quy dinh giao nhan xang dau 2016 petrolimex

90
1 QUY ĐỊNH GIAO NHN XĂNG DU CA TP ĐOÀN XĂNG DU VIT NAM (Ban hành kèm theo quyế t định số : 101 /PLX-Q  Đ-TG  Đ ngày 23/03/2015 ca T ổ ng giám đố c T  p đ oàn X ăng d u Vit Nam) Chươ ng I QUY ĐỊNH CHUNG Điu 1. Phm vi điu chnh và đối tượ ng áp dng 1.1. Phm vi điu chnh Quy định này thng nht các yêu cu, điu kin k thut ca kho cng, bến xut nhp, các phươ ng tin đo lườ ng và các phươ ng pháp, quy trình đo tính, xác định s lượ ng xăng du trong giao nhn bng đườ ng thu, đườ ng b, đườ ng ng, đườ ng st và bán l xăng du. Đồng thờ i, quy định trách nhim ca t ng cp qun lý, tng công ty, doanh nghip thành viên Tp đoàn Xăng du Vit Nam ( sau đây gi tt là Tp đoàn) trong hot động giao nhn xăng du. 1.2. Đối tượ ng áp dng 1.2.1 Công ty m- Tp đoàn Xăng du Vit Nam; 1.2.2 Các công ty Xăng du TNHH mt thành viên Tp đoàn trc tiếp nm gi  100% vn điu l đăng ký kinh doanh t i Vit Nam; 1.2.3 Các doanh nghip thành viên Tp đoàn nm gi quyn chi phi, trong Giy phép đăng ký kinh doanh có kinh doanh x ăng du, vn ti xăng du; 1.2.4 Đối vớ i các doanh nghip ngoài Petrolimex, khuyến khích áp dng trên cơ  sở  tha thun trong các Hợ p đồng thươ ng mi, vn chuyn. 1.3. Đối vớ i giao nhn Etanol nhiên liu (E100) t m thờ i qui định riêng ti ph lc s 06 ca Quy định này. Điu 2. Tiêu chun trích dn (ph lc s 08 ca Quy định). Điu 3. Gii thích từ  ngữ  3.1. Xăng du: Là tên chung để ch các sn phm ca quá trình lc du thô, dùng làm nhiên li u bao gm: xăng động c ơ , du Điêzen, du ho, du madút, nhiên liu bay; các sn phm khác dùng làm nhiên li u động cơ  (Xăng sinh hc, Điêzen sinh hc…), không bao gm các loi khí hoá lng. 3.2. Phươ ng thứ c giao nhn xăng du đườ ng thy: bao gm nhp xăng du t tàu, xà lan lên b ch a và xut xăng d u t  b ch a qua hoc không qua h th ng đồng h xăng du xung tàu, xà lan.

Upload: mai-doan

Post on 07-Jul-2018

222 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 1/90

1

QUY ĐỊNH GIAO NHẬN XĂNG DẦUCỦA TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM

(Ban hành kèm theo quyế t định số : 101 /PLX-Q Đ-TG Đ ngày 23/03/2015

của T ổ ng giám đố c T ậ p đ oàn X ăng d ầu Việt Nam)

Chươ ng IQUY ĐỊNH CHUNG 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượ ng áp dụng 

1.1. 

Phạm vi điều chỉnh

Quy định này thống nhất các yêu cầu, điều kiện kỹ thuật của kho cảng, bến xuấtnhập, các phươ ng tiện đo lườ ng và các phươ ng pháp, quy trình đo tính, xác định số lượ ng xăng dầu trong giao nhận bằng đườ ng thuỷ, đườ ng bộ, đườ ng ống, đườ ng sắtvà bán lẻ xăng dầu. Đồng thờ i, quy định trách nhiệm của từng cấp quản lý, từng côngty, doanh nghiệp thành viên Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam ( sau đây gọi tắt là Tậpđoàn) trong hoạt động giao nhận xăng dầu.

1.2. Đối tượ ng áp dụng

1.2.1 Công ty mẹ- Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam;

1.2.2 Các công ty Xăng dầu TNHH một thành viên Tập đoàn trực tiếp nắm giữ 100% vốn điều lệ có đăng ký kinh doanh tại Việt Nam;

1.2.3 Các doanh nghiệp thành viên Tập đoàn nắm giữ  quyền chi phối, trongGiấy phép đăng ký kinh doanh có kinh doanh xăng dầu, vận tải xăng dầu;

1.2.4 Đối vớ i các doanh nghiệp ngoài Petrolimex, khuyến khích áp dụng trên cơ  sở  thỏa thuận trong các Hợ p đồng thươ ng mại, vận chuyển.

1.3. Đối vớ i giao nhận Etanol nhiên liệu (E100) tạm thờ i qui định riêng tại phụ lục số 06 của Quy định này.

Điều 2. Tiêu chuẩn trích dẫn (phụ lục số 08 của Quy định).

Điều 3. Giải thích từ  ngữ  

3.1. Xăng dầu: Là tên chung để  chỉ  các sản phẩm của quá trình lọc dầu thô,

dùng làm nhiên liệu bao gồm: xăng động cơ , dầu Điêzen, dầu hoả, dầu madút, nhiênliệu bay; các sản phẩm khác dùng làm nhiên liệu động cơ   (Xăng sinh học, Điêzensinh học…), không bao gồm các loại khí hoá lỏng.

3.2. Phươ ng thứ c giao nhận xăng dầu đườ ng thủy: bao gồm nhập xăng dầutừ tàu, xà lan lên bể chứa và xuất xăng dầu từ bể chứa qua hoặc không qua hệ thốngđồng hồ xăng dầu xuống tàu, xà lan.

Page 2: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 2/90

2

3.3. Phươ ng thứ c giao nhận xăng dầu đườ ng bộ: bao gồm nhập xăng dầu từ xi téc ôtô vào bể chứa và xuất xăng dầu từ bể chứa qua hoặc không qua hệ thống xuấthàng bằng đồng hồ ra xi téc ôtô.

3.4. Phươ ng thứ c giao nhận xăng dầu đườ ng sắt: bao gồm nhập xăng dầu từ xi téc đườ ng sắt vào bể  chứa và xuất xăng dầu từ bể  chứa qua hệ  thống xuất hàng

bằng đồng hồ ra xi téc đườ ng sắt.3.5. Phươ ng thứ c giao nhận xăng dầu đườ ng ống: Xăng dầu đượ c xuất từ bể 

Công ty xuất hàng theo tuyến ống qua hệ thống xuất hàng bằng đồng hồ và nhập vàobể chứa của Công ty nhận hàng, hoặc xăng dầu đượ c bơ m chuyển bằng đườ ng ống từ bể xuất của kho xuất hàng đến bể nhập của kho nhận hàng (trong nội bộ Công ty).

3.6. Tổ  chứ c giám định độc lập: Là các tổ  chức có tư  cách pháp nhân hoặcdoanh nghiệp có chức năng kinh doanh dịch vụ giám định xăng dầu, có năng lực về con ngườ i và trang thiết bị, phươ ng tiện theo qui định của pháp luật để kiểm tra, giámđịnh xăng dầu (số lượ ng và chất lượ ng) trong giao nhận, mua bán trong nướ c và quốc

tế. Các tổ chức giám định hoạt động trên nguyên tắc độc lập, trung thực, phù hợ p vớ ipháp luật Việt Nam và tập quán Quốc tế.

3.7. Tổ giám định nội bộ: Là bộ phận đại diện của các công ty xăng dầu cónhiệm vụ xác định số lượ ng, chất lượ ng trong giao, nhận xăng dầu. Đối vớ i các côngty xăng dầu đầu mối có phươ ng thức nhập tạo nguồn, Tổ giám định nội bộ trực thuộcVăn Phòng Công ty, có trách nhiệm phối hợ p vớ i Giám định độc lập để giám sát, thựchiện công việc giám định số lượ ng, chất lượ ng xăng dầu theo qui định của Tập đoàn.

3.8. Hệ thống xuất hàng bằng đồng hồ xăng dầu: là hệ thống đo lườ ng độnghọc dòng chất lỏng vận chuyển trên đườ ng ống tại các dải điều kiện nhiệt độ và áp

suất xác định. Hệ thống xuất hàng bằng đồng hồ bao gồm các thành phần sau: đồnghồ xăng dầu và các cơ  cấu hỗ trợ , cơ  cấu bổ sung; các thiết bị đo liên kết (sensor nhiệtđộ, áp kế); hệ thống điều khiển giám sát và thu nhận xử lý dữ liệu.

3.9. Bảng dung tích của bể  chứ a: Là bảng thể  hiện thể  tích chất lỏng chứatươ ng ứng vớ i chiều cao mức chất lỏng (hoặc khoảng trống) khác nhau từ một vị tríđo xác định.

3.10. Bảng dung tích hầm hàng của tàu, xà lan: Là bảng thể hiện thể tích chấtlỏng chứa tươ ng ứng vớ i chiều cao mức chất lỏng (hoặc khoảng trống) khác nhau từ một điểm đặt thướ c xác định và các hệ số hiệu chỉnh mớ n nướ c, độ nghiêng của tàu/

xà lan (nếu có).

3.11. Phươ ng tiện vận tải xăng dầu: Bao gồm các phươ ng tiện chuyên dùngđể vận chuyển xăng dầu như tàu, xà lan, xi téc ôtô, xi téc đườ ng sắt, đườ ng ống.

3.12. Phươ ng tiện đo lườ ng sử  dụng trong giao nhận xăng dầu:  là phươ ngtiện kỹ thuật để xác định số lượ ng xăng dầu trong mua bán, giao nhận.

3.13. Các từ  viết tắt:

Page 3: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 3/90

Page 4: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 4/90

4

- Các PTĐ và phươ ng tiện vận tải dùng để vận chuyển, giao nhận xăng dầu phảibảo đảm các yêu cầu về an toàn môi trườ ng, phòng chống cháy nổ theo qui định hiệnhành của Nhà nướ c và của Tập đoàn.

- Tại các kho cảng xuất nhập xăng dầu, nếu có đồng thờ i nhiều PTĐ thì phải sử dụng các PTĐ theo thứ tự ưu tiên bắt buộc như sau:

+ Đối vớ i xuất hàng đườ ng thuỷ: Hệ  thống xuất hàng bằng đồng hồ => Bảngdung tích bể chứa => Bảng dung tích hầm hàng của tàu dầu/xà lan.

+ Đối vớ i xuất đườ ng bộ, đườ ng sắt: Hệ thống xuất hàng bằng đồng hồ => Giấychứng nhận kiểm định xi téc ôtô, Bảng dung tích xi téc đườ ng sắt.

+ Đối vớ i số  liệu hệ  thống xuất hàng bằng đồng hồ: Số  liệu hiển thị  trên hệ thống điều khiển giám sát và thu nhận giữ liệu => Bộ đếm tức thờ i của đồng hồ =>Bộ đếm tổng của đồng hồ.

+ Đối vớ i nhập hàng đườ ng thuỷ: Bảng dung tích bể chứa => Bảng dung tíchhầm hàng của tàu dầu/xà lan.

4.3. Yêu cầu kỹ thuật của các PTĐ 

Yêu cầu kỹ thuật các PTĐ theo đúng qui định hiện hành của Nhà nướ c và củaTập đoàn.

Điều 5. Đơ n vị đo lườ ng sử  dụng trong giao nhận, mua bán xăng dầu

5.1. Các đơ n vị đo lườ ng sử dụng trong giao nhận và mua bán xăng dầu là các 

đơ n vị đo phù hợ p vớ i qui định của Nhà nướ c ( Hiện tại là Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19/10/2012 của Chính phủ qui định về đơ n vị đo lườ ng chính thức), cụ thể:

- Thể tích ở  nhiệt độ thực tế và tiêu chuẩn 150

C: lít, mét khối (ký hiệu L, m3

).- Nhiệt độ: Độ Celsius (ký hiệu 0C).

- Khối lượ ng riêng (Density) ở   nhiệt độ  thực tế  và tiêu chuẩn 15 0C:kilôgam/mét khối, kilôgam/lít (ký hiệu kg/ m3 , kg/L).

- Khối lượ ng: kilôgam, tấn (ký hiệu kg, t).

- Chiều cao: mét, milimét (ký hiệu m, mm).

- Khi giao nhận xăng dầu vớ i các đối tác nướ c ngoài, cho phép sử dụng cácđơ n vị  đo lườ ng Quốc tế. Riêng xăng dầu đã nhập khẩu phải quy đổi về đơ n vị đo

lườ ng hợ p pháp của nướ c Cộng hòa xã hội chủ ngh ĩ a Việt Nam.

5.2. Tất các các loại xăng dầu khi đo tính, giao nhận đều phải thực hiện theođơ n vị đo thể tích ở  nhiệt độ thực tế (l, m3), đượ c qui đổi về thể tích ở  điều kiện tiêuchuẩn ở  15oC. Riêng đối vớ i nhiên liệu đốt lò đượ c qui về đơ n vị khối lượ ng (kg, t).Khi bán hàng qua cột đo xăng dầu, sử dụng đơ n vị đo thể tích ở  nhiệt độ thực tế để giao dịch giữa ngườ i mua và ngườ i bán.

Page 5: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 5/90

5

5.3. Các bảng hiệu chỉnh, đo tính xăng dầu trong quá trình giao nhận thực hiệntheo Tiêu chuẩn ASTM D 1250/ API 2540/ IP 200, trong đó:

- Bảng 51: Chuyển đổi từ khối lượ ng riêng tươ ng đối (Specific Gravity 60/600F; API Gravity về khối lượ ng riêng (Density) ở  nhiệt độ 15 0C.

- Bảng 52: Chuyển đổi các đơ n vị  đo dung tích: US Gallons, Impe. Gallons,

Barrels, Lít.- Bảng 53B: Hiệu chỉnh Density đo đượ c từ nhiệt độ thực tế về 15 0C.

- Bảng 54B: Hiệu chỉnh thể  tích xăng dầu đo đượ c từ nhiệt độ  thực tế về  tiêuchuẩn 15 0C - Hệ số VCF.

- Bảng 54C: Hiệu chỉnh thể tích etanol đo đượ c từ nhiệt độ thực tế về tiêu chuẩn15 0C - Hệ số VCF.

- Bảng 56: Hiệu chỉnh khối lượ ng xăng dầu đo đượ c trong điều kiện chânkhông về  điều kiện đo trong không khí (Chuyển đổi từ  thể  tích ở   15 0C về  khối

lượ ng) - Hệ số  WCF.Chươ ng II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ 

Mục 1

ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT TRONG GIAO NHẬN

VÀ VẬN CHUYỂN XĂNG DẦU 

Điều 6. Đối vớ i Kho cảng, Bến xuất và CHXD

6.1. Yêu cầu chung

- Các điều kiện về kho bể, cầu cảng, bến bãi, cửa hàng xăng dầu phải tuân thủ theo qui chuẩn, qui phạm khai thác kỹ thuật và các qui định về an toàn môi trườ ng,phòng chống cháy nổ của Nhà nướ c và của Tập đoàn.

- Trang bị đầy đủ các PTĐ đã đượ c kiểm định hiệu chuẩn tại các điểm giao nhậntheo đúng qui định của Nhà nướ c và của Tập đoàn.

6.2. Đối vớ i Kho xăng dầu

- Niêm yết công khai sơ  đồ công nghệ xuất nhập tại khu vực giao nhận hàng

hóa. Lưu đầy đủ  các chứng chỉ  kiểm định, hiệu chuẩn... còn hiệu lực đối vớ i bảngdung tích bể chứa, các PTĐ sử dụng trong quá trình giao nhận, mua bán xăng dầu để cung cấp cho các bên tham gia giao nhận kiểm tra khi có yêu cầu.

- Hệ thống công nghệ kho bể, bến xuất phải đượ c thườ ng xuyên kiểm tra, sửachữa bảo dưỡ ng định kỳ để đảm bảo hệ thống các van và các thiết bị trên đườ ng ốnghoàn toàn kín trong điều kiện áp lực bơ m thực tế cho phép.

Page 6: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 6/90

6

- Đườ ng ống công nghệ nhập tàu đảm bảo cô lập đối vớ i hệ  thống công nghệ xuất và hệ thống công nghệ khác có liên quan.

- Có van xả khí trên hệ thống công nghệ xuất nhập và trướ c đồng hồ xuất, phảiqui định chế độ xả khí và niêm phong để đảm bảo quản lý hàng hóa. Hệ thống côngnghệ phải đượ c làm đầy hoặc trống hoàn toàn trướ c và sau quá trình xuất, nhập. Các

Công ty xây dựng cụ thể qui trình điền đầy, làm trống ống phù hợ p vớ i điều kiện thựctế của đơ n vị.

- Xây dựng và ban hành qui trình xác định lượ ng hàng trong ống công nghệ liênquan trướ c và sau khi nhập tàu, xà lan.

- Qui định mức chiều cao xăng dầu tối thiểu và tối đa trong bể khi xuất nhậphàng để đảm bảo không bị lọt khí qua đồng hồ và chống tràn.

- Xây dựng và công khai qui trình vận hành hệ thống công nghệ xuất, nhập xăngdầu.

6.3. Đối vớ i Cảng xuất, nhập xăng dầu bằng tàu, xà lan

- Có đủ các điều kiện kỹ  thuật phục vụ cho công tác xuất, nhập bằng tàu, xàlan: hệ thống đồng hồ, cần xuất nhập, ống mềm…

- Hệ thống xuất hàng bằng đồng hồ đảm bảo yêu cầu kỹ thuật về đo lườ ng theoqui định hiện hành của Tập đoàn đượ c cơ  quan quản lý nhà nướ c có thẩm quyền xácnhận hệ thống công nghệ đạt yêu cầu sử dụng đảm bảo xác định chính xác số lượ ngvà ngày càng đượ c tự động hóa cao.

6.4. Đối vớ i bến xuất xi téc ôtô, xi téc đườ ng sắt

- Hệ thống xuất hàng bằng đồng hồ đảm bảo yêu cầu kỹ thuật về đo lườ ng theoqui định.

- Vị trí kiểm tra mức xăng dầu tại xi téc ôtô, xi téc đườ ng sắt sau xuất đảm bảođộ phẳng theo qui định.

6.5. Đối vớ i CHXD

- Trang bị đầy đủ các thiết bị, dụng cụ, biển báo, biển hiệu để phục vụ nhập vàxuất hàng tại CHXD, các PTĐ như: Cột đo nhiên liệu, nhiệt kế, tỷ  trọng kế, thướ cquả dọi, bộ bình đong, ca đong,...và các trang thiết bị khác theo Quy chế quản lý cửahàng xăng dầu và các văn bản qui định hiện hành của Nhà nướ c và của Tập đoàn.

- Lưu giữ  các chứng chỉ  kiểm định PTĐ  và lưu mẫu... phục vụ  cho công tácquản lý, kiểm tra của các cơ  quan quản lý Nhà nướ c và của Tập đoàn.

Điều 7. Đối vớ i phươ ng tiện vận tải xăng dầu

7.1. Tàu, xà lan

Page 7: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 7/90

7

- Là phươ ng tiện chuyên dùng để giao nhận và vận chuyển xăng dầu phù hợ pvớ i phân cấp của đăng kiểm và các qui định về  an toàn, an ninh (Hệ  thống ISM,ISGOTT) theo qui định của Nhà nướ c và của các Tổ chức quốc tế (nếu có).

- Có bảng dung tích do các tổ chức kiểm định có thẩm quyền hoặc tổ chức cónăng lực kiểm định cấp, còn hạn sử  dụng. Đối vớ i các tàu trực thuộc doanh nghiệp

thành viên của Tập đoàn, bảng dung tích phải đượ c Tập đoàn kiểm tra và đóng dấu kiểmsoát. 

- Chấp hành nội quy, qui định ra vào cầu cảng, bến xuất và thực hiện đầy đủ các thủ tục giao nhận hàng hóa.

- Niêm yết công khai sơ  đồ công nghệ của tàu, xà lan như: Hệ thống van, ốngcông nghệ, van thông biển, hầm hàng, hầm phụ, hầm cách ly, hầm bơ m, két dầu máy,hầm nướ c ngọt, hầm nướ c dằn tàu (ballast), các hầm có liên quan khác và hướ ng dẫngiám định độc lập, giám định nội bộ tiến hành kiểm tra, xác định đầy đủ các thông số,ghi vào biên bản.

- Hầm hàng phải đảm bảo điều kiện kỹ thuật và cách ly hoàn toàn vớ i két đựngdầu máy và các hầm phụ khác, đảm bảo độ sạch theo yêu cầu quản lý chất lượ ng

7.2. Xi téc ôtô, xi téc đườ ng sắt

- Đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo ĐLVN 04 : 1998 Xi téc ôtô – Yêu cầu kỹ thuật;ĐLVN 58 : 1999 Xi téc đườ ng sắt – Quy trình lập bảng dung tích.

- Có bảng dung tích (đối vớ i xi téc đườ ng sắt), Giấy chứng nhận kiểm định (đốivớ i xi téc ôtô) do các tổ  chức kiểm định đượ c chỉ định của Nhà nướ c, còn hạn sử dụng.

7.3. Tất cả các phươ ng tiện vận tải phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật về đo lườ ng,

điều kiện an toàn phòng chống cháy nổ trong quá trình giao nhận và vận chuyển xăngdầu theo qui định của Nhà nướ c và của Tập đoàn.

Mục 2

CÁC PHƯƠ NG THỨ C GIAO NHẬN 

Điều 8. Các yêu cầu chung trong giao nhận xăng dầu

8.1. 

Đảm bảo số  lượ ng, chất lượ ng chủng loại xăng dầu, đảm bảo an toàn môitrườ ng, phòng chống cháy nổ.

8.2. 

Lấy và lưu mẫu tại phươ ng tiện giao/nhận hàng, tại bể chứa theo đúng qui địnhcủa Tập đoàn.

8.3. Các PTĐ để xác định số lượ ng xăng dầu phải thỏa mãn yêu cầu kỹ thuật theoqui định hiện hành của Nhà nướ c và Tập đoàn, đượ c sử dụng  theo thứ  tự ưu tiên bắtbuộc đượ c qui định tại Khoản 4.2 Điều 4 của Quy định này.

Page 8: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 8/90

8

8.4. Các số liệu đo tính, giám định hàng hóa trong quá trình giao nhận tại bể, tạiphươ ng tiện phải đượ c thể hiện đầy đủ trong sổ sách theo dõi hàng hóa và biên bảngiao nhận theo qui định của Tập đoàn.

8.5. Sau khi đo tính, giao nhận các bên liên quan phải thực hiện việc niêmphong, kẹp chì phươ ng tiện vận tải xăng dầu hoặc điểm giao nhận trên đườ ng ống. Sử 

dụng con niêm thống nhất theo quy định chung của Tập đoàn hoặc con niêm củagiám định độc lập nếu Tập đoàn chỉ định Tổ chức giám định thực hiện.

8.6. Mẫu biểu, biên bản, hoá đơ n, chứng từ dùng để giao nhận xăng dầu: Thựchiện thống nhất theo các qui định hiện hành của Nhà nướ c, của Tập đoàn và các quiđịnh khác có liên quan.

8.7. Biên bản giao nhận xăng dầu phải thể hiện số hiệu, ký mã hiệu... của cácPTĐ  (đồng hồ  xăng dầu, nhiệt kế, thướ c đo…) sử  dụng để  đo tính trong quá trìnhgiao nhận xăng dầu.

8.8. Mọi tranh chấp về hàng hoá (nếu có) phải đượ c giải quyết trên cơ  sở  giám

định độc lập đượ c thể hiện cụ thể trong các hợ p đồng đã đượ c ký kết.

8.9. Khi có chênh lệch hàng hóa trong giao nhận vượ t mức theo quy định hiệnhành của Tập đoàn đối vớ i từng phươ ng thức giao nhận, các bên liên quan phải tiếnhành kiểm tra, phúc tra và báo cáo giải trình gửi cấp có thẩm quyền xem xét giảiquyết.

8.10. Phươ ng pháp đo tính, xác định số  lượ ng xăng dầu trong giao nhận thựchiện theo phụ lục 01 của Quy định này.

A. GIAO NHẬN XĂNG DẦU ĐƯỜ NG THỦY 

Điều 9. Giao nhận tại bể chứ a trên bờ  9.1.

 

Áp dụng trong các trườ ng hợ p giao nhận xăng dầu trong nội bộ Tập đoànhoặc theo thỏa thuận giữa bên mua và bên bán như:

- Nhập xăng dầu từ tàu, xà lan lên bể chứa.

- Xuất xăng dầu từ bể chứa cho tàu, xà lan chỉ áp dụng trong trườ ng hợ p khikho cảng, bến xuất không có hệ  thống xuất hàng bằng đồng hồ hoặc hệ  thống xuấthàng bằng đồng hồ không đảm bảo độ chính xác đượ c xác nhận bở i các bên liên quantham gia vào giao nhận. Số lượ ng xăng dầu thực nhập/xuất tại bể là cơ  sở  pháp lý để 

thanh quyết toán giữa bên giao và bên nhận hàng.9.2.

 

Kho cảng phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật qui định tại Khoản 6.1, 6.2 và 6.3Điều 6 của Quy định này.

9.3. 

Kho cảng phải xây dựng phươ ng án nhập/ xuất tàu, xà lan chi tiết, đượ cphươ ng tiện vận tải và các bên liên quan thống nhất trướ c khi thực hiện.

9.4. Đối vớ i xăng dầu nguồn Tập đoàn khâu nhập tạo nguồn ( nhập hàng từ nướ cngoài, từ  các nhà máy lọc dầu trong nướ c, từ  Kho xăng dầu ngoại quan Vân

Page 9: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 9/90

9

Phong…), Tập đoàn chỉ định Giám định độc lập để xác định số lượ ng xăng dầu thựctế  tại tàu và bể chứa trên bờ . Tổ giám định nội bộ của Công ty và đại diện phươ ngtiện vận tải thực hiện chức năng giám sát toàn bộ quá trình giao nhận.

9.5. 

Đối vớ i xăng dầu nguồn Tập đoàn khâu điều động nội bộ giữa các Công ty,việc xác định số lượ ng thực xuất/ nhập tại bể chứa do Tổ giám định nội bộ của Công

ty và đại diện phươ ng tiện vận tải thực hiện nhưng không trái vớ i qui định của Tậpđoàn.

Điều 10. Giao nhận qua hệ thống xuất hàng bằng đồng hồ 

10.1. Áp dụng cho trườ ng hợ p xuất hàng từ  bể  chứa qua hệ  thống xuất hàngbằng đồng hồ xuống tàu, xà lan.

10.2. Số lượ ng xăng dầu xác định qua số chỉ bộ đếm tức thờ i của hệ thống xuấthàng bằng đồng hồ  theo thể  tích ở  nhiệt độ  thực tế, đượ c qui đổi về  thể  tích ở  điềukiện chuẩn (V15) hoặc khối lượ ng (đối vớ i nhiên liệu đốt lò) là số lượ ng chính thứcđể thanh quyết toán giữa bên giao và bên nhận hàng.

10.3. Nếu đồng hồ có kết nối vớ i hệ thống điều khiển giám sát và thu nhận xử lýdữ liệu thì số liệu hiển thị trên máy tính là số lượ ng chính thức để thanh quyết toángiữa bên giao và bên nhận.

10.4. Hệ thống xuất hàng bằng đồng hồ đảm bảo yêu cầu kỹ thuật về đo lườ ngtheo qui định hiện hành của Tập đoàn và đượ c cơ   quan quản lý nhà nướ c có thẩmquyền xác nhận hệ thống công nghệ đạt yêu cầu sử dụng.

Điều 11. Giao nhận tại tàu, xà lan

11.1. Áp dụng trong trườ ng hợ p Kho cảng không có hệ  thống xuất hàng bằng

đồng hồ  hoặc hệ  thống không đảm bảo độ  chính xác và công nghệ  kho cảng, điềukiện đo lườ ng của bể chứa không đáp ứng đượ c yêu cầu để giao nhận. Tập đoàn sẽ qui định cụ  thể và thông báo cho các bên liên quan các trườ ng hợ p kho cảng khôngđáp ứng đượ c yêu cầu.

11.2. Số lượ ng xăng dầu đượ c đo tính xác định tại tàu, xà lan là cơ  sở  pháp lý để thanh quyết toán giữa bên giao và bên nhận hàng.

11.3. Phươ ng tiện tàu, xà lan phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật qui định tại Khoản7.1 Điều 7 của Quy định này.

11.4. 

Qui trình giám định tại tàu thực hiện theo qui định hiện hành của Tập đoànvà Tiêu chuẩn Việt Nam (hiện tại là TCVN 3569-1993) hoặc các tiêu chuẩn quốc tế tươ ng đươ ng đượ c Tập đoàn chấp nhận ( trong trườ ng hợ p chỉ định Giám định nướ cngoài).

Qui trình cụ thể  thự c hiện phươ ng thứ c giao nhận xăng d ầu đườ ng thủ y theo

hướ ng d ẫ n t ại Phụ lục 02 của Quy định này.

B. GIAO NHẬN XĂNG DẦU ĐƯỜ NG BỘ, ĐƯỜ NG SẮT 

Page 10: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 10/90

Page 11: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 11/90

11

14.1. Áp dụng trong trườ ng hợ p giao nhận giữa các Công ty thông qua tuyếnống bơ m chuyển xăng dầu. Các Công ty tham gia giao nhận phải cử  đại diện củamình để cùng phối hợ p thực hiện.

14.2. Số lượ ng xăng dầu xác định bở i hệ thống đồng hồ theo thể tích ở  nhiệt độ thực tế, đượ c qui đổi về thể tích ở  điều kiện tiêu chuẩn (V15) hiển thị trên máy tính hệ 

thống điều khiển giám sát và thu nhận xử  lý dữ  liệu nhân hệ số hiệu chỉnh MF củađồng hồ là số liệu chính thức để hạch toán giữa bên giao và bên nhận.

Điều 15. Giao nhận tại bể bên nhận hàng

15.1. Trong các trườ ng hợ p không thực hiện đượ c giao nhận bằng đồng hồ thìthực hiện giao nhận tại bể  của bên nhận hàng. Đơ n vị  giao hàng phải xây dựngphươ ng án bơ m cụ  thể  trừ  trườ ng hợ p Hệ  thống đồng hồ  có sự  cố  (lỗi phần mềm,Transmitter…) và thông báo cho đơ n vị nhận hàng biết để phối hợ p thực hiện. Đốivớ i trườ ng hợ p giao nhận nội bộ giữa các các đơ n vị cùng Công ty, thực hiện giaonhận tại bể bên nhận hàng.

15.2. Đơ n vị giao hàng và đơ n vị nhận hàng thống nhất về qui trình đo tính, xácđịnh số liệu giao nhận tại bể và tổ chức theo dõi, giám sát quá trình bơ m chuyển, giaonhận.

Qui trình cụ thể  thự c hiện phươ ng thứ c giao nhận xăng d ầu bằ ng đườ ng ố ng

theo hướ ng d ẫ n t ại Phụ lục 04 của Quy định này.

D. GIAO NHẬN XĂNG DẦU TẠI CỬ A HÀNG XĂNG DẦU

Tổ chức quản lý hàng hóa và giao nhận tại CHXD thực hiện theo các qui địnhtại Quy chế  quản lý CHXD, nội dung chươ ng trình phần mềm quản lý CHXD

(EGAS) hiện hành của Tập đoàn và các văn bản qui phạm pháp luật về đo lườ ng củaNhà nướ c. Thống nhất phươ ng pháp qui đổi và xử lý phát sinh nhập/ xuất do chênhlệch nhiệt độ, tỷ trọng D15 theo qui định hiện hành của Tập đoàn và điều chỉnh phùhợ p theo từng thờ i kỳ.

Điều 16. Nhập hàng từ  xi téc ô tô vào bể chứ a

16.1. Kiểm tra xi téc ôtô trướ c khi nhập hàng vào bể chứa như niêm phong kẹpchì, lấy mẫu lưu theo qui định.

16.2. Kiểm tra hóa đơ n chứng từ, chứng chỉ chất lượ ng, chai mẫu kèm theo vàkiểm tra tỷ trọng thực tế hàng nhập.

16.3. Xác định chênh lệch số  lượ ng trên xi téc ôtô thông qua việc đo nhiệt độ thực tế, mức xăng dầu trên cổ xi téc so vớ i các số liệu ghi trên hóa đơ n. Xử lý chênhlệch hàng hóa trong vận tải vớ i bên vận tải.

16.4. Kiểm tra xi téc khô sạch sau khi nhập hàng vào bể.

16.5. Đo tính lượ ng hàng tại bể trướ c và sau nhập.

Điều 17. Xuất hàng qua cột đo xăng dầu

Page 12: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 12/90

12

17.1. Cột đo xăng dầu phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và tính pháp lý theo Điều4 của Quy định này.

17.2. Cột đo xăng dầu phải đượ c kiểm định định kỳ và đảm bảo sai số đo lườ ngtheo qui định của Nhà nướ c.

Qui trình cụ thể  thự c hiện phươ ng thứ c giao nhận xăng d ầu t ại cử a hàng xăng

d ầu theo hướ ng d ẫ n t ại Phụ lục 05 của Quy định này.

Chươ ng IIICÔNG TÁC KIỂM TRA VÀ XỬ  LÝ VI PHẠM

Điều 18. Công tác kiểm tra

18.1. Kiểm tra của Tập đoàn

Căn cứ tình hình thực tiễn và yêu cầu quản lý, Tập đoàn sẽ tiến hành kiểm trađịnh kỳ ( có thông báo trướ c) hoặc đột xuất ( không thông báo trướ c) các Công ty,

doanh nghiệp thành viên bao gồm:- Kiểm tra toàn diện công tác quản lý đo lườ ng giao nhận, việc thực hiện các

quy trình giao nhận của các Công ty, doanh nghiệp thành viên và kết quả thực hiện.

- Kiểm tra theo chuyên đề  hoặc vụ  việc phát sinh của các Công ty, doanhnghiệp thành viên.

18.2. Kiểm tra của các Công ty, doanh nghiệp thành viên

- Kiểm tra định kỳ: Công ty, doanh nghiệp thành viên tổ chức tự kiểm tra toàndiện hoặc chuyên đề đối vớ i các hoạt động quản lý đo lườ ng giao nhận, việc thực

hiện các quy trình giao nhận xăng dầu tại các đơ n vị cơ  sở  tối thiểu 01 năm / 01 lần.- Kiểm tra đột xuất: Công ty, doanh nghiệp thành viên tổ chức thực hiện khi có

các dấu hiệu vi phạm các quy định về quản lý đo lườ ng giao nhận, khi xảy ra các sự cố hàng hoá, hoặc hao hụt bất thườ ng, hoặc theo yêu cầu quản lý của Tập đoàn/Côngty/ doanh nghiệp thành viên.

18.3. Tất cả các cuộc kiểm tra về công tác quản lý đo lườ ng, giao nhận đều phảituân thủ đúng quy định hiện hành của Tập đoàn về Quy trình tiến hành cuộc kiểm tranội bộ (hiện tại là Quy trình tiến hành cuộc kiểm tra nội bộ ban hành kèm theo Quyếtđịnh số 496/PLX-QĐ-HĐQT ngày 17/9/2012) để làm cơ  sở  cho việc đánh giá công

tác quản lý đo lườ ng giao nhận và xử lý trách nhiệm (nếu có) của các tập thể và cánhân liên quan.

Điều 19. Xử  lý vi phạm

19.1. Các trườ ng hợ p vi phạm cần xử lý:

- Cố ý làm sai lệch kết quả trong hồ sơ  giao nhận hoặc không theo dõi, ghi chépđầy đủ số liệu trong hồ sơ  giao nhận.

Page 13: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 13/90

Page 14: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 14/90

14

20.4. Đánh giá, lựa chọn và chỉ định các Tổ chức giám định độc lập đảm bảotính trung thực, khách quan, minh bạch và đáp ứng đượ c yêu cầu của Tập đoàn tronggiao nhận.

20.5. Đánh giá, lựa chọn và chỉ định các Tổ chức kiểm định đượ c chỉ định thựchiện kiểm định, hiệu chuẩn đồng hồ xăng dầu, bảng dung tích bể trụ đứng, bảng dung

tích hầm hàng của tàu dầu, xà lan trong toàn Tập đoàn.20.6. Chịu trách nhiệm đầu tư  các phươ ng tiện đo lườ ng cho các Công ty sử 

dụng trong giao nhận để đảm bảo chuẩn hóa, thống nhất trong toàn Tập đoàn.

20.7. Tổ chức theo dõi, kiểm soát hoạt động của các trạm đo lườ ng đượ c nhànướ c ủy quyền trong Tập đoàn, giám sát việc kiểm định, hiệu chuẩn đồng xăng dầu,lập bảng dung tích bể trụ đứng, bảng dung tích hầm hàng của tàu dầu trong toàn Tậpđoàn.

20.8. Tổ chức chỉ đạo, xử lý trực tiếp các tranh chấp, vướ ng mắc phát sinh tronggiao nhận khâu nhập tạo nguồn, điều động nội bộ bằng đườ ng biển của Tập đoàn.

20.9. Tổ chức chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá công tác quản lý đo lườ ng giao nhậncủa các Công ty, doanh nghiệp thành viên theo qui định của Tập đoàn.

20.10. Tổ  chức chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá công tác đầu tư  và sử  dụng trangthiết bị đo lườ ng tại các điểm giao nhận xăng dầu theo qui định của Tập đoàn. Xử lývi phạm trong công tác đo lườ ng giao nhận của các Công ty, doanh nghiệp thànhviên.

20.11. Tổ chức đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ chuyên sâu về công tác quản lýđo lườ ng giao nhận cho cán bộ quản lý công tác đo lườ ng giao nhận trong toàn Tập

đoàn.Điều 21. Trách nhiệm của các Công ty, doanh nghiệp thành viên kinhdoanh xăng dầu

21.1. Tổ chức bộ máy quản lý đo lườ ng giao nhận phù hợ p vớ i điều kiện, đặcđiểm sản xuất kinh doanh của từng Công ty, doanh nghiệp thành viên đảm bảo tuânthủ đúng các nguyên tắc theo Quy định giao nhận của Tập đoàn. Chỉ đạo thực hiệncác nguyên tắc về hồ sơ  sổ sách, thống kê và báo cáo giao nhận theo Quy định này vàcác qui định khác có liên quan của Tập đoàn.

21.2. Các Công ty, doanh nghiệp thành viên tổ chức quản lý công tác đo lườ nggiao nhận nội bộ trên nguyên tắc phù hợ p vớ i các qui định của Quy định này và các

qui định khác có liên quan của Tập đoàn.21.3. Đảm bảo các điều kiện kho/cảng tiếp nhận, bể chứa, điều kiện giao nhận,

quy trình nhập, xuất hàng và công nghệ hiệu quả nhất theo qui định của Tập đoàn để đáp ứng yêu cầu tổ chức tiếp nhận, tồn chứa và xuất hàng của Công ty, doanh nghiệpthành viên. Đảm bảo các phươ ng tiện đo lườ ng đượ c kiểm định, hiệu chuẩn theođúng qui định của Nhà nướ c và của Tập đoàn.

21.4. Căn cứ các nội dung của Quy định giao nhận, các qui trình giao nhận mẫucủa Quy định, các Công ty, doanh nghiệp thành viên xây dựng cụ thể các quy trình

Page 15: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 15/90

15

giao nhận nội bộ ( nếu cần thiết) của từng đơ n vị phù hợ p vớ i điều kiện thực tiễn củađơ n vị và không trái vớ i qui định của Tập đoàn.

21.5. Chủ trì xây dựng phươ ng án và phối hợ p vớ i ngườ i vận hành phươ ng tiện,chủ phươ ng tiện thực hiện phươ ng án nhập, xuất hàng vớ i sơ  đồ công nghệ, bể chứa,quy trình nhập, xuất hàng cụ thể, đảm bảo các yếu tố kỹ thuật về an toàn, đo lườ ng vàcác yêu cầu về quản lý hàng hóa trong quá trình nhập, xuất hàng, thực hiện đầy đủ 

quy trình điền/làm đầy đườ ng ống xuất, nhập tàu, xà lan.21.6. Chủ trì phối hợ p cùng vớ i ngườ i vận hành phươ ng tiện, chủ phươ ng tiện

trực tiếp thực hiện hoặc giám sát công tác giám định hàng hóa đối vớ i Tổ chức giámđịnh độc lập đượ c chỉ định đảm bảo số liệu giám định chính xác, khách quan và trungthực.

21.7. Có trách nhiệm chủ trì kiểm tra và báo cáo kết quả kiểm tra về Tập đoàncác nguyên nhân, biện pháp xử  lý, khắc phục đối vớ i những trườ ng hợ p giao nhậnphát sinh hao hụt lớ n. Báo cáo giải trình và các hồ  sơ   liên quan gửi về  Tập đoànchậm nhất 03 ngày sau khi kết thúc quá trình giao nhận.

21.8. Tổ chức thực hiện công tác kiểm tra định kỳ và đột xuất theo Quy định

giao nhận của Tập đoàn. Tổ chức khảo sát, nghiên cứu, đánh giá công tác quản lý đolườ ng giao nhận, kiến nghị vớ i Tập đoàn sửa đổi, bổ sung các nội dung, yêu cầu quảnlý và, hoặc các qui trình giao nhận cho phù hợ p vớ i điều kiện thực tế và cơ  chế kinhdoanh của Tập đoàn cũng như đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đolườ ng giao nhận.

21.9. Thành lập Tổ giám định nội bộ của Công ty, doanh nghiệp thành viên cónhiệm vụ xác định số lượ ng, chất lượ ng trong giao, nhận xăng dầu. Đối vớ i các Côngty xăng dầu đầu mối có phươ ng thức nhập tạo nguồn, Tổ giám định nội bộ phải trựcthuộc Văn Phòng Công ty, có trách nhiệm phối hợ p vớ i Giám định độc lập để giámsát, thực hiện công việc giám định số lượ ng, chất lượ ng xăng dầu theo qui định của

Tập đoàn. Qui định thành phần, trách nhiệm cụ thể của từng thành viên.21.10. Chỉ  định và công bố  ngườ i Đại diện giao nhận của Công ty, doanh

nghiệp thành viên để  trực tiếp phối hợ p xử  lý trong các trườ ng hợ p phát sinh tranhchấp trong giao nhận vớ i các bên liên quan.

21.11. Thực hiện thông báo và gửi yêu cầu giám định đối vớ i các Tổ chức giámđịnh độc lập tại các kho cảng trong nướ c theo ủy quyền của Tập đoàn.

21.12. Qui định cụ thể việc xử lý vi phạm trong công tác quản lý đo lườ ng giaonhận của Công ty, doanh nghiệp thành viên. Thành lập Hội đồng đánh giá, xử lý viphạm và báo cáo Tập đoàn từng vụ việc cụ thể phát sinh.

21.13. Báo cáo đánh giá toàn diện công tác quản lý đo lườ ng giao nhận, việcthực hiện các qui trình giao nhận xăng dầu hàng năm gửi Tập đoàn trướ c ngày 15tháng 01 của năm kế tiếp.

21.14. Chịu trách nhiệm xây dựng, đào tạo, bồi dưỡ ng đội ngũ  lao động lànhnghề về đo lườ ng, giao nhận, quản lý hàng hóa và các giám định viên về số lượ ng vàchất lượ ng xăng dầu của Công ty, doanh nghiệp thành viên.

Điều 22. Trách nhiệm của các doanh nghiệp thành viên kinh doanh vận tảixăng dầu

Page 16: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 16/90

16

22.1. Có trách nhiệm tổ chức công tác quản lý đo lườ ng giao nhận phù hợ p vớ inguyên tắc, qui định của Tập đoàn. Đảm bảo các phươ ng tiện tham gia vận chuyểnxăng dầu của doanh nghiệp thành viên có đủ điều kiện kỹ thuật, an toàn và phù hợ pvớ i yêu cầu xếp, dỡ , tồn chứa, vận chuyển xăng dầu, các phươ ng tiện đượ c trang bị đầy đủ các trang thiết bị kỹ thuật và các dụng cụ đo lườ ng cần thiết, phù hợ p và cònhiệu lực, đáp ứng yêu cầu đo lườ ng và giao nhận xăng dầu. Đảm bảo an toàn phòngchống cháy nổ theo qui định hiện hành của Nhà nướ c và các Tổ chức quốc tế.

22.2. Đảm bảo công tác vận chuyển, giao nhận đầy đủ  số  lượ ng, đúng chấtlượ ng hàng hoá theo qui định của Tập đoàn hoặc đượ c qui định cụ  thể  trong hợ pđồng vận tải.

Chỉ đạo ngườ i vận hành phươ ng tiện phải công khai sơ  đồ hầm hàng, hệ thốngcông nghệ, thiết bị đo tính hàng hóa, đảm bảo đáp ứng các yêu cầu kỹ  thuật về đolườ ng, giao nhận, an toàn và phù hợ p vớ i yêu cầu quản lý hàng hóa trong quá trìnhnhập, xuất hàng.

22.3. Phối hợ p vớ i các Công ty xăng dầu TNHH một thành viên thực hiện vàgiám sát công tác giám định hàng hóa đối vớ i các Tổ chức giám định độc lập đượ c

chỉ định nhằm đảm bảo số liệu giám định chính xác, khách quan và trung thực.22.4. Có trách nhiệm phối hợ p vớ i các Công ty xăng dầu TNHH một thành viên

kiểm tra và báo cáo kết quả kiểm tra vớ i Tập đoàn đối vớ i những trườ ng hợ p giaonhận phát sinh hao hụt lớ n và các sự  cố phát sinh. Báo cáo giải trình và các hồ  sơ  giám định liên quan gửi về Tập đoàn chậm nhất 03 ngày sau khi kết thúc quá trìnhgiao nhận.

22.5. Tổ chức khảo sát, nghiên cứu, đánh giá công tác đo lườ ng giao nhận, đề xuất vớ i Tập đoàn điều chỉnh, sửa đổi các qui trình giao nhận và, hoặc nội dung quảnlý đo lườ ng giao nhận của Tập đoàn cho phù hợ p vớ i điều kiện thực tế cũng như đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giao nhận.

22.6. Báo cáo đánh giá toàn diện công tác quản lý đo lườ ng giao nhận, việc thựchiện các qui trình giao nhận xăng dầu hàng năm gửi Tập đoàn trướ c ngày 15 tháng 01của năm kế tiếp.

22.7. Chịu trách nhiệm xây dựng, đào tạo, bồi dưỡ ng đội ngũ  lao động lànhnghề về đo lườ ng, giao nhận, quản lý hàng hóa về số lượ ng và chất lượ ng xăng dầucủa doanh nghiệp thành viên.

Chươ ng V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 23. Hiệu lự c thi hành

23.1. Quy định này gồm 5 Chươ ng, 24 Điều cùng hệ  thống phụ  lục, mẫu biểuđượ c áp dụng thống nhất trong toàn Tập đoàn và có hiệu lực thi hành từ ngày ký.

23.2. Các quy định và các văn bản có liên quan về quản lý đo lườ ng giao nhậnxăng dầu trái vớ i Quy định này hết hiệu lực thi hành.

Điều 24. Tổ chứ c thự c hiện

Page 17: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 17/90

17

Page 18: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 18/90

18

PHỤ LỤC 01PHƯƠ NG PHÁP ĐO TÍNH, XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢ NG XĂNG DẦU

(Kèm theo Quy định giao nhận xăng dầu ban hành theo quyết định số: 101 /PLX-QĐ-TGĐ ngày 23/03/2015 của Tổng giám đốc Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam)

Xác định số lượ ng xăng dầu trong quá trình giao nhận xuất, nhập, tồn chứa trêncơ  sở  đo tính xác định thể tích, tỷ trọng và nhiệt độ thực tế của xăng dầu sau đó hiệu

chỉnh thể  tích thực tế về  thể  tích ở  điều kiện tiêu chuẩn ở   15oC đối vớ i dầu sáng (Xăng, dầu Điêzen, dầu hỏa), E100 và chuyển đổi về khối lượ ng đối vớ i nhiên liệu đốtlò (FO).

Phươ ng tiện đo dùng để đo tính xác định số lượ ng xăng dầu có tính năng, yêucầu kỹ thuật và sử dụng theo thứ tự ưu tiên qui định tại Điều 4 của Quy định này.

Để  xác định số  lượ ng xăng dầu, cần thực hiện các công việc liên quan theohướ ng dẫn sau:

I. THỜ I GIAN ỔN ĐỊNH MẶT DẦU VÀ LẮNG TÁCH NƯỚ CSau khi nhập/xuất xăng dầu vào các phươ ng tiện, cần phải có thờ i gian cần thiết

để ổn định mặt dầu và lắng tách nướ c mớ i tiến hành đo tính xác định số lượ ng xăngdầu. Tùy theo từng chủng loại xăng dầu và phươ ng tiện chứa đựng, thờ i gian ổn địnhmặt dầu và lắng tách nướ c đượ c qui định như sau :

1. Đối vớ i các bể trụ đứ ng, phươ ng tiện vận tải thủy-  Xăng, KO, JET A-1, DO, E100: Không nhỏ hơ n 10 phút/ mét chiều cao dầu

nhưng cũng không quá 90 phút kể  từ  khi kết thúc nhập/ xuất, hệ  thống công nghệ đượ c điền đầy và đóng van.

-  Dầu FO: Không nhỏ hơ n 20 phút/ mét chiều cao dầu nhưng cũng không quá180 phút kể  từ khi kết thúc nhập/ xuất, hệ  thống công nghệ đượ c điền đầy và đóngvan.

-  Trườ ng hợ p bất khả kháng cần thiết kéo dài thờ i gian ổn định xăng dầu ( để xả nướ cđáy, điều kiện thờ i tiết không thuận lợ i… ) thì các bên tham gia giao nhận thống nhất thờ iđiểm đo phù hợ p và sớ m nhất có thể.

2. Đối vớ i các bể trụ nằm ngang, xi téc ôtô và xi téc đườ ng sắt- 

Xăng, KO, JET A-1, DO, E100: Không nhỏ hơ n 10 phút kể  từ khi kết thúcnhận hàng.

Dầu FO: Không nhỏ hơ n 20 phút kể từ khi kết thúc nhận hàng. II. XÁC ĐỊNH THỂ TÍCH THỰ C TẾ CỦA XĂNG DẦUA. Đối vớ i bể chứ a và tàu dầu, xà lan1. Phươ ng tiện đo:- Thướ c quả dọi.- Thiết bị đo mức tự động dạng cầm tay.

- Thiết bị đo mức tự động lắp cố định trên bể chứa.- Bảng dung tích bể chứa và các hầm hàng của tàu, xà lan.2. Đo xác định chiều cao mức xăng dầuĐo xác định chiều cao mức xăng dầu trong bể chứa bao gồm đo chiều cao tổng

của xăng dầu và nướ c tự do (Hchung) và chiều cao nướ c tự do (Hnướ c).2.1. Đo bằng thướ c quả dọi2.1.1. Trong trườ ng hợ p đo thủ công bằng thướ c quả dọi (tại điểm đo đượ c đánh

dấu trên miệng lỗ đo), trướ c khi thực hiện việc đo chiều cao tổng và chiểu cao nướ ctự do còn phải đo kiểm tra chiều cao kiểm tra (Hmax) của bể tại lỗ đo.

Page 19: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 19/90

19

Nếu kết quả đo chiều cao kiểm tra (Hmax) thực tế chênh lệch so vớ i Hmax côngbố tại bảng dung tích bể lớ n hơ n ± 2 mm. Phải báo cáo ngườ i có thẩm quyền để xử lýtrong quá trình giao nhận. 

2.1.2. Đo chiều cao tổng của xăng dầu bằng thướ c quả dọi:- Cần đo sơ  bộ, kiểm tra chiều cao mức hàng đang chứa, sau đó lau sạch thướ c

đo ở  chỗ cần thiết, bôi một lớ p mỏng thuốc cắt xăng dầu và thuốc thử nướ c, thả từ từ thướ c xuống bể chứa.

- Khi thướ c đo cách tấm mức (hoặc đáy bể) một khoảng 200 mm thì dừng lại,chờ   giây lát cho mặt dầu ổn định rồi mớ i tiếp tục thả  thướ c xuống một cách nhẹ nhàng cho đến khi thướ c chạm tấm mức (hoặc đáy bể). Chờ  tiếp vài giây để cho cácloại thuốc thử kịp tác dụng, sau đó kéo thướ c lên để đọc kết quả.

- Đo 02 lần nếu kết quả 02 lần đo trùng nhau hoặc đo 03 lần, sai lệch giữa cáclần đo không vượ t quá ± 2mm ( đối vớ i bể chứa), ± 3mm ( đối vớ i hầm hàng của tàudầu, xà lan). Kết quả đo là giá trị trung bình cộng của 3 lần đo (kết quả đo đượ c tínhđến mm).

- Trong trườ ng hợ p đo tính tại tàu/ xà lan do điều kiện sóng gió không thể đảmbảo sai lệch giữa các lần đo như trên, phải đo tính 05 lần liên tiếp và lấy giá trị trung

bình của 05 lần đo (kết quả đo đượ c tính đến mm).2.1.3. Đo chiều cao nướ c tự do bằng thướ c quả dọi: ở  phần đáy bể  có thể  cónướ c tự do, các loại huyền phù hoặc nhũ, vì vậy cần xác định rõ mặt phân cách bằngthuốc thử nướ c.

- Phết một lớ p mỏng thuốc thử nướ c ở  vị trí thích hợ p hoặc trên 2 mặt đối diệncủa quả dọi rồi thả thướ c xuống tớ i tấm mức (hoặc đáy bể) trong một thờ i gian đủ để thuốc thử  tác dụng vớ i nướ c, Hnướ c đượ c tính tớ i vết cắt rõ rệt nhất và là trung bìnhcộng của 3 lần đo (kết quả đo đượ c tính đến mm).

- Nếu trên bề mặt thuốc thử nướ c lấm tấm đổi mầu thì đó là hiện tượ ng nhũ,cần để xăng dầu thật ổn định mớ i tiếp tục đo.

Ghi chú:  Để   xác định nướ c t ự   do đố i vớ i các loại xăng d ầu có độ  nhớ t cao

(FO), khi đ o:- Thướ c đ o và quả d ọi phải đảm bảo hoàn toàn thẳ ng đứ ng.

- Dùng d ầu có độ nhớ t nhẹ bôi một lớ  p mỏng phủ lên bề  mặt thuố c thử  nướ csau đ ó mớ i tiế n hành đ o.

-  Đảm bảo có đủ thờ i gian cần thiế t cho thuố c thử  k ị p phản ứ ng đổ i mầu.

- Sau khi kéo thướ c lên dùng dung môi thích hợ  p để  r ử a sạch lớ  p d ầu FO phía

ngoài, sau đ ó đọc phần cắ t của thuố c thử  để  xác định chiề u cao nướ c.

2.2. Đo bằng thiết bị đo mức tự động lắp cố định trên bể chứa.- Thiết bị đo mức tự động tại bể chứa phải đảm bảo độ chính xác và sử dụng

trong quản lý hàng hóa theo qui định của Tập đoàn.- Khi sử dụng số liệu hiển thị, cập nhật trên thiết bị đo mức tự động tại bể chứa

phải chú thích cụ  thể  số đo từ  thiết bị đo mức tự động và ngày giờ   lấy số  liệu đo.Công ty qui định chi tiết việc ghi chép số liệu vào sổ đo bể và thẻ bể của từng Côngty.

2.3. Đo bằng thiết bị đo mức tự động dạng cầm tay đối vớ i hầm hàng của tàu.- Xác định mức chứa tổng của dầu và nướ c (nếu có) theo khoảng trống. Đo 02

lần nếu kết quả 02 lần đo trùng nhau hoặc đo 03 lần, sai lệch giữa các lần đo khôngvượ t quá ± 3 mm. Kết quả đo là giá trị trung bình cộng của 3 lần đo. Trong trườ nghợ p đo tính tại tàu/ xà lan do điều kiện sóng gió không thể đảm bảo sai lệch giữa các

Page 20: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 20/90

20

lần đo như  trên, phải đo tính 05 lần liên tiếp và lấy giá trị  trung bình của 05 lần đo(kết quả đo đượ c tính đến mm) .

- Xác định mức nướ c tại từng hầm hàng theo khoảng trống.3. Xác định thể tích xăng dầu thực tế chứa trong bể - Trên cơ  sở  chiều cao tổng và chiều cao nướ c tự do đo đượ c, tra bảng dung

tích bể, hầm hàng để xác định thể  tích chung (Vchung) và thể  tích nướ c tự do (Vnướ c)trong bể chứa hoặc hầm hàng.

- Thể tích xăng dầu thực tế (V tt ) đượ c tính bằng công thức sau:V tt = Vchung - Vnướ c

- Kết quả tra, tính theo bảng dung tích bể chứa, tàu dầu, xà lan đượ c tính đếnlít.

B. Xác định số lượ ng xăng dầu tại hệ thống xuất bằng đồng hồ 

1. Số  lượ ng xăng dầu xác định qua số  chỉ  bộ đếm tức thờ i của hệ  thống xuấthàng bằng đồng hồ  theo thể  tích ở  nhiệt độ  thực tế, đượ c qui đổi về  thể  tích ở  điềukiện tiêu chuẩn (L15) hoặc khối lượ ng (Kg đối vớ i nhiên liệu đốt lò) là số  lượ ngchính thức để thanh quyết toán giữa bên giao và bên nhận.

2. Nếu đồng hồ có kết nối vớ i hệ thống điều khiển giám sát và thu nhận xử lý dữ liệu thì số  lượ ng hiển thị  trên máy tính là số  lượ ng chính thức để  thanh quyết toángiữa bên giao và bên nhận.

3. Trong trườ ng hợ p hệ  thống điều khiển, giám sát và thu nhận, xử  lý dữ  liệukhông chính xác hoặc đồng hồ không chính xác thì sử dụng phươ ng tiện đo theo thứ tự ưu tiên tiếp theo để xác định thể tích ở  điều kiện tiêu chuẩn.

C. Xác định số lượ ng xăng dầu trên xi téc ôtô, xi téc đườ ng sắt1. Tại xi téc ôtô- Đo khoảng cách từ  mặt xăng dầu đến tấm mức trên cổ  xi téc để  xác định

chênh lệch giữa thể tích xăng dầu thực nhận tại đồng hồ và thể tích xăng dầu đo đượ ctại xi téc (căn cứ giấy chứng nhận kiểm định xi téc và dung tích cổ xi téc).

2. Tại xi téc đườ ng sắt- Sử dụng thướ c quả dọi để đo mức xăng dầu. Điểm đo tại vị trí đượ c đánh dấu

trên miệng xi téc hoặc theo quy định trong bảng dung tích.- Thả thướ c từ điểm đo đến đườ ng sinh thấp nhất của xi téc, giữ một thờ i gian

đủ để các loại thuốc thử kịp phản ứng đổi mầu rồi kéo thướ c lên đọc kết quả.- Đo 02 lần nếu kết quả 02 lần đo trùng nhau hoặc đo 03 lần cho 1 xi téc, sai

lệch giữa các lần đo không đượ c vượ t quá ± 2mm. Kết quả đo là giá trị  trung bìnhcộng của 3 lần đo (kết quả đo đượ c tính đến mm).

- Tra tính kết quả  theo barem xi téc đườ ng sắt để xác định thể  tích xăng dầuthực tế. Kết quả đượ c tính đến lít.

III. XÁC ĐỊNH NHIỆT ĐỘ THỰ C TẾ CỦA XĂNG DẦU1.

 

Yêu cầu- Nhiệt độ xăng dầu tại từng phươ ng tiện chứa đựng phải đo ngay trướ c hoặc

sau khi đo mức xác định thể tích xăng dầu.- Số  điểm đo nhiệt độ  dựa trên mức chứa xăng dầu đượ c qui định theo bảng

dướ i đây: Bả ng 1:

Page 21: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 21/90

21

Chiều cao mứ c chứ a xăngdầu

Số điểmđo tốithiểu

Vị trí các điểm đo

Đối vớ i hầm hàng trên tàu, xà lan và bể chứ a≥ 3,05 m 3 - Chia mức xăng dầu theo chiều sâu

thành 3 lớ p bằng nhau- Đo tại điểm giữa của mỗi lớ p

< 3,05 m 1 - Điểm giữa của mức xăng dầuĐối vớ i xitec ôtô và xitec đườ ng sắt

1 -  Điểm giữa của mức xăng dầu

Phải giữ nhiệt kế  tại vị  trí mức đo một khoảng thờ i gian cần thiết để đạt ổnđịnh nhiệt độ. Thờ i gian cần thiết để giữ nhiệt kế tại điểm đo theo bảng 2 và 3 dướ iđây.

Sử dụng phươ ng tiện phải tuân thủ  theo hướ ng dẫn của nhà sản xuất. Chỉ sử dụng những thiết bị đo phù hợ p đã đượ c cấp giấy chứng nhận bở i cơ  quan có thẩmquyền đảm bảo an toàn về phòng chống cháy nổ và môi trườ ng.

2. 

Qui định sử  dụng các phươ ng tiện đo2.1. 

Tại bể chứa trụ đứng-  Nhiệt kế điện tử cầm tay.- 

Hệ thống đo nhiệt độ tự động đượ c lắp đồng bộ vớ i thiết bị đo mức tự độnglắp cố định tại bể chứa đảm bảo độ chính xác và sử dụng trong quản lý hàng hóa theoqui định của Tập đoàn.

Kết quả đo nhiệt độ đượ c hệ thống tự động cập nhật và hiển thị trên mànhình máy tính cũng như  trên bộ  hiển thị  của thiết bị  tại bể  chứa phải đượ c chúthích cụ thể nhiệt độ lấy từ hệ thống đo nhiệt độ tự động lắp đồng bộ vớ i thiết bị đomức tự động và ngày giờ  lấy số liệu đo. Công ty qui định chi tiết việc ghi chép số liệuvào sổ đo bể và thẻ bể của từng Công ty.

2.2. 

Tại tàu dầu viễn dươ ng- 

Dùng thướ c đo mức tự động cầm tay có hiển thị  nhiệt độ  sử  dụng phươ ngpháp đo kín, đã đượ c đối chứng vớ i nhiệt kế điện tử cầm tay của giám định độc lập cógiấy chứng nhận kiểm định, hiệu chuẩn của cơ  quan đượ c chỉ định kiểm định.

-  Dùng nhiệt độ hiển thị tại nhiệt kế điện tử cầm tay của giám định độc lập nếuthiết bị đo của tàu sai lệch quá ± 0,25o C.

2.3. Tại tàu, xà lan vận chuyển nội địa- 

Nhiệt kế điện tử cầm tay.- 

Nhiệt kế thủy ngân có cốc bao thang chia độ 0,2o C.2.4. Tại xi téc ôtô, xi téc đườ ng sắt- 

Hệ thống đo nhiệt độ tự động đượ c lắp đồng bộ vớ i hệ thống xuất hàng bằng

đồng hồ (đã đượ c cấp giấy chứng nhận kiểm định, hiệu chuẩn của các tổ chức đượ cchỉ định kiểm định).

-  Nhiệt kế thủy ngân có cốc bao thang chia độ 0,2o C.- 

Nhiệt kế điện tử cầm tay.2.5. Tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu- 

Nhiệt kế thủy ngân có cốc bao thang chia độ 0,2o C.-  Nhiệt kế điện tử cầm tay.3. Xử  lý kết quả đo

Page 22: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 22/90

Page 23: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 23/90

23

đầu dò khoảng 0,3m xung quanh lớ p xăng dầu cần đo. Nếu đầu dò không đượ c dichuyển như trên thì sẽ làm tăng thờ i gian cần thiết để đạt độ ổn định nhiệt. Thờ i giangiữ đầu cảm ứng đượ c cho như ở  bảng sau:

 Bả ng 3:

Nhiệt kế điện tử  Khối lượ ng riêng

(kg/l)Đầu dò ở  trạng thái di

độngĐầu dò ở  trạng thái cố 

định< 0,825 30 giây 5 phút

0,825-0,934 45 giây 30 phút> 0,934 70 giây 30 phút

Nhiệt độ  đượ c xem là ổn định, vớ i đầu dò chuyển động, khi nhiệt độ  đọcđượ c thay đổi không lớ n hơ n 0,1oC trong suốt 30 giây.

-  Trướ c khi tiến hành đo cần kiểm tra mối nối giữa cáp và đầu dò cũng như kiểm tra lớ p vỏ của dây cáp xem có bị cắt, nứt, mài mòn không.

-  Kiểm tra nguồn pin trướ c và sau khi sử dụng.- 

Nối dây tiếp địa cho nhiệt kế trướ c khi mở  nắp bể (hầm/xi téc). Phải đảm bảodây tiếp địa đã đượ c gắn an toàn vớ i nhiệt kế. Việc này cần phải đượ c duy trì đến khi

rút nhiệt kế lên và đóng lỗ đo.-  Dựa trên chiều cao mức chứa xăng dầu đo đượ c, xác định vị trí các điểm đodựa theo bảng 1.

-  Hạ đầu dò nhiệt độ  tớ i điểm đo dựa trên dấu chia khoảng cách trên dây dẫnhoặc bằng việc đếm số cuộn dây đượ c bung ra.

-  Ở mỗi vị trí đo, để nhanh chóng đạt sự ổn định nhiệt độ cần kéo lên/hạ xuống

0,3m xung quanh lớ p xăng dầu cần đo.- 

Quan sát màn hình hiển thị và chờ  cho đến khi số đo đượ c thiết lập trướ c khilưu. Khi đã đạt cân bằng, đọc và ghi (lưu) nhiệt độ. Đầu dò đượ c coi là đạt đến trạngthái cân bằng vớ i môi trườ ng xung quanh nếu nhiệt độ hiển thị không thay đổi quá0,1oC trong vòng 30 giây.

Nếu nhiệt độ không ổn định,tiếp tục nâng lên hạ xuống đầu dò trong khoảngthờ i gian lâu hơ n và phải chắc chắn rằng sự thiếu ổn định trên là do tự chất lỏng gâyra.

-  Lau chùi sạch nhiệt kế sau khi sử dụng.4.3.  Thiết bị đo mứ c tự  động cầm tay có hiển thị nhiệt độ - 

Sử dụng trong trườ ng hợ p đo kín tại tàu dầu.-  Mở  nắp van, lắp thiết bị đo mức tự động dạng cầm tay tại đúng lỗ đo đã đượ c

quy định trong bảng dung tích hầm hàng của tàu.-  Nối dây tiếp địa cho thiết bị trướ c khi mở  nắp hầm. Phải đảm bảo dây tiếp địa

đã đượ c gắn an toàn vớ i nhiệt kế. Việc này cần phải đượ c duy trì đến khi rút nhiệt kế lên và đóng lỗ đo.

Mở  van khóa hơ i (vapor lock valve) trên lỗ đo.-  Bật thiết bị. Thiết bị đượ c coi là hoạt động bình thườ ng nếu có 1 tiếng bit

đượ c phát ra sau mỗi 2 giây.-  Dựa trên chiều cao mức chứa xăng dầu đo đượ c, xác định vị trí các điểm đo

dựa theo bảng 1. Vớ i mỗi vị trí cần đo, dựa trên chiều cao kiểm tra của hầm (Hmax)và hệ số hiệu chỉnh (nếu có) để xác định số chỉ trên thướ c tươ ng ứng.

-  Hạ  đầu dò đến vị  trí cần đo sâu nhất. Cần phải chắc chắn rằng thướ c đokhông bị cọ sát vớ i bất kỳ bộ phận sắc nhọn nào trong khi đượ c thả xuống, nếu khôngvỏ cách điện của thiết bị có thể bị phá hủy.

Page 24: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 24/90

24

Khi đầu dò đến vị trí mong muốn. Kéo lên/hạ xuống đầu dò 0,3m quanh mứcchất lỏng cần đo đến khi số chỉ nhiệt độ trên bộ phận hiển thị của thiết bị ổn định. Đốivớ i những sản phẩm nặng có độ dẫn nhiệt thấp và có độ nhớ t cao, thì việc nâng lên/hạ xuống đầu dò là cần thiết để đảm bảo số chỉ nhiệt độ là chính xác trong khoảng thờ igian ngắn nhất.

-  Khi nhiệt độ đã ổn định, đọc và ghi nhiệt độ.-  Kéo đầu dò lên đến vị trí cần đo tiếp theo và lặp lại quy trình như trên.- 

Sau khi hoàn thành việc đo nhiệt độ, tắt thiết bị và kéo đầu dò lên đến khi đầudò nằm trong ống bảo vệ.

Đóng van khóa hơ i và tháo thiết bị ra khỏi khớ p nối vớ i lỗ đo.-  Đóng nắp van.4.4.  Đo nhiệt độ  tự  động kết nối vớ i thiết bị đo mứ c tự  động lắp trên bể 

chứ aCác thông số đo nhiệt độ tại bể chứa sẽ đượ c hệ thống tự động cập nhật và

hiển thị trên màn hình máy tính cũng như trên bộ hiển thị của thiết bị tại bể chứa.Nhiệt độ hiển thị là nhiệt độ trung bình đo đượ c bở i các đầu dò nhiệt độ bị ngậptrong phần xăng dầu.

IV. LẤY MẪU XĂNG DẦUQui trình lấy mẫu xăng dầu chi tiết đượ c qui định tại Phụ lục 07.

V. XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢ NG RIÊNG CỦA XĂNG DẦU1. Phạm vi áp dụng

1.1 Phươ ng pháp này dùng tỷ trọng kế  thủy tinh để xác định khối lượ ng riêngcủa các sản phẩm xăng dầu trong phòng thử nghiệm và ngoài hiện trườ ng.

1.2 Các giá trị đọc đượ c trên tỷ trọng kế  tại nhiệt độ thử nghiệm sẽ đượ c hiệuchỉnh về nhiệt độ chuẩn (15oC) bằng cách sử dụng bảng 53B ASTM D 1250. Các giátrị đọc đượ c trên tỷ trọng kế tại nhiệt độ khác vớ i nhiệt độ chuẩn không phải là khốilượ ng riêng.

1.3 Khối lượ ng riêng ở  15oC đượ c sử dụng để quản lý chất lượ ng, xác định số lượ ng xăng dầu trong giao nhận, tồn chứa, mua bán.

2. 

Các khái niệm và định ngh ĩ a

2.1 

Khối lượ ng riêng ở  15oC: Là khối lượ ng riêng trong chân không của mộtđơ n vị thể tích dầu ở  điều kiện tiêu chuẩn 15oC. Ký hiệu là D15.

2.2 

Số đọc trên tỷ  trọng kế: Các giá trị đọc đượ c trên tỷ  trọng kế  tại nhiệt độ khác vớ i nhiệt độ chuẩn, số đọc trên tỷ trọng kế không phải là khối lượ ng riêng. Số đọc trên tỷ trọng kế tại nhiệt độ toC đượ c ký hiệu là Dtt.

2.3 Điểm đông đặc (Pour point): Nhiệt độ  thấp nhất, tại đó một phần mẫu thử 

của xăng dầu vẫn tiếp tục chảy, khi đượ c làm lạnh dướ i điều kiện xác định.

2.4 Dầu sáng: Bao gồm các sản phẩm xăng không chì, xăng sinh học, dầu hỏa,nhiên liệu điêzen.

2.5 Dầu đen: Bao gồm các sản phẩm dầu FO, nhiên liệu hàng hải.

Page 25: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 25/90

25

3. Thiết bị, dụng cụ 

3.1 T  ỷ trọ ng kế : Bằng thủy tinh có thang đo thích hợ p và chia độ theo đơ n vị đo khối lượ ng riêng tươ ng ứng. Tỷ  trọng kế phải có các yêu cầu kỹ  thuật tuân theotiêu chuẩn ASTM và của Tập đoàn. Các yêu cầu về  tỷ  trọng kế và hiệu chỉnh mặtkhum đượ c qui định tại Bảng 01.

Bảng 01- Tỷ trọng kế và hiệu chỉnh mặt khumĐơ n vị 

đoLoại Xăng

dầuThiết bị  Dải đo

Khoảngchia

Hiệuchỉnh mặt

khum

kg/m Xăng ASTM H 313 700 – 750 0,5 -

kg/m3  Dầu hỏa ASTM H 314 750 – 800 0,5 -

kg/m Dầu Điêzen ASTM H 315 800 – 850 0,5 -

kg/m Dầu Điêzen ASTM H 316 800 – 850 0,5 -

kg/m FO ASTM H 318 950 – 1000 0,5 + 0,7

kg/m3 Nhiên liệuhàng hảiloại cặn

ASTM H 318 950 – 1000 0,5 + 0,7

3.2  Nhiệ t kế : Loại nhiệt kế thủy ngân có dải đo, khoảng chia độ và sai số tối đa

cho phép phù hợ p vớ i tiêu chuẩn ASTM và yêu cầu kỹ thuật đối vớ i phươ ng tiện đotheo qui định của Tập đoàn. Các yêu cầu về nhiệt kế đượ c qui định tại Bảng 02. 

Bảng 02- Nhiệt kế thủy ngân sử  dụng trong phươ ng pháp xác định khốilượ ng riêng

Đơ n vị đo

Dải đo Vạch chianhỏ nhất

Sai số  Đặc điểm kỹ thuật

oC Từ  - 20 oC đến + 60 oC 0,1 ± 0,15 ASTM No 136C

oC Từ  - 20 oC đến + 102 oC 0,2 ± 0,15ASTM No 12C-86 (IP

64C)

3.3 Ố ng đ  o t ỷ  trọ ng: Làm bằng thủy tinh, hoặc nhựa trong, hoặc kim loại có

miệng rót. Nhựa làm ống đo là loại nhựa không biến mầu, không tác động đến dầu vàkhông bị  mờ   trong quá trình sử  dụng. Đườ ng kính trong của ống đo phải lớ n hơ nđườ ng kính ngoài của tỷ trọng kế ít nhất là 25 mm. Ống đo phải có độ cao thích hợ p

sao cho đáy của tỷ trọng kế khi nổi cách đáy ống đo ít nhất 25 mm.3.4

  Bình ổ  n nhiệ t: Sử dụng bình ổn nhiệt để ổn định nhiệt độ đo của mẫu xăngdầu khi cần thiết. Bình ổn nhiệt phải có kích thướ c sao cho ngâm chìm ống đo tỷ trọng, sao cho bề mặt mẫu thử phải ngập hoàn toàn dướ i bề mặt chất lỏng của bể ổnnhiệt, và hệ thống điều nhiệt có khả năng duy trì nhiệt độ trong phạm vi ± 0,25oC.

3.5 Que khuấ  y: Sử dụng que khuấy bằng thủy tinh, có chiều dài thích hợ p.

4. 

Nhiệt độ đo

Page 26: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 26/90

26

4.1 Lựa chọn nhiệt độ đo gần vớ i nhiệt độ tại điều kiện tiêu chuẩn, hoặc khi giátrị đo có liên quan đến lô hàng hóa giao nhận, lựa chọn nhiệt độ đo nằm trong khoảng±3oC so vớ i nhiệt độ của lô xăng dầu giao nhận.

4.1 Dầu sáng: Tiến hành đo tại nhiệt độ thườ ng của Phòng thử nghiệm, sử dụngbể ổn nhiệt khi cần thiết.

4.3 Dầu đen: Nhiệt độ đo khối lượ ng riêng của mẫu dầu FO đượ c duy trì phù

hợ p bằng bình ổn nhiệt để đảm bảo đo chính xác và không làm bay hơ i các thànhphần nhẹ.

5  Cách tiến hành.

5.1 Đưa nhiệt độ của ống đo tỷ trọng và nhiệt kế đến xấp xỉ nhiệt độ thử ± 5oC.

5.2 Rót mẫu nhẹ nhàng vào ống đo tỷ trọng đã đượ c làm sạch, không làm tungtóe để tránh tạo thành bọt khí và để giảm thiểu sự bay hơ i của những thành phần cóđộ  sôi thấp và có tính bay hơ i cao (dễ  bay hơ i), có thể  sử  dụng ống xiphong để chuyển mẫu vào ống đo tỷ trọng nếu cần thiết. Riêng đối vớ i dầu đen, trướ c khi đưamẫu vào ống đo tỷ trọng, phải gia nhiệt mẫu lên khoảng 40oC, khuấy đều bằng đũa

thủy tinh để đồng nhất mẫu.5.3 Dùng giấy lọc sạch để  thấm hết lớ p bọt tạo thành trên bề  mặt chất lỏng

trướ c khi nhúng tỷ trọng kế vào.

5.4 

Duy trì nhiệt độ trong quá trình thử:

5.4.1 

Vớ i loại dầu sáng, khi nhiệt độ của mẫu thử chênh lệch so vớ i nhiệt độ của môi trườ ng chênh lệch lớ n hơ n 2oC, đặt ống đo tỷ trọng trong bể ổn nhiệt.

5.4.2 

Đối vớ i dầu đen, đặt ống đo vào bể ổn nhiệt, duy trì nhiệt độ của bể ổnnhiệt từ 50-60oC.

5.5 Thả nhiệt kế vào, dùng que khuấy xoay và khuấy theo chiều dọc của ống đo

tỷ trọng sao cho nhiệt độ và các phần của mẫu đồng nhất. Ghi nhiệt độ mẫu chính xácđến 0,1oC.

5.6 Ấn nhẹ  tỷ  trọng kế vào ống đo tỷ  trọng, sau đó thả nhẹ khi tỷ  trọng kế ở  trạng thái cân bằng, cẩn thận không làm ướ t phần nổi của tỷ trọng kế trên bề mặt chấtlỏng:

5.6.1  Đối vớ i dầu sáng (có độ nhớ t thấp), quan sát mặt khum khi ấn tỷ trọng kế xuống điểm cân bằng khoảng từ 1 mm đến 2 mm và cho trở  lại trạng thái cân bằng.Nếu mặt khum thay đổi, lau sạch thân tỷ trọng kế và làm lại cho đến khi mặt khumgiữ ổn định.

5.6.2 

Đối vớ i dầu đen, để tỷ trọng kế đạt tớ i trạng thái cân bằng từ từ.

5.6.3 

Đối vớ i dầu sáng (có độ nhớ t thấp), ấn tỷ trọng kế xuống mặt dầu khoảng2 vạch chia sau đó thả ra, xoay nhẹ để đưa về trạng thái cân bằng, nổi tự do, khôngchạm vào thành ống đo tỷ trọng.

5.7  Để đủ thờ i gian cho tỷ trọng kế đạt tớ i trạng thái cân bằng:

5.7.1  Đối vớ i dầu sáng: Thờ i gian để tỷ trọng kế đạt trạng thái cân bằng ít nhấtlà 15 phút.

Page 27: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 27/90

Page 28: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 28/90

28

5.9 

Sau khi ghi xong số đọc trên tỷ trọng kế, cẩn thận nhấc tỷ trọng kế ra khỏidầu, cho nhiệt kế vào, khuấy mẫu theo chiều thẳng đứng vớ i que khuấy. Ghi nhiệt độ của phần mẫu thử chính xác đến 0,1oC.

6  Xử  lý kết quả.

6.1  X ử  lý kế  t quả nhiệ t độ: 

Áp dụng phép hiệu chỉnh thích hợ p đối vớ i số đọc nhiệt kế quan sát đượ c tại5.5 và 5.9. Nhiệt độ của phép thử là giá trị trung bình của 2 nhiệt độ này, chính xácđến 0,1oC.

6.2  X ử  lý kế  t quả số  đọ c trên t ỷ trọ ng kế :

-  Áp dụng hiệu chỉnh tỷ  trọng kế đối vớ i số đọc đượ c trên tỷ  trọng kế, chínhxác đến 0,1 kg/m3, hoặc 0,0001 g/ml.

-  Đối vớ i dầu đen, tiến hành hiệu chỉnh mặt khum đối vớ i số đọc đượ c trên tỷ 

trọng kế theo Bảng 01. 

6.3 Căn cứ vào nhiệt độ phép thử, chuyển đối số đọc đượ c trên tỷ trọng kế (Dtt)về khối lượ ng riêng ở  15oC (D15) bằng cách sử dụng bảng 53B ASTM D 1250.

6.4 

Báo cáo kết quả  cuối cùng là khối lượ ng riêng theo kg/m3, tại nhiệt độ chuẩn 15oC chính xác đến 0,1 kg/m3.

6.5 Tiến hành đo khối lượ ng riêng theo trình tự các bướ c từ  5.1 đến 6.5 trênmẫu thử 2 lần. Kết quả cuối cùng đượ c lấy bằng trung bình cộng của 2 lần đo khốilượ ng riêng, đảm bảo sai khác giữa 2 lần đo nằm trong qui định như bảng sau:

Loại xăng dầu Đơ n vị đo Độ lặp lại Độ tái lặp

Dầu sángkg/m3  0,5 1,2

kg/l hoặc g/ml 0,0005 0,0012

Dầu đenkg/m3  0,6 1,5

kg/l hoặc g/ml 0,0006 0,0015

- Độ  lặp lại: là sự khác nhau giữa hai kết quả đo thu đượ c từ cùng một ngườ ilàm vớ i cùng một thiết bị, trong những điều kiện không đổi trên cùng một mẫu thử theo đúng phươ ng pháp thử tiêu chuẩn.

- Độ tái lặp: là sự khác nhau giữa hai kết quả đo độc lập và đơ n lẻ thu đượ c từ hai ngườ i làm khác nhau, trong những phòng thí nghiệm khác nhau trên cùng một

mẫu thử theo đúng phươ ng pháp thử tiêu chuẩn.

VI. PHƯƠ NG PHÁP TÍNH TOÁN VÀ VÍ DỤ MINH HỌA1. Nguyên tắc làm tròn:1.1. Khi tính toán xác định hệ  số VCF, WCF và Khối lượ ng riêng (Density),

nếu kết quả có nhiều hơ n 4 chữ số sau dấu phẩy phải làm tròn về số có 4 chữ số saudấu phẩy vớ i nguyên tắc số  thậ p phân phần chục vạn như sau:

- Nhỏ hơ n 5 => làm tròn về 0;

Page 29: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 29/90

29

- lớ n hơ n và bằng 5 => làm tròn lên 10.Ví dụ:

- VCF = 0,99844 => làm tròn về 0,9984;- VCF = 0,99847 => làm tròn lên 0,9985.

1.2. Đối vớ i nhiệt độ xăng dầu:- Trong các bảng 54B ASTM D 1250 giá trị  thang chia nhiệt độ  nhỏ  nhất là

0,25oC.- Trong quá trình đo tính xác định nhiệt độ  thực tế  của xăng dầu, kết quả đo

nhiệt độ có thể xác định chính xác đến 0,1oC. Vì vậy khi tính toán kết quả trung bìnhcủa các lần đo nhiệt độ, giá trị nhiệt độ có thể có 2 chữ số sau dấu phẩy, Tập đoàn quiđịnh thống nhất cách làm tròn phần số thập phân khi xác định nhiệt độ xăng dầu theothang chia 0,25o C để tra bảng 54B như sau :

+ Từ 0,01oC đến 0,12oC làm tròn về 0oC;+ Từ 0,13oC đến 0,37oC làm tròn thành 0,25oC;+ Từ 0,38oC đến 0,62oC làm tròn thành 0,50oC;

+ Từ 0,63o

C đến 0,87o

C làm tròn thành 0,75o

C;+ Từ 0,88oC đến 0,99oC làm tròn lên 1oC.2.

 

Đo tính xác định khối lượ ng riêng (Density) của xăng dầu- Trong bảng 53B, Density ở  nhiệt độ thực tế thể hiện theo đơ n vị kg/lít vớ i 3

chữ số thập phân và có thang chia nhỏ nhất đến 0,0020 kg/lít.- Density ở  nhiệt độ thực tế của xăng dầu (Dtt) đượ c xác định theo đơ n vị kg/lít

bằng tỷ trọng kế đến giá trị 0,0005 kg/lít).- Khi hiệu chỉnh Density ở  nhiệt độ  thực tế  của xăng dầu (Dtt) về Density ở  

150C (D15), tra Bảng 53B, phải nội suy từ giá trị Density thực tế ghi trong bảng.

Công thứ c nội suy :

D15 = D151 + {(D152 – D151)/(Dtt2 – Dtt1)} X (Dtt – Dtt1)Trong đó :

+ D15 : Density ở  150C cần xác định;+ Dtt  : Density ở  nhiệt độ thực tế;+ Dtt1 và Dtt2 : Giá trị nhỏ hơ n và lớ n hơ n gần nhất giá trị D tt

  của lô hàng(thể hiện tại dòng Density thực tế của bảng 53B).

+ D151 và D152 : Giá trị Density ở  150C tươ ng ứng vớ i D tt1, D tt2 và nhiệt

độ thực tế.

Do Dtt đượ c thể hiện theo thang chia là 0,0020 kg/lít, nên D tt2 – Dtt1 = 0,0020.Vì vậy công thức nội suy rút gọn là:

D15 = D151 + {(D152 – D151)/ 0,002 } X (Dtt – Dtt1)

Ví dụ minh họa:  M ột loại d ầu FO có Density xác định đượ c là Dtt = 0,9535 - ở  nhiệt độ 41

0C,

 xác định khố i lượ ng riêng ở  nhiệt độ tiêu chuẩ n ở  15 oC (D15) của loại d ầu này.

-  Tra bảng 53B:Dtt1

 = 0,9530 , Dtt2 = 0,9550D151

 = 0,9702 , D152 = 0,9722- 

Áp dụng công thức nội suy ta có:

Page 30: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 30/90

30

D15= 0,9702 + {( 0,9722 – 0,9702)/ 0,002 } x ( 0,9535  – 0,9530 ) = 0,9707-  Như vậy loại FO này có khối lượ ng riêng ở  nhiệt độ  tiêu chuẩn ở  15  oC là

0,9707 (D15 = 0,9707 ) theo phươ ng pháp nội suy.

3. Xác định hệ số hiệu chỉnh thể tích về 15oC ( VCF): tra Bảng 54B ASTMD 1250

- Vì khối lượ ng riêng ở  15

 o

C ( D15) đượ c qui ướ c chính xác đến 0,0001 kg/lít,tuy nhiên trong bảng 54B ASTM D 1250, D15 đượ c thể  hiện theo thang chia nhỏ nhất là 0,0020 kg/lít. Do vậy khi xác định VCF theo D15 ở  một nhiệt độ xác địnhtrong bảng 54B ASTM D 1250 ta phải thực hiện phươ ng pháp nội suy.

Công thứ c nội suy :

VCF  = VCF1 + {(VCF2 –VCF1) / (D152 –D151)} x (D15 –D151)Trong đó:+ VCF : Hệ số hiệu chỉnh thể tích cần xác định.+ D15 : Khối lượ ng riêng của lô hàng ở  15oC.

+ D151 và D152 : giá trị D15 nhỏ hơ n và lớ n hơ n gần nhất so vớ i giá trị của D15

 

của lô hàng (thể hiện tại dòng D15 của bảng 54B).+ VCF1 và VCF2

 : giá trị VCF tươ ng ứng vớ i D151, D152 tại nhiệt độ thực tế.Tuy nhiên, do thang chia D15 của bảng 54B là 0,0020 (kg/lít), nên D152 – D151 

= 0,0020. Vì vậy công thức nội suy rút gọn là:VCF = VCF1 + {(VCF2 –VCF1) / 0,002 } x (D15 –D151)

Ví dụ minh họa: M ột loại xăng có khố i lượ ng riêng D15 = 0,7309 kg/l - ở  nhiệt độ 40

o C. H ỏi hệ 

số  hiệu chỉ nh thể  tích về  15 o C của loại xăng này là bao nhiêu?

Vì D15 của loại xăng này là 0,7309 kg/l nằm giữa hai giá trị D151 = 0,7300

và D152

 

= 0,7320 dòng D15 trong bảng 54B, nên tại nhiệt độ 40

o

C ta tra đượ c hai giátrị VCF tươ ng ứng: VCF1 = 0,9684, VCF2 = 0,9686.

-  Từ các giá trị trên ta thực hiện công thức nội suy như sau:VCF = 0,9684 + {( 0,9686 – 0,9684)/ 0,002 } x ( 0,7309  – 0,7300 )

= 0,9684 + (0,0002/0,002) x 0,0009 = 0,96849VCF = 0,96849 làm tròn thành 0,9685 (theo nguyên tắc làm tròn lên )

-  Như vậy loại xăng này có hệ số hiệu chỉnh thể tích về 15oC là 0,9685 ( VCF= 0,9685) theo phươ ng pháp nội suy.

4. Xác định hệ số hiệu chỉnh về khối lượ ng WCF: tra Bảng 56

WCF là hệ  số chuyển đổi thể tích xăng dầu ở  nhiệt độ 150C về đơ n vị khốilượ ng (kg, tấn) trong không khí tươ ng ứng vớ i giá trị khối lượ ng riêng ở  150C.

Kg trong không khí  =  L15 x WCF

Trong bảng 56 ASTM D 1250, D15 đượ c thể hiện theo thang chia nhỏ nhất là0,0010 kg/lít. Do vậy khi xác định WCF theo D15 trong bảng 56 ASTM D 1250 taphải thực hiện phươ ng pháp nội suy.

Page 31: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 31/90

31

Công thứ c nội suy:

WCF  = WCF1 + {(WCF2 –WCF1) / (D152 –D151)} x (D15 –D151)

Trong đó:+ WCF: hệ số WCF cần xác định;+ D15 : Khối lượ ng riêng ở  150 C;+ D151 và D152 : Giá trị nhỏ hơ n và lớ n hơ n gần nhất của D15 ( thể hiện tại

cột D15 của bảng 56);+ WCF1 và WCF2

 : Giá trị WCF tươ ng ứng vớ i D151, D152 (tại cột kg/lít).

Do thang chia D15 là 0,001 (kg/lít), nên D152 – D151 = 0,001. Vì vậy công thứcnội suy rút gọn là:

WCF = WCF1 + {(WCF2 –WCF1) / 0,001} x (D15 –D151)

Ví dụ minh họa:

 M ột loại nhiên liệu đố t lò có khố i lượ ng riêng D15 = 0,9606 kg/l - ở  nhiệt độ 40oC. H ỏi hệ số  chuyể n đổ i khố i lượ ng của loại nhiên liệu đố t lò này là bao nhiêu?

-  Vì D15 của loại nhiên liệu đốt lò  này là 0,9606 kg/l nằm giữa hai giá trị D151

 = 0,960 và D152 = 0,961 cột D15 trong bảng 56, nên ta tra đượ c hai giá trị WCF

tươ ng ứng: WCF1 = 0,9589, WCF2 = 0,9599.

Từ các giá trị trên ta thực hiện công thức nội suy như sau:WCF = 0,9589 + {( 0,9599 – 0,9589)/ 0,001 } x ( 0,9606  – 0,9600 )

= 0,9589 + (0,001/0,001) x 0,0006 = 0,9595WCF = 0,9595

-  Như vậy loại nhiên liệu đốt lò này có hệ số chuyển đổi khối lượ ng là 0,9595 (WCF = 0,9595) theo phươ ng pháp nội suy.

------------------------------------------------

Page 32: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 32/90

32

PHỤ LỤC 02QUY TRÌNH GIAO NHẬN XĂNG DẦU ĐƯỜ NG THỦY

(Kèm theo Quy định giao nhận xăng dầu ban hành theo quyết định số: 101/PLX-QĐ-TGĐ ngày 23/03/2015 của Tổng giám đốc Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam)

I. 

Nhập hàng từ  tàu, xà lan lên kho1. Trướ c khi nhập hàng

a) Tại tàu, xà lan- GĐĐL ( nếu có) cùng Tổ giám định nội bộ của Công ty/ kho yêu cầu tàu cân

chỉnh tàu về vị  trí even keel, không bị  lệch nghiêng, đọc thực tế mớ n nướ c mũi, láitàu, kiểm tra độ nghiêng tàu, đối vớ i xà lan đảm bảo trạng thái tươ ng tự như khi kiểmđịnh. Đồng thờ i, kiểm tra tình trạng niêm phong tại các vị trí niêm tại hầm bơ m, vanthông biển, công nghệ, nắp hầm hàng …của tàu.

GĐĐL ( nếu có) hoặc Tổ giám định nội bộ lấy các mẫu riêng từng hầm hàngcủa từng lô hàng và đượ c chia thành 02 bộ mẫu ( 01 mẫu GĐĐL lưu, 01 mẫu kholưu). Các mẫu chung (composite) đượ c trộn từ các mẫu lấy tại từng hầm hàng trongcùng lô hàng (sử dụng thiết bị  lấy mẫu kín của tàu đối vớ i tàu làm hàng kín). Mẫuchung này đượ c chia thành 04 bộ mẫu và đượ c sử dụng như sau:

01 mẫu lưu tại kho;+ 01 mẫu GĐĐL lưu;+

 

01 mẫu gửi tàu lưu;+ 01 mẫ u đượ c sử   d ụng để   kiể m tra chấ t lượ ng hàng t ại tàu tr ướ c d ỡ   và xác

nhận lại chấ t lượ ng t ại cảng xuấ t hàng, xử  lý k ị p thờ i trong tr ườ ng hợ  p có tranh chấ  pvề  chấ t lượ ng t ại cảng d ỡ  hàng vớ i bên bán hàng.

Phươ ng pháp lấ  y mẫ u tuân thủ qui định của Nhà nướ c và T ậ p đ oàn/ Petrolimextheo phụ lục 07 của Quy định này. 

- GĐĐL, Tổ  giám định của Công ty/ kho yêu cầu tàu xả  các đườ ng ống trênboong tàu xuống các hầm hàng của từng lô hàng.

- Kiểm tra tính hợ p pháp của barem hầm hàng theo quy định.- 

Kiểm tra thiết bị đo mức chứa và nhiệt độ hàng hóa trên tàu:+ Kiểm tra tính hợ p pháp (chứng chỉ kiểm định) của các thiết bị. Photo chứng

chỉ kiểm định và đưa vào hồ sơ  giám định.+ Kiểm tra đối chiếu số liệu hiển thị nhiệt độ giữa thiết bị đo nhiệt độ tại tàu và

nhiệt kế  của giám định độc lập (đượ c cơ   quan chức năng kiểm định, còn hạn sử dụng). Ghi nhận số  liệu đối chiếu vào hồ  sơ  giám định. Dùng nhiệt độ  hiển thị  tại

nhiệt kế điện tử cầm tay của giám định độc lập nếu thiết bị đo của tàu sai lệch quá ± 0,25o C.

Kiểm tra chiều cao thướ c đo khoảng trống, đảm bảo phù hợ p vớ i thông số chiều cao thướ c đượ c chỉ định trong barem, kiểm tra thướ c quả dọi (nếu sử dụng).

- Các bên GĐĐL, Tổ giám định nội bộ  của Công ty/ kho và đại diện phươ ngtiện cùng giám định / đo tính hàng tại tàu. Đo bằng thướ c đo khoảng trống hoặc thướ cquả dọi đã đượ c các bên kiểm tra của tàu. Đo mức chứa hàng và nhiệt độ đảm bảochính xác.

Page 33: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 33/90

33

Xác định chiều cao kiểm tra thực tế của các hầm hàng so vớ i chiều cao kiểmtra thể hiện trong barem của tàu, ghi vào biên bản giám định.

- Đo và đọc mức chứa hàng chính xác đến 1mm theo qui định; đối vớ i nhiệt độ đo theo hướ ng dẫn tại phụ lục 01 và đọc chính xác đến 0,1oC.

- Xác định lượ ng nướ c tự do ( nếu có) tại từng hầm hàng của tàu. 

- GĐĐL/ Tổ giám định nội bộ của kho tính toán, thống nhất lập chứng thư vàbiên bản giám định số lượ ng tại tàu. Tỷ trọng để tính toán xác định số lượ ng hàng hóatại tàu ở  điều kiện tiêu chuẩn 15oC là tỷ trọng D15 theo Hóa đơ n/ Vận đơ n tại cảngxếp hàng.

Giám định / đo tính dầu máy tại tàu và lập biên bản đo tính dầu máy tại tàutrướ c khi nhập hàng.

Loading Officer/ đại diện của kho thông báo vớ i đại phó của tàu áp suất và lưulượ ng nhận tối đa từ tàu.

Các bên tàu và kho phối hợ p đấu nối cần nhập/ ống nhập theo đúng phươ ngán.

Phối hợ p các bên để bơ m hàng từ tàu lên kho tuần tự theo đúng phươ ng án.b) Tại kho

Trướ c khi tầu bơ m hàng, kho phải đưa ra phươ ng án và cùng GĐĐL/ Đại diệnphươ ng tiện thực hiện phươ ng án cô lập các hệ  công nghệ không liên quan tớ i quátrình nhập hàng. GĐĐL/ Tổ giám định nội bộ của kho tiến hành niêm hệ công nghệ không liên quan đến quá trình nhập hàng có sự chứng kiến và giám sát của kho/ Đạidiện phươ ng tiện.

GĐĐL/ Đại diện phươ ng tiện và kho thống nhất phươ ng án điền đầy hệ côngnghệ  trướ c nhập theo qui trình của kho, đảm bảo điều kiện điền đầy hệ  công nghệ trướ c nhập. Sau khi thống nhất, kho thực hiện việc điền đầy theo phươ ng án dướ i sự chứng kiến và giám sát của GĐĐL/ Đại diện phươ ng tiện.

Sau khi thông tuyến, xác định tình trạng của hệ  thống công nghệ  ( điền đầyhoặc trống hoàn toàn), GĐĐL thông báo kho tiến hành xả nướ c tự do ( hoặc đo kiểm

tra nướ c tự do) tại các bể chỉ định nhận hàng. Việc xả nướ c tự do, đo kiểm tra nướ c tự do có sự  chứng kiến và giám sát của đại diện các bên gồm GĐĐL, kho, đại diệnphươ ng tiện.

Các bên cùng phối hợ p lấy mẫu tại các bể chỉ định trướ c khi nhập theo Phụ lục07 của Quy định này.

Các bên gồm GĐĐL, Tổ giám định nội bộ của Công ty/ kho, đại diện phươ ngtiện cùng giám định / đo tính hàng tại các bể chỉ định nhập tàu. Đo bằng thướ c đãđượ c các bên kiểm tra thống nhất. Đo mức chứa hàng và nhiệt độ đảm bảo chính xác.

Xác định chiều cao kiểm tra thực tế của các bể chỉ định so vớ i chiều cao kiểmtra thể hiện trong barem, ghi vào biên bản giám định.

- Đo và đọc mức chứa hàng và nhiệt độ chính xác theo đơ n vị đo nhỏ nhất trong

thang đo của thiết bị ( đối vớ i mức chứa đọc chính xác đến 1 mm, đối vớ i nhiệt độ đọc chính xác đến 0,1oC ).- Tính toán và xác định lượ ng hàng trong các ống công nghệ liên quan trướ c khi

nhập.- Tính toán, thống nhất và lập biên bản giám định / đo tính hàng hoá tại các bể 

và ống công nghệ liên quan của kho trướ c khi nhập.2. Trong khi nhập hàng

GĐĐL, kho theo dõi áp suất và lưu lượ ng bơ m tại tàu và tại kho trong suốt quátrình nhập hàng.

Page 34: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 34/90

34

Lấy mẫu đườ ng ống theo qui định tại Phụ lục 07 của Quy định này.- Phối hợ p giữa tàu và kho để điều chỉnh áp suất và lưu lượ ng nhập hàng theo

đúng phươ ng án.- Đo kiểm tra hàng tại các bể nhập theo qui trình đo của kho. - 

Chuẩn bị phối hợ p giữa tàu và kho khi chuyển bể nhập đảm bảo an toàn. Ghi chú: đố i vớ i các tàu chở  02 loại hàng tr ở  lên, sau khi k ế t thúc d ỡ  t ừ ng loại hàng

các bên phải phố i hợ  p đ o lại các loại hàng còn lại trên tàu so sánh vớ i số  liệu giámđịnh ban đầu t ại tàu để  phòng ngừ a việc bơ m lẫ n hàng giữ a các loại hàng.

3. Sau khi nhập hànga) Tại tàu, xà lan

- Các bên gồm đại diện tầu, GĐĐL, Tổ giám định nội bộ của Công ty/ kho cùngkiểm tra khô sạch hầm hàng và ống công nghệ  trên tàu. Lập biên bản kiểm tra khôsạch hầm hàng.

Giám định lượ ng hàng còn lại trên tàu ( ROB) nếu tàu không bơ m đượ c hếthàng lên kho, lập biên bản theo qui định.

- Giám định dầu máy tại tàu và lập biên bản đo tính dầu máy tại tàu sau khi dỡ  hàng.

GĐĐL/ Tổ  giám định nội bộ Công ty lập các biên bản giám định liên quantheo quy trình giám định tại tầu sau khi dỡ  hàng.

- Các bên hoàn tất các thủ tục để chuẩn bị tháo cần nhập cho tàu rờ i cầu.b)

 

Tại kho- Kho phối hợ p cùng GĐĐL/ Đại diện phươ ng tiện tiến hành điền đầy hệ thống

công nghệ  nhập. Sau khi thống nhất, kho thực hiện điền đầy hệ  công nghệ  theophươ ng án dướ i sự chứng kiến và giám sát của GĐĐL/ Đại diện phươ ng tiện.

- Sau khi xả  khí và đủ  thờ i gian lắng, tách dầu, GĐĐL/ Tổ giám định nội bộ Công ty tiến hành xả kiểm tra nướ c tự do ( hoặc đo xác định nướ c tự do) tại các bể chỉ định nhập hàng. Việc xả nướ c tự do có sự chứng kiến và giám sát của đại diện cácbên gồm GĐĐL, Tổ giám định nội bộ của Công ty/ kho và Đại diện phươ ng tiện.

Các bên GĐĐL, Tổ giám định nội bộ của Công ty/ kho, Đại diện phươ ng tiệncùng co lập hệ thống công nghệ nhập, giám định/ đo tính hàng tại các bể chỉ định saukhi nhập. Đo bằng thướ c đã đượ c các bên kiểm tra thống nhất. Đo mức chứa hàng vànhiệt độ đảm bảo chính xác.

- Xác định chiều cao kiểm tra thực tế của các bể chỉ định so vớ i chiều cao kiểmtra thể hiện trong barem, ghi vào biên bản giám định.

- Đo và đọc mức chứa hàng chính xác theo đơ n vị đo nhỏ nhất trong thang đocủa thiết bị chính xác đến 1 mm, đối vớ i nhiệt độ đo theo hướ ng dẫn tại phụ lục 01 vàđọc chính xác đến 0,1oC.

- Tính toán và xác định lượ ng hàng trong các ống công nghệ liên quan sau khi

nhập.- 

GĐĐL/ Tổ giám định nội bộ Công ty tính toán, thống nhất hàng hoá tại các bể và ống công nghệ  liên quan của kho sau khi nhập, lập chứng thư và biên bản giámđịnh số lượ ng tại kho. Tỷ trọng để tính toán xác định số lượ ng hàng hóa thực nhận tạikho ở  điều kiện tiêu chuẩn 15oC là tỷ trọng D15 theo Phiếu kết quả thử nghiệm củamẫu tại các bể nhập hàng.

GĐĐL / kho tiến hành lấy mẫu từng bể. Mẫu tại mỗi bể đượ c chia thành 03 bộ mẫu và đượ c sử dụng như sau:

Page 35: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 35/90

35

01 mẫu đượ c sử dụng để phân tích tại Phòng thí nghiệm của Công ty/ kho(hoặc Phòng thí nghiệm của GĐĐL), dùng để tính toán hàng hóa thực nhận trên cácbể;

+  01 mẫu GĐĐL lưu;+

 

01 mẫu lưu tại kho;Phươ ng pháp lấ  y mẫ u tuân thủ  qui định của Nhà nướ c và của T ậ p đ oàn/

Petrolimex theo phụ lục 07 của Quy định này.II.  Xuất hàng từ  kho xuống tàu, xà lan1. Trướ c khi xuất hàng

a) Tại tàu, xà lan- 

Tổ giám định nội bộ của Công ty/ kho cùng Đại diện tàu kiểm tra hầm hàng,công nghệ, hầm bơ m, các két liên quan, đảm bảo hầm hàng khô sạch và phù hợ p để nhận loại xăng dầu theo chỉ định… trướ c khi nhận hàng. Lập biên bản chứng nhậnhầm hàng khô sạch và phù hợ p để nhận hàng.

Kiểm tra tính hợ p pháp của barem hầm hàng theo quy định.- 

Niêm phong các công nghệ, van không liên quan đến quá trình nhận hàng,

niêm phong van thông biển đối vớ i tàu dầu.- 

Giám định các két dầu máy của tàu, xà lan và lập biên bản giám định dầu máycủa tàu, xà lan trướ c khi nhận hàng.

Tổ giám định nội bộ  của Công ty/ kho lập các biên bản giám định theo quytrình giám định tại tàu, xà lan trướ c khi nhận hàng.

Khi công việc kiểm tra và giám định tại tàu đã xong, Tổ giám định nội bộ củaCông ty/ kho thông báo cho đại diện tàu để chuẩn bị đã sẵn sàng nhận hàng. Đại phótàu thông báo cho Loading Master của kho áp suất và lưu lượ ng nhận tối đa từ kho.

b) Tại kho- Tổ giám định nội bộ của Công ty/ kho tiến hành điền đầy hệ thống công nghệ 

trướ c xuất (theo quy trình làm đầy tuyến ống công nghệ của kho). Đảm bảo điều kiện

điền đầy hệ công nghệ trướ c xuất hàng.- Sau khi điền đầy công nghệ và đủ thờ i gian lắng, tách dầu, Tổ giám định nội

bộ của Công ty/ kho tiến hành xả nướ c tự do ( hoặc đo xác định nướ c tự do) tại các bể chỉ định xuất hàng.

- Tổ giám định nội bộ của Công ty/ kho đo tính hàng tại các bể chỉ định xuấtcho tàu, xà lan. Đo mức chứa hàng và nhiệt độ đảm bảo chính xác.

- Xác định chiều cao kiểm tra thực tế của các bể chỉ định so vớ i chiều cao kiểmtra thể hiện trong barem, ghi vào biên bản giám định.

- Đo và đọc mức chứa hàng chính xác theo đơ n vị đo nhỏ nhất trong thang đo

của thiết bị chính xác đến 1 mm, đối vớ i nhiệt độ đo theo hướ ng dẫn tại phụ lục 01 vàđọc chính xác đến 0,1oC.- Tính toán và xác định lượ ng hàng trong các ống công nghệ liên quan trướ c khi

xuất hàng.- Tính toán, thống nhất và lập biên bản giám định / đo tính hàng hoá tại các bể 

và ống công nghệ liên quan của kho trướ c khi xuất hàng.- Tổ giám định nội bộ của Công ty/ kho cùng tàu cùng xác định số chỉ của đồng

hồ xăng dầu trướ c khi xuất hàng.

Page 36: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 36/90

36

- Tổ giám định nội bộ của Công ty/ kho lấy 03 mẫu tại từng bể chỉ định xuất.Các mẫu này đượ c chia cho các bên như sau:

01 mẫu kho phân tích chất lượ ng tại bể xuất để cấp chứng chỉ chất lượ ng chotàu;

+ 01 kho xuất hàng lưu;+

 

01 mẫu gửi cho bên nhận hàng thông qua tầu nhận hàng;

Phươ ng pháp lấ  y mẫ u tuân thủ  qui định của Nhà nướ c và của T ậ p đ oàn/Petrolimex theo phụ lục 07 của Quy định này.

- Ngay sau khi công tác chuẩn bị xuất hàng trên kho đượ c hoàn tất, Tổ  giámđịnh nội bộ của Công ty/ kho thông báo cho tầu về việc bắt đầu bơ m hàng.2. Trong khi xuất hàng

Kho và tầu phối hợ p để điều chỉnh áp suất và lưu lượ ng bơ m từ kho cho tầutheo đúng phươ ng án.

Tổ giám định nội bộ của Công ty/ kho theo dõi áp suất và lưu lượ ng bơ m, hoạtđộng của đồng hồ xăng dầu tại kho trong suốt quá trình xuất hàng. Cập nhật và thôngbáo các thông số trên kho cho tàu.

Lấy mẫu đườ ng ống trong khi xuất hàng theo qui định tại Phụ lục 07 của Quy

chế này.- 

Tổ giám định nội bộ  của Công ty/ kho kiểm tra toàn bộ hệ  thống công nghệ (tối thiểu 02 giờ  / lần trong quá trình xuất hàng) để có phươ ng án xử lý kịp thờ i trongtrườ ng hợ p có sự cố rò rỉ tại các van, công nghệ liên quan.

- Kho và tầu phối hợ p để  điều chỉnh áp suất, lưu lượ ng bơ m để  đảm bảo choviệc chuyển hầm hàng và kết thúc bơ m hàng theo đúng yêu cầu của tàu, xà lan.3. Sau khi xuất hàng

a) Tại tàu, xà lan- 

Tổ giám định nội bộ của Công ty/ kho yêu cầu tàu cân chỉnh mớ n nướ c mũilái, độ nghiêng của tàu trướ c khi giám định/ đo tính, đảm bảo tàu ở  vị trí vị  trí even

keel, không bị lệch nghiêng, đọc thực tế mớ n nướ c mũi, lái tàu, kiểm tra độ nghiêngtàu. Đối vớ i xà lan, đảm bảo trạng thái tươ ng ứng như khi kiểm định.- 

Tổ giám định nội bộ của Công ty/ kho yêu cầu tàu xả hết hàng trong ống côngnghệ trên boong xuống hầm hàng trướ c khi đo hàng, đồng thờ i kiểm tra tính khô sạchcủa các hầm không chỉ định nhận hàng.

Kiểm tra thướ c đo và nhiệt kế trên tàu, xà lan:+

 

Kiểm tra tính pháp lý của các thiết bị đo trên tàu. Photo chứng chỉ kiểm địnhcủa các thiết bị đo và đưa vào hồ sơ  giám định.

+ Kiểm tra đối chiếu số liệu hiển thị nhiệt độ giữa thiết bị đo nhiệt độ tại tàu vànhiệt kế của giám định độc lập/ của kho (đượ c cơ  quan chức năng kiểm định, còn hạnsử dụng). Ghi nhận số liệu đối chiếu vào hồ sơ  giám định. Dùng nhiệt độ hiển thị tại

nhiệt kế điện tử cầm tay của giám định độc lập nếu thiết bị đo của tàu sai lệch quá ± 0,25o C.+

 

Kiểm tra chiều cao thướ c đo khoảng trống, đảm bảo phù hợ p vớ i thông số chiều cao thướ c đượ c chỉ định trong barem.

Tổ giám định nội bộ  của Công ty/ kho tiến hành lấy mẫu chung (composite)đượ c trộn từ các mẫu lấy tại từng hầm hàng (sử dụng thiết bị lẫy mẫu kín của tàu đốivớ i các tầu yêu cầu lấy mẫu kín) dướ i sự  chứng kiến và giám sát của đại diện tầu.Mẫu chung này đượ c chia thành 03 bộ mẫu và đượ c sử dụng như sau:

01 mẫu lưu tại kho;

Page 37: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 37/90

37

ẫưạầ +  01 mẫu gửi cho bên nhận hàng thông qua tầu.Phươ ng pháp và d ụng cụ lấ  y mẫ u của tuân thủ qui định của Nhà nướ c và của

T ậ p đ oàn/ Petrolimex t ại Phụ lục 07 của Quy định này.

- Các bên Tổ giám định nội bộ của Công ty/ kho và tàu cùng giám định / đo tínhhàng hoá tại tàu. Đo bằng thướ c đo khoảng trống hoặc thướ c quả dọi đã đượ c các bên

kiểm tra. Xác định chiều cao kiểm tra thực tế của các hầm hàng, đo mức chứa hàngvà nhiệt độ đảm bảo chính xác như nguyên tắc ở  trên. Các bên thống nhất kết quả vàTổ giám định nội bộ của Công ty/ kho lập biên bản đo tính hàng hoá tại tàu.

- Xác định số lượ ng nướ c tự do ( nếu có) tại từng hầm hàng của tàu.- Các bên Tổ giám định nội bộ của Công ty/ kho và tàu, xà lan giám định các két

dầu máy và thống nhất lập biên bản giám định dầu máy tại tàu, xà lan sau khi nhậnhàng.

- Các bên phối hợ p kiểm tra tình trạng niêm phong của các vị trí đã niêm. Kiểmtra lacanh, buồng bơ m, ballast, các két liên quan khác…Lập biên bản nếu có các bấtthườ ng phát sinh.

- Các bên Tổ giám định nội bộ của Công ty/ kho niêm phong các nắp hầm hàngcủa tàu, xà lan.

b) Tại kho- Sau khi kết thúc bơ m hàng, kho tiến hành thổi khí/ dốc ống và tháo cần/ họng

xuất.- Các bên Tổ giám định nội bộ của Công ty/ kho và tàu cùng xác định số chỉ của

đồng hồ sau xuất (Bao gồm: chỉ số thực xuất của hệ thống tự động hóa xuất hàng, chỉ số của bộ đếm tức thờ i và chỉ số của bộ đếm tổng) và xác định lượ ng hàng xuất chotàu qua đồng hồ.

- Tổ giám định nội bộ của Công ty/ kho giám định / đo tính hàng tại các bể chỉ định xuất cho tàu. Xác định chiều cao kiểm tra của các bể  chỉ  định, đo mức chứahàng và nhiệt độ đảm bảo chính xác theo nguyên tắc ở  trên.

- Tính toán và xác định lượ ng hàng trong các ống công nghệ liên quan sau khixuất.

- Tính toán, thống nhất và lập biên bản giám định / đo tính hàng hoá tại các bể và ống công nghệ liên quan của kho sau khi xuất.

- Tổ giám định nội bộ của Công ty/ kho lập chứng thư giám định/ Hóa đơ n khốilượ ng hàng xuất tại kho ( căn cứ vào số lượ ng thực xuất qua đồng hồ xăng dầu hoặc

số thực xuất tại bể nếu đồng hồ xăng dầu hỏng/ không chính xác), các biên bản giámđịnh liên quan khác theo quy trình giám định tại kho sau xuất.III. Lập vận đơ n/ Hóa đơ n và các hồ sơ  liên quan

- Lập vận đơ n/ Hóa đơ n xuất hàng (đối vớ i trườ ng hợ p xuất hàng từ kho xuốngtàu, xà lan) căn cứ vào số chỉ bộ đếm tức thờ i của đồng hồ xăng dầu trướ c và sau khixuất hàng đượ c qui đổi về lít ở  15oC.

- Nếu đồng hồ có kết nối vớ i hệ thống điều khiển giám sát và thu nhận xử lý dữ liệu thì số lượ ng hiển thị trên máy tính là số lượ ng chính thức để Lập vận đơ n/ Hóađơ n xuất hàng.

Page 38: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 38/90

38

- Nếu đồng hồ xăng dầu hỏng hoặc không chính xác: căn cứ vào lượ ng hàng dỡ  từ các bể và tuyến ống công nghệ  tham gia giao nhận đượ c qui đổi về  lít ở  15oC (bằng lượ ng hàng trong tại các bể và tuyến ống công nghệ tham gia giao nhận tại khotrướ c khi xuất hàng trừ  (-) lượ ng hàng tại các bể và tuyến ống công nghệ  tham giagiao nhận tại kho sau khi xuất hàng ).

- Lập chứng thư  giám định khối lượ ng thực nhập tại bể  ( đối vớ i trườ ng hợ p

nhập hàng từ tầu, xà lan lên kho) căn cứ vào lượ ng hàng thực nhận từ các bể và tuyếnống công nghệ tham gia nhận hàng đượ c qui đổi về lít ở  15oC ( bằng lượ ng hàng tạicác bể và tuyến ống công nghệ tham gia nhận hàng tại kho sau khi nhận hàng trừ (-)lượ ng hàng tại các bể và tuyến ống công nghệ tham gia nhận hàng tại kho trướ c khinhận hàng ).

- Lập chứng thư / Biên bản giám định khối lượ ng tại tàu căn cứ vào biên bản xácđịnh số lượ ng hàng tại tàu trướ c khi dỡ  hàng.

- Kho cung cấp đầy đủ hồ sơ  giám định cho tàu.IV. Xử  lý phát sinh về hàng hóa

1. 

Khi quá trình nhập hàng, xuất hàng tại kho vượ t quá qui định của Tập đoànhoặc các Hợ p đồng vận chuyển các bên phải tiến hành kiểm tra và lập biên bản theoqui định.

2.  Tại các cảng xếp hàng nướ c ngoài và các nhà máy lọc dầu trong nướ cThực hiện theo qui trình xử lý chênh lệch số lượ ng bất thườ ng tại cảng xếp hàng

của Tập đoàn.3.

 

Tại các kho cảng của Tập đoàn3.1 Các yêu cầu kiểm tra- GĐĐL/ Tổ giám định nội bộ của Công ty/ kho phải thông báo nhanh cho P.

KTXD Tập đoàn và cùng phối hợ p vớ i tàu phúc tra tìm nguyên nhân dẫn đến chênh

lệch / hao hụt lớ n, giám định lại số liệu tại tàu và tại kho, lập các biên bản kiểm tra cóxác nhận của các bên liên quan. Sau khi kết thúc quá trình kiểm tra, GĐĐL/ Tổ giámđịnh nội bộ của Công ty/ kho phải báo cáo chi tiết kết quả kiểm tra và số  liệu cuốicùng qua email đến những ngườ i có chức trách và các bên liên quan theo qui định.

- Quá trình kiểm tra tìm nguyên nhân cần phải đượ c thực hiện tuần tự, cóphươ ng án kiểm tra chi tiết và đượ c các bên liên quan cùng thực hiện. Biên bản kiểmtra phải thể hiện đầy đủ các nội dung sau:

+ Thành phần cụ thể ( tên, chức vụ) các thành viên tham gia kiểm tra.+

 

Các nội dung kiểm tra và phươ ng pháp kiểm tra.+ Thờ i điểm và khoảng thờ i gian tiến hành kiểm tra từng nội dung.

Kết quả kiểm tra từng nội dung và nhận xét, kết luận riêng vớ i từng nội dung.+ Tổng hợ p nhận xét đánh giá và kết luận các nguyên nhân gây chênh lệch/hao

hụt bất thườ ng, phân tích nguyên nhân khách quan, chủ quan, phươ ng án xử lý cụ thể và các ý kiến khác…

Ký xác nhận ( ghi rõ họ tên) các thành viên kiểm tra vào biên bản kiểm tra.3.2 Trình tự và các nội dung cơ  bản kiểm traa) Tại tàu dỡ  hàng- Mở  các van thông tuyến, xả lại lần 2 hệ thống đườ ng ống công nghệ về hầm

hàng để xác định đườ ng ống là trống.

Page 39: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 39/90

39

- Đo kiểm tra lại độ khô sạch của các hầm hàng.- Kiểm tra các hầm Slop, hầm cách ly, các hầm khác- Đo tính kiểm tra lại các hầm dầu máy so sánh vớ i lần đo tính trướ c.- Lập biên bản kiểm tra có kết luận về các nội dung kiểm tra, ký xác nhận của

các bên tham gia kiểm tra.b)

 

Tại kho:

- Đo tính kiểm tra lại toàn bộ số liệu tra các bảng tính, số liệu tính toán hàng hóatại từng bể và đườ ng ống công nghệ chỉ định v.v…

- Đo tính kiểm tra hàng hóa tại các bể không chỉ định, chứa cùng loại hàng vàđườ ng ống công nghệ liên quan v.v…

- Kiểm tra lại độ toàn vẹn của các con niêm tại các bể và hệ thống công nghệ.- Kiểm tra, đánh giá sự  thay đổi Hmax tại từng bể  chỉ  định đến số  liệu giao

nhận.- Kiểm tra sự  rò rỉ  giữa hệ  thống công nghệ  nhập/xuất và các hệ  thống công

nghệ khác không liên quan.

- Lập biên bản kiểm tra có kết luận về số liệu hàng hoá, ký xác nhận của các bêntham gia kiểm tra.c) Tại tàu nhận hàng:- Mở  các van thông tuyến, xả lại lần 2 kiểm tra hệ thống đườ ng ống công nghệ 

bơ m hàng về hầm chỉ định nếu xác định đườ ng ống là trống.- Đo tính kiểm tra lại toàn bộ  số  liệu tra các bảng tính, số  liệu tính toán, hiệu

chỉnh mớ n mũi, lái, độ nghiêng tàu v.v…- Kiểm tra barem hầm hàng, barem dầu máy, sơ  đồ hầm hàng, sơ  đồ dầu máy và

đườ ng ống công nghệ, các két liên quan.- Đo kiểm tra lại các Slop, két cách ly, két nướ c ngọt, két dầu nhờ n…

- Kiểm tra các vị trí và tình trạng niêm phong trên boong, buồng bơ m…- Kiểm tra lại các lỗ đo hầm hàng, dầu máy, các két liên quan bằng cách rót dầu

hoặc nướ c ( đối vớ i két ballast) vào lỗ đo.- Đo kiểm tra lần 2 tất cả các hầm hàng, các két dầu máy.- Bơ m chuyển dầu máy để so sánh lượ ng dầu bơ m và lượ ng dầu nhận của các

két dầu máy ( trong trườ ng hợ p cần thiết).- Kiểm tra, đánh giá sự thay đổi Hmax tại từng hầm hàng chỉ định đến số liệu

giao nhận.- Lập biên bản kiểm tra có kết luận về số liệu hàng hoá, ký xác nhận của các bên

tham gia kiểm tra.4. 

Hình thức xử lý- 

Căn cứ vào các kết quả kiểm tra, phúc tra Tập đoàn sẽ chỉ đạo xử lý tại hiệntrườ ng hoặc sẽ có chế độ giám sát và xem xét xử lý tiếp theo.

Các hồ sơ , biên bản và kết quả kiểm tra, phúc tra là căn cứ để Tập đoàn xử lýtrách nhiệm hành chính, bồi thườ ng vật chất đối vớ i các phát sinh về hàng hóa.V. Chế độ thông tin và báo cáo

Page 40: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 40/90

40

1. GĐĐL/ Tổ giám định của Công ty/ kho báo cáo P.KTXD, P.XNK Tập đoànsố liệu nhập tàu sau khi quyết toán xong hàng theo qui định quản lý hao hụt của Tậpđoàn. 

2. Báo cáo P.KTXD, P.XNK Tập đoàn các chuyến tàu có hao hụt nhập vượ tđịnh mức và hồ sơ  biên bản giải trình nguyên nhân chậm nhất 03 ngày sau khi quyếttoán xong hàng.

3. Bộ hồ  sơ  giám định xăng dầu đườ ng thủy phải gồm các tài liệu cơ  bản sauđây:

-  Survey report on quantity: Chứng thư giám định khối lượ ng (tại tàu và tạikho/bể);

Invoice: Hóa đơ n kiêm phiếu xuất kho;-  Shore tank measurement report: Biên bản giám định số lượ ng xăng dầu tại

bể;- 

Ship tank measurement report: Biên bản đo tính hàng hóa tại tàu;

-  Certificate of quanlity: Phiếu kết quả thử nghiệm;

Pipe lines report: Biên bản xác định lượ ng hàng trong ống công nghệ;- 

Time log : Biên bản thờ i gian làm hàng;

-  Cargo tank inspection report: Biên bản kiểm tra hầm hàng tại tàu (trướ ckhi xếp hàng hoặc sau khi dỡ  hàng);

Bunker Survey Report: Biên bản giám định dầu máy (tại tàu);-  Pressure report: Biên bản áp suất bơ m nhập/ xuất hàng (tại tàu, kho);

-  Sampling report: Biên bản lấy mẫu của tại tàu và tại kho bể ;- 

Vessle Experience Factor: Hệ số kinh nghiệm của tàu;- 

Slops report: Biên bản giám định hầm slop (tại tàu );

Summary: Bảng tổng hợ p hao hụt dỡ  / xếp hàng ;- 

Notice of Apparent Discrepancy (Note of Fact / Letter of Protest): Khángthư.

Page 41: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 41/90

41

PHỤ BIỂU 01

TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CÔNG TY XĂNG DẦU ... Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH SỐ LƯỢ NG XĂNG DẦU TẠI BỂ 

SHORE TANK MEASUREMENT REPORT

Tên tàu/ Ship: Cảng xếp hàng/ Loading port :

Loại hàng/ Cargo: Cảng dỡ  hàng/ Discharge port :

Tên bể / Tanks  Bể A Bể BTình trạng/ Status  Trướ c

khi bơ m Initial

Sau khibơ mFinal

Trướ ckhi bơ m Initial 

Sau khibơ mFinal 

Thờ i điểm giám định/ Date-Time Chi u cao ki m tra (theo barem) / mm Reference height / mm

Chiều cao kiểm tra thực tế / mm Measured height / mm

Mức chứa tại b / mm□ Dip □ Ullage: Oil+Water / mm

Tổng thể tích tại nhiệt độ thực tế / lítTotal Observed Volume / Lit

Chiều cao nướ c / mm Dip: Water only / mm

Thể tích nướ c / lítFree Water / LitThể tích dầu tại nhiệt độ thực tế / lítGross Observed Volume / Lit  Nhiệt độ / oCTemperature /

oC

Tỷ trọng ở  15oC / kg/l Density at 15

oC / kg/l

VCFThể tích dầu ở  15oC / L15Volume at 15

oC / L15

WCF

Khối lượ ng / kg Metric Tons / kg

Lượ ng xăng dầu □ Nhập □ Xuất / Quantity □ Received □ Delivered  Thể tích ở  nhiệt độ thực tế / lítVolume at Observed Temperature / Lit

Thể tích ở  15oC / L15Volume at 15

oC / L15 

Khối lượ ng / kg Metric Tons / kg

Tình trạng đườ ng ống công nghệ kho □  Đầy/ □  Đầy/ □ Đầy/ □ Đầy/

Page 42: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 42/90

42

Condition of shore lines Full □  Trống/

 Empty 

Full □  Trống/

 Empty 

Full

□  Trống/ Empty 

Full

□  Trống/ Empty 

Tổng lượ ng xăng dầu □ Nhập □ Xuất: Total Quantity □ Received □ Delivered  

Thể tích ở  nhiệt độ thực tế / lít :

Volume at Observed Temperature / Lit

Thể tích ở  15oC / L15 :Volume at 15

oC / L15 

Khối lượ ng / kg : Metric Tons / kg

…….., ngày….tháng….năm…..GIÁM ĐỊNH VIÊN ĐẠI DIỆN KHO NHẬP/XUẤT

 INSPECTOR SHORE REPRESENTATIVE

Page 43: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 43/90

Page 44: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 44/90

Tổng khối lượ ng : (kg) Số seri của thướ c đo: Số ser

 Metric Tons UTI Serial No Therm

…….., ngà

ĐẠI PHÓ LÀM HÀNG GIÁM ĐỊNH VIÊN ĐẠI DIỆN

CHIEF OFICER   INSPECTOR SHORE R

Page 45: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 45/90

 

45

PHỤ BIỂU 03

TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CÔNG TY XĂNG DẦU ... Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN LẤY MẪU

SAMPLING REPORTTên tàu/ Ship: Cảng xếp hàng/ Loading port :

Loại hàng/ Cargo: Cảng dỡ  hàng/ Discharge port :

Thờ i điểm

lấy mẫu

Time

Nguồn lấymẫu

Source

Lượ ng mẫu

Quantity of

sample

Loại mẫu

Type of

sample

Mục đích

lấy mẫu

Purpose

Số niêm

Seal No

Trướ c bơ m Bể A01 2 lít Mẫu bìnhquân

Giám địnhlưu

2 lít Mẫu bìnhquân

Phân tích

2 lít Mẫu bìnhquân

Kho cảnglưu

…. …. …

Tại các hầmtầu

….Trong khibơ m

Sau khibơ m

…….., ngày….tháng….năm…..

GIÁM ĐỊNH VIÊN ĐẠI DIỆN KHO NHẬP/XUẤT

 INSPECTOR SHORE REPRESENTATIVE 

Page 46: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 46/90

 

46

PHỤ BIỂU 04

TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMCÔNG TY XĂNG DẦU ... Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN KIỂM TRA KÉT DẦU MÁY BUNKER INSPECTION REPORT

Tên tàu/ Ship: Cảng xếp hàng/ Loading port :Loại hàng/ Cargo: Cảng dỡ  hàng/ Discharge port :

Loại nhiên liệu/ Grade: □ Dầu chạy máy (DO) □ Dầu đốt lò (FO)

Lúc tàu đến/ Upon arrival :  Thờ i gian/ Date:

Mớ n nướ c/ Draft : Mũi/ Fore: Lái/ Aft : Chênh lệch/ Trim:Độ nghiêng/ List :

Két dầukiểm traTank No

Chiềucao

 Dip

Thể tích ở  nhiệt độ thực tế 

Gross Obsvd Vol

Nhiệt độ Temp

Tỷ trọng Density

at 15oC  

VCF Thế tíchở  15oCVolume

at 15

o

C  1T1PKét trựcnhậtKét lắngTổng

Trướ c khi tàu rờ i cảng/ Prior to sailing:  Thờ i gian/ Date:

Mớ n nướ c/ Draft : Mũi/ Fore: Lái/ Aft : Chênh lệch/ Trim:

Độ nghiêng/ List :Két dầukiểm traTank No 

Chiềucao

 Dip 

Thể tích ở  nhiệt độ thực tế 

Gross Obsvd Vol 

Nhiệt độ Temp 

Tỷ trọng Density

at 15oC  

VCF Thế tíchở  15oCVolume

at 15oC  

1T1PKét trựcnhậtKét lắng

Tổng …….., ngày….tháng….năm…..

MÁY TRƯỞ NG GIÁM ĐỊNH VIÊN ĐẠI DIỆN KHO NHẬP/XUẤT

CHIEF ENGINEER  INSPECTOR SHORE REPRESENTATIVE 

Page 47: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 47/90

 

47

PHỤ BIỂU 05

TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CÔNG TY XĂNG DẦU ... Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN KIỂM TRA HẦM HÀNGCARGO TANK INSPECTION REPORT

□ Trướ c khi xếp hàng/ Before loading  □ Sau khi dỡ  hàng/ After discharge 

Tên tàu/ Ship: Cảng xếp hàng/ Loading port :

Loại hàng/ Cargo: Cảng dỡ  hàng/ Discharge port :

Thờ i gian kiểm tra/ Date and time of inspection:

Mớ n nướ c/ Draft : Mũi/ Fore: Lái/ Aft : Chênh lệch/ Trim:Độ nghiêng/ List :

KẾT QUẢ KIỂM TRARESULTS OF INSPECTION

□ Trướ c khi xếp hàng xuống các hầm/ Before loading: 

□ Sau khi dỡ  toàn bộ lượ ng hàng từ các hầm/ After discharge:

Mạn trái/ Port : hầm 1,2,3,4

Mạn phải/ Starboard : hầm 1,2,3,4

Chúng tôi đã tiến hành kiểm tra tất cả các hầm này, và xác nhận rằng tất cả cáchầm đều đã đượ c □ hút vét triệt để □ khô, sạch/ We have carried out an inspection on

tanks and found same to be □ well-striped □ dried and cleaned . …….., ngày….tháng….năm…..

ĐẠI PHÓ LÀM HÀNG GIÁM ĐỊNH VIÊN ĐẠI DIỆN KHO NHẬP/XUẤT

CHIEF OFICER INSPECTOR SHORE REPRESENTATIVE 

Page 48: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 48/90

Page 49: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 49/90

 

49

Vận hành hệ thống công nghệ, hệ thống tự động hóa xuất hàng theo đúng quytrình, hướ ng dẫn vận hành của đơ n vị để xuất hàng vào xi téc.

-  Số lượ ng xuất (thể tích thực tế) từng ngăn chứa hàng căn cứ theo số hiển thị tại bộ đếm tức thờ i của đồng hồ (hoặc số hiển thị tại hệ thống tự động hóa xuất hàng)của đồng hồ.

-  Trườ ng hợ p xuất hàng theo dung tích xi téc, lượ ng xuất theo tấm mức của xi

téc. Nhiệt độ xăng dầu đượ c xác định tại xi téc.- 

Trong quá trình xuất hàng, phải thườ ng xuyên theo dõi hoạt động của đồnghồ, thiết bị tự động.

+ Theo dõi lưu lượ ng bơ m, nhiệt độ xăng dầu (nếu có) và các hiện tượ ng bấtthườ ng xẩy ra trong suốt quá trình bơ m hàng. Khi phát hiện bất thườ ng, phải dừngxuất và báo cáo đến cấp có thẩm quyền để giải quyết.

+ Lưu lượ ng xuất hàng phải phù hợ p vớ i dải lưu lượ ng làm việc của đồng hồ (các Công ty phải niêm yết lưu lượ ng xuất hàng tại vị trí phù hợ p để thuận tiện chocông nhân giao nhận và khách hàng thực hiện, theo dõi).

+ Phải thườ ng xuyên theo dõi mức hàng trong xi téc để  tránh trườ ng hợ p trànxăng dầu.

c) 

Sau khi xuất hàng xong :

-  Phải giám sát không để  lái xe múc chuyển xăng dầu giữa các ngăn chứahàng.

Ghi lại số đếm của bộ đếm tức thờ i vào tích kê xuất hàng để so sánh, nhằmphát hiện những chênh lệch bất thườ ng để xử lý. Hướ ng dẫn ngườ i nhận hàng/lái xeđọc số  chỉ  tại bộ  đếm tức thờ i của đồng hồ để  xác định đã xuất đủ  lượ ng hàng đãđượ c chỉ định trong lệnh xuất hàng.

-  Đóng nắp ngăn chứa hàng đã xuất để tránh tràn vãi xăng dầu khi phươ ng tiện

di chuyển trong kho.- 

Gỡ  thiết bị tiếp địa và cho phươ ng tiện ra khỏi họng xuất, chuyển sang họngxuất loại hàng khác hoặc về vị trí kiểm tra hàng hóa.

 3. T ại vị  trí kiể  m tra hàng hóa sau khi xuấ  t

Bộ phận giám định, kiểm tra hàng hóa và bảo vệ của kho phải thực hiện các nộidung sau :

a) 

Kiểm tra chất lượ ng :

Kiểm tra, đối chiếu loại hàng quy định theo họng xuất và loại hàng trên hóađơ n/lệnh xuất/tích kê.

-  Thực hiện kiểm tra nướ c tự do, nếu phát hiện có nướ c tự do trong xi téc phảixác định nguyên nhân và khắc phục.

Lấy mẫu theo đúng quy định tại Phụ lục 07 của Quy định này.

Trườ ng hợ p cần phải pha mầu tại phươ ng tiện, căn cứ vào số lượ ng hàng tạitừng ngăn chứa hàng cần pha, thực hiện việc pha đúng màu, tỷ lệ cho từng loại xăngtheo quy định.

b) 

Kiểm tra mức chứa tại phươ ng tiện :

Page 50: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 50/90

 

50

Kiểm tra các ngăn/hầm cách ly, các ngăn/hầm không nhận hàng (nếu có).

Kiểm tra các thông số định vị tấm mức tại từng ngăn chứa hàng và các thôngsố kỹ thuật theo giấy chứng nhận kiểm định.

-  Xác định mức chứa thực tế tại từng ngăn chứa hàng. Việc xác định phải đượ cthực hiện tại các vị trí đã đượ c quy định (đảm bảo độ phẳng).

+ Dùng thướ c chữ T đo chiều cao mức xăng dầu thực tế tại từng ngăn chứa hàng

so vớ i tấm mức (đượ c xác định đến 1 mm). Không đượ c phép rút ra/ đổ  thêm hàngvào xi téc hoặc chuyển xăng dầu từ ngăn này sang ngăn khác.

+ Chênh lệch giữa mức hàng thực tế và tấm mức của xi téc phải đượ c thể hiệntrên hóa đơ n/Phiếu xuất kho (dấu “-” khi mức hàng thấp hơ n tấm mức; dấu “+” khimức hàng cao hơ n tấm mức).

+ Phải cập nhật chênh lệch giữa mức hàng thực tế và tấm mức của xi téc vào sổ theo dõi nhằm phát hiện các chênh lệch bất thườ ng để có giải pháp xử lý.

+ Trườ ng hợ p phát hiện chênh lệch bất thườ ng giữa dung tích của xi téc và số chỉ bộ đếm tức thờ i của đồng hồ hoặc số lượ ng hiển thị trên máy tính để xuất hóa đơ n> ± 0,30 %, phải tổ chức kiểm tra, xác định nguyên nhân và có giải pháp xử lý. CácCông ty phải ban hành quy trình, hướ ng dẫn xác định tỷ lệ chênh lệch và phươ ng ánxử  lý khi có chênh lệch bất thườ ng. Việc xác định số  lượ ng hàng thực tế  tại xi técthông qua giấy chứng nhận kiểm định xi téc, dung tích cổ xi téc và mức chênh hànghóa so vớ i tấm mức. Trong trườ ng hợ p xi téc không có dung tích cổ xi téc thì thựchiện tra tính theo bảng sau:

Đườ ng kính c xitec(mm)

500 600 700 800 900 1000 1100 1200

Lít/cm 2 3 4 5 6 8 9 11+ Đối vớ i trườ ng hợ p xuất hàng theo dung tích xi téc, mức hàng tại xi téc trướ c

khi ra khỏi kho phải đúng bằng mặt trên tấm mức. Trườ ng hợ p này, phải thực hiện

xác định nhiệt độ hàng hóa tại phươ ng tiện để làm cơ  sở  quy đổi về thể tích ở  15o

Cvà khối lượ ng (đối vớ i FO). Ghi chép vào sổ sách tại cổng bảo vệ.

Việc đo nhiệt độ thực hiện theo hướ ng dẫn tại Phụ lục 01 của Quy định này.

Kiểm tra mức chứa tại thùng chứa nhiên liệu, so sánh đối chiếu vớ i mức chứakhi vào kho.

c) Niêm phong, kẹp chì :

-  Kiểm tra cơ  cấu niêm phong và thực hiện niêm phong tất cả các vị trí có thể lấy hàng ra và đổ hàng vào xi téc (nắp cửa nhập hàng, nắp lỗ quan sát, …).

Ngườ i đượ c giao nhiệm vụ niêm phong phải trực tiếp thực hiện, không đượ c

giao niêm cho ngườ i không có nhiệm vụ  hoặc để  lái xe/ngườ i nhận hàng tự  niêmphong.

Sử dụng thống nhất cùng loại mẫu con niêm đã đượ c Tập đoàn xem xét vàcho phép sử dụng trong các hoạt động quản lý và giao nhận xăng dầu tại tất cả cácđơ n vị thành viên.

Số lượ ng, ký mã hiệu của niêm phong phải đượ c thể hiện trên hóa đơ n/Phiếuxuất kho hoặc biên bản niêm phong phươ ng tiện giao cho ngườ i nhận hàng.

Phải có Sổ theo dõi số lượ ng, ký hiệu niêm phong đã sử dụng cho từng xi téc.

Page 51: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 51/90

 

51

 4.  Lậ p hóa đơ  n/Phiế u xuấ  t kho

Số  lượ ng xăng dầu đượ c xác định bở i số  chỉ  bộ  đếm tức thờ i của đồng hồ theo thể  tích ở  nhiệt độ thực tế, quy đổi về  thể  tích ở  15 oC (về khối lượ ng, đối vớ iFO) là số liệu để lập hóa đơ n/phiếu xuất kho.

Nếu đồng hồ có kết nối vớ i hệ thống điều khiển giám sát và thu nhận xử lýdữ  liệu thì số  lượ ng hiển thị  trên máy tính là số  lượ ng chính thức để  lập hóa

đơ n/phiếu xuất kho.- 

Nếu đồng hồ xăng dầu hỏng hoặc không chính xác: căn cứ vào dung tích củaxi téc và nhiệt độ thực tế xác định tại phươ ng tiện sau xuất hàng là số liệu để lập hóađơ n/phiếu xuất kho.

Các hồ sơ  cơ  bản khi xuất hàng cho xi téc ô tô bao gồm: 

+ Hóa đơ n kiêm phiếu xuất kho;

+ Biên bản lấy mẫu;

+ Phiếu kết quả thử nghiệm.

II.  Nhập hàng từ  xi téc ô tô vào Kho Xăng dầu

1.  Trướ  c khi cho phươ  ng tiệ n vào kho trả hàng

Bộ phận đượ c phân công hướ ng dẫn phươ ng tiện vào vị  trí làm thủ  tục và thựchiện kiểm tra như sau:

- Kiểm tra lệnh nhập hàng và các nội dung theo mục I.1.

- Làm thủ tục cho phươ ng tiện, đại diện khách hàng vào kho.

- Hướ ng dẫn khách hàng, lái xe vào vị trí kiểm tra, giám định hàng hóa.

2.  Giám đị  nh, kiể  m tra hàng hóa tại phươ  ng tiệ n

Nhân viên giám định hàng hóa thực hiện các nội dung sau :

-  Kiểm tra các hồ  sơ   hàng hóa: Hóa đơ n/Phiếu xuất kho, Phiếu kết quả  thử nghiệm...

Kiểm tra thực tế cơ  cấu niêm phong, tình trạng niêm phong của xi téc và đốichiếu vớ i hồ sơ  hàng hóa kèm theo (số lượ ng, chủng loại, ký hiệu).

-  Kiểm tra các ngăn/hầm không chứa hàng, đảm bảo không có hàng hóa.

-  Kiểm tra nướ c tự do (tại van xả đáy của xi téc).

-  Lấy mẫu, kiểm tra chất lượ ng và mẫu lưu theo Quy trình tại Phụ lục 07 củaQuy định này.

Giám định số lượ ng tại xi téc ôtô và tính toán chênh lệch hàng hóa thực nhậnvớ i số lượ ng tại đầu giao.

+ Dùng thướ c chữ T để xác định mức xăng dầu thực tế từng ngăn chứa hàng sovớ i mức chứa sau khi nhận tại kho xuất (thể hiện trên hóa đơ n/phiếu xuất kho) :

Chênh lệch chiều cao (HCL) = C/L chiều cao kho nhận – C/L chiều cao khogiao

Trườ ng hợ p hàng chứa tại xi téc thấp dướ i đườ ng sinh thấp nhất của xi téc, phảibơ m thêm vào lượ ng hàng cùng loại (đến tấm mức hoặc đến cổ xi téc) để xác địnhlượ ng thực nhận tại xi téc.

Page 52: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 52/90

 

52

Tính toán thể tích chênh lệch do thay đổi mức chứa giữa kho nhận và kho xuấtdựa trên barem cổ xi téc (lít/mm): Vcl mức chứa = HCL X V barem cổ xi téc

Trong trườ ng hợ p xi téc không có dung tích cổ xi téc thì thực hiện tra tính theobảng sau:

Đườ ng kính cổ  xitec(mm)

500 600 700 800 900 1000 1100 1200

Lít/cm 2 3 4 5 6 8 9 11+ Thể tích thực nhận (lít thực tế) = Vhóađơ n (lít thựctế) + Vcl mức chứa.

+ Xác định nhiệt độ thực tế tại xi téc (theo quy trình tại Phụ lục 01 của Quy địnhnày).

+ Tính toán, quy đổi lượ ng hàng thực nhận về 15 oC (lít 15 thực nhận) theo quytrình tại Phụ lục 01 của Quy định này.

+ Lượ ng chênh lệch do vận chuyển :

V15 chênh lệch = V15 hóa đơ n – V15 thực nhận

Xử lý chênh lệch vận chuyển theo quy định của Công ty và thỏa thuận giữa

công ty và đơ n vị vận tải.3.  T ổ  chứ  c nhậ p hàng vào kho

Sau khi hoàn thành công tác kiểm tra chất lượ ng và giám định hàng hóa,phươ ng tiện đượ c hướ ng dẫn vào vị trí nhập hàng. Nhân viên giám định hàng hóa vàcông nhân giao nhận thực hiện các nội dung sau :

-  Tổ chức điền đầy công nghệ nhập, niêm phong công nghệ.

-  Đo tính hàng hóa tại bể trướ c nhập (theo hướ ng dẫn tại Phụ lục 01 của Quyđịnh này).

Hướ ng dẫn xe vào vị trí, kẹp dây tiếp địa.

Vận hành hệ thống công nghệ nhập hàng theo quy trình, hướ ng dẫn vận hànhcủa đơ n vị.

-  Sau khi bơ m xong tiến hành kiểm tra, đảm bảo hết hàng tại phươ ng tiện.

-  Tháo dây tiếp địa và hoàn chỉnh thủ  tục (biên bản giao nhận hàng hóa vớ ikhách hàng).

Kiểm tra, làm thủ tục cho phươ ng tiện rờ i khỏi kho.

Lấy mẫu, kiểm tra chất lượ ng hàng tại bể sau khi nhập.

-  Đo tính, xác định số lượ ng hàng thực nhận tại bể để xác định hao hụt nhập và

cập nhật vào hệ  thống hồ sơ , sổ sách theo dõi, quản lý hàng hóa theo qui định hiệnhành.

B. GIAO NHẬN XĂNG DẦU ĐƯỜ NG SẮT

I.  Xuất hàng cho xi téc đườ ng sắt

1.  Kiể  m tra trướ  c khi xuấ  t

a) 

Bộ phận giao nhận, quản lý hàng hóa của kho phải thực hiện :

Kiểm tra tình trạng kỹ thuật, tính hiệu lực của bảng dung tích xi téc đườ ng sắttrướ c khi phát hành lệnh xuất hàng.

Page 53: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 53/90

 

53

Trườ ng hợ p xuất hàng theo dung tích xi téc phải ghi chiều cao hàng tối đavào lệnh xuất hàng để đảm bảo không vượ t quá trọng tải cho phép của từng xi téc.

-  Đo tính hàng hóa tại bể trướ c xuất (theo quy trình tại Phụ lục 01).

b) Công nhân trực tiếp xuất hàng tại họng xuất phải thực hiện các nội dung sau :

-  Kiểm tra loại hàng xuất trên lệnh xuất hàng để xác định họng xuất phù hợ p.

Điều khiển phươ ng tiện, đưa xi téc vào đúng vị trí họng xuất.-  Kiểm tra các cơ  cấu niêm phong xi téc (nắp cửa nhập, các van xả).

-  Kiểm tra độ khô sạch của xi téc.

-  Kiểm tra, đóng các van xả của xi téc đảm bảo không để xăng dầu rò rỉ sau khiđã đóng hàng vào xi téc.

Kẹp dây tiếp địa vào xi téc.

 2. 

Thự  c hiệ n xuấ  t hàng vào xi téc

Công nhân xuất hàng thực hiện xóa số bộ đếm tức thờ i của đồng hồ về số chỉ “0”, ghi lại số tổng của đồng hồ. Hướ ng dẫn khách hàng kiểm tra số chỉ đồng hồ, tình

trạng niêm phong của đồng hồ  (do tổ chức kiểm định thực hiện) và hệ  thống côngnghệ.

-  Vận hành hệ thống công nghệ, hệ thống tự động hóa xuất hàng theo đúng quytrình, hướ ng dẫn vận hành của đơ n vị để xuất hàng vào xi téc.

Số  lượ ng xuất (thể  tích thực tế) theo số  lượ ng trên lệnh xuất và số hiển thị trên đồng hồ. Chiều cao hàng sau khi xuất không vượ t quá mức chứa tối đa trên xitéc.

Trườ ng hợ p xuất hàng theo dung tích xi téc, số  lượ ng xuất không vượ t quámức chứa tối đa của xi téc (thể hiện trên lệnh xuất hàng).

Trong quá trình xuất hàng, phải theo dõi hoạt động của đồng hồ, thiết bị tự động.

+ Theo dõi lưu lượ ng bơ m, nhiệt độ xăng dầu (nếu có) và các hiện tượ ng bấtthườ ng xẩy ra trong suốt quá trình bơ m hàng. Khi phát hiện bất thườ ng, phải dừngxuất và báo cáo đến cấp có thẩm quyền để giải quyết.

+ Lưu lượ ng xuất hàng phải phù hợ p vớ i dải lưu lượ ng làm việc của đồng hồ (các Công ty phải niêm yết lưu lượ ng xuất hàng tại vị trí phù hợ p để thuận tiện chocông nhân giao nhận và khách hàng thực hiện, theo dõi).

+ Phải thườ ng xuyên theo dõi mức hàng trong xi téc để  tránh trườ ng hợ p trànvãi hàng.

 3.  Sau khi xuấ  t hàng xong

a) 

Công nhân trực tiếp xuất hàng thực hiện các nội dung :

Ghi lại số tổng của đồng hồ để so sánh, đối chiếu vớ i số lượ ng trên bộ đếmtức thờ i nhằm phát hiện những chênh lệch bất thườ ng để xử lý.

-  Hướ ng dẫn ngườ i nhận hàng đọc số chỉ  tại bộ đếm tức thờ i của đồng hồ để xác định lượ ng hàng đã xuất.

Page 54: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 54/90

 

54

b) 

Bộ phận giám định, kiểm tra hàng hóa và bảo vệ của kho phải thực hiện cácnội dung sau :

-  Lấy mẫu, lưu mẫu và giao mẫu cho phươ ng tiện theo đúng quy định tại Phụ lục 07 của Quy định này.

Trườ ng hợ p cần phải pha mầu tại phươ ng tiện, căn cứ vào số lượ ng hàng tạitừng xi téc cần pha, thực hiện việc pha đúng màu, tỷ lệ cho từng loại xăng theo quy

định.- 

Kết hợ p vớ i khách hàng đo tính, giám định hàng hóa tại phươ ng tiện và lậpbiên bản giao nhận hàng hóa (theo phụ biểu 01 của phụ lục này)

- Trườ ng hợ p phát hiện chênh lệch bất thườ ng giữa dung tích của xi téc và số chỉ bộ đếm tức thờ i của đồng hồ hoặc số lượ ng hiển thị trên máy tính để xuất hóa đơ n> ± 0,30 %, phải tổ chức kiểm tra, xác định nguyên nhân và có giải pháp xử lý. CácCông ty phải ban hành quy trình, hướ ng dẫn xác định tỷ lệ chênh lệch và phươ ng ánxử lý khi có chênh lệch bất thườ ng.

Niêm phong, kẹp chì :

+ Kiểm tra cơ  cấu niêm phong và thực hiện niêm phong tất cả các vị trí có thể lấy hàng ra và đổ hàng vào xi téc (nắp cửa nhập hàng, các van xả…).

+ Ngườ i đượ c giao nhiệm vụ niêm phong phải trực tiếp thực hiện, không đượ cgiao niêm cho ngườ i không có nhiệm vụ hoặc để ngườ i nhận hàng tự niêm phong.

+ Mẫu mã, chủng loại niêm phong theo đúng quy định của Tập đoàn.

+ Vị  trí, ký mã hiệu của niêm phong phải đượ c thể  hiện trên Biên bản niêmphong xi téc sau khi nhận hàng (theo phụ biểu 02 của phụ lục này ).

+ Phải có Sổ theo dõi số lượ ng, ký hiệu niêm phong đã sử dụng cho từng xi téc.

 4.   Lậ p hóa đơ  n/Phiế u xuấ  t kho và Biên bả n giao nhậ n hàng hóa

Số lượ ng xăng dầu đượ c xác định bở i hệ thống đồng hồ theo thể tích ở  nhiệtđộ thực tế, quy đổi về thể tích ở  15 oC (về khối lượ ng, đối vớ i FO) là số liệu để lậphóa đơ n/phiếu xuất kho.

- Nếu đồng hồ có kết nối vớ i hệ thống điều khiển giám sát và thu nhận xử lý dữ liệu thì số lượ ng hiển thị trên máy tính là số lượ ng chính thức để lập hóa đơ n/phiếuxuất kho.

Nếu đồng hồ xăng dầu hỏng hoặc không chính xác: căn cứ vào dung tích củaxi téc và nhiệt độ thực tế xác định tại phươ ng tiện sau xuất hàng là số liệu để lập hóađơ n/phiếu xuất kho.

Kho phải lập và bàn giao cho khách hàng các hồ sơ  cơ  bản khi xuất hàng choxi téc đườ ng sắt bao gồm: 

+ Hóa đơ n kiêm phiếu xuất kho;

+ Biên bản lấy mẫu;

+ Phiếu kết quả thử nghiệm;

+ Biên bản giao nhận hàng hóa;

+ Biên bản niêm phong xi téc.

 5.   Đ o tính hàng hóa tại bể  sau xuấ  t

Page 55: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 55/90

 

55

  Bộ phận quản lý hàng hóa của Kho thực hiện đo tính hàng hóa tại bể sau xuấthàng ngày để xác định hao hụt xuất và cập nhật vào hồ sơ  theo dõi, quản lý hàng hóa.

II.  Nhận hàng từ  xi téc đườ ng sắt vào Kho

1.   Kiể  m tra trướ  c khi nhậ p

a) Bộ phận giám định, giao nhận hàng hóa thực hiện các nội dung sau :

Điền đầy hệ thống công nghệ và niêm phong công nghệ.-  Đo tính hàng hóa tại bể trướ c nhập.

-  Kiểm tra các hồ sơ , giấy tờ  liên quan : Hóa đơ n, Phiếu kết quả  thử nghiệm,Biên bản giao nhận tại kho xuất.

Kiểm tra số hiệu toa xi téc, đối chiếu vớ i số hiệu trên Hóa đơ n, Biên bản giaonhận tại kho xuất.

-  Kiểm tra, đối chiếu hiện trạng thực tế của niêm phong, đối chiếu vớ i hồ  sơ  kèm theo của kho xuất (vị trí, ký hiệu).

Lấy mẫu, kiểm tra chất lượ ng và đối chiếu vớ i Phiếu kết quả thử nghiệm kho

giao, trườ ng hợ p không đảm bảo chất lượ ng phải báo cáo cấp có thẩm quyền để giảiquyết.

b) 

Đại diện các bên giao/nhận/vận chuyển (nếu có) thực hiện Giám định hànghóa tại phươ ng tiện (theo quy trình tại Phục lục 01 của Quy định này), đối chiếu vớ iHóa đơ n và Biên bản giao nhận tại kho giao.

+ Biên bản giám định hàng hóa tại phươ ng tiện đượ c lập theo phụ biểu 03 củaphụ lục này.

+ Chênh lệch giữa số lượ ng theo Hóa đơ n/ Biên bản giám định hàng hóa tại khogiao và giám định tại kho nhận xử  lý theo quy định của Công ty và theo hợ p đồnghoặc theo thỏa thuận giữa bên giao/bên nhận hoặc vớ i đơ n vị vận chuyển.

 2. 

Thự  c hiệ n nhậ p hàng

a)  Công nhân giao nhận vận hành hệ  thống công nghệ  nhập theo quy trình,hướ ng dẫn của đơ n vị để nhập hàng từ xi téc vào bể chứa.

b) 

Thực hiện nhập hết hàng từ xi téc (bơ m khô, vét sạch)

 3.  Kiể  m tra sau nhậ p

Bộ phận giao nhận, quản lý hàng hóa tại Kho phải thực hiện :

Kiểm tra xi téc, đảm bảo hàng tại xi téc đã đượ c bơ m hết vào bể.

Lấy mẫu kiểm tra chất lượ ng hàng hóa tại bể sau khi nhập ( Theo phụ lục 07

của Quy định này).-  Đo bể sau nhập để xác định hao hụt nhập và cập nhật vào hệ thống hồ sơ , sổ 

sách theo dõi, quản lý hàng hóa. 

Page 56: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 56/90

 

Phụ Biểu 01-----------

TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGCÔNG TY XĂNG DẦU ... Độc lập – Tự do – Hạ

BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH XĂNG DẦU ĐƯỜ NG SẮT TẠI KHO G

.........., ngày ............, tại :...........................I.  Bên xuất (giao) hàng : ...........

......................................II.

 

Bên nhận hàng : .................................................

TT

Số hiệu

toaxe

Loại

hàng

Số liệu đồng hồ  Số liệu Giám định tại xitéc

Vtt(lít) T 

( 0C)  V15(lit) Hchung

(mm) Hnướ c (mm) Vchung (lít) Vnướ c (lít) Vxăngdầu (lít) T 

(0C)

ĐẠI DIỆN BÊN GIAO

Page 57: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 57/90

Phụ Biểu 02-----------

TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTCÔNG TY XĂNG DẦU ... Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN NIÊM PHONG XI TÉC ĐƯỜ NG SẮTSau khi nhận hàng

.........., ngày ............, tại :...........................I.  Bên xuất (giao) hàng : ...........

......................................II.  Bên nhận hàng : ...........

TT Số hiệu toa xe Vị trí niêm phong Số hiệu niêm phong

ĐẠI DIỆN BÊN GIAO ĐẠI D

Page 58: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 58/90

Phụ Biểu 03-----------

TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHCÔNG TY XĂNG DẦU ... Độc lập – Tự do – Hạnh

BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH SỐ LƯỢ NG XĂNG DẦU TẠI XI TÉC ĐƯỜ N

.........., ngày ............, tại :...........................I.

 

Bên xuất (giao) hàng : ...........

......................................II.

 

Bên nhận hàng : ...........

TT

Số hiệutoaxe

Loạihàng

V15

(lít)

Số liệu Giám định tại xitéc kho nhận

Chênh lệ(ĐH-GĐ

kho giaoHóađơ n

GĐ xitéckhogiao

Hchung

(mm)Hnướ c (mm)

Vchung (lít)

Vnướ c (lít)

Vxăngdầu (lít)

T  

(0C) V15

(lít)Lượ ng

ĐẠI DIỆN BÊN GIAO ĐẠI DIỆN BÊN NH

Page 59: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 59/90

 

59

PHỤ LỤC 04QUY TRÌNH GIAO NHẬN XĂNG DẦU ĐƯỜ NG ỐNG

(Kèm theo Quy định giao nhận xăng dầu ban hành theo quyết định số: 101 /PLX-QĐ-TGĐ ngày 23/03/2015 của Tổng giám đốc Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam) 

I.  Tổ chứ c giao nhận1. Phươ ng thứ c giao nhận

Thống nhất sử  dụng Hệ  thống đồng hồ  tuyến ống làm phươ ng tiện đo tínhtrong quá trình giao nhận hàng hóa. Số lượ ng xăng dầu xác định bở i hệ thống đồnghồ tuyến ống theo thể tích ở  nhiệt độ thực tế, đượ c qui đổi về thể tích ở  điều kiện tiêuchuẩn (V15) hiển thị trên máy tính hệ thống điều khiển giám sát và thu nhận xử lý dữ liệu nhân hệ số hiệu chỉnh MF là số liệu chính thức để hạch toán giữa hai đơ n vị.

- Chỉ thực hiện giao nhận bằng bảng dung tích bể chứa xăng dầu bên nhận hàngtrong các trườ ng hợ p bất khả kháng sau: Hệ thống đồng hồ tuyến ống, hệ thống thunhận tín hiệu có sự cố; Bơ m đuổi nướ c để phục vụ xử lý, liên kết đườ ng ống; Trongquá trình kiểm chuẩn hệ thống đồng hồ tuyến ống; Trong thờ i gian từ khi bảo dưỡ ng,cài đặt lại hệ số hiệu chỉnh MF của đồng hồ đến khi kiểm chuẩn lại. Đơ n vị giao hàng

phải xây dựng phươ ng án bơ m cụ thể trừ trườ ng hợ p Hệ thống đồng hồ có sự cố (lỗiphần mềm, Transmitter…) và thông báo cho đơ n vị nhận hàng biết để phối hợ p.

- Trong trườ ng hợ p bơ m chuyển nội bộ giữa các đơ n vị trong cùng một công ty,thực hiện giao nhận theo bảng dung tích bể chứa bên nhận hàng.

2. Tổ chứ c giao nhận và quyết toán hàng hóa

 2.1 Lậ p kế  hoạ ch bơ  m chuyể  n

- Căn cứ vào nhu cầu của đơ n vị nhận hàng, đơ n vị giao hàng lập kế hoạch bơ mchuyển xăng dầu bằng đườ ng ống và thông báo (bằng fax) đã đượ c phê duyệt cho cácđơ n vị  liên quan vớ i nội dung: Dự kiến thờ i gian bơ m, loại hàng, khối lượ ng hànghoá, chứng chỉ chất lượ ng lô hàng trướ c khi bơ m chuyển kể cả lượ ng hàng tồn trongống cho đơ n vị nhận hàng.

- Đơ n vị nhận hàng chủ trì, phối hợ p vớ i các bên liên quan căn cứ vào kế hoạchbơ m chuyển xăng dầu bằng đườ ng ống lập phươ ng án bơ m chuyển chi tiết.

- Đơ n vị giao hàng thông báo cho bên nhận biết ngườ i đại diện giao hàng và gửikèm quyết định điều động hoặc bổ sung để thuận tiện cho công tác quản lý và phốihợ p thực hiện nhiệm vụ.

Trong trườ ng hợ p bơ m chuyển nội bộ giữa các đơ n vị trong cùng một công ty,công ty chủ động điều độ bơ m chuyển giữa các đơ n vị đảm bảo quản lý chặt chẽ về số lượ ng và chất lượ ng.

 2.2 

Triể  n khai bơ  m chuyể  n

a/ Đối vớ i đơ n vị giao hàng

Tổ chức đo chiều cao mức xăng dầu, nhiệt độ, nướ c tự do trong bể của mìnhvà cập nhật sổ sách theo quy định.

- Lấy mẫu kiểm tra phẩm chất xăng dầu tại các bể tham gia xuất và thông báokết quả kiểm tra cho các bộ phận liên quan biết trướ c khi xuất hàng đồng thờ i thựchiện theo Phụ lục 07 của Quy định này.

Page 60: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 60/90

 

60

Kiểm tra trạng thái kỹ thuật của thiết bị công nghệ bể chứa theo quy định hiệnhành.

- Cô lập, niêm phong các van, công nghệ có thể ảnh hưở ng đến quá trình xuấthàng và vào sổ theo dõi niêm phong theo qui định.

Cử đại diện của đơ n vị tham gia và lập biên bản ký xác nhận các nội dung: Đotính, xác định lượ ng hàng trướ c khi nhập tại bể kho nhận hàng; kiểm tra kho bể và cô

lập hệ thống công nghệ liên quan có thể ảnh hưở ng tớ i quá trình giao nhận trong suốtquá trình nhập hàng; Tiến hành ghi và thống nhất chỉ số tổng tại đồng hồ tuyến.

- Cùng bên nhận hàng tiến hành xóa số tức thờ i và thao tác reset đồng hồ tuyến.

- Thống nhất phươ ng thức, chế độ, thờ i gian bơ m chuyển vớ i bên nhận hàng vàchịu trách nhiệm vận hành hệ thống đồng hồ, công nghệ thuộc l ĩ nh vực quản lý đặttại bên nhận hàng trong suốt quá trình bơ m chuyển.

- Chỉ tiến hành bơ m hàng khi bên nhận thông báo là đã chuẩn bị xong, sẵn sàngnhận hàng và đề nghị bơ m hàng.

Trong quá trình bơ m chuyển: thườ ng xuyên theo dõi kiểm tra quá trình làmviệc của các thiết bị bể, van, hệ thống công nghệ.

Tiến hành xác định, cập nhật số đếm tức thờ i đồng hồ  tuyến (thông qua bộ hiển thị  của đồng hồ  và hệ  thống điều khiển giám sát), các thông số  áp suất, lưulượ ng, tỷ trọng… và chiều cao xăng dầu trong bể xuất định kỳ không quá 01 giờ  /mộtlần (thông qua số liệu của thiết bị đo mức tự động hoặc đo bằng tay).

- Kiểm tra liên tục và tính toán chiều cao tối thiểu cho phép để chuyển bể xuấtđảm bảo an toàn trong quá trình bơ m hàng lên tuyến.

Trong quá trình bơ m hàng, hoá nghiệm phải trực lấy mẫu 120 phút lấy mẫu 01lần để  phân tích kiểm tra nhanh chất lượ ng xăng dầu xuất, căn cứ  vào dung tíchđườ ng ống, khi chuyển bể, chuyển công nghệ xuất hoặc chuyển bơ m hàng hóa khác

thì phải tổ chức kiểm tra mẫu liên tục, đồng thờ i thực hiện theo Phụ lục 07 của Quyđịnh này, cập nhật sổ  theo dõi chất lượ ng. Nếu qua việc kiểm tra nhanh phát hiệnchất lượ ng xăng dầu không đảm bảo phải thông báo ngay cho các bộ phận có liênquan ngừng bơ m để xác định rõ nguyên nhân và tìm biện pháp khắc phục.

Trong quá trình đang bơ m, nếu mất liên lạc (không có bất cứ cách nào liên lạcđượ c vớ i bên nhận) thì phải ngừng bơ m và chờ  đến khi thông tin đượ c vớ i bên nhậnmớ i tiến hành bơ m tiếp.

Để đảm bảo chất lượ ng của lô hàng bơ m chuyển, đại diện đơ n vị giao hàngphải cài đặt các tham số ngưỡ ng tỷ  trọng.... và ghi chép, thông báo cho các bên cóliên quan khi có sự thay đổi bất thườ ng.

b/ Đối vớ i đơ n vị nhận hàng/Công ty tuyến sau - 

Phối hợ p vớ i đại diện đơ n vị giao hàng tham gia và lập biên bản ký xác nhậncác nội dung: Đo tính, xác định lượ ng hàng trướ c khi nhập tại bể  kho nhận hàng;kiểm tra kho bể và cô lập niêm phong các van, hệ thống công nghệ liên quan có thể ảnh hưở ng tớ i quá trình giao nhận trong suốt quá trình nhập hàng; Tiến hành ghi vàthống nhất chỉ số tổng tại đồng hồ tuyến.

- Thống nhất phươ ng án bơ m chuyển hàng hóa và lấy mẫu phân tích, lưu mẫukiểm soát chất lượ ng hàng hóa theo qui định ( Phụ lục 07 của Quy định này).

Page 61: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 61/90

 

61

Việc thao tác van, ống công nghệ nhập hàng vào kho thực hiện theo các quiđịnh về an toàn vận hành kho tuyến bể của đơ n vị.

- Cung cấp cho đại diện bên giao hàng sơ  đồ công nghệ và barem dung tích bể,công khai công nghệ kho. Nếu có phát sinh nghiệp vụ liên quan đến bơ m chuyển vàgiao nhận, thì bên nhận thông báo cho đại diện bên giao biết trướ c khi thực hiện, để phối hợ p tính toán hàng trướ c khi nhập.

Khi hàng về kho phải thông báo ngay cho bên giao hàng biết, nếu không thấyhàng vào bể phải liên lạc ngay vớ i bên giao hàng để kiểm tra tình hình. Trườ ng hợ pđang nhập thấy ngừng hàng hoặc mất liên lạc phải cử  ngườ i thườ ng trực theo dõi;nếu thấy bể nhập gần đến mức tối đa cho phép, phải lập tức chuyển sang nhập bể khác, tiếp tục theo dõi nhập, đồng thờ i phải tìm mọi cách liên lạc vớ i bên giao hàng.Chỉ đóng van nhập khi bên giao thông báo chính thức ngừng bơ m và lưu lượ ng trênđồng hồ đã chỉ về 0. 

- Trong quá trình nhận hàng, hoá nghiệm phải trực lấy mẫu 120 phút lấy mẫu01 lần để phân tích kiểm tra nhanh chất lượ ng xăng dầu, căn cứ vào dung tích đườ ngống, khi chuyển bể, chuyển công nghệ xuất hoặc tách lẫn hàng hóa thì phải tổ chứckiểm tra mẫu liên tục, đồng thờ i thực hiện theo Phụ  lục 07 của Quy định này. Nếu

phát hiện có sự khác biệt lớ n về  chất lượ ng so vớ i bên giao cung cấp thì bên nhậnphải thông báo ngay và tạo mọi điều kiện để đại diện bên giao cùng kiểm tra, phúctra xác định nguyên nhân, đề xuất biện pháp trình lãnh đạo giải quyết.

- Trườ ng hợ p có chênh lệch lớ n, bất thườ ng giữa đồng hồ và bể, phải tổ chức đokiểm tra, phúc tra lại tất cả các bể trực tiếp nhập hàng và các bể không tham gia nhậpnhưng có công nghệ liên quan đến quá trình nhập hàng.

- Trườ ng hợ p chênh lệch bất thườ ng giữa đồng hồ và bể >0,30% mà không xácđịnh đượ c nguyên nhân do lỗi của hệ  thống đồng hồ (hoặc liên quan đến việc bơ mchuyển, vận hành hệ thống đồng hồ): thực hiện giao nhận theo số đồng hồ, nếu phátsinh liên tiếp 03 lần giao nhận thì đơ n vị giao/nhận báo cáo Tập đoàn xem xét việc

kiểm chuẩn đột xuất.- Cung cấp kịp thờ i cho bên giao biết các số điện thoại liên quan phục vụ thông

tin liên lạc cho quá trình bơ m chuyển, giao nhận.

- Phối hợ p vớ i bên giao giải quyết các tranh chấp liên quan xẩy ra (nếu có).

 2.3  Dừ  ng bơ  m chuyể  n

a/ Đối vớ i đơ n vị giao hàng

- Theo phươ ng án bơ m chuyển, trướ c khi dừng bơ m đơ n vị giao hàng thông báocho đại diện giao hàng và đơ n vị nhận hàng về thờ i điểm dừng bơ m để triển khai cáccông việc tiếp theo.

- Đóng toàn bộ van chặn của bể xuất. Tổ chức đo chiều cao mức xăng dầu, nhiệtđộ, nướ c tự do bể xuất hàng theo quy định hiện hành. Lập biên bản số lượ ng xuất từ bể / kho xuất hàng (theo Phụ biểu số 01).

- Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của thiết bị công nghệ bể chứa theo quy định vàcập nhật sổ  sách theo đúng quy định. Ghi chép vào sổ  giao ca, làm vệ  sinh côngnghiệp sạch sẽ.

b/ Đối vớ i đơ n vị nhận hàng

Page 62: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 62/90

 

62

Khi có lệnh ngừng nhập bể, ngừng bơ m và lưu lượ ng trên đồng hồ tuyến đã chỉ về 0, bên nhận hàng đóng toàn bộ van chặn của bể nhập. Tổ chức đo chiều cao mứcxăng dầu, nhiệt độ, nướ c tự do trong bể theo quy định hiện hành.

- Phối hợ p vớ i đại diện bên giao cùng lấy mẫu và phân tích các chỉ  tiêu chấtlượ ng của các bể tham gia quá trình nhập hàng ( theo phụ lục 07 của Quy định này).

- Việc thao tác van, ống công nghệ nhập hàng sau khi nhập thực hiện theo các

qui định về an toàn vận hành kho tuyến bể của đơ n vị. 2.4 Quyế  t toán hàng hóa

- Đại diện bên giao hàng phối hợ p vớ i bên nhận hàng cùng nhau xác định số lượ ng thực xuất tại hệ thống đồng hồ theo thể tích ở  nhiệt độ thực tế, qui đổi về thể tích tiêu chuẩn và ký xác nhận vào biên bản giao nhận xăng dầu trên đườ ng ống bằngđồng hồ (theo Phụ biểu số 02). Số lượ ng trên biên bản là số lượ ng để quyết toán hànghóa giữa các bên.

- Số lượ ng giao nhận hàng ngày đượ c xác định vào thờ i điểm 06 giờ  sáng hoặckhi dừng vận hành kết thúc một lô hàng bơ m chuyển (tuỳ tình hình thực tế và thốngnhất giữa hai bên).

- Đại diện bên giao hàng phối hợ p vớ i bên nhận hàng cùng nhau tổ  chức đochiều cao mức xăng dầu, nhiệt độ, nướ c tự do trong bể nhập sau khi nhập hàng theoquy định hiện hành để so sánh phục vụ công tác quản lý hàng hóa. 

Trườ  ng hợ  p khi nhậ p hàng có nướ  c

-  Nướ c do bên giao bơ m đuổi trong đườ ng ống (bên giao thông báo trướ c) khiđến bên nhận thì vận hành chuyển nhập theo đườ ng Bypass (không qua đồng hồ) vàthực hiện giao nhận xăng dầu tại bể nhập, theo bảng dung tích hợ p pháp của từng bể.

-  Sau khi nhập, đo tính xác định chiều cao nướ c trong bể nhập gia tăng so vớ ilượ ng nướ c trướ c khi nhập, lập biên bản xác định rõ nguyên nhân.

- Khi công nghệ  bên giao sửa chữa hoặc vì một lý do chủ  quan nào dẫn đếnđườ ng ống công nghệ  nhập có nướ c, tuỳ  từng trườ ng hợ p cụ  thể  hai bên bàn bạcthống nhất biện pháp để  tính toán, xác định chính xác lượ ng nướ c trong quá trìnhnhập hàng.

- Khi trong bể có nướ c không rõ nguyên nhân hai bên giao nhận phải tiến hànhkiểm tra xác định nguyên nhân, lập biên bản cụ thể báo cáo lãnh đạo hai bên để cùngnhau thống nhất giải quyết.

 2.5 T ổ  chứ  c đ  ón tách l ẫ  n

a/ Đơ n vị nhận hàng

Lập phươ ng án đón tách lẫn trướ c khi bơ m hàng (nêu cụ thể nhiệm vụ, tráchnhiệm của từng cá nhân, bộ phận của hai đơ n vị giao và nhận hàng trực tiếp tham giatrong suốt quá trình đón tách lẫn).

-  Tính toán và chuẩn bị điều kiện đưa lượ ng hàng lẫn thẳng vào bể sự cố để xử lý chất lượ ng.

Tổ chức thực hiện đúng phươ ng án đã lập trong suốt quá trình đón tách lẫn.

Page 63: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 63/90

 

63

Giám sát và xác nhận việc cài đặt các thông số trên máy tính (tỷ trọng/dungtích đườ ng ống) phục vụ tách lẫn hàng hóa.

-  Thực hiện lấy mẫu kiểm tra trên đườ ng ống nhập liên tục gần thờ i điểm táchlẫn dự kiến, đối chứng và phối hợ p vớ i hệ thống đồng hồ để cùng bên giao xác địnhthờ i điểm tách lẫn chuẩn xác.

b/ Đơ n vị giao hàng 

Thông báo kế hoạch bơ m đuổi hàng: số  lượ ng, chất lượ ng chủng loại hàngcần đón tách, phươ ng thức bơ m, số lượ ng hàng trên đườ ng ống, dự kiến lưu lượ ng vàthờ i điểm bơ m đuổi ... cho đơ n vị nhận hàng.

-  Cài đặt các thông số phục vụ đón tách lẫn trên hệ thống máy tính (tỷ trọng/dung tích đườ ng ống), vận hành hệ thống đồng hồ và công nghệ thuộc phạm vi quảnlý trong quá trình thực hiện.

-  Trong quá trình bơ m đuổi hàng phải thực hiện bơ m đẩy liên tục vớ i lưulượ ng ổn định, hạn chế dừng bơ m hoặc thay đổi chế độ bơ m để tránh làm tăng lượ nghàng lẫn.

Theo dõi quá trình tách lẫn trên hệ thống đồng hồ.

Thông tin thờ i điểm tách lẫn và phối hợ p thực hiện vớ i đơ n vị nhận hàng.

-  Đối vớ i các hệ  thống đồng hồ có lắp van điện, đơ n vị quản lý, sử dụng hệ thống phải đảm bảo về kỹ thuật, vận hành để việc tách lẫn tự động hoạt động tốt.

II. Công tác kiểm tra, giám sát

Đơ n vị quản lý, sử dụng hệ thống đồng hồ xây dựng quy trình kiểm tra, kiểmsoát công tác quản lý, sử dụng hệ thống đồng hồ trong giao nhận hàng hóa của các bộ phận cá nhân theo chức năng nhiệm vụ đượ c phân công.

-  Kiểm tra sổ sách theo dõi kết quả giao nhận và kiểm chuẩn của các phươ ng

tiện đo phục vụ giao nhận.III.

 

Chế độ thông tin báo cáo

Đơ n vị quản lý, sử dụng hệ thống đồng hồ lập báo cáo định kỳ 3, 6, 9 tháng vànăm vớ i các nội dung:

- Số  lượ ng giao nhận theo số đồng hồ, theo số bể chứa. Nêu rõ nguyên nhâncác trườ ng hợ p giao nhận theo số bể chứa.

Chênh lệch giữa số thực xuất tại bể giao và số đồng hồ tuyến theo từng đơ nvị nhận hàng. Chênh lệch giữa số đồng hồ  tuyến và số  tươ ng ứng nhận tại bể chứatheo từng đơ n vị nhận hàng (Báo cáo định kỳ theo phụ biểu số 03).

Đánh giá tình trạng hoạt động của hệ  thống đồng hồ  (hiệu quả, chất lượ nghoạt động…) và các kiến nghị vớ i Tập đoàn, các đơ n vị liên quan. 

Page 64: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 64/90

PHỤ BIỂU 01

CÔNG TY XĂNG DẦU……….. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ KHO XĂNG DẦU………. Độc lập – Tự do –

BIÊN BẢN SỐ LƯỢ NG HÀNG XUẤT/ NHẬP TẠI BỂ KHO GIAO/ NHẬ

Loại hàng:Kho giao hàng:Kho nhận hàng:Thờ i gian giao nhận hàng:

STT TÊN BỂ Số liệu đo tính tại bể trướ c xuất/ nhập Số liệu đo tính tại bể sau xuất/ nhập

LưVt/tế (lít) Nhiệt độ  Tỷ trọng V15 (lít) Vt/tế (lít) Nhiệt độ  Tỷ trọng V15 (lít)

TỔNG CỘNG

Ngườ i lập biểu Ngày tháng Ngườ i duyệt biể

(Ký tên, đóng dấ

Page 65: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 65/90

PHỤ BIỂU 02

CÔNG TY XĂNG DẦU…. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ KHO XĂNG DẦU …….. Độc lập – Tự do –

BIÊN BẢN GIAO NHẬN XĂNG DẦU TRÊN HỆ THỐNG ĐỒNG HỒ TUYẾN

Đơ n vị giao hàng:Đơ n vị nhận hàng:Thờ i điểm bắt đầu bơ m (ngày, giờ ):Thờ i điểm kết thúc bơ m (ngày, giờ ):Loại hàng: Mã hàng hóa: Hệ số hiệu chỉnh của hệ thố

Số chỉ đồng hồ  Số hiển thị trên máy tính Số giao Đ. H Số nhận tại bểSố tổng đầu Số tổng cuối

Vt/tế (lít) To

 t/tế  Tỷ trọng VCF V15 (lít)

V15 (lít) V15 (lít)

(1) (2) (3)=(2)-(1) (4) (5) (6) (7)= (3)*(6) (8)= (7)* MF (9)

Số lượ ng thực giao nhận bằng số V15 hiển thị trên máy tính nhân hệ số hiệu chỉnh MF của hệ thống đồng hồ

Đại diện bên giao Đại diện bên nhận Ngày tháng năThủ trưở ng đơ n vị nhận

(ký tên, đóng dấu

Page 66: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 66/90

PHỤ BIỂU 03

CÔNG TY XĂNG DẦU…. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ KHO XĂNG DẦU …….. Độc lập – Tự do –

BÁO CÁO TÌNH HÌNH GIAO NHẬN XĂNG DẦU TRÊN HỆ THỐNG ĐỒNGtừ  ngày ….. đến ngày ………

STT NGÀY THÁNGSỐ TẠI BỂ 

XUẤTSỐ TẠI ĐỒNG

HỒ SỐ TẠI BỂ 

NHẬN

CHÊNH LỆCH

BỂ XUẤT –ĐỒNG HỒ 

TỶ LỆ %

Đ NG H- BỂ NHẬ

TỶ LỆ %

1 2 3 4 5=2-3 6=5/2*100 7=3-4 8=7/3*100

I. 

LOẠI HÀNG A

Lượ ng giao theo đồng hồ 

12

3

Tổng theo đồng hồ 

Lượ ng giao theo barem bể 

1

2

T ng theo b

Tổng lượ ng hàng giao nhận

II. 

LOẠI HÀNG B

Ngày thángLập biểu Ngườ i duyệt

(ký tên, đóng

Page 67: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 67/90

 

67

PHỤ LỤC 05QUY TRÌNH GIAO NHẬN TẠI CỬ A HÀNG XĂNG DẦU

(Kèm theo Quy định giao nhận xăng dầu ban hành theo quyết định số: 101/PLX-QĐ-TGĐ ngày 23/03/2015 của Tổng giám đốc Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam)

I. ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁC TỪ  VIẾT TẮT1. ĐỊNH NGHĨA

- Ngăn chứa: là ngăn chứa xăng dầu trên ôtô xi téc. Số thứ tự ngăn đượ c tính từ phía đầu xe trở  xuống phía sau và đượ c thể hiện trên hóa đơ n là: ngăn 1, ngăn 2, …

- Ngăn cách ly: là ngăn trống ở  giữa 2 ngăn chứa xăng dầu trên ôtô xi téc. Phíatrên và đáy ngăn cách ly đều có lỗ quan sát bên trong ngăn.

- Tấm mức: là tấm kim loại cứng đượ c gắn cố định vuông góc vớ i thành phíatrong cổ xi téc, nằm trên mặt phẳng thẳng đứng đi qua đườ ng sinh cao nhất của xitéc, giữa mặt phẳng thẳng đứng của tấm mức phải có lỗ để gắn nút chì đóng dấu kiểmđịnh Nhà nướ c. Bề mặt trên của tấm mức dùng chỉ mức giớ i hạn dung tích của xi téc.

- Bảng dung tích cổ xi téc: là bảng thể hiện dung tích (lít) trên 1 mm chiều caocổ xi téc.

2. CÁC TỪ  VIẾT TẮT- VTTK: Thể  tích ở  nhiệt độ  thực tế nhận tại Kho xuất hàng ghi trên hóa đơ n

(lít).- VTTXT: Thể tích ở  nhiệt độ thực tế trên ôtô xi téc tại cửa hàng (lít).- V15K: Thể  tích ở  nhiệt độ  thực tế nhận tại Kho xuất hàng quy đổi về  15oC

tươ ng ứng VCFK.- VCL: Thể tích chênh lệch giữa nơ i giao và nơ i nhận (lít).- VGN: Thể tích giãn nở  do chênh lệch nhiệt độ (lít).- HHCV: Là hao hụt vận chuyển định mức (lít).- TTVC: Thừa thiếu vận chuyển.- β: hệ số giãn nở  bình quân của xăng dầu các loại ứng vớ i 1oC như sau:Xăng các loại - β =0,0013; Dầu hỏa - β = 0,0010; Diesel - β = 0,0009.- Vbr(i): Thể tích trên 01 mm cổ xi téc thứ i trên ôtô xitéc.- Vi: Thể tích xăng dầu ngăn thứ (i) ở  nhiệt độ thực tế.- TK: Nhiệt độ thực tế đo tại Kho xuất hàng ghi trên hóa đơ n (oC).- TXT: Nhiệt độ thực tế đo trên ôtô xi téc tại cửa hàng (oC).- VCFK: Hệ số VCF tươ ng ứng vớ i nhiệt độ đo tại Kho xuất hàng, ghi trên hóa

đơ n.- Ti: Nhiệt độ thực tế ngăn thứ (i) tại nơ i nhận (oC).

II. QUI TRÌNH GIAO NHẬN1. QUI TRÌNH NHẬP HÀNG TỪ  XI TÉC Ô TÔ VÀO BỂ CHỨ A Khi nhập xăng dầu từ ôtô xi téc (hoặc ghe bồn đối vớ i các cửa hàng trên sông)

vào các bể chứa của cửa hàng, cửa hàng trưở ng hoặc ngườ i đượ c ủy quyền (bằng vănbản) phải trực tiếp thực hiện trình tự các bướ c sau:

Bướ c 1: Kiểm tra yêu cầu về an toàn PCCC- Hướ ng dẫn xe đậu đúng vị trí nhập (mặt đất bằng phẳng, không có độ dốc).- Yêu cầu tài xế  tắt máy, cài phanh tay. Kẹp dây tiếp địa vào đúng vị  trí quy

định trên xe, đảm bảo tình trạng tiếp xúc tốt.

Page 68: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 68/90

 

68

- Kiểm tra đảm bảo các điều kiện an toàn phòng chống cháy nổ trướ c khi thựchiện tiếp các công việc khác. Không đượ c phép nhập hàng trong điều kiện thờ i tiếtmưa giông, có sấm sét; không bật đèn chiếu sáng mái che trụ bơ m ( trườ ng hợ p ôtôxi téc đang đậu dướ i mái che trụ bơ m) trong suốt quá trình nhập hàng; phải bố trí đủ phươ ng tiện chữa cháy ban đầu xung quanh khu vực nhập hàng.

Bướ c 2: Kiểm tra các yêu cầu pháp lý và yêu cầu kỹ thuật- Kiểm tra Lệnh xuấ t hàng kiêm đ iề u động, Phiế u xuấ t kho kiêm vận chuyể n nội

bộ, đảm bảo đúng xe, đúng chủng loại xăng dầu.- Thông tin giữa Phiế u k ế t quả thử  nghiệm phải phù hợ p vớ i mẫu giao từ Kho

xuất hàng (số niêm mẫu, chủng loại nhiên liệu); đồng thờ i phải phù hợ p vớ i thông tintrên Phiế u xuấ t kho kiêm vận chuyể n nội bộ (loại nhiên liệu, nơ i giao hàng).

- Giấy chứng nhận kiểm định xi téc ôtô, Bảng dung tích cổ xi téc ( nếu có), phảilà bản chính, do cơ  quan quản lý Nhà nướ c về đo lườ ng cấp (hoặc do các đơ n vị đượ củy quyền ban hành) và phải còn hạn sử dụng.

- Ngăn cách ly (nếu có) phải đảm bảo không có dầu; ống thoát khí, lỗ thông hơ iphải thông suốt, không đượ c phép bịt kín; không có hầm/ngăn phụ liên thông ngoàichỉ định (phải kiểm tra mức dầu trong két dầu chạy máy của xe).

- Kiểm tra cơ  cấu và tình trạng niêm phong của tấm mức, nắp xi téc, van chặnống xả, nắp lỗ đo phải đảm bảo còn nguyên vẹn; số lượ ng và số serial phải đúng như số niêm ghi trên Phiế u xuấ t kho kiêm vận chuyể n nội bộ.

Bướ c 3: Lấy mẫu kiểm tra và lư u mẫu tại cử a hàng- Trướ c khi lấy mẫu phải tiến hành xả nướ c tự do tại đáy của tất cả các ngăn

chứa hàng ra thùng chứa. Lượ ng xăng dầu thu hồi phải đượ c đổ  lại ngăn chứa trênôtô xi téc theo nguyên tắc xả ngăn nào thi đổ lại đúng ngăn đó.

- Lấy mẫu và lưu mẫu cho mỗi loại xăng dầu trên xi téc theo phụ  lục 07 củaQuy định này. Nếu mẫu kiểm tra không đạt chất lượ ng phải lập tức dừng ngay quátrình nhập hàng và báo cáo cơ  quan quan lý cấp trên để phối hợ p giải quyết.

Bướ c 4: Đo tính, xác định lượ ng xăng dầu tại bể chứ a trướ c khi nhậpBướ c 5: Đo tính, xác định lượ ng xăng dầu trên ôtô xi téc tại CHXD (tính

trên cùng một loại mặt hàng):

Bướ c  Yêu cầu công việc  Ví d ụ minh họ aXe 57H-2751 nhận hàng M92 tại KhoA và chứa hàng vào 03 ngăn: 5000 lít;7000 lít; 5000 lít. VTTK  tại Kho A =17000 lít,V15 tại Kho A= 16713 lít;TK  tại Kho A =28.25oC; D15 =0.7220; VCFK  tại Kho A = 0.9831;HHVC = 5 lít.

(5.1) Đo chiều cao mứ c dầu:- Cho xe đỗ trên mặt sân bằng phẳng

trướ c khi đo tính.- Dùng thướ c vạch chữ T đo khoảng

cách từ mặt thoáng dầu đến tấm mức trêncổ xi téc, đối chiếu tươ ng ứng vớ i chiều caomức dầu từng ngăn ghi trên Phiế u xuấ t kho

kiêm vận chuyể n nội bộ để xác định khoảngchênh lệch Hcl(i) từng ngăn (i), vớ i qui ướ ctrên tấm mức lấy dấu cộng (+), dướ i tấm

Đo lại mức xăng thực tế  củatừng ngăn chứa trên ôtô xitéc tại cửahàng như sau:Tại kho A Tại CHXD C. lệchNgăn 1: +5 mm +12 mm 7 mmNgăn 2: +3 mm +17 mm 14 mmNgăn 3: -7 mm + 6 mm 13 mm

Page 69: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 69/90

 

69

mức l y d u trừ (-).(5.2) Tính tổng thể  tích tăng giảm ở   nhiệt độ 

thự c tế (VCL):Ứ ng vớ i Hcl(i) đo đượ c, tra barem cổ 

xi téc Vbr(i) để tính thể tích tăng / giảm củatừng ngăn (i):

Vcl(i) = Hcl(i) x Vbr(i) → VCL= ΣV

cl(i) 

Tra barem cổ xitec:Ngăn 1: 7 mm x 0,5969 l/mm = 4 lítNgăn 2: 14 mm x 0,8523 l/mm = 12 lítNgăn 3: 13 mm x 0,5969 l/mm = 8 lítTổng cộng: VCL = 24 lít(Thể tích ở  nhiệt độ thực tế tại CHXD

đã tăng 24 lít so vớ i tại kho A)

(5.3) Tính tổng thể  tích (VTTXT) tại nhiệt độ thự c tế đo tại CHXD trên xi téc:

VTTXT = VTTK + VCL 

VTTXT = 17.000 + 24 = 17.024 (lít).

(5.4) Xác định nhiệt độ  thự c tế  trên ôtô xitéc(TXT):

Dùng nhiệt kế  thủy ngân (hoặc điệntử) đo nhiệt độ  thực tế của xăng dầu trongtừng ngăn chứa trên xi téc ở  mức ½ chiềucao dầu của mỗi ngăn. Nhiệt độ thực tế củaxăng dầu trên xi téc là trung bình nhiệt độ 

của các ngăn.

Kết quả đo nhiệt độ  thực tế  của xăngM92 trong từng ngăn chứa như sau:

Ngăn 1 : T1 = 29,2oC;Ngăn 2 : T2 = 30,0oC;Ngăn 3 : T3 = 30,8oC;

Nhiệt độ  bình quân của xăng M92

trong xi téc là= (29,2+30+30,8)/3 =30,0 oC

(5.5) Tính thể tích xăng dầu giãn nở  do chênhlệch nhiệt độ (VGN):VGN = (TXT - TK ) * VTTK * β 

VGN= (30,0 - 28,25)*17.000*0,0013= 39 lít (nở  ra 39 lít)

(5.6) Xác định lượ ng thừ a / thiếu vận chuyển:TTVC = VGN - VCL - HHVC

TTVC = 39 - 24 - 5 = 10 lít(thiếu 10 lít)

Ghi chú: Trong tr ườ ng hợ  p xi téc không có dung tích cổ  xi téc thì thự c hiện tra

tính theo bảng sau:

Đườ ng kính trong c xitéc (mm)

500 600 700 800 900 1000 1100 1200

Lít/cm 2 3 4 5 6 8 9 11

Lượ ng hàng thiếu do quá trình vận chuyển, bên vận tải/ Lái xe phải chịu tráchnhiệm xử lý theo Hợ p đồng vận tải hoặc theo thỏa thuận.

Bướ c 6: Nhập hàng vào bể chứ a của cử a hàng

- Trướ c khi nhập xuống bể cửa hàng phải kiểm tra đúng họng nhập và bể nhập,đúng chủng loại và lượ ng nhập dự kiến tại bể nhằm tránh nhập lẫn hàng, tràn bể.

- Vị trí nhập hàng của ôtô xi téc phải đảm bảo khả năng thoát nạn nhanh khi cósự cố xảy ra. Lái xe phải thườ ng trực tại xe, cửa hàng phân công ngườ i trực tại chỗ để sẵn sàng xử lý mọi tình huống có thể xảy ra trong suốt quá trình nhập hàng.

- Không bán hàng trong quá trình nhập hàng, tắt động cơ   ôtô xi téc, cấm sử dụng điện thoại và các thiết bị không phòng nổ và dễ phát sinh tia lửa, không nở  nắpxi téc trong quá trình nhập.

- Trong quá trình nhập hàng, để đảm bảo an toàn PCCC, ngoài họng nhập vàhọng thu hồi đượ c sử dụng để nhập hàng, không đượ c mở  bất kỳ họng nào khác củabể đang nhập.

Page 70: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 70/90

 

70

Ghi chú: Trong tr ườ ng hợ  p đặc biệt không thể   d ừ ng bán hàng, C ử a hàng

tr ưở ng phải tiế n hành chố t số   t ổ ng t ại các cột đ o nhiên liệu tr ướ c và sau khi nhậ phàng để  phục vụ công tác tính toán lượ ng hàng nhậ p xuố ng bể .

Bướ c 7: Kiểm tra lại sau khi nhập hàng- Kiểm tra lại các ngăn chứa hàng, vách ngăn, ống thông hơ i trên xi téc ôtô

đồng thờ i yêu cầu lái xe cho xe di chuyển tiến, lùi để đảm bảo chắt vét hết xăng dầucòn tồn đọng tại đáy ngăn chứa hàng trên xitéc.

- Khi phát hiện còn xăng dầu thì phải tiến hành chắt vét hết và đổ  xuống bể chứa của cửa hàng.

- Đo tính xác định lượ ng hàng hoá tại bể chứa sau khi nhập để tính lượ ng hàngthực nhập tại bể.

Lượ ng hàng hóa thực nhận = (Lượ ng hàng sau nhập - Lượ ng hàng trướ cnhập) + Lượ ng hàng bán qua cột bơ m (nếu có).

Bướ c 8: Hoàn tất hồ sơ , chứ ng từ  nhập hàng- Ngay sau khi kết thúc nhập hàng, lập Biên bản nhập hàng từ  xi téc ôtô ( phụ 

biểu 01), Biên bản giao nhận hàng hóa  ( Phụ biểu 02), ghi chép đầy đủ  thông tinđưa các bên liên quan ký tên xác nhận đầy đủ và mỗi bên giữ 01 bản.

- Cập nhật số liệu nhập hàng tại thẻ kho, thẻ bể theo đúng quy định.

2.  QUI TRÌNH XUẤT HÀNG QUA CỘT ĐO XĂNG DẦU- 

Cửa hàng đo tính, kiểm tra tồn kho xăng dầu tại các bể chứa hàng ngày đảmbảo đủ số lượ ng trướ c khi thực hiện xuất bán qua cột đo xăng dầu.

Cửa hàng tự  kiểm tra sai số  cột đo xăng dầu theo qui định đảm bảo cột đoxăng dầu nằm trong phạm vi sai số  cho phép. Nếu sai số vượ t phạm vi sai số  chophép phải báo cáo Công ty để đề nghị cơ  quan chức năng kiểm định lại.

Bán đủ số lượ ng, đúng chủng loại hàng hóa theo yêu cầu của khách hàng.- Bơ m hàng theo đúng dải lưu lượ ng làm việc của cột đo xăng dầu.- 

Nhân viên bán hàng phải thực hiện đưa số hiển thị trên cột đo xăng dầu về “0”

trướ c khi bơ m xăng dầu cho khách hàng.- 

Đề nghị khách hàng theo dõi các số  liệu đượ c hiển thị  trên cột đo xăng dầutrướ c và sau khi mua hàng.

Page 71: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 71/90

 

71

PHỤ BIỂU 01CÔNG TY XĂNG DẦU……... CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Cử a hàng xăng dầu: Độc lập - Tự  do - Hạnh phúc 

BIÊN BẢN NHẬP HÀNG TỪ  XI TÉC ÔTÔ

I/ Ngày tháng……………………………; Phươ ng tiện nhập……… … 

II/ Mặt hàng nhập:……………………..; Lượ ng:…………… lít (TT)

III/ Thành phần tham gia nhập hàng:1/ Cửa hàng trưở ng:…….2/ Trưở ng ca bán hàng:……3/ Lái xe nhập hàng:……

IV/ Nội dung và kết quả kiểm tra:1/ Phầ n niêm phong hàng hóa trên xi téc

Tình trạng niêm phong: Đảm bảo Không đảm bảo

-  Số xê ri của niêm:

Trùng vớ i số ghi trên hóa đơ n Không trùng vớ i số ghi trên hóa đơ n -  Vị trí con niêm không trùng :………………………… 

 2/ Chấ  t l ượ  ng hàng trên xi téc (thử  bằ ng cả m quan, độ bay hơ i).- Độ bay hơ i đối vớ i xăng ( thử  trên giấ  y tr ắ ng sau 3 phút ):

Khô Để lại vết 

- Nướ c tự do : Có Không

- Ngoại quan: Sạch, trong Đục, có cặn

- Màu sắc………………………- Tỷ trọng tại xi téc D15: Chênh lệch vớ i D15 trên Hóa đơ n:

 3/ Số  l ượ  ng hàng trên xi téc

Đủ số lượ ng Không đủ số lượ ng Số lượ ng thiếu vận chuyển..…..Lít (TT)

 4/ Hàng d ướ i bể :+ Trướ c khi nhập: …………….Lít (TT)+ Sau khi nhập: ……………….Lít (TT)

+ Lượ ng hàng thực nhận tại bể:…… Lít (TT)+ Chênh lệch so vớ i hóa đơ n (thừ a/ thiế u): ……Lít (TT).Nguyên nhân..……….……….……

 5/ Các nội dung khác (Tình tr ạng k  ỹ  thuật công nghệ , xi téc, họng nhậ p kín, phươ ng tiện

chữ a cháy…) ……

LÁI XE CỬ A HÀNG TRƯỞ NG TRƯỞ NG CA BÁN HÀNG

Page 72: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 72/90

Page 73: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 73/90

 

73

PHỤ LỤC 06

QUY TRÌNH GIAO NHẬN ETANOL (E100) TẠI NHÀ MÁY, TẠI KHOXĂNG DẦU

(Kèm theo Quy định giao nhận xăng dầu ban hành theo quyết định số: 101/PLX-QĐ-TGĐ ngày 23/03/2015 của Tổng giám đốc Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam)

I. Xác định lượ ng hàng E100 ở  điều kiện chuẩn L15

Lượ ng hàng E100 ở  điều kiện chuẩn L15 đượ c xác định dựa theo bảng tra 54CASTM D 1250 vớ i chi tiết như sau:

1. Xác định khối lượ ng riêng của lô hàng (kg/m3): Khối lượ ng riêng của lôhàng E100 đượ c xác định bằng cách phân tích chỉ tiêu khối lượ ng riêng theo ASTMD4052/D891.

2. Xác định thể tích ở  điều kiện thực tế: Thể tích thực tế của lô hàng đượ c xácđịnh theo bảng dung tích bể chứa, giấy chứng nhận kiểm định xi téc ôtô và theo số đồng hồ.

3. Nhiệt độ lô hàng : Đượ c xác định bằng cách đo trực tiếp tại bể chứa, tại xi técvà bằng sensor nhiệt độ tại đồng hồ.

4. Xác định hệ số chuyển đổi thể tích:

Căn cứ  trên nhiệt độ  thực tế và hệ  số giãn nở  nhiệt 0,001078/ oC ( trườ ng hợ petanol không biến tính) và 0,001085/ o ườ ợ ế ả 4Cđể xác định VCF.

5. Xác định lượ ng hàng E100 ở  điều kiện chuẩn

Lượ ng hàng E100 ở   điều kiện chuẩn đượ c tính bằng lượ ng hàng thực tế  x(nhân) hệ số chuyển đổi thể tích (VCF)

Ví dụ: Một lô hàng E100 (đã biến tính) có các thông số đo đượ c thực tế như sau:

Khối lượ ng riêng ở  15oC : 793.0 (kg/m3)

- Nhiệt độ thực tế: 30oC

Lượ ng hàng đo tại điều kiện thực tế  (bằng đồng hồ, bảng dung tích bể …):10000 L

• Sử dụng bảng tra 54C vớ i hệ số giãn nở  nhiệt là 0,001085/ oC xác định đượ cVCF = 0,9837;

Lượ ng hàng tại điều kiện chuẩn là:

V(@15) = V(tt) x VCF = 10000 x 0,9837 = 9837 L

• Sử  dụng bảng 56 ASTM D 1250, hệ  số  chuyển đổi khối lượ ng là WCF =0,7919

Page 74: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 74/90

 

74

Khối lượ ng (MT) trong không khí của lô hàng là

MT = V(@15) x WCF = 9837 x 0,7919 = 7790 (kg)

Trườ ng hợ p hàng E100 đượ c xác định bằng khối lượ ng (kg), thì chuyển đổi về điều kiện L15 như sau:

1. Xác định khối lượ ng riêng của lô hàng (kg/m3)

2. Xác định nhiệt độ thực tế của lô hàng

3. Căn cứ  trên khối lượ ng riêng của lô hàng; xác định hệ  số  chuyển đổi khốilượ ng WCF theo bảng tra 56 ASTM D 1250.

4. Xác định lượ ng hàng L15

Lượ ng hàng L15 đượ c xác định bằng cách lấy khối lượ ng thực tế  chia choWCF.

Ví dụ: Một lô hàng E100 (đã biến tính) có các thông số đo đượ c thực tế như sau:

Khối lượ ng riêng ở  15oC : 793.0 (kg/m3)

- Nhiệt độ thực tế: 30oC

- Khối lượ ng hàng cân thực tế là 10000 kg

• Sử dụng bảng 56, hệ số chuyển đổi khối lượ ng tươ ng ứng vớ i D15 là WCF =0,7919 để xác định L15 của lô hàng

V(@15) = MT / WCF = 10000 / 0,7919 = 12628 L@15

• Sử dụng bảng tra 54C vớ i hệ số giãn nở  nhiệt là 0,001085/ oC và nhiệt độ thực

tế xác định đượ c VCF = 0,9837;

Lượ ng hàng tại điều kiện thực tế là:

V(tt) = V(@15) / VCF = 12628 / 0,9837 = 12837 Ltt ở  30oC

II. Các yêu cầu chung đối vớ i phươ ng tiện ôtô xi téc khi nhận và trả hàng E100

- Ôtô xi téc chuyên dùng đã đượ c cơ  quan quản lý về đo lườ ng của Nhà nướ cphê duyệt mẫu. 

- Có giấy chứng nhận kiểm định do các tổ chức kiểm định có thẩm quyền cấp,

còn thờ i hạn sử dụng. - Phải đảm bảo yêu cầu về môi trườ ng theo TCVN 5654-1992, điều kiện đảm

bảo an toàn phòng chống cháy nổ  theo TCVN 3254-1989 và các yêu cầu kỹ  thuậttheo các quy định, quy chuẩn hiện hành trong quá trình giao nhận và vận chuyểnxăng dầu. 

- Xi téc trướ c khi nhận hàng phải đảm bảo sạch, không có nướ c tự do.

- Đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển.

Page 75: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 75/90

 

75

III. Nhận hàng E100 khi nhận tại nhà máy

1. Đảm bảo điều kiện khô sạch trướ c khi nhận E100 (tuyệt đối không để nướ ctự do trong hầm hàng).

2. Thực hiện các yêu cầu về an toàn PCCN và các quy định về giao nhận kháctại kho của nhà máy khi nhận hàng.

3. Xác định số lượ ng hàng nhập tại nhà máy.

Tùy theo thực tế công nghệ xuất hàng E100 tại nhà máy, số  lượ ng E100 nhậnhàng đượ c xác định bằng một trong các cách thức sau :

a. Theo thể tích:

• Tính theo thể tích thực tế của đồng hồ xuất hàng của Nhà máy hoặc theo giấychứng nhận kiểm định của xi téc ôtô (giao nhận theo tấm mức) đượ c qui đổi về Thể tích ở  điều kiện tiêu chuẩn 15oC.

Sau khi nhận hàng, biên bản giao nhận phải thể hiện đủ các thông tin sau :

• Khối lượ ng riêng của lô hàng;

• Nhiệt độ thực tế của lô hàng;

• Thể  tích thực tế  (tính theo số  đồng hồ, theo giấy chứng nhận kiểm định xitéc);

• Thể tích ở  điều kiện tiêu chuẩn 15oC

b. Theo khối lượ ng

Tính theo khối lượ ng (kg) bằng cách cân xe trướ c và sau khi nhận hàng.Sau khi nhận hàng, biên bản giao nhận phải thể hiện các thông tin sau :

• Khối lượ ng riêng của lô hàng

• Nhiệt độ thực tế của lô hàng

• Khối lượ ng hàng thực tế của lô hàng

4. Lượ ng hàng quy về điều kiện chuẩn

- Trườ ng hợ p số  lượ ng trên biên bản giao nhận tại nhà máy thể hiện thể  tích

thực tế, quy đổi về thể tích ở  điều kiện tiêu chuẩn 15

o

C theo quy trình tại phần I.- Trườ ng hợ p số  lượ ng trên biên bản giao nhận tại nhà máy thể hiện bằng kg,

thực hiện quy đổi về thể tích ở  điều kiện tiêu chuẩn 15oC theo quy trình tại phần I.

5. Xác định chất lượ ng khi nhận hàng E100 tại nhà máy

- Chất lượ ng hàng E100 (biến tính, không biến tính) đượ c xác định bằng kết quả kiểm tra mẫu bồn trướ c khi xếp hàng hoặc kết quả kiểm tra mẫu lấy tại xi téc sau khixếp hàng.

Page 76: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 76/90

 

76

- Chất lượ ng hàng E100 biến tính hoặc không biến tính phải phù hợ p vớ i phùhợ p vớ i QCVN và TCCS tươ ng ứng hiện hành về  etanol nhiên liệu biến tính hoặckhông biến tính dùng để trộn vớ i xăng sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ  đánh lửa– Yêu cầu kỹ thuật và phươ ng pháp thử.

- Sau khi xuất hàng, chủ phươ ng tiện có trách nhiệm giám sát việc lấy mẫu tạiôtô xi téc (vớ i số lượ ng mẫu 1L/mẫu), nhận mẫu và ký xác nhận biên bản lấy mẫu.

6. Niêm phong kẹp chì

Chủ phươ ng tiện có trách nhiệm giám sát việc thực hiện niêm phong đầy đủ cácbộ phận, vị trí liên quan đến xuất/nhập của xi téc, ký xác nhận biên bản niêm phong.

7. Xử lý chênh lệch về số lượ ng hàng nếu nhận bằng đồng hồ 

Trong trườ ng hợ p nhận hàng bằng đồng hồ, nếu chênh lệch giữa số đồng hồ vàsố  thực nhận tại xi téc ôtô vượ t quá phạm vi qui định trong Hợ p đồng mua bán thìchủ phươ ng tiện phải yêu cầu bên giao hàng phối hợ p kiểm tra lại số lượ ng thực xuấtqua đồng hồ và số lượ ng thực nhận tại xi téc để xử lý.

IV. Trả hàng E100 tại kho xăng dầu

1. Thực hiện các yêu cầu về an toàn PCCN và các quy định khác có liên quancủa kho xăng dầu tiếp nhận E100

2. Kiểm soát chất lượ ng E100 trướ c khi nhập vào kho

- Trướ c khi trả hàng, đội giao nhận/giám định của kho kiểm tra tình trạng niêmphong, kẹp chì hầm hàng và hệ thống công nghệ của phươ ng tiện, đối chiếu vớ i hồ sơ  hàng hóa. Lập biên bản về những lỗi vi phạm liên quan (nếu có) làm cơ  sở  để triểnkhai các bướ c giám sát chất lượ ng tiếp theo. 

- Thu mẫu lưu và chứng chỉ chất lượ ng gửi kèm theo phươ ng tiện. Lấy 2 mẫuchung tại phươ ng tiện, 01 mẫu để lưu và 01 mẫu để thử nghiệm tối thiểu các chỉ tiêu:(i) Hàm lượ ng nướ c hòa tan trong etanol (ASTM E1064/E203), (ii) Khối lượ ng riêngcủa etanol (ASTM D4052), (iii) ngoại quan, (iv) pH. Ngoài ra, tùy thuộc vào nănglực PTN bổ  sung kiểm tra thêm “độ cồn” bằng thiết bị đo khối lượ ng riêng D4052(có tích hợ p kiểm tra nhanh chỉ tiêu này) và/hoặc “hàm lượ ng Etanol” bằng phươ ngpháp D5501 hoặc D4815 (bằng cách pha loãng mẫu). Chỉ khi kết quả thử nghiệm đạtyêu cầu mớ i đượ c nhập hàng lên bể  chứa. Mẫu đượ c lấy để  lưu phải đượ c niêmphong và đượ c lập biên bản có đầy đủ ký xác nhận giữa kho hàng vớ i lái xe.

- Đối vớ i các Công ty đầu mối, lấy mẫu bất thườ ng tại phươ ng tiện trướ c khi

nhập, tần suất lấy mẫu tối thiểu là 20 xe/1 mẫu để thử nghiệm tất cả các chỉ tiêu chấtlượ ng của etanol quy định tại QCVN hoặc TCVN tươ ng ứng hiện hành.

- Đối vớ i các Công ty tuyến sau, lấy mẫu bất thườ ng tại phươ ng tiện trướ c khinhập vớ i tần suất lấy mẫu tối thiểu là 1 mẫu/ 2 tháng gửi lên PTN tuyến trên để thử nghiệm tất cả  các chỉ  tiêu chất lượ ng của etanol quy định tại QCVN hoặc TCVNtươ ng ứng hiện hành.

- Thể tích mẫu lấy tại phươ ng tiện tối thiểu là 01 lít, thờ i gian lưu các mẫu tùythuộc vào điều kiện sản xuất kinh doanh của đơ n vị nhưng tối thiểu là 15 ngày.

Page 77: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 77/90

 

77

- Nếu kết quả thử nghiệm không đạt yêu cầu, Kho tiếp nhận phải báo cáo choLãnh đạo Công ty kèm theo các hồ sơ  liên quan để có trách nhiệm chỉ đạo giải quyếttiếp theo.

- Lưu và bảo quản các hồ  sơ   liên quan đến chất lượ ng etanol nhập tạo nguồntheo đúng các quy định hiện hành.

3. Xác định số lượ ng hàng nhập E100

Lượ ng hàng thực nhận tại bể đượ c xác định như sau:

•  Xác định số lượ ng L15 tại bể trướ c nhập: Thực hiện đo bể trướ c khi nhập,hệ số giãn nở  nhiệt của E100 ( biến tính hoặc không biến tính), nhiệt độ thực tế trướ cnhập; sử dụng quy trình tại phần I để xác định lượ ng hàng theo L15 trướ c khi nhậpvào bể.

•  Xác định số lượ ng L15 tại bể sau nhập: Thực hiện đo bể sau khi nhập hàng,căn cứ hệ số giãn nở  nhiệt của E100 ( biến tính hoặc không biến tính), nhiệt độ thựctế  sau nhập; sử dụng quy trình tại phần I để xác định lượ ng hàng theo L15 sau khi

nhập vào bể.•  Hiệu số lượ ng hàng theo L15 trướ c và sau khi nhập vào bể là số lượ ng thực

nhận tại bể (L15).

Căn cứ  trên lượ ng thực nhận tại kho, đội giao nhận/giám định và chủ phươ ngtiện lập biên bản giao nhận hàng.

4. Kiểm soát chất lượ ng hàng tại bồn sau nhập

Sau khi nhập hàng từ xi téc, tiến hành lấy mẫu tại bể sau nhập và kiểm tra chấtlượ ng hàng E100 theo đúng QCVN và TCCS tươ ng ứng hiện hành về etanol nhiên

liệu biến tính hoặc không biến tính dùng để trộn vớ i xăng sử dụng làm nhiên liệu chođộng cơ  đánh lửa – Yêu cầu kỹ thuật và phươ ng pháp thử. Chỉ đượ c xuất hàng E100để pha chế nếu đạt chất lượ ng.

V. Xuất hàng E100 để pha chế 

1. Quản lý số lượ ng

- Trướ c mỗi mẻ pha chế xuất hàng cho ôtô xi téc, tiến hành xác định số lượ nghàng E100 (L15) tại bể bằng cách đo bể thực tế. Quy trình đo tính L15 tươ ng tự như sau khi nhập hàng E100 vào bể.

- Vớ i một mẻ pha chế để xuất hàng, tổng lượ ng E100 thực xuất theo đồng hồ đượ c xác định để so sánh vớ i số thực xuất tại bể, làm cơ  sở  để xác định hao hụt. Số lượ ng hàng E100 thực xuất theo đồng hồ cho mỗi mẻ đượ c xác định như sau :

+ Tổng lượ ng thực tế tính theo đồng hồ xuất E100 để phối trộn.

+ Nhiệt độ lô hàng E100 xuất để phối trộn (tính bằng nhiệt độ của lô hàng E5sau pha chế).

+ Hệ số giãn nở  nhiệt độ của E100 biến tính hoặc không biến tính.

Page 78: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 78/90

 

78

+ Quy trình xác định lượ ng hàng L15 thực xuất qua đồng hồ theo phần I.

2. Kiểm soát chất lượ ng

- Trườ ng hợ p bể  chứa etanol là t ĩ nh (bể  chứa đầy hàng, không nhập bổ  sungnguồn hàng): Trướ c khi phối trộn phải lấy mỗi bể 2 mẫu đại diện (01 để lưu, 01 để thử nghiệm vớ i thể tích 02 lít/mẫu) để thử nghiệm. Các chỉ tiêu thử nghiệm thực hiệntùy thuộc vào các thiết bị thử nghiệm đã đượ c trang bị tại các đơ n vị, tối thiểu kiểm

tra các chỉ tiêu chất lượ ng sau: khối lượ ng riêng ở  15oC, hàm lượ ng nướ c vi lượ ng,ngoại quan (đối vớ i Etanol).

- Trườ ng hợ p bể chứa etanol là động (có nhập bổ sung nguồn hàng): Sau mỗilần nhập bổ sung nguồn hàng đều phải thực hiện lại các bướ c kiểm soát chất lượ ngnhư trên trướ c khi phối trộn.

Page 79: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 79/90

 

79

PHỤ LỤC 07LẤY MẪU TRONG GIAO NHẬN XĂNG DẦU

(Kèm theo Quy định giao nhận xăng dầu ban hành theo quyết định số: 101/PLX-QĐ-TGĐ ngày 23/03/2015 của Tổng giám đốc Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam)

I. CÁC VỊ TRÍ LẤY MẪU PHỤC VỤ CÔNG TÁC GIAO NHẬN1. Lấy mẫu tại bể trụ đứ ng

Thực hiện lấy mẫu xăng dầu tại các bể chứa trướ c khi xếp hàng hoặc sau khi dỡ  hàng. Các loại mẫu thông thườ ng đượ c sử dụng để kiểm soát chất lượ ng trong giaonhận bao gồm:

1.1 Mẫu chạyVớ i chiều cao dầu tối thiểu cho phép, thực hiện lấy mẫu chạy đối vớ i các mặt

hàng có tính đồng nhất cao bao gồm xăng, DO, KO. Việc lấy mẫu chạy đượ c thựchiện bằng phươ ng pháp và dụng cụ lấy mẫu thủ công theo quy định của Nhà nướ c vàcủa Tập đoàn.

1.2 Mẫu điểmVớ i chiều cao mức xăng dầu không cho phép hoặc trong trườ ng hợ p bể đang

chứa hàng FO (có tính đồng nhất kém), thực hiện lấy mẫu điểm tại bể trụ đứng bằng

thiết bị lấy mẫu cục bộ theo quy định của Nhà nướ c và của Tập đoàn.Chi tiết về số lượ ng và vị trí lấy các mẫu điểm như sau:

Các yêu cầu khi l ấ  y mẫ u cụ c bộ 

Dung tích của bể chứ a

Các loại mẫu

Lớ p trên Lớ p giữa Lớ p dướ iDung tích bể chứa≤ 159 m3 XDung tích bể chứa ≥159 m3 X X XMức xăng dầu ≤ 3 m X

3 m≤Mức xăng dầu≤4,5 m X XMức xăng dầu≥4,5 m X X X

Trong điều kiện cho phép, khuyến khích áp dụng việc lấy mẫu “kín” tại các bể chứa để đáp ứng đượ c các qui định về an toàn và môi trườ ng tại cảng xếp và dỡ  hàng.

2. Lấy mẫu từ  phươ ng tiện vận chuyển đườ ng bộ, đườ ng sắt và bể trụ ngangCác mẫu điểm đượ c lấy bao gồm có mẫu trên, mẫu giữa, mẫu dướ i. Vị trí và số 

lượ ng lần lấy mẫu, tỷ lệ thành phần của mẫu gộp tại phươ ng tiện vận chuyển vận tảiđườ ng bộ, đườ ng sắt đượ c qui định như sau:

 H ướ  ng d ẫ  n l ấ  y mẫ u tại các bể  nằ m ngang, xitéc ôtô và đườ  ng sắ tChiều cao dầu(% của đườ ng

kính)

Vị trí lấy mẫu(% của đườ ng kính kể  từ đáy)

Mẫu gộp(Tỷ lệ của các thành phần)

Trên Giữa dướ i Trên Giữa dướ i100908070

807570

50505050

20202020

332

4456

3334

Page 80: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 80/90

 

80

605040302010

5040

20202015105

54

56

10101010

3. Lấy mẫu từ  xà lan và tàu chở  dầu3.1 Lấy mẫu hở  - Thực hiện lấy mẫu hở  (bao gồm có mẫu điểm, mẫu chạy) của từng hầm hàng

của phươ ng tiện bằng phươ ng tiện lấy mẫu thủ  công trong trườ ng hợ p tầu/xà lankhông có thiết bị lấy mẫu kín.

3.2 Lấy mẫu kínThực hiện lấy mẫu kín (mẫu điểm: trên, giữa và dướ i) đối vớ i các tầu chở  dầu

viễn dươ ng bằng thiết bị lấy mẫu kín phù hợ p.Trong trườ ng hợ p lấy mẫu cục bộ, số lượ ng mẫu cục bộ, vị trí lấy mẫu của từng

hầm tầu đượ c quy định như điểm 1.2 mục 1.

4. Lấy mẫu trên đườ ng ống- Việc lấy mẫu xăng dầu trên đườ ng ống có thể thực hiện bằng phươ ng pháp lấy

mẫu thủ công hay bằng hệ thống lấy mẫu tự động.

- Giữ lượ ng mẫu lấy (tại từng lần lấy mẫu) và khoảng thờ i gian không đổi khivận tốc bơ m chuyển không đổi. Khi vận tốc bơ m chuyển tại đườ ng ống chính thayđổi, phải thay đổi tốc độ  lấy mẫu phù hợ p vớ i tốc độ  của xăng dầu tại đườ ng ốngchính.

- Chuyển từng mẫu riêng vào bình chứa mẫu, sau khi lấy mẫu xong, tiến hànhtrộn mẫu theo tỷ lệ của từng mẫu riêng.

II. CÁC TRƯỜ NG HỢ P LẤY MẪU CỤ THỂ 1.

 

GIAO NHẬN XĂNG DẦU ĐƯỜNG THỦY

1.1. 

NHẬP HÀNG TỪ  PHƯƠNG TIỆN LÊN KHO1.1.1 Bể chỉ định trướ c và sau nhậpa/ Đối vớ i xăng, KO, DO

-  Cách thức lấy mẫu:+ Mẫu chạy đối vớ i mức hàng đủ lớ n.+ Mẫu điểm đối vớ i mức hàng thấp không lấy đượ c mẫu chạy.-  Số lượ ng mẫu từng bể: 01 mẫu/ bể trướ c nhập và 02 mẫu/ bể sau nhập.

Thể tích mẫu: 02 L/ 1 mẫu (04 L/ 1 mẫu đối vớ i Xăng).-  Phân phối mẫu:+ 01 mẫu sau nhập kho phân tích để kiểm tra chất lượ ng hàng tại bể.+ 01 mẫu trướ c nhập và sau nhập kho lưu.- Thờ i gian lưu mẫu: 03 tháng.

b/ Đối vớ i FO-  Cách thức lấy mẫu: Mẫu điểm.- 

Số lượ ng mẫu từng bể: 02 mẫu/ bể trướ c và sau nhập.

Page 81: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 81/90

 

81

Thể tích mẫu: 02 L/ 1 mẫu.- 

Phân phối mẫu:+ 01 mẫu trướ c nhập kho xác định tỷ  trọng tại bể để xác định hàng tồn trướ cnhập.+ 01 mẫu sau nhập xác định tỷ trọng, phân tích để kiểm tra chất lượ ng hàng tạibể sau nhập.

+ 01 mẫu trướ c nhập và sau nhập kho lưu.- Thờ i gian lưu mẫu: 03 tháng.

1.1.2 Tàu, xà lan trướ c dỡ  hànga/ Đối vớ i xăng, KO, DO

Cách thức lấy mẫu:+ Mẫu chạy đối vớ i mức hàng đủ lớ n.+ Mẫu điểm đối vớ i mức hàng thấp không lấy đượ c mẫu chạy hoặc khi lấy mẫu

bằng thiết bị lấy mẫu kín.- 

Số lượ ng mẫu từng hầm hàng: 01 mẫu/ hầm hàng.

Số lượ ng mẫu chung ( gộp từ các mẫu lấy tại các hầm hàng): 03 mẫu- 

Thể tích mẫu chung: 02 L/ 1 mẫu (04 L/ 1 mẫu đối vớ i Xăng).- 

Phân phối mẫu chung:+ 01 mẫu kho phân tích để  kiểm tra chất lượ ng hàng tại tàu, xà lan trướ c dỡ  

hàng.+ 01 mẫu kho lưu.+ 01 mẫu tàu lưu.- Thờ i gian lưu mẫu: 03 tháng.

b/ Đối vớ i FO- 

Cách thức lấy mẫu: Mẫu điểm.

Số lượ ng mẫu từng hầm hàng: 01 mẫu/ hầm hàng.-  Số lượ ng mẫu chung ( gộp từ các mẫu lấy tại các hầm hàng): 03 mẫu- 

Thể tích mẫu chung: 02 L/ 1 mẫu.- 

Phân phối mẫu chung:+ 01 mẫu kho phân tích để  kiểm tra chất lượ ng hàng tại tàu, xà lan trướ c dỡ  

hàng.+ 01 mẫu kho lưu.+ 01 mẫu tàu lưu.- 

Xác định tỷ trọng mẫu từng hầm hàng để đánh giá độ đồng nhất và xây dựng

thứ tự bơ m hàng phù hợ p.- Thờ i gian lưu mẫu: 03 tháng.

1.1.3 Đườ ng ống trong khi nhập ( nếu có)-  Cách thức lấy mẫu: trích mẫu trên đườ ng ống công nghệ nhập- 

Số lượ ng mẫu: tùy thuộc khoảng thờ i gian trích mẫu và tổng thờ i gian nhậphàng ( Cứ 30 phút lấy mẫu 1 lần trong 60 phút đầu tiên tính từ lúc bắt đầu dỡ  hàng,sau đó cứ 180 phút lấy mẫu 1 lần đến khi kết thúc dỡ  hàng).

Số lượ ng mẫu chung ( gộp từ các mẫu lấy tại các đợ t trích mẫu): 02 mẫu

Page 82: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 82/90

 

82

Thể tích mẫu chung: 02 L/ 1 mẫu.- 

Phân phối mẫu chung:+ 01 mẫu kho lưu.+ 01 mẫu tàu lưu.- 

Kiểm tra nhanh tỷ  trọng và nướ c tự do của mẫu từng đợ t trích mẫu để kiểmsoát chất lượ ng trong quá trình nhập hàng.

- Thờ i gian lưu mẫu: 03 tháng.Ghi chú 1: Trong tr ườ ng hợ  p không chỉ  định Giám định độc lậ p việc lấ  y mẫ u đượ c thự c hiện

bở i kho nhậ p hàng. Ghi chú 2: T ại kho nhậ p hàng, mẫ u t ại t ừ ng bể  đượ c xác định khố i lượ ng riêng để  tính toán

hàng hóa thự c nhậ p vào bể . Đồng thờ i phân tích các chỉ  tiêu chấ t lượ ng tùy thuộc vào năng

lự c của PTN t ại kho nhậ p để  kiể m soát chấ t lượ ng hàng hóa. Ghi chú 3: Trong tr ườ ng hợ  p chỉ  định giám định độc lậ p

-   Lấ  y mẫ u đượ c thự c hiện bở i giám định độc lậ p có sự  giám sát của kho và của tàu.

-  Cách thứ c lấ  y mẫ u, thể  tích mẫ u, thờ i gian lư u mẫ u như  qui định trên.

S ố  lượ ng mẫ u và phân phố i mẫ u: ngoài số  lượ ng mẫ u theo nhữ ng qui định trên thì

giám định độc lậ p lư u 01 mẫ u.

Các mẫ u kiể m tra đượ c kho phân tích có sự   chứ ng kiế n của giám định độc lậ phoặc đượ c giám định thự c hiện và thông báo cho các bên liên quan.

-  Tùy theo đ iề u kiện thự c t ế  có thể  lấ  y thêm các mẫ u đ áy t ại các phươ ng tiện và bể  chỉ  định nhậ p hàng.

Ghi chú 4: Đố i vớ i hàng nhậ p khẩ u thuộc diện phải kiể m tra nhà nướ c, ngoài việc thự c hiện

các qui định trên, các kho đầu mố i thự c hiện theo quy định hiện hành về  lấ  y mẫ u và kiể m tra

nhà nướ c về  chấ t lượ ng hàng nhậ p khẩ u. 

1.2. 

XUẤT HÀNG TỪ  KHO XUỐNG PHƯƠNG TIỆN1.2.1.

 

Bể chỉ định trướ c xuấta/ Đối vớ i xăng, KO, DO

Cách thức lấy mẫu:+ Mẫu chạy đối vớ i mức hàng đủ lớ n.+ Mẫu điểm đối vớ i mức hàng thấp không lấy đượ c mẫu chạy.- 

Số lượ ng mẫu từng bể: 01 mẫu/ bể.- 

Số lượ ng mẫu: 03 mẫu khi xuất cho tàu dầu, 02 mẫu khi xuất cho tàu, xà lancó trọng tải < 1000 MT.

-  Thể tích mẫu: 02 L/ 1 mẫu (04 L/ 1 mẫu đối vớ i Xăng).- 

Phân phối mẫu:+ 01 mẫu kho phân tích các chỉ  tiêu để kiểm tra chất lượ ng hàng tại bể  trướ c

xuất và cấp Phiếu kết quả thử nghiệm cho lô hàng tại tàu. Đối vớ i tàu, xà lan có trọngtải < 1000 MT lấy Phiếu kết quả thử nghiệm tại bể gần nhất để cấp cho tàu, xà lan.

+ 01 mẫu kho xuất hàng lưu.+ 01 mẫu gửi theo tàu cho kho nhận hàng lưu.- Thờ i gian lưu mẫu: 03 tháng.

b/ Đối vớ i FO-  Cách thức lấy mẫu: Mẫu điểm.- 

Số lượ ng mẫu từng bể: 01 mẫu/ bể.

Page 83: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 83/90

 

83

Số lượ ng mẫu: 03 mẫu khi xuất cho tàu dầu, 02 mẫu khi xuất cho tàu, xà lancó trọng tải < 1000 MT.

-  Thể tích mẫu: 02 L/ 1 mẫu.- 

Phân phối mẫu:+ 01 mẫu kho phân tích các chỉ  tiêu để kiểm tra chất lượ ng hàng tại bể  trướ c

xuất và cấp Phiếu kết quả thử nghiệm cho lô hàng tại tàu. Đối vớ i tàu, xà lan có trọng

tải < 1000 MT lấy Phiếu kết quả thử nghiệm tại bể gần nhất để cấp cho tàu, xà lan.+ 01 mẫu kho xuất hàng lưu.+ 01 mẫu gửi theo tàu cho kho nhận hàng lưu.- Thờ i gian lưu mẫu: 03 tháng.

1.2.2 Tàu, xà lan sau xếp hànga/ Đối vớ i xăng, KO, DO

-  Cách thức lấy mẫu:+ Mẫu chạy đối vớ i mức hàng đủ lớ n.+ Mẫu điểm đối vớ i mức hàng thấp không lấy đượ c mẫu chạy hoặc lấy mẫu

bằng thiết bị lấy mẫu kín.-  Số lượ ng mẫu từng hầm hàng: 01 mẫu/ hầm hàng.-  Số lượ ng mẫu chung ( gộp từ các mẫu lấy tại các hầm hàng): 03 mẫu- 

Thể tích mẫu chung: 02 L/ 1 mẫu (04 L/ 1 mẫu đối vớ i Xăng).- 

Phân phối mẫu chung:+ 01 mẫu kho xuất hàng lưu.+ 01 mẫu gửi theo tàu cho kho nhận hàng lưu.+ 01 mẫu tàu lưu.- Thờ i gian lưu mẫu: 03 tháng.

b/ Đối vớ i FO

Cách thức lấy mẫu: Mẫu điểm.- 

Số lượ ng mẫu từng hầm hàng: 01 mẫu/ hầm hàng.- 

Số lượ ng mẫu chung ( gộp từ các mẫu lấy tại các hầm hàng): 03 mẫu- 

Thể tích mẫu chung: 02 L/ 1 mẫu.-  Phân phối mẫu chung:+ 01 mẫu kho xuất hàng lưu.+ 01 mẫu gửi theo tàu cho kho nhận hàng lưu.+ 01 mẫu tàu lưu.- Thờ i gian lưu mẫu: 03 tháng.

1.2.3 Đườ ng ống trong khi xuất (nếu có)- 

Cách thức lấy mẫu: trích mẫu trên đườ ng ống công nghệ xuất.-  Số lượ ng mẫu: tùy thuộc khoảng thờ i gian trích mẫu và tổng thờ i gian xuất

hàng ( Cứ 30 phút lấy mẫu 1 lần trong 60 phút đầu tiên tính từ lúc bắt đầu xuất hàng,sau đó cứ 180 phút lấy mẫu 1 lần đến khi kết thúc xuất hàng).

-  Số lượ ng mẫu chung ( gộp từ các mẫu lấy tại các đợ t trích mẫu): 02 mẫu-  Thể tích mẫu chung: 02 L/ 1 mẫu.- 

Phân phối mẫu chung:

Page 84: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 84/90

 

84

+ 01 mẫu kho lưu.+ 01 mẫu tàu lưu.

- Kiểm tra nhanh tỷ  trọng và nướ c tự do của mẫu từng đợ t trích mẫu để kiểmsoát chất lượ ng trong quá trình xuất hàng.

- Thờ i gian lưu mẫu: 03 tháng.

Ghi chú 1: Trong tr ườ ng hợ  p không chỉ  định Giám định độc lậ p việc lấ  y mẫ u đượ c thự c hiện

bở i kho xuấ t hàng. Ghi chú 2: T ại kho xuấ t hàng, mẫ u kiể m tra đượ c phân tích chỉ  tiêu chấ t lượ ng tùy thuộc vào

năng lự c của PTN t ại kho xuấ t để   kiể m soát chấ t lượ ng hàng hóa, cấ  p Phiế u k ế t quả  thử  nghiệm cho lô hàng xuấ t xuố ng tàu, xàn lan. Ghi chú 3: Trong tr ườ ng hợ  p chỉ  định giám định độc lậ p

-   Lấ  y mẫ u đượ c thự c hiện bở i giám định độc lậ p có sự  giám sát của kho và của tàu.

-  Cách thứ c lấ  y mẫ u, thể  tích mẫ u, thờ i gian lư u mẫ u như  qui định trên.

-  S ố  lượ ng mẫ u và phân phố i mẫ u: ngoài số  lượ ng mẫ u theo nhữ ng qui định trên thì

giám định độc lậ p lư u 01 mẫ u.

-  Các mẫ u kiể m tra đượ c kho phân tích có sự   chứ ng kiế n của giám định độc lậ phoặc đượ c giám định thự c hiện và thông báo cho các bên liên quan.

Tùy theo đ iề u kiện thự c t ế  có thể  lấ  y thêm các mẫ u đ áy t ại các phươ ng tiện và bể  chỉ  định xuấ t hàng.

Ghi chú 4: Đố i vớ i hàng xuấ t t ừ  kho ngoại quan nhậ p khẩ u vào thị tr ườ ng nội địa thuộc diện

 phải kiể m tra nhà nướ c, ngoài việc thự c hiện các qui định trên, các kho thự c hiện theo quy

định hiện hành về  lấ  y mẫ u và kiể m tra nhà nướ c về  chấ t lượ ng hàng nhậ p khẩ u. 

2. 

GIAO NHẬN XĂNG DẦU ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT

2.1.  NHẬP HÀNG TỪ  PHƯƠNG TIỆN VÀO KHO2.1.1.

 

Bể chỉ định sau nhập

Tươ ng tự điểm 1.1.1

Thể tích mẫu: 01 L/ 1 mẫu-  Thờ i gian lưu mẫu: 01 tháng.

2.1.2 Xi téc ôtô và xi téc đườ ng sắt trướ c dỡ  hàng- 

Cách thức lấy mẫu: Lấy mẫu chung từ các ngăn, khoang chứa hàng của xitéc ôtô và xi téc đườ ng sắt.

Số lượ ng mẫu chung: 02 mẫu

Thể tích mẫu chung: 01 L/ 1 mẫu.

-  Phân phối mẫu chung:+ 01 mẫu kho phân tích để  kiểm tra chất lượ ng hàng tại xi téc ôtô và xi téc

đườ ng sắt trướ c dỡ  hàng.+ 01 mẫu kho lưu.- Thờ i gian lưu mẫu: 01 tháng.

Ghi chú 1: Lấ  y mẫ u đượ c thự c hiện bở i kho nhậ p hàng. Ghi chú 2: T ại kho nhậ p hàng, mẫ u kiể m tra đượ c phân tích chỉ  tiêu chấ t lượ ng tùy thuộc

vào năng lự c của PTN t ại kho nhậ p để  kiể m soát chấ t lượ ng hàng hóa khi nhậ p. 

2.2. 

XUẤT HÀNG TỪ  KHO CHO PHƯƠNG TIỆN

2.2.1 

Bể chỉ định trướ c xuất

Page 85: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 85/90

 

85

Lấy 02 mẫu tại bể  chỉ định xuất cho xi téc ôtô/ xi téc đườ ng sắt đầu ngàyxuất hàng:

+ 01 mẫu phân tích để cấp Phiếu kết quả thử nghiệm cho các xi téc ôtô/ xi técđườ ng sắt nhận trong ngày;

+ 01 mẫu kho xuất hàng lưu.

Thể tích mẫu: 02 L/ 1 mẫu- 

Thờ i gian lưu mẫu: 01 tháng.2.2.2 Xi téc ôtô và xi téc đườ ng sắt sau nhận hàng

Cách thức lấy mẫu: Đối vớ i xi téc đườ ng sắt, lấy mẫu chung từ các khoang (toa) chứa hàng của xi téc đườ ng sắt. Đối vớ i xi téc ôtô, lấy mẫu nếu có thỏa thuậngiữa bên giao và bên nhận.

Số lượ ng mẫu chung: 01 mẫu gửi cho kho nhận hàng lưu.- 

Thể tích mẫu chung: 02 L/ 1 mẫu.- Thờ i gian lưu mẫu: 01 tháng.

Ghi chú 1: Lấ  y mẫ u đượ c thự c hiện bở i kho xuấ t hàng. Ghi chú 2: T ại kho xuấ t hàng, mẫ u kiể m tra đượ c phân tích các chỉ  tiêu chấ t lượ ng tùy thuộc

vào năng lự c của PTN t ại kho xuấ t nhằ m mục đ ích cung cấ  p Hóa đơ n và Phiế u k ế t quả thử  nghiệm khi xuấ t. 

3. GIAO NHẬN XĂNG DẦU ĐƯỜNG ỐNG

3.1 Bể kho giao hàng trướ c xuất- 

Cách thức lấy mẫu:+ Mẫu chạy đối vớ i mức hàng đủ lớ n.+ Mẫu điểm đối vớ i mức hàng thấp không lấy đượ c mẫu chạy.- 

Số lượ ng mẫu từng bể: 01 mẫu/ bể.

Số lượ ng mẫu: 02 mẫu- 

Thể tích mẫu: 02 L/ 1 mẫu.- 

Phân phối mẫu chung:+ 01 mẫu kho phân tích để kiểm tra chất lượ ng hàng tại bể  trướ c xuất và cấpPhiếu kết quả thử nghiệm cho kho nhận hàng.+ 01 mẫu kho nhận hàng lưu.- Thờ i gian lưu mẫu: 15 ngày.

3.2 Đườ ng ống kho nhận hàng trong khi nhập- 

Cách thức lấy mẫu: trích mẫu trên đườ ng ống công nghệ kho nhận.

Số lượ ng mẫu: tùy thuộc khoảng thờ i gian trích mẫu và tổng thờ i gian nhậphàng ( Cứ 120 phút lấy mẫu 1 lần đến khi kết thúc nhập hàng hoặc đến khi chuẩn bị phân lẫn, quá trình phân lẫn phải lấy mẫu kiểm tra liên tục để tách lẫn chính xác).

Các lần lấy mẫu kho nhận hàng kiểm tra tỷ trọng, nướ c tự do để kiểm tra chấtlượ ng hàng trong quá trình nhập hàng.

Số lượ ng mẫu chung ( gộp từ các mẫu lấy tại các đợ t trích mẫu): 01 mẫu khonhận hàng lưu.

Thể tích mẫu chung: 02 L/ 1 mẫu.

Page 86: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 86/90

 

86

- Thờ i gian lưu mẫu: 15 ngày.3.3 Bể kho nhận hàng trướ c và sau nhập

-  Cách thức lấy mẫu:+ Mẫu chạy đối vớ i mức hàng đủ lớ n.+ Mẫu điểm đối vớ i mức hàng thấp không lấy đượ c mẫu chạy.- 

Số lượ ng mẫu từng bể: 01 mẫu/ bể trướ c nhập, 02 mẫu/ bể sau nhập.

Thể tích mẫu: 01 L/ 1 mẫu.- 

Phân phối mẫu:+ 01 mẫu sau nhập kho nhận phân tích để kiểm tra chất lượ ng hàng tại bể saunhập.+ 01 mẫu trướ c nhập và sau nhập kho nhận hàng lưu.- Thờ i gian lưu mẫu: 15 ngày.

Ghi chú 1: Lấ  y mẫ u đượ c thự c hiện bở i kho giao hàng và kho nhận hàng. Ghi chú 2: T ại kho giao hàng và kho nhận hàng, mẫ u lấ  y t ại bể  đượ c phân tích các chỉ  tiêu

chấ t lượ ng tùy thuộc vào năng lự c của PTN t ại kho giao hàng và kho nhận hàng để  kiể msoát chấ t lượ ng hàng hóa trong quá trình giao nhận hàng bằ ng đườ ng ố ng. 

4. 

GIAO NHẬN TẠI CỬ A HÀNG XĂNG DẦU4.1 Ôtô xi téc tại kho xuất sau khi nhận hàng

-  Cách thức lấy mẫu: lấy mẫu nếu có thỏa thuận giữa bên giao và bên nhận- 

Số lượ ng mẫu chung: 01 mẫu ôtô xi téc chuyển cho cửa hàng lưu- 

Thể tích mẫu chung: 01 L/ 1 mẫu.- Thờ i gian lưu mẫu:+ 03 chuyến nhập hàng gần nhất tại cửa hàng đối vớ i từng loại hàng.

4.2 Ôtô xi téc trướ c khi nhập hàng vào cửa hàng- 

Cách thức lấy mẫu: Mẫu chung từ các ngăn chứa hàng của xi téc ôtô.

Số lượ ng mẫu chung: 01 mẫu cửa hàng lưu-  Thể tích mẫu chung: 01 L/ 1 mẫu.- Thờ i gian lưu mẫu: 03 chuyến nhập hàng gần nhất đối vớ i từng loại hàng.

Page 87: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 87/90

 

87

PHỤ LỤC 08DANH MỤC VĂN BẢN TRÍCH DẪN

(Kèm theo Quy định giao nhận xăng dầu ban hành theo quyết định số: 101/PLX-QĐ-TGĐ ngày 23/03/2015 của Tổng giám đốc Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam)

1. Các văn bản kỹ thuật đo lườ ng Việt Nam:

- ĐLVN 10 : 2013 Cột đo xăng dầu - Qui trình kiểm định.

- ĐLVN 22 : 2014 Đồng hồ xăng dầu và đồng hồ khí dầu mỏ hóa lỏng- Quitrình kiểm định

- ĐLVN 05 : 2011 Xitéc ôtô - Qui trình kiểm định.

- ĐLVN 04 : 1998 Xitéc ôtô – Yêu cầu kỹ thuật.

- ĐLVN 28 : 1998 Bể trụ đứng - Qui trình lập bảng dung tích.

- ĐLVN 130: 2004 Bể trụ đứng - Qui trình hiệu chuẩn.

- ĐLVN 29 : 1998 Bể trụ nằm ngang - Qui trình lập bảng dung tích.

- ĐLVN 58 : 1999 Xitéc đườ ng sắt - Qui trình lập bảng dung tích.

- ĐLVN 12 : 2011 Ca đong, bình đong, thùng đong - Qui trình kiểm định.

- ĐLVN 57 : 2009 Bình chuẩn dung tích hạng II- Qui trình kiểm định

- ĐLVN 25 : 1998 Xà lan xăng dầu - Qui trình kiểm định.

- ĐLVN 132:2004 Hướ ng dẫn xác định chu kỳ hiệu chuẩn phươ ng tiện đo

- ĐLVN 20 : 2009 Nhiệt kế thủy tinh-chất lỏng : Qui trình kiểm định

- ĐLVN 197:2009 Nhiệt kế thủy tinh-thủy ngân chuẩn: Qui trình kiểm định

- ĐLVN 138:2004 Nhiệt kế hiện số-Qui trình hiệu chuẩn

- ĐLVN 54 : 2009 Áp kế chuẩn kiểu hiện số và lò xo -Qui trình kiểm định

- ĐLVN 198:2009 Tỷ trọng kế chuẩn- qui trình kiểm định

- ĐLVN 36 : 2009 Thướ c cuộn- Qui trình kiểm định

- ĐLVN 13 : 2009 Cân ô tô- Qui trình kiểm định

- ĐLVN 16 : 2009 Cân phân tích, cân kỹ thuật- Qui trình kiểm định- ĐLVN 129 : 2004 Hệ thống đo chất lỏng khác vớ i nướ c – Yêu cầu kỹ thuật,

đo lườ ng và thử nghiệm.

2. Các văn bản qui phạm pháp luật của Nhà nướ c về đo lườ ng, chất lượ ng xăngdầu và an toàn môi trườ ng.

- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanhxăng dầu.

Page 88: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 88/90

Page 89: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 89/90

 

89

- TCVN 6777 :2007 - Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ-Phươ ng pháp lấy mẫu thủ công.

- TCVN 5307 : 2009 - Kho dầu mỏ và sản phầm dầu mỏ-Yêu cầu thiết kế.

- TCVN 5684: 2003 - An toàn của các công trình dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ-Yêu cầu chung.

- TCVN 6035:1995/ASTM- D.1250/API.2540/IP.200 – Các bảng hiệu chỉnh, đotính xăng dầu và khí gas hóa lỏng do Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam ( Nay là Tậpđoàn Xăng dầu Việt Nam) và NXB khoa học và kỹ thuật -Hà nội ban hành năm 2004.

- TCVN 4530 : 2011- Cửa hàng xăng dầu- Yêu cầu thiết kế.

- TCVN 8063: 2009 - Xăng không chì pha 5 % ethanol – Yêu cầu kỹ thuật.

- TCVN 8401: 2011 - Xăng không chì pha 10 % ethanol – Yêu cầu kỹ thuật.

- QCVN 01:2009/BKHCN - Quy chuẩn kỹ  thuật quốc gia về xăng, nhiên liệuđiêzen và nhiên liệu sinh học.

- QCVN 01:2013/BCT- Quy chuẩn kỹ  thuật Quốc gia về yêu cầu thiết kế cửahàng xăng dầu.

- QCVN 03:2014/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang thiết bị, phụ trợ  và phươ ng tiện sử dụng trong pha chế, tồn trữ và vận chuyển Etanol nhiên liệu, xăngsinh học E10 tại kho xăng dầu.

3. Các văn bản qui phạm quản lý nội bộ của Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam về đolườ ng, giao nhận, an toàn môi trườ ng và phòng chống cháy nổ:

- Quy chế  PCCC ban hành theo quyết định số  033/XD-QĐ-HĐQT ngày24/01/2006 của Hội đồng quản trị Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam.

- Quy chế Bảo vệ môi trườ ng ban hành theo quyết định số 371/XD-QĐ-HĐQTngày 20/9/2007 Hội đồng quản trị Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam.

- Quy chế quản lý hao hụt xăng dầu của Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam ban hànhkèm theo quyết định số 502/PLX-QĐ-HĐQT ngày 20/09/2012 của Hội đồng quản trị Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam.

- Quy chế  quản lý cửa hàng xăng dầu ban hành kèm theo quyết định số 538/PLX-QĐ-TGĐ  ngày 19/10/2012 của Tổng giám đốc Tập đoàn Xăng dầu Việt

Nam.

- Quy chế  kinh doanh xăng dầu của Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam ban hànhkèm theo quyết định số 568/PLX-QĐ-TGĐ ngày 22/12/2014 của Tổng giám đốc Tậpđoàn Xăng dầu Việt Nam.

- Qui phạm khai thác kỹ thuật kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ ban hành theoquyết định số 316/XD-QĐ-HĐQT ngày 21/7/2008 Hội đồng quản trị Tổng công tyXăng dầu Việt Nam.

Page 90: Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

8/19/2019 Quy Dinh Giao Nhan Xang Dau 2016 Petrolimex

http://slidepdf.com/reader/full/quy-dinh-giao-nhan-xang-dau-2016-petrolimex 90/90

 

- Qui định đầu tư và sử dụng phươ ng tiện đo lườ ng tại các điểm giao nhận xăngdầu ban hành kèm theo quyết định số 631/XD-QĐ-TGĐ ngày 26/10/2009 của Tổnggiám đốc Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam.

- Qui định đánh giá và lựa chọn tổ chức giám định độc lập ban hành kèm theoquyết định số 608/XD-QĐ-TGĐ ngày 16/10/2009 của Tổng giám đốc Tổng công ty

Xăng dầu Việt Nam.

- Qui định về quản lý hoạt động chuyển tải dầu tại vịnh Vân Phong ban hànhkèm theo quyết định số  621/XD-KTXD-TGĐ ngày 22/10/2009 của Tổng giám đốcTổng công ty Xăng dầu Việt Nam.

- Qui định giao nhận xăng dầu trên tuyến ống bằng đồng hồ ban hành kèm theoquyết định số  063/XD-QĐ-TGĐ  ngày 04/3/2011 của Tổng giám đốc Tổng công ty

Xăng dầu Việt Nam.

- Qui định về yêu cầu kỹ thuật, lắp đặt, sử dụng thiết bị đo mức tự động tại bể chứa phục vụ công tác giao nhận xăng dầu ban hành kèm theo quyết định số 129/XD-QĐ-TGĐ ngày 19/4/2011 của Tổng giám đốc Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam.

- Qui định giao nhận và quản lý hàng hóa tại kho xăng dầu ngoại quan VânPhong ban hành kèm theo quyết định số  302/PLX-QĐ-TGĐ  ngày 14/6/2013 củaTổng giám đốc Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam.

- Qui định quản lý, kiểm soát nghiệp vụ đo tính và lập bảng dung tích bể  trụ đứng tại các kho xăng dầu ban hành kèm theo quyết định số 307/PLX-QĐ-TGĐ ngày31/7/2014 của Tổng giám đốc Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam.

4. Các văn bản trích dẫn tại khoản 1, 2 và 3 nói trên bao gồm cả nhữ ng văn bảnsửa đổi và thay thế chúng.