upload.exam24h.com tap muc do...thầy phạm minh thuận sống là để dạy hết mình 1...
TRANSCRIPT
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 1
CHUYÊN ĐỀ ESTE - LIPIT
Mức độ vận dụng cao – Đề 1
Câu 1. [210693]: Hỗn hợp T gồm 1 este, 1 axit, 1 ancol (đều no đơn chức mạch hở). Thủy phân hoàn toàn
11,16g T bằng lượng vừa đủ dung dịch chức 0,18 mol NaOH thu được 5,76g một ancol. Cô cạn dung dịch
thủy phân rồi đem muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,09 mol 2CO . Phần trăm số mol ancol
trong T là:
A. 5,75% B. 17,98% C. 10,00% D. 32,00%
Câu 2. [211551]: Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Đem
đốt cháy m gam X cần vừa đủ 0,46 mol 2O . Thủy phân m gam X trong 70 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ)
thì thu được 7,06 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no, đơn chức, mạch hở. Đem đốt hoàn toàn hỗn hợp
muối Y thù cần 5,6 lít (đktc) khí 2O . Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn hơn trong X là?
A. 47,104% B. 59,893% C. 38,208% D. 40,107%
Câu 3. [214259]: Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử 7 12 4C H O . Cho 0,2 mol X tác dụng
vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 16% thu được chất hữu cơ Y và 35,6 gam hỗn hợp muối. Công thức
cấu tạo thu gọn của X là
A. 3 2 2 2 5( )CH COO CH COOC H− − B. 3 2 2 2 5( )CH OOC CH OOCC H− −
C. 3 2 2 3 7( )CH COO CH OOCC H− − D. 3 2 2 2 5( )CH COO CH OOCC H− −
Câu 4. [214259]: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở không cho phép phản ứng tráng gương (trong đó
X no, Y và Z có 1 liên kết đôi C = C trong phần tử). Đối cháy 23,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với 2O
vừa đủ, sản phẩm khác, đun nóng 23,58 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ) thu được hỗn
hợp F chỉ chứa 2 muối và hỡn hợp 2 ancol kế tiếp thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Thêm NaOH rắn, CaO rắn
dư vào F rồi nung thu được hỗn hợp khi G. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy phần trăm khối lượng
của khí có phân tử khối nhỏ trong G gần nhất với giá trị là
A. 87,83% B. 76,42% C. 61,11% D. 73,33%
Câu 5. [219608]: Cho 35,2 gam hỗn hợp X gồm phenyl fomat, propyl axetat, metyl bezoat, benzyl format,
etyl phenyl oxalat tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH có 0,45 mol NaOH tham gia phản ứng thu được
dung dịch chứa m gam muối và 10,4 gam hỗn hợp ancol Y. Cho 10,4 gam Y tác dụng hết với Na , thu được
2,8 lít khi 2H (đktc). Giá trị của m là:
A. 40,8 B. 41,0 C. 37,2 D. 39,0
Câu 6. [219612]: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở) thu
được b mol 2CO và c mol 2H O biết b – c = 41. Hidro hóa 1m gam X cần 6,72 lít 2H thu 39g Y (este no).
Nếu đun m1 gam X với dd 0,7 mol NaOH , cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 2m gam chất rắn. Giá
trị của 2m là?
A. 57,2 B. 42,6 C. 52,6 D. 53,2
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 2
Câu 7. [219616]: Este X (Có khối lượng phân tử bằng 103) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối
hơn so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 26,78 gam X phản ứng hết với 300 ml dd NaOH 1M, thu
được dung dịch Y. Cô cạn dd Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 24,25 B. 26,82 C. 27,75 D. 26,25
Câu 8. [219956]: Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt
cháy hoàn toàn 35,34 gam X cần dùng 1,595 mol 2O , thu được 22,14 gam nước. Mặt khác đun nóng 35,34
gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch không phân
nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon.
Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong hỗn hợp X là:
A. 4,19% B. 7,47% C. 4,98% D. 12,56%
Câu 9. [220044]: Thủy ngân este X thu được hai chất hữu cơ mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm
chức và đều không làm mất màu dung dịch brom. Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch kiềm, cô cạn
thu được chất rắn 1X và phần hơi 2X có 0,1 mol chất hữu cơ Z, nung 1X trong không khí được 15,9g
2 3Na CO , 3,36 lít 2CO và hơi nước. Số mol 2H sinh ra khi cho Z tác dụng với Na bằng một nửa số mol
2CO khi đốt Z và bằng số mol của Z. Khối lượng 1X là:
A. 18,8g B. 14,4g C. 19,2g D. 16,6g
Câu 10. [ 220048]: Cho Z là este tạo bởi rượu metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch
cacbon phân nhánh. Xà phòng hóa hoàn toàn 0,6 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 2,5M đung nóng được
dung dịch E. Cô cạn dung dịch E được chất rắn khan F. Đốt cháy hoàn toàn F bằng oxi dư, thu được 45,36 lít
khí 2CO (đktc), 28,35 gam 2H O và m gam 2 3K CO . Cho các phát biểu sau:
(1): Trong phân tử của Y có 8 nguyên tử hidro.
(2): Y là axit no, đơn chức, mạch hở.
(3): Z có đồng phân hình học.
(4): Số nguyên tử cacbon trong Z là 6.
(5): Z tham gia được phản ứng trùng hợp.
A. 1 B. 0 C. 2 D. 3
Câu 11. [220063]: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol 2O , sinh ra 0,5 mol
2H O . Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 9,32
gam muối. Mặt khác a mol X làm mất màu vừa đủ 0,12 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là:
A. 0,03 B. 0,04 C. 0,02 D. 0,012
Câu 12. [220095]: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic
(phân từ chỉ có nhóm COOH− ); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có
đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C C= trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 11,76 gam X bằng
dung dịch NaOH , thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau
phản ứng thu được 1792 ml khi (đktc) và khối lượng bình tăng 4,96 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 3
5,88 gam X thì thu được 2CO và 3,96 gam 2H O . Phần trăm khối lượng của este không no trong X có giá trị
gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 38% B. 41% C. 35% D. 29%
Câu 13. [221802]: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung
dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z
gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí 2H (đktc). Cô cạn dung dịch Y,
nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất
khí. Giá trị của m là:
A. 22,60 B. 34,30 C. 40,60 D. 34,51
Câu 14. [221817]: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu
được b mol 2CO và c mol 2H O (b – c = 5a). Hidro hóa 1m gam X cần 6,72 lít 2H (đktc), thu được 89,00
gam Y (este no). Đun nóng 1m gam X với dung dịch chứa 0,45 mol NaOH , cô cạn dung dịch sau phản ứng,
thu được 2m gam chất rắn. Giá trị của 2m là:
A. 97,20 B. 97,80 C. 91,20 D. 104,40
Câu 15. [223802]: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức mạch hở A, B (biết . ) trong 700
ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp. Đun nóng
Y trong 2 4H SO đặc ở 0140 C , thu được hôn hợp Z. Trong Z tổng khối lượng của các ete là 8,04 gam (hiệu
suất êt hóa của các ancol đều là 60%). Cô cạn dung dịch X được 54,4 gam chất rắn C. Nung chất rắn này với
lượng dư hỗn hợp NaOH, CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí T
(đktc). Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp ban đầu là
A. 48,96%. B. 66,89%. C. 49,68%. D. 68,94%.
Câu 16. [225085]: Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng
vừa đủ 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước
và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam 2 3Na CO ; 56,1 gam 2CO
và 18,5 gam 2H O . Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch 2 4H SO loãng (dư), thu được hai axit cacboxylic đơn
chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MT < 126). Số nguyên tử H trong phân tử T bằng
A. 8. B. 12. C. 10. D. 6
Câu 17 [226130]: Cho 1,22g một este E phản ứng vừa đủ với 0,02 mol KOH; cô cạn dung dịch thu được
2,16g hỗn hợp muối F. Đốt cháy hoàn toàn muỗi này thu được 2,64g 2CO , 0,54g 2H O và a gam 2 3K CO ,
140EM đvC. Trong F phải chứa muối nào sau đây?
A. 2 5C H COOK. B. 3 6 4CH C H OH−
. C. 3CH COOK. D. HCOOK .
Câu 18. [226441]: Hợp chất hữu cơ X (no, đa chức, mạch hở) có công thức phân tử 7 12 4C H O . Cho 0,2 mol X
tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch KOH 1M thu được chất hữu cơ Y và 42,0g hỗn hợp muối. Công thức
cấu tạo thu gọn của X là:
A. 2 5 2 2 52C H OOC CH OOCC H− − . B. 3 2 2 52
CH OOC CH COOC H− −
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 4
C. 3 2 2 52CH OOC CH OOCC H− − . D. 3 2 3 72
CH OOC CH OOCC H− − .
Câu 19. [226449]: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm 3 este đều no mạch hở với lượng dư dung dịch 3AgNO
trong 3NH thu được 17,28g Ag. Mặt khác đun nóng m gam X thu được dung dịch NaOH vừa đủ thi được
hỗn hợp Y gồm 2 ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon 22,54g hỗn hợp Z gồm 2 muối của 2 axit có
mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 11,44g 2CO và 9,0g 2H O . Phần trăm khối lượng
của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong X là:
A. 76,7%. B. 51,7%. C. 58,2%. D. 68,2%.
Câu 20. [226523] : Cho 8,19g hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức mạch hở tác dụng với vừa đủ dung dịch
KOH thu được 9,24g hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 4,83g một ancol.
Khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp X là:
A. 5.55g. B. 2,64g. C. 6,66g. D. 1,53g.
Câu 21. [228490] : Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X ( 100XM , trong phân tử X có số
liên kết pi nhỏ hơn 3) thu được thể tích khi 2CO bằng 4/5 thể tích khí 2O đã tham gia phản ứng (các thể tích
đo ở cùng điều kiện ). Cho m g X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch
Y. Cô cạn Y thu được 12,88g muối khan. Trong số các phát biểu sau:
(1) Giá trị của m là 10,56
(2) Tên gọi của X là etyl fomat
(3) Khối lượng muối thu được là 11,76g.
(4) Số đồng phân đơn chức cùng công thức phân tử với X là 6.
(5) Khối lượng ancol có trong dung dịch Y là 5,52g.
Số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 22. [231594] : Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở, là đồng phân cấu tạo của nhau, Thủy phân
hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn, được 40,2 gam chất rắn Y và a gam một ancol Z.
Nung Y với CaO cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được 8,4 gam một chất khí. Oxi hóa a gam Z thu được
hỗn hợp T gồm axit cacboxylic, andehit, ancol dư và nước. Cho T tác dụng hết với Na dư, thu được 4,48 lít
2H (đktc). Cho T vào dung dịch 3KHCO dư, thoát ra 2,24 lít 2CO (đktc). Cho T phản ứng tráng bạc hoàn
toàn, tạo ra 86,4 gam Ag. Giá trị của m là
A. 25,8. B. 30,0. C. 29,4. D. 26,4.
Câu 23. [231596] : Hỗn hợp E hồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt
cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít 2O (đktc), thu được 14,08 gam 2CO và 2,88 gam 2H O . Đun
nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tốt đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa
6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượn muối của axit cacboxylic trong T là
A. 3,14 gam. B. 3,90 gam. C. 3,84 gam. D. 2,72 gam.
Câu 24. [231609] : Cho hỗn hợp E gồm hai este X và Y (MX < MY) phản ứng hoàn toàn với dung dịch
NaOH, thu được sản phẩm muối của một axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, kế
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 5
tiếp trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam E cần vừa đủ 1,5 mol 2O , thu được 29,12
lít khí 2CO (đktc). Tên gọi của X và Y là.
A. Metyl propionat và etyl propionat. B. Metyl axetat và etyl axetat.
C. Metyl acrylat và etyl acrylat. D. Etyl acrylat và propyl acrylat.
Câu 25. [233204] : Cho hỗn hợp gồm 2 este đơn chức, mạch hở Y, Z (biết số cacbon trong Z nhiều hơn số
cacbon trong Y một nguyên tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,53 mol 2O . Mặt khác, thủy phân
hết m gam X cần dung dịch 0,3 mol KOH, sau phản ứng thu được 35,16 gam hỗn hợp muối T và một ancol
no, đơn chức, mạch hở (Q). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối T ở trên cần vừa đủ 1,08 mol 2O . Công thức
phân tử của Z là
A. 4 6 2C H O . B. 4 8 2C H O . C. 5 8 2C H O . D.
5 6 2C H O .
Câu 27. [235653]: Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacbonxylic no và
hai ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí 2O (đktc), thu được 0,5 mol hỗn hợp 2CO và 2H O . Cho a gam X phản ứng
hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan.
Giá trị của m là
A. 11,2 B. 6,7. C. 10,7. D. 7,2.
Câu 28. [237460] : Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức với NaOH thu được 7,36 gam hỗn hợp 2
muối và 3,76 gam hỗn hợp 2 ancol. Lấy hỗn hợp muối đem đốt cháy hoàn toàn, thu toàn bộ sản phẩm khí và
hơi cho hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư, khối lượng dung dịch giảm 3,42 gam. Khối lượng của
X là:
A. 7,84 gam. B. 7,70 gam. C. 7,12 gam. D. 7,52 gam.
Câu 29. [239449] : Este X có công thức phân tử dạng 2 2 2n nC H O− . Đốt cháy hoàn toàn 0,42 mol X rồi cho
sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong có chứa 68,376g ( )2
Ca OH thì thấy dung dịch nước vôi
trong vẩn đục. Thủy phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hưu cơ không tham gia phản ứng tráng
gương. Phát biểu nào sau đây về X là đúng:
A.Thành phần % khối lượng O trong X là 36,36%
B. Tên của X là vinyl axetat
C. X là đồng đẳng của etyl acrylat
D. Không thể điều chế được từ ancol và axit hưu cơ tương ứng.
Câu 30. [239450] : Hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt
cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 4,032 lít 2O (đktc), thu được 7,04g 2CO và 1,44g 2H O . Đun nóng m
gam E với dung dịch NaOH dư thì tối đa có 1,40g NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 3,31g hỗn
hợp 3 muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là
A. 1,92g. B. 1,36g. C. 1,57g. D. 1,95g.
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 6
Câu 31. [241612] : Hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức là
đồng phân của nhau. Đốt cháy hết 11,88 gam X cần 14,784 lít khí 2O (đktc), thu được 25,08
2CO . Đun nóng
11,88 gam X với 310 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn Y
và phần hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Cho hết lượng Z tác dụng với Na dư thì khối lượng bình chứa
Na tăng 5,85 gam. Trộn m gam Y với CaO rồi nung nóng (không có mặt oxi), thu được 2,016 lít khi (đktc)
một hidrocacbon duy nhất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của este đơn chức có trong X là
A. 5 gam. B. 4 gam. C. 4,4 gam. D. 5,1 gam.
Câu 32. [241620] : Xà phòng hóa hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung
dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và
10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm 2CO , 2H O và 8,97 gam muối
cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí 2H (đktc). Phần trăm khối
lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với
A. 67,5. B. 80,0. C. 85,0. D. 97,5.
Câu 33. [243862] : Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z ( X Y ZM M M và số mol của Y bé hơn số
mol Z) tạo thành từ cùng một axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm –COOH) và 3 ancol no (số nguyên tử C
trong phân tử mối ancol nhỏ hơn 4). Thủy phân hoàn toàn 34,8g M bằng 490ml dung dịch NaOH 1M (dư
40% so với lượng phản ứng). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 38,5 gam chất rắn khan. Mặt khác nếu
đốt cháy hoàn toàn 34,8g M thì thu được 2CO và 2H O . Phần trăm khối lượng của Y trong M là:
A. 34,01%. B. 43,10%. C. 24,12%. D. 32,18%.
Câu 34. [244352] : Đốt cháy hoàn toàn m gam một este X đơn chức, không no (phân tử có một liên kết đôi
C=C), mạch hở cần vừa đủ 0,54 mol 2O , thu được 21,12 gam 2CO . Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với
dung dịch KOH, cô cạn dung dịch thu được m’ gam muối khan và 5,28 gam một chất hữu cơ Y. Giá trị của
m’ là”
A. 10,08 B. 13.2. C. 9,84. D. 11,76.
Câu 35. [244359] : Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở. Cho 0,25 mol X tác dụng với dung dịch
3AgNO trong 3NH dư, đun nóng thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác 14,08 gam X tác dụng với dung dịch
NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic đồng đẳng kết tiếp và 8,256 gam hốn hợp hai
ancol no, đơn chức mạch hở, đồng đẳng kế tiếp. Thành phần phần trăm khối lượng của 2 este là:
A. 50% và 50%. B. 30% và 70%. C. 40% và 60%. D. 80% và 20%.
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 7
ĐÁP ÁN
1 C 11 B 21 C 31 A
2 B 12 C 22 C 32 C
3 D 13 C 23 A 33 D
4 C 14 A 24 C 34 D
5 B 15 D 25 A 35 C
6 C 16 A 26 B 36
7 D 17 D 27 C 37
8 C 18 C 28 C 38
9 A 19 A 29 A 39
10 A 20 A 39 C 40
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. [210693]:
Phương pháp:
Bảo toàn khối lương
Hướng dẫn giải:
TQ: este: 2 1 2 1n n m mC H COOC H+ +
Gọi số mol este; axit, ancol trong T lần lượt là a; b; c
0,18Muoi NaOHn n mol = =
Muối khan: ( ) ( ) ( )2 1 2 2 3 2 20,5 0,5 0,5 0,5n nC H COONa n O Na CO n CO n H O+ + + → + + + +
Mol 0,18 0,09
( )0,18 0,5 0,09 0n n + = =
HCOONa
Bảo toàn khối lượng: 2T NaOH muoi ancol H Om m m m m+ = + +
211,16 40.0,18 0,18.68 5,76 H Om + = + +
20,02 0,16H O axit este NaOH axitn n mol n n n mol = = = − =
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 8
0,16 0,16ancol sau pun a c c = + = +
( )
35,76 / 0,16 36
0,18 0,02
% 0,02 / 0,02 0,16 0,02 10%
ancol
ancol
M CH OH
a c mol c mol
n
=
+ = =
= + + =
Đáp án C.
Câu 2 [211551]:
Phương pháp:
Bảo toàn khối lượng
Với este đơn chức:
Hướng dẫn giải:
Z no, đơn chức, mạch hở nên 2
0,21/1,5 0,14COn = =
Nếu X mạch hở thì 0,07X Z NaOHn n n= = = Z là 2 5C H OH
Bảo toàn khối lượng
7,48ZM X NaOHn m m m= + − =
Đặt a, b là số mol 2CO và 2H O
2a + b = 0,07.2 + 0,46.2 và 44a + 18b = 7,48 + 0,46.32
a = 0,39 và b = 0,28
Số C = 5,57 C5 (0,03 mol) và C6 (0,04 mol)
Các muối gồm ( )2 0,03xC H COONa và ( )3 0,04yC H COONa
( ) ( )0,03 91 0,04 103 7,06Ym x y = + + + =
3x 4 y 21 3x y + = → = = là nghiệm duy nhất X gồm:
( )2 3 2 5 0,03C H COOC H mol
( )3 3 2 5 0,04C H COOC H mol
% = 59,893%
Đáp án B.
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 9
Câu 3: [214255]:
Phương pháp:
Bảo toàn khối lượng
Hướng dẫn giải:
0,4 2NaOH Xn mol n= =
Bảo toàn khối lượng:
+) Nếu X có dạng: 2 axit 2 chức + ancol đơn chức
+) Nếu X có dạng axit đơn chức + ancol 2 chức
2 262ancolM g HOCH CH OH =
X là ( )3 2 2 52CH COO CH OOCC H− −
Đáp án D.
Câu 4: [214259]
Phương pháp:
Tăng giảm khối lượng
Hướng dẫn giải:
2 2
2 2 2
: :
, : :
n n
m m
X C H O a mol
Y Z C H O b mol−
( )10,3NaOHn a b mol = + =
( ) ( ) ( )214 32 14 30 23,58Em a n b m g= + + + =
2COn na mb= +
2H On na mb b= + −
Từ (1,2,3):
na + mb = 1,01 mol
a = 0,22
b = 0,08 mol
0,22n + 0,88m = 1,01
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 10
22n + 8m = 101
Với 3n và 4 3m n = và 4,375m = là nghiệm duy nhất
Do sản phẩm xà phòng hóa thu được 2 muối và 2 ancol liên tiếp nên các chất là
( )3 3: 0,22X CH COOCH mol
( )2 3: 0,05Y CH CHCOOCH mol=
( )2 2 5: 0,03Z CH CHCOOC H mol=
Vậy F gồm: 0,22 mol 3CH COONa và 0,08 mol 2CH CHCOONa=
Khi nung F với NaOH và CaO
Khí G gồm: 4CH : 0,22 mol và 2 4C H : 0,08 mol
4%m 61,11%CH =
Đáp án C
Câu 5: [219608]
Phương pháp:
Quy đổi thành dạng tổng quát; bảo toàn nguyên tố; bảo toàn khối lượng
Hướng dẫn giải:
Ancol có dạng ROH
20,125 0,25H ROHn mol n mol= =
41,6YM =
0,25 2 0,45 0,1NaOHn x x mol = + = =
20,1H On mol =
Bảo toàn khối lượng: 2
41X NaOH Y H Om m m m m m g+ = + + =
Đáp án B
Câu 6: [219612]:
Phương pháp:
Bảo toàn khối lượng
Hướng dẫn giải:
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 11
Độ bất bão hòa của X = (b-c)/a + 1 = 5
2 8 6: n nX C H O−
2 8 6 2 2 4 62n n n nC H O H C H O− −+ →
0,15→ 0,3
( )2
39 0,3.2 38,4X Y Hm m m g = − = − =
Xm NaOH+ →muối ( )3 5 3C H OH+
BTKL: ( )2 38,4 0,7.40 0,15.92 52,6m g= + − =
Đáp án C
Câu 7: [219616]:
Phương pháp:
Bảo toàn khối lượng.
Hướng dẫn giải:
32ancolM nên ancol nhiều hơn 1C
103XM = nên X là 2 2 2 5NH CH COOC H− −
( )0,3NaOHn mol=
( )0,26Xn mol=
NaOH dư sau phản ứng
BTKL:
Đáp án D.
Câu 8: [219956]:
Phương pháp:
Bảo toàn khối lượng
Bảo toàn nguyên tố
Hướng dẫn giải:
Bảo toàn khối lượng 2
1,46COn =
Bảo toàn O ( ) 0,96
O Xn =
0,48NaOHn =
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 12
Ancol là ( ) ( )0,48 / n molR OH n
17 17,88 / 0,48 20,25R n R n + = =
Do 1 2n nên 20,25 40,5R
Hai ancol cùng C nên ancol là ( )2 5 0,2C H OH mol và ( ) ( )2 4 20,14C H OH mol
Do các muối mạch thẳng nên este không quá 2 chức
Bảo toàn khối lượng
10B + 3A = 150
A = 0 và B = 15 là nghiệm duy nhất.
Vậy các axit, ancol tạo ra 3 este gồm:
- ( )2 5 0,2C H OH mol và ( ) ( )2 4 20,14C H OH mol
- ( )3 0,3CH COOH mol và ( )0,09HOOC COOH mol−
Vậy các este trong X là:
2 5 2 5
3 2 2 3
3 2 5 3 2 5
: 0,09
CH : 0,14
: 0,02 % 4,98%
C H OOC COO C H
COO CH CH OOC CH
CH COO C H CH COOC H
− − −
− − − − −
− − =
Đáp án C
Câu 9. [220044]:
Hướng dẫn giải:
X là este tạo bởi axit và ancol no
Khi thủy phân X bằng kiềm thu được rắng X1 có muối và có thể có NaOH và X2 là ancol.
Xét ancol X2
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 13
X2 tác dụng với Na sinh ra số mol 2H bằng nửa số mol 2CO khi đốt Z và bằng số mol của Z nên Z có 2
nhóm OH X có 2C mà X là ancol no nên X là ( )2 4 2C H OH
Xét X1:
2 3Na CO : 0,15 mol và 0,15 mol 2CO .
Bảo toàn thì trong muối ở X1 có C: 0,3 mol và trong X tổng cộng có 0,3 mol Na
Muối trong X1 chỉ có thể là ancol đơn chức hoặc đa chức cho X là este thuần và ancol là ( )2 4 2C H OH
TH1: muối là 2 1n nC H COONa− : 0,2 mol thì số mol C là 0,3 : 0,2 = 1,5 loại
TH2: muối là 2 1 2( )n nC H COONa− : 0,1 mol nên n + 2 = 0,3 : 0,1 = 3 nên n = 1
Vậy trong X1 có 2 2( )CH COONa : 0,1 mol và NaOH : 0,1 mol nên m = 18,8
Đáp án A
Câu 10. [220048]:
Phương pháp:
Bảo toàn nguyên tố tìm ra số nguyên tử H và C trong muối
Chú ý có KOH dư
Từ công thức muối lập được công thức axit là este
Hướng dẫn giải:
Xà phòng hóa 0,6 mol Z trong 0,75 mol KOH thu được rắng F có 0,15 mol KOH và 0,6 mol RCOOK
Rắn 2 2,025F O+ → mol 2CO và 1,575 mol 2H O và 0,375 mol 2 3K CO ( bảo toàn số mol K)
Bảo toàn số mol C thì trong F có số mol C là 0,375 + 2,025 = 24
Nên trong RCOONa có 4 nguyên tử C
Bảo toàn số mol H khi đôt F ta có: ( ) ( )2
2 3KOH H OH muoi H muoin n n n mol+ = → =
Nên muối có 5 nguyên tử H trong công thức
Vậy muối là 3 5C H COONa
Y là 3 5 3C H COOCH
(1) Sai axit Y là 3 5C H COOH
(2) Axit Y không no nên sai
(3) X không có đồng phân hình học vì axit X mạch hở phân nhánh có một nối đôi
chỉ có công thức là ( )2 3CH C CH COOH= −
(4) Sai Z có nguyên tử C
(5) Đúng
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 14
Đáp án A
Câu 11. [220063]:
Phương pháp:
Đặt số mol O trong X và số mol 2CO tạo ra và m để lập hệ phương trình 3 ẩn tìm 3 giá trị này
Sau đấy lập được công thức hóa học của X
Xác định số liên kết pi theo công thức của X là (2C – H + 2) : 2
Hướng dẫn giải:
Khi đốt cháy X thì thu được 0,5 mol 2H O và x mol 2CO
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng này ta có
m + 0,77.32 = 0,5.18 + 44x (1)
Bảo toàn nguyên tố O cho phản ứng này ta có ( )O X
n + 0,77.2 = 0,5 + 2x (2)
Khi cho X tác dụng với KOH thì ( ) / 6X O X
n n=
Nên m + 56.3. ( )O X
n /6 = 9,32 + 92. ( )O X
n /6 (3)
Giải 1, 2, 3 ta được m = 8,56 ; x = 0,55 mol và ( )O X
n = 0,06 mol
X có số mol là 0,01 mol và có số mol C là 0,05 mol và H : 1 mol nên X có CTHH là 55 100 6C H O có số liên kết
pi là 6 liên kết
Khi X tác dụng với 2Br thì chỉ có khả năng tác dụng vào 3 liên kết pi (do 3 lk pi còn lại bền ở este)
Suy ra a = 0,12 : 3 = 0,04 mol
Đáp án B
Câu 12. [220095]:
Phương pháp:
Tình số mol ancol Y khi thủy phân 11,76 g X → số mol 3 este trong X
Bảo toàn nguyên tố và bảo toàn khối lượng tính được khối lượng 2CO sản phẩm
Tính số nguyên tử C trung bình của 3 este theo số mol 2CO và số mol X
Biện luận tìm 2 este no rồi tìm este không no theo số mol 2CO và 2H O
Hướng dẫn giải:
Thủy phân 11,76 g X vào dung dịch NaOH thu được ancol Y thì ta có
22 2 2ROH Na RONa H+ → +
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 15
20,08Hn = mol nên 0,08.2 0,16ROHn = = mol
Khối lượng của bình tăng là 4,96 = 0,16(R + 17) – 0,08.2 nên R = ( )315 CH
Trong 5,88 g X thì khi đốt thu được 2CO : x mol và 2H O : 3,96 g
5,88 g X được tạo bởi 0,08 mol ancol Y 5,88 g X có tổng số mol este là 0,08 mol
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng đốt cháy X thì 5,88 + 322On = 44x + 3,96
Bảo toàn nguyên tố O cho phản ứng đốt cháy X thì 0,08.2 + 22On = 2x + 0,22
Giải được x = 0,24 và 2On = 0,27 mol
Trong X có số nguyên tử C trung bình của các este là 0,24 : 0,08 = 3
Vì X gồm 3 este trong đó có 2 este nó đơn chức và một este không no đơn chức có một nối đôi nên 2 este no
là 3HCOOCH và 3 3CH COOCH
Số mol este không no = 2 2CO H On n− = 0,02 mol nên tổng số mol 2 axit còn lại là 0,06 mol
Từ 2 este no thì số mol 2CO tạo ra sẽ 0,12 < 2COn <0,18 mol suy ra số mol 2CO tạo ra từ axit không no là 0,06
<2COn < 0,12 mol nên số nguyên tử C trong axit là 3 < C < 6
Mà este tạo bởi axit có đồng phân hình học nên thỏa mãn là 3 5 3C H COOCH : 0,02 mol
% 3 5 3C H COOCH = 34,01 %
Đáp án C
Câu 13. [221802]:
Phương pháp:
Định luật bảo toàn khối lượng
Định luật bảo toàn nguyên tố
Hướng dẫn giải:
Đặt CTHH của muối là RCOONa
X + 0,69mol NaOH →RCOONa + 15,4g Z + NaOH ( có thể dư )
Z + Na → 0,225 mol 2H
( ) 0,225.2 0,45OH Z
n→ = = mol
X tạo bởi các axit đơn chức 0,45RCOONa OHn n→ = =
→cô cạn Y : 0,45 mol RCOONa ; 0,24 mol NaOH
PTHH
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 16
0
2 3
t C
CaORCOONa NaOH RH Na CO+ ⎯⎯⎯→ +
Theo PTHH ( )2 50,24 mol M 7,2:0,24 30 29RH NaOH RHn n R C H= = → = = → =
Bảo toàn khối lượng khi cho X vào dd NaOH ta có
2 5X NaOH C H COONa ancol NaOH dum m m m m+ = + + →m + 0,69.40 = 0,45.(29 + 24 + 23) + 15,4 + 0,24.40
→ m = 40,6
Đáp án C
Câu 14. [221817]:
Phương pháp:
Công thức trieste của glixerol và axit đơn chức, mạch hở là 2 4 2 6n n kC H O− − (k : là số liên kết pi gốc axit)
Bảo toàn khối lượng
Hướng dận giải:
Công thức trieste của glixerol và axit đơn chức, mạch hở là 2 4 2 6n n kC H O− − (k : là số liên kết pi gốc axit)
2 4 2 6 2 2( 2 )n n xC H O nCO n k H O− − → + − −
X nx x(n – 2 - k) (mol)
2 2 5 XnCO nH O n= = = nx – x(n – 2 – k) = 5x k = 3
Công thức X là: 2 10 6n nC H O−
2 10 6 2 2 4 63n n n nC H O H C H O− −+ →
x 2x
Số mol 2H : 3x = 0,3 x = 0,1
Khối lượng X = 2X Hm m− = 89 – 2.0,3 = 88,4
( ) ( )3 5 3 53 33 3R COO C H NaOH R COONa C H OH− − + → − +
0,1 0,3 mol 0,3 mol
Áp dụng định luật bảo toàn:
3 8 3
88,4 0,45.40 92.0,1 97,2X NaOH C H Om m m+ − = + − =
Đáp án A.
Câu 15. [223802]:
Phương pháp:
Bảo toàn khối lượng. Bảo toàn electrong, Bảo toàn điện tích
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 17
Hướng dẫn giải:
2 3RCOOK KOH RH K CO+ → +
Do n chất rắn = nên có 2 trường hợp:
+) TH1:
2
0,12ete H On n= = mol
Vậy Y chứa ( )3 0,1CH OH mol và ( )2 5 0,3C H OH mol tỷ lệ mol các muối = 1 : 3 hoặc 3 : 1
R = 11 -H cà –R’
1 + 3R’ = 11,4 R’ = 43/3 loại
3 + R’ = 11,4 R’ = 41: 3 5C H −
Vậy các este là: ( )2 5 0,3HCOOC H và ( )3 5 3 0,1C H COOCH
2 5% 68,94%HCOOC H =
+) TH2 : 0,3RCOOKn = và
Có
Có:
32,2YM =
Vậy Y chứa ( )3 207 / 700CH OH mol và ( )2 5 3/ 700C H OH mol tỷ lệ mol các muối = 207 : 3 hoặc 3 : 207
không thỏa mãn
R = 23,67 -R’’ và –R’
207R’’ + 3R’ = 23,67.210 Loại
3R” + 207R’ = 23,67.210 Loại
Vậy % 68,94%AM =
Đáp án D
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 18
Câu 16. [225085]:
Phương pháp:
Bảo toàn khối lượng:
Hướng dẫn giải:
2 30,225 2.0,225 0,45 18Na CO NaOH NaOHn mol n mol m g= = = =
2H Om trong dd NaOH = 180 – 18 = 162 g
2H Om sinh ra ở phản ứng = 164,7 – 162 = 2,7 g
20,15H On mol =
0,15 mol trong X phản ứng 0,45 mol NaOH sinh ra 0,15 mol 2H O
Bảo toàn khối lương: 2
29,1 194X dd NaOH H O Z X Xm m m m m M+ = + = =
2 21,275 , 0,825CO H On mol n mol= =
( )2 2 2 2 30,825 ,1,275 , 0,225X NaOH H O Z mol H O mol CO mol Na CO+ → +
2 2 31,5C CO Na COn n n mol= + = X có số C = 1,5 : 0,15 = 10
Số H có trong X là : 1,5 : 0,15 = 10
Vì M = 194 Số O = 4
X là 10 10 4C H O
CT của X: 10 10 4C H O mà chỉ chứa 1 loại nhóm chức →là este 2 chức
Mà 23X NaOH H O Z+ → + với tỉ lệ 1 : 3 sinh ra 1 2H O
1 chức của este là ancol và 1 chức còn lại là phenol
2 4Z H SO+ ra 2 axit đơn chức và T
Cấu tạo của X:
6 4 2 3HCOO C H CH OOC CH− − − −
→T là: ( )6 4 2 7 8 2OH C H CH OH C H O− −
Vậy số H là 8
Đáp án A
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 19
Câu 17. [226130]:
Phương pháp:
Bảo toàn khối lượng:
Bảo toàn nguyên tố: 2 3 2 2 3
2 ,:KOH K CO C CO K COn n n n n= = +
Este + KOH muối + nước
Bảo toàn H :
este C H Om m m m= + +
Hướng dẫn giải:
Bảo toàn khối lượng:
2 20,18 0,01H O H Om g n mol = =
2 3 2 32 0,02 0,1KOH K CO K COn n mol n mol= = =
2 20,06 , 0,03CO H On mol n mol= =
2 2 30,07C CO K COn n n mol = + =
0,03.2 0,01.2 0,02 0,06Hn = + − = mol
1,22este C H Om m m m= + + =
0,32 0,02O Om n = = mol
: : 7 : 6 : 2C H On n n = este là 7 6 2C H O
Vì phản ứng với kiềm tạo nước este của phenol 6 5HCOOC H
Đáp án D.
Câu 18. [226441]:
Hướng dẫn giải:
2KOH Xn n= este 2 chức (vì có 4 Oxi trong phân tử)
1 2 344R R CH + = và 2 5C H
Đáp án C.
Câu 19. [226449]:
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 20
Phương pháp:
Phương pháp trung bình
Hướng dẫn giải:
0,16 0,08Ag HCOOn mol n mol= =
Hỗn hợp ancol Y: 2 2
0,26 ; 0,5CO H On mol n mol= =
2 20,24ancol H O COn n n mol = − =
Số C trung bình = 1,08 3CH OH và 2 5C H OH hoặc ( )2 4 2C H OH
(*) TH1 : 3CH OH và 2 5C H OH
3 2 60,22; 0,02CH OH C H On n mol = =
2 muối gồm 0,08 mol HCOONa và 0,16 mol nếu muối axit đơn chức hoặc 0,08 mol nếu muối axit 2 chức (
vẫn thỏa mãn điều kiện este mạch hở)
(*) TH2 : 3CH OH và ( )2 4 2C H OH
3 este thỏa mãn là: 0,09 mol ( )4 8 3 2C H COOCH ; 0,04 mol 3HCOOCH ; 0,02 mol ( ) 2 42
HCOO C H
( )4 8 3 2% 76,7%C H COOCH =
Đáp án A
Câu 20. [226523]:
Phương pháp:
Bảo toàn khối lượng
Hướng dẫn giải:
Bảo toàn khối lượng:
Este: 2 5HCOOC H : x mol và 3 2 5CH COOC H : y mol
0,105x y + =
Vậy 74x + 88y = 8,19
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 21
0,075x = ; 0,03y =
2 55,55HCOOC Hm g =
Đáp án A
Câu 21. [228490]:
Phương pháp:
Biện luận tìm công thức X theo tỉ lệ 2CO và 2H O
Lập CTCT từ phản ứng tác dụng với KOH
Hướng dẫn giải:
X là 2 2 2n n kC H O− ( k < 2, vì có một liên kết ở chức)
2 2 2 2 2 2
3 2( )
2
ot
n n k
n kC H O O nCO n k H O−
− −+ ⎯⎯→ + −
Ta có:
2 2 2 2
4 4 4 3 2.
6 5 5 2CO O CO H O
n kV V n n n
− −= → = → =
0; 4k n→ = =
( vì MX < 100)
CTPT của X là 4 8 2C H O
CTCT là RCOOR’
' 'RCOOR KOH RCOOK R OH+ → +
(mol) x → x x
nKOH (ban đầu) = 0,7.0,2 = 0,14 ( mol)
m chất rắn = m muối + mKOH dư = x(MR + 83) + (0,14 – x).56 = 12,88
x.MR + 27x = 5,04
Biện luận tìm MR và x ( với x < 0,14):
R là H MR = 1 x = 0,18 ( loại )
R là 3CH MR = 15 x = 0,12 (nhận)
m = 0,12. 74 = 8,88 (g)
R là 2 5C H thì x = 0,09 (nhận)
(1) Đúng vì m = 0,12.88 = 10,56 hoặc 0,09.88 = 7,92 (g)
(2) Sai vì X chỉ có tên etyl axetat hoặc metyl propinat
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 22
(3) Đúng vì m muối = 0,12.98 = 11,76 hoặc m = 0,09.112 = 10,08
(4) Đúng vì X cho 4 đồng phân este và 2 đồng phân axit
(5) Đúng vì hoặc 0,09. 32 = 2,88 g
Đáp án C
Câu 22. [231594]:
Phương pháp:
Các PTHH : ' 'RCOOR NaOH RCOONa R OH+ → +
2 3RCOONa NaOH RH Na CO+ → + (CaO làm xúc tác)
2 2'R OH CuO R CHO Cu H O+ → + +
3 3 2RCHO AgNO NH Ag+ + →
12 2ROH Na RONa H+ → +
122 2H O Na NaOH H+ → +
122 2H O Na NaOH H+ → +
TH2 : 3 3 4HCHO AgNO NH Ag+ + →
3 3 2HCOOH AgNO NH Ag+ + →
Lưu ý ngoài ancol còn dư trong T tác dụng với Na còn có nước dụng với Na
Nếu là 3CH OH thì tạo ra cả axit HCOOH cũng có khả năng tráng bạc chứ không riêng gì chỉ có andehit
Hướng dẫn giải:
0,8Agn = mol và 2
0,2Hn = mol, 2
0,1COn = mol
TH1 2
0,4 mol n 0,4RCHO H On mol = = (theo PTHH)
Số mol 2H do nước tạo ra là 0,4 : 2 = 0,2 mol (vô lý vì khi đó ancol không sinh ra 2H )
Rơi vào trường hợp 2
3 , ,CH OH HCHO HCOOH
3 2CH OH CuO HCHO Cu H O+ → + +
a a
3 22 2CH OH CuO HCOOH H O Cu+ → + +
b b
123 3 2CH OH Na CH ONa H+ → +
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 23
x 0,5x
122 2H O Na NaOH H+ → +
a + b 0,5 (a + b)
12 2HCOOH Na HCOONa H+ → +
b 0,5 b
3 2 2HCOOH KHCO HCOOK H O CO+ → + +
0,1 0,1
3 3 4HCHO AgNO NH Ag+ + →
a 4a
3 3 2HCOOH AgNO NH Ag+ + →
0,1 0,1
0,15HCHOa n = = mol
20,15 0,1 0,25H On = + = mol
30,2.2 0,25 0,1 0,05CH OHx n = = − − = mol
2 3RCOONa NaOH RH Na CO+ → +
0,3 0,3 mol
M khí = 84 : 0,3 = 28 R = 27 là 2 3C H
Este là 2 3CH CH COOCH= − : loại vì este này không có đồng phân phù hợp
Số mol của RH phải tính theo NaOH (muối dư sau phản ứng)
NaOHn = \(\frac{{8,4}}{R + 1}}\)
40,2 0,3.( 67) 40RCOONa NaOHm m R = + = + + . \(\frac{{8,4}}{R + 1}}\)
39R R = là 3 3C H
2 2 3C H CH COOCH− −
3 3CH C C COO CH− = − −
estem = 0,3 .98 = 29,4 g
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 24
Đáp án C
Câu 23. [231596]:
Phương pháp:
Bảo toàn khối lượng: 2 2 2este O CO H Om m m m+ = +
Bảo toàn nguyên tố: 2 2 2
2n 2 2 neste O CO H On n+ = + (vì este đơn chức nên có 2 oxy trong cấu tạo)
Số C = 2
: nCO esten
Hướng dẫn giải:
2On = 0,36 mol
2COn = 0,32 mol và 2
nH O = 0,16 mol
Bảo toàn nguyên tố Oxy : 2 2 2
2n 2 2 neste O CO H On n+ = +
neste = 0,04 mol
Số C = 0,32 : 0,04 = 8 C
Số H = 0,16 . 2 : 0,04 = 8 H
Este là 8 8 2C H O
NaOHn = 0,07 mol > neste nhưng bé hơn 2 lần số mol este
Trong hỗn hợp có 1 este phản ứng tỉ lệ 1 : 1 với NaOH, một este phản ứng tỉ lệ 1 : 2 NaOH
Số mol của este lần lượt là 0,0 1 ( tỉ lệ 1 : 1 với NaOH ) và 0,03 ( tỉ lệ 1 : 2 với NaOH )
Vì thi được 3 muối nên 2 este này không được trùng muối
2 este là ( )2 6 5 0,01HCOO CH C H mol− − và 3 6 5CH COO C H− − (0,01 mol)
Muối là 0,01 mol (HCOONa , và 3 6 4CH C H ONa− − ), 0,01 mol 6 5C H COONa−
Hoặc 6 4 3HCOO C H CH− − (0,03 mol) và 6 5 3C H COO CH− − (0,01 mol)
Muối là: 0,03 mol (HCOONa , và 3 6 4CH C H ONa− − ), 0,01 mol 6 5C H COONa−
Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là 0,01 mol (HCOONa) và 0,03 mol 3CH COONa
Đáp án A
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 25
Câu 24. [231609]:
Phương pháp:
Bảo toàn khối lượng: 2 2 2este O CO H Om m m m+ = +
Bảo toàn nguyên tố Oxy: 2 2 2
2n 2 2 neste O CO H On n+ = +
Số C = 2
: nCO esten
2 este này lớn kém nhau 1 cacbon vì chung axit rượu là đồng đẳng kế tiếp
Hướng dẫn giải:
2On = 1,5 mol 2Om = 48 g
2COn = 1,3 mol 2COm = 57,2 g
Bảo toàn khối lượng : 2 2 2este O CO H Om m m m+ = +
2H Om = 18 g
2H On = 1 mol < 2COn este không no axit không no
Bảo toàn nguyên tố Oxy : 2 2 2
2n 2 2 neste O CO H On n+ = +
neste = 0,3 mol
Số C trung bình = 1,3 : 0,3 = 4,33 2 este có số C là 4 và 5
VÌ neste = 0,3 = 2 2CO H On n− este có 2 liên kết pi trong công thức hóa học:
2 este là 2 3CH CH COOCH= − và 2 2 5CH CH COOC H= −
Đáp án C
Câu 25. [233204]:
Phương pháp:
Quy đổi, bảo toàn khối lượng
Hướng dẫn giải:
2On đốt X = 1,53
2On đốt Y = 1,08
Q no, đơn chức, mạch hở nên 2COn = 0,45/1,5 = 0,3
Nếu X mạch hở thì Xn = Qn = KOHn = 0,3 Q là 3CH OH
Bảo toàn khối lượng 27,96X T Q KOHm m m m = + − =
Đặt a, b là số mol 2CO và 2H O
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 26
2a + b = 0,3.2 + 1,53.2 và 44a + 18b = 27,96 + 1,53.32
a = 1,38 và b = 0,9
Số C = 4,6 4C (0,12 mol) và 5C (0,18 mol)
Các muối gồm 2 xC H COOK (0,12) và 3 yC H COOK (0,18)
mY = 0,12(x + 107) + 0,18(y + 119) = 35,16
2x + 3y = 15 x = y = 3 là nghiệm duy nhất X gồm
Y : 2 3 3C H COOCH
Z : 3 3 3C H COOCH
Đáp án A
Câu 26. [235076]:
Hướng dẫn giải:
C trung bình = 0,7/0,2 = 3,5 1 este có số C bằng 2 hoặc bằng 3
+ khi có E tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 2 ancol có cùng số C nên Y là 2 3HCOOCH CH ( không thể
là 3HCOOCH vì chỉ có 3CH OH là ancol duy nhất có 1C)
2 ancol : 3 2CH CH OH và 2 2HOCH CH OH
+ X là exte đơn chức nên X được tạo bởi ancol là 3 2CH CH OH X là 2 2 3CH CHCOOCH CH=
+ Z no nên Z tạo bởi HCOOH và ( )2 4 2C H OH Z là ( ) 2 42
HCOO C H
Đáp án B
Câu 27. [235653]:
Phương pháp:
+ Gọi CTTQ của este: 2 2 4n n kC H O−
+ Đốt cháy HCHC X có độ bất bão hòa k luôn có:
+ Bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng
Hướng dẫn giải:
X có dạng 2 2 4n n kC H O−
2COn = x; 2H On = y → x + y = 0,5 (1)
Bảo toàn O: 2 2
2 CO H On n+ = 2.0,3 + 4 Xn (2)
Ta có 2 2CO H O Xn n kn− = (3)
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 27
(1), (2), (3) → 2COn = 0,3 ;
2H On = 0,2 ; Xn = 0,05; k = 1
→ Y tạo bởi axit 2 chức no, mạch hở và 1 ancol no, mạch hở và 1 ancol không no ( 1 lk ), mạch hở
CTCT Y :
→
Đáp án C
Câu 28. [237460]:
Phương pháp:
Đốt muối: 2
2 1 2 2 2 3( 0,5) ( 0,5) 0,5O
n nC H COONa n CO n H O Na CO+
− ⎯⎯⎯→ + + + +
2 2CO H On n = 2COn và
2H On
Đặt mol vào PTHH tính este NaOHn n n
BTKL
Hướng dẫn giải:
Gọi công thức chung của muối là: 2 1n nC H COONa−
2
2 1 2 2 2 3( 0,5) ( 0,5) 0,5O
n nC H COONa n CO n H O Na CO+
− ⎯⎯⎯→ + + + +
Ta thấy đốt muối thì 2 2CO H On n=
Đặt 2 2CO H On n= = x
2 3Na COn = x
x = 0,09 mol
2
2 1 2 2 2 3( 0,5) ( 0,5) 0,5O
n nC H COONa n CO n H O Na CO+
− ⎯⎯⎯→ + + + +
7,36 / (14n + 68)0,09
0,09(14n + 68) = 7,36(n + 0,5) n = 0,4
BTKL:
Đáp án C
Câu 29. [239449]:
Hướng dẫn giải:
(*) Biện luận:
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 28
- Thủy phân X mà tạo 2 sản phẩm hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương
Loại D (D có 3CH CHO
- Chỉ có đồng đẳng của D mới không điều chế trực tiếp được
Loại luôn C
- Xét ý B: %O = 36,36% M = 88g CTPT 4 8 2C H O không phù hợp
Loại B
Đáp án A
Câu 30. [239450]:
Phương pháp:
Bảo toàn khối lượng
Hướng dẫn giải:
20,16COn = mol 0,16Cn = mol
20,08H On = mol 0,16Hn = mol
Bảo toàn khối lượng : 2 2 2
2,72O CO H Om m m m m g+ = + =
0,04On =
C : H : O = 4 : 4 : 1
Do E là este đơn chức CTPT của E là 8 8 2C H O
0,02En = mol và 0,035NaOHn = mol
Trong E có 1 este của phemol (0,015 mol) và 1 este của ancol (0,005 mol)
Bảo toàn khối lượng: 2
0,54ancol E NaOH T H Om m m m m = + − − = g
0,005ancoln = mol 108ancolM g = 6 5 2C H CH OH
Xà phóng hóa E chỉ thu được 3 muối và ancol trên nên E chứa:
2 6 5HCOOCH C H (0,005 mol)
3CH COONa (0,015 mol)
6 5C H ONa (0,015 mol)
1,57gRCOONam =
Đáp án C
Câu 31. [241612]:
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 29
Phương pháp:
+ BTKL: 2 2 2H O X O COm m m m = + −
+ 0,5O X C H ROH COO Om m m m n n n= − − = =
+
+ Do trộn m gam Y với CaO rồi nung nóng (không có mặt Oxy), thu được một hidrocacbon duy nhất nên 2
este có dạng: 2 5'H R COOC H− và 2 5 2 5'C H OCO R COOC H− −
Hướng dẫn giải:
20,66On = mol ;
20,57COn = mol. Giả sử Z là ROH
BTKL 2 2 2H O X O COm m m m = + − = 11,88 +0,66.32 – 25,08 = 7,92 g
20,44H On = mol
O X C Hm m m m= − − = 11,88 – 0,57.12 – 0,44.2 = 4,16 mol
0,26 0,5 0,13O ROH COO On mol n n n = = = = mol
2ROH Na RONa H+ → +
Do trộn m gam Y với CaO rồi nung nóng (không có mạt Oxy), thu được một hidrocacbon duy nhất
Ta có:
2 5'H R COOC H− : x
2 5 2 5'C H OCO R COOC H− − : y
x + 2y = COOn = 0,13
x + y = 2 2n nC H + = 2,016/22,4 = 0,09
x = 0,05; y = 0,04
Ta có: 0,05(R’ + 74) + 0,04(R’ + 146) = 11,88 R’ = 26 (-CH=CH-)
este đơn chúc là 2 2 5CH CH COOC H= − 0,05 mol
m = 0,05.100 = 5 gam
Đáp án A
Câu 32. [241620]:
Phương pháp:
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 30
+ Tính 2H Om trong dung dịch KOH
+ X gồm: 2H O ; ROH: 2 2
0,5 0,5H H O ROH ROHn n n n= +
2X H O ROHm m m R= +
+ Tính 2 3
;MOH M COm m :
2 32MOH M CO→
2(M + 17)…….2M + 60
M
+BTKL : E Y X dd KOHm m m m E= + −
Hướng dẫn giải:
2H Om = 26(100% - 28%) = 18,72 gam 2H On = 1,04 mol
X gồm : 1,04 mol 2H O ; x mol ROH
2 20,5 0,5H H O ROHn n n= + 0,57 = 0,5.1,04 + 0,5x x = 0,1 mol
Xm = 1,04.18 + 0,1.(R + 17) = 24,72 R = 43 ( 3 7C H )
MOHm = 26 – 18,72 = 7,28 g
2 32MOH M CO→
2(M + 17) ……….2M + 60
7,28……………… 8,97
8,97.2(M + 17) = 7,28.(2M + 60) M = 39 (K)
BTKL: E Y X dd KOHm m m m= + − = 24,72 + 10,08 – 26 = 8,8 g
EM = 8,8/0,1 = 88 ( 4 8 2 3 7:C H O HCOOC H )
Đáp án C
Câu 33. [243862]:
Phương pháp:
+ Bảo toàn khối lượng để tìm ra được muối trong chất rắn thu được là 2C H CH COONa= − axit ban đầu
+ BTKL ( ) /12C M O Hn m m m = − − tìm được Cn
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 31
+ Dựa vào số mol 2 2,CO H O và số mol este chia các trường hợp giải bài toán.
Hướng dẫn giải:
Chất rắn thu được gồm: RCOONa : 0,35 (mol); NaOH dư : 0,14 (mol)
BTKL:
R = 27 2C H CH= −
Vậy CTCT của axit là 2C H CH COOH= −
Trong este M có: 2O COOHn n= = 2.0,35 = 0,7 (mol) ; 2
2 2.1,3 2,6H H On n= = = (mol)
BTKL: ( ) /12C M O Hn m m m= − − = (34,8 – 0,7.16 – 2,6)/12 = 1,75 ( mol)
M là 3 este đơn chức tạo bởi cùng 1 axit 2C H CH COOH= − và 3 ancol no
Mà 2 2CO H On n− = 0,45 (mol) # Mn = 0,35 (mol) có este vòng
TH1:
X : 2 3C H CH COOCH= − (a)
Y : 2 2 5C H CH COOC H= − (b)
Z : 2 3 5CH CH COOC H= − (c) (Xyclopropyl acrylat)
Mn = a + b + c = 0,35
Mm = 86 a + 100b + 112c = 34,8
2H On = 3a + 4b + 4c = 1,3
a = 0,1; b = 0,15 ; c = 0,1 (Loại vì b > a)
TH2:
X : 2 3C H CH COOCH= − (a)
Y : 2 3 5CH CH COOC H= − (b)
Z : 2 3 7C H CH COOC H= − (c)
Mn = a + b + c = 0,35
Mm = 86a + 112b + 114c = 34,8
2H On = 3a + 4b + 5c = 1,3
a = 0,175; b = 0,1; c = 0,075 (Thỏa mãn vì a > b)
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 32
% Y = [(0,1 .112) : 34,8].100% = 32,18%
Đáp án D
Câu 34. [244352]:
Phương pháp:
+ Khi đốt cháy este: 2 2este CO H On n n= −
+ BTNT O: 2 2 2
2 2 2este O CO H On n n n+ = +
+ BTKL: 2 2 2este CO H O Om m m m= + −
Hướng dẫn giải:
Đặt số mol este và nước lần lượt là x, y
+ khi đốt cháy este: 2 2este CO H On n n= − x = 0,48 – y (1)
+ BTNT O : 2 2 2
2 2 2este O CO H On n n n+ = + 2x + 0,54.2 = 0,48.2 + y (2)
x = 0,12 mol; y = 0,36 mol
Y esten n= = 0,12 mol YM = 5,28/0,12 = 44 ( 3CH CHO )
+ BTKL : 2 2 2este CO H O Om m m m= + − = 0,48.44 + 0,36.18 – 0,54.32 = 10,32 gam XM = 10,32/0,12 = 86
( 3 2CH COOCH CH= )
Đáp án D
Câu 35. [244359]:
Phương pháp:
- Do X tác dụng với 3AgNO sinh ra Ag Trong X có một este dạng 1HCOOR
- Mà cho X tác dụng với NaOH thu được 2 muối của 2 axit cacboxylic đồng đẳng
kế tiếp este còn lại có dạng 3 2C H COOR
1HCOORn = 0,5 Agn
Hướng dẫn giải:
- Do X tác dụng với 3AgNO sinh ra Ag Trong X có một este dạng 1HCOOR
- Mà cho X tác dụng với NaOH thu được 2 muối của 2 axit cacboxylic đồng đẳng
kế tiếp este còn lại có dạng 3 2C H COOR
1HCOORn = 0,5 Agn = 0,1 mol 3 2CH COORn = 0,25 – 0,1 = 0,15 mol
Tỉ lệ mol của 1HCOOR và 3 2C H COOR là 2/3
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 33
Trong 14,08 gam X:
Giả sử công thức chung của X là 'RCOOR (1,2 15,3
9, 42 3
R+
= =+
)
' 'NaOHRCOOR R OH+⎯⎯⎯→
R’ + 53,4 R’ + 17
14,08 8,256
' 34,6R = 2 5C H OH : x ; 3 7C H OH : y
'
14,080,16
34,6 53,4
29 43' 34,6
0,16
RCOORx y n
x yR
+ = = = +
+ = =
3 7
3 2 5
: 0,0640,096
0,064 : 0,096
HCOOC Hx
y CH COOC H
=
=
3 7
3 2 5
% 40%
% 60%
HCOOC H
CH COOC H
m
m
=
=
Đáp án C.
Mức độ vận dụng cao - Đề 2
Câu 1: Đốt cháy hết 25,56g hỗn hợp H gồm hai este đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp và một amino
axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin ( MZ >75) cần đúng 1,09 mol O2 thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol
tương ứng là 48 : 49 và 0,02 mol khí N2. Cũng lượng H trên cho tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan và một ancol duy nhất. Biết KOH dùng dư 20% so với lượng
phản ứng. Giá trị của m là:
A. 38,792 . B. 34,760. C. 31,880 D. 34,312
Câu 2: Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol một este E đơn chức, mạch hở bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M
là kim loại kiềm) rồi tiến hành chưng cất sản phẩm thu được 26,12 gam chất lỏng và 12,88 gam chất rắn khan Y.
Nung chất rắn Y trong bình kín với lượng oxi vừa đủ, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí CO2,
hơi nước và 8,97 gam một muối duy nhất.
1. Cho các phát biểu liên quan tới bài toán:
2. Thể tích CO2 (ở đktc) thu được 5,264 lít.
3. Tổng số nguyên tử C, H, O có trong một phân tử E là 21.
4. Este E tạo bởi ancol có phân tử khối là 74.
5. Este E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 34
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 3: Este X tạo bởi một α – aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z là hai peptit mạch hở,
tổng số liên kết peptit của hai phân tử Y và Z là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch
NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 2 muối (của glyxin và alanin) và 13,8 gam ancol. Đốt cháy toàn bộ hỗn
hợp muối ở trên cần dùng vừa đủ 2,22 mol O2, sau phản ứng thu được Na2CO3, CO2, H2O và 7,84 lít khí N2
(đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của peptit có phân tử khối lớn hơn trong hỗn hợp E là
A. 46,05%. B. 8,35%. C. 50,39%. D. 7,23%
Câu 4: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở trong dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu
được m gam muối natri axetat và 10,8 gam hỗn hợp Y gồm 2 ancol no, mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon.
Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp Y thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Giá trị của m là
A. 24,6 B. 20,5 C. 16,4 D. 32,8
Câu 5: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28%
(M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan
Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với
Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với
A. 85,0 B. 85,5 C. 84,0 D. 83,0
Câu 6: Đốt cháy este 2 chức mạch hở X (được tạo từ axit cacboxylic no, đa chức, phân tử X không có quá 5 liên
kết π) thu được tổng thể tích CO2 và H2O gấp 5/3 lần thể tích O2 cần dùng. Lấy 21,6 gam X tác dụng hoàn toàn
với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giả trị lớn nhất của
m là
A. 28,0. B. 24,8. C. 24,1. D. 26,2.
Câu 7: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức với lượng dư dung dịch KOH thì có tối đa 11,2 gam
KOH phản ứng, thu được ancol Y và dung dịch chứa 24,1 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 8,96 lít
CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Giá trị của m là
A. 21,2. B. 12,9. C. 20,3. D. 22,1.
Câu 8: X là este 3 chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 2,904 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y
có khối lượng 1,104 gam và hỗn hợp 3 muối của 1 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic và 2 axit
cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng hết với Na, thu được 0,4032 lít
H2 (đktc). Hỏi khi đốt cháy hoàn toàn 2,42 gam X thu được tổng khối lượng H2O và CO2 là bao nhiêu gam?
A. 6,10. B. 5,92. C. 5,04. D. 5,22.
Câu 9: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C = C và có tồn
tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua
dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng
21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2
ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp F là
A. 8,64 gam. B. 9,72 gam. C. 4,68 gam. D. 8,10 gam.
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 35
Câu 10: Hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m
gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với
dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp 3
muối. Khối lượng của axit cacboxylic trong T là
A. 3,84 gam. B. 3,14 gam. C. 3,90 gam. D. 2,72 gam.
Câu 11: X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX<MY<MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z
với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T. Chia 79,8 gam hỗn hợp M thành 3 phần
bằng nhau.
Phần 1: Đem đốt cháy hết bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O.
Phần 2: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đến khi xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag.
Phần 3: Cho phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch G. Cô cạn dung
dịch G thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với
A. 33. B. 25. C. 38. D. 30.
Câu 12: Để thủy phân hết 7,668 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và 2 este đa chức thì cần dùng vừa hết 80
ml dung dịch KOH aM. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm các muối của các axit cacboxylic và các ancol.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thì thu được muối cacbonat, 4,4352 lít CO2 (đktc) và 3,168 gam H2O. Giá trị của
a gần nhất với
A. 1,56. B. 1,25. C. 1,63. D. 1,42.
Câu 13: Hỗn hợp E gồm bốn chất mạch hở X, Y, Z, T (trong đó: X, Y ( MX < MY) là hai axit kế tiếp thuộc cùng
dãy đồng đẳng axit fomic, Z là este hai chức tạo bởi X, Y và ancol T). Đốt cháy 37,56 gam E cần dùng 24,864 lít
O2 (đktc), thu được 21,6 gam nước. Mặt khác, để phản ứng vừa đủ với 12,52 gam E cần dùng 380 ml dung dịch
NaOH 0,5M. Biết rằng ở điều kiện thường, ancol T không tác dụng được với dung dịch Cu(OH)2. Phần trăm
khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với:
A. 55%. B. 40%. C. 50%. D. 45%
Câu 14: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở ( đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm
chức trong số các nhóm –OH; -CHO; -COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam một muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni
hữu cơ này vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,02 mol NH3. Giá trị của m là
A. 1,22 B. 1,24 C. 2,98 D. 1,50
Câu 15: Hỗn hợp E chứa hai chất hữu cơ X, Y đều mạch hở (MX<MY). Thủy phân hoàn toàn 7,1 gam E bằng
dung dịch chứa NaOH vừa đủ. Sau phản ứng, thu được một ancol duy nhất và 7,74 gam hỗn hợp hai muối (gồm
muối của một axit hữu cơ đơn chức và muối của Gly). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng E trên cần 0,325 mol
O2, sản phẩm cháy thu được có chứa 0,26 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với
A. 75,6%. B. 24,8%. C. 24,4%. D. 75,2%
Câu 16: X là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C, Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở).
Đốt cháy hoàn toàn 46,32 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 1,92 mol O2. Mặt khác đun nóng 46,32 gam E cần
dùng 660 ml dung dịch KOH 1M, thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp chứa muối kali của hai axit
cacboxylic. Tổng số nguyên tử H có trong phân tử X và Y là
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 36
A. 16. B. 12. C. 14. D. 18.
Câu 17: Cho các hợp chất hữu cơ mạch hở: X, Y là hai axit cacboxylic; Z là ancol no; T là este đa chức tạo bởi
X, Y với Z. Đun nóng 33,7 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được
ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15 gam; đồng
thời thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2 thu được Na2CO3, H2O và 0,6
mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 56,4. B. 58,9. C. 64,1. D. 65,0.
Câu 18: Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp E
chứa X và hai este Y, Z (đều no, mạch hở, không phân nhánh) cần dùng 2,25 mol O2 , thu được 2,1 mol CO2.
Mặt khác, đun nóng 134,7 gam E với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp chứa hai ancol có cùng số
nguyên tử cacbon và hỗn hợp gồm hai muối có khối lượng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 168,0. B. 167,0. C. 130,0. D. 129,0.
Câu 19: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y đơn chức, có hai liên kết π trong phân tử, mạch
hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,25 mol O2 thu được 1,3 mol CO2 và 1,1 mol H2O. Mặt khác, cho
0,3 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng
hóa). Cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, khối lượng Ag tối đa thu được là
A. 43,2 gam. B. 81,0 gam. C. 64,8 gam. D. 108,0 gam.
Câu 20: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml
dung dịch NaOH 2M thu được một muối Y và một ancol Z. Đun nóng lượng ancol Z ở trên với axit H2SO4 đặc ở
179oC thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy lượng X như trên rồi cho sản
phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%.
B. Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164.
C. Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là 2,55 gam.
D. Một chất trong X có 3 công thức cấu tạo phù hợp với điều kiện bài toán.
Câu 21: Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn
20,24 gam E cần vừa đủ 140 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai muối có tổng khối lượng a gam và hỗn hợp
T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 8,064 lít khí CO2 (đktc) và 9,72
gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 43,0. B. 21,5. C. 20,2. D. 23,1.
Câu 22: Este X đơn chức có tỉ khối so với oxi bằng 2,3125. Đun nóng 10,98 g hỗn hợp E chứa X và este Y ( chỉ
chứa một loại nhóm chức, mạch hở ) cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,5 M thu được hỗn hợp Z chứa 2 ancol
có cùng số cacbon và hỗn hợp chứa x gam muối A và y gam muối B ( MA < MB ). Dẫn từ từ toàn bộ Z qua bình
đựng Na dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau khi khí thoát ra hết thì thấy khối lượng bình tăng 5,85 g. Tỉ lệ x :
y là
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 37
A. 2,5. B. .2,7 C. 2,9 D. 3,1
Câu 23: Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở Y và Z ( Z có nhiều hơn Y một nguyên tử cacbon). Đốt
cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,53 mol O2. Mặt khác, thủy phân hết m gam X cần dung dịch chứa 0,3 mol
KOH sau phản ứng thu được 35,16 gam hỗn hợp muối T và một ancol no, đơn chức, mạch hở Q. Đốt cháy hoàn
toàn lượng hỗn hợp muối T ở trên cần vừa đủ 1,08 mol O2. Công thức của Z là
A. C5H6O2. B. C5H8O2. C. C4H6O2. D. C4H8O2.
Câu 24: Hỗn hợp E chứa các este đều mạch hở, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este X
(CnH2nO2), este Y (CnH2n-2O2) và este Z (CmH2m-4O6). Đun nóng 15,34 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu
được hỗn hợp T chứa các ancol đều no và 16,84 gam hỗn hợp các muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 8,176 lít
khí O2 (ở đktc), thu được CO2 và 7,02 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là:
A. 7,80%. B. 6,65%. C. 13,04%. D. 9,04%.
Câu 25: Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm 2 chất hữu cơ X và Y ( MX < MY) càn vừa đủ 300 ml
dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của môt axit hữu cơ và m
gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Công
thức của Y là
A. CH3COOC2H5 B. C2H5COOC2H5 C. CH2=CHCOOCH3 D. CH3COOCH3
Câu 26: Hỗn hợp E chứa X là este đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh (phân tử có hai liên kết π)
và Y là peptit mạch hở (tạo bởi hai amino axit có dạng H2N-CnH2n-COOH). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp
E chỉ thu được 0,38 mol CO2, 0,34 mol H2O và 0,06 mol N2. Nếu lấy m gam hỗn hợp E đun nóng với lượng dư
dung dịch NaOH thì có tối đa 0,14 mol NaOH tham gia phản ứng, thu được ancol no Z và m1 gam muối. Phát
biểu nào sau đây không đúng?
A. Giá trị của m là 10,12. B. Trong phân tử Y có hai gốc Ala.
C. X chiếm 19,76% khối lượng trong E. D. Giá trị của m1 là 14,36.
Câu 27: Hỗn hợp A gồm X là một este của amino axit ( no, chứa 1 – NH2, 1- COOH) và hai peptit Y, Z đều
được tạo từ glyxin và analin ( nY : nZ = 1: 2; tổng số liên kết peptit trong Y và Z là 5). Cho m gam A tác dụng
vừa đủ với 0,55 mol NaOH, thu được dung dịch chứa 3 muối của amnoaxit ( trong đó có 0,3 mol muối của
glyxxin) và 0,05 mol ancol no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam A trong O2 dư, thu được CO2, N2 và 1,425
mol nước. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Số mol của Z là 0,1 mol.
B. Tổng số nguyên tử cacbon trong X là 5.
C. Y là (Gly)2(Ala)2.
D. Số mol nước sinh ra khi đốt cháy Y, Z là 1,1 mol.
Câu 28: Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau ( trong đó X có
số mol nhỏ nhất). Cho 5,16 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được 4,36
gam hỗn hợp F gồm hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong cùng một dãy đồng đẳng và hỗn hợp hơi
M gồm các chất hữu cơ no, đơn chức. Cho F phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 8,64
gam Ag. Cho hỗn hợp M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 6,48 gam Ag. Thành
phần phần trăm về khối lượng của X trong E là
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 38
A. 16, 67%. B. 20,00%. C. 13,33%. D. 25,00%.
Câu 29: Chất X (C10H16O4) có mạch cacbon không phân nhánh. Cho a mol X phản ứng hết với dung dịch
NaOH, thu được chất Y và 2a mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được chất T có tỉ khối hơi so với
Z là 0,7. Nhận định nào sau đây là sai?
A. Chất X có tồn tại đồng phân hình học.
B. Chất T làm mất màu nước brom.
C. Đốt cháy 1 mol chất Y thu được 4 mol CO2.
D. Chất X phản ứng với H2 (Ni, to) theo tỉ lệ mol 1:1.
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 0,36 mol hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở với lượng oxi vừa đủ, thu được 2,79
mol CO2 và 1,845 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 0,36 mol X cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, to) thu
được hỗn hợp Y gồm hai este. Đun nóng toàn bộ Y với 855 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp
Y gồm hai ancol và hỗn hợp Z gồm các muối của các axit cacboxylic. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 0,48. B. 0,32. C. 0,36. D. 0,24.
Đáp án
1-A 2-C 3-D 4-A 5-D 6-D 7-A 8-A 9-A 10-B
11-A 12-C 13-A 14-A 15-D 16-C 17-C 18-A 19-D 20-A
21-B 22-C 23-A 24-C 25-A 26-B 27-B 28-A 29-C 30-A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Đặt nCO2 = 48x và nH2O = 49x
=> 44.48x + 18.49x + 0,02.28 = 25,56 + 1,09.32
=> x = 0,02 (mol)
=> nCO2 = 0,96 ; nH2O = 0,98
nN2 = 0,02 (mol) => nZ = 2nN2 = 0,04 (mol)
Dễ thấy : nZ = ( nH2O – nCO2 )/ 0,5 => Các este đều no, đơn chức, mạch hở.
Gọi CTTQ 2 este: CnH2nO2: a mol
CTCT của aminoaxit: CmH2m+1NO2: 0,04 (mol)
nCO2 = na + 0,04m = 0,96 (1)
mH = a(14n + 32) + 0,04(14m + 47) = 25,56 (2)
Thế (1) vào (2) => a = 0,32 (mol)
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 39
Từ (1) => 8n + m = 24
Do m > 2 => n < 3 => Phải có HCOOCH3 => ancol là CH3OH: 0,32 mol
nKOH pư = a + 0,04 = 0,36 (mol)
=> nKOH bđ = 0,36 + 0,36.20% = 0,432 (mol)
nH2O = nZ = 0,04 (mol)
H + KOH → Muối + CH3OH + H2O
Bảo toàn khối lượng => mRẮN = 38,792 (g)
Câu 2: Đáp án C
2 2
2 3
26,12
0,1 26 26%12,88
8,97
to
gchatlong
CO H Omol E gMOHgY
g M CO
++ → ⎯⎯→
- Chất lỏng thu được sau pư gồm H2O của dung dịch ROH và ancol.
mROH = 7,28 gam; mH2O = 18,72 gam
=> m ancol = 7,4 gam
Sau pư còn MOH dư nên este pư hết.
n ancol = n este = 0,1 mol
=> M ancol = 74 gam: C4H9OH (vì este đơn chức)
- 7,28
17 ROH bdn
M=
+
8,97
2 60 muoin
M=
+
R bảo toàn nên ta có:
n ROH = 2 nmuối
=> M = 39: Kali
n KOH ban đầu = 0,13 mol; n KOH dư = 0,13 - 0,1 = 0,03 mol
=> m muối của este = 12,88 - 0,03 . 56 = 11,2 gam
=> M muối = 112
Muối có công thức là R-COO-K
=> R = 29: C2H5
Vậy este là C2H5COOC4H9 => (2) và (4) sai
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 40
2
4 92 5 4 9
2 2
2 5 2 3
:26,12
0,1 : 0,1
: 0,1312,88
: 0,1 : 0,065
t
H Og
C H OHmolC H COOC H mol
KOH mol CO H OKOH dugY
C H COOK K CO mol
→
+ ⎯⎯→
BTNT C: => nCO2 = 0,125mol => V = 3,024 lít => (1) sai
Câu 3: Đáp án D
Đặt a, b là số mol muối GlyNa và AlaNa
=> nN = a + b = 0,35.2
nO2 = 2,25a + 3,75b = 2,22
=> a = 0,27 và b = 0,43
=> m muối = 73,92 và nNaOH = 0,7
Bảo toàn khối lượng => nH2O = 0,21
=> nY + nZ = 0,21 (1)
X là este cùa Glỵ hoặc Ala và ancol T.
Nếu X là NH2-CH(CH3)-COOC2H5
=> nX = nC2H5OH = 0,3
=> Y, Z tạo ra từ 0,27 mol Gly và 0,43 - 0,3 = 0,13 mol Ala
=> Số N trung bình của Y, Z = (0,27 + 0,13)/0,21 = 1,9: Vô lý, loại.
Vậy X là NH2-CH2-COOC3H7
=> nX = nC3H7OH = 0,23
=> Y, Z tạo ra từ 0,27 - 0,23 = 0,04 mol Gly và 0,43 mol Ala
=> Số N trung bình của Y, Z = (0,04 + 0,43)/0,21 = 2,24
=> Y là dipeptit và z là heptapeptit
nN = 2nY + 7nZ = 0,04 + 0,43 (2)
(1)(2) => nY = 0,2 và nZ = 0,01
Y là (Gly)u(Ala)2-u
Z là (Gly)v(Ala)7-v
=> nGly = 0,2u + 0,01v = 0,04
=> 20 u + V = 4
=> u = 0 và v = 4 là nghiệm duy nhất. Vậy:
Y là (Ala)2 (0,2 mol)
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 41
Z là (Gly)4(Ala)3 (0,01 mol)
=> %Z = 7,23%
Câu 4: Đáp án A
Do thủy phân X thu được muối natri axetat nên 2 este là este của axit axetic.
nCO2 = 0,4 mol; nH2O = 0,6 mol
=> n ancol = nH2O – nCO2 = 0,2 mol
Số C trong mỗi ancol: 0,4/0,2 = 2
Vậy 2 ancol là: CH3CH2OH (x mol) và C2H4(OH)2 (y mol)
x + y = 0,2
46x + 62y = 10,8
=> x = y = 0,1
Este là: CH3COOC2H5 (0,1 mol) và (CH3COO)2C2H4 (0,1 mol)
=> nCH3COONa = 0,3 mol
m = 0,3.82 = 24,6 gam
Câu 5: Đáp án D
28 7,2826. 7,28
100 17MOH MOHm gam n mol
M= = =
+
2 226 7,28 18,72 1,04molH O H Om n= − = =
2n 0,57H mol=
BTKL: 24,72 10,08 26 8,8X Y dd MOHm m m m gam+ − = + − =
E là esto no, đơn chức, mạch hở nên X là ancol no, đơn chức, mạch hở ROH
X gồm: H2O (1,04 mol) và ROH trong đó 2
24,72 18,72 6gamROH X H Om m m= − = − =
2 20,5
1,04 0,52
H O Na NaOH H+ ⎯⎯→ +
→
20,5
0,1 0,57 0,52 0,05
ROH Na RONa H+ → +
− =
( )3 8
660
0,1ROHM C H O = =
( )4 8 2
8,888
0,1EM C H O= =
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 42
=> E là HCOOC3H7
Y gồm: HCOOM (0,1 mol) và MOH dư (a mol)
Đốt Y: 2 3
8,97
2 60M COn mol
M=
+
BTNT M: 2 3
7,28 8.972 2. 39
17 2 60M COn M
M M = → =
+ +
Y gồm: HCOOK (0,1 mol) và KOH dư (0,03 mol)
% 0,1.84 /10,8 83,33%HCOOKm = =
Câu 6: Đáp án D
Goi CTTQ X: ( )2 2 2 4: 5 n n kGoi CTTQ X C H O k+ − „
2 2 2 4 2 2 2
3 3( 1 )
2
ot
n n k
n kC H O O nCO n k H O+ −
− −+ ⎯⎯→ + + −
2 2 2
5 5 3 3( 1 ) .( )
3 3 2CO H O O
n kn n n n n k
+ −+ = → + + − =
6(2 1 ) 5(3 3) 21 3n k n k k n→ + − = + − → = −
0 5 0 21 3 5 5,33 7k n n → − →
6, 3n k→ = =
6 8 4
21,6: , 0,15
144XX C H O n mol= =
nNaOH>2nX=>NaOH dư, X hết
Để khối lượng chất rắn lớn nhất thì este là
H3COOC-CH2-COOCH=CH2
Khi đó chất rắn gồm: CH2(COONa)2 (0,15 mol) và NaOH dư (0,4 - 0,15.2 = 0,1 mol)
m = 0,15.148+0,1.40 = 26,2 gam
Câu 7: Đáp án A
nKOH = 0,2 mol
Khi đốt Y: nCO2 = 0,4 mol, nH2O = 0,5 mol => ancol no, đơn chức, mạch hở CnH2n+2O
n ancol = nH2O – nCO2 = 0,1 mol
n = 0,4/0,1 = 4 => C4H10O
n ancol < nKOH => trong X có este của phenol (A) và este (B)
nB = n ancol = 0,1 mol
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 43
=> nA = (nKOH – nB)/2 = 0,05 mol
nH2O = nA = 0,05
BTKL: mX + mKOH = m muối + m ancol + mH2O => m + 11,2 = 24,1 + 0,1.74 + 0,05.18
=> m = 21,2 gam
Câu 8: Đáp án A
2,904 (g) X + NaOH → 1,104 (g) Y + 3 muối
Y + Na → 0,018 mol H2
=> nOH- ( trong Y) = 2nH2 = 0,036 (mol)
Vì X là este 3 chức => Y là ancol chức => nY = 1/3 nOH- = 0,012 (mol)
=> MY = 1,104/ 0,012 = 92 => Y là glixerol C3H5(OH)3
Gọi CTPT của X: CnH2n-8O6 ( vì X có 5 liên kết pi trong phân tử)
nX = nglixerol = 0,012 (mol) => Mx = 242 (g/mol)
Ta có:14n – 8 + 96 = 242
=> n = 11
Vậy CTPT của X là C11H14O6
Đốt cháy 2,42 (g) C11H14O6 → 11CO2 + 7H2O
0,01 →0,11 → 0,07 (mol)
=> mCO2 + mH2O = 0,11.44 + 0,07.18 = 6,1 (g)
Câu 9: Đáp án A
nE = nNaOH = 0,3 (mol) => nO (E) = 0,6 (mol)
Gọi a, b lần lượt là số mol CO2 và H2O
∆mGIẢM = mCO2 + mH2O - m↓
=> 44a + 18b – 100a = -34,5 (1)
mE = mC + mH + mO
=> 12a + 2b + 0,6.16 = 21,62 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,87 và b = 0,79 (mol)
Số C = nCO2/ nE = 0,87/0,3 = 2,9 => X là HCOOCH3
Vì X, Y đều có 2 liên kết pi trong phân tử nên khi đốt cháy có:
nY + nZ = nCO2 – nH2O = 0,08 (mol)
=> nX = nE – 0,08 = 0,22 (mol)
Vậy nếu đốt Y và Z sẽ thu được: nCO2 = 0,87 – 0,22.2 = 0,43 (mol)
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 44
=> Số C trung bình của Y, Z = 0,43/0,08 = 5,375
Y, Z có đồng phân hình học nên Y là: CH3- CH=CH-COOCH3
Do sản phẩm xà phòng hóa chỉ có 2 muối và 2 ancol kế tiếp nên Z là: CH3-CH=CH-COOC2H5.
Vậy muối có phân tử khối lớn nhất là CH3-CH=CH-COONa : 0,08 mol
=> mmuối = 0,08. 108 = 8,64 (g)
Câu 10: Đáp án B
nO2 = 0,36 mol
nCO2 = 0,32 mol => nC = 0,32 mol
nH2O = 0,16 mol => nH = 0,32 mol
BTNT O: nO = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,32.2 + 0,32 – 0,36.2 = 0,08 mol
=> C:H:O = 0,32:0,32:0,08 = 8:8:2 => C8H8O2
TN2: nNaOH = 0,07 mol
neste = 0,5nO = 0,04 mol
nNaOH/neste = 0,07/0,04 = 1,75 => 1 este của phenol
0,04( ) : 0,03
2 0,07: 0,01
E
NaOH
x y nA estecua phenol x xE
x y nB y y
+ = = = → →
+ = = =
20,03H On x mol→ = =
6 4 3 2 6 5
3 6 5 6 5 3
(0,03 ) ; (0,01 )HCOOC H CH HCOOCH C H
A mol B molCH COOC H C H COOCH
6 4 3 6 5 31: ( ) ( ) 7,38 ( )muoiTH HCOOC H CH A vaC H COOCH B m gam loai→ =
3 6 5 6 5 32 : ( ) ( ) 7,38 ( )muoiTH CH COOC H A vaC H COOCH B m gam loai→ =
3 6 5 2 6 53: ( ) ( ) 6,62 (thoa man)muoiTH CH COOC H A vaHCOOCH C H B m gam→ =
3 0,03.82 0,01.68 3,14muoiaxit cacboxylic CH COONa HCOONam m m gam→ = + = + =
Câu 11: Đáp án A
M có phản ứng tráng gương nên X là HCOOH, (X, Y, Z là các axit no đơn chức), Z là este no ba chức
Este T có độ bất bão hòa k = 3 nên:
nT = (nCO2 – nH2O)/2 = 0,05
Quy đổi M thành:
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 45
2
3 5 3
2
2
:
46 92.0,05 14 0,15.18 26,6( ) : 0,05 0,4
0,15 1: 0,45
: 0,15
hh
CO
HCOOH x
m x yC H OH x
n x yCH y y
H O
= + + − = =→
→= + + =
=
−
nHCOOH(M) = nAg : 2 = 0,1 mol
=> n(2 axit còn lại) = 0,4 – 0,1 = 0,3 mol
Gọi 2 axit còn lại có công thức CnH2nO2 (n > 2) và ancol là CmH2m+2O3 (m≥3, m nguyên)
Hỗn hợp chứa: HCOOH (0,1 mol); CnH2nO2 (0,3 mol) và CmH2m+2O3 (0,05 mol)
BTNT “C”: 0,1.1 + 0,3n + 0,05m = 1 => 6n + m= 18
Mà n > 2 => m < 6
=> m = 3, 4, 5
TH1: m = 3 => n = 2,5. Muối gồm HCOONa (0,1) và CnH2n-1O2Na (0,3)
=> m rắn = 0,1.68 + 0,3.(14.2,5-1+32+23) = 33,5 gam
TH2: m = 4 => n = 7/3. Muối gồm HCOONa (0,1) và CnH2n-1O2Na (0,3)
=> m rắn = 0,1.68 + 0,3.[14.(7/3)-1+32+23] = 32,8 gam
TH3: m = 5 => n = 13/6. Muối gồm HCOONa (0,1) và CnH2n-1O2Na (0,3)
=> m rắn = 0,1.68 + 0,3.[14.(13/6)-1+32+23] = 32,1 gam
=> 32,1 ≤ m ≤ 33,5
=> m có giá trị gần nhất là 33 gam
Câu 12: Đáp án C
Đốt Y: nCO2 = 0,198 mol, nH2O = 0,176 mol
nCOO = 0,08a mol => nK2CO3 = 0,04a mol, nO(X) = 0,16a
BTNT O: nO(X) + nO(KOH) + nO(O2) = 2nCO2 + nH2O + 3nK2CO3
=> 0,16a + 0,08a + nO(O2) = 0,198.2 + 0,176 + 0,04a.3
=> nO(O2) = 0,572 - 0,12a
BTKL => mX + mKOH + mO(O2) = mCO2 + mH2O + mK2CO3
=> 7,668 + 0,08a.56 + 16(0,572 – 0,12a) = 44.0,198 + 18.0,176 + 0,04a.138
=> a = 1,667
Câu 13: Đáp án A
12,52 g E cần nNaOH = 0,19 (mol)
Đốt 37,56 g E cần nO2= 1,11 (mol) → nH2O = 1,2 (mol)
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 46
=> Đốt 12,52 g E cần 0,37 mol O2 → 0,4 mol H2O
Quy đổi hỗn hợp E thành:
CnH2nO2 : 0,19 mol
CmH2m+2O2 : a mol
H2O: - b mol
mE = 0,19 ( 14n + 32) + a( 14m + 34) – 18 = 12,52
nO2 = 0,19 ( 1,5n – 1) + a ( 1,5n – 0,5) = 0,37
nH2O = 0,19n + a( m + 1) –b = 0,4
=> a = 0,05; b = 0,04 và 0,19n + am = 0,39
=> 0,19n + 0,05m = 0,39
=> 19n + 5m = 39
T không tác dụng với Cu(OH)2 nên m ≥ 3. Vì n ≥ 1 nên m = 3 và n = 24/19 là nghiệm duy nhất.
=> HCOOH ( 0,14) và CH3COOH (0,05)
b = 0,04 => HCOO-C3H6-OOC-CH3: 0,02 mol
=> nHCOOH = 0,14 – 0,02 = 0,12 (mol)
=> %nHCOOH = 60%. (gần nhất với 55%)
Câu 14: Đáp án A
X tráng bạc nên X chứa CHO: nCHO = nAg/2 = 0,01875
nCOONH4 = nNH3 = 0,02 > nCHO => X có chứa nhóm COOH
Ta có các trường hợp sau:
TH1: OHC-CnH2n-CHO và HOOC-CnH2n-COOH
Muối là: CnH2n(COONH4)2 (0,01 mol) => (14n+124)0,01 = 1,86 => n = 4,4 (loại)
TH2: HO-CmH2m-CHO và HO-CmH2m-COOH
Muối là HO-CmH2m-COONH4 (0,02 mol) => (14m+79)0,02 = 1,86 => n = 1
Vậy X gồm: HOCH2CHO (0,01875 mol) và HOCH2COOH (0,00125 mol)
=> m = 0,01875.60 + 0,00125.76 = 1,22 gam
Câu 15: Đáp án D
Nhận xét: Ta thấy khối lượng muối = 7,74 g > 7,1g khối lượng của este => ancol là CH3OH
nE = nCH3OH = nNaOH = x (mol)
Bảo toàn khối lượng: mE + mNaOH = mmuối + mCH3OH
=> 7,1 + 40x = 7,74 + 32x
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 47
=> x = 0,08 (mol)
Bảo toàn nguyên tố O cho phản ứng cháy: nO(trong E) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> nH2O = 0,08.2 + 2.0,325 – 2. 0,26 = 0,29 (mol)
BTKL cho phản ứng cháy: mE + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2
=> mN2 = 7,1 + 0,325.32 – 0,26.44 – 0,29.18 = 0,84(g)
=> nN2 = 0,84/28 = 0,03 (mol)
=> nNH2-CH2-COONa = 2nN2 = 0,06 (mol)
Gọi muối còn lại có công thức RCOONa
=> nRCOONa = 0,08 – 0,06 = 0,02 (mol) và mRCOONa = 7,74 - nNH2-CH2-COONa = 1,92(g)
=> MRCOONa = 1,92/ 0,02 = 96 => CH3-CH2-COONa
Vậy X là CH3CH2-COOCH3 (0,02) và Y là NH2-CH2-COOCH3 (0,06)
=> % Y= [(0,06. 89): 7,1].100% = 75,2%
Câu 16: Đáp án C
nCOO = nKOH = 0,66 mol => nO(E) = 2nCOO = 1,32 mol
Giả sử CO2 (x mol) H2O (y mol)
*BTNT O => 1,32+1,92.2 = 2x + y (1)
*BTKL => 44x + 18y = 46,32 + 1,92.32 (2)
Giải (1) và (2) => x = 1,86; y = 1,44
nE = nCO2 – nH2O = 1,86 – 1,44 = 0,42 mol
Giả sử E gồm a mol X và b mol Y
a+b = 0,42
a+2b = 2nKOH = 0,66
=> a = 0,18; b = 0,24
=> 0,18n + 0,24m = nCO2 = 1,86 (n, m là số C trong X, Y)
=> n = 5; m = 4
X là C=C-C-COOCH3 (C5H8O2) và Y là (COOCH3)2 (C4H6O4)
Tổng số H là 8+6 = 14
Câu 17: Đáp án C
X, Y đơn chức
Z, T hai chức
*Z + Na:
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 48
R(OH)2 → H2
0,25 ← 0,25
m bình tăng = mZ – mH2 => mZ = 15 + 0,25.2 = 15,5 gam => MZ = 15,5/0,25 = 62 => Z là C2H4(OH)2
*Đốt F:
nNa2CO3 = 0,5nNaOH = 0,2 mol; nO(F) = 2nNaOH = 0,8 mol
BTNT O: nH2O = nO(F) + 2nO2 - 3nNa2CO3 – 2nCO2 = 0,8 + 0,7.2 – 0,6.2 – 0,2.3 = 0,4 mol
BTKL => m muối = mNa2CO3 + mCO2 + mH2O – mO2 = 0,2.106 + 0,6.44 + 0,4.18 – 0,7.32 = 32,4 gam
32,4: 0,4 67 14
0,4RCOONa mol R R→ + = → =
Có axit là HCOOH
*E + NaOH: T có dạng là 2 2 4( )RCOO C H => MT = (14+44).2+28 = 144
BTKL => mH2O = mE + mNaOH – m muối – mZ = 33,7 + 0,4.40 – 32,4 – 15,5 = 1,8 gam => naxit = nH2O = 0,1
mol
=> neste = (nNaOH-naxit)/2 = 0,15
=> mT = 0,15.144 = 21,6 gam => %mT = 64,1%
Câu 18: Đáp án A
MX = 3,125.32 = 100 (C5H8O2)
Do E tác dụng với KOH sinh ra hai ancol có cùng số C nên ancol có số C từ 2 trở đi
Số C trung bình = 2,1/0,6 = 3,5
Suy ra một este là HCOOC2H5 (G/s là Y)
Hai ancol là C2H5OH, C2H4(OH)2
=> X là CH2=CH-COOC2H5
Do Z no, mạch hở nên Z là (HCOO)2C2H4
5 8 2
22:2,25
3 6 2 :
2
4 6 4
:: 2,1
*0,6 :: 4 3 3
:
O
BT H
C H O xCO
mol C H O yH O x y z
C H O z
+
⎯⎯⎯⎯→ ⎯⎯⎯→ + +
:
:
0,6 0,06
5 3 4 2,1 0,36
0,182 2 4 2,25.2 2,1.2 4 3 3
BT C
BT O
x y z x
x y z y
zx y z x y z
+ + = =
→ ⎯⎯⎯→ + + = → = =⎯⎯⎯→ + + + = + + +
0,06.100 0,36.74 0,18.118 53,88Em g= + + =
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 49
2 3 : 0,060,06.110 0,72.84 67,08
: 0,36 2.0,18 0,72muoi
C H COOKMuoi m g
HCOOK
→ = + =
+ =
* Tỷ lệ:
53,88 ...67,08g E gmuoi
134,7 ...167,7g E gmuoi
Câu 19: Đáp án D
2 4 2
2:2:1,25
4 6 4
2
2 2 2
::1,3
0,5 ::1,1
:
O
n n
C H O xCO
molX C H O yH O
C H O z
+
−
⎯⎯⎯⎯→
( ) 2 2 2
: 2 2 1,2BT O
CO H O OO Xn n n n mol⎯⎯⎯→ = + − =
2 4 2 1,20,1
0,5
x y zy
x y z
+ + =→ → =
+ + =
Ta thay: 2 2 4 6 4 2 2 2n nCO H O C H O C H On n n n
−− = +
2 2 2
1,3 1,1 0,1n nC H On
−− = +
2 2 20,1
n nC H On mol−
→ =
2 4 20,5 0,1 0,1 0,3C H On mol→ = − − =
( ):
20,3.2 0,1.4 0,1 1,3 3BT C n n HCOOCH CH⎯⎯⎯→ + + = → = =
( )3
3 23
2
: 0,3: 0,4
: 0,1: 0,1
: 0,1
NaOH
HCOOCHHCOONa
X COOCHCH CHO
HCOOCH CH
+
⎯⎯⎯→
=
32 2 1 108Ag HCOONa CH CHO Agn n n mol m gam→ = + = → =
Câu 20: Đáp án A
nancol = nanken = 0,015 mol
nNaOH>nancol => Trong X có 1 axit và 1 este => neste + naxit = nNaOH = 0,04 mol
Giả sử X gồm:
Este CnH2nO2: 0,015 mol
Axit CmH2mO2: 0,025 mol
Khi đốt X => nH2O = nCO2 = a mol
=> m bình tăng = 44a + 18a = 7,75 gam => a = 0,125 mol
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 50
BT “C”: 0,015n+0,025m = 0,125 => 3n+5m = 0,125 => n = 5, m = 2 thỏa mãn.
Este là C5H10O2 (0,015 mol)
Axit là C2H4O2 (0,025 mol)
- Xét A: meste = 0,015.102 = 1,53 gam; maxit = 0,025.60 = 1,5 gam
Phần trăm về khối lượng của từng chất là 49,5% và 50,5%
=> A đúng
- Xét B: Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 102 + 60 = 162
=> B sai
- Xét C: Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là meste = 1,53 gam
=> C sai
- Xét D:
+ Axit chỉ có 1 CTCT thỏa mãn là: CH3COOH
+ Este có 2 CTCT thỏa mãn là: CH3COOCH2-CH2-CH3 và CH3COOCH(CH3)-CH3
=> D sai
Câu 21: Đáp án B
Đốt T: 2 2
0,54 0,36 0,18T H O COn n n mol= − = − =
( )( )
22 5
2 4 2
:0,362 0,18mol
:0,18
CO
T
T
C H OH xnC T
C H OH yn
= = = →
0,18 0,08
2 0,28 0,1
T
NaOH
x y n x
x y n y
+ = = = → →
+ = = =
( )20,24 0,28.40 0,08.46 0,1.62 21,56BTKL
X NaOH Ta m m m g⎯⎯⎯→ = + − = + − − =
Câu 22: Đáp án C
MX = 2,3125 . 32 =74 g
X là este đơn chức nên X là CmHnO2 →12m + n= 42 → m= 3 và n =6
X, Y + NaOH → muối + ancol
Z gồm 2 ancol có cùng số C nên Z có C2H5OH và C2H4(OH)2 với X là HCOOC2H5
Đặt nC2H5OH = a mol và nC2H6O2 = b mol
→ a + 2b = nNaOH = 0,15 mol
Z + Na : 2Na +2 C2H5OH → 2C2H5ONa + H2
Na + C2H4(OH)2 → C2H4(ONa)2 + H2
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 51
thì mbình tăng = mancol – mH2 =46a + 62b – 2(a/2 + b) =45a + 60b =5,85
Do đó a =0,09 mol và b =0,03 mol
Ta có mE = mX + mY => 10,98 = 0,09.74 + mY → mY =4,32 mol → MY = 4,32 :0,03 =144
Vì X tạo từ C2H4(OH)2 nên X là R(COO)2C2H4 → R + 44.2 + 28 =144→ R = 28 ( C2H4)
Muối A là HCOONa
TH1: Muối B là C2H4(COONa)2 : 0,03 mol → x : y = (0,09.68) : (0,03.162)=1,26 (không có đáp án )
TH 2: Y tạo 2 muối HCOONa và C2H3COONa . Mỗi muối 0,03 mol
→ muối A : HCOONa :0,12 mol. Muối B : C2H3COONa : 0,03 mol
→ x : y =2,9
Câu 23: Đáp án A
Gọi CTPT của 2 este là RCOOR’: 0,3 (mol) ( vì este đơn chức nên = nKOH)
Lượng O2 dùng để đốt X = lượng O2 để đốt T + ancol
=> nO2 (đốt ancol) = 1,53 – 1,08 = 0,45 (mol)
Gọi CTPT của ancol no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+2O
CnH2n+2O + 1,5nO2 → nCO2 + (n +1)H2O
1 (mol) → 1,5n (mol)
0,3 (mol) → 0,45 (mol)
=> 0,3.1,5n = 0,45 => n = 1
Vậy CT của ancol là CH3OH: 0,3 (mol)
BTKL ta có: mX + mKOH = mmuối + mancol
=> mX = 35,16 + 0,3.32 – 0,3.56 = 27,96 (g)
Gọi a và b là số mol CO2 và H2O khi đốt cháy X
2 2( )
:
44 18 27,96 1,53.32 1,38( ))
0,9(2 0,3.2 1,53.2
BTKL
CO H O
BTNT O
m x y x mol
y molx y
+⎯⎯⎯→ = + = + =
= =⎯⎯⎯→ + = +
Gọi k là độ bất bào hòa của 2 este
Ta có:
2 21,38 0,9
0,3 2,61 1
CO H O
X
n nn k
k k
− −= = = = =
− −
3
27,9693,2
0,3RCOOCHM = =
44 15 93,2R= + + =
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 52
34, 2R= =
=> 1 este phải có 3 liên kết pi trong phân tử
=> Z có CTPT là C5H6O2
Câu 24: Đáp án C
2 2
8,176 7,020,365( ); 0,39( )
22,4 18O H On mol n mol= = = =
T chứa ancol đơn chức : ( a mol)
ancol ba chức ( b mol)
nT = nH2O- nCO2 => nCO2 = 0,39 – a – b (mol)
BTNT O: a + 3b + 0,365.2 = (0,39 –a – b). 2 + 0,39
=> 3a + 5b = 0,44 (1)
BT OH: nNaOH = a + 3b (mol)
BTKL: mT = mE + mNaOH – mmuối
=> mT = 15,34 + (a + 3b).40 – 16,84
=> mT = 40a + 120b – 1,5
BTKL cho phản ứng đốt cháy T
mT + mO2 = mCO2 + mH2O
=> 40a + 120b – 1,5 + 0,635.32 = (0,39 – a – b).44 + 0,39.18
=> 84a + 164b = 14 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,03 và b = 0,07 (mol)
Đặt u và v lần lượt là số C của ancol đơn chức và ancol ba chức
=> ∑ nCO2 = 0,03u + 0,07v = 0,29
=> 3u + 8v = 29
Vì
81
33
3
u u
vv
=
= =
là nghiệm duy nhất thỏa mãn => CTPT của ancol ba chức là C3H5(OH)3
Muối tạo ra từ X,Y là: ACOONa: 0,03 (mol)
Muối tạo ra từ Z là: BCOONa: 0,21 (mol)
=> mmuối = 0,03 ( A + 67) + 0,21 ( B + 67) = 16,84
=> 3A + 21B = 76
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 53
1
55
3
B
A
=
=
là nghiệm duy nhất
=> CTCT của Z là (HCOO)3C3H5
Ta có: mE = 0,03M + 0,07.176 = 15,34 ( Với M là phân tử khối trng bình của X và Y)
302
3M= =
Do MX = MY + 2 nên Mx = 102 và MY = 100
Vậy CTPT của X: C5H10O2: x (mol)
CTPT của Y : C5H8O2: y (mol)
( )
( )
0,03 0,01
0,02102 100 3,02
X Y
X Y
n x y x
ym x y
+
+
= + = ==
== + =
5 8 2
100.0,02% .100% 13,04%
15,34C H O = =
Câu 25: Đáp án A
nCO2 < nH2O → ancol no hở, đơn chức
=> n ancol = nH2O-nCO2 = 0,1
=>C=nCO2 : nancol = 2 => ancol là C2H6O
Vì nNaOH > nC2H6O → X là axit còn Y là este tạo bởi C2H5OH và axit X
nRCOONa = nNaOH = 0,3 → M = 82 → MR=15 → CH3COONa
→ Y là CH3COOC2H5
Câu 26: Đáp án B
Giả sử Y có k mắt xích
n mắt xích = 2nN2 = 0,12 mol
=> neste = nNaOH – n mắt xích = 0,14 – 0,12 = 0,02 mol
2
2
2 2 2 2 2
2 2 1 2 2
: : 0,02 ( 1)
0,12: : ( 1 0,5 )
O
n n
O
m m k k k
X C H O nCO n H O
Y C H N O mCO m k H Ok
+
−
+
+ − +
⎯⎯⎯→ + −
⎯⎯⎯→ + + −
2 2(0,5 1)CO H O X Yn n n k n− = + −
0,120,04 0,02 (0,5 1) 3k k
k = + − → =
2
2 2 2
2 1 3 4
: : 0,020,02 0,04 0,38( 5; 7)
: : 0,04
n n
CO
m m
X C H On n m n m
Y C H N O
−
−
→ = + =
… …
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 54
2 3
2
: ( ) (0,02)5
7 : ( ) (0,04)
3OOCHX CH C CH Cn
m Y Gly Ala
== → →
=
* m = 0,02.100 + 0,04.203 = 10,12 (g) => A đúng
* Y chỉ có 1 gốc Ala => B sai
* %mX = 0,02.100/10,12 = 19,76% => C đúng
*nH2O = nY = 0,04 mol; nCH3OH = nX = 0,02 mol
BTKL: m1 = m + mNaOH – mCH3OH – mH2O = 10,12 + 0,14.40 – 0,02.32 – 0,04.18 = 14,36 (g) => D đúng
Câu 27: Đáp án B
X là một este của amioaxit (no, chứa 1 –NH2, 1- COOH) + NaOH → 0,05 mol ancol no, đơn chức
=> X là este no, đơn chức
=> nX = nancol = 0,05 (mol)
Gọi số mol của Y và Z là a và 2a (mol)
Đặt y và z là số mắt xích tương ứng của Y và Z
Ta có: 5 1 1 7
( 2 ) 0,50,05 2 0,55NaOH
mat xich y z y z
a y zn ay az
= + = + + + ==
+ == + + =
y z a
2 5 0,5/12
3 4 0,5/11
4 3 0,05
5 2 0,5/9
Dưới đây tính cho trường hợp in đâm. Các trường hợp khác làm tương tự
Y là tetrapeptit ( 0,05 mol) và Z là tripeptit ( 0,1 mol)
nGly = 0,3 (mol) => nAla = nNaOH – nGly – nX = 0,2 (mol)
Y: (Ala)u(Gly)4-u : 0,05 (mol)
Z: (Ala)V(Gly)3-V : 0,1 (mol)
=> nAla = 0,05u + 0,1v = 0,2
=> u + 2v = 4
=> u = 2 và v =1 là nghiệm duy nhất.
Vậy Y là (Gly)2(Ala)2 và Z là (Gly)2(Ala) => C đúng; A đúng
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 55
CTPT của Y là C10H18N4O5 : 0,05 và Z là C7H13N3O4: 0,1 (mol)
=> Khi đốt cháy nH2O = 9nY + 6,5nZ = 9. 0,05 + 6,5.0,1 = 1,1 => D đúng
Vậy B sai
Câu 28: Đáp án A
3
3
5,16
: 0,08, ,
: 0,06
AgNO
AgNO
E g
F Ag molX Y Z NaOH du
M Ag mol
+
+
=
⎯⎯⎯⎯→+ ⎯⎯→
⎯⎯⎯⎯→
F có phản ứng với AgNO3 => trong F phải có muối HCOONa => muối còn lại là CH3COONa
1 1.0,08 0,04( )
2 2HCOONa Agn n mol= = =
3
4,36 0,04.680,02( )
82CH COONan mol
−= = =
0,04 0,02 0,06( )este muoin n mol= = + =
5,1686( / )
0,06esteM g mol= = =
4 6 2:CTPTcuaE C H O=
=> E chưa: CH3COOCH=CH2: 0,02 (mol) ; HCOOR: a (mol) và HCOOR’: b (mol)
=> a + b = 0,06 (1)
M tham gia phản ứng tráng bạc => M chứa anđehit. Có nAg = 0,06 > 2nCH3COOCH=CH2 = 0,04
=> E chứa 1 este có cấu tạo HCOOC=C-CH3: 0,06 0,04
0,01( )2
mol−
=
Este còn lại có cấu tạo HCOOCH=CH-CH3: 0,03 (mol) hoặc HCOOC(CH3)=CH2 : 0,03 (mol)
Vậy X là HCOOCH=CH-CH3
0,01.86.100 16,67
5,16% % %X= = =
Câu 29: Đáp án C
Chất X có độ bất bão hòa là: k = (2C + 2 – H):2 = 3
- Khi đun Z với H2SO4 đặc thu được chất T nhẹ hơn Z nên MT = MZ - 18
/ 3 8
180,7 60( )T Z
T Z Z
Z Z
M Md M C H O
M M
−= = = → =
Thầy phạm Minh Thuận Sống là để dạy hết mình 56
: 3 8
3 8
OOC H
||
OOC H
X CH C
CH C
→ −
−
: OOY NaOOC CH CH C Na→ − = −
3 2 2:Z CH CH CH OH→
2 3:T CH CH CH→ = −
A, B, D, đúng
C sai vì 1 mol Y đốt cháy chỉ thu được 3 mol CO2: C4H2O4Na2 + 3O2 → 3CO2 + H2O + Na2CO3
Câu 30: Đáp án A
*Đốt cháy 0,36 mol X:
Số C trung bình: 2,79 : 0,36 = 7,75 mol
Gọi công thức chung của este là:
C7,75H2.7,75 + 2 – 2kOx hay C7,75H17,5-2kOx
BTNT “H”: nH(X) = 2nH2O => 0,36(17,5-2k) = 1,845.2 => k = 3,625
*Đun Y với 0,855 mol NaOH: nX = nY = 0,36 mol
nCOO(X) = nCOO(Y) = nNaOH = 0,855 mol
=> Số nhóm COO trung bình của X là: 0,855 : 0,36 = 2,375
=> π(COO) = 2,375
Mặt khác: k = π(COO) + π(gốc hidrocacbon) => π(gốc hidrocacbon) = 3,625 – 2,375 = 1,25
=> a = 1,25.0,36 = 0,45 mol gần nhất với 0,48 mol