phƯƠng Án cỔ phẦn hoÁ cÔng ty tnhh mtv cẤp …. cty... · phƯƠng Án cỔ phẦn hÓa...
TRANSCRIPT
1
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
BECAMEX IDC
CÔNG TY TNHH MTV
CẤP THOÁT NƯỚC – MÔI TRƯỜNG BÌNH DƯƠNG
------------------------------------------------------------
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HOÁ
CÔNG TY TNHH MTV
CẤP THOÁT NƯỚC – MÔI TRƯỜNG BÌNH DƯƠNG
BÌNH DƯƠNG, THÁNG 06 NĂM 2016
2
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
MỤC LỤC
Thuật ngữ và viết tắt 3
Cơ sở pháp lý để xây dựng phương án 4
Mục tiêu cổ phần hóa 5
PHẦN I GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP TRƯỚC THỜI ĐIỂM CỔ PHẦN HÓA 6
I. Khái quát chung về Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương 6
II. Tình hình vốn kinh doanh và tài sản theo sổ sách kế toán của Công ty đến thời điểm 31/12/2014 1615
III. Diện tích các khu đất Công ty hiện đang quản lý, sử dụng 1918
IV. Tình hình lao động 1918
V. Kết quả thực hiện sản xuất kinh doanh năm 2012, 2013, 2014 2726
VI. KẾT LUẬN 3533
PHẦN II PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA 3533
I. Tình hình thực hiện cổ phần hóa 3533
II. Giá trị thực tế phần vốn nhà nước và vốn điều lệ của Công ty cổ phần 3634
III. Cơ cấu tổ chức điều hành doanh nghiệp 4744
IV. Phương án tổ chức lao động, bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh sau khi cổ phần hóa 4845
V. Diện tích các khu đất Công ty được giao sau cổ phần hóa 5249
VI. Phương hướng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh 03 năm (2017, 2018, 2019) 5349
VII. Các dự án đầu tư sau khi cổ phần hoá 5754
VIII. Kết luận - Kiến nghị 5956
PHẦN III TỔ CHỨC THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN ĐƯỢC DUYỆT 6259
3
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
Thuật ngữ và viết tắt
AASC Công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC
Ban Tổng Giám Đốc Ban Tổng Giám Đốc Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước - Môi trường
Bình Dương
BCTC Báo cáo tài chính
BECAMEX IDC Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp TNHH MTV
BIWASE Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước - Môi trường Bình Dương
CBCNV Cán bộ công nhân viên
CPH Cổ phần hóa
CSH Chủ sở hữu
CTCP Công ty cổ phần
DN Doanh nghiệp
KD Kinh doanh
MTV Một thành viên
NMN Nhà máy nước
NLĐ Người lao động
NN Nhà nước
SXKD Sản xuất kinh doanh
TC-KT Tài chính – Kế toán
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
UBND Ủy ban nhân dân
XNCN Xí nghiệp cấp nước
4
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
Cơ sở pháp lý để xây dựng phương án
Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp 100% vốn
nhà nước thành công ty cổ phần (Nghị định 59);
Nghị định 189/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 59 (Nghị định 189);
Nghị định 116/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 59/2011/NĐ-
CP ngày 18/07/2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ
phần (Nghị định 116);
Văn bản số 02/VBHN-BTC ngày 12/01/2016 của Bộ Tài chính về chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà
nước thành công ty cổ phần;
Nghị định số 71/2013/NĐ-CP ngày 11/7/2013 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh
nghiệp và quản lý tài chính đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (Nghị định
71);
Nghị định số 63/2015/NĐ-CP ngày 22/07/2015 Quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi
sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu có hiệu lực kể từ
ngày 15/09/2015 (Nghị định 63)
Nghị định số 09/2009/NĐ-CP ngày 05/02/2009 của Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý tài
chính của công ty Nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp khác (Nghị định 09);
Quyết định số 37/2014/QĐ-TTg ngày 18/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành tiêu chí, danh
mục phân loại doanh nghiệp Nhà nước (Quyết định 37);
Nghị quyết 15/NQ-CP ngày 6/3/2014 của Chính phủ về một số giải pháp đẩy mạnh cổ phần hóa thoái
vốn nhà nước tại doanh nghiệp (Nghị quyết 15);
Thông tư số 33/2012/TT-BLĐTBXH ngày 20/12/2012 của Bộ Lao động – Thương Binh và Xã Hội về
việc Hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người lao động theo Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ
phần (Thông tư 33);
Thông tư số 127/2014/TT-BTC ngày 05/09/2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn xử lý tài chính và xác
định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ
phần (Thông tư 127);
Thông tư 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ Tài Chính về việc hướng dẫn bán cổ phần lần đầu
và quản lý, sử dụng tiền thu được từ cổ phần hóa của các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thực hiện
chuyển đổi thành công ty cổ phần (Thông tư 196);
Quyết định 929/QĐ-TTg ngày 17/7/2012 của Thủ Tướng Chính Phủ về việc Phê duyệt Đề án ”Tái cơ
cấu doanh nghiệp của nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước giai đoạn 2011-
2015”;
Quyết định 51/2014/QĐ-TTg ngày 15/09/2014 của Thủ Tướng chính phủ về một số nội dung thoái vốn,
bán cổ phần và đăng ký giao dịch, niêm yết trên thị trường chứng khoán của doanh nghiệp nhà nước.
Công văn số 2444/TTg-ĐMDN ngày 05/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê quyệt Phương
án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc UBND tỉnh Bình Dương;
5
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
Quyết định số 4295/QĐ-UBND ngày 24/12/2014 của UBND tỉnh Bình Dương về việc cổ phần hóa Công
ty TNHH MTV Cấp thoát nước và Môi trường Bình Dương;
Quyết định số 143/QĐ-UBND ngày 20/01/2015 của UBND tỉnh Bình Dương về việc thành lập Ban chỉ
đạo cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước và Môi trường Bình Dương thuộc Tổng Công ty
Đầu tư và Phát triển Công nghiệp TNHH MTV (Becamex IDC);
Quyết định số 01/QĐ-BCĐ ngày 26/02/2015 của Ban chỉ đạo cổ phần hóa về việc thành lập Tổ giúp
việc cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước và Môi trường Bình Dương;
Quyết định số 2515/QĐ-UBND ngày 27/07/2015 của UBND tỉnh Bình Dương về việc Phương án sử
dụng lao động của Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương;
Quyết định số 3077/QĐ-UBND ngày 23/11/2015 của UBND tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt phương
án sử dụng đất của Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương;
Quyết định số 248/QĐ-UBND ngày 02/02/2016 về việc phê duyệt tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư chiến
lược, phương thức bán và số lượng cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến lược cổ phần hóa Công ty
TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương;
Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp BIWASE tại thời điểm 31/12/2014 số Vc:16/05/07/DN ngày
18/5/2016 do Công ty Cổ phần Thông tin và Thẩm định giá Miền Nam lập;
Quyết định số 1360/QĐ-UBND ngày 03/06/2016 của UBND tỉnh Bình Dương về việc công bố giá trị
doanh nghiệp để cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương;
Công văn số 2121/UBND-VX ngày 27/6/2016 của UBND tỉnh Bình Dương về phương án sử dụng lao
động khi chuyển sang công ty cổ phần của Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình
Dương;
Quyết định số 1612/QĐ-UBND ngày 28/06/2016 của UBND tỉnh Bình Dương về việc điều chỉnh một số
nội dung tại Quyết định số 3077/QĐ-UBND;
Công văn số 2269/UBND-KTTH ngày 30/6/2016 của UBND tỉnh Bình Dương về việc tiếp tục sử dụng
giá trị doanh nghiệp của Công ty đã được công bố theo Quyết định số 1360/QĐ-UBND ngày 03/6/2016
để xây dựng phương án bán cổ phần lần đầu;
Điều lệ tổ chức và hoạt động của BIWASE tháng 9 năm 2010;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3700145694 ngày do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Bình
Dương cấp, đăng ký lần đầu ngày 07/02/2006, thay đổi lần thứ 11 ngày 28/05/2014;
Báo cáo tài chính Công ty đã kiểm toán năm 2012, 2013 và 2014;
Biên bản họp Ban chỉ đạo cùng các Sở/Ban ngành về việc thẩm định Phương án cổ phần hóa Công ty
TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương ngày 14/06/2016.
Mục tiêu cổ phần hóa
Thực hiện mục tiêu của Chính phủ được ghi rõ trong Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 về
việc chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần, mục tiêu cổ phần hóa của Công
ty TNHH MTV Cấp thoát nước - Môi trường Bình Dương bao gồm:
Chuyển hình thức sở hữu 100% vốn nhà nước thành hình thức đa sở hữu, tạo sự thay đổi căn bản
về phương thức quản lý, từng bước đầu tư đổi mới công nghệ, phát triển quy mô, tăng cường năng
6
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
lực tài chính, năng lực sản xuất kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty hiện
nay và trong tương lai;
Huy động vốn nhàn rỗi của cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp, của cá nhân và các tổ chức
kinh tế trong và ngoài nước để đầu tư phát triển doanh nghiệp;
Nâng cao vai trò làm chủ thật sự; gắn chặt trách nhiệm, công việc và quyền lợi của cổ đông, tạo
động lực thúc đẩy công tác điều hành, quản lý sản xuất kinh doanh có hiệu quả, nâng cao thu nhập
của người lao động, của cổ đông và góp phần tăng trưởng kinh tế đất nước;
Việc chuyển đổi từ hình thức công ty Nhà nước sang công ty cổ phần sẽ giúp cho người lao động
hiểu rõ hơn trách nhiệm của mình đối với Công ty, gắn chặt mỗi cổ đông, mỗi cán bộ công nhân
viên với quá trình và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Vì vậy người lao động
sẽ tích cực và năng nổ hơn trong sản xuất, bộ máy quản lý sẽ được thiết lập lại cơ cấu gọn nhẹ
hơn, giúp tiết kiệm tối đa chi phí và nâng cao lợi nhuận cho Công ty.
PHẦN I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
TRƯỚC THỜI ĐIỂM CỔ PHẦN HÓA
I. Khái quát chung về Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình
Dương
1. Quá trình thành lập công ty
Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương được thành lập từ năm 1975 với
phương châm “Vì sức khỏe cộng đồng, Vì môi trường bền vững”. Trải qua chặng đường hơn 20 năm
đầu tư và phát triển, khởi nghiệp từ những ngày đầu còn vô cùng khó khăn với công suất ban đầu chỉ
5.000m3/ngày đêm. Đến nay, công suất cấp nước vượt 200.000 m3/ngày đêm, tăng 40 lần, CBCNV
tăng 15 lần, phục vụ 100% các đô thị trong tỉnh và trên 25 xã vùng ven đô thị, nước sạch cũng đáp ứng
các nhu cầu của các cơ sở sản xuất trong tỉnh với giá thành cạnh tranh nhất trong khu vực.
Quyết định số 45/QĐ-UB ngày 22 tháng 03 năm 1979 của UBND Tỉnh Sông Bé về việc thành lập Xí
nghiệp nhà ở, điện nước và công trình công cộng;
Quyết định số 83/QĐ-UB ngày 15 tháng 10 năm 1992 của UBND Tỉnh Sông Bé về việc thành lập Xí
nghiệp cấp nước Tỉnh Sông Bé;
Quyết định số 1648/QĐ-UB ngày 11 tháng 04 năm 1996 của UBND Tỉnh Sông Bé về việc đổi tên Xí
nghiệp cấp nước Tỉnh Sông Bé thành Công ty cấp nước Tỉnh Sông Bé;
Quyết định số 290/QĐ-UB ngày 31 tháng 01 năm 1997 của UBND Tỉnh Sông Bé về việc chuyển
Công ty cấp nước Tỉnh Sông Bé thành Công ty cấp nước tỉnh Bình Dương;
Quyết định số 4519/QĐ-UB ngày 30 tháng 12 năm 1997 của UBND Tỉnh Bình Dương về việc đổi
tên Công ty thành Công ty Cấp thoát nước tỉnh Bình Dương;
Ngày 21/12/2005, thực hiện chuyển đổi doanh nghiệp, UBND tỉnh Bình Dương có quyết định
chuyển tên Công ty Cấp Thoát Nước Bình Dương thành Công ty TNHH 1 Thành Viên Cấp Thoát
Nước - Môi Trường Bình Dương (BIWASE)
7
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
Quyết định số 1609/QĐ-UBND ngày 04 tháng 06 năm 2010 của UBND Tỉnh Bình Dương về việc
chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu về vốn của Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước và Môi
trường Bình Dương cho Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).
2. Giới thiệu về Công ty
Tên Công ty : CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC – MÔI TRƯỜNG BÌNH DƯƠNG
Tên tiếng Anh : BINH DUONG WATER SUPPLY SEWERAGE – ENVIRONMENT CO., LTD
Tên viết tắt : BIWASE
Trụ sở chính : Số 11 - đường Ngô Văn Trị - P.Phú Lợi – Tp.Thủ Dầu Một - tỉnh Bình Dương
Điện thoại : (0650) 3838 333 - 389 77 66
Fax : (0650) 3827 738
Mã số thuế : 3700145694
Website : www.biwase.com.vn
Email : [email protected]
Logo :
3. Quá trình hình thành và phát triển
3.1. Giai đoạn 1975 – 1991:
Trước năm 1975: tên tiền thân là "Trung Tâm Cấp Thuỷ Bình Dương" với 5 trạm bơm nước ngầm:
Công An, Ngô Quyền, Cầu Ông Đành, Yersin I và Gò Đậu I.
Tháng 5/1975: đổi tên thành Nhà Máy Nước Thủ Dầu Một - trực thuộc Sở Giao thông Vận tải tỉnh
Sông Bé, xây dựng thêm một số trạm bơm mới như: Bến Bắc, Nam Sanh, Phú Hòa, Tỉnh Đội,
Hoàng Hoa Thám, Kiểm Lâm, Phú Thuận, Mũi Tàu, Trưng Vương, Ngô Chí Quốc, Yersin II, Cầu
ông Đành II, Gò Đậu II với tổng công suất 5.000m³/ngày đêm, nhiệm vụ chủ yếu là cấp nước sạch
cho nhân dân khu vực nội ô thị xã. Số lượng khách hàng khoảng 2.000 hộ tiêu thụ bao gồm cơ
quan và nhân dân.
Năm 1979: đổi tên thành "Xí nghiệp điện nước nhà ở và công trình công cộng" trực thuộc Sở Xây
dựng tỉnh Sông Bé.
3.2. Giai đoạn 1991 – 2000:
Năm 1991: đổi tên thành "Xí nghiệp Cấp nước Sông Bé".
Ngày 15/10/1992: Xí nghiệp cấp nước Sông Bé có quyết định thành lập doanh nghiệp nhà nước.
Doanh nghiệp được giao nhiệm vụ sản xuất, phân phối nước sạch và thi công lắp đặt các công
trình chuyên ngành cấp nước. Doanh nghiệp được hạch toán độc lập, có con dấu riêng và chịu sự
chỉ đạo, quản lý của Ủy ban Nhân dân tỉnh Sông Bé. Tiếp tục khai thác và quản lý các trạm bơm
nước ngầm. Công suất đạt 5.000m3/ngày đêm, cung cấp cho khoảng 5.000 hộ dân chủ yếu khu
8
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
vực nội ô.
Năm 1995: nhà máy nước mặt đầu tiên – NMN Thủ Dầu Một đi vào hoạt động với công suất 7.500
m3/ngày đêm, một số giếng nước ngầm không còn sử dụng được dùng để dự phòng.
Năm 1996: Xí nghiệp Cấp nước Sông Bé đổi tên thành “Công ty Cấp nước Sông Bé”.
Ngày 13/06/1997: Công ty Cấp Thoát Nước Bình Dương ra đời sau nhiều lần đổi tên cho phù hợp
với tính chất hoạt động sản xuất kinh doanh. Là doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích, công
ty chịu sự chỉ đạo của UBND tỉnh Bình Dương trực thuộc Sở Xây dựng quản lý Nhà nước theo
ngành nghề kinh tế kỹ thuật. Tại thời điểm này công suất được nâng lên là 21.600 m3/ngày đêm.
3.3. Giai đoạn 2000 – 2010:
Ngày 21/12/2005, thực hiện chuyển đổi doanh nghiệp, UBND tỉnh Bình Dương có quyết định
chuyển tên Công ty Cấp Thoát Nước Bình Dương thành Công ty TNHH MTV Cấp Thoát Nước -
Môi Trường Bình Dương (BIWASE)
Đây là giai đoạn phát triển mạnh mẽ và đa dạng ngành nghề, trong giai đoạn này Công ty quyết
định thành lập 08 xí nghiệp trực thuộc: Xí nghiệp cấp nước Thủ Dầu Một, Xí nghiệp cấp nước Dĩ
An, Xí nghiệp cấp nước Khu liên hợp, Xí nghiệp Xử lý rác thải, Xí nghiệp Tư vấn cấp thoát nước, Xí
nghiệp Xây lắp, Xí nghiệp Quản lý khai thác Thủy Lợi, Xí nghiệp Công trình Đô thị và 03 Ban quản
lý Dự án đáp ứng kịp thời nhu cầu phát triển các loại hình dịch vụ của công ty nói riêng và tỉnh Bình
Dương nói chung. Chức năng, nhiệm vụ chính: kinh doanh trong các lĩnh vực cấp và thoát nước đô
thị; quản lý và khai thác thủy lợi; thu gom và xử lý chất thải – nước thải; tư vấn thiết kế, lập dự toán,
dự án các công trình cấp thoát nước; kinh doanh dịch vụ chuyên ngành. Doanh thu tăng trưởng
hàng năm khoảng 20%.
Tổng số lao động: 768 người
Công suất cấp nước sạch: 150.000 m3/ngày đêm, cung cấp cho trên 55.000 khách hàng.
Lượng rác tiếp nhận và xử lý: 400 tấn/ngày
3.4. Giai đoạn 2010 – 2014:
Đầu tháng 06/2010, theo chủ trương của UBND tỉnh Bình Dương, Công ty TNHH Một thành viên
Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương được chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu về vốn
cho Tổng công ty Đầu tư và phát triển Công nghiệp TNHH Một thành viên (Becamex IDC) cho đến
nay.
Tiếp tục trên đà phát triển, Công ty thành lập thêm 02 xí nghiệp trực thuộc: Xí nghiệp cấp nước Tân
Uyên (2011) và Xí nghiệp Xử lý nước thải Thủ Dầu Một (2012) đưa tổng số đơn vị trực thuộc lên 10
Xí nghiệp, 02 Nhà máy nước, 12 phòng – ban và trung tâm.
Tổng số lao động: 955 người (2014)
Công suất cấp nước sạch trên 200.000 m3/ngày đêm, cung cấp cho trên 118.000 khách hàng.
Lượng rác tiếp nhận và xử lý: 1.000 tấn/ngày
Doanh thu hàng năm của công ty tăng trưởng từ khoảng 15%, nguồn thu từ sản xuất kinh doanh
nước sạch chiếm trên 80%.
9
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
Đây được xem là giai đoạn tập trung cho nhiệm vụ đầu tư xây dựng Dự án Cải thiện Môi trường
nước Nam Bình Dương đưa nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt đầu tiên của tỉnh đi vào hoạt động.
3.5. Các dự án đã và đang thực hiện đầu tư:
Theo quy hoạch cấp nước tỉnh Bình Dương, nhu cầu sử dụng nước toàn tỉnh đến năm 2020 cần đến 1
triệu m3/ngày. Để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội địa phương, Công ty đã và đang thực hiện
các dự án đầu tư như sau:
Dự án Mô tả Vị trí Tổng vốn đầu tư Thời gian
đầu tư
Nhà máy nước
Tân Hiệp
Dự án gồm 2 giai đoạn: giai
đoạn I công suất 30.000
m3/ngày đêm, giai đoạn II công
suất 60.000 m3/ngày đêm.
Cung cấp nước sạch cho Khu
Liên hợp Công nghiệp – Dịch
vụ - Đô Thị Bình Dương theo
quy hoạch phát triển đến năm
2020.
Phường Tân Hiệp,
Thị xã Tân Uyên,
Tỉnh Bình Dương
660.076.000.000
đồng
GĐ I: 2007-
2009
GĐ II: 2014
Dự án cấp nước
Khu đô thị Công
nghiệp Mỹ Phước
Dự án cấp nước với công suất
30.000 m3/ngày đêm.
Cải thiện khả năng cấp nước,
chất lượng và độ tin cậy của hệ
thống cấp nước máy trong Khu
đô thị Mỹ Phước 3 và đáp ứng
nhu cầu dùng nước đến năm
2020.
Thị xã Bến Cát và
Thị xã Tân Uyên,
Tỉnh Bình Dương
519.107.000.000
đồng
2010-2015
Dự án cấp nước
Nam Thủ Dầu Một
mở rộng
Công suất 45.000 m3/ngày
đêm.
Mở rộng thêm một hệ thống cấp
nước sạch hoàn chỉnh tại Tỉnh
Bình Dương, giải quyết tình
trạng thiếu nước sạch và điều
kiện sinh hoạt của cư dân trong
vùng.
Thi xã Thuận An và
Thị xã Dĩ An, Tỉnh
Bình Dương
966.515.200.000
đồng
2011-2015
Nạo vét suốt chợ Xử lý tiêu thoát nước cho khu
vực đô thị, dân cư thị trấn Tân
Phước Khánh
Thị trấn Tân Phước
Khánh, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình
Dương
312.633.445.448
đồng
2008-2015
Dự án đầu tư xây
dựng, cải tạo
Kênh Ba Bò
Nạo vét, gia cố kênh nhằm Tiếp
nhận và chuyển tải nước mưa,
nước thải đã qua xử lý cho một
phần KCN Sóng Thần I, Sóng
Thần II, KCN và KDC Đồng An
Phường Bình Hòa,
Thị Xã Thuận An,
Tỉnh Bình Dương
345.157.766.738
đồng
2011-2015
10
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
Dự án Mô tả Vị trí Tổng vốn đầu tư Thời gian
đầu tư
và khu vực lân cận.
Dự án cải thiện
môi trường nước
Nam Bình Dương,
điều chỉnh, giai
đoạn I
Xây dựng mạng lưới thu gom
nước thải và nhà máy xử lý
nước thải.
Khu vực trung tâm
TP.Thủ Dầu Một
1.984.987.242.851
đồng
2007-2014
Dự án cải thiện
môi trường nước
Nam Bình Dương,
giai đoạn II
Cải thiện môi trường vệ sinh ở
TP.Thủ Dầu Một và Thị Xã
Thuận An bằng việc mở rộng và
xây dựng hệ thống thu gom và
xử lý nước thải đô thị.
TP.Thủ Dầu Một và
Thị Xã Thuận An,
Tỉnh Bình Dương
6.398.848.000.000
đồng
2012-2018
Đắp tôn cao mặt
đê bao Tân An
Ngăn triều cường hiệu quả cho
diện tích ruộng vườn vùng dân
cư phường Tân An.
Đảm bảo lưu thông thuận lợi
phục vụ quản lý công trình, sản
xuất, vận chuyển nông sản và
phân bón thuận lợi…
Phường Tân An,
TP.Thủ Dầu Một
4.778.660.977
đồng
2014-2015
Đấu nối thoát
nước cho Khu
Công Nghiệp An
Tây
Bảo đảm an toàn cho nhu cầu
tiêu thoát nước mưa và nước
thải đã qua xử lý.
Xã An Điền, Thị xã
Bến Cát
43.523.405.513
đồng
2015-2016
Hệ thống thoát
nước bên ngoài
các KCN An Tây,
Mai Trung, Việt
Hương 2
Bảo đảm an toàn cho nhu cầu
tiêu thoát nước mưa và nước
thải đã qua xử lý.
Thị xã Bến Cát, Tỉnh
Bình Dương
333.103.331.000
đồng
2011-2015
Đắp tôn cao đê
bao Ấp Mỹ Hảo 2
Giải quyết tình trạng ngập nước
do triều cường và bể bờ bao
ven sông Sài Gòn, tình trạng
tích tụ nước bẩn, nước phèn do
cống thoát nước không kịp.
Phường Chánh Mỹ,
TP.Thủ Dầu Một
4.837.866.286
đồng
2014-2015
Dự án Khu liên
hợp xử lý chất
thải rắn Nam Bình
Dương, điều
chỉnh
Khu phố 1, P.Chánh
Phú Hòa, Thị xã
Bến Cát, Tỉnh Bình
Dương
466.342.163.576
đồng
2015-2016
Dự án nâng công
suất Nhà máy xử
lý chất thải Nam
Bình Dương
Công suất tăng thêm 420
tấn/ngày đêm
Khu liên hợp xử lý
chất thải rắn Nam
Bình Dương. Khu
phố 1, P.Chánh Phú
370.222.896.952
đồng
2015-2018
11
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
Dự án Mô tả Vị trí Tổng vốn đầu tư Thời gian
đầu tư
Hòa, Thị xã Bến
Cát, Tỉnh Bình
Dương
12
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
3.6. Quá trình phát triển khách hàng trong những năm qua:
Năm Số lượng khách hàng được hỗ trợ giá nước
Số hộ khách hàng Số người
2010 1.711 37.150
2011 2.026 45.887
2012 2.056 49.946
2013 2.388 60.850
Nguồn: Công ty
4. Ngành nghề kinh doanh
Theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 3700145694 đăng ký lần đầu ngày 07 tháng 02 năm
2006, đăng ký thay đổi lần thứ 11 ngày 28 tháng 05 năm 2014, do Sở Kế hoạch và Đầu tư Bình
Dương, ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty như sau:
TT Tên ngành Mã ngành
1. Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí
Chi tiết: Thi công xây dựng, sửa chữa hệ thống cấp thoát nước.
4322
(Chính)
2.
Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan
Chi tiết:
- Thiết kế kiến trúc công trình dân dụng và công nghiệp;
- Thiết kế kết cấu công trình dân dụng, công nghiệp;
- Thiết kế xây dựng công trình giao thông (cầu, đường bộ);
- Thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Thiết kế các công trình thủy lợi vừa và nhỏ;
- Thiết kế cấp thoát nước;
- Thiết kế điện công trình dân dụng, công nghiệp;
- Giám sát công tác xây dựng và hoàn thiện công trình dân dụng và công nghiệp;
- Giám sát công tác xây dựng và hoàn thiện công trình: cấp thoát nước;
- Lập dự toán, dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Dịch vụ khoan thăm dò, điều tra khảo sát và khai thác nước ngầm.
7110
3. Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu
Chi tiết: Bán lẻ vật tư, thiết bị, dụng cụ và làm dịch vụ chuyên ngành nước, môi trường. 4799
4. Thu gom rác thải không độc hại 3811
5. Vận tải hành khách đường bộ khác 4932
6. Tái chế phế liệu 3830
7. Thu gom rác thải độc hại 3812
13
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
TT Tên ngành Mã ngành
8. Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại 3821
9. Xử lý và tiêu hủy rác thải độc hại 3822
10. Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng 1104
11. Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động 5610
12. Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại
Chi tiết: Gia công cơ khí (trừ xi mạ và tráng phủ kim loại) 2592
13. Xây dựng nhà các loại 4100
14. Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt) 4931
15. Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng (trừ hoạt động bãi cát) 4663
16. Khai thác, xử lý và cung cấp nước
Chi tiết: Đầu tư, khai thác, xử lý, cung cấp nước sạch phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất. 3600
17. Thoát nước và xử lý nước thải
Chi tiết: Đầu tư, quản lý hệ thống thoát nước. 3700
18.
Xây dựng công trình công ích
Chi tiết:
- Quản lý, khai thác và kinh doanh các dịch vụ từ công trình thủy lợi;
- Thi công xây dựng, sửa chữa công trình thủy lợi, các công trình xử lý chất thải, môi
trường.
4220
19. Cho thuê xe có động cơ
Chi tiết: Cho thuê ô tô. 7710
20. Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê 6810
21. Sản xuất, phân phối hơi nước, nước nóng, điều hòa không khí và sản xuất nước đá
Chi tiết: Sản xuất nước đá. 3530
22. Trồng rau, đậu các loại và trồng hoa, cây cảnh
Chi tiết: Trồng hoa, cây cảnh. 0118
23. Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ
Chi tiết: Xây dựng công trình đường bộ. 4210
24.
Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu
Chi tiết:
- Bán buôn phế liệu, phế thải kim loại, phi kim loại (không chứa, phân loại, xử ls và tái
chế tại trụ sở; Trừ kinh doanh các loại phế liệu nhập khẩu gây ô nhiễm môi trường);
- Bán buôn vật tư ngành nước;
- Bán buôn khăn giấy ướt, đồ bảo hộ lao động, vật tư vệ sinh.
4669
14
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
TT Tên ngành Mã ngành
25.
Hoạt động tư vấn quản lý
Chi tiết:
- Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Tư vấn đấu thầu;
- Tư vấn thẩm tra thiết kế, dự toán, dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thực hiện thẩm định thiết kế, dự toán, dự án đầu tư xây dựng công trình.
7020
26. Lắp đặt hệ thống xây dựng khác 4329
27. Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác 4290
28. Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác 4390
29. Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác chưa được phân vào đâu
Chi tiết: Dịch vụ tư vấn về môi trường. 7490
30. Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác 7730
31. Giáo dục nghệ nghiệp
(Chỉ được hoạt động khi đáp ứng các quy định của pháp luật về dạy nghề) 8532
32.
Giáo dục khác chưa được phân vào đâu
Chi tiết: Giáo dục không xác định theo cấp độ tại các trung tâm đào tạo bồi dưỡng (Chỉ
được hoạt động khi đáp ứng các quy định của pháp luật về giáo dục).
8559
33. Kiểm tra và phân tích kỹ thuật
Chi tiết: Dịch vụ phân tích, đánh giá chất lượng nước, môi trường. 7120
34. Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao
Chi tiết: Sản xuất vật liệu xây dựng. 2395
35. Cung ứng lao động tạm thời
(Chỉ hoạt động khi có giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm. Trừ xuất khẩu lao động). 7820
36. Cung ứng và quản lý nguồn lao động
(Chỉ hoạt động khi có giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm. Trừ xuất khẩu lao động) 7830
37. Dịch vụ hỗ trợ giáo dục 8560
38. Vận tải hàng hóa bằng đường bộ 4933
39.
Lắp đặt hệ thống điện
Chi tiết: Thi công đường dây trung, hạ thế, trạm biến áp 35KV, hệ thống chiếu sáng công
cộng.
4321
40. Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác
Chi tiết: Dịch vụ nạo vét cống rãnh, bể phốt, hút hầm cầu, rửa đường. 3900
41. Bán buông nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống 4620
15
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
TT Tên ngành Mã ngành
Chi tiết: Bán buôn hoa và cây.
42. Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ
Chi tiết: Sản xuất phân compost. 2012
43. Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
Chi tiết: Bán buôn văn phòng phẩm. 4649
44. Bản lẻ sách, báo, tạp chí văn phòng phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh
Chi tiết: Bán lẻ văn phòng phẩm. 4761
45.
Bản lẻ hàng hóa khác lưu động hoặc tại chợ
Chi tiết: Bán lẻ hoa tươi, cây cảnh, đồ thờ cúng, vàng mã và hàng hóa phục vụ mục đích
tín ngưỡng khác; hàng hóa sử dụng để lau chùi, quét dọn, làm vệ sinh (chổi, bàn chải, giẻ
lau…).
4789
46.
Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh
Chi tiết: Bán lẻ hoa tươi, cây cảnh, hạt giống, phân bón, động vật cảnh và thức ăn cho
động vật cảnh.
4773
47. Bán buôn thực phẩm
Chi tiết: Bán buôn quả tươi, đông lạnh và chế biến, nước ép quả. 4632
48. Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh
Bán lẻ rau, quả tươi, đông lạnh hoặc được bảo quản, chế biến. 4722
49.
Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh
Chi tiết: Bán lẻ đồ uống có cồn (bia, rượu) và không cồn (coca cola, pepsi cola, nước cam,
chanh, nước quả khác; nước ngọt khác đóng chai, đóng lon, nước khoáng thiên nhiên,
nước tinh khiết đóng chai.
4723
50.
Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng chuyên
doanh
Chi tiết: Bán lẻ nước gội đầu, sữa tắm, khăn giấy thơm.
4772
16
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
II. Tình hình vốn kinh doanh và tài sản theo sổ sách kế toán của Công ty đến
thời điểm 31/12/2014
1. Phân loại cơ cấu vốn
Theo BCTC cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2014 đã được AASC kiểm toán cũng như được
Kiểm toán Nhà nước soát xét, tài sản và đầu tư ngắn hạn của BIWASE như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
2012 2013 2014
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 620.903 701.017 1.127.878
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 70.632 174.590 161.585
1. Tiền 44.932 66.590 118.085
2. Các khoản tương đương tiền 25.700 108.000 43.500
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 11.000 19.000 209.540
1. Đầu tư ngắn hạn 11.000 19.000 209.540
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn - - -
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 305.576 318.291 446.626
1. Phải thu khách hàng 80.708 145.735 164.521
2. Trả trước cho người bán 186.643 152.858 192.279
3. Phải thu nội bộ - - -
4. Các khoản phải thu khác 57.994 27.106 97.208
5. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (19.768) (7.408) (7.382)
IV. Hàng tồn kho 203.258 139.551 238.389
1. Hàng tồn kho 203.258 139.551 238.389
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho - - -
V. Tài sản ngắn hạn khác 30.437 49.585 71.738
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 2.503 5.832 8.606
2. Thuế GTGT được khấu trừ 78 85 277
3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 729 7.085 22.159
4. Tài sản ngắn hạn khác 27.127 36.584 40.696
Nguồn: BCTC kiểm toán 2012, 2013 và 2014
Theo BCTC cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2014 đã được AASC kiểm toán và đã được Kiểm
toán Nhà nước soát xét, tài sản và đầu tư dài hạn của BIWASE như sau:
17
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
Đơn vị tính: triệu đồng
2012 2013 2014
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 3.608.997 4.459.814 5.452.956
I. Các khoản phải thu dài hạn - - -
II. Tài sản cố định 3.499.202 4.346.057 5.042.975
1. Tài sản cố định hữu hình 1.352.383 2.560.634 3.001.154
- Nguyên giá 2.053.422 3.488.183 4.200.577
- Giá trị hao mòn lũy kế (701.040) (927.549) (1.199.423)
2. Tài sản cố định vô hình 61.430 59.238 64.560
- Nguyên giá 65.428 65.077 71.378
- Giá trị hao mòn lũy kế (3.998) (5.839) (6.818)
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 2.085.389 1.726.186 1.977.261
III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 100.173 100.581 392.609
1.Đầu tư vào công ty con - - -
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 100.173 97.981 392.609
3. Đầu tư dài hạn khác 1.969 4.569 -
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (1.969) (1.969) -
IV. Tài sản dài hạn khác 9.622 13.176 17.371
1. Chi phí trả trước dài hạn 9.622 13.176 17.371
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại - - -
3. Tài sản dài hạn khác - - -
Nguồn: BCTC kiểm toán 2012, 2013 và 2014
18
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
2. Phân theo nguồn vốn
Theo BCTC cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2014 đã được AASC kiểm toán và được Kiểm toán
Nhà nước soát xét, nợ phải trả của BIWASE như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
2012 2013 2014
A. NỢ PHẢI TRẢ 2.700.928 3.276.717 4.215.280
I. Nợ ngắn hạn 527.337 753.266 1.019.369
1. Vay và nợ ngắn hạn 243.436 361.203 540.461
2. Phải trả người bán 144.081 182.111 209.260
3. Người mua trả tiền trước 4.430 6.333 9.001
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 32.742 87.699 107.387
5. Phải trả người lao động 8.441 12.261 33.150
6. Chi phí phải trả 4.753 6.213 36.066
7. Các khoản phải trả, phải nộp khác 75.274 78.637 63.636
8. Dự phòng phải trả ngắn hạn 622 721 2.326
9. Quỹ khen thưởng và phúc lợi 13.560 18.088 18.081
II. Nợ dài hạn 2.173.591 2.523.450 3.195.911
1. Phải trả dài hạn nội bộ 196.153 - -
2. Phải trả dài hạn khác 1.337.470 1.852.915 2.361.661
3. Vay và nợ dài hạn 639.893 670.535 834.250
4. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả - - -
5. Dự phòng trợ cấp mất việc làm - - -
6. Doanh thu chưa thực hiện 75 - -
Nguồn: BCTC kiểm toán 2012, 2013, 2014
Theo BCTC cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2014 đã được AASC kiểm toán và được Kiểm toán
Nhà nước soát xét, nguồn vốn chủ sở hữu của BIWASE như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
2012 2013 2014
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 1.528.972 1.884.114 2.365.554
I. Vốn chủ sở hữu 1.395.867 1.737.642 2.210.498
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 385.610 422.701 896.307
2. Quỹ đầu tư phát triển 75.856 105.733 46.911
3. Quỹ dự phòng tài chính 29.148 29.148 -
4. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối - - -
19
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
5. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 902.371 1.173.074 1.261.384
6. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp - - -
7. Vốn khác của chủ sở hữu - - -
8. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 2.882 6.986 5.896
II. Nguồn kinh phí và các quỹ khác 133.105 146.472 155.055
Nguồn: BCTC kiểm toán 2012, 2013 và 2014
III. Diện tích các khu đất Công ty hiện đang quản lý, sử dụng
1. Các khu đất hiện đang sử dụng sử dụng: bao gồm 74 khu đất với tổng diện tích 3.948.634,02 m2,
trong đó:
Các khu đất do Nhà nước giao, cho thuê hoặc thuê lại của Công ty đầu tư hạ tầng đã được
cấp GCNQSSD bao gồm 36 khu với tổng diện tích: 1.140.893,07 m2
Các khu đất công ty không có nhu cầu tiếp tục sử dụng sau khi cổ phần hóa, bao gồm 10 khu
đất với tổng diện tích đất 115.153,1 m2.
Các khu đất đang hoàn tất thủ tục đất đai, bao gồm 28 khu đất, với tổng diện tích 2.692.587,85
m2, trong đó:
+ Các khu đất Công ty mua đầu tư dự án mở rộng sản xuất kinh doanh: gồm 1 khu đất mở
rộng đầu tư xử lý rác thải tại Phường Chánh Phú Hòa- Thị xã Bến Cát (24 vị trí đất) với tổng
diện tích đất 218.067,3 m2.
+ Các khu đất thuộc các dự án có chủ trương đầu tư, đã và đang thực hiện đền bù, giải phóng
mặt bằng, công ty cổ phần hoá xin tiếp tục kế thừa chủ trương đầu tư: gồm 27 khu đất với
tổng diện tích đất 2.474.520,55 m2.
2. Các khu đất đến nay chưa hoàn tất thủ tục đất đai, đề xuất Công ty sau cổ phần tiếp tục được quản
lý, sử dụng, kế thừa và thực hiện các bước tiếp theo quy định, bao gồm 30 khu đất, với tổng diện
tích 4.396.196,36 m2, trong đó:
Đất tại các khu công nghiệp được nhận bàn giao từ các công ty đầu tư hạ tầng để phối hợp
đầu tư hạ tầng cấp nước: bao gồm 24 khu đất với tổng diện tích đất: 151.595,22 m2
Các khu đất Công ty mua đầu tư dự án mở rộng sản xuất kinh doanh, chưa hoàn chỉnh hồ sơ
chuyển nhượng đất: gồm 1 khu đất đầu tư – tổng diện tích đất 219.193,6m2 cấp nước Bàu
Bàng tại xã Trừ Văn Thố- huyện Bàu Bàng (8 vị trí đất) với tổng diện tích đất 183.454,1 m2 và
1 phần khu đất mở rộng đầu tư xử lý rác thải tại Phường Chánh Phú Hòa- Thị xã Bến Cát (4 vị
trí đất) với tổng diện tích đất 35.739,5 m2
Các khu đất thuộc các dự án có chủ trương đầu tư, chưa chi trả đền bù: gồm 3 khu đất với
tổng diện tích đất 4.023.992,54 m2.
Các khu đất Công ty đang sử dụng, chưa rõ nguồn gốc gồm 1 khu đất với tổng diện tích:
1.415 m2.
IV. Tình hình lao động
1. Lao động
20
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
Căn cứ Quyết định số 2515/QĐ-UBND ngày 27/07/2015 của UBND tỉnh Bình Dương về việc Phương
án sử dụng lao động của Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương thì tổng số lao
động của Công ty là 963 người và được phân loại như sau:
Tiêu chí Số lượng (người) Tỷ trọng
Theo trình độ lao động 963 100%
Trình độ đại học và trên đại học
Trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp
Công nhân kỹ thuật và lao động phổ thông
192
257
514
19,9%
26,7%
53,4%
Theo loại hợp đồng lao động 963 100%
Hợp đồng không thời hạn + lao động bổ nhiệm
Hợp đồng thời hạn 6 tháng
Hợp đồng thời hạn từ 1-3 năm
528
4
431
54,8%
0,4%
44,8%
Theo giới tính 963 100%
Nam
Nữ
787
176
81, 7%
18,3%
2. Cơ cấu tổ chức và quản lý
Cơ cấu tổ chức của BIWASE gồm:
Hội đồng thành viên: 03 thành viên
Ban Tổng Giám đốc: 01 Tổng Giám đốc và 05 Phó Tổng Giám đốc
Ban Kiểm soát: 01 thành viên
9 Phòng ban chức năng: gồm Phòng nhân sự quản trị, Phòng tài chính kế toán, Phòng kế hoạch
vật tư, Phòng chống thất thoát và dịch vụ khách hàng, Phòng thí nghiệm, Ban quản lý dự án, Trung
tâm dạy nghề và nâng cao nguồn nhân lực,.
10 Xí nghiệp trực thuộc Công ty.
2 Nhà máy nước trực thuộc Công ty.
21
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
CHỦ TỊCH HĐTV -
KIÊM TỔNG GIÁM ĐỐC
XÍ NGHIỆP CẤP NƯỚC
KHU LIÊN HỢP
CÁC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
KẾ TOÁN TRƯỞNG
CÁC ĐOÀN THỂ
QUẦN CHÚNG
XÍ NGHIỆP DỊCH VỤ ĐÔ THỊ
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN
CẤP THOÁT NƯỚC
XÍ NGHIỆP QUẢN LÝ
KHAI THÁC THỦY LỢI
XÍ NGHIỆP XỬ LÝ NƯỚC THẢI
THỦ DẦU MỘT
XÍ NGHIỆP
XỬ LÝ CHẤT THẢI
NHÀ MÁY NƯỚC
PHƯỚC VĨNH
NHÀ MÁY NƯỚC
DẦU TIẾNG
XÍ NGHIỆP CẤP NƯỚC
TÂN UYÊN
XÍ NGHIỆP CẤP NƯỚC
THỦ DẦU MỘT
XÍ NGHIỆP CẤP NƯỚC
DĨ AN
CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC
PHÒNG
NHÂN SỰ - QUẢN TRỊ
PHÒNG
TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN
PHÒNG
KẾ HOẠCH – VẬT TƯ
PHÒNG
THÍ NGHIỆM
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
TRUNG TÂM DẠY NGHỀ VÀ NÂNG
CAO NGUỒN NHÂN LỰC
PHÒNG CHỐNG THẤT THOÁT VÀ
DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG
TỔ
DỊCH VỤ
KHÁCH
HÀNG
TỔ
GIÁM
SÁT
THI
TỔ
LƯU
TRỮ
DỮ LIỆU
TỔ
KỸ THUẬT
PV, TÁCH
MẠNG,
TỔ KT RÒ
RỈ & TÌM
THIẾT BỊ
CTT CÁC
XN, NM
NƯỚC
TỔ
KIỂM TRA
RÒ RỈ
TỔ
QUẢN LÝ
KHU VỰC
TỔ
PHÂN
VÙNG,
CHUYÊN
VIÊN
KIỂM TRA
22
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
Các đơn vị trực thuộc
(i) Xí nghiệp cấp nước Dĩ An
- Năm thành lập lại: 2004
- Trụ sở: Khu phố 1A, Phường An Phú, Thị xã Thuận An, Tỉnh Bình Dương.
- Công suất cấp nước hiện tại: 90.000 m3/ngày đêm.
- Lĩnh vực hoạt động chính:
o Cung cấp nước sạch;
o Khảo sát, thiết kế, thi công hệ thống cấp nước;
o Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước bên trong, bên ngoài nhà;
o Mua bán vật tư ngành nước.
(ii) Xí nghiệp cấp nước Khu liên hợp
- Năm thành lập lại: 2006
- Trụ sở: 303 Khu phố Tân Phú, Phường Tân Hiệp, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương.
- Công suất cấp nước hiện tại: 90.000 m3/ngày đêm;
- Lĩnh vực hoạt động chính:
o Cung cấp nước sạch;
o Khảo sát, thiết kế, thi công hệ thống cấp nước;
o Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước bên trong, bên ngoài nhà;
o Mua bán vật tư ngành nước.
(iii) Xí nghiệp cấp nước Thủ Dầu Một
- Năm thành lập lại: 2004
- Trụ sở: 11 Đường Ngô Văn Trị, Phường Phú Lợi, Tp. Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương
- Công suất cấp nước hiện tại: 21.600 m3/ngày đêm;
- Lĩnh vực hoạt động:
o Cung cấp nước sạch;
o Khảo sát, thiết kế, thi công hệ thống cấp nước;
o Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước bên trong, bên ngoài nhà;
o Mua bán vật tư ngành nước.
(iv) Xí nghiệp cấp nước Tân Uyên
- Năm thành lập: 2010
- Trụ sở: Đường D3, KCN Nam Tân Uyên, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương
- Công suất cấp nước hiện tại: 12.000 m3/ngày đêm
- Lĩnh vực hoạt động:
o Cung cấp nước sạch;
o Khảo sát, thiết kế, thi công hệ thống cấp nước;
23
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
o Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước bên trong, bên ngoài nhà;
o Mua bán vật tư ngành nước.
(v) Nhà máy nước Dầu Tiếng
- Trụ sở: Khu phố 4B, thị trấn Dầu Tiếng, Tỉnh Bình Dương
- Công suất cấp nước hiện tại: 2.000 m3/ngày đêm
- Lĩnh vực hoạt động:
o Cung cấp nước sạch;
o Khảo sát, thiết kế, thi công hệ thống cấp nước;
o Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước bên trong, bên ngoài nhà;
o Mua bán vật tư ngành nước.
(vi) Nhà máy nước Phước Vĩnh
- Trụ sở: Khu phố 2, TT Phước Vĩnh, Huyện Phú Giáo, Tỉnh Bình Dương
- Công suất cấp nước hiện tại: 1.200 m3/ngày đêm
- Lĩnh vực hoạt động:
o Cung cấp nước sạch;
o Khảo sát, thiết kế, thi công hệ thống cấp nước;
o Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước bên trong, bên ngoài nhà;
o Mua bán vật tư ngành nước
(vii) Xí nghiệp xử lý chất thải
- Năm thành lập: 2004
- Trụ sở: Khu phố 1B, Phường Chánh Phú Hòa, Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương
- Lĩnh vực hoạt động:
o Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải (sinh hoạt, công nghiệp và chất thải nguy
hại);
o Sản xuất phân compost;
o Sản xuất tái chế, mua bán phế liệu, các sản phẩm từ nguồn rác, thiết bị, vật tư,
dụng cụ;
o Thực hiện các dịch vụ công trình đô thị (nạo vét cống rãnh, hút hầm cầu, rửa
đường);
o Trồng, chăm sóc và mua bán cây kiểng.
(viii) Xí nghiệp xử lý nước thải Thủ Dầu Một
- Năm thành lập: 2012
- Trụ sở: Khu phố 6, Phường Phú Thọ, Tp. Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương
- Công suất xử lý nước thải hiện tại: 17.650 m3/ngày đêm.
- Lĩnh vực hoạt động:
24
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
o Thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt cho các hộ xả thải khu vực Thành phố Thủ
Dầu Một;
o Lắp đặt, xây dựng, đấu nối, xử lý, bảo trì, vận hành, thu phí dịch vụ xử lý;
o Cung cấp dịch vụ thoát nước, xử lý nước thải theo đơn đặt hàng của các đối tác.
(ix) Xí nghiệp quản lý khai thác thủy lợi
- Năm thành lập: 2004
- Trụ sở: 11 Đường Ngô Văn Trị, Phường Phú Lợi, Tp. Thủ Dầu Một, Tình Bình Dương
- Lĩnh vực hoạt động:
o Quản lý khai thác các công trình thủy lợi;
o Tiêu thoát nước;
o Thiết kế các công trình thủy lợi, thủy nông.
o Xây dựng các công trình thủy lợi, thủy nông.
(x) Xí nghiệp tư vấn cấp thoát nước
- Năm thành lập: 2005
- Trụ sở: 7 Ngô Văn Trị, Phường Phú Lợi, Tp. Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương
- Lĩnh vực hoạt động:
o Khảo sát, lập tổng dự toán và dự án đầu tư;
o Thiết kế các công trình cấp và thoát nước đô thị, nông thôn;
o Thiết kế các công trình thủy lợi vừa và nhỏ;
o Thiết kế điện dân dụng và công nghiệp;
o Thiết kế kết cấu, kiến trúc các công trình dân dụng và công nghiệp;
o Thiết kế công trình giao thông;
o Dịch vụ khoan thăm dò, điều tra, khảo sát và khai thác nước ngầm;
o Dịch vụ tư vấn môi trường.
(xi) Xí nghiệp xây lắp
- Năm thành lập: 2006
- Trụ sở: 11 Ngô Văn Trị, Phường Phú Lợi, Tp. Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương
- Lĩnh vực hoạt động:
o Thi công, xây dựng, sửa chữa hệ thống cấp thoát nước và các công trình dân
dụng, điện, công trình đô thị.
(xii) Xí nghiệp công trình đô thị
- Năm thành lập: 2008
- Trụ sở: Đường Tạo Lực 4, Phường Phú Mỹ, Tp. Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương
- Lĩnh vực hoạt động:
o Kinh doanh cây xanh, cây kiểng;
o Thiết kế, thi công, bảo trì vỉa hè, nạo vét, gia cố hệ thống thoát nước;
25
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
o Thiết kế, thi công, bảo trì hệ thống điện chiếu sáng công cộng;
o Các dịch vụ công viên cây xanh.
3. Cơ cấu vốn chủ sở hữu của Công ty và các công ty con, công ty liên kết:
3.1. Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp TNHH MTV sở hữu 100% vốn tại Công ty TNHH
MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương.
3.2. Công ty liên kết:
TT Tên Công ty liên kết Tỷ lệ vốn góp Hoạt động kinh doanh chính
1 Công ty CP đầu tư - Xây dựng Chánh Phú Hòa 43,15% Xây lắp
2 CTCP Nước Thủ Dầu Một 26,00% Cung cấp nước sạch
3 CTCP Tái chế Vật Liệu Xanh 25,00% Tái chế phế liệu, sản xuất vật
liệu xây dựng
4 CTCP Cấp nước Đồng Nai 20,00% Cung cấp nước sạch
Ngày 22/4/2015, Công ty Cổ phần Nước Thủ Dầu Một không còn là công ty liên kết của Công
ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương.
4. Các tổ chức đoàn thể
4.1. Tổ chức Đảng
Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương có 01 Đảng bộ bộ phận trực thuộc Đảng ủy
Khối doanh nghiệp Tỉnh Bình Dương, gồm 10 chi bộ với tổng số Đảng viên là 156 đảng viên.
4.2. Tổ chức Công đoàn
Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương có 01 Công đoàn Cơ sở trực thuộc Liên
đoàn Lao động Tỉnh Bình Dương, gồm có 11 Công đoàn bộ phận và 02 tổ Công đoàn trực thuộc, với
tổng số công đoàn viên là 963 công đoàn viên.
4.3. Tổ chức Đoàn TNCS HCM
Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương có 01 Đoàn cơ sở Công ty trực thuộc
Đoàn Khối doanh nghiệp Tỉnh Bình Dương, gồm 13 Chi đoàn với tổng số trên 500 đoàn viên.
5. Các thành tựu đã đạt được trong quá trình hoạt động của Công ty
Huân chương lao động hạng ba của Chủ tịch nước ngày 29/06/2005 do đã có thành tích xuất sắc
trong công tác từ năm 2000 đến 2004, góp phần vào sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo
vệ Tổ quốc;
Bằng khen của Thủ tướng ngày 08/12/2010 do đã có thành tích xuất sắc trong công tác từ năm
2007 đến 2009, góp phần vào sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc
Huân chương Lao động hạng nhì của Chủ tịch nước ngày 09/10/2012 do đã có thành tích xuất sắc
trong công tác từ năm 2007 đến 2011, góp phần vào sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo
vệ Tổ quốc;
26
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
Huân chương lao động hạng nhất của Chủ tịch nước ngày 30/3/2016 do đã có thành tích xuất sắc
trong công tác, góp phần vào sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc;
Bằng khen của Bộ Xây dựng ngày 26/10/2015 do đã có thành tích xuất sắc trong việc đóng góp
vào sự phát triển của ngành xây dựng giai đoạn 2010-2015;
Quyết định v/v tặng Cờ thi đua của Chủ tịch tịch Bình Dương ngày 12/04/2013 – Đơn vị dẫn đầu
phong trào thi thua Khối các doanh nghiệp nhà nước trực thuộc tỉnh;
Và nhiều bằng khen của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương khen tặng.
27
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
V. Kết quả thực hiện sản xuất kinh doanh năm 2012, 2013, 2014
1. Các chỉ tiêu tài chính và kết quả kinh doanh thể hiện qua các năm
ĐVT: triệu đồng
TT Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
1 Sản lượng
a) Sản lượng nước
Nước sạch sản xuất (m3/năm) 62.798.478 74.394.351 80.908.752
Nước sạch tiêu thụ (m3/năm) 56.791.577 66.476.152 73.570.643
b) Sản lượng rác
Rác sinh hoạt (tấn/năm) 287.650 307.438 349.547
Rác công nghiệp (tấn/năm) 21.266 31.109 54.094
z Doanh thu 556.884 790.848 973.780
Tốc độ tăng trưởng doanh thu 42% 23%
3 Lợi nhuận trước thuế 104.393 124.125 181.673
4 Lợi nhuận sau thuế 89.479 99.741 156. 370
Tỷ lệ lợi nhuận thuần/Doanh thu 16% 13% 16%
5 Tổng tài sản 4.229.900 5.160.831 6.580.834
ROA 2% 2% 2%
6 Vốn chủ sở hữu 1.528.972 1.884.114 2.365.554
ROE 6% 5% 7%
7 Số lao động (người) 857 914 952
8 Tổng quỹ lương 88.527 98.309 134.080
9 Thu nhập bq/người/tháng 6 7,8 10,4
10 Các khoản nộp ngân sách 51.845 48.253 94.777
-Thuế GTGT 19.120 19.600 30.592
- Thuế xuất nhập khẩu 2.265 13 592
-Thuế thu nhập DN 18.964 20.633 50.117
-Thuế thu nhập cá nhân 1.812 1.262 1.121
-Thuế tài nguyên 4.278 6.420 777
-Thuế đất + môn bài 27 118 69
28
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
TT Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
-Khác 5.379 207 11.909
11 Nợ phải trả 2.700.928 3.276.717 4.215.280
Nợ ngắn hạn 527.337 753.266 1.019.369
Nợ dài hạn 2.173.591 2.523.450 3.195.911
12 Nợ phải thu 305.576 318.291 446.626
Trong đó: Nợ khó đòi 7.408 7.408 7.941
Nguồn: Công ty
2. Đánh giá về tình hình hoạt động và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty năm 2012, 2013, 2014
2.1. Đánh giá chung
a. Về tình hình kinh tế Việt Nam nói chung và của Công ty nói riêng
Sự ổn định và vững mạnh của nền kinh tế trong nước cũng như thế giới là điều kiện hết sức quan
trọng và cần thiết cho hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung và Công ty TNHH
MTV Cấp thoát nước - Môi trường Bình Dương nói riêng.
Tuy nhiên trong những năm vừa qua do khủng hoảng tài chính toàn cầu và suy thoái kinh tế đã tác
động mạnh mẽ đến nền kinh tế thế giới và Việt Nam. Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam bị
giảm sút so với giai đoạn trước năm 2008, cụ thể tăng trưởng năm 2011: 5,9%, năm 2012: 5,03%
và năm 2013: 5,4% đưa tốc độ tăng trưởng bình quân 3 năm 2011-2013 đạt 5,44%. Do đó việc hội
nhập kinh tế thế giới bị ảnh hưởng, các nhà đầu tư nước ngoài đến tỉnh Bình Dương chưa cao.
Với các tín hiệu tích cực của kinh tế vĩ mô, rủi ro kinh tế sẽ giảm bớt và hoạt động sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp trong nước nói chung sẽ khả quan hơn và hoạt động chủ yếu của
BIWASE là cấp nước, trong đó nước sạch là sản phẩm thiết yếu của người dân và các khu công
nghiệp. Do đó, hoạt động kinh doanh của Công ty ít bị ảnh hưởng rủi ro kinh tế từ lĩnh vực cung
cấp nước sinh hoạt cho dân cư, có thể bị rủi ro kinh tế do ảnh hưởng của suy thoái kinh tế tác
động đến tình hình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp.
b. Về tình hình các chính sách luật pháp của nhà nước
Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cũng chịu sự điều chỉnh của nhiều văn bản
pháp luật khác nhau như: Luật doanh nghiệp, Luật bảo vệ môi trường, Luật tài nguyên nước, các
Luật về thuế...
Hệ thống luật và các văn bản dưới luật của Việt Nam vẫn đang trong quá trình hoàn thiện, sự thay
đổi về chính sách có thể xảy ra và khi xảy ra sẽ ít nhiều ảnh hưởng đến tình hình hoạt động kinh
doanh của Công ty, đặc biệt nhất là các chính sách đầu tư, chính sách về lao động là người nước
ngoài làm việc tại Việt Nam như: Các chuyên gia nước ngoài đang thi công các công trình cấp
nước tại Bình Dương.
Tuy nhiên, nếu các chính sách, hệ thống pháp luật của nhà nước được ban hành một cách đồng
bộ, chặt chẽ, khoa học, phù hợp với tình hình thực tiễn của Việt Nam và thông lệ quốc tế, sẽ tạo
29
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
điều kiện thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, nhằm tạo điều kiện cho các hoạt
động sản xuất kinh doanh trong nước nói chung và của Công ty nói riêng được thuận lợi hơn.
2.2. Đánh giá về một số nhân tố làm ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty
a. Về tình hình khai thác từ nguồn nước tự nhiên
Nguồn nước thô là nguyên liệu đầu vào để sản xuất nước sạch, được khai thác từ sông Đồng Nai
và sông Sài Gòn, nguồn nước sông bị ảnh hưởng bởi hai mùa mưa nắng khác nhau, Biwase có
thể gặp các rủi ro từ điều kiện tự nhiên của nguồn nước bị thay đổi. Sự thay đổi về chất lượng và
lưu lượng nước thô ảnh hưởng rất lớn đến quá trình xử lý nước.
Hoạt động sản xuất công nghiệp, nông nghiệp phát triển nhanh chóng cũng kéo theo nguy cơ ô
nhiễm nguồn nước cao. Một số nhà máy sản xuất đơn lẻ chưa có hệ thống xử lý nước thải phù
hợp, hoạt động sản xuất nông nghiệp sử dụng nhiều chất hóa học như: phân bón, thuốc trừ sâu,
gây nguy cơ ô nhiễm nguồn nước, đặc biệt hoạt động khai thác cát sạn trái phép trên sông, nhất là
trong khu vực bảo vệ nguồn nước của Công ty đang khai thác có nguy cơ gây ô nhiễm cao.
Những năm gần đây, do thời tiết thay đổi khá thất thường, mùa khô kéo dài, nguồn nước sông bị
nhiễm mặn, do đó có thể ảnh hưởng đến nguồn nước thô do Công ty khai thác để sản xuất nước
sạch cung cấp cho khách hàng.
Để ngăn ngừa các rủi ro trên, Công ty đã đầu tư các thiết bị hiện đại để xử lý nước cũng như triển
khai quy trình vận hành xử lý nước để đảm bảo được chất lượng nước sạch cung cấp cho khách
hàng và người dân, nên ảnh hưởng đến chi phí sản xuất và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty.
b. Về tình hình thất thoát nước sạch
Tỷ lệ thất thoát của hệ thống cấp nước hiện tại là 7,6%. Nước rò rỉ được phân theo 02 loại: loại dễ
thấy (nước tràn lên mặt đất) và loại khó thấy (nước chảy ngầm dưới lòng đất, chảy vào hệ thống
cống thoát nước, đường ống nước có đoạn đi qua cầu, qua suối...) nên việc kiểm soát thất thoát
rất khó khăn.
Việc sửa chữa các điểm rò rỉ loại dễ thấy được thực hiện nhanh chóng, còn đối với các điểm rò rỉ
ngầm dưới lòng đất khó thấy, cần phải có kế hoạch dò tìm và sửa chữa. Các điểm rò rỉ loại này sẽ
tồn tại trong một thời gian dài và chiếm một tỷ lệ lớn trong tổng số lượng nước thất thoát. Hơn
nữa, nếu Công ty không dò tìm và sữa chữa các điểm rò rỉ loại này một cách có hệ thống, chúng
sẽ gây ra các sự cố lớn hơn và lượng nước thất thoát càng tăng lên, ảnh hưởng đến khối lượng
nước sạch cung cấp cho khách hàng.
Việc phát triển hạ tầng kỹ thuật, giao thông, đô thị cũng ảnh hưởng không nhỏ tới việc thất thoát
nước, trong quá trình thi công cải tạo, xây dựng mới các tuyến đường làm bể các hệ thống đường
ống hiện hữu gây thất thoát nước.
Một số người dân có ý thức chưa cao đã xâm phạm vào các công trình cấp nước như: đục, phá,
ăn cắp nước. Một số thiết bị, phụ tùng trên mạng lưới còn chưa đồng bộ, chất lượng chưa cao
nên cũng ảnh hưởng tới việc thất thoát nước.
Việc quản lý hệ thống phân phối nước và quản lý khách hàng còn ở mức giản đơn, chưa áp dụng
công nghệ thông tin trong quản lý khách hàng, do đó càng ảnh hưởng đến tỷ lệ thất thoát nước.
30
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
Để giảm tỷ lệ thất thoát nước, Công ty cần tăng cường công tác quản lý hệ thống, quản lý khách
hàng, tăng cường tuyên truyền cho người dân về ý thức tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước,
phối hợp chặt chẽ với các đơn vị thi công hạ tầng kỹ thuật, giao thông, đô thị hạn chế thấp nhất
thất thoát nước khi thi công. Tuy nhiên, tỷ lệ thất thoát 7,6% được các chuyên gia trong ngành
đánh giá là một tỷ lệ ở mức có thể chấp nhận được và khá thấp so với một số các công ty cấp
nước khác ở địa bàn lân cận.
c. Về ảnh hưởng một số chi phí đầu vào và giá tiêu thụ nước sạch
Nguồn nguyên liệu chính của Biwase là nước khai thác từ sông ngoài tự nhiên và nước ngầm.
Ngoài ra, Biwase còn sử dụng các nguyên vật liệu và động lực khác như điện, phèn, vôi, clor, flour
và các vật liệu phụ để xử lý nước trước khi hòa vào mạng nước sạch cung cấp cho người dân.
Do nguồn nguyên vật liệu chính được khai thác từ tự nhiên từ Sông Đồng Nai và Sài Gòn, nên
nhìn chung nguồn nước thô là nguyên liệu đầu vào của Công ty tương đối ổn định. Tuy nhiên,
nguồn nước đầu vào cũng còn phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên như: nồng độ các chất có
trong nước, cũng như tình hình khí hậu hàng năm (khô hạn, bão…) sẽ ảnh hưởng đến lưu lượng,
chất lượng nước của sông.
Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty chịu ảnh hưởng bởi chi phí nguyên vật liệu đầu vào.
Do giá tiêu thụ nước sạch bán cho các đối tượng sử dụng nước do UBND tỉnh Bình Dương phê
duyệt, nên khi chi phí nguyên vật liệu tăng mà việc điều chỉnh giá nước chưa được kịp thời thì sẽ
ảnh hưởng đến doanh thu và lợi nhuận của Công ty.
2.3. Đánh giá về sản lượng sản phẩm và kết quả kinh doanh của Công ty
a. Về sản lượng sản phẩm/giá trị dịch vụ qua các năm
Biwase hiện đang quản lý vận hành các hệ thống cấp nước và nhà máy nước với tổng công
suất hơn 200.000 m3/ngày đêm gồm:
- Xí nghiệp cấp nước Dĩ An, công suất cấp nước hiện tại: 90.000 m3/ngày đêm
- Xí nghiệp cấp nước Khu liên hợp, công suất cấp nước hiện tại: 90.000 m3/ngày đêm
- Xí nghiệp cấp nước Thủ Dầu Một, công suất cấp nước hiện tại: 21.600 m3/ngày đêm
- Xí nghiệp cấp nước Tân Uyên, công suất cấp nước hiện tại: 12.000 m3/ngày đêm
- Nhà máy nước Dầu Tiếng, công suất cấp nước hiện tại: 2.000 m3/ngày đêm
- Nhà máy nước Phước Vĩnh, công suất cấp nước hiện tại: 1.200 m3/ngày đêm
- Nhà máy nước Bàu Bàng, công suất cấp nước hiện tại: 1.000 m3/ngày đêm
Sản lượng nước sạch sản xuất và tiêu thụ qua các năm của Biwase:
Sản lượng nước sạch Sản xuất
(m3)
Tiêu thụ
(m3)
Năm 2012 62.798.478 56.791.577
Năm 2013 74.394.351 66.476.152
Năm 2014 80.908.752 73.570.643
Nguồn: Công ty
32
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
b. Về cơ cấu doanh thu của Công ty qua các năm
ĐVT: triệu đồng
Nhóm hàng/ Dịch
vụ
2012 2013 2014
Giá trị Tỷ lệ (%) Giá trị Tỷ lệ (%) Giá trị Tỷ lệ (%)
Sản xuất nước 397.390 67% 523.197 63% 588.227 57%
Xử lý rác thải 120.007 21% 143.786 17% 204.218 19%
Nhượng vật tư 1.722 - 71.039 9% 86.720 8%
Công trình, xây lắp 9.319 2% 16.039 2% 45.683 4%
Nước đóng chai 5.130 1% 7.270 1% 10.945 1%
Hoạt động khác 23.316 4% 38.916 5% 59.664 5%
Doanh thu hoạt động
tài chính
28.120 5% 22.405 3% 56.101 6%
TỔNG CỘNG 589.501 100% 822.652 100% 1.051.558 100%
Nguồn: Công ty
Sản xuất nước sạch vẫn là mảng hoạt động chính của Công ty và đóng góp hơn một nửa tổng
doanh thu hằng năm của BIWASE. Năm 2014, tổng doanh thu từ sản xuất nước sạch đạt hơn 588
tỷ đồng, chiếm 58% tổng doanh thu cả năm. Xử lý rác thải là mảng hoạt động quan trọng thứ hai
của Công ty, đóng góp ổn định khoảng 20% trong doanh số 3 năm vừa qua. Các mảng hoạt động
còn lại đều có sự đóng góp ngày càng lớn trong tăng trưởng doanh thu của BIWASE.
c. Cơ cấu về chi phí sản xuất của Công ty qua các năm.
Tỷ trọng các loại chi phí của Công ty so với doanh thu thuần qua các năm như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
Yếu tố chi phí Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Giá trị % Tổng DT Giá trị % Tổng DT Giá trị % Tổng DT
Giá vốn hàng bán 294.356 53% 519.078 66% 667.429 69%
Chi phí tài chính 65.661 12% 66.246 8% 56.328 6%
Chi phí bán hàng 72.356 13% 80.970 10% 97.631 10%
Chi phí quản lý doanh
nghiệp 48.072 9% 26.844 3% 43.757 4%
Chi phí khác 4.663 1% 5.389 1% 4.741 0,5%
Tổng chi phí 485.108 87% 698.528 88% 869.885 89,5%
Nguồn: Công ty
33
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
Chi phí sản xuất của Công ty chủ yếu là các loại chi phí sau: giá vốn hàng bán, chi phí tài chính và
chi phí quản lý doanh nghiệp. Năm 2014, tổng chi phí chiếm khoảng 88% so với tổng doanh thu,
tăng khoảng 4% so với 2 năm trước đó. Giá vốn hàng bán là loại chi phí tăng mạnh nhất trong năm
vừa qua. Trong đó, chủ yếu là các chi phí khấu hao máy móc thiết bị, điện năng, chi phí xử lý nước,
chi phí nhân công.
Chi phí tài chính được Công ty kiểm soát khá chặt chẽ và giảm dần tỉ trọng hằng năm so với doanh
thu. Tuy việc vay nợ tăng dần trong 3 năm vừa qua để tài trợ cho hoạt động sản xuất của Công ty,
nhưng lãi suất vay vốn giảm dần đồng thời tỉ suất lợi nhuận mang lại cao hơn lãi vay. Điều này cho
thấy việc sử dụng vốn của BIWASE ngày càng hiệu quả.
Để cải thiện và kiểm soát các chi phí một cách chặt chẽ và hiệu quả hơn nữa, Ban lãnh đạo Công
ty đã tăng cường áp dụng các biện pháp quản lý chất lượng vào hoạt động sản xuất kinh doanh
của mình như xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý khách hàng, đầu tư trang thiết bị nhằm giảm tỷ lệ thất
thoát nước vô hình và hữu hình.
d. Về cơ cấu lợi nhuận trước thuế của Công ty qua các năm
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Lợi nhuận trước thuế 104.393 124.125 181.673
Nguồn: Công ty
Ngành nghề kinh doanh của Biwase có đặc thù là ngành ít có cạnh tranh, lại là sản phẩm thiết yếu
đối với người dân, nên hoạt động chịu ảnh hưởng trực tiếp của suy thoái kinh tế trong thời gian
qua. Trong 3 năm trước cổ phần hóa, hoạt động kinh doanh của Biwase ổn định và có tăng trưởng.
Doanh thu và lợi nhuận trước thuế lần lượt tăng năm sau cao hơn năm trước.
3. Những thuận lợi, khó khăn qua các năm 2012, 2013, 2014:
Trong năm vừa qua, một số yếu tố sau đã ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của Biwase:
3.1. Những thuận lợi
Biwase nhận được sự quan tâm, hỗ trợ của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Bình Dương, các Sở, ban,
ngành của tỉnh, Tổng Công ty… và chính quyền các cấp từ địa phương đến Trung ương, đã tạo
điều kiện thuận lợi cho Công ty thực hiện và hoàn thành tốt nhiệm vụ sản xuất kinh doanh đã được
cấp trên giao hàng năm cho Công ty.
Đảng ủy, Hội đồng thành viên, Ban Giám đốc Công ty, các tổ chức đoàn thể quần chúng, cùng tập
thể cán bộ công nhân viên, người lao động trong Công ty luôn đoàn kết nhất trí trong công tác lãnh
đạo và điều hành sản xuất kinh doanh.
Ban lãnh đạo Công ty có kinh nghiệm nhiều năm trong ngành, tâm huyết và có trách nhiệm với
công việc. Đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, nhiều kinh nghiệm,
tinh thần đoàn kết và tự giác cao.
Biwase đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong hoạt động cấp nước như: xây dựng hệ thống cấp
nước và phát triển mạng cấp nước, quản lý tốt các hệ thống cấp nước có trang bị thiết bị tiên tiến
của thế giới, giảm tỷ lệ thất thoát nước. Đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ chuyên môn kỹ thuật có
34
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
kinh nghiệm trong việc quản lý các dự án vay vốn ODA từ khâu đàm phán, lựa chọn các nhà thầu
nước ngoài tham gia thực hiện nhiệm vụ tư vấn, cung cấp vật tư thiết bị và thi công xây dựng công
trình.
Các dự án đầu tư có nguồn vốn lớn như đầu tư mở rộng các nhà máy nước, hệ thống cấp nước,
nhà xưởng, máy móc thiết bị.. của Công ty được vay từ nguồn vốn ODA và vay nguồn vốn đối ứng
từ các tổ chức tín dụng trong nước để đầu tư.
Bên cạnh Công ty Biwase có thể huy động nguồn vốn ODA, Công ty còn có thể huy động vốn từ
nguồn Xã hội hoá để đầu tư những công trình đầu mối góp phần giải quyết nhu cầu vốn cho việc
đầu tư mới.
3.2. Những khó khăn
Giá bán nước sạch của Công ty do UBND tỉnh Bình Dương quyết định, trong khi đó các nguyên,
nhiên, vật liệu…. đầu vào của Công ty liên tục tăng nên yếu tố ảnh hưởng tới giá thành nước tăng
sẽ mất nhiều thời gian từ khi cần điều chỉnh giá bán nước sạch do các giai đoạn lập/trình các cấp
có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt, làm giảm tính linh hoạt trong cơ chế giá bán nước sạch của
Công ty, ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh Công ty.
Địa bàn các khu dân cư của tỉnh Bình Dương nằm trên phạm vi rộng lớn, thiếu tập trung, do đó nhu
cầu sử dụng nước sạch của các khu dân cư ngày càng tăng, nguồn vốn đầu tư, xây dựng các công
trình xử lý và phân phối nước là rất lớn, trong khi Công ty đang gặp khó khăn về nguồn vốn đầu tư,
do vậy để đáp ứng nhu cầu sử dụng nước của dân cư cần có sự hỗ trợ vốn từ ngân sách Nhà
nước cho các thành phố, thị xã và các huyện để phát triển hệ thống cấp nước.
Các trạm cấp nước nông thôn sau khi được công ty tiếp nhận đều được tập trung đổi mới, thay
nguồn nước cấp từ nước ngầm sang nước mặt, đầu tư, cải tạo mạng lưới cấp nước cũng như thay
đổi những đồng hồ khách hàng để việc đo đếm có độ chính xác cao và thực hiện những biện pháp
để giảm lượng thất thoát nước khá cao, từ đó làm phát sinh chi phí đầu tư tăng cao trong khi giá
nước vẫn áp dụng theo mức trợ giá cho người tiêu thụ khu vực nông thôn.
Việc đầu tư phục vụ cung cấp sản phẩm công ích thông thường đòi hỏi chi phí khá cao, doanh
nghiệp phải huy động nhiều nguồn vốn khác nhau, trong đó cần thiết là các nguồn vốn ODA vì
thuận lợi về lãi suất ưu đãi, thời gian ân hạn và trả nợ vay dài, giảm bớt gánh nặng cho doanh
nghiệp. Tuy nhiên hiện tại chưa có lộ trình điều chỉnh giá của các sản phẩm phục vụ công ích phù
hợp, do đó chưa thể đáp ứng yêu cầu, đòi hỏi của các tổ chức bố trí vốn ODA cũng là khó khăn
cho công ty trong quá trình tiếp cận với các nguồn vốn ODA và việc tìm nguồn vốn ODA ngày càng
khó khăn.
Nhìn chung, chất lượng nguồn nước ngày càng có xu hướng giảm sút do ảnh hưởng của quá trình
công nghiệp hoá cũng như ảnh hưởng chất thải sinh hoạt do ý thức của người dân về môi trường
chưa cao, tại một số khu vực công nghiệp phát triển nhanh nguồn nước ngầm cũng đã xuất hiện
dấu hiệu ô nhiễm và hạ thấp như khu vực Lái Thiêu, Vĩnh Phú - Thuận An… từ đó làm chi phí xử lý
nước ngày càng tăng cao, ảnh hưởng đến giá thành sản xuất nước.
Để khuyến khích khách hàng sử dụng nước sạch, công ty cũng đã thực hiện nhiều hình thức để
phục vụ khách hàng tốt hơn, tuy nhiên một số doanh nghiệp lại có thái độ không hợp tác ngược lại
có nhu cầu cấp phép khoan giếng nước ngầm làm ảnh hưởng đến chất lượng và lưu lượng nguồn
tài nguyên nước ngầm ngày càng có dấu hiệu sụt giảm. Các cụm sản xuất công nghiệp khác có
35
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
đăng ký sử dụng nước nhưng chỉ thực hiện mang tính đối phó, thực tế sử dụng nước sử dụng
nước thủy cục rất ít, đa phần là sử dụng nước giếng tự khoan, điều này làm ảnh hưởng đến tiến độ
thu hồi vốn đầu tư hệ thống cấp nước của công ty
Đối với các dự án đầu tư có nguồn vốn vay ODA, thì phát sinh chênh lệch tỷ giá ngoại tệ (ngoài sự
quản lý điều hành của Công ty).
Đa số CBCNV Công ty có nhiều kinh nghiệm nhưng trình độ chưa đồng đều, cán bộ kỹ thuật được
đào tạo từ nhiều nguồn khác nhau còn thiếu thực tiễn, trình độ quản lý còn yếu, chưa đáp ứng
được yêu cầu trong công tác quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty.
VI. KẾT LUẬN
Nhìn chung tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình
Dương từ năm 2011 đến năm 2014, còn một số khó khăn như tình hình khủng hoảng tài chính toàn
cầu và suy thoái kinh tế thế giới làm ảnh hưởng tình hình thu hút đầu tư nước ngoài vào các khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh bị sụt giảm, nguồn vốn để đầu tư, phát triển hệ thống cung cấp nước sạch còn
hạn chế, giá cả đầu vào (như điện, nguyên, nhiên, vật liệu….) liên tục tăng… làm ảnh hưởng đến kết
quả kinh doanh của Công ty. Tuy nhiên được sự hỗ trợ, giúp đỡ của UBND tỉnh, các Sở, ngành của
tỉnh, mà trực tiếp là Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - TNHH MTV làm chủ sở hữu,
đồng thời với sự nổ lực tập thể lãnh đạo và toàn thể CBCNV Công ty, Công ty đã phát huy được các
tiềm năng, thế mạnh, vị thế của mình trong lĩnh vực c ấ p n ư ớc , do đó kết quả sản xuất kinh doanh
của Công ty qua các năm đều đạt và vượt kế hoạch do cấp trên giao, kết quả thực hiện năm sau luôn
cao hơn năm trước về sản lượng sản xuất nước sạch, doanh thu, lợi nhuận, các khoản nộp cho ngân
sách nhà nước, thu hút thêm lao động, giải quyết việc làm ổn định cho người lao động, thu nhập người
lao động ngày càng tăng.
PHẦN II
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
I. Tình hình thực hiện cổ phần hóa
1. Điều kiện thuận lợi để cổ phần hóa
Biwase luôn nhận được sự hỗ trợ, chỉ đạo sâu sát, giúp đỡ tận tình của Tỉnh ủy, UBND tỉnh Bình
Dương, các Sở, ban, ngành của tỉnh và Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - TNHH
MTV. Đây là điều kiện thuận lợi giúp Công ty xúc tiến nhanh hơn việc tổ chức thực hiện thành công
quá trình cổ phần hoá.
Cơ cấu tổ chức hiện tại của Công ty được sắp xếp tinh gọn, phù hợp với quy mô hoạt động sản
xuất kinh doanh hiện tại, thuận lợi cho công tác quản lý và tổ chức trong giai đoạn đầu hoạt động
dưới mô hình công ty cổ phần.
Ban lãnh đạo Công ty đã có sự chuẩn bị tích cực về mặt tư tưởng, tổ chức để quá trình cổ phần
hoá diễn ra thuận lợi và thành công, đồng thời công tác tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính
sách của Nhà nước về cổ phần hoá cho cán bộ công nhân viên Công ty cũng được thực hiện chu
đáo.
Toàn thể cán bộ công nhân viên của Công ty từ Ban lãnh đạo đến nhân viên đều thể hiện quyết
tâm cao trong việc cổ phần hoá Công ty, sẵn sàng tham gia góp vốn mua cổ phần, tiếp tục gắn bó
36
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
lâu dài với Công ty sau khi cổ phần hóa.
2. Hình thức cổ phần hóa
Căn cứ đặc điểm và tình hình thực tế, Doanh nghiệp chọn hình thức cổ phần hóa theo khoản 2, Điều 4,
Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước
thành công ty cổ phần là “Bán bớt một phần vốn Nhà nước”.
3. Thông tin Công ty cổ phần
Tên tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC VÀ MÔI TRƯỜNG BÌNH DƯƠNG.
Tên tiếng Anh: BINH DUONG WATER AND ENVIRONMENT JOINT STOCK COMPANY.
Tên giao dịch: BIWASE.
Trụ sở chính: Số 11 - đường Ngô Văn Trị - P.Phú Lợi – Tp.Thủ Dầu Một - tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (84) 650 3838 333 Fax: (84) 650 3827 738
Website: www.biwase.com.vn
Email: [email protected]
4. Ngành nghề kinh doanh
Công ty cổ phần sẽ giữ nguyên ngành nghề kinh doanh như trước đây và các ngành nghề kinh doanh
khác theo quy định của Pháp luật hiện hành.
II. Giá trị thực tế phần vốn nhà nước và vốn điều lệ của Công ty cổ phần
1. Giá trị thực tế doanh nghiệp để cổ phần hóa
Căn cứ Quyết định số 1360/QĐ-UBND ngày 03/06/2016 của UBND tỉnh Bình Dương về việc công bố
giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước - Môi trường Bình Dương thì
Giá trị thực tế của Công ty và giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại Công ty vào thời điểm ngày
31/12/2014 như sau:
Đvt: đồng
Chỉ tiêu Số liệu sổ
sách kế toán
Số liệu
xác định lại Chênh lệch
1 2 3 4=3-2
A. TÀI SẢN ĐANG DÙNG (I+II+III+IV) 3.662.549.780.889 4.170.412.727.702 507.862.946.812
I. Tài sản dài hạn 2.559.335.351.407 3.034.443.252.823 475.107.901.415
37
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
Chỉ tiêu Số liệu sổ
sách kế toán
Số liệu
xác định lại Chênh lệch
1 2 3 4=3-2
1. Tài sản cố định 2.149.366.861.645 2.610.450.748.928 461.083.887.283
1.1. TSCĐ hữu hình
1.201.894.364.531
1.660.900.833.590
459.006.469.059
- Nhà cửa vật kiến trúc
314.230.102.340
510.328.442.849
196.098.340.509
- Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải,
truyền dẫn, thiết bị dụng cụ quản lý,…
887.664.262.191
1.150.572.390.741
262.908.128.550
1.2. Tài sản vô hình
64.559.959.341
65.831.906.698
1.271.947.357
1.3. Chi phí XDCB dở dang
882.912.537.773
883.718.008.640
805.470.867
2. Các khoản phải thu dài hạn - - -
- Phải thu dài hạn của khách hàng - - -
- Phải thu dài hạn khác - - -
3. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 392.609.409.787 393.761.137.589 1.151.727.802
- Đầu tư vào công ty con - - -
- Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
392.609.409.787
393.761.137.589
1.151.727.802
- Đầu tư tài chính dài hạn khác - - -
- Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn - - -
4. Tài sản dài hạn khác 17.359.079.975 30.231.366.305 12.872.286.330
- Chi phí trả trước dài hạn
17.359.079.975
30.231.366.305
12.872.286.330
+ Công cụ dụng cụ
1.246.901.394
2.031.706.217
784.804.823
+ Chi phí trả trước dài hạn khác
16.112.178.581
28.199.660.088
12.087.481.507
II. TSLĐ và đầu tư ngắn hạn 1.103.214.429.482 1.124.082.644.303 20.868.214.821
1. Tiền và các khoản tương đương tiền 160.318.905.385 160.318.905.511 126
- Tiền
116.818.905.385
116.818.905.511 126
38
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
Chỉ tiêu Số liệu sổ
sách kế toán
Số liệu
xác định lại Chênh lệch
1 2 3 4=3-2
- Các khoản tương đương tiền
43.500.000.000
43.500.000.000 -
2. Các khoản ĐTTC ngắn hạn 209.540.000.000 209.540.000.000 -
- Đầu tư ngắn hạn
209.540.000.000
209.540.000.000 -
- Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) - - -
3. Các khoản phải thu 446.149.864.999 464.450.299.599 18.300.434.600
- Phải thu khách hàng
164.521.171.392
164.521.171.392 -
- Trả trước cho người bán
192.237.537.873
192.237.537.873 -
- Các khoản phải thu khác
96.772.829.961
107.691.590.334
10.918.760.373
- Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
(7.381.674.227) -
7.381.674.227
4. Hàng tồn kho 215.432.351.760 215.432.351.760 -
- Hàng tồn kho
215.432.351.760
215.432.351.760 -
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho - -
5. Tài sản ngắn hạn khác 71.773.307.338 74.341.087.433 2.567.780.095
- Chi phí trả trước ngắn hạn
8.606.445.560
11.174.225.655
2.567.780.095
+ Công cụ dụng cụ
768.032.333
3.335.812.428
2.567.780.095
+ Chi phí trả trước
7.838.413.227
7.838.413.227 -
- Thuế GTGT được khấu trừ
276.838.245
276.838.245 -
- Thuế và các khoản phải thu Nhà nước
22.194.155.439
22.194.155.439 -
- Tài sản ngắn hạn khác
40.695.868.094
40.695.868.094 -
III. Giá trị lợi thế kinh doanh của DN - 10.127.080.576 10.127.080.576
39
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
Chỉ tiêu Số liệu sổ
sách kế toán
Số liệu
xác định lại Chênh lệch
1 2 3 4=3-2
1. Giá trị thương hiệu - 944.711.547 944.711.547
2. Giá trị tiềm năng phát triển - 9.182.369.029 9.182.369.029
IV. Giá trị quyền sử dụng đất - 1.759.750.000 1.759.750.000
B. TÀI SẢN HƯ HỎNG, KHÔNG CẦN
DÙNG 7.738.581.980 7.738.581.980 -
1.Tài sản cố đinh hữu hình 7.722.915.180 7.722.915.180 -
2. Công cụ, dụng cụ 15.666.800 15.666.800 -
C. TÀI SẢN KHÔNG TÍNH VÀO GTDN 2.889.581.054.092 2.889.581.054.092 -
1. Tiền 1.265.932.281 1.265.932.281 -
2. Hàng tồn kho 22.956.687.369 22.956.687.369
3. Các khoản phải thu 476.428.325 476.428.325
4.Tài sản cố đinh hữu hình 1.791.533.749.792 1.791.533.749.792 -
5.Chi phí XDCBDD 1.073.348.256.325 1.073.348.256.325 -
D. TÀI SẢN CHỜ THANH LÝ - - -
TỔNG GIÁ TRỊ TÀI SẢN CỦA DN
(A+B+C+D) 6.559.869.416.961 7.067.732.363.774 507.862.946.812
TỔNG GIÁ TRỊ THỰC TẾ CỦA DN (Mục A) 3.662.549.780.889 4.170.412.727.702 507.862.946.812
E1. Nợ thực tế phải trả 2.282.687.612.169 2.278.359.692.921 (4.327.919.248)
1. Nợ phải trả 4.215.228.215.545 4.210.900.296.297 (4.327.919.248)
2. Nợ không tính vào giá trị doanh nghiệp 1.932.540.603.376 1.932.540.603.376 -
- Phải trả người bán
80.192.782.408
80.192.782.408 -
- Phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
34.672.249.811
34.672.249.811
- Phải trả dài hạn khác
1.817.675.571.157
1.817.675.571.157 -
E2. Nguồn kinh phí sự nghiệp thực tế - - -
40
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
Chỉ tiêu Số liệu sổ
sách kế toán
Số liệu
xác định lại Chênh lệch
1 2 3 4=3-2
1. Nguồn kinh phí sự nghiệp 155.055.458.647 155.055.458.647 -
2. Nguồn kinh phí sự nghiệp không tính
vào giá trị doanh nghiệp 155.055.458.647 155.055.458.647 -
TỔNG GIÁ TRỊ THỰC TẾ PHẦN VỐN NHÀ
NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP [A-(E1+E2)] 1.379.862.168.720 1.892.053.034.781 512.190.866.060
Tóm tắt kết quả xác định giá trị doanh nghiệp như sau:
Giá trị thực tế của doanh nghiệp tại thời điểm 31/12/2014 của Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước
- Môi trường Bình Dương là:
Giá trị sổ sách: 3.662.549.780.889 đồng
Giá trị xác định lại: 4.170.412.727.702 đồng
Chênh lệch: 507.862.946.812 đồng
Trong đó, giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước - Môi trường
Bình Dương tại thời điểm 31/12/2014 để cổ phần hóa là:
Giá trị sổ sách: 1.379.862.168.720 đồng
Giá trị xác định lại: 1.892.053.034.781 đồng
Chênh lệch: 512.190.866.060 đồng
Giá trị tài sản loại trừ khi xác định giá trị DN tại thời điểm 31/12/2014: 2.889.581.054.092 đồng
Tiền : 1.265.932.281 đồng
Tài sản cố định hữu hình : 1.791.533.749.792 đồng
Khu tái định cư Chánh Nghĩa : 18.224.667.425 đồng
Nhà máy xử lý nước thải : 1.618.884.530.533 đồng
Các Ban quản lý dự án : 834.444.610 đồng
Hàng tồn kho : 22.956.687.369 đồng
Các khoản phải thu : 476.428.325 đồng
Chi phí XDCBDD : 1.073.348.256.325 đồng
2. Dự kiến các khoản chi phí được giảm trừ vào vốn nhà nước khi tiến hành cổ phần
hóa
Dự kiến các khoản chi phí được giảm trừ vào vốn Nhà nước khi tiến hành cổ phần hóa là
3.575.096.000 đồng (Ba tỷ năm trăm bảy mươi lăm triệu không trăm chín mươi sáu ngàn đồng) . Bao
gồm:
Giá trị cổ phần ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp:
Tổng số cổ phần ưu đãi cho người lao động: 753.700 cổ phần
41
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
Tổng giá trị cổ phần ưu đãi được giảm trừ vào vốn Nhà nước (tạm tính dựa trên mức giá khởi
điểm): 40% * 10.200 * 753.700 cổ phần = 3.075.096.000 đồng (Ba tỷ không trăm bảy mươi lăm
triệu không trăm chín mươi sáu ngàn đồng).
Tổng Chi phí cổ phần hóa khoảng 500.000.000 đồng (Năm trăm triệu đồng) bao gồm các khoản
mục chính sau:
STT HẠNG MỤC CHI PHÍ CHI PHÍ
(Đồng)
A. Các khoản chi phí trực tiếp tại doanh nghiệp 60.000.000
1 Chi phí cho việc tập huấn nghiệp vụ về cổ phần hóa doanh nghiệp 5.000.000
2 Chi phí kiểm kê, đánh giá xác định giá trị tài sản 10.000.000
3 Chi phí Đại hội CNVC-LĐ để triển khai cổ phần hóa 5.000.000
4 Chi phí hoạt động tuyên truyền, công bố thông tin cổ phần hóa 3.000.000
5 Chi phí Đại hội cổ đông lần đầu 20.000.000
6 Chi phí đăng báo bán đấu giá cổ phần 10.000.000
7 Chi phí khác 7.000.000
B. Chi phí thuê tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp và thuê tư vấn bán cổ
phần (*) 400.000.000
1 Chi phí thuê tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp 300.000.000
2 Chi phí thuê tư vấn lập Phương án cổ phần hóa và bán đấu giá 100.000.000
C. Chi phí hoạt động và thù lao Ban chỉ đạo cổ phần hoá và Tổ giúp việc 40.000.000
1 Thù lao Ban chỉ đạo 20.000.000
2 Thù lao Tổ giúp việc 20.000.000
TỔNG CỘNG 500.000.000
(*) Chưa bao gồm chi phí tổ chức bán đấu giá phải trả cho Sở giao dịch chứng khoán được xác
định bằng 0,3% trên tổng giá trị cổ phần chào bán thành công nhưng tối thiểu là 20.000.000
đồng/1 cuộc đấu giá và không vượt quá 300.000.000 đồng/1 cuộc đấu giá theo quy định tại Thông
tư số 09/2014/TT-BTC ngày 16/1/2014 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí bán đấu giá.
Chi phí cổ phần hóa sẽ được quyết toán trên cơ sở các chi phí thực tế sau khi kết thúc quá trình
thực hiện cổ phần hóa.
3. Vốn điều lệ của Công ty cổ phần.
Vốn điều lệ: 1.500 tỷ đồng (Một ngàn năm trăm tỷ đồng), tương ứng 150.000.000 cổ phần, mệnh giá
một cổ phần là 10.000 đồng/cổ phần.
Căn cứ Quyết định số 4295/QĐ-UBND ngày 24/12/2014 của UBND tỉnh Bình Dương về việc cổ phần
42
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
hóa Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước và Môi trường Bình Dương thì tỷ lệ Nhà nước nắm giữ tại
Công ty là từ 51% đến dưới 65%. Vì vậy kính trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tỷ lệ nắm giữ của Nhà
nước tại Công ty là 51%. Cơ cấu vốn điều lệ cụ thể như sau:
Vốn nhà nước tham gia Công ty cổ phần chiếm 51% là 765.000.000.000 đồng (Bảy trăm sáu mươi
lăm tỷ đồng).
Vốn cổ đông tham gia Công ty cổ phần chiếm 49% là 735.000.000.000 đồng (Bảy trăm ba mươi
lăm tỷ đồng).
Quá trình phát hành cổ phần được thực hiện như sau: Công ty sẽ phát hành 73.500.000 cổ phiếu
tương đương 735.000.000.000 đồng (Bảy trăm ba mươi lăm tỷ đồng), sau khi được UBND tỉnh phê
duyệt phương án và chuyển Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước - Môi trường Bình Dương thành Công
ty cổ phần..
4. Cơ cấu vốn điều lệ.
Các cổ phần của Công ty phát hành vào thời điểm cổ phần hóa là cổ phần phổ thông theo tỷ lệ và cho
các đối tượng như bảng sau:
TT Cổ đông Số lượng
(cổ phần)
Giá trị cổ phần
(đồng) Tỷ lệ %
1 Nhà nước 76.500.000 765.000.000.000 51,0%
2 CBCNV mua ưu đãi 3.365.800 33.658.000.000 2,24%
2.1 Mua theo tiêu chuẩn thâm niên làm việc
trong khu vực Nhà nước
753.700 7.537.000.000 0,50%
2.2 Mua theo đăng ký cam kết làm việc lâu
dài tại Công ty cổ phần
2.612.100 26.121.000.000 1,74%
3 Nhà đầu tư chiến lược 52.500.000 525.000.000.000 35,00%
4 Nhà đầu tư khác 17.634.200 176.342.000.000 11,76%
Tổng cộng 150.000.000 1.500.000.000.000 100%
5. Thời gian, đối tượng và cơ quan bán cổ phần
5.1. Phân loại và phương thức bán cổ phần lần đầu
Việc bán cổ phần lần đầu của Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước - Môi trường Bình Dương được áp
dụng theo phương thức bán đấu giá công khai quy định tại Điều 37 và phương thức thỏa thuận
trực tiếp tại Điều 39 Nghị định 59/2011/NĐ-CP và Điều 6, Điều 7, Điều 8 Thông tư số 196/2011/TT-
BTC. Giá đấu thành công thấp nhất của cuộc đấu giá là cơ sở để xác định giá bán cổ phần cho người
lao động được mua cổ phần.
a. Loại cổ phần: Tất cả cổ phần của Công ty tại thời điểm phát hành là cổ phần phổ thông. Các hoạt
động mua, bán, chuyển nhượng, thừa kế cổ phần được thực hiện theo quy định của Điều lệ Công ty cổ
phần và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
43
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
b. Phương thức phát hành:
Việc bán cổ phần ưu đãi cho CBCNV được thực hiện tại doanh nghiệp theo danh sách đã được
phê duyệt sau khi bán đấu giá công khai.
Cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến lược được thực hiện tại doanh nghiệp theo phương thức thỏa
thuận nếu có 01 Nhà đầu tư; trường hợp nhiều hơn 03 Nhà đầu tư thì tổ chức đấu giá theo quy
định.
Cổ phần bán cho các nhà đầu tư khác thông qua hình thức bán đấu giá được tổ chức tại Sở Giao
dịch Chứng khoán TP.HCM.
Sau khi tổ chức bán cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược, bán đấu giá công khai mà số lượng cổ
phần chưa bán hết thì bán tiếp số lượng cổ phần này theo phương thức thoả thuận trực tiếp quy
định tại Điều 39, Điều 40 Nghị định 59/2011/NĐ-CP và Điều 6, Điều 8 Thông tư số 196/2011/TT-
BTC.
5.2. Đối tượng mua cổ phần
Đối tượng mua cổ phần bao gồm: Cán bộ công nhân viên của Công ty, nhà đầu tư chiến lược và các
nhà đầu tư trong nước mua thông qua đấu giá (theo quy định tại Điều 6 và Điều 48 Nghị định
59/2011/NĐ-CP).
5.2.1. Cổ phần bán cho CBCNV
a. Cổ phần CBCNV mua theo tiêu chuẩn thâm niên làm việc trong khu vực Nhà nước:
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 48 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 của Chính phủ về
chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần thì giá bán cổ phần cho người lao
động trong trường hợp này là “Người lao động có tên trong danh sách thường xuyên của doanh nghiệp
tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa được mua tối đa 100 cổ phần cho mỗi năm
thực tế làm việc tại khu vực nhà nước với giá bán bằng 60% giá đấu thành công thấp nhất (trường
hợp đấu giá công khai trước) hoặc bằng 60% giá bán thành công thấp nhất cho các nhà đầu tư
chiến lược (đối với trường hợp bán cho nhà đầu tư chiến lược trước)”. Cụ thể:
Tổng số CBCNV có tên trong danh sách lao động Công ty ngày 03/06/2016 (thời điểm UBND tỉnh
Bình Dương công bố giá trị doanh nghiệp Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước - Môi trường Bình
Dương để cổ phần hóa) là: 924 người, trong đó có 19 người không được mua cổ phần ưu đãi theo
thâm niên làm việc trong khu vực Nhà nước vì chưa đủ thời gian công tác theo quy định và 06
người tự nguyện không mua cổ phần ưu đãi.
Tổng số CBCNV được mua cổ phần theo tiêu chuẩn thâm niên làm việc trong khu vực Nhà nước:
905 người;
Tổng số năm công tác toàn bộ số CBCNV được mua cổ phần theo tiêu chuẩn thâm niên làm việc
trong khu vực Nhà nước: 7.545 năm.
Tuy nhiên, có 899 CBCNV đăng ký mua với tổng số cổ phần CBCNV được mua theo quy định của
hình thức này là 753.700 cổ phần (tương đương với số năm thâm niên làm việc trong khu vực Nhà
nước là 7.537 năm) với tổng mệnh giá là 7.537.000.000 đồng (Bảy tỷ năm trăm ba mươi bảy triệu
đồng) chiếm 0,50% vốn điều lệ Công ty cổ phần.
Thời gian thực hiện bán cổ phần cho CBCNV: Việc triển khai bán cổ phần cho CBCNV sẽ thực hiện
44
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
sau khi tổ chức bán đấu giá công khai ra công chúng.
Giá bán: bằng 60% giá bán thành công thấp nhất cho các nhà đầu tư chiến lược vì Công ty bán
cho nhà đầu tư chiến lược trước khi đấu giá công khai.
b. Cổ phần CBCNV mua theo đăng ký cam kết làm việc lâu dài tại công ty cổ phần:
Theo quy định tại Khoản 2c Điều 48 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần thì số lượng cổ phần được mua như sau “Mua thêm theo mức 200 cổ phần/01 năm cam kết làm việc tiếp trong doanh nghiệp nhưng tối đa không quá 2.000 cổ phần cho một người lao động. Riêng người lao động là các chuyên gia giỏi, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao làm việc tại doanh nghiệp được mua thêm theo mức 500 cổ phần/01 năm cam kết làm việc tiếp trong doanh nghiệp nhưng tối đa không quá 5.000 cổ phần cho một người lao động. Doanh nghiệp cổ phần hóa căn cứ đặc thù ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của mình xây dựng và quyết định các tiêu chí để xác định chuyên gia giỏi, có trình độ nghiệp vụ cao và phải được nhất trí thông qua tại Đại hội công nhân viên chức của doanh nghiệp trước khi cổ phần hóa”
Tiêu chí chung:
NLĐ phải được nằm trong danh sách chuyển sang làm việc tại doanh nghiệp cổ phần,
NLĐ phải đủ thời gian để thực hiện cam kết, ít nhất là ba năm.
Tiêu chí cụ thể đối với người lao động là chuyên gia:
Trên cơ sở ngành nghề kinh doanh dự kiến mà Công ty sau cổ phần hóa sẽ triển khai thì tiêu
chí về trình độ chuyên môn tập trung vào NLĐ có trình độ Trung cấp trở lên với chuyên ngành:
Kinh tế, Kỹ thuật, Môi trường, Điện, Công nghệ thông tin, Thủy lợi, Hóa, Đầu tư tài chính, Tài
chính - Kế toán, Quản trị kinh doanh, Xây dựng, Luật... Hoặc CNKT có tay nghề bậc 2/7 trở lên.
Có kinh nghiệm ít nhất 03 năm trở lên làm việc với trình độ chuyên môn nêu trên.
Có thái độ làm việc nghiêm túc, chủ động nghiên cứu, học tập để nâng cao trình độ chuyên
môn.
Có kỹ năng làm việc nhóm, có quan hệ phối hợp với các Phòng, Chi nhánh, Xí nghiệp, Nhà
máy, các đơn vị có vốn đầu tư của Công ty và cá nhân, tập thể bên ngoài để thực hiện nhiệm
vụ.
Theo quy định tại Khoản 2c Điều 48 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP thì giá bán cổ phần cho người lao
động trong trường hợp này là “Giá bán cổ phần ưu đãi cho người lao động mua thêm quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 48 Nghị định 59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 của Chính phủ, được xác định là giá
đấu thành công thấp nhất (trường hợp đấu giá công khai trước) hoặc bằng giá bán thành công
thấp nhất cho các nhà đầu tư chiến lược (đối với trường hợp bán cho nhà đầu tư chiến lược
trước)”.
Biwase có 687 CBCNV đăng ký mua theo hình thức cam kết làm việc lâu dài với tổng số cổ phần là
cam kết là 2.612.100 cổ phần, tương ứng tổng mệnh giá là 26.121.000.000 đồng (Hai mươi sáu tỷ một
trăm hai mươi mốt triệu đồng), chiếm 1,74% vốn điều lệ Công ty cổ phần.
Thời gian thực hiện bán cổ phần cho CBCNV: Việc triển khai bán cổ phần cho CBCNV sẽ thực hiện sau khi
tổ chức bán đấu giá công khai ra công chúng.
Giá bán: bằng giá bán thành công thấp nhất cho các nhà đầu tư chiến lược vì Công ty bán cho nhà đầu
tư chiến lược trước khi đấu giá công khai.
Danh sách mua cổ phần ưu đãi theo thâm niên và đăng ký mua thêm theo cam kết làm việc lâu dài
tại Công ty cổ phần theo Phụ lục 4.
45
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
5.2.2. Cổ phần bán cho Nhà đầu tư chiến lược
Tổng số cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến lược là 52.500.000 cổ phần, tương ứng 525.000.000.000
đồng (Năm trăm hai mươi lăm tỷ đồng), chiếm 35,0% vốn điều lệ của Công ty cổ phần.
Căn cứ văn bản số 02/VBHN-BTC ngày 12 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính về chuyển doanh
nghiệp 100% vốn Nhà nước thành công ty cổ phần.
Căn cứ Quyết định số 248/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Dương về việc phê duyệt tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư chiến lược, phương thức bán và số lượng cổ
phần bán cho nhà đầu tư chiến lược.
Tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư chiến lược như sau:
Có năng lực kỹ thuật về lĩnh vực cấp nước, đặc biệt lĩnh vực vận hành bậc cao; chống thất thoát
nước; …
Nhà đầu tư chiến lược là những nhà đầu tư am hiểu về lĩnh vực cấp nước, ưu tiên các nhà đầu tư
trong lĩnh vực sản xuất cung cấp nước sạch;
Nhà đầu tư chiến lược không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều 6 Nghị định 59/2011/NĐ-
CP;
Nhà đầu tư chiến lược đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, c, d, e Khoản 3 Điều 6 Nghị định
59/2011/NĐ-CP;
Giá bán cho nhà đầu tư chiến lược được xác định theo điểm đ Khoản 3 Điều 6 Nghị định
59/2011/NĐ-CP;
Tiêu chí về năng lực tài chính:
o Có tổng tài sản tối thiểu 525.000.000.000 đồng (Năm trăm hai mươi lăm tỷ đồng) đến cuối
ngày 31/12/2015;
o Có vốn chủ sở hữu tối thiểu 200.000.000.000 đồng (Hai trăm tỷ đồng) đến cuối ngày
31/12/2015;
o Chứng minh có đủ nguồn vốn góp;
o Có lợi nhuận sau thuế dương khi đăng ký tham gia nhà đầu tư chiến lược.
Phương thức bán và số lượng cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến lược như sau:
Cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến lược được thực hiện theo phương thức thỏa thuận trước khi
bán đấu giá công khai. Trường hợp có tối đa 3 nhà đầu tư chiến lược đăng ký mua cổ phần, nếu số
cổ phần của các nhà đầu tư chiến lược đăng ký mua lớn hơn số cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến
lược thì phải tổ chức đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược theo quy định của pháp luật hiện
hành. Trường hợp có trên 3 nhà đầu tư chiến lược đăng ký tham gia mua cổ phần thì Ban chỉ đạo
cổ phần hóa phải xây dựng quy chế tổ chức đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược theo nguyên
tắc tại Thông tư 196/2011/TT-BTC.
Tỷ lệ cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến lược theo quy định tại Nghị định 116/2015/NĐ-CP ngày
11/11/2015 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 59/2011/NĐ-CP
ngày 18/7/2011; Văn bản số 02/VBHN-BTC ngày 12 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính về
chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành công ty cổ phần; đồng thời đảm bảo số cổ phần
46
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
bán ưu đãi cho người lao động có tên trong danh sách thường xuyên của doanh nghiệp tại thời
điểm công bố giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa.
Trên cơ sở xét duyệt các tiêu chí nhà đầu tư chiến lược của UBND tỉnh Bình Dương và sau khi làm
việc với các đối tác, Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước - Môi trường Bình Dương lựa chọn, đề xuất
danh sách nhà đầu tư chiến lược đăng ký tham gia mua cổ phần lần đầu và đã được Tổng Công ty
Đầu tư và phát triển công nghiệp (Becamex IDC) chấp thuận chủ trương theo Công văn số
269/2016/CV/TDC ngày 6/6/2016 và đã được Ban chỉ đạo cổ phần hóa Công ty cùng các Sở/ngành
thẩm tra, thống nhất tại Biên bản họp ngày 14/6/2016.
Danh sách nhà đầu tư chiến lược:
Đvt: triệu đồng
STT Tên Công ty Địa chỉ
Vốn chủ sở
hữu tại
31/12/2015
Tổng tài sản
tại 31/12/2015
Tỷ lệ cổ
phần được
mua
1 CTCP Nước Thủ
Dầu Một
07 Ngô Văn Trị Phường Phú
Lợi Tp.TDM Bình Dương
304.679 860.943 35%
(Giấy đăng ký kinh doanh và Báo cáo tài chính 2015 của đối tác chiến lược được đính kèm tại Phụ lục 9)
5.3. Kế hoạch bán cổ phần
Số cổ phần thực hiện bán cho các nhà đầu tư bên ngoài như sau:
Tổng số lượng cổ phần bán đấu giá ra bên ngoài là 17.634.200 cổ phần, tương ứng
176.342.000.000 đồng (Một trăm bảy mươi sáu tỷ, ba trăm bốn mươi hai triệu đồng), chiếm 11,76%
vốn điều lệ.
Thời gian phát hành: Dự kiến tháng 7/2016, sau khi có Quyết định của UBND tỉnh Bình Dương phê
duyệt phương án cổ phần hoá và chuyển Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước - Môi trường Bình
Dương thành Công ty cổ phần.
Tổ chức thực hiện bán đấu giá công khai tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM.
Đối tượng tham gia đấu giá: Các nhà đầu tư cá nhân, nhà đầu tư tổ chức trong nước và nước
ngoài theo quy định của pháp luật.
Giá khởi điểm: 10.200 đồng/cổ phần
5.4. Xử lý tiền bán cổ phần
Việc quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa thực hiện theo quy định tại mục III Thông tư số
196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ Tài chính.
5.5. Xử lý tiền chênh lệch giữa vốn Nhà nước thực tế tại Công ty đến ngày 31/12/2014 và vốn
điều lệ
Số tiền chênh lệch là 392.053.034.781 đồng, Công ty sẽ nộp về Quỹ hỗ trợ và sắp xếp doanh nghiệp
47
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
của Tổng Công ty Đầu tư và phát triển công nghiệp (Becamex IDC) theo quy định.
5.6. Niêm yết/đăng ký giao dịch cổ phiếu
Về lộ trình niêm yết hoặc đăng ký giao dịch: sau khi đáp ứng đủ điều kiện về đăng ký giao dịch hoặc niêm
yết tại Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh, Công ty sẽ thực hiện theo quy định hiện hành.
III. Cơ cấu tổ chức điều hành doanh nghiệp
Công ty cổ phần cấp nước Bình Dương hoạt động theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty do
Đại hội đồng cổ đông thông qua, căn cứ theo các quy định của Luật doanh nghiệp, dưới sự quản trị,
giám sát và điều hành của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Ban Giám đốc.
Đại Hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị: Số lượng Hội đồng quản trị 07 người, nhiệm kỳ 05 năm.
Ban kiểm soát: Số lượng Ban kiểm soát 03 người, nhiệm kỳ 05 năm.
Ban Tổng Giám đốc: 1 Tổng Giám đốc và 5 Phó Tổng Giám đốc
Kế toán trưởng: 01 người
Các Phòng, Ban nghiệp vụ chuyên môn, gồm:
o Phòng Tài chính - Kế toán: 15 người
o Phòng Nhân sự và Quản trị: 47 người
o Phòng Kế hoạch: 5 người
o Phòng Chống thất thoát và Dịch vụ khách hàng: 19 người
o Trung tâm Quản lý chất lượng nước: 5 người
o Trung tâm đào tạo và nâng cao nguồn nhân lực: 2 người
o Ban Quản lý Dự án Cấp nước Nam Thủ Dầu Một: 9 người
o Ban Quản lý Dự án Cấp thoát nước – Môi trường: 7 người
o Ban Quản lý Dự án Nhà máy nước Tân Hiệp: 3 người
o Ban đầu tư Hệ thống cấp nước Chơn Thành 4 người
o Xí nghiệp Cấp nước Dĩ An: 147 người
o Xí nghiệp Cấp nước Khu Liên Hợp: 134 người
o Xí nghiệp Cấp nước Thủ Dầu Một: 68 người
o Xí nghiệp Cấp nước Thuận An: 31 người
o Xí nghiệp Cấp nước Tân Uyên: 46 người
o Nhà máy nước Phước Vĩnh: 5 người
o Nhà máy nước Dầu Tiếng: 8 người
o Nhà máy nước Bàu Bàng; 11 người
o Xí nghiệp Xây lắp: 2 người
o Xí nghiệp Tư vấn Thiết kế Công trình nước: 12 người
o Xí nghiệp Xử lý Chất thải: 231 người
48
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
o Xí nghiệp Dịch vụ Đô thị: 27 người
Bộ phận dịch vụ công ích Công ty Cổ phần Cấp nước Môi Trường Bình Dương tiếp tục hỗ trợ tỉnh
Bình Dương điều hành, quản lý. Cơ chế tài chính riêng, hạch toán, báo cáo tài chính độc lập, gồm:
o Xí nghiệp Xử lý Nước thải Thủ Dầu Một: 62 người
o Ban Quản lý Dự án Cải thiện môi trường nước Nam Bình Dương: 18 người
IV. Phương án tổ chức lao động, bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh sau
khi cổ phần hóa
1. Phương án tổ chức cơ cấu bộ máy điều hành
Bộ máy điều hành: Nguyên tắc tổ chức cơ cấu bộ máy điều hành là gọn, nhẹ, chất lượng và hiệu
quả đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ điều hành sản xuất kinh doanh trong toàn doanh nghiệp. Cơ
cấu điều hành như sau:
Ban Tổng Giám đốc và các phòng, ban chức năng giúp việc.
50
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
2. Phương án sắp xếp bố trí lại lao động
Sắp xếp bố trí lao động phù hợp với ngành chuyên môn kỹ thuật được đào tạo, đáp ứng yêu cầu sản
xuất kinh doanh của Công ty nhằm phát huy hết năng lực chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ công nhân
viên nhằm tạo động lực phấn đấu mạnh mẽ của người lao động để không ngừng nâng cao năng suất,
chất lượng, hiệu quả công việc xem Phụ lục 2.
2.1. Về nhu cầu sử dụng lao động
Tổng số lao động có nhu cầu sử dụng khi chuyển sang Công ty cổ phần là 924 lao động. Trong đó
Công ty xin lập phương án sắp xếp lại lao động khi chuyển sang Công ty cổ phần như sau:
STT Đơn vị Lao
động
Trong đó Phân theo trình độ
LĐ Bổ
nhiệm
HĐLĐ
Không
xác định
thời hạn
HĐLĐ
xác định
thời hạn
Đại
học,
trên
Đại
học
Cao
đẳng
Trung
Cấp
LĐ
phổ
thông
Công
nhân kỹ
thuật
1 Ban Tổng Giám đốc 6 6 - - 6 - - - -
2 Phòng Tài chính - Kế toán 15 1 12 2 10 - 5 - -
3 Phòng Nhân sự và Quản trị 47 23 24 6 - 3 19 19
4 Phòng Kế hoạch 5 1 3 1 3 1 1 - -
5 Phòng Chống thất thoát và
Dịch vụ khách hàng 19 - 15 4 5 1 8 - 5
7 Trung tâm Quản lý chất lượng
nước 5 - 2 3 4 - 1 - -
6 Trung tâm đào tạo và nâng
cao nguồn nhân lực 2 - 2 - 2 - - - -
8 Ban Quản lý Dự án Cấp nước
Nam Thủ Dầu Một 9 - 6 3 5 - 3 - 1
9 Ban Quản lý Dự án Cấp thoát
nước – Môi trường 7 - 6 1 4 1 - - 2
10 Ban Quản lý Dự án Nhà máy
nước Tân Hiệp 3 - - 3 3 - - - -
11 Xí nghiệp Cấp nước Dĩ An 147 79 68 13 15 31 8 80
12 Xí nghiệp Cấp nước Khu Liên
Hợp 134 80 54 25 10 38 6 55
13 Xí nghiệp Cấp nước Thủ Dầu
Một 68 47 21 9 4 14 3 38
14 Xí nghiệp Cấp nước Thuận
An 31 16 15 4 - 7 3 17
51
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
STT Đơn vị Lao
động
Trong đó Phân theo trình độ
LĐ Bổ
nhiệm
HĐLĐ
Không
xác định
thời hạn
HĐLĐ
xác định
thời hạn
Đại
học,
trên
Đại
học
Cao
đẳng
Trung
Cấp
LĐ
phổ
thông
Công
nhân kỹ
thuật
15 Xí nghiệp Cấp nước Tân
Uyên 46 30 16 3 5 15 1 22
16 Nhà máy nước Phước Vĩnh 5 5 - - 1 4 - -
17 Nhà máy nước Dầu Tiếng 8 8 - 1 - 3 - 4
18 Nhà máy nước Bàu Bàng 11 8 3 5 6
19 Xí nghiệp Xây lắp 2 2 - 2 - - - -
20 Xí nghiệp Tư vấn Thiết kế
Công trình nước 12 8 4 5 2 5 - -
21 Xí nghiệp Xử lý Chất thải 231 118 113 49 11 34 13 124
22 Xí nghiệp Dịch vụ Đô thị 27 4 23 4 2 5 6 10
23
Xí nghiệp Xử lý Nước thải
Thủ Dầu Một (hỗ trợ quản
lý)
62 14 48 14 11 10 3 24
24
Ban Quản lý Dự án Cải thiện
môi trường nước Nam Bình
Dương (hỗ trợ quản lý)
18 13 5 14 - - 2 2
25 Ban Đầu tư hệ thống cấp
nước Chơn Thành 4 2 2 2 - 1 - 1
Cộng 924 8 506 410 193 64 193 64 410
924 924 924
Tiêu chí Số lượng (người) Tỷ trọng
Theo trình độ lao động 924 100%
Trình độ đại học và trên đại học
Trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp
Công nhân kỹ thuật và lao động phổ thông
193
257
474
20,9%
27,8%
51,3%
Theo loại hợp đồng lao động 924 100%
Hợp đồng không thời hạn + lao động bổ nhiệm
Hợp đồng thời hạn 6 tháng
514
4
55,6%
0,4%
52
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
Hợp đồng thời hạn từ 1-3 năm 406 43,9%
Theo giới tính 924 100%
Nam
Nữ
740
184
80,1%
19,9%
Căn cứ theo Quyết định số 2515/QĐ-UBND ngày 27/07/2015 của UBND tỉnh Bình Dương về việc
Phương án sử dụng lao động của Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương thì
số lao động của Công ty là 963 người.
Tuy nhiên, đến thời điểm 01/01/2016 có 26 lao động của Xí nghiệp Khai thác thủy lợi chuyển sang Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Dương. Ngoài ra, trước thời điểm công bố giá trị doanh
nghiệp, Công ty đã tuyển dụng thêm lao động và có thanh lý hợp đồng lao động nên tổng số lao động
giảm thêm 13 lao động. Vì vậy, số lao động tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp (03/06/2016) là
924 người.
2.2. Kế hoạch sử dụng lao động dôi dư
Tại thời điểm sắp xếp chuyển đổi, Biwase không có người lao động không bố trí được việc làm, không
có người lao động yêu cầu giải quyết nghỉ hưu trước tuổi, không có người lao động thực hiện
chấm dứt HĐLĐ và được hưởng các chính sách đối với người lao động mất việc theo quy định tại Bộ
Luật Lao động.
Tổng mức hỗ trợ dự kiến người lao động dôi dư được hưởng tính đến thời điểm 31/12/2014 là
không đồng.
3. Các tổ chức đoàn thể
a. Tổ chức Đảng: Công ty cổ phần cấp nước Bình Dương có 01 Đảng bộ bộ phận trực thuộc Đảng ủy Khối
doanh nghiệp Tỉnh Bình Dương, gồm 10 chi bộ với tổng số Đảng viên là 152 Đảng viên.
b. Tổ chức Công đoàn: Công ty cổ phần cấp nước Bình Dương có có 01 Công đoàn Cơ sở trực thuộc
Liên đoàn Lao động Tỉnh Bình Dương, gồm có 10 Công đoàn bộ phận và 03 tổ Công đoàn trực thuộc,
với tổng số công đoàn viên là 924 công đoàn viên.
c. Tổ chức Đoàn TNCS HCM: Công ty cổ phần cấp nước Bình Dương có 01 Đoàn cơ sở Công ty trực
thuộc Đoàn Khối doanh nghiệp Tỉnh Bình Dương, gồm 10 Chi đoàn với tổng số trên 500 đoàn viên.
V. Diện tích các khu đất Công ty được giao sau cổ phần hóa
Căn cứ Quyết định số 3077/QĐ-UBND ngày 23/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc
phê duyệt Phương án sử dụng đất của Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương
khi cổ phần hóa doanh nghiệp, trong đó Công ty được tiếp tục sử dụng các khu đất đã được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất theo quy định với tổng diện tích là 1.132.425,27 m2 , bàn giao các khu đất về địa
phương quản lý hoặc giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp tục sử dụng hoặc chuyển trả
cho hộ gia đình, cá nhân với diện tích 115.153,1 m2 (chi tiết tại Phụ lục 3).
Căn cứ Quyết định số 1612/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc
điều chỉnh một số nội dung tại Quyết định số 3077/QĐ-UBND ngày 23/11/2015, lý do điều chỉnh là loại
bỏ phần diện tích 109.820,2m2 khu đất dự án nhà máy xử lý nước thải tại Phường Phú Thọ, TP.Thủ
Dầu Một (tại số thứ tự 31, Mục 1, Phụ lục 1) kèm theo Quyết định số 3077/QĐ-UBND.
53
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
VI. Phương hướng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh 03 năm (2017, 2018, 2019)
1. Phương hướng phát triển sản xuất kinh doanh trong thời gian tới
Căn cứ vào những đặc điểm thuận lợi trên, cũng như nhu cầu của thị trường trong hiện tại và tương lai,
phương án hoạt động của Công ty trong những năm kế tiếp sau khi cổ phần hóa sẽ theo định hướng
đa dạng hoạt động, gồm nhiều lĩnh vực chủ yếu như:
a. Vị thế của Công ty trong ngành cấp nước sạch
Công ty hiện đang quản lý mạng lưới cấp nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương, là địa bàn hoạt động
Công ty không có sự cạnh tranh của các doanh nghiệp cùng ngành nghề. Hiện nay, Công ty đang đứng
thứ 3 toàn quốc về công suất cấp nước, đồng thời cũng là đơn vị cấp tỉnh có nhiều dự án sử dụng vốn
vay ODA của nước ngoài.
b. Triển vọng của ngành cấp nước sạch trên địa bàn Bình Dương
Bình Dương nằm trong vùng kinh tế trọng điểm của các tỉnh phía Nam, do đó việc kêu gọi đầu tư
nước ngoài là rất cần thiết, vì vậy việc xây dựng cơ sở hạ tầng, trong đó có hệ thống cấp nước là
cấp thiết và phải được đặt lên hàng đầu.
Nước sạch là mặt hàng thiết yếu cho sinh hoạt và sản xuất, để phát triển kinh tế thì cần phải phát
triển hệ thống cấp nước sạch đạt về số lượng và chất lượng.
Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, Bình Dương là một trong những địa phương năng
động trong kinh tế, thu hút đầu tư nước ngoài. Hiện nay, tỉnh có khoảng 28 khu công nghiệp và
cụm công nghiệp tập trung có tổng diện tích hơn 8.700 ha với hơn 1.200 doanh nghiệp trong và
ngoài nước đang hoạt động. Nhu cầu sử dụng nước sạch cho dân dụng và công nghiệp nhờ đó
cũng gia tăng ngày càng cao.
c. Sự phù hợp định hướng phát triển của Công ty
Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bình Dương theo quy hoạch cấp nước, xử lý chất thải,
Biwase đã xây dựng kế hoạch đầu tư mở rộng, cải tạo nâng công suất các nhà máy nước, mở rộng mạng
lưới cấp nước, đầu tư thiết bị để gia tăng sản lượng nước, đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng nước sạch của các
trung tâm, các huyện, thị, thành phố của tỉnh. Đảm bảo yêu cầu thu gom, xử lý rác thải trên địa bàn, góp
phần bảo vệ môi trường, giữ được lá cờ đầu về công nghệ trong ngành xử lý chất thải. Định hướng của
Công ty hoàn toàn phù hợp với quy hoạch phát triển của tỉnh Bình Dương đến năm 2020 tầm nhìn đến năm
2050, phù hợp với tốc độ đô thị hóa và triển vọng phát triển của ngành trong thời gian tới.
2. Chỉ tiêu sản xuất kinh doanh chủ yếu 03 năm 2017 - 2019
Căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh trong giai đoạn 5 năm 2008-2013 và các năm trước cũng
như tình hình kinh tế trong nước và thế giới hiện nay, định hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình
Dương giai đoạn 2010-2020, chiến lược phát triển Công ty sau cổ phần hóa nêu trên, Công ty xây
dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh giai đoạn 2017 - 2019 với các chỉ tiêu như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
54
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
TT Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
1 Sản lượng
a) Sản lượng nước
Nước sạch sản xuất (m3/năm) 89.200.000 93.700.000 98.390.000
Nước sạch tiêu thụ (m3/năm) 81.110.000 85.160.000 89.420.000
b) Sản lượng rác
Rác sinh hoạt (tấn/năm) 385.000 404.000 404.250
Rác công nghiệp (tấn/năm) 59.000 62.600 65.730
2 Doanh thu 1.337.542 1.440.419 1.474.640
Tốc độ tăng trưởng doanh thu 5% 5% 5%
3 Lợi nhuận sau thuế 87.681 92.065 96.668
Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/Doanh thu 6,6% 6,6% 6,6%
Trích các quỹ 21.920 23.015 24.167
-Quỹ đầu tư phát triển (10%) 8.768 9.206 9.667
-Quỹ dự phòng tài chính (5%) 4.384 4.603 4.833
-Quỹ khen thưởng, phúc lợi (10%) 8.768 9.206 9.667
Lợi nhuận chia cổ tức 65.761 69.049 72.501
Tỷ lệ chia cổ tức (%) 3,0% 3,5% 4,0%
4 Vốn điều lệ 1.500.000 1.500.000 1.500.000
Tỷ suất lợi nhuận / Vốn điều lệ 5,8% 6,1% 6,4%
5 Số lao động (người) 963 922 922
6 Tổng quỹ lương 140 150 160
7 Thu nhập bình quân triệu
đồng/người/tháng 11 11,5 12
Năm 2017, Công ty đặt kế hoạch doanh thu và lợi nhuận đều tăng so với thời điểm trước cổ phần hóa, cụ
thể Doanh thu tăng 5%, tỷ suất lợi nhuận sau thuế/doanh thu của Công ty là 6,6%. Ngoài ra, Công ty cũng
sẽ dự kiến chia cổ tức cho các cổ đông cho 3 năm tiếp theo với tỷ lệ là Năm 2017: 3%; Năm 2018: 3,5%;
Năm 2019: 4%.
3. Giải pháp thực hiện các chỉ tiêu
3.1. Giải pháp về điều hành hoạt động của Công ty cổ phần.
Sau khi chuyển sang Công ty cổ phần, Công ty sẽ hoạt động theo Luật Doanh nghiệp dưới sự quản
lý, giám sát và điều hành của Hội đồng quản trị (HĐQT), Ban kiểm soát và Ban Giám đốc. Việc bầu
55
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
HĐQT, Ban kiểm soát và bổ nhiệm Ban Giám đốc sẽ theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông theo
quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định của pháp luật hiện hành về Công ty cổ phần. Cơ sở hoạt
động của Công ty cổ phần là Điều lệ, được xây dựng theo quy định của Luật doanh nghiệp và các
quy định có liên quan.
3.2. Giải pháp về điều hành sản xuất kinh doanh
Để đạt được những mục tiêu và thực hiện được chiến lược nêu trên, Công ty sẽ tiến hành các biện
pháp sau:
Biện pháp quản lý sản xuất:
o Tăng cường công tác nâng công suất các nhà máy nước trên cơ sở các biện pháp kỹ thuật về
hệ thống bơm, hệ thống xử lý, hệ thống đường ống cấp nước. Phối hợp chặt chẽ giữa các
đơn vị của Công ty trong việc nhận bàn giao, đấu nối và điều phối, nâng sản lượng nước sạch
từ các hạng mục công trình của các hệ thống cấp nước.
o Quản lý vận hành tốt các nhà máy: Duy tu, bảo dưỡng định kỳ máy, thiết bị; quản lý nguồn
nguyên liệu đầu vào.
o Thực hiện tốt các quy định về khai thác và xả thải, các biện pháp bảo vệ môi trường theo Luật
tài nguyên nước.
o Quản lý chất lượng nước đạt tiêu chuẩn của Bộ Y tế.
Biện pháp quản lý khách hàng, gia tăng sản lượng tiêu thụ nước:
o Đầu tư, mở rộng mạng cấp nước về khu vực chưa có nước.
o Thực hiện tốt các dịch vụ, chăm sóc khách hàng; tính toán giá nước hợp lý.
o Cải tiến công tác ghi thu tiền nước, giảm tỷ lệ tồn thu xuống mức thấp nhất.
Biện pháp tiết kiệm chi phí thông qua việc chống thất thoát nước: Công ty sẽ tích cực thực hiện
công tác chống thất thoát nước bằng các biện pháp cụ thể như:
o Tăng cường công tác quản lý đồng hồ nước: đầu tư mới, lựa chọn chủng loại đồng hồ đạt tiêu
chuẩn cao; kiểm định ban đầu, định kỳ; thay thế đồng hồ đến hạn kiểm định; tăng cường kiểm
tra chống thất thoát qua đồng hồ.
o Đầu tư các phần mềm quản lý chạy trên nền công nghệ GIS để quản lý hệ thống kỹ thuật hạ
tầng, quản lý khách hàng, đầu tư và ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý thủy
lực, quản lý mạng.
o Các phòng ban trong Công ty phối hợp với các đơn vị sản xuất tăng cường công tác quản lý
kỹ thuật, tìm ra các phương án phù hợp với hiện trạng cấp nước từng khu vực đang quản lý
để giảm tỷ lệ thất thoát nước.
o Hàng năm, xây dựng kế hoạch cải tạo mạng lưới cấp nước.
o Xây dựng chương trình phối hợp cộng đồng trong việc chống thất thoát nước.
o Tăng cường trách nhiệm đối với công tác trực sửa chữa, đảm bảo phát hiện, sửa chữa nhanh
chóng, kịp thời.
Tiết kiệm chi phí điện năng: Điện năng và chi phí điện năng là khoản mục chi phí lớn trong giá
thành nước máy do đó cần phải có biện pháp tiết kiệm điện năng như:
56
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
o Vận hành máy bơm nước và các thiết bị xử lý nước vào giờ thấp điểm có giá điện thấp để dự
trữ nước tại các bể chứa, sau đó bơm ra mạng lưới vào giờ cao điểm từ bể chứa hạn chế vận
hành trạm bơm cấp 1 vào giờ cao điểm trừ trường hợp thiếu áp phải bơm tăng cường nhằm
hạn chế sản lượng điện vào giờ cao điểm có giá điện cao.
o Thay thế các máy bơm và các thiết bị điện trong các nhà máy nước có công suất tiêu thụ điện
và hao hụt điện lớn bằng máy bơm hao tổn ít điện năng nhằm giảm chi phí tiền điện.
o Phát động phong trào sản xuất kinh doanh có hiệu quả, giảm chi phí điện, tiết kiệm điện năng.
Các biện pháp tiết kiệm chi phí khác:
o Chống lãng phí về thời gian lao động: định mức, định biên lại các công việc tại các đơn vị, xí
nghiệp để giảm chi phí và tăng thu nhập.
o Tiếp tục hoàn thiện cơ cấu tổ chức, bổ sung đủ nhân lực theo định hướng sử dụng lao động
thời vụ, tiến hành sắp xếp cải tiến công việc, định mức lại công việc và thực hiện khoán quỹ
lương cho các Ban, Đội.
o Xây dựng Quy chế về chi tiêu nội bộ, mua sắm trang thiết bị, đầu tư, xây dựng đối với các
công trình do Công ty đầu tư.
3.3. Giải pháp về tài chính
Tập trung tích lũy vốn để có một tiềm lực tài chính mạnh, đủ tầm vóc để thực hiện các dự án đầu tư
mở rộng, cải tạo nâng công suất các nhà máy nước, mở rộng mạng lưới cấp nước, đầu tư thiết bị
để gia tăng sản lượng nước, đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng nước sạch của các thị xã, huyện trên địa
bàn tỉnh.
Tăng cường hiệu quả sử dụng vốn bằng các biện pháp như: đầu tư từng giai đoạn theo nhu cầu thị
trường, lấy nguồn thu từ khấu hao, lợi nhuận để đầu tư phát triển, tối đa hóa công suất các công
trình đầu tư.
3.4. Giải pháp về nguồn nhân lực
Đánh giá năng lực cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý và nhân viên, để tiếp tục củng cố, kiện toàn bộ
máy quản lý điều hành theo hướng gọn nhẹ, nhằm đảm bảo có đội ngũ cán bộ lãnh đạo, kỹ sư và
chuyên viên giỏi để có đủ năng lực điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn Công ty đạt
hiệu quả cao.
Trên cơ sở kết quả đánh giá, Công ty thực hiện công tác điều động, luân chuyển người lao động,
cán bộ quản lý để phù hợp với trình độ và tạo điều kiện phát huy hết năng lực cá nhân.
Hàng năm, thực hiện công tác đào tạo nâng cao trình độ cho người lao động và cán bộ quản lý.
Công tác đào tạo được thực hiện theo kế hoạch thường xuyên hàng năm, từ việc đào tạo về ngoại
ngữ, nghiệp vụ chuyên môn….
Để người lao động yên tâm gắn bó lâu dài, Công ty xây dựng chế độ đãi ngộ phù hợp cho các cán
bộ, công nhân viên và có quan tâm nhiều hơn đến các CB.CNV có năng lực. Đồng thời tạo cơ chế
linh hoạt làm động lực cho CB.CNV rèn luyện phấn đấu vươn lên để trở thành những cán bộ chủ
chốt của Công ty.
Lấy người lao động là yếu tố quan trọng trong sự phát triển của Công ty, luôn đề cao việc đào tạo,
57
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
bồi dưỡng và tuyển dụng đội ngũ cán bộ công nhân viên giỏi, có kinh nghiệm ở một số vị trí quan
trọng.
3.5. Giải pháp về thị trường
Quảng bá thương hiệu và chất lượng sản phẩm, dịch vụ ngành nước, tiếp tục duy trì thực hiện hệ
thống quản lý chất lượng máy móc, thiết bị, đường ống đảm bảo cung cấp nước sạch đạt chất lượng,
để khẳng định uy tín thương hiệu, đáp ứng nhu cầu đa dạng các đối tượng khách.
3.6. Giải pháp về công nghệ
Ứng dụng công nghệ thông tin làm nền tảng cho hệ thống quản lý, áp dụng phần mềm vào công tác
quản lý nhân sự, quản lý công văn chứng từ, quản lý dự án, quản lý kế hoạch, sản xuất, quản lý tài
chính,….
3.7. Một số giải pháp khác
Tập trung mọi nỗ lực thực hiện việc tiếp nhận và mở rộng các dự án cấp nước sạch ở các dự án
thuộc các huyện và khai thác quản lý hiệu quả, đầu tư các dự án mở rộng phạm vi hoạt động kinh
doanh, khai thác sử dụng hợp lý nguồn nhân lực, từng bước quản lý điều hành theo cơ chế mới
của công ty cổ phần.
Quản lý chặt chẽ về nguồn vốn, chi phí, tài sản, công cụ, hàng hoá, nguyên vật liệu. Đồng thời tăng
cường công tác quảng bá về các dịch vụ lấy phương châm “uy tín -chất lượng và hiệu quả”.
Thực hiện các qui định về lao động tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chính sách,
chế độ quy định khác theo luật định.
VII. Các dự án đầu tư sau khi cổ phần hoá
1. Định hướng đầu tư và chiến lược phát triển sau khi cổ phần hóa
Biwase sẽ tập trung phát triển tốt hơn nữa hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty sau cổ phần hóa
với các mục tiêu cụ thể:
Đầu tư phát triển các hệ thống cấp nước theo quy hoạch được duyệt từ các nguồn vốn vay ODA,
vốn tự có, vốn vay thương mại, vốn vay ưu đãi, vốn huy động của khách hàng và vốn của các chủ
đầu tư khác.
Thực hiện triển khai các dự án đầu tư hệ thống cấp nước để cung cấp cho các khu vực thị xã, thị
trấn, khu vực dân cư tập trung, khu vực dân cư hưởng chính sách ưu đãi, từ nguồn vốn ngân sách
hàng năm cấp cho các huyện, thị trấn, thị xã của Tỉnh để mở rộng phạm vi cung cấp nước và tăng
đối tượng sử dụng nước sạch.
Đầu tư nâng công suất các nhà máy nước bằng các hình thức mở rộng, cải tạo, áp dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật mới.
Cấp nước an toàn: là việc cung cấp nước ổn định, duy trì đủ áp lực, liên tục, đủ lượng nước, đảm
bảo chất lượng nước theo qui chuẩn, qui định.
Thực hiện nâng cao trình độ quản lý hệ thống cấp nước, áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý
nhà máy nước, hệ thống phân phối, hệ thống quản lý khách hàng, áp dụng hình thức quản lý hệ
58
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
thống chạy trên nền công nghệ Hệ thống thông tin địa lý (GIS).
Quản lý tốt chất lượng vật tư, thiết bị, nguyên liệu, tài chính, nhân lực, áp dụng công nghệ thông tin
trong quản lý để tăng cường chất lượng dịch vụ đối với khách hàng, đơn giản hóa thủ tục hành
chính.
Tăng cường chức năng, nhiệm vụ cho một số phòng, đội để thực hiện tốt các nhiệm vụ trong sản
xuất kinh doanh như: Phòng Kiểm nghiệm thành Phòng Quản lý chất lượng nước; Đội Quản lý Bảo
trì & Sửa chữa (tăng cường chức năng bảo trì, sửa chữa thiết bị trên mạng lưới khi áp dụng công
nghệ thông tin trong quản lý.
Hỗ trợ các Công ty cổ phần có vốn góp của Công ty về mặt kỹ thuật, nguồn vốn, nhân lực để các
Công ty cổ phần đảm đương tốt nhiệm vụ phát triển và cung cấp nước đảm bảo nhu cầu sử dụng
nước của dân cư và khu công nghiệp trên địa bàn Tỉnh.
2. Các dự án tiếp tục đầu tư sau khi cổ phần hoá
Dự án Mô tả Vị trí Tổng vốn đầu tư Thời gian
đầu tư
Dự án mạng
lưới cấp nước
Nam Thủ Dầu
Một mở rộng
Công suất 45.000 m3/ngày
đêm.
Mở rộng thêm một hệ thống
cấp nước sạch hoàn chỉnh tại
Tỉnh Bình Dương, giải quyết
tình trạng thiếu nước sạch và
điều kiện sinh hoạt của cư
dân trong vùng.
Thị xã Thuận An
và Thị xã Dĩ An,
Tỉnh Bình Dương
966.515.200.000
đồng
2011-2015
Dự án đền bù
tuyến ông nước
thô hồ Phước
Hòa về trung
tâm đô thị Bình
Dương
Giải phóng mặt bằng, góp
phần đẩy nhanh tiến độ của
dự án xây dựng tuyến ống
dẫn nước thô từ hồ Phước
Hòa về Trung tâm đô thị Bình
Dương
Dự án đi qua địa
phận 5 xã: Trừ
Văn Thố, Lai
Uyên, Tân Hưng,
Lai Hưng, và
Chánh Phú Hòa
542.955.054.660
đồng
2015
Dự án cấp nước
huyện Bàu
Bàng công suất
30.000
m3/ngày, đêm.
Đáp ứng nhu cầu sử dụng
nước sạch của nhân dân,
đơn vị, tổ chức trên địa bàn
huyện Bàu Bàng.
Huyện Bàu Bàng
tỉnh Bình Dương.
550.000.000.000
đồng.
2015-2017
Dự án cấp nước
khu liên hợp và
đô thị Becamex
– Bình Phước
Đáp ứng nhu cầu sử dụng
nước của khu liên hợp – đô
thị và vùng lân cận
Huyện Chơn
Thành, tỉnh Bình
Phước
419.315.000.000
đồng
2015-2017
Dự án tăng tỷ lệ Tăng số lượng khách hàng Các vùng ven tỉnh 1.000.000.000.000 2015-2017
59
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
đấu nối vùng
ven tỉnh Bình
Dương
sử dụng nước trên địa bàn
tỉnh Bình Dương; hạn chế
việc sử dụng nước ngầm do
ngày càng ô nhiễm và cạn
kiệt nguồn nước
Bình Dương đồng
Dự án Khu liên
hợp xử lý chất
thải rắn Nam
Bình Dương,
điều chỉnh
Khu phố 1B,
Phường Chánh
Phú Hòa, Thị xã
Bến Cát, Tỉnh Bình
Dương
466.342.163.576
đồng
2015-2016
Dự án nâng
công suất Nhà
máy xử lý chất
thải Nam Bình
Dương
Công suất tăng thêm 420
tấn/ngày đêm
Khu liên hợp xử lý
chất thải rắn Nam
Bình Dương. Khu
phố 1B, Phường
Chánh Phú Hòa,
Thị xã Bến Cát,
Tỉnh Bình Dương
370.222.896.952
đồng
2015-2018
Giải pháp thực hiện các dự án đầu tư sau cổ phần hóa:
Xây dựng kế hoạch mở rộng và phát triển hệ thống cấp nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương nhằm
đảm bảo đủ công suất để cung cấp cho dân cư sinh hoạt và sản xuất công nghiệp theo đúng chỉ
đạo của Nghị quyết Đảng bộ tỉnh Bình Dương.
Với nhiệm vụ trọng tâm là cung cấp nước sạch cho sản xuất công nghiệp và dân cư tại các trung
tâm đô thị, thị trấn, thị tứ…. Công ty đặt việc đầu tư phát triển mạng lưới cấp nước là mục tiêu hàng
đầu.
Tỷ lệ thất thoát nước hiện tại của hệ thống cấp nước dưới 8%, so với các đơn vị khác trong cả
nước thì tỷ lệ này thấp. Trong thời gian tới Công ty phải tìm đủ mọi biện pháp để duy trì ổn định tỷ
lệ thất thoát nước. Các máy móc thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất luôn được trang bị đầy đủ
và hiện đại, đáp ứng tốt yêu cầu cấp nước an toàn theo sự chỉ đạo của Chính phủ.
Huy động mọi nguồn vốn tự có, từ nguồn vốn vay các ngân hàng, quỹ đầu tư tài chính hoặc kêu gọi
đầu tư từ xã hội hóa nguồn vốn để thực hiện các dự án. Ưu tiên các nguồn vốn để đầu tư, nâng
cấp thiết bị, công nghệ hiện đại, tiên tiến để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, nhằm đáp ứng
yêu cầu cung cấp nước sạch cho khách hàng ngày càng tốt hơn.
VIII. Kết luận - Kiến nghị
Việc thực hiện cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước - Môi trường Bình Dương là phù hợp với
chủ trương của Đảng và Nhà nước, tạo ra một bước đổi mới căn bản về các mặt trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty, không ngừng đem lại hiệu quả thiết thực cho Nhà nước, doanh nghiệp, các nhà
đầu tư và người lao động tại doanh nghiệp.
Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước - Môi trường Bình Dương là doanh nghiệp được hình thành và phát
60
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
triển từ trên 40 năm qua. Việc phát triển các hệ thống cấp nước đáp ứng nhu cầu sử dụng nước của nhân
dân và các khu công nghiệp luôn là mục tiêu cơ bản và là nhiệm vụ hàng đầu của Công ty để tạo điều kiện
cho việc phát triển kinh tế và xã hội của tỉnh nhà. Bình Dương là tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam của cả nước có tốc độ phát triển kinh tế cao và ổn định nên nhu cầu sử dụng nước không ngừng tăng
lên. Việc thực hiện theo các nội dung của phương án cổ phần hóa sẽ tạo điều kiện thuận lợi để Công ty thực
hiện tốt nhiệm vụ cung cấp nước sạch, một nhu cầu thiết yếu của nhân dân. Với bề dày về năng lực, kinh
nghiệm và định hướng phát triển hợp lý, bền vững, kết hợp với sự chỉ đạo sát sao của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân
dân tỉnh Bình Dương, các Sở, ban ngành, việc thực hiện cổ phần hóa Công ty chắc chắn sẽ được thực hiện
được đúng tiến độ đề ra và đáp ứng yêu cầu phục vụ ngày càng tốt hơn.
Trên cơ sở nội dung phương án cổ phần hóa Công ty, kính đề nghị Ủy ban Nhân dân tỉnh Bình Dương một
số vấn đề sau:
i. Để đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt của dân cư trên địa bàn tỉnh Bình Dương, hàng năm
Công ty được Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ vốn ngân sách để Công ty làm chủ đầu tư các dự án
phát triển hệ thống cấp nước tại các phường xã, các huyện, thị trấn, khu dân cư mà mật độ dân cư
không cao, đầu tư mạng lưới cung cấp nước sạch cho dân thu hồi vốn chậm không kịp trả lãi vay
Ngân hàng. Ngân sách Tỉnh hổ trợ một phần như là một phần trong chương trình mục tiêu Quốc
gia về nước sạch để Công ty có thể cân đối các nguồn vốn đầu tư kéo dài mạng lưới ở những nơi
xa xôi vẫn có nguồn nước sạch sử dụng; Phương án có ưu điểm là Nhà nước chỉ hỗ trợ một lần, tỷ
lệ hỗ trợ không lớn, ngân sách không phải bù lỗ trong quá trình vận hành như đầu tư vào công trình
nước sạch nông thôn. Ngoài các khu vực hiện đang được cung cấp nước từ hệ thống cấp nước
tập trung của Công ty cũng còn nhiều khu vực thuộc các địa bàn dân cư còn gặp khó khăn về
nguồn nước sạch, kính đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương và các Sở, ban ngành của tỉnh
tiếp tục cấp vốn ngân sách cho các huyện, thị xã, thành phố để đầu tư hệ thống cấp nước theo các
dự án trên, đồng thời chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện phát triển
các dự án cấp nước mới theo nhu cầu sử dụng nước của nhân dân.
ii. Lộ trình điều chỉnh giá tại công văn số 2731/UBND-KTN ngày 19/9/2011 của UBND tỉnh Bình
Dương được tiếp tục thực hiện nhằm bù đắp chi phí, tăng cường tự chủ tài chính để trả nợ vốn
vay. Để việc điều chỉnh giá không bị tăng đột ngột do tình hình biến động về tiền lương; điện;
nguyên vật liệu đầu vào; … Công ty kính đề nghị cho lộ trình tăng đều hàng năm.
iii. Sau khi cổ phần hoá, những năm tiếp theo sẽ tiếp tục giảm dần vốn nhà nước trên cở sở có ý kiến của
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
iv. Sau cổ phần hóa, Công ty Cổ phần Cấp nước và Môi trường Bình Dương tiếp tục hỗ trợ tỉnh Bình
Dương điều hành, quản lý bộ phận công ích chưa cổ phần hóa được, bao gồm: (Cơ chế tài chính riêng,
hạch toán, báo cáo tài chính độc lập.)
Xí nghiệp Xử lý Nước thải Thủ Dầu Một:
Công tác bảo vệ môi trường hiện đang được Công ty quan tâm chỉ đạo quyết liệt, đã và đang đầu tư
nhiều công trình, dự án cải thiện môi trường nước, thu gom xử lý nước thải ở các đô thị. Biwase là công
ty sở hữu đội ngũ CBCNV chuyên nghiệp, am hiểu và thành thạo trong công tác quản lý và vận hành hệ
thống xử lý nước thải và hiện đang là đơn vị được UBND tỉnh giao nhiệm vụ vận hành, quản lý Nhà máy
xử lý nước thải Nam Bình Dương (Xí nghiệp xử lý nước thải Thủ dầu một) theo cơ chế đặt hàng thực
hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích tại Công văn số 2207/UBND-KTN ngày
09/7/2014. Do vậy, UBND tỉnh cần tiếp tục giao nhiệm vụ này cho Công ty quản lý, vận hành theo cơ
chế trên (đã được chấp thuận tại Công văn số 4401/UBND-KTTH ngày 10/12/2015 của UBND tỉnh Bình
61
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
Dương và Công văn số 2508/STC-TCDN ngày 10/12/2015 của Sở tài chính tỉnh Bình Dương)
Ban Quản lý dự án cải thiện môi trường nước Nam Bình Dương.
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương xem xét và phê duyệt phương án cổ phần hóa trên để Công
ty TNHH MTV Cấp thoát nước - Môi trường Bình Dương có đủ điều kiện thực hiện các bước tiếp theo của
công tác cổ phần hóa sớm đưa Công ty hoạt động theo hình thức công ty cổ phần vào năm 2016.
•f
09/2016
Binh Duwng, ngay th&ng -O nlm 2016
CONG TY TNHH MTV CAP THOAT NU'G'C - MOi TRU'O'NG BJNH DlfaNG
^^^^^G\AM D6C
Ban giao danh sach lao d|ng, ti s^n, von, so sach, tli li^u cho H|i ding quan
Congtyclphln.
08/2016
08/2016
08/2016
09/2016
09/2016
06/2016
07/2016
07/2016.
07/2016
08/2016
• To choc ra mlt COng ty co phan, dang bao theo quy djnh d^ Cong ty co phan
chfnh thoc di vao ho^t dpng
Thgc hi^n quyet to^n phan vfln Nha node tai th^i dilm doge cap gily chirng nhn :
dang ky kinh doanh
1Phe duy^t phoong tin c6 ph3n hba
2To chi>c ban c6 phan cho nh^ d^u tir chien luge
3To chuc ban d4u gi^ c6 phan cho nh^ d^u tu- ban ngoai
4To chgc ban co ph^n cho CB.CNV
B^o cao kit qua ban c4 ph^n v^i Ban chi dao co ph^
thu^n so li^gng c6 phan khdng ban het (n^u c6)
B^o c^o Ban dfli mm v^ phat trien doanh nghip, UBND tmh Binh Dirong di^u
6 chinh co c^u v6n diu I^ (neu co), e^ ng^oi dai di^n phln v6n Nha nooc va thong
qua ke hoach to chi>c Dai hOi c6 dong thanh lap
To choc Dai h^i co dong th^nh I^p thOng qua Di^u la, blu hgi dong quan tri vA Ban
, ki^msoat
8 Hgi d^ng quan tri bo nhi^m Ban Gi^m die Cong ty cd phln
Lam thu t^c dang ky kinh doanh va xin clip dAu mdi cho C6ng ty cl phln chinh
thoc di vao hoat d^ng
i hpa, tl choc ban thoa
PHAN IIITO CHOC THOC MEN PHOONG AN BOOC DUYET
Sau khi phoong In co ph^n h6a cua C6ng ty duoc phi duylt vl c6 quy^t djnh cua UBND tlnh Binh
Duong vl vi|c chuyen Cong ty TNHH MTV Cap tholt node - M6i trodng Binh Doong thlnh Cong ty cophln, Cong ty do kien triln khai thoc hiln phoong In theo Ifch trinh do ki^n nho sau:
PHUaNG AN C6 PHAN HGA