s: word nguồn d: word đích số lượng số cần copy 0: 1 số...
TRANSCRIPT
1
CHƢƠNG 1
LẬP TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THỜI GIAN THỰC TRONG PLC
1.1. Lệnh MOVD
S: Word nguồn
C: Word điều khiển
D: Word đích
Số 3 Số 2 Số 1 Số 0S
C
Số lượng số cần copy
0: 1 số
1: 2 số
2: 3 số
3: 4 số
Luôn luôn = 0
Số thứ nhất trong D: 0 đến 3
Số thứ nhất trong S: 0 đến 3
Ví dụ:
2
1.2. Phân vùng địa chỉ thời gian thực
1.2.1. PLC CP1L/CP1E
Địa chỉ Chức năng
A351.00 - A351.07 Giây: 00 - 59
A351.08 - A351.15 Phút: 00 - 59
A352.00 – A352.07 Giờ: 00 - 24
A352.08 – A352.15 Ngày: 01 - 31
A353.00 – A353.07 Tháng: 01 - 12
A353.08 – A353.15 Năm: 00 – 99
A354.00 – A354.07 Ngày trong tuần:
00: Chủ nhật, 01: Thứ hai, 02: Thứ ba,
03: Thứ tư, 04: Thứ năm, 05: Thứ sáu, 06: Thứ bảy.
1.2.2. PLC CPM2A
Địa chỉ Mô tả
15 8 7 0
AR17 Giờ Phút Giây: 00 – 59, Phút: 00 - 59
Giờ: 00 – 24, Ngày: 01 - 31
Tháng: 01 – 12, Năm: 00 – 99
Ngày trong tuần:
00: Chủ nhật, 01: Thứ hai, 02: Thứ ba,
03: Thứ tư, 04: Thứ năm, 05: Thứ sáu, 06: Thứ
bảy.
AR18 Phút Giây
AR19 Ngày Giờ
AR20 Năm Tháng
AR21 Ngày trong tuần
1.3. Các chương trình ứng dụng
1.3.1. Chương trình điều khiển đúng 7 giờ 00 phút đèn sáng
3
1.3.2. Sử dụng PLC CP1E, viết chương trình điều khiển chuông báo tiết học của một
trường có yêu cầu như sau:
+ Tại các thời điểm sau chuông sẽ hoạt động trong vòng 5 giây: 07h00, 08h30, 08h35,
09h20, 09h30, 10h15, 10h50, 12h30, 14h00, 14h05, 14h50, 15h00, 15h45, 15h50,
17h20, 18h00, 19h30, 19h40, 21h10.
+ Chuông sẽ không hoạt động trong ngày chủ nhật.
4
5
6
7
CHƢƠNG 2
XỬ LÝ TÍN HIỆU TƢƠNG TỰ TRONG LẬP TRÌNH PLC
2.1. Khối mở rộng tƣơng tự MAD01
2.1.1. Ghép nối module mở rộng tƣơng tự
Đối với dòng sản phẩm CPM1A/CPM2A. chỉ cho phép nối tối đa 3 khối mở
rộng. Một khối mở rộng vào/ra analog gồm có 2 đầu vào analog và 1 đầu ra analog, do
đó với tối đa 3 khối mở rộng ta sẽ có tối đa 6 đầu vào analog và 3 đầu ra analog.
Hình 2.1 Kết nối các khối mở rộng với CPU CPM2A
Hình 2.2 Kết nối các khối mở rộng với CPU CPM2C
Chỉ có tối đa 5 khối mở rộng được phép kết nối với CPU CPM2C (riêng
CPM2C-S chỉ kết nối được với 4 khối ) trong đó có thể bao gồm 4 khối vào/ra analog
và một khối khác. Một khối mở rộng vào/ra analog gồm có 2 đầu vào Analog và một
đầu ra analog, do đó với tối đa 4 khối mở rộng ta sẽ có tối đa 8 đầu vào analog và 4
đầu ra analog
- Dải đầu vào analog có thể được đặt từ 05VDC, 15VDC, 010VDC, -1010VDC,
020mA, hoặc 420mA. Với độ phân giải đầu vào là 1/6000.
- Chức năng dò hở mạch có thể được sử dụng với dải từ 15VDC và 420mA
8
- Dải diện áp analog đầu ra có thể được đặt từ 15VDC, 010VDC, -1010VDC,
020mA, hoặc 420mA. Với độ phân dải đầu ra là 1/6000
Bảng 2.1 Đặc tính kỹ thuật của khối mở rộng MAD01
Đầu vào/ra điện áp Đầu vào/ra dòng điện
Số lượng đầu vào 2
Dải đầu vào 05VDC,15VDC,
010VDC, hoặc
-1010VDC
020mA, hoặc 420mA
Giá trị đầu vào lớn nhất 15V 30mA
Trở kháng ngoài 1m
Phân dải
Độ dao
động
25C 0.3% 0.4%
055C 0.6% 0.8%
Dữ liệu chuyển đổi A/D 16 bit nhị phân (4 số HEX)
Dải – 10 10V tương ứng F4480BB8
Còn các dải khác tương ứng từ 0001770
Chức năng lấy trung bình Được đặt bởi công tắc DIP
Chức năng dò hở mạch Có trợ giúp
Số lượng đầu ra 1
Dải đầu ra 15VDC, 010VDC ,hoặc
-1010VDC
020mA, hoặc 420mA
Điện trở tải bên ngoài cho
phép
1m min 600 max
Trở kháng ngoài 0.5 max
Phân dải 1/6000
Độ dao
động
25C 0.4%
055C 0.8%
Dữ liệu chuyển đổi D/A 16 bit nhị phân (4 số HEX)
Dải – 10 10V tương ứng F4480BB8
Còn các dải khác tương ứng từ 0001770
Thời gian chuyển đổi 2ms/điểm (6ms/tất cả các điểm )
Phương pháp cách ly Cách ly giữ đầu nối vào/ra analog với mạch bên trong
bằng photcoupler. Không có cách ly giữa các tín hiệu
vào ra analog
9
2.1.2. Các bộ phận của CPM1A-MAD01
Hình 2.3 Khối mở rộng MAD01
(1)- Đầu nối vào /ra Analog: kết nối với các thiết bị vào/ra analog
(2)- Cáp nối vào/ ra mở rộng: kết nối với CPU hoặc khối mở rộng phía trước. Cáp nối
này được gắn vào khối và không thể tháo ra được
Chú ý: Không được chạm vào cáp trong khi hoạt động vì có thể gây sai số do
tĩnh điện.
(3)- Đầu nối mở rộng: Để nối với khối mở rộng hoặc khối vào/ra mở rộng
2.1.3. Dải tín hiệu vào/ra analog
2.1.3.1. Dải tín hiệu đầu vào analog
Khối mở rộng vào/ra analog chuyển đổi dữ liệu đầu vào tương tự (analog) sang
gía trị số (digital). Giá trị số phụ thuộc vào dải tín hiệu đầu vào, như các hình vẽ bên
dưới
Hình 2.4 Chuyển đổi giá trị đầu vào với dải điện áp từ 0 đến 10V
(3)
(2) (1)
10
Hình 2.5 Chuyển đổi giá trị đầu vào với dải điện áp từ 1 đến 5V
Hình 2.6 Chuyển đổi giá trị đầu vào với dải dòng điện từ 4 đến 20mA
2.1.3.2. Dải tín hiệu đầu ra analog
Khối mở rộng vào/ra analog chuyển đổi dữ liệu đầu ra số (digital) sang giá trị
tương tự (Analog). Giá trị analog phụ thuộc vào dải tín hiệu đầu vào, như các hình
miêu tả dưới đây:
11
Hình 2.7 Chuyển đổi giá trị đầu ra với dải điện áp 0V đến 10V
Hình 2.8 Chuyển đổi giá trị đầu ra với dải điện áp -10V đến 10V
Hình 2.9 Chuyển đổi giá trị đầu ra với dải dòng điện 4 đến 20mA
2.1.4. Sử dụng khối mở rộng vào/ra analog
Hình 2.10 Các bước sử dụng khối mở rộng vào/ra analog
12
* Đầu vào Analog
CPU Unit Analog I/O Unit
Hình 2.11 Chuyển đổi tín hiệu vào analog
* Đầu ra analog
CPU Unit Analog I/O Unit
Hình 2.12 Chuyển đổi tín hiệu ra analog
* Qui định địa chỉ cho các đầu vào / ra Anolog CPM1A –MAD01
Việc quy định kênh các đầu vào ra của modul analog cũng giống như các modul
mở rộng khác. Bắt đầu bằng kênh tiếp theo sau kênh trên CPU hoặc kênh tiếp theo sau
kênh các khối mở rộng nối phía trước. Nếu “m” là kênh đầu vào cuối cùng và “n” là
kênh đầu ra cuối cùng trên CPU hoặc trên modul mở rộng nối phía trước, thì quy định
kênh như sau:
Chương trình LADDER
Lệnh MOVE
Mã đặt dải
Giá trị được chuyển đổi đầu vào 0
Giá trị được chuyển đổi đầu vào 1
Word(n+1)
Word(m+1)
Word(m+2)
MOV (21)
Ghi mã đặt dải
đầu vào ra .Đọc
dữ liệu được
chuyển đổi
Thiết bị analog
Cảm biến nhiệt độ
Cảm biến áp suất
Cảm biến tốc độ
Cảm biến lưu lượng
Chương trình LADDER
Lệnh MOVE
Mã đặt dải
Đầu ra analog đặt giá trị
Word(n+1)
MOV (21)
Ghi mã đặt dải
đầu vào ra .Đọc
dữ liệu được chuyển đổi
Thiết bị analog
Thiết bị điều chỉnh
Bộ điều khiển động cơ servo
Thiết bị điều chỉnh tốc độ
Bộ giả mã
13
Hình 2.13 Qui định địa chỉ trên khối mở rộng vào/ra analog
Ví dụ: Hình vẽ dưới đây miêu tả việc kết nối modul analog với CPU có 30 đầu vào ra
Hình 2.14 Định địa chỉ khối analog khi kết nối với khối CPU 30I/O
* Đầu nối cho thiết bị vào / ra Analog
Hình 2.15 Các kênh vào ra của khối MAD01
* Đặt dải tín hiệu vào/ra:
Dải tín hiệu vào/ra được đặt bởi việc ghi mã dải vào đầu ra của khối mở rộng
analog. Mã dải phải được đặt cho modul thì mới có thể chuyển đổi dữ liệu.
Việc ghi mã dải vào đầu ra của modul analog vào kênh đầu ra (n+1) trong chu
kỳ đầu tiên khi thực thi chương trình.
Bảng 2.2 Mã qui định chuyển đổi vào ra analog
VOUT Điệp áp ngõ ra
I OUT Dòng điện ngõ ra
COM Chân chung ngõ ra
V IN1 Điện áp vào 1
I IN1 Dòng điện vào 1
COM1 Chân chung ngõ vào 1
V IN2 Điện áp vào 2
I IN2 Dòng điện vào 2
COM2 Chân chung ngõ vào 2
14
Ví dụ:
Lệnh sau sẽ đặt đầu vào analog 0 (Input 1) trong khoảng 1 đến 5V / 4 đến 20mA, đầu
vào 1 (Input 2) trong khoảng 0 đến 10V, và đầu ra analog từ 0 đến 10V/4đến 20mA
Hình 2.16 Ghi mã chuyển đổi cho khối mở rộng
Khối vào /ra Analog sẽ không thực hiện chuyển đổi cho đến khi mã chọn dải
được ghi. Từ lúc chưa đặt dải cho đến lúc bắt đầu thực hiện chuyển đổi thì đầu vào sẽ
được đặt gía trị 0000, và 0V hoặc 0mA sẽ được đặt ở đầu ra.
Sau khi mã chọn dải được đặt, 0V hoặc 0mA sẽ được đặt ở đầu ra đối với các
dải 0 đến 10V, -10 đến 10V, hoặc 0 đến 20mA, và 1V hoặc 4mA sẽ được đặt ở đầu ra
đối với các dải 1 đến 5V,và 4 đến 20mA cho đến khi giá trị chuyển đổi được ghi lên
đầu ra.
Một khi mã chọn dải đã được đặt thì nó không thể thay đổi được trong khi
nguồn điện vẫn được cấp cho CPU. Để thay đổi mã chọn dải ta phải tắt sau đó mở lại
nguồn điện cho CPU.
* Chức năng kiểm tra hở mạch cho đầu vào Analog
Chức năng này được kích hoạt khi mà dải đầu vào được đặt trong khoảng 1 đến
5V và điện áp bị sụt giảm xuống thấp hơn 0.8V, hoặc là khi dải đầu vào được đặt 4
đến 20mA và dòng điện bị sụt giảm xuống thấp hơn 3.2mA. Khi chức năng này được
kích hoạt thì dữ liệu được chuyển đổi sẽ được đặt giá trị 8000.
Chức năng dò hở mạch được kích hoạt hay bị xoá đi trong quá trình chuyển đổi
dữ liệu. Nếu đầu vào trở lại trong dải bình thường thì chức năng này bị xoá đi một
cách tự động và đầu ra trở lại trạng thái bình thường.
2.2. Phƣơng pháp thực hiện chƣơng trình trên MAD01
* Chỉ định mã chọn dải
15
Chỉ định dải tín hiệu vào/ra bằng việc ghi mã chọn dải lên kênh đầu ra của khối
Analog dùng chương trình Ladder ở chu kỳ đầu tiên thực hiện chương trình. Khối
Analog sẽ bắt đầu thực hiện chuyển đổi một khi mã chọn dải đã được ghi và tín hiệu
cần chuyển đổi đã được đưa vào.
Ghi mã chọn dải lên kênh đầu ra của Modul Analog ở chu kỳ đầu tiên trong quá
trình hoạt động. Kênh đầu ra của Modul chính là kênh “n+1”nếu “n” là kênh đầu ra
cuối cùng trên CPU hoặc modul mở rộng phía trước nó.
* Đọc giá trị đầu vào analog
Chương trình ladder có thể được sử dụng để đọc vùng bộ nhớ khi giá trị đã
được lưu trữ. Giá trị đã được đưa ở kênh tiếp theo (m+1, m+2) tiếp theo kênh đầu ra
cuối cùng (m) trên CPU hoặc các khối mở rộng phía trước.
* Ghi giá trị đặt lên đầu ra analog
Chương trình ladder có thể sử dụng để ghidữ liệu lên kênh đầu ra với giá trị đặt
đã được lưu trữ. Kênh đầu ra sẽ là “n+1” khi “n” là kênh cuối cùng trên CPU hay các
modul mở rộng phía trước
* Bắt đầu cho chƣơng trình hoạt động
Sau khi nguồn điện đã được bật, chương trình đòi hỏi cần có thêm 2 chu kỳ,
khoảng 50ms trước khi bắt đầu chuyển đổi giá trị đầu tiên. Lệnh sau đây có thể được
đặt ở phần đầu chương trình để tạo thời gian trễ cho đến khi thực sự chuyển đổi được
TIM 005 sẽ họat động ngay sau khi bật nguồn. Sau 0,1 đến 0,2s (100 đến 200ms), thì
cờ báo hoàn thành TIM 005 sẽ ON, dữ liệu cần chuyển đổi từ đầu vào Analog sẽ được
đọc từ IR001 và lưu trữ trong DM 0000
* Báo lỗi
Nếu như xuất hiện lỗi trong khối analog, thì sẽ có cờ báo lỗi trong AR 0200 đến
AR 0204 đối với CPM2C và 0200 đến 0202 đối với CPM1A/CPM2A sẽ ON, chúng ta
sử dụng các cờ này khi cần dò tìm lỗi.
Khi có một lỗi xuất hiện trên modul analog thì dữ liệu đầu vào sẽ là 0000 và 0V
hoặc 0mA sẽ được đưa đầu ra.
2.3. Các chƣơng trình ứng dụng
2.3.1. Chƣơng trình đọc giá trị analog từ kênh 1 vào PLC
Chương trình dạng ladder
16
2.3.2. Chƣơng trình điều khiển sau cho giá trị điện áp đầu vào lớn hơn 5V thì ngõ
ra 010.00 ngƣng hoạt động, điện áp dƣới 5V thì ngõ ra 010.00 hoạt động.
Chương trình dạng ladder
17
2.3.3. Chƣơng trình xuất giá trị điện áp 5V ra kênh ngõ ra ananlog thứ nhất
Chương trình dạng ladder
18
2.3.4. Chƣơng trình xuất giá trị điện áp ra kênh ngõ ra thứ nhất (giá trị điện áp
phụ thuộc vào thanh ghi DM0
Chương trình dạng ladder
19
CHƢƠNG 3
LẬP TRÌNH KHỐI MỞ RỘNG CẢM BIẾN NHIỆT
3.1. Khối mở rộng cảm biến nhiệt TS001
3.1.1. Chức năng khối cảm biến nhiệt độ TS001
Với PLC CPM1A/ CPM2A có thể 3 khối mở rộng hoặc khối vào/ra mở rộng
được nối với khối CPU. Một, hai hoặc ba khối đó có thể là khối cảm biến nhiệt độ
CPM1A – TS 001, hoặc CPM1A – TS101. Nếu một khối cảm biến nhiệt CPM1A – TS
002, hoặc CPM1A – TS102 được nối tới khối CPU, thì chỉ có một khối mở rộng khác
hoặc khối vào / ra mở rộng có thể được nối tới khối CPU. Các khối khác có thể là khối
cảm biến nhiệt độ CPM1A – TS 001/101
Các khối cảm biến nhiệt độ CPM1A – TS 001/101 cung cấp hai đầu vào và các
khối cảm biến nhiệt độ CPM1A – TS 002/102 mỗi khối cung cấp bốn đầu vào, có
nghĩa là có tới sáu đầu vào nhiệt độ có thể sử dụng trên một PLC CPM1A hoặc
CPM2A.
Hình 2.17 Khối cảm biến nhiệt TS002
Nếu chỉ có một CPM1A – TS 001 và CPM1A – TS101 được nối, thì có tới 3
khối bao gồm các khối mở rộng và khối vào / ra mở rộng có thể được nối tới PLC.
Nếu CPM1A – TS 002 hoặc CPM1A – TS102 được nối thì chỉ duy nhất một khối mở
rộng hoặc khối vào / ra mở rộng được nối tới PLC .
Bảng 2.3 Đặc tính kỹ thuật của khối mở rộng cảm biến nhiệt
Loại CPM1A-TS001 CPM1A-
TS002
CPM1A-
TS101
CPM1A-TS102
Cảm biến nhiệt Các cặp nhiệt
Chuyển mạch giữ K và J, nhưng
loại giống nhau phải dùng cho
tất cả các đầu vào
Nhiệt kế
Chuyển mạch giữa pt 100 và jpt
100, nhưng loại giống nhau phải
dùng cho tất cả các đầu vào
Số đầu vào 2 4 2 4
Số lượng các khối lớn
nhất có thể nối tới CPU
3 1 3 1
20
Độ chính xác (lớn hơn 0.5% của giá trị biến
đổi hoặc 2C ) 1 kí số
(lớn hơn 0.5% của giá trị biến
đổi hoặc 1C ) 1 kí số
Thời gian biến đổi 250ms cho cả hai loại 2 đầu vào và 4 đầu vào
Dữ liệu nhiệt độ được
biến đổi
16 bit nhị phân (4 kí số hexa)
Cách li Đầu vào dùng sensor quang
3.1.2. Ghép nối các khối cảm biến nhiệt
Các từ được dùng để xác định địa chỉ dùng cho cảm biến nhiệt cũng giống như các
khối vào/ra analog và khối mở rộng khác theo thứ tự các khối được nối tới PLC. Một
khối cảm biến nhiệt sẽ được xác định địa chỉ ở từ tiếp theo sao địa chỉ của khối đã
được nối trước đó (Khối CPU hoặc các khối khác).
Hình 2.18 Kết nối khối CPM1A-TS*** với CPU
Cách định địa chỉ cho khối mở rộng CPM1A-TS001
Hình 2.19 Định địa chỉ cho các khối mở rộng
CPM1A-TS001/101 được định địa chỉ bởi 2 từ, mỗi từ cho một đầu vào. Không có từ
xác định địa chỉ đầu ra
3.1.3. Thiết lập khoảng giá trị nhiệt độ
Thiết lập khoảng giá trị trong khối nhiệt độ bằng chuyển mạch DIP và chuyển mạch
quay
Luôn tắt nguồn cung cấp trước khi thiết lập
Không chạm vào các chuyển mạch trong khối cảm biến nhiệt trong khi nó đang
hoạt động vì trường tĩnh điện có thể ảnh hưởng tới hoạt động
21
Chuyển mạch DIP: được sử dụng để thiết lập nhiệt độ (C hoặc F) và thiết lập số chữ
số sau dấu phẩy
Bảng 2.4 Thiết lập DIP
SW1 Thiết lập
1 Khối nhiệt độ OFF C
ON F
2 Số chữ số sau
dấu phẩy
OFF Thường 0 hoặc 1 chữ số sau dấu phẩy, tuỳ
thuộc vào dải tín hiệu vào
ON 2 chữ số sau dấu phẩy
Tắt nguồn cung cấp trước khi thiết lập dải nhiệt độ
Không chạm vào chuyển mạch DIP hoặc chuyển mạch quay trong khi nguồn
đang được bật
Thiết lập chuyển mạch quay: chuyển mạch quay được sử dụng khi thiết lập dải nhiệt
độ
Thiết lập dải nhiệt độ tương ứng với loại sensor nhiệt được nối tới
khối cảm biến nhiệt. Dữ liệu nhiệt sẽ không biến đổi chính xác khi
nhiệt độ không nằm trong giới hạn nhiệt của sensor
Không thiết lập dải nhiệt độ với giá trị bất kì mà khác với dải nhiệt độ
được đưa ra như bảng dưới đây
Bảng 2.5 Thiết lập chuyển mạch quay
Thiết
lập
CPM1A-TS001/002
CPM2C-TS001
CPM1A-TS101/102
CPM2C-TS101
Loại
đầu vào
Dải nhiệt độ
C
Dải nhiệt độ
F
Loại đầu
vào
Dải nhiệt độ
C
Dải nhiệt độ
F
0 K
-2001300 -3002300 Pt100 -200650 -200.01200.0
1 0.0500.0 0.0900.0 JPt100 -200.0650.0
2 J
-100850 -1001500 ……
Không thiết lập 3 0.0400.0 0.0750 ……
4+F …… ……
3.1.4. Đầu nối sensor nhiệt độ
22
Hình 2.20 Đấu nối sensor nhiệt
Chú ý: Khi sử dụng khối sensor nhiệt với đầu vào cặp nhiệt, thì cần phải lưu ý:
Không được bỏ cầu bù nhiệt, nếu bỏ cầu bù nhiệt thì khối cảm biến nhiệt sẽ đo
không chính xác nữa.
Mỗi một mạch vào được điều chỉnh với cầu bù nhiệt được gắn với khối cảm
biến nhiệt. Nếu khối cảm biến nhiệt được sử dụng với khối cầu bù nhiệt từ khối cảm
biến khác, thì giá trị nhiệt độ đo được sẽ không chính xác.
Khối cảm biến nhiệt độ CPM2C –TS001: Hoặc cặp nhiệt K hoặc cặp nhiệt J có
thể được nối, nhưng cả hai cặp nhiệt phải cùng loại và dải điện áp phải giống nhau.
Không chạm vào cầu bù nhiệt, nếu chạm vào có thể kết quả đo được sẽ không
còn chính xác nữa.
3.2. Phƣơng pháp thực hiện chƣơng trình trên TS001
Dữ liệu từ sensor nhiệt độ sẽ được lưu trữ dưới dạng 4 số hexa trong khối cảm
biến nhiệt độ. Các giá trị âm được lưu trữ dưới dạng mã bù 2. Các mã dữ liệu bao gồm
một số sau dấu phẩy sẽ được lưu trữ dưới dạng không có dấu phẩy có nghĩa là giá trị
lưu trữ gấp 10 lần giá trị thực tế
Bảng 2.7 Chuyển đổi gía trị từ đầu vào cảm biến nhiệt
Dữ liệu vào Chuyển đổi dữ liệu
1 K hoặc J 850C -> 0352 hex
-200C -> FF38 hex
0.1 K, J Pt100 hoặc JPt100
X 10 500.0C -> 5000 ->1388 hex
-20.0C -> -200 -> FF38 hex
-200.0C -> -2000 -> F830 hex
Nếu nhiệt độ đầu vào vượt quá giới hạn mà khối cảm biến nhiệt độ có thể
chuyển đổi được dữ liệu, thì dữ liệu nhiệt độ sẽ được lưu trữ giá trị lớn nhất hoặc nhỏ
nhất trong từ lưu trữ. Nếu nhiệt độ đầu vào vượt quá giới hạn bởi có quá nhiều thông
số ở đầu vào, thì chức năng tìm kiếm Open – circuit hoạt động và dữ liệu nhiệt độ sẽ
23
được chuyển đổi sẽ thiết lập 7FFF. Chức năng tìm kiếm Open – Circuit cũng sẽ hoạt
động khi cầu bù nhiệt không được nối. Chức năng tìm kiếm Open – Circuit sẽ tự động
xoá và chuyển đổi nhiệt độ đầu vào bình thường khi dữ liệu lại trở dải có thể chuyển
đổi được.
Sau khi công tác nguồn được bật thì nó sẽ yêu cầu khoảng một giây trước khi
dữ liệu đầu tiên được chuyển đổi. Các lệnh tiếp theo sau đó có thể được thực hiện và
IR02000 có thể được sử dụng để làm trễ việc đọc dữ liệu được chuyển đổi cho tới khi
việc chuyển đổi thực sự bắt đầu
Nếu lỗi xuất hiện trong khối mở rộng, thì cờ lỗi AR 0200 tới AR 0204 sẽ được bật ON
(AR 0200-AR 0202 được sử dụng cho CPM1A/CPM2A). Địa chỉ của cờ lỗi được xác
định theo thứ tự mà khối mở rộng được nối tới PLC, với AR 0200 được sử dụng cho
khối mở rộng gần khối CPU nhất. Sử dụng các cờ lỗi trong chương trình khi cần thiết
nó sẽ giúp tìm kiếm lỗi.
Khi lỗi xuất hiện trong khối cảm biến nhiệt, dữ liệu nhiệt độ sẽ là 7FFF
Chú ý: trạng thái của AR0200-AR0204 sẽ không thay đổi cho chức năng tìm kiếm
Open–Circuit
Ví dụ 1:
Chương trình sau sẽ lưu giá trị kênh 01 vào DM000, kênh 02 vào DM001. Nếu
có lỗi xảy ra thì các ngõ ra 010.00, 010.01, 010.02, 010.03 bật ON
Chương trình dạng ladder
24
25
3.3. Các chƣơng trình ứng dụng
3.3.1. Thu thập giá trị nhiệt độ tại kênh 1 và lƣu vào DM0
26
3.3.2. Thu thập giá trị nhiệt độ tại kênh 1, chuyển đổi thành giá trị BCD và lƣu
vào DM1
3.3.3. Thu thập giá trị nhiệt độ tại kênh 1, chuyển đổi thành giá trị BCD, nếu giá
trị này vƣợt quá giá trị 200 thì yêu cầu ngõ ra ngƣng hoạt động
Chương trình dạng ladder
27
BÀI TẬP CHƢƠNG 3
Bài tập 1
Viết chương trình đọc và hiển thị tải trọng của vật thể được đặt trên 1 loadcell.
Loadcell có thong số kỹ thuật là 3mV/V, mmax = 100kg, điện áp kích thích = 10V.
Bài tập 2
Viết chương trình đọc và hiển thị tải trọng của một vật thể có khối lượng P=1750
kG được đặt trên một tấm phẳng có chiều dày, không bị biến dạng tại điểm O và tấm
phẳng này được cố định trên 4 loadcell phân bố theo chiều ngang là 1,2 m, chiều dọc
là 1,6 m. Cho biết đặc tính loadcell mmax = 2000kG, điện áp ra 0 –10 volt.
Bài tập 3
Viết chương trình thu thập nhiệt độ và điều khiển sao cho:
Nhiệt độ dưới 60oC thì yêu cầu đóng điện trở làm việc
Nhiệt độ bằng hoặc lớn hơn 100oC thì yêu cầu điện trở ngưng làm việc.
28
CHƢƠNG 4
LẬP TRÌNH NHẬN XUNG TẦN SỐ CAO TRONG PLC
4.1. Phƣơng pháp thiết kế chƣơng trình nhận xung tần số cao
4.1.1. Chức năng ngắt nhận xung tần số cao
4.1.1.1. Ngõ vào ngắt
Hình 4.1. Ngõ vào ngắt PLC 10 I/O
Hình 4.1. Ngõ vào ngắt PLC 14 I/O
Hình 4.1. Ngõ vào ngắt PLC 20-40-60 I/O
29
4.1.1.2. Phƣơng pháp thực hiện
Xác định ngõ vào ngắt
Kết nối ngõ vào ngắt
Cài đặt ngắt trong PLC
Viết chương trình ladder
Cài đặt chức năng ngắt trong PLC:
Chọn tab Built-input, sau đó chọn Interrup ở ngõ vào nào muốn khai báo ngắt
Viết phƣơng trình ladder:
30
4.1.1.3. Chƣơng trình ví dụ:
Chƣơng trình chính:
Chƣơng trình ngắt:
31
4.1.2. Chức năng counter tốc độ cao nhận xung tần số cao
4.1.2.1. Ngõ vào counter tốc độ cao
32
4.1.2.2. Phƣơng pháp thực hiện
Xác định bộ đếm tốc độ cao
Xác định phương án nhận
xung, reset và giá trị đếm
Xác định phương án ngắt
Kết nối ngõ vào
Cài đặt PLC
Chương trình ladder
33
Cài đặt PLC:
4.1.2.3. Chƣơng trình ví dụ:
Chƣơng trình sau sẽ thu nhận số xung tại chân 000.00 và lƣu vào D200 và D201
Lệnh PRV
- Xác định P:
34
- Xác định C:
- Xác định D:
35
4.1.3. Chức năng ngắt timer
36
Thời gian ngắt = S*10ms = ****ms
Chƣơng trình chính:
Chƣơng trình ngắt timer:
37
4.2. Các chƣơng trình ứng dụng
4.2.1. Chƣơng trình điều khiển hệ thống cắt tole theo chiều dài định trƣớc
4.2.2. Chƣơng trình đo tốc độ động cơ
38
CHƢƠNG 5
LẬP TRÌNH PHÁT XUNG TẦN SỐ CAO TRONG PLC
5.1. Phƣơng pháp thiết kế chƣơng trình phát xung tần số cao
Lệnh INI
Xác định P:
Xác định C:
39
Xác định NV:
Lệnh SPED
40
Xác định P:
Xác định M: Cài đặt chế độ phát xung
Xác định F: Cài đặt tần số xung phát
Tần số xung phát được cài đặt trong ô nhớ F và F+1
Lệnh PULS:
Xác định P:
Xác định T
41
Xác định N
Các thông số trạng thái của quá trình phát xung:
42
Ngõ ra phát xung tần số cao:
Hình 5.1. Ngõ ra tần số cao PLC 10 I/O
Hình 5.2. Ngõ ra tần số cao PLC 14 I/O
Hình 5.3. Ngõ ra tần số cao PLC 20 I/O
Hình 5.4. Ngõ ra tần số cao PLC 30 I/O
43
Hình 5.5. Ngõ ra tần số cao PLC 40 I/O
Hình 5.6. Ngõ ra tần số cao PLC 60 I/O
5.2. Các chƣơng trình ứng dụng
5.2.1. Chế độ phát xung liên tục
44
Điều kiện phát
100.00
Điều kiện stop
5.2.2. Chế độ phát xung với số lƣợng xác định trƣớc
Điều kiện phát
100.00(10 xung)
5.2.3. Chế độ phát xung với số lƣợng xác định trƣớc có cờ báo hoàn thành
45