quan ly tong dai ly bao hiem nhan tho dai ichi
DESCRIPTION
Download free tài liệu đồ án khoa tài chính ngân hàng.Đề tài cư nhân kinh tế quản lý tổng đại lý bảo hiểm nhân thọ công ty Gia Hòa Vạn Hưng Dai IchiTRANSCRIPT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - TÀI CHÍNH TP.HCM
------------------------------
CHUYÊN ĐỀ CỬ NHÂN KINH TẾ
NGUYỄN TRÍ LƢU MSSV : 1054031197
Đề tài :
QUẢN LÝ TỔNG ĐẠI LÝ BẢO HIỂM NHÂN THỌ
CÔNG TY TNHH MTV GIA HÒA VẠN HƢNG DAI ICHI
VIỆT NAM (GENERAL AGENCY Q.11)
TP. Hồ Chí Minh – 2014
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 2
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - TÀI CHÍNH TP.HCM
CHUYÊN ĐỀ CỬ NHÂN KINH TẾ Chuyên Ngành : Tài Chính – Ngân Hàng
Đề tài :
QUẢN LÝ TỔNG ĐẠI LÝ BẢO HIỂM NHÂN THỌ
CÔNG TY TNHH MTV GIA HÒA VẠN HƢNG DAI ICHI
VIỆT NAM (GENERAL AGENCY Q.11)
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Ths. NGUYỄN TIẾN HÙNG
CHUYÊN VIÊN HƯỚNG DẪN
Ms. TRẦN THỊ ĐOAN TRINH
Mr. LÊ THANH HUY
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 3
Lời nói đầu
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại học Kinh Tế - Tài Chính
TP.HCM đã dạy và truyền đạt cho tôi những kiến thức hữu ích trong những năm qua, từ
đó tạo tiền đề để tôi có thể tiếp cận một cách dễ dàng hơn những kiến thức trong thực tế.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Nguyễn Tiến Hùng, người đã trực
tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực tập vừa qua và giúp tôi có thể hoàn thành tốt
nhất phần báo cáo.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc Tổng Đại lý Bảo hiểm nhân thọ Dai
Ichi Việt Nam Công ty TNHH MTV Gia Hòa Vạn Hưng đã tạo điều kiện cho tôi được
thực tập, học hỏi thêm kinh nghiệm thực tiễn về hoạt động kinh doanh của công ty. Ngoài
ra tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các anh, chị phòng kinh doanh tầng 3 tòa nhà, đặc
biệt là Ms.Trần Thị Đoan Trinh và Mr.Lê Thanh Huy cùng những Tư vấn tài chính đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong thời gian vừa qua.
Do thời gian thực tập và nghiên cứu tài liệu có hạn nên bài báo cáo của tôi sẽ khó
tránh khỏi những thiếu sót. Do đó, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của
quý thầy cô và các anh chị để đề tài báo cáo của tôi được hoàn thiện hơn.
Kính chúc quý thầy cô, các anh chị sức khỏe dồi dào và thành công trong công việc
cũng như cuộc sống.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Trí Lƣu
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 4
NHẬN XÉT CỦA CHUYÊN VIÊN HƢỚNG DẪN
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TP.HCM….., ngày ….. ,tháng …..năm 2014
Ký tên
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 5
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TP.HCM….., ngày ….. ,tháng …..năm 2014
Ký tên
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 6
MỤC LỤC
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ BẢO HIỂM VÀ ĐẠI LÝ CHƢƠNG 1.
BẢO HIỂM NHÂN THỌ ................................................................................... 12
TỔNG QUAN VỀ BẢO HIỂM : ................................................................... 12 1.
Định nghĩa : .................................................................................................. 12 1.1
Bản chất của bảo hiểm : .............................................................................. 12 1.2
Tầm quan trọng của bảo hiểm trong đời sống : ........................................ 12 1.3
a) Sự cần thiết của bảo hiểm : ................................................................................ 12
b) Tác dụng của bảo hiểm : .................................................................................... 13
KHAI THÁC BẢO HIỂM ............................................................................. 14 2.
Các hình thức bán bảo hiểm : ..................................................................... 14 2.1
Bán bảo hiểm thông qua đại lý : ................................................................. 14 2.2
ĐẠI LÝ BẢO HIỂM NHÂN THỌ :.............................................................. 16 3.
Khái quát chung về đại lý bảo hiểm : ......................................................... 16 3.1
Nguyên tắc, nội dung, điều kiện hoạt động đại lý bảo hiểm : .................. 16 3.2
a) Nguyên tắc hoạt động đại lý bảo hiểm : ............................................................ 16
b) Nội dung hoạt động của đại lý bảo hiểm : ......................................................... 17
c) Điều kiện hoạt động của đại lý bảo hiểm : ........................................................ 17
Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm và đại lý bảo hiểm trong 3.3
hoạt động đại lý bảo hiểm : ................................................................................ 18
a) Doanh nghiệp bảo hiểm có các quyền sau: ....................................................... 18
b) Doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ: ................................................................ 18
c) Quyền và nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm : .......................................................... 19
d) Đại lý bảo hiểm có các nghĩa vụ sau: ................................................................ 20
Quy định về thuế đối với hoạt động đại lý bảo hiểm : .............................. 20 3.4
a) Đại lý bảo hiểm là tổ chức thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp : .. 20
b) Đại lý bảo hiểm là tổ chức khác (không hoạt động theo Luật doanh nghiệp) : 20
Vai trò của đại lý trong kinh doanh bảo hiểm : ........................................ 21 3.5
Vai trò của đại lý trong điều kiện cạnh tranh giữa các DNBH : ............. 22 3.6
a) Nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng : ...................................................... 22
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 7
b) Mở rộng mạng lưới kinh doanh : ....................................................................... 22
Đại lý bảo hiểm nhân thọ nói chung : ........................................................... 23 4.
Khái niệm đại lý bảo hiểm nhân thọ : ........................................................ 23 4.1
Khái niệm Tổng đại lý bảo hiểm nhân thọ : .............................................. 23 4.2
Nhiệm vụ của đại lý bảo hiểm nhân thọ : .................................................. 23 4.3
a) Khai thác hợp đồng bảo hiểm nhân thọ : ........................................................... 23
b) Theo dõi và quản lý hợp đồng bảo hiểm nhân thọ : .......................................... 24
c) Chấp hành các điều lệ doanh nghiệp bảo hiểm và pháp luật nhà nước : ........... 24
d) Quyền lợi của đại lý bảo hiểm nhân thọ : .......................................................... 25
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ................................................................................... 26
GIỚI THIỆU CÔNG TY BẢO HIỂM NHÂN THỌ DAI CHƢƠNG 2.
ICHI VIỆT NAM ................................................................................................ 27
LỊCH SỬ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY DAI ICHI VIỆT NAM : ........... 27 1.
Quá trình ra đời và phát triển Công ty Dai Ichi Việt Nam ...................... 27 1.1
a) Công Ty Bảo Hiểm Nhân Thọ Dai-Ichi Life Nhật Bản .................................... 27
b) Công Ty Bảo hiểm nhân thọ Bảo Minh CMG .................................................. 28
c) Công Ty Bảo hiểm nhân thọ Dai Ichi Việt Nam ............................................... 28
Một số đặc điểm kinh tế-kỹ thuật chủ yếu của công ty dai ichi việt nam 1.2
ảnh hƣởng đến công tác khai thác bảo hiểm .................................................... 29
a) Sản phẩm : ......................................................................................................... 29
b) Thị trường .......................................................................................................... 30
c) Lao động ............................................................................................................ 30
CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP CHỦ YẾU 2.
CỦA DAI ICHI VIỆT NAM .............................................................................. 31
Sơ đồ 1.1 : Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị của Dai-ichi Life Việt Nam ...... 31
Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận, chức vụ: ....................................... 32 2.1
Sơ đồ 1.2 : HỆ THỐNG TỔ CHỨC CÔNG TY DAI ICHI VIỆT NAM ...... 33
CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ TỔNG ĐẠI LÝ DAI ICHI VIỆT CHƢƠNG 3.
NAM TẠI CÔNG TY TNHH MTV GIA HÒA VẠN HƢNG (GENERAL
AGENCY Q.11) .................................................................................................. 35
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 8
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN : ....................................................................... 35 1.
Sơ đồ 1.3 : Cấu trúc Tổng đại lý bảo hiểm nhân thọ. ...................................... 35
Sơ đồ 1.4 : Ví dụ cụ thể minh họa cho sơ đồ 1.3 (phía trên) ........................... 37
Bảng 1.3 : Thuật ngữ và chữ viết tắt ................................................................ 38
CÔNG THỨC : ............................................................................................... 40 2.
PHƢƠNG THỨC TƢỞNG THƢỞNG TẠI CÁC TỔNG ĐẠI LÝ BẢO 3.
HIỂM NHÂN THỌ DAI-ICHI VIỆT NAM : .................................................. 41
Các mục tiêu chính : .................................................................................... 41 3.1
Chế độ thƣởng : ............................................................................................ 43 3.2
a) Khái niệm : ....................................................................................................... 43
b) Thưởng dành cho cấp độ cá nhân (FC) : ........................................................... 43
c) Thưởng dành cho cấp độ Phòng (Branch): ........................................................ 52
Chỉ tiêu thắng tiến & chỉ tiêu duy trì hợp đồng : ...................................... 57 3.3
a) Chỉ tiêu thăng tiến : ........................................................................................... 57
b) Chỉ tiêu Duy trì hợp đồng ................................................................................. 59
Cách Thức Thanh Toán Thu Nhập ............................................................ 62 3.4
a) Đợt thanh toán tạm ứng giữa tháng: .................................................................. 62
b) Đợt thanh toán cuối tháng: ................................................................................ 63
KẾT LUẬN BÁO CÁO ...................................................................................... 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 66
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 9
Danh mục hình
Tên hình Trang
Hình 1.1 Thị phần doanh thu phí bảo hiểm khai thác mới của các
doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ năm 2012
12
Hình 1.2 Thị phần phí bảo hiểm các hợp đồng bảo hiểm có hiệu
lực năm 2012
13
Danh mục bảng
Tên bảng Trang
Bảng 1.1 Doanh thu phí bảo hiểm và thị phần theo lĩnh vực giai đoạn
2011-2012
12
Bảng 1.2 Tỷ lệ tạm thu trên thu nhập trả cho đại lý hàng tháng 17
Bảng 1.3 Thuật ngữ và chữ viết tắt 34
Danh mục sơ đồ
Tên bảng Trang
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị của Dai-ichi Life Việt Nam 27
Sơ đồ 1.2 Hệ thống tổ chức chi tiết công ty Dai Ichi Việt Nam
(Tính đến ngày 01/05/2014) 29
Sơ đồ 1.3 Cấu trúc Tổng Đại lý bảo hiểm nhân thọ 31
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ tổ chức chi tiết minh họa cho sơ đồ 1.3 33
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 10
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Song song với sự phát triển của thế giới, Việt Nam hiện đang hội nhập vào cuộc
chơi lớn của nhân loại. Sự phát triển càng nhanh, tăng trưởng ngày càng nóng, yêu cầu
cấp bách hiện nay của người làm kinh tế đó là ổn định thu nhập tài chính, biết cách hoán
chuyển rủi ro sao cho tốt nhất; hơn nữa, một trong những tài sản có giá trị lớn không kém
đó là tính mạng chính chúng ta, bản thân ta được xem phương tiện đi lại chủ yếu đối với
mỗi cá nhân, gia đình và xã hội trong cuộc đua với thời gian và tiền bạc. Vì vậy, những
rình rập rủi ro là những vị khách không mời mà đến có thể ghé ngang qua bất cứ cá nhân
nào, chẳng hạn như thường xuyên xảy ra những vụ tai nạn gây ra thiệt hại lớn về người
và của, tự tử vì thất bại đầu tư, ... Vì vậy, khi ta mất đi, tìm đâu ra sự thay thế để đảm bảo
tài chính trong thời gian dài cho gia đình ? Bảo hiểm nhân thọ là một trong những biện
pháp bảo vệ hữu hiệu nhất cho “người trụ cột của mỗi gia đình” khi có rủi ro xảy đến.
Không những bảo vệ ta trước các rủi ro, bảo hiểm nhân thọ được hiểu như là cách “tiết
kiệm có kỷ luật” tạo ra thu nhập dựa trên mức sinh lợi dài hạn, giúp ta ổn định tài chính
dài lâu và yên tâm làm việc vì đã có các giải pháp tài chính hậu thuẫn phía sau.
Bảo hiểm nhân thọ có nhiều cơ hội để phát triển trong tương lai và là một trong
những nghiệp vụ quan trọng góp phần vào kết quả hoạt động kinh doanh của ngành bảo
hiểm nói chung và Dai-Ichi Life nói riêng. Mặc dù là loại hình bảo hiểm không bắt buộc
và đáp ứng nhu cầu cần thiết trong xã hội nhưng kết quả trong thời gian qua vẫn chưa
tương xứng với nhu cầu tiềm năng của thị trường. Hơn nữa, bảo hiểm nhân thọ thể hiện
rõ nhất tính chất cung cầu đa dạng theo thị trường hiện nay tại Việt Nam. Đại lý là trung
gian, kênh phân phối của các công ty Bảo hiểm nhân thọ mang sản phẩm đến cho khách
hàng. Nhưng làm sao để có thể kinh doanh tốt thông qua loại hình này và mang lại lợi
nhuận nhiều nhất ? Chỉ một điều duy nhất là trách nhiệm điều hành quản lý của mỗi
doanh nghiệp. Đó là lý do tôi đã lựa chọn đề tài: “Quản lý Tổng đại lý bảo hiểm nhân
thọ”
2. Mục đích nghiên cứu
Làm rõ những nội dung cơ bản của bảo hiểm nhân thọ và hình thức hoạt động của
trung gian bảo hiểm – đại lý bảo hiểm;
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 11
3. Kết cấu đề tài nghiên cứu
Để thực hiện được chuyên đề này, tôi đã đi từ những lý thuyết chung nhất về bảo
hiểm xe nhân thọ lẫn cả bảo hiểm phi nhân thọ. Đưa ra thực trạng và phân tích những
thuận lợi, khó khăn, cũng như cơ hội, thách thức trong quá trình khai thác, đồng thời tìm
hiểu và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh nghiệp vụ ở Tổng
đại lý bảo hiểm nhân thọ Dai Ichi, thông qua các số liệu tổng hợp về thị trường, các dữ
liệu về doanh thu và bồi thường của công ty; và triển khai thành 3 phần chính:
CHƢƠNG 1. Một số vấn đề chung về bảo hiểm và đại lý bảo hiểm nhân thọ.
CHƢƠNG 2. Giới thiệu về công ty Bảo hiểm nhân thọ Dai Ichi Việt Nam.
CHƢƠNG 3. Chính sách quản lý Tổng Đại lý Dai Ichi Việt Nam tại Công Ty
TNHH MTV Gia Hòa Vạn Hƣng (General Agency Q.11).
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 12
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ BẢO HIỂM VÀ CHƢƠNG 1.
ĐẠI LÝ BẢO HIỂM NHÂN THỌ
TỔNG QUAN VỀ BẢO HIỂM : 1.
Định nghĩa : 1.1
Trong công việc cũng như sinh hoạt hàng ngày của con người thường có những tai
nạn, hiểm họa, sự cố bất ngờ ngẫu nhiên xảy ra ảnh hưởng nghiêm trọng đến tài sản và
tính mạng mỗi người gọi là rủi ro (risk). Để đối phó với các rủi ro ấy, con người đã nghĩ
ra 4 hình thức : Né tránh rủi ro, chuyển giao rủi ro, ngăn ngừa hạn chế rủi ro và tự khắc
phục rủi ro.
Bảo hiểm là một hình thức chuyển giao rủi ro cũng như là biện pháp để khắc phục
hậu quả rủi ro tối ưu nhất. Như vậy, bảo hiểm được hiểu là một sự cam kết bồi thường
của người bảo hiểm đối với người được bảo hiểm khi có sự kiện bảo hiểm xảy ra (biến
cố, rủi ro ngẫu nhiên gây nên) với điều kiện người được bảo hiểm phải nộp một khoản
tiền mỗi năm trong khoảng thời gian ký kết, gọi là phí bảo hiểm.
Bản chất của bảo hiểm : 1.2
Khi chúng ta tham gia ký kết vào các hợp đồng bảo hiểm, cũng đồng nghĩa với việc
chúng ta phân chia tổn thất, rủi ro ra cho những ai đã và đang tham gia vào cộng đồng
bảo hiểm cùng chịu. Như vậy, ta có thể thấy rằng bảo hiểm chỉ có thể tồn tại chỉ khi có
nhiều ngƣời tham gia hoặc nói cách khác đó là bảo hiểm tồn tại vững vàng hơn nhờ quy
luật số đông. Càng nhiều người tham gia ký kết cũng như rủi ro sẽ được chia nhỏ dần và
ngành bảo hiểm khi kinh doanh sẽ đạt lợi nhuận lớn hơn.
Tầm quan trọng của bảo hiểm trong đời sống : 1.3
a) Sự cần thiết của bảo hiểm :
Rủi ro tồn tại khách quan xung quanh ta, không ai trong chúng ta sẽ muốn tiếp
“người khách không mời mà đến” này. Cụ thể hơn, biết rằng thua lỗ chiếm tỉ lệ rất lớn
trong kinh doanh – đầu cơ, vậy tại sao nhiều cá nhân, doanh nghiệp lại đương đầu vào ?
Xét về khía cạnh vĩ mô, không cạnh tranh kinh doanh tương đương với việc dòng tiền sa
sút không thể phát triển nền kinh tế. Tham gia vào bảo hiểm cho phép cá nhân hoặc
doanh nghiệp có thể chuyển giao rủi ro sang công ty bảo hiểm như đã đề cập bên trên.
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 13
Ngành bảo hiểm đóng vai trò không hề nhỏ trong xã hội phát triển hiện thời. Là một
trung gian tài chính, luân chuyển cung cấp vốn đầu tư đến những ngành sản xuất kinh
doanh khác – trích từ các quỹ lập sẵn trong mỗi tập đoàn bảo hiểm riêng biệt (VD : Dai
Ichi VN – Quỹ Liên Kết Chung). Các hãng lớn và vừa có thể trích lập dự phòng riêng cho
công ty trước những rủi ro bất ngờ, khẩn cấp. Tuy nhiên, số tiền này không hề dễ dàng sử
dụng, vì không được sử dụng vào mục đích đầu tư hoạt động kinh doanh hay tái cấp vốn
của doanh nghiệp nên có mức lãi suất thấp hơn lãi suất đầu tư ngoài ngành nhiều lần. Vì
vậy, chính lúc này các “Quỹ liên kết chung” của các tập đoàn bảo hiểm mới có thể phát
huy sức mạnh – các doanh nghiệp sẽ chi trả khoản phí bảo hiểm mỗi năm ít hơn so với
mỗi lần trích lập dự phòng. Mặt khác, các doanh nghiệp vẫn có thể xem phí bảo hiểm mỗi
năm chi ra như là “khoản định phí” nhất định đối với hoạt động kinh doanh hiện có
nhưng vẫn duy trì trạng thái tiếp tục kinh doanh ổn định với tâm lý yên tâm.
Tuy nói rằng “bảo hiểm” nhưng ẩn sâu bên trong là ý nghĩa sâu xa của sự “ràng buộc
tiết kiệm”, các nhà nghiên cứu cho thấy rằng các cá nhân thường trích từ 10% đến 15%
thu nhập mỗi năm vào việc đầu tư, tiết kiệm – bao gồm cả tiết kiệm dưới hình thức đóng
phí bảo hiểm. Mặc dù họ tiết kiệm trong nhiều mục đích khác nhau nhưng khi tổng phí
bảo hiểm trong thời gian dài và tính đến khi đáo hạn hợp đồng, thì họ đã có một lượng
tiền đáng kể dùng cho nhu cầu cá nhân trước đó.
b) Tác dụng của bảo hiểm :
Như vậy, bảo hiểm có tác dụng to lớn đối với nền kinh tế quốc dân và đời sống người dân
ở những mặt sau :
- Tiền nhàn rỗi sẽ được sử dụng hiệu quả, hợp lý
- Bù đắp rủi ro, mất mát, thiệt hại về người và tài sản và các vấn đề khác nhằm khắc
phục hậu quả, tạo sự ổn định trong công việc cũng như đời sống thường ngày
- Đầu tư trên nhiều lĩnh vực nhờ vào nguồn vốn có được từ thu phí bảo hiểm
- “Bôi trơn” tâm lý doanh nghiệp, duy trì trạng thái nền kinh tế ổn định
- Nâng cao ý thức tham gia công tác đề phòng, hạn chế rủi ro lây lan
- Tăng cường công tác đề phòng, hạn chế tổn thất trong mọi lĩnh vực hoạt động.
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 14
KHAI THÁC BẢO HIỂM 2.
Các hình thức bán bảo hiểm : 2.1
Các công ty bảo hiểm có cách tiếp thị và bán hàng khác nhau để có thể tiếp cận được
những mục tiêu tiềm năng sẵn có trong xã hội. Một số thường bán thông qua các dịch vụ
môi giới bảo hiểm và một số khác khai thác và bán trực tiếp không cần thông qua trung
gian. Theo nghị định Chính Phủ 45/2007/NĐ – CP (Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Kinh Doanh Bảo Hiểm) tại Việt Nam thì doanh nghiệp bảo hiểm được
quyền bán bảo hiểm dưới các hình thức :
a. Trực tiếp
b. Thông qua môi giới và đại lý bảo hiểm
c. Thông qua đấu thầu
d. Các hình thức khác được pháp luật cho phép
Bán bảo hiểm thông qua đại lý : 2.2
Hiện nay, hoạt động mua bán bảo hiểm diễn ra rất nóng trên thị trường đặc biệt ở các
địa bàn thuộc TPHCM và Hà Nội. Các cá nhân, tổ chức thường liên lạc trực tiếp đến các
đại diện của công ty bảo hiểm để có thể có được các biểu phí tốt nhất trước khi tiến hành
ký kết tham gia hợp đồng dài hạn. Mặt khác, họ cũng có thể tiếp cận đến với bảo hiểm
thông qua các trung gian, dịch vụ môi giới bảo hiểm. Trên thị trường vẫn tồn tại các cơ
sở đại diện của các công ty bảo hiểm, tại đó các cá nhân tổ chức có thể tham khảo và dò
xét biểu phí của từng sản phẩm hiện có của mỗi công ty. Bảo hiểm thƣơng mại có rất
nhiều hình thức, phần lớn đều là trung gian bảo hiểm, ta có thể hiểu nôm na như một “đại
lý bảo hiểm” – một cầu nối thay mặt tổng công ty trực tiếp mang sản phẩm đến với khách
hàng.
Hình thức hoạt động của đại lý dựa trên hai cơ sở : chuyên trách và bán chuyên trách.
Đại lý hoàn toàn có thể hưởng lương, nhưng phần lớn tại Việt Nam các đại lý bảo hiểm
muốn nhận “lương” qua hình thức thanh toán trọn gói, dựa trên khoản tiền “hoa hồng” do
tổng công ty sẽ chi trả cho đại lý. Hoa hồng chính là lượng tiền các đại lý nhận được từ
phía tổng công ty khi chiết khấu theo tỷ lệ phần trăm dựa trên tổng mức phí thu được từ
những hợp đồng bảo hiểm được bán.
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 15
Tình hình thị trường bảo hiểm tại Việt Nam giai đoạn 2011-2012
Bảng 1.1: Doanh thu phí bảo hiểm và thị phần theo lĩnh vực giai đoạn 2011-2012
Các chỉ tiêu Đơn vị Phi nhân thọ Nhân thọ Toàn thị trƣờng
2012 2011 2012 2011 2012 2011
Doanh thu phí bảo hiểm Tỷ đồng 22.849 20.554 18.397 15.998 41.246 36.552
Tốc độ tăng trƣởng % 11,16 20,41 15,00 16,16 12,84 18,51
Tỷ trọng/tổng phí % 55,40 56,23 44,60 43,77 100 100
Tỷ trọng phí/GDP % 0,86 0,81 0,69 0,63 1,55 1,44
Nguồn: Tổng hợp từ Niêm giám thị trƣờng bảo hiểm Việt Nam năm 2012
Doanh thu phí bảo hiểm của các doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ vẫn thấp hơn phi
nhân thọ, nhưng những năm gần đây luôn có chiều hướng gia tăng, song song với đó là
sự nâng cao tầm ảnh hưởng trên thị trường bảo hiểm thông qua việc chiếm được tỷ trọng
cao hơn trên thị trường. Nhưng hòa chung trong sự khó khăn của nền kinh tế nước ta
những năm gần đây, tốc độ tăng trưởng của thị trường bảo hiểm nhân thọ có dấu hiệu
tăng ở mức chậm rãi, đặc biệt là trong năm 2012 vừa qua khi tốc độ tăng trưởng chỉ gia
tăng lên 16,16%.
Hình 1.1: Thị phần doanh thu phí bảo hiểm khai thác mới của các doanh nghiệp bảo
hiểm nhân thọ năm 2012
Nguồn: Tổng hợp từ Niêm giám thị trƣờng bảo hiểm Việt Nam năm 2012
9.06%
9.44%
11.11%
13.17%
24.09%
25.82%
8.31%
AIA
Ace Life
Dai Ichi Life
Manulife
Bảo Việt
Prudential
Khác
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 16
Hình 1.2 : Thị phần phí bảo hiểm các hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực năm 2012
Nguồn: Tổng hợp từ Niêm giám thị trƣờng bảo hiểm Việt Nam năm 2012
Năm 2012, thị phần tổng doanh thu phí bảo hiểm của các hợp đồng bảo hiểm có hiệu
lực theo thứ tự sau: Prudential (35,45%), Bảo Việt Nhân thọ (28,27%), Manulife
(11,73%), Dai- ichi (8,04%), AIA (7,60%), ACE life (5,52%), các doanh nghiệp còn lại
chiếm 3,39% thị phần. Về cơ bản, thị phần doanh thu phí của các hợp đồng bảo hiểm còn
hiệu lực của các doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ năm 2012 không xáo trộn so với các
năm trước. Generali và Vietinbank - Aviva do mới được cấp Giấy phép thành lập và hoạt
động trong năm 2011 nên doanh thu phí không đáng kể.
ĐẠI LÝ BẢO HIỂM NHÂN THỌ : 3.
Khái quát chung về đại lý bảo hiểm : 3.1
Theo điều 84 Luật Kinh doanh Bảo hiểm :
Đại lý bảo hiểm là tổ chức, cá nhân được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền trên cơ sở
hợp đồng đại lý bảo hiểm để thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm theo quy định của Luật
Kinh doanh Bảo Hiểm và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Nguyên tắc, nội dung, điều kiện hoạt động đại lý bảo hiểm : 3.2
a) Nguyên tắc hoạt động đại lý bảo hiểm :
Theo điều 28 NĐ45/2007/NĐ-CP những nguyên tắc hoạt động của đại lý bảo hiểm là :
7.60% 5.52%
8.04%
11.73%
28.27%
35.45%
3.39%
AIA
Ace Life
Dai Ichi Life
Manulife
Bảo Việt
Prudential
Khác
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 17
a. Tổ chức, cá nhân hoạt động đại lý bảo hiểm phải có đủ điều kiện hoạt động đại lý
theo quy định tại Điều 86 của Luật Kinh doanh bảo hiểm và phải ký hợp đồng đại lý bảo
hiểm theo quy định tại Điều 87 của Luật Kinh doanh bảo hiểm.
b. Cán bộ, nhân viên của doanh nghiệp bảo hiểm không được làm đại lý bảo hiểm cho
chính doanh nghiệp bảo hiểm đó.
c. Tổ chức, cá nhân không được đồng thời làm đại lý cho doanh nghiệp bảo hiểm
khác nếu không được chấp thuận bằng văn bản của doanh nghiệp bảo hiểm mà mình
đang làm đại lý.
d. Đại lý bảo hiểm không được xúi giục khách hàng huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm đang
có hiệu lực dưới mọi hình thức.
b) Nội dung hoạt động của đại lý bảo hiểm :
Theo điều 85 Luật Kinh doanh Bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có thể đƣợc doanh nghiệp
bảo hiểm ủy quyền tiến hành các hoạt động sau đây :
Đại lý bảo hiểm có thể được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền tiến hành các hoạt
động sau đây:
a. Giới thiệu, chào bán bảo hiểm;
b. Thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm;
c. Thu phí bảo hiểm;
d. Thu xếp giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm;
e. Thực hiện các hoạt động khác có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng bảo hiểm.
c) Điều kiện hoạt động của đại lý bảo hiểm :
Theo điều 86 Luật Kinh doanh Bảo hiểm, những điều kiện hoạt động của đại lý :
Cá nhân hoạt động đại lý bảo hiểm phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam ;
- Từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Có chứng chỉ đào tạo đại lý bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm hoặc Hiệp hội
bảo hiểm Việt Nam cấp:
+ Tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm phải có đủ các điều kiện sau đây:
+ Là tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp;
+ Nhân viên trong tổ chức đại lý trực tiếp thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm phải
có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này.
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 18
+ Người đang bị truy cứu cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang phải chấp hành hình
phạt tù hoặc bị tòa án tước quyền hành nghề vì phạm các tội theo quy định của pháp luật
không được ký kết hợp đồng đại lý bảo hiểm.
Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm và đại lý bảo hiểm trong 3.3
hoạt động đại lý bảo hiểm :
Theo điều 29 NĐ45/2007/NĐ-CP doanh nghiệp bảo hiểm có các quyền và nghĩa vụ trong
hoạt động đại lý bảo hiểm nhƣ sau :
a) Doanh nghiệp bảo hiểm có các quyền sau:
- Lựa chọn đại lý bảo hiểm và ký kết hợp đồng đại lý bảo hiểm;
- Quy định mức chi trả hoa hồng bảo hiểm trong hợp đồng đại lý bảo hiểm theo các
quy định của pháp luật;
- Nhận và quản lý tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp của đại lý bảo hiểm, nếu có thoả
thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;
- Yêu cầu đại lý bảo hiểm thanh toán phí bảo hiểm thu được theo thoả thuận trong
hợp đồng bảo hiểm;
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm;
- Được hưởng các quyền lợi hợp pháp khác từ hoạt động đại lý bảo hiểm.
b) Doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ:
- Tổ chức đào tạo và cấp chứng chỉ đào tạo đại lý phù hợp với quy định của pháp
luật;
- Hướng dẫn và cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu cần thiết liên quan
đến hoạt động đại lý bảo hiểm;
- Thực hiện các trách nhiệm phát sinh theo hợp đồng đại lý bảo hiểm đã ký kết;
- Thanh toán hoa hồng theo thoả thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;
- Hoàn trả cho đại lý bảo hiểm khoản tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp theo thoả thuận;
- Chịu trách nhiệm về những thiệt hại hay tổn thất do hoạt động đại lý bảo hiểm của
mình gây ra theo thoả thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;
- Chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các hoạt
động do đại lý bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện;
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 19
- Thông báo cho Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam danh sách các đại lý bảo hiểm bị
doanh nghiệp bảo hiểm chấm dứt hợp đồng đại lý bảo hiểm do vi phạm pháp luật,
quy tắc hành nghề.
Ngoài những quy định trong NĐ 45/2007/NĐ-CP, TT 155/2007/TT-TTG đƣợc
ban hành để hƣớng dẫn thi hành nghị định số 45/2007/NĐ-CP đã quy định chi tiết
thêm về một số quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm nhƣ sau :
- Các doanh nghiệp bảo hiểm không được giao kết hợp đồng với đại lý bảo hiểm đã
từng bị doanh nghiệp bảo hiểm khác buộc chấm dứt hợp đồng đại lý do vi phạm nghiêm
trọng các quy định của pháp luật và hợp đồng đại lý trong thời hạn 3 năm kể từ ngày
chấm dứt hợp đồng đại lý.
- Khi buộc chấm dứt hợp đồng đại lý với lý do nêu trên, doanh nghiệp bảo hiểm
thông báo cho Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam để thông báo cho các doanh nghiệp bảo hiểm
khác biết.
- Trường hợp thay đổi nội dung chương trình đào tạo đại lý bảo hiểm và các điều
kiện đào tạo đại lý bảo hiểm đã đăng ký với Bộ Tài chính, trong thời hạn 30 ngày trước
khi chính thức triển khai khoá đào tạo mới, doanh nghiệp bảo hiểm gửi văn bản báo cáo
Bộ Tài chính kèm theo các tài liệu giải trình những thay đổi này.
c) Quyền và nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm :
Theo điều 30 NĐ45/2007/NĐ-CP đại lý bảo hiểm có các quyền và nghĩa vụ trong
hoạt động đại lý bảo hiểm là :
Đại lý bảo hiểm có các quyền sau:
- Lựa chọn và ký kết hợp đồng đại lý bảo hiểm đối với doanh nghiệp bảo hiểm theo
đúng quy định của pháp luật;
- Tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho đại lý bảo hiểm do
doanh nghiệp bảo hiểm tổ chức;
- Được cung cấp thông tin cần thiết cho các hoạt động của mình và các điều kiện
khác để thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm;
- Hưởng hoa hồng và các quyền, lợi ích hợp pháp khác từ hoạt động đại lý bảo
hiểm;
- Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp theo
thoả thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 20
d) Đại lý bảo hiểm có các nghĩa vụ sau:
- Thực hiện cam kết trong hợp đồng đại lý bảo hiểm đã ký với doanh nghiệp bảo
hiểm;
- Ký quỹ hoặc thế chấp tài sản cho doanh nghiệp bảo hiểm nếu có thoả thuận trong
hợp đồng đại lý bảo hiểm;
- Giới thiệu, mời chào, bán bảo hiểm; cung cấp các thông tin đầy đủ, chính xác cho
bên mua bảo hiểm; thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo phạm vi được ủy quyền trong hợp
đồng đại lý bảo hiểm;
- Tham gia các khoá đào tạo nâng cao trình độ do các cơ sở đào tạo đại lý bảo hiểm
quy định tại Điều 31 Nghị định này tổ chức;
- Chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định của Pháp luật.
Quy định về thuế đối với hoạt động đại lý bảo hiểm : 3.4
a) Đại lý bảo hiểm là tổ chức thành lập và hoạt động theo Luật doanh
nghiệp :
Đại lý bảo hiểm là tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp thực
hiện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn tại TT 60/2007/TT-BTC. Theo đó,
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là 5% trên tổng số hoa hồng (bao gồm cả các khoản
chi phí hỗ trợ mà đại lý được hưởng khi ký kết hợp đồng với người nộp thuế)
b) Đại lý bảo hiểm là tổ chức khác (không hoạt động theo Luật doanh
nghiệp) :
Theo thông tư số 111/2005/TT-BTC trước đây thì đại lý bảo hiểm là tổ chức khác, cá
nhân : thực hiện nộp thuế thu nhập theo mức ấn định 5% trên hoa hồng đại lý mà tổ chức,
cá nhân được hưởng. Cơ sở giao đại lý có trách nhiệm khấu trừ số thuế thu nhập doanh
nghiệp trước khi trả hoa hồng đại lý cho tổ chức, cá nhân đại lý và nộp vào Ngân sách
nhà nước. Sau đó, ngày 21/01/2009, Bộ Tài chính ban hành TT số 10/2008/TT-BTC
hướng dẫn ký thuế, khấu trừ thuế, khai thuế và quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối cá
nhân làm đại lý bảo hiểm. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký
(21/01/2009) và áp dụng đối với thu nhập của đại lý bảo hiểm từ ngày 01/01/2009. Theo
đó, cơ sở kinh doanh bảo hiểm (cơ sở giao đại lý) có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 21
cá nhân đối với thu nhập từ hoạt động đại lý trả cho các đại lý theo mức tỷ lệ tương ứng
với thu nhập của các đại lý theo Biểu lũy tiến từng phần :
Bảng 1.2 : Tỷ lệ tạm thu trên thu nhập trả cho đại lý hàng tháng
Thu nhập đại lý/tháng Tỷ lệ tạm thu trên thu nhập
trả cho đại lý hàng tháng
< 4.000.000đ 0%
Từ 4.000.000 15.000.000đ 5%
> 15.000.000đ 10%
(Nguồn : TT số 10/2008/TT-BTC, điều 3, trang 1)
Thu nhập của đại lý theo biểu này là thu nhập của cá nhân đại lý không trừ các khoản
giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc, các khoản đóng góp bảo hiểm bắt buộc, các
khoản đóng góp vào quỹ từ thiện nhân đạo ...
Vai trò của đại lý trong kinh doanh bảo hiểm : 3.5
Trong kinh doanh bảo hiểm, đại lý được hình thành tất yếu và đóng vai trò quan
trọng trong hoạt động của các doanh nghiệp bảo hiểm. Đại lý là trung gian cung cấp sản
phẩm bảo hiểm cho khách hàng :
Nói về khía cạnh doanh nghiệp, đưa sản phẩm đến tận tay người tiêu dùng được gọi
là bán hàng. Hầu hết các doanh nghiệp đều có chiến lược riêng để truyền bá, quảng cáo
đẩy mạnh mức tiêu thụ từ khách hàng. Tuy nhiên, đó chỉ là những biện pháp Marketing
cơ bản, hỗ trợ cần phải có trước khi đưa sản phẩm tới tay người dùng. Nếu làm tốt công
tác này sẽ đem lại doanh thu lớn, các doanh nghiệp có được nhiều lợi nhuận hơn để phát
triển sản xuất kinh doanh. Nhưng làm sao để có thể đưa nhanh sản phẩm đến khách hàng
khi các biện pháp trên chỉ là nền tảng phía sau ? Đó chính là phải thông qua người bán
hàng (sau gọi là nhân viên bán hàng) – họ là những người nằm trong khâu phân phối
trung gian chính của doanh nghiệp. Mạng lười càng đông, càng chuyên nghiệp thì tiềm
năng của các công ty kinh doanh càng đa dạng, phong phú ; có như thế thì sản phẩm càng
dễ dàng tiếp xúc tận tay khách hàng và họ có thể tiêu thụ nhanh hơn. Tiếc thay, người
tiêu dùng ngày càng mạnh, kéo theo đó tất nhiên rất đa dạng về tính cách con người : khó
tính, dễ chịu, đúng giờ, nhanh gọn, ... Những điều đó khiến các doanh nghiệp cần phải
tìm ra phương thức tối ưu có thể thuyết phục người tiêu dùng trong sự lựa chọn sản
phẩm, phương thức giao hàng lẫn phương thức thanh toán, ... Vì vậy, điều kiện đòi hỏi ở
người bán hàng phải có nghệ thuật bán hàng. Đó là cả một quá trình tìm hiểu dài lâu : tiếp
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 22
cận khách hàng, khảo sát nhu cầu, khám phá tiềm năng riêng ở mỗi khách hàng, ... để có
thể phát triển sản phẩm phù hợp với các tiêu chí ấy. Khách hàng là người quyết định việc
lựa chọn sản phẩm, với góc độ này nên mọi người thường gọi “Khách hàng là Thượng
đế” , “Tất cả vì khách hàng” , ... Người bán hàng – đại lý giúp khách hàng đáp ứng được
các khả năng này, đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiêu tiêu thụ sản phẩm.
Đối với doanh nghiệp bảo hiểm, người bán hàng càng giữ một vai trò quan trọng vì
những nét đặc thù sản phẩm : sản phẩm vô hình, tiết kiệm đầu tư, giá trị sử dụng, thời
gian sử dụng và chất lượng sản phẩm cũng như giải đáp thắc mắc cho khách hàng khi cần
thiết thì đương nhiên các doanh nghiệp bảo hiểm phải cần sử dụng đến đội ngũ bán hàng,
trong đó cũng cần phải có đại lý khai thác và quản lý đội ngũ ấy – các nhân viên Tư vấn
tài chính.
Vai trò của đại lý trong điều kiện cạnh tranh giữa các DNBH : 3.6
Muốn chiến thắng đối thủ cạnh tranh, doanh nghiệp bảo hiểm phải có đọi ngũ đại lý
khai thác chuyên nghiệp giỏi về phong cách bán hàng, giao tiếp và phục vụ khách hàng,
chuyên môn hóa trong tiếp thị khách hàng. Quan trọng hơn, một doanh nghiệp bảo hiểm
muốn kinh doanh tốt sản phẩm cũng cần bốn yếu tố khác : sản phẩm phù hợp, công nghệ
tiên tiến vượt trội, thị trường phát triển, đội ngũ lao động năng động.
a) Nâng cao chất lƣợng phục vụ khách hàng :
Tạo điều kiện, phát huy tính cạnh tranh, tiếp cận khách hàng khi mời họ tham gia vào
gói hợp đồng bảo hiểm tại mọi thời điểm. Đại lý bảo hiểm còn hỗ trợ tư vấn cho khách
hàng sau khi ký kết như : thông báo rủi ro, giải quyết yêu cầu bồi thường sau khi sự kiện
bảo hiểm xảy ra, quan tâm khách hàng, ...
b) Mở rộng mạng lƣới kinh doanh :
Muốn cạnh tranh thị trường thành công, mọi doanh nghiệp đều phải có tầm nhìn dài
hạn bao gồm các đánh giá khách quan trong tương lai gần, ví dụ : tìm đến những nơi mà
doanh nghiệp chưa có bộ mặt đại diện thành lập mạng lưới đại lý, tổng đại lý là giải
pháp cơ bản và dài lâu. Mang lại thông tin hai chiều giữa công ty với khách hàng và
quảng cáo thương hiệu của công ty.
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 23
ĐẠI LÝ BẢO HIỂM NHÂN THỌ NÓI CHUNG : 4.
Khái niệm đại lý bảo hiểm nhân thọ : 4.1
Đại lý bảo hiểm nhân thọ là cá nhân đƣợc công ty bảo hiểm nhân thọ ủy quyền thực
hiện các hoạt động liên quan đến công việc khai thác bảo hiểm nhân thọ, thu phí bảo
hiểm và các hoạt động khác trong khuôn khổ về quyền và trách nhiệm của đại lý đƣợc
nêu trong hợp đồng đại lý và luật kinh doanh bảo hiểm.
Là một cá nhân chỉ ở cấp bậc đại lý, đại lý bảo hiểm nhân tho chỉ có thể thực hiện các
hoạt động liên quan đến nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ, không được phép nhân danh công
ty mẹ sửa đổi các vấn đề liên quan trong đó, ví dụ như : tự bán thêm các sản phẩm phi
nhân thọ chưa có sự đồng thuận của công ty bảo hiểm, tự ý thay đổi mức phí, điều khoản
hợp đồng bảo hiểm, ...
Khái niệm Tổng đại lý bảo hiểm nhân thọ : 4.2
Đồng khái niệm với “đại lý” bảo hiểm nhân thọ, nhƣng có sự khác biệt : tổng đại lý
thƣờng là các doanh nghiệp có đủ nguồn lực cần thiết về vốn, nhân lực, mạng lƣới và
đặc biệt là kinh nghiệm lâu năm, nhằm mục đích phân phối sản phẩm cho đối tác một
cách chuyên nghiệp.
Hình thức tổng đại lý là hình thức khá phổ biến trong các hệ thống đại lý bảo hiểm
thương mại Việt Nam và quốc tế.
Nhiệm vụ của đại lý bảo hiểm nhân thọ : 4.3
a) Khai thác hợp đồng bảo hiểm nhân thọ :
- Giới thiệu tổng quan về công ty bảo hiểm mẹ (vị thế, tiềm lực tài chính, uy tín)
- Giới thiệu các sản phẩm hiện có, phù hợp cho người tiêu dùng dựa trên nhu cầu
của họ. Tránh trường hợp giới thiệu tất cả sản phẩm sẽ khiến khách hàng “bội thực”
- Giải thích quyền lợi và nghĩa vụ giữa doanh nghiệp bảo hiểm và khách hàng :
nghĩa vụ kê khai, nghĩa vụ đóng phí, thời gian bảo vệ, ...
- Hướng dẫn khách hàng ký kết hợp đồng sau khi tư vấn nếu khách hàng đồng ý
tham gia bảo hiểm nhân thọ chẳng hạn như : tư vấn số tiền phí phải đóng, thời hạn đóng
phí, kê khai và xác minh nhân thân giữa người mua bảo hiểm và người được bảo hiểm, tư
vấn quyền lợi khách hàng có được khi tham gia, kê khai giấy yêu cầu bảo hiểm, ...
- Thẩm định và đánh giá rủi ro : Trước khi tham gia chính thức vào một gói bảo
hiểm nhân thọ, đại lý có trách nhiệm kiểm tra tình hình sức khỏe thực tế trên cơ sở các
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 24
thông tin bên mua bảo hiểm cung cấp, khả năng tài chính của họ và bao gồm cả những
chữ ký mẫu xác nhận yêu cầu bảo hiểm.
- Thu phí bảo hiểm đầu tiên : Tùy theo thỏa thuận giữa khách hàng và đại lý, nhân
viên tư vấn tài chính sẽ phải thu khoản phí đầu tiên theo quý, nửa năm hoặc một năm.
Tiếp theo sẽ chuyển “số phí bảo hiểm ƣớc tính thu đƣợc” này cùng giấy yêu cầu bảo
hiểm lên công ty mẹ sau khi đại lý thành lập báo cáo đại lý về các vấn đề liên quan.
- Trao hợp đồng khách hàng : Là hình thức chuyển hợp đồng tận tay người mua
bảo hiểm sau khi công ty phát hành hợp đồng bảo hiểm. Đại lý sẽ thay thế công ty mang
bộ hợp đồng cùng giấy tờ đầy đủ bao gồm có liên quan đến cho khách hàng : thông báo
chấp nhận bảo hiểm, hóa đơn thu phí bảo hiểm đầu tiên.
- Chăm sóc khách hàng trong suốt thời gian hợp đồng bảo hiểm diễn ra : “Bỏ con
giữa chợ” là hành động cực kỳ thiếu chuyên nghiệp của ngành Bảo hiểm. Việc thay đổi
liên tục các tư vấn tài chính của các đại lý hiện đang là vấn đề cũ nhưng nóng. Công tác
bàn giao tuy có nhưng vẫn chưa hoàn thiện, vì quá nhiều phàn nàn từ phía khách hàng khi
họ tới kỳ đóng phí hoặc rút tiền từ hợp đồng. Vì vậy, các đại lý phải có biện pháp và chỉ
tiêu khai thác tối ưu nhất để có thể ít nhất đạt được tối thiểu số lượng khách hàng đơn
phương chấm dứt hợp đồng.
b) Theo dõi và quản lý hợp đồng bảo hiểm nhân thọ :
- Thu phí bảo hiểm định kỳ
- Thông tin kịp thời các thông báo từ phía tổng công ty đến khách hàng
- Chăm sóc khách hàng, thường xuyên giải đáp thắc mắc khi cần.
- Nắm rõ quyền lợi khách hàng, giải quyết chi trả khi sự kiện bảo hiểm xảy ra.
- Bảo mật thông tin khách hàng
- Chấp hành đúng chế độ thu, nộp phí bảo hiểm
c) Chấp hành các điều lệ doanh nghiệp bảo hiểm và pháp luật nhà nƣớc :
- Nộp phí bảo hiểm và hóa đơn cho doanh nghiệp bảo hiểm
- Công tác quản lý thu chi, hóa đơn chứng từ vững vàng, tránh làm mất hoặc xảy ra
hỏng hóc không đáng có.
- Tham gia đầy đủ các buổi tập huấn, sinh hoạt thường niên từ doanh nghiệp bảo
hiểm mẹ tổ chức.
- Thực hiện báo cáo theo thời gian quy định từ công ty mẹ một cách đầy đủ
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 25
- Nghiêm chỉnh chấp hành luật pháp nhà nước ban hành về đại lý bảo hiểm thông
qua bộ Luật kinh doanh bảo hiểm và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
d) Quyền lợi của đại lý bảo hiểm nhân thọ :
- Được đào tạo toàn diện : Đại lý bảo hiểm nhân thọ có quyền lợi được hưởng chế
độ học tập miễn phí chương trình đào tạo cấp I,II,III kể cả chương trình quản lý đại lý.
Ngoài ra, nếu có tiềm lực tốt, các đại lý còn có thể được tham gia các khóa học cấp cao
trong và ngoài nước.
- Hưởng hoa hồng theo kết quả đạt được : Cuối kỳ nộp báo cáo phí thu được về tổng
công ty bảo hiểm, đại lý sẽ nhận được hoa hồng theo kết quả khai thác. Hoa hồng được
tính theo tỉ lệ phần trăm trên doanh thu phí bảo hiểm đầu tiên và định kỳ. Bên cạnh đó, tỷ
lệ và số năm được hưởng còn tùy thuộc vào từng loại sản phẩm.
- Chế độ khen thưởng theo thành tích : Vì bảo hiểm nhân thọ là sản phẩm phục vụ
số lượng lớn khách hàng số lượng đại lý bảo hiểm nhân thọ tỉ lệ thuận với nhu cầu
khách hàng càng ngày lớn. Trong quá trình khai thác và quản lý hợp đồng, tất nhiên sẽ có
tính cạnh tranh giữa các đại lý với nhau, vì thế doanh nghiệp bảo hiểm có phương pháp
khen thưởng thích đáng cho sự cạnh tranh hoàn hảo ấy, chẳng hạn như : xét thi đua tháng
quý năm, cúp luân lưu, phong tặng danh hiệu, ... được nhận bằng khen, hiện kim hoặc các
hiện vật có giá trị khác hay các chuyến du lịch trong và ngoài nước.
- Sự thăng tiến trong ngành bảo hiểm : Mô hình tổ chức và quản lý của doanh
nghiệp bảo hiểm nhân thọ thường có ba cấp : Đại lý bảo hiểm, tổ đại lý và phòng đại lý
theo khu vực. Những đại lý có kết quả hoạt động tốt, quản lý giỏi, tầm nhìn tốt, ... doanh
nghiệp bảo hiểm sẽ căn cứ vào các tiêu chí ấy mà bổ nhiệm chức vụ cao hơn hơn trong hệ
thống lão đạo đại lý như : Tổ trưởng tổ đại lý, giám đốc hoặc phó giám đốc vùng miền
theo từng khu vực.
- Quyền lợi chủ động lợi nhuận : Thu nhập không giới hạn chính là điểm mạnh của
bảo hiểm nhân thọ, làm càng nhiều kết quả càng nhiều, linh hoạt thời gian làm việc, tự
làm việc tự trả lương bản thân và các quyền lợi khác theo quy định trong bộ Luật kinh
doanh bảo hiểm 2000/2010.
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 26
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Trên đây bao gồm những lý thuyết cơ bản về bảo hiểm nhân thọ và hệ thống đại lý
bảo hiểm nhân thọ, từ những lý luận đó giúp chúng ta hệ thống lại kiến thức, một việc
thiết yếu khi tìm hiểu về loại hình bảo hiểm này. Bên cạnh đó, từ phần trình bày trên đã
cho thấy được nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn, vai trò và sự cần thiết của bảo hiểm
nhân thọ đối với xã hội, cũng như ích lợi của sự tham gia bảo hiểm nhân thọ đối với cá
nhân và tổ chức công ty. Khi hiểu được sự cần thiết của loại hình bảo hiểm này, chúng ta
có thể giải thích vì sao mọi người nên tham gia cho cá nhân mỗi hợp đồng bảo hiểm nhân
thọ. Thêm vào đó, ở chương một cũng cung cấp những thông tin về thị trường bảo hiểm
nhân thọ ở giai đoạn 2011 - 2012 cho chúng ta thấy thực tế về tình hình bảo hiểm nhân
thọ được triển khai như thế nào cũng như vị trí của loại hình bảo hiểm này trong thị
trường bảo hiểm Việt Nam. Tóm lại, ở chương một đã cung cấp những nền tảng kiến thức
cần có để ta có thể tìm hiểu chuyên sâu về hệ thống tổ chức các cấp – thuộc cấp bậc Tổng
đại lý của ngành bảo hiểm nhân thọ tại công ty TNHH MTV Gia Hòa Vạn Hưng Bảo
hiểm nhân thọ Dai Ichi.
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 27
GIỚI THIỆU CÔNG TY BẢO HIỂM NHÂN THỌ CHƢƠNG 2.
DAI ICHI VIỆT NAM
LỊCH SỬ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY DAI ICHI VIỆT NAM : 1.
Thông tin chung về doanh nghiệp :
Tên doanh nghiệp : Công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ Dai Ichi Việt Nam
Tên tiếng Anh : Dai-ichi Life Insurance Company of Viet Nam, Limited
Hình thức pháp lý : Công ty TNHH 100% vốn đầu tư nước ngoài
Ngành nghề kinh doanh chính : Cung cấp và tư vấn những giải pháp tài chính
Trụ sở chính (Head Office) : Tòa nhà Dai-ichi Life, 149-151 Nguyễn Văn Trỗi, Phường
11, Quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh
ĐT: (08) 3810 0888 - Fax: (08) 3997 3000
Văn phòng Chi nhánh Hà Nội :
Tầng 1, Tòa nhà Khâm Thiên, 195 Khâm Thiên, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội
ĐT: (04) 3934 7171 - Fax: (04) 3934 7147
Email: [email protected]
Quá trình ra đời và phát triển Công ty Dai Ichi Việt Nam 1.1
Công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ Dai Ichi Việt Nam được thành lập ngày
18/01/2007 từ sự chuẩn y của Bộ Tài Chính về chuyển nhượng Bảo Minh CMG.Sau khi
chuyển nhượng, mọi hoạt động kinh doanh, lực lượng lao động, hệ thống đại lý của Bảo
Minh CMG vẫn được tiếp tục duy trì dưới sự điều hành của Dai Ichi Việt Nam.
a) Công Ty Bảo Hiểm Nhân Thọ Dai-Ichi Life Nhật Bản
Dai-ichi Life Nhật Bản được thành lập vào năm 1902 với phương châm hoạt động
“Khách hàng là trên hết”
Là công ty BHNT lớn thứ hai ở Nhật Bản và Châu Á, một trong những công ty Bảo
hiểm Nhân thọ hàng đầu Thế giới với tổng tài sản là 276 tỷ đô la Mỹ và doanh thu phí
bảo hiểm năm lên tới 29 tỷ đô la Mỹ (trong năm tài chính kết thúc ngày 31/03/2006)
Tại Nhật Bản, Daiichi cung cấp một danh mục dịch vụ tài chính đa dạng, bao gồm
bảo hiểm nhân thọ, quỹ hưu trí và quản lý tài sản với một mạng lưới phân phối toàn quốc
bao gồm hơn 40 ngàn tư vấn chuyên nghiệp, làm việc toàn thời gian. Tính đến thời điểm
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 28
tháng 3/2006, Daiichi quản lý khối tài sản lên tới hơn 276 tỷ USD cho hơn 8,5 triệu
khách hàng.
Với hơn 100 năm kinh nghiệm trong ngành bảo hiểm nhân thọ và tiềm lực tài chính
vững mạnh, Dai-ichi Life có sự hiểu biết sâu rộng về sản phẩm, hiệu quả trong quản lý tài
chính và những năng lực hoạt động phù hợp với phương châm “Khách hàng là trên
hết”.Những ưu thế vượt trội này là đòn bẩy để Dai-ichi Life tiếp tục phát triển và cung
cấp những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.
b) Công ty Bảo hiểm nhân thọ Bảo Minh CMG
Bảo Minh CMG là liên doanh Bảo hiểm Nhân thọ duy nhất ở Việt Nam giữa Bảo
Minh – Việt Nam và Tập đoàn CMG - Úc.
- Năm thành lập: 1999 tại Việt nam.
- Vốn đăng ký : 10 triệu đô la
- Chủ sở hữu :
+ Colonial Mutual Life Assurace Society Ltd (50%)
+ Công ty bảo hiểm thành phố HCM (Bảo Minh) (50%)
- Loại hình nghiệp vụ kinh doanh :
+ Colonial Mutual Life Assurance Society Ltd (50%)
+ Ho Chi Minh City Insurance Company (Bao Minh) (50%)
Công ty Bảo hiểm nhân thọ Bảo Minh CMG thành lập ngày 12/10/1999 theo giấy
phép đầu tư số 2134/GP
Bảo Minh CMG là công ty Bảo hiểm liên doanh Bảo hiểm nhân thọ duy nhất tại Việt
Nam, giữa công ty Bảo Hiểm Bảo Minh và CMG của Australia.
Từ khi thành lập công ty phát triển rất nhanh với hơn 500 nhân viên văn phòng và
trên 9000 nhân viên kinh doanh trên toàn quốc, cung cấp các giải pháp tiết kiệm và bảo
vệ cho rất nhiều gia đình Việt Nam.
Bảo Minh CMG có nhiều sản phẩm Bảo hiểm ưu việt và các quyền lợi bảo hiểm bổ
sung tự chọn luôn sẵn sàng đáp ứng những nhu cầu tiết kiệm và bảo vệ đa dạng của
khách hàng, được coi là nhà cải cách về chất lượng sản phẩm BHNT và cung cấp các
dịch vụ tài chính hàng đầu tại Việt Nam với phương châm hoạt động “Luôn đi đầu và
được tín nhiệm trong việc cung cấp các sản phẩm BHNT ưu việt và là chỗ dựa vững chắc
của các gia đình Việt Nam”
c) Công Ty Bảo hiểm nhân thọ Dai Ichi Việt Nam
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 29
Công ty BHNT Dai Ichi Việt Nam- Công ty BHNT đầu tiên của Nhật Bản tại Việt
Nam- là thành viên của “The Dai-ichi Mutual Life Insuarance Company”
Dai-ichi Life thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam từ năm 2005, Dai-ichi đã
tích lũy được những kinh nghiệm quý báu về thị trường BHNT Việt Nam
Ngày 18/01/2007 Công ty Bảo hiểm nhân thọ Dai Ichi Việt Nam được thành lập
thông qua sự chuyển nhượng Công ty Bảo hiểm nhân thọ Bảo Minh CMG. Với quyết
định này, Dai-ichi đã thể hiện cam kết lâu dài với thị trường BHNT Việt Nam và mong
muốn đóng góp tích cực cho sự phát triển của thị trường này.
Sự ra đời của Dai Ichi Việt Nam là một cột mốc quan trọng trong lịch sử 105 năm
hoạt động của Dai-ichi Life Nhật Bản và đây cũng là sự kiện tiêu biểu trong lịch sử
chuyển nhượng, sáp nhập công ty trong lĩnh vực dịch vụ tài chính tại Việt Nam.
Dai Ichi Việt Nam thực hiện 3 sứ mạng :
- Đóng góp cho sự phát triển của xã hội Việt Nam thông qua việc cung cấp những
sản phẩm và dịch vụ bảo hiểm nhân thọ tốt nhất và tiên tiến nhất
- Mang lại sự hài lòng cao nhất cho khách hàng
- Mang lại sự hài lòng cho đội ngũ nhân viên và tư vấn viên tài chính
Một số đặc điểm kinh tế-kỹ thuật chủ yếu của công ty dai ichi việt nam 1.2
ảnh hƣởng đến công tác khai thác bảo hiểm
a) Sản phẩm :
Là một công ty hoạt động theo tiêu chuẩn quốc tế, tất cả sản phẩm bảo hiểm của Dai
Ichi Việt Nam đều đem đến cho khách hàng sự an tâm về mặt tài chính nếu họ chẳng may
mắc bệnh hiểm nghèo hoặc thương tật, tử vong do tai nạn.
Tất cả các sản phẩm bảo hiểm của công ty đều gồm yếu tố bảo vệ cho sinh mạng quý
giá của khách hàng đồng thời giúp cho khách hàng tiết kiệm để thực hiện những ước mơ
và bảo vệ cho gia đình bạn ngay cả khi bạn gặp rủi ro.Do đó những lợi ích và dịch vụ Dai
Ichi Việt Nam mang lại cho khách hàng:
- Tiết kiệm vì những mục tiêu quan trọng để có thể an cư lạc nghiệp
- Tiết kiệm vì mục tiêu học tập của con cái
- Tiết kiệm vì tương lai của chính bạn, cho những năm tháng nghỉ hưu an nhàn,
thanh thản
Bên cạnh đó, công ty Bảo hiểm giúp các gia đình :
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 30
- Có một khoản tiền lớn để thay thế thu nhập nếu chẳng may người trụ cột trong gia
đình qua đời sớm
- Có sẵn quỹ dự trữ để đề phòng rủi ro nếu người trụ cột trong gia đình bạn mất khả
năng lao động vì bệnh tật hoặc tai nạn
- Sẵn sàng tiền để chữa trị nếu chẳng may rủi ro lớn xảy ra (tai nạn, bệnh tật)
Sản phẩm bảo hiểm của Công ty Dai Ichi Việt Nam bao gồm:
- Sản phẩm chính: Bảo hiểm hỗn hợp và Bảo hiểm an sinh giáo dục
- Các quyền lợi bảo hiểm bổ sung: Từ bỏ thu phí hợp đồng, Bảo hiểm tai nạn toàn
diện, Bảo hiểm tử kỳ, Bảo hiểm bệnh hiểm nghèo,…
b) Thị trƣờng
Theo Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam, tỉ lệ dân số đã tham gia bảo hiểm thống kê ở một
số nước như sau:
Nhật 9/10 Đài Loan 8/10
Singapore 5/10 Malaysia 3/10
Indonesia 1/10 Việt Nam 0,6/10
Từ số liệu trên có thể thấy thị trường bảo hiểm còn rất tiềm năng và trong tương lai
khi nhận thức của người dân được nâng cao thì nhu cầu với các sản phẩm bảo hiểm sẽ
luôn được mở rộng.
c) Lao động
Hiện nay Công ty Bảo hiểm Dai Ichi Việt Nam có trên 6000 đại lý, phân bố khắp đất
nước Việt Nam,với hàng nghìn tư vấn viên tài chính.
Đội ngũ nhân viên được đào tạo có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cáo,có đạo đức
nghề nghiệp của nghề kinh doanh sản phẩm dịch vụ
Tư vấn viên tài chính được đào tạo qua một khoá huấn luyện, thi chứng chỉ chứng
nhận nghiệp vụ tư vấn viên trước khi làm việc.Nhân viên của Công ty Bảo hiểm Dai Ichi
Việt Nam được làm việc trong điều kiện đảm bảo an toàn lao động, cơ sở vật chất, trang
thiết bị hiện đại, tiện nghi.Các văn phòng trên cả nước được đầu tư hệ thống máy tính,
máy in, máy photocopy, máy fax và máy điện thoại bàn để phục vụ cho quá trình giao
dịch với khách hàng và đối tác.
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 31
CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP CHỦ YẾU 2.
CỦA DAI ICHI VIỆT NAM
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị nhân lực của Công ty Bảo hiểm Dai Ichi Việt Nam
có thể biểu diễn như sau:
Sơ đồ 1.1 : Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị của Dai-ichi Life Việt Nam
(Trang tiếp theo)
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 32
Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận, chức vụ: 2.1
- Tổng giám đốc (Ông Takashi Fujii): Là người đứng đầu Công ty TNHH Bảo
hiểm nhân thọ Dai Ichi Việt Nam, chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh
của chi nhánh Dai-ichi Life tại Việt Nam.
- Phó Tổng giám đốc phát triển thƣơng hiệu: Quản lý vấn đề phát triển thương
hiệu cho Dai Ichi Việt Nam.
Tổ chức phòng nghiệp vụ và phòng Công nghệ thông tin (CNTT):
- Tổ chức phòng nghiệp vụ: Bao gồm các nhân viên văn phòng như lễ tân, kế toán,
thủ quỹ, văn thư, thư kí,… đảm nhận những trách nhiệm công ty giao, trợ giúp các bộ
phận khác trong công việc.
Tổng Giám đốc
P.Tổng giám
đốc kinh doanh
P.Tổng giám
đốc phát triển
thương hiệu
Phòng
CNTT
Tổ
chức
nghiệp
vụ
Trưởng
nhóm KD
Giám đốc
kinh doanh
miền
Giám đốc
KD khối
Tư vấn tài
chính
Trưởng
phòng KD
Bộ phận
hỗ trợ đại
lý
Tổ chức phòng
nghiệp vụ và
CNTT
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 33
- Phòng CNTT: Chịu trách nhiệm kỹ thuật đối với hệ thống máy tính, máy in, máy
photocopy, máy fax và các máy móc liên quan.
- Phó Tổng giám đốc kinh doanh : Quản lý hoạt động kinh doanh bảo hiểm của
Dai-ich Life Việt Nam, thường xuyên báo cáo và chịu trách nhiệm với Tổng giám đốc về
tình hình và kết quả kinh doanh
- Giám đốc kinh doanh miền : Gồm 3 giám đốc tương ứng với ba miền Bắc,
Trung, Nam: quản lý mọi hoạt động kinh doanh tại khu vực của mình, báo cáo và chịu
trách nhiệm về tình hình và kết quả kinh doanh với Phó tổng giám đốc
- Bộ phận hỗ trợ đại lý : Thực hiện những công việc nhằm hỗ trợ hoạt động kinh
doanh của các đại lý, đảm nhận việc tổ chức các chương trình thi đua của công ty
- Giám đốc kinh doanh khối : Là cấp dưới của Giám đốc kinh doanh miền, quản lý
hoạt động kinh doanh của khối
- Trƣởng Phòng Kinh doanh: Quản lý hoạt động kinh doanh tại phòng của mình
- Trƣởng Nhóm Kinh doanh: Quản lý nhóm kinh doanh
- Tƣ vấn tài chính : Mỗi tư vấn tài chính là một đại lý, trực tiếp tiếp xúc với khách
hàng, cung cấp cho khách hàng những giải pháp tài chính tốt nhất
Sơ đồ 1.2 : HỆ THỐNG TỔ CHỨC CÔNG TY DAI ICHI VIỆT NAM
TÍNH ĐẾN NGÀY 01/05/2014
(Trang tiếp theo)
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 34
BD
Local staff
(CS, AS,
Collector,
AT Delivery,
OS, IT etc.)
Appendix
DLVN :Organization Structure as of 1st May 2014
Division
Takashi Fujii
Chairman Senior Management Team
(SMT)
Tran Dinh Quan
GD
Corporate Admin
Kenji Yamakoshi
DGD/CGO
Tran Thanh
Tu
Chief LC&ER
Officer
Tran Chau
Danh CIO
Huynh Huu
Khang
CFO/ Appointed
Actuary
Van Thien Hai
COO
Dao Quoc Trung
CAO
External
Relationship
IC&CP Investment
Finance
Operations
CS HO IT Alternative
Distribution
Agency
Marketing
HRM
Internal Audit
Legal
Compliance
Akihiko
Tanaka
Director
Nguyen
Thi Thu
Assistant
Director
Huynh Thien
Nhan
Director
Ly Thi Kim
Anh
Senior Director
Nguyen Tuan
Kiet
CASO
Luu Thi Thu
Hang Senior
Director
Pham Bich
Thuy
Senior
Director
Nguyen Thi
Ngoc Thanh
Assistant
Director
Corporate
Compliance
Agency
Compliance
Notes: COO : Chief Operations Officer
Actuary
Nguyen
Thi Ngoc
Hoan
Assistant
Director
Accounting
Mai Thi
Huyen
Trang
Financial
Controller
/ Chief
Accountant
/ Director
Office
Services&
Building
Management
Le Ngoc
My
Assistant
Director
Under
writing
Claim
Nguyen Tran
Tuan
Assistant
Director
Customer
Care
CS QM
Network &
Infrastructure
Datacenter &
Sys Admin
Business
Analysis
IT Applications
Branch Sales
Telemarketing
Corporate
Sales*
* Mr.Yamakoshi
will manage
relationships
with JP corps.
Agency
Planning
Le Hoang
Phong
Assistant
Director
Agency
Training
Nguyen Vinh
Yen
Assistant
Director
Agency
Admin
Tran Van
Vang
BDSTD
South
BD
Local staff
(CS, AS,
Collector,
AT Delivery,
Ngo Viet
Phuong
BDTD
North
Pham Hong
Khanh
BDTD
Central
BD
Local staff
(CS, AS,
Collector,
AT Delivery,
Press
Relations
Brand &
Communications
Product
Development
Recruitment
Com & Ben
Training &
Dev.
【Strategic
Project】
Doan Vi
Gia Khanh
Assistant
Director
Chief LC&ER Officer : Chief Legal, Compliance and External Relations Officer
CIO : Chief Investment Officer
CFO : Chief Finance Officer
CAO : Chief Agency Officer
CASO : Chief Agency Support Officer
IC&CP : Internal Control and Corporate Planning
HRM : Human Resources Management
CS HO : Customer Services Head Office
New
Business
Policy
Services
Operation
Admin
Agency Support
& Company
Events
General
Agency
Support
OS, IT etc.) OS, IT etc.)
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 35
CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ TỔNG ĐẠI LÝ DAI CHƢƠNG 3.
ICHI VIỆT NAM TẠI CÔNG TY TNHH MTV GIA HÒA VẠN
HƢNG (GENERAL AGENCY Q.11)
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN : 1.
Đại lý bảo hiểm nhân thọ hoạt động như một tổ chức công ty bình thường, đều
có phân cấp, chức vụ nhưng chỉ có quyền hạn nhất định; phải chịu sự chi phối, quản
lý từ các cấp vùng, miền của công ty “mẹ” chỉ định. Việc ra các chủ trương, chính
sách tưởng thưởng, hoa hồng, marketing, … cũng phải thông qua tổng công ty trước
khi thực hiện. Sau đây chính là báo cáo chi tiết công việc quản lý tại Tổng đại lý Dai-
Ichi Life Công ty TNHH MTV Gia Hòa Vạn Hưng (GA Quận 11). Trong phần báo
cáo về phương thức tưởng thưởng mới nhất bên dưới, hình thức này xem như là sự
khuyến khích, kích thích động lực tất cả các nhân sự trong Tổng Đại lý làm
việc, nhằm mục đích phấn đấu để đạt được mức thu nhập cao và ổn định nhất,
đồng thời tạo điều kiện để các nhân viên tư vấn bảo hiểm phát triển sự nghiệp, gắn
bó dài lâu cùng Công ty.
Sơ đồ 1.3 : Cấu trúc Tổng đại lý bảo hiểm nhân thọ.
(Trang tiếp theo)
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 36
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 37
Ghi chú:
- SA: Tư vấn Tài chính Chuyên phục vụ
- FC: Tư vấn Tài chính
- PUM: Tiền Trưởng Nhóm
- UM: Trưởng Nhóm
- SUM: Trưởng Nhóm Cấp cao
- BM: Trưởng Phòng
- SBM: Trưởng Phòng Cấp cao
Sơ đồ 1.4 : Ví dụ cụ thể minh họa cho sơ đồ 1.3 (phía trên)
trực tiếp
gián tiếp (cấp 1)
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 38
Bảng 1.3 : Thuật ngữ và chữ viết tắt
1
PUM con cấp 1
PUM con cấp 1 của PUM/UM/SUM/BM/SBM là FC thuộc nhóm trực tiếp của PUM/UM/SUM/BM/SBM quản lý và phát triển thành PUM.
2
Trƣởng nhóm
(PUM, UM, SUM,
nhóm trực tiếp của
BM/SBM)
Là người quản lý và phát triển một nhóm Tư vấn
Tài chính (FC) Ví dụ:
- PUM 17, UM 2, SUM 3 trong sơ đồ cấu trúc
3
Nhóm trực tiếp
Là nhóm các FC báo cáo trực tiếp cho Trưởng nhóm, cá
nhân Trưởng nhóm và cá nhân PUM con cấp 1 (nếu có). Ví dụ:
- UM 2 có nhóm trực tiếp bao gồm FC 6, FC 7 & cá
nhân UM 2
- SUM 12 có nhóm trực tiếp bao gồm FC 18, cá nhân
PUM 17 & cá nhân SUM 12
- BM 11 có nhóm trực tiếp gồm FC 14, FC 15, FC 16 và
cá nhân BM 11
4 Nhóm gián tiếp
Là nhóm mới hình thành do một FC trong nhóm này được
đề bạt lên và tách ra thành một nhóm khác. Ví dụ:
- SUM 12 có 2 nhóm gián tiếp bao gồm:
- UM 13, FC 19, FC 20
- PUM 17, FC 21, FC 22, FC 23
5
Trƣởng Phòng
(BM/SBM)
Là người quản lý và phát triển một phòng đại lý, gồm nhiều FC và ít nhất 1 nhóm (bao gồm nhóm trực tiếp do BM/SBM quản lý)
Ví dụ:
- BM 11, SBM 1
6 Phòng trực tiếp
Gồm cá nhân trưởng phòng, các nhóm và FC báo cáo trực
tiếp cho Trưởng phòng. Ví dụ:
- BM 11 có phòng trực tiếp bao gồm BM 11, các
nhóm của PUM 17, SUM 12, UM 13 và các FC 14, FC 15, FC 16.
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 39
7
Phòng gián tiếp
Là phòng mới hình thành do một Trưởng nhóm cấp cao trong
phòng này được đề bạt lên và tách ra thành một phòng khác. Ví dụ:
- SBM 1 có phòng gián tiếp bao gồm cá nhân BM 11 và
tất cả nhóm và FC của BM 11
8
Tƣ vấn Tài chính còn hiệu lực
Là Tư vấn Tài chính có Hợp đồng Đại lý còn hiệu lực.
9
Ngày hiệu lực hợp
đồng Đại lý Là ngày hiệu lực được ghi trong Hợp đồng Đại lý
10 Ngày Cut-off
Là ngày tổng kết các hoạt động tư vấn tài chính trong
tháng, chuẩn bị các khoản thanh toán cho các FC và các
cấp quản lý kinh doanh
11
Hoa hồng năm nhất (FYC)
Là hoa hồng phát sinh trong năm đầu tiên của HĐBH và được chi trả trong tháng hiện tại.
12
Hoa hồng tái tục (RYC)
Là hoa hồng phát sinh từ năm thứ 2 trở đi của HĐBH và được chi trả trong tháng hiện tại.
13
Phí bảo hiểm năm nhất (FYP)
Là phí bảo hiểm thực tế thu được trong năm đầu tiên của HĐBH và được nộp vào công ty trong tháng hiện tại.
14
Phí bảo hiểm tái tục
(RYP)
Là phí bảo hiểm thực tế thu được từ năm thứ 2 trở đi của
HĐBH và được nộp vào công ty trong tháng hiện tại.
15 Tháng tròn
Khi một cá nhân gia nhập hệ thống kinh doanh vào ngày 1
của tháng, xem như người đó có đủ 1 tháng tròn ngay
trong tháng đầu tiên. Nếu gia nhập công ty sau ngày này,
tháng thứ 2 là tháng tròn. Ví dụ:
TVTC gia nhập ngày 1/10 và tham gia đến hết ngày
31/10 được xem là tham gia đầy đủ trong tháng 10.
TVTC gia nhập ngày 5/10 sẽ có tháng tham gia đầy đủ
tính từ 5/10 đến hết ngày 30/11
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 40
16
TVTC hoạt động
(Active FC) – dùng
trong xét thƣởng
Là TVTC đạt tối thiểu 1 HĐBH thỏa các điều kiện:
- Phát hành mới trong tháng hiện tại; và
- FYP của hợp đồng phải >= 2,000,000
17
TVTC hoạt động
(Active FC) – dùng
trong xét duy trì
hợp đồng và xét
thăng tiến
Là TVTC đạt tối thiểu 1 HĐBH phát hành thuần trong tháng
hiện tại thỏa điều kiện: FYP của hợp đồng phải >= 2,000,000
18 TVTC mới hoạt
động (RAFC)-
dùng trong xét
thƣởng
Là TVTC gia nhập công ty <= 3 Tháng tròn và đạt tối thiểu 1
HĐBH thỏa các điều kiện:
- Phát hành mới trong tháng hiện tại; và
- FYP của hợp đồng phải >= 6,000,000
19
Quý tròn
Khi một cá nhân gia nhập hệ thống kinh doanh hoặc được nâng bậc lên cấp quản lý kinh doanh vào ngày đầu quý dương lịch (cụ thể là các ngày 1/1, 1/4, 1/7, và 1/10), xem như cá nhân đó có đủ 1 quý tròn. Nếu gia nhập/nâng bậc sau ngày này, phần kết quả kinh doanh đến cuối quý hiện tại sẽ được tính tỷ lệ tròn quý theo ngày để chi trả các khỏan thu nhập liên quan.
Ví dụ:
- Cá nhân gia nhập/nâng bậc ngày 1/4 và tham gia đến
hết ngày 30/6 được xem là đủ 1 quý .
- Cá nhân gia nhập/nâng bậc ngày 5/4 và tham gia đến hết ngày 30/6 sẽ áp dụng xét thưởng trên kết quả kinh doanh theo tỷ lệ quý.
CÔNG THỨC : 2.
Số hợp đồng bảo hiểm phát hành thuần :
Tỷ lệ duy trì phí K2+ :
= Số HĐBH phát hành – Số HĐBH hủy
Phí thực thu của hợp đồng từ năm 2 trở đi
Phí phải thu của hợp đồng từ năm 2 trở đi
Tỷ lệ duy trì phí (%) =
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 41
FYP hoặc RYP của hợp đồng đƣợc tính nhƣ sau :
Đối với dòng sản phẩm liên kết chung (UL):
Đối với dòng sản phẩm truyền thống không đơn kỳ:
Đối với dòng sản phẩm truyền thống đơn kỳ:
Công thức tính nâng tỷ lệ quý :
Ví dụ:
- TVTC được ký HĐ tư vấn vào ngày 22/05/2014
- Số ngày làm việc thực tế đến cuối quý 2, ngày 30/06/2014 là 40 ngày, đạt
9.000.000 FYP
- Tổng số ngày trong quý 2 dương lịch là 91 ngày
PHƢƠNG THỨC TƢỞNG THƢỞNG TẠI CÁC TỔNG ĐẠI LÝ BẢO HIỂM 3.
NHÂN THỌ DAI-ICHI VIỆT NAM :
Các mục tiêu chính : 3.1
- Gia tăng số lượng TVTC hoạt động (AFC) và cải tiến chất lượng hoạt động
của TVTC thông qua việc khuyến khích hoạt động nhiều lần và phân hạng
TVTC.
- Tăng thu phí RYP.
FYP hoặc RYP = 100% phí cơ bản (TP) + 10% Phí đóng thêm (EP)
FYP hoặc RYP = 100% phí cơ bản
FYP hoặc RYP = 10% phí cơ bản
Kết quả hoạt
động sau khi
nâng tỷ lệ
Kết quả hoạt
động thực tế = x
Tổng số ngày trong
quý dương lịch
Số ngày hoạt động
thực tế trong quý
FYP sau khi
nâng tỷ lệ 9.000.000 FYP = x
91 ngày
40 ngày
= 20.475.000
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 42
- Cải tiến chất lượng quản lý kinh doanh của đội ngũ quản lý kinh doanh
(UM/BM) thông qua việc phân hạng quản lý và thúc đẩy việc thăng tiến.
- Trên cơ sở này, phương thức tưởng thưởng 2014 có một số thay đổi nổi bật sau:
- Doanh số nhóm: Bao gồm cả doanh số cá nhân của trưởng nhóm
(PUM/UM/SUM).
- Doanh số phòng: Bao gồm cả doanh số nhóm trực tiếp của trưởng phòng
(BM/SBM).
- Các cấp trưởng phòng (BM/SBM) được xét thêm các loại thưởng của vai trò
trưởng nhóm trực tiếp (UM) và của vai trò TVTC cá nhân.
- Các cấp trưởng nhóm (PUM/UM/SUM) được xét thêm các loại thưởng của vai trò
TVTC cá nhân.
- Áp dụng tiêu chí Số lượng TVTC Hoạt động (AFC hoặc RAFC) thay thế cho
tiêu chí Tỉ lệ hoạt động (active ratio) trong một số loại thưởng.
- Áp dụng tiêu chí Tỉ lệ duy trì phí Năm 2 trở đi (K2+) thay thế cho tiêu chí Tỉ lệ
duy trì phí Năm 2 (K2) trong một số loại thưởng.
- Thêm chức danh: Tư vấn Tài chính Chuyên phục vụ (SA).
Không áp dụng khái niệm “Toàn nhánh” trong tính toán xét thăng chức và
duy trì hợp đồng TVTC (áp dụng cấu trúc tính toán như trong tính thu nhập TVTC).
Những thay đổi này nhằm mục đích tăng cường sức mạnh đội ngũ kinh doanh,
khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để các Anh/Chị cùng với Công ty đạt được
mục tiêu kinh doanh năm 2014.
Các thay đổi chính về cơ chế được tóm tắt trong bảng sau:
Mục thƣởng BM UM PUM FC
Thƣởng Doanh
số trực tiếp
-Công ty áp dụng khoản thưởng này như khoản thưởng cơ bản.
-Áp dụng tiêu chí Số lượng TVTC hoạt động thay cho Tỉ lệ hoạt
động (Active Ratio)
Thƣởng Chuyên
nghiệp Quý
-Thêm mức thưởng và gia tăng tỉ lệ thưởng
cho các BM/UM có kết quả kinh doanh cao
-Áp dụng tỉ lệ K2+ thay cho tỉ lệ K2.
-Áp dụng số lần hoạt
động trong Quý
-Thêm mức thưởng
-Áp dụng tỉ lệ K2+
thay cho tỉ lệ K2.
Thƣởng Thu Phí
tái tục
-Áp dụng chi trả theo điều kiện K2+ &
RYP. -Không áp dụng
Thƣởng Doanh
số gián tiếp
- Giống 2013 - Giống 2013
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 43
Thƣởng Thăng
Tiến
- Giống 2013 - Giống 2013, nhưng có thêm thưởng
cho trưởng nhóm “mẹ” khi có FC thăng
tiến lên PUM.
Thƣởng Tuyển
dụng hiệu quả
-Thêm thưởng TVTC mới có hoạt động
(áp dụng theo điều kiện số lần hoạt
động)
-Không áp dụng
Thƣởng Trợ cấp
Khởi nghiệp
-Áp dụng trả theo Số
lần hoạt động và
FYP
Thƣởng Phân
Hạng -Áp dụng ≥ 2 UM đạt
thưởng phân hạng
-Áp dụng tỉ lệ K2+
thay cho tỉ lệ K2
-Được tham gia
Thưởng phân hạng
với vai trò UM
-Áp dụng ≥ 2 FC đạt thưởng phân hạng
-Áp dụng tỉ lệ K2+ thay cho tỉ lệ K2
-Được tham gia Thưởng phân hạng với
vai trò FC
-Áp dụng Số lần
hoạt động trong Quý
và chỉ tiêu K2+.
Chế độ thƣởng : 3.2
a) Khái niệm :
TVTC mới hoạt động (RAFC): Là TVTC gia nhập công ty <= 3 tháng tròn và
đạt tối thiểu 1 HĐBH thỏa các điều kiện:
+ Phát hành mới trong tháng hiện tại; và
+ FYP của hợp đồng phải >= 6,000,000
TVTC hoạt động (AFC): Là TVTC đạt tối thiểu 1 HĐBH thỏa các điều kiện:
+ Phát hành mới trong tháng hiện tại; và
+ FYP của hợp đồng phải >= 2,000,000
Tỉ lệ duy trì phí K2+:
b) Thƣởng dành cho cấp độ cá nhân (FC) :
Trợ cấp Khởi nghiệp
Đối tượng : Tất cả các Tư vấn Tài chính (TVTC), có thời gian phục vụ không
quá 3 tháng tròn, được tuyển dụng từ ngày 01/01/2014 trở về sau.
Thời gian chi trả : hàng tháng trong 3 tháng tròn đầu tiên.
Mức trợ cấp :
Phí thực thu của hợp đồng từ năm 2 trở đi
Phí phải thu của hợp đồng từ năm 2 trở đi
Tỷ lệ duy trì phí (%) =
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 44
Tháng tròn thứ
FYP
(triệu đồng)
Mức trợ cấp (đồng) theo số lần hoạt động của TVTC mới
Hoạt động
lần thứ 1
Hoạt động
lần thứ 2
Hoạt động
lần thứ 3
1
6 250.000
12 300.000
18 350.000
2
6 200.000 250.000
12 250.000 300.000
18 300.000 350.000
3
6 150.000 200.000 350.000
12 200.000 250.000 400.000
18 250.000 300.000 450.000
Lƣu ý :
- Khoản thưởng này sẽ được tính lại trong tháng sau. Nếu các hợp đồng liên
quan bị hủy hay giảm phí tại thời điểm tính lại, dẫn đến việc không đạt các chỉ tiêu
yêu cầu, khoản thưởng sẽ được thu hồi.
- Những TVTC mới được tuyển dụng trước ngày 01/01/2014 sẽ được áp dụng theo
quy định của khoản thưởng khởi nghiệp 2013.
- Tháng tròn: Khi một cá nhân gia nhập hệ thống kinh doanh vào ngày 1 của
tháng, xem như người đó có đủ 1 tháng tròn ngay trong tháng đầu tiên. Nếu gia nhập
công ty sau ngày này, tháng thứ 2 là tháng tròn.
- Hoạt động : Áp dụng theo định nghĩa TVTC mới hoạt động (RAFC)
Thƣởng chuyên nghiệp quý :
Đối tượng : tất cả các Tư vấn Tài chính (TVTC).
Thời gian chi trả : hàng quý, trả sau 1 tháng kể từ khi kết thúc quý.
Điều kiện : TVTC sẽ nhận được tỉ lệ % mức thưởng tùy thuộc vào Tỉ lệ duy
trì phí K2+ như bảng bên dưới:
K2+ Từ 80% trở lên Từ 70% đến dưới
80% Dưới 70%
Tỉ lệ thƣởng 100% 75% 50%
Mức thưởng : khi TVTC đạt doanh số (FYP) và số lần hoạt động yêu cầu, mức
thưởng được tính theo tỉ lệ % trên hoa hồng năm đầu (FYC) như bảng dưới:
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 45
FYP
(đồng)
Thƣởng (% FYC quý)
Số lần hoạt động trong quý
1 lần 2 lần 3 lần
Từ >0 đến dưới 20 triệu 0% 4% 6%
Từ 20 triệu đến dưới 30 triệu 7% 8% 9%
Từ 30 triệu đến dưới 50 triệu 9% 10% 11%
Từ 50 triệu trở lên 10 11% 12.5%
Lƣu ý :
- FYP/FYC quý sẽ được tính lại sau 21 ngày để giảm trừ đối với những hợp đồng
giảm phí hoặc hủy.
- Trường hợp TVTC chưa làm việc đủ một quý vào thời điểm cuối quý xét
thưởng, kết quả FYP quý sẽ được tính nâng tỉ lệ (theo công thức định nghĩa ở phần
Bảng 1.3) để đối chiếu với tiêu chuẩn.
- Trường hợp TVTC không có phí phải thu từ năm 2 trở đi của hợp đồng, sẽ
không bắt buộc phải thỏa điều kiện Tỉ lệ duy trì phí K2+ (K2+ = 100%).
- Hoạt động (trong số lần hoạt động): theo định nghĩa TVTC hoạt động (AFC)
Thƣởng Phân Hạng
- Đối tượng: tất cả các Tư vấn Tài chính (TVTC).
- Thời gian trả thưởng: hàng quý, trả sau 1 tháng kể từ khi kết thúc quý.
- Điều kiện phân hạng: TVTC cần đạt yêu cầu tối thiểu về Tỉ lệ duy trì phí K2+ là
80%. Nếu không TVTC sẽ nhận được 30% mức thưởng.
- Điều kiện phân hạng:
-
FYP trong quý (đồng)
Phân hạng
Số lần hoạt động trong quý
1
lần
2
lần
3 lần
Từ 50 triệu đến dưới 70 triệu - Bạc Bạc
Từ 70 triệu đến dưới 100 triệu - Bạc Vàng
Từ 100 triệu trở lên - Vàng Kim cương
- Mức thưởng :
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 46
Phân hạng Tỉ lệ thƣởng (% FYC quý)
Kim Cương 25%
Vàng 15%
Bạc 10%
Lƣu ý:
- Kết quả sẽ được tính lại sau 21 ngày để giảm trừ đối với những hợp đồng giảm phí
hoặc hủy.
- Trường hợp TVTC không có phí phải thu từ năm 2 trở đi của hợp đồng sẽ
không bắt buộc phải thỏa điều kiện K2+ (K2+ = 100%).
Thƣởng dành cho cấp độ Nhóm (Unit) :
Lƣu ý:
“Trƣởng Nhóm” đƣợc đề cập trong phần này đƣợc hiểu là ngƣời quản lý nhóm (UL)
Thƣởng Doanh số trực tiếp :
Đối tượng: dành cho PUM, UM (BM/SBM tham gia với vai trò UM), SUM.
Thời gian chi trả: hàng tháng.
Điều kiện : Trưởng Nhóm phải đạt yêu cầu tối thiểu về số lượng TVTC hoạt động
(#AFC) trong nhóm là 3 AFC. Nếu không đạt yêu cầu về #AFC, Trưởng Nhóm sẽ nhận
được 80% mức thưởng.
Mức thưởng: Trưởng Nhóm sẽ được nhận khoản thưởng theo tỉ lệ phần trăm
trên FYC của nhóm, chi tiết như trong bảng bên dưới.
FYP Nhóm trong tháng (đồng)
Tỉ lệ thƣởng (% FYC Nhóm trong tháng)
PUM UM SUM
Từ > 0 đến dưới 30 triệu 7.5% 15% 17%
Từ 30 triệu đến dưới 70 triệu 13
%
26% 28%
Từ 70 triệu đến dưới 250 triệu 14.5% 29% 31%
Từ 250 triệu trở lên 16.5% 33% 35%
Lƣu ý:
- Khi tính tổng doanh số (FYP,FYC), số lượng AFC, của nhóm sẽ: Bao gồm kết
quả của các TVTC do Trưởng Nhóm quản lý, cá nhân Trưởng nhóm và cá nhân Tiền
Trưởng nhóm trực tiếp con cấp 1 (không tính PUM con cấp 1 giáng chức từ UM/SUM).
- Các Trưởng Nhóm đã nhận 100% mức thưởng trong tháng trước (theo điều kiện
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 47
ở mục c) sẽ bị thu hồi
- 20% thưởng đã trả nếu số lượng AFC trong tháng trước sau khi xét lại trong
tháng hiện tại <3. Tổng số tiền thu hồi (bao gồm trường hợp FYC<0) không vượt
quá số tiền thưởng đã trả trước đó.
Thƣởng Doanh số gián tiếp :
Đối tượng: dành cho UM (BM/SBM tham gia với vai trò UM), SUM.
Thời gian chi trả: hàng tháng.
Điều kiện:
- Trưởng Nhóm mẹ phải đạt 60 triệu FYP (nhóm) trong 3 tháng vừa qua (Ví dụ:
chi trả thưởng cuối tháng 01/2014, FYP nhóm bao gồm FYP nhóm đạt được trong 3
tháng 11/2013, 12/2013 và tháng 01/2014)
- FYP được tính như cách tính FYP trong khoản thưởng doanh số trực tiếp và
cộng dồn 3 tháng vừa qua.
- Trong trường hợp Trưởng Nhóm mẹ chưa hoạt động đủ 3 tháng, kết quả FYP
sẽ được tính nâng tỉ lệ (theo công thức định nghĩa ở phần Bảng 1.3) để đối chiếu với tiêu
chuẩn.
- Mức thưởng: khoản thưởng “Doanh số gián tiếp” sẽ được chi trả cho Trưởng
Nhóm theo tỉ lệ phần trăm trên khoản thưởng “Doanh số trực tiếp” của Trưởng Nhóm
mới được phát triển. Chi tiết theo bảng sau:
Giai đoạn
Tỉ lệ thƣởng (% khoản “thƣởng Doanh số
trực tiếp” của Trưởng nhóm mới cấp 1)
Từ 0 đến 12 tháng đầu tiên 100%
Lƣu ý :
- Đối với các Trưởng Nhóm được tuyển dụng trực tiếp, Trưởng Nhóm “mẹ”
sẽ không được nhận khoản thưởng này.
- Trong trường hợp Trưởng Nhóm “con” bị hạ bậc rồi sau đó được thăng tiến lên
lại vị trí Trưởng Nhóm theo Phƣơng Thức Thăng Tiến 2014, khoản thưởng này sẽ được
bắt đầu lại từ ngày thăng tiến mới.
- Các trường hợp khôi phục hợp đồng bổ sung dành cho cấp Trưởng Nhóm
hoặc tái bổ nhiệm đều sẽ không được tiếp tục xét tính trong khoản thưởng này.
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 48
Thƣởng Thăng tiến
Trƣờng hợp thăng chức lên PUM
- Đối tượng: PUM, UM (BM/SBM tham gia với vai trò UM), SUM.
- Thời gian chi trả: hàng tháng, khi FC “con” được thăng tiến lên Tiền trưởng nhóm.
- Mức thưởng: Trưởng Nhóm sẽ nhận được 2.000.000 đồng cho mỗi FC “con”
vừa được thăng tiến lên Tiền Trưởng Nhóm. Khoản thưởng này được chi trả cho lần
đầu tiên và duy nhất trên việc thăng tiến của Tiền Trưởng Nhóm “con”.
Lƣu ý:
- Không tính các trường hợp Tiền Trưởng Nhóm mới được thăng chức đặc cách,
hoặc được tuyển dụng trực tiếp.
Trƣờng hợp thăng chức lên UM/SUM :
- Đối tượng: dành cho UM (BM/SBM tham gia với vai trò UM), SUM.
- Thời gian chi trả: hàng tháng, khi Tiền Trưởng Nhóm “con” được thăng tiến lên
Trưởng Nhóm.
- Mức thưởng:Trưởng Nhóm có thể nhận đến 15.000.000 (Mười lăm triệu đồng)
cho mỗi Tiền Trưởng Nhóm “con” vừa được thăng tiến lên Trưởng Nhóm mới. Khoản
thưởng này được chi trả cho lần đầu tiên và duy nhất trên việc thăng tiến của Trưởng
Nhóm “con” mới. Chi tiết theo bảng sau :
Sau khi thăng chức
FYP nhóm của
Trƣởng nhóm
mới (đồng)
Thƣởng cho Trƣởng nhóm “mẹ”
(đồng)
Tháng thứ 1 ≥0 5 triệu
Tháng thứ 2 ≥15 triệu 5 triệu
Tháng thứ 3 ≥25 triệu 5 triệu
Tháng thứ 4 (xét “bắt kịp” FYP
phát sinh trong 3
tháng đầu).
≥ 40 triệu Phần chênh lệch của 15 triệu và tổng tiền
thưởng đã nhận trong 3 tháng đầu.
Lƣu ý:
- Khi tính tổng doanh số (FYP) của nhóm sẽ bao gồm kết quả của các TVTC
do Trưởng Nhóm quản lý, cá nhân Trưởng Nhóm và cá nhân Tiền Trưởng nhóm
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 49
trực tiếp con cấp 1 (không tính PUM con cấp 1 giáng chức từ UM/SUM). - Không tính các trường hợp Trưởng Nhóm mới được thăng chức đặc cách, hoặc
được tuyển dụng trực tiếp. - Mức trợ cấp tối đa cho khoản thưởng này, tính luôn thời gian “Bắt kịp” là 15 triệu.
Thƣởng Chuyên nghiệp Quý
- Đối tượng: dành cho UM (BM/SBM tham gia với vai trò UM), SUM.
- Thời gian chi trả: hàng quý.
- Điều kiện: Trưởng Nhóm sẽ nhận được tỉ lệ % Mức thưởng tùy thuộc vào Tỉ lệ
duy trì phí K2+ nhóm như bảng bên dưới.
K2+ Từ 75% trở lên Từ 65% đến dưới 75% Dưới 65%
Tỉ lệ thƣởng 100% 75% 50%
- Mức thưởng :
FYP nhóm trong quý (đồng) Tỉ lệ thưởng
(% FYC nhóm trong quý)
Từ > 0 đến dưới 70 triệu 0%
Từ 70 triệu đến dưới 150 triệu 8%
Từ 150 triệu đến dưới 300 triệu 11%
Từ 300 triệu đến dưới 500 triệu 16%
Từ 500 triệu đến dưới 800 triệu 18%
Từ 800 triệu trở lên 19%
Lƣu ý:
- Khi tính doanh số (FYP, FYC), K2+ của nhóm sẽ: Bao gồm kết quả của các
TVTC do Trưởng Nhóm quản lý, cá nhân Trưởng Nhóm và cá nhân Tiền Trưởng nhóm
trực tiếp con cấp 1 (không tính PUM con cấp 1 giáng chức từ UM/SUM). - Đối với những Trưởng Nhóm mới bổ nhiệm trong quý, kết quả FYP sẽ được
tính nâng tỉ lệ (theo công thức định nghĩa ở Sờ đồ 1.2 trên) để đối chiếu với tiêu chuẩn. - Trường hợp Nhóm không có Hợp đồng bảo hiểm từ năm thứ 2 trở đi, sẽ không
bắt buộc phải thỏa điều kiện K2+ (K2+ = 100%)
*Thƣởng Tuyển dụng hiệu quả
- Đối tượng: dành cho PUM, UM (BM/SBM tham gia với vai trò UM), SUM.
- Thời gian chi trả: hàng tháng.
- Mức thưởng (cho mỗi TVTC mới hoạt động):
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 50
+ Trường hợp UM/SUM có số lượng TVTC còn hiệu lực trong nhóm <10 :
Tháng tròn thứ Mức thƣởng (đồng) trên mỗi TVTC mới hoạt động theo số lần
hoạt động của TVTC mới trong 3 tháng tròn đầu tiên
Hoạt động lần thứ 1 Hoạt động lần thứ 2 Hoạt động lần thứ 3
1 250.000
2 200.000 300.000
3 150.000 250.000 350.000
- Trường hợp Trưởng Nhóm là PUM, hoặc UM/SUM có số lượng TVTC còn hiệu
lực (inforce) trong nhóm ≥10:
Tháng tròn thứ
Mức thƣởng (đồng) trên mỗi TVTC mới hoạt động theo số lần
hoạt động của TVTC mới trong 3 tháng tròn đầu tiên
Hoạt động lần thứ 1 Hoạt động lần thứ 2 Hoạt động lần thứ 3
1 300.000
2 250.000 350.000
3 200.000 300.000 400.000
Lƣu ý:
- Khi tính số lượng TVTC còn hiệu lực, số lượng TVTC mới hoạt động của
nhóm sẽ: Bao gồm kết quả của các TVTC do Trưởng Nhóm quản lý, cá nhân
Trưởng Nhóm và cá nhân Tiền Trưởng nhóm trực tiếp con cấp 1 (không tính PUM
con cấp 1 giáng chức từ UM/SUM).
- Hoạt động (Active): áp dụng theo định nghĩa TVTC mới hoạt động (RAFC).
- TVTC mới hoạt động: chỉ áp dụng cho các TVTC được tuyển dụng từ 01/01/2014
trở về sau.
- TVTC còn hiệu lực: bao gồm tất cả TVTC có Hợp đồng đại lý còn hiệu lực (bao
gồm SA).
- Kết quả số lần hoạt động của TVTC mới sẽ được xét lại trong tháng kế tiếp
để loại trừ các trường hợp hủy hoặc giảm phí. Tiền thưởng có thể sẽ được thu hồi
nếu kết quả xét lại giảm.
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 51
Thƣởng Phân Hạng
- Đối tượng: dành cho PUM, UM (BM/SBM tham gia với vai trò UM), SUM.
- Thời gian chi trả: hàng quý, trả sau 1 tháng kể từ khi kết thúc quý.
- Điều kiện: Trưởng Nhóm phải đạt yêu cầu tối thiểu về Tỉ lệ duy trì phí K2+
(nhóm) là 75%. Nếu không đạt yêu cầu về K2+, Trưởng Nhóm sẽ nhận được 30% mức
thưởng.
- Mức thưởng:
FYP trong quý (đồng)
Số TVTC đạt
phân hạng
Bạc/Vàng/
Kim
cƣơng
Phân hạng Trưởng
Nhóm đạt được
Thƣởng (%FYC
nhóm trong quý)
Từ 250 triệu đến dưới 400 triệu
≥ 2 Hạng Bạc 4.0%
Từ 400 triệu đến dưới 500 triệu
≥ 2 Hạng Vàng 4.5%
Từ 500 triệu trở lên ≥ 3 Hạng Kim cƣơng 5.0%
Lƣu ý:
- Khi tính doanh số (FYP, FYC), K2+, số TVTC đạt phân hạng của nhóm sẽ: Bao
gồm kết quả của các TVTC do Trưởng Nhóm quản lý, cá nhân Trưởng Nhóm và cá
nhân Tiền Trưởng nhóm trực tiếp con cấp 1 (không tính PUM con cấp 1 giáng chức từ
UM/SUM).
- TVTC đạt phân hạng: xét phân hạng tại tháng trả thưởng theo điều kiện
trong phần Thưởng Phân Hạng dành cho cấp độ cá nhân.
Thƣởng Thu Phí tái tục
- Đối tượng: dành cho UM (BM/SBM tham gia với vai trò UM), SUM.
- Thời gian chi trả: hàng tháng.
- Mức thưởng: được tính theo tỉ lệ % trên Phí tái tục (RYP) của nhóm trong
quý, chi tiết như trong bảng bên dưới:
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 52
K2+ (%)
Tỉ lệ thƣởng
(% RYP nhóm trong tháng)
Dưới 70% 0.6%
Từ 70% đến dưới 80% 1.2%
Từ 80% trở lên 1.8%
Lƣu ý:
- Khi tính Tỉ lệ duy trì phí K2+ của nhóm sẽ: Bao gồm kết quả của các TVTC do
Trưởng Nhóm quản lý, cá nhân Trưởng Nhóm và cá nhân Tiền Trưởng nhóm trực tiếp
con cấp 1 (không tính PUM con cấp 1 giáng chức từ UM/SUM).
- Khi tính doanh số RYP của nhóm sẽ: Bao gồm kết quả của các TVTC do Trưởng
Nhóm quản lý, cá nhân Trưởng Nhóm và toàn nhóm của Tiền Trưởng Nhóm trực tiếp
con cấp 1 (không tính trường hợp PUM con cấp 1 giáng chức từ UM/SUM).
c) Thƣởng dành cho cấp độ Phòng (Branch):
Lƣu ý:
“Trƣởng Phòng” đƣợc đề cập trong phần này đƣợc hiểu là ngƣời quản lý phòng
(Branch Leader)
Thƣởng Doanh số trực tiếp :
- Đối tượng: dành cho BM, SBM.
- Thời gian chi trả: hàng tháng.
- Điều kiện: Trưởng Phòng phải đạt yêu cầu tối thiểu về số lượng TVTC hoạt động
(AFC) trong nhóm là 15
- AFC. Nếu không đạt yêu cầu về số lượng AFC, Trưởng Phòng sẽ nhận được 80%
mức thưởng.
- Mức thưởng: Trưởng Phòng/Trưởng Phòng Cấp cao sẽ nhận được khoản thưởng
theo tỉ lệ phần trăm trên FYC của Phòng, chi tiết như trong bảng bên dưới.
FYP Phòng trong tháng (đồng)
Thƣởng
(% FYC Phòng trong tháng)
Từ > 0 đến dưới 50 triệu 0%
Từ 50 triệu đến dưới 250 triệu 10%
Từ 250 triệu đến dưới 500 triệu 14%
Từ 500 triệu trở lên 17%
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 53
Lƣu ý:
- Khi tính tổng doanh số (FYP), hoa hồng năm 1 (FYC), số lượng AFC của Phòng
sẽ: Bao gồm kết quả của các TVTC thuộc nhóm trực tiếp của Trưởng Phòng, cá nhân
Trưởng Phòng, và toàn nhóm các nhóm trực thuộc phòng (kết quả của toàn phòng).
- Các Trưởng Phòng đã nhận 100% mức thưởng trong tháng trước (theo điều kiện
ở mục c) sẽ bị thu hồi
- 20% thưởng đã trả nếu số lượng AFC trong tháng trước sau khi xét lại trong
tháng hiện tại <15. Tổng số tiền thu hồi (bao gồm trường hợp FYC<0) không vượt quá số
tiền thưởng đã trả trước đó.
Thƣởng Doanh số gián tiếp : - Đối tượng: dành cho BM, SBM.
- Thời gian chi trả: hàng tháng.
- Điều kiện:
- Trưởng Phòng “mẹ” phải đạt 400 triệu FYP (Phòng) trong 6 tháng vừa qua. (Ví
dụ: chi trả thưởng cuối tháng 01/2014, FYP của phòng “mẹ” được xét bao gồm FYP
Phòng đạt được từ tháng 8/2013 đến tháng 01/2014)
- Mức thưởng:
+ Khoản thưởng “Doanh số gián tiếp” sẽ được chi trả cho Trưởng Phòng theo tỉ
lệ phần trăm khoản thưởng “Doanh số trực tiếp” của Trưởng Phòng mới được phát triển,
chi tiết theo bảng sau:
Giai đoạn
Thƣởng (% khoản “Thƣởng Doanh số trực tiếp” của Trưởng phòng mới cấp 1)
Năm đầu tiên 100%
Năm thứ 2 50%
Từ năm thứ 3 đến năm thứ 5 25%
Lƣu ý:
- FYP được tính như cách tính FYP trong khoản Thưởng Doanh số trực tiếp và
cộng dồn 6 tháng vừa qua. Trong trường hợp Trưởng Phòng “mẹ” chưa hoạt động đủ 6
tháng, kết quả sẽ được tính nâng tỉ lệ (theo công thức định nghĩa ở phần Bảng 1.3) để
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 54
đối chiếu với tiêu chuẩn.
- Đối với các Trưởng Phòng được tuyển dụng trực tiếp, Trưởng Phòng “mẹ” sẽ
không được nhận khoản thưởng này.
- Trong trường hợp Trưởng Phòng “con” bị hạ bậc rồi sau đó được thăng tiến lên
lại vị trí Trưởng Phòng theo Phƣơng Thức Thăng Tiến 2014, khoản thưởng này sẽ được
bắt đầu lại kể từ ngày thăng tiến mới.
- Các trường hợp khôi phục hợp đồng bổ sung dành cho Trưởng Phòng hoặc tái
bổ nhiệm đều sẽ không được tiếp tục xét tính trong khoản thưởng này.
- Đối với các Trưởng phòng “con” được thăng chức từ năm 2010 trở đi, Trưởng
Phòng “mẹ” sẽ được trả mức thưởng Doanh số gián tiếp theo Phương Thức Tưởng
Thưởng 2014 tương ứng với từng giai đoạn trong bảng bên trên
Thƣởng thăng tiến
- Đối tượng: dành cho BM, SBM.
- Thời gian chi trả: hàng tháng.
- Mức thưởng: Trưởng phòng có thể nhận đến 60.000.000 (Sáu mươi triệu
đồng) cho mỗi Trưởng nhóm “con” vừa được thăng tiến lên Trưởng phòng mới.
Khoản thưởng này được chi trả cho lần đầu tiên và duy nhất trên việc thăng tiến của
Trưởng phòng “con” mới. Chi tiết theo bảng sau:
Sau khi thăng chức FYP phòng của Trƣởng
phòng mới (đồng)
Thƣởng cho
Trƣởng phòng “mẹ” (đồng)
Tháng thứ 1 ≥ 0 20 triệu
Tháng thứ 2 ≥ 50 triệu 20 triệu
Tháng thứ 3 ≥ 100 triệu 20 triệu
Tháng thứ 4
(xét bắt kịp FYP phát sinh
trong 3 tháng đầu)
≥ 150 triệu
Phần chênh lệch của 60 triệu và tổng tiền thưởng đã nhận
trong 3 tháng đầu
Lƣu ý:
- Khi tính tổng doanh số (FYP) của phòng sẽ: Bao gồm kết quả của các
TVTC thuộc nhóm trực tiếp của Trưởng phòng, cá nhân Trưởng phòng, và toàn
nhóm các nhóm trực thuộc phòng (kết quả của toàn phòng).
- Mức trợ cấp tối đa cho khoản thưởng này, tính luôn thời gian “Bắt kịp” là 60 triệu
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 55
đồng.
- Khoản thưởng này không tính cho các trường hợp Trưởng phòng “con”
được thăng chức đặc cách hoặc được tuyển dụng trực tiếp.
Thƣởng Chuyên nghiệp Quý
- Đối tượng: dành cho BM, SBM.
- Thời gian chi trả: hàng quý.
- Điều kiện: Trưởng phòng sẽ nhận được tỉ lệ % mức thưởng tùy thuộc vào Tỉ lệ
duy trì phí K2+ (phòng) như bảng bên dưới.
K2+(phòng) Từ 65% trở lên Từ 55% đến dưới 65% Dưới 55%
Tỉ lệ thƣởng 100% 75% 50%
- Mức thưởng:
FYP phòng trong quý (đồng) Thƣởng (% FYC Phòng trong quý)
Từ > 0 đến dưới 200 triệu 0 %
Từ 200 triệu đến dưới 600 triệu 3 %
Từ 600 triệu đến dưới 1 tỷ 8 %
Từ 1 tỷ đến dưới 2 tỷ 11 %
Từ 2 tỷ đến dưới 3 tỷ 13 %
Từ 3 tỷ trở lên 15 %
Lƣu ý:
- Khi tính tổng doanh số (FYP), hoa hồng năm 1(FYC), Tỉ lệ duy trì phí K2+ của
Phòng sẽ: Bao gồm kết quả của các TVTC thuộc nhóm trực tiếp của Trưởng phòng, cá
nhân Trưởng phòng, và các nhóm trực thuộc phòng (kết quả của toàn phòng).
- Đối với những Trưởng Phòng mới bổ nhiệm trong quý, kết quả FYP sẽ được tính
nâng tỉ lệ (theo công thức định nghĩa ở phần Bảng 1.3) để đối chiếu với tiêu chuẩn.
- Trường hợp Phòng không có hợp đồng bảo hiểm từ năm thứ 2 trở đi, sẽ không bắt
buộc phải thỏa điều kiện K2+ (K2+ = 100%).
Thƣởng Phân hạng
- Đối tượng: dành cho BM, SBM.
- Thời gian chi trả: hàng quý, trả sau 1 tháng kể từ khi kết thúc quý.
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 56
- Điều kiện: Trưởng phòng cần đạt yêu cầu tối thiểu về Tỉ lệ duy trì phí K2+
(phòng) là 65%. Nếu không đạt yêu cầu về K2+, Trưởng phòng sẽ nhận được 30% mức
thưởng.
- Mức thưởng:
FYP phòng trong quý (đồng)
Số nhóm đạt phân hạng
Bạc/Vàng/ Kim cƣơng của phòng
trong quý
Phân hạng Trưởng
Phòng đạt được
Thƣởng (%FYC
phòng trong quý)
Từ 1 tỷ đến dưới 1,5 tỷ ≥2 Hạng Bạc 2,0%
Từ 1,5 tỷ đến dưới 2 tỷ ≥2 Hạng Vàng 2,5%
Từ 2 tỷ trở lên ≥3 Hạng Kim cƣơng 3,0%
Lƣu ý:
- Khi tính tổng doanh số (FYP), hoa hồng năm 1(FYC), Tỉ lệ duy trì phí K2+ của
Phòng sẽ: Bao gồm kết quả của các TVTC thuộc nhóm trực tiếp của Trưởng phòng, cá
nhân Trưởng phòng, và các nhóm trực thuộc phòng (kết quả của toàn phòng).
- Số nhóm đạt phân hạng (Bạc/Vàng/Kim cương): xét phân hạng tại tháng trả
thưởng theo điều kiện trong phần Thưởng Phân Hạng dành cho cấp độ nhóm (Unit).
Thƣởng Thu Phí tái tục
- Đối tượng: dành cho BM, SBM.
- Thời gian chi trả: hàng tháng.
- Mức thưởng: Tỉ lệ % trên Phí tái tục (RYP) của phòng trong quý, tùy theo tỉ lệ
K2+ của phòng.
K2+ (phòng) Thƣởng (% RYP Phòng trong tháng)
Dưới 70% 0.5 %
Từ 70% đến dưới 80% 1.0 %
Từ 80% trở lên 1.5 %
Lƣu ý:
- Khi tính doanh số RYP và Tỉ lệ duy trì phí K2+ của Phòng sẽ: Bao gồm kết quả
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 57
của các TVTC thuộc nhóm trực tiếp của Trưởng phòng, cá nhân Trưởng phòng, và các
nhóm trực thuộc phòng (kết quả của toàn phòng).
Lƣu ý chung :
- Nguyên tắc chung áp dụng cho các khoản thưởng Doanh số trực tiếp (nhóm),
thưởng Doanh số trực tiếp (phòng), và thưởng Chuyên nghiệp Quý (dành cho tất cả
các cấp): nếu FYC <0, Công ty sẽ thu hồi khoản thưởng đã thanh toán dựa trên số liệu
FYC <0 này và theo tỉ lệ trả thưởng trong tháng hoặc quý trước đó.
- Các khoản thưởng dành cho nhóm trực tiếp của Trưởng Phòng, Trưởng Phòng
Cấp cao sẽ được áp dụng theo tỉ lệ thưởng dành cho UM.
- Chỉ có những TVTC (từ dùng cho tất cả các vị trí nói chung) còn hiệu lực hợp
đồng với Dai-ichi Life Việt Nam tại thời điểm tính thưởng mới được tính các khoản
thưởng cho vị trí tương ứng.
- Công ty có quyền trừ lại các khoản thu nhập đã thanh toán cho TVTC, Trưởng
Nhóm, Trưởng Phòng nếu phát hiện có chứng cứ vi phạm các quy định của pháp luật và
Công ty về kinh doanh bảo hiểm.
Chỉ tiêu thắng tiến & chỉ tiêu duy trì hợp đồng : 3.3
a) Chỉ tiêu thăng tiến :
Xét đề bạt vị trí Tƣ vấn Tài chính (FC)
Đối tượng: Tư vấn Tài chính Chuyên phục vụ (SA).
Thời điểm: hàng tháng.
Điều kiện: có ≥ 1 hợp đồng phát hành thuần trong tháng.
Lƣu ý:
- Ngày hiệu lực thăng chức là ngày cuối của tháng xem xét.
- Hệ thống tự động tính kết quả và cập nhật việc thăng chức.
Xét đề bạt vị trí Tiền Trƣởng nhóm (PUM)
Đối tượng: Tư vấn Tài chính (FC).
Thời điểm: hàng tháng.
Điều kiện:
- Tối thiểu 3 tháng tròn kể từ ngày giữ chức vụ FC.
- Doanh số FYP cá nhân đạt tối thiểu 45 triệu trong 3 tháng vừa qua.
- Tỉ lệ duy trì phí K2+ từ 75% trở lên.
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 58
- Có ít nhất 2 lần hoạt động trong 3 tháng vừa qua.
Xét đề bạt vị trí Trƣởng Nhóm (UM)
Đối tượng: Tiền Trưởng Nhóm
Thời điểm: hàng tháng
Điều kiện:
- Tối thiểu 3 tháng tròn ở vị trí Tiền Trưởng Nhóm;
- Doanh số FYP nhóm tối thiểu 80 triệu trong 3 tháng vừa qua.
- Tỉ lệ duy trì phí nhóm K2+ từ 70% trở lên.
- Có ít nhất 5 lượt TVTC hoạt động trong 3 tháng vừa qua (nhóm).
Xét đề bạt vị trí Trƣởng Nhóm Cấp cao (SUM)
Đối tượng: Trưởng Nhóm
Thời điểm: hàng quý
Điều kiện:
- Tối thiểu 3 tháng tròn ở vị trí Trưởng Nhóm.
- Doanh số FYP nhóm cần đạt tối thiểu 150 triệu trong 3 tháng vừa qua.
- Có ít nhất 10 lượt TVTC hoạt động trong 3 tháng vừa qua (nhóm).
- Phát triển ít nhất 2 nhóm con (ít nhất 1 UM/SUM) còn hiệu lực tại thời điểm xét.
- Tỉ lệ duy trì phí nhóm K2+ từ 70% trở lên.
Xét đề bạt vị trí Trƣởng Phòng (BM)
Đối tượng: Trưởng Nhóm Cấp cao
Thời điểm: hàng quý
Điều kiện:
- 6 tháng tròn ở vị trí Trưởng Nhóm Cấp cao.
- Doanh số FYP nhóm cần đạt tối thiểu 400 triệu trong 6 tháng vừa qua.
- Có ít nhất 20 lượt TVTC hoạt động trong 6 tháng vừa qua (nhóm).
- Phát triển ít nhất 3 Nhóm con (ít nhất 1 UM/SUM) đang còn hiệu lực tại thời
điểm xem xét. Nhóm của Tiền Trưởng Nhóm được tính tương đương ½ nhóm của
Trưởng Nhóm.
- Tỉ lệ duy trì phí nhóm K2+ từ 70% trở lên.
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 59
Lƣu ý:
- Khi được bổ nhiệm, Trưởng Phòng mới sẽ được phép mang theo tất cả
nhánh TVTC do mình phát triển trước đây.
Xét đề bạt vị trí Trƣởng Phòng Cấp cao (SBM)
Đối tượng: Trưởng Phòng
Thời điểm: hàng quý
Điều kiện:
- Tối thiểu 6 tháng tròn ở vị trí Trưởng Phòng.
- Doanh số FYP phòng cần đạt tối thiểu 240 triệu trong 6 tháng vừa qua.
- Có ít nhất 30 lượt TVTC hoạt động trong 6 tháng vừa qua (phòng).
- Phát triển ít nhất: 1 Phòng con, 3 Nhóm con (ít nhất 1 UM/SUM) đang hiệu
lực tại thời điểm xem xét. Nhóm của Tiền Trưởng Nhóm được tính tương đương ½
nhóm của Trưởng Nhóm.
- Tỉ lệ duy trì phí phòng K2+ từ 60% trở lên.
b) Chỉ tiêu Duy trì hợp đồng
Xét duy trì Hợp đồng Tƣ vấn Tài chính Chuyên phục vụ (SA)
Thời điểm: hàng tháng.
Điều kiện: đang phục vụ ít nhất 1 hợp đồng còn hiệu lực (inforce) tại thời điểm xét.
Hình thức thực hiện:
- Nếu TVTC không đạt điều kiện trên, tại ngày 22 của tháng (tháng kế tiếp
của tháng xem xét), kết quả sẽ được xét lại, nếu TVTC vẫn không đạt điều kiện trên,
Công ty sẽ tự động chấm dứt Hợp đồng Đại lý.
Xét duy trì Hợp đồng Tƣ vấn Tài chính (FC)
Thời điểm: hàng tháng.
Đối tượng: FC có tối thiểu 6 tháng tròn kể từ ngày tham gia.
Điều kiện: Có ít nhất 1 hợp đồng phát hành thuần trong 6 tháng vừa qua.
Hình thức thực hiện:
- Nếu không đạt điều kiện trên nhưng đạt điều kiện duy trì vị trí SA, TVTC sẽ
được hạ bậc xuống vị trí SAvào ngày cuối của tháng xem xét.
- Nếu không đạt điều kiện trên và không đạt điều kiện duy trì vị trí SA, tại ngày 22
của tháng (tháng kế tiếp của tháng xem xét), kết quả sẽ được xét lại, nếu TVTC vẫn
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 60
không đạt cả 2 điều kiện duy trì vị trí FC và điều kiện duy trì vị trí SA, Công ty sẽ tự
động chấm dứt Hợp đồng Đại lý.
Xét duy trì vị trí Tiền Trƣởng Nhóm (PUM)
Thời điểm: hàng tháng.
Đối tượng: PUM có tối thiểu 3 tháng tròn tại vị trí Tiền Trưởng Nhóm.
Điều kiện:
- Doanh số FYP nhóm 40 triệu trong 3 tháng vừa qua.
- Có ít nhất 4 lượt TVTC hoạt động trong 3 tháng vừa qua (nhóm).
- Tỉ lệ duy trì phí nhóm K2+ từ 70% trở lên.
Hình thức thực hiện:
- Tiền Trưởng Nhóm không đạt một trong các điều kiện trên, sẽ được hạ bậc xuống
vị trí FC.
Lƣu ý:
- Tiền Trưởng Nhóm không đƣợc thăng tiến lên vị trí Trƣởng nhóm sau 12
tháng, cũng sẽ được hạ bậc xuống vị trí FC.
Xét duy trì Hợp đồng Trƣởng Nhóm (UM)
Thời điểm: hàng quý.
Đối tượng: UM có tối thiểu 3 tháng tròn tại vị trí Trưởng Nhóm.
Điều kiện:
- Doanh số FYP nhóm 50 triệu trong 3 tháng vừa qua.
- Có ít nhất 4 lượt TVTC hoạt động trong 3 tháng vừa qua (nhóm).
- Tỉ lệ duy trì phí nhóm K2+ từ 65% trở lên.
Hình thức thực hiện:
- Trưởng Nhóm không đạt một trong các điều kiện trên, sẽ bị hạ bậc xuống vị trí FC
Xét duy trì Hợp đồng Trƣởng nhóm Cấp cao (SUM)
Thời điểm: hàng quý.
Đối tượng: SUM có tối thiểu 3 tháng tròn tại vị trí Trưởng Nhóm Cấp cao.
Điều kiện:
- Doanh số FYP nhóm tối thiểu 65 triệu trong 3 tháng vừa qua.
- Có ít nhất 5 lượt TVTC hoạt động trong 3 tháng vừa qua (nhóm).
- Tỉ lệ duy trì phí nhóm K2+ từ 65% trở lên.
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 61
- Có ít nhất 2 nhóm (ít nhất 1 UM/SUM) còn hiệu lực tại thời điểm xem xét.
Hình thức thực hiện:
- Trưởng Nhóm Cấp cao không đạt một trong các điều kiện trên, sẽ được hạ bậc
xuống vị trí Trƣởng Nhóm (UM).
Xét duy trì Hợp đồng Trƣởng Phòng (BM)
Thời điểm: hàng quý.
Đối tượng: BM có tối thiểu 6 tháng tròn tại vị trí Trưởng Phòng.
Điều kiện:
- Doanh số FYP phòng tối thiểu 240 triệu trong 6 tháng vừa qua.
- Có ít nhất 30 lượt TVTC hoạt động trong 6 tháng vừa qua (phòng).
- Tỉ lệ duy trì phí phòng K2+ từ 60% trở lên.
- Có ít nhất 3 Nhóm con (ít nhất 1 UM/SUM; 1 PUM = ½ UM) còn đang hiệu lực
tại thời điểm xem xét.
Hình thức thực hiện:
- Trưởng Phòng không đạt một trong các điều kiện trên, sẽ được hạ bậc xuống vị
trí Trƣởng Nhóm Cấp cao (SUM).
Xét duy trì vị trí Trƣởng Phòng Cấp cao (SBM)
Thời điểm: hàng quý.
Đối tượng: SBM có tối thiểu 6 tháng tròn tại vị trí Trưởng Phòng Cấp cao.
Điều kiện:
- Doanh số FYP phòng tối thiểu 240 triệu trong 6 tháng vừa qua.
- Có ít nhất 30 lượt TVTC hoạt động trong 6 tháng vừa qua (phòng).
- Tỉ lệ duy trì phí phòng K2+ từ 60% trở lên tại.
- Có ít nhất 1 Phòng con, 3 Nhóm con (ít nhất 1 UM/SUM; 1 PUM = ½ UM )
đang còn hiệu lực tại thời điểm xem xét.
Hình thức thực hiện:
- Trưởng Phòng Cấp cao không đạt một trong các điều kiện trên, sẽ được hạ bậc
xuống vị trí Trƣởng Phòng (BM)
Lưu ý chung:
- Các TVTC có chức vụ FCS, FCG, FCD vào đầu năm 2014 sẽ được tự động
chuyển đổi thành FC, hiệu lực từ ngày 01/01/2014. Các TVTC này sẽ được tính các
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 62
khoản thưởng của năm 2013 (kéo dài sang năm 2014) theo chức vụ trước khi chuyển
đổi.
- TVTC phải đạt đủ điều kiện về huấn luyện và không vi phạm pháp chế mới được
thăng tiến (ngoại trừ thăng tiến lên FC được hệ thống tự động thực hiện).
- Việc thăng tiến và duy trì hợp đồng sẽ tự động được thực hiện (*Giám đốc Kinh
doanh chỉ được can thiệp 1 lần trong năm đối với mỗi chức vụ).
- TVTC hoạt động (AFC): áp dụng theo định nghĩa TVTC hoạt động dùng trong
xét duy trì hợp đồng và xét thăng tiến trong phần Bảng 1.3.
- Tỉ lệ duy trì phí K2+ : theo định nghĩa trong phần Bảng 1.3, được xác định tại cuối
kỳ xem xét.
- Các Trưởng Nhóm, Trưởng Phòng (PUM, UM, SUM, BM, SBM) được tuyển
dụng trực tiếp sẽ không xét duy trì hợp đồng trong 9 tháng đầu tiên đối với
PUM/UM/SUM và 12 tháng đầu tiên đối với BM/SBM kể từ tháng tham gia (tính theo
lịch).
- Các Trưởng Nhóm, Trưởng Phòng (PUM, UM, SUM, BM, SBM) được tuyển
dụng trực tiếp sẽ được xét thăng tiến như các Trưởng Nhóm, Trưởng Phòng bình thường.
- Các Nhóm/Phòng con được tuyển dụng trực tiếp sẽ được tính vào kết quả xét
duy trì hợp đồng của Nhóm/Phòng mẹ.
- Các Nhóm/Phòng con được tuyển dụng trực tiếp sẽ không được tính vào kết
quả xét thăng tiến của Nhóm/Phòng mẹ trong 9 tháng đầu tiên đối với PUM/UM/SUM
con và 12 tháng đầu tiên đối với BM/SBM con.
Cách Thức Thanh Toán Thu Nhập 3.4
Trong năm 2014, Công ty tiếp tục thực hiện việc thanh toán thu nhập cho các anh
chị hai lần trong tháng như sau:
a) Đợt thanh toán tạm ứng giữa tháng:
- Thời gian chi trả: ngày làm việc thứ 4 tính từ ngày 15 hàng tháng
- Hạng mục tạm ứng: Hoa hồng cơ bản phát sinh từ ngày 1 đến ngày 15 hàng
tháng (nếu có) (hạn mức tạm ứng cao nhất là 5 triệu đồng)
- Thu nhập giữ lại phát sinh từ các kỳ tính toán trước (nếu có) nhưng chưa được
thanh toán sẽ được thanh toán toàn bộ nếu đã được giải quyết xong mọi thủ tục.
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 63
b) Đợt thanh toán cuối tháng:
- Thời gian chi trả: trong vòng 5 ngày làm việc tính từ ngày khóa sổ cuối tháng trước
- Hạng mục thanh toán: Hoa hồng cơ bản và các khoản thưởng phát sinh trong
tháng (nếu có), thu nhập giữ lại phát sinh từ các kỳ tính toán trước (nếu có) nhưng chưa
được thanh toán, trừ đi khoản tạm ứng hoa hồng giữa tháng (nếu có).
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 64
KẾT LUẬN BÁO CÁO
Qua việc nghiên cứu đề tài “Quản lý Tổng đại lý bảo hiểm nhân thọ”, người viết báo
cáo xin rút ra một số kết luận như sau :
- Vào thời kỳ khai sơ của bảo hiểm nhân thọ, xuất phát điểm chỉ có một doanh
nghiệp duy nhất là Bảo Việt, tính đến nay đã có hơn 10 doanh nghiệp khác tại Việt Nam.
Mạng lưới, quy mô đại lý ngày càng mở rộng đạt số lượng gần 88,000 đại lý phủ khắp cả
nước. Do đó, mô hình này đã góp phần tạo nên sự phong phú sản phẩm giúp khách hàng
có thêm nhiều sự lựa chọn khi quyết định tham gia bảo hiểm nhân thọ, tạo công ăn việc
làm cho mọi người với môi trường lành mạnh và công bằng.
- Tính đến hết năm 2013, bảo hiểm nhân thọ đã có những bước phát triển dài trên thị
trường, đủ để thấy rằng mọi người vẫn có nhu cầu về bảo vệ thu nhập hoặc tài chính dự
phòng không riêng gì các quốc gia khác trên thề giới. Tuy nhiên, số lượng mưu cầu về vấn
đề còn khá hạn chế khỉ tỉ lệ chỉ khoảng 5% người dân có hợp đồng bảo hiểm nhân thọ
(hiểu nôm na rằng ta đạt 0.8 người/100 người có hợp đồng bảo hiểm nhân thọ). Bên cạnh
đó, thị trường bảo hiểm nhân thọ Việt Nam đang va phải thách thức đối với sự phát triển
bền vững của ngành, trong đó những khó khăn gặp phải trong công tác quản lý và thúc
đẩy hoạt động của mạng lưới đại lý bảo hiểm nhân thọ không hề ít. Để có thể đạt nhiều
thành công hơn nữa, bảo hiểm nhân thọ tại Việt Nam cần phải có tầm nhìn theo xu hướng
chung, chuẩn bị nguồn nhân lực chuyên nghiệp hơn nữa từ tác phong làm việc đến cả sự
tự tin khi giao tiếp; có như thế mới có thể tiếp cận được quy mô dân số rộng lớn và đa
dạng nhu cầu tại Việt Nam, mà trong đó lực lượng nòng cốt chính là mạng lưới đại lý.
- Mặc dù tình hình kinh tế xã hội năm 2012 còn có khó khăn, tốc độ tăng trưởng kinh
tế chậm, tỉ lệ lạm phát còn cao, sản xuất kinh doanh của nhiều doanh nghiệp còn có trở
ngại, thị trường bảo hiểm năm 2012 vẫn có sự tăng trưởng và đạt được kết quả nhất định
- Trong năm qua, khuôn khổ pháp lý cho hoạt động kinh doanh bảo hiểm tiếp tục
được hoàn thiện, phù hợp với yêu cầu phát triển thị trường cũng như cam kết hội nhập
quốc tế của Việt Nam, tạo hành lang pháp lý đồng bộ, thuận lợi cho hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp bảo hiểm. Bộ Tài chính đã ban hành các văn bản hướng dẫn thực
hiện các Nghị định của Chính phủ về nghiệp vụ bảo hiểm, quản trị điều hành, chế độ tài
chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, doanh nghiệp tái
bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài và một số thông
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 65
tư hướng dẫn triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị bảo hiểm bắt buộc đối với tổ
chức, cá nhân tiến hành công việc bức xạ; bổ sung cơ chế về bảo hiểm bắt buộc trách
nhiệm dân sự chủ xe cơ giới,... Đồng thời, Bộ Tài chính đã tăng cường công tác kiểm tra,
giám sát thị trường, chỉ đạo các doanh nghiệp bảo hiểm triển khai một bước các giải pháp
nhằm tái cấu trúc về tài chính, về quản trị doanh nghiệp và phát triển các sản phẩm mới
như bảo hiểm nông nghiệp, bảo hiểm tín dụng xuất khẩu, bảo hiểm hưu trí tự nguyện và
bảo hiểm vi mô, ...
Việt Nam hiện đang oằn mình thay đổi từng ngày, giai đoạn chuyển giao tư tưởng
và suy nghĩ hiện đại du nhập vào hâu hết các tầng lớp trẻ. Từ những kết luận trên, một lần
nữa có thể khẳng định rằng trong thời gian sắp tới, cơ hội phát triển của ngành bảo hiểm
nhân thọ Việt Nam rất lớn và kèm theo đó là những thách thức không nhỏ. Dự đoán sau
15 năm nữa, ngành bảo hiểm nhân thọ tại Việt Nam đi kèm cũng các dịch vụ tài chính
khác sẽ là “ngư ông đắc lợi” từ thị trường béo bỡ này. Mặt khác, ngành bảo hiểm nhân thọ
phải thay đổi liên tục để có thể tiếp cận với thời đại mới, sự thay đổi này cũng sẽ thôi thúc
những người quan tâm tìm hiểu và nghiên cứu cách thức phát triển kênh phân phối ngày
càng mới mẻ hơn nữa sao cho phù hợp với từng bước phát triển của nhân loại.
Báo cáo thực tập GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Hùng
Sinh viên: Nguyễn Trí Lưu Trang 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Các văn bản tham khảo và các văn bản pháp luật liên quan:
- Bộ Tài Chính (20/12/2007) TT 155/2007/TT-TTG được ban để hướng dẫn Nghị
định số 45/2007/NĐ-CP
- Bộ Tài Chính (14/06/2007) TT 60/2007/TT-TBC hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP
- Niên giám thị trường bảo hiểm 2012 (20/07/2013) từ website cục quản lý và giám
sát bảo hiểm
http://irt.mof.gov.vn/portal/page/portal/irt/67852026
- Chính phủ (27/03/2007), Nghị định 45/2007/NĐ-CP (Nghị định quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm).
- Nguyễn Tiến Hùng (2007), Nguyên lý và thực hành bảo hiểm, NXB Tài chính,
TP.HCM
- Nguyễn Tấn Hoàng, Nguyễn Tiến Hùng (2008), Tài chính doanh nghiệp bảo hiểm,
NXB Tài chính, TP.HCM
- Website Tổng công ty bảo hiểm nhân thọ Dai-Ichi Life Việt Nam
http://www.dai-ichi-life.com.vn/
- Chinh sách tưởng thưởng 2014 Dai-Ichi Life Việt Nam
- Đào Thị Loan ((5/2009), luận văn tốt nghiệp “Thực trạng hoạt động của đại lý bảo
hiểm nhân thọ tại Việt Nam”
- Luật kinh doanh bảo hiểm (2005) và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
kinh doanh bảo hiểm (61/2010/QH12)
- Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 09/12/2000