SỔ TAY THỊ TRƯỜNGVIỆT NAM 2016
savills.com.vn
2016Vietnam Chart Book
2
Sổ Tay Thị Trường Việt Nam
Savills World-leading property services
62Americ
as & Caribbean
103E urope
134As ia P acific
135UK
, Ire
land & C hannel Is lands
272Mid
dle Eas t & Africa
Mạng Lưới Savills Toàn Cầu30,000 nhân viên700 văn phòng, hơn 60 thành phố
2016Vietnam Chart Book
3
2016Vietnam Chart Book
4
Sổ Tay Thị Trường Việt Nam
Tình Hình Khu VựcGDPTiết kiệm và tiêu dùngNiềm tin người tiêu dùngDân số
Trong năm 2015, tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam đạt 6,4%, cao thứ tư khu vực ASEAN.
Tổng GDP của toàn bộ khối ASEAN trong năm 2015 ước tính đạt 2,5 ngàn tỷ USD, tương đương với nền kinh tế đứng thứ sáu thế giới.
Giai đoạn 2016 – 2018, tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam được dự đoán đạt lần lượt 6,50%, 6,40% và 6,30%, xấp xỉ một điểm phần trăm cao hơn so với tốc độ tăng trưởng trung bình của ASEAN, tiếp tục đứng thứ tư trong toàn khối.
Từ năm 2010, ngân sách tiêu dùng theo hộ gia đình khu vực ASEAN tăng trung bình 3,53% mỗi năm; trong đó, Việt Nam có tỷ lệ tăng trưởng cao nhất, xấp xỉ 2 điểm phần trăm cao hơn mức trung bình toàn khu vực.
Trong khi nhóm 40% dân số có thu nhập thấp nhất của Việt Nam có mức tiết kiệm và chi tiêu tương đối giới hạn, nhóm có thu nhập xếp từ 50 đến 90 (65 - 108 triệu đồng/năm) có xu hướng không gia tăng chi tiêu dù có thu nhập cải thiện.
GDP
Tiết Kiệm và Tiêu Dùng
GDP - ASEAN
Mua Sắm Hộ Gia Đình - ASEAN
Nguồn: FocusEconomics, Tháng Năm 2016
Nguồn: FocusEconomics, Tháng Năm 2016
CÁC NƯỚC ASEAN
0
200
400
600
800
1,000
1,200
1,400
2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013
Tỷ USD GDP - ASEAN
Indonesia Malaysia Philippines Singapore Thái Lan
Việt Nam Brunei Campuchia Lào Myanmar
0
100
200
300
400
500
600
2010 2011 2012 2013 2014
Tỷ USD
Mua sắm hộ gia đình - ASEAN
Indonesia Malaysia Philippines Singapore Thái LanViệt Nam Brunei Campuchia Lào
2016Vietnam Chart Book
5
0 50 100 150
Hàn Quốc
Nhật Bản
Đài Bắc
Malaysia
Singapore
Việt Nam
Hồng Kông
China
Thái Lan
Indonesia
Philippines
CCI ScoreCCI Nielsen
Q4/2015 Q4/2014
Từ Q4/2014 đến Q4/2015, Việt Nam là một trong ba nước châu Á Thái Bình Dương và một trong hai nước ASEAN, có điểm CCI tăng, cải thiện 2 điểm. Đây là dấu hiệu tích cực trước tình hình chỉ số niềm tin các nước châu Á liên tục giảm.
Tính đến cuối năm 2015, điểm CCI của Việt Nam tăng 9,2 điểm theo năm, tương đương với mức tăng xấp xỉ 7%, củng cố cho dấu hiệu lạc quan của người tiêu dùng.
Dân SốTỷ lệ dân số lao động và phụ thuộc trung bình khu vực ASEAN là 1,82, xếp từ cao đến thấp bao gồm: Singapore (1,99), Việt Nam (1,98), Thái lan (1,97), Malaysia (1,97), Indonesia (1,78), Myanmar (1,75), Campuchia (1,6) và Philippines (1,55). Dân số trong độ tuổi lao động ở Singapore, và Thái Lan đang suy giảm nhanh. Việt Nam dù hiện tại đang sở hữu cơ cấu dân số vàng, cũng sẽ sớm theo bước Singapore và Thái Lan.
Việt Nam có tỷ lệ 1,98, cứ mỗi người phụ thuộc có hai người lao động; đây là lợi thế cạnh tranh để phát triển kinh tế trong các nhóm ngành yêu cầu nhiều nhân lực như chế biến và dệt may.
Chỉ Số Roy Morgan VCCI
Chỉ số Nielsen CCI
Cơ Cấu Dân số, 2015
Nguồn: Báo cáo niềm tin người NTD và khuynh hướng chi tiêu Nielsen
Nguồn: Nghiên cứu ANZ-Roy Morgan 2014-2015
Nguồn: Liên Hiệp Quốc, Cục Kinh tế và Xã hội
Niềm Tin NgườiTiêu Dùng
32 32 28 28 25 18 23 16 1625
41
35 4034 33 37
2735
27 25
34
34
26 2230 31 29
3932
40 35
3019
7 7 9 8 9 16 11 18 2410 5
0%10%20%30%40%50%60%70%80%90%
100%
Philippines Campuchia Myanmar Indonesia Malaysia Thái Lan Việt Nam Singapore Châu Âu ASEAN Châu Phi
Nguồn: Liên Hiệp Quốc, Cục Kinh tế và Xã hội
Cơ cấu Dân số, 2015
60+
35-59
15-34
0-14
143.1
133.7
144.8
123.3
140.9
135.6
110
115
120
125
130
135
140
145
150
Jan Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec
VCCI ScoreChỉ Số Roy Morgan VCCI
2015 2014
2016Vietnam Chart Book
6
Sổ Tay Thị Trường Việt Nam
Nhân Tố Ảnh Hưởng BĐSGDPTháp Dân SốPhân Bổ Nhân LựcĐô Thị HóaThu Nhập Và Chi TiêuChỉ Số Giá Tiêu DùngDu Lịch
Tăng trưởng GDP của Việt Nam trong thập niên vừa qua đạt trung bình 13% mỗi năm, riêng năm 2015 đạt 6,7%. Tổng cục Thống kê dự đoán mức tăng trưởng trong năm 2016 và 2017 lần lượt đạt 6,6% và 6,7%.
Trong năm 2015, khối xây dựng và công nghiệp đóng góp lớn nhất, chiếm 3,2% tăng trưởng GDP, theo sau là khối dịch vụ với 2,4% và nông nghiệp 0,4%.
Mức thực tăng doanh thu bán lẻ thấp trong giai đoạn 2011 đến 2014 phản ánh tác động tiêu cực từ suy giảm kinh tế lên thị trường bán lẻ. Tỷ lệ tăng trưởng còn chậm, tăng 2 điểm phần trăm theo năm trong năm 2015, nhưng vẫn gặp nhiều thử thách như giá thuê kho xưởng cao, khả năng hấp thụ thấp do đầu tư mới và nhu cầu tiêu dùng thấp.
GDPKinh tế Việt Nam
Cơ cấu GDP Việt Nam theo nhóm ngành
Nguồn: GSO, Tháng 5 /2016
Nguồn: GSO, Tháng 5 /2016
18 20 19 18 18
32 32 34 33 33
37 37 37 39 39
13 11 10 10 10
0%
20%
40%
60%
80%
100%
2010 2011 2012 2013 2014
Cơ cấu GDP Việt Nam theo nhóm ngành
Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ Trợ thuế sản xuất
0%2%4%6%8%10%12%14%16%18%20%
-
100
200
300
2010 2011 2012 2013 2014 2015
US$ bn Kinh tế Việt Nam
GDP Doanh thu bán lẻ Tăng trưởng GDP
Tăng trưởng bán lẻ Lạm phát
2016Vietnam Chart Book
7
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0
50
100
150
200
250
300
Dân số - ASEAN
Dân số % Dân số thành thị
triệu
0%
20%
40%
60%
80%
100%
2010 2011 2012 2013 2014
Nông - Lâm - Ngư nghiệp Công nghiệp Ô tôXây dựng Lưu trú và ăn uống Giáo dục - Đào tạoKhác
Từ năm 2009 đến 2015, dân số Việt Nam tăng trưởng xấp xỉ 5,7 triệu dân, tương đương mức tăng trung bình 1% mỗi năm, mức tăng tổng cộng đạt 7%.
Dân số thuộc độ tuổi lao động từ 15 – 64 tuổi có dấu hiệu ngừng phát triển, tuy vẫn chiếm 70% tổng dân số nhưng giảm nhẹ theo năm. Mặc dù số lao động giảm và tỷ lệ dân số phụ thuộc tăng, kinh tế Việt Nam dự báo không chịu nhiều ảnh hưởng vì chưa có hệ thống an sinh xã hội và nhiều lao động phổ thông sẽ dần được thay thế bởi lạo động chuyên môn.
Từ 2010 – 2014, Việt Nam có tăng trưởng việc làm dương nhờ số lao động tại các ngành tăng nhiều hơn số mất việc và thất nghiệp, tỷ lệ thất nghiệp giảm một điểm phần trăm xuống 3,4%.
Khoảng 50% dân số Việt Nam làm việc trong nhóm ngành nông – lâm – ngư nghiệp và khai khoáng, giảm 2%/ năm, nhóm công nghiệp chế tạo (30%) và dịch vụ (20%) tăng khoảng 2%/ năm.
Tháp Dân Số
Phân Bổ Nhân Lực
Tốc độ đô thị hóa từ 2005 đến 2010 tương đối thấp, ở mức 3,5%, nhưng có tăng trở lại với mức 4% do nền kinh tế ổn định.
Các khu công nghiệp ở TPHCM thu hút hàng ngàn lao động từ các tỉnh lân cận, góp phần tăng tốc độ gia tăng dân số ở vùng ngoại ô.
Đô Thị Hóa
Tương quan tháp dân số 2009 và 2015
Dân số - ASEAN
Đô thị hóa - Việt Nam
Cơ cấu lao động theo nhóm ngành
Nguồn: GSO, Tháng 5 /2016
Nguồn: GSO, Tháng 5 /2016
Nguồn: GSO, Tháng 5 /2016
Nguồn: Tổng Cục Thống Kê, Tháng Năm 2016
0 1 2 3 4 5
Female - 2015
012345
00-0405-0910-1415-1920-2425-2930-3435-3940-4445-4950-5455-5960-6465-6970-7475-7980 +
Male - 2015
0 1 2 3 4 5
Female - 2015
0 1 2 3 4 5
Female - 2009
012345
00-0405-0910-1415-1920-2425-2930-3435-3940-4445-4950-5455-5960-6465-6970-7475-7980 +
Male - 2009Nam - 2015 Nam - 2009 Nữ - 2009 Nữ - 2015
0%
1%
2%
3%
4%
5%
0
20
40
60
80
100
2010 2011 2012 2013 2014
triệuĐô thị hóa - Việt Nam
Dân số thành thị Dân số nông thôn Tốc độ đô thị hóa
2016Vietnam Chart Book
8
Sổ Tay Thị Trường Việt Nam
0%5%10%15%20%25%30%35%40%
-
20
40
60
80
100
2005 2006 2007 2008 2009
Khách nội địa Khách quốc tế Tăng trưởng khách nội địa Tăng trưởng khách quốc tế
Tăng trưởng lượng kháchLượng khách (triệu)
Nguồn: Tổng cục Thống kê, Tháng Mười Một, 2015
100
105
110
115
120
125
130
2010 2011 2012 2013 2014
CPI 2009=100Chỉ số giá tiêu dùng Việt Nam
CPI Lương thực Quần áo Vật liệu xây dựng
Từ năm 2004, chi tiêu trung bình hàng tháng của Việt Nam đã tăng 16% mỗi năm. Mức tăng vùng đô thị thấp hơn 2 điểm phần trăm so với mức tăng trung bình; dân số nông thôn chiếm 2/3 tổng dân số Việt Nam.
Trong năm 2004, chi tiêu bình quân của một người dân chiếm 92% tổng thu nhập hằng tháng, trong khi năm 2014 ở mức 72%.
Từ 2013 – 2014, tỷ lệ tăng trưởng lượt khách du lịch quốc tế giảm 7 điểm phần trăm xuống còn 4%, mức thấp nhất từ suy thoái kinh tế giai đoạn 2008 – 2009.
7 nước có nguồn khách du lịch lớn nhất chiếm 64% tổng số lượt khách, với số khách Trung Quốc chiếm 26%, 4 nước có số lượt khách cao nhất đều thuộc Châu Á; Nga chiếm vị trí số 5 của Malaysia với tỷ lệ tăng trưởng 45%/năm tính từ 2010.
Trong năm 2014, lạm phát phổ thông của Việt Nam (4,1%) gần hơn với lạm phát cơ bản (3,3%), một phần phản ánh hiệu lực tăng lên của chính sách tiền tệ hướng tới lạm phát thấp và ổn định.
Từ 2010, các mặt hàng thiết yếu truyền thống như lương thực và thực phẩm, và năng lượng giảm mạnh, với mức giảm khoảng 14 điểm phần trăm xuống 2,61% trong năm 2014. Giá dầu thô Brent giảm mạnh từ năm 2015 xuống mức hiện tại khoảng 50 USD/ thùng, tuy vậy mức giá thấp này chỉ là tạm thời.
Thu Nhập và Chi Tiêu
Chỉ SốGiá Tiêu Dùng
Du Lịch
Tương quan Thu nhập và Chi tiêu, 2004 - 2014
Chỉ số giá tiêu dùng Việt Nam
Du Lịch, 2010 - 2014
Nguồn: GSO, Tháng 5 /2016
Nguồn: GSO, Tháng 5 /2016
Nguồn: GSO, Tháng 5 /2016
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
04 06 08 10 12 14 04 06 08 10 12 14 04 06 08 10 12 14
Nông thôn Thành thị Việt Nam
USD
Thu nhập Chi tiêu
2016Vietnam Chart Book
9
0200400600800
1,0001,2001,400
HongKong
Singapore Tokyo Bắc Kinh Thượng Hải
Đài Bắc Sydney Seoul KualaLumpur
Hà Nội Tp HCM
USD/m2/tháng
Benchmark bán lẻ cao cấp khu vực
Bất Động Sản Khu VựcBán Lẻ Cao CấpVăn Phòng Cao CấpCăn Hộ Dịch Vụ Cao Cấp
Bán Lẻ Cao CấpTrong nửa sau năm 2015, giá thuê của phân khúc bán lẻ cao cấp của Hà Nội đạt mức 124 USD/m2 và TPHCM đạt 118 USD/m2. Từ 2010 – 2015, giá thuê của Hà Nội giảm -3,5%/ năm, trong khi TPHCM tăng gần 1%/năm.
Phân khúc bán lẻ của TPHCM và Hà Nội cùng trong giai đoạn phát triển non trẻ, cả hai thành phố đều có mức giá trung bình tương đương 10% so với Hồng Kông, một trong những thành phố có mức giá cao nhất thế giới , hơn gần gấp đôi so với thị trường xếp thứ hai là Singapore.
Trong nửa sau 2015, giá thuê văn phòng cao cấp ở Hà Nội đạt 39 USD/m2 và TPHCM đạt 51 USD/m2. Từ 2010 đến 2015, giá thuê Hà Nội giảm -4,2%/ năm, trong khi TPHCM tăng 0,7% năm.
Trong nửa sau 2015, giá thuê căn hộ dịch vụ cao cấp ở Hà Nội đạt 42 USD/m2 và TPHCM đạt 31 USD/m2. Từ 2011 đến 2015, giá thuê của Hà Nội và TPHCM giảm lần lượt -1,2%/năm và -0,3%/năm.
Văn PhòngCao Cấp
Căn Hộ Dịch Vụ Cao Cấp
Benchmark bán lẻ cao cấp khu vực
Benchmark văn phòng cao cấp khu vực
Benchmark căn hộ dịch vụ cao cấp khu vực
Nguồn: Nghiên cứu & Tư vấn Savills
Nguồn: Nghiên cứu & Tư vấn Savills
Nguồn: Nghiên cứu & Tư vấn Savills
0
50
100
150
200
250
Hồng Kông
Tokyo Bắc Kinh Singapore Seoul Thượng Hải
Đài Bắc` Sydney Tp HCM Hà Nội KualaLumpur
USD/m2/tháng
Benchmark văn phòng cao cấp khu vực
020406080
100120140
Hồng Kông
Singapore Tokyo Seoul Manila Thượng Hải
Bắc Kinh Hà Nội Đài Bắc Tp HCM KualaLumpur
USD/m2/tháng
Benchmark căn hộ dịch vụ cao cấp khu vực
2016Vietnam Chart Book
10
Sổ Tay Thị Trường Việt Nam
0
1,000,000
2,000,000
3,000,000
4,000,000
5,000,000
6,000,000
7,000,000
8,000,000
0.0
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0
Bangkok Singapore KualaLumpur**
Hà Nội Đà Nẵng Tp HCM Jakarta* Hải Phòng
m2 bán lẻm2 bán lẻ/người
Mật độ bán lẻ Diện tích bán lẻ
Bất Động Sản Việt NamGiá Thuê Bán LẻMật Độ Bán LẻVăn PhòngCơ Cấu Khách Thuê Văn Phòng
Giá Thuê Bán Lẻ
Mật Độ Bán Lẻ
Giá thuê bán lẻ ở TPHCM giảm trung bình 2%/năm tính từ năm 2012. Khu vực ngoài trung tâm có mức tăng cao nhất ở mức 2,62%. Đây là mục tiêu phát triển mới của nhiều chủ đầu tư cần có quỹ đất lớn để đáp ứng nhu cầu giải trí tăng cao.
Ngược lại, giá thuê bán lẻ ở Hà Nội giảm trung bình -6,8%/năm tính từ 2012, với xu hướng giảm trong cả ba khu vực, mức giảm nhiều nhất thuộc khu vực cao cấp ở mức -7,8%/năm do nhiều trung tâm bán lẻ chất lượng cao gia nhập thị trường ở khu vực ngoài trung tâm có mức giá thuê thấp hơn, dẫn đến làm giảm giá thuê trung bình của 3 khu vực.
Tính từ tám thành phố lớn nhất của Việt Nam, tổng diện tích bán lẻ đạt 2,8 triệu m2, trong đó TPHCM và Hà Nội chiếm 75%. Tuy nhiên, các thành phố khác trong khu vực như Bangkok, Singapore và Kuala Lumpur có mật độ cao hơn nhiều so với Việt Nam, lần lượt ở mức 0,9, 0,7 và 0,7m2/người.
Giá thuê bán lẻ
Mật Độ Bán Lẻ, 2015
Nguồn: Nghiên cứu & Tư vấn Savills
Nguồn: Nghiên cứu & Tư vấn Savills; Cục Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc
020406080
100120140160180
Cao cấp Trung tâm Ngoài trungtâm
Cao cấp Trung tâm Ngoài trungtâm
Tp HCM Hà Nội
USD/m2/tháng
Nguồn: Nghiên cứu & Tư vấn Savills
2012 2013 2014 2015 Q1/2016
2016Vietnam Chart Book
11
35 33
23 26
11 11
9 7
7 6
6 6
6 63 5
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Q1/2012 Q1/2016
CNTT
Vận tải và logistic
Bất động sản
Tư vấn
Phân phối
Chế tạo và Chế biến
Tài chính, Ngân hàng & Bảo hiểm
Khác
Văn Phòng
Cơ CấuKhách ThuêVăn Phòng
Từ 2010 đến 2015, nguồn cung văn phòng ở TPHCM tăng khoảng 50% lên 1,5 triệu m2, với Hạng A, B và C tăng lần lượt 8%, 6,8% và 10,2%/ năm.
Giá thuê ổn định dù công suất cho thuê tăng 27 điểm phần trăm, và mặc dù nguồn cung Hạng A tăng thêm 100.000 m2 từ sự gia nhập của Bitexco Financial Tower, Times Square và Vietcombank Tower, Hạng A có công suất cho thuê tăng cao nhất ở mức 14 điểm phần trăm.
Từ Q1/2012 – 2016, hai ngành Tài chính, Ngân hàng & Bảo Hiểm và Công Nghệ Thông Tin có mức tăng cao nhất, lần lượt là 3 điểm phần trăm và 2 điểm phần trăm.
Trong Q1/ 2016, tổng số vốn từ các dự án FDI hiện tại và mới đăng ký đạt 2,7 tỉ USD, trong đó nhóm ngành sản xuất và chế biến chiếm 72% và bất động sản chiếm 6%, là hai ngành phát triển mạnh với nhu cầu diện tích văn phòng thấp nhưng nhu cầu vốn cao.
Tình Hoạt Động Văn Phòng TP.HCM
Cơ Cấu Khách Thuê Văn Phòng
Nguồn: Nghiên cứu & Tư vấn Savills
Nguồn: Nghiên cứu & Tư vấn Savills
0
10
20
30
40
50
60
60%
65%
70%
75%
80%
85%
90%
95%
100%
2010 2011 2012 2013 2014 2015
Công suất
Công suất A Công suất B Công suất C
USD/m2/tháng
2016Vietnam Chart Book
12
Sổ Tay Thị Trường Việt Nam
38%
13%10%
11%
7%
6%
6%5%
3%
1%
Cơ cấu thương mại điện tử 6T/2015
Quần áo
Thời trang và phụ kiện
Mỹ phẩm
Thực phẩm
Thiết bị cá nhân
Voucher nhà hàng
Thiết bị gia dụng
Sách
Thức uống
0
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
0
200,000
400,000
600,000
800,000
1,000,000
2010 2011 2012 2013 2014 2015
USDDoanh số ô tô hàng năm(#)
Việt Nam Thái Lan Malaysia Indonesia Thu nhập đầu người
3
4
4
4
4
20
6
10
2
2
8
41
53
58
59
63
49
64
71
79
79
74
56
42
38
37
33
30
29
20
19
18
17
0% 20% 40% 60% 80% 100%
Giáo dụcDịch vụ/ sản phẩm sức khỏe
Thực phẩm, thức uốngTiện ích gia đình
Truyền thôngGiải trí, ăn ngoài
Di chuyểnThiết bị cá nhân
Sản phẩm chăm sóc gia đìnhSản phẩm chăm sóc cá nhân
Thiết bị gia dụng
Ngân sách mua sắm, 2015
Ít hơn Không đổi Nhiều hơn
Thương Mại Điện Tử
Tiêu Dùng
Doanh ThuXe Ôtô
Với mức thu nhập tăng, nâng cao nhận thức về an toàn vệ sinh, và nhu cầu giải trí cùng với số lượng gia đình hạt nhân giảm, chi tiêu của người tiêu dùng hiện đại Việt Nam tập trung vào việc cải thiện mức sống và nâng cấp phương tiện đi lại.
Việc sở hữu xe ôtô vẫn là một nhu cầu xa xỉ.
Từ 2010 đến 2015, Việt Nam có mức tăng trưởng doanh thu xe ôtô đạt 100% với mức tăng trung bình 15%/ năm, cao hơn nhiều so với Indonesia, Thái Lan và Malaysia lần lượt ở mức 7,6%, 5,5% và 3,7%.
Tính đến 2015, thương mại điện tử của Việt Nam đạt 4,07 tỉ USD, tăng 37% theo năm, chiếm 2,8% tổng doanh thu bán lẻ.
Nhận Định Chuyên SâuTiêu DùngDoanh Thu Ô TôThương Mại Điện Tử
Doanh Số Ô Tô, 2010 - 2015
Ngân sách mua sắm, 2015
Cơ Cấu Thương Mại Điện Tử 6T/2015
Nguồn: Chỉ số niềm tin NTD, Chi tiêu Tết 2015, TNS Việt Nam
Nguồn: Hiệp Hội Các Nhà Sản Xuất Ô Tô Thế Giới
Nguồn: TNS VietCycle, 2015
3
4
4
4
4
20
6
10
2
2
8
4153
5859
6349
6471
7979
74
5642
3837
333029
20191817
0% 20% 40% 60% 80% 100%
EducationHealth Care Products/ Services
Food & Beverage ProductsHousehold Utilities
CommunicationsEntertainment & Dining Out
TransportationPersonal Devices
Household Care ProductsPersonal Care Products
Home Appliances
Consumer Spending, 2015
Less Same More
Source: TNS Vietnam Consumer Confidence Tet Spending, 2015
2016Vietnam Chart Book
13
Thành Phố Trọng ĐiểmHà NộiQuảng NinhHải PhòngĐà NẵngNha TrangTP. Hồ Chí MinhĐồng NaiBình DươngCần Thơ
HÀ NỘILợi Thế:
Nhóm Ngành Chính:
TTTM Chính:
Tuyến Đường Chính:
Trung tâm chính trịDân số tăng trưởngTăng trưởng GDP ổn địnhGiao thương nước ngoài mạnhCơ sở hạ tầng cải thiện
Thương nghiệpDệt mayDu lịchĐiện tửLuyện kim
Press ClubVincom CentreMetropole ArcadeVincom Mega MallOpera Business Centre
Chùa BộcCầu GiấyTràng TiềnHàng BôngHàng Ngang
31
Hà Nội
2015 Đơn vị Giá trị Tăngtrưởng năm
Dân số Thành phố Triệu 7,5 3,2%
Diện tích km2 3.328,9 -
GDP Tỷ USD 27,6 9,2%
GDP đầu người USD 3.600 6,87%
Diện tích bán lẻ m2 1.114.407 14,34%
Doanh thu bán lẻ và dịch vụ Tỷ USD 11 12%
CPI 2015 so với 2014 0,7%
Lợi thế Nhóm ngành chính
Trung tâm chính trị
Dân số tăng trưởng
Tăng trưởng GDP ổn định
Giao thương nước ngoài mạnh
Cơ sở hạ tầng cải thiện
Thương nghiệp
Dệt may
Du lịch
Điện tử
Luyện kim
TTTM chính Tuyến đường chính
Press Club
Vincom Centre
Metropole Arcade
Vincom Mega Mall
Opera Business Centre
Chùa Bộc
Cầu Giấy
Tràng Tiền
Hàng Bông
Hàng Ngang
29
2016Vietnam Chart Book
14
Sổ Tay Thị Trường Việt Nam
Quảng Ninh
Hải Phòng
Giàu khoáng sản: than đá, đá vôi, đất sét, cao lanh, đá granit và cát trắng.
Đô thị loại một lớn nhất Trung tâm kinh tế, công nghiệp, bán lẻ và giáo dục.Cảng nước sâu phát triển vận tải biển.
Khai khoángDu lịch
Công nghiệp nhẹCông nghiệp nặngChế biến thực phẩm
Hạ Long CentreVườn Đào CenterMetro Quảng NinhSiêu thị Hạ Long
Big CParksonCo-op Mart
Lê Thánh Tông
Lê Hồng Phong
Lợi Thế:
Nhóm Ngành Chính:
TTTM Chính:
Tuyến Đường Chính:
Lợi Thế:
Nhóm Ngành Chính:
TTTM Chính:
Tuyến Đường Chính:
33
Hải Phòng
2015 Đơn vị Giá trị Tăngtrưởng năm
Dân số Thành phố Triệu 2,10 1,1%
Diện tích km2 1.523 -
GDP Tỷ USD 5,8 9,52
GDP đầu người USD 2.857 N/A
Diện tích bán lẻ m2 189.255 -
Doanh thu bán lẻ và dịch vụ Tỷ USD 0,33 12,6%
CPI 2015 so với 2014 0.9%
Lợi thế Nhóm ngành chính
Đô thị loại một lớn nhất
Trung tâm kinh tế, công nghiệp, bán lẻ và giáo dục.
Cảng nước sâu phát triển vận tải biển
Công nghiệp nhẹ
Công nghiệp nặng
Chế biến thực phẩm
TTTM chính Tuyến đường chính
Big C
Parkson
Co-op Mart
Lê Hồng Phong
31
32
Quảng Ninh
2015 Đơn vị Giá trị Tăngtrưởng năm
Dân số Thành phố Triệu 1,19 0,42%
Diện tích km2 6.102 -
GDP Tỷ USD 1,523 11%
GDP đầu người USD 3.700 9,2%
Diện tích bán lẻ m2 11.200 N/A
Doanh thu bán lẻ và dịch vụ Tỷ USD 0,9 25,5%
CPI 2015 so với 2014 0,34%
Lợi thế Nhóm ngành chính
Giàu khoáng sản: than đá, đá
vôi, đất sét, cao lanh, đá granit
và cát trắng
Khai khoáng
Du lịch
TTTM chính Tuyến đường chính
Hạ Long Centre
Vườn Đào Center
Metro Quảng Ninh
Siêu thị Hạ Long
Lê Thánh Tông
30
2016Vietnam Chart Book
15
Đà Nẵng
Nha Trang
Thành phố cảng trọng điểm duyên hải miền Trung.Trung tâm bán lẻ và giáo dục miền Trung.
Tăng trưởng du lịch và doanh thu cao.Nhiều dự án đầu tư khách sạn mới.
Ngư nghiệp, Lâm nghiệpDu lịch, Nông nghiệp
Ngư nghiệp, Du lịchDịch vụ
Big CMega Market Viet NamCo-op MartIndochina Riverside Tower
Big C, Co-op MartVinpearl, MaximarkNha Trang CenterMega Market Viet Nam
Hoàng SaPhạm Văn Đồng Bạch ĐằngĐiện Biên PhủNguyễn Tất Thành
Trần Phú, Thống NhấtThái Nguyên, Lê Thánh TônNguyễn Thiện Thuật
Lợi Thế:
Lợi Thế:
Nhóm Ngành Chính:
Nhóm Ngành Chính:
TTTM Chính:
TTTM Chính:
Tuyến Đường Chính:
Tuyến Đường Chính:
35
Nha Trang (Khánh Hòa)
2015 Đơn vị Giá trị Tăngtrưởng năm
Dân số Thành phố Triệu 1,874 3,9%
Diện tích km2 2.694,4 -
GDP Tỷ USD 2.74 -0,90%
GDP đầu người USD 2,280 6,90%
Diện tích bán lẻ M2 71.400 -
Doanh thu bán lẻ và dịch vụ Tỷ USD 1,2 15%
CPI 2015 so với 2014 0,94%
Lợi thế Nhóm ngành chính
Tăng trưởng du lịch và doanh thu cao
Nhiều dự án đầu tư khách sạn mới
Ngư nghiệp Du lịch Dịch vụ
TTTM chính Tuyến đường chính
Big C
Co-op
Vinpearl
Maximark
Nha Trang Center
Mega Market Viet Nam
Trần Phú
Thống Nhất
Thái Nguyên
Lê Thánh Tôn
Nguyễn Thiện Thuật
Nguyễn Thị Minh Khai
33
34
Đà Nẵng
2015 Đơn vị Giá trị Tăngtrưởng năm
Dân số Thành phố Triệu 1,029 2,7%
Diện tích km2 1.286 -
GDP Tỷ USD 2,992 8,7%
GDP đầu người USD 2.908 7,9%
Diện tích bán lẻ m2 167.271 29%
Doanh thu bán lẻ và dịch vụ Tỷ USD 2,64 9,42%
CPI 2015 so với 2014 0,5%
Lợi thế Nhóm ngành chính
Thành phố cảng trọng điểm duyên hải miền Trung
Trung tâm bán lẻ và giáo dục miền Trung
Ngư nghiệp
Lâm nghiệp
Du lịch
Nông nghiệp
TTTM chính Tuyến đường chính
Big C
Metro
Co-op Mart
Indochina Riverside Tower
Hoàng Sa
Phạm Văn Đồng
Bạch Đằng
Điện Biên Phủ
Nguyễn Tất Thành
32
2016Vietnam Chart Book
16
Sổ Tay Thị Trường Việt Nam
Thành phố Hồ Chí Minh
Nhân lực trình độ caoTrung tâm kinh tế Việt NamMức thu nhập caoTăng trưởng dân số nhanh
Thương nghiệpDu lịchTài chínhPhần mềmXây dựng
ParksonVivo CityLotte MartCrescent MallDiamond PlazaVincom CentersAeon Mall Tan Phu
Lê LợiĐồng KhởiNguyễn TrãiNguyễn HuệHai Bà Trưng
Lợi Thế:
Nhóm Ngành Chính:
TTTM Chính:
Tuyến Đường Chính:
36
Thành phố Hồ Chí Minh
2015 Đơn vị Giá trị Tăngtrưởng năm
Dân số thành phố Triệu 8,2 1,7%
Diện tích km2 2.095,5 -
GDP Tỷ USD 43,7 9,9%
GDP đầu người USD 5.318 7,28%
Diện tích bán lẻ m2 1.051.185 17%
Doanh thu bán lẻ và dịch vụ Tỷ USD 8 11,6%
CPI 2015 so với 2014 -0,20%
Lợi thế Nhóm ngành chính
Nhân lực trình độ cao
Trung tâm kinh tế Việt Nam
Mức thu nhập cao
Tăng trưởng dân số nhanh
Thương nghiệp
Du lịch
Tài chính
Phần mềm
Xây dựng
TTTM chính Tuyến đường chính
Parkson
Vivo City
Lotte Mart
Crescent Mall
Diamond Plaza
Vincom Centers
Aeon Mall Tân Phú
Lê Lợi
Đồng Khởi
Nguyễn Trãi
Nguyễn Huệ
Hai Bà Trưng
34
2016Vietnam Chart Book
17
Đồng Nai
Bình Dương
Trọng điểm kinh tế miền Đông Nam BộTăng trưởng dân số nhanhNhiều khu công nghiệpThu hút nhiều dự án FDI
Trọng điểm kinh tế miền Đông Nam BộTăng trưởng dân số nhanhNhiều khu công nghiệpThu hút nhiều dự án FDI
Công nghiệp và nông nghiệp
Công nghiệp
Big C, Co-op MartVincom, Lotte MartPegasus PlazaMega Market Viet Nam
Big CBecamex CentreMinh Sang PlazaAeon Mall Canary
Đồng KhởiVõ Thị SáuPhạm Văn Thuận
Đại Lộ Bình Dương (*) dữ liệu năm 2014
Lợi Thế:
Nhóm Ngành Chính:
TTTM Chính:
Tuyến Đường Chính:
Lợi Thế:
Nhóm Ngành Chính:
TTTM Chính:
Tuyến Đường Chính:
38
Bình Dương
2015 Đơn vị Giá trị Tăngtrưởng năm
Dân số Thành phố Triệu 1,9 4%
Diện tích km2 2.694 -
GDP (*) Tỷ USD 5,393 12.8%
GDP đầu người (*) USD 2.878 15.5%
Diện tích bán lẻ m2 90,000 -
Doanh thu bán lẻ và dịch vụ Tỷ USD 5.7 26%
CPI - - -
Lợi thế Nhóm ngành chính
Trọng điểm kinh tế miền Đông Nam Bộ
Tăng trưởng dân số nhanh
Nhiều khu công nghiệp
Thu hút nhiều dự án FDI
Công nghiệp
TTTM chính Tuyến đường chính
Big C
Becamex Centre
Minh Sang Plaza
Aeon Mall Canary
Đại Lộ Bình Dương
(*) 2014 data 36
37
Đồng Nai
2015 Đơn vị Giá trị Tăngtrưởng năm
Dân số Thành phố Triệu 2,84 2,5%
Diện tích km2 5.907,2 -
GDP Tỷ USD 6,85 8,51%
GDP đầu người USD 3.047 8,90%
Diện tích bán lẻ m2 123.000 -
Doanh thu bán lẻ và dịch vụ Tỷ USD 5,6 11,6%
CPI 11M/2015 0,4%
Lợi thế Nhóm ngành chính
Trọng điểm kinh tế miền Đông Nam Bộ
Tăng trưởng dân số nhanh
Nhiều khu công nghiệp
Thu hút nhiều dự án FDI
Công nghiệp và nông nghiệp
TTTM chính Tuyến đường chính
Big C
Co-op
Vincom
Lotte Mart
Pegasus Plaza
Mega Market Viet Nam
Đồng Khởi
Võ Thị Sáu
Phạm Văn Thuận
35
2016Vietnam Chart Book
18
Sổ Tay Thị Trường Việt Nam
Cần Thơ
Trung tâm kinh tế, giáo dục Đồng bằng SôngCửu Long
Công nghiệpNông nghiệp
Big CMega Market Viet NamSense CityLotte MartVincom Hùng Vương
Lê LợiTrần Văn HoàiNguyễn Văn CừNguyễn Thái HọcXô Viết Nghệ Tĩnh Nguyễn Viết Hồng
Lợi Thế:
Nhóm Ngành Chính:
TTTM Chính:
Tuyến Đường Chính:
39
Cần Thơ
2015 Đơn vị Giá trị Tăngtrưởng năm
Dân số Thành phố Triệu 1,238 1%
Diện tích km2 6.102 -
GDP Tỷ USD 3,7 14%
GDP đầu người USD 3.584 8,68%
Diện tích bán lẻ m2 74.000 N/A
Doanh thu bán lẻ và dịch vụ Tỷ USD 1,1 11%
CPI 2015 so với 2014 - - 0,35%
Lợi thế Nhóm ngành chính
Trung tâm kinh tế, giáo dục Đồng bằng Sông Cửu Long
Công nghiệp
Nông nghiệp
TTTM chính Tuyến đường chính
Big C
Metro
Sense City
Lotte Mart
Vincom Hùng Vương
Lê Lợi
Trần Văn Hoài
Nguyễn Văn Cừ
Nguyễn Thái Học
Xô Viết Nghệ Tĩnh
Nguyễn Viết Hồng
37
2016Vietnam Chart Book
19
Savills VietnamTroy GriffithsPhó Tổng Giám ĐốcTel: +84 (0) 933 276 663Email: [email protected]
TP. Hồ Chí Minh Hà Nội
Phạm Văn ĐạiTrưởng Bộ Phận Nghiên CứuTel: +84 (0) 973 859 165Email: [email protected]
Đỗ Thu HằngTrưởng Bộ Phận Nghiên CứuTel: +84 (0) 912 000 530Email: [email protected]