phÒng gd&Đt than uyÊn cỘng hÒa xà hỘi chỦ nghĨa …
TRANSCRIPT
PHÒNG GD&ĐT THAN UYÊN
TRƯỜNG TH XA MƯỜNG THAN
Số: /KH-THMT
CỘNG HÒA XA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Than Uyên, ngày tháng 9 năm 2021
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
NĂM HỌC 2021 – 2022
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Căn cứ Chỉ thị số 11/CTUBND ngày 01/9/2021 của UBND tỉnh Lai Châu
chỉ thị về nhiệm vụ và giải pháp năm học 2021-2022;
Căn cứ Quyết định số 1059/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2021 của
UBND tỉnh Lai Châu ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022
đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;
Căn cứ công văn số 581/PGD&ĐT-GDTH ngày 20/9/2021 của Phòng
GD&ĐT Than Uyên về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ đối với cấp tiểu học
năm học 2021-2022
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ ngày 16/5/2020 của Đảng ủy xã
Mường Than
Căn cứ Nghị quyết Đại hội ngày 15/02/2020 của Chi bộ trường Tiểu học
nhiệm kỳ 2020-2022 và kết quả giáo dục năm học 2020-2021
Trường Tiểu học xa Mường Than xây dựng Kế hoạch giáo dục năm học
2021-2022 với những nội dung sau:
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2020 - 2021
1. Ưu điểm
- Quy mô trường lớp tương đối ổn định, học sinh ngoan ngoan lê phep,
chất lượng giáo dục các chỉ tiêu chất lượng dạy và học đạt so với mục tiêu đề ra
một số chỉ tiêu vượt kế hoạch và năm học trước. Tham gia đầy đủ các cuộc thi,
hội thi do các cấp tổ chức.
- Kết quả đánh giá xếp loại CBQL, GV, NV
+ Xếp loại Hoàn thành xuất sắc: 12/64 đồng chí đạt 18.7%
+ Xếp loại Hoàn thành Tốt: 52/64 đồng chí đạt 81.3%
- Nêu những kết quả nổi bật,
+ Đạt giáo viện dạy giỏi cấp trường: 40/54 đ/c = 70.0%
+ Giáo viên dạy giỏi cấp huyện 12, bảo lưu 5 đ/c dạy giỏi cấp tỉnh
+ Chiến sỹ TĐCCS: 07 đ/c
+ Đề nghị danh hiệu LĐTT: 57 đ/c
+ Bằng khen cấp tỉnh: 02 đ/c
+ Giấy khen cấp huyện: 13 đ/c
+ Tập thể Tiên tiến: 05 (gồm nhà trường và 4 tổ)
2
Những cách chỉ đạo mới trong năm học để hoàn thành các mục tiêu, kế
hoạch đa đề ra.
Ban giám hiệu phải luôn quan tâm sâu sát, đi đầu gương mẫu làm tốt
vai trò nòng cốt chuyên môn, dạy chuyên đề, hướng dẫn phương pháp, hình
thức tổ chức dạy học theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh
cho giáo viên ngay trên lớp, cùng làm với giáo viên, hiểu được họ yếu ở điểm
nào, gặp khó khăn gì để giúp đỡ.
Tập trung vào chuyên đề đề tài như đổi mới phương pháp giảng dạy, rèn
luyện các kỹ năng bộ môn, ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, đổi mới
kiểm tra đánh giá, bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh yếu, ...
Giám sát việc triển khai thực hiện kế hoạch của các tổ chuyên môn, đoàn
thể trong nhà trường theo kế hoạch, kịp thời điều chỉnh, tư vấn để bán sát và
thực hiện tốt các nội dung, tiêu chí đa xây dựng trong kế hoạch năm học theo kế
hoạch tháng.
2. Hạn chế.
Còn 22 giáo viên Trình độ đào tạo giáo viên chưa đáp ứng Luật giáo dục
và Chương trình GDPT 2018 (trong đó còn 3 trung cấp), còn 05 giáo viên hạn
chế về chuyên môn, nghiệp vụ; ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học chưa
thường xuyên; tự bồi dưỡng chuyên môn chưa hiệu quả, giao tiếp sử dụng Tiếng
Anh hạn chế. Một số giáo viên vận dụng phương pháp hình thức tổ chức dạy học
chưa linh hoạt.
Học sinh có hoàn cảnh khó khăn như: Có bố, mẹ thường xuyên đi làm ăn
xa, ly hôn, mồ côi cha mẹ, 03 học sinh mắc bênh hiểm nghèo phải thường xuyên
đi điều trị dài ngày ảnh hưởng đến chất lượng giáo dục.
Tỷ lệ chuyên cần tại một số thời điểm như nghỉ tết, giao mùa, những ngày
mưa gió còn thấp chỉ đạt khoảng 80% ở điểm trường Phương Quang (Hua Than,
Ban Đông)
Huy động 73 học sinh điểm Sen Đông về Trung tâm học.
Một số học sinh tính tự giác, ý thức tự học trong học tập chưa cao.
Ngôn ngữ tiếng Việt và năng lực sử dụng tiếng Việt của một số học sinh
chưa tốt, đa số các em còn nói ngọng theo phương ngữ địa phương mình.
3. Nguyên nhân
3.1. Nguyên nhân khách quan
Giáo viên Trình độ đào tạo chưa đáp ứng Luật giáo dục và Chương trình
GDPT 2018 đa đăng ký đi học nâng cao do dịch bệnh nên trường đào tạo chưa
mở lớp.
Do địa bàn rộng dân cư thưa thớt đi lại khó khăn (Bản Hua Than, Bản
Đông), Các em phải đi học xa nhất 7,5 km, ngày 4 lần dẫn đến tỷ lệ chuyên cần
không đảm bảo. Một số phụ huynh thường xuyên đi làm ăn xa chưa quan tâm
đến việc học tập của con em mình.
3
Số học sinh chưa đạt năng lực phảm chất, năng lực, kiến thức do sức khỏe
yếu hay ốm đau nghỉ học.
Thiết bị dạy học chưa đầy đủ như máy chiếu, đường chuyền internet
không ổn định nên việc ứng dụng cộng nghệ thông tin vào dạy học gặp khó khăn;
3.2. Nguyên nhân chủ quan
Công tác tuyên truyền vận động và duy trì tỷ lệ chuyên cần chưa sâu sát
với thôn bản.
Một số giáo viên chưa có ý thức tự học tự bồi dưỡng; tính tự giác chưa cao
Công tác tổ chức bồi dưỡng đội ngũ về năng lực, kiến thức, chuyên môn,
ứng dụng công nghệ thông tin cho giáo viên của nhà trường chưa thực sự hiệu quả.
Trình độ đào tạo Chất lượng giáo viên chưa đáp ứng do giáo viên tuổi cao sắp
nghỉ hưu nên không đắng ký đi học nâng cao.
III. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NĂM HỌC 2021 - 2022
1. Đặc điểm tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội địa phương
- Đặc điểm tình hình kinh tế: Xa Mường Than có 12 thôn bản với 2001
hộ, 8.813 nhân khẩu, xa đạt xa nông thôn mới năm 2015, là xã vùng 1 ngành
nghề chủ yếu là trồng trọt, chăn nuôi và dịch vụ; thu nhập bình quân đầu người
đạt 41 triệu đồng/người/năm; Giao thông đi lại thuận lợi, đời sống đa số nhân
dân ổn định và phát triển, hộ nghèo: hộ nghèo: 139 chiếm 6,89%, với 507 nhân
khẩu; hộ cận nghèo: 187 chiếm 9,40%, với 822 nhân khẩu; Có 02 bản đặc biệt
khó khăn (Hua Than, Én Nọi)
- Đặc điểm tình hình văn hoá: là xa có nhiều dân tộc cùng sinh sống trong
đó dân tộc thái chiếm 67%; dân tộc Mông chiếm 3%, dân tộc kinh chiếm 30%
còn lại là các dân tộc khác nên có nhiều net văn hóa của các dân tộc được bảo
tồn và phát triển.
- Đặc điểm tình hình xa hội: Xa hội ổn định, an ninh chính trị được củng
cố, nhiều chính sách an sinh xa hội được triển khai đến người dân.
1.1. Thuận lợi:
Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm của các cấp lanh đạo huyện,
Đảng ủy, HĐND, UBND xa Mường Than và sự chỉ đạo sát sao của phòng Giáo
dục và Đào tạo về công tác chuyên môn, về công tác tuyên truyền, huy động số
lượng, tu sửa cơ sở vật chất, đảm bảo an ninh
Ban đại diên CMHS tham gia nhiệt tình hiệu quả
Có đủ số lượng CBQL, giáo viên, nhân viên đủ; 100% được bồi dưỡng
chính trị và chuyên môn hè 2021.
100% cán bộ quản lý, giáo viên được bồi dưỡng chương trình GDPT
2018; đặc biệt 100% cán bộ quản lý, tổ trưởng chuyên môn, giáo viên lớp 1, 2
được bồi dưỡng thực hiện lớp 1, 2 mới.
4
Học sinh con hộ nghèo, học sinh khuyết tật thuộc hộ nghèo, cận nghèo
được hưởng hỗ trợ 63 em và học sinh thuộc 2 thôn bản đặc biệt khó khăn là 165
em, góp phần nâng cao tỷ lệ chuyên cần và chất lượng giáo dục.
Đa số cha mẹ học sinh đa phối hợp với nhà trường, với giáo viên trong
công tác giáo dục, mua đủ sách, vở đồ dùng học tập cho con em mình
1.2. Khó khăn:
Hơn 70% dân số trên địa bàn do nhà trường quản lý là dân tộc thiểu số,
trình độ dân trí chưa cao. Một số phụ huynh chưa quan tâm đến con em mình.
Tỉ lệ chuyên cần những ngày mưa gió, ret, lê tết chỉ đạt 80%, học sinh bản
Hua Than, Bản Đông thấp hơn so với mặt bằng chung của nhà trường.
Bố mẹ học sinh đi làm ăn xa nhà.
Huy động học sinh điểm trường lẻ về điểm trường trung tâm 73 em lớp 4,
lớp 5 khu Sen Đông về Phương Quang học
Một số học sinh tính tự giác, ý thức tự học trong học tập chưa cao.
Ngôn ngữ tiếng Việt và năng lực sử dụng tiếng Việt của một số học sinh
chưa tốt, đa số các em còn nói ngọng theo phương ngữ địa phương mình.
Một số giáo viên vận dụng phương pháp hình thức tổ chức dạy học chưa
linh hoạt.
2. Đặc điểm học sinh của trường năm học 2021 – 2022
2.1. Đặc điểm học sinh của trường
Năm học 2021-2022, trường có 32 lớp, 961 học sinh (tăng 19 học sinh,
giảm 01 lớp so với năm học 2020-2021), 175/175 HS 6 tuổi vào lớp 1, có 13 học
sinh khuyết tật, trung bình 30.0 học sinh/lớp, cụ thể:
Khối lớp
Số liệu
Tổng
số
Khối
1
Khối
2
Khối
3
Khối
4
Khối
5
Ghi
chú
Số lớp 32 6 6 6 7 7
Tổng số 961 176 165 189 213 218
Nữ 448 71 84 75 114 104
Dân tộc 758 141 124 142 171 180
Học 2 buổi/ngày 961 176 165 189 213 218
HS khuyết tật 13 1 2 6 4
HS khuyết tật đc hỗ trợ 7 1 2 0 1 3
HS có hoàn cảnh khó
khăn được hỗ trợ CPHT 212 40 32 46 52 42
5
Tỉ lệ học sinh trên lớp 30.0 29.2 27.7 31.3 30.4 31.1
2.2. Tình hình đội ngũ CBQL, GV, NV
Năm học 2021-2022, trường có 64 CBQL, GV, NV, cụ thể:
Nội dung Tổng
số
Tỷ
lệ
Nữ
Tỷ lệ
Dân
tộc
Tỉ lệ
GV/lớp
Trình độ đào tạo Tổng
số
Đảng
viên
Ghi
chú Đại
học
Cao
đẳng T.cấp
CQ
ĐT
CBQL 3 1 0 3 0 0 0 3
Giáo viên
dạy các
môn văn
hóa
47 78.7 10.6
1.65
25 19 3 0 31
Giáo viên
Âm nhạc 2 100 50 2 0 0 0 1
Giáo viên
Mỹ thuật 1 100 0 1 0 0 0 0
Giáo viên
Thể chất 2 50 0 2 0 0 0 0
Giáo viên
Tiếng Anh 2 50 0 2 0 0 0 0
Nhân viên
Y tế 1 0 0 0 0 1 0 1
Nhân viên
Kế toán 1 100 0 1 0 0 0 1
Nhân viên
Văn thư 1 0 0 0 1 0 0 1
Nhân viên
Thư viện 2 100 0 1 0 1 0 1
Nhân viên
bảo vệ 2 0 0 0 0 0 2 1
Tổng 64 71.8 9.4 37 20 5 2 40
2.3. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; điểm trường, lớp ghép
a) Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học:
* Cơ sở vật chất:
6
TT Số liệu TS phòng Phòng
kiên cố
Phòng
bán kiên
cố
Phòng
tạm Ghi chú
1 Khối phòng hành chính quản trị
a Phòng Hiệu trưởng 1 1
b Phòng Phó hiệu trưởng 2 2
c Văn phòng 1 1
d Phòng bảo vệ 2 1 1
đ Khu vệ sinh g.viên 2 6
e Khu để xe g.viên 1 1
2 Khối phòng học tập
a Phòng học 35 35
b Phòng học bộ môn Âm
nhạc, Mỹ thuật 3 3
c Phòng học bộ môn
Ngoại ngữ 1 1
d Phòng học
thông minh 1 1
3 Khối phòng hỗ trợ học tập
a Thư viện 2 2
b Phòng thiết bị giáo dục 1 1
d Phòng truyền thống 1 1
4 Khối phụ trợ
a Phòng họp 1 1
b Phòng Y tế trường học 1 1
c Nhà kho 2 2
d Khu để xe học sinh 3 3
đ Khu vệ sinh học sinh 4 4
- Số lượng bàn ghế giáo viên: 49 bộ
- Số lượng bộ bàn ghế học sinh: 625; trong đó có 625 bộ bàn ghế đúng
quy cách.
* Thiết bị dạy học:
- Số SGK: 992 bộ (Lớp 1:181 bộ; Lớp 2: 172 bộ; Lớp 3: 194 bộ; Lớp 4:
220 bộ; Lớp 5: 225 bộ)
7
- Số Sách giáo viên: 46 bộ ( Lớp 1: 9 bộ; Lớp 2: 10 bộ; Lớp 3: 9 bộ; Lớp 4: 9
bộ; Lớp 5: 9 bộ)
- Số bộ đồ dùng dạy học: Lớp 1: 6 bộ (lớp 1)
- Số bộ đồ dùng học tập: 166 bộ (lớp 1)
b) Điểm trường, lớp ghép
* Số điểm trường mở lớp: 3 điểm
- Điểm trường Trung tâm lớp có 17 lớp/517 học sinh (lớp 1: 3 lớp/87 học
sinh; lớp 2: 3 lớp/92 học sinh; lớp 3: 3 lớp/100 hoc sinh; lớp 4: 4 lớp/115 học sinh;
lớp 5: 5 lớp/123 học sinh)
- Điểm trường Phương Quang có 12 lớp/363 học sinh (lớp 1: 2 lớp/59 học
sinh; lớp 2: 2 lớp/47 học sinh; lớp 3: 2 lớp/64 hoc sinh; lớp 4: 3 lớp/98 học sinh;
lớp 5: 5 lớp/95 học sinh)
- Điểm trường Sen Đông lớp có 03 lớp/81 học sinh (lớp 1: 1 lớp/30 học sinh;
lớp 2: 1 lớp/26 học sinh; lớp 3: 1 lớp/25 hoc sinh)
* Số học sinh huy động từ điểm trường lẻ về học tại điểm trường trung
tâm: 73 học sinh (Lớp 4: 42 học sinh; lớp 5: 31 học sinh)
2.4. Thuận lợi:
- Cán bộ quản lý: Đủ cán bộ quản lý theo quy định, trình độ đảm bảo, có
năng lực trong công tác quản lý
- Giáo viên: đa số có trình độ và năng lực chuyên môn
- Nhân viên: đủ số lượng, đa số có năng lực thực hiện nhiệm vụ được giao
- Sĩ số học sinh đảm bảo
- Tỷ lệ bình quân học sinh trên lớp: 30.0 học sinh/lớp, đảm bảo theo Điều
lệ trường tiểu học
- 7/13 học sinh khuyết tật được hỗ trợ là 212 học sinh được hỗ trợ chi phí
học tập.
- Đa số các em học sinh ngoan, lê phep, đi học đúng giờ và chấp hành tốt
nội quy nhà trường.
- Cơ sở vật chất: đủ phòng học.
- Thiết bị dạy-học: Có đủ thiết bị dạy học lớp 1
2.5. Khó khăn:
- CBQL: Có thời điểm công tác điều hành các công việc chưa sát
- Giáo viên: còn nhiều giáo viên chưa đạt trình độ chuẩn (22 đ/c), còn 6
giáo viên việc vận dụng phương pháp, hình thức tổ chức chưa linh hoạt, chưa
phong phú, chưa thường xuyên UDCNTT trong giảng dạy (Nhưỡng, Linh, Du,
Vinh, Thanh, Ngọc Hoa)
- Nhân viên: chưa có nhân viên phụ vụ, thủ quỹ.
8
- Sĩ số và tỉ lệ học sinh giữa các lớp không đồng đều.
- Toàn trường có 13 học sinh thuộc đối tượng khuyết tật trí tuệ, vận động,
câm điếc chưa học hòa nhập phải thực hiện theo Kế hoạch giáo dục cá nhân nên
khó khăn cho giáo viên khi dạy học
- Hoàn cảnh gia đình của một số học sinh còn khó khăn, một số gia đình
chưa thực sự sự quan tâm đến việc học của con mình nên việc phối hợp giữa nhà
trường và gia đình chưa hiệu quả.
- Cơ sở vật chất: Thiếu phòng học bộ môn (2 phòng), phòng học đa năng,
nhà đa năng. 08 phòng học khu trung tâm chật hẹp, xuống cấp
- Thiết bị dạy-học: thiếu thiết bị dạy học các lớp 2,3,4,5.
2.6. Kế hoạch giao
- Huy động 100% trẻ 6 tuổi vào lớp 1; 100% trẻ trong độ tuổi ra lớp.
- Tỷ lệ chuyên cần đạt 99,0%
- 32 lớp/958 học sinh
(K1:6L/173; K2:6L/164; K3:6L/190; K4: 7L/213; K5: 7L/218)
* Chất lượng đến cuối năm học:
- HS xếp loại: Đạt mức độ hình tành và phát triển năng lực 100%
- HS xếp loại: Đạt mức độ hình thành và phát triển phẩm chất 100%
- Xếp loại hoàn thành lớp học cả học sinh khuyết tật: 99.9%
- Hoàn thành chương trình Tiểu học 100%
- Học sinh lớp 3, 4, 5 học ngoại ngữ theo chương trình mới 100%
IV. MỤC TIÊU GIÁO DỤC NĂM HỌC 2021 - 2022
1. Mục tiêu chung
Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục cho học sinh, duy trì giữ vững
trường chuẩn Quốc gia mức độ 1, hướng tới đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2. Huy
động và duy trì đảm bảo số lượng học sinh trong độ tuổi ra lớp để giữ vững các
tiêu chí phổ cập chống mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học.
Tiếp tục đổi mới công tác quản lý, giáo dục đạo đức nhà giáo phương
pháp giảng dạy. Bồi dưỡng thực hiện tốt chương trình giáo dục phổ thông 2018.
Xây dựng quang cảnh trường lớp luôn xanh, sạch, đẹp và an toàn, không
có tình trạng bạo lực, bạo hành học sinh xẩy ra;
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học và quản lý.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu về số lượng học sinh
- Huy động số học sinh trong độ tuổi ra lớp đạt 100%; duy trì số lượng
học sinh đến cuối kỳ, cuối năm đạt 100%.
- Đảm bảo tỷ lệ học sinh đi học chuyên cần đạt từ 99% trở lên.
2.2. Mục tiêu về chất lượng học sinh
9
Khối lớp
Số liệu
Khối
1
Khối
2
Khối
3
Khối
4
Khối
5
Toàn
trường
Tổng số học sinh 176 165 189 213 218 961
Tỉ lệ học sinh Hoàn thành
xuất sắc 25.6 25.6
Tỉ lệ học sinh Hoàn thành
Tốt 29.2 29.2
Tỉ lệ học sinh Hoàn thành 45.2 45.2 100 100 100
Tỉ lệ học sinh Chưa hoàn
thành 0 0 0 0 0
Tỉ lệ học sinh HTCTLH 100 100 100 100 100
Tỉ lệ học sinh HTCTTH
(Đối với lớp 5) 100
Tỉ lệ khen thưởng HTXS
nhiệm vụ học tập 25.6 25.6
Tỉ lệ khen thưởng HT tốt
nhiệm vụ học tập và vượt
trội
29.2 29.2 29.2
2.3. Mục tiêu về xây dựng trường đạt Kiểm định chất lượng, đạt
chuẩn Quốc gia; Trường xanh - sạch - đẹp; Phổ cập giáo dục Tiểu học
chống mù chữ năm học 2021- 2022
Duy trì giữ vững trường đạt chuẩn kiểm định chất lượng cấp độ 2 và nâng
cao chất lượng trường chuẩn Quốc gia mức độ 1, tiến tới đạt chuẩn mức độ 2.
Duy trì xây dựng quang cảnh trường lớp đa được công nhận chuẩn về
xanh, sạch, đẹp và an toàn.
Giữ vững, nâng cao các tiêu chí đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ
3, xóa mù chữ mức độ 1. Phấn đấu đối tượng 15-25 biết chữ đạt 99.3%, đối tượng
15-35 biết chữ đạt 96.1%, đối tượng 15-60 biết chữ đạt 87.5%.
2.4. Mục tiêu về đội ngũ
Nhà giáo có trình độ đào tạo đạt chuẩn theo quy định tại Luật Giáo dục 2019
đạt 36/57= 63,2%.
100% nhà giáo hoàn thành modul tập huấn chương trình giáo dục phổ thông
2018 theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Cán bộ quản lý: 3/3 = 100% đồng chí xếp loại khá trở lên theo chuẩn
Hiệu trưởng, chuẩn Phó Hiệu trưởng; 3/3 = 100% đồng chí xếp loại viên chức
Hoàn thành Tốt trở lên.
37/54 = 68.5% giáo viên xếp loại Đạt trở lên theo chuẩn nghề nghiệp giáo
10
viên tiểu học, trong đó xếp loại Tốt là: 28/54 = 51.8%, xếp loại Khá: 9/54 =
16.6%, Còn 18/54=33.3% giáo viên chưa đạt chuẩn đào tạo
Xếp loại viên chức Hoàn thành nhiệm vụ trở lên: 64/64= 100%, trong đó: Hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ: 13/64 = 20%, Hoàn thành tốt nhiệm vụ: 51/64 = 80%,
2.5. Mục tiêu về CSVC
Tham mưu với các cấp các ngành lát gạch toàn bộ sân trường khu Trung
tâm, xây dựng kế hoạch trình các cấp xây mới day nhà A thay thế phòng học cũ
xuống cấp, chật hẹp tại khu trung tâm, sửa chữa 02 phòng học khu Sen Đông.
Cân đối ngân sách chi thường xuyên tu sửa CSVC nhỏ trong trường, làm
Thư viện xanh, mái vòm sân khấu.
2.6. Mục tiêu về thi đua khen thưởng
Đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp trường 40/54 = 70%; Bảo lưu cấp
huyện 12/54 = 22.2%. Đạt giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh 3/54=5.5%
Tỷ lệ CBQL, GV, NV đạt sáng kiến kinh nghiệm cấp trường 19/64 =
30%, đạt cấp huyện 12/64 = 20,3%, cấp tỉnh: 2/64 = 2%
Tỷ lệ CBQL, GV, NV đạt LĐTT 64/64 = 100%, trong đó CSTĐ cấp cơ
sở đạt 12/64 = 20%, cấp tỉnh 2/64 = 2%. Tập thể: 4/6 = 66,7% tổ đạt LĐTT,
Tập thể nhà trường đạt TTLĐ xuất sắc.
Hình thức: 2 đồng chí được UBND tỉnh tặng Bằng Khen, 20 đồng chí
được UBND huyện tặng giấy khen.
V. TỔ CHỨC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT DỘNG GIÁO DỤC
TRONG NĂM HỌC
1. Phân phối thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục
Xây dựng môn học và thời lượng môn học theo Chương trình giáo dục
phổ thông 2006; Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
(Có phụ lục 1 kèm theo)
2. Các hoạt động giáo dục tập thể và theo nhu cầu người học
2.1. Các hoạt động giáo dục tập thể thực hiện trong năm học
Xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục tập thể theo chủ đề hằng tháng
trong năm học, nội dung hoạt động bám sát theo từng chủ đề.
(Có phụ lục 2 kèm theo).
2.2. Tổ chức hoạt động cho học sinh sau giờ học chính thức trong ngày,
theo nhu cầu người học
(Có phụ lục 3 kèm theo).
3. Tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục đối với các điểm trường
Nhà trường tổ chức thực hiện đồng nhất kế hoạch giáo dục trong nhà
trường ở tất cả các điểm trường: Tổ chức dạy học theo chương trình và thời
khoá biểu chung toàn trường đa xây dựng cho từng khu và kết hợp tổ chức các
hoạt động giáo dục giữa giờ và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp thống nhất
theo kế hoạch chung của đa xây dựng.
11
4. Khung thời gian thực hiện chương trình năm học 2021-2022 và kế
hoạch giáo dục môn học, hoạt động giáo dục
4.1. Khung thời gian thực hiện chương trình năm học 2021-2022
Thực hiện Quyết định số 1059/QĐ-UBND ngày 16/8/2021 của UBND tỉnh
về Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 cụ thể đối với giáo dục tiểu học:
Ngày tựu trường: Thứ tư, ngày 01/9/2021, riêng Lớp 1 ngày 23/8/2021
Ngày khai giảng: ngày 05/9/2021
Học kỳ I: Từ ngày 06/9/2021 đến trước ngày 16/01/2022 (gồm 18 tuần
thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác).
Học kỳ II: Từ ngày 17/01/2022 đến trước ngày 25/5/2022 (gồm 17 tuần
thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác).
Kết thúc năm học: Trước ngày 31/5/2022
Tổ chức sinh hoạt chuyên môn nhà trường 1 lần/tháng vào tuần 2 trong tháng;
sinh hoạt chuyên môn các tổ khối 2 lần/ tháng vào tuần 1 và tuần 3 trong tháng.
Xây dựng kế hoạch tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo cụm trường: (Các
trường Tiểu học Mường cang; Tiểu học Phúc Than; Tiểu học Hua Nà; Tiểu học
Mường Mít; ... có kế hoạch riêng);
Thực hiện nghỉ các ngày lê, tết và các ngày nghỉ khác theo quy định
hiện hành.
4.2. Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong
năm học và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục các khối lớp
thực hiện theo tuần trong năm học.
(Có phụ lục 4 kèm theo).
VI. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
Công tác tuyên truyền, dân vận; công tác tham mưu, phối hợp
Nhiệm vụ.
Tham mưu với chính quyền địa phương về các giải pháp tuyên truyền huy
động học sinh ra lớp, duy trì tỷ lệ chuyên cần và nâng cao chất lượng giáo dục.
Công tác phòng chống dịch. Ứng dụng công nghệ trong quản lý, nêu cao tinh thần
trách nhiệm làm tốt vai trò của lanh đạo. Có kế hoạch làm việc cụ thể.
Giai pháp.
Thường xuyên tham mưu với chính quyền địa phương bằng văn bản trong
các cuộc họp về công tác chuẩn bị sách giáo khoa, vở viết, công tác tuyển sinh
lớp 1, xây dựng và bảo quản cơ sở vật chất trong năm học.
Tham mưu tuyên truyền về công tác phòng chống Covid -19; Công tác
chuẩn bị cho năm học mới...
-Tích cực thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý,
triển khai văn bản qua trang web của nhà trường, nhóm zalo, trực tuyến...
1. Tiếp tục đẩy mạnh đổi mới công tác quản lý chỉ đạo và đổi mới giáo dục.
1.1 Nhiệm vụ.
12
Nêu cao tinh thần trách nhiệm làm tốt vai trò nòng cốt chuyên môn. Có kế
hoạch làm việc cụ thể, kiểm tra, tư vấn, giúp đỡ giáo viên. Tham mưu với chính
quyền địa phương về các giải pháp tuyên truyền, huy động học sinh ra lớp, duy trì
tỷ lệ chuyên cần và nâng cao chất lượng giáo dục. ứng dụng công nghệ trong quản
lý chỉ đạo,
1.2 Giai pháp.
-Tích cực thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý giảm
các cuộc họp, triển khai văn bản qua trang web của nhà trường, nhóm zalo, trực
tuyến... Chỉ đạo thực hiện nghiêm túc quy định Thông tư 28/2020/BGD&ĐT (Điều
lệ trường tiểu học)
- Tập trung quản lý theo các quy định chuẩn hiện hành trong công tác xây
dựng đội ngũ, trong điều hành các hoạt động của nhà trường:
- Ban giám hiệu nhà trường phải luôn quan tâm sâu sát, đi đầu gương
mẫu làm tốt vai trò nòng cốt chuyên môn, dạy chuyên đề ít nhất 2 tiết trên học
kỳ, hướng dẫn phương pháp, hình thức tổ chức dạy học theo định hướng phát
triển phẩm chất, năng lực học sinh cho giáo viên ngay trên lớp, cùng làm với
giáo viên, hiểu được họ yếu ở điểm nào, gặp khó khăn gì để giúp đỡ. Tập
trung vào chuyên đề đề tài như đổi mới phương pháp giảng dạy, rèn luyện các
kỹ năng bộ môn, dạy các bài khó, ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học,
sử dụng thiết bị dạy học, làm đồ dùng dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá, bồi
dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh yếu, ...
- Giám sát việc triển khai thực hiện kế hoạch của các tổ chuyên môn, đoàn
thể trong nhà trường theo kế hoạch, kịp thời điều chỉnh, tư vấn để bán sát và
thực hiện tốt các nội dung, tiêu chí đa xây dựng trong kế hoạch năm học theo kế
hoạch tháng.
Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch thực hiện đối thoại với học sinh ít nhất 1
buổi/học kỳ và cán bộ, giáo viên, nhân viên mỗi tháng 1 buổi lồng ghep vào
buổi họp hội đồng.
2. Triển khai hiệu quả chương trình giáo dục, đặc biệt chương trình
giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 1, lớp 2
2.1. Nhiệm vụ
Chuẩn bị các điều kiện để triển khai chương trình, sách giáo khoa lớp 1,
lớp 2. Tăng cường trang sắm bị thiết bị dạy học như máy chiếu, phòng học kết
nối và các thiết bị cần thiết.
Lựa chọn giáo viên giáo viên có năng lực chuyên môn thành lập tổ cốt cán
cấp trường thực hiện công tác tư vấn, giúp đỡ giáo viên dạy chương trình giáo
dục phổ thông 2018 đối với lớp 1, lớp 2. Đẩy mạnh hoạt động của giáo viên cốt
cán để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc, tổ chức chia sẻ những
khó khăn trong các buổi sinh hoạt chuyên môn và có biện pháp khắc phục cho
phù hợp với từng khối, từng lớp.
Tổ chức dạy học theo chương trình giáo dục phổ thông mới 12 lớp/341 học
sinh (lớp 1; 6 lớp/176 học sinh, lớp 2; 6 lớp/165 học sinh). Tổ chức hội thảo dạy
13
học lớp 1, lớp 2 theo chương trình giáo dục phổ thông mới với cụm trường;
nghiên cứu thực hiện
2.2. Giai pháp
Tuyên truyền chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 và các lớp 1, 2
thực hiện năm học 2021-2022 trên các thông tin đại chúng, các cuội họp, giao
ban với chính quyền địa phương, chương trình phát thanh của nhà trường. Tham
mưu với chính quyền địa phương bằng văn bản về phương án mua sách giáo
khoa, vở viết cho học sinh đảm bảo 100% học sinh có sách giáo khoa vở viết và
các đồ dùng dạy học cần thiết.
Tiết kiệm ngân sách để mua 4 máy chiếu, 10 bộ sách giáo viên, 10 bộ
sách giáo khoa cho giáo viên, trang bị 2 phòng học kết nối, lắp đặp mạng lan, tu
sửa cơ sở vất chất, nâng cấp các phòng học điểm trường.
Thành lập tổ cốt cán cấp trường mỗi tháng, mỗi đồng chí dự giờ tư vấn ít
nhất 3 tiết, nắm bắt tinh hình, tổng hợp những khó khăn vướng mắc, cuối tháng
tổ chức sinh hoạt CM để chia sẻ tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc.
Tổ chức Hội thảo dạy học lớp 1, lớp 2 theo chương trình giáo dục phổ
thông mới với cụm trường ít nhất 2 buổi/học kỳ.
Tổ chức cho giáo viên nghiên cứu Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT,
ngày 04/9/2020 về việc ban hành Quy chế đánh giá học sinh tiểu học trong các
buổi sinh hoạt chuyên môn, đưa nội dung vào chương trình bồi dưỡng thường
xuyên trong năm học
3. Tập trung bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo, đảm bảo
đội ngũ đủ năng lực triển khai chương trình giáo dục phổ thông mới và đổi
mới giáo dục.
3.1 Nhiệm vụ.
Nêu cao tinh thần trách nhiệm, kỷ cương, đạo đức nghề nghiệp, tác
phong và tư cách của nhà giáo. Tuyên truyền giáo dục tư tưởng chính trị, học
tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách hồ Chí Minh. Bồi dưỡng chuyên
môn nghiệp vụ, chương trình giáo dục phổ thông mới thực hiện đối với lớp 1, 2
và chuẩn bị cho lớp 3, để nâng cao chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng chương trình
giáo dục phổ thông 2018 ; tạo điều kiện đề giáo viên chưa đạt chuẩn theo Luật
giáo dục năm 2019 đi học nâng cao trình độ;
Triển khai và thực hiện nghiêm túc xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường
xuyên theo hướng dẫn tại Công văn số 468/KH-PGDĐT, ngày 17/9/2020 về Kế
hoạch bồi dưỡng thường xuyên cho CBQL, giáo viên mầm non, phổ thông hằng
năm. Tổ chức SHCM dựa trên nghiên cứu bài học ở tất cả các tổ; cấp trường,
SHCM cụm trường
3.2 Giai pháp.
Tiếp tục đẩy mạnh tuyên truyền giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức lối sống
1 lần/tháng với các nội dung: phổ biến giáo dục pháp luật, các Chỉ thị, Nghị quyết
như: Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về việc “đẩy mạnh học
14
tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”, Nghị quyết 29
NQ/TW, ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; Thông tư 27/2020TT-BGDĐT ngày 04/9/2020
Quy định đánh giá học sinh tiểu học và Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT ngày
04/9/2020 ban hành Điều lệ trường tiểu học, Nghị quyết Đại hội các cấp.
Nâng cao chất lượng quả sinh hoạt chuyên môn dựa trên nghiên cứ bài
học; tập trung vào bồi dưỡng các chuyên đề triển khai Chương trình giáo dục
phổ thông mới, kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực, phẩm chất học
sinh. Thực hiện kế hoạch bồi dưỡng nâng cao trình độ đào tạo của nhà giáo đáp
ứng quy định của luật giáo dục 2019. Ban giám hiệu định hướng cho khối trưởng
kế hoạch chung của nhà trường, từ đó dựa trên đặc điểm tình hình giáo viên, tình
hình học sinh trong khối phối hợp với kế hoạch năm học của bộ phận chuyên môn
khối trưởng sẽ chủ động xây dựng kế hoạch bồi dưỡng riêng cho mình.
- Tăng cường công tác kiểm tra, tư vấn của BGH đối với đội ngũ giáo viên,
phân công cụ thể cán bộ quản lý phụ trách và chịu trách nhiệm về chất lượng đội
ngũ cũng như chất lượng giáo dục của mỗi khối, tập trung vào chất lượng các lớp
đầu cấp và cuối cấp. Trú trọng công tác kiểm tra nội bộ trong nhà trường, mỗi
tháng mỗi đồng chí trong Ban giám hiệu dự giờ tư vấn ít nhất 7 tiết; có thể thực
hành luôn một số hoạt động dạy học trên lớp. kiểm tra chuyên đề cả năm ít nhất
40 lượt với 2 cuộc kiểm tra. Giao cho đồng chí Phạm Thị Kim Liên xây dựng kế
hoạch Kiểm tra nội cụ thể cả năm và từng tháng, từng cuộc kiểm tra. Lựa chọn
giáo viên vững về chuyên môn, thành lập tổ cốt cán cấp để bồi dưỡng giáo viên trong
trường có hiệu quả chú trọng đến giáo viên khối lớp 2 và những đồng chí giáo
viên còn hạn chế về chuyên môn; Giao cho mỗi đồng chí cốt cán phụ trách giúp
đỡ 1 đến 2 giáo viên còn hạn chế chuyên môn, mỗi tháng dự giờ ít nhất 3
tiết/1giáo viên
Xây dựng kế hoạch tổ chức bồi công nghệ thông tin cho đội ngũ giáo viên
toàn trường; Trong năm thực hiện dạy học kết nối giữa điểm Phương Quang và
Trung tâm; Kết nối với đơn vị trường bạn Tiểu học Thị Trấn, Mường Mít,
Mường Cang, Phúc Than, Hua Nà...... Mỗi giáo viên ở khu, mỗi tháng dạy 1 tiết
kết nối.; tổ chức dạy học kết nối với đơn vị khác trong huyện mỗi tổ ít nhất 1
tiết/tháng. Giao cho đồng chí Tràn Khúc bách xây dựng kế hoạch tổ chức bồi
công nghệ thông tin cho đội ngũ giáo viên toàn trường 2 buổi/năm.
- Đối với tổ chuyên môn coi trọng sinh hoạt tổ, dự giờ, thăm lớp, tổ chức
chuyên đề, các hoạt động trọng tâm: Đi sâu vào trao đổi, bàn bạc kỹ về việc
đổi mới phương pháp hình thức dạy học. Nghiên cứu các văn bản chỉ đạo chuyên
môn của các cấp, bàn biện pháp thực hiện. Thảo luận các vấn đề nổi bật về chuyên
môn, kiểm tra giúp đỡ công tác tự bồi dưỡng chuyên môn của giáo viên, công
tác bồi dưỡng chương trình GDPT 2018... Qua kiểm tra để có những giải pháp
kịp thời trong việc điều chỉnh phương pháp dạy sao cho phù hợp với đối tượng
học sinh. Tăng cường công tác kiểm tra tư vấn, chia sẻ giúp đỡ giáo viên hạn
chế về phương pháp và hình thức dạy học
15
- Đối với giáo viên phải có kế hoạch tự học, tự bồi dưỡng hàng tháng,
hàng kỳ, cả năm học. Thường xuyên cập nhật các văn bản, quy định của ngành,
không ngừng nâng cao trình độ và khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong
từng nhiệm vụ, từng bài giảng các phương pháp dạy học mới, phương pháp dạy
học hay và vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học để đạt hiệu quả cao
nhất. sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ bồi dưỡng đội ngũ giáo viên còn hạn chế, làm và
sử dụng đồ dùng dạy học thường xuyên, thiết kế giáo án có ứng dụng công
nghệ thông tin thể hiện ý tưởng, nâng cao hiệu quả trong việc tổ chức hoạt
động dạy học.
4. Nâng cao chất lượng giáo dục
4.1 Nhiệm vụ.
Giáo viên nghiên cứu, tham khảo các nội dung sách để hướng dẫn học sinh
học tập, ứng dụng CNTT, khai thác học liệu điện tử, sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy
học thường xuyên, tham gia Hội thảo chương trình GDPT mới, thực hiện đánh giá
học sinh theo thông tư 27.
Thực hiện linh hoạt chương trình giáo dục phổ thông hiện hành theo định hướng
phát triển năng lực và phẩm chất của học sinh; hướng dẫn, rèn học sinh tự học trong
sách giáo khoa để tiếp cận kiến thức mới, thực hiện dạy học gắn với thực hành, trải
nghiệm vận dụng kiến thức vào cuộc sống; dạy học tích hợp, tích cự tất cả các môn.
Tăng cường tổ chức các hoạt động tập thể, ngoài giờ lên lớp, trải nghiệm,
giáo dục địa phương, đạo đức nối sống, kỹ năng sống, kỹ năng bảo vệ bản thân, ...
giáo dục chủ quyền Quốc gia, chăm sóc sức khỏe, giữ gìn bản sắc dân tộc, phòng
chống dịch bệnh.
Tổ chức dạy theo chương trình giáo dục phổ thông mới 12 lớp/341 học sinh;
thực hiện hiện hành 20 lớp/620 học sinh; dạy học chương trình Tiếng Anh 4 tiết/tuần
6 lớp 3/189 học sinh. Khối 4 khối 5 học chương trình 4 tiết/tuần thực hiện học 2 tiết
trên lớp 2 tiết học tự học. Tổ chức dạy học 2 buổi/ngày đối với 32 lớp/961 học sinh.
Tham gia hoạt động giao lưu câu lạc bộ Toán, Tiếng Việt lớp 4, 5. Tổ chức các hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp phong phú và đa dạng. Thành lập các câu lạc bộ thể
dục thể thao, văn nghệ, kỹ năng sống, truyền thông, Tổ chức dạy học và các hoạt
động gắn với giáo dục stem, hướng tới việc tổ chức Ngày hội Stem cấp trường,
Nhà hùng biện tý hon... để phát huy năng lực của sở trường của từng học sinh.
4.2 Giai pháp.
- Thực hiện nghiêm quy định hiệu trưởng đối thoại học sinh và giáo viên để
nắm bắt tâm tư nguyện vọng từ đó có những điều chỉnh hợp lý về nội dung phương
pháp giáo dục.
Căn cứ vào văn bản hướng dẫn đổi mới các hoạt động ngoại khóa như đội
thiếu niên, sinh hoạt dưới cờ, sinh hoạt cuối tuần, hoạt động trải nghiệm, hoạt động
các câu lạc bộ hiệu quả có chất lượng
- Đối với học sinh các lớp1, 2. Tập trung chỉ đạo giáo viên thực hiện tốt
công tác bồi dưỡng chương trình giáo dục phổ thông 2018. Quan tâm tới đội ngũ
giáo viên dạy lớp 1, 2 năm học 2021-2022; chuẩn bị tốt các điều kiện để triển khai
16
đối với lớp 3. tăng cường các hoạt động sử dụng ngoại ngữ, phát triển các kỹ năng
nghe, nói của học sinh. Chú trọng rèn đầy đủ 4 kỹ năng: đọc, viết, nói, nghe cho
học sinh. Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số. Thực hiện kế hoạch
thực hiện đổi mới CTGDPT theo kế hoạch nhà trường phù hợp với điều kiện của
địa phương.
Kịp thời phát hiện những khó khăn và có các biện pháp xử lý hiệu quả khi
phát sinh; tổng hợp ý kiến các tổ chuyên môn và báo cáo phòng Giáo dục và
Đào tạo trong quá trình thực hiện CTGDPT.
- Chỉ đạo các tổ chuyên môn: Xây dựng kế hoạch triển khai CTGDPT của
tổ chuyên môn theo kế hoạch của nhà trường; dự báo những thuận lợi, khó khăn
và đề xuất những giải pháp giải quyết khó khăn khi thực hiện. Tham gia tập
huấn đầy đủ và có chất lượng các buổi tập huấn, sinh hoạt chuyên môn do
trường và các cấp quản lý tổ chức; chủ động trao đổi các vấn đề chuyên môn,
nghiệp vụ thực hiện CTGDPT. Tích cực tuyên truyền tới cha mẹ học sinh và xa
hội về đổi mới chương trình, đổi mới đánh giá học sinh theo Thông tư
27/2020/TT-BGDĐT theo chương trình GDPT 2018.
Đối với học sinh các lớp 3, 4 và 5: Tiếp tục thực hiện đổi mới đánh giá học
sinh theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 và Thông tư số
22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định
đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT
ngày 28/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Xây dựng kế hoạch dạy học các môn học, kế hoạch nhà trường phù hợp
với thực tiên và tâm sinh lý học sinh. Thực hiện dạy học gắn kết giữa lý thuyết
với thực hành; tăng cường các hoạt động trải nghiệm, vận dụng kiến thức vào
thực tế cuộc sống của học sinh.
Tiếp tục vận dụng phương dạy học tích cực, dạy học tích hợp đối với tất
cả các môn ở tất cả các khối lớp; chủ động về kiến thức, tránh nói nhiều, giảng
giải và dạy học theo phương pháp hỏi - đáp, phát huy sự sáng tạo của giáo viên
trong dạy và học.
Chỉ đạo Tổng phụ trách Đội phối hợp cùng giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ
môn, các đoàn thể tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp như các hoạt động văn
hoá, văn nghệ, thể dục thể thao, tổ chức các trò chơi dân gian, hoạt động tập thể
để thu hút và duy trì sĩ số học sinh.
Nâng cao chất lượng học sinh có năng khiếu.
Nhiệm vụ.
Thành lập câu lạc bộ. Xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể cho từng câu lạc bộ.
Tổ chức giao lưu hoạt động ngoại khóa Câu lạc bộ Toán, Tiếng Việt cho
học sinh lớp 4, lớp 5. Thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/HU ngày 06/10/2020 v/v
phất huy bản sắc văn hóa truyền thống tốt đẹp các dân tộc gắn với du lịch cộng
đồng giai đoạn 2020-2025.
Trong các giờ học, các buổi hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, các
hoạt động trải nghiệm, tổ chức các trò chơi thường xuyên sử dụng các câu, từ,
17
lệnh bằng tiếng Anh để học sinh và giáo viên được giao lưu tiếng Anh. Thực
hiện Kế hoạch số 245/KH-UBND ngày 04/3/2019 của UBND huyện Than uyên
v/v triển khai thực hiện đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục
quốc dân trên địa bàn huyện Than Uyên giai đoạn 2017-2025. Rèn kỹ năng sống
cho học sinh biết thực hiện (Phòng, chữa cháy, đuối nước, vệ sinh an toàn thực
phẩm, phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống các tệ nạn xa hội trong
trường học, giữ gìn bảo tồn bản sắc dân tộc, trung tay bảo vệ môi trường, ...)
Giai pháp.
Ban giám hiệu tăng cường công tác khảo sát chất lượng hàng tháng có danh
sách học sinh yếu của từng lớp để nắm bắt theo dõi và đưa ra những biện pháp kịp
thời đối với từng lớp. Chỉ đạo dạy linh hoạt mô hình trường học mới theo hướng
dẫn nhiệm vụ năm học của phòng giao dục để nâng cao chất lượng toàn diện cho
học sinh; phân công cụ thể trong Ban giám hiệu phụ trách các khối lớp trong việc
khảo sát theo dõi các lớp từ đầu năm đến cuối năm. Giao chỉ tiêu chất lượng cuối
năm cho giáo viên. Chỉ đạo việc áp dụng linh hoạt nội dung bồi dưỡng sử dụng
tích cực phương pháp dạy học tích cực môn Toán và môn Tiếng việt ở tất cả các
khối lớp; thực hiện đủ 4 tiết/tháng nội dung hoạt động GDNGLL có lồng ghep nội
dung học tập làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. Tham gia hoạt động giao
lưu câu lạc bộ Toán, Tiếng Việt lớp 4, 5. Coi trọng các hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp phong phú và đa dạng. Các câu lạc bộ, hoạt động giáo dục stem, Nhà hùng
biện tý hon... để phát huy năng lực của sở trường của từng học sinh.
Tổ khối trưởng chịu trách nhiệm chất lượng cả khối cùng Ban giám hiệu
tăng cường dự giờ và khảo sát chất lượng học sinh không chính thức các lớp trong
khối, mỗi tháng phải kiểm tra hoặc dự giờ được ít nhất mối lớp 1 lần, thường xuyên
tổ chức hội thảo chuyên môn về biện pháp nâng cao chất lượng học sinh.
Thực hiện soạn, giảng kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực,
phẩm chất học sinh. Ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy ôn tâp, phụ
đạo hướng dẫn học sinh cách học
Tổ chức sinh hoạt chuyên môn, khảo sát chất lượng theo cụm trường, Tổ
chức giao lưu hoạt động ngoại khóa các câu lạc bộ Toán, Tiếng Việt cấp huyện
(nếu có).
Tăng cường xây dựng môi trường sử dụng tiếng Anh cho giáo viên và học
sinh như các câu lệnh trong tiết học, giao tiếp, giáo viên Tiếng Anh tổ chức các
hoạt động bằng tiếng Anh cho giáo viên và học sinh. Tổ chức ngày Hội tiếng
Anh cấp trường.
Thực hiện hiệu quả việc tổ chức dạy học 2 buổi trên ngày, khảo sát chất
lượng học sinh hàng tháng. Lấy kết quả chất lượng học sinh làm căn cứ chính để
đánh giá xếp loại cán bộ quản lý, giáo viên, bình xet thi đua loại cuối năm.
5. Công tác phổ cập giáo dục
5.1 Nhiệm vụ.
18
Giữ vững, nâng cao các tiêu chí đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ
3, xóa mù chữ mức độ 1. Phấn đấu đối tượng 15-25 biết chữ đạt 99.3%, đối tượng
15-35 biết chữ đạt 96.1%, đối tượng 15-60 biết chữ đạt 87.5%.
5.2 Giai pháp
Tăng cường sự phối hợp 3 cấp học Mần non - Tiểu học - Trung học cơ sở
để điều tra cập nhật thông tin, hoàn thiện các loại hồ sơ theo quy định.
Phối hợp với ban ngành, đoàn thể trong công tác tuyên truyền, vận động
nhân dân huy động duy trì tỷ lệ chuyên cần cụ thể cử giáo viên xuống tận thôn
bản tuyên truyền vận động cam kết tạo điều kiện tốt nhất cho con em đến trường
đảm bảo tỷ lệ chuyên cần.
6. Công tác Kiểm định chất lươngh giáo dục và trường Chuẩn Quốc
gia; trường học xanh-sạch-đẹp-an toàn; Thư viện chuẩn; Thư viện thân
thiện…
6.1 Nhiệm vụ.
Thực hiện tốt công tác kiểm định chất lượng giáo dục hàng năm để duy trì
và giữ vững kết quả được cộng nhận trường tiểu học đạt chuẩn kiểm định chất
lượng. Tổ chức thực hiện nghiêm túc các kì thi, kiểm tra; đánh giá xếp loại đúng
thực tế chất lượng học sinh.
Duy trì giữ vững và nâng cao chất lượng trường chuẩn Quốc gia mức độ
1, tiến tới đạt chuẩn mức độ 2. Đặc biệt là công tác xây dựng quang cảnh trường
lớp được công nhận chuẩn về xanh, sạch, đẹp và an toàn.
6.2 Giai pháp.
Xây dựng kế hoạch kiểm định chất lượng để rà soát thu thập các minh
chứng duy trì và nâng cao chất lượng kiểm định giáo dục. Thường xuyên rà soát
các tiêu chí trường chuẩn Quốc gia để có kế hoạch, biện pháp duy trì, giữ vững
và nâng cao chất lượng trường chuẩn Quốc gia.
Tổ chức tuyên truyền bằng nhiều hình thức để giáo dục học sinh về công
tác giữ gìn và bảo vệ môi trường; mỗi tuần một buổi tổ chức tổng vệ sinh toàn
trường để dọn dẹp làm sạch trường lớp.
Ban giám hiệu, tổ khối tăng cường việc tự kiểm tra khảo sát các lớp dưới
nhiều hình thức. Tập trung vào kiểm tra đột xuất; kiểm tra chuyên đề... nội dung
tập trung vào thực hiện nhiệm vụ năm học, khảo sát chất lượng, công tác chủ
nhiệm lớp, vệ sinh ...
7. Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, sách giáo khoa; công
tác xã hội hóa giáo dục; quản lý sử dụng kinh phí, tài chính, tài sản.
7.1 Nhiệm vụ.
Xây dựng, sửa các phòng học đa xuống cấp, xây nhà đa năng khu trung
tâm; rà soát mua sắm bổ sung sách thiết bị, đồ dùng dạy học theo quy định.
7.2 Giai pháp.
- Tiếp tục tuyên truyền và thực hiện tốt công tác xa hội hóa giáo dục, huy
động mọi nguồn lực để tăng cường cơ sở vật chất nhưng đảm bảo đúng quy
19
định. Phối hợp với các cơ quan, ban ngành, đoàn thể trong công tác tuyên
truyền, vận động Nhân dân và phụ huynh tham gia xây dựng, tu sửa cơ sở vật chất
nhà trường
- Tham mưu cấp trên sơn sửa các phòng học đa xuống cấp, xây nhà đa
năng khu trung tâm; các điểm còn lại nhà trường sử dụng ngân sách được cấp để
sửa chữa đảm bảo cho việc dạy và học; nâng cao ý thức bảo vệ trường lớp giữ
gìn cơ sở vật chất cho giáo viên và học sinh; rà soát sách thiết bị, đồ dùng dạy
học để mua sắm bổ sung và vận động học sinh, cán bộ giáo viên đóng góp.
Thường xuyên kiểm tra việc sử dụng và bảo quản sách thiết bị cơ sở vật chất,
luôn quan tâm đến hoạt động thư viện góp phần tăng cường Tiếng Việt cho học
sinh dân tộc. Tiếp tục xây dựng cảnh quan nhà trường xanh, sạch, đẹp vần toàn.
Sửa chữa, sắp xếp cơ sở vật chất, thiết bị dạy học hiện có một cách hợp
lý, nâng cao hiệu quả sử dụng; xây dựng kế hoạch đầu tư tăng cường cơ sở vật
chất, mua sắm bổ sung...
8. Thực hiện đổi mới công tác thi đua khen thưởng
8.1 Nhiệm vụ.
Triển khai hiệu quả và thực hiện tốt các phong trào thi đua đạt thành tích
theo đăng ký. Nhà trường làm chuyển biến nhiệm vụ trong năm học đổi mới
phương pháp giảng dạy; cán bộ, giáo viên, nhân viên làm chuyển biến chất lượng
công việc được giao. Xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện.
Đảm bảo thi đua thực chất không gây bức xúc và dư luận.
Danh hiệu: Đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp trường 40/54 = 74.1%;
cấp huyện 9/54 = 16.1%. Tỷ lệ CBQL, GV, NV đạt sáng kiến kinh nghiệm cấp
trường 19/64 = 30%, đạt cấp huyện 12/64 = 18.8%, cấp tỉnh: 2/64 = 3.0% Tỷ lệ
CBQL, GV, NV đạt LĐTT 64/64 = 100%, trong đó CSTĐ cấp cơ sở đạt 12/64
= 18.8%, cấp tỉnh 2/64 = 3.0%. Tập thể: 4/6 = 66,7% tổ đạt LĐTT, Tập thể nhà
trường đạt TTLĐ xuất sắc.
Hình thức: 2 đồng chí được UBND tỉnh tặng Bằng Khen, 13 đồng chí
được UBND huyện tặng giấy khen.
8.2 Giai pháp.
Thực hiện nghiêm túc các cuộc vận động, phong trào thi đua do ngành phát
động. Quan tâm chỉ đạo công tác thi đua, khen thưởng. Tiếp tục thực hiện nghiêm
túc phong trào thi đua xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực. Đảy
mạnh mạnh phong trào thi đua "Đổi mới sáng tạo trong dạy học", "Thi đua dạy tốt
– học tốt", "Cán bộ công chức,viên chức thi đua thực hiện văn hóa công sở"
Các phong trào thi đua gắn với nâng cao chất lượng hiệu quả công việc
được giao. Gắn với thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới. Đẩy mạnh
các hoạt động thi đua giữ gìn, bảo tồn bản sắc văn hóa các dân tộc ở địa phương;
phong trào “Chung tay bảo vệ môi trường - giảm thiểu rác thải nhựa”. Tích cực
viết bài gương người tốt, việc tốt, học sinh vượt khó vươn lên... đăng tải trên
Website nhà trường. Biểu dương những cá nhân triển khai hiệu quả (có minh
chứng bằng hình ảnh, video để các đồng chí khác cùng học).
20
Trong các đợt bình xet thi đua khen thưởng phải hết sức khách quan dân
chủ, công khai minh bạch bám sát vào các văn bản các cấp và quy chế của nhà
trường, yếu tố quan trọng là lấy hiệu quả công việc và ý thức trách nhiệm để
bình xét.
9. Công tác đảm bảo an toàn trong phòng chống dịch covid
Kiện toàn Ban Thường trực phòng, chống dịch Covid-19 và xây dựng kế
hoạch phương án phòng chống dịch, bệnh năm học 2021-2022.
Tổ chức tuyên truyền đến cán bộ, giáo viên, nhân viên học sinh về dịch
bệnh. Đặc biệt là biện pháp phòng chống dịch bệnh kịp thời cung cấp thông tin
để cán bộ, nhà giáo, phụ huynh học sinh không hoang mang lo lắng.
Phối hợp chặt chẽ với phụ huynh học sinh để nắm rõ tình hình sức khỏe
của trẻ, như ho, sốt, khó thở, ...
Thực hiện tuyên truyền về phòng, chống dịch Covit-19, hàng ngày mở loa
tuyên truyền các nội dung về phòn chống dịch vào đầu giờ học hàng ngày. Cán
bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh thực hiện tốt 5K
Dán ma QR để có cán bộ, phụ huynh, giáo viên, nhân viên khi vào trường
quet ma QR đề khai báo y tế, trước cổng trường đều có vòi nước, xà phòng,
dung dịch khử khuẩn và bố trí có nhân viên đo thân nhiệt, khai báo y tế.
Khi GVNV tập trung nhà trường yêu cầu vệ sinh trường lớp, nơi ở, lớp
học cầu thang, nền nhà... được lau chùi sạch sẽ bàng vim, hàng ngày mở các cửa
lớp, phòng ở cho thông thoáng... Trong lớp kê bàn dan cách tối đa.
Mỗi lớp học đều bố trí bình nước, mỗi học sinh một cốc uống nước riêng...
Nắm rõ các phương án, các tình huống có thể xẩy ra khi có dịch bệnh tại lớp, trường.
10. Lựa chọn 1 nhiệm vụ trọng tâm mang tính đột phá để tập trung
chỉ đạo cho năm học Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học và
quản lý.
Nhiệm vụ.
Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, chỉ đạo,
dạy học, coi đây là khâu đột phá trong quản trị, dạy học và tổ chức hoạt động
giáo dục.
Giai pháp.
Thực hiện đổi mới quản lý, quản trị trường học theo quy định tại Nghị định số
24/NĐ-CP ngày 23/3/2021 của Chính phủ và theo Điều lệ của cấp học.
Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng hệ thống quản lý, điều hành văn bản, các
phần mềm quản lý giáo dục trong quản lý, chỉ đạo.
Nắp đặt phòng học thông minh, kết nối. Xây dựng kế hoạch tổ chức sinh
hoạt chuyên môn liên trường có vận dụng dạy học kết nối, tổ chức các tiết dạy
liên trường ở một số môn học với trường khác.
Nêu gương, khen thưởng để tạo động lực cho đội ngũ phát triển năng lực
cá nhân góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ đáp ứng yêu cầu và thực hiện đạt
21
hiệu quả mục tiêu giáo dục. Có biện pháp xử lý đối với những giáo viên chậm
thay đổi.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hiệu trưởng
Chỉ đạo cán bộ quản lý, giáo viên tham gia xây dựng các loại Kế hoạch,
đoàn thể dựa trên kế hoạch giáo dục nhà trường trong.
Tổ chức triển khai, thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường đến toàn thể
cán bộ giáo viên, nhân viên thời gian trước 31/8/2021. Thường xuyên kiểm tra
tiến độ thực hiện kế hoạch để điều chỉnh, bổ sung kịp thời
Bố trí sắp xếp cơ sở vật chất, đội ngũ hiện hợp lý lưu ý cho lớp 1, lớp 2;
giữ nguyên giáo viên dạy lớp 1 năm học 2020-2021 dạy lớp 1 năm học 2021-
2022 (09 đồng chí) và bố trí giáo viên dạy lớp 2 đa được bồi dưỡng trong năm
học 2020-2021 (09 đồng chí) cùng giáo viên chuyên
Tăng cường cơ sở vật chất thiết bị của nhà trường theo hướng kiên cố, hiện
đại tập trung công nghệ thông tin, sách, thiết bị cho thư viện. Tham mưu với các
cấp xây dựng, nâng cấp cơ sở vật chất tại các điểm trường: sửa nhà vệ sinh,
phòng học xuống cấp, bổ sung thêm đồ dùng thiết bị, máy chiếu ... cho thư viện.
Làm tốt công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên thông qua sinh hoạt chuyên
môn tổ, trường, liên trường. Tăng cường công tác tự học, tự bồi dưỡng Chương
trình giáo dục phổ thông năm 2018, ứng dụng CNTT vào dạy học. Phải thực sự
là nòng cốt chuyên môn, đi đầu trong các hoạt động chuyên môn của nhà
trường; đặc biệt chú ý đến chuyên môn các lớp 1, lớp 2 và lớp cuối cấp.
Làm tốt công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả công việc. Lấy kết
quả, mức độ hoàn thành công việc, nhiệm vụ được giao để đánh giá xếp loại
cuối năm.
2. Phó Hiệu trưởng
Tham mưu cho Hiệu trưởng trong công tác xây dựng Kế hoạch giáo dục
nhà trường; đánh giá việc triển khai kế hoạch giáo dục nhà trường, kế hoạch
giáo dục môn học, hoạt động giáo dục khối lớp của các tổ chuyên môn, của mỗi
giáo viên
Xây dựng thời khóa biểu phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường, đảm
bảo dạy không quá 7 tiết/ngày; tối thiểu 9 buổi/tuần.
Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp; hoạt
động trải nghiệm; kế hoạch phụ đạo học sinh chận tiến bộ; kế hoạch hoạt động
các câu lạc bộ; hoạt động bán trú và các hoạt động khác có liên quan đến các
hoạt động giáo dục.
Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát chặt chẽ, thường xuyên công tác tự bồi dưỡng,
22
bồi dưỡng chuyên môn của tổ khối, giáo viên theo kế hoạch cá nhân đa xây dựng
Chủ trì xây dựng quy chế chuyên môn. Tổ chức triển khai thực hiện các
hoạt động chuyên môn nhà trường bám theo Quy chế chuyên môn đa xây dựng.
Kiểm tra, giám sát, tham mưu cho Hiệu trưởng trong công tác nâng cao
cất lượng đội ngũ, chất lượng học sinh; hoạt động các câu lạc bộ; công tác thư
viện, thiết bị; quản lý các phần mềm, sân chơi liên quan đến hoạt động chuyên
môn; và các hoạt động khác có liên quan đến các hoạt động giáo dục.
Chỉ đạo các tổ chuyên môn hoạt động theo đúng kế hoạch. Tổ chức các
chuyên đề, hội thảo cấp trường về dạy học lớp 1, 2 theo Chương trình giáo dục
phổ thông 2018.
Tham gia sinh hoạt chuyên môn ở tổ để tư vấn, định hướng công tác
chuyên môn cho giáo viên.
3. Tổ trưởng chuyên môn
Tham mưu cho Hiệu trưởng xây dựng Kế hoạch giáo dục môn học, hoạt
động giáo dục khối lớp của tổ chuyên môn phù hợp với diều kiện thực tế
Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát chặt chẽ, thường xuyên công tác tự học, tự bồi
dưỡng chuyên môn của giáo viên trong tổ
Tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn của tổ khối bám
theo Quy chế chuyên môn đa xây dựng…..
Kiểm tra, giám sát, tham mưu cho Hiệu trưởng trong công tác đánh giá
giáo viên trong tổ khối……
4. Tổng phụ trách đội
Tham mưu cho Hiệu trưởng trong công tác xây dựng kế hoạch tổ chức các
hoạt động giáo dục.
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động Đội Thiếu niên Tiền
phong Hồ Chí Minh và Sao Nhi đồng; các hoạt động trải nghiệm, Hoạt động
ngoài giờ lên lớp, Sinh hoạt dưới cờ, câu lạc bộ…
Phối hợp chặt chẽ với giáo viên chủ nhiệm, các lực lượng giáo dục khác tổ
chức các hoạt động Đội, Sao nhi đồng, trọng tâm là các hoạt động rèn kỹ năng
sống cho học sinh.
Tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm,
theo đúng kế hoạch.
5. Giáo viên chủ nhiệm
Luôn trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất,
danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước học sinh, thương yêu, đối xử
công bằng và tôn trọng nhân cách của học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích
chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.
23
Triển khai, thực hiện giảng dạy các môn học theo chỉ đạo của Hiệu trưởng
Xây dựng kế hoạch cá nhân, thời khóa biểu cụ thể cho lớp phụ trách
Phối hợp với tổng phụ trách đội tổ chức, triển khai các hoạt động tập thể,
hoạt động ngoại khoá hàng tuần
Thực hiện và chấp hành nghiêm túc quy chế chuyên môn nhà trường
Đổi mới phương pháp dạy học, thiện tốt công tác và giảng dạy, giáo dục đảm
bảo chất lượng theo chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học; chuẩn bị kế hoạch
dạy học, lên lớp, kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh đúng quy định.
Quản lí học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức; tham
gia các hoạt động chuyên môn.
Chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục của lớp
phụ trách.
Phối hợp với Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, gia đình học sinh
và các tổ chức xa hội liên quan để tổ chức hoạt động giáo dục.
Kịp thời tham mưu, báo cáo những vướng mắc bất cập trong quá trình thực
hiện kế hoạch giáo dục
6. Giáo viên phụ trách môn học
Luôn trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất,
danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước học sinh, thương yêu, đối xử
công bằng và tôn trọng nhân cách của học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích
chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.
Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm, tổng phụ trách đội tổ chức, triển khai
các hoạt động tập thể, hoạt động ngoại khoá
Triển khai, thực hiện giảng dạy môn học theo chỉ đạo của Hiệu trưởng
Xây dựng kế hoạch cá nhân, phối hợp giáo viên chủ nhiệm lớp xây dựng
thời khóa biểu
Thực hiện và chấp hành nghiêm túc quy chế chuyên môn nhà trường
Đổi mới phương pháp dạy học, thiện tốt công tác giảng dạy, giáo dục đảm
bảo chất lượng theo chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học; chuẩn bị kế hoạch
dạy học, lên lớp, kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh đúng quy định.
Quản lí học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức; tham
gia các hoạt động chuyên môn.
Chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục của môn
mình dạy.
Phối kết hợp chặt chẽ với giáo viên chủ nhiệm trong công tác quản lý,
giáo dục học sinh
Kịp thời tham mưu, báo cáo những vướng mắc bất cập trong quá trình
thực hiện kế hoạch giáo dục với nhà trường.
24
7. Nhân viên
Luôn trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất,
danh dự, uy tín của bản thân; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.
Xây dựng kế hoạch cá nhân, triển khai, thực hiện nhiệm vụ của bản thân
theo sự phân công của Hiệu trưởng; chấp hành nghiêm túc nội quy, quy chế làm
việc của nhà trường
Phối kết hợp chặt chẽ với tổ chức, cá nhân trong nhà trường trong quá trình
thực hiện nhiệm vụ.
Trên đây là Kế hoạch giáo dục năm học 2021-2022 của trường Tiểu học xã
Mường Than Căn cứ các nội dung trong kế hoạch, cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên nhà trường nghiêm túc triển khai thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề
nghị có ý kiến kịp thời về Ban giám hiệu nhà trường để được hướng dẫn giải quyết
tư vấn và điều chỉnh cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT (b/c);
- Đảng ủy, HĐND, UBND xã (b/c);
- CBQL, GV, NV nhà trường (t/h);
- Đăng tải Website nhà trường;
- Lưu VT.
HIỆU TRƯỞNG
Đào Văn Chiến