phƯƠng Án cỔ ph n hÓa cÔng ty tnhh mỘt thÀnh viÊn cẢng...
TRANSCRIPT
TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẢNG SÀI GÒN
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
CẢNG SÀI GÒN
Đơn vị CPH : Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn
Địa chỉ : Số 3 Nguyễn Tất Thành, Phường 12, Quận 4, TP.Hồ Chí Minh
Điện thoại : (84-8) 39 402184
Fax : (84-8) 39 400168
TP. Hồ Chí Minh, thang 5 năm 2015
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 2
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................................. 5
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................................... 7
DANH MỤC VIẾT TẮT ....................................................................................................... 8
PHẦN I. CĂN CỨ PHÁP LÝ CỔ PHẦN HÓA ................................................................. 9
I. Căn cứ pháp lý ........................................................................................................... 9
1. Cơ sở pháp lý cổ phần hóa ...................................................................................... 9
2. Ban chỉ đạo cổ phần hóa ........................................................................................ 11
3. Tổ giúp việc Ban chỉ đạo cổ phần hóa .................................................................. 12
II. Các đơn vị tư vấn ..................................................................................................... 13
1. Đơn vị Kiểm toán Báo cáo tài chính ..................................................................... 13
2. Đơn vị Tư vấn Xac định Giá trị doanh nghiệp ...................................................... 13
3. Đơn vị Tư vấn Xây dựng Phương an cổ phần hóa ................................................ 13
PHẦN II. THỰC TRẠNG CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẢNG SÀI GÒN
TRƯỚC CỔ PHẦN HÓA ................................................................................................... 14
I. Thông tin cơ bản về Cảng Sài Gòn ......................................................................... 14
1. Giới thiệu chung .................................................................................................... 14
2. Ngành nghề kinh doanh ......................................................................................... 14
3. Quá trình hình thành và phát triển ......................................................................... 17
4. Các thành tích, chứng nhận và danh hiệu đạt được ............................................... 18
5. Cơ cấu tổ chức Cảng Sài Gòn ............................................................................... 18
6. Thông tin các chi nhánh chính của Cảng Sài Gòn ................................................ 23
7. Danh sách các công ty con của Cảng Sài Gòn ...................................................... 26
8. Danh sách các công ty liên doanh liên kết và các khoản đầu tư dài hạn của Cảng
Sài Gòn .................................................................................................................. 30
II. Thực trạng hoạt động kinh doanh Cảng Sài Gòn trước cổ phần hóa ................ 36
1. Tổng quan về các hoạt động kinh doanh của Cảng Sài Gòn ................................. 36
2. Tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm trước khi cổ phần hóa
của Cảng Sài Gòn .................................................................................................. 39
3. Tình hình thực hiện chuyển đổi công năng Cảng Nhà Rồng Khánh Hội và thực
hiện đầu tư Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước ............................................................... 48
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 3
4. Tình hình đầu tư xây dựng cơ bản và mua sắm, sửa chữa trang thiết bị ............... 52
5. Các hoạt động đầu tư khac .................................................................................... 53
6. Tình hình sử dụng đất đai ...................................................................................... 53
7. Tình hình nghiên cứu và phát triển ........................................................................ 57
8. Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phat minh sang chế và bản quyền ...................... 57
9. Tình hình sắp xếp và sử dụng lao động ................................................................. 58
PHẦN III. KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP ................................... 60
I. Kết quả xác định giá trị doanh nghiệp và giá trị phần vốn nhà nước tại doanh
nghiệp ........................................................................................................................ 60
II. Những vấn đề cần tiếp tục xử lý ............................................................................. 61
PHẦN IV. PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
CẢNG SÀI GÒN ................................................................................................................. 64
I. Mục tiêu cổ phần hóa .............................................................................................. 64
II. Hình thức cổ phần hóa ............................................................................................ 64
III. Phương án tổ chức công ty sau cổ phần hóa ......................................................... 64
1. Thông tin pháp lý................................................................................................... 64
2. Ngành nghề kinh doanh ......................................................................................... 65
3. Cơ cấu tổ chức của Công ty ................................................................................... 68
4. Dự thảo Điều lệ tổ chức và hoạt động ................................................................... 71
IV. Vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ ............................................................................ 71
1. Vốn điều lệ ............................................................................................................ 71
2. Đối tượng mua cổ phần ......................................................................................... 71
3. Cơ cấu vốn điều lệ ................................................................................................. 72
V. Phương thức phát hành cổ phần và giá chào bán ................................................. 72
1. Cổ phần ban ưu đãi cho CBCNV .......................................................................... 72
2. Cổ phần chào ban cho Công đoàn ......................................................................... 74
3. Cổ phần chào ban cho nhà đầu tư chiến lược ........................................................ 74
4. Ban đấu giá cổ phần lần đầu (IPO) ........................................................................ 77
5. Xử lý số lượng cổ phần không bán hết .................................................................. 78
VI. Quản lý và sử dụng số tiền thu từ cổ phần hóa ..................................................... 78
1. Chi phí cổ phần hóa ............................................................................................... 78
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 4
2. Kế hoạch hoàn vốn ngân sách và sử dụng số tiền thu được từ cổ phần hóa ......... 79
VII. Phương án tổ chức hoạt động kinh doanh sau cổ phần hóa ................................ 80
1. Kế hoạch đầu tư sau khi cổ phần hóa .................................................................... 80
2. Phương an sản xuất kinh doanh sau khi cổ phần hóa ............................................ 84
2.1. Đanh gia triển vọng kinh tế và định hướng chính sách ngành cảng biển Việt
Nam ................................................................................................................ 84
2.2. Thuận lợi và khó khăn của Cảng Sài Gòn ...................................................... 85
2.3. Chiến lược phát triển của Công ty giai đoạn 2015 - 2020 ............................. 87
2.4. Các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh sau cổ phần hóa ........................................ 91
3. Các vấn đề còn tồn tại cần tiếp tục giải quyết sau khi cổ phần hóa .................... 101
4. Các nhân tố rủi ro ................................................................................................ 101
VIII. Phương án sắp xếp và sử dụng lao động ......................................................... 102
1. Phương an sắp xếp và sử dụng lao động ............................................................. 102
2. Chi phí giải quyết chính sach đối với lao động dôi dư và nguồn chi trả ............. 104
3. Kế hoạch tuyển dụng ........................................................................................... 104
IX. Phương án sử dụng đất đai ................................................................................... 104
PHẦN V. ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH VÀ NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN .............................................................................................................................. 110
PHẦN VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................. 112
I. Tổ chức thực hiện .................................................................................................. 112
II. Kiến nghị ................................................................................................................. 113
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 5
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Ban chỉ đạo cổ phần hóa Cảng Sài Gòn ................................................................... 11
Bảng 2: Tổ giúp việc Ban chỉ đạo cổ phần hóa Cảng Sài Gòn .............................................. 12
Bảng 3: Ngành nghề kinh doanh của Cảng Sài Gòn ............................................................. 14
Bảng 4: Một số thông số chính của Cảng Nhà Rồng Khánh Hội .......................................... 23
Bảng 5: Một số thiết bị chính của Cảng Nhà Rồng Khánh Hội ............................................ 23
Bảng 6: Một số thông số chính của Cảng Tân Thuận ............................................................ 24
Bảng 7: Một số thiết bị chính của Cảng Tân Thuận .............................................................. 24
Bảng 8: Một số thông số chính của Cảng Tân Thuận 2......................................................... 25
Bảng 9: Một số thiết bị chính của Cảng Tân Thuận 2 ........................................................... 25
Bảng 10: Một số thông số chính của Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu ....................................... 26
Bảng 11: Một số trang thiết bị chính của Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu ................................ 26
Bảng 12: Danh sách công ty con của Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn .......... 27
Bảng 13: Danh sách các công ty liên doanh liên kết của Cảng Sài Gòn ............................... 30
Bảng 14: Danh sách các khoản đầu tư dài hạn kháccủa Cảng Sài Gòn ................................. 31
Bảng 15: Sản lượng và cơ cấu hàng hóa qua Cảng Sài Gòn ................................................. 38
Bảng 16: Một số chỉ tiêu kết quả kinh doanh hợp nhất giai đoạn 2012-2014 ....................... 39
Bảng 17: Một số chỉ tiêu kết quả kinh doanh của Công ty mẹ - Cảng Sài Gòn giai đoạn
2012-2014 .............................................................................................................................. 40
Bảng 18: Một số chỉ tiêu tóm tắt cơ cấu tài sản, nguồn vốn của Công ty mẹ - Cảng Sài Gòn
giai đoạn 2012-2014 .............................................................................................................. 40
Bảng 19: Doanh thu và cơ cấu doanh thu theo từng đơn vị kinh doanh của Cảng Sài Gòn.. 41
Bảng 20: Cơ cấu doanh thu và thu nhập của Cảng Sài Gòn giai đoạn 2012-2014 ................ 41
Bảng 21: Doanh thu thuần theo dịch vụ Cảng Sài Gòn giai đoạn 2012-2014 ....................... 42
Bảng 22: Doanh thu dịch vụ bốc xếp phân bổ theo Cảng hoạt động..................................... 42
Bảng 23: Doanh thu dịch vụ cho thuê kho bãi, và mặt bằng) ................................................ 43
Bảng 24: Doanh thu cho thuê đất qua cac năm của Cảng Sài Gòn ....................................... 43
Bảng 25: Cơ cấu doanh thu tài chính giai đoạn 2012 - 2014................................................. 44
Bảng 26: Cổ tức và lợi nhuận được chia của Cảng Sài Gòn ................................................. 44
Bảng 27: Thu nhập khác ........................................................................................................ 44
Bảng 28: Cơ cấu chi phí sản xuất kinh doanh giai đoạn 2012-2014 ..................................... 45
Bảng 29: Dư nợ vay của Cảng Sài Gòn tại ngày 31/12/2014 ................................................ 46
Bảng 30: Các tỷ số tài chính của Cảng Sài Gòn .................................................................... 47
Bảng 31: Đầu tư XDCB và mua sắm, sửa chữa trang thiết bị, 2011-2013............................ 52
Bảng 32: Tình hình sử dụng đất của Công ty ........................................................................ 53
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 6
Bảng 33: Cơ cấu lao động của Công ty ................................................................................. 58
Bảng 34: Kết quả xac định giá trị doanh nghiệp ................................................................... 60
Bảng 35: Ngành nghề kinh doanh của Cảng Sài Gòn sau khi cổ phần hóa ........................... 65
Bảng 36:Cơ cấu vốn điều lệ dự kiến của Cảng Sài Gòn sau cổ phần hóa ............................. 72
Bảng 37: Cổ phần ban ưu đãi cho CBCNV theo số năm thực tế làm việc trong KVNN ...... 72
Bảng 38: Cổ phần ban ưu đãi cho CBCNV theo số năm cam kết làm việc .......................... 73
Bảng 39: Cổ phần ban ưu đãi cho Công đoàn Cảng Sài Gòn ................................................ 74
Bảng 40: Cổ phần ban đấu giá ra công chúng ....................................................................... 77
Bảng 41: Dự toán chi phí cổ phần hóa................................................................................... 78
Bảng 42: Số tiền dự kiến thu từ bán phần vốn Nhà nước ...................................................... 79
Bảng 43:Tổng nhu cầu vốn đầu tư Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước giai đoạn 1 ........................ 80
Bảng 44: Quy mô đầu tư xây dựng công trình Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước......................... 80
Bảng 45: Danh mục thiết bị mua mới và tiếp nhận từ bến Cảng Nhà Rồng Khánh Hội ....... 81
Bảng 46: Tổng hợp các khoản đầu tư dài hạn của Cảng Sài Gòn sau cổ phần hóa ............... 83
Bảng 47: Một số chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh của Cảng Sài Gòn, 2015 - 2020 .... 92
Bảng 48: Kế hoạch doanh thu 2015 - 2020 ........................................................................... 95
Bảng 49:Doanh thu tài chính 2015- 2020 .............................................................................. 96
Bảng 50:Chi phí tài chính 2015 – 2020 ................................................................................. 96
Bảng 51: Chi phí lãi vay 2015 – 2020 ................................................................................... 97
Bảng 52: Lỗ chênh lệch tỷ giá 2015 – 2020 .......................................................................... 97
Bảng 53: Số dư lũy kế trích lập dự phòng đầu tư tài chính theo Thông tư số 89/2013/TT-
BTC giai đoạn 2015 – 2020 ................................................................................................... 98
Bảng 54: Dự phòng đầu tư tài chính theo năng lực giai đoạn 2015 – 2020 .......................... 99
Bảng 55: Kế hoạch lợi nhuận 2015 - 2020 của công ty con, liên doanh, liên kết ................. 99
Bảng 56: Chỉ tiêu Lợi nhuận khác 2015 – 2020 .................................................................... 99
Bảng 57: Chỉ tiêu vốn điều lệ 2015 - 2020 .......................................................................... 100
Bảng 58: Phương an sắp xếp và sử dụng lao động .............................................................. 103
Bảng 59: Kế hoạch lao động giai đoạn 2015 - 2020 ............................................................ 104
Bảng 60: Phương an sử dụng đất sau cổ phần hóa .............................................................. 105
Bảng 61: Cac điều kiện niêm yết chính trên HSX và HSX ................................................. 110
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 7
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn ........................... 19
Hình 2: Hình ảnh Cảng SP-PSA ............................................................................................ 32
Hình 3: Hình ảnh Cảng CMIT ............................................................................................... 33
Hình 4: Hình ảnh Cảng SSIT ................................................................................................. 34
Hình 5: Cơ cấu chi phí tài chính giai đoạn 2010 - 2013 ........................................................ 46
Hình 6: Sơ đồ tổ chức của Công ty Cổ phần Cảng Sài Gòn .................................................. 70
Hình 7: Tăng trưởng GDP giá so sánh, 2009 - 2015 ............................................................. 84
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 8
DANH MỤC VIẾT TẮT
BCTC Báo cáo tài chính
BCĐ Ban chỉ đạo
BKS Ban Kiểm soát
CBCNV Cán bộ công nhân viên
CMIT Công ty TNHH Cảng Quốc tế Cái Mép
CNQSDĐ Chứng nhận quyền sử dụng đất
Công ty/Cảng Sài Gòn/CSG Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn
CP Cổ phần
CPH Cổ phần hóa
DTT Doanh thu thuần
DWT (Dead Weight Tonnage) Đơn vị tính tải trọng toàn phần của con tàu
ĐHĐCĐ Đại hội đồng Cổ đông
SGDCK Sở Giao dịch Chứng khoán
GRT (Gross Register Tonnage) Đơn vị tính dung tích của tàu chở hàng
GTVT Giao thông vận tải
GTDN Giá trị doanh nghiệp
GVHB Giá vốn hàng bán
HĐQT Hội đồng Quản trị
HĐTV Hội đồng Thành viên
IPO Đấu giá bán cổ phần lần đầu ra công chúng
NĐTCL Nhà đầu tư chiến lược
Nghị định 59 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP
QLDN Quản lý doanh nghiệp
TPP Hiệp định Hợp Tác Kinh Tế Chiến Lược Xuyên Thái
Bình Dương
Vinalines/Tổng công ty Tổng công ty Hàng hải Việt Nam
SP-PSA Công ty TNHH Cảng Quốc tế SP-SPA
SSIT Công ty Liên doanh Dịch vụ Container Quốc tế Cảng
Sài Gòn - SSA
TEU Đơn vị đo lường tương đương với 01 container 20 feet
TSCĐ Tài sản cố định
TSCĐHH Tài sản cố định hữu hình
TSCĐVH Tài sản cố định vô hình
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 9
PHẦN I. CĂN CỨ PHÁP LÝ CỔ PHẦN HÓA
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
1. Cơ sở pháp lý cổ phần hóa
- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011của Chính phủ về việc chuyển doanh
nghiệp 100% vốn Nhà nước thành công ty cổ phần;
- Thông tư số 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ Tài chính về việc hướng
dân ban cổ phần lần đầu và quản lý sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của cac doanh
nghiệp 100% vốn nhà nước thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ phần;
- Thông tư số 127/2014/TT-BTC ngày 05/9/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dân
xử lý tài chính và xac định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện chuyển doanh nghiệp
100% vốn Nhà nước thành công ty cổ phần;
- Thông tư số 33/2012/TT-BLĐTBXH ngày 20/12/2012 của Bộ Lao động Thương
binh và Xã hội hướng dân thực hiện chính sach đối với người lao động theo Nghị
định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp
100% vốn Nhà nước thành công ty cổ phần;
- Thông tư số 26/2013/TT-BTNMT ngày 26/9/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
hướng dân việc xac định diện tích đất loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp
quy định tại Điều 31 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về
việc chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành công ty cổ phần;
- Nghị định số 189/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 về việc chuyển doanh
nghiệp 100% vốn Nhà nước thành công ty cổ phần;
- Nghị định số 91/2010/NĐ-CP ngày 20/8/2010 của Chính phủ quy định chính sách
đối với lao động dôi dư khi sắp xếp lại Công ty TNHH một thành viên do nhà nước
làm chủ sở hữu;
- Thông tư số 38/2010/TT-BLĐTBXH ngày 24/12/2010 của Bộ Lao động Thương
binh và Xã hội hướng dân thi hành một số điều của Nghị định số 91/2010/NĐ-CP;
- Quyết định số 276/QĐ-TTg ngày 04/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Đề an tai cơ cấu Tổng công ty Hàng hải Việt Nam giai đoạn 2012-2015;Văn
bản số 2342/TTg-ĐMDN ngày 21/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều
chỉnh Đề án tai cơ cấu Tổng công ty Hàng hải Việt Nam giai đoạn 2012 - 2015;
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 10
- Nghị quyết số 749/NQ-HHVN ngày 19/3/2014 của Hội đồng thành viên Tổng công
ty Hàng hải Việt Nam về kế hoạch thực hiện cổ phần hóa Tổng công ty Hàng hải
Việt Nam;
- Quyết định số 80/QĐ-HHVN ngày 25/3/2014 của Hội đồng thành viên Tổng công ty
Hàng hải Việt Nam về việc thành lập Ban Chỉ đạo cổ phần hóa Công ty TNHH một
thành viên Cảng Sài Gòn;
- Quyết định số 95/QĐ-HHVN ngày 28/3/2014 của Hội đồng thành viên Tổng công ty
Hàng hải Việt Nam về việc thành lập Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo cổ phần hóa Công ty
TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn;
- Nghị quyết số 1210/NQ-HHVN ngày 17/4/2014 của Hội đồng thành viên Tổng công
ty Hàng hải Việt Nam về việc phê duyệt thời điểm xac định giá trị doanh nghiệp và
tiến độ công tác cổ phần hóa Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn;
- Quyết định số 161/QĐ-HHVN ngày 21/4/2014 của Hội đồng thành viên Tổng công
ty Hàng hải Việt Nam về việc phê duyệt Kế hoạch đấu thầu và lựa chọn nhà thầu tư
vấn xac định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa Công ty TNHH một thành viên
Cảng Sài Gòn;
- Quyết định số 268/QĐ-HHVN ngày 03/6/2014 của Hội đồng thành viên Tổng công
ty Hàng hải Việt Nam về việc lựa chọn tổ chức tư vấn xây dựng phương an cổ phần
hóa Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn;
- Công văn số 1959/HHVN-ĐMDN ngày 09/6/2014 của Tổng công ty Hàng hải Việt
Nam về việc thực hiện bán cổ phần lần đầu khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước;
- Quyết định số 350/QĐ-HHVN ngày 02/7/2014 của Hội đồng thành viên Tổng công
ty Hàng hải Việt Nam về việc thay đổi thành viên Ban Chỉ đạo cổ phần hóa Công ty
TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn;
- Quyết định số 493/QĐ-HHVN ngày 06/9/2014 của Hội đồng thành viên Tổng công
ty Hàng hải Việt Nam về việc thay đổi thành viên Ban Chỉ đạo cổ phần hóa Công ty
TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn;
- Nghị quyết số 2931/NQ-HHVN ngày 20/8/2014 của Tổng công ty Hàng hải Việt
Nam về việc phê duyệt tiêu chí lựa chọn Nhà đầu tư chiến lược khi cổ phần hóa
Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn;
- Quyết định số 656/QĐ-HHVN ngày 28/11/2014 của Tổng công ty Hàng hải Việt
Nam về việc phê duyệt giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa Công ty TNHH một
thành viên Cảng Sài Gòn;
- Văn bản số 6745/BGTVT-QLDN ngày 28/5/2015 của Bộ Giao thông vận tải về việc
ban đấu giá cổ phần lần đầu của Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn;
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 11
- Văn bản số 1437/HHVN-BCĐCPHCSG ngày 28/5/2015 của Ban chỉ đạo Cổ phần
hóa Cảng Sài Gòn về việc thực hiện ban đấu giá cổ phần lần đầu của Công ty TNHH
một thành viên Cảng Sài Gòn;
- Biên bản và Nghị quyết Hội nghị người lao động bất thường ngày 30/5/2015 của
Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn về việc thông qua phương an cổ phần
hóa doanh nghiệp.
2. Ban chỉ đạo cổ phần hóa
Căn cứ Quyết định số 80/QĐ-HHVN ngày 25/3/2014 của Hội đồng thành viên Tổng
công ty Hàng hải Việt Nam, Ban chỉ đạo cổ phần hóa Công ty TNHH một thành viên
Cảng Sài Gòn gồm các thành viên:
Bảng 1: Ban chỉ đạo cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
TT Họ tên Chức danh BCĐ CPH
1 Ông Lê Anh Sơn Thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám
đốc Tổng công ty Hàng hải Việt Nam Trưởng ban
2 Ông Nguyễn Văn
Hạnh
Phó Tổng giam đốc Tổng công ty Hàng hải
Việt Nam
Phó Trưởng
ban thường trực
3 Ông Nguyễn Đình
Chung
Thành viên Hội đồng thành viên Tổng công
ty Hàng hải Việt Nam
Phó Trưởng
ban
4 Ông Lê Phan Linh Chủ tịch Công đoàn Tổng công ty Hàng hải
Việt Nam
Phó Trưởng
ban
5 Ông Lê Công Minh
Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám
đốc Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài
Gòn
Phó Trưởng
ban
6 Ông Nguyễn Cảnh
Tĩnh
Trưởng Ban Tài chính và Quản lý vốn góp
Tổng công ty Hàng hải Việt Nam
Ủy viên thường
trực
7 Ông Lương Đình
Minh
Trưởng Ban Kế toán Tổng công ty Hàng hải
Việt Nam Ủy viên
8 Ông Hoàng Thanh
Hải
Trưởng Ban Kế hoạch Đầu tư Tổng công ty
Hàng hải Việt Nam Ủy viên
9 Ông Trịnh Hữu
Lương
Trưởng Ban Kiểm toán nội bộ Tổng công ty
Hàng hải Việt Nam Ủy viên
10 Ông Nguyễn Danh
Sơn
Phó Trưởng Ban Kiểm soát nội bộ Tổng
công ty Hàng hải Việt Nam Ủy viên
11 Ông Phạm Anh Tuấn Phó Trưởng Ban phụ trách Ban Quản lý công
trình Tổng công ty Hàng hải Việt Nam Ủy viên
12 Ông Nguyễn Quang
Dũng
Phó Trưởng Ban Đổi mới doanh nghiệp
Tổng công ty Hàng hải Việt Nam Ủy viên
13 Bà Nguyễn Minh Lan Phó Trưởng Ban Tổ chức Tiền lương Tổng
công ty Hàng hải Việt Nam Ủy viên
14 Ông Nguyễn Đạo Cán bộ Ban Quản lý cảng biển Tổng công ty Ủy viên
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 12
TT Họ tên Chức danh BCĐ CPH
Thịnh Hàng hải Việt Nam
15 Bà Trần Thu Yến Cán bộ Ban Pháp chế Thanh tra Tổng công
ty Hàng hải Việt Nam Ủy viên
16 Bà Kiều Phương
Ngọc
Cán bộ Ban Đổi mới doanh nghiệp Tổng
công ty Hàng hải Việt Nam Ủy viên Thư ký
3. Tổ giúp việc Ban chỉ đạo cổ phần hóa
Căn cứ Quyết định số 95/QĐ-HHVN ngày 28/3/2014 của Hội đồng thành viên Tổng
công ty Hàng hải Việt Nam về việc thành lập Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo cổ phần hóa
Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn gồm các thành viên:
Bảng 2: Tổ giúp việc Ban chỉ đạo cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
TT Họ tên Chức danh TGV BCĐ
1 Lê Công Minh Chủ tịch Hội đồng thành viên kiêm Tổng giám
đốc Cảng Sài Gòn Tổ trưởng
2 Ông Nguyễn Thanh
Hùng
Thành viên Hội đồng thành viên, Phó Tổng giám
đốc Cảng Sài Gòn
Tổ phó
thường trực
3 Ông Lâm Văn Chanh Thành viên Hội đồng thành viên, Kế toan trưởng
Cảng Sài Gòn Tổ phó
4 Ông Trần Thiện Thành Chủ tịch Công đoàn Cảng Sài Gòn Tổ phó
5 Ông Nguyễn Ngọc Tới Thành viên Hội đồng thành viên Cảng Sài Gòn Tổ phó
6 Ông Võ Hoàng Giang Thành viên Hội đồng thành viên, Phó Tổng giám
đốc Cảng Sài Gòn Tổ viên
7 Ông Huỳnh Văn Cường Thành viên Hội đồng thành viên, Phó Tổng giám
đốc Cảng Sài Gòn Tổ viên
8 Ông Hồ Lương Quân Phó Tổng giam đốc Cảng Sài Gòn Tổ viên
9 Ông Nguyễn Uyên
Minh Phó Tổng giam đốc Cảng Sài Gòn Tổ viên
10 Bà Nguyễn Thị Phương
Nga
Trưởng Phòng Kinh doanh Khai thác Cảng Sài
Gòn Tổ viên
11 Ông Đinh Quốc Anh Trưởng Phòng Kỹ thuật Công nghệ Cảng Sài Gòn Tổ viên
12 Bà Nguyễn Bạch Huệ Trưởng Phòng Tổ chức Tiền lương Cảng Sài Gòn Tổ viên
13 Ông Đỗ Duy Hưng Phó Trưởng Phòng Dự an Đầu tư Cảng Sài Gòn Tổ viên
14 Bà Nguyễn Thị Thu Hà Phó Trưởng Phòng Tài chính Kế toán Cảng Sài
Gòn Tổ viên
15 Ông Lê Đức Nghĩa Phó Trưởng Phòng Tổ chức Tiền lương Cảng Sài
Gòn Tổ viên
16 Ông Tạ Minh Trình Phó Trưởng Phòng Pháp chế Thanh tra Cảng Sài
Gòn Tổ viên
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 13
II. CÁC ĐƠN VỊ TƯ VẤN
1. Đơn vị Kiểm toán Báo cáo tài chính
Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn APEC
Địa chỉ : Số 10A Ngõ 1295/2 Đường Giải Phóng, Phường Hoàng Liệt, Quận
Hoàng Mai, Hà Nội
Điện thoại : (84-4) 36 341 346
Fax : (84-4) 36341 346
Email : [email protected]
APEC kiểm toán Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12/2012,
31/12/2013 của Cảng Sài Gòn.
Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam (AVA)
Địa chỉ : 160 Phương Liệt, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại : (84-4) 38 689 566
Fax : (84-4) 38 386 248
Website : kiemtoanava.com.vn
AVA kiểm toán Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12/2010 và
31/12/2011 của Cảng Sài Gòn.
2. Đơn vị Tư vấn Xác định Giá trị doanh nghiệp
Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định Giá Việt Nam (AVA)
Địa chỉ : 160 Phương Liệt, Phường Phương Liệt, Quận Thanh Xuân,
Thành phố Hà Nội
Điện thoại : (84-4)38689566
Fax : (84-4)38 386 248
3. Đơn vị Tư vấn Xây dựng Phương án cổ phần hóa
Công ty Cổ phần Chứng khoán Maritime Bank (MSBS)
Địa chỉ : Tầng 1&3, Tòa nhà Sky City, 88 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại : (84-4) 37 765929
Fax : (84-4) 37 765928
Website : www.msbs.com.vn
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 14
PHẦN II. THỰC TRẠNG CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
CẢNG SÀI GÒN TRƯỚC CỔ PHẦN HÓA
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CẢNG SÀI GÒN
1. Giới thiệu chung
- Tên tiếng Việt : CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẢNG SÀI GÒN
- Tên tiếng Anh : SAIGON PORT COMPANY LIMITED
- Tên giao dịch : CẢNG SÀI GÒN
- Tên viết tắt : CẢNG SÀI GÒN
- Địa chỉ trụ sở : Số 3 Nguyễn Tất Thành, P.12, Q.4, TPHCM, Việt Nam
- Điện thoại : (84-8) 39402184
- Fax : (84-8) 39400168
- Email : [email protected]
- Website : http://www.csg.com.vn
- Giấy ĐKDN : Số 0300479714 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí
Minh cấp lần đầu ngày 23/01/2008, và cấp thay đổi lần thứ 3
ngày 14/10/2011.
- Vốn điều lệ
theo giấy
ĐKDN
: 984.554.966.841 đồng (Chín trăm tám tư tỷ, năm trăm năm
bốn triệu, chín trăm sáu sáu ngàn, tám trăm bốn mốt đồng)
- Logo :
2. Ngành nghề kinh doanh
Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số 0300479714 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp
lần đầu ngày 23/01/2008, và cấp thay đổi lần thứ 3 ngày 14/10/2011 với các ngành nghề
kinh doanh như sau:
Bảng 3: Ngành nghề kinh doanh của Cảng Sài Gòn
TT Tên ngành Mã ngành
1 Kho bãi và lưu giữ hàng hóa.
Chi tiết: Kinh doanh kho bãi cảng.
5210
(Chính)
2 Bốc xếp hàng hóa.
Chi tiết: Bốc dỡ hàng hóa tại cảng biển.
5224
3 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khac liên quan đến vận tải.
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 15
TT Tên ngành Mã ngành
Chi tiết: cho thuê cơ sở hạ tầng cảng biển; Dịch vụ đại lý vận tải đường
biển; Đại lý tàu biển; Dịch vụ giao nhận, bảo quản, đóng gói hàng hóa;
Kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế; Xếp dỡ, giao nhận, vận
chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; Kinh doanh dịch vụ logistics; Đầu tư
xây dựng, quản lý, khai thác cảng biển; Sửa chữa tàu biển tại cảng; Dịch
vụ kiểm đếm hàng hóa; Dịch vụ vệ sinh tàu biển, cung ứng tàu biển; Quản
lý, khai thác, cho thuê cầu cảng, kho bãi chứa hàng, phao neo, thiết bị xếp
dỡ, phương tiện vận tải thủy bộ và các thiết bị chuyên dùng ngành hàng
hải; Dịch vụ khai thuê hải quan; Dịch vụ trung chuyển container tại cảng
biển.
4 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ.
Chi tiết: Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng ô tô.
4933
5 Bán buôn máy móc, thiết bị, và phụ tùng máy nông nghiệp.
Chi tiết: Mua máy móc thiết bị, vật tư, nguyên liệu ngành hàng hải, giao
thông, xây dựng, công nghiệp, cơ khí.
4653
6 Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp.
Chi tiết: sản xuất thiết bị xếp dỡ.
2816
7 Đóng tàu và cấu kiện nổi.
Chi tiết: Đóng mới sà lan, ca nô, tàu kéo (trừ thiết kế phương tiện vận tải).
3011
8 Điều hành tua du lịch.
Chi tiết: Kinh doanh du lịch lữ hành nội địa và quốc tế.
7912
9 Dịch vụ lưu trú ngắn ngày.
Chi tiết: Kinh doanh khách sạn (không hoạt động tại trụ sở).
5510
10 Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan.
Chi tiết: Mua bán than mỏ (không hoạt động tại trụ sở).
4661
11 Bán lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên doanh.
Chi tiết: Mua bán thực phẩm, hàng nông sản (không hoạt động tại trụ sở).
4721
12 Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khac.
Chi tiết: Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ.
4530
13 Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động.
Chi tiết: Nhà hàng (không hoạt động tại trụ sở).
5610
14 Bán lẻ ô tô con (loại 12 chỗ ngồi trở xuống). 4512
15 Bán buôn máy móc, thiết bị, và phụ tùng máy khác.
Chi tiết: Mua bán máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu ngành hàng hải,
giao thông, xây dựng, công nghiệp, nông nghiệp, cơ khí.
4659
16 Ban buôn đồ uống.
Chi tiết: Ban buôn đồ uống có cồn, đồ uống không có cồn.
4633
17 Đại lý, môi giới, đấu giá.
Chi tiết: Môi giới hàng hải. Đại lý kinh doanh xăng dầu.
4610
18 Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe
có động cơ khac).
Chi tiết: Sửa chữa phương tiện vận tải thủy bộ, sà lan, ca nô, tàu kéo.
3315
19 Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét. 2392
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 16
TT Tên ngành Mã ngành
Chi tiết: Sản xuất thiết bị, vật liệu xây dựng (không hoạt động tại trụ sở).
20 Ban buôn đồ dùng khac cho gia đình.
Chi tiết: Bán buôn vali, cặp, túi, ví, hàng da và giả da khac, nước hoa, hàng
mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh khác, hàng gốm sứ, thủy tinh.
4649
21 Bán buôn sản phẩm thuốc lá, thuốc lào (không hoạt động tại trụ sở). 4634
22 Bán lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da và giả da trong các cửa hàng
chuyên doanh.
Chi tiết: Bán lẻ cặp, túi, ví, hàng da và giả da khác.
4771
23 Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại. 8230
24 Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất.
Chi tiết: Môi giới bất động sản. Định giá bất động sản. Sàn giao dịch bất
động sản. Tư vấn bất động sản. Đấu giá bất động sản. Quảng cáo bất động
sản. Quản lý bất động sản.
6820
25 Sản xuất khac chưa được phân vào đâu.
Chi tiết: Sản xuất phương tiện vận tải thủy bộ và các thiết bị chuyên dùng
ngành hàng hải; Chế biến lương thực, thực phẩm; Chế biến than mỏ
(không hoạt động tại trụ sở).
3290
26 Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ.
Chi tiết: Thi công xây dựng hệ thống cầu, đường, thủy lợi, cấp thoat nước.
4210
27 Chuẩn bị mặt bằng.
Chi tiết: San lấp nền, mặt bằng cơ sở hạ tầng.
4312
28 Hoạt động tư vấn quản lý.
Chi tiết: Tư vấn quản lý doanh nghiệp, tư vấn đầu tư (trừ tư vấn tài chính,
kế toán, pháp luật).
7020
29 Hoàn thiện công trình xây dựng.
Chi tiết: Nạo vét phao neo, cầu cảng.
4330
30 Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa
hàng chuyên doanh.
Chi tiết: Bán lẻ nước hoa, hàng mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh khác.
4772
31 Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế, và đồ nội thất tương tự, đèn
và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khac chưa được phân vào đâu trong cac
cửa hàng chuyên doanh.
Chi tiết: Bán lẻ đồ dùng gia đình bằng gốm, sứ, thủy tinh.
4759
32 Sửa chữa thiết bị khác.
Chi tiết: Sửa chữa thiết bị xếp dỡ và các thiết bị chuyên dùng ngành hàng
hải.
3319
33 Đại lý ô tô và xe có động cơ khac.
Chi tiết: Đại lý ô tô con (loại từ 12 chỗ ngồi trở xuống), xe có động cơ
khác.
4513
34 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy.
Chi tiết: Lai dắt tàu biển; Cứu hộ hàng hải.
5222
35 Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan.
Chi tiết: Tư vấn xây dựng (trừ thiết kế công trình, khảo sát xây dựng, giám
7110
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 17
TT Tên ngành Mã ngành
sát thi công).
36 Đóng thuyền, xuồng thể thao và giải trí.
Chi tiết: Đóng mới ca nô (không hoạt động tại trụ sở).
3012
37 Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác.
Chi tiết: Thi công xây dựng, duy tu, sửa chữa các công trình giao thông
thủy, công trình giao thông đường bộ, cầu tàu, bến bãi, nhà cửa, công trình
dân dụng, công nghiệp.
4290
38 Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử
dụng hoặc đi thuê.
Chi tiết: Kinh doanh bất động sản.
6810
39 Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng các
cửa hàng chuyên doanh.
Chi tiết: Mua bán thiết bị, vật liệu xây dựng (không hoạt động tại trụ sở).
4752
40 Ban buôn ô tô và xe có động cơ khac.
Chi tiết: Bán buôn loại từ 12 chỗ ngồi trở xuống, xe có động cơ khac.
4511
41 Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh. 4723
42 Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh.
Chi tiết: Mua ban lương thực, hàng nông sản.
4722
43 Chế biến và bảo quản rau quả.
Chi tiết: Chế biến hàng nông sản (không hoạt động tại trụ sở).
1030
44 Quảng cáo.
Chi tiết: Quảng cáo thương mại, quảng cáo bất động sản.
7310
Nguồn: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Cảng Sài Gòn
3. Quá trình hình thành và phát triển
- Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn là doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước
do Tổng công ty Hàng hải Việt Nam (Vinalines) làm Chủ sở hữu, được chuyển đổi từ
doanh nghiệp nhà nước theo Quyết định số 2684/QĐ-BGTVT ngày 30/8/2007 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Việc chuyển đổi Cảng Sài Gòn thành công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên đã tạo ra bước chuyển mới về hoạt động và cơ cấu tổ
chức.Công ty đã xây dựng, ban hành và hoàn thiện các quy chế, quy định quản trị nội
bộ như Quy chế hoạt động của Hội đồng thành viên, Quy chế quản lý người đại diện
phần vốn góp của Cảng Sài Gòn tại doanh nghiệp khác, Quy chế quản lý tài chính,
Quy chế quản lý điều hành hoạt động của Cảng, nhằm giúp cho công tác quản lý điều
hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty được thuận lợi, hiệu quả. Cac đơn
vị hạch toán phụ thuộc của Cảng trước đây bị lỗ hoặc hiệu quả kinh doanh thấp
nhưng sau khi cổ phần hóa và sắp xếp lại bộ máy tổ chức đã kinh doanh có lãi và
hoạt động tốt hơn.
- Được thành lập từ năm 1863, trải qua hơn 150 năm hình thành và phát triển, 40 năm
tiếp nhận và đầu tư khai thac cảng từ ngày thống nhất đất nước, Cảng Sài Gòn là
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 18
cảng biển tổng hợp quốc gia (cảng biển loại I) với 04 khu cảng trực thuộc trên địa
bàn Quận 4 và Quận 7 (Thành phố Hồ Chí Minh). Ngoài ra, Cảng Sài Gòn còn thuê
khai thác cầu cảng Nhà máy Thép Phú Mỹ (Huyện Tân Thành, Tỉnh Bà Rịa Vũng
Tàu) của Tổng công ty Thép Việt Nam. Tổng chiều dài cac bến cảng do Cảng Sài
Gòn khai thac là 2.899 m bao gồm 20 cầu tàu và 463.448 m2 hệ thống kho bãi. Sản
lượng hàng hóa thông qua Cảng Sài Gòn bình quân khoảng 10 triệu tấn/năm.
- Với truyền thống đoàn kết, cần cù, năng động, sáng tạo, tập thể cán bộ công nhân
viên Cảng Sài Gòn đã ra sức lao động, xây dựng bến cảng lịch sử - nơi Chủ tịch Hồ
Chí Minh ra đi tìm đường cứu nước - trở thành cảng cửa ngõ quốc tế, là đầu mối giao
thông trọng điểm của quốc gia, góp phần phát triển kinh tế xã hội của Thành phố Hồ
Chí Minh và khu vực phía Nam, được Nhà nước tặng thưởng danh hiệu Anh hùng
Lao động thời kỳ đổi mới và nhiều danh hiệu cao quý khác. Với vai trò Chủ tịch
Hiệp hội Cảng biển Việt Nam (VPA), Cảng Sài Gòn đã tham gia và có nhiều đóng
góp tích cực cho hoạt động của VPA, Hiệp hội Cảng biển Đông Nam Á (APA), Hiệp
hội Cảng biển Quốc tế (IAPH). Cảng Sài Gòn còn duy trì và mở rộng mối quan hệ
hợp tác, kết nghĩa, trao đổi kinh nghiệm với các cảng biển quốc tế như Cảng Osaka
(Nhật Bản), Cảng Los Angeles (Hoa Kỳ), Cảng Incheon (Hàn Quốc).
4. Các thành tích, chứng nhận và danh hiệu đạt được
- Năm 1996: Danh hiệu Anh Hùng Lao Động thời kỳ đổi mới.
- Năm 2001: Huân chương Độc lập Hạng Ba.
- Năm 2009: Huân chương Độc Lập Hạng Nhì.
5. Cơ cấu tổ chức Cảng Sài Gòn
5.1 Cơ cấu tổ chức
- Cảng Sài Gòn đang được tổ chức theo mô hình Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên hoạt động theo Luật Doanh nghiệp. Cơ cấu tổ chức quản lý, giam sat, điều
hành của Cảng Sài Gòn gồm: Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên, Tổng giam đốc,
các Phó Tổng giam đốc, Kế toan trưởng và bộ máy giúp việc.
- Hiện nay Cảng Sài Gòn có 09 phòng chức năng; 10 chi nhanh, đơn vị hạch toán phụ
thuộc; 05 công ty cổ phần có vốn góp chi phối và 06 công ty liên doanh, liên kết. Tổ
chức Đảng và cac đoàn thể của Cảng Sài Gòn (Công đoàn, Đoàn Thanh niên, Hội
Cựu chiến binh, Hội Chữ Thập đỏ...) luôn phát huy vai trò nòng cốt trong việc thực
hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị.
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 19
Hình 1: Sơ đô tổ chức của Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn
Nguồn: Cảng Sài Gòn
- Công ty hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên với cơ
quan quyền lực cao nhất là Hội đồng thành viên. Dưới Hội đồng thành viên là Tổng
giam đốc, các Phó Tổng giam đốc và các phòng chuyên môn, nghiệp vụ chịu trách
nhiệm tham mưu về các hoạt động cụ thể. Kiểm soát viên có trách nhiệm kiểm tra
TCT HÀNG HẢI VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
TỔNG GIÁM ĐỐC
Các Phó Tổng Giám Đốc Kế toán trưởng
KIỂM SOÁT VIÊN
P. Kinh doanh khai thác
P. Dự án đầu tư
P. Kỹ thuật công
nghệ
P. Tài chính kế toán
P. Pháp chế thanh tra
P. Bảo hộ lao động
P. Bảo vệ
P. Hành chính tổng hợp
P. Tổ chức tiền lương
Cảng Nhà Rồng – Khánh Hội
Cảng Tân Thuận
Cảng Tân Thuận
2
Cảng Hành Khách tàu biển
Chi nhánh Bà Rịa – Vũng Tàu
XN XD công trình cảng
XN Lai dắt tàu biển
Chi nhánh Hải
Phòng
Chi nhánh Đà Lạt
Trung tâm KD BĐS
CTCP Xếp dỡ và Dịch vụ Cảng Sài Gòn
CTCP Kỹ Thuật Thương Mại Dịch vụ Cảng Sài Gòn
CTCP Vận tải và Dịch vụ Hàng hải Cảng Sài Gòn
CTCP Logistics Cảng Sài Gòn
CTCP Cảng Sài gòn – Hiệp Phước
CÁC P
HÒ
NG
BAN
TH
AM
MƯ
U
CÁC Đ
ƠN
VỊ H
ẠCH
TO
ÁN
PH
Ụ T
HU
ỘC
Công ty Liên doanh dịch vụ container quốc tế CSG-SSA
Công ty TNHH Cảng quốc tế SP-PSA
Công ty TNHH Korea Express Cảng Sài Gòn
Công ty CP Bóng đá thép Miền Nam-Cảng Sài Gòn
Công ty Cổ phần Cảng tổng hợp Thị
Vải
CÁC C
ÔN
G T
Y C
ON
CÁC C
ÔN
G T
Y L
IÊN
DO
AN
H L
IÊN
KẾT
Công ty TNHH Đầu tư Phát triển Đô thị Ngọc Viễn Đông
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 20
tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của Hội đồng thành viên, Ban điều hành và các
phòng ban, đơn vị trực thuộc.
5.2 Danh sách Hội đông thành viên, Kiểm soát viên và Ban điều hành Công ty
TT Họ và tên Chức vụ
Hội đông Thành viên
1 Ông Lê Công Minh Chủ tịch Hội đồng Thành viên
2 Ông Nguyễn Thanh Hùng Thành viên Hội đồng Thành viên
3 Ông Lê Quang Nhật Thành viên Hội đồng Thành viên
4 Ông Lâm Văn Chanh Thành viên Hội đồng Thành viên
5 Ông Huỳnh Văn Cường Thành viên Hội đồng Thành viên
6 Ông Võ Hoàng Giang Thành viên Hội đồng Thành viên
7 Ông Nguyễn Ngọc Tới Thành viên Hội đồng Thành viên
Kiểm soát viên
1 Ông Nguyễn Hữu Thành Kiểm soát viên phụ trách chung
2 Ông Phan Ái Ngãi Kiểm soát viên
3 Ông Tạ Minh Trình Kiểm soát viên
Ban Điều hành
1 Ông Lê Công Minh Tổng Giam đốc
2 Ông Nguyễn Thanh Hùng Phó Tổng Giam đốc
3 Ông Hồ Lương Quân Phó Tổng Giam đốc
4 Ông Huỳnh Văn Cường Phó Tổng Giam đốc
5 Ông Nguyễn Uyên Minh Phó Tổng Giam đốc
6 Ông Võ Hoàng Giang Phó Tổng Giam đốc
7 Ông Lâm Văn Chanh Kế toan trưởng
Nguồn: Cảng Sài Gòn
5.3 Chức năng và nhiệm vụ chính của các phòng ban và nhân sự quản lý chủ chốt
- Hội đông Thành viên: Nhân danh chủ sở hữu tổ chức thực hiện các quyền và nghĩa
vụ của chủ sở hữu giao tại Điều lệ Công ty và cac quy định của pháp luật; có quyền
nhân danh Công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty; thực hiện quyền và
nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với các doanh nghiệp do Công ty sở hữu toàn bộ vốn
điều lệ và đối với phần vốn góp của Công ty ở các doanh nghiệp khác.
- Kiểm soát viên: Kiểm tra tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của Hội đồng thành
viên và Tổng Giam đốc trong tổ chức thực hiện quyền chủ sở hữu, trong quản lý điều
hành công việc kinh doanh của Công ty.
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 21
- Tổng Giám đốc: Là người điều hành hoạt động hàng ngày của Công ty theo mục
tiêu, kế hoạch và các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên, phù hợp với
Điều lệ của Công ty; chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên và trước pháp luật
về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
- Các Phó Tổng Giám đốc: Giúp Tổng Giam đốc điều hành Công ty theo phân công
và ủy quyền của Tổng Giam đốc; chịu trách nhiệm trước Tổng Giam đốc và trước
pháp luật về nhiệm vụ được Tổng Giam đốc phân công hoặc ủy quyền.
- Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán của Công ty; đề
xuất các giải phap và điều kiện tạo nguồn vốn cho nhu cầu sản xuất, kinh doanh, đầu
tư phat triển Công ty; giúp Tổng giam đốc giám sát tài chính và phát huy các nguồn
lực tài chính tại Công ty theo pháp luật về tài chính và kế toán; có các quyền hạn,
nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. Kế toan trưởng chịu trách nhiệm trước Tổng
giam đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công hoặc ủy quyền. Tiêu chuẩn
tuyển chọn Kế toan trưởng Công ty được thực hiện theo Luật Kế toán và các quy
định của pháp luật.
- Phòng Tài chính Kế toán: Tham mưu cho Hội đồng thành viên và Tổng Giam đốc
về công tác quản lý tài chính, quản lý sử dụng vốn có hiệu quả, bảo toàn và phát triển
các nguồn vốn trong phạm vi quản lý của Công ty. Thừa lệnh Tổng Giam đốc để
hướng dân, theo dõi kiểm tra, đôn đốc cac đơn vị trực thuộc Công ty thực hiện đúng,
đầy đủ các chế độ của Nhà nước và Chủ sở hữu nhà nước trong lĩnh vực quản lý tài
chính kế toan. Tham mưu cho Tổng Giam đốc về công tác tổ chức kế toán phù hợp
với các hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty theo nhu cầu đổi mới cơ
chế quản lý, không ngừng cải tiến tổ chức bộ máy và công tác kế toán.
- Phòng Hành chính tổng hợp: Tham mưu giúp việc cho Hội đồng thành viên và Ban
điều hành Công ty về công tác quản trị hành chính văn phòng, đối ngoại, báo chí,
quan hệ công chúng, lễ tân, thi đua khen thưởng, tuyên truyền cổ động và một số
công tác khác do Tổng Giam đốc giao. Xây dựng và thiết lập các mối quan hệ hợp
tac trong nước và quốc tế với cac đối tác chiến lược, khách hàng truyền thống, cơ
quản quản lý nhà nước, chính quyền địa phương, hiệp hội, cơ quan, tổ chức liên
quan, nhằm mục đích trao đổi thông tin, nâng cao uy tín, thương hiệu và hiệu quả sản
xuất kinh doanh, tăng cường khả năng cạnh tranh và phát triển của Công ty. Hướng
dân công tác chuyên môn nghiệp vụ về soạn thảo văn bản và văn thư lưu trữ tại các
phòng ban, đơn vị trực thuộc của Công ty.
- Phòng Tổ chức Tiền lương: Phòng có chức năng tham mưu cho Đảng ủy, Hội đồng
thành viên và Tổng Giam đốc về xây dựng, sắp xếp, tổ chức bộ máy quản lý, điều
hành của Công ty và các đơn vị trực thuộc trong từng thời kỳ cho phù hợp với chính
sach đổi mới của Nhà nước và định hướng phát triển của Công ty; công tác tuyển
dụng, đào tạo, quy hoạch, bồi dưỡng, sử dụng đội ngũ can bộ công nhân viên; công
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 22
tác bảo vệ chính trị nội bộ; công tác quản lý lao động, tiền lương của Công ty và các
đơn vị trực thuộc.
- Phòng Kinh doanh Khai thác: Tham mưu, giúp việc cho Hội đồng thành viên và
Tổng Giam đốc về công tác xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh và thống kê;
công tác xây dựng gia cước dịch vụ, công tac thương vụ; công tác tiếp thị, chăm sóc
khách hàng; công tác tổ chức, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, khai thác
của Công ty.
- Phòng Pháp chế Thanh tra: Tham mưu, tư vấn về mặt pháp lý cho Hội đồng thành
viên và Tổng Giam đốc trong hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm bảo vệ quyền lợi
hợp phap cho Công ty theo quy định của pháp luật. Tham mưu cho Hội đồng thành
viên và Tổng Giam đốc trong công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố
cáo. Nắm tình hình, phản anh và đề xuất ý kiến cho Hội đồng thành viên và Tổng
Giam đốc về việc chấp hành chủ trương, đường lối chính sach Đảng và pháp luật của
Nhà nước trong hoạt động sản xuất kinh doanh của cac đơn vị trong Công ty.
- Phòng Bảo hộ lao động: Tham mưu, giúp việc cho Tổng Giam đốc trong công tác
đảm bảo an toàn lao động bao gồm: kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động, y tế cơ quan,
tuyên truyền, giáo dục, huấn luyện bảo hộ lao động, trang bị phòng hộ lao động, bồi
dưỡng ca ba độc hại. Quản lý sức khỏe người lao động của Công ty và tổ chức thực
hiện các nội dung của y tế cơ quan. Kiểm tra, hướng dân nghiệp vụ, chuyên môn và
các mặt hoạt động về kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động, công tác y tế cho các phòng
ban, đơn vị trực thuộc.
- Phòng Dự án Đầu tư: Tham mưu cho Hội đồng thành viên và Tổng Giam đốc về
các dự an đầu tư, phương an di dời, chuyển đổi công năng; trong việc thực hiện quản
lý đầu tư xây dựng của Công ty; việc quản lý đất đai, công trình xây dựng, vật kiến
trúc và công tac đo đạc bản đồ.
- Phòng Kỹ thuật Công nghệ: Tham mưu cho Tổng Giám đốc trong lĩnh vực khoa
học kỹ thuật phục vụ sản xuất, trong nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới vào các dự
an đầu tư mua sắm và trong việc sử dụng khai thac phương tiện, thiết bị xếp dỡ, cơ
khí; trong lĩnh vực công nghệ thông tin, ứng dụng tin học phục vụ công tác quản lý,
điều hành và sản xuất kinh doanh của Công ty. Tổ chức, triển khai và quản lý việc
thực hiện các dự án trang bị mới thiết bị tin học cho cac đơn vị trực thuộc Công ty,
hướng dân chuyên môn cho bộ phận công nghệ thông tin của cac đơn vị trực thuộc
Công ty.
- Phòng Bảo vệ: Tham mưu giúp việc cho Hội đồng thành viên và Tổng Giam đốc
trong lĩnh vực bảo vệ an ninh chính trị, an ninh cảng biển, bảo vệ cơ quan, bảo vệ tài
sản và giữ gìn trật tự an ninh đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty. Tổ chức thực hiện phương an bảo vệ do Tổng Giam đốc phê duyệt. Hướng dân,
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 23
kiểm tra, đôn đốc nghiệp vụ đối với lực lượng bảo vệ của cac đơn vị trực thuộc Công
ty.
6. Thông tin các chi nhánh chính của Cảng Sài Gòn
Thông tin của các chi nhánh quản lý các cảng trọng điểm hiện tại của Cảng Sài Gòn như
sau:
6.1 Cảng Nhà Rông Khánh Hội
Ngày 01/7/2008, Hội đồng thành viên Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn ra
Quyết định số 709/QĐ-HĐTV về việc thành lập Chi nhánh Cảng Nhà Rồng Khánh Hội
trên cơ sở hợp nhất, tổ chức lại Công ty Xếp dỡ Nhà Rồng, Công ty Xếp dỡ Khánh Hội
thuộc Cảng Sài Gòn.
Bảng 4: Một số thông số chính của Cảng Nhà Rông Khánh Hội
Chỉ tiêu
Mô tả
Ghi chú Đơn
vị Thông số
Số
lượng
Chiều dài cầu cảng m 1.172 10 Bến liên tục
Độ sâu trước bến m 9,5
Trọng tải tàu tiếp nhận tối đa DWT 30.000 1
Tổng diện tích kho m2 22.120 10
Tổng diện tích bãi m2 112.283 24
Nguồn: Cảng Sài Gòn
Bảng 5: Một số thiết bị chính của Cảng Nhà Rông Khánh Hội
Phương tiện Số
lượng Chức năng
Xuất
xứ Năm đầu tư
Tuyến tiền phương
Cần trục chân đế Kirop sức
nâng 12,5 tấn 1
Xếp dỡ hàng rời, hàng bách
hóa Nga 1989
Cần trục Liebherr 1200 (80T)
và Liebherr CBW (40T) 2
Xếp dỡ hàng rời, hàng bách
hóa, container Áo 1993, 2006
Cần trục Kone sức nâng 10
tấn 2
Xếp dỡ hàng rời, hàng bách
hóa
Phần
Lan 1984
Cần trục Gottwald sức nâng
80 100 tấn 2
Xếp dỡ hàng rời, hàng bách
hóa, container Đức 1993, 1999
Tuyến hậu phương
Xe nâng Reach Stacker
Kalmar sức nâng 16 tấn (E)
và trên 40 tấn (full)
7
Xếp dỡ container trong bãi,
phục vụ xếp dỡ ngoài đầu
cầu
Phần
Lan
1999, 2001,
2008
Đầu kéo Terberg, Capacity có
sức kéo từ 40 - 60 tấn 10
Phục vụ vận chuyển cont từ
tàu - bãi, ngược lại
Hà
Lan,
Mỹ
1999
Xe nâng từ 2,5 tấn 3 Phục vụ xếp hàng trong Nhật 1998
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 24
Phương tiện Số
lượng Chức năng
Xuất
xứ Năm đầu tư
kho, bãi, đóng và rút
container
Xe nâng từ 5-7 tấn 2 Phục vụ xếp hàng trong
kho, bãi Nhật 1998
Xe nâng từ 25 tấn 1 Làm sắt thép, container
Nhật,
Thụy
Sĩ
1991
Công cụ xếp dỡ, cân hàng
Gàu ngoạm Gottwald 10m3 2 Gầu theo cẩu Gotwald Đức 1999
Trạm cân 2 Cân các loại hàng VN 2000
Gầu ngoạm 3,5 m3 2 Làm hàng rời 1999
Nguồn: Cảng Sài Gòn
6.2 Cảng Tân Thuận
Cảng Tân Thuận giữ vị trí đặc biệt quan trọng trong ngành hàng hải Việt Nam nói chung
và Cảng Sài Gòn nói riêng. Hàng năm, Cảng nhận và thông qua khoảng 3-4 triệu tấn
hàng hóa các loại. Với thành tích xuất sắc đóng góp cho sự phát triển kinh tế đất nước,
Cảng Tân Thuận đã được Chủ tịch nước phong tặng Huân chương Lao động hạng Ba
vào năm 1993, Huân chương Lao động hạng Nhì vào năm 2005 và nhận được Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2007-2011.
Bảng 6: Một số thông số chính của Cảng Tân Thuận
Chỉ tiêu Mô tả
Ghi chú Đơn vị Thông số Số lượng
Chiều dài cầu cảng m 709 4
Độ sâu trước bến m 10,5
Trọng tải tàu tiếp nhận tối đa DWT 45.000 2
Tổng diện tích kho m2 9.848 4
Tổng diện tích bãi m2 88.795 6
Nguồn: Cảng Sài Gòn
Bảng 7: Một số thiết bị chính của Cảng Tân Thuận
Phương tiện Số
lượng Chức năng Xuất xứ Năm đầu tư
Tuyến tiền phương
Cẩu Gottwald sức nâng 52-
100 tấn 2
Xếp dỡ hàng rời, bách
hóa, container Đức 2008, 2001
Cẩu Gantry hiệu Kocks có
sức nâng 30,5 tấn 2 Xếp dỡ container Đức 2008
Cẩu Liebherr 1300 có sức
nâng 104 tấn 1
Xếp dỡ hàng rời, bách
hóa, container Áo 2008
Tuyến hậu phương
Cẩu Misu Paceco có sức
nâng 40 tấn (RTG) 3 Làm container trong bãi
2 của Nhật,
1 của Việt 1999, 2009
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 25
Phương tiện Số
lượng Chức năng Xuất xứ Năm đầu tư
Nam
Xe nâng Kalmar sức nâng
45 tấn 5
Làm container trong bãi,
ngoài đầu cầu
Phần Lan,
Pháp
1996, 1999,
2009
Xe nâng từ 7 đến 30 tấn 10
Làm container rỗng,
đóng rút continer, sắt
thép
Nhật, Phần
Lan 1999
Xe đầu kéo từ 40 đến 60 tấn 11 Phục vụ vận chuyển cont
từ tàu - bãi, ngược lại
Hà Lan,
Mỹ
1995, 2010,
2011
Công cụ xếp dỡ, cân hàng
Gầu ngoạm MRS 10m3 1 Làm hàng rời Nhật 1996
Trạm cân 2 Cân các loại hàng VN 1998
Gầu ngoạm Komatsu 1 Làm hàng rời Nhật 2003
Nguồn: Cảng Sài Gòn
6.3 Cảng Tân Thuận 2
Cảng Tân Thuận 2 được thành lập theo Quyết định số 711/QĐ-HĐTV ngày 01/7/2008
của Hội đồng thành viên Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn.
Bảng 8: Một số thông số chính của Cảng Tân Thuận 2
Chỉ tiêu Mô tả
Ghi chú Đơn vị Thông số Số lượng
Chiều dài cầu cảng m 222 1 Bến có cầu dân
Độ sâu trước bến m 9
Trọng tải tàu tiếp nhận tối đa DWT 25.000 1
Tổng diện tích kho m2 8.688 4
Tổng diện tích bãi m2 13.977 4
Nguồn: Cảng Sài Gòn
Bảng 9: Một số thiết bị chính của Cảng Tân Thuận 2
Phương tiện Số
lượng Chức năng Xuất xứ
Năm đầu
tư
Tuyến tiền phương
Cẩu Ganz có sức nâng 5 tấn 2 Làm hàng rời, bách hóa Hungary 1980
Cẩu Manitowoc 4600 (M200) 40 tấn 1 Làm hàng rời, bách hóa Mỹ 1975
Tuyến hậu phương
Xe nâng TCM sức nâng 2,5 tấn - 15 tấn 6 Sắt thép, hàng bách hóa Nhật 1998
Xe nâng Kalmar có sức nâng 30 tấn 1 Sắt thép, hàng bách hóa Phần
Lan 1998
Xe nâng Komatsu có sức nâng 16 tấn 1 Sắt thép, hàng bách hóa Nhật 1989
Đầu kéo Capacity - 40 tấn 2 Vận chuyển tàu - bãi,
ngược lại Mỹ 1993
Công cụ xếp dỡ, cân hàng
Gầu ngoạm 5 Xếp dỡ hàng rời 2009
Trạm cân 1 Cân hàng (các loại) 1998
Nguồn: Cảng Sài Gòn
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 26
6.4 Cảng Hành khách tàu biển
Cảng Hành khách tàu biển với chức năng chính là quản lý khai thác cảng, bảo đảm tiếp
nhận các loại tàu khách du lịch, tàu quân sự trong và ngoài nước ra vào an toàn, thuận
lợi. Chiều dài cầu cảng của Cảng Hành khách tàu biển là 561m.
6.5 Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu
Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu bắt đầu được đưa vào khai thac vào năm 2006 với việc thuê
Cảng của Công ty Thép Miền Nam tại Khu Công nghiệp Phú Mỹ 1 -Tỉnh Bà Rịa Vũng
Tàu trong vòng 15 năm và tập trung chủ yếu vào khai thác hàng sắt thép và thiết bị.
Cảng có công suất thiết kế khoảng 01 triệu tấn/năm và hiện nay đã khai thac tối đa công
suất với sản lượng khai thác thực tế khoảng 1,2-1,4 triệu tấn/năm. Cảng phục vụ chủ yếu
cho hoạt động của Nhà máy Thép Phú Mỹ thuộc Công ty Thép Miền Nam, với lượng
hàng qua cảng khoảng 500.000 tấn.Tổng mức đầu tư của Cảng Sài Gòn tại đây khoảng
80 tỷ đồng, chủ yếu vào trang thiết bị và kho bãi. Đây là một trong những Chi nhánh
đóng góp tỷ lệ lợi nhuận cao nhất cho Cảng Sài Gòn trong thời gian qua.
Bảng 10: Một số thông số chính của Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu
Chỉ tiêu Mô tả
Ghi chú Đơn vị Thông số Số lượng
Chiều dài cầu cảng m 230 1 Bến có cầu dân
Độ sâu trước bến m 13
Trọng tải tàu tiếp nhận tối đa DWT 50.000 1
Tổng diện tích kho m2
Tổng diện tích bãi m2 48.000 1
Nguồn: Cảng Sài Gòn
Bảng 11: Một số trang thiết bị chính của Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu
Phương tiện Số
lượng Chức năng Xuất xứ
Năm đầu
tư
Tuyến tiền phương
Cẩu Liebherr 40 tấn 2 Làm hàng rời,
bách hóa Áo 2006
Tuyến hậu phương
Xe nâng TCM có sức nâng từ 2,5 tấn
- 25 tấn 5
Sắt thép, hàng
bách hóa Nhật 1991, 2006
Nguồn: Cảng Sài Gòn
7. Danh sách các công ty con của Cảng Sài Gòn
Đến thời điểm 31/12/2014, Cảng Sài Gòn góp vốn vào 05 công ty con với thông tin chi
tiết như sau:
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 27
Bảng 12: Danh sách công ty con của Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn
TT Tên đơn vị
Vốn điều lệ
thực góp
(VND)
Phần vốn góp của Công ty
Tỷ lệ
(%)
Giá trị đầu tư
thực tế (VND)
Giá trị sau khi
XĐGTDN
(VND)
1 Công ty CP Cảng Sài Gòn-
Hiệp Phước 850.000.000.000 90,54% 769.560.000.000 771.104.171.650
2 Công ty CP Xếp dỡ và Dịch
vụ Cảng Sài Gòn 40.500.000.000 51,43% 20.828.000.000 21.157.153.707
3 Công ty CP Vận tải và Dịch
vụ Hàng hải Cảng Sài Gòn 32.800.000.000 51,00% 16.728.000.000 16.728.280.231
4 Công ty CP Kỹ thuật Thương
mại Dịch vụ Cảng Sài Gòn 19.980.000.000 63,31% 12.649.000.000 12.829.969.785
5 Công ty CP Logistics Cảng
Sài Gòn 15.000.000.000 73,97% 11.027.000.000 11.027.000.000
Tổng cộng 830.792.000.000 832.866.575.373
Nguồn: Cảng Sài Gòn
7.1 Công ty Cổ phần Cảng Sài Gòn-Hiệp Phước
Tên doanh nghiệp : Công ty Cổ phần Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước
Trụ sở chính : Số 3 Lầu 1, Nguyễn Tất Thành, P.12, Q.4, TP. Hồ Chí Minh
Vốn Điều lệ đăng ký : 850.000.000.000 đồng
Vốn Điều lệ thực góp : 850.000.000.000 đồng
Đại diện pháp luật : Ông Nguyễn Hoàng Dũng
Chức vụ : Tổng Giam đốc
GĐKDN số : 0303831229
Ngành nghề kinh doanh : Kinh doanh và khai thác cảng; Dịch vụ bốc xếp hàng hóa; kho
bãi...
Sở hữu của Cảng Sài Gòn : 90,5% vốn điều lệ
Công ty Cổ phần Cảng Sài Gòn-Hiệp Phước được thành lập ngày 16/5/2009, là chủ đầu
tư của Dự án Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước. Dự an này được đầu tư với mục đích xây
dựng khu cảng mới phục vụ cho việc di dời khu Cảng Nhà Rồng Khánh Hội. Dự án có
với tổng mức vốn đầu tư ban đầu là 2.735 tỷ đồng theo phê duyệt của Thủ tướng Chính
phủ cho phép đầu tư dự án tại văn bản số 1603/TTg-CN ngày 10/10/2006 và thẩm định
thiết kế cơ sở của Bộ Giao thông vận tải tại văn bản số 7712/BGTVT-KHÐT ngày
10/12/2006.
Hiện nay, Dự án Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước đã được Bộ Giao thông vận tải chấp thuận
chủ trương điều chỉnh tổng mức đầu tư của Dự án từ 2.735 tỷ đồng lên 2.763 tỷ đồng.
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 28
Dự kiến khi có đầy đủ nguồn vốn theo kế hoạch được duyệt, Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước
sẽ hoàn tất công tac đầu tư giai đoạn 1 vào cuối năm 2016.
7.2 Công ty Cổ phầnXếp dỡ và Dịch vụ Cảng Sài Gòn
Tên doanh nghiệp : Công ty Cổ phần Xếp dỡ và Dịch vụ Cảng Sài Gòn
Trụ sở chính : 1B Trương Đình Hợi, P.18, Q.4, TP. Hồ Chí Minh
Vốn Điều lệ đăng ký : 40.500.000.000 đồng
Vốn Điều lệ thực góp : 40.500.000.000 đồng
Đại diện pháp luật : Ông Nguyễn Quốc Hưng
Chức vụ : Tổng Giam đốc
GĐKDN số : 0310346174
Ngành nghề kinh doanh : Bốc xếp hàng hóa; Kho bãi và lưu giữ hàng hóa; Đại lý tàu
biển...
Sở hữu của Cảng Sài Gòn : 51,4 % vốn điều lệ
Tiền thân là Xí nghiệp Xếp dỡ và Dịch vụ Cảng Sài Gòn được thành lập ngày 01/8/2008
trên cơ sở sap nhập cac tổ công nhân bốc xếp, giao nhận, cơ giới và một phần cac bộ
phận chuyên môn từ cac công ty xếp dỡ cũ của Cảng Sài Gòn. Xí nghiệp là đơn vị hạch
toan phụ thuộc Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn.
Kể từ 01/10/2010, Xí nghiệp chuyển thành Công ty Cổ phần Xếp dỡ và Dịch vụ Cảng
Sài Gòn với cổ phần chi phối hơn 51% của Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài
Gòn, cùng với vốn góp của hai nhà đầu tư chiến lược là Công ty cổ phần Vật tư Nông
sản Hà Nội (Apromaco), Công ty Cổ phần Vật tư Kỹ thuật Nông nghiệp Cần Thơ và vốn
góp của CBCNV trong Công ty cùng cac nhà đầu tư khac.
Là đơn vị chịu trach nhiệm xếp dỡ, giao nhận và đóng gói hàng hóa của Cảng Sài Gòn.
Địa bàn hoạt động của Công ty trải dài trên toàn Cảng Sài Gòn và cac tuyến phao, ngoài
ra hoạt động của Công ty còn mở rộng ra phạm vi ngoài địa bàn của Cảngnhư: cac cảng
và phao ở khu vực TPHCM và Bà Rịa-Vũng Tàu.
Năng lực xếp dỡ và đóng gói cac loại hàng hóa thực tế của Công ty là trên 11 triệu
tấn/năm. Công ty đầu tư trang bị một số lượng lớn các thiết bị, phương tiện, công cụ
chuyên dùng cùng với đội ngũ công nhân có bề dày truyền thống và kinh nghiệm, đạt
năng suất cao, chất lượng trong công tác xếp dỡ, đóng gói và giao nhận: hàng xá,
container, sắt thép, hàng siêu trường siêu trọng, hàng bách hóa tổng hợp...
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 29
7.3 Công ty Cổ phầnVận tải và Dịch vụ Hàng hải Cảng Sài Gòn
Tên doanh nghiệp : Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ Hàng hải Cảng Sài
Gòn
Trụ sở chính : 155 Nguyễn Tất Thành, P.18, Q.4, TP. Hồ Chí Minh
Vốn Điều lệ đăng ký : 32.800.000.000 đồng
Vốn Điều lệ thực góp : 32.800.000.000 đồng
Đại diện pháp luật : Ông Tô Quang Vịnh
Chức vụ : Tổng Giám đốc
GĐKDN số : 0309585435
Ngành nghề kinh doanh : Kho bãi và lưu giữ hàng hóa; Bốc xếp hàng hóa cảng biển,
cảng sông...
Sở hữu của Cảng Sài Gòn : 51% vốn điều lệ
Năm 1987, Ủy ban nhân dân TP.HCM cho phép thành lập “Trạm phát hàng Khánh Hội”
trên cơ sở hợp tác giữa Cảng Sài Gòn, Công ty Cosevina và Ủy ban Nhân dân Quận 4
với hoạt động chủ yếu là giao nhận, phát hàng quà biếu từ nước ngoài gửi về cho thân
nhân trong nước. Năm 1990, “Trạm phát hàng Khánh Hội” đổi tên thành “Công ty Dịch
vụ phát hàng Khánh Hội”, trên cơ sở hợp tác giữa Cảng Sài Gòn và Ủy ban nhân dân
Quận 4. Thang 8/2001, Công ty đổi tên thành “Công ty Vận tải và Dịch vụ Hàng hải
Khánh Hội” trực thuộc Cảng Sài Gòn.
Đầu năm 2009, để chuẩn bị cho công tác cổ phần hóa, Công ty được đổi tên thành “Xí
nghiệp Vận tảivà Dịch vụ Hàng hải Khánh Hội”. Đến tháng 12/2009, Công ty Cổ phần
Vận tải và Dịch vụ Hàng hải Cảng Sài Gòn chính thức đi vào hoạt động.
7.4 Công ty Cổ phần Kỹ thuật Thương mại Dịch vụ Cảng Sài Gòn
Tên doanh nghiệp : Công ty Cổ phần Kỹ thuật Thương mại Dịch vụ Cảng Sài
Gòn
Trụ sở chính : Số1 Trương Đình Hợi, P.18, Q.4, TP. Hồ Chí Minh
Vốn Điều lệ đăng ký : 19.980.000.000 đồng
Vốn Điều lệ thực góp : 19.980.000.000 đồng
Đại diện pháp luật : Ông Nguyễn Văn Thân
Chức vụ : Tổng Giam đốc
GĐKDN số : 0309585467
Ngành nghề kinh doanh : Đóng tàu và cấu kiện nổi
Sở hữu của Cảng Sài Gòn : 63,3% vốn điều lệ
Tiền thân là Xí nghiệp Cơ khí và Dịch vụ Hàng hải Cảng Sài Gòn. Công ty là đơn vị chịu
trách nhiệm sửa chữa, đóng mới các công cụ, thiết bị xếp dỡ, phao neo tàu biển, đóng
mới ngáng cẩu 20 - 40 feet của Cảng Sài Gòn.
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 30
Công ty rất có kinh nghiệm trong lĩnh vực đóng mới và cung ứng các sản phẩm công cụ
xếp dỡ phục vụ công tác tại các Cảng xếp dỡ hàng hóa như: đóng mới băng chuyền đứng,
băng chuyền ngang, đóng mới phễu rót hàng rời 1- 3 họng, đóng mới gàu ngoạm 1 - 2
dây, đóng mới chân đế cẩu Liebherr, phao neo tàu biển, sửa chữa cẩu di động...
Địa bàn hoạt động sản xuất kinh doanh và dịch vụ của Công ty còn vươn ra các Cảng lân
cận thuộc phạm vi khu vực TP.HCM và các tỉnh miền Trung.
7.5 Công ty Cổ phần Logistics Cảng Sài Gòn
Tên doanh nghiệp : Công ty Cổphần Logistics Cảng Sài Gòn
Trụ sở chính : Lô CN 3.2 F, Khu công nghiệp Đình Vũ, Phường Đông
Hải 2, Quận Hải An, Hải Phòng.
Vốn Điều lệ đăng ký : 15.000.000.000 đồng
Vốn Điều lệ thực góp : 15.000.000.000 đồng
Đại diện pháp luật : Ông Nguyễn Ngọc Tới
Chức vụ : Chủ tịch Hội đồng Quản trị
GĐKDN số : 0200771190
Ngành nghề kinh doanh : Kho bãi, vận tải, logistics...
Sở hữu của Cảng Sài Gòn : 74% vốn điều lệ
Công ty chủ yếu hoạt động ở Hải Phòng về depot, logistics và đồng thời thuê kho bãi để
làm các dịch vụ phục vụ xuất nhập khẩu hàng hóaqua các cảng khu vực Hải Phòng. Công
ty này có 20% vốn góp của Cảng Hải Phòng.
8. Danh sách các công ty liên doanh liên kết và các khoản đầu tư dài hạn của Cảng Sài
Gòn
Hiện nay, Cảng Sài Gòn đang có các công ty liên doanh, liên kết và các khoản đầu tư dài
hạn khac như sau:
Bảng 13: Danh sách các công ty liên doanh liên kết của Cảng Sài Gòn
TT Tên đơn vị Vốn điều lệ (VND)
Phần vốn góp của Công ty
Tỷ lệ
(%)
Giá trị đầu tư
thực tế (VND)
Giá trị sau khi
XĐGTDN (VND)
1
Công ty Liên doanh Dịch
vụ Container Quốc tế
Cảng Sài Gòn - SSA
(SSIT)
1.567.391.820.591 34% 532.913.219.001 532.913.219.001
2 Công ty TNHH Cảng
Quốc tế SP-PSA 1.023.421.888.889 36% 368.431.880.000 481.093.320.000
3 Công ty TNHH Korea
Express Cảng Sài Gòn 50.814.000.000 50% 25.407.000.000 34.198.586.309
4 Công ty Cổ phần Bóng đa
Thép Miền Nam-Cảng Sài 4.000.000.000 25% 1.000.000.000 1.000.000.000
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 31
TT Tên đơn vị Vốn điều lệ (VND)
Phần vốn góp của Công ty
Tỷ lệ
(%)
Giá trị đầu tư
thực tế (VND)
Giá trị sau khi
XĐGTDN (VND)
Gòn
5 Công ty Cổ phần Cảng
tổng hợp Thị Vải (*) 60.000.000.000 21% 12.600.000.000 12.600.000.000
Tổng cộng 940.352.099.001 1.061.805.125.310
Nguồn: Cảng Sài Gòn
(*) Công ty Cổ phần Cảng tổng hợp Thị Vải được thành lập theo Giấy ĐKDN số 3502259121
cấp lần đầu ngày 21/7/2014.
Bảng 14: Danh sách các khoản đầu tư dài hạn khác của Cảng Sài Gòn
TT Tên đơn vị Vốn điều lệ
(VND)
Phần vốn góp của Công ty
Tỷ lệ
(%)
Giá trị đầu tư
thực tế (VND)
Giá trị sau khi
XĐGTDN (VND)
1 Công ty TNHH Cảng
Quốc tế Cái Mép (CMIT) 1.111.230.493.200 15% 166.684.573.980 166.684.573.980
2 Công ty TNHH Lai dắt
tàu biển SP-SPAM 41.491.282.965 5% 2.074.564.148 2.074.564.148
3 Công ty Cổ phần
Vinalines Logistics 1.000.000.000 1.111.976.418
4 Ngân hàng TMCP Hàng
hải Việt Nam (MSB) 19.352.140.000 22.750.673.323
Tổng cộng 189.111.278.128 192.621.787.869
Nguồn: Cảng Sài Gòn
8.1. Các cảng liên doanh tại khu vực Cái Mép - Thị Vải
Theo chiến lược phát triển khu cảng Cái Mép - Thị Vải thành cụm cảng nước sâu trung
chuyển container quốc tế, Tổng công ty Hàng hải Việt Nam và Cảng Sài Gòn cùng với
cac đối tac nước ngoài đã đầu tư xây dựng 03 cảng nước sâu hiện đại đạt tiêu chuẩn
quốc tế tại khu vực Cái Mép - Thị Vải gồm các Cảng Liên doanh Dịch vụ Container
Quốc tế Cảng Sài Gòn - SSA (SSIT), Cảng Quốc tế Cái Mép (CMIT) và Cảng Quốc tế
SP-PSA. Đây là những cảng biển nước sâu đầu tiên tại Việt Nam có thể tiếp nhận tàu
biển có trọng tải lớn đến 160.000 DWT. Việc đầu tư cac dự án cảng biển liên doanh của
Tổng công ty Hàng hải Việt Nam và Cảng Sài Gòn tại khu vực Cái Mép - Thị Vải vừa
phù hợp với chủ trương di dời, phát triển cảng nước sâu theo đúng chiến lược kinh tế
biển của Đảng và quy hoạch phát triển cảng biển của Nhà nước, vừa có tiềm năng về lợi
ích kinh tế rất lớn kèm theo vai trò, vị trí quan trọng của cảng trọng điểm quốc gia trong
tương lai.
Tuy nhiên, do tình hình kinh tế thế giới nói chung, tình hình kinh tế Việt Nam nói riêng
và một số nguyên nhân về chính sách, hiện tại cả 03 cảng biển trên đều đang hoạt động
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 32
cầm chừng hoặc chọn phương an “ngủ đông”. Thông tin cụ thể hơn về các cảng liên
doanh này như sau:
a. Cảng Quốc tế SP-PSA (SP-PSA)
Tên doanh nghiệp : Công ty TNHH Cảng Quốc Tế SP-PSA
Trụ sở chính : Thị trấn Phú Mỹ, Huyện Tân Thành, Tỉnh Bà Rịa Vũng
Tàu
Vốn Điều lệ đăng ký : 63.500.000 USD
Đại diện pháp luật : Ông Hồ Lương Quân
Chức vụ : Tổng Giam đốc
GĐKKD số : 491022000007
Ngành nghề kinh doanh : Xây dựng và vận hành khai thác cảng
Tỷ lệ vốn thực góp của CSG : 36% vốn điều lệ (tương đương 22.870.000 USD)
SP-PSA là cảng nước sâu đầu tiên của Việt Nam và đã bắt đầu hoạt động vào ngày
29/5/2009. SP-PSA hiện đang có 600m cầu tàu, 04 cẩu bờ và 09 cẩu khung di động, có
khả năng tiếp nhận tàu container tối đa 117.000 DWT. Hiện tại, Cảng đang làm hàng rời
vì một số line hàng container đã chuyển sang các cảng khác. Cảng đang nỗ lực thực hiện
tiếp thị với kỳ vọng kéo được một số tuyến container làm hàng trong thời gian tới.
Hình 2: Hình ảnh Cảng SP-PSA
Nguồn: SP-PSA, Cảng Sài Gòn
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 33
b. Cảng Quốc tế Cái Mép (CMIT)
Tên doanh nghiệp : Công ty TNHH Cảng Quốc Tế Cái Mép
Trụ sở chính : Xã Phước Hòa, huyện Tân Thành, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
Vốn Điều lệ đăng ký : 67.200.000 USD
Đại diện pháp luật : Robert John Macdonald Hambleton
Chức vụ : Tổng Giam đốc
GĐKKD số : 49102200008
Ngành nghề kinh doanh : Xây dựng và vận hành khai thác cảng
Tỷ lệ vốn thực góp của CSG : 15% vốn điều lệ (tương đương 10.080.000 USD)
CMIT là cảng container nước sâu tại khu vực Cái Mép, Huyện Tân Thành, Tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu, với diện tích 48 hecta. CMIT có độ sâu luồng vào 14m, cầu cảng dài 600m,
công suất hơn 1,1 triệu TEU, có khả năng đón cac tàu container có trọng tải lớn đạt
160.000 DWT. Với hệ thống cơ sở vật chất vận hành và khai thác cảng hiện đại, CMIT
có thể cung cấp các dịch vụ chất lượng cao cho các hãng tàu và khách hàng với thời gian
nhanh nhất, thông qua các tuyến vận chuyển quốc tế trực tiếp từ Việt Nam đến các thị
trường lớn như Châu Á, Châu Âu và Châu Mỹ. Hiện tại Cảng chỉ hoạt động cầm chừng
hàng tuần với 01 chuyến tàu của hãng Maersk Line.
Hình 3: Hình ảnh Cảng CMIT
Nguồn: CMIT,Cảng Sài Gòn
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 34
c. Cảng Liên doanh Dịch vụ Container Quốc tế Cảng Sài Gòn - SSA (SSIT)
Tên doanh nghiệp : Công ty Liên doanh Dịch vụ Container Quốc tế Cảng
Sài Gòn - SSA
Trụ sở chính : Khu vực Cái Mép, Huyện Tân Thành, Tỉnh Bà Rịa Vũng
Tàu
Vốn Điều lệ đăng ký : 85.000.000 USD
Đại diện pháp luật : Soren Schouw Pedersen
Chức vụ : Tổng Giam đốc
GĐKKD số : 491021000018
Ngành nghề kinh doanh : Xây dựng và vận hành khai thác cảng
Tỷ lệ vốn thực góp của CSG : 34% vốn điều lệ (tương đương 23.800.000 USD)
SSIT được xây dựng với kỳ vọng là một sự kết hợp chuyên nghiệp về thiết kế, phát triển
và khai thác cảng. SSIT hiện có 600m cầu tàu, 04 cẩu bờ và 12 cẩu khung di động. Tuy
nhiên, đầu tư của Cảng hiện nay chưa hoàn chỉnh do cam kết ban đầu của dự án này là
140 triệu USD do IFC của World Bank đứng ra thu xếp nhưng đến nay mới giải ngân
được 80 triệu USD do tình hình kinh doanh chung của khu vực cảng Cái Mép gặp nhiều
khó khăn. Hiện nay, do khó khăn về tài hình tài chính, SSIT đã đàm phan với chủ nợ và
chấp nhận tình trạng “ngủ đông” dự kiến đến cuối năm 2016. Cac chủ nợ đã đồng ý giãn
nợ gốc và miễn lãi trong thời gian ngủ đông nếu việc mở cảng thành công sau thời hạn
ngủ đông. Cac cổ đông đồng ý góp thêm vốn để duy trì tình trạng hoạt động; trong đó,
Cảng Sài Gòn sẽ tăng vốn bằng cách chuyển tiền thuê đất SSIT phải trả và khoản thanh
toán nợ nhà thầu thành khoản góp vốn.
Hình 4: Hình ảnh Cảng SSIT
Nguồn: SSIT, Cảng Sài Gòn
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 35
8.2. Công ty TNHH Korea Express Cảng Sài Gòn
Tên doanh nghiệp : Công ty TNHH Korea Express Cảng Sài Gòn
Trụ sở chính : Thị trấn Phú Mỹ, Huyện Tân Thành, Tỉnh Bà Rịa Vũng
Tàu
Vốn Điều lệ đăng ký : 50.814.000.000 đồng
GĐKKD số : 491022000199
Ngành nghề kinh doanh : Dịch vụ xếp dỡ hàng hóa tại cảng; dịch vụ xếp dỡ container,
dịch vụ thông quan, đại lý vận tải hàng hóa; Dịch vụ vận tải
hàng hóa đường bộ
Sở hữu của Cảng Sài Gòn : 50% vốn điều lệ
Đây là công ty liên doanh giữa Cảng Sài Gòn và Công ty Korea Express (thuộc Tập
đoàn Kumho Asian, Hàn Quốc) với tổng vốn đầu tư 04 triệu USD theo tỷ lệ góp vốn
50:50. Công ty hoạt động trên lĩnh vực logistics, bao gồm: đầu tư khai thac dịch vụ kho
bãi và các dịch vụ hậu cần hỗ trợ như cho thuê kho bãi, vận tải đường bộ, dịch vụ bảo
dưỡng và sửa chữa container, dịch vụ giao nhận và khai hải quan. Với 330m chiều dài
cầu bến, doanh thu của Công ty này phụ thuộc chủ yếu vào lượng hàng của Nhà máy
thép thuộc tập đoàn Posco (công suất trung bình mỗi năm khoảng 01 triệu tấn hàng vào
và 500.000 tấn hàng ra). Từ năm 2009 đến nay nhà máy Posco có nhiều lần cắt giảm sản
lượng nên hiệu quả của Công ty Korea Express Cảng Sài Gòn có sụt giảm nhưng vân là
công ty hoạt động có hiệu quả tốt.
8.3. Công ty Cổ phần Cảng tổng hợp Thị Vải
Tên doanh nghiệp : Công ty Cổ phần Cảng tổng hợp Thị Vải
Trụ sở chính : Khu công nghiệp Phú Mỹ I, Thị trấn Phú Mỹ, Huyện Tân
Thành, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
Vốn Điều lệ đăng ký : 60.000.000.000 đồng
Đại diện pháp luật : Lê Minh Cường
Chức vụ : Tổng Giam đốc
GĐKDN số : 3502259121
Ngành nghề kinh doanh : Bốc xếp hàng hóa cảng biển; Bốc xếp hàng hóa đường bộ;
Kho bãi, lưu giữ hàng hóa; Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác
liên quan đến vận tải...
Sở hữu của Cảng Sài Gòn : 21% vốn điều lệ
Công ty được thành lập để đấu thầu việc khai thác Cảng ODA Thị Vải khi lần đầu tiên
Chính phủ Việt Nam lựa chọn nhà khai thác cảng thông qua hình thức đấu thầu rộng rãi
trong nước theo Nghị định 21/2012/NĐ-CP ngày 21/3/2013 của Chính phủ về quản lý
cảng biển và luồng hàng hải, tiến tới phá bỏ dần sự độc quyền, tăng tính cạnh tranh,
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 36
nâng cao chất lượng dịch vụ và tạo bước đột phá cho các doanh nghiệp khai thác cảng
của Việt Nam. Công ty là Liên danh giữa Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn
- Công ty Cổ phần Cảng dịch vụ dầu khí tổng hợp Phú Mỹ - Công ty Cổ phần
Vinacommodities - Công ty Cổ phần Tập đoàn Muối Miền Nam - Công ty Cổ phần Dịch
vụ hàng hải dầu khí Hưng Thai (gọi tắt là Liên danh CSG-PTSCPM-VINACOM). Công
ty bắt đầu đi vào hoạt động từ ngày 07/3/2014.
Bến cảng tổng hợp Thị Vải được thiết kế và xây dựng cho tàu chở hàng rời cỡ Panamax
có trọng tải 50.000DWT (có xét đến tàu hàng rời 75.000DWT giảm tải), tổng chiều dài
bến là 600m. Các công trình phụ trợ kèm theo gồm văn phòng điều hành, nhà kho, thiết
bị (02 giàn cẩu đa chức năng 40 tấn), xưởng bảo dưỡng, trạm nhiên liệu, mặt sân bãi,
cổng kiểm tra.
II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CẢNG SÀI GÒN TRƯỚC CỔ
PHẦN HÓA
1. Tổng quan về các hoạt động kinh doanh của Cảng Sài Gòn
Cảng Sài Gòn với tổng chiều dài cầu bến khai thac là 2.899m bao gồm 20 cầu tàu và
463.448m2 hệ thống kho bãi. Công ty đã và đang cung cấp dịch vụ cho các khách hàng
là các hàng tàu quốc tế và các chủ hàng nội địa. Các hoạt động kinh doanh chính của
Công ty gồm: (i) Bốc xếp hàng hóa, (ii) Cho thuê bến bãi và dịch vụ lưu kho bảo quản
hàng hóa tại cảng, (iii) Lai dắt/ hỗ trợ tàu, chuyển tải và Kinh doanh các dịch vụ cảng
khác, (iv) Cho thuê cơ sở hạ tầng.
1.1 Hoạt động bốc xếp
- Hoạt động bốc xếp là hoạt động chính và chiếm tới gần 70% doanh thu của lĩnh vực
dịch vụ cảng và hơn 55% doanh thu toàn Cảng, bao gồm doanh thu từ dịch vụ bốc
xếp container và doanh thu bốc xếp hàng rời.
- Sản lượng hàng hóa thông qua Cảng Sài Gòn năm 2014 đạt 10.904.951 tấn, tăng
8,3% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, Cảng Nhà Rồng Khánh Hội và Cảng Tân
Thuận là 02 cảng tổng hợp đóng vai trò chủ yếu và tương đương nhau về lượng hàng
hóa qua cảng, tiếp theo là Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu và Cảng Tân Thuận 2 chỉ tập
trung vào mảng hàng rời.
- Mặt hàng container bốc xếp qua Cảng chiếm khoảng 45,3% tổng sản lượng hàng
thông qua. Năm 2014, sản lượng hàng container tăng 11,4% so với năm trước do
Cảng Nhà Rồng Khánh Hội đã thu hút lại 1 số tuyến container mới dân đến sản
lượng hàng container qua cảng hồi phục trở lại như trước.
- Đối với hàng rời, các mặt hàng thông qua cảng chủ yếu là sắt thép, phân bón và gạo.
Trong đó, phân bón, lúa mì, xa và hóa chất qua cảng là các mặt hàng tăng trưởng ổn
định. Thị phần làm hàng phân bón của Cảng Sài Gòn trong cac cảng khu vực thành
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 37
phố Hồ Chí Minh chiếm gần như 100%. Trong thời gian qua, Cảng Sài Gòn cũng đã
cải thiện rất rõ nét công tác quản lý giam sat để giảm thiểu hao hụt hàng hóa và năng
lực xếp dỡ. Đây là một trong những tac động chính để tăng thị phần các mặt hàng
này qua cảng.
- Hàng sắt thép có sản lượng thông qua cảng nhiều, chiếm tỷ trọng 25% tổng sản
lượng toàn cảng đang bị giảm sút sản lượng. Đây là mặt hàng luôn bị cạnh tranh gay
gắt về gia do năng suất và hiệu quả xếp dỡ cao. Nguyên nhân là do lượng sắt thép
thành phẩm tồn kho còn nhiều, chính sách cắt giảm đầu tư công, thị trường bất động
sản vân còn chưa thật sự khởi sắc.
- Cảng Tân Thuận 2 là cảng chuyên làm mặt hàng gạo. Tuy nhiên do ảnh hưởng giá thị
trường gạo trên thế giới nên một số khách hàng truyền thống đã không mua gạo Việt
Nam mà chuyển qua mua gạo của Ấn Độ và Pakistan. Bên cạnh đó, mặt hàng cám,
thức ăn gia súc, khoai mì lat cũng giảm đang kể do sản lượng bị chia sẻ với các cảng
lân cận mới ra đời trong khu vực Thành phố Hồ Chí Minh và Bà Rịa Vũng Tàu. Vì
vậy, sản lượng hàng hóa qua Cảng Tân Thuận 2 năm 2014 đã giảm 17,0% so với
năm trước.
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 38
Bảng 15: Sản lượng và cơ cấu hàng hóa qua Cảng Sài Gòn (tấn)
Tên cảng
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Loại hàng Tổng
Loại hàng Tổng
Loại hàng Tổng
Container Hàng rời Container Hàng rời Container Hàng rời
Nhà Rồng Khánh Hội 2.461.959 2.079.361 4.541.320 1.883.362 2.240.057 4.123.419 2.388.324 1.655.568 4.043.892
Tân Thuận 2.334.420 1.260.037 3.594.457 2.548.035 1.667.247 4.215.282 2.547.524 2.171.636 4.719.160
Tân Thuận 2 - 621.558 621.558 - 616.244 616.244 - 511.437 511.437
Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu - 1.572.307 1.572.307 - 1.114.864 1.114.864 - 1.630.462 1.630.462
Tổng 4.796.379 5.533.263 10.329.642 4.431.397 5.638.412 10.069.809 4.935.848 5.969.103 10.904.951
Nguồn: Cảng Sài Gòn
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 39
1.2 Hoạt động cho thuê bến bãi và dịch vụ lưu kho
Cảng Sài Gòn có lợi thế về vị trí và diện tích của dịch vụ bến bãi và kho. Mảng hoạt
động này đóng góp tỷ trọng doanh thu ổn định cho toàn Cảng và chiếm tỷ lệ vào khoảng
hơn 9% doanh thu thuần. Hiện nay, Cảng đang cung cấp dịch vụ bãi container có hải
quan kiểm hóa cho nhiều hãng tàu trên hệ thống 2 bãi container tại Cảng Nhà Rồng
Khánh Hội và Cảng Tân Thuận với diện tích hơn 200.000 m2.
Với trên 10 năm kinh nghiệm khai thác loại hình kho ngoại quan, Cảng Sài Gòn đang
cung cấp dịch vụ kho ngoại quan với sản lượng trên trăm nghìn tấn mỗi năm, tập trung
các mặt hàng chính như phân bón (xa, bao), sắt thép, hạt nhựa, hạt điều, bia rượu, linh
kiện điện tử... Hệ thống kho bãi kinh doanh hàng ngoại quan được trải đều tại 03 cảng
trực thuộc: Cảng Nhà Rồng Khánh Hội, Cảng Tân Thuận và Cảng Tân Thuận 2 với tổng
diện tích kho trên 17.000 m2 và bãi trên 1.000 m2.
1.3 Hoạt động cho thuê đất (cơ sở hạ tầng)
Hiện nay, Cảng Sài Gòn đang cho Công ty Liên doanh Dịch vụ Container Quốc tế Cảng
Sài Gòn - SSA (SSIT) và Công ty TNHH Cảng Quốc tế Cai Mép (CMIT) thuê đất để
làm các cảng container tại khu vực Cái Mép - Huyện Tân Thành, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
Tiền thuê đất của CMIT hiện phải trả hàng năm theo hợp đồng đã ký là 3.066.000
USD/năm. Tiền thuê đất của SSIT hiện phải trả hàng năm theo hợp đồng đã ký là
3.526.080 USD/năm.
1.4 Dịch vụ phụ trợ khác
Các dịch vụ phụ trợ khác là dịch vụ gia tăng cho cac hãng tàu và chủ hàng giao dịch tại
cảng bao gồm: vận tải, dịch vụ cầu bến, dịch vụ cân hàng, kiểm đếm, đóng gói hàng
hóa...
2. Tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh trước khi cổ phần hóa của
Cảng Sài Gòn
2.1 Thông tin tổng hợp về tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 16: Một số chỉ tiêu kết quả kinh doanh hợp nhất giai đoạn 2012-2014 (Triệu VND)
TT Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
1 Vốn chủ sở hữu 1.042.804 1.066.271 1.266.268
2 Tổng tài sản 2.849.548 2.996.149 4.255.171
3 Doanh thu thuần 926.636 941.946 1.072.971
4 Giá vốn hàng bán 630.927 623.025 783.969
5 Lợi nhuận gộp 295.709 318.921 289.002
6 Doanh thu hoạt động tài chính 28.667 12.190 8.737
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 40
TT Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
7
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
32.100 38.587 52.408
8 Thu nhập khác 33.189 15.137 19.338
9 Tổng lợi nhuận kế toan trước thuế 61.487 53.492 79.215
10 Lợi nhuận sau thuế TNDN 50.045 38.148 65.390
11 Lợi ích của cổ đông thiểu số 4.908 4.378 4.400
12
Lợi nhuận sau thuế của Công ty
mẹ
45.137 33.770 60.990
Nguồn: Cảng Sài Gòn
Bảng 17: Một số chỉ tiêu kết quả kinh doanh của Công ty mẹ - Cảng Sài Gòn giai đoạn
2012-2014 (Triệu VND)
TT Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
1 Doanh thu thuần 838.098 852.087 923.495
2 Giá vốn hàng bán 574.432 566.324 667.979
3 Lợi nhuận gộp 263.667 285.763 255.516
4 Doanh thu hoạt động tài chính 33.409 13.417 9.475
5
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
24.934 28.596 45.020
6 Thu nhập khác 28.665 15.303 31.269
7 Tổng lợi nhuận kế toan trước thuế 50.325 41.694 63.491
8 Lợi nhuận sau thuế TNDN 41.936 29.812 52.523
Nguồn: Cảng Sài Gòn
Bảng 18: Một số chỉ tiêu tóm tắt cơ cấu tài sản, nguôn vốn của Công ty mẹ - Cảng Sài Gòn
giai đoạn 2012-2014 (Triệu VND)
TT Khoản mục Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
1 Tài sản ngắn hạn 297.994 372.547 356.859
2 Tài sản dài hạn 2.206.423 2.444.949 3.717.119
Trong đó: Đầu tư tài chính dài hạn 1.687.582 1.753.586 2.087.293
3 Nợ ngắn hạn 299.772 236.951 322.613
4 Nợ dài hạn 1.172.038 1.525.281 1.542.416
5 Vốn chủ sở hữu 1.032.607 1.055.263 2.208.950
6 Tổng tài sản 2.504.416 2.817.496 4.073.978
Nguồn: Cảng Sài Gòn
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 41
2.2 Phân tích tình hình tài chính Công ty mẹ - Cảng Sài Gòn
a. Phân tích doanh thu
Bảng 19: Doanh thu và cơ cấu doanh thu theo từng đơn vị kinh doanh của Cảng Sài Gòn
(Triệu VND)
Doanh thu thuần
2012 2013 2014
Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ
trọng Giá trị
Tỷ
trọng
Cảng Nhà Rồng Khánh Hội 241.722 28,84% 225.826 26,50% 231.209 25,04%
Cảng Tân Thuận 205.232 24,49% 205.818 24,15% 240.010 25,99%
Cảng Tân Thuận 2 30.359 3,62% 33.250 3,90% 40.634 4,40%
Chi nhánh Bà Rịa -Vũng Tàu 110.849 13,23% 92.678 10,88% 105.104 11,38%
Chi nhánh Hải Phòng 21.061 2,51% 34.692 4,07% 48.270 5,23%
Cảng Hành khách tàu biển 10.597 1,26% 12.095 1,42% 11.798 1,28%
Xí nghiệp Xây dựng Công
trình Cảng 36.188 4,32% 21.279 2,50% 47.232 5,11%
Xí nghiệp Lai dắt tàu biển 47.601 5,68% 37.769 4,43% 37.389 4,05%
Trung tâm Kinh doanh Bất
động sản 30.005 3,58% 34.009 3,99% 32.795 3,55%
Văn phòng Cảng Sài Gòn (*) 104.473 12,47% 154.671 18,15% 129.054 13,97%
Tổng 838.087 100,0% 852.087 100,0% 923.495 100,00%
Nguồn: Cảng Sài Gòn
(*) Văn phòng Cảng Sài Gòn quản lý các khoản thu từ việc cho thuê đất, cầu bến, kho bãi của
các Cảng Nhà Rồng Khánh Hội, Cảng Hành khách tàu biển, Cảng Tân Thuận và Cảng Tân
Thuận 2
Bảng 20: Cơ cấu doanh thu và thu nhập Cảng Sài Gòn giai đoạn 2012-2014 (Triệu VND)
Dịch vụ 2012 2013 2014
Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ
Doanh thu thuần 838.098 93,1% 852.087 96,7% 923.495 95,8%
Dịch vụ cảng 719.833 80,0% 687.364 78,0% 749.689 77,7%
Cơ sở hạ tầng 54.981 6,1% 104.749 11,9% 84.028 8,7%
Vận tải 16.649 1,8% 27.558 3,1% 36.896 3,8%
Sữa chữa công trình 29.647 3,3% 15.590 1,8% 37.217 3,9%
Khác 16.989 1,9% 16.827 1,9% 15.665 1,6%
Doanh thu tài chính 33.409 3,7% 13.417 1,5% 9.475 1,0%
Lãi tiền gửi và lợi nhuận được
chia 11.636 1,3% 8.232 0,9% 9.417 1,0%
Doanh thu tài chính khác 21.773 2,4% 5.185 0,6% 58 0,0%
Thu nhập khác 28.665 3,2% 15.303 1,7% 31.269 3,2%
Tổng 900.172 100,0% 880.807 100,0% 964.240 100,0%
Nguồn: Cảng Sài Gòn
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 42
Doanh thu thuần
Bảng 21: Doanh thu thuần theo dịch vụ Cảng Sài Gòn giai đoạn 2012-2014 (Triệu VND)
Dịch vụ 2012 2013 2014
Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ
Dịch vụ cảng 712.827 94,60% 679.525 94,30% 741.372 80,3%
Bốc xếp 489.856 68,70% 474.562 69,80% 521.249 56,4%
Kho bãi, mặt bằng 87.060 12,20% 78.535 11,60% 87.691 9,5%
Cầu bến 53.876 7,60% 54.431 8,00% 58.183 6,3%
Tàu kéo 43.620 6,10% 33.189 4,90% 35.332 3,8%
Dịch vụ cảng khác 38.415 5,40% 38.808 5,70% 38.917 4,2%
Cơ sở hạ tầng 54.981 6,60% 104.749 12,30% 84.028 9,1%
Vận tải 16.649 2,00% 27.558 3,20% 36.896 4,0%
Sửa chữa công trình 29.647 3,50% 15.590 1,80% 37.217 4,0%
Khác 23.995 2,90% 24.666 2,90% 23.982 2,6%
Tổng 838.098 100% 852.087 100% 923.495 100,0%
Nguồn: Cảng Sài Gòn
Doanh thu Dịch vụ bốc xếp
Cảng Nhà Rồng Khánh Hội và Cảng Tân Thuận đóng góp tương đương nhau và cả hai
cảng này chiếm hơn 75% doanh thu bốc xếp của Công ty. Trong năm 2014, doanh thu
bốc xếp của các Cảng đều gia tăng, dân đến mức tăng trưởng doanh thu bốc xếp 10,4%
so với năm 2013.
Bảng 22: Doanh thu dịch vụ bốc xếp phân bổ theo Cảng hoạt động (Triệu VND)
Tên Cảng Dịch vụ Cảng 2012 2013 2014
Cảng Nhà Rồng Khánh Hội Bốc xếp Container 86.918 67.471 85.232
Bốc xếp hàng hóa 115.567 122.072 109.317
Cảng Tân Thuận Bốc xếp Container 88.557 84.728 86.894
Bốc xếp hàng hóa 77.199 92.406 113.907
Cảng Tân Thuận 2 Bốc xếp hàng hóa 21.080 22.328 27.237
CN Bà Rịa- Vũng Tàu Bốc xếp hàng hóa 96.123 78.423 87.290
Khác Bốc xếp hàng hóa 4.412 7.134 14.131
Tổng 489.856 474.562 524.008
Nguồn: Cảng Sài Gòn
Doanh thu dịch vụ cho thuê kho, bãi, mặt bằng
Doanh thu dịch vụ cho thuê kho, bãi, mặt bằng năm 2014 đạt 88 tỷ đồng/năm, đóng góp
khoảng gần 9,5% doanh thu thuần toàn Cảng. Nhìn chung, doanh thu nhóm dịch vụ này
tương đối ổn định, ngoại trừ doanh thu cho thuê kho ngoại quan có sự sụt giảm khá
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 43
mạnh trong năm 2013 dân đến sự sụt giảm chung trong doanh thu cho thuê kho, bãi và
mặt bằng.
Bảng 23: Doanh thu dịch vụ cho thuê kho bãi, và mặt bằng (Triệu VND)
Tên Cảng 2012 2013 2014
Cảng Nhà Rồng Khánh Hội 25.731 23.712 25.419
Cảng Tân Thuận 29.538 18.036 26.097
Trung tâm Kinh doanh Bất động sản 21.009 24.085 23.467
Các Cảng khác 10.782 12.702 12.708
Tổng 87.060 78.535 87.691
Nguồn: Cảng Sài Gòn
Doanh thu cho thuê đất
Doanh thu cho thuê đất hàng năm từ SSIT và CMIT khá lớn, đóng góp 9% doanh thu
thuần trong năm 2014. Năm 2013, Cảng Sài Gòn ghi nhận đủ doanh thu cho thuê đất tại
SSIT nên có sự gia tăng đột biến trong doanh thu cho thuê đất từ SSIT. Năm 2014,
doanh thu cho thuê đất tại CMIT được điều chỉnh theo lộ trình mới, theo đó Cảng Sài
Gòn chỉ thu 25% trên mức gia cho thuê trước đây, dân đến sụt giảm trong doanh thu cho
thuê đất từ CMIT.
Bảng 24: Doanh thu cho thuê đất qua các năm của Cảng Sài Gòn (Triệu VND)
Doanh thu cho thuê đất 2012 2013 2014
SSIT - 67.431 68.105
CMIT 54.864 36.351 14.805
Tổng 54.864 103.782 82.910
Nguồn: Cảng Sài Gòn
Như vậy, khi di dời Cảng Nhà Rồng Khánh Hội và Cảng Hành khách tàu biển thì đồng
nghĩa với việc doanh thu toàn Cảng sẽ giảm đang kể vì Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước vân
đang trong giai đoạn xây dựng dở dang, chưa thể đưa vào khai thac hoàn chỉnh; trong
khi đó Cảng Tân Thuận chỉ có thể sử dụng theo hiện trạng và không thể mở rộng (Cảng
Tân Thuận cũng đã hoạt động gần tối đa công suất) nên đây là một trong những vấn đề
Cảng Sài Gòn sẽ phải đối mặt trong tương lai gần, dự kiến từ năm 2016.
Doanh thu các dịch vụ khác
Bên cạnh các hoạt động chính, Cảng Sài Gòn còn có doanh thu từ các hoạt động phụ trợ
khac như doanh thu từ hoạt động vận tải, cầu bến, vệ sinh container, giao nhận, kiểm
kiện, buộc cởi dây... Tỷ trọng đóng góp doanh thu của các hoạt động này trong năm
2014 ở mức 8% doanh thu thuần.
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 44
Doanh thu tài chính
Doanh thu tài chính đến từ hai khoản mục chính là (i) lãi tiền gửi, tiền cho vay và (ii) thu
nhập từ cổ tức và lợi nhuận được chia từ các công ty con của Cảng Sài Gòn và khoản
đầu tư tài chính vào Công ty TNHH Korea Express CSG. Giai đoạn 2012 - 2014, doanh
thu tài chính giảm dần từ 33,4 tỷ đồng năm 2012 còn 9,5 tỷ đồng năm 2014 do nguồn
thu nhập từ cổ tức và lợi nhuận được chia từ các công ty con và công ty liên doanh liên
kết giảm mạnh từ 33,3 tỷ đồng năm 2012 còn 9,4 tỷ đồng năm 2014.
Bảng 25: Cơ cấu doanh thu tài chính giai đoạn 2012 - 2014 (Triệu VND)
TT Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng
1 Thu nhập lãi và cổ tức 33.302 99,7% 13.316 99,3% 9.417 99,4%
2 Lãi chênh lệch tỷ gia 43 0,1% 65 0,5% 52 0,6%
3 Doanh thu tài chính khac 64 0,2% 36 0,3% 6 0,1%
Tổng cộng 33.409 100,00% 13.418 100,00% 9.475 100,00%
Nguồn: Cảng Sài Gòn
Bảng 26: Cổ tức và lợi nhuận được chia của Cảng Sài Gòn (Triệu VND)
TT Tên đơn vị Cổ tức và lợi nhuận được chia bằng tiền
2012 2013 2014
1 CTCP Xếp dỡ và Dịch vụ Cảng Sài Gòn 3.645 0 1.416
2 CTCP Kỹ thuật Thương mại Dịch vụ Cảng
Sài Gòn 1.455 1.391 1.012
3 CTCP Logistics Cảng Sài Gòn 60 0 380
4 Công ty TNHH Korea Express Cảng Sài
Gòn 11.497 3.243 -
5 CTCP Vận tải và Dịch vụ Hàng hải Cảng
Sài Gòn 3.513 450 1.306
6 Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam 1.497 0 -
Tổng cộng 21.666 5.244 4.114
Nguồn: Cảng Sài Gòn
Thu nhập khác
Thu nhập khác là thu nhập từ việc thanh lý các tài sản và thu nhập từ việc hoàn lại phần
chênh lệch trả tiền thuê đất cho nhà nước do chênh lệch đơn gia thuê đất.
Bảng 27: Thu nhập khác (Triệu VND)
Năm 2012 2013 2014
Thu nhập khác 28.665 15.303 31.269
Chi phí khác (3.275) (2.205) (12.799)
Nguồn: Cảng Sài Gòn
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 45
b. Phân tích Chi phí Cảng Sài Gòn
Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố
Tương tự các cảng biển khác trong ngành, một trong những hoạt động kinh doanh đem
lại nguồn thu lớn nhất của Công ty là dịch vụ bốc xếp, vận chuyển hàng hóa nên chi phí
nhân công chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu chi phí sản xuất kinh doanh (40% -
42%). Nguồn nguyên, nhiên liệu chủ yếu của Công ty là xăng, dầu diesel và dầu mỡ bôi
trơn, vì vậy sự biến động của giá cả xăng dầu trên thị trường quốc tế và trong nước thời
gian vừa qua đã có những ảnh hưởng đến hoạt động của Cảng Sài Gòn. Tuy nhiên, để
giảm bớt những tac động xấu của việc biến động gia xăng dầu, Công ty đã ký kết hợp
đồng nguyên tắc cung cấp nhiên liệu với các nhà cung cấp có uy tín, dân đến tỷ trọng chi
phí nguyên nhiên liệu tương đối ổn định trong thời gian qua.
Ngoài ra, chi phí khấu hao tài sản cố định chiếm khoảng 12% tổng chi phí hàng năm,
cũng đã giảm từ 84 tỷ đồng năm 2012 còn 71 tỷ đồng năm 2014 do một số tài sản đã hết
khấu hao, góp phần giảm chi phí sản xuất kinh doanh và tăng lợi nhuận gộp biên cho
Cảng.
Bảng 28: Cơ cấu chi phí sản xuất kinh doanh giai đoạn 2012-2014 (Triệu VND)
Khoản mục 2012 2013 2014
Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng
Chi phí nguyên nhiên liệu 93.154 13,7% 82.659 12,4% 112.011 13,64%
Chi phí nhân công 291.817 42,9% 271.429 40,6% 351.202 42,76%
Chi phí khấu hao tài sản cố
định 83.719 12,3% 80.790 12,1% 71.232 8,67%
Chi phí dịch vụ mua ngoài 164.469 24,2% 181.354 27,1% 211.362 25,73%
Chi phí khác 46.983 6,9% 53.013 7,9% 75.622 9,21%
Tổng cộng 680.143 100,0% 669.245 100,0% 821.429 100,0%
Nguồn: Cảng Sài Gòn
Giá vốn hàng bán
Tỷ trọng giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần của Công ty đã được kiểm soát tốt trong
giai đoạn 2012-2013, dân đến tỷ lệ này giảm từ mức 68,6% năm 2012 xuống còn 66,5%
năm 2013. Năm 2014, do chi phí nhân công tăng mạnh (Bảng 28) dân đến tỷ trọng giá
vốn hàng bán trên doanh thu thuần tăng lên 72,3%.
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tỷ lệ chi phí Quản lý doanh nghiệp/Doanh thu thuần giảm từ 12,6% năm 2012 xuống
12,1% ở năm 2013. Năm 2014, tỷ lệ này tăng lên 16,6% do các chi phí quản lý doanh
nghiệp gia tăng.
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 46
Chi phí tài chính
Chi phí tài chính bao gồm lãi tiền vay, lỗ do chênh lệch tỷ giá và dự phòng các khoản
đầu tư dài hạn của Cảng Sài Gòn. Đối với lỗ chênh lệch tỷ gia, năm 2009 Cảng Sài Gòn
đanh gia lại khoản vay ODA của Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) dân đến khoản
chênh lệch tỷ giá hối đoai lên tới khoảng 100,6 tỷ đồng theo quy định tại Thông tư số
201/2009/TT-BTC ngày 15/10/2009 của Bộ Tài chính và khoản chênh lệch này được
phân bổ trong vòng 05 năm đến hết năm 2014, dân đến tỷ trọng lỗ do chênh lệch tỷ giá
hối đoai tăng cao trong giai đoạn này.
Hình 5: Cơ cấu chi phí tài chính giai đoạn 2012 - 2014 (Triệu VND)
Nguồn: Cảng Sài Gòn
Đến thời điểm hiện nay, Cảng Sài Gòn vân luôn trả nợ theo đúng quy định trong khế ước
vay. Đồng thời Cảng Sài Gòn đang tiếp tục kiến nghị trình Bộ Tài chính về việc xin giãn
nợ khoản vay ODA trong thời gian thực hiện di dời chuyển đổi công năng khuNhà Rồng
Khánh Hội.
Các khoản vay của Cảng Sài Gòn chủ yếu để đầu tư vào cac dự án xây dựng cảng biển
tại Hiệp Phước (TPHCM) và các cảng biển quốc tế tại Cái Mép - ThịVải (Huyện Tân
Thành, Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).
Bảng 29: Dư nợ vay của Cảng Sài Gòn tại ngày 31/12/2014
TT Chỉ tiêu Nội dung công
nợ
Thời hạn
trả nợ
(năm)
Nợ phải trả trong hạn Lãi
suất USD VNĐ
1 NH Phat triển Châu Á
(ADB)
Nâng cấp mở
rộng CSG 27 12.258.311 260,440,073,806 1,0%
2 NH TMCP Phương
Đông Góp vốn SSIT 10 3.450.000 73,726,500,000 5,0%
3 NH Thế giới (WB) Mua thiết bị
Cảng Cần Thơ 20 3,380,983,728 6,6%
4 NH Nông nghiệp và
PT Nông thôn 2 cẩu điện PM 10 96.568 2,063,667,135 4,7%
5 NH Nông nghiệp và Góp vốn CMIT 10 22,492,736,000 10,5%
31.5%22.3%
46.1%
12.6%17.2%
53.9%55.9% 60.5%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
2012 2013 2014
Chi phí lãi vay Lỗ chênh lệch tỷ giá Dự phòng giảm giá ĐTTC dài hạn
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 47
TT Chỉ tiêu Nội dung công
nợ
Thời hạn
trả nợ
(năm)
Nợ phải trả trong hạn Lãi
suất USD VNĐ
PT Nông thôn +SSIT
6 NH Bangkok Góp vốn CMIT
+SSIT 15 13.320.000 284,648,400,000 5,0%
7 NH TMCP Hàng hải Mua 2 xe nâng
Kalmar Forlift 7 210.000 4,487,700,000 4,8%
8 NH TMCP Hàng hải Mua xe nâng
Kalmar Forlift 7 111.012 2,372,326,440 4,8%
9 Tổng công ty Hàng
hải Việt Nam Hỗ trợ tài chính 1 12,831,680,502 7,5%
10 NH TMCP An Bình Nâng cấp cầu
Cảng TT2 10 8,288,357,058 10,5%
11 NH TMCP An Bình Mua 2 đầu kéo 10 1,740,000,000 10,5%
12 NH TMCP An Bình
Mua cẩu điện
Liebherr chạy
ray
7 6,376,500,000 10,5%
13 NH TMCP An Bình Mua hệ thống
điện 5 135,780,029 10,5%
14 NH TMCP An Bình Mua may đào
và may ủi 5 760,000,000 10,5%
15 NH TMCP An Bình Mua 4 gàu hoa
thị 5 828,800,000 10,5%
16 NH TMCP An Bình Hệ thống công
nghệ thông tin 5 1,495,000,000 10,5%
17 Công đoàn Cảng Sài
Gòn Hỗ trợ tài chính 1 1,800,000,000 6,5%
18 Công ty CP
KTTMDV CSG Hỗ trợ tài chính 5 1,832,845,805 9,0%
19 Công ty CP VT&DV
HH Cảng Sài Gòn Hỗ trợ tài chính 5 7,000,000,000 9,0%
20 Công ty XD&DV
Cảng Sài Gòn Hỗ trợ tài chính 5 5,000,000,000 9,0%
Tổng cộng 29.445.891 701.701.350.503
Nguồn: Cảng Sài Gòn
c. Các chỉ số tài chính cơ bản của Cảng Sài Gòn giai đoạn 2012-2014
Bảng 30: Các tỷ số tài chính của Cảng Sài Gòn
TT Tỷ số tài chính 2012 2013 2014
I Khả năng thanh toán
1 Khả năng thanh toan hiện hành (lần) 1,0 1,4 1,1
2 Khả năng thanh toan nhanh (lần) 0,9 1,3 1,1
3 EBITDA/Tổng nợ vay (%) 12,8 10,4 13,4
II Đòn bẩy tài chính
1 Vay ngắn hạn/Tổng tài sản (%) 3,3 2,3 0,4
2 Vay dài hạn/Tổng tài sản (%) 28,7 17,0 16,8
3 Tổng nợ vay/Tổng tài sản (%) 32,0 19,2 17,2
4 Nợ ngắn hạn/Tổng tài sản (%) 12,0 6,8 7,9
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 48
TT Tỷ số tài chính 2012 2013 2014
4 Nợ dài hạn/Tổng tài sản 46,8 38,5 37,9
3 Tổng nợ phải trả/Tổng tài sản (%) 58,8 45,3 45,8
III Hiệu quả hoạt động
1 Vòng quay tài sản cố định (lần) 1,7 0,8 1,0
2 Vòng quay tổng tài sản (lần) 0,3 0,2 0,2
IV Khả năng sinh lợi
1 ROA (%) 1,7 0,8 1,3
2 ROE (%) 4,1 1,4 2,4
Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2012, 2013, 2014 công ty mẹ -Cảng Sài Gòn
Các tỷ số đo lường khả năng thanh toan nhanh và hiện hành khá tốt nên Công ty đảm
bảo được việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn hoặc nợ dài hạn đến hạn trả đúng hạn.
Hiện nay, Công ty sử dụng chủ yếu nợ vay dài hạn để tài trợ cho các hoạt động đầu tư
dài hạn, trong đó chủ yếu cho việc đầu tư vào cac cảng liên doanh. Các tỷ số nợ đang
giảm dần. Tuy nhiên, Công ty sẽ cần lưu ý về mặt dòng tiền trong thời gian tới khi
không thu được các khoản tiền cho thuê đất tại SSIT và CMIT đúng hạn như dự kiến.
Đặc điểm chung của ngành khai thác cảng là đầu tư tài sản lớn và có vòng quay tài sản
thấp. Các chỉ số về vòng quay tài sản cố định và tổng tài sản của Công ty khá ổn định
trong giai đoạn 2012 – 2013, riêng năm 2014 do Công ty đanh gia lại tài sản để cổ phần
hóa dân đến tài sản cố định và tổng tài sản của Công ty tăng lên và làm giảm các vòng
quay tương ứng.
Đối với tỷ số đo lường khả năng sinh lợi, năm 2014, lợi nhuận của Công ty tăng 1,8 lần
so với năm 2013 do Công ty không phải trích lập dự phòng đầu tư tài chính dài hạn, dân
đến ROA và ROE tăng mạnh, từ 0,8% và 1,4% năm 2013 lên 1,3% và 2,4% năm 2014.
3. Tình hình thực hiện chuyển đổi công năng Cảng Nhà Rông Khánh Hội và thực hiện
đầu tư Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước
Thực hiện chủ trương di dời các cảng trên sông Sài Gòn trong phạm vi nội thành
TPHCM, trong thời gian qua Cảng Sài Gòn đã triển khai công tác di dời chuyển đổi
công năng khu Cảng Nhà Rồng Khánh Hội, Cảng Hành khách tàu biển và cac đơn vị tại
Khu 3. Theo đó, Công ty đã được phê duyệt và triển khai đầu tưdự án Cảng Sài Gòn -
Hiệp Phước là Cảng tổng hợp tại Huyện Nhà Bè, TPHCM. Bên cạnh đó, căn cứ Quyết
định số 46/2010/QĐ-TTg ngày 24/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành
Quy chế tài chính phục vụ di dời các cảng trên sông Sài Gòn và Nhà may đóng tàu Ba
Son, Ban lãnh đạo Cảng Sài Gòn đã làm việc với cac đối tac, cac cơ quan chức năng để
đàm phan ký hợp đồng hợp tac thúc đẩy việc thành lập pháp nhân mới là Công ty TNHH
Đầu tư Phat triển Đô thị Ngọc Viễn Đông để thực hiện dự án chuyển đổi công năng khu
Nhà Rồng Khánh Hội nhằm tạo vốn đầu tư Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước.
Thông tin chi tiết về tình hình đầu tư Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước như sau:
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 49
3.1. Vị trí địa lý
Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước nằm trên bờ phải sông Soài Rạp thuộc địa bàn Xã Hiệp
Phước, Huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh. Vị trí tương đối của Cảng như sau:
- Phía Bắc giáp rạch Mương Lớn
- Phía Nam giáp khu dịch vụ hậu cần Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước (theo quy hoạch)
- Phía Đông giáp sông Soài Rạp
- Phía Tây giáp tuyến đường D3 của Khu công nghiệp Hiệp Phước (theo quy hoạch)
Dự án tổng thể Khu đô thị Cảng Hiệp Phước gồm các dự án thành phần: Khu công
nghiệp Hiệp Phước, cụm cảng Hiệp Phước, Khu đô thị Hiệp Phước và một số dự án giao
thông liên quan. Đây là một dự án quan trọng nhằm phát triển mở rộng TP.HCM về phía
Nam và hướng ra biển. Hiện tại, cơ sở hạ tầng kết nối với khu vực Cảng được quy hoạch
hoàn chỉnh và đang trong qua trình xây dựng, hình thành và phát triển.
3.2 Hạ tầng kỹ thuật
Mạng cung cấp điện
Hiện tại có 2 nguồn điện có khả năng cung cấp điện cho hoạt động của Cảng, bao gồm:
- Tuyến cung cấp điện từ nhà may điện Hiệp Phước.
- Tuyến cung cấp theo nguồn điện chung của TPHCM từ tuyến cao thế 110KV nối từ
trạm biến thế 220/110 KV Nhà Bè đến Hiệp Phước
Ngoài ra, theo quy hoạch giai đoạn II, tuyến đường dây điện 22KVvà 0,4KV chạy dọc
theo tuyến đường D3 liền kề phía sau khu đất dự an. Do đó, Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước
có thể sử dụng trực tiếp nguồn điện từ hệ thống này.
Mạng cung cấp nước
Công ty Cấp nước Thành phố đã lắp đặt hệ thống cấp nước cho Khu công nghiệp Hiệp
Phước - giai đoạn I với công suất 3.000 m3/ngày. Đồng thời, Công ty Phát triển Công
nghiệp Tân Thuận cũng đã xây dựng một trạm bơm tăng ap cho khu B.
Mạng thông tin liên lạc
Hiện nay, Khu công nghiệp Hiệp Phước đã đầu tư hoàn chỉnh mạng thông tin liên lạc
trong giai đoạn I. Do vậy, việc xây dựng phát triển mạng thông tin trong giai đoạn II của
Khu công nghiệp sẽ theo đúng kế hoạch đầu tư cơ sở hạ tầng giai đoạn II.
3.3. Quy hoạch thiết kế
Quy mô diện tích khu đất cảng là 36.06 ha, được quy hoạch như sau:
- Bến tàu: Cầu chính có chiều dài 800m, chiều rộng 60m, cao trình đỉnh bến là +5,50m
(hệ hải đồ). Bến được thiết kế cho tàu có trọng tải tới 50.000 DWT. Cầu chính được
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 50
kết nối với 04 cầu dân, mỗi cầu dân dài 86.5m, rộng 20m kết hợp làm chỗ neo đậu
làm hàng cho sà lan 1,000T.
- Bến phao: 02 bến phao được thiết kế để tiếp nhận tàu trọng tải tới 30,000 DWT. Mỗi
bến phao gồm 02 phao neo và hệ thống rùa neo.
- Kho, bãi:
Kho: 03 kho kín, kích thước (40 x100)m: sử dụng dạng khung thép tiền chế,
tường bao che xây cao bằng gạch ống cao 2m, còn lại được bao bọc bằng tôn. Hệ
móng BTCT trên nền cọc BTCT.
Kho hàng rời: 5000m2.
Bãi container có diện tích khoảng 78.532m2.
Bãi tổng hợp có diện tích khoảng 40.425m2.
- Kè bảo vệ bờ: Tuyến kè được bố trí bảo vệ bờ phía rạch Mương Lớn có tổng chiều
dài khoảng 477m.
- Công trình hạ tầng kỹ thuật gồm mạng lưới cấp điện, cấp thoat nước: trong đó diện
tích xây dựng trạm cấp điện là 400m2 (20x20), diện tích xây dựng trạm cấp nước là
36m2 (4x9). Trạm điện và trạm cấp nước có kết cấu dạng khung BTCT, móng BTCT
trên nền cọc BTCT.
Hệ thống thoat nước sử dụng mương hở và ống BTCT phù hợp với từng khu vực
khai thác hàng hóa trên bãi.
Hệ thống điện trên bãi chủ yếu là sử dụng đường cáp ngầm, trên bãi có bố trí trụ
đèn chiếu sáng; ngoài ra các trạm điện phụ sẽ được bố trí tại khu vực bãi
container lạnh và khu vực hoạt động của cần trục trên bến.
- Các công trình phụ trợ khác:
Nhà điều hành (675m2) và nhà bảo vệ (50m2) có kết cấu dạng khung BTCT,
móng BTCT trên nền cọc BTCT.
Xưởng sửa chữa (1.260m2): có kết cấu dạng khung thép tiền chế, tường gạch,
móng đơn BTCT trên nền cọc BTCT.
Cổng, tường rào có kết cấu móng- trụ BTCT, tường xây gạch ống hoặc lưới thép
phù hợp với cảnh quan, phù hợp với từng vị trí, chức năng và đảm bảo an ninh
toàn cảng.
- Công nghệ khai thác cảng:
Hàng container: Sử dụng cần cẩu bờ container chuyên dụng, khẩu độ ray 30.48m
kết hợp đầu kéo và rơ mooc. Công tac bốc xếp container tại bãi hậu phương sử
dụng cẩu RTG và Reachstaker.
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 51
Hàng tổng hợp: Sử dụng cần cẩu chân đế di dời từ Cảng Nhà Rồng Khánh Hội
sang kết hợp cần cẩu tàu bốc dỡ và vận chuyển vào kho, bãi nhờ hệ thống xe
nâng, xe tải, xe rơ mooc.
Hàng rời: Lúa mì bốc dỡ bằng thiết bị trên tàu kết hợp cùng hệ thống phễu và
băng chuyền đưa vào Silo chứa hàng. Các mặt hàng rời như gạo, phân bón dưới
dạng bao được vận chuyển vào lưu kho hoặc chuyển thẳng đến chủ hàng.
- Thiết bị khai thác cảng: Hệ thống thiết bị khai thác của dự an được tiếp nhận một
phần từ thiết bị di dời từ Cảng Nhà Rồng Khánh Hội. Các thiết bị được đầu tư mua
sắm mới gồm:
Cần cẩu container: 03 chiếc.
Cầu trục 5T trong xưởng sửa chữa: 01 chiếc.
Hệ thống máy vi tính kiểm soát hàng container: 01 hệ thống.
Cẩu container trên bãi (RTG): 05 chiếc.
Cầu cân 60T: 02 chiếc.
- Năng lực thông qua của Cảng: Tổng sản lượng hàng hóa thông qua cảng là 8,7 triệu
tấn/năm, trong đó hàng container là 400.000 Teu (tương đương 4,4 triệu tấn/năm).
3.4. Hiện trạng đầu tư và kế hoạch đầu tư, di dời trong thời gian tới
- Dự án có với tổng mức vốn đầu tư ban đầu là 2.735 tỷ đồng theophê duyệt của Thủ
tướng Chính phủ cho phép đầu tư dự án tại văn bản số 1603/TTg-CN ngày
10/10/2006 và thẩm định thiết kế cơ sở của Bộ Giao thông vận tải tại văn bản số
7712/BGTVT-KHÐT ngày 10/12/2006. Hiện nay, Dự án Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước
đã được Bộ Giao thông vận tải chấp thuận chủ trương điều chỉnh tổng mức đầu tư
của Dự án từ 2.735 tỷ đồng lên 2.763 tỷ đồng.
- Khởi công từ ngày 16/5/2009 đến nay, song do thiếu nguồn vốn đầu tư như dự kiến
nên hiện nay tiến độ của dự án mới hoàn thành được 38% khối lượng với các hạng
mục chính như:
Cầu tàu số 1 dài 200m;
02 bến phao 30.000 DWT;
03 cần cẩu vạn năng;
06 gầu ngoạm và 03 phễu hàng xá...
Một số hạng mục khác đang thi công dở dang bao gồm cầu tàu số 2 (dài 400m) với
khối lượng đạt 60%; xử lý nền đạt 70%, kho hàng rời với khối lượng đạt 34%.
- Cảng cũng đã mạnh dạn đưa vào khai thac 200m cầu tàu đã hoàn thành vào đầu
tháng 5/2014 để khẳng định quyết tâm đẩy nhanh tiến độ di dời cảng ra khỏi khu vực
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 52
nội thành, không để công trình nằm chờ, gây lãng phí vừa để tạo nguồn thu nhập
trong giai đoạn đầu tư.
- Tính đến thời điểm hiện nay, Cảng Sài Gòn đã góp 771 tỷ đồng vào dự án Cảng Sài
Gòn - Hiệp Phước trong đó có 599 tỷ đồng bằng nguồn vốn ứng trước từ ngân sách
nhà nước. Dự kiến, Cảng Sài Gòn sẽ nhận vốn ứng trước từ Công ty TNHH Đầu tư
Phát triển Đô thị Ngọc Viễn Đông để đầu tư hoàn chỉnh 400m cầu tàu số 2 và các
hạng mục còn lại với tổng giá trị đầu tư của giai đoạn 1 là 1.703 tỷ đồng để có thể di
dời Cảng Nhà Rồng Khánh Hội vào cuối năm 2016.
- Về nguồn vốn đầu tư, theo Quyết định số 46/2010/QĐ-TTg ngày 24/6/2010 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tài chính phục vụ di dời các Cảng trên
sông Sài Gòn và Nhà may đóng tàu Ba Son, từ tháng 01/2014 Cảng Sài Gòn đã cùng
đối tác thành lập pháp nhân thực hiện dự án chuyển đổi công năng khu cảng Nhà
Rồng Khánh Hội là Công ty TNHH Đầu tư Phat triển Đô thị Ngọc Viễn Đông. Công
ty này đã lập quy hoạch chi tiết và bao cao đầu tư trình Ủy ban nhân dân TPHCM
thông qua. Theo như thỏa thuận, Công ty TNHH Đầu tư Phat triển Đô thị Ngọc Viễn
Đông sẽ ứng trước vốn cho Cảng Sài Gòn để tiếp tục xây dựng hoàn thiện Cảng Sài
Gòn - Hiệp Phước và tuyến đường D3 kết nối vào cảng cũng như cac chi phí khác
phục vụ di dời khu Nhà Rồng Khánh Hội. Đường D3 là tuyến đường chính xe ra vào
cảng (dài 2,3 km) dự kiến khởi công vào đầu năm 2015 và sẽ được hoàn thành trong
14 thang. Theo đó, Cảng Nhà Rồng Khánh Hội sẽ chính thức di dời sau 18 tháng kể
từ khi nhận được khoản ứng vốn đầu tiên của Công ty TNHH Đầu tư Phat triển Đô
thị Ngọc Viễn Đông.
4. Tình hình đầu tư xây dựng cơ bản và mua sắm, sửa chữa trang thiết bị
Hàng năm, Cảng Sài Gòn đều dành ngân sách cho công tác xây dựng cơ bản và mua
sắm, sửa chữa trang thiết bị. Cụ thể như sau:
Bảng 31: Đầu tư XDCB và mua sắm, sửa chữa trang thiết bị, 2011-2013 (Triệu VND)
Khoản mục 2011 2012 2013
Xây dựng cơ bản 47.223 10.324 8.243
Mua sắm, sửa chữa trang thiết bị 25.400 27.178 8.500
Tổng cộng 72.623 37.502 16.743
Nguồn: Cảng Sài Gòn
Trong đó:
- Chi phí xây dựng cơ bản chủ yếu là chi phí nâng cấp, sửa chữa các hạng mục liên
quan đến hạ tầng cảng.
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 53
- Chi phí mua sắm, sửa chữa trang thiết bị chủ yếu dành cho các hạng mục như mua
sắm, sửa chữa, bảo dưỡng, và cải hoán các thiết bị như cần cẩu, xe đầu kéo... phục vụ
cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Các chi phí này giảm rất mạnh trong cac năm gần đây do Cảng Nhà Rồng Khánh Hội
chuẩn bị di dời và Công ty tăng cường tiết kiệm chi phí phát sinh.
5. Các hoạt động đầu tư khác
Ngoài hoạt động đầu tư tại các công ty con, công ty liên doanh, liên kết, Cảng Sài Gòn
cũng đã triển khai một số hoạt động đầu tư khac. Hiện trạng như sau:
- Dự án Khu dịch vụ Hậu cần Hiệp Phước và các bến phao trên sông Soài Rạp: Đã tạm
ngưng đầu tư từ năm 2012 do thực hiện Nghị quyết số 11/NQ-CP về chống lạm phát
của Chính phủ, do nhu cầu chưa cao và khó khăn về nguồn vốn.
- Dự án Khu kho bãi Phú Mỹ: Đã bàn giao đưa vào sử dụng nhà văn phòng Chi nhanh
Bà Rịa- Vũng Tàu, phần nền bãi và nhà xe, tường rào và hệ thống mương thoat nước.
Dự kiến sẽ thực hiện xây dựng bãi chứa hàng 10.000 m2 và nhà xưởng cơ giới trong
năm 2014.
- Dự án 70 Nguyễn Tất Thành đã hoàn tất việc chuyển nhượng dự an cho đối tác khác.
- Dự án khu nhà ở cán bộ công nhân viên Cảng Sài Gòn tại Thị trấn Phú Mỹ, Huyện
Tân Thành, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu do nguồn vốn và tình hình thị trường bất động
sản đóng băng nên Ban lãnh đạo Cảng chỉ đạo tạm ngưng không triển khai thực hiện.
6. Tình hình sử dụng đất đai
Sau năm 1975, Cảng Sài Gòn được thành lập trên cơ sở tiếp quản và kế thừa Nha
Thương Cảng Sài Gòn.Từ lúc thành lập đến nay, Cảng Sài Gòn đã được Thủ tướng
Chính phủ, Ủy ban nhân dân TP.HCM, Ủy ban nhân dân Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu và Ủy
ban nhân dân Tỉnh Lâm Đồng tạo điều kiện trong việc giao, cho thuê cac cơ sở nhà đất
để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh khai thác hạ tầng cảng biển. Trong suốt quá
trình quản lý và sử dụng đất, Cảng Sài Gòn luôn thực hiện tốt cac quy định quản lý đất
đai, sử dụng đúng mục đích kinh doanh, chấp hành tốt cac nghĩa vụ nộp ngân sách nhà
nước, tổ chức sản xuất khai thac đạt hiệu quả toàn bộ 21 cơ sở nhà đất trong đó có 18 cơ
sở nhà đất trả tiền thuê đất hàng năm và 03 cơ sở nhà đất được giao đất có nộp tiền sử
dụng đất, cụ thể như sau:
Bảng 32: Tình hình sử dụng đất của Công ty
TT Vị trí, mục đích sử dụng Diện tích đất Hô sơ pháp lý
1
Trụ sở làm việc Cảng Sài
Gòn (03 Nguyễn Tất Thành,
Phường 12, Quận 4)
4.858 m2 trong
tổng diện tích
45.841,2 m2
Hợp đồng thuê đất số 6926/HĐTĐ-TNMT-
ĐKKTĐ ngày 25/7/2006, thời hạn ngắn hạn.
Trả tiền thuê đất hàng năm
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 54
TT Vị trí, mục đích sử dụng Diện tích đất Hô sơ pháp lý
2
Số 03-05 Nguyễn Tất Thành,
Phường 12, Quận 4(khu vực
Cảng Hành khách tàu biển
và một phần Cảng Nhà Rồng
Khánh Hội)
39.497,2 m2
trong tổng diện
tích 45.841,2 m2
Hợp đồng thuê đất số 6926/HĐTĐ-TNMT-
ĐKKTĐ ngày 25/7/2006, thời hạn ngắn hạn.
Trả tiền thuê đất hàng năm
3
Số 03-05 Nguyễn Tất Thành,
Phường 12, Quận 4(khu nhà
tập thể số 7A Nguyễn Tất
Thành)
1.486 m2
trong tổng diện
tích 45.841,2 m2
Hợp đồng thuê đất số 6926/HĐTĐ-TNMT-
ĐKKTĐ ngày 25/7/2006, thời hạn ngắn hạn.
Trả tiền thuê đất hàng năm
4
Khu Khánh Hội, Phường 13,
Quận 4 (khu vực Cảng Nhà
Rồng Khánh Hội
91.215,4 m2
Hợp đồng thuê đất số 6926/HĐTĐ-TNMT-
ĐKKTĐ ngày 25/7/2006, thời hạn ngắn hạn.
Trả tiền thuê đất hàng năm
5
Khu Khánh Hội từ cổng Kho
5 đến đường Trương Đình
Hợi (157 Nguyễn Tất Thành,
Phường 18, Quận 4)
(khu vực Cảng Nhà Rồng
Khánh Hội và Khu 3)
156.665,7 m2
Hợp đồng thuê đất số 6926/HĐTĐ-TNMT-
ĐKKTĐ ngày 25/7/2006, thời hạn ngắn hạn.
Trả tiền thuê đất hàng năm
6
Khu Tân Thuận 1, số 18B
Lưu Trọng Lư, Phường Tân
Thuận Đông, Quận 7 (khu
vực Cảng Tân Thuận)
137.266,2 m2
Hợp đồng thuê đất số 5571/HĐTĐ-TNMT-
ĐKKTĐ ngày 16/8/2005 của Sở Tài nguyên
và Môi trường (thời hạn thuê đất hết năm
2020).
Phụ lục Hợp đồng thuê đất số 4474/PLHĐ-
TNMT-QLSDĐ ngày 18/7/2013 của Sở Tài
nguyên và Môi trường.
Trả tiền thuê đất hàng năm
7
Khu Tân Thuận 2, số 242
Bùi Văn Ba, Phường Tân
Thuận Đông, Quận 7 (khu
vực Cảng Tân Thuận 2)
40.401,6 m2
Hợp đồng thuê đất số 5723/HĐTĐ-TNMT-
ĐKKTĐ ngày 22/8/2005 của Sở Tài nguyên
và Môi trường (thời hạn thuê đất hết năm
2020).
Phụ lục Hợp đồng thuê đất số 4473/PLHĐ-
TNMT-QLSDĐ ngày 18/7/2013 của Sở Tài
nguyên và Môi trường.
Trả tiền thuê đất hàng năm
8 Số 66-68 Nguyễn Tất Thành,
Phường 12, Quận 4 234m2
Hợp đồng thuê đất số 12432/HĐTĐ-GTĐ
ngày 03/10/2002.
Giấy chứng nhận QSDĐ số 00045/1a/
QSDĐ/1165/UB ngày 07/4/2013 của UBND
TP.HCM. Mục đích sử dụng làm khách sạn,
thời hạn thuê 50 năm từ 01/01/1996 đến
01/01/2046.
Trả tiền thuê đất hàng năm
9
Số 218-220 Nguyễn Tất
Thành, Phường 18, Quận 4
198m2
Hợp đồng thuê đất số 1513/HĐTĐ-QLĐ ngày
28/2/2003.
Giấy chứng nhận QSDĐ số
00042/1a/QSDĐ/1168/UB ngày 04/4/2003 của
UBND TP.HCM. Mục đích sử dụng làm văn
phòng, thời hạn thuê 50 năm từ 01/01/1996 -
01/01/2046.
Trả tiền thuê đất hàng năm
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 55
TT Vị trí, mục đích sử dụng Diện tích đất Hô sơ pháp lý
10
Số 06 Tôn Thất Đạm,
Phường Nguyễn Thái Bình,
Quận 1
124,4 m2
Hợp đồng thuê đất số 3355/HĐ-TNMT-
QLSDĐ ngày 01/6/2013, thời hạn ngắn hạn
hàng năm.
Trả tiền thuê đất hàng năm
11 Số 79 Đoàn Như Hài,
Phường 12, Quận 4 138 m2
Hợp đồng thuê đất số 12434/HĐLĐ-GTĐ
ngày 03/10/2002. Giấy chứng nhận QSDĐ số
00044/1a/QSDĐ/1164/UB ngày 07/4/2003 của
UBND TPHCM. Thời hạn thuê đất 50 năm từ
01/01/1996 - 01/01/2046.
Trả tiền thuê đất hàng năm
12
Số 221/5 Hoàng Hữu Nam,
Phường Long Bình, Quận 9
1.455,40 m2
Hợp đồng thuê đất số 1864/HĐ-TNMT-
QLSDĐ ngày 08/4/2013, thời hạn ngắn hạn
hàng năm.
Trả tiền thuê đất hàng năm
13
Khu đất Tân Thuận B và Ao
Cầu Hàn, đường Tân Mỹ,
Phường Tân Thuận Tây,
Quận 7
40.026,90 m2
Hợp đồng thuê đất số 1513/HĐTĐ-QLĐ ngày
28/02/2003.
Giấy chứng nhận QSDĐ số
00042/1a/QSDĐ/1168/UB ngày 04/4/2003 của
UBND TP.HCM. Mục đích sử dụng làm văn
phòng, thời hạn thuê 50 năm từ 01/01/1996 -
01/01/2046.
Hợp đồng thuê đất số 3355/HĐ-TNMT-
QLSDĐ ngày 01/6/2013, thời hạn ngắn hạn
hàng năm.
Hợp đồng thuê đất số 12434/HĐLĐ-GTĐ
ngày 03/10/2002. Giấy chứng nhận QSDĐ số
00044/1a/QSDĐ/1164/UB ngày 07/4/2003 của
UBND TPHCM. Thời hạn thuê đất 50 năm từ
01/01/1996 - 01/01/2046.
Hợp đồng thuê đất số 1864/HĐ-TNMT-
QLSDĐ ngày 08/4/2013, thời hạn ngắn hạn
hàng năm.
Khu đất trước đây có tổng diện tích 43.028,9
m2, sau khi bàn giao lại cho UBND Quận 7
7.507 m2 để xây dựng trường học và 3.002 m2
để làm đường số 13), diện tích còn lại là
32.519,9 m2.
* Khu Ao Cầu Hàn:
- Biên bản số 07/BBUB/97 ngày 04/01/1997
của UBND Huyện Nhà Bè về việc thỏa thuận
giao đất Ao Cầu Hàn cho Cảng làm bãi
container.
- Tờ trình số 36/TT-UB ngày 28/01/1997 của
UBND Quận 7 về việc xin chấp thuận địa
điểm đầu tư xây dựng khu nhà ở.
* Khu Tân Thuận B:
- Quyết định giao đất số 289/QĐ-UB ngày
19/02/1993 của UBND TP.HCM.
- Biên bản thỏa thuận giao đất ao cá số
02/BBUB/91 ngày 28/12/1991 của UBND
Huyện Nhà Bè.
- Quyết định giao đất số 295/QĐGĐ ngày
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 56
TT Vị trí, mục đích sử dụng Diện tích đất Hô sơ pháp lý
16/9/1991 của UBND Huyện Nhà Bè.
Trả tiền thuê đất hàng năm
14
Khu đất 500 m2 Tân Thuận
B, Phường Tân Thuận Tây,
Quận 7
513,3 m2
Quyết định giao đất số 289/QĐ-UB ngày
19/02/1993 của UBND TP.HCM.
Biên bản thỏa thuận giao đất ao cá số
02/BBUB/91 ngày 28/12/1991 của UBND
Huyện Nhà Bè.
Quyết định giao đất số 295/QĐGĐ ngày
16/9/1991 của UBND Huyện Nhà Bè.
Trả tiền thuê đất hàng năm
15
Số 360 Bến Vân Đồn,
Phường 1, Quận 4
6.796,20 m2
Hợp đồng thuê đất số 2196/HĐ-TNMT-
QLSDĐ ngày 11/4/2014 với Sở Tài nguyên và
Môi trường TP.HCM (thời hạn thuê ngắn hạn
hàng năm).
Trả tiền thuê đất hàng năm
16
Khu dịch vụ hậu cần Cảng
Sài Gòn (Xã Hiệp Phước,
Huyện Nhà Bè)
154.800 m2
Tổng khu đất: 546.600 m2. Trong đó:
Khu Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước: 391.800 m2.
Khu dịch vụ hậu cần CSG: 154.800 m2.
Hồ sơ phap lý:
- Quyết định số 5500/QĐ-UBND ngày
04/11/2004 của UBND TPHCM tạm giao đất
tại Xã Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè.
- Quyết định số 5347/QĐ-UBND ngày
18/10/2005 của UBND TPHCM về điều
chỉnh Quyết định số 5500/QĐ-UBND tạm
giao đất tại Xã Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè.
- Quyết định số 144/QĐ-UBND ngày
13/01/2010 của UBND TPHCM về cho Công
ty Cổ phần Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước thuê
đất và mặt nước tại Xã Hiệp Phước, Huyện
Nhà Bè để đầu tư dự án Cảng Sài Gòn - Hiệp
Phước.
- Giấy thỏa thuận ngày 09/01/2009 giữa Công
ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn và Công ty Cổ
phần Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước về việc
giao lại 15,48 ha đất thuộc dự án Cảng Sài
Gòn - Hiệp Phước giai đoạn 1 cho Cảng Sài
Gòn để làm khu dịch vụ hậu cần.
Chưa hoàn tất thủ tục giao thuê đất
17 Số 154 Hạ Long, Phường 2,
Thành phố Vũng Tàu 2.184,5 m2
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: BL
907471, số vào sổ CT 03932 do Sở Tài nguyên
và Môi trường Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu cấp
ngày 24/12/2012. Trong đó: 964,3 m2 sử dụng
đến 15/10/2043 và 1.220,2 m2 sử dụng đến
15/10/2054.
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
18
Khu kho bãi Phú Mỹ (Thị
trấn Phú Mỹ, Huyện Tân
Thành)
47.700,1 m2
Hợp đồng thuê đất số 51/HĐTĐ ngày
16/10/2007 với Sở Tài nguyên và Môi trường
Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất số AN849918, số vào sổ
T08316 ngày 11/11/2008. Thời hạn sử dụng
50 năm, sử dụng đến ngày 30/8/2057.
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 57
TT Vị trí, mục đích sử dụng Diện tích đất Hô sơ pháp lý
Trả tiền thuê đất hàng năm
19 Xã Phước Hòa, Huyện Tân
Thành (Cảng CMIT) 479.849,4 m2
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số:
T04747 ngày 26/01/2007, cập nhật biến động
ngày 07/5/2007. Thời hạn sử dụng 50 năm, sử
dụng đến ngày 14/4/2056.
Giao đất có nộp tiền sử dụng đất
20 Xã Phước Hòa, HuyệnTân
Thành (Cảng SSIT) 604.692,5 m2
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số:
T04748 ngày 26/01/2007. Thời hạn sử dụng
50 năm, sử dụng đến ngày 14/4/2056.
Giao đất có nộp tiền sử dụng đất
21
Khách sạn Cảng Sài Gòn tại
Đà Lạt (Số 11 Huỳnh Thúc
Khang, Phường 4, TP Đà
Lạt)
2.405 m2
Hợp đồng thuê đất số 75/HĐ-TĐ ngày
10/9/1998. Phụ lục hợp đồng thuê đất
28/PL/HĐ/TĐ ngày 02/02/2009; Phụ lục hợp
đồng thuê đất 128/PL/HĐ/TĐ ngày 22/7/2011
và Phụ lục hợp đồng thuê đất 205/PL/HĐ/TĐ
ngày 01/8/2013. Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất số: CT0010F (BQ 044893) ngày
04/3/2014. Thời hạn sử dụng đến 31/12/2022.
Trả tiền thuê đất hàng năm
Nguồn: Cảng Sài Gòn
7. Tình hình nghiên cứu và phát triển
Với truyền thống hoạt động và phát triển liên tục trong thời gian qua, Cảng Sài Gòn luôn
chú trọng công tác nghiên cứu, phát triển đặc biệt là việc khuyến khích việc nghiên cứu
và đề xuất các sáng kiến để nâng cao năng lực và chất lượng sản xuất, dịch vụ; tiết kiệm
chi phí và thời gian vận hành.
Theo đó, Công ty đã xây dựng Quy chế xét duyệt sáng kiến với Hội đồng sáng kiến xem
xét công nhận các sáng kiến trong toàn Cảng. Riêng năm 2013, Công ty đã xét duyệt 41
đề tài nghiên cứu, 32 sáng kiến được công nhận, tổng giá trị khen thưởng là 321 triệu
đồng và làm lợi cho Cảng trên 27 tỷ đồng. Trong số 32 sáng kiến có 15 sáng kiến thuộc
lĩnh vực tác nghiệp, 05 sáng kiến cải tiến kỹ thuật, 02 sáng kiến áp dụng tiến bộ khoa
học kỹ thuật và 10 sáng kiến quản lý và cải tiến phương thức sản xuất.
8. Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền
Công ty đã được cấp Giấy chứng nhận Đăng ký nhãn hiệu theo Quyết định số
A7668/QĐ-ĐK ngày 18/7/2005 của Cục Sở hữu trí tuệ - Bộ Khoa học và Công nghệ và
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu số 64861.
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 58
9. Tình hình sắp xếp và sử dụng lao động
Cảng Sài Gòn chuyển đổi sang mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên từ
năm 2008. Công ty đã sắp xếp và cổ phần hóa các đơn vị trực thuộc nhằm tinh gọn hơn
bộ máy tổ chức, cụ thể:
- Giảm hơn 50% số lượng phòng ban và đầu mối trung gian: hợp nhất, sáp nhập thu
gọn đầu mối quản lý khối phòng ban tham mưu từ 19 phòng ban giảm 10 phòng ban
còn lại 09 phòng ban;
- Giảm hơn 55% số lượng cán bộ công nhân viên: năm 2005 Cảng Sài Gòn có 4.051
cán bộ công nhân viên; sau khi chuyển đổi và cổ phần hóa cac đơn vị trực thuộc đến
tháng 6/2014 Cảng Sài Gòn chỉ còn lại 1.458 cán bộ công nhân viên trong biên chế,
giảm được 2.593 người, trong đó có 603 người tự nguyện nghỉ theo diện lao động dôi
dư, số lao động còn lại được chuyển sang làm việc tại các công ty cổ phần và nghỉ
hưu, nghỉ việc. Qua đó đã giải quyết trước được một phần lớn gánh nặng về lao động
khi thực hiện di dời Cảng trong thời gian sắp tới.
Tổng số lao động tại thời điểm xac định giá trị doanh nghiệp của Cảng Sài Gòn là 1.531
người. Trong đó, cơ cấu lao động của Công ty chi tiết như sau:
Bảng 33: Cơ cấu lao động của Công ty
Tiêu chí Số lượng Tỷ lệ
I. Phân theo trình độ 1.531 100%
+ Trình độ trên đại học 17 1%
+ Trình độ đại học, cao đẳng 437 29%
+ Trình độ trung cấp 148 10%
+ Công nhân kỹ thuật, sơ cấp 929 60%
II. Phân theo tính chất của hợp đông 1.531 100%
+ Lao động không xac định thời hạn 1,284 84%
+ Lao động có thời hạn từ 12-36 tháng 238 16%
+ Lao động có thời hạn dưới 12 tháng 9
II. Phân theo giới tính 1.531 100%
+ Nam 1,161 76%
+ Nữ 370 24%
Nguồn: Cảng Sài Gòn
Nhìn chung, Cảng Sài Gòn có đội ngũ lãnh đạo và quản lý được đào tạo chính quy, cơ
bản, nhiều kinh nghiệm chuyên môn về cảng biển, nhanh nhạy trong cơ chế thị trường;
đội ngũ công nhân lao động lành nghề trong các thao tác nghiệp vụ, có tính kỷ luật đảm
nhận được các chức danh cụ thể trong dây chuyền sản xuất, tạo năng suất cao để đap ứng
được khối lượng khai thac tăng trưởng.
Lao động của Cảng Sài Gòn đều thông qua đào đạo để đap ứng công việc theo kế hoạch
tuyển dụng, đào tạo và huấn luyện. Công tac đào tạo và đào tạo lại hàng năm được thực
hiện chủ yếu tại doanh nghiệp cho lực lượng lao động trực tiếp giản đơn. Riêng lao động
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 59
cần nâng cao tay nghề khi phát sinh quy trình công nghệ mới đều được gửi đi đào tạo
nâng cao tay nghề trực tiếp tại các cảng bạn có trang bị kỹ thuật phù hợp. Đây là chính
sách nổi bật của Cảng Sài Gòn trong chiến lược quản lý phát triển nguồn nhân lực của
Công ty.
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 60
PHẦN III. KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
I. KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP VÀ GIÁ TRỊ PHẦN VỐN NHÀ
NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP
Căn cứ Quyết định số 656/QĐ-HHVN ngày 28/11/2014 của Hội đồng Thành viên Tổng
công ty Hàng hải Việt Nam, kết quả xac định giá trị doanh nghiệp và giá trị phần vốn Nhà
nước tại thời điểm 00h00 ngày 01/01/2014 của Công ty như sau:
Giá trị thực tế của doanh nghiệp để cổ phần hóa: 3.955.244.509.784đông.
Giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp: 2.162.949.618.556đông.
Bảng 34: Kết quả xác định giá trị doanh nghiệp (đông)
Chỉ tiêu Số liệu
Sổ sách kế toán
Số liệu
xác định lại Chênh lệch
A. Tài sản đang dùng
(I+II+III+IV) 2.813.205.485.762 3.955.244.509.784 1.142.039.024.022
I. TSCĐ và đầu tư dài hạn 2.413.630.099.924 3.336.778.401.872 923.148.301.947
1. Tài sản cố định 301.967.093.067 902.623.300.488 600.656.207.420
a. TSCĐ hữu hình 295.920.586.928 752.926.877.349 457.006.290.420
b. TSCĐ vô hình 6.046.506.139 149.696.423.139 143.649.917.000
c. Bất động sản đầu tư - -
2. Các khoản đầu tư tài chính
dài hạn 1.753.585.829.567 2.074.693.488.552 321.107.658.985
3. Chi phí XDCB dở dang 107.989.056.830 107.989.056.830 -
4. Các khoản phải thu dài hạn 249.911.667.281 249.911.667.281 -
5. Chi phí trả trước dài hạn 176.453.179 1.560.888.721 1.384.435.542
II. TSLĐ và đầu tư ngắn hạn 369.728.833.140 370.934.433.285 1.205.600.145
1. Tiền: 44.175.405.689 44.172.185.105 (3.220.584)
+ Tiền mặt tồn quỹ 1.823.247.315 1.821.784.820 (1.462.495)
+ Tiền gửi ngân hàng 42.352.158.374 42.350.400.285 (1.758.089)
2. Đầu tư tài chính ngắn hạn 83.409.688.166 83.409.688.166 -
3. Các khoản phải thu 218.803.572.405 219.855.781.025 1.052.208.620
4. Vật tư hàng hóa tồn kho 18.995.351.954 19.151.964.063 156.612.109
5. TSLĐ khac 4.344.814.926 4.344.814.926 -
6. Chi phí sự nghiệp - - -
III. Giá trị lợi thế kinh doanh
của doanh nghiệp - 998.934.927 998.934.927
IV. Giá trị quyền sử dụng đất 29.846.552.697 246.532.739.700 216.686.187.003
B. Tài sản không cần dùng
(Chỉ ghi giá trị còn lại theo sổ
sách kế toán) 3.742.812.212 3.742.812.212 -
I. TSCĐ và đầu tư dài hạn 924.570.253 924.570.253 -
1. TSCĐ 924.570.253 924.570.253 -
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 61
Chỉ tiêu Số liệu
Sổ sách kế toán
Số liệu
xác định lại Chênh lệch
2. Các khoản đầu tư tài chính
dài hạn - - -
3. Chi phí XDCB dở dang - - -
4. Các khoản ký cược, ký quỹ
dài hạn - - -
II. TSLĐ và đầu tư ngắn hạn: 2.818.241.959 2.818.241.959 -
1. Công nợ không có khả năng
thu hồi - - -
2. Hàng hóa tồn kho ứ đọng
kém, mất phẩm chất 2.818.241.959 2.818.241.959 -
C. Tài sản chờ thanh lý - - -
D. Tài sản hình thành từ quỹ
phúc lợi, khen thưởng 547.824.016 547.824.016 -
1. Tài sản hữu hình 547.824.016 547.824.016 -
2. Tài sản vô hình
TỔNG GIÁ TRỊ TÀI SẢN
CỦA DOANH NGHIỆP (A +
B + C + D)
2.817.496.121.990 3.959.535.146.012 1.142.039.024.022
Trong đó:
TỔNG GIÁ TRỊ THỰC TẾ
DOANH NGHIỆP (Mục A)
2.813.205.485.762 3.955.244.509.784 1.142.039.024.022
E1. Nợ thực tế phải trả [E1.1-
E1.2]
Trong đó: Gia trị quyền sử
dụng đất mới nhận giao phải
nộp NSNN: Không có
1.761.684.983.851 1.792.294.891.228 30.609.907.377
E1.1. Tổng nợ phải trả theo
bảng cân đối kế toán 1.762.232.807.867 1.792.842.715.244 30.609.907.377
E1.2. Quỹ khen thưởng phúc
lợi đã hình thành tài sản cố
định
547.824.016 547.824.016 -
E2. Nguôn kinh phí sự nghiệp - - -
TỔNG GIÁ TRỊ THỰC TẾ
PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC
TẠI DOANH NGHIỆP [A -
(E1+E2)]
1.051.520.501.911 2.162.949.618.556 1.111.429.116.645
II. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN TIẾP TỤC XỬ LÝ
Căn cứ Biên bản xac định giá trị doanh nghiệp Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài
Gòn theo phương phap tài sản tại thời điểm 00h00 ngày 01/01/2014 số 178/BCTG/NV8
ngày 18/11/2014 do Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt Nam lập, những vấn
đề cần tiếp tục xử lý bao gồm:
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 62
1. Đối chiếu, xác nhận công nợ
Tại thời điểm xac định giá trị doanh nghiệp, Công ty đã đối chiếu được 98,21% các khoản
công nợ phải thu và 92% các khoản công nợ phải trả. Công ty tiếp tục thực hiện việc đối
chiếu, xác nhận công nợ và phải hoàn tất việc đối chiếu công nợ trước thời điểm được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu và thực hiện xử lý theo quy định tại Nghị
định số 189/2013/NĐ-CP và Thông tư số 127/2014/TT-BTC.
2. Xác định giá trị quyền sử dụng đất
Đối với 03 khu đất được giao có nộp tiền sử dụng đất tại Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (khu đất
xây dựng Cảng SSIT, CMIT và khu đất 154 Hạ Long, Thành phố Vũng Tàu), gia trị quyền
sử dụng đất được căn cứ vào đơn gia đất theo các Chứng thư thẩm định giá số
25903/CTTĐG/APEC ngày 28/10/2013, số 25904/CTTĐG/APEC ngày 28/10/2013, và số
25905/CTTĐG/APEC ngày 28/10/2013 của Công ty TNHH Kiểm toan và Tư vấn APEC đã
được Sở Tài nguyên và Môi trường Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Sở Tài chính Tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu, Cục Thuế Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, UBND Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, UBND
Huyện Tân Thành thẩm tra và thống nhất là cơ sở để xac định giá trị quyền sử dụng đất
theo Biên bản cuộc họp ngày 14/11/2014 về việc xac định giá trị 04 khu đất để phục vụ
công tac xac định giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa Công ty TNHH một thành viên
Cảng Sài Gòn.
Ngày 26/11/2014, Sở Tài nguyên và Môi trường Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có văn bản số
3107/STNMT-CCQLĐĐ về việc phương an gia đất cụ thể để xac định giá trị quyền sử
dụng đất phục vụ công tac xac định giá trị doanh nghiệp khi cổ phần hóa doanh nghiệp của
Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn.
Căn cứ quy định tại Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011, Nghị định số
189/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013, Thông tư số 127/2014/TT-BTC ngày 05/9/2014, giá
đất để xac định giá trị quyền sử dụng đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa là gia đất do
UBND Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương (nơi doanh nghiệp có diện tích đất được
giao) xac định. Do đó, Công ty cần tiếp tục làm việc với UBND Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để
có văn bản về gia đất trước thời điểm Công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp lần đầu. Trường hợp có sự chênh lệch thì sẽ thực hiện điều chỉnh cho phù hợp theo
quy định.
Đến ngày 12/01/2015, Ủy ban nhân dân Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu đã có Công văn số
168/UBND-VP về việc phương án sử dụng đất và giá trị quyền sử dụng đất của Công ty
TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn. Theo đó, Ủy ban nhân dân Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu đề
nghị Cảng Sài Gòn căn cứ phương án giá đất nêu tại văn bản số 3107/STNMT-CCQLĐĐ
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 63
ngày 26/11/2014 của Sở Tài nguyên và Môi trường Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để xác định giá
trị doanh nghiệp.
3. Quyết toán thuế
Tại thời điểm xac định giá trị doanh nghiệp, Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn
đang thực hiện tiến hành kiểm tra quyết toán thuế theo Quyết định số 1962/QĐ-CT-TT của
Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh ngày 03/9/2014. Sau khi quyết toán thuế nếu có thay đổi so với
giá trị sổ sách thì sẽ được điều chỉnh cho phù hợp theo quy định.
Cảng Sài Gòn đã thực hiện xong công tac kiểm tra Quyết toan thuế đến thời điểm xac định
gia trị doanh nghiệp.
4. Tài sản cố định chờ chuyển giao
Căn cứ Nghị quyết số 3625/NQ-HHVN ngày 16/10/2014 của Hội đồng thành viên Tổng
công ty Hàng hải Việt Nam về việc loại trừ tài sản không tính vào giá trị doanh nghiệp
Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn để cổ phần hóa thì Công ty cần tiếp tục bàn
giao theo quy định đối với các tài sản chờ bàn giao, cụ thể: Bàn giao đường vào Khu Tân
Thuận B cho UBND Phường Tân Thuận Tây, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh; Bàn giao
phao neo tàu trục kích 3,2 x 1,4 cho Cảng vụ Hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh.
5. Tài sản hình thành từ Quỹ khen thưởng phúc lợi
Tài sản cố định hình thành từ Quỹ khen thưởng phúc lợi không tính vào giá trị doanh
nghiệp của Công ty là 547.824.016 đồng.
Căn cứ quy định tại Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 và Thông tư số
127/2014/TT-BTC ngày 05/9/2014 thì Công ty có trách nhiệm chuyển giao cho tổ chức
Công đoàn tại công ty cổ phần quản lý, sử dụng để phục vụ tập thể người lao động trong
công ty cổ phần.
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 64
PHẦN IV. PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA CÔNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN CẢNG SÀI GÒN
I. MỤC TIÊU CỔ PHẦN HÓA
- Cổ phần hóa Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn nhằm thực hiện chủ trương
của Chính phủ hướng đến mục tiêu chuyển hình thức Nhà nước sở hữu 100% vốn sang
hình thức đa sở hữu; đổi mới cơ cấu tổ chức và phương thức quản trị doanh nghiệp; tái
cơ cấu lại tình hình tài chính, đồng thời huy động thêm nguồn vốn từ cac nhà đầu tư và
vốn xã hội để đầu tư phat triển hoạt động sản xuất kinh doanh; tập trung nguồn lực phục
vụ di dời, chuyển đổi công năng để phát triển Cảng;
- Phát huy vai trò làm chủ thực sự, gắn chặt trách nhiệm và quyền lợi của người lao động,
cổ đông, cac cấp quản trị doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh có hiệu
quả; tăng cường sự giám sát của xã hội đối với doanh nghiệp; bảo đảm hài hòa lợi ích
của nhà nước, doanh nghiệp, cổ đông và người lao động; góp phần tăng trưởng kinh tế
đất nước.
II. HÌNH THỨC CỔ PHẦN HÓA
- Căn cứ đặc điểm doanh nghiệp và tình hình thực tế, Công ty TNHH một thành viên
Cảng Sài Gòn chọn cổ phần hóa theo hình thức bán một phần vốn Nhà nước hiện có
tại doanh nghiệp theo Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011
của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần.
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC CÔNG TY SAU CỔ PHẦN HÓA
1. Thông tin pháp lý
- Tên tiếng Việt : CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG SÀI GÒN
- Tên tiếng Anh : SAIGON PORT JOINT STOCK COMPANY
- Tên giao dịch CẢNG SÀI GÒN
- Tên viết tắt tiếng Việt : CẢNG SÀI GÒN
- Tên viết tắt tiếng Anh : SAIGON PORT
- Địa chỉ trụ sở : Số 3 Nguyễn Tất Thành, Phường 12, Quận 4, Thành phố Hồ
Chí Minh
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 65
- Điện thoại : (84-8) 39 402184
- Fax : (84-8) 39 400168
- Email : [email protected]
- Website : http://www.csg.com.vn
- Logo :
2. Ngành nghề kinh doanh
Sau cổ phần hóa, Công ty tiếp tục duy trì các ngành nghề kinh doanh đã đăng ký, bao gồm:
Bảng 35: Ngành nghề kinh doanh của Cảng Sài Gòn sau khi cổ phần hóa
TT Tên ngành Mã ngành
1 Kho bãi và lưu giữ hàng hóa.
Chi tiết: Kinh doanh kho bãi cảng.
5210
(Chính)
2 Bốc xếp hàng hóa.
Chi tiết: Bốc dỡ hàng hóa tại cảng biển.
5224
3 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khac liên quan đến vận tải.
Chi tiết: cho thuê cơ sở hạ tầng cảng biển; Dịch vụ đại lý vận tải đường
biển; Đại lý tàu biển; Dịch vụ giao nhận, bảo quản, đóng gói hàng hóa;
Kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế; Xếp dỡ, giao nhận, vận
chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; Kinh doanh dịch vụ logistics; Đầu tư
xây dựng, quản lý, khai thác cảng biển; Sửa chữa tàu biển tại cảng; Dịch
vụ kiểm đếm hàng hóa; Dịch vụ vệ sinh tàu biển, cung ứng tàu biển; Quản
lý, khai thác, cho thuê cầu cảng, kho bãi chứa hàng, phao neo, thiết bị xếp
dỡ, phương tiện vận tải thủy bộ và các thiết bị chuyên dùng ngành hàng
hải; Dịch vụ khai thuê hải quan; Dịch vụ trung chuyển container tại cảng
biển.
4 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ.
Chi tiết: Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng ô tô.
4933
5 Bán buôn máy móc, thiết bị, và phụ tùng máy nông nghiệp.
Chi tiết: Mua máy móc thiết bị, vật tư, nguyên liệu ngành hàng hải, giao
thông, xây dựng, công nghiệp, cơ khí.
4653
6 Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp.
Chi tiết: sản xuất thiết bị xếp dỡ.
2816
7 Đóng tàu và cấu kiện nổi.
Chi tiết: Đóng mới sà lan, ca nô, tàu kéo (trừ thiết kế phương tiện vận tải).
3011
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 66
TT Tên ngành Mã ngành
8 Điều hành tua du lịch.
Chi tiết: Kinh doanh du lịch lữ hành nội địa và quốc tế.
7912
9 Dịch vụ lưu trú ngắn ngày.
Chi tiết: Kinh doanh khách sạn (không hoạt động tại trụ sở).
5510
10 Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan.
Chi tiết: Mua bán than mỏ (không hoạt động tại trụ sở).
4661
11 Bán lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên doanh.
Chi tiết: Mua bán thực phẩm, hàng nông sản (không hoạt động tại trụ sở).
4721
12 Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khac.
Chi tiết: Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ.
4530
13 Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động.
Chi tiết: Nhà hàng (không hoạt động tại trụ sở).
5610
14 Bán lẻ ô tô con (loại 12 chỗ ngồi trở xuống). 4512
15 Bán buôn máy móc, thiết bị, và phụ tùng máy khác.
Chi tiết: Mua bán máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu ngành hàng hải,
giao thông, xây dựng, công nghiệp, nông nghiệp, cơ khí.
4659
16 Ban buôn đồ uống.
Chi tiết: Ban buôn đồ uống có cồn, đồ uống không có cồn.
4633
17 Đại lý, môi giới, đấu giá.
Chi tiết: Môi giới hàng hải. Đại lý kinh doanh xăng dầu.
4610
18 Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe
có động cơ khac).
Chi tiết: Sửa chữa phương tiện vận tải thủy bộ, sà lan, ca nô, tàu kéo.
3315
19 Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét.
Chi tiết: Sản xuất thiết bị, vật liệu xây dựng (không hoạt động tại trụ sở).
2392
20 Ban buôn đồ dùng khac cho gia đình.
Chi tiết: Bán buôn vali, cặp, túi, ví, hàng da và giả da khac, nước hoa,
hàng mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh khác, hàng gốm sứ, thủy tinh.
4649
21 Bán buôn sản phẩm thuốc lá, thuốc lào (không hoạt động tại trụ sở). 4634
22 Bán lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da và giả da trong các cửa hàng
chuyên doanh.
Chi tiết: Bán lẻ cặp, túi, ví, hàng da và giả da khác.
4771
23 Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại. 8230
24 Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất.
Chi tiết: Môi giới bất động sản. Định giá bất động sản. Sàn giao dịch bất
động sản. Tư vấn bất động sản. Đấu giá bất động sản. Quảng cáo bất động
sản. Quản lý bất động sản.
6820
25 Sản xuất khac chưa được phân vào đâu. 3290
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 67
TT Tên ngành Mã ngành
Chi tiết: Sản xuất phương tiện vận tải thủy bộ và các thiết bị chuyên dùng
ngành hàng hải; Chế biến lương thực, thực phẩm; Chế biến than mỏ
(không hoạt động tại trụ sở).
26 Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ.
Chi tiết: Thi công xây dựng hệ thống cầu, đường, thủy lợi, cấp thoat nước.
4210
27 Chuẩn bị mặt bằng.
Chi tiết: San lấp nền, mặt bằng cơ sở hạ tầng.
4312
28 Hoạt động tư vấn quản lý.
Chi tiết: Tư vấn quản lý doanh nghiệp, tư vấn đầu tư (trừ tư vấn tài chính,
kế toán, pháp luật).
7020
29 Hoàn thiện công trình xây dựng.
Chi tiết: Nạo vét phao neo, cầu cảng.
4330
30 Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa
hàng chuyên doanh.
Chi tiết: Bán lẻ nước hoa, hàng mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh khác.
4772
31 Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế, và đồ nội thất tương tự, đèn
và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khac chưa được phân vào đâu trong cac
cửa hàng chuyên doanh.
Chi tiết: Bán lẻ đồ dùng gia đình bằng gốm, sứ, thủy tinh.
4759
32 Sửa chữa thiết bị khác.
Chi tiết: Sửa chữa thiết bị xếp dỡ và các thiết bị chuyên dùng ngành hàng
hải.
3319
33 Đại lý ô tô và xe có động cơ khac.
Chi tiết: Đại lý ô tô con (loại từ 12 chỗ ngồi trở xuống), xe có động cơ
khác.
4513
34 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy.
Chi tiết: Lai dắt tàu biển; Cứu hộ hàng hải.
5222
35 Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan.
Chi tiết: Tư vấn xây dựng (trừ thiết kế công trình, khảo sát xây dựng,
giám sát thi công).
7110
36 Đóng thuyền, xuồng thể thao và giải trí.
Chi tiết: Đóng mới ca nô (không hoạt động tại trụ sở).
3012
37 Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác.
Chi tiết: Thi công xây dựng, duy tu, sửa chữa các công trình giao thông
thủy, công trình giao thông đường bộ, cầu tàu, bến bãi, nhà cửa, công
trình dân dụng, công nghiệp.
4290
38 Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử
dụng hoặc đi thuê.
Chi tiết: Kinh doanh bất động sản.
6810
39 Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng các 4752
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 68
TT Tên ngành Mã ngành
cửa hàng chuyên doanh.
Chi tiết: Mua bán thiết bị, vật liệu xây dựng (không hoạt động tại trụ sở).
40 Ban buôn ô tô và xe có động cơ khac.
Chi tiết: Bán buôn loại từ 12 chỗ ngồi trở xuống, xe có động cơ khac.
4511
41 Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh. 4723
42 Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh.
Chi tiết: Mua ban lương thực, hàng nông sản.
4722
43 Chế biến và bảo quản rau quả.
Chi tiết: Chế biến hàng nông sản (không hoạt động tại trụ sở).
1030
44 Quảng cáo.
Chi tiết: Quảng cáo thương mại, quảng cáo bất động sản.
7310
Nguồn: Cảng Sài Gòn
3. Cơ cấu tổ chức của Công ty
- Sau khi cổ phần hóa, Công ty sẽ hoạt động theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công
ty Cổ phần Cảng Sài Gòn do Đại hội đồng Cổ đông thông qua, dưới sự định hướng,
quản trị, điều hành và giám sát của Hội đồng Quản trị, Ban Kiểm soat, và Ban Điều
hành (Tổng Giam đốc, các Phó Tổng Giam đốc và Kế toan trưởng).
- Các phòng, ban chức năng và cac đơn vị phụ thuộc khi chuyển thành Công ty cổ phần
sẽ không thay đổi so với trước cổ phần hóa. Sau cổ phần hóa, tùy theo tình hình thực tế,
nhu cầu tổ chức và xu hướng phát triển của Công ty, Công ty sẽ điều chỉnh cho phù hợp.
Cơ cấu tổ chức trên chưa bao gồm các tổ chức Đảng, Đoàn thể theo quy định của pháp
luật.
Trong đó:
- Đại hội đông Cổ đông: là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty cổ phần.
- Hội đông Quản trị: do ĐHĐCĐ bầu ra, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết
định mọi vấn đề liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của Công ty, trừ những vấn đề
thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ. HĐQT giữ vai trò định hướng chiến lược, kế hoạch
hoạt động hàng năm sau khi được ĐHĐCĐ thông qua, chỉ đạo và giám sát hoạt động
của Công ty thông qua Ban Tổng Giam đốc.
- Ban Kiểm soát: do ĐHĐCĐ bầu ra để thay mặt cổ đông kiểm soát mọi hoạt động kinh
doanh, quản trị điều hành của Công ty.
- Ban Tổng Giám đốc: Gồm 01 Tổng Giam đốc và các Phó Tổng Giam đốc do HĐQT
quyết định bổ nhiệm. Tổng Giam đốc trực tiếp điều hành cac hoạt động sản xuất kinh
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 69
doanh hàng ngày của Công ty trên cở sở Điều lệ, cac Nghị quyết của HĐQT và Quy
chế quản trị Công ty. Tổng Giam đốc chịu trách nhiệm trước Hội đồng Quảntrị và trước
pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Tổng Giam đốc là người
đại diện theo pháp luật của Công ty.
- Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán của Công ty; đề xuất
các giải phap và điều kiện tạo nguồn vốn cho nhu cầu sản xuất, kinh doanh, đầu tư phat
triển Công ty; giúp Tổng Giam đốc giám sát tài chính và phát huy các nguồn lực tài
chính tại Công ty theo pháp luật về tài chính và kế toán; có các quyền hạn, nghĩa vụ
theo quy định của pháp luật. Kế toan trưởng chịu trách nhiệm trước Tổng Giam đốc và
trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công hoặc ủy quyền. Tiêu chuẩn tuyển chọn Kế
toan trưởng Công ty được thực hiện theo quy định của Luật Kế toan và cac quy định
của pháp luật.
- Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban, đơn vị phụ thuộc, chi nhánh giữ nguyên như
trước khi cổ phần hóa.
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 70
Hình 6: Sơ đô tổ chức của Công ty Cổ phần Cảng Sài Gòn
Nguồn: Cảng Sài Gòn
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
TỔNG GIÁM ĐỐC
Các Phó Tổng Giám Đốc Kế toán trưởng
BAN KIỂM SOÁT
P. Kinh doanh khai thác
P. Dự án đầu tư
P. Kỹ thuật công nghệ
P. Tài chính kế toán
P. Pháp chế
thanh tra
P. Bảo hộ lao động
P. Bảo vệ
P. Hành chính tổng hợp
P. Tổ chức tiền lương
Cảng Nhà Rồng – Khánh Hội
Cảng Tân Thuận
Cảng Tân Thuận 2
Cảng Hành Khách tàu biển
Chi nhánh Bà Rịa
– Vũng Tàu
XN XD công trình cảng
XN Lai dắt tàu biển
Chi nhánh Hải Phòng
Chi nhánh Đà Lạt
Trung tâm KD
BĐS
CTCP Xếp dỡ và Dịch vụ Cảng Sài Gòn
CTCP Kỹ Thuật Thương Mại Dịch vụ Cảng Sài Gòn
CTCP Vận tải và Dịch vụ Hàng hải Cảng Sài Gòn
CTCP Logistics Cảng Sài Gòn
CTCP Cảng Sài gòn – Hiệp Phước
CÁC Đ
ƠN
VỊ H
ẠCH
TO
ÁN
PH
Ụ T
HU
ỘC
CÁC P
HÒ
NG
BAN
TH
AM
MƯ
U
CÁC C
ÔN
G T
Y C
ON
Công ty Liên doanh dịch vụ container quốc tế CSG-SSA
Công ty TNHH Cảng quốc tế SP-PSA
Công ty TNHH Korea Express Cảng Sài Gòn
Công ty CP Bóng đá thép Miền Nam-Cảng Sài Gòn
Công ty Cổ phần Cảng tổng hợp Thị Vải
CÁC C
ÔN
G T
Y L
IÊN
DO
AN
H L
IÊN
KẾT
Công ty TNHH Đầu tư Phát triển Đô thị Ngọc Viễn Đông
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 71
4. Dự thảo Điều lệ tổ chức và hoạt động
Dự thảo Điều lệ được đính kèm trong Phương an cổ phần hóa được xây dựng căn cứ theo
quy định của Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11. Điều lệ của Công ty cổ phần Cảng Sài
Gòn sẽ được điều chỉnh để phù hợp với quy định tại Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13
vào thời điểm có hiệu lực.
IV. VỐN ĐIỀU LỆ VÀ CƠ CẤU VỐN ĐIỀU LỆ
Căn cứ:
- Quyết định số 276/QĐ-TTg ngày 04/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề
an tai cơ cấu Tổng công ty Hàng hải Việt Nam giai đoạn 2012-2015;
- Văn bản số 2342/TTg-ĐMDN ngày 21/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều
chỉnh Đề an Tai cơ cấu Tổng công ty Hàng hải Việt Nam giai đoạn 2012-2015;
- Quyết định số 656/QĐ-HHVN ngày 28/11/2014 của Hội đồng Thành viên Tổng công ty
Hàng hải Việt Nam phê duyệt giá trị doanh nghiệp và giá trị phần vốn Nhà nước tại thời
điểm 01/01/2014;
- Định hướng và chính sách phát triển ngành, thực trạng tài chính và chiến lược phát triển
của Công ty, tình hình thị trường chứng khoán và mức độ thu hút nhà đầu tư,
Công ty dự kiến xây dựng vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ như sau:
1. Vốn điều lệ
- Vốn điều lệ: 2.162.949.610.000 đồng.
- Mệnh giá một cổ phần: 10.000 đồng.
- Số lượng cổ phần: 216.294.961cổ phần.
Tất cả cổ phần của Công ty tại thời điểm thành lập là cổ phần phổ thông. Các hoạt động
mua, bán, chuyển nhượng, thừa kế cổ phần được thực hiện theo quy định của điều lệ công
ty cổ phần và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Đối tượng mua cổ phần
Căn cứ Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011, chủ trương của Chính phủ và nhu
cầu của Công ty, đối tượng mua cổ phần lần đầu bao gồm:
- Cán bộ công nhân viên của Cảng Sài Gòn (người lao động đang làm việc thường xuyên
tại Công ty) có mặt tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp ngày 28/11/2014;
- Công đoàn của Cảng Sài Gòn;
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 72
- Cac nhà đầu tư trong nước và cac nhà đầu tư nước ngoài;
- Nhà đầu tư chiến lược (NĐTCL): Bao gồm các tổ chức và cá nhân trong nước và nước
ngoài có năng lực tài chính, có cam kết bằng văn bản của người có thẩm quyền trong
việc gắn bó lợi ích lâu dài, hỗ trợ Công ty sau cổ phần hóa và thực hiện theo quy định
của luật pháp Việt Nam đap ứng cac tiêu chí đã được Hội đông thành viên Tổng công ty
Hàng hải Việt Nam phê duyệt.
3. Cơ cấu vốn điều lệ
Bảng 36: Cơ cấu vốn điều lệ dự kiến của Cảng Sài Gòn sau cổ phần hóa
TT Cơ cấu vốn điều lệ dự kiến Tỷ lệ sở hữu Số cổ phần Giá trị cổ phần
(%) (Cổ phần) (Triệu VND)
1 Nhà nước 64,00% 138.428.776 1.384.288
2 Cán bộ công nhân viên 2,85% 6.155.900 61.559
2.1 Cổ phần ưu đãi theo thời gian
thực tế làm việc trong KVNN 1,24% 2.670.800 26.708
2.2 Cổ phần ưu đãi theo thời gian
cam kết làm việc lâu dài tại CTCP 1,61% 3.485.100 34.851
3 Công đoàn 0,14% 297.030 2.970
4 Cổ đông bên ngoài 33,02% 71.413.255 714.133
4.1 Nhà đầu tư chiến lược 16,51% 35.706.627 357.066
4.2 Cổ đông mua cổ phần phổ thông
qua đấu giá 16,51% 35.706.628 357.066
Tổng cộng 100,00% 216.294.961 2.162.950
Nguồn: Cảng Sài Gòn
V. PHƯƠNG THỨC PHÁT HÀNH CỔ PHẦN VÀ GIÁ CHÀO BÁN
1. Cổ phần bán ưu đãi cho CBCNV
Cổ phần ban ưu đãi cho CBCNV theo quy định tại khoản 1 Điều 48 Nghị định 59:
Bảng 37: Cổ phần bán ưu đãi cho CBCNV theo số năm thực tế làm việc trong KVNN
Hạng mục Chi tiết
Tiêu chí xac định lao động được mua CP
ưu đãi
: Người lao động có tên trong danh sach thường
xuyên của doanh nghiệp tại thời điểm công bố giá
trị doanh nghiệp cổ phần hóa
Tổng số lao động : 1.520 người
Tổng số lao động được mua CP theo giá
ưu đãi
: 1.467 người
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 73
Hạng mục Chi tiết
Tổng số năm công tac : 26.708 năm
Tổng số cổ phần được mua theo gia ưu
đãi
: 2.670.800 cổ phần
Loại cổ phần : Cổ phần phổ thông
Hạn chế chuyển nhượng : Không
Giá bán : 60% gia đấu thành công thấp nhất của đợt ban đấu
giá công khai
Thời gian thực hiện dự kiến : Sau khi thực hiện đấu giá công khai
Cổ phần ban ưu đãi cho CBCNV mua thêm đap ứng các tiêu chí tại Nghị quyết số 06/NQ-
CSG ngày 08/01/2015 của Hội đồng thành viên Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài
Gòn về việc phê duyệt tiêu chí người lao động là các chuyên gia giỏi, có trình độ chuyên
môn nghiệp vụ cao khi cổ phần hóa Cảng Sài Gòn.
Cổ phần ban ưu đãi cho CBCNV mua thêm đã được Hội nghị người lao động Cảng Sài
Gòn thông qua ngày 30/05/2015.
Cổ phần ban ưu đãi cho CBCNV theo quy định tại khoản 2 Điều 48 Nghị định 59:
Bảng 38: Cổ phần bán ưu đãi cho CBCNV theo số năm cam kết làm việc
Hạng mục Chi tiết
Tiêu chí xac định lao động được mua CP
ưu đãi
: Người lao động có tên trong danh sach thường
xuyên của doanh nghiệp tại thời điểm công bố giá
trị doanh nghiệp cổ phần hóa, thuộc đối tượng
doanh nghiệp cần sử dụng và có cam kết làm việc
lâu dài cho doanh nghiệp trong thời hạn ít nhất là
03 năm
Tổng số lao động cam kết làm việc lâu
dài
: 1.168 người
Tổng số CP được mua theo số năm cam
kết làm việc tại CTCP
: 3.485.100 cổ phần
Loại cổ phần : Cổ phần phổ thông
Hạn chế chuyển nhượng : Hạn chế chuyển nhượng trong thời gian cam kết
làm việc lâu dài
Giá bán : Bằng gia đấu thành công thấp nhất của đợt ban đấu
giá công khai
Thời gian thực hiện : Sau khi thực hiện đấu giá công khai
(Danh sach người lao động mua cổ phần ưu đãi theo Khoản 1 và Khoản 2 Điều 48 Nghị
định số 59/2011/NĐ-CP đính kèm)
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 74
2. Cổ phần chào bán cho Công đoàn
Công đoàn Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn đăng ký mua cổ phần ưu đãi theo
quy định tại điểm c khoản 2 Điều 36 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011.
Bảng 39: Cổ phần bán ưu đãi cho Công đoàn Cảng Sài Gòn
Hạng mục Chi tiết
Sổ cổ phần : 297.030 cổ phần
Giá trị cổ phần đăng ký mua theo
mệnh gia (10.000 đồng/CP)
: 2.970.300.000 đồng
Loại cổ phần : Cổ phần phổ thông
Hạn chế chuyển nhượng : Cổ phần ưu đãi do Công đoàn nắm giữ không được
chuyển nhượng
Giá bán : Bằng 60% gia đấu thành công thấp nhất của đợt bán
đấu giá công khai
Thời gian thực hiện : Sau khi thực hiện đấu giá công khai
3. Cổ phần chào bán cho nhà đầu tư chiến lược
3.1. Tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư chiến lược
Ngày 20/8/2014 Hội đồng thành viên Tổng công ty Hàng hải Việt Nam đã ban hành Nghị
quyết số 2931/NQ-HHVN về tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư chiến lược mua cổ phần của
Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn khi cổ phần hóa như sau:
- Là cac nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài có chức năng kinh doanh và
hoạt động chính trong cac lĩnh vực sau:
Vận chuyển hàng hóa bằng đường biển, đường sông, đường bộ.
Xuất nhập khẩu hàng hóa hoặc cac lĩnh vực khac có liên quan đến hoạt động xuất
nhập khẩu hàng hóa.
Kinh doanh dịch vụ Logistics.
Quản lý và khai thác cảng biển.
Tài chính, Ngân hàng.
- Có thời gian hoạt động tối thiểu 05 năm.
- Có năng lực tài chính thể hiện ở các tiêu chí sau:
Có vốn chủ sở hữu tối thiểu 50 (năm mươi) tỷ đồng vào niên độ tài chính năm 2013;
Có tổng tài sản tối thiểu 70 (bảy mươi) tỷ đồng vào niên độ tài chính năm 2013;
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 75
Chứng minh đủ năng lực tài chính để mua cổ phần;
Có lợi nhuận sau thuế dương trong ba năm liên tiếp trước năm đăng ký tham gia làm
nhà đầu tư chiến lược (năm 2011, 2012, 2013).
- Có cam kết bằng văn bản về việc gắn bó lợi ích lâu dài với công ty cổ phần, hỗ trợ công
ty cổ phần trong một hoặc một số lĩnh vực quy định: chuyển giao công nghệ mới; đào
tạo nguồn nhân lực; nâng cao năng lực tài chính, quản trị doanh nghiệp; phát triển thị
trường, cung ứng dịch vụ...
- Không chuyển nhượng, cầm cố, thế chấp toàn bộ hoặc một phần số cổ phần được mua
trong thời hạn tối thiểu 05 (năm) năm kể từ ngày công ty cổ phần được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu hoạt động theo Luật Doanh nghiệp. Trong trường
hợp đặc biệt cần chuyển nhượng, cầm cố, thế chấp toàn bộ hoặc một phần số cổ phần
này trước thời hạn trên thì phải được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận căn cứ theo Điều
lệ tổ chức và hoạt động của Công ty.
3.2. Hô sơ nhà đầu tư chiến lược
- Văn bản đăng ký làm nhà đầu tư chiến lược (trong đó nêu rõ số cổ phần đăng ký mua);
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao y công chứng);
- Cam kết bằng văn bản của người có thẩm quyền trong việc gắn bó lợi ích lâu dài với
Công ty và hỗ trợ Công ty sau cổ phần hóa và cam kết các nội dung khác có liên quan;
- Hồ sơ năng lực của tổ chức đăng ký làm nhà đầu tư chiến lược;
- Các tài liệu thuyết minh đap ứng các tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư chiến lược (Ví dụ:
Bao cao tài chính năm 2011, 2012, 2013 và cac thông tin tài chính để chứng minh năng
lực tài chính; thành tích đạt được trong cac năm vừa qua; kinh nghiệm chuyên môn
trong ngành về thị trường, sản phẩm; tài liệu thể hiện mối quan hệ hợp tác kinh doanh;
chiến lược hoạt động phù hợp với hoạt động kinh doanh của Cảng Sài Gòn...).
3.3. Kết quả tìm kiếm nhà đầu tư chiến lược
Căn cứ Nghị quyết số 2931/NQ-HHVN ngày 20/8/2014 của Hội đồng thành viên Tổng
công ty Hàng hải Việt Nam về tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư chiến lược mua cổ phần tại
Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn khi cổ phần hóa, Công ty đã đăng tải Thư
ngỏ về việc trở thành nhà đầu tư chiến lược của Công ty khi cổ phần hóa trên phương tiện
thông tin đại chúng và website http://www.csg.com.vn, đồng thời Công ty đã đăng thông
báo tìm kiếm nhà đầu tư chiến lược trên ba (03) số báo liên tiếp của của Thời báo Kinh tế
Việt Nam (ngày 08-10/12/2014), Báo Sài Gòn Giải Phóng (ngày 08-10/12/2014), và Báo
Đầu tư Chứng khoán (ngày 08/12/2014, 10/12/2014, 12/12/2014).
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 76
Căn cứ kết quả làm việc với cac nhà đầu tư tính tới hiện tại, danh sách các nhà đầu tư đăng
ký làm nhà đầu tư chiến lược của Công ty như sau:
- TẬP ĐOÀN VINGROUP - CÔNG TY CỔ PHẦN
Địa chỉ trụ sở: Số 7 đường Bằng Lăng 1, Khu đô thị sinh thai Vincom Village, Phường
Việt Hưng, Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội.
Điện thoại: (84-4) 39 749 999
Fax: (84-4) 39 748 888
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0101245486 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.
Hà Nội cấp ngày 03/5/2002, đăng ký thay đổi lần thứ 55 ngày 18/11/2014.
Vốn điều lệ: 14.545.550.980.000 đồng.
Ngành nghề kinh doanh chính: Bất động sản.
Khối lượng cổ phần đăng ký mua: 80% vốn điều lệ Cảng Sài Gòn
- NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM (VIETINBANK)
Địa chỉ trụ sở: 108 Trần Hưng Đạo, Phường Cửa Nam, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Điện thoại: (84-4) 39 421 030
Fax: (84-4) 39 421 032
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0100111948 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.
Hà Nội cấp ngày 03/7/2009, đăng ký thay đổi lần thứ 10 ngày 29/4/2014.
Vốn điều lệ: 37.234.045.560.000 đồng.
Ngành nghề kinh doanh chính: Ngân hàng.
Khối lượng cổ phần đăng ký mua: 11% vốn điều lệ Cảng Sài Gòn
- NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VP BANK)
Địa chỉ trụ sở: Tầng 1-7, Tòa nhà Thủ Đô, số 72 Trần Hưng Đạo, Phường Trần Hưng
Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội.
Điện thoại: (84-4) 39 288 869
Fax: (84-4) 39 288 867
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0100233583 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.
Hà Nội cấp ngày 08/9/1993, đăng ký thay đổi lần thứ 31 ngày 02/10/2014.
Vốn điều lệ: 6.347.410.000.000 đồng.
Ngành nghề kinh doanh chính: Ngân hàng.
Khối lượng cổ phần đăng ký mua: 11% vốn điều lệ Cảng Sài Gòn
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 77
3.4. Phương thức chào bán cho nhà đầu tư chiến lược
- Số cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến lược là 35.706.627 cổ phần, chiếm tỷ lệ 16,51%
vốn điều lệ.
- Phương thức thực hiện: Ban Chỉ đạo cổ phần hóa Công ty TNHH một thành viên Cảng
Sài Gòn xây dựng phương an và tổ chức bán cổ phần cho cac nhà đầu tư chiến lược sau
khi thực hiện đấu giá công khai, báo cáo Hội đồng thành viên Tổng công ty phê duyệt
theo quy định hiện hành.
- Gia ban cho nhà đầu tư chiến lược: Không thấp hơn gia đấu thành công bình quân của
cuộc đấu giá công khai.
- Thời gian thực hiện: Sau khi thực hiện đấu giá công khai.
4. Bán đấu giá cổ phần lần đầu (IPO)
Theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 196/2011/TT-BTC, toàn bộ số cổ phần ban đấu giá
của Cảng Sài Gòn sẽ được tổ chức ban đấu giá tại Sở Giao dịch Chứng khoán. Cụ thể như
sau:
Bảng 40: Cổ phần bán đấu giá ra công chúng
Hạng mục Chi tiết
Cổ phần chào bán : 35.706.628 cổ phần
Loại cổ phần : Cổ phần phổ thông
Hạn chế chuyển nhượng : Không
Mệnh giá : 10.000 đồng/cổ phần
Giá khởi điểm(*) : 10.100 đồng/cổ phần
Phương thức thực hiện : Đấu giá công khai tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP. HCM
Thời gian thực hiện : Sau khi Tổng công ty Hàng hải Việt Nam phê duyệt phương an
cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Cảng Sài Gòn.
Đối tượng tham gia : Tất cả cac nhà đầu tư là tổ chức hoặc cá nhân trong và ngoài
nước theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP và
quy định chi tiết tại Quy chế ban đấu giá cổ phần lần đầu ra
công chúng do Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM ban hành.
Cơ quan ban đấu giá : Sở Giao dịch Chứng khoán TP.Hồ Chí Minh (HSX)
Tổ chức tư vấn ban đấu giá : Công ty Cổ phần Chứng khoán Maritime Bank
(*) Căn cứ:
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 78
- Kết quả xac định giá trị doanh nghiệp Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn
được phê duyệt theo Quyết định số 656/QĐ-HHVN ngày 28/11/2014 của Hội đồng
Thành viên Tổng công ty Hàng hải Việt Nam;
- Tiềm năng phat triển của Công ty trong tương lai; và
- Diễn biến thị trường tài chính và thị trường chứng khoán,
Công ty đề xuất giá khởi điểm tại thời điểm xây dựng phương an cổ phần hóa là 10.100
đông/cổ phần.
5. Xử lý số lượng cổ phần không bán hết
Số lượng cổ phần không bán hết gồm:
- Số cổ phần người lao động và tổ chức công đoàn từ chối mua theo phương an đã được
duyệt;
- Số cổ phần không được đăng ký mua theo phương an đấu gia công khai đã được duyệt;
- Số cổ phần nhà đầu tư trúng thầu trong cuộc đấu gia công khai nhưng từ chối mua;
- Số cổ phần của nhà đầu tư chiến lược không mua.
Trong trường hợp Cảng Sài Gòn không bán hết số lượng cổ phần chào bán, Ban Chỉ đạo cổ
phần hóa sẽ xem xét/bao cao cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định.
VI. QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU TỪ CỔ PHẦN HÓA
1. Chi phí cổ phần hóa
Dự toán chi phí cổ phần hóa với nội dung chi tiết như sau:
Bảng 41: Dự toán chi phí cổ phần hóa
TT CHI TIÊU SỐ TIỀN
A CÁC KHOẢN CHI PHI CÓ THUẾ VAT
I Các khoản chi phí trực tiếp: 650.000.000
1 Chi phí cho việc tập huấn nghiệp vụ về cổ phần hóa doanh nghiệp 20.000.000
2 Chi phí thuê tư vấn lập phương an cổ phần hóa, xây dựng Điều lệ 50.000.000
3 Chi phí Đại hội công nhân viên chức để triển khai cổ phần hóa 30.000.000
4 Chi phí hoạt động tuyên truyền, công bố thông tin về doanh nghiệp 50.000.000
5 Chi phí cho việc tổ chức bán cổ phần:
5.1. Chi phí tư vấn và lập hồ sơ chào bán CP, phối hợp với Sở GDCK thực
hiện tổ chức bán đấu giá:
5.2. Chi phí tổ chức bán cổ phần tại Sở GDCK
450.000.000
150.000.000
300.000.000
6 Chi phí Đại hội cổ đông lần đầu 50.000.000
II Chi phí thuê tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp: 350.000.000
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 79
TT CHI TIÊU SỐ TIỀN
III Các chi phí khác có liên quan đến cổ phần hóa doanh nghiệp: 80.000.000
IV Tổng cộng (chưa thuế VAT) (I+II+III): 1.080.000.000
V Thuế VAT 10% (IV x 10%): 108.000.000
VI Tổng cộng (có thuế VAT 10%) (IV+V): 1.188.000.000
B CÁC KHOẢN CHI PHI KHÔNG THUẾ VAT
I Thù lao cho Ban chỉ đạo cổ phần hóa và Tổ giúp việc: 737.500.000
1 Thù lao cho thành viên Ban chỉ đạo cổ phần hóa (thời gian 12 thang; 16
người; mỗi người 2.500.000đ/thang; trong đó có 01 thành viên được bổ
nhiệm thêm bắt đầu từ tháng 9/2014).
467.500.000
2 Thù lao cho thành viên Tổ giúp việc (thời gian 12 thang; 15 người; mỗi
người 1.500.000đ/thang).
270.000.000
C TỔNG CỘNG CHI PHI (CHƯA CÓ THUẾ VAT) (IV.A + I.B) 1.817.500.000
D TỔNG CỘNG CHI PHI (CÓ THUẾ VAT) (VI.A + I.B) 1.925.500.000
Nguồn: Cảng Sài Gòn
2. Kế hoạch hoàn vốn ngân sách và sử dụng số tiền thu được từ cổ phần hóa
Kế hoạch hoàn vốn ngân sách và sử dụng số tiền thu được từ bán cổ phần được tính toán
dựa trên giả định (i) số lượng cổ phần chào ban được bán hết; (ii) gia đấu thành công bình
quân và gia đấu thành công thấp nhất bằng giá khởi điểm là 10.100 đồng/cổ phần.
Bảng 42: Số tiền dự kiến thu từ bán phần vốn Nhà nước
TT Khoản mục Giá trị (VND)
1 Vốn điều lệ Công ty cổ phần 2.162.949.610.000
2 Vốn Nhà nước thực tế tại doanh nghiệp sau khi đanh gia lại 2.162.949.618.556
3 Chênh lệch Vốn nhà nước do làm tròn số tại mục (2)
(3) = (2) - (1) 8.556
4 Vốn nhà nước tham gia vào Công ty cổ phần (64% vốn điều lệ) 1.384.287.760.000
5 Vốn Nhà nước bán ra bên ngoài tính theo mệnh giá 778.661.850.000
6 Tiền thu từ cổ phần hoá (dự kiến) 774.458.435.300
6.1 Thu từ bán cổ phần ưu đãi cho người lao động theo thời gian thực tế
làm việc trong KVNN (giảm giá 40%) 16.185.048.000
6.2 Thu từ bán cổ phần ưu đãi cho người lao động theo số năm cam kết
làm việc lâu dài tại CTCP 35.199.510.000
6.3 Thu từ bán cổ phần ưu đãi cho Công đoàn (giảm giá 40%) 1.800.001.800
6.4 Thu từ bán cổ phần cho cổ đông chiến lược 360.636.932.700
6.5 Thu từ ban đấu giá ra bên ngoài 360.636.942.800
7 Chi phí cổ phần hóa 1.925.500.000
8 Chi phí giải quyết lao động dôi dư 26.567.163.438
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 80
TT Khoản mục Giá trị (VND)
9 Tổng số tiền chuyển về Quỹ Hỗ trợ sắp xếp của Tổng công ty
(9) = (3) + (6) - (7) - (8) 745.965.780.418
Nguồn: Cảng Sài Gòn
Số tiền hoàn vốn ngân sách (chuyển về Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại Công ty mẹ -
Tổng công ty) và việc sử dụng số tiền thu được từ bán cổ phần sẽ được tính toán lại dựa
trên kết quả bán cổ phần và các chi phí phát sinh trên thực tế của Công ty và được xử lý
theo hướng dân tại Điều 11 Thông tư số 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 và Điều 42
Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011.
VII. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH SAU CỔ PHẦN HÓA
1. Kế hoạch đầu tư sau khi cổ phần hóa
1.1. Kế hoạch đầu tư Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước
Tiếp tục đầu tư hoàn thiện giai đoạn 1 và đưa vào khai thac Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước là
nhiệm vụ quan trọng hàng đầu góp phần giữ vững thương hiệu, thị phần và ổn định công ăn
việc làm cho cán bộ nhân viên của Cảng Sài Gòn. Giai đoạn 2 sẽ tiếp tục đầu tư tùy thuộc
tình hình thị trường có thuận lợi hay không.
Bảng 43:Tổng nhu cầu vốn đầu tư Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước giai đoạn 1
Khoản mục Giá trị
Giá trị đã đầu trước năm 2014 850.000
Giá trị đầu tư thêm giai đoạn 2014-2015 650.000
Giá trị đầu tư thêm năm 2016 200.000
Tổng giá trị đầu tư giai đoạn 1 đến tháng 6/2016 (bao gôm giá trị thiết bị tiếp
nhận)
1.700.000
Nguồn: Cảng Sài Gòn
Bảng 44: Quy mô đầu tư xây dựng công trình Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước
TT Hạng mục Đơn vị Quy mô Ghi chú
1 Bến tàu m 800
a Cầu số 1 (phân đoạn 1,2) m 200 Đã hoàn thành xây dựng
b Cầu số 2 (phân đoạn 3,4,5,6) m 400 Đã xây dựng được
khoảng 60%
c Cầu số 3 (phân đoạn 7,8) m 200
2 Bến sà lan m 320
Neo cập mặt hông và
mặt sau 2 phân đoạn
thượng lưu và hạ lưu của
bến tàu
3 Bến phao bến 2 Đã hoàn thành xây dựng
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 81
TT Hạng mục Đơn vị Quy mô Ghi chú
4 Cầu dân cái 4 Đã hoàn thành xây dựng
01 cái
5 Bãi container dùng RMG m2 8.939
6 Bãi container dùng Reachstaker m2 22.756
7 Bãi hàng tổng hợp m2 140.492
8 Kho hàng rời 50m x 100m 5.000
9 Kho tổng hợp 40 x 100m 4.000
10 Kè m 800
11 Nhà điều hành 3 tầng 15m x 45m 675
12 Bãi xe khu nhà điều hành 10m x 30m 300
13 Trạm cấp điện 12m x 20m 240
14 Trạm cấp nước 10.5m x 10.5m 110
15 Trạm xử lý nước thải trạm 1
16 Xưởng sửa chữa 24m x 66m 1.585
17 Bãi sửa chữa m2 2.248
18 Bãi xe chờ chỗ 45
19 Nhà bảo vệ 10m x12m+5m x
5m 145
20 Trạm phân phối điện SR 10m x 5m 50
21 Trạm phân phối điện SS 10m x 6.3m 63
22 Cổng chính cổng 1
23 Cổng phụ cổng 1
24 Trạm cân trạm 1
25 Hàng rào kín m 764
26 Hàng rào lưới m 1.027
27 Cây xanh m2 41.488
28 Đường bãi nội bộ khác m2 152.813
29 Hạ tầng kỹ thuật (cấp thoát
nước,điện) hệ thống toàn bộ
Nguồn: Cảng Sài Gòn
Bảng 45: Danh mục thiết bị mua mới và tiếp nhận từ bến Cảng Nhà Rông Khánh Hội
TT Thiết bị Đơn
vị
Số lượng
đã đầu tư
Số lượng dự
kiến tiếp nhận
Số lượng bổ sung
Tổng Thuê
Mua
mới
1 Cầu trục 5T trong xưởng bảo trì Chiếc 1 1
2 Hệ thống điều khiển vi tính HT 1 1
3 Cần cẩu container RMG Chiếc 2 2
4 Cầu cân 60T Chiếc 1 1
5 Cần cẩu vạn năng Chiếc 3 3
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 82
TT Thiết bị Đơn
vị
Số lượng
đã đầu tư
Số lượng dự
kiến tiếp nhận
Số lượng bổ sung
Tổng Thuê
Mua
mới
6 Reachstaker 40T Chiếc 2 1 3
7 Reachstaker 8T Chiếc 2 2
8 Gầu ngoạm cơ khí Chiếc 6 6
9 Xe cuốc hầm tàu Chiếc 7 7
10 Xe gạt dưới hầm tàu Chiếc 7 7
11 Đầu kéo Chiếc 5 5 10
12 Rơ mooc Chiếc 10 10
13 Phễu hàng rời cao 80m3 Chiếc 3 3
14 Phễu hàng rời thấp 20m3 Chiếc 3 3
15 Xe tải Chiếc 10 10
16 Xe ben 10m3 Chiếc 6 6
17 Xe gàu Chiếc 2 2
18 Cần cẩu bánh lốp 30T Chiếc 2 2
19 Cầu cẩu di động Gottwald Chiếc 1 2 3
20 Cần cẩu di động Liebherr Chiếc 1 1
21 Xe nâng 2.5-2.8T Chiếc 3 3
22 Xe nâng 5T Chiếc 1 1
23 Xe nâng 8T Chiếc 1 1
24 Xe nâng 25T Chiếc 1 1
25 Xe nâng 10T Chiếc 4 4
Nguồn: Cảng Sài Gòn
1.2. Kế hoạch đầu tư tài chính dài hạn
Nhằm đảm bảo nguồn vốn hoạt động, hiệu quả kinh doanh và đầu tư sau cổ phần hóa, Cảng
Sài Gòn đề xuất phương an tai cơ cấu các khoản đầu tư tài chính dài hạn của Công ty trong
giai đoạn sau cổ phần hóa như sau:
Công ty con
- Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước: Công ty sẽ tiếp tục tăng vốn góp tại Cảng Sài Gòn- Hiệp
Phước để hoàn thành giai đoạn 1. Nguồn vốn để đầu tư Cảng Sài Gòn- Hiệp Phước sẽ
do Công ty TNHH Đầu tư Phat triển Đô thị Ngọc Viễn Đông ứng vốn. Đến cuối tháng
6/2016, thời điểm dự kiến di dời Cảng Nhà Rồng Khánh Hội và bàn giao khu đất này
cho Ngọc Viễn Đông, khoản phải trả Ngọc Viễn Đông sẽ được chuyển thành vốn góp
của Nhà nước tại Công ty thông việc bù trừ công nợ phải trả giữa Công ty với Ngọc
Viễn Đông (khoản tiền Ngọc Viễn Đông đã ứng) và NgọcViễn Đông với Nhà nước
(khoản tiền sử dụng đất tại khu Nhà Rồng Khánh Hội mà Ngọc Viễn Đông phải trả Nhà
nước).Với cách thức này, từ sau tháng 6/2016, tỷ lệ sở hữu của Công ty tại Cảng Sài
Gòn- Hiệp Phước sẽ tăng lên 95,4%. Lưu ý rằng, trong dự an đầu tư Cảng Sài Gòn -
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 83
Hiệp Phước, chỉ có Cảng Sài Gòn tiếp tục rót vốn, các cổ đông khac không tiếp tục đầu
tư.
Công ty liên doanh, liên kết
- SSIT: Công ty sẽ tăng tỷ lệ sở hữu tại SSIT lên dần và đạt mức 38,9% năm 2017,bằng
cách chuyển toàn bộ tiền thu đất chưa thu được thành vốn góp (24,6 triệu USD) và góp
thêm bằng tiền mặt (4,1 triệu USD).
- SP-PSA: Dự kiến PSA Vietnam Pte. Ltd góp thêm 14.4 triệu USD năm 2015 trong khi
CSG không tăng thêm phần vốn góp, dân đến tỷ lệ sở hữu của CSG tại SP-PSA giảm
xuống còn 29,4% năm 2015.
- Công ty TNHH Đầu tư Phát triển Đô thị Ngọc Viễn Đông: Công ty mới góp vốn vào
Công ty TNHH Đầu tư Phat triển Đô thị Ngọc Viễn Đông trong năm 2014 bằng giá trị
còn lại của các cầu cảng từ K6 đến K10 và giá trị lợi thế kinh doanh. Tổng giá trị vốn
góp của Công ty là 300.001 triệu đồng, tương đương tỷ lệ sở hữu 26%. Quy mô dự án
chuyển đổi công năng 32,1 ha với chiều dài bờ sông 1.800 m, dân số dự kiến 11.650
người, 3.000 căn hộ, văn phòng, trung tâm thương mại, biệt thự ven sông, ga hành
khách tàu biển, trường học... giao thông thuận tiện. Tổng mức đầu tư của dự án là
11.000 tỷ đồng, Công ty dự kiến sẽ được chia cổ tức 10% mỗi nămtừ năm 2018.
Ngoài sự thay đổi trong các khoản đầu tư đã kể trên, Công ty dự kiến sẽ tiếp tục duy trì các
khoản đầu tư tài chính còn lại trong giai đoạn 2015 - 2020.
Bảng 46: Tổng hợp các khoản đầu tư dài hạn của Cảng Sài Gòn sau cổ phần hóa (%)
Tỷ lệ sở hữu 2015F 2016F 2017F 2018F 2019F 2020F
Công ty con
CTCP Logistics Cảng Sài Gòn 74,0% 74,0% 74,0% 74,0% 74,0% 74,0%
CTCP Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước 94,7% 95,4% 95,4% 95,4% 95,4% 95,4%
CTCP Kỹ thuật Thương mại Dịch vụ Cảng Sài
Gòn 63,3% 63,3% 63,3% 63,3% 63,3% 63,3%
CTCP Vận tải và Dịch vụ Hàng hải Cảng Sài
Gòn 51,0% 51,0% 51,0% 51,0% 51,0% 51,0%
CTCP Xếp dỡ và Dịch vụ Cảng Sài Gòn 51,4% 51,4% 51,4% 51,4% 51,4% 51,4%
Công ty liên doanh, liên kết
CTLD Dịch vụ Container Quốc tế CSG-SSA
(SSIT) 38,6% 38,9% 38,9% 38,9% 38,9% 38,9%
Công ty TNHH Cảng Quốc tế SP-PSA (SP-
PSA) 29,4% 29,4% 29,4% 29,4% 29,4% 29,4%
Công ty TNHH Korea Express Cảng Sài Gòn 50,0% 50,0% 50,0% 50,0% 50,0% 50,0%
CTCP Bóng đa Thép Miền Nam - CSG 25,0% 25,0% 25,0% 25,0% 25,0% 25,0%
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 84
5.4%
6.4% 6.2%
5.2% 5.4%5.9% 6.1%
0%
1%
2%
3%
4%
5%
6%
7%
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015F
Tỷ lệ sở hữu 2015F 2016F 2017F 2018F 2019F 2020F
CTCP Cảng Tổng hợp Thị Vải 21% 21% 21% 21% 21% 21%
Công ty TNHH Đầu tư Phat triển Đô thị Ngọc
Viễn Đông 26% 26% 26% 26% 26% 26%
Đầu tư dài hạn khác
Công ty TNHH Cảng Quốc tế Cái Mép (CMIT) 15,0% 15,0% 15,0% 15,0% 15,0% 15,0%
Công ty TNHH Lai dắt tàu biển SP-SPAM (SP-
SPAM) 5,0% 5,0% 5,0% 5,0% 5,0% 5,0%
Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam (MSB)
(Triệu đồng) 22.751 22.751 22.751 22.751 22.751 22.751
CTCP Vinalines Logistics (Vinalines Logistics)
(Triệu đồng) 1.112 1.112 1.112 1.112 1.112 1.112
Nguồn: Cảng Sài Gòn
1.3. Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản và đầu tư khác
Chi nhánh Cảng Tân Thuận 2 sẽ được định hướng phát triển như 01 cảng cạn ICD (Inland
Container Depot) trong thời gian sắp tới. Theo đó, Cảng Tân Thuận 2 sẽ chuyển sang làm
hàng container và sắt, thép thay vì làm hàng rời (chủ yếu là mặt hàng gạo) như hiện nay. Vì
vậy, Ban lãnh đạo Cảng sẽ có kế hoạch đầu tư vào thời gian tới nhưng chủ yếu là tiếp nhận
máy móc, trang thiết bị thích hợp của Cảng Nhà Rồng Khánh Hội khi di dời.
2. Phương án sản xuất kinh doanh sau khi cổ phần hóa
2.1. Đánh giá triển vọng kinh tế và định hướng chính sách ngành cảng biển Việt Nam
Năm 2014, tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta đạt 5,98%, cao hơn mức 5,42% ở năm
2013. Như vậy, GDP Việt Nam đã liên tục đi lên trong vòng ba năm qua khẳng định xu thế
hồi phục của nền kinh tế.
Hình 7: Tăng trưởng GDP giá so sánh (%), 2009 -2015
Nguồn: Tổng Cục thống kê Việt Nam
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 85
Theo dự báo của IMF, nền kinh tế thế giới năm 2015 sẽ phục hồi mạnh hơn, tăng trưởng
toàn cầu được dự bao là 4% tăng 0,6 điểm phần trăm so với dự bao tăng trưởng năm 2014.
Song bên cạnh đó, tình hình chính trị vân còn nhiều biến động: cuộc khủng hoảng và cuộc
chiến chống Nhà nước Hồi giáo IS ở Trung Đông, cấm vận của phương Tây với Nga... sẽ
tac động đến nền kinh tế toàn cầu.
Sự hồi phục của nền kinh tế Việt Nam trong năm 2014 là cơ sở quan trọng để Chính phủ
Việt Nam đặt ra mục tiêu tăng trưởng 6,2% trong năm 2015.
Về xuất nhập khẩu, Việt Nam có độ mở nền kinh tế (đo lường bằng tỷ lệ Kim ngạch xuất
nhập khẩu/GDP) luôn ở mức cao nên tăng trưởng GDP sẽ kéo theo tăng trưởng kim ngạch
xuất nhập khẩu. Hoạt động xuất nhập khẩu sôi động sẽ thúc đẩy sự phát triển tương ứng
của ngành cảng biển Việt Nam. Trong năm 2015, Việt Nam sẽ sớm thực hiện các cam kết
theo các Hiệp định mới ký kết gồm: Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc,
Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Hải quan Nga-Belarus-
Kazakhstan. Đồng thời, tiếp tục đàm phan Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - EU,
Hiệp định Đối tác Kinh tế Chiến lược xuyên Thai Bình Dương (TPP) và tham gia Cộng
đồng Kinh tế ASEAN, qua đó tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy tốc độ tăng trưởng kinh tế
GDP năm 2015. Việc thực thi các hiệp định thương mại trong thời gian tới sẽ khiến hoạt
động xuất nhập khẩu của Việt Nam năm 2015 tăng mạnh hơn so với năm 2014.
Về định hướng chính sách, thời gian qua Chính phủ đã ban hành Quyết định 2190/QĐ-TTg
ngày 24/12/2009 về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030, và Quyết định 1037/QĐ-TTg ngày 24/6/2014 điều
chỉnh Quyết định 2190/QĐ-TTg. Theo đó, Chính phủ đặt mục tiêu lượng hàng hóa thông
qua toàn bộ hệ thống cảng biển năm 2015 là 400-410 triệu tấn và năm 2020 là 640-680
triệu tấn, tương đương tăng trưởng ~10,3%/năm giai đoạn 2015-2020. Trong đó, nhóm
cảng biển khu vực Đông Nam Bộ (nhóm 5) dự kiến lượng hàng hóa thông qua năm 2015
khoảng 172-175 triệu tấn và năm 2020 khoảng 238-248 triệu tấn, tương đương tăng trưởng
~6,9%/năm giai đoạn 2015 - 2020. Dù đây là mức tăng trưởng thấp hơn trung bình theo quy
hoạch phát triển ngành, tuy nhiên, với tư cach là nhóm cảng biển đặc biệt quan trọng phục
vụ Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (chiếm 40% GDP cả nước) và những lợi ích to lớn từ
các Hiệp định thương mại TPP và FTA VN-EU dự kiến sẽ ký kết trong thời gian tới, tiềm
năng xét trong dài hạn của nhóm cảng biển khu vực Đông Nam Bộ là rất rõ ràng. Sự phục
hồi các tuyến dịch vụ từ sau Quý 2/2014 trở lại đây tại khu vực Cảng Cái Mép - Thị Vải
(tăng từ 8 tuyến dịch vụ lên 11 tuyến dịch vụ) và sự quá tải tại Cảng Cat Lai đã góp phần
minh chứng thêm cho điều này.
2.2. Thuận lợi và khó khăn của Cảng Sài Gòn
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 86
Thuận lợi
- Nền kinh tế thế giới và trong nước trải qua giai đọan khó khăn nhất đã dần có chuyển
biến tích cực, và hy vọng trong thời gian tới sẽ là giai đoạn phát triển thuận lợi. Giai
đoạn này mặc dù còn chậm nhưng khả năng thị trường sẽ dần ấm lên.
- Dự kiến ngành khai thac cảng sẽ gặp nhiều thuận lợi trong giai đoạn đến 2020 nhờ vào
các yếu tố: chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2020 của nước ta với
tốc độ tăng trưởng GDP bình quân 7 - 8%/năm, GDP bình quân đầu người theo giá thực
tế đạt khoảng 3.000 USD. Chiến lược phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm
2020 đặc biệt chú trọng đến tiềm năng biển để phát triển hệ thống giao thông vận tải
hợp lý, tiết kiệm chi phí xã hội nhằm nâng cao thị phần vận chuyển hàng hóa xuất nhập
khẩu lên 25 - 30%. Cũng theo chiến lược phát triển thì các cảng cửa ngõ quốc tế Cái
Mép - Thị Vải được tập trung ưu tiên đầu tư xây dựng đồng bộ, hiện đại để tiếp nhận tàu
có trọng tải trên 100.000 DWT.
- Hệ thống giao thông kết nối đường bộ cũng như đường thủy giữa cụm Cảng nước sâu
tại Cái Mép với các khu kinh tế trọng điểm phía Nam, vùng Đồng bằng sông Cửu Long,
Campuchia rất thuận lợi. Sự phát triển của các Cảng nước sâu tại Thị Vải - Cái Mép sẽ
đưa khu vực này trở thành điểm trung chuyển mở rộng cho các khu vực trong tương lai.
Nhiều khách hàng xuất khẩu đang dần có xu hướng sử dụng tuyến dịch vụ trực tiếp từ
Việt Nam đi Châu Âu và Hoa Kỳ mà không cần chuyển tải tại cac đầu mối nước ngoài
như trước.
- Cảng Sài Gòn - Hiêp Phước nằm gần Khu công nghiệp Hiệp Phước và Khu công nghiệp
Long Hậu. Bên cạnh đó, luồng sông Soài Rạp đã hoàn thành công tác nạo vét đến độ
sâu -9,5 mét và đã thông tàu trên 50.000 DWT. Tuyến giao thông đường Nguyễn Văn
Tạo nối từ Khu công nghiệp Hiệp Phước ra đường Nguyễn Văn Linh dài 10 km dự kiến
được sửa chữa nâng cấp gia cố cốt nền, thời gian khoảng tháng 12/2014 hoàn thành.
Tuyến cao tốc Bến Lức - TPHCM - Long Thành khi hoàn thành cùng với các yếu tố kể
trên sẽ tạo điều kiện cho các cảng ở khu vực Hiệp Phước - TPHCM có cơ hội phát triển
tốt hơn trong tương lai.
- Cảng Sài Gòn là một doanh nghiệp khai thác cảng có uy tín trong nước, có đội ngũ
CBCNV lành nghề, có chất lượng dịch vụ tốt và có những bạn hàng truyền thống, tin
tưởng; Cảng đã có định hướng và những bước đi ổn định nhằm hướng tới sự phát triển
bền vững với truyền thống trên 150 năm tuổi.
Khó khăn
Bên cạnh lợi thế, Cảng Sài Gòn cũng đối diện một vài khó khăn chính như sau:
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 87
- Cảng Sài Gòn sẽ càng ngày càng gặp khó khăn trong việc thu hút hàng hóa đến cảng
làm hàng do một số nguyên nhân: Lượng hàng hóa vận chuyển bằng container gia tăng,
giảm lượng hàng vận chuyển theo tàu chuyến; Vị trí địa lý của Cảng Sài Gòn đã không
còn là lợi thế như trước đây, ½ diện tích Cảng Sài Gòn (Cảng Nhà Rồng Khánh Hội) đã
phải di dời; Cảng nằm sâu trên sông Sài Gòn nên không có khả năng mở rộng, phát triển
tiếp nhận tàu lớn như cac cảng gần cửa biển.
- Việc đầu tư khai thac cac cảng liên doanh tại khu vực cửa ngõ Cái Mép - Thị Vải đang
trong giai đoạn khởi đầu nên còn nhiều khó khăn, kết quả kinh doanh chưa mang lại lợi
nhuận, nền kinh tế biến động, không ổn định, phải mất từ 6 đến 7 năm sau khi chính
thức đưa vào hoạt động mới có thể hiệu quả cao.Đây là vấn đề rất lớn đối với Cảng Sài
Gòn phải đối mặt và đòi hỏi phải có những phương an thoai vốn các doanh nghiệp
không phù hợp, cũng như đàm phan với ngân hàng và đối tác nhằm tập trung mọi nguồn
lực để xây dựng và phát triển các mảng hoạt động chính của Công ty.
- Cảng Sài Gòn trong giai đoạn trước mắt (đến 2016) phải thực hiện cùng lúc nhiều
nhiệm vụ quan trọng, khó khăn và cùng mang tính quyết định như: đảm bảo kinh doanh
khai thác hiệu quả, thực hiện cổ phần hóa, thực hiện di dời, chuyển đổi công năng, sau
cổ phần hóa là tai cơ cấu doanh nghiệp.
2.3. Chiến lược phát triển của Công ty giai đoạn 2015 - 2020
Công tác phát triển Cảng đã được định hướng, thực hiện từ những năm trước, theo đó phat
triển ra hướng sông Soài Rạp có Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước, phát triển ra Tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu có 03 liên doanh: SP-PSA liên doanh với Singapore hiện đang khai thac, CMIT
liên doanh với Đan Mạch hiện đang khai thac và SSIT hiện đang trong giai đoạn “ngủ
đông” ngưng xây dựng.
Với định hướng đã đưa ra, Cảng Sài Gòn đã có chiến lược để phát triển trong giai đoạn sắp
tới, với kết quả dự kiến khả quan, cụ thể:
2.3.1. Chiến lược phát triển các cảng tại khu vực hiện hữu
- Duy trì sản xuất tại Cảng Nhà Rồng Khánh Hội, làm tốt công tác di dời, đảm bảo công
việc cho người lao động, ổn định kinh doanh trong giai đoạn di dời từ nay đến năm
2016.
- Về chất lượng xếp dỡ và giá, Cảng sẽ cố gắng đảm bảo chất lượng dịch vụ, giữ chân các
khách hàng truyền thống để đưa nhóm khach hàng này về làm hàng tại Cảng Sài Gòn -
Hiệp Phước.
- Duy trì sản lượng và hoạt động khai thac của cac cảng hiện hữu, trong đó giảm dần quy
mô khai thac bốc xếp hàng hóa tại cảng khu vực Quận 4 - TPHCM (Cảng Nhà Rồng
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 88
Khánh Hội), đến 2016 chỉ còn lại 02 cảng chính là Cảng Tân Thuận và Cảng Tân Thuận
2 tại Quận 7 - TPHCM. Tăng cường công tác tiếp thị, có các chính sách phù hợp thu hút
khach hàng để làm hàng tại 02 khu vực này.
- Tăng năng suất lao động trên cơ sở chuyển đổi cơ cấu mặt hàng, tập trung vào các mặt
hàng có năng suất cao như sắt thép, container.
- Thay đổi phương an đầu tư cac phương tiện cơ giới theo hướng nâng cấp, cải tiến, ứng
dụng công nghệ mới để kéo dài tuổi thọ của phương tiện đồng thời giảm chi phí đầu tư,
giảm giá thành sản xuất như: thay mới nâng cấp hệ thống điều khiển xe nâng container,
cần cẩu Liebherr; thay mới hệ thống điều khiển và chuyển đổi sử dụng hệ thống điện
lưới cho các cần cẩu RTG (hiện đang sử dụng dầu), nâng cấp motor cần cẩu Gantry;
nâng cấp hệ thống điều khiển, hệ thống điện cẩu Gottwald HMK 300 tại Cảng Tân
Thuận; đầu tư thêm xe nâng container cho Cảng Tân Thuận 2, xe đầu kéo cho Cảng Tân
Thuận... Tại Cảng Nhà Rồng Khánh Hội mặc dù trong giai đoạn di dời nhưng vân thực
hiện chuyển đổi sử dụng hệ thống điện lưới cho cần cẩu Liebherr, nâng cấp, chuyển đổi
hệ thống điều khiển cac xe nâng để tăng năng suất khai thác và sử dụng cho mục đích
chuyển tiếp ra Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước.
- Sử dụng kinh nghiệm hiện có của cảng liên doanh với cac đối tac để mở rộng địa bàn
khai thác, phát triển ra khu vực Bà Rịa - Vũng Tàu, thuê khai thác cảng tổng hợp ODA
Thị Vải.
- Phát triển dịch vụ logistics qua việc tận dụng mối quan hệ giữa các cảng có vốn góp của
Cảng Sài Gòn như cac cảng liên doanh tại Bà Rịa - Vũng Tàu, Cảng Sài Gòn - Hiệp
Phước để tạo thành một mạng lưới khai thac đồng bộ, hợp tác kinh doanh, cung cấp
dịch vụ trọn gói cho khách hàng ở cả 03 khu vực Bà Rịa Vũng Tàu - TPHCM - Hiệp
Phước, trong đó Cảng Sài Gòn là trung tâm phân phối. Dịch vụ logistics của Cảng Sài
Gòn sẽ kết nối việc khai thác cảng với khách hàng và hệ thống kho bãi. Trong tương lai,
dịch vụ này sẽ phát triển mạnh vì các lý do sau:
Cảng Sài Gòn nắm giữ lợi thế về kho bãi tại cac nơi như: Khu Dịch vụ hậu cần Hiệp
Phước (15ha); hệ thống kho bãi hoàn chỉnh của các cảng liên doanh có vốn góp của
Cảng Sài Gòn tại Bà Rịa - Vũng Tàu; cac kho bãi tại các cảng hiện hữu (Cảng Tân
Thuận, Tân Thuận 2).
Có mối quan hệ rộng rãi với các cảng trong Hiệp hội Cảng biển Việt Nam (VPA),
sẵn sàng đap ứng yêu cầu của khách hàng tại các vùng miền trên cả nước.
Trang thiết bị phục vụ cho dịch vụ này tại 03 điểm nói trên luôn sẵn sàng đap ứng
theo yêu cầu đối với dịch vụ kho bãi, vận chuyển.
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 89
Khach hàng đã có sự tin tưởng về dịch vụ của Cảng Sài Gòn trong thời gian qua.
- Đầu tư, nâng cấp mở rộng các bãi tại các cảng hiện hữu như: xây dựng bãi chứa hàng
sắt thép 10.000 m2 tại Chi nhánh Bà Rịa - Vũng Tàu, nâng cao tải trọng chất xếp tại các
bãi (tổng diện tích 02 khu vực bãi nâng cấp khoảng 5.500m2) thuộc Cảng Tân Thuận,
bãi chứa hàng 5.500 m2 tại Cảng Tân Thuận 2 để nâng cao khả năng lưu trữ, luân
chuyển hàng hóa, gia tăng hệ số sử dụng kho bãi cảng. Trong giai đoạn 2015-2016,
Cảng sẽ tiếp tục nâng cấp bãi chứa container tại khu vực bãi RTG của Cảng Tân Thuận,
nâng cấp bãi chứa hàng và đường giao thông nội bộ trong Cảng Tân Thuận 2.
- Đối với các công ty cổ phần có vốn góp của cảng sẽ tiến hành thoái vốn để cac đơn vị
có điều kiện hoạt động độc lập, Cảng Sài Gòn sẽ có thêm nguồn vốn để đầu tư và phat
triển.
2.3.2. Chiến lược phát triển Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước
Với mục tiêu phát triển cảng trong tương lai, Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước là điểm nhấn
quan trọng trong thời gian tới. Ngoài ra, Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước còn có những lợi thế
tuyệt đối trong khai thác, phát triển như:
a. Về vị trí địa lý: Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước nằm bên bờ phải sông Soài Rạp thuộc địa bàn
Xã Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh. Với vị trí này, Cảng Sài Gòn -
Hiệp Phước rất thuận lợi trong việc giao thương bằng đường bộ, đường thủy, và cả đường
sắt.
- Tuyến đường bộ: Thông qua các tuyến đường nội bộ Khu công nghiệp Hiệp Phước,
Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước sẽ được kết nối với tuyến đường trục Bắc - Nam và mạng
lưới giao thông bên ngoài. Trong đó, tuyến đường trục Bắc - Nam sẽ được đầu tư hoàn
chỉnh cho 08 làn xe với lộ giới 60m và tổng chiều dài tuyến là 34km nhằm đap ứng lưu
lượng xe vận tải hàng hóa đi và đến cụm cảng Hiệp Phước. Tuyến đường này kết nối từ
trung tâm TPHCM đến Khu đô thị cảng Hiệp Phước và là tuyến đường chính kết nối các
tuyến giao thông quan trọng của Thành phố. Ngoài ra, tuyến đường cao tốc Bến Lức -
TPHCM- Long Thành đang gấp rút khởi động đi qua khu vực Hiệp Phước sẽ nối Cảng
với Miền Đông và Miền Tây Nam Bộ tạo điều kiện phát triển trong tương lai.
Thực tế hiện nay, Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước chỉ còn tuyến đường D3 (1,8km) kết nối
cảng và 02 cầu qua rạch chưa đầu tư nhưng dự kiến sẽ triển khai thi công xây dựng và
hoàn tất vào giữa năm 2016. Đến cuối năm 2016, Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước sẽ cơ bản
hoàn tất, đưa vào khai thac. Nguồn vốn đầu tư xây dựng đoạn đường D3 do đơn vị thực
hiện dự án chuyển đổi công năng khu Cảng Nhà Rồng Khánh Hội ứng vốn thực hiện
theo hình thức BT (xây dựng - chuyển giao).
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 90
- Luông hàng hải: Luồng kết nối Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước với Biển Đông là tuyến
luồng theo sông Lòng Tàu tới ngã 3 Bình Khanh, sau đó theo sông Soài Rạp để tới cụm
cảng Hiệp Phước. Theo quy hoạch, tuyến luồng sông Soài Rạp, bắt đầu từ Khu công
nghiệp Hiệp Phước kết nối trực tiếp ra Biển Đông đã được nạo vét đến cao trình -9,5m
(giai đoạn đầu) cho tàu trọng tải tới 50.000DWT và sẽ tiếp tục được nạo vét đến cao
trình -12m (giai đoạn sau) cho tàu trọng tải tới 75.000 DWT. Tàu đi vào luồng sông này
sẽ rút ngắn quãng đường dài khoảng 20km so với luồng sông Lng Tàu về TPHCM. Hơn
nữa, luồng sông Lòng Tàu chỉ cho tàu biển trọng tải 20.000 - 30.000 DWT lưu thông,
trong khi luồng sông Soài Rạp cho tàu biển có trọng tải đến 50.000 DWT lưu thông sẽ
đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn. Ngoài ra, với luồng Soài Rạp các tàu có aircraft cao sẽ
không bị hạn chế độ cao tĩnh không khi lưu thông trong khu vực này.
- Giao thông đường thủy nội địa: Từ sông Soài Rạp, theo tuyến đường thủy kết nối trực
tiếp đến vùng đồng bằng sông Cửu Long thông qua sông Rạch Cát, sông Vàm Cỏ đến
tuyến kênh Chợ Gạo. Từ sông Soài Rạp, theo sông Nhà Bè, sông Sài Gòn nối với sông
Đồng Nai đi đến các khu vực thuộc tỉnh Đồng Nai; và từ sông Soài Rạp đến Ngã 3 Bình
Khanh theo sông Lòng Tàu qua sông Đồng Tranh để kết nối với sông Thị Vải - Cái
Mép.
- Giao thông đường sắt: Theo quy hoạch đô thị cảng Hiệp Phước, cụm cảng Hiệp Phước
có tuyến đường sắt chuyên dụng với chiều dài khoảng 38km kết nối với tuyến đường sắt
quốc gia, bao gồm cả ga hàng hóa Long Định (diện tích khoảng 15ha) là ga nối ray
xuống khu cảng Hiệp Phước và phục vụ xếp dỡ hàng hóa cho các cụm công nghiệp Bến
Lức, Long An.
b. Về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị
- Hệ thống kho bãi rộng lớn, đảm bảo khả năng lưu giữ hàng hóa: bãi container có diện
tích khoảng 11ha, bãi hàng tổng hợp 5ha, 03 kho hàng với diện tích 4.000m2/kho, kho
hàng rời 5.000m2...
- Trang thiết bị sẵn có với 03 cần cẩu vạn năng đang hoạt động và trong tương lai sẽ tiếp
nhận cac phương tiện thiết bị từ Cảng Nhà Rồng Khánh Hội khi đơn vị này thực hiện
hoàn tất việc chuyển đổi công năng.
c. Về phát triển kinh doanh Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước
- Với lợi thế là cảng ra đời sau và là cảng phục vụ cho Cảng Sài Gòn khi chuyển đổi công
năng, do đó Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước đã có sẵn nguồn hàng khai thác. Sau khi Cảng
Nhà Rồng Khánh Hội thuộc Cảng Sài Gòn chính thức đóng cửa hoạt động thì 90% sản
lượng hàng hóa của cảng này sẽ về Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước bao gồm tất cả các loại
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 91
hàng như hàng bao, rời, sắt thép, và kể cả container cũng được đưa vào khai thac tại
đây.
- Ngoài ra, với đội ngũ CBCNV lành nghề, có kinh nghiệm trong công việc được chuyển
tiếp từ Cảng Nhà Rồng Khánh Hội sẽ là lợi thế về nhân lực trong quá trình phát triển
cảng. Công ty sẽ không mất thời gian tuyển dụng, đào tạo và tạo sự tin tưởng cho khách
hàng khi đưa tàu vào làm hàng tại cảng.
- Với thương hiệu sẵn có, Cảng cũng đã tiếp thị thêm các khách hàng tiềm năng mới
trong tương lai như Công ty TNHH Gang thép Formosa Hà Tĩnh với sản lượng khai
thác dự kiến khoảng 1,8 triệu tấn/ năm bắt đầu đưa hàng vào cảng từ 2016 và các khách
hàng thân thiết sẵn có cũng sẽ đưa hàng về khu vực này để khai thác vì các lợi thế về
chất lượng dịch vụ, hạn chế thất thoát hàng hóa, nhân lực chuyên nghiệp và uy tín đã có
từ nhiều năm qua.
- Ngoài hệ thống cầu cảng có công suất thiết kế 7,5 triệu tấn/năm sau khi hoàn thiện, hệ
thống phao tại Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước cũng đã sẵn sàng để khai thac, đón nhận các
tàu có trọng tải tới 30.000 DWT. Với hệ thống phao này, Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước có
thể đón nhận luồng hàng gạo từ miền Tây để xuất khẩu đi cac nước theo tuyến sông
Soài Rạp kết nối ra Biển Đông.
- Với diện tích giai đoạn 2 khi mở rộng tương đương 40ha và 15ha đất từ Khu dịch vụ
hậu cần, Cảng sẽ mở rộng phát triển dịch vụ logistics, kết hợp khai thac kho bãi để phát
triển hoạt động dịch vụ nếu có sự kết hợp với cac đối tác.
- Tuy nhiên, trong giai đoạn đầu khi mới đi vào hoạt động, Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước
cũng gặp một số khó khăn như tuyến đường D3 còn đang trong giai đoạn thực hiện dự
kiến đến 2016 mới hoàn tất, các khách hàng vân chưa quen với tuyến đường mới...
Ngoài ra, tiền thuê đất cũng là một gánh nặng cho cảng khi bắt đầu khai thác.
Nói tóm lại, ngoài những khó khăn nêu trên, trong tương lai Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước sẽ
là khu cảng biển trọng điểm của khu vực Thành phố Hồ Chí Minh.
2.4. Các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh sau cổ phần hóa
Với định hướng, mục tiêu phát triển và kế hoạch đầu tư như trên, Công ty đặt ra các chỉ tiêu
kinh doanh sau cổ phần hóa như sau:
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 92
Bảng 47: Một số chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh của Cảng Sài Gòn, 2015 - 2020
TT Chỉ tiêu Đơn vị 2015F 2016F 2017F 2018F 2019F 2020F
I Sản lượng hàng hóa Triệu tấn 10.9 8.9 6.9 7.0 7.1 7.2
II Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản Triệu đông 27.981 21.490 21.812 22.139 22.471 22.809
III Vốn điều lệ
1 Vốn điều lệ Triệu đồng 2.162.950 3.782.510 3.782.510 3.782.510 3.782.510 3.782.510
2 Tỷ lệ Nhà nước sở hữu(*) 64,00% 79,41% 79,41% 79,41% 79,41% 79,41%
3 Tỷ lệ Cổ đông chiến lược sở hữu 16,48% 9,42% 9,42% 9,42% 9,42% 9,42%
IV Kết quả kinh doanh
1 Doanh thu Triệu đông 934.738 775.387 633.954 646.265 665.837 732.956
2 Giá vốn Triệu đồng (715.459) (589.790) (446.262) (439.188) (448.788) (458.978)
3 Lãi gộp Triệu đông 219.280 185.597 187.692 207.076 217.050 273.978
4 Chi phí bán hàng Triệu đồng - - - - - -
5 Chi phí quản lý doanh nghiệp Triệu đồng (112.169) (116.308) (76.074) (77.552) (79.900) (87.955)
6 Doanh thu tài chính Triệu đông 11.228 24.192 24.765 58.461 60.301 63.154
7 Chi phí tài chính (chưa gồm Dự
phòng đầu tư tài chính dài hạn) Triệu đồng (32.054) (27.153) (24.391) (21.447) (16.770) (12.575)
8 Lợi nhuận khác Triệu đồng 43.122 81.915 75.651 7.651 7.651 7.651
9 Lợi nhuận trước khi lập Dự
phòng đầu tư tài chính dài hạn Triệu đông 129.407 148.242 187.642 174.190 188.332 244.253
10 Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn Triệu đồng (89.407) (106.242) (143.542) (127.885) (139.712) (193.202)
11 Lợi nhuận trước thuế Triệu đông 40.000 42.000 44.100 46.305 48.620 51.051
12 Thuế TNDN Triệu đồng (8.800) (9.240) (8.820) (9.261) (9.724) (10.210)
13 Lợi nhuận sau thuế Triệu đông 31.200 32.760 35.280 37.044 38.896 40.841
V PHÂN PHỐI THU NHẬP
1 Quỹ đầu tư phat triển % LNST 5,0% 5,0% 5,0% 5,0% 5,0% 5,0%
2 Quỹ khen thưởng, phúc lợi % LNST 5,0% 5,0% 5,0% 5,0% 5,0% 5,0%
3 Trả cổ tức VND/cp 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0%
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 93
TT Chỉ tiêu Đơn vị 2015F 2016F 2017F 2018F 2019F 2020F
4 Tổng số lao động Người 1.411 1.150 1.150 1.150 1.150 1.150
5 Thu nhập bình quân/người/tháng Đồng 8.000.000 8.500.000 8.500.000 8.500.000 8.500.000 8.500.000
6 Tổng quỹ lương Triệu đồng 135.456 130.611 117.300 117.300 117.300 117.300
Nguồn: Cảng Sài Gòn
(*) Giả định sau khi cổ phần hóa vào năm 2015, tỷ lệ sở hữu của Nhà nước sẽ về mức mục tiêu như đã trình bày tại cơ cấu vốn điều
lệ. Và từ tháng 6/2016, tỷ lệ sở hữu của Nhà nước dự kiến tăng lên do chuyển đổi các khoản nợ phải trả thành vốn góp.
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 94
Cac cơ sở/giả định chính để xây dựng các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh chi tiết như sau:
2.4.1. Cơ sở và giả định xây dựng chỉ tiêu Doanh thu
Cảng Nhà Rông Khánh Hội: Năm 2014, sản lượng hàng Container tăng trưởng tốt 19,6%
trong khi sản lượng hàng rời sụt giảm 20%. Năm 2015, dự kiến sản lượng hàng Container
sẽ tiếp tục tăng trưởng với tỷ lệ 3% và giá dịch vụ tăng 1%; đối với hàng rời, sản lượng sẽ
không tăng trưởng trong khi giá dịch vụ tăng 3%. Năm 2016, Cảng Nhà Rồng Khánh Hội
chỉ hoạt động 6 thang đầu năm nên sản lượng dự báo sẽ giảm 50%, giá dịch vụ cảng không
thay đổi so với năm 2015. Sau thang 6/2016, Cảng ngừng hoạt động để di dời theo chủ
trương.
Cảng Tân Thuận: Năm 2014, Cảng Tân Thuận đạt mức tăng trưởng sản lượng ấn tượng
12,0% do sản lượng thép qua Cảng tăng trưởng đột biến, thêm 500 ngàn tấn so với cac năm
trước. Giai đoạn 2015-2020,dự kiến sản lượng thép qua Cảng vân duy trì ổn định như năm
2014 do thị trường bất động sản đang bắt đầu hồi phục trở lại dân đến nhu cầu thép tăng
cao, và tổng sản lượng hàng qua Cảng trong giai đoạn này không tăng trưởng so với năm
2014 (4,7 triệu tấn) do Cảng Tân Thuận hiện đã hoạt động hết công suất. Giá các dịch vụ
cảng tăng 2%/năm.
Cảng Tân Thuận 2: chủ yếu làm hàng gạo xuất khẩu và mặt hàng này đang có sự cạnh
tranh gay gắt nên sản lượng hàng qua cảng năm 2014 đã sụt giảm 17%. Tuy nhiên, nhờ cơ
cấu lại mặt hàng qua cảng, nâng tỷ trọng hàng bao phân bón với đơn gia cao hơn, nên
doanh thu năm 2014 của Cảng vân tăng trưởng 22%. Giai đoạn 2015 - 2020, với thực trạng
chính sách kiểm soát tải trọng vận tải đường bộ vân đang tac động đến ngành cảng biểnvà
việc Cảng Tân Thuận 2 tích cực chuyển đổi cơ cấu mặt hàng, dự kiến sản lượng hàng qua
Cảng sẽ tăng trưởng trở lại với tốc độ 10%/năm. Giá dịch vụ cảng không tăng.
Chi nhánh Bà Rịa - Vũng Tàu: Năm 2014, sản lượng và doanh thu qua Cảng tăng trưởng
lần lượt 46,2% và 13,4% do có thêm phần sản lượng và doanh thu thu hộ Cảng ODA Thị
Vải trong thời gian Cảng ODA Thị Vải đang thành lập phap nhân. Năm 2015, sản lượng
hàng qua cảng dự kiến giảm 5% so với năm 2014 đạt mức 1,5 triệu tấn do không còn phần
thu hộ, giá dịch vụ Cảng trong năm nay cũng dự kiến giảm 10% do tình hình cạnh tranh
khá gay gắt.Giai đoạn 2016 - 2020, dự báo Cảng sẽ duy trì ổn định được mức sản lượng
hiện hữu trong khi giá dịch vụ cảng sẽ không tiếp tục sụt giảm do đã về mặt bằng giá sàn.
Chi nhánh Hải Phòng: Năm 2014, chính sách kiểm soát tải trọng vận tải đường bộ đã làm
giảm khối lượng hàng vận chuyển mỗi lượt nhưng đồng thời lại góp phần gia tăng số lượt
hàng hóa vận chuyển và đơn gia vận chuyển, dân đến doanh thu của Chi nhanh gia tăng
39% so với năm 2013. Giai đoạn 2015 - 2020, dự kiến doanh thu của Chi nhánh sẽ tăng
trưởng ổn định ở mức 2%.
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 95
Cảng Hành khách tàu biển: Năm 2015, Cảng dự kiến duy trì mức doanh thu bằng năm
2014. Năm 2016, Cảng chỉ kinh doanh 6 tháng nên doanh thu giảm 50%, sau đó Cảng
ngưng hoạt động để di dời theo chủ trương.
Xí nghiệp Xây dựng công trình Cảng: Năm 2014, Xí nghiệp ghi nhận thêm 20 tỷ đồng
doanh thu từ Dự án nhà ở của Cán bộ công nhân viên tại Phú Xuân (Nhà Bè, TPHCM), dân
đến doanh thu tăng trưởng 122% so với năm 2013. Năm 2015, Xí nghiệp dự kiến sẽ tiếp tục
ghi nhận thêm 20 tỷ đồng từ dự án này, dân đến doanh thu của Xí nghiệp dự kiến sẽ đạt
mức 50 tỷ đồng. Giai đoạn 2016 - 2020, doanh thu Xí nghiệp dự báo trở về mức ổn định là
30 tỷ đồng/năm.
Trung tâm Kinh doanh Bất động sản: cho thuê mặt bằng Khu số 3-5 Nguyễn Tất Thành,
và cho thuê văn phòng tại Tòa nhà Trụ sở Công ty. Những hoạt động này có tính ổn định
cao nên dự kiến sẽ không tăng trưởng trong giai đoạn 2015 - 2020. Riêng đối với hoạt động
cho thuê mặt bằng, doanh thu sẽ giảm 50% trong năm 2016 do chỉ thu được 06 thang đầu
năm và chấm dứt khi Cảng Nhà Rồng Khánh Hội di dời vào cuối tháng 6/2016.
Xí nghiệp Lai dắt tàu biển: Doanh thu tàu kéo sẽ tăng trưởng theo tổng sản lượng hàng
qua các cảng Nhà Rồng Khánh Hội, Tân Thuận, Tân Thuận 2 - là các cảng mà hoạt động
tàu kéo đang phục vụ, nên sẽ có sự sụt giảm mạnh tương ứng khi Cảng Nhà Rồng Khánh
Hội di dời vào cuối tháng 6/2016.
Văn phòng Cảng: Doanh thu cầu bến ở Văn phòng Cảng không gồm cầu bến của Chi
nhánh Bà Rịa - Vũng Tàu và Cảng Hành khách tàu biển. Tăng trưởng doanh thu cầu bến
được dự bao theo tăng trưởng tổng sản lượng hàng qua các cảng và tăng trưởng gia. Đối với
doanh thu cơ sở hạ tầng, giai đoạn 2015 - 2020 doanh thu từ CMIT dự kiến lần lượt đạt
mức 35%, 40%, 40%, 40%, 50%, và 100% so với giá trị Hợp đồng đã ký kết là 2,8 triệu
USD/năm căn cứ trên tình hình đàm phan đến hiện tại, phần còn lại sẽ được thanh toan đều
từ năm 2020 đến năm 2032. Doanh thu cơ sở hạ tầng từ SSIT vân giữ nguyên là 3,2 triệu
USD/năm. Hàng năm doanh thu cơ sở hạ tầng tăng 1,5% do tỷ gia gia tăng.
Bảng 48: Kế hoạch doanh thu 2015 - 2020(Triệu đông)
Năm 2015F 2016F 2017F 2018F 2019F 2020F
Dịch vụ cảng 745.229 600.992 457.621 467.690 478.568 490.263
Bốc xếp 512.363 421.751 331.518 339.497 347.920 356.823
Lưu kho bãi 89.472 64.584 39.792 41.387 43.097 44.932
Kiểm kiện, giao nhận, cân
hàng 16.162 13.137 10.126 10.416 10.724 11.050
Cầu bến, phao 61.023 49.243 37.723 37.621 37.658 37.800
Tàu kéo 35.784 28.167 20.571 20.831 21.116 21.430
Dịch vụ cảng khác 30.424 24.110 17.890 17.938 18.053 18.227
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 96
Năm 2015F 2016F 2017F 2018F 2019F 2020F
Cơ sở hạ tầng 90.803 95.232 96.660 98.110 105.997 160.594
SSIT 69.648 70.693 71.753 72.829 73.922 75.031
CMIT 21.155 24.539 24.907 25.281 32.075 85.564
Vận tải 37.634 38.387 39.155 39.938 40.737 41.551
Sửa chữa công trình 30.000 30.000 30.000 30.000 30.000 30.000
Khác 31.073 10.776 10.517 10.526 10.536 10.547
Tổng cộng 934.738 775.387 633.954 646.265 665.837 732.956
Cảng Nhà Rồng Khánh Hội 239.235 119.618 - - - -
Cảng Tân Thuận 244.724 249.618 254.610 259.703 264.897 270.195
Cảng Tân Thuận 2 44.237 48.246 52.655 57.505 62.841 68.710
CN Bà Rịa - Vũng Tàu 89.864 89.864 89.864 89.864 89.864 89.864
CN Hải Phòng 49.213 50.197 51.201 52.225 53.270 54.335
Cảng Hành khách tàu biển 11.786 5.875 - - - -
XN Xây dựng công trình
cảng 50.000 30.000 30.000 30.000 30.000 30.000
XN Lai dắt tàu biển 37.868 29.807 21.769 22.043 22.345 22.677
Trung tâm KD BĐS 33.283 21.549 9.816 9.816 9.816 9.816
Văn phòng Cảng 134.529 130.613 124.038 125.108 132.805 187.359
Tổng cộng 934.738 775.387 633.954 646.265 665.837 732.956
Nguồn: Cảng Sài Gòn
2.4.2. Cơ sở và giả định xây dựng chỉ tiêu Doanh thu tài chính
Lãi tiền gửi: Dựa trên số tiền mặt thặng dư hàng năm và giả định lãi suất tiền gửi trong giai
đoạn dự báo.
Cổ tức: Căn cứ kế hoạch kinh doanh và kế hoạch chi trả cổ tức của các công ty mà Cảng
Sài Gòn đang đầu tư.
Bảng 49: Doanh thu tài chính 2015- 2020 (Triệu đông)
Năm 2015F 2016F 2017F 2018F 2019F 2020F
Doanh thu tài chính 11.228 24.192 24.765 58.461 60.301 63.154
Nguồn: Cảng Sài Gòn
2.4.3. Cơ sở và giả định xây dựng chỉ tiêu Chi phí tài chính
Bảng 50:Chi phí tài chính 2015 – 2020 (Triệu đông)
Năm 2015F 2016F 2017F 2018F 2019F 2020F
Chi phí lãi vay (21.927) (18.212) (16.117) (13.861) (10.296) (7.234)
Lỗ chênh lệch tỷ giá (10.127) (8.941) (8.275) (7.586) (6.473) (5.341)
Dự phòng đầu tư tài chính (89.407) (106.242) (143.542) (127.885) (139.712) (193.202)
Tổng cộng (121.461) (133.395) (167.933) (149.332) (156.481) (205.777)
Nguồn: Cảng Sài Gòn
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 97
a. Chi phí lãi vay
Bảng 51: Chi phí lãi vay 2015 – 2020 (Triệu đông)
Năm 2015F 2016F 2017F 2018F 2019F 2020F
Vay dài hạn (21.425) (18.212) (16.117) (13.861) (10.296) (7.234)
ADB - - (1.372) (2.576) (2.332) (2.080)
OCB (3.442) (2.831) (2.184) (1.526) (847) (132)
WB (207) (132) (57) - - -
Agribank (2.260) (1.667) (1.130) (598) (99) -
Bangkok (13.303) (11.858) (10.158) (8.439) (6.667) (4.840)
Maritime Bank (316) (219) (117) (20) - -
ABBank (1.898) (1.505) (1.099) (702) (351) (182)
Vay ngắn hạn (502) - - - - -
Tổng cộng (21.927) (18.212) (16.117) (13.861) (10.296) (7.234)
Nguồn: Cảng Sài Gòn
b. Lỗ chênh lệch tỷ giá
Lỗ chênh lệch tỷ gia được ước tính trên các khoản vay ngoại tệ với giả định tỷ gia tăng mỗi
năm 1,5%.
Bảng 52: Lỗ chênh lệch tỷ giá 2015 – 2020 (Triệu đông)
Năm 2015F 2016F 2017F 2018F 2019F 2020F
ADB (4.608) (3.995) (4.055) (4.116) (3.760) (3.392)
OCB (1.108) (929) (744) (554) (358) (156)
WB - - - - - -
Agribank (31) - - - (0) -
Bangkok (4.277) (3.942) (3.430) (2.901) (2.356) (1.793)
Maritime Bank (103) (75) (46) (15) - -
ABBank - - - - - -
Tổng cộng (10.127) (8.941) (8.275) (7.586) (6.473) (5.341)
Nguồn: Cảng Sài Gòn
c. Dự phòng đầu tư tài chính
Năm 2014, Công ty không trích dự phòng theo hướng dân tại Thông tư số 127/2014/TT-
BTC của Bộ Tài chính. Từ tháng 6/2015, thời điểm dự kiến chuyển đổi thành Công ty cổ
phần, Công ty bắt đầu trích đủ dự phòng đầu tư tài chính bao gồm các khoản dự phòng
thiếu những năm trước theo Thông tư số 89/2013/TT-BTC.
Từ tháng 6/2015, Công ty bắt đầu trích lập dự phòng theo cách thức như sau:
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 98
- Bước 1: Dựa trên kế hoạch lợi nhuận và vốn chủ sở hữu thực có của từng Công ty con,
liên doanh liên kết, và tỷ lệ sở hữu của Cảng Sài Gòn tại các công ty này, Cảng Sài Gòn
tính được giá trị trích lập dự phòng đầu tư tài chính theo Thông tư số 89/2013/TT-BTC;
- Bước 2: Căn cứ lợi nhuận trước thuế kế hoạch của Cảng Sài Gòn, Cảng Sài Gòn tính
toán giá trị dự phòng theo năng lực tài chính hàng năm, sao cho tổng giá trị dự phòng
đầu tư tài chính trong 05 năm tới (tính cả năm bắt đầu phải trích lập) bằng tổng giá trị
dự phòng mà Công ty phải trích lập trong năm đó theo Thông tư số 89/2013/TT-BTC.
Cách thức trích lập đầu tư tài chính này được thực hiện căn cứ nội dung trích lập tổn thất
các khoản đầu tư tài chính của Vinalines mà Bộ Tài chính đã đề xuất tại Công văn số
68/BTC-TCDN và đã được Văn phòng Chính phủ đồng ý theo Công văn số 398/VPCP-
KTTH ngày 03/03/2015.
Bên cạnh cách thức trích lập dự phòng như trên, đối với dự phòng đầu tư tài chính vào
SSIT, do SSIT đang ở giai đoạn đầu tư và theo Biên bản thỏa thuận giữa các bên liên doanh
và chủ nợ thì SSIT sẽ ngủ đông cho đến cuối 2016 nên Cảng Sài Gòn sẽ không phải trích
lập dự phòng giai đoạn 2015 - 2016. Tuy nhiên, trong giai đoạn 2017 - 2018, Cảng Sài Gòn
bắt đầu trích lập dự phòng lại ở SSIT nên dân đến giá trị dự phòng tăng mạnh.
Tương tự đối với Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước, Cảng Sài Gòn cũng chỉ bắt đầu trích lập dự
phòng đầu tư tài chính từ tháng 6/2016 khi Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước chính thức đi vào
hoạt động.
Tổng hợp các nội dung trên và căn cứ vào giá trị dự phòng đầu tư tài chính tích lũy theo
Thông tư số 89/2013/TT-BTC tại Bảng 45, trong giai đoạn 2015 - 2020, Cảng Sài Gòn
phải trích lập dự phòng tối thiểu là 586.272 triệu đông, gồm: 368.432 triệu đồng đối với
khoản đầu tư vào SP-PSA, 166.685 triệu đồng đối với khoản đầu tư vào CMIT, và 51.155
triệu đồng đối với khoản đầu tư vào Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước.
Bảng 53: Số dư lũy kế trích lập dự phòng đầu tư tài chính theo Thông tư số 89/2013/TT-BTC
giai đoạn 2015 - 2020(Triệu đông)
Năm 2015F 2016F 2017F 2018F 2019F 2020F
SP-PSA (368.432) (368.432) (368.432) (368.432) (368.432) (368.432)
CMIT (166.685) (166.685) (166.685) (166.685) (166.685) (166.685)
Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước (51.155) (139.649) (227.916) (315.842) (403.302)
SSIT (745.406) (845.818) (946.197) (1.046.542)
Nguồn: Cảng Sài Gòn
Căn cứ lợi nhuận trước thuế kế hoạch và năng lực của Cảng Sài Gòn, tổng giá trị dự
phòng đầu tư tài chính dài hạn mà Công ty dự kiến sẽ trích lập trong giai đoạn 2015 -
2020 là 799.990 triệu đông (Bảng 54). Do đó, bên cạnh giá trị dự phòng tối thiểu mà Cảng
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 99
Sài Gòn phải trích lập là 586.272 triệu đông như đã trình bày, Cảng Sài Gòn đã trích lập
thêm 213.718 triệu đông cho cac năm sắp tới.
Bảng 54: Dự phòng đầu tư tài chính theo năng lực giai đoạn 2015 – 2020 (Triệu đông)
Năm 2015F 2016F 2017F 2018F 2019F 2020F Tổng cộng
Lợi nhuận trước thuế kế
hoạch 40.000 42.000 44.100 46.305 48.620 51.051 272.077
Giá trị dự phòng
ĐTTC theo năng lực (89.407) (106.242) (143.542) (127.885) (139.712) (193.202) (799.990)
SP-PSA (61.558) (73.149) (98.830) (88.050) (46.846) (368.432)
CMIT (27.850) (33.094) (44.712) (39.835) (21.194) (166.685)
Cảng Sài Gòn - Hiệp
Phước (17.937) (53.743) (71.680)
SSIT (53.735) (139.459) (193.194)
Nguồn: Cảng Sài Gòn
Bảng 55: Kế hoạch lợi nhuận 2015 - 2020 của công ty con, liên doanh, liên kết (Triệu đông)
Lợi nhuận sau thuế 2015F 2016F 2017F 2018F 2019F 2020F
SP-PSA (262.902) (191.864) (47.007) 31.808 100.121 124.230
CMIT (599.769) (541.255) (495.276) (329.271) 114.454 189.086
Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước (32) (53.612) (92.801) (92.562) (92.205) (91.717)
SSIT (258.185) (258.107) (258.026) (257.942) (257.856) (257.768)
Nguồn: Cảng Sài Gòn
2.4.4. Cơ sở và giả định xây dựng chỉ tiêu Lợi nhuận khác
Bảng 56: Chỉ tiêu Lợi nhuận khác 2015 – 2020 (Triệu đông)
Năm 2015F 2016F 2017F 2018F 2019F 2020F
Thu nhập khác 124.469 126.828 75.651 7.651 7.651 7.651
Thu nhập thanh lý tài sản 81.818 119.177 68.000 - - -
Chuyển nhượng Dự án 430 NTT 81.818 - - - - -
Bán TSCĐ cho Cảng SG-HP - 64.874 - - - -
Bất động sản Tân Thuận B - 32.000 38.000 - - -
Ụ Stic - - 30.000 - - -
Thu nhập khác 42.651 7.651 7.651 7.651 7.651 7.651
Chi phí khác (81.347) (44.913) - - - -
Chi phí thanh lý tài sản (81.347) (44.913) - - - -
Chuyển nhượng Dự án 430 NTT (81.347) - - - - -
Bán TSCĐ cho Cảng SG-HP - (22.610) - - - -
Chi phí khác - - - - - -
Lợi nhuận khác 43.122 81.915 75.651 7.651 7.651 7.651
Lợi nhuận thanh lý tài sản 471 74.264 68.000 - - -
Lợi nhuận khác 42.651 7.651 7.651 7.651 7.651 7.651
Nguồn: Cảng Sài Gòn
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 100
2.4.5. Cơ sở xây dựng chỉ tiêu Vốn điều lệ
Bảng 57: Chỉ tiêu vốn điều lệ 2015 - 2020 (Triệu đông)
Năm 2015F 2016F 2017F 2018F 2019F 2020F
Vốn điều lệ đầu năm 2.162.950 2.162.950 3.782.510 3.782.510 3.782.510 3.782.510
Ngọc Viễn Đông ứng vốn 850.000
Vốn Ngân sách 769.560
Vốn điều lệ cuối năm 2.162.950 3.782.510 3.782.510 3.782.510 3.782.510 3.782.510
Nguồn: Cảng Sài Gòn
- Giai đoạn 1: Vốn điều lệ của Công ty khi cổ phần hóa được xac định là
2.162.949.610.000 đông căn cứ trên kết quả xac định giá trị phần vốn thực tế của Nhà
nước tại doanh nghiệp là 2.162.949.618.556 đông.
- Giai đoạn 2: Dự kiến tăng vốn điều lệ từ 2.162.949.610.000 đông lên
3.782.509.610.000 đông thông qua phương thức chuyển nợ phải trả ngân sách thành
vốn điều lệ với giá trị 1.619.560.000.000 đông. Việc điều chỉnh Vốn điều lệ sẽ được
thực hiện theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền và quy định hiện hành.
Cụ thể:
- Giai đoạn 2015 - 2016, Ngọc Viễn Đông sẽ ứng vốn theo tiến độ đầu tư Cảng Sài Gòn -
Hiệp Phước. Như đã trình bày tại phần Kế hoạch đầu tư sau cổ phần hóa, đến cuối tháng
6/2016, thời điểm dự kiến di dời Cảng Nhà Rồng Khánh Hội và bàn giao khu đất này
cho Ngọc Viễn Đông, khoản phải trả Ngọc Viễn Đông sẽ được chuyển thành vốn góp
của Nhà nước tại Công ty thông qua việc bù trừ công nợ phải trả giữa Công ty với Ngọc
Viễn Đông (khoản tiền Ngọc Viễn Đông đã ứng) và giữa Ngọc Viễn Đông với Nhà
nước (khoản tiền sử dụng đất tại khu Nhà Rồng Khánh Hội mà Ngọc Viễn Đông phải
trả Nhà nước).
- Tháng 6/2016, sau khi bàn giao đất cho Ngọc Viễn Đông và thu tiền sử dụng đất, Nhà
nước cũng chuyển phần vốn ngân sach đã ứng là 599 tỷ đồng và chênh lệch 171 tỷ đồng
giữa số tiền Công ty đã đầu tư tính tới cuối 2014 là 770 tỷ đồng và số tiền Bộ Tài chính
đã ứng là 599 tỷ đồng, thành vốn điều lệ. Tổng cộng, Nhà nước sẽ chuyển gần 770 tỷ
đồng thành vốn điều lệ.
Hiện nay, toàn bộ cơ chế ứng vốn và giải ngân đầu tư của Công ty khi thực hiện di dời
và đầu tư Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước được thực hiện theo Quyết định số 46/2010/QĐ-
TTg ngày 24/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tài chính phục
vụ di dời các cảng trên sông Sài Gòn và Nhà may đóng tàu Ba Son. Do Cảng Sài Gòn
đang thực hiện cổ phần hóa và sẽ chuyển sang công ty cổ phần nên Công ty đang chờ
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 101
hướng dân chính thức từ Bộ Tài chính về cơ chế ứng vốn và giải ngân tiếp theo để đầu
tư cho Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước cũng như việc chuyển các khoản tạm ứng thành vốn
nhà nước tại Công ty sau khi cổ phần hóa.
3. Các vấn đề còn tôn tại cần tiếp tục giải quyết sau khi cổ phần hóa
- Công ty cần có cac văn bản chấp thuận từ cac cơ quan có thẩm quyền về việc (i) tiếp tục
rót vốn đầu tư hoàn thành giai đoạn 1 Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước; và (ii) sau khi hoàn
thành giai đoạn 1 (dự kiến vào tháng 6/2016), Chính phủ sẽ đồng ý chuyển các khoản
phải trả ngân sách và vốn ứng trước của Ngọc Viễn Đông cho Cảng Sài Gòn thành vốn
góp của Nhà nước tại Công ty.
4. Các nhân tố rủi ro
- Rủi ro về kinh tế: Hoạt động kinh doanh chính của Công ty là khai thác cảng và hoạt
động này gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế cũng như sự phát triển của hoạt động
xuất nhập khẩu. Do đó, bất kỳ biến động nào của nền kinh tế và hoạt động thương mại
của Việt Nam cũng sẽ tac động trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của
Công ty. Tuy nhiên, như đã phân tích ở phần “Triển vọng kinh tế và định hướng chính
sách ngành cảng biển Việt Nam”, rủi ro này trong thời gian tới sẽ ngày càng giảm đi
trong bối cảnh nền kinh tế đang dần hồi phục và nhân tố tiềm ẩn TPP có thể sẽ là chất
xúc tac để hoạt động thương mại của nước ta tiến lên một bước phát triển mới.
- Rủi ro về Luật pháp: Cảng Sài Gòn chịu ảnh hưởng lớn từ Quy hoạch phát triển ngành
cảng biển của Chính phủ với tư cach là một cảng biển nằm trong hệ thống cảng biển
Việt Nam. Bên cạnh đó, khi chuyển sang Công ty cổ phần, hoạt động của Cảng Sài Gòn
cũng sẽ chịu sự điều chỉnh của cac văn bản pháp luật về Công ty cổ phần, chứng khoán
và thị trường chứng khoan. Trong khi đó, tất cả cac văn bản này đều đang trong qua
trình hoàn thiện và sự thay đổi về mặt chính sách là không thể tránh khỏi. Vì vậy,các
thay đổi đó sẽ ảnh hưởng ít nhiều đến hoạt động kinh doanh của Cảng Sài Gòn.
- Rủi ro biến động giá đầu vào cho sản xuất: Xăng dầu đóng vai trò quan trọng là
nguyên vật liệu chính cho đầu vào sản xuất kinh doanh của ngành khai thác cảng của
Cảng Sài Gòn cũng như cac hãng tàu, hãng vận tải. Vì vậy, mọi biến động gia xăng dầu
nội địa và trên toàn thế giới cũng đều có ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của
Cảng. Trước những bất ổn khó lường về kinh tế -chính trị trên phạm vi toàn thế giới, giá
nguyên vật liệu được dự báo sẽ biến động mạnh trong tương lai, dân tới những rủi ro
tiềm ẩn cho các doanh nghiệp khai thác cảng và cac khach hàng cũng như đối tác.
- Rủi ro cạnh tranh: Cảng Sài Gòn chịu sự cạnh tranh gay gắt bởi các cảng lớn trong
khu vực như Lotus, VICT, Bến Nghé, Cát Lái... về nguồn khach hàng và gia cước, dân
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 102
đến làm giảm thị phần của Cảng trên thị trường đặc biệt khi di dời Cảng Nhà Rồng
Khánh Hội.
- Rủi ro thanh toán: Hiện nay Công ty đang có khoản phải trả PSA Singapore 250 tỷ
đồng và một khoản phải thu liên doanh SP-PSA tương ứng 250 tỷ đồng. Thực chất đây
là số tiền PSA Singapore ứng cho Công ty để Công ty cho SP-PSA vay và hoàn trả
thông qua lợi nhuận được chia sau này. Vì vậy, Công ty có thể chịu rủi ro thanh toán khi
SP-PSA mất khả năng thanh toan.
- Rủi ro liên quan đến các vấn đề cần tiếp tục xử lý khi cổ phần hóa và bàn giao sang
Công ty cổ phần: Cảng Sài Gòn khi chuyển từ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên 100% vốn nhà nước sang công ty cổ phần cần tiếp tục xử lý các vấn đề phát sinh và
thực hiện quyết toán bàn giao vốn, tài sản từ thời điểm xac định giá trị doanh nghiệp
đến thời điểm chính thức chuyển sang công ty cổ phần. Các kết quả xử lý có thể ảnh
hưởng đến giá trị vốn góp của Nhà nước tại Công ty cổ phần và có thể phat sinh tăng
dòng tiền phải nộp về Nhà nước.
- Rủi ro về nguôn vốn: Trong trường hợp gặp vướng mắc trong cơ chế đối với việc (i)
Ngọc Viễn Đông ứng vốn để Cảng Sài Gòn đầu tư hoàn thành Giai đoạn 1 của Cảng Sài
Gòn – Hiệp Phước; và (ii) các khoản phải trả Chính phủ và/hoặc Ngọc Viễn Đông
không được chuyển hoặc không chuyển hết thành vốn góp tại Cảng Sài Gòn sau khi cổ
phần hóa, thì hoạt động kinh doanh và tài chính của Cảng Sài Gòn sẽ bị ảnh hưởng bất
lợi đang kể.
- Rủi ro bất khả kháng: Bên cạnh các rủi ro mang tính đặc thù trong hoạt động khai thác
cảng, Cảng Sài Gòn cũng như cac đơn vị kinh tế khac cũng sẽ bị ảnh hưởng và tổn thất
về tài sản, con người và tình hình hoạt độngkinh doanhnếu xảy ra các rủi ro bất khả
khang như thiên tai, hỏa hoạn, chiến tranh....
VIII. PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Phương án sắp xếp và sử dụng lao động
Khi thực hiện di dời khu Nhà Rồng Khánh Hội và Cảng Hành khách tàu biển, Cảng Sài
Gòn phải thu hẹp sản xuất nên Công ty đã tiến hành xây dựng tiêu chí phân loại, sắp xếp để
lập phương an giải quyết chế độ chính sach đối với lao động bị ngừng việc, mất việc làm
theo quy định tại Quy chế tài chính phục vụ di dời các cảng trên sông Sài Gòn và Nhà máy
đóng tàu Ba Son ban hành kèm Quyết định số 46/2010/QĐ-TTg ngày 24/6/2010.
Trên cơ sở hiện trạng đội ngũ lao động của Cảng Sài Gòn, nhu cầu lao động giai đoạn sau
khi cổ phần hóa, để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty và phat huy năng
lực của người lao động, Cảng Sài Gòn dự kiến phương an sắp xếp lao động như sau:
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 103
Bảng 58: Phương án sắp xếp và sử dụng lao động
TT Nội dung Tổng số
(người)
I Tổng số lao động tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp CPH 1.520
1 Lao động không thuộc diện ký HĐLĐ 0
2 Lao động làm việc theo HĐLĐ 1.520
Lao động làm việc theo HĐLĐ không xac định thời hạn 1.284
Làm việc theo HĐLĐ xac định thời hạn từ đủ 12 thang đến 36 tháng 234
Làm việc theo mùa vụ hoặc một công việc nhất định dưới 03 tháng 2
3 Lao động đang nghỉ việc nhưng có tên trong danh sách lao động của công
ty
0
II Số lao động sẽ nghỉ việc tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp CPH 241
1 Số lao động đủ điều kiện nghỉ hưu theo chế độ hiện hành 0
2 Số lao động sẽ chấm dứt hợp đông lao động 0
Hết hạn hợp đồng lao động 0
Tự nguyện chấm dứt hợp đồng lao động 0
Lý do khac theo quy định của pháp luật 0
3 Số lao động không bố trí được việc làm tại thời điểm công bố GTDN 241
Số lao động dôi dư thực hiện theo Nghị định số 91/2010/NĐ-CP 0
Số lao động phải chấm dứt hợp đồng lao động và trả trợ cấp mất việc làm 241
III Số lao động sẽ chuyển sang làm việc tại Công ty cổ phần 1.279
1 Số lao động mà hợp đông lao động còn thời hạn 1.279
2 Số lao động nghỉ theo ba chế độ bảo hiểm xã hội, chia ra: 0
Ốm đau 0
Thai sản 0
Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp 0
3 Số lao động đang tạm hoãn hợp đông lao động, chia ra: 0
Nghĩa vụ quân sự 0
Nghĩa vụ công dân khác 0
Bị tạm giam, tạm giữ 0
Do hai bên thỏa thuận (không quá 03 tháng) 0
Nguồn: Cảng Sài Gòn
Đối với người lao động đang làm việc theo chế độ hợp đồng khi chuyển sang làm việc tại
Công ty cổ phần sẽ được ký lại hợp đồng với người sử dụng lao động. Mọi chế độ Bảo
hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế... của người lao động sẽ được Công ty tiếp tục thực hiện theo
chế độ hiện hành. Tiền lương và cac khoản tiền thưởng căn cứ vào hợp đồng lao động của
từng người theo Thỏa ước lao động tập thể, quy chế trả lương, trả thưởng. Mức lương bình
quân của người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu do pháp luật quy định.
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 104
Người lao động phải chấp hành đầy đủ nội quy, kỷ luật của Công ty, pháp luật của Nhà
nước và những quy định trong Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty cổ phần.
Các mâu biểu chi tiết liên quan đến Phương an lao động theo Thông tư số 33/2012/TT-
BLĐTBXH ngày 20/12/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội được đính kèm Hồ
sơ cổ phần hóa.
2. Chi phí giải quyết chính sách đối với lao động dôi dư và nguôn chi trả
- Tổng chi phí giải quyết chính sách đối với lao động dôi dư là 26.567.163.438 đông.
Trong đó: Tiền trợ cấp thôi việc: 857.099.313 đồng, Tiền trợ cấp mất việc làm:
25.710.064.125 đồng.
- Nguôn chi trả: Căn cứ Điều 42 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của
Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành công ty cổ phần thì:
Số tiền thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp được sử dụng để thanh toán chi phí cổ phần
hóa và chi giải quyết chính sach đối với lao động dôi dư khi thực hiện cổ phần hóa
doanh nghiệp theo chế độ nhà nước quy định và quyết định của cơ quan có thẩm
quyền. Số tiền thu từ bán phần vốn nhà nước còn lại (bao gồm cả chênh lệch giá bán
cổ phần) sau khi trừ các khoản chi theo quy định sẽ được nộp về Quỹ hỗ trợ sắp xếp
doanh nghiệp tại Công ty mẹ - Tổng công ty Hàng hải Việt Nam
Trường hợp tiền thu từ cổ phần hóa tại doanh nghiệp không đủ giải quyết chính sách
cho người lao động dôi dư thì được bổ sung từ Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại
Công ty mẹ - Tổng công ty Hàng hải Việt Nam.
3. Kế hoạch tuyển dụng
Trên cơ sở nhận định về quy mô thị trường, năng lực khai thác và nhu cầu sản xuất kinh
doanh, Công ty dự kiến số lượng lao động của Công ty giai đoạn 2015 - 2020 như sau:
Bảng 59: Kế hoạch lao động giai đoạn 2015 - 2020
Năm 2015F 2016F 2017F 2018F 2019F 2020F
Tổng số lao động cuối năm 1.411 1.150 1.150 1.150 1.150 1.150
Nguồn: Cảng Sài Gòn
IX. PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI
Công TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn đã đệ trình phương an sử dụng đất sau cổ phần
hóa cho cac địa phương có liên quan. Đến thời điểm hiện nay, Công ty đã nhận được phê
duyệt phương an sử dụng đất của UBND Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu và Lâm Đồng. Phương an
sử dụng đất tại TPHCM hiện vân đang trong qua trình chờ ý kiến phê duyệt của UBND
TPHCM.
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 105
Bảng 60: Phương án sử dụng đất sau cổ phần hóa
TT Vị trí và mục đích sử
dụng
Diện tích đất
(m2) Hô sơ pháp lý
Phương án sử dụng đất
sau cổ phần hóa
1
Trụ sở làm việc Cảng
Sài Gòn (03 Nguyễn Tất
Thành, Phường 12, Quận
4)
6.570,8 m2 trong
tổng diện tích
45.841,2 m2
- Hợp đồng thuê đất số 6926/HĐTĐ-TNMT-
ĐKKTĐ ngày 25/7/2006, thời hạn ngắn hạn.
- Công văn số 5417/UBND-ĐTMT ngày
21/10/2014 của UBND TPHCM chấp thuận cho
Cảng Sài Gòn được giữ lại Trụ sở làm việc đến
hết năm 2020.
- Trả tiền thuê đất hàng năm
Công ty tăng phần diện tích sử dụng
làm trụ sở làm việc thêm 1.712,8
m2, đồng thời giảm tương ứng
1.712,8 m2 phần diện tích cho khu
vực Cảng Hành khách tàu biển và
một phần Cảng Nhà Rồng Khánh
Hội.
2
Số 03-05 Nguyễn Tất
Thành, Phường 12, Quận
4 (khu vực Cảng Hành
khách tàu biển và một
phần Cảng Nhà Rồng
Khánh Hội)
37.784,4 m2 trong
tổng diện tích
45.841,2 m2
- Hợp đồng thuê đất số 6926/HĐTĐ-TNMT-
ĐKKTĐ ngày 25/7/2006, thời hạn ngắn hạn.
- Trả tiền thuê đất hàng năm
Tiếp tục sử dụng theo hiện trạng
(37.784,4 m2còn lại) cho đến khi
thực hiện dự án chuyển đổi công
năng khu cảng Nhà Rồng Khánh
Hội theo Quyết định số 791/QĐ-
TTg ngày 12/8/2005.
3
Số 03-05 Nguyễn Tất
Thành, Phường 12, Quận
4 (khu nhà tập thể số 7A
Nguyễn Tất Thành)
1.486 m2 trong
tổng diện tích
45.841,2 m2
- Hợp đồng thuê đất số 6926/HĐTĐ-TNMT-
ĐKKTĐ ngày 25/7/2006, thời hạn ngắn hạn.
- Trả tiền thuê đất hàng năm
Chuyển giao cho cơ quan quản lý
nhà đất địa phương 06 hộ gia đình
này theo Nghị định số 59/2011/NĐ-
CP ngày 18/7/2011.
4
Khu Khánh Hội, Phường
13, Quận 4 (khu vực
Cảng Nhà Rồng Khánh
Hội)
91.215,4 m2
- Hợp đồng thuê đất số 6926/HĐTĐ-TNMT-
ĐKKTĐ ngày 25/7/2006, thời hạn ngắn hạn.
- Trả tiền thuê đất hàng năm.
Tiếp tục sử dụng theo hiện trạng cho
đến khi thực hiện dự án chuyển đổi
công năng khu cảng Nhà Rồng
Khánh Hội theo Quyết định số
791/QĐ-TTg ngày 12/8/2005
5
Khu Khánh Hội từ cổng
Kho 5 đến đường Trương
Đình Hợi (157 Nguyễn
Tất Thành, Phường 18,
Quận 4)
(khu vực Cảng Nhà Rồng
Khánh Hội và Khu 3)
156.665,7 m2
- Hợp đồng thuê đất số 6926/HĐTĐ-TNMT-
ĐKKTĐ ngày 25/7/2006, thời hạn ngắn hạn.
- Trả tiền thuê đất hàng năm.
Tiếp tục sử dụng theo hiện trạng cho
đến khi thực hiện dự án chuyển đổi
công năng khu cảng Nhà Rồng Khánh
Hội theo Quyết định số 791/QĐ-TTg
ngày 12/8/2005
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 106
TT Vị trí và mục đích sử
dụng
Diện tích đất
(m2) Hô sơ pháp lý
Phương án sử dụng đất
sau cổ phần hóa
6
Khu Tân Thuận 1, số 18B
Lưu Trọng Lư, Phường
Tân Thuận Đông, Quận 7
(khu vực Cảng Tân
Thuận)
137.266,2 m2
- Hợp đồng thuê đất số 5571/HĐTĐ-TNMT-
ĐKKTĐ ngày 16/8/2005 của Sở Tài nguyên và
Môi trường (thời hạn thuê đất hết năm 2020).
Phụ lục Hợp đồng thuê đất số 4474/PLHĐ-
TNMT-QLSDĐ ngày 18/7/2013 của Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Trả tiền thuê đất hàng năm
Tiếp tục sử dụng theo quy hoạch
Thành phố (khu vực không thuộc
diện di dời theo Quyết định số
791/QĐ-TTg ngày 12/8/2005).
7
Khu Tân Thuận 2, số 242
Bùi Văn Ba, Phường Tân
Thuận Đông, Quận 7 (khu
vực Cảng Tân Thuận 2)
40.401,6 m2
- Hợp đồng thuê đất số 5723/HĐTĐ-TNMT-
ĐKKTĐ ngày 22/8/2005 của Sở Tài nguyên và
Môi trường (thời hạn thuê đất hết năm 2020).
- Phụ lục Hợp đồng thuê đất số 4473/PLHĐ-
TNMT-QLSDĐ ngày 18/7/2013 của Sở Tài
Nguyên và Môi trường.
- Trả tiền thuê đất hàng năm
Tiếp tục sử dụng theo quy hoạch
Thành phố (khu vực không thuộc
diện di dời theo Quyết định số
791/QĐ-TTg ngày 12/8/2005).
8
Số 66-68 Nguyễn Tất
Thành , Phường 12, Quận
4
234 m2
- Hợp đồng thuê đất số 12432/HĐTĐ-GTĐ ngày
03/10/2002.
- Giấy chứng nhận QSDĐ số 00045/1a/
QSDĐ/1165/UB ngày 07/4/2013 của UBND
TP.HCM.
Trả tiền thuê đất hàng năm
Tiếp tục làm khách sạn.
9
Số 218-220 Nguyễn Tất
Thành, Phường 18, Quận
4
198 m2
- Hợp đồng thuê đất số 1513/HĐTĐ-QLĐ ngày
28/02/2003.
- Giấy chứng nhận QSDĐ số
00042/1a/QSDĐ/1168/UB ngày 04/4/2003 của
UBND TP.HCM.
- Trả tiền thuê đất hàng năm
Tiếp tục làm văn phòng làm việc cho
01 đơn vị trực thuộc Cảng.
10
Số 06 Tôn Thất Đạm,
Phường Nguyễn Thái
Bình, Quận 1
124,4 m2
- Hợp đồng thuê đất số 3355/HĐ-TNMT-
QLSDĐ ngày 01/6/2013, thời hạn ngắn hạn hàng
năm.
- Trả tiền thuê đất hàng năm
Tiếp tục làm văn phòng làm việc
11 Số 79 Đoàn Như Hài,
Phường 12, Quận 4 138 m2
- Hợp đồng thuê đất số 12434/HĐLĐ-GTĐ ngày
03/10/2002. Giấy chứng nhận QSDĐ số
Tiếp tục làm văn phòng làm việc và
chuyển giao cho cơ quan quản lý nhà
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 107
TT Vị trí và mục đích sử
dụng
Diện tích đất
(m2) Hô sơ pháp lý
Phương án sử dụng đất
sau cổ phần hóa
00044/1a/QSDĐ/1164/UB ngày 07/4/2003 của
UBND TPHCM. Thời hạn thuê đất 50 năm từ
01/01/1996 - 01/01/2046.
- Trả tiền thuê đất hàng năm
đất địa phương 05 hộ gia đình tại khu
nhà này theo Nghị định số
59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011.
12
Số 221/5 Hoàng Hữu
Nam, Phường Long Bình,
Quận 9
1.455,40 m2
- Hợp đồng thuê đất số 1864/HĐ-TNMT-
QLSDĐ ngày 08/4/2013, thời hạn ngắn hạn hàng
năm.
- Trả tiền thuê đất hàng năm
Tiếp tục sử dụng theo quy hoạch.
13
Khu đất Tân Thuận B và
Ao Cầu Hàn, đường Tân
Mỹ, Phường Tân Thuận
Tây, Quận 7
40.026,90 m2
* Khu Ao Cầu Hàn:
- Biên bản số 07/BBUB/97 ngày 04/01/1997 của
UBND Huyện Nhà Bè về việc thỏa thuận giao
đất Ao Cầu Hàn cho Cảng làm bãi container.
- Tờ trình số 36/TT-UB ngày 28/1/1997 của
UBND Quận 7 về việc xin chấp thuận địa điểm
đầu tư xây dựng khu nhà ở.
* Khu Tân Thuận B:
- Quyết định giao đất số 289/QĐ-UB ngày
19/02/1993 của UBND TP.HCM.
- Biên bản thỏa thuận giao đất ao cá số
02/BBUB/91 ngày 28/12/1991 của UBND
Huyện Nhà Bè.
- Quyết định giao đất số 295/QĐGĐ ngày
16/9/1991 của UBND Huyện Nhà Bè.
- Trả tiền thuê đất hàng năm
Tiếp tục sử dụng theo hiện trạng và
chuyển mục đích sử dụng đất theo
quy hoạch của địa phương, chuyển
mục đích sử dụng đất để đầu tư xây
dựng nhà ở kết hợp thương mại dịch
vụ theo Thông báo số 728/TB-VP
ngày 23/11/2010 của UBND
TPHCM.
14
Khu đất 500 m2 Tân
Thuận B, Phường Tân
Thuận Tây, Quận 7
513,3 m2
- Quyết định giao đất số 289/QĐ-UB ngày
19/2/1993 của UBND TP.HCM.
- Biên bản thỏa thuận giao đất ao cá số
02/BBUB/91 ngày 28/12/1991 của UBND
Huyện Nhà Bè.
- Quyết định giao đất số 295/QĐGĐ ngày
16/9/1991 của UBND Huyện Nhà Bè.
- Trả tiền thuê đất hàng năm
Xây dựng văn phòng làm việc phục
vụ di dời trụ sở của một số đơn vị
trực thuộc Cảng Sài Gòn tại khu
cảng Nhà Rồng Khánh Hội.
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 108
TT Vị trí và mục đích sử
dụng
Diện tích đất
(m2) Hô sơ pháp lý
Phương án sử dụng đất
sau cổ phần hóa
15
Số 360 Bến Vân Đồn,
Phường 1, Quận 4
6.796,20 m2
- Hợp đồng thuê đất số 2196/HĐ-TNMT-
QLSDĐ ngày 11/4/2014 với Sở Tài nguyên và
Môi trường TP.HCM (thời hạn thuê ngắn hạn
hàng năm).
- Trả tiền thuê đất hàng năm
Tiếp tục sử dụng theo hiện trạng và
chuyển mục đích sử dụng đất theo
quy hoạch của địa phương để thực
hiện dự an đầu tư.
16
Khu dịch vụ hậu cần
Cảng Sài Gòn (Xã Hiệp
Phước, Huyện Nhà Bè)
154.800 m2
Tổng khu đất: 546.600 m2. (Trong đó:Khu Cảng
Sài Gòn - Hiệp Phước: 391.800 m2 và khu dịch
vụ hậu cần CSG: 154.800 m2).
- Quyết định số 5500/QĐ-UBND ngày
04/11/2004 của UBND TPHCM tạm giao đất tại
Xã Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè.
- Quyết định số 5347/QĐ-UBND ngày
18/10/2005 của UBND TPHCM về điều chỉnh
Quyết định số 5500/QĐ-UBND tạm giao đất tại
Xã Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè.
- Quyết định số 144/QĐ-UBND ngày
13/01/2010 của UBND TPHCM về cho Công ty
Cổ phần Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước thuê đất và
mặt nước tại Xã Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè để
đầu tư dự án Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước.
- Giấy thỏa thuận ngày 09/01/2009 giữa Công ty
TNHH MTV Cảng Sài Gòn và Công ty Cổ phần
Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước về việc giao lại
15,48 ha đất thuộc dự án Cảng Sài Gòn - Hiệp
Phước giai đoạn 1 cho Cảng Sài Gòn để làm khu
dịch vụ hậu cần.
- Chưa hoàn tất thủ tục giao thuê đất
Triển khai dự an đầu tư khu dịch vụ
hậu cần phục vụ di dời cac đơn vị
dịch vụ của Cảng Sài Gòn theo quy
hoạch của Thành phố.
17 Số 154 Hạ Long, Phường
2, Thành phố Vũng Tàu 2.184,5 m2
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: BL
907471, số vào sổ CT 03932 do Sở Tài nguyên
và Môi trường Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu cấp ngày
24/12/2012. Trong đó: 964,3 m2 sử dụng đến
15/10/2043 và 1.220,2 m2 sử dụng đến
15/10/2054.
Tiếp tục sử dụng làm khách sạn, nhà
hàng theo quy hoạch của địa
phương.
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 109
TT Vị trí và mục đích sử
dụng
Diện tích đất
(m2) Hô sơ pháp lý
Phương án sử dụng đất
sau cổ phần hóa
- Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
18
Khu kho bãi Phú Mỹ (Thị
trấn Phú Mỹ, Huyện Tân
Thành)
47.700,1 m2
- Hợp đồng thuê đất số 51/HĐTĐ ngày
16/10/2007 với Sở Tài nguyên và Môi trường
Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất số: T0 8316 ngày 11/11/2008. Thời
hạn sử dụng 50 năm kể từ ngày 30/8/2007 đến
30/8/2057.
- Trả tiền thuê đất hàng năm
Tiếp tục sử dụng theo hiện trạng.
19 Xã Phước Hòa, Huyện
Tân Thành (Cảng CMIT) 479.849,4 m2
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số:
T04747 ngày 26/01/2007, cập nhật biến động
ngày 07/05/2007. Thời hạn sử dụng 50 năm, sử
dụng đến ngày 14/04/2056.
- Giao đất có nộp tiền sử dụng đất
Tiếp tục sử dụng theo hiện trạng.
20
Xã Phước Hòa,
HuyệnTân Thành (Cảng
SSIT)
605.411,1 m2
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số:
T04748 ngày 26/01/2007. Thời hạn sử dụng 50
năm, sử dụng đến ngày 14/04/2056.
- Giao đất có nộp tiền sử dụng đất
Tiếp tục sử dụng theo hiện trạng.
21
Khách sạn Cảng Sài Gòn
tại Đà Lạt (Số 11 Huỳnh
Thúc Khang, Phường 4,
TP Đà Lạt)
2.405 m2
- Hợp đồng thuê đất số 75/HĐ-TĐ ngày
10/9/1998. Phụ lục hợp đồng thuê đất
28/PL/HĐ/TĐ ngày 02/02/2009; Phụ lục hợp
đồng thuê đất 128/PL/HĐ/TĐ ngày 22/7/2011 và
Phụ lục hợp đồng thuê đất 205/PL/HĐ/TĐ ngày
01/8/2013. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
số: CT0010F (BQ 044893) ngày 04/3/2014. Thời
hạn sử dụng đến 31/12/2022.
- Trả tiền thuê đất hàng năm
Tiếp tục sử dụng đất theo hiện trạng
để phục vụ mục đích sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ của đơn vị.
Nguồn: Cảng Sài Gòn
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 110
PHẦN V. ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH VÀ NIÊM YẾT TRÊN
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Căn cứ:
- Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Chứng khoán số 62/2010/QH12 ngày 24/11/2010 của Quốc hội;
- Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dân thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Chứng khoán;
- Quyết định số 51/2014/QĐ-TTg ngày 15/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc thoái
vốn, bán cổ phần và đăng ký giao dịch, niêm yết trên thị trường chứng khoán của Doanh
nghiệp Nhà nước,
Trường hợp Công ty đủ điều kiện trở thành công ty đại chúng:Trong thời hạn chín
mươi (90) ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Công ty
sẽtiến hành đăng ký công ty đại chúng, đăng ký cổ phiếu để lưu ký tập trung tại Trung tâm
Lưu ký chứng khoan và đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom theo quy định
của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
Trường hợp Công ty đáp ứng đầy đủ các điều kiện niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng
khoán: Sau khi thực hiện các thủ tục để đưa cổ phiếu vào giao dịch trên thị trường chứng
khoán, trong thời hạn tối đa một (01) năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Công ty sẽ tiến hành bổ sung hồ sơ để hoàn tất thủ tục niêm yết tại Sở Giao
dịch Chứng khoan theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
Bảng 61: Các điều kiện niêm yết chính trên HSX và HSX
Khoản mục Sở GDCK TP. HCM (HSX) SGDCK Hà Nội (HSX)
Vốn điều lệ >= 120 tỷ đồng >= 30 tỷ đồng
Hoạt động
kinh doanh
02 năm dưới hình thức CTCP (ngoại trừ
DNNN cổ phần hóa và niêm yết)
1 năm dưới hình thức CTCP (ngoại trừ
DNNN cổ phần hóa và niêm yết)
Kết quả kinh doanh 2 năm liền trước
năm đăng ký niêm yết phải có lãi
ROE năm gần nhất >= 5%; Không có lỗ lũy kế
Cổ đông và
tỷ lệ nắm
giữ
Tối thiểu 20% cổ phiếu có quyền biểu
quyết của công ty do ít nhất 300 cổ đông
không phải cổ đông lớn nắm giữ (ngoại
trừ DNNN cổ phần hóa)
Tối thiểu 15% cổ phiếu có quyền biểu
quyết của công ty do ít nhất 100 cổ đông
không phải cổ đông lớn nắm giữ (ngoại
trừ DNNN cổ phần hóa)
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 111
Khoản mục Sở GDCK TP. HCM (HSX) SGDCK Hà Nội (HSX)
Nợ quá hạn Không có nợ phải trả quá hạn > 1 năm
Cam kết
nắm giữ
Cổ đông là ca nhân, tổ chức có đại diện sở hữu là Thành viên HĐQT, BKS, Tổng
Giam đốc/Giam đốc, Phó Tổng Giam đốc/Phó Giam đốc, và Kế toan trưởng của
công ty; cổ đông lớn là người có liên quan với thành viên HĐQT, BKS, Tổng Giám
đốc/Giam đốc, Phó Tổng Giam đốc/Phó Giam đốc, và Kế toan trưởng của công ty
phải cam kết nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 06 tháng
kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 06 tháng tiếp theo,
không tính số cổ phiếu thuộc sở hữu Nhà nước do cac ca nhân trên đại điện nắm
giữ.
BCTC
kiểm toán
BCTC riêng và hợp nhất của Công ty đăng ký niêm yết phải được kiểm toán bởi tổ
chức kiểm toan độc lập được UBCKNN chấp thuận. Ý kiến kiểm toán là chấp
thuận toàn bộ, nếu có ngoại trừ thì không trọng yếu và có tài liệu giải thích hợp lý.
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 112
PHẦN VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ KIẾN NGHỊ
I. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Sau khi có quyết định phê duyệt phương an cổ phần hóa, Công ty sẽ tiếp tục triển khai các
hạng mục công việc với lộ trình dự kiến như sau:
TT Hạng mục công việc Thời gian Trách nhiệm
CSG MSBS
I Thực hiện IPO
1 Ban chỉ đạo ban hành Công văn đăng ký đấu giá với HSX.
Trao đổi với HSX về kế hoạch ban đấu giá 29/5/2015 Thực hiện Thực hiện
2 Xây dựng dự thảo Bản công bố thông tin ban đấu giá cổ
phần ra công chúng 29/5/2015 Thực hiện Thực hiện
3 Đặt 1 bao trung ương và 1 bao địa phương trong 3 số liên
tiếp (2-4/6/2015) 29/5/2015 Thực hiện
4 Trình dự thảo Hồ sơ ban đấu giá cổ phần cho BCĐ CPH 30/5/2015 Thực hiện Thực hiện
5 BCĐ CPH phê duyệt Phương an cổ phần hóa 1/6/2015 Thực hiện Thực hiện
6 BCĐ CPH phê duyệt Hồ sơ ban đấu giá cổ phần 1/6/2015 Thực hiện Thực hiện
7 Công ty mở tài khoản phong tỏa tại Ngân hàng thương mại 2/6/2015 Thực hiện
8
Đăng bao và công bố thông tin về ban đấu giá (Trước ngày
tổ chức đấu giá tối thiểu 20 ngày làm việc - không tính T7,
CN và nghỉ Lễ, Tết)
2/6/2015 Thực hiện Tư vấn
9 Tổ chức buổi đấu giá và lập Biên bản xac định Kết quả đấu
giá 30/6/2015 Phối hợp Phối hợp
10 Nhà đầu tư mua cổ phần qua đấu giá nộp tiền (trong vòng
10 ngày kể từ ngày công bố kết quả đấu giá cổ phần) 30/6 – 10/7/2015 Phối hợp Phối hợp
11 CBCNV nộp tiền mua cổ phần ưu đãi nộp tiền 30/6 – 10/7/2015 Thực hiện Tư vấn
12
Thương thảo với Nhà đầu tư chiến lược về số cổ phần, giá
bán cổ phần, và hình thức bán cổ phần (trong vòng 20 ngày
kể từ ngày được phê duyệt PA CPH).
25/6/2015 Thực hiện
13
Ký kết hợp đồng mua bán cổ phần với nhà đầu tư chiến
lược (Trong vòng 10 ngày kể từ ngày có Biên bản xác định
kết quả đấu giá).
Nhà đầu tư chiến lược nộp tiền cọc 10% giá trị cổ phần theo
gia ban cho nhà đầu tư chiến lược được phê duyệt.
6/7/2015 Thực hiện Tư vấn
14
Nhà đầu tư chiến lược mua cổ phần nộp tiền (trong vòng 05
ngày làm việc kể từ ngày ký kết hợp đồng mua bán cổ
phần)
10/7/2015 Thực hiện Tư vấn
15 Tổng hợp kết quả bán cổ phần qua đấu giá 13/7/2015 Thực hiện Tư vấn
16 Ban chỉ đạo CPH báo cáo kết quả bán cổ phần và trình
thông qua phương an điều chỉnh quy mô vốn điều lệ. 15/7/2015 Thực hiện Tư vấn
Phương an Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Trang 113
TT Hạng mục công việc Thời gian Trách nhiệm
CSG MSBS
17 Chốt danh sách cổ đông. Trình kế hoạch tổ chức Đại hội cổ
đông lần đầu 17/7/2015 Thực hiện Tư vấn
II Tổ chức Đại hội cổ đông lần đầu (ĐHĐCĐ) và đăng ký
doanh nghiệp
1 Tư vấn trình tự thủ tục tổ chức ĐHĐCĐ, hướng dân DN
cac bước chuẩn bị cần thiết, soạn thảo tài liệu gửi cổ đông 17/7/2015 Thực hiện Thực hiện
2 Công bố thông tin về việc tổ chức Đại hội, gửi thư mời đại
hội 20/7/2015 Thực hiện Tư vấn
3 Họp ĐHĐCĐ và Tư vấn trực tiếp tại Đại hội 27/7/2015 Thực hiện Tư vấn
4 Đăng ký KD Công ty CP 31/7/2015 Thực hiện Hỗ trợ
II. KIẾN NGHỊ
Trường hợp không bán hết số lượng cổ phần ban ra bên ngoài theo cơ cấu vốn điều lệ trong
Phương an, Công ty đề nghị Tổng công ty Hàng hải Việt Nam cho phép Công ty được điều
chỉnh quy mô, cơ cấu vốn điều lệ, tỷ lệ vốn Nhà nước cho phù hợp với thực tế trước khi
Công ty tổ chức Đại hội đồng cổ đông lần đầu.
Phương an này đã được thông qua tại Hội nghị người lao động bất thường của Công ty
TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn ngày 30/05/2015.