sỔ tay thỊ trƯỜng viỆt nampdf.savills.asia/.../so-tay-thi-truong-viet-nam-2016.pdfs˜ tay...

20
SỔ TAY THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM 2016 savills.com.vn

Upload: dodieu

Post on 27-Jun-2018

214 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: SỔ TAY THỊ TRƯỜNG VIỆT NAMpdf.savills.asia/.../so-tay-thi-truong-viet-nam-2016.pdfS˜ Tay Th˚ Tr˛˝ng Vi˙t Nam Tình Hình Khu Vực GDP Tiết kiệm và tiêu dùng Niềm

SỔ TAY THỊ TRƯỜNGVIỆT NAM 2016

savills.com.vn

Page 2: SỔ TAY THỊ TRƯỜNG VIỆT NAMpdf.savills.asia/.../so-tay-thi-truong-viet-nam-2016.pdfS˜ Tay Th˚ Tr˛˝ng Vi˙t Nam Tình Hình Khu Vực GDP Tiết kiệm và tiêu dùng Niềm

2016Vietnam Chart Book

2

Sổ Tay Thị Trường Việt Nam

Savills World-leading property services

62Americ

as & Caribbean

103E urope

134As ia P acific

135UK

, Ire

land & C hannel Is lands

272Mid

dle Eas t & Africa

Mạng Lưới Savills Toàn Cầu30,000 nhân viên700 văn phòng, hơn 60 thành phố

Page 3: SỔ TAY THỊ TRƯỜNG VIỆT NAMpdf.savills.asia/.../so-tay-thi-truong-viet-nam-2016.pdfS˜ Tay Th˚ Tr˛˝ng Vi˙t Nam Tình Hình Khu Vực GDP Tiết kiệm và tiêu dùng Niềm

2016Vietnam Chart Book

3

Page 4: SỔ TAY THỊ TRƯỜNG VIỆT NAMpdf.savills.asia/.../so-tay-thi-truong-viet-nam-2016.pdfS˜ Tay Th˚ Tr˛˝ng Vi˙t Nam Tình Hình Khu Vực GDP Tiết kiệm và tiêu dùng Niềm

2016Vietnam Chart Book

4

Sổ Tay Thị Trường Việt Nam

Tình Hình Khu VựcGDPTiết kiệm và tiêu dùngNiềm tin người tiêu dùngDân số

Trong năm 2015, tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam đạt 6,4%, cao thứ tư khu vực ASEAN.

Tổng GDP của toàn bộ khối ASEAN trong năm 2015 ước tính đạt 2,5 ngàn tỷ USD, tương đương với nền kinh tế đứng thứ sáu thế giới.

Giai đoạn 2016 – 2018, tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam được dự đoán đạt lần lượt 6,50%, 6,40% và 6,30%, xấp xỉ một điểm phần trăm cao hơn so với tốc độ tăng trưởng trung bình của ASEAN, tiếp tục đứng thứ tư trong toàn khối.

Từ năm 2010, ngân sách tiêu dùng theo hộ gia đình khu vực ASEAN tăng trung bình 3,53% mỗi năm; trong đó, Việt Nam có tỷ lệ tăng trưởng cao nhất, xấp xỉ 2 điểm phần trăm cao hơn mức trung bình toàn khu vực.

Trong khi nhóm 40% dân số có thu nhập thấp nhất của Việt Nam có mức tiết kiệm và chi tiêu tương đối giới hạn, nhóm có thu nhập xếp từ 50 đến 90 (65 - 108 triệu đồng/năm) có xu hướng không gia tăng chi tiêu dù có thu nhập cải thiện.

GDP

Tiết Kiệm và Tiêu Dùng

GDP - ASEAN

Mua Sắm Hộ Gia Đình - ASEAN

Nguồn: FocusEconomics, Tháng Năm 2016

Nguồn: FocusEconomics, Tháng Năm 2016

CÁC NƯỚC ASEAN

0

200

400

600

800

1,000

1,200

1,400

2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013

Tỷ USD GDP - ASEAN

Indonesia Malaysia Philippines Singapore Thái Lan

Việt Nam Brunei Campuchia Lào Myanmar

0

100

200

300

400

500

600

2010 2011 2012 2013 2014

Tỷ USD

Mua sắm hộ gia đình - ASEAN

Indonesia Malaysia Philippines Singapore Thái LanViệt Nam Brunei Campuchia Lào

Page 5: SỔ TAY THỊ TRƯỜNG VIỆT NAMpdf.savills.asia/.../so-tay-thi-truong-viet-nam-2016.pdfS˜ Tay Th˚ Tr˛˝ng Vi˙t Nam Tình Hình Khu Vực GDP Tiết kiệm và tiêu dùng Niềm

2016Vietnam Chart Book

5

0 50 100 150

Hàn Quốc

Nhật Bản

Đài Bắc

Malaysia

Singapore

Việt Nam

Hồng Kông

China

Thái Lan

Indonesia

Philippines

CCI ScoreCCI Nielsen

Q4/2015 Q4/2014

Từ Q4/2014 đến Q4/2015, Việt Nam là một trong ba nước châu Á Thái Bình Dương và một trong hai nước ASEAN, có điểm CCI tăng, cải thiện 2 điểm. Đây là dấu hiệu tích cực trước tình hình chỉ số niềm tin các nước châu Á liên tục giảm.

Tính đến cuối năm 2015, điểm CCI của Việt Nam tăng 9,2 điểm theo năm, tương đương với mức tăng xấp xỉ 7%, củng cố cho dấu hiệu lạc quan của người tiêu dùng.

Dân SốTỷ lệ dân số lao động và phụ thuộc trung bình khu vực ASEAN là 1,82, xếp từ cao đến thấp bao gồm: Singapore (1,99), Việt Nam (1,98), Thái lan (1,97), Malaysia (1,97), Indonesia (1,78), Myanmar (1,75), Campuchia (1,6) và Philippines (1,55). Dân số trong độ tuổi lao động ở Singapore, và Thái Lan đang suy giảm nhanh. Việt Nam dù hiện tại đang sở hữu cơ cấu dân số vàng, cũng sẽ sớm theo bước Singapore và Thái Lan.

Việt Nam có tỷ lệ 1,98, cứ mỗi người phụ thuộc có hai người lao động; đây là lợi thế cạnh tranh để phát triển kinh tế trong các nhóm ngành yêu cầu nhiều nhân lực như chế biến và dệt may.

Chỉ Số Roy Morgan VCCI

Chỉ số Nielsen CCI

Cơ Cấu Dân số, 2015

Nguồn: Báo cáo niềm tin người NTD và khuynh hướng chi tiêu Nielsen

Nguồn: Nghiên cứu ANZ-Roy Morgan 2014-2015

Nguồn: Liên Hiệp Quốc, Cục Kinh tế và Xã hội

Niềm Tin NgườiTiêu Dùng

32 32 28 28 25 18 23 16 1625

41

35 4034 33 37

2735

27 25

34

34

26 2230 31 29

3932

40 35

3019

7 7 9 8 9 16 11 18 2410 5

0%10%20%30%40%50%60%70%80%90%

100%

Philippines Campuchia Myanmar Indonesia Malaysia Thái Lan Việt Nam Singapore Châu Âu ASEAN Châu Phi

Nguồn: Liên Hiệp Quốc, Cục Kinh tế và Xã hội

Cơ cấu Dân số, 2015

60+

35-59

15-34

0-14

143.1

133.7

144.8

123.3

140.9

135.6

110

115

120

125

130

135

140

145

150

Jan Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec

VCCI ScoreChỉ Số Roy Morgan VCCI

2015 2014

Page 6: SỔ TAY THỊ TRƯỜNG VIỆT NAMpdf.savills.asia/.../so-tay-thi-truong-viet-nam-2016.pdfS˜ Tay Th˚ Tr˛˝ng Vi˙t Nam Tình Hình Khu Vực GDP Tiết kiệm và tiêu dùng Niềm

2016Vietnam Chart Book

6

Sổ Tay Thị Trường Việt Nam

Nhân Tố Ảnh Hưởng BĐSGDPTháp Dân SốPhân Bổ Nhân LựcĐô Thị HóaThu Nhập Và Chi TiêuChỉ Số Giá Tiêu DùngDu Lịch

Tăng trưởng GDP của Việt Nam trong thập niên vừa qua đạt trung bình 13% mỗi năm, riêng năm 2015 đạt 6,7%. Tổng cục Thống kê dự đoán mức tăng trưởng trong năm 2016 và 2017 lần lượt đạt 6,6% và 6,7%.

Trong năm 2015, khối xây dựng và công nghiệp đóng góp lớn nhất, chiếm 3,2% tăng trưởng GDP, theo sau là khối dịch vụ với 2,4% và nông nghiệp 0,4%.

Mức thực tăng doanh thu bán lẻ thấp trong giai đoạn 2011 đến 2014 phản ánh tác động tiêu cực từ suy giảm kinh tế lên thị trường bán lẻ. Tỷ lệ tăng trưởng còn chậm, tăng 2 điểm phần trăm theo năm trong năm 2015, nhưng vẫn gặp nhiều thử thách như giá thuê kho xưởng cao, khả năng hấp thụ thấp do đầu tư mới và nhu cầu tiêu dùng thấp.

GDPKinh tế Việt Nam

Cơ cấu GDP Việt Nam theo nhóm ngành

Nguồn: GSO, Tháng 5 /2016

Nguồn: GSO, Tháng 5 /2016

18 20 19 18 18

32 32 34 33 33

37 37 37 39 39

13 11 10 10 10

0%

20%

40%

60%

80%

100%

2010 2011 2012 2013 2014

Cơ cấu GDP Việt Nam theo nhóm ngành

Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ Trợ thuế sản xuất

0%2%4%6%8%10%12%14%16%18%20%

-

100

200

300

2010 2011 2012 2013 2014 2015

US$ bn Kinh tế Việt Nam

GDP Doanh thu bán lẻ Tăng trưởng GDP

Tăng trưởng bán lẻ Lạm phát

Page 7: SỔ TAY THỊ TRƯỜNG VIỆT NAMpdf.savills.asia/.../so-tay-thi-truong-viet-nam-2016.pdfS˜ Tay Th˚ Tr˛˝ng Vi˙t Nam Tình Hình Khu Vực GDP Tiết kiệm và tiêu dùng Niềm

2016Vietnam Chart Book

7

0%

20%

40%

60%

80%

100%

0

50

100

150

200

250

300

Dân số - ASEAN

Dân số % Dân số thành thị

triệu

0%

20%

40%

60%

80%

100%

2010 2011 2012 2013 2014

Nông - Lâm - Ngư nghiệp Công nghiệp Ô tôXây dựng Lưu trú và ăn uống Giáo dục - Đào tạoKhác

Từ năm 2009 đến 2015, dân số Việt Nam tăng trưởng xấp xỉ 5,7 triệu dân, tương đương mức tăng trung bình 1% mỗi năm, mức tăng tổng cộng đạt 7%.

Dân số thuộc độ tuổi lao động từ 15 – 64 tuổi có dấu hiệu ngừng phát triển, tuy vẫn chiếm 70% tổng dân số nhưng giảm nhẹ theo năm. Mặc dù số lao động giảm và tỷ lệ dân số phụ thuộc tăng, kinh tế Việt Nam dự báo không chịu nhiều ảnh hưởng vì chưa có hệ thống an sinh xã hội và nhiều lao động phổ thông sẽ dần được thay thế bởi lạo động chuyên môn.

Từ 2010 – 2014, Việt Nam có tăng trưởng việc làm dương nhờ số lao động tại các ngành tăng nhiều hơn số mất việc và thất nghiệp, tỷ lệ thất nghiệp giảm một điểm phần trăm xuống 3,4%.

Khoảng 50% dân số Việt Nam làm việc trong nhóm ngành nông – lâm – ngư nghiệp và khai khoáng, giảm 2%/ năm, nhóm công nghiệp chế tạo (30%) và dịch vụ (20%) tăng khoảng 2%/ năm.

Tháp Dân Số

Phân Bổ Nhân Lực

Tốc độ đô thị hóa từ 2005 đến 2010 tương đối thấp, ở mức 3,5%, nhưng có tăng trở lại với mức 4% do nền kinh tế ổn định.

Các khu công nghiệp ở TPHCM thu hút hàng ngàn lao động từ các tỉnh lân cận, góp phần tăng tốc độ gia tăng dân số ở vùng ngoại ô.

Đô Thị Hóa

Tương quan tháp dân số 2009 và 2015

Dân số - ASEAN

Đô thị hóa - Việt Nam

Cơ cấu lao động theo nhóm ngành

Nguồn: GSO, Tháng 5 /2016

Nguồn: GSO, Tháng 5 /2016

Nguồn: GSO, Tháng 5 /2016

Nguồn: Tổng Cục Thống Kê, Tháng Năm 2016

0 1 2 3 4 5

Female - 2015

012345

00-0405-0910-1415-1920-2425-2930-3435-3940-4445-4950-5455-5960-6465-6970-7475-7980 +

Male - 2015

0 1 2 3 4 5

Female - 2015

0 1 2 3 4 5

Female - 2009

012345

00-0405-0910-1415-1920-2425-2930-3435-3940-4445-4950-5455-5960-6465-6970-7475-7980 +

Male - 2009Nam - 2015 Nam - 2009 Nữ - 2009 Nữ - 2015

0%

1%

2%

3%

4%

5%

0

20

40

60

80

100

2010 2011 2012 2013 2014

triệuĐô thị hóa - Việt Nam

Dân số thành thị Dân số nông thôn Tốc độ đô thị hóa

Page 8: SỔ TAY THỊ TRƯỜNG VIỆT NAMpdf.savills.asia/.../so-tay-thi-truong-viet-nam-2016.pdfS˜ Tay Th˚ Tr˛˝ng Vi˙t Nam Tình Hình Khu Vực GDP Tiết kiệm và tiêu dùng Niềm

2016Vietnam Chart Book

8

Sổ Tay Thị Trường Việt Nam

0%5%10%15%20%25%30%35%40%

-

20

40

60

80

100

2005 2006 2007 2008 2009

Khách nội địa Khách quốc tế Tăng trưởng khách nội địa Tăng trưởng khách quốc tế

Tăng trưởng lượng kháchLượng khách (triệu)

Nguồn: Tổng cục Thống kê, Tháng Mười Một, 2015

100

105

110

115

120

125

130

2010 2011 2012 2013 2014

CPI 2009=100Chỉ số giá tiêu dùng Việt Nam

CPI Lương thực Quần áo Vật liệu xây dựng

Từ năm 2004, chi tiêu trung bình hàng tháng của Việt Nam đã tăng 16% mỗi năm. Mức tăng vùng đô thị thấp hơn 2 điểm phần trăm so với mức tăng trung bình; dân số nông thôn chiếm 2/3 tổng dân số Việt Nam.

Trong năm 2004, chi tiêu bình quân của một người dân chiếm 92% tổng thu nhập hằng tháng, trong khi năm 2014 ở mức 72%.

Từ 2013 – 2014, tỷ lệ tăng trưởng lượt khách du lịch quốc tế giảm 7 điểm phần trăm xuống còn 4%, mức thấp nhất từ suy thoái kinh tế giai đoạn 2008 – 2009.

7 nước có nguồn khách du lịch lớn nhất chiếm 64% tổng số lượt khách, với số khách Trung Quốc chiếm 26%, 4 nước có số lượt khách cao nhất đều thuộc Châu Á; Nga chiếm vị trí số 5 của Malaysia với tỷ lệ tăng trưởng 45%/năm tính từ 2010.

Trong năm 2014, lạm phát phổ thông của Việt Nam (4,1%) gần hơn với lạm phát cơ bản (3,3%), một phần phản ánh hiệu lực tăng lên của chính sách tiền tệ hướng tới lạm phát thấp và ổn định.

Từ 2010, các mặt hàng thiết yếu truyền thống như lương thực và thực phẩm, và năng lượng giảm mạnh, với mức giảm khoảng 14 điểm phần trăm xuống 2,61% trong năm 2014. Giá dầu thô Brent giảm mạnh từ năm 2015 xuống mức hiện tại khoảng 50 USD/ thùng, tuy vậy mức giá thấp này chỉ là tạm thời.

Thu Nhập và Chi Tiêu

Chỉ SốGiá Tiêu Dùng

Du Lịch

Tương quan Thu nhập và Chi tiêu, 2004 - 2014

Chỉ số giá tiêu dùng Việt Nam

Du Lịch, 2010 - 2014

Nguồn: GSO, Tháng 5 /2016

Nguồn: GSO, Tháng 5 /2016

Nguồn: GSO, Tháng 5 /2016

0

20

40

60

80

100

120

140

160

180

04 06 08 10 12 14 04 06 08 10 12 14 04 06 08 10 12 14

Nông thôn Thành thị Việt Nam

USD

Thu nhập Chi tiêu

Page 9: SỔ TAY THỊ TRƯỜNG VIỆT NAMpdf.savills.asia/.../so-tay-thi-truong-viet-nam-2016.pdfS˜ Tay Th˚ Tr˛˝ng Vi˙t Nam Tình Hình Khu Vực GDP Tiết kiệm và tiêu dùng Niềm

2016Vietnam Chart Book

9

0200400600800

1,0001,2001,400

HongKong

Singapore Tokyo Bắc Kinh Thượng Hải

Đài Bắc Sydney Seoul KualaLumpur

Hà Nội Tp HCM

USD/m2/tháng

Benchmark bán lẻ cao cấp khu vực

Bất Động Sản Khu VựcBán Lẻ Cao CấpVăn Phòng Cao CấpCăn Hộ Dịch Vụ Cao Cấp

Bán Lẻ Cao CấpTrong nửa sau năm 2015, giá thuê của phân khúc bán lẻ cao cấp của Hà Nội đạt mức 124 USD/m2 và TPHCM đạt 118 USD/m2. Từ 2010 – 2015, giá thuê của Hà Nội giảm -3,5%/ năm, trong khi TPHCM tăng gần 1%/năm.

Phân khúc bán lẻ của TPHCM và Hà Nội cùng trong giai đoạn phát triển non trẻ, cả hai thành phố đều có mức giá trung bình tương đương 10% so với Hồng Kông, một trong những thành phố có mức giá cao nhất thế giới , hơn gần gấp đôi so với thị trường xếp thứ hai là Singapore.

Trong nửa sau 2015, giá thuê văn phòng cao cấp ở Hà Nội đạt 39 USD/m2 và TPHCM đạt 51 USD/m2. Từ 2010 đến 2015, giá thuê Hà Nội giảm -4,2%/ năm, trong khi TPHCM tăng 0,7% năm.

Trong nửa sau 2015, giá thuê căn hộ dịch vụ cao cấp ở Hà Nội đạt 42 USD/m2 và TPHCM đạt 31 USD/m2. Từ 2011 đến 2015, giá thuê của Hà Nội và TPHCM giảm lần lượt -1,2%/năm và -0,3%/năm.

Văn PhòngCao Cấp

Căn Hộ Dịch Vụ Cao Cấp

Benchmark bán lẻ cao cấp khu vực

Benchmark văn phòng cao cấp khu vực

Benchmark căn hộ dịch vụ cao cấp khu vực

Nguồn: Nghiên cứu & Tư vấn Savills

Nguồn: Nghiên cứu & Tư vấn Savills

Nguồn: Nghiên cứu & Tư vấn Savills

0

50

100

150

200

250

Hồng Kông

Tokyo Bắc Kinh Singapore Seoul Thượng Hải

Đài Bắc` Sydney Tp HCM Hà Nội KualaLumpur

USD/m2/tháng

Benchmark văn phòng cao cấp khu vực

020406080

100120140

Hồng Kông

Singapore Tokyo Seoul Manila Thượng Hải

Bắc Kinh Hà Nội Đài Bắc Tp HCM KualaLumpur

USD/m2/tháng

Benchmark căn hộ dịch vụ cao cấp khu vực

Page 10: SỔ TAY THỊ TRƯỜNG VIỆT NAMpdf.savills.asia/.../so-tay-thi-truong-viet-nam-2016.pdfS˜ Tay Th˚ Tr˛˝ng Vi˙t Nam Tình Hình Khu Vực GDP Tiết kiệm và tiêu dùng Niềm

2016Vietnam Chart Book

10

Sổ Tay Thị Trường Việt Nam

0

1,000,000

2,000,000

3,000,000

4,000,000

5,000,000

6,000,000

7,000,000

8,000,000

0.0

0.2

0.4

0.6

0.8

1.0

Bangkok Singapore KualaLumpur**

Hà Nội Đà Nẵng Tp HCM Jakarta* Hải Phòng

m2 bán lẻm2 bán lẻ/người

Mật độ bán lẻ Diện tích bán lẻ

Bất Động Sản Việt NamGiá Thuê Bán LẻMật Độ Bán LẻVăn PhòngCơ Cấu Khách Thuê Văn Phòng

Giá Thuê Bán Lẻ

Mật Độ Bán Lẻ

Giá thuê bán lẻ ở TPHCM giảm trung bình 2%/năm tính từ năm 2012. Khu vực ngoài trung tâm có mức tăng cao nhất ở mức 2,62%. Đây là mục tiêu phát triển mới của nhiều chủ đầu tư cần có quỹ đất lớn để đáp ứng nhu cầu giải trí tăng cao.

Ngược lại, giá thuê bán lẻ ở Hà Nội giảm trung bình -6,8%/năm tính từ 2012, với xu hướng giảm trong cả ba khu vực, mức giảm nhiều nhất thuộc khu vực cao cấp ở mức -7,8%/năm do nhiều trung tâm bán lẻ chất lượng cao gia nhập thị trường ở khu vực ngoài trung tâm có mức giá thuê thấp hơn, dẫn đến làm giảm giá thuê trung bình của 3 khu vực.

Tính từ tám thành phố lớn nhất của Việt Nam, tổng diện tích bán lẻ đạt 2,8 triệu m2, trong đó TPHCM và Hà Nội chiếm 75%. Tuy nhiên, các thành phố khác trong khu vực như Bangkok, Singapore và Kuala Lumpur có mật độ cao hơn nhiều so với Việt Nam, lần lượt ở mức 0,9, 0,7 và 0,7m2/người.

Giá thuê bán lẻ

Mật Độ Bán Lẻ, 2015

Nguồn: Nghiên cứu & Tư vấn Savills

Nguồn: Nghiên cứu & Tư vấn Savills; Cục Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc

020406080

100120140160180

Cao cấp Trung tâm Ngoài trungtâm

Cao cấp Trung tâm Ngoài trungtâm

Tp HCM Hà Nội

USD/m2/tháng

Nguồn: Nghiên cứu & Tư vấn Savills

2012 2013 2014 2015 Q1/2016

Page 11: SỔ TAY THỊ TRƯỜNG VIỆT NAMpdf.savills.asia/.../so-tay-thi-truong-viet-nam-2016.pdfS˜ Tay Th˚ Tr˛˝ng Vi˙t Nam Tình Hình Khu Vực GDP Tiết kiệm và tiêu dùng Niềm

2016Vietnam Chart Book

11

35 33

23 26

11 11

9 7

7 6

6 6

6 63 5

0%

10%

20%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

Q1/2012 Q1/2016

CNTT

Vận tải và logistic

Bất động sản

Tư vấn

Phân phối

Chế tạo và Chế biến

Tài chính, Ngân hàng & Bảo hiểm

Khác

Văn Phòng

Cơ CấuKhách ThuêVăn Phòng

Từ 2010 đến 2015, nguồn cung văn phòng ở TPHCM tăng khoảng 50% lên 1,5 triệu m2, với Hạng A, B và C tăng lần lượt 8%, 6,8% và 10,2%/ năm.

Giá thuê ổn định dù công suất cho thuê tăng 27 điểm phần trăm, và mặc dù nguồn cung Hạng A tăng thêm 100.000 m2 từ sự gia nhập của Bitexco Financial Tower, Times Square và Vietcombank Tower, Hạng A có công suất cho thuê tăng cao nhất ở mức 14 điểm phần trăm.

Từ Q1/2012 – 2016, hai ngành Tài chính, Ngân hàng & Bảo Hiểm và Công Nghệ Thông Tin có mức tăng cao nhất, lần lượt là 3 điểm phần trăm và 2 điểm phần trăm.

Trong Q1/ 2016, tổng số vốn từ các dự án FDI hiện tại và mới đăng ký đạt 2,7 tỉ USD, trong đó nhóm ngành sản xuất và chế biến chiếm 72% và bất động sản chiếm 6%, là hai ngành phát triển mạnh với nhu cầu diện tích văn phòng thấp nhưng nhu cầu vốn cao.

Tình Hoạt Động Văn Phòng TP.HCM

Cơ Cấu Khách Thuê Văn Phòng

Nguồn: Nghiên cứu & Tư vấn Savills

Nguồn: Nghiên cứu & Tư vấn Savills

0

10

20

30

40

50

60

60%

65%

70%

75%

80%

85%

90%

95%

100%

2010 2011 2012 2013 2014 2015

Công suất

Công suất A Công suất B Công suất C

USD/m2/tháng

Page 12: SỔ TAY THỊ TRƯỜNG VIỆT NAMpdf.savills.asia/.../so-tay-thi-truong-viet-nam-2016.pdfS˜ Tay Th˚ Tr˛˝ng Vi˙t Nam Tình Hình Khu Vực GDP Tiết kiệm và tiêu dùng Niềm

2016Vietnam Chart Book

12

Sổ Tay Thị Trường Việt Nam

38%

13%10%

11%

7%

6%

6%5%

3%

1%

Cơ cấu thương mại điện tử 6T/2015

Quần áo

Thời trang và phụ kiện

Mỹ phẩm

Thực phẩm

Thiết bị cá nhân

Voucher nhà hàng

Thiết bị gia dụng

Sách

Thức uống

0

1,000

2,000

3,000

4,000

5,000

6,000

0

200,000

400,000

600,000

800,000

1,000,000

2010 2011 2012 2013 2014 2015

USDDoanh số ô tô hàng năm(#)

Việt Nam Thái Lan Malaysia Indonesia Thu nhập đầu người

3

4

4

4

4

20

6

10

2

2

8

41

53

58

59

63

49

64

71

79

79

74

56

42

38

37

33

30

29

20

19

18

17

0% 20% 40% 60% 80% 100%

Giáo dụcDịch vụ/ sản phẩm sức khỏe

Thực phẩm, thức uốngTiện ích gia đình

Truyền thôngGiải trí, ăn ngoài

Di chuyểnThiết bị cá nhân

Sản phẩm chăm sóc gia đìnhSản phẩm chăm sóc cá nhân

Thiết bị gia dụng

Ngân sách mua sắm, 2015

Ít hơn Không đổi Nhiều hơn

Thương Mại Điện Tử

Tiêu Dùng

Doanh ThuXe Ôtô

Với mức thu nhập tăng, nâng cao nhận thức về an toàn vệ sinh, và nhu cầu giải trí cùng với số lượng gia đình hạt nhân giảm, chi tiêu của người tiêu dùng hiện đại Việt Nam tập trung vào việc cải thiện mức sống và nâng cấp phương tiện đi lại.

Việc sở hữu xe ôtô vẫn là một nhu cầu xa xỉ.

Từ 2010 đến 2015, Việt Nam có mức tăng trưởng doanh thu xe ôtô đạt 100% với mức tăng trung bình 15%/ năm, cao hơn nhiều so với Indonesia, Thái Lan và Malaysia lần lượt ở mức 7,6%, 5,5% và 3,7%.

Tính đến 2015, thương mại điện tử của Việt Nam đạt 4,07 tỉ USD, tăng 37% theo năm, chiếm 2,8% tổng doanh thu bán lẻ.

Nhận Định Chuyên SâuTiêu DùngDoanh Thu Ô TôThương Mại Điện Tử

Doanh Số Ô Tô, 2010 - 2015

Ngân sách mua sắm, 2015

Cơ Cấu Thương Mại Điện Tử 6T/2015

Nguồn: Chỉ số niềm tin NTD, Chi tiêu Tết 2015, TNS Việt Nam

Nguồn: Hiệp Hội Các Nhà Sản Xuất Ô Tô Thế Giới

Nguồn: TNS VietCycle, 2015

3

4

4

4

4

20

6

10

2

2

8

4153

5859

6349

6471

7979

74

5642

3837

333029

20191817

0% 20% 40% 60% 80% 100%

EducationHealth Care Products/ Services

Food & Beverage ProductsHousehold Utilities

CommunicationsEntertainment & Dining Out

TransportationPersonal Devices

Household Care ProductsPersonal Care Products

Home Appliances

Consumer Spending, 2015

Less Same More

Source: TNS Vietnam Consumer Confidence Tet Spending, 2015

Page 13: SỔ TAY THỊ TRƯỜNG VIỆT NAMpdf.savills.asia/.../so-tay-thi-truong-viet-nam-2016.pdfS˜ Tay Th˚ Tr˛˝ng Vi˙t Nam Tình Hình Khu Vực GDP Tiết kiệm và tiêu dùng Niềm

2016Vietnam Chart Book

13

Thành Phố Trọng ĐiểmHà NộiQuảng NinhHải PhòngĐà NẵngNha TrangTP. Hồ Chí MinhĐồng NaiBình DươngCần Thơ

HÀ NỘILợi Thế:

Nhóm Ngành Chính:

TTTM Chính:

Tuyến Đường Chính:

Trung tâm chính trịDân số tăng trưởngTăng trưởng GDP ổn địnhGiao thương nước ngoài mạnhCơ sở hạ tầng cải thiện

Thương nghiệpDệt mayDu lịchĐiện tửLuyện kim

Press ClubVincom CentreMetropole ArcadeVincom Mega MallOpera Business Centre

Chùa BộcCầu GiấyTràng TiềnHàng BôngHàng Ngang

31

Hà Nội

2015 Đơn vị Giá trị Tăngtrưởng năm

Dân số Thành phố Triệu 7,5 3,2%

Diện tích km2 3.328,9 -

GDP Tỷ USD 27,6 9,2%

GDP đầu người USD 3.600 6,87%

Diện tích bán lẻ m2 1.114.407 14,34%

Doanh thu bán lẻ và dịch vụ Tỷ USD 11 12%

CPI 2015 so với 2014 0,7%

Lợi thế Nhóm ngành chính

Trung tâm chính trị

Dân số tăng trưởng

Tăng trưởng GDP ổn định

Giao thương nước ngoài mạnh

Cơ sở hạ tầng cải thiện

Thương nghiệp

Dệt may

Du lịch

Điện tử

Luyện kim

TTTM chính Tuyến đường chính

Press Club

Vincom Centre

Metropole Arcade

Vincom Mega Mall

Opera Business Centre

Chùa Bộc

Cầu Giấy

Tràng Tiền

Hàng Bông

Hàng Ngang

29

Page 14: SỔ TAY THỊ TRƯỜNG VIỆT NAMpdf.savills.asia/.../so-tay-thi-truong-viet-nam-2016.pdfS˜ Tay Th˚ Tr˛˝ng Vi˙t Nam Tình Hình Khu Vực GDP Tiết kiệm và tiêu dùng Niềm

2016Vietnam Chart Book

14

Sổ Tay Thị Trường Việt Nam

Quảng Ninh

Hải Phòng

Giàu khoáng sản: than đá, đá vôi, đất sét, cao lanh, đá granit và cát trắng.

Đô thị loại một lớn nhất Trung tâm kinh tế, công nghiệp, bán lẻ và giáo dục.Cảng nước sâu phát triển vận tải biển.

Khai khoángDu lịch

Công nghiệp nhẹCông nghiệp nặngChế biến thực phẩm

Hạ Long CentreVườn Đào CenterMetro Quảng NinhSiêu thị Hạ Long

Big CParksonCo-op Mart

Lê Thánh Tông

Lê Hồng Phong

Lợi Thế:

Nhóm Ngành Chính:

TTTM Chính:

Tuyến Đường Chính:

Lợi Thế:

Nhóm Ngành Chính:

TTTM Chính:

Tuyến Đường Chính:

33

Hải Phòng

2015 Đơn vị Giá trị Tăngtrưởng năm

Dân số Thành phố Triệu 2,10 1,1%

Diện tích km2 1.523 -

GDP Tỷ USD 5,8 9,52

GDP đầu người USD 2.857 N/A

Diện tích bán lẻ m2 189.255 -

Doanh thu bán lẻ và dịch vụ Tỷ USD 0,33 12,6%

CPI 2015 so với 2014 0.9%

Lợi thế Nhóm ngành chính

Đô thị loại một lớn nhất

Trung tâm kinh tế, công nghiệp, bán lẻ và giáo dục.

Cảng nước sâu phát triển vận tải biển

Công nghiệp nhẹ

Công nghiệp nặng

Chế biến thực phẩm

TTTM chính Tuyến đường chính

Big C

Parkson

Co-op Mart

Lê Hồng Phong

31

32

Quảng Ninh

2015 Đơn vị Giá trị Tăngtrưởng năm

Dân số Thành phố Triệu 1,19 0,42%

Diện tích km2 6.102 -

GDP Tỷ USD 1,523 11%

GDP đầu người USD 3.700 9,2%

Diện tích bán lẻ m2 11.200 N/A

Doanh thu bán lẻ và dịch vụ Tỷ USD 0,9 25,5%

CPI 2015 so với 2014 0,34%

Lợi thế Nhóm ngành chính

Giàu khoáng sản: than đá, đá

vôi, đất sét, cao lanh, đá granit

và cát trắng

Khai khoáng

Du lịch

TTTM chính Tuyến đường chính

Hạ Long Centre

Vườn Đào Center

Metro Quảng Ninh

Siêu thị Hạ Long

Lê Thánh Tông

30

Page 15: SỔ TAY THỊ TRƯỜNG VIỆT NAMpdf.savills.asia/.../so-tay-thi-truong-viet-nam-2016.pdfS˜ Tay Th˚ Tr˛˝ng Vi˙t Nam Tình Hình Khu Vực GDP Tiết kiệm và tiêu dùng Niềm

2016Vietnam Chart Book

15

Đà Nẵng

Nha Trang

Thành phố cảng trọng điểm duyên hải miền Trung.Trung tâm bán lẻ và giáo dục miền Trung.

Tăng trưởng du lịch và doanh thu cao.Nhiều dự án đầu tư khách sạn mới.

Ngư nghiệp, Lâm nghiệpDu lịch, Nông nghiệp

Ngư nghiệp, Du lịchDịch vụ

Big CMega Market Viet NamCo-op MartIndochina Riverside Tower

Big C, Co-op MartVinpearl, MaximarkNha Trang CenterMega Market Viet Nam

Hoàng SaPhạm Văn Đồng Bạch ĐằngĐiện Biên PhủNguyễn Tất Thành

Trần Phú, Thống NhấtThái Nguyên, Lê Thánh TônNguyễn Thiện Thuật

Lợi Thế:

Lợi Thế:

Nhóm Ngành Chính:

Nhóm Ngành Chính:

TTTM Chính:

TTTM Chính:

Tuyến Đường Chính:

Tuyến Đường Chính:

35

Nha Trang (Khánh Hòa)

2015 Đơn vị Giá trị Tăngtrưởng năm

Dân số Thành phố Triệu 1,874 3,9%

Diện tích km2 2.694,4 -

GDP Tỷ USD 2.74 -0,90%

GDP đầu người USD 2,280 6,90%

Diện tích bán lẻ M2 71.400 -

Doanh thu bán lẻ và dịch vụ Tỷ USD 1,2 15%

CPI 2015 so với 2014 0,94%

Lợi thế Nhóm ngành chính

Tăng trưởng du lịch và doanh thu cao

Nhiều dự án đầu tư khách sạn mới

Ngư nghiệp Du lịch Dịch vụ

TTTM chính Tuyến đường chính

Big C

Co-op

Vinpearl

Maximark

Nha Trang Center

Mega Market Viet Nam

Trần Phú

Thống Nhất

Thái Nguyên

Lê Thánh Tôn

Nguyễn Thiện Thuật

Nguyễn Thị Minh Khai

33

34

Đà Nẵng

2015 Đơn vị Giá trị Tăngtrưởng năm

Dân số Thành phố Triệu 1,029 2,7%

Diện tích km2 1.286 -

GDP Tỷ USD 2,992 8,7%

GDP đầu người USD 2.908 7,9%

Diện tích bán lẻ m2 167.271 29%

Doanh thu bán lẻ và dịch vụ Tỷ USD 2,64 9,42%

CPI 2015 so với 2014 0,5%

Lợi thế Nhóm ngành chính

Thành phố cảng trọng điểm duyên hải miền Trung

Trung tâm bán lẻ và giáo dục miền Trung

Ngư nghiệp

Lâm nghiệp

Du lịch

Nông nghiệp

TTTM chính Tuyến đường chính

Big C

Metro

Co-op Mart

Indochina Riverside Tower

Hoàng Sa

Phạm Văn Đồng

Bạch Đằng

Điện Biên Phủ

Nguyễn Tất Thành

32

Page 16: SỔ TAY THỊ TRƯỜNG VIỆT NAMpdf.savills.asia/.../so-tay-thi-truong-viet-nam-2016.pdfS˜ Tay Th˚ Tr˛˝ng Vi˙t Nam Tình Hình Khu Vực GDP Tiết kiệm và tiêu dùng Niềm

2016Vietnam Chart Book

16

Sổ Tay Thị Trường Việt Nam

Thành phố Hồ Chí Minh

Nhân lực trình độ caoTrung tâm kinh tế Việt NamMức thu nhập caoTăng trưởng dân số nhanh

Thương nghiệpDu lịchTài chínhPhần mềmXây dựng

ParksonVivo CityLotte MartCrescent MallDiamond PlazaVincom CentersAeon Mall Tan Phu

Lê LợiĐồng KhởiNguyễn TrãiNguyễn HuệHai Bà Trưng

Lợi Thế:

Nhóm Ngành Chính:

TTTM Chính:

Tuyến Đường Chính:

36

Thành phố Hồ Chí Minh

2015 Đơn vị Giá trị Tăngtrưởng năm

Dân số thành phố Triệu 8,2 1,7%

Diện tích km2 2.095,5 -

GDP Tỷ USD 43,7 9,9%

GDP đầu người USD 5.318 7,28%

Diện tích bán lẻ m2 1.051.185 17%

Doanh thu bán lẻ và dịch vụ Tỷ USD 8 11,6%

CPI 2015 so với 2014 -0,20%

Lợi thế Nhóm ngành chính

Nhân lực trình độ cao

Trung tâm kinh tế Việt Nam

Mức thu nhập cao

Tăng trưởng dân số nhanh

Thương nghiệp

Du lịch

Tài chính

Phần mềm

Xây dựng

TTTM chính Tuyến đường chính

Parkson

Vivo City

Lotte Mart

Crescent Mall

Diamond Plaza

Vincom Centers

Aeon Mall Tân Phú

Lê Lợi

Đồng Khởi

Nguyễn Trãi

Nguyễn Huệ

Hai Bà Trưng

34

Page 17: SỔ TAY THỊ TRƯỜNG VIỆT NAMpdf.savills.asia/.../so-tay-thi-truong-viet-nam-2016.pdfS˜ Tay Th˚ Tr˛˝ng Vi˙t Nam Tình Hình Khu Vực GDP Tiết kiệm và tiêu dùng Niềm

2016Vietnam Chart Book

17

Đồng Nai

Bình Dương

Trọng điểm kinh tế miền Đông Nam BộTăng trưởng dân số nhanhNhiều khu công nghiệpThu hút nhiều dự án FDI

Trọng điểm kinh tế miền Đông Nam BộTăng trưởng dân số nhanhNhiều khu công nghiệpThu hút nhiều dự án FDI

Công nghiệp và nông nghiệp

Công nghiệp

Big C, Co-op MartVincom, Lotte MartPegasus PlazaMega Market Viet Nam

Big CBecamex CentreMinh Sang PlazaAeon Mall Canary

Đồng KhởiVõ Thị SáuPhạm Văn Thuận

Đại Lộ Bình Dương (*) dữ liệu năm 2014

Lợi Thế:

Nhóm Ngành Chính:

TTTM Chính:

Tuyến Đường Chính:

Lợi Thế:

Nhóm Ngành Chính:

TTTM Chính:

Tuyến Đường Chính:

38

Bình Dương

2015 Đơn vị Giá trị Tăngtrưởng năm

Dân số Thành phố Triệu 1,9 4%

Diện tích km2 2.694 -

GDP (*) Tỷ USD 5,393 12.8%

GDP đầu người (*) USD 2.878 15.5%

Diện tích bán lẻ m2 90,000 -

Doanh thu bán lẻ và dịch vụ Tỷ USD 5.7 26%

CPI - - -

Lợi thế Nhóm ngành chính

Trọng điểm kinh tế miền Đông Nam Bộ

Tăng trưởng dân số nhanh

Nhiều khu công nghiệp

Thu hút nhiều dự án FDI

Công nghiệp

TTTM chính Tuyến đường chính

Big C

Becamex Centre

Minh Sang Plaza

Aeon Mall Canary

Đại Lộ Bình Dương

(*) 2014 data 36

37

Đồng Nai

2015 Đơn vị Giá trị Tăngtrưởng năm

Dân số Thành phố Triệu 2,84 2,5%

Diện tích km2 5.907,2 -

GDP Tỷ USD 6,85 8,51%

GDP đầu người USD 3.047 8,90%

Diện tích bán lẻ m2 123.000 -

Doanh thu bán lẻ và dịch vụ Tỷ USD 5,6 11,6%

CPI 11M/2015 0,4%

Lợi thế Nhóm ngành chính

Trọng điểm kinh tế miền Đông Nam Bộ

Tăng trưởng dân số nhanh

Nhiều khu công nghiệp

Thu hút nhiều dự án FDI

Công nghiệp và nông nghiệp

TTTM chính Tuyến đường chính

Big C

Co-op

Vincom

Lotte Mart

Pegasus Plaza

Mega Market Viet Nam

Đồng Khởi

Võ Thị Sáu

Phạm Văn Thuận

35

Page 18: SỔ TAY THỊ TRƯỜNG VIỆT NAMpdf.savills.asia/.../so-tay-thi-truong-viet-nam-2016.pdfS˜ Tay Th˚ Tr˛˝ng Vi˙t Nam Tình Hình Khu Vực GDP Tiết kiệm và tiêu dùng Niềm

2016Vietnam Chart Book

18

Sổ Tay Thị Trường Việt Nam

Cần Thơ

Trung tâm kinh tế, giáo dục Đồng bằng SôngCửu Long

Công nghiệpNông nghiệp

Big CMega Market Viet NamSense CityLotte MartVincom Hùng Vương

Lê LợiTrần Văn HoàiNguyễn Văn CừNguyễn Thái HọcXô Viết Nghệ Tĩnh Nguyễn Viết Hồng

Lợi Thế:

Nhóm Ngành Chính:

TTTM Chính:

Tuyến Đường Chính:

39

Cần Thơ

2015 Đơn vị Giá trị Tăngtrưởng năm

Dân số Thành phố Triệu 1,238 1%

Diện tích km2 6.102 -

GDP Tỷ USD 3,7 14%

GDP đầu người USD 3.584 8,68%

Diện tích bán lẻ m2 74.000 N/A

Doanh thu bán lẻ và dịch vụ Tỷ USD 1,1 11%

CPI 2015 so với 2014 - - 0,35%

Lợi thế Nhóm ngành chính

Trung tâm kinh tế, giáo dục Đồng bằng Sông Cửu Long

Công nghiệp

Nông nghiệp

TTTM chính Tuyến đường chính

Big C

Metro

Sense City

Lotte Mart

Vincom Hùng Vương

Lê Lợi

Trần Văn Hoài

Nguyễn Văn Cừ

Nguyễn Thái Học

Xô Viết Nghệ Tĩnh

Nguyễn Viết Hồng

37

Page 19: SỔ TAY THỊ TRƯỜNG VIỆT NAMpdf.savills.asia/.../so-tay-thi-truong-viet-nam-2016.pdfS˜ Tay Th˚ Tr˛˝ng Vi˙t Nam Tình Hình Khu Vực GDP Tiết kiệm và tiêu dùng Niềm

2016Vietnam Chart Book

19

Savills VietnamTroy GriffithsPhó Tổng Giám ĐốcTel: +84 (0) 933 276 663Email: [email protected]

TP. Hồ Chí Minh Hà Nội

Phạm Văn ĐạiTrưởng Bộ Phận Nghiên CứuTel: +84 (0) 973 859 165Email: [email protected]

Đỗ Thu HằngTrưởng Bộ Phận Nghiên CứuTel: +84 (0) 912 000 530Email: [email protected]

Page 20: SỔ TAY THỊ TRƯỜNG VIỆT NAMpdf.savills.asia/.../so-tay-thi-truong-viet-nam-2016.pdfS˜ Tay Th˚ Tr˛˝ng Vi˙t Nam Tình Hình Khu Vực GDP Tiết kiệm và tiêu dùng Niềm