quy định sàn giao dịch ssx 2014

9
Trang 1 CÂU LC B CHNG KHON TRƯNG ĐI HC KINH T TP HCM Website: www.scue.vn Email: [email protected] Fanpage: facebook.com/clbscue TÀI LIỆU QUY ĐỊNH SÀN GIAO DỊCH SSX 2014 23/03/2014 1. QUY ĐỊNH CỦA PHIÊN IPO TRƯỚC THỀM SSX 2014 1.1 Quy tắc giao dịch Đơn vị giao dịch: bội số của 1000 Giá đặt phải lớn hơn hoặc bằng giá khởi điểm Bước giá theo nguyên tắc sau: Mức giá Bước giá ≤ 49.900 100 đồng 50.000 – 99.500 500 đồng ≥ 100.000 1000 đồng Tổng giá trị đặt mua phải nhỏ hơn số dư tiền mặt khả dụng của nhà đầu tư Hình thức đặt lệnh: Đặt lệnh bằng phiếu lệnh thông qua hệ thống broker tại sàn Lưu ý: Các phiếu lệnh IPO không hợp lệ sẽ bị hủy khỏi hệ thống. 1.2 Xác định kết quả IPO Kết quả đấu giá được xác định theo quy định hiện hành như sau: Kết quả IPO xác định trên nguyên tắc ưu tiên về giá. Giá trúng thầu của nhà đầu tư chính là giá đã đặt mua thỏa điều kiện cao hơn hoặc bằng giá trúng thầu thấp nhất. Nhà đầu trả giá cao nhất được quyền mua đủ số cổ phần đã đăng ký theo mức giá đã trả. Số cổ phần còn lại lần lượt được bán cho các nhà đầu tư trả giá cao liền kề cho đến hết số cổ phần chào bán. Trường hợp các nhà đầu tư trả giá bằng nhau và bằng mức giá trúng thầu thấp nhất nhưng số cổ phần chào bán còn lại ít hơn tổng số cổ phần đăng ký mua thì số cổ phần của mà mỗi nhà đầu tư mua được xác định như sau: Khối lượng trúng thầu = a × Khối lượng chào bán còn lại Với = ℎố ượ đặ ổ ℎố ượ đặ ạ ứ á ú ℎầ ℎấ ℎấ Trường hợp còn dư cổ phiếu lẻ, số cổ phần lẻ này được phân bổ cho nhà đầu tư có khối lượng đăng ký mua lớn nhất tại mức giá đó. Ví dụ

Upload: clb-scue

Post on 22-Mar-2016

228 views

Category:

Documents


3 download

DESCRIPTION

 

TRANSCRIPT

Page 1: Quy định Sàn Giao dịch SSX 2014

Tran

g 1

CÂU LAC BÔ CHƯNG KHOAN TRƯƠNG ĐAI HOC KINH TÊ TP HCM Website: www.scue.vn Email: [email protected] Fanpage: facebook.com/clbscue

TÀI LIỆU QUY ĐỊNH SÀN GIAO DỊCH SSX 2014

23/03/2014

1. QUY ĐỊNH CỦA PHIÊN IPO TRƯỚC THỀM SSX 2014

1.1 Quy tắc giao dịch Đơn vị giao dịch: bội số của 1000

Giá đặt phải lớn hơn hoặc bằng giá khởi điểm

Bước giá theo nguyên tắc sau:

Mức giá Bước giá

≤ 49.900 100 đồng

50.000 – 99.500 500 đồng

≥ 100.000 1000 đồng

Tổng giá trị đặt mua phải nhỏ hơn số dư tiền mặt khả dụng của nhà đầu tư

Hình thức đặt lệnh: Đặt lệnh bằng phiếu lệnh thông qua hệ thống broker tại sàn

Lưu ý: Các phiếu lệnh IPO không hợp lệ sẽ bị hủy khỏi hệ thống.

1.2 Xác định kết quả IPO Kết quả đấu giá được xác định theo quy định hiện hành như sau:

Kết quả IPO xác định trên nguyên tắc ưu tiên về giá. Giá trúng thầu của nhà đầu tư

chính là giá đã đặt mua thỏa điều kiện cao hơn hoặc bằng giá trúng thầu thấp nhất.

Nhà đầu trả giá cao nhất được quyền mua đủ số cổ phần đã đăng ký theo mức giá đã

trả. Số cổ phần còn lại lần lượt được bán cho các nhà đầu tư trả giá cao liền kề cho

đến hết số cổ phần chào bán.

Trường hợp các nhà đầu tư trả giá bằng nhau và bằng mức giá trúng thầu thấp nhất

nhưng số cổ phần chào bán còn lại ít hơn tổng số cổ phần đăng ký mua thì số cổ phần

của mà mỗi nhà đầu tư mua được xác định như sau:

Khối lượng trúng thầu = a × Khối lượng chào bán còn lại

Với 𝑎 =𝐾ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 đặ𝑡 𝑚𝑢𝑎

𝑇ổ𝑛𝑔 𝑘ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 đặ𝑡 𝑚𝑢𝑎 𝑡ạ𝑖 𝑚ứ𝑐 𝑔𝑖á 𝑡𝑟ú𝑛𝑔 𝑡ℎầ𝑢 𝑡ℎấ𝑝 𝑛ℎấ𝑡

Trường hợp còn dư cổ phiếu lẻ, số cổ phần lẻ này được phân bổ cho nhà đầu tư có khối lượng

đăng ký mua lớn nhất tại mức giá đó.

Ví dụ

Page 2: Quy định Sàn Giao dịch SSX 2014

Tran

g 2

Công ty XYZ chào bán 100 cổ phần với mức giá khởi điểm là 10. Kết quả kiểm kê phiếu lệnh

tham gia phiên đấu giá như sau:

Nhà đầu tư Khối lượng chào mua Giá chào mua

A 10 20

B 50 15

C 35 13

D 20 12

E 30 12

Lệnh nhập vào hệ thống đấu giá và được sắp xếp lại như sau:

Giá chào mua Khối lượng tích lũy

20 10

15 60

13 95

12 145

A, B, C mua được cổ phiếu tại mức giá mà 3 nhà đầu tư này đặt. Tại mức giá trúng thầu thấp

nhất (12) thì khối lượng chào bán còn lại là 5. Như vậy D và E sẽ trúng thầu với khối lượng

như sau:

𝐾ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑡𝑟ú𝑛𝑔 𝑡ℎầ𝑢 𝑐ủ𝑎 𝐷 =20

20 + 30× 5 = 2

𝐾ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑡𝑟ú𝑛𝑔 𝑡ℎầ𝑢 𝑐ủ𝑎 𝐸 =30

20 + 30× 5 = 2

1.3 Công bố kết quả Khối lượng chào bán thành công

Giá trúng thầu cao nhất

Giá trúng thầu thấp nhất

Giá trúng thầu bình quân

Lưu ý

Giá trúng thầu bình quân đối với từng mã cổ phiếu được dùng xác định giá tham chiếu trong

ngày giao dịch của sàn SSX 2014.

1.4 3 mã cổ phiếu IPO STT Tên công ty Mã GD Khối lượng chào bán

1 Công ty Cổ phần Dây và Cáp điện Việt Nam CDV 442,404,000

2 Công ty Cổ phần Chứng khoán Phương Nam PNS 17,000,000

3 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam TCB 12,480,000

Lưu ý: Số cổ phần không bán hết trong phiên đấu giá IPO sẽ bị hủy toàn bộ.

Page 3: Quy định Sàn Giao dịch SSX 2014

Tran

g 3

2. QUY ĐỊNH CỦA SCUE STOCK EXCHANGE 2014

2.1 Lệnh và định chuẩn lệnh

2.1.1 Lệnh giới hạn (LO) Là lệnh mua hoặc bán chứng khoán tại một mức giá xác định hoặc giá tốt hơn. Lệnh có hiệu

lực kể từ khi nhập vào hệ thống giao dịch cho đến hết phiên giao dịch hoặc đến khi lệnh bị

hủy bỏ.

2.1.2 Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá mở cửa (ATO) Là lệnh mua hoặc bán chứng khoán tại mức giá khớp lệnh trong đợt xác định giá mở cửa và

chỉ có hiệu lực trong phiên khớp lệnh định kỳ xác định giá mở cửa.

2.1.3 Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá đóng cửa (ATC) Lệnh mua, bán chứng khoán tại mức giá khớp lệnh trong đợt xác định giá đóng cửa và chỉ có

hiệu lực trong đợt khớp lệnh định kỳ xác định giá đóng cửa.

Lưu ý:

Lệnh ATO và ATC được ưu tiên khớp trước lệnh LO trong phiên Khớp lệnh định kì.

2.1.4 Lệnh thị trường (MP) Là lệnh mua chứng khoán tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán chứng khoán tại mức giá

mua cao nhất hiện có trên thị trường.

Nguyên tắc khớp lệnh:

Khi được nhập vào hệ thống giao dịch, lệnh mua MP sẽ được thực hiện ngay tại mức

giá bán thấp nhất và lệnh bán MP sẽ thực hiện ngay tại mức giá mua cao nhất hiện có

trên thị trường. Nếu khối lượng đặt lệnh của lệnh MP vẫn chưa được thực hiện hết,

lệnh MP sẽ được xem là lệnh mua tại mức giá bán cao hơn hoặc lệnh bán tại mức giá

mua thấp hơn tiếp theo hiện có trên thị trường và tiếp tục so khớp.

Nếu khối lượng đặt của lệnh MP vẫn còn sau khi giao dịch theo nguyên tắc trên và

không thể tiếp tục khớp được nữa thì lệnh MP sẽ được chuyển thành lệnh LO mua tại

mức giá cao hơn một bước giá so với giá giao dịch cuối cùng trước đó hoặc lệnh LO

bán tại mức giá thấp hơn một bước giá so với giá giao dịch cuối cùng trước đó.

Trường hợp giá thực hiện cuối cùng là giá trần đối với lệnh mua MP (hoặc giá sàn đối

với lệnh bán MP) thì lệnh thị trường sẽ được chuyển thành lệnh giới hạn mua tại mức

giá trần hoặc lệnh giới hạn bán tại mức giá sàn.

Đặc điểm

Lệnh MP có hiệu lực trong phiên khớp lệnh liên tục

Lệnh MP sẽ tự động hủy nếu không có lệnh giới hạn đối ứng tại thời điểm nhập lệnh

vào hệ thống giao dịch.

Lưu ý

Với đặc điểm “chấp nhận mức giá thị trường” lệnh MP không đặt ra mức giá cụ thể, lệnh sẽ

được khớp với các mức giá đối ứng tốt nhất trên thị trường. Vì vậy, nhà đầu tư cần thận trọng

và cân nhắc khi sử dụng lệnh MP.

Page 4: Quy định Sàn Giao dịch SSX 2014

Tran

g 4

2.1.5 Lệnh dừng (SO): Lệnh dừng là loại lệnh đặc biệt để đảm bảo cho các nhà đầu tư có thể bảo toàn lợi nhuận tại

một mức giá đã ấn định và cắt lỗ trong trường hợp giá chứng khoán chuyển động theo chiều

ngược lại. Sau khi đặt lệnh, nếu giá thị trường đạt tới hoặc vượt qua mức giá dừng thì khi đó

lệnh dừng sẽ trở thành lệnh thị trường. Đây là loại lệnh bán/mua mà giá đặt có thể vượt ngoài

biên độ trần/sàn trong phiên và không bị hủy khi hết phiên.

Có hai loại lệnh dừng: Lệnh dừng để bán và lệnh dừng để mua.

Lệnh dừng để bán luôn đặt giá thấp hơn giá thị trường hiện tại của chứng khoán muốn

bán.

Lệnh dừng để mua luôn đặt giá cao hơn thị giá của chứng khoán cần mua.

Lệnh dừng thường được các nhà đầu tư chuyên nghiệp áp dụng và không có sự bảo đảm nào

cho giá thực hiện sẽ là giá dừng. Như vậy, lệnh dừng khác với lệnh giới hạn ở chỗ: lệnh giới

hạn bảo đảm được thực hiện với giá giới hạn hoặc tốt hơn.

Ưu điểm: Như vậy, lệnh dừng mua có tác dụng rất tích cực đối với nhà đầu tư trong việc bán

khống. Lệnh dừng bán có tác dụng bảo vệ khoản lợi nhuận hoặc hạn chế thua lỗ đối với các

nhà đầu tư.

Nhược điểm: Khi có một số lượng lớn các lệnh dừng được “châm ngòi”, sự náo loạn trong

giao dịch sẽ xảy ra khi lệnh dừng trở thành lệnh thị trường, từ đó bóp méo giá cả chứng khoán

và mục đích của lệnh dừng là giới hạn thua lỗ và bảo vệ lợi nhuận không được thực hiện.

2.2 Định chuẩn lệnh Tất cả các loại lệnh (trừ lệnh SO) chỉ có giá trị trong một phiên. Khi kết thúc phiên thì những

lệnh chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa hết sẽ bị hủy.

2.3 Thứ tự ưu tiên của lệnh Ưu tiên 1: Giá cả - Ưu tiên cho những lệnh đặt mua với giá cao nhất và lệnh đặt bán

với giá thấp nhất.

Ưu tiên 2: Thời gian – Hai lệnh có cùng một mức giá thì ưu tiên cho những lệnh đặt

trước.

Ưu tiên 3: Khối lượng – Hai lệnh có cùng một mức giá, đặt cùng lúc thì ưu tiên cho lệnh

có khối lượng đặt mua (bán) lớn hơn.

Ngẫu nhiên.

2.4 Các quy định khác

2.4.1 Đơn vị giao dịch Một lệnh được coi là hợp lệ chỉ khi lệnh đó được đặt với khối lượng là bội số của 10.

2.4.2 Giá tham chiếu Giá tham chiếu của cổ phiếu là giá đóng cửa của cổ phiếu trong ngày giao dịch gần nhất trước

đó. Trường hợp giao dịch cổ phiếu được hưởng cổ tức và các quyền kèm theo, giá tham chiếu

vào ngày giao dịch không hưởng quyền được xác định theo nguyên tắc lấy giá đóng cửa của

ngày giao dịch gần nhất trước đó điều chỉnh theo giá trị cổ tức được nhận hoặc giá trị các

quyền kèm theo. Trường hợp tách hoặc gộp cổ phiếu, giá tham chiếu tại ngày giao dịch trở lại

được xác định theo nguyên tắc lấy giá đóng cửa của ngày giao dịch trước ngày tách, gộp điều

chỉnh theo tỷ lệ tách, gộp cổ phiếu.

Page 5: Quy định Sàn Giao dịch SSX 2014

Tran

g 5

2.4.3 Biên độ dao động giá Biên độ dao động giá là +/-10% ở sàn giao dịch SSX 2014.

Giá trần = Giá tham chiếu + (Giá tham chiếu * 10%)

Giá sàn = Giá tham chiếu – (Giá tham chiếu * 10%)

2.4.4 Bước giá

Mức giá Bước giá

≤ 49.900 100 đồng

50.000 – 99.500 500 đồng

≥ 100.000 1000 đồng Ví dụ:

Giá đóng cửa ngày 21/3/2014 của mã cổ phiếu HAG là 29.5, ở ngày giao dịch tiếp theo nhà

đầu tư đặt lệnh trong khung giá (26.55 - 32.45) nhưng không được ghi là 18.45 hay 22.55 mà

phải đặt lệnh theo các mức giá 26.6, 26.7, …, 32.3, 32.4.

Giá đóng cửa ngày 21/3/2014 của mã cổ phiếu VIC là 78.5, ở ngày giao dịch tiếp theo nhà đầu

tư đặt lệnh trong khung giá (70.65 - 86.35) nhưng không được ghi là 70.65 hay 86.35 mà phải

ghi là 71, 71.5, 72, …, 85.5, 86.

Giá đóng cửa phiên 21/03/2014 của mã cổ phiếu VNM là 144.000, ở ngày giao dịch tiếp theo

nhà đầu tư đặt lệnh trong khung giá (129.6 – 158.4) nhưng không được ghi là 129.6 hay 158.4

mà phải ghi là 130, 131, …, 157, 158.

2.4.5 Phí giao dịch 0.15% giá trị giao dịch/lần giao dịch thành công.

2.4.6 Chỉ số SCUE-Index Chỉ số SCUE - Index thể hiện xu hướng biến động giá các cổ phiếu niêm yết tại sàn SSX 2014.

Chỉ số SCUE - Index so sánh giá trị thị trường hiện hành với giá trị thị trường tại giá , ngày đầu

tiên thị trường chứng khoán chính thức đi vào hoạt động. Giá trị thị trường cơ sở trong công

thức tính chỉ số được điều chỉnh trong các trường hợp như niêm yết mới, huỷ niêm yết và các

trường hợp có thay đổi về vốn niêm yết.

Công thức tính chỉ số SCUE-Index:

𝑆𝐶𝑈𝐸 − 𝐼𝑛𝑑𝑒𝑥 =∑ 𝑃𝑖𝑡𝑄𝑖𝑡

𝑛𝑖=1

∑ 𝑃𝑖𝑜𝑄𝑖𝑜𝑛𝑖=1

Trong đó:

P: Giá thị trường hiện hành của cổ phiếu i

Q: Số lượng niêm yết hiện hành của cổ phiếu i

P: Giá thị trường vào ngày gốc của cổ phiếu i

Q: Số lượng niêm yết vào ngày gốc của cổ phiếu i

2.5 Các hình thức khớp lệnh của SSX 2014

2.5.1 Khớp lệnh định kỳ Các lệnh mua và bán được chuyển vào hệ thống giao dịch trong một khoảng thời gian nhất

định. Trong thời gian này, mặc dù các lệnh được đưa vào liên tục nhưng không có giao dịch

Page 6: Quy định Sàn Giao dịch SSX 2014

Tran

g 6

được thực hiện. Vào đúng thời điểm khớp lệnh, tất cả các lệnh sẽ được so khớp để chọn ra

mức giá có khối lượng giao dịch lớn nhất.

Mức giá khớp lệnh là mức giá mà tại đó khối lượng giao dịch được thực hiện là lớn nhất.

Nếu có nhiều mức giá cùng thỏa mãn điều kiện trên thì chọn mức giá nào gần giá tham chiếu

nhất, nếu có 2 mức giá cùng thỏa mãn 2 điều kiện trên thì chọn mức giá cao hơn.

Ví dụ: Giả sử ngày 24/02/2014 có các lệnh giao dịch sau đây với cổ phiếu HAG:

MUA GIÁ BÁN

500 (L) ATO

1000 (H) 20.9 500 (A)

500 (K) 20.8

200 (G) 20.7 300 (B)

600 (I) 20.6 500 (C)

20.5 1000 (D)

900 (M) 20.4 600 (E)

300 (N) 20.3

ATO 300 (O)

Giá tham chiếu: 20.5

Ta có bảng khớp lệnh sau:

MUA GIÁ

BÁN

Khối lượng Tích lũy Tích lũy Khối lượng

500 (L) 500 ATO

1000 (H) 1500 20.9 3200 500 (A)

500 (K) 2000 20.8 2700

200 (G) 2200 20.7 2700 300 (B)

600 (I) 2800 20.6 2400 500 (C)

2800 20.5 1900 1000 (D)

900 (M) 3700 20.4 900 600 (E)

300 (N) 4000 20.3 300

ATO 300 300 (O)

Theo bảng khớp lệnh trên, ta xác định được giá mở cửa là 20.6, khối lượng giao dịch là 2400

(L) mua được 500 CP (O) bán được 300 CP

(H) mua được 1000 CP (E) bán được 600 CP

(K) mua được 500 CP (D) bán được 1000 CP

(G) mua được 200 CP (C) bán được 500 CP

(I) mua được 200 CP

Lưu ý: Nếu trong một đợt khớp lệnh định kì mà chỉ có lệnh ATO/ATC thì

Page 7: Quy định Sàn Giao dịch SSX 2014

Tran

g 7

2.5.2 Khớp lệnh liên tục: Giao dịch được thực hiện liên tục thông qua việc so khớp các lệnh có giá trị phù hợp (giá mua

>= giá bán) ngay khi có lệnh mới được đưa vào sổ lệnh.

2.5.2.1 Lệnh LO Ví dụ 1 : Giả sử cổ phiếu VSH được giao dịch theo phương pháp khớp lệnh liên tục

MUA GIÁ

BÁN

Khối lượng Thời gian Thời gian Khối lượng

200 (A) 9h35’ 10

100 (B) 8h30’ 10.1

200 (C) 8h40’ 10.2

400 (D) 8h55’ 10.3

500 (E) 9h05’ 10.4

500 (G) 10h15’ 10.5 9h15’ 400 (H)

10.5 9h30’ 300 (I)

10.7 8h45’ 500 (K)

10.7 9h55’ 400 (L)

Nhìn vào bảng khớp lệnh, ta xác định được giá khớp lệnh là 10.5, khối lượng khớp lệnh là 500

CP:

(G) mua được 500 CP

(H) bán được 400 CP

(I) bán được 100 CP, 200 CP của (I) còn lại sẽ được giao dịch ở lần so khớp lệnh sau.

Ví dụ 2: Trường hợp có các lệnh sau:

MUA GIÁ

BÁN

Khối lượng Thời gian Thời gian Khối lượng

300 (K) 9h00’ 10.8

200 (L) 9h10’ 10.7

10.6 9h05’

(K) mua được 300 CP từ (M) với mức giá 10.8

(L) mua được 200 CP từ (M) với mức giá 10.6

2.5.2.2 Lệnh MP

2.5.2.3 Lệnh SO

2.5.2.4 Giao dịch kí quỹ

Page 8: Quy định Sàn Giao dịch SSX 2014

Tran

g 8

2.6 Các lưu ý khác

2.6.1 Các loại lệnh áp dụng: Phiên 1 (Khớp lệnh định kỳ): ATO, LO

Phiên 2 – 6 (Khớp lệnh liên tục): LO, SO, MP

Phiên 7 (Khớp lệnh định kỳ): ATC, LO

2.6.2 Thời gian giao dịch: Phiên 1, Phiên 7: 15’/phiên

Phiên 2 – 6: 30’/phiên

2.6.3 Giá tham chiếu các phiên: Phiên 1: Giá tham chiếu sẽ được Ban tổ chức quy định từ trước, dựa trên cơ sở giá đóng cửa

của 17 mã cổ phiếu cuối phiên giao dịch 11/04/2014.

Phiên 2: Giá tham chiếu là giá khớp lệnh của phiên 1.

Các phiên còn lại: Giá tham chiếu của cổ phiếu đang giao dịch là bình quân gia quyền 5% các

giá giao dịch thực hiện của phiên giao dịch gần nhất trước đó.

2.6.4 Các quy định về đặt lệnh: Lệnh chỉ được đưa vào hệ thống khi thỏa các điều kiện sau

Đúng mã chứng khoán

Đúng bước giá

Đúng biên độ

Số dư chứng khoán và tiền mặt đủ để giao dịch (đối với lệnh bán)

Giao dịch theo đúng khối lượng là bội số của 10

Lệnh sẽ bị hủy nếu nhà đầu tư đặt lệnh sai 1 trong các yếu tố trên.

Chu kỳ thanh toán: T+0

Nhà đầu tư được quyền mua bán cùng một mã chứng khoán trong cùng một phiên

Hình thức đặt lệnh: Đặt lệnh bằng phiếu lệnh thông qua các broker tại sàn

Nhà đầu tư không được đặt lệnh trước thời điểm bắt đầu phiên giao dịch.

2.6.5 Quy mô tài khoản

Tiền mặt:

Nhà đầu tư Cá nhân: 2 tỷ đồng

Nhà đầu tư Tổ chức: 10 tỷ đồng

Chứng khoán:

STT Tên công ty Mã GD Cá nhân

1 Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang DHG 1,100

2 Tổng Công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí DPM 1,100

3 Tổng Công ty Khí Việt Nam GAS 1,100

4 Công ty Cổ phần Hoàng Anh Gia Lai HAG 1,100

Page 9: Quy định Sàn Giao dịch SSX 2014

Tran

g 9

5 Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Bất động sản An Dương Thảo Điền

HAR 1,100

6 Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Phát HPG 1,100

7 Công ty Cổ phần Hùng Vương HVG 1,100

8 Công ty Cổ phần Khoáng sản Na Rì Hamico KSS 1,100

9 Công ty Cổ phần Tập đoàn Ma San MSN 1,100

10 Công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại PPC 1,100

11 Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh REE 1,100

12 Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn SSI 1,100

13 Công ty Cổ phần Dệt may - Đầu tư - Thương mại Thành Công TCM 1,100

14 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam VCB 1,100

15 Công ty Cổ phần Tập đoàn Vingroup VIC 1,100

16 Công ty Cổ phần Chứng khoán VNDIRECT VND 1,100

17 Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam VNM 1,100

Tài khoản nhà đầu tư Tổ chức có số dư chứng khoán gấp 5 lần nhà đầu tư Cá nhân. Tài khoản

Mini-Account có số dư chứng khoán bằng một nửa so với nhà đầu tư Cá nhân.