pi - tre qua những con số

60

Upload: pinctadali-vietnam

Post on 15-Nov-2014

439 views

Category:

Technology


7 download

DESCRIPTION

Prosperity Initiative.Mekong Bamboo.

TRANSCRIPT

Page 1: PI - Tre qua những con số
Page 2: PI - Tre qua những con số

Giới thiệu [ Tre qua những con số]

PHẦN 01 [ Câu chuyện về cây tre ]

PHẦN 02 [ Xóa đói giảm nghèo ]PHẦN 03 [ Carbon ]PHẦN 04 [ Kinh doanh ]

Page 3: PI - Tre qua những con số

[ Tre Qua Những Con Số ]

Page 4: PI - Tre qua những con số

[ tre qua những con số ]

Thế giới cần các giải pháp cho vấn đề xóa đói giảm nghèo và biến đổi khí hậu!Tre gợi lên hình ảnh về các sản phẩm và lối sống truyền thống, tuy nhiên….

Page 5: PI - Tre qua những con số

[ tre qua những con số ]

Ngay lúc này một sự kiện lịch sử đang diễn ra. Trong 15 năm qua, các doanh nghiệp và các chuyên gia đa không ngưng sáng tạo đê hoàn thiện nhiều cách thức chế biến tre thành nhiều sản phẩm có giá trị cao – tư ván xây dựng tới các măt hàng may măc chất lượng cao – với quy mô sản xuất mang tinh toàn cầu.

Đây không phải là các sản phẩm theo mốt nhất thơi

Thị trương toàn cầu cho các sản phẩm tư tre hiện nay là 12-15tỷ USD.Tre có độ bền cơ học cao, khả năng hấp thu tốt và nhiều đăc tinh vật lý riêng biệt khác. Đi đôi với sức hấp dẫn đa dạng về măt thẩm mỹ của vật liệu, các nhà sản xuất tre đang cạnh tranh và chiếm được thị phần lớn trong thị trương giá trị cao trên toàn thế giới.

Tương lai đầy hứa hẹn

Page 6: PI - Tre qua những con số

[ tre qua những con số ]

Chúng ta cần ngành công nghiệp tre đê tiếp tục xu hướng thành công thị trường mới.

Tre có tiềm năng to lớn trong việc giải quyết vấn đề quan trọng nhất trong thơi đại của chúng ta :

Tre được trồng tại các nước nghèo. Ngươi nghèo trồng tre được hưởng lợi nhiều hơn lợi ich có được của những hộ nông dân nhỏ tư các ngành lâm nghiệp chinh.

Rưng tre mang lại những lợi ich môi trương và khả năng hấp thụ cacbon rất tốt cho tất cả chúng ta.

2

1

2

Page 7: PI - Tre qua những con số

[ tre qua những con số ]

Cuối cùng, thành công tư cây tre là

tất cả các con số…

Suy ngẫm về cây tre…Tre giúp xóa đói giảm nghèo

Tre giảm khi carbon trong tương lai

Tre có lợi trong kinh doanh …

1

2

3

Page 8: PI - Tre qua những con số

[ Câu Chuyện Về Cây Tre]

Page 9: PI - Tre qua những con số

[câu chuyện về cây tre]

37 Triệu HaDiện tích trồng tre trên toàn thế giới hiện nay cao hơn diện tích nước Đức (35 triệu Ha) Lobovokov 2009

1 TỷLà số người (hầu hết là nghèo) sống dưa vào tre trong cuộc sống mưu sinh hàng ngày.

Page 10: PI - Tre qua những con số

[câu chuyện về cây tre]

TRỒNG TRE Ở VIỆT NAM

Photo: Tran Hong Nhung

Page 11: PI - Tre qua những con số

[câu chuyện về cây tre]

Vận chuyên tre ra chợ ở miền Bắc Việt Nam

Ảnh: Patrice Lambelle

Page 12: PI - Tre qua những con số

[câu chuyện về cây tre]

Tre phát triên tự nhiên tại các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới giữa 46° Bắc và 47° Nam tại tất cả các châu lục trư Châu Âu và ở độ cao dưới 4000 mét so với mực nước biênScurlock et al. 2000.

Tre phân bổ hầu hết ở các nước có tiềm năng về cơ chế phát triên sạch (CDM). Trên toàn cầu, rưng tre chiếm it nhất 37 triêu Ha Lobovikov et al. 2007 và chiếm 3% tổng diên tích rừng của các nước có tre.

Ấn Độ, Trung Quốc, Indonesia, Ecuador, Myanmar và Viêt Nam có diện tich rưng tre lớn nhất trên tổng số 25 nước được khảo sát gần đây Lobovikov et al. 2007.

Page 13: PI - Tre qua những con số

[câu chuyện về cây tre]

>1.000Loài tre trên thế giới

>100Sản phẩm làm tư tre trên thị trương thế giới

Page 14: PI - Tre qua những con số

[câu chuyện về cây tre]

Măng Mai khom, Lào

Luồng, Việt Nam và Lào

Ảnh: Patrice Lambelle

Ảnh: Phillippe Rousseau

1

1

2

3

4

Ảnh: Ding Xingcui

Ảnh: Nigel Smith

Bambusa Polymorphia, Ấn Độ

Moso, Trung Quốc

2

3

4

Page 15: PI - Tre qua những con số

[câu chuyện về cây tre]

Các bộ phận của một cây tre được tận dụng đê sản xuất nhiều sản phẩm khác nhau Zhu 2005

4

1

2

35

6

7

8

9

Vât liêu thưa

Chất đốt

Bột

Than

Tấm sơi ép

Van dăm

Mành, chiếu, thảm

Van sàn

Rau

Thủ công mỹ nghê

Chổi, quần ao

Phân bón, cỏ khô

Thành phần hóa học, thuốc

Cọc xây dựng

Đồ nội thất tre ép

Than, bột

Thủ công mỹ nghê

Đũa, tăm

Dàn giao

Đũa, tăm

Thân trên

Thân dưới

Gốc

Măng

Mo và rễ

Cành

La

Ngọn

9

8

7

6

5

3

2

1

4

Page 16: PI - Tre qua những con số

[câu chuyện về cây tre]

Page 17: PI - Tre qua những con số

[ Xóa Đói Giảm Nghèo ]

Page 18: PI - Tre qua những con số

[ xóa đói giảm nghèo ]

$1.200/Ha/nămThu nhập trên mỗi hecta tre của nông dân hạt An Cát, Trung Quốc (>$400/Ha/năm tại Việt Nam)

45 ngày/nămSố ngày công lao động cần thiết đê chăm sóc một héc ta tre mỗi năm

Page 19: PI - Tre qua những con số

[ xóa đói giảm nghèo ]

Phụ nữ thu hoạch Trúc Sào ở Cao Bằng, Việt Nam

Luồng trồng xen canh ở miền núi Việt Nam

Ảnh: Patrice Lambelle

Ảnh: Tran Hong Nhung

1

2

1

2

Page 20: PI - Tre qua những con số

[ xóa đói giảm nghèo ]

>200 tấn/nămLượng đất bị xói mòn ở vùng cao sau thu hoạch sắn/ngô

>2 lầnThu nhập mỗi ngày công lao động của nông dân trồng luồng so với trồng gạo, ngô, mia và những loại cây trồng khác ở vùng núi Việt Nam

Page 21: PI - Tre qua những con số

[ xóa đói giảm nghèo ]

Cây trồng

Quy mô mẫu

Trên héc ta

Trên ngày công

lao động

NTrung

vịTrung

vị

Gạo tẻ 178 9.856 0.0438

Sắn 153 5.333 0.02

Tre 140 2.364 0.0982

Ngô 117 4.5 0.0279

Gạo nếp 73 9.875 0.0547

Rau 46 3.833 0.0139

Lúa nương 36 0.354 0.0018

Mia 34 13 0.0477

Lạc 21 3.28 0.025

Ảnh: Tran Duc Toan

Tổng thu nhập (triệu đồng) được tinhi) Trên mỗi héc ta vàii) Trên mỗi ngày công lao động đối với các loại cây trồng tiêu biêu ở vùng caoPI Analysis 2009

Một số hệ thống canh tác ở vùng cao Việt Nam không bền vững

Tre là một lựa chọn tốt về sử dụng thời gian của nông dân

Page 22: PI - Tre qua những con số

[ xóa đói giảm nghèo ]

500.000 & 25%Số nhân khẩu của các hộ trồng tre và % thu nhập của hộ gia đình tư tre ở miền Bắc Việt nam PI analysis 2009

69%Ty lệ ngươi sống dưới 2USD/ngày trong năm 2008 ở các vùng trồng tre ở miền Bắc Việt Nam PI analysis 2009

Page 23: PI - Tre qua những con số

[ xóa đói giảm nghèo ]

Bản đồ phân bổ xưởng chế biến tre và vùng nguyên liệu ở miền Bắc Việt Nam và Lào Marsh và Ngo 2009

Page 24: PI - Tre qua những con số

[ xóa đói giảm nghèo ]

Thu nhập

Cây trồng 24.70%

Vật nuôi 17.70%

Tre 25.20%

Khác 32.50%

Tre là một nguồn thu nhập chinh của nông dân vùng cao Việt NamPI Analysis 2009

Page 25: PI - Tre qua những con số

[ xóa đói giảm nghèo ]

Thu nhập bình quân đầu ngươi (thực tế, triệu đồng, 2008)

2006 2008

Tổng thu nhập tư tre của hộ gia đình ở Thanh Hóa, Việt nam tư năm 2006 tới 2008. Những bước tich cực đê thoát nghèo (đương cong di

chuyên sang phải). PI analysis 2009

Page 26: PI - Tre qua những con số

[ xóa đói giảm nghèo ]

USD 40 triệuSản lượng tre bán tại nguồn ở miền Bắc Việt Nam trong năm 2008 PI Analysis 2009

63%Ty lệ phụ nữ làm việc trong các xưởng chế biến tre – phân khúc cao nhất của lao động có lương trong ngành PI Analysis 2009

Page 27: PI - Tre qua những con số

[ xóa đói giảm nghèo ]

Mức thu nhập trong số các hộ bán tre thuộc nhóm nghèo, cận nghèo và tổng số ở miền Bắc Việt Nam năm 2008. PI Analysis 2009

Hộ gia đình bán tre

Cộng đồng mục tiêu # Người trong hộ bán tre

% thu nhập hộ gia đình từ tre

Giá trị tre bán trong năm 2008 (triêu USD)

Những người sống <$1.25ppp/người/ngày (ví dụ “Người nghèo”)

254,000 19.9% USD 6.5 triêu

Những người sống <2ppp/người/ngày(ví dụ “nghèo và cận nghèo”)

361,000 22.0% USD 19.0 triêu

Tất cả các hộ gia đình trồng tre 518,000 25.2% USD 40.7 triêuChú ý: Đương đói nghèo $1.25 và $2 là đương đói nghèo được công nhận theo chuẩn

quốc tế trong Mục tiêu phát triên Thiên niên ky, và trong báo cáo xóa đói giảm nghèo toàn cầu của UN và Ngân hàng Thế giới. Những con số này là số liệu về sức mua tương đương (ppp). Trong năm 2009, các con số $1.25ppp và $2ppp lần lượt là:i) Lào - $1.25ppp = LAK 3700/ngày (44c/ngày) và $2ppp = LAK5900/ngày (71c/ngày) và :ii) Việt Nam - $1.25ppp = VND6000/ngày (33c/ngày) và $2ppp = VND9400/ngày 53c/ngày).

Page 28: PI - Tre qua những con số

[ xóa đói giảm nghèo ]

Lao động có lương (FTE) và thu nhập trong ngành công nghiệp tre ở miền Bắc 2008PI Analysis 2009

Nông nghiêp Tổng   Thu hoạch Khâu khác

  FTE Thu nhập FTE Thu nhập FTE Thu nhập

  3,600

1.8 triệu USD

3,200 1.6 triệu

USD400

0.2 triệu USD

Phi nông nghiêp Chế biến và khácVận chuyển / Đóng gói / Khác

  FTE Thu nhập FTE Thu nhập FTE Thu nhập

 10,600

5.2 triệu USD

7,600 3.8 triệu

USD3,000

1.3 triệu USD

Tổng 14,200 7 triệu USD

Page 29: PI - Tre qua những con số

[ xóa đói giảm nghèo ]

7.200Ngươi có thu nhập dưới 2 USD/ngày được hưởng lợi tư đầu tư mới trong ngành chế biến tre của các đối tác của PI trong năm 2009 PI Analysis 2009

5 triệu USD/năm và 55.000Quy mô tác động qua i) thu nhập mới và ii) số ngươi thu nhập dưới 2 USD/ngày được hưởng lợi cho tới năm 2014 nhơ đầu tư mới của các đối tác của PI tại miền Bắc Việt Nam PI Analysis 2009

Page 30: PI - Tre qua những con số

[ xóa đói giảm nghèo ]

Hỗ trợ của PI cho các ngành công nghiệp tre mới tạo tác động tại Việt Nam

Phụ nữ chiếm 63% lao động trong ngành chế biến tre ở Việt Nam

Ảnh: Ngo Viet Hung

Mục tiêu Chỉ sốĐạt được

2009Mục tiêu 2011

Nông dân dưới mức $2/day có thu nhập từ việc làm hoặc bán tre

Tổng thu nhập $M/yr – việc làm và bán tre

$0.46M $2.1M

Việc làm mới 140 830

# Người hưởng lợi

7,200 33,000

Tất cả nông dân trong vùng trồng tre có thu nhập từ việc làm hoặc bán tre

Tổng thu nhập $M/yr – việc làm và bán tre

$0.72M $3.1M

Việc làm mới 370 1,700

# Người hưởng lợi

11,000 49,000

Page 31: PI - Tre qua những con số

[ xóa đói giảm nghèo ]

Ngành tre ở miền Bắc Việt Nam năm 2008. Các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm có giá trị cao (tre ép khối và ván xây dựng) đa được thành lập, bên cạnh các doanh nghiệp sản xuất đũa và ván tre ép truyền thống – sự phát triên này là chất xúc tác cho đầu tư mới trong những năm tới. PI Analysis 2009

Xem bảng dưới đây

Page 32: PI - Tre qua những con số

[ xóa đói giảm nghèo ]

Page 33: PI - Tre qua những con số

[ xóa đói giảm nghèo ]

30%% tổng sản lượng của ngành thuộc các hộ quy mô nhỏ trong ngành công nghiệp tre ở Trung Quốc và Việt Nam PI Analysis 2009

8%Lượng nguyên liệu tre toàn cầu do các hộ quy mô nhỏ nắm giữ FAO 2005

Page 34: PI - Tre qua những con số

[ xóa đói giảm nghèo ]

Sử dụng thương mại các rưng tre tạo lợi ich cho các hộ gia đình FAO 2005 and PI Analysis 2009

Lượng cung gỗ thương mại toàn cầu

Lượng cung tre thương mại ở Viêt Nam và Trung Quốc

Page 35: PI - Tre qua những con số

[ Carbon ]

Page 36: PI - Tre qua những con số

[carbon ]

6,3 (gỗ tếch) và 47,8 (tre)Tấn/Ha/năm Sự phát triên của gỗ tếch và loài tre bambusa bambos, một loài nhiệt đới thương găp ở Ấn Đội, Myanmar, Indonesia v..v.. Guttiérez et al., 2006

191 (gỗ tếch) và 442 (tre) Tấn/HaTổng số lưu giữ carbon ước tinh dưới mọi hình thức (rưng và lưu trữ trong sản phẩm) trong các hệ thống sản xuất vòng đơi các sản phẩm rưng nhiệt đới của gỗ tếch và bambusa bambos. Gỗ tếch cần 40 năm đê đạt được mức độ này, bambusa bambos cần 20 năm. Boateng 2005; Shanmug-havel and Francis 2002

Page 37: PI - Tre qua những con số

[carbon ]

Năng suất sinh khối trung bình hàng năm(t/ ha/năm)

Tổng lượng lưu trữ carbon tại thơi điêm trưởng thành

(t C/ha)

Tổng lượng lưu trữ carbon ước tinh trong sản phẩm

(t C/ha)

Các loài gỗ

TếchTectona Grandis

6.3 126 (40 năm)

191 (40 năm)

Bạch đànEucalyptus grandis

16.14 Không có số liệu

Không có số liệu

Bạch đànBạch đàn năng suất cao Plantar

17.5 61.25 (7 năm)

Không có số liệu

Bạch đànBạch đàn nhân dòng vô tinh Plantar

21 73.5(7 năm)

Không có số liệu

Các loài trePhyllostachys pubescensTên thương găp: Moso; Temperate; Trung Quốc và Nhật Bản

17.24 - 27.58 92 t C/ha(5-8 năm)

159.4 (20 năm)

Bambusa Bambos Tên thương găp: Spiny Tre nhiệt đới; Ấn Độ, Myanmar và Indonesia v..v..

47.8 149 t C/ha(6 năm)

442.15 (20 năm)

Các loài tre có thê lưu trữ và sản xuất lượng carbon hàng năm cao hơn so với các loài gỗ. Widenoja 2007

Page 38: PI - Tre qua những con số

[carbon ]

Sinh khối trên măt đất của tre và gỗ là tương tự như nhau. Vi dụ, điêm giao cắt các đương cho thấy 90% diện tich tre và gỗ có 225t hoăc it hơn lượng sinh khối trên măt đất. Hunter and Wu 2002

Sinh khối trên măt đất (t/ha)

Hàm phân bổ lưu trữ sinh khối

GỗTre

Page 39: PI - Tre qua những con số

[carbon ]

45 Loài tre thương mại bao phủ nhiều vùng khi hậu trên thế giới. Tre có biên độ dao động rộng về khi hậu và thương mại

5-8 Số năm cần thiết đê trồng một rưng tre trưởng thành tư đất trống

Page 40: PI - Tre qua những con số

[carbon ]

Phân bổ tre toàn cầuLobovokov 2007

Tre rất đa dạng, được phân bổ rộng khắp, thich hợp cho các hoạt động thich ứng với biến đổi khi hậu

Page 41: PI - Tre qua những con số

[carbon ]

0 Chương trình thuộc Công ước khung của LHQ về biến đổi khi hậu (UNFCC) có nhắc tới tre

2Chương trình của UNFCC nên đề cập tới tre

Page 42: PI - Tre qua những con số

[carbon ]

Tre nên nhận được mối quan tâm đăc biệt như là một loại cây trồng phải đưa vào Công ước khung của LHQ về Biến đổi khi hậu (UNFCCC).

Tre cần được đưa vào các chương trình của UNFCCC, đăc biệt là Sử dụng đất, chuyên đổi mục đich sử dụng đất và rưng

(LULUCF), bao gồm chương trình chống phá rưng và

suy thoái rưng tại các nước đang phát triên (REDD).

(trích nghị quyết đã ký trong COP 15 của các phái đoàn dự Đại hội tre toàn cầu, Băng kốc Tháng 9, 2009)

Page 43: PI - Tre qua những con số

[Thương Mại]

Page 44: PI - Tre qua những con số

[ thương mại ]

<1%Thị phần hiện tại của thị trương gỗ giá trị cao toàn cầu là của tre

100Ty USD/nămThị trương thế giới hiện nay cho các sản phẩm gỗ giá trị cao

Page 45: PI - Tre qua những con số

[ thương mại ]

Phân khúc thị trường

Thị phần tre trên thị trường thế giới ~0.5% thị trường gỗ toàn cầu (2009)

Thị trường gỗ toàn cầu

Page 46: PI - Tre qua những con số

[ thương mại ]

60%Mức tăng Giá hàng gỗ cứng toàn cầu trong khoảng thơi gian tư năm 1999 tới 2009

1.000 USD/TấnGiá hiện tại của nhiều sản phẩm tre như tấm panel và ván công trình

Page 47: PI - Tre qua những con số

[ thương mại ]

Giá gỗ cứng 1999-2009

Gỗ cứng Sawnwood Dark Red Meranti, tuyển chọn chất lượng tốt nhất, giá C&F cảng U.K, trên mỗi mét khối

Nguồn:IMF Commodities Unit

Gỗ cứng, chất lượng tốt nhất từ Malaysian Meranti, giá Nhật bản nhập khẩu, trên mỗi mét khối

Page 48: PI - Tre qua những con số

[ thương mại ]

Kết thúcSản phẩm chất lượng

Tre ép khối (Strand Woven ®) là một sản phẩm thay thế gỗ có giá trị cao

Các công đoạn sản xuất

Page 49: PI - Tre qua những con số

[ thương mại ]

Độ cứng và độ ổn định kich thước của tre ép khối so sánh với gỗ (Nguồn: http://strandwoven.com)

Độ cứng của gỗ Độ ổn định kích thước của gỗ(giá trị nhỏ hơn biêu thị độ ổn định lớn hơn)

Page 50: PI - Tre qua những con số

[ thương mại ]

100%Ưu thế về giá của tre ép khối so với loại gỗ tương đương, vi dụ gỗ lim trong nghề gỗ ở Việt Nam PI Analysis 2009

43%Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (trung bình 10 năm) cho một doanh nghiệp tre ép khối mới ở Việt Nam PI Analysis 2009

Page 51: PI - Tre qua những con số

[ thương mại ]

Các chỉ số lợi nhuận chính

Đơn vị

Lượng

Tổng đầu tư ban đầu cần thiết

Triệu USD

1.13

Vốn chủ sở hữuTriệu USD

0.67

NợTriệu USD

0.46

Ty suất hoàn vốn nội bộ (IRR)

% 49%

Giá trị hiện tại thuần NPV (ty lệ chiết khấu 20%)

Triệu USD

1.88

Lợi nhuận trên vốn sở hữu (ROE – trung bình 10 năm)

% 43%

Lợi nhuận trên vốn sở hữu trong 10 năm

% 36%

Thu nhập trước thuế EBIT (trung bình 10 năm)

% 18%

Thơi gian hoàn vốn

Năm 4Phân tich các chỉ số về doanh thu và lợi nhuận cho một cơ sở tre ép khối ở Việt Nam PI Analysis 2009

Page 52: PI - Tre qua những con số

[ thương mại ]

10-20%

Ty lệ tận dụng nguyên liệu cho các sản phẩm giá trị cao thế hệ đầu bao gồm đũa, ván sàn v..v.. bán với giá >1000 USD/tấn sản phẩm cuối cùng

60-80%Ty lệ tận dụng trong các sản phẩm thế hệ mới như ván xây dựng, tre ép khối, bán với giá >1.000 USD/tấn sản phẩm cuối cùng

Page 53: PI - Tre qua những con số

[ thương mại ]

Thế hê đầu

Đũa 1000 USD/tấn

Tre ép khối USD 1000/tấn

70-80%Sản phẩm cuối cùng

10-20%Sản phẩm cuối cùng

70-80%Phế phẩm

Thế hê mới

Page 54: PI - Tre qua những con số

[ thương mại ]

120 Số nhà máy sản xuất tre ép khối ở Trung Quốc trong năm 2009

12 thángThơi gian cần thiết đê chuyên giao công nghệ và thiết lập sản xuất

Page 55: PI - Tre qua những con số

[ Nguồn Tài Liệu]

Page 56: PI - Tre qua những con số

[nguồn tài liệu ]

Boateng, S. A. 2005. HOW MUCH CARBON DO GHANA’S TEAK PLANTATIONS SEQUESTER? ITTO Tropical Forest Update 15/4 2005. Forestry Research Institute of Ghana: http://www.itto.or.jp/live/Live_Server/1162/tfu.2005.04(22-23).e.pdf

Gutiérrez, V.H., Zapata, M., Sierra, C., Laguado, W., and Santacruz, A. 2006. MAXIMISING THE PROFITABILITY OF FORESTRY PROJECTS UNDER THE CLEAN DEVELOPMENT MECHANISM USING A FOREST MANAGEMENT OPTIMISATION MODEL. Forest Ecology and Management 226: 341–350. .

Hunter, I. R., and J. Wu. 2002. BAMBOO BIOMASS. International Network for Bamboo and Rattan (INBAR).

Lobovikov, M., S. Paudel, M. Piazza, H. Ren, and J. Wu. 2007. WORLD BAMBOO RESOURCES. FAO, Rome, Italy.

Lobovikov, M., Yiping Lou, Schoene, D., Widenoja, P. (2009) BAMBOO CARBON TRADE. FAO

Marsh, J. and Ngo, V.H. 2009. THE EMERGING INDUSTRIAL BAMBOO CLUSTER IN NORTHERN VIET NAM: IMPACT ON UPLAND POVERTY REDUCTION World Bamboo Congress, Bangkok, Thailand 16-18 September 2009.

1

2

3

4

5

6

Page 57: PI - Tre qua những con số

[nguồn tài liệu ]

Scurlock, J. M. O., D. C. Dayton, and B. Hames. 2000. BAMBOO: AN OVERLOOKED BIOMASS RESOURCE? Biomass and bioenergy 19:229-244.

Shanmughavel, P. And Francis, K. 2002. THE DYNAMICS OF BIOMASS AND NUTRIENTS IN BAMBOO BAMBUSA BAMBOS PLANTATIONS. Journal of Bamboo and Rattan 1(2):157-170

Widenoja, R 2007. SUB-OPTIMAL EQUILIBRIUMS IN THE CARBON FORESTRY GAME: WHY BAMBOO SHOULD WIN BUT WILL NOT. MSc Thesis Tufts University.

Zhu, Z. 2005. BAMBOO INDUSTRY’S IMPACDT EVALUATION ON RURAL SUSTAINABLE DEVELOPMENT IN ANJI, CHINA. In INBAR 2005 International Training Workshop on Small Bamboo Daily Product Processing Technologies and Machines. pp. 16 - 33

7

8

9

10

Page 58: PI - Tre qua những con số

[ Xin Cảm Ơn ]

Page 59: PI - Tre qua những con số

[email protected]

Tổ chức Prosperity Initiative làm việc trực tiếp với các nhà đầu tư và doanh nghiệp nhằm tạo ra giá trị cho họ trong ngành có thê tạo ra tác động xóa đói giảm nghèo

Tổ chức Prosperity Initiative có các dự án về Tre, Du lịch và dưa tại Việt Nam, Lào và Campuchia

Chương trình Tre Mê Kông là một dự án của tổ chức Prosperity Initiative nhằm hỗ trợ ngành tre.

Tổ chức Prosperity Initiative làm việc với chinh phủ, các nhà tài trợ và các đối tác phát triên đê cam kết đạt được mục đich xóa đói giảm nghèo trên quy mô lớn.

Prosperity Initiative được hỗ trợ bởi:

•Swiss Agency for Development Cooperation•Irish Aid•Oxfam Hong Kong•Oxfam America•AusAID•World Bank•International Finance Corporation•UNIFEM www.prosperityinitiative.org

Page 60: PI - Tre qua những con số

278 Thuy Khue Street, 8th fl. Hanoi, Vietnam Tel: + 84 (4) 372 816 29/30/31 • Fax: + 84 (4)3728 1632