thÍ nghiỆm nhiỀu yẾu tỐ...3.1. mộtsốkhái niệmliên quan đếnkiểuthí nghiệm2...
TRANSCRIPT
Môn học: PPTNBộ Môn: Giống Động VậtGV: Cao Phước Uyên Trân
CHƯƠNG III
THÍ NGHIỆM
NHIỀU YẾU TỐ
3.1. Một số khái niệm liên quan đến kiểu thí nghiệm 2 hay
nhiều yếu tố giao chéo và giao chéo có lô phụ
3.1.3. các kiểu TN 2 hay nhiều yếu tố thường dùng
- Kiểu thí nghiệm 2 hay nhiều yếu tố giao chéo (cross).
- Kiểu thí nghiệm 2 hay nhiều yếu tố có lô phụ (split plot).
- Kiểu thí nghiệm 2 hay nhiều yếu tố phân nhánh (nested)
hay phân cấp (hierachical).
3.3 Thí nghiệm 3 yếu tố giao chéo3.3.1. Kiểu hoàn toàn ngẫu nhiênThí dụ 3.6: để tìm hiểu các yếu tố chế phẩm kích thích sinh
trưởng, axít amin treonin và giới tính ảnh hưởng ra sao đến
tăng trọng của heo từ cai sữa đến 60 ngày tuổi, một thí
nghiệm được tổ chức như sau :
- Chế phẩm gồm 2 loại : Nutriolo và Biolactio với liều bổ
sung của mỗi loại trong thức ăn đều 2kg/tấn và cho ăn liên
tục.
- Treonin gồm 3 liều : 0,5 g; 1 g và 1,5 g /con cho uống một
lần từ lúc vào đến khi kết thúc thí nghiệm.
- Giới tính gồm 2 mức độ: đực thiến và cái.
Mỗi nghiệm thức được lặp lại 5 lần (5 heo).
a: là số mức độ của yếu tố chế phẩm : a = 2
b: là số mức độ của yếu tố treonin : b = 3
c: là số mức độ của yếu tố giới tính : c = 2
r: là số lần lặp lại (ngẫu nhiên) của một nghiệm thức : r = 5
Số nghiệm thức là : a b c = 2 3 2 = 12.
Số đơn vị thí nghiệm là : a b c r = 2 3 2 5 = 60
3.3 Thí nghiệm 3 yếu tố giao chéo3.3.1. Kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên
Bố trí Thí Nghiệm
Chuẩn bị heo TN
Làm 30 thăm đánh số thứ tự từ 1 đến 30 cho heo đực.
- Rút thăm ngẫu nhiên heo đực, 5 thăm đầu tiên tương
ứng với 5 heo đực có số trên lưng đó sẽ được đưa vào thí
nghiệm ở nghiệm thức 1 và mỗi 5 thăm kế tiếp sẽ đưa heo đực
vào nghiệm thức 3, 5, 7, 9 và 11.
Làm tương tự cho các heo cái để đưa vào thí nghiệm ở
nghiệm thức 2, 4, 6, 8, 10 và 12
3.3 Thí nghiệm 3 yếu tố giao chéo3.3.1. Kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên
Bố trí Thí Nghiệm
Chuẩn bị chuồng bố trí
Chuẩn bị 12 ô chuồng, mỗi ô chuồng chứa được 5 heo thí
nghiệm của 12 nghiệm thức. 12 ô chuồng này ở gần nhau
xem như cùng điều kiện về môi trường chăn nuôi.
Làm 12 thăm đánh số thứ tự từ 1 đến 12 cho 12 nghiệm thức.
- Rút thăm ngẫu nhiên cho các nghiệm thức để phân phối
theo trình tự từ trái sang phải và từ trên xuống dưới vào các ô
chuồng đã đánh số từ 1 đến 12 để bắt đầu tiến hành thí nghiệm.
Mô hình bố trí trang 96
3.3 Thí nghiệm 3 yếu tố giao chéo
3.3.1. Kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên
Mô hình phân tích phương sai
Yijkl = + Ai + Bj + Ck + (AB)ij + (AC)ik + (BC)jk + (ABC)ijk + E ijkl
Cách phân tích phương sai
(1)Đặt giả thuyết tương đồng
- Ho: (chế phẩm)
- Ho: (3 liều treonin)
- Ho: (giới tính )
- Ho: không có sự tương tác giữa chế phẩm và treonin
- Ho: không có sự tương tác giữa chế phẩm và giới tính
- Ho: không có sự tương tác giữa treonin và giới tính
- Ho: không có sự tương tác giữa chế phẩm, treonin và giới tính
3.3 Thí nghiệm 3 yếu tố giao chéo
3.3.1. Kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên
SSSSNN = SSTC – SSNT = 1700,98 – 1474,58 = 226,40
3.3 Thí nghiệm 3 yếu tố giao chéo
3.3.1. Kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên
01,354785232
2)212722...301520(
CF
98,1700
01,35478221227222...230215220TC
SS
58,1474
01,354785
29421352124.....21732892111
NT
SS
35,4301,35478523
27042755
ChePham
SS
63,90401,35478522
248125842394
Treonin
SS
82,26801,35478532
666793 22
GioitinhSS
SSchepham Treonin = SS[chepham + Treonin] – SSchepham – SSTreonin
SSchepham gioitinh = SS[chepham + gioitinh] – SSchepham – SSgioitinh
SSgioitinh Treonin = SS[gioitinh + Treonin] – SSgioitinh – SSTreonin
SSchepham Treonin gioitinh = SSNT – SSchepham– SSTreonin –Ssgioitinh
– SSchepham gioitinh– SSchepham treonin – SSTreonin gioitinh
957,09
35478,0110
229252281303194200SS
222222
Treonin][Chepham
52,313
35478,0115
318348386407SS
2222
][Chepham
gioitinh
49,1267
01,3547810
223254189258330205 222222
Gioitinh][Treonin
SS
Cách phân tích phương sai
(2) tính toán các đặc số:
♣ CF
♣ Tính các tổng bình phương (SS)
♣ DF
♣ MS
Cách phân tích phương sai
(3) thiết lập bảng ANOVA
3.3 Thí nghiệm 3 yếu tố giao chéo
3.3.1. Kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên
Cách phân tích phương sai
(4) so sánh từng cặp trung bình
(4.1) Các mức chế phẩm
(4.2) Các mức treonin
(4.3) Các mức giới tính
(4.2) so sánh các mức treonin
3.3 Thí nghiệm 3 yếu tố giao chéo
3.3.1. Kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên
Cách phân tích phương sai
(4) so sánh từng cặp trung bình
(4.4) xem xét tương tác giữa chế phẩm và treonin
4.4.1 giữa 3 mức treonin trong 1 mức chế phẩm
4.4.2 giữa 2 mức chế phẩm trong 1 mức treonin
3.3 Thí nghiệm 3 yếu tố giao chéo
3.3.1. Kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên
Cách phân tích phương sai
(4) so sánh từng cặp trung bình
(4.5) xem xét tương tác giữa chế phẩm và giới tính
4.5.1 giữa 2 mức giới tính trong 1 mức chế phẩm
4.5.2 giữa 2 mức chế phẩm trong 1 mức giới tính
3.3 Thí nghiệm 3 yếu tố giao chéo
3.3.1. Kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên
Cách phân tích phương sai
(4) so sánh từng cặp trung bình
(4.6) xem xét tương tác giữa treonin và giới tính
4.6.1 giữa 2 mức giới tính trong 1 mức treonin
4.6.2 giữa 3 mức treonin trong 1 mức giới tính
3.3 Thí nghiệm 3 yếu tố giao chéo
3.3.1. Kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên
Cách phân tích phương sai
(4) so sánh từng cặp trung bình
(4.7) xem xét tương tác giữa treonin, giới tính ,chế phẩm
4.7.1Giữa 2 chế phẩm, trong cùng 1 mức treonin, 1 giới tính
4.7.2 giữa 3 mức treonin trong cùng 1 chế phẩm, 1 giới tính
4.7.3 giữa 2 giới tính trong cùng 1 chế phẩm, 1 mức treonin
Xem xét tương tác giữa treonin chế phẩm và giới tính
3.3 Thí nghiệm 3 yếu tố giao chéo
3.3.2. Kiểu KHỐI hoàn toàn ngẫu nhiên
Thí dụ 3.7: tương tự như đã trình bày ở thí dụ 3.4, nhưng
khác ở chổ là đối với kiểu thí nghiệm này, 30 heo đực thiến
và 30 heo cái được chọn từ 5 lứa đẻ của heo nái, mỗi lứa
có 6 heo đực thiến và 6 heo cái. Mỗi nghiệm thức được
chọn ngẫu nhiên 5 heo thí nghiệm từ 5 lứa đẻ của 5 heo
nái. Số liệu trọng lượng heo lúc 60 ngày tuổi được trình
bày ở bảng 3.7. Hãy phân tích kết qủa thí nghiệm?
Mô hình phân tích phương sai
Yijkl = + Ai + Bj + Ck + Dl + (AB)ij + (AC)ik + (BC)jk +
(ABC)ijk + E ijkl
Questions & Discussion