nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo...
TRANSCRIPT
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 1/66
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TR ƯỜ NG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
NGUYỄN TRƯỜNG GIANG
NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG CEFOPERAZON
TRONG THUỐC TIÊM VÀ MẪU NƯỚC TIỂU
TỰ TẠO BẰNG PHƯƠNG PHÁP VON-AMPE
CỰC GIỌT THỦY NGÂN TREO
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢ C HỌC
HÀ NỘI 2013
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 2/66
ii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
NGUYỄN TRƯỜNG GIANG
NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG CEFOPERAZON
TRONG THUỐC TIÊM VÀ MẪU NƯỚC TIỂU
TỰ TẠO BẰNG PHƯƠNG PHÁP VON-AMPE
CỰC GIỌT THỦY NGÂN TREO
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
CHUYÊN NGÀNH: KIỂM NGHIỆM THUỐC- ĐỘC CHẤT
MÃ SỐ: 60720410
Người hướng dẫn khoa học: TS.Vũ Đặng Hoàng
HÀ NỘI 2013
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 3/66
iii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin được gửi tới thầy giáo – T.S Vũ Đặng Hoàng lời biết
ơn chân thành và sâu sắc nhất. Thầy là người đã trực tiếp giao đề tài và tận
tình chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn
thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô Bộ môn Hóa Phân tích –
Kiểm Nghiệm Trường Đại Học Dược Hà Nội, các anh chị kỹ thuật viên đã
giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi về máy móc, trang thiết bị, cơ sở vật chất
cũng như hóa chất, dụng cụ trong suốt quá trình tôi thực hiện đề tài.
Và tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô Phòng sau đại học và
các thầy cô trường Đại Học Dược Hà Nội đã hướng dẫn, cho tôi kiến thức
của 2 năm chương trình đào tạo thạc sỹ để tôi có thể hoàn thành tốt luận
văn tốt nghiệp.
Cuối cùng tôi xin được cảm ơn Bố mẹ và những người thân trong gia
đình tôi, cảm ơn tất cả bạn bè, cảm ơn 2 bạn cộng sự - sinh viên Phan HồngPhúc và Đào Thị Huyền đã luôn động viên, cổ vũ để tôi hoàn thành tốt luận
văn của mình.
Hà Nội – Tháng 08.2013
Nguyễn Trường Giang
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 4/66
iv
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ......................................................................... 2
1.1 PHƯƠNG PHÁP CỰC PHỔ .................................................................. 2
1.1.1. Phương pháp cực phổ xung thường (Normal Pulse Polarography – NPP) ........................................................................................................... 4
1.1.2. Phương pháp cực phổ xung vi phân (Differential Pulse Polarography – DPP) ................................................................................ 7
Hình 1.4 : Dạng điện áp phân cực trong phương pháp DPP ................... 7
1.1.3. Các loại điện cực được sử dụng trong phương pháp von-ampe ..... 8 1.1.3.1. Cực rắn hình đĩa ( Rotating disc electrode -RDE)..................... 8
1.1.3.2. Điện cực màng thuỷ ngân (Thin mecury film electrode -TMFE) ................................................................................................................. 9
1.1.3.3. Điện cực giọt thuỷ ngân .......................................................... 10
1.2. CEFOPERAZON ................................................................................. 11
1.2.1. Công thức cấu tạo ..........................................................................11
1.2.2. Đặc điểm dược lý ...........................................................................12 1.2.2.1. Dạng dùng và hàm lượng: ........................................................ 12
1.2.2.2. Phổ kháng khuẩn ...................................................................... 12
1.2.2.3. Dược động học: ........................................................................ 13
1.2.2.5. Ðộ ổn định và bảo quản ........................................................... 14
1.3. Các phương pháp định lượng cefoperazon .......................................... 14
CHƯƠNG 2 ................................................................................................. 21ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 21
2.1. ĐỐI TƯỢNG - NGUYÊN LIỆU VÀ THIẾT BỊ ................................. 21
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................21
2.1.2. Nguyên liệu và thiết bị ...................................................................22 2.1.2.1. Nguyên liệu: ............................................................................. 22
2.1.2.2. Dụng cụ:................................................................................... 23
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 5/66
v
2.1.2.3. Máy móc thiết bị: ..................................................................... 23
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 24
2.2.1. Xây dựng phương pháp định lượng cefoperazon bằng phương pháp Von – ampe tích góp xung vi phân ................................................. 24
2.2.2. Ứng dụng phương pháp Von- ampe tích góp xung vi phân đã nêuđể định lượng cefoperazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo ... 24
2.2.3. Xử lý kết quả thực nghiệm .............................................................24 CHƯƠNG 3 ................................................................................................. 26
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................................... 26
3.1. Kết quả thực nghiệm và nhận xét ......................................................... 26
3.1.1. Chuẩn bị hóa chất .......................................................................... 26
3.1.1.1. Pha đệm vạn năng (đệm Britton – Robinson) .......................... 26
3.1.1.2. Pha đệm acetat pH 4 ................................................................ 26
3.1.1.3. Pha đệm phosphat pH 4 ........................................................... 26
3.1.2. Chuẩn bị mẫu .................................................................................27
3.1.3. Tìm hiểu cơ chế phản ứng khử cực của cefoperazon với điện cực
giọt thủy ngân treo ................................................................................... 27 3.1.4. Xây dựng phương pháp định lượng cefoperazon bằng cực phổ
xung vi phân .............................................................................................29 3.1.4.1. Tối ưu hóa điều kiện phân tích ................................................ 29
3.1.4.2. Khảo sát khoảng tuyến tính ..................................................... 36
3.1.4.3. Kiểm tra độ lặp và độ đúng ..................................................... 39
3.2. Ứng dụng phương pháp cực phổ xung vi phân để định lượng
cefoperazon trong các chế phẩm ................................................................. 413.2.1. Chuẩn bị dung dịch thử .................................................................41
3.2.2. Kết quả định lượng ........................................................................41
3.3. Ứng dụng phương pháp cực phổ xung vi phân để định lượng
cefoperazon trong mẫu nước tiểu tự tạo ...................................................... 45
3.4. Bàn luận ................................................................................................ 47
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................... 51
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 6/66
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Số thứ
tự
Chữ
viết tắt Tên đầy đủ Ý nghĩa
01 HPLCHigh performance liquid
chromatographySắc ký lỏng hiệu năng cao
02 DPPDifferential pulse
polarographyCực phổ xung vi phân
03 NPP Normal pulse polarography Cực phổ xung thường
04 UV Ultra violet Tử ngoại
05 HMDEHanging mercury drop
electrodeĐiện cực giọt thủy ngân
06 TMFE Thin mecury film electrode Điện cực màng thủy ngân
07 RDE Rotating disc electrode Điện cực rắn hình đĩa
08 SMDE Static mercury drop electrodeĐiện cực giọt thủy ngân
rơi cưỡng bức
09 SD Standard Deviation Độ lệch chuẩn
10 RSD Relative Standard Deviation Độ lệch chuẩn tương đối
11 B – R Britton – Robinson Đệm Britton – Robinson
12 CCF Central Composite FaceMô hình thiết kế mặt
phức hợp trung tâm
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 7/66
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số thứ
tự
Kí hiệu
bảngTên b ảng Trang
01 Bảng 1.1 Các phương pháp định lượ ng cefoperazon 14
02 Bảng 2.1 Đối tượ ng nghiên cứ u 21
03 Bảng 3.1 Các thông số máy đo cự c phổ von – ampe
vòng27
04 Bảng 3.2 Các thông số đo cự c phổ xung vi phân 29
05 Bảng 3.3 K ế t quả đo cự c phổ xung vi phân
cefoperazon 0,03 ppm theo mô hình thiế t k ế
mặt phứ c hợ p trung tâm
32
06 Bảng 3.4 Các thông số t ối ưu của phương pháp cự c phổ xung vi phân
36
07 Bảng 3.5 K ế t quả khảo sát tuyế n tính của cefoperazon 36
08 Bảng 3.6 K ế t quả khảo sát tuyế n tính cefoperazon khi
có mặt sulbactam 0,03 ppm38
09 Bảng 3.7 K ế t quả kiểm tra độ l ặp và độ đúng của phương pháp vớ i các dung d ịch cefoperazon
0,03 ppm
40
10 Bảng 3.8 K ế t quả kiểm tra độ l ặp và độ đúng của
phương pháp vớ i các dung d ịch cefoperazon
0,03 ppm khi có mặt sulbactam 0,03 ppm
40
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 8/66
viii
11 Bảng 3.9 Các thông số của quá trình sắ c ký 43
12 Bảng 3.10 K ế t quả định lượ ng cefoperazon trong các
chế phẩ m bằ ng cự c phổ xung vi phân và
HPLC
44
13 Bảng 3.11 K ế t quả định lượ ng cefoperazon trong 4
mẫ u kiể m soát chất lượ ng (n=6)46
14 Bảng 3.12 K ế t quả tìm l ại nồng độ nướ c tiể u trong 3
ngày liên tiế p (n=3)46
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 9/66
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số thứ
tự
Kí hiệu
hình Tên hình Trang
01 Hình 1.1 T ế bào đo trong cự c phổ 2
02 Hình 1.2 Dạng điện áp phân cự c trong NPP 4
03 Hình 1.3 Dạng đồ thị của phương pháp NPP 4
04 Hình 1.4 Dạng điện áp phân cực trong phương pháp DPP 7
05 Hình 1.5 Dạng tín hiệu đầu ra của phương pháp DPP 7
06 Hình 1.6 Công thứ c cấ u t ạo của Cefoperazon Natri 11
07 Hình 3.1
Các cự c phổ đồ von – ampe vòng của dung d ịch
cefoperazon 0,03 ppm trong nền đệm vạn năng
pH 3,05 (a); 4,04 (b); 5,01 (c); 6,02 (d)
28
08 Hình 3.2
Đồ thị sự phụ thuộc vị trí xuấ t hiện pic trên
cự c phồ đồ von – ampe vòng cefoperazon
0,03 ppm vào pH của đệm vạn năng
28
09 Hình 3.3
C ự c phổ đồ xung vi phân của dung d ịch
cefoperazon 0,03 ppm trong nềm đệm
phosphat pH 4
30
10 Hình 3.4
C ự c phổ đồ xung vi phân của dung d ịch
cefoperazon 0,03 ppm trong nề n đệm acetat
pH 4
30
11 Hình 3.5C ự c phổ đồ xung vi phân của dung d ịch
cefoperazon 0,03 ppm trong nền đệm B – R pH 431
12 Hình 3.6
M ặt đáp biể u diễ n ảnh hưở ng của thờ i gian
tích góp và bướ c thế đố i với cường độ dòng
đo đượ c (thờ i gian nhả y thế 0,055 s; biên độ
35
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 10/66
x
xung 0,075 V và thờ i gian áp xung 0,03)
13 Hình 3.7
M ặt đáp biể u diễ n ảnh hưở ng của biên độ xung
và thời gian áp xung đố i với cường độ dòng đo
đượ c (thời gian tích góp 110 s; bướ c thế 0,015
V và thờ i gian nhả y thế 0,055)
35
14 Hình 3.8C ự c phổ đồ xung vi phân của cefoperazon
0,01 ÷ 0,06 ppm37
15 Hình 3.9
Đồ thị biể u diễn đườ ng chuẩ n của
cefoperazon 37
16 Hình 3.10
C ự c phổ đồ xung vi phân của cefoperazon
0,01 ÷ 0,06 ppm khi có mặt sulbactam 0,03
ppm
38
17 Hình 3.11 Đồ thị biể u diễn đườ ng chuẩ n của
cefoperazon khi có mặt sulbactam 0,03 ppm39
18 Hình 3.12C ự c phổ đồ xung vi phân của cefoperazon
trong chế phẩ m Cefobid42
19 Hình 3.13C ự c phổ đồ xung vi phân của cefoperazon
trong chế phẩ m Cefactam42
20 Hình 3.14 S ắc ký đồ của cefoperazon chuẩ n 20 ppm 43
21 Hình 3.15C ự c phổ đồ xung vi phân của cefoperazon
0,01÷0,07 ppm trong nướ c tiể u45
22 Hình 3.16 Đô thị biể u diễn đườ ng chuẩ n của cefoperazon
trong nướ c tiể u45
23 Hình 3.17Cơ chế phản ứ ng khử cự c của cefoperazon
trong môi trườ ng acid vớ i cự c giọt thủ y ngân47
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 11/66
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Việc sử dụng kháng sinh tiêm đang trở nên phổ biến ở Việt Nam do môitrường ngày càng ô nhiễm kèm theo sự kháng thuốc ngày một nhiều của
các chủng vi khuẩn. . Các kháng sinh được kê đơn hiện nay thường có phổ
rộng, hoạt tính kháng khuẩn cao cho các trường hợp nhiễm khuẩn nặng có
thể nguy hiểm đến tính mạng người bệnh.
Các cephalosporin là kháng sinh thuộc nhóm Beta-lactam, nhóm thuốc
được đánh giá là an toàn nhất hiện nay khi sử dụng. Các cephalosporinđược chia làm 4 thế hệ. Các thế hệ đầu có phổ kháng khuẩn chủ yếu trên vi
khuẩn Gram dương, các thế hệ sau phổ kháng khuẩn ngày càng mở rộng
bao gồm cả các vi khuẩn Gram âm.
Cefoperazon là một cephalosporin thế hệ 3 được bào chế dưới dạng thuốc
tiêm thường được sử dụng hiện nay. Để định lượng cefoperazon bột pha
tiêm, các dược điển Anh, Mỹ đều quy định dùng phương pháp sắc ký lỏnghiệu năng cao (HPLC). Tuy nhiên hiện nay, dược điển Việt Nam IV chưa
có quy định nào về việc định lượng các chế phẩm có chứa cefoperazon.
Với mục đích xây dựng một phương pháp định lượng cefoperazon có khả
năng thay thế HPLC trong công tác kiểm nghiệm thuốc, chúng tôi thực
hiện đề tài:
“Nghiên cứu định lượn g cefoperazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo
bằng phương pháp von-ampe cực giọt thủy ngân treo” với hai mục tiêu sau:
- Xây dựng phép định lượ ng cefoperazon bằng phương pháp von-ampe
xung vi phân trên cực giọt thủy ngân.
- Ứng dụng phương pháp này để định lượng cefoperazon trong thuốc tiêm
và mẫu nước tiểu tự tạo.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 12/66
2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1 PHƯƠNG PHÁP CỰC PHỔ [1]
Phương pháp cực phổ là nhóm các phương pháp phân tích dựa vào việc
nghiên cứu đường cong Von-ampe hay còn gọi là đường cong phân cực. Đây
là đường cong biểu diễn sự phụ thuộc cường độ dòng điện vào điện thế khi
tiến hành điện phân dung dịch phân tích với điện cực giọt thuỷ ngân.
Phương pháp này được Heyrovsky phát minh vào năm 1920 và cho đến nay
cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, phương pháp này ngày càng
được cải tiến.
Hình 1.1. Tế bào đo trong cực phổ
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 13/66
3
Cơ sở của phương pháp này là dựa trên phản ứng điện hoá của các chất phân
tích trong dung dịch điện li trên điện cực giọt thuỷ ngân theo phản ứng:
Ox + ne Kh
Trong đó :
Ox : Dạng oxi hoá
Kh : Dạng khử
n : Số e trao đổi.
Phương trình định lượng là phương trình Incovic :
Id = 605 . n . D1/2 . m2/3 . t1/6 . C
Id : Cường độ dòng cực đại giới hạn ( μA ).
n : Số electron tham gia vào phản ứng điện cực.
D : Hệ số khuếch tán ( Cm2/s ).
m : Tốc độ chảy giọt Hg (mg/s).
t : Chu kỳ giọt của điện cực giọt (s ).
C : Nồng độ chất phân tích ( mM ).
Tuy nhiên do ảnh hưởng của dòng tụ điện nên độ nhạy của phản ứng chỉ đạt
được 10-4 ÷ 10-5 M. Nhưng cùng với sự phát triển của khoa học và kỹ thuật đã
có nhiều cải tiến được áp dụng với mục đích tăng độ nhạy của phương pháp.
Một trong những cải tiến này là sự ra đời kỹ thuật cực phổ xung.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 14/66
4
1.1.1. Phương pháp cực phổ xung thường (Normal Pulse Polarography – NPP)
Hình 1.2: Dạng điện áp phân cực trong NPP
Hình 1.3.Dạng đồ thị của phương pháp NPP
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 15/66
5
Dòng Faraday tính theo công thức:
D : Diện tích bề mặt điện cực tại thời điểm đo.
C : Nồng độ chất điện hoạt.
D : Hệ số khuếch tán.
t : Khoảng thời gian tính từ khi nạp xung đến khi đo dòng.
E : Thế xung
E1/2 : Thế bán sóng
Trong kỹ thuật này, điện cực giọt thuỷ ngân được phân cực bằng một điện áp
một chiều chọn trước và được giữ không đổi trong suốt quá trình đo gọi là
điện áp khởi điểm tương ứng với chân sóng cực phổ trong cực phổ cổ điển.
Trong mỗi chu kỳ giọt điện cực được phân cực bổ sung bằng một xung vuônggóc có khoảng thời gian tồn tại rất ngắn 40 – 100ms tuỳ theo tiêu chuẩn từng
nước và từng máy. Sau thời gian đó xung bị ngắt và thế điện cực trở về điện
áp khởi điểm. Biên độ xung tăng dần theo thời gian với một tốc độ đều giống
như tốc độ quét thế tuyến tính trong cực phổ cổ điển.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 16/66
6
Cường độ dòng được ghi theo 1 trong 2 cách :
- Ghi cường độ dòng tại một thời điểm sau khi đặt xung thường là 17ms trước
khi ngắt xung.
- Cường độ dòng cực phổ được ghi 2 lần : lần 1 trước khi ngắt xung và lần 2 sau
khi ngắt xung. Thường là 17ms trước và sau khi đặt và ngắt xung. Cách này cho
hiệu quả tốt hơn và thu được đường E – I là dạng píc như trong cực phổ sóng
vuông.
Phương pháp này có thể đạt độ nhạy 10 -7M cho cả hai quá trình thuận nghịch
và không thuận nghịch, đặc biệt thích hợp cho phép phân tích chất hữu cơ.
Trong một số trường hợp ngay cả phương pháp cổ điển không cho sóng cực
phổ rõ ràng thì nó vẫn cho sóng cực phổ rõ ràng.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 17/66
7
1.1.2. Phương pháp cực phổ xung vi phân (Differential Pulse
Polarography – DPP)
Hình 1.4 : Dạng điện áp phân cực trong phương pháp DPP
ΔFei : Biên độ xung
ΔEstep : Bước thế một xung điện
tstep : Thời gian nạp xung điện
Hình 1.5 : Dạng tín hiệu đầu ra của phương pháp DPP
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 18/66
8
Trong phương pháp cực phổ xung vi phân điện cực giọt thuỷ ngân được phân
cực bằng một điện áp một chiều biến thiên tuyến tính với tốc độ chậm ( 1 – 2
mV/s ) nhưng vào cuối mỗi chu kỳ giọt (giọt rơi cưỡng bức nhờ bộ gõ), trênkhung điện áp biến đổi một chiều người ta đặt thêm một xung vuông góc với
biên độ thay đổi trong khoảng 10 – 100 mV và độ dài xung cỡ 400 – 100 ms.
Cường độ dòng là hiệu của giá trị dòng ghi ở 17ms trước khi nạp xung và
17ms sau khi ngắt xung.
Phạm vi ứng dụng: phân tích các hợp chất vô cơ (các kim loại nặng: Cd, Pb,
Zn, Cu... trong nước thải, nước sinh hoạt); phân tích các hợp chất hữu cơ, các
độc tố, các chất có hoạt tính sinh học (nifedipin, amlodipin besylat, penicilin,
cephalexin....)
Ưu điểm nổi bật của kỹ thuật này là đường cực phổ là dạng píc có cực đại nên
sau mỗi lần ghi đường nền lại trở về vị trí ban đầu nên độ chọn lọc của
phương pháp này tăng lên nhiều lần. Ngoài ra còn các ưu điểm khác đó là tiết
kiệm thời gian, dễ thực hiện quá trình tự động hóa.
1.1.3. Các loại điện cực được sử dụng trong phương pháp von-ampe
1.1.3.1. Cực rắn hình đĩa ( Rotating disc electrode -RDE)
Đó là một mặt phẳng hình tròn đường kính 3 ÷ 5 mm làm bằng các vật liệu
trơ như platin, vàng và các loại cacbon có độ tinh khiết cao, trơ và có bề mặt
dễ đánh bóng để diện tích bề mặt không đổi. Platin quý hiếm nhưng khó gia
công bề mặt để cho diện tích bề mặt có diện tích không đổi, vì quá thế hiđro
trên platin nhỏ nên khoảng thế sử dụng hẹp đặc biệt là với quá trình catot.
Vật liệu tốt nhất để sản xuất điện cực rắn hình đĩa là cacbon thuỷ tinh có độ
bền hoá học cao, không thay đổi kể cả khi ngâm nhiều giờ trong nước cường
thuỷ, dễ đánh bóng bề mặt.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 19/66
9
Thực nghiệm đã chứng minh rằng lấy các loại giấy nhám mịn đánh bóng bề
mặt điện cực đĩa quay bằng than thuỷ tinh thì bề mặt thực của nó bằng bề mặt
hình học của nó:
S = Π . R2
Ngoài cacbon thuỷ tinh có thể dùng cacbon ngâm tẩm hoặc cacbon nhão để
chế tạo điện cực đĩa.
Khoảng thế hoạt động của điện cực này rất rộng :
- Trong môi trường axít : +1 ÷ -1 V
- Trong môi trường kiềm hoặc trung tính : +1 ÷ -1,8 V.
1.1.3.2. Điện cực màng thuỷ ngân (Thin mecury fi lm electrode -TMFE)
Loại cực này rất thuận lợi cho việc xác định lượng vết các kim loại dễ tạo hỗn
hỗng với thuỷ ngân. Chỉ cần thêm vào dung dịch phân tích một lượng Hg2+ với nồng độ 10-5 ÷ 10-4 M, khi điện phân làm giàu kim loại phân tích thì ion
Hg2+ cũng bị khử đồng thời hoặc khử trước tạo thành một màng mỏng và đều
thuỷ ngân trên bề mặt cực rắn. Kim loại cần xác định được hoà tan đều trong
màng đó, dùng điện cực TMFE hạn chế được sự hình thành hợp chất trung
gian kim loại hoặc dung dịch rắn khi xác định lượng vết của một số ion kim
loại có mặt trong dung dịch.
Thông thường người ta dùng điện cực màng thuỷ ngân trên nền than thủy tinh
. Có 3 loại than thường dùng :
+ Grafit ngâm tẩm : loại này ít sử dụng vì có lỗ xốp hấp thụ khí.
+ Grafit cacbon ( than thuỷ tinh ) : được dùng nhiều nhất.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 20/66
10
+ Grafit nhão : Đôi khi cũng được dùng tuy nhiên hình dạng của nó có thể bị
biến đổi trong một số truờng hợp.
- Màng mỏng thuỷ ngân được tạo ra bằng hai cách :
+ Tạo màng mỏng trước
+ Tạo màng đồng thời
Mỗi cách có một ưu việt riêng được áp dụng cho từng đối tượng khác nhau
tuỳ vị trí của ion kim loại tạo màng. Nồng độ thuỷ ngân thường được dùnggấp 100 ÷ 1000 lần so với nồng độ của ion phân tích.
1.1.3.3. Điện cực giọt thuỷ ngân
Điện cực giọt thuỷ ngân bao gồm 3 loại : điện cực giọt thuỷ ngân (HMDE),
điện cực giọt thuỷ ngân rơi cưỡng bức ( SMDE ) và điện cực giọt rơi (DME).
Điện cực giọt thuỷ ngân là một giọt thuỷ ngân có kích thước nhỏ và bất độngđường kính khoảng 1mm được treo trên một mao quản bằng thuỷ tinh hơi lõm
ở giữa có một mẩu nhỏ ngắn platin để dẫn điện. Để đảm bảo tính chính xác và
độ lặp lại của phép xác định yêu cầu của giọt thuỷ ngân tĩnh là có kích thước
không đổi và độ lặp lại cao. Vì sau mỗi lần đo phải tạo một giọt khác giống
như giọt ban đầu.
Ưu điểm của điện cực giọt thuỷ ngân :
+ Khoảng thế cho phép của thuỷ ngân rất rộng, nên xác định được một số lớn
kim loại. Trong môi trường axít khoảng thế axít tốt là -0,15 ÷ -1,2V và trong
môi trường bazơ khoảng thế tốt là -0,15 ÷ 2V.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 21/66
11
+ Dùng điện cực thuỷ ngân thuận lợi cho việc chọn nền phân tích, chọn thế điện
phân, có độ lặp lại cao. Có thể xác định được nồng độ thấp tuỳ phương pháp.
Nếu trong quá trình ghi cực phổ đồ của chất phân tích giọt thuỷ ngân bị rơi
cưỡng bức theo một chu kì nhất định thì được gọi là điện cực giọt thuỷ ngân
rơi cưỡng bức ( SMDE ).
Ưu điểm của điện cực SMDE cũng như DME là điện cực giọt rơi nên điện
cực luôn được làm mới, nhưng SMDE lại có ưu điểm như HMDE kích cỡ nhỏ
và tĩnh lặng trong quá trình xác định.
Cả hai loại điện cực HMDE và TMFE có ưu điểm giống nhau về giới hạn phát hiện và độ nhạy.
Với điện cực màng thuỷ ngân (TMFE ) nồng độ kim loại trong hỗn hống điện
cực cao hơn, tốc độ khuếch tán kim loại ra khỏi điện cực TMFE nhanh hơn và
có đặc điểm quá trình điện hoá lớp mỏng. Mặt khác nếu dùng TMFE quay,
điều kiện đối lưu là sự chuyển khối tốt hơn do đó TMFE có độ nhạy và độ
phân giải trong một số trường hợp cao hơn.
Tuy thế đối với phương pháp sử dụng TMFE các hợp chất trung gian kim loại
dễ hình thành khi phân tích theo phương pháp Von – ampe hoà tan, gây ra sự
biến dạng tín hiệu dẫn đến sai số.
1.2. CEFOPERAZON [2]
1.2.1. Công thức cấu tạo
Hình 1.6: Công thức cấu tạo của Cefoperazon Natri
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 22/66
12
- Tên khoa học: Sodium (6R,7R)-7-[[(2R)-2-[[(4-ethyl-2,3-dioxopiperazin-1-
yl)carbonyl]amino]-2-(4-hydroxyphenyl)acetyl]amino]-3-[[(1-methyl-1H tetrazol-
5-yl)sulphanyl]methyl]-8-oxo-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-ene-2-carboxylate.
- Công thức hoá học: C25H27 N9O8S2 Na.
- Khối lượng phân tử: 668.
- Độ tan: tan tốt trong nước, methanol, ít tan trong ethanol 96%.
1.2.2. Đặc điểm dược lý
1.2.2.1. Dạng dùng và hàm lượng:
Bột vô khuẩn pha tiêm dạng muối natri tương đương với 1g cefoperazon cho
mỗi lọ.
1.2.2.2. Phổ kháng khuẩn
Cefoperazon là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệtkhuẩn do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Cefoperazon bền với các beta – lactamase, do đó có hoạt tính mạnh trên các
chủng N.gonorrhoeae tiết penicilinase và hầu hết các dòng
Enterobacteriaceae. Cefoperazon có tác dụng với các vi khuẩn đã kháng các
kháng sinh beta - lactam khác.
Phổ kháng khuẩn của cefoperazon bao gồm các vi khuẩn Gram âm
(Haemophilus influenzae, Pseudomonas aeruginosa, Moraxella catarrhalis, và
Neisseria spp) và các vi khuẩn Gram dương (Staphylococcus aureus, Staph.
epidermidis, Streptococcus nhóm A, và B, Streptococcus viridans và
Streptococcus pneumoniae). Tuy nhiên tác dụng của cefoperazon trên các cầu
khuẩn Gram dương kém hơn các cephalosporin thế hệ thứ nhất và thế hệ thứ hai.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 23/66
13
Ngoài ra, cefoperazon có tác dụng trên một số vi khuẩn kị khí như
Peptococcus, Peptostreptococcus, các chủng Clostridium, Bacteroides fragilis,
và các chủng Bacteroides. Hoạt tính của cefoperazon, đặc biệt là đối với cácchủng Enterobacteriaceae và Bacteroides, tăng lên với sự hiện diện của chất
ức chế beta - lactamase như sulbactam.
1.2.2.3. Dược động học:
Cefoperazon không hấp thu qua đường tiêu hóa nên phải dùng đường tiêm.
Thuốc tiêm cefoperazon là dạng muối natri. Tiêm bắp các liều 1 g hoặc 2 g
cefoperazon, nồng độ đỉnh huyết tương tương ứng là 65 và 97 g/mL sau 1
đến 2 giờ. Tiêm tĩnh mạch, 15 đến 20 phút sau, nồng độ đỉnh huyết tương gấp
2 - 3 lần nồng độ đỉnh huyết tương của tiêm bắp. Thời gian bán thải của
cefoperazon là 2 giờ, thời gian này kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh và ở người bệnh
bị bệnh gan hoặc đường mật. Cefoperazon gắn kết với protein huyết tương từ
82 ÷ 93%, tùy theo nồng độ.
Cefoperazon phân bố rộng khắp trong các mô và dịch của cơ thể. Thể tích
phân bố biểu kiến của cefoperazon ở người lớn khoảng 10 - 13 L/ kg, và ở trẻ
sơ sinh khoảng 0,5 L/ kg. Cefoperazon thường kém thâm nhập vào dịch não
tủy, nhưng khi màng não bị viêm thì nồng độ thâm nhập thay đổi.
Cefoperazon qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp.
Cefoperazon thải trừ chủ yếu ở mật (70% ÷75%) và nhanh chóng đạt được
nồng độ cao trong mật. Cefoperazon thải trừ trong nước tiểu chủ yếu qua lọc
cầu thận. Khoảng 30% liều sử dụng thải trừ trong nước tiểu ở dạng không đổi
trong vòng 12 ÷ 24 giờ; ở người bị bệnh gan hoặc mật, tỷ lệ thải trừ trong
nước tiểu tăng.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 24/66
14
1.2.2.5. Ðộ ổn định và bảo quản
Chế phẩm bột pha tiêm cefoperazon được bảo quản ở nhiệt độ ≤ 250C, tránh
ánh sáng trước khi pha.
1.3. Các phương pháp định lượng cefoperazon
Bảng 1.1. Các phương pháp định lượng cefoperazon
Phương
phápĐặc điểm
Tài liệu
tham khảo
Sắc ký
lỏng hiệu
năng cao
Định lượng cefoperazon và sulbactam trong chế phẩm
- Chuẩn nội: Ornidazol
- Pha động: đệm phosphat pH 3,5: acetonitril (35 :
65)
- Cột: Kromasil C8 5 µm, 150 x 4,6 mm
- Tốc độ dòng: 1 ml/phút
- Detector: 215 nm
[16]
Định lượng cefoperazon trong chế phẩm và huyết
tương
- Chuẩn nội: Ornidazol
- Pha động: Đệm phosphat 20 mM pH 3,5 :
Acetonitril (35 : 65)
- Cột: Phenomenex phenyl hexyl 5 µm, 250 x 4,6
mm
- Tốc độ dòng: 1 ml/phút
- Detertor: 190 nm
[17]
Định lượng đồng thời sulbactam và cefoperazon
trong chế phẩm [21]
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 25/66
15
- Chuẩn nội: Captopril
- Pha động: Nước pH 3,2 : acetonitril (40 : 60)
- Cột: Phenomenex Gemini C18 5 µm, 250 x 4,6mm
- Tốc độ dòng: 0,5 ml/phút
- Detector: 210 nm
Định lượng đồng thời sulbactam, sultamicilin
tosylat, cefaclor, ampicillin và cefoperazon trong
chế phẩm
- Chuẩn nội: Salicylamid
- Pha động: MeOH 25% trong
tetramethylammonium 0,005 M điều chỉnh tới pH
3,4 bằng acid phosphoric
- Cột Spherisorb ODS 2,5 µm, 120 x 4,0 mm
- Detector: 230 nm
- Tốc độ dòng: 1 ml/phút
[5]
Định lượng cefoperazon trong chế phẩm
- Pha động: Amoni acetat pH 5,5 : MeOH (30 : 70)
- Cột: Supelco C18 5 µm, 250 x 4,6 mm
- Tốc độ dòng: 0,5 ml/phút
- Detector: 250 nm
[28]
Định lượng đồng thời các penicillin và cefoperazon
trong chế phẩm và dịch sinh học
- Pha động: MeOH : NaCl 0,2M (35 : 65 → 65 :
35)
- Cột: Alltech C18 10 µm, 250 x 4,6 mm
- Tốc độ dòng 1,5 – 2,2 ml/phút
[14]
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 26/66
16
- Detector: Điện hóa sau phản ứng phân hủy do
nguồn bức xạ Photronix Model 816 UV
Định lượng đồng thời ampicillin, cefoperazon vàsulbactam trong chế phẩm
- Pha động: MeOH : đệm tetraethylammonium
acetat 5 mM pH 4,5 (35 : 65)
- Cột: Pha liên kết – cyclodextrin cyclobond I, 5
µm, 250 x 4,6 mm
- Tốc độ dòng: 0,8 ml/phút
- Detector: 280 nm
[7]
Định lượng đồng thời cefalexin, cefoperazon,
ceftriaxon, ceftazidim, cefepim; cefoperazon và
sulbactam trong chế phẩm
- Pha động: KH2PO4 (50 mM, pH 4,6) : acetonitril
(80 : 20)
- Cột: Waters Bondapak C18 10 µm, 250 x 4,6
mm
- Tốc độ dòng: 1 ml/phút
- Detector: 230 nm
[26]
Sắc ký
lớ p mỏng
ịnh tính và định lượ ng cefoperazon trong chế phẩm
- Pha tĩnh: Silicagel G 60F254 -- Pha động: Ethyl acetat : methanol : nướ c : aceton
(3:1:1:2)
- Định tính: Quan sát dưới đèn UV 220 nm 50 Hz
sau khi phun thuốc thử Dragendorff, Rf = 0,52.
- Định lượng: Phương pháp densitometer; detector
PV scanner 300 dpi; Phần mềm GelWorks 1D
[11]
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 27/66
17
dvanced v3.01
Sắc ký
điện động
mixen
Định lượng đồng thờ i cephazolin, cefuroxim,
ceftriaxon, cefoperazon và ceftazidim trong hỗnhợ p
- Cột: Mao quản silica nung chảy có lớ p bao
polyimid 60 cm 75 µm
- Pha động: Đệm phosphat – borat pH 6,5 có chứa
10 g/l natri dodecylsulfat và 17,4 g/l
entanesulfonic acid
- Detector: 214 nm
[20]
Quang
phổ UV
Định lượng cefoperazon trong chế phẩm
- Dung môi: MeOH
- Đo quang tại λ = 230 nm
- Đo diện tích dưới đường cong phổ hấp thụ trong
khoảng 225 – 235 nm
[6]
Định lượng đồng thời cefoperazon và sulbactam
trong chế phẩm
- Dung môi: Nước
- Phổ đạo hàm ( = 4 nm) bậc 1, bậc 2: Theo phép đo
giao điểm không 277,5; 267,5; 272,5; 290 nm và phép
đo đồ thị 267,5 nm / 290 nm; 272,5 nm / 290 nm.
[6]
Định lượng cefoperazon trong chế phẩm
- Tạo phản ứng với folin – ciocalteau trong môi
trường kiềm (Na2CO3) và đo quang tại λmax của hợp
chất màu xanh 652 nm
[24]
Định lượng cefoperazon trong chế phẩm [30]
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 28/66
18
- Tạo phản ứng với folin – ciocalteau phenol trong
môi trường Na2CO3 và đo quang tại λmax của hợp
chất màu xanh 668 nm Định lượng cefoperazon trong chế phẩm
- Đo quang tại:
- Nitrat hóa và tạo phức với tác nhân ái nhân (I):
390 nm
- Nitrat hóa và tạo chalate kim loại (II): 520 nm
- Tạo liên kết với diazo (III): 435 nm
- Phản ứng với muối đồng và chiết phức chelat tạo
thành vào cloroform (IV): 415 nm
[22]
Định lượng cefoperazon trong chế phẩm
- Đo quang trong 1,2 – dicloroethan tại 364 nm sản
phẩm của phản ứng với iod
- Đo quang trong methanol tại 460 nm sản phẩm
của phản ứng với 2,3– dicloro – 5,6 – dicyano – p –
benzo – quinon
- Đo quang trong acetonitril tại 843 nm sản phẩm
của phản ứng với 7,7,8,8–
tetracyanoquinodimethan
[10]
Định lượng cefoperazon trong chế phẩm
- Đo quang tại λ = 510 nm sau 30 phút phản ứng
với quercetin đã được oxy hóa bởi N–
bromosuccinimide
[10]
Quang
phổ
huỳnh
Định lượng cefoperazon trong chế phẩm
- Đo quang phức bậc ba tạo thành nhờ phản ứng
với Tb3+ trong đệm Tris với pH 8
[27]
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 29/66
19
quang - λ kích thích = 240; λ phát xạ = 485 nm
Định lượng cefoperazon trong chế phẩm
- Đo quang dẫn xuất coumarin phát quang màuvàng được tạo thành nhờ phản ứng với ethyl acetat
trong môi trường acid sulfuric
- λ kích thích = 412; λ phát xạ = 465 nm
[4]
So màu
à phổấp thụ
guyên tử
Định lượng cefoperazon trong chế phẩm
- So màu tại bước sóng 525 nm hoặc đo quang tại
bước sóng 358,6 nm cặp ion tạo thành giữa chất
phân tích và muối Amoni reineckat trong môi
trường acid.
- Dung môi: Aceton
[23]
Von –
ampe
Định lượng cefoperazon trong chế phẩm và dịch
sinh học
Von – ampe sóng vuông- Điện cực công tác: giọt thủy ngân
- Thời gian tích góp: 60 ÷ 150 s
- Thế tích góp: – 0,3 V
- Bước thế: 8 mV
- Biên độ xung: 25 mV
- Tần số xung: 60 Hz
- Chất điện ly nền: Đệm acetat pH 4,2
[3]
Định lượng cefoperazon trong chế phẩm, tế bào vi
khuẩn, sữa và nước tiểu
- Điện cực công tác: Giọt thủy ngân
Von – ampe sóng vuông
- Thế bắt đầu: 0,0 V
[13]
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 30/66
20
- Thời gian tích góp: 100s
- Bước thế: 5 mV
- Biên độ xung: 25 mV - Tần số xung: 500 Hz
- Chất điện ly nền: Đệm Brittion – Robinson, pH 4,4
Định lượng cefoperazon trong nước tiểu
- Điện cực công tác: Giọt thủy ngân
Von – ampe đo dòng trực tiếp và xung vi phân
- Thế tích góp: – 0,4 V
- Tốc độ quét: 100 mV/s (đo dòng trực tiếp); 5
mV/s (xung vi phân)
- Khoảng thế: – 0,4 ÷ – 1,0 V
- Biên độ xung: 50 mV
- Độ lặp của xung: 0,5 s
- Chất điện ly nền: HClO4 0,03 M; pH 2,0
[19]
Định lượng cefoperazon trong chế phẩm và huyết tương
- Điện cực công tác: Cacbon than chì
- Điện ly nền: Đệm phosphat 0,2 M pH 2
Von – ampe xung vi phân
- Tốc độ quét: 20 mV/s
- Biên độ xung: 50 mV
- Độ rộng xung: 50 ms
Von – ampe sóng vuông
- Biên độ xung: 25 mV
- Tần số: 15 Hz
- Bước thế: 4 Mv
[9]
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 31/66
21
CHƯƠNG 2
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. ĐỐI TƯỢNG - NGUYÊN LIỆU VÀ THIẾT BỊ 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Bảng 2.1. Đối tượng nghiên cứu
Biệt dược Đặc điểm
Cefobid 1 g
Cefoperazon 1g
Nhà sản xuất: Haupt Pharma Latina S.r.l, Italy
Số lô:11600606
Số đăng ký: VN - 13299 - 11
Ngày sản xuất: 09/ 09/ 2011
Hạn sử dụng: 07/ 09/ 2013
Neoaxon 1 g
Cefoperazon 1g
Nhà sản xuất: Samchundang Pharm CO., LTD.,
Hàn Quốc
Số lô: 11002
Số đăng kí: VN - 4068 - 07
Ngày sản xuất: 14/ 04/ 2011
Hạn sử dụng: 13/ 04/ 2013
Bacamp 1 g
Cefoperazon 500 mg
Sulbactam 500 mg
Nhà sản xuất: Hanlim Pharmaceutical CO., LTD.,
Hàn Quốc
Số lô: 10701
Số đăng kí: VN - 5179 - 10 Ngày sản xuất: 04/ 07/ 2011
Hạn sử dụng: 03/ 07/ 2014
Cefactam 2 g
Cefoperazon 1 g
Sulbactam 1 g
Nhà sản xuất: Laboratorio Libra S.A, Uruguay
Số lô: 04120034
Số đăng kí: VN - 4852 - 07
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 32/66
22
Ngày sản xuất: 10/ 2012
Hạn sử dụng: 10/ 2014
Jncetam 1 gCefoperazon 500 mg
Sulbactam 500 mg
Nhà sản xuất: Hankook Korus Pharm, Hàn Quốc Số lô: A01709
Số đăng kí: VN - 8024 - 09
Ngày sản xuất: 21/ 06/ 2012
Hạn sử dụng: 20/ 06/ 2015
Sulperazon 1 g
Cefoperazon 500 mg
Sulbactam 500 mg
Nhà sản xuất: Pfizer Italia S.r.l., Italy
Số lô: 12902400
Ngày sản xuất: 10/ 02/ 2012
Hạn sử dụng: 08/ 02/ 2014
2.1.2. Nguyên liệu và thiết bị
2.1.2.1. Nguyên liệu:
- Chất chuẩn cefoperazon (Viện kiểm nghiệm thuốc trung ương):
89,82% C25H26 N9O8S2
SKS: WS.0211230.01 (08.07)
Bảo quản: 2 – 8oC. Tránh ánh sáng.
- Chất chuẩn sulbactam (Viện kiểm nghiệm thuốc trung ương):
899,1 µg C8H11 NO5S/ mg (khan)
Độ ẩm: 0,45%
SKS: 0103159
Bảo quản: 2 – 8oC. Tránh ánh sáng.
- Nước cất 2 lần đã lọc loại bỏ ion.
- NaOH; Acid H3BO3; CH3COONa.3H2O; NaH2PO4; Na2HPO4 (đạt tiêu
chuẩn phân tích).
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 33/66
23
- Dung dịch CH3COOH đặc (≥ 98% khối lượng/khối lượng), dung dịch
H3PO4 đặc (≥ 84% khối lượng/khối lượng), dung dịch HCl đặc (tỉ trọng ở
20
o
C = 1,18g/ml), nồng độ khoảng 11,5 M) (đạt tiêu chuẩn phân tích). 2.1.2.2. Dụng cụ:
- Bình định mức: 25 ml, 50 ml, 100 ml, 250 ml và 500 ml.
- Cốc có mỏ: 100 ml, 250 ml và 500 ml.
- Micropipet: 10 – 100 µl và 100 – 1000 µl.
- Pipet: 1 ml, 5 ml và 10 ml.
2.1.2.3. Máy móc thiết bị:
- Máy cực phổ Computrace 797 VA với phần mềm chuyên dụng 797 VA
Computrace Software 1,3 (Metrohm AG, Thụy Sĩ) được chạy trên hệ điều
hành Windows XP. Hệ 3 điện cực gồm có:
Điện cực công tác: Cực giọt Hg (HDME);
Điện cực so sánh: Ag|AgCl|KCl;
Điện cực bổ trợ: Pt.
Loại Oxy hòa tan bằng N2 99,99%
- Máy đo pH: Eutech Instruments pH 510 (Eutech)
- Máy cất nước 2 lần (Hamilton)
- Máy lọc nước: Maxima Ultra pure water (ELGA)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 34/66
24
- Máy siêu âm: Ultrasonic LC 60 H (ELMA, Đức)
- Cân phân tích: Sartorius (Sartorius)
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 . Xây dựng phương pháp định lượng cefoperazon bằng phương pháp
Von – ampe tích góp xung vi phân
- Tối ưu hóa điều kiện phân tích.
- Chọn khoảng nồng độ có sự phụ thuộc tuyến tính giữa các nồng độ vàcác giá trị cường độ dòng điện tương ứng.
- Kiểm tra tính thích hợp của hệ thống.
- Kiểm tra độ lặp lại của phương pháp.
- Kiểm tra độ đúng của phương pháp.
- Kiểm tra giới hạn định lượng dưới trong mẫu nước tiểu tự tạo.
2.2.2 . Ứng dụng phương pháp Von- ampe tích góp xung vi phân đã nêu để
định lượng cefoperazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo
- Định lượng cefoperazon trong các chế phẩm bằng các phương pháp:
Von-ampe tích góp xung vi phân và HPLC (theo qui định của dược điển Mỹ,
Anh).
- Định lượng cefoperazon trong một số mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương
pháp Von-ampe tích góp xung vi phân.
2.2.3 . Xử lý kết quả thực nghiệm
Sự phụ thuộc tuyến tính của nồng độ với cường độ dòng điện được thiết lập
bằng phương pháp bình phương tối thiểu với hệ số xác định của đường chuẩn
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 35/66
25
R 2 0,990. Các kiểm định thống kê toán học (test t cặp) được tiến hành với
mức tin cậy 95 %.
Giá trị trung bình:n
X
X
n
i
i 1
Độ lệch chuẩn: S =)1(
)(1
2
n
X X
n
i
i
Độ lệch chuẩn tương đối: RSD = 100
X
S
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 36/66
26
CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Kết quả thực nghiệm và nhận xét
3.1.1. Chuẩn bị hóa chất
3.1.1.1. Pha đệm vạn năng (đệm Britton – Robinson)
- Pha dung dịch CH3COOH 0,04 M: Lấy 0,24 ml dung dịch CH3COOH đặc
hòa tan vào khoảng 100 ml nước;
- Pha dung dịch H3PO4: Lấy 0,25 ml dung dịch H3PO4 đặc hòa tan vàokhoảng 100 ml nước;
- Pha dung dịch H3BO3: Cân 0,27 g H3BO3 hòa tan vào khoảng 100 ml nước;
- Pha dung dịch NaOH 0,2 M: Cân 0,8 g NaOH hòa tan vào khoảng 100 ml
nước;
- Trộn 3 dung dich acid theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 thành hỗn hợp acid nồng độ 0.04 M;
- Trộn hỗn hợp 3 acid với dung dịch NaOH 0,2 M theo các tỉ lệ thích hợp đểđược các pH khác nhau.
3.1.1.2. Pha đệm acetat pH 4
- Pha dung dịch CH3COOH: Lấy khoảng 1,15 ml dung dịch CH3COOH đặc
hòa tan vào khoảng 100 ml nước;
- Pha dung dịch CH3COONa: Cân 2,72 g CH3COONa.3H2O hòa tan vào
khoảng 100 ml nước;
- Trộn các dung dich CH3COOH và CH3COONa theo một tỉ lệ thích hợp để
được dung dịch đệm acetat pH 4.
3.1.1.3. Pha đệm phosphat pH 4
- Pha dung dịch NaH2PO4: Cân 2,78 g NaH2PO4 hòa tan trong khoảng 100 ml
nước;
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 37/66
27
- Pha dung dịch Na2HPO4: Cân 5,3 g Na2HPO4 hòa tan trong khoảng 100 ml nước;
- Trộn các dung dịch NaH2PO4 và dung dịch Na2HPO4 theo tỉ lệ thích hợp để
được dung dịch đệm phosphat pH 4. 3.1.2. Chuẩn bị mẫu
Pha mẫu chuẩn:
Pha dung dịch chuẩn gốc cefoperazon 500 ppm:
- Cân chính xác khoảng 0,0560 g chất chuẩn cefoperazon định mức với nước
thành 100 ml. Bảo quản dung dịch này trong lọ tối màu trong tủ lạnh trong
vòng một tuần.
Các dung dịch cefoperazon làm việc được pha loãng từ dung dịch
chuẩn gốc trong bình định mức 100 ml.
3.1.3. Tìm hiểu cơ chế phản ứng khử cực của cefoperazon với điện cực
giọt thủy ngân treo
Tiến hành đo đường cong von – ampe vòng với cực giọt thủy ngân
dung dịch cefoperazon 0,03 ppm trong nền đệm vạn năng (Britton –
Robinson) với pH 2 ÷ 10, với các thông số máy như bảng 3.1.
Bảng 3.1. Các thông số máy đo cực phổ von – ampe vòng
Thế tích góp – 0,3 V
Thời gian tích góp 90 s
Thời gian cân bằng 5 s
Thời gian sục khí 100 s
Khoảng thế – 0,3 ÷ – 1,2 V
Bước thế 0,005 V
Tốc độ quét 0,3 V/s
Kích thước giọt** 4
Tốc độ khuấy 2000 vòng/phút
**Kích thước giọt = 4 ↔ Diện tích bề mặt giọt Hg = 0,60 mm2.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 38/66
28
Kết quả cho thấy khi pH tăng, pic ngày càng tù hơn và dịch chuyển dần theochiều âm của thế. Với pH ≥ 7 hoặc ≤ 2, không có pic xuất hiện trên cực phổđồ von – ampe của dung dịch cefoperazon 0,03 ppm. Pic của cefoperazon trên
cực phổ đồ tại pH 4,0 nhọn và cân đối nhất (hình 3.1).
Hình 3.1. Các cực phổ đồ von – ampe vòng của dung dịch cefoperazon 0,03 ppm t rong nền đệm vạn năng pH 3,05 ( d); 4,04 (c); 5,01(b); 6,02 (a)
Hình 3.2. Đồ thị sự phụ thuộc vị trí xuất hiện pic trên cực phổ đồ von – ampe
vòng cefoperazon 0,03 ppm vào pH của đệm vạn năng
-1.3-1.1-0.9-0.7-0.5-0.3
E (V)
100 nA
a
b
c
d
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 39/66
29
3.1.4. Xây dựng phương pháp định lượng cefoperazon bằng cực phổ xung
vi phân
3.1.4.1. Tối ưu hóa điều kiện phân tích
Khảo sát các loại đệm: Tiến hành khảo sát sự xuất hiện pic của
cefoperazon 0,03 ppm trong các nền đệm khác nhau pH 4 (hình 3.3 ÷ 3.5)
bằng phương pháp xung vi phân với cùng thông số máy (bảng 3.2).
Bảng 3.2. Các thông số đo cực phổ xung vi phân
Thời gian tích góp 90 s
Bước thế 0,05 V
Thời gian nhảy thế 0,04 s
Biên độ xung 50 mV
Thời gian áp xung 0,04 s
Thế tích góp – 0,3 V
Thế khởi điểm – 0,3 V
Thế kết thúc – 1,2 VThời gian cân bằng 10 s
Thời gian sục khí 100 s
Tốc độ khuấy 2000 vòng/ phút
Kích cỡ giọt 4
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 40/66
30
Hình 3.3. Cực phổ đồ xung vi phân của dung dịch cefoperazon 0,03 ppm
trong nền đệm phosphat pH 4
Hình 3.4. Cực phổ đồ xung vi phân của dung dịch cefoperazon 0,03 ppm
trong nền đệm acetat pH 4
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 41/66
31
Hình 3.5. Cực phổ đồ xung vi phân của dung dịch cefoperazon 0,03 ppm
trong nền đệm vạn năng pH 4
Hình 3.3 ÷ 3.5 cho thấy sóng khử của cefoperazon có hình nhọn đều, cường
độ dòng cao nhất trong nền đệm B – R và thấp hơn trong nền đệm phosphat
và acetat. Do vậy, đệm vạn năng nồng độ 0,04 M, pH 4 được lựa chọn cho
các khảo sát sau.
Theo kết quả sơ bộ, 5 yếu tố: Thời gian tích góp (100 ÷ 120 s), bước
thế (0,01 ÷ 0,02 V), thời gian nhảy thế (0,05 ÷ 0,06 s), biên độ xung (0,05 ÷
0,1 V), thời gian áp xung (0,02 ÷ 0,04 s) được lựa chọn để khảo sát điều kiện
tối ưu theo mô hình thiết kế mặt phức hợp trung tâm (Central Composite Face
– CCF) với sự hỗ trợ phần mềm Modde 9.1 (bảng 3.3). Các thông số còn lạicủa phép đo được trình bày như bảng 3.2.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 42/66
32
Bảng 3.3. Kết quả đo cực phổ xung vi phân cefoperazon 0,03 ppm theo mô
hình thiết kế mặt phức hợp trung tâm
Sốthứ
tự
Thời gian
tích góp (s)
Bướcthế
(V)
Thời giannhảy thế
(s)
Biên độ
xung (V)
Thời gian
áp xung (s)
Cường độ
dòng (nA)
1 120 0,02 0,05 0,05 0,04 – 117
2 110 0,015 0,055 0,075 0,04 – 75,8
3 120 0,01 0,05 0,1 0,04 – 104
4 110 0,015 0,055 0,05 0,03 – 61,8
5 100 0,01 0,05 0,1 0,02 – 75,2
6 120 0,02 0,05 0,1 0,02 – 141
* 100 0,02 0,05 0,05 0,02 *
8 120 0,02 0,06 0,1 0,04 – 115
9 110 0,015 0,055 0,075 0,02 – 110
10 110 0,02 0,055 0,075 0,03 – 91,5
11 110 0,015 0,055 0,075 0,03 – 76
* 110 0,015 0,055 0,075 0,03 *
13 110 0,015 0,055 0,075 0,03 – 74,1
14 110 0,015 0,05 0,075 0,03 – 69,3
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 43/66
33
15 100 0,02 0,05 0,1 0,04 – 82,9
16 120 0,01 0,06 0,1 0,02 – 75,2
17 110 0,01 0,055 0,075 0,03 – 46,6
18 100 0,02 0,06 0,1 0,02 – 99
19 110 0,015 0,06 0,075 0,03 – 68,5
* 120 0,02 0,06 0,05 0,02 *
21 100 0,01 0,06 0,05 0,02 – 60,3
22 110 0,015 0,055 0,1 0,03 – 79
23 120 0,01 0,05 0,05 0,04 – 39,2
24 100 0,01 0,06 0,1 0,04 – 41,9
25 100 0,01 0,05 0,05 0,04 – 45,3
26 100 0,02 0,06 0,05 0,04 – 51,5
27 120 0,01 0,05 0,05 0,03 – 49,9
28 120 0,015 0,055 0,075 0,03 – 78,7
29 100 0,015 0,055 0,075 0,03 – 69,2
*: Số liệu không được sử dụng cho tối ưu hóa
Để đạt được cường độ dòng nhỏ nhất, điều kiện tối ưu được xác định
cho các yếu tố khảo sát lần lượt là: Thời gian tích góp 120 s, bước thế 0,02 V,
thời gian nhảy thế 0,05 s, biên độ xung 0,1 V, thời gian áp xung 0,02 s.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 44/66
34
Phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa cường độ dòng và các thông
số ảnh hưở ng:
I = -5,57u1 - 23,93u2 + 0,77u3 - 7,84u4 + 16,61u5 + 5,03u12 + 5,18u22
+ 3,68u42 - 18,63u5
2 - 6,23u1u2 + 4,74u1u3 - 9,32u1u5 - 4,96u2u4 +
2,91u2u4 + 2,91u2u5 - 10,91u3u3 + 8,37u4u5
R2 = 0,984; Q
2 = 0,99
Trong đó:
R2: Tính phù hợp; Q
2: Khả năng dự đoán
u1: Thời gian tích góp
u2: Bước thế
u3: Thời gian nhảy thế
u4: Biên độ xung
u5: Thời gian áp xung
Hình 3.6 và hình 3.7 biểu diễn ảnh hưởng của các yếu tố khảo sát đối
với cường độ dòng khi điện phân cefoperazon 0,03 ppm bằng phươ ng pháp
cực phổ xung vi phân.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 45/66
35
Hình 3.6. Mặt đáp biểu diễn ảnh hưởng của thời gian tích góp và bước thế
đối với cường độ dòng đo được (thời gian nhảy thế 0,055 s; biên độ xung
0,075 V và thời gian áp xung 0,03)
Hình 3.7 Mặt đáp biểu diễn ảnh hưởng của biên độ xung và thời gian áp xung
đối với cường độ dòng đo được (thời gian tích góp 110 s; bước thế 0,015 V và
thời gian nhảy thế 0,055)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 46/66
36
3.1.4.2. Khảo sát khoảng tuyến tính
Tiến hành khảo sát mối liên hệ giữa cường độ dòng điện và nồng độ
cefoperazon (0,01 ÷ 0,06 ppm) trên nền đệm vạn năng B – R pH 4 bằng kỹthuật xung vi phân với các điều kiện được nêu ở bảng 3.4. Kết quả thể hiện ở
bảng 3.5, hình 3.8 và hình 3.9.
Bảng 3.4. Điều kiện tối ưu của phương pháp cực phổ xung vi phân
Thời gian tích góp 120 s
Bước thế 0,02 V
Thời gian nhảy thế 0,05 sBiên độ xung 0,1 V
Thời gian áp xung 0,02 s
Thế tích góp – 0,3 V
Thế khởi điểm – 0,3 V
Thế kết thúc – 1,2 V
Thời gian cân bằng 10 s
Thời gian sục khí 100 s
Tốc độ khuấy 2000 vòng/phút
Kích cỡ giọt 4
Bảng 3.5. Kết quả khảo sát tuyến tính của cefoperazon
Nồng độ (ppm) Vị trí pic (V) Cường độ dòng (nA)
0,01 0,739 – 48
0,02 0,739 – 72,9
0,03 0,739 – 96
0,04 0,739 – 119
0,05 0,739 – 143
0,06 0,739 – 165
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 47/66
37
Hình 3.8. Cực phổ đồ xung vi phân của cefoperazon 0,01 ÷ 0,06 ppm
Hình 3.9. Đồ thị biểu diễn đường chuẩn của cefoperazon
Tiến hành khảo sát mối liên hệ giữa cường độ dòng và nồng độ
cefoperazon trong nền đệm vạn năng B – R pH 4 khi có mặt sulbactam 0,03
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 48/66
38
ppm bằng kỹ thuật cực phổ xung vi phân với điều kiện đã nêu ở bảng 3.4. Kết
quả thể hiện ở bảng 3.6, hình 3.10 và hình 3.11.
Bảng 3.6. Kết quả khảo sát tuyến tính cefoperazon khi có mặt sulbactam 0,03 ppm
Nồng độ (ppm) Vị trí pic (V) Cường độ dòng (nA)
0,01 – 0,797 – 31,3
0,02 – 0,797 – 56
0,03 – 0,797 – 80
0,04 – 0,797 – 105
0,05 – 0,797 – 131
0,06 – 0,797 – 156
Hình 3.10. Cực phổ đồ xung vi phân của cefoperazon 0,01 ÷ 0,06 ppm khi có
mặt sulbactam 0,03 ppm
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 49/66
39
Hình 3.11. Đồ thị biểu diễn đường chuẩn của cefoperazon khi có mặt
sulbactam 0,03 ppm
3.1.4.3. Kiểm tra độ lặp và độ đúng
Độ lặp và độ đúng của phương pháp được xác định dựa trên kết quả
của phép đo 6 dung dịch chuẩn cefoperazon cùng nồng độ 0,03 ppm trong
cùng điều kiện. Kết quả đo và % tìm lại của nồng độ cefoperazon được trình
bày ở bảng 3.7 và 3.8.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 50/66
40
Bảng 3.7. Kết quả kiểm tra độ lặp và độ đúng với các dung dịch cefoperazon
0,03 ppm
Số thứ tự Vị trí pic (V) Cường độ dòng (nA) Độ tìm lại (%) 1 – 0,751 – 96,6 101,4
2 – 0,746 – 95,3 99,5
3 – 0,754 – 95 99,1
4 – 0,750 – 95,4 99,6
5 – 0,757 – 95,9 100,4
6 – 0,749 – 96,4 101,1
Trung bình 100,2
SD 0,9
RSD 0,9%
Bảng 3.8. Kết quả kiểm tra độ lặp và độ đúng với các dung dịch cefoperazon
0,03 ppm khi có mặt sulbactam 0,03 ppm
Số thứ tự Vị trí pic (V) Cường độ dòng (nA) Độ tìm lại (%)
1 – 0,721 – 80,3 99,4
2 – 0,728 – 81,7 101,2
3 – 0,73 – 82 101,6
4 – 0,724 – 80,8 100,1
5 – 0,729 – 81 100,3
6 – 0,719 – 81,6 101,2
Trung bình 100,6
SD 0,8
RSD 0,8%
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 51/66
41
3.2. Ứng dụng phương pháp cực phổ xung vi phân để định lượng
cefoperazon trong các chế phẩm
3.2.1. Chuẩn bị dung dịch thửCân chính xác một lượng bột thuốc tương ứng 0,0500g
cefoperazon/mẫu thử.
Định mức mỗi mẫu thử với nước thành 100 ml. Lấy chính xác 0,5 ml
dung dịch này cho vào bình định mức 100 ml, thêm nước vừa đủ được dung
dịch thử.
3.2.2. Kết quả định lượng
Tiến hành định lượng bằng phương pháp đường chuẩn, sử dụng kỹ
thuật cực phổ xung vi phân với các điều kiện được trình bày trong bảng 3.4.
Mẫu thử của Cefobid, Neoaxon
Lấy 0,4 ml dung dịch thử đem định mức thành 25 ml bằng dung dịch
đệm vạn năng B – R pH 4. Kết quả định lượng được trình bày ở bảng 3.9 và
hình 3.12 (ví dụ với chế phẩm Cef obid).
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 52/66
42
Hình 3.12. Cực phổ đồ xung vi phân của cefoperazon trong chế phẩm Cefobid
Mẫu thử của Jincetam, Bacamp, Cefactam, Sulperazon
Lấy 0,3 ml dung dịch thử đem định mức thành 25 ml bằng dung dịch
đệm vạn năng B – R pH 4. Kết quả định lượng được trình bày ở bảng 3.9 và
hình 3.13 (ví dụ với chế phẩm Cefactam).
Hình 3.13. Cực phổ đồ xung vi phân của cefoperazon trong chế phẩm
Cefactam
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 53/66
43
Trong nghiên cứu này, phương pháp HPLC được sử dụng làm phương pháp
đối chiếu.
Điều kiện sắc ký: Cột: Apollo C18 150 mm x 4,6 mm, 5µm
Detector UV: 210 nm
Tốc độ dòng: 0,8 ml/phút
Pha động: Hỗn hợp acetonitril – acid phosphoric pH 3, 2 (60 : 40, tt/tt)
Thể tích tiêm mẫu: 20 µl Hình 3.14 biểu diễn sắc kí đồ của chuẩn cefoperazon 20 ppm. Các thông số
của quá trình sắc ký được trình bày trong bảng 3.9. Kết quả định lượng
cefoperazon trong các chế phẩm được trình bày trong bảng 3.10.
Hình 3.14. Sắc ký đồ của chuẩn cefoperazon 20 ppm
Bảng 3.9 Các thông số của quá trình sắc ký
Số thứ tự Thông số Cefoperazon
1 Độ lặp RSD < 2%
2 Độ đúng 99 ÷ 101%
3 Khoảng tuyến tính (10 ÷ 35 mg/l) R 2 > 0,990
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 54/66
44
4 Hệ số bất đối AF = 0,9
5 Số đĩa lý thuyết 6000
6 Thời gian lưu (phút) 4,4
Bảng 3.10. Kết quả định lượng cefoperazon trong một số chế phẩm bằng cực
phổ xung vi phân và HPLC
Chế phẩm Hàm lượng % so với nhãn (trung bình ± SD, n = 6)
Cực phổ xung vi phân HPLC
Cefobid 99,5 ± 0,5 100,8 ± 1,3
Neoaxon 99,2 ± 0,4 100,7 0,7
Sulperazon 101,0 ± 0,2 100,4 0,9
Bacamp 100,2 ± 0,4 99,8 0,7
Jincetam 101,7 ± 0,3 100,9 ± 1,1
Cefactam 101,1 ± 0,2 100,1 ± 1,1
Kết quả định lượng cefoperazon trong các chế phẩm đều đạt hàm lượng
trong khoảng từ 99 ÷ 102%. Kiểm định t ghép cặp với độ tin cậy 95% cho
thấy không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ( p > 0,05) khi so sánh kết quả
định lượng cefoperazon trong các chế phẩm đã khảo sát bằng cực phổ xung vi
phân và HPLC.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 55/66
45
3.3. Ứng dụng phương pháp cực phổ xung vi phân để định lượngcefoperazon trong mẫu nước tiểu tự tạo
Hình 3.15: Cực phổ đồ xung vi phân của cefoperazon
0,01÷0,07 ppm trong nước tiểu.
Hình 3.16: Đồ thị biểu diễn đường chuẩn của cefoperazon trong nước tiểu.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 56/66
46
Bảng 3.11: Kết quả định lượng cefoperazon trong 4 mẫu kiểm soát chất
lượng (n=6)
C (ppm) V (ml) Vị trí peakE(V)
I(μA) C (ppm) tìm lại % tìm lại
0.01 0.1 -0.74 -65 0.0096 ± 0.0003 96.3 ± 1.0
0.03 0.3 -0.74 -107 0.0313 ± 0.0008 104.2 ± 1.1
0.04 0.4 -0.74 -129 0.0427 ± 0.0012 106.8 ± 0.5
0.06 0.6 -0.74 -159 0.0583 ± 0.0006 97.2 ± 0.9
Bảng 3.12 : Kết quả tìm lại nồng độ nước tiểu trong 3 ngày liên tiếp (n=3)
Nồng độ
(ppm)
Nồng độ tìm lại
(ppm)
Độ lặp
(RSD %)
Độ đúng
(%)
DP-AdCSV
Trong ngày 0.01 0.0097 ± 0.0001 1.0 97.2
0.03 0.0294 ± 0.0003 1.0 97.9
0.04 0.0405 ± 0.0002 0.5 101.2
0.06 0.0605 ± 0.0005 0.8 100. 9
Liên ngày 0.01 0.0092 ± 0.0003 3.3 92.3
0.03 0.0302 ± 0.0008 2.6 100.7
0.04 0.0408 ± 0.0001 2.7 102.1
0.06 0.0600 ± 0.0003 0.5 100.2
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 57/66
47
3.4. Bàn luận
Cực phổ đồ von – ampe vòng của dung dịch cefoperazon 0,03 ppm
trong nền đệm vạn năng với pH 3 ÷ 6 cho thấy chỉ có xuất hiện một pic
duy nhất không thuận nghịch tương ứng với quá trình khử catod trong
khoảng – 0,3 ÷ – 1,2 V (hình 3.1).
Theo lý thuyết. sự xuất hiện pic của cefoperazon có thể do sự khử
liên kết đôi ở vị trí C3-C4 của nhân cephem hoạt hóa bởi nhóm [(1-
methyl-1Htetrazol-5-yl)sulphanyl]methyl ở vị trí C3 (hình 3.17) [34,35].
Hình 3.17: Cơ chế phản ứng khử cực của cefoperazon trong môi trường
acid với cực giọt thủy ngân
Quá trình tối ưu hóa điều kiện phân tích bắt đầu bằng khảo sát và lựa
chọn dung dịch đệm. Sự xuất hiện pic trên cực phổ đồ xung vi phân của
cefoperazon 0,03 ppm trong các nền đệm vạn năng, acetat, phosphat pH 4
cho thấy đệm vạn năng là phù hợp nhất cho phép định lượng .
+ 2H+ + 4e
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 58/66
48
Qui hoạch hóa thực nghiệm theo thiết kế mặt phức hợp trung tâm sử
dụng phần mềm Modde 9.1 cho thấy, cường độ dòng xung vi phân sẽ đạt
cực tiểu khi thời gian tích góp 120 s, biên độ xung 100 mV với thời gianáp xung 2 ms, bước thế 2 mV và thời gian nhảy thế 5 ms. Như vậy điều
kiện tối ưu của phép định lượng cefoperazon bằng cực phổ xung vi phân
trên điện cực giọt thủy ngân được xác định như sau:
Thời gian tích góp 120 s
Bước thế 0,02 V
Thời gian nhảy thế 0,05 s
Biên độ xung 0,1 V
Thời gian áp xung 0,02 s
Thế tích góp – 0,3 V
Thế khởi điểm – 0,3 V
Thế kết thúc – 1, 2 V
Thời gian cân bằng 10 s
Thời gian sục khí 100 s
Tốc độ khuấy 2000 vòng/phút
Kích cỡ giọt 4
Sau khi lựa chọn được các điều kiện phân tích tối ưu cho phép định
lượng cefoperazon, tiến hành quá trình thẩm định phương pháp dựa trên các
tiêu chí xác định khoảng tuyến tính (bảng 3.5, 3.6) và (hình 3.8 ÷ 3.11), độ
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 59/66
49
đúng và độ lặp (bảng 3.7, 3.8). Kết quả cho thấy các thông số được lựa chọn
trên máy cực phổ Computrate 797 VA đã thỏa mãn yêu cầu về độ chính xác
cho phép định lượng cefoperazon trong chế phẩm. Cực phổ đồ xung vi phâncủa các dung dịch cefoperazon 0,01 ÷ 0,06 ppm cho thấy sự tương quan chặt
chẽ giữa cường độ dòng đo được và nồng độ cef o perazon khi định lượng
cefoperazon (R 2 = 0,9998 , n = 6) và cefoperazon khi có mặt sulbactam (R 2 =
0,9999, n = 6). Cực phổ đồ của nềm đệm vạn năng không thấy xuất hiện pic
trong khoảng thế xuất hiện pic cefoperazon (– 0,3 ÷ –1,2 V) chứng tỏ phương
pháp có tính chọn lọc. Ngoài ra sự có mặt của sulbactam không làm ảnh
hưởng đến độ chính xác và khoảng tuyến tính của phép định lượng
cefoperazon (bảng 3.6 và 3.8, hình 3.10 và 3.11).
Kết quả kiểm định t theo cặp với số liệu thu được từ 6 chế phẩm khác
nhau cho thấy sự khác biệt về độ đúng của phép định lượng bằng cực phổ
xung vi phân và HPLC (Dược Điển Mỹ 30) không có ý nghĩa thống kê ( p >
0,05). Hàm lượng thực tế của cefoperazon trong các chế phẩm được khảo sátđạt khoảng 99 ÷ 102% so với hàm lượng ghi trên nhãn (đạt yêu cầu theo quy
định của Dược Điển Mỹ 30: Cefoperazon trong thuốc bột pha tiêm phải đạt
90 ÷ 120 % so với hàm lượng ghi trên nhãn).
Để xây dựng phép định lượng cefoperazon trong nước tiểu, mối quan
hệ tuyến tính giữa nồng độ cefoperazon trong nước tiểu và cường độ dòng
xung vi phân đo ở điều kiện tối ưu được khảo sát (Hình 3.15: Cực phổ đồ
xung vi phân của cefoperazon 0,01 ÷ 0,07 trong nước tiểu ). Với giả thiết nồng
độ cefoperazon trong nước tiểu có thể đạt trên 32 µg/ml trong 12h [32],
đường chuẩn được xây dựng trên khoảng nồng độ tương ứng là 0,01 ÷ 0,07
µg/ml, R 2 > 0,990. Kết quả khảo sát cho thấy các thành phần của nước tiểu
(mẫu trắng) không tham gia phản ứng điện cực trong vùng thế – 0,7 ÷ – 0,8 V
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 60/66
50
chứng tỏ phương pháp có tính đặc hiệu cao. Độ nhạy của phép định lượng
(giới hạn định lượng thấp nhất, LLOQ – Lowest Level of Quantification) là
0,01 µg/ml. Nồng độ này thỏa mãn điều kiện về độ lặp (RSD < 20 %) và độđúng (80 ÷ 120 %). Các nồng độ còn lại của đường chuẩn đều đáp ứng yêu
cầu về độ lặp (RSD < 15 %) và độ đúng (85÷115%).
Độ lặp và độ đúng phép định lượng cefoperazon trong nước tiểu được
đánh giá qua các phép thử trong ngày và liên ngày với 4 mẫu kiểm soát chất
lượng (QC – Quality Control) (Bảng 3.12: Kết quả tìm lại nước tiểu trong 3
ngày liên tiếp). Kết quả cho thấy phép định lượng có độ lặp trong ngày và liên
ngày với giá trị RSD đều < 15 %. Độ đúng của phương pháp được đánh giá
qua khả năng thu hồi tương đối với mỗi mức nồng độ (RSD < 15 %). Như vậy
qui trình định lượng cefoperazon trong nước tiểu bằng cực phổ xung vi phân
đã đạt yêu cầu của một phép định lượng thuốc trong dịch sinh học [33].
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 61/66
51
CHƯƠNG 4
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Như vậy trong luận văn này, các vấn đề sau đã được giải quyết:
1. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng, đã kiểm tra được 5 yếu tố ảnh hưởng
nhiều nhất và đưa vào tối ưu hóa trên cơ sở phần mềm Modde 9.1. Qua
đó lựa chọn được điều kiện tối ưu để định lượng cefoperazon bằng
phương pháp cực phổ xung vi phân với cực giọt thủy ngân treo.
2.
Xây dựng được phép định lượng cefoperazon trong các chế phẩm, với
khoảng nồng độ tuyến tính 0,01 ÷ 0,06 ppm, thỏa mãn các yêu cầu về
độ lặp (RSD < 1%), độ đúng tương đương với phương pháp HPLC
được quy định trong Dược Điển Mỹ 30. Hàm lượng % của chế phẩm so
với nhãn đạt yêu cầu.
3. Xây dựng được phép định lượng cefopeazon trong mẫu nước tiểu tự tạo
với khoảng nồng độ tuyến tính 0,01÷0,07 ppm, thỏa mãn các yêu cầuvề độ lặp (RSD<15%), độ đúng (85÷115%).
Trên cơ sở kết quả đạt được, chúng tôi có những đề nghị sau:
- Ứng dụng phương pháp cực phổ xung vi phân để định lượng
cefoperazon trong các chế phẩm thuốc bột pha tiêm có chứa
cefoperazon tại các cơ sở có trang bị máy cực phổ.
-
Xây dựng quy trình định lượng cefoperazon trong huyết tương trongcác nghiên cứu sinh khả dụng và tương đương sinh học.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 62/66
i
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng việt
1.
PGS. TS Trần Tử An (2007), Giáo trình Hóa Phân Tích, Tập II, PhânTích Dụng Cụ, NXB y học, tr. 264 – 292.
2. Bộ y tế (2002), Dược thư quốc gia việt nam, NXB y học , tr. 574 – 578.
Tiếng anh
3. Abdel A.A.G, El-Said H.S. and Ghandour M.A. (2003), “Polarographic
Studies of Some Metal (II) Complexes with Selected from the First
Generation” , Analytical letters,36(6), pp. 1245 – 1260.
4. Abdel F. M., El Walily, Azza A., Essam F. K, Kader G. and Saied F. B.
(1999), “Selective spectrofluorimetric determination of phenolic ß –
lactam antibiotics through the formation of their coumarin derivatives”,
Journal of pharmaceutical and biomedical analysis, 20, pp. 643 – 653.
5. Absalla A. El – Shanawani (1998), “HPLC determination of sulbactam,
sultamicillin tosylate, cefaclor, ampicillin and cefoperazonin
pharmaceutical preparations”, Acta Poloniae pharm3aceutical – Drug
research, 55 (1), pp. 9 – 14.
6. Alberto P., Dolores G. M., Javier G. – villano and Vicente rodenas, “Fist
and second derivative spectrophotometric determination of
cefoperazonand sulbactam in injections”, Journal of pharmaceutical &
biomedical analysis, 12(5), pp. 653 – 657.
7.
An – R.L., Chiu – W.L, Hsian – J.W., Su – H.C., Tai-L.T. and Yu – C. H
(2007), “Simultaneous determination of ampicillin, cefoperazone, and
sulbactam in pharmaceutical formulations by HPLC with ß – cyclodextrin
stationary phase”, J.Sep. Sci, 30, pp. 2407 – 2413.
8. Aysegul G., Burcu D., Mustafa D. and Sibel A.O. (2009),
“Electrochemical Behaviour of the Bactericidal Cefoperazonand its
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 63/66
ii
Selective Voltammetric Determination in Pharmaceutical Dosage Forms
and Human Serum”, Current Pharmaceutical Analysis, 5, pp. 179 – 189.
9.
Azza M.M.A, Mahmoud A.G. and Nagwa A. El-Maali (1993),“Determination of Cefobid using Adsorptive Stripping Voltammetric
Technique in Different Media”, Electroanalysis, 5, pp. 85 – 89.
10. Azza H. R., Fardous A. M., Gamal A.S. and Salwa R. El – Shaboury
(2009), “Kinetic spectrophotometric determination of certain
cephalosporins using oxidized quercetin reagent”, Spectrochimca Acta,
part A, 73 , pp. 946 – 954.
11. Azza H. R., Fardous A.M., Gamal A. S. and Salwa R. El – Shaboury
(2008), “Selective densitometric analysis of cephalosporin using
Dragendorff's reagent”, Chromatographia, 68, pp. 365 – 374.
12. Belmega G., JendroschekT., Lode H. and Warns C. M. (1981),
“Pharmacokinetic profile of cefoperazonin healthy volunteers”, Clinical
pharmacology, 1, pp. 13 – 16.
13. Betagi A.M., El-Attar M.A. and Hammam E. (2006), “Voltammetric
studies on the antibiotic drug cefoperazon Quantification and
Pharmacokinetic studies” , Journal of Pharmaceutical and Bioedical
Analysis, 42, pp. 523 – 527.
14. Bratin K., Krull I.S. and Selavka C.M. (1986), “Analysis for penicillins
and cefoperazonby HPLC – photolysis – electrochemical detection (HPLC
– hv - EC)”, Journal of pharmaceutical & biomedical analysis, 4(1), pp.
83 – 93.
15. Charlie B., GuptaV. D. and Manuel D. A. (1998), “Chemical stabilities of
Cefoperazonsodium and Ceftazidime in 5% Dextrose and 0.9% Sodium
Chloride injections”, Journal of Clinical Pharmacy and Therapheutics, 13,
pp. 199 – 205.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 64/66
iii
16. Chanadrasekhar K.B., Dhandapani B., Kotaiah, Rama M., Shaik.H.R. and
Thirumoorthy N. “RP – HPLC method development and validation for the
simultaneous estimation of cefoperazonand sulbactam in parenteral preparation”, Journal of pharm tech research, 2(1), pp. 752 – 755.
17. Dharuman J., Karuna S. and Vinod K. K. (2010), “RP – HPLC method
development and validation for the simultaneous estimation of
cefoperazonand sulbactam in dosage form and in plasma”, International
journal of pharma and bio sciences, 1(4), pp. 87 – 92.
18. Ehab F. El. and Samag S. A. (2011), “Development and validation of a
reversed – phase column liquid chromatographic method for the
determination of five cephalosporins in pharmaceutical preparation”,
Journal of AOAC international, 94(5), pp. 1440 – 1446.
19. Frantisek J., René K. and Sabina B. (2003), “Square – wave voltammetric
determination of cefoperazonin a bacterial culture, pharmaceutical drug,
milk, and urine”, Anal Bioanal Chem, 377, pp. 362 – 369.
20. Gamal A. S.a, Hassan F. A. a, Mohamed F. R. b and Mahmoud A.
O.(2001), “Use of charge-transfer complexation in the spectrophotometric
analysis of certain cephalosprins”, Talanta, 54, pp. 1205 – 1215.
21. Gopinath J., Krishnaveni N., Meyyanathan S.N., Muralidharan S.,
Phanikumar Y.V., Rajan S. and Suresh B. (2007), “A RP – HPLC method
for simultaneous estimation of cefoperazonand sulbactam in
pharmaceutical formulation”, Indian J.Pharm, 41(3), pp. 256 – 260.
22. Hesham S. (2004), “Selective spectrophotometric determination of
phenolic ß – lactam antibiotic in pure forms and in their pharmaceutical
for mulations”, Analytica Chimica Acta, 515, pp. 333 – 341.
23. Hesham S. .and Hassan A. (2002), “Colourimetric and AAS determination
of cephalosporins using Reineck's salt”, Journal of pharmaceutical and
biomedical analysis, 29, pp. 347 – 354.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 65/66
iv
24. Jane J. , Subrahmanyam E.V.S. and Sathyanarayana D. (2006),
“Spectrophotometric determination of certain cephalosporin”, Asian
Journal of chemistry, 18(1), pp. 721 – 723.25. Jimmy J. S. and William M. P. (1982), “Anodic Stripping Voltammetry
and Differential Pulse Polarography”, Book: Methods of Soil Analysis,
Part 2, Chemical and Microbiological Properties , pp. 133 – 148.
26. Johnson J.R., Lannigan N.A. and Pryce-J. R.H. (1985), “Differential pulse
polarography (DPP) in the assessment of clay adsorbent – Drug
interactions”, Journal of Pharmacy and Pharmacology, 37(12), pp. 11.
27. Khadiga El.K., Laila A. F. and Lories I.B. (2003), “Flourimetric
determination of some antibiotics in raw material and dosage forms
through ternary complex formation with terbium (Tb3+)”, Jounal of
pharmaceutical and biomedical analysis, 32, pp. 1219 – 1225.
28. Manzoor A. Z., Sathish K. S. and Yashwanth R. “Order and area under the
curve spectrophotometric methods for determination of cefoperazonin
pharmaceutical formulation”, International Journal of pharm tech
research, 3(3), pp. 1255 – 1259.
29. Manzoor A., Sathish A. K. S., Sridhar B.K., Vijaya K. M. and Yashwanth
R., “Development and validation of RP – HPLC method for quantitative
estimation of cefoperazonin bulk and pharmaceutical dosage forms”,
International Journal of pharm tech research, 3(3), pp. 1075 – 1080.
30.
Sanjaypai P.N.and Senthilraja M. (2006), “Spectrophotometric method for
the determination of cefoperazonsodium in pharmaceutical formulations”,
Indian journal of pharmaceutical sciences, 68(3), pp. 384 – 385.
31. The United States Pharmacopoeia 30 (2007), 2, pp. 1661.
32. William A.C and Andreas U. G, “Pharmacokinetics of Cefoperazone: A
Review”, Drugs 22, Suppl. 11, pp. 35 – 45, 1980
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 66/66
33. Warfaraz K.N, “Handbook of Bioequivalence Testing”, Informa
Healthcare USA, Inc., pp. 237 – 264, 2007.
34.
Wohdar O. and Sergej G., “Electrochemical analysis of cephalosporinantibiotics”, Journal of Pharmaceutical and Biomedical Analysis, vol. 9,
pp. 225 – 236, 1991.
35. Zuman.P, Kapetanović.V, and Aleksić. M, “Recent developments inelectroanalytical chemistry of cephalosporins and cefamycins”, Analytical
Letters, vol. 33, 2821 – 2857, 2000.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM