nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo...

66
8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực … http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 1/66  i BỘ GIÁO DC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TR ƯỜ NG ĐẠI HC DƯỢC HÀ NI NGUYỄN TRƯỜNG GIANG NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG CEFOPERAZON TRONG THUỐC TIÊM VÀ MẪU NƯỚC  TIỂU TỰ TẠO BẰNG PHƯƠNG PHÁP VON-AMPE CỰC GIỌT THỦY NGÂN TREO LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢ C HỌC HÀ NI 2013 WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Upload: day-kem-quy-nhon-official

Post on 07-Aug-2018

234 views

Category:

Documents


5 download

TRANSCRIPT

Page 1: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 1/66

 

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 

TR ƯỜ NG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI 

NGUYỄN TRƯỜNG GIANG 

NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG CEFOPERAZON

TRONG THUỐC TIÊM VÀ MẪU NƯỚC TIỂU

TỰ TẠO BẰNG PHƯƠNG PHÁP VON-AMPE

CỰC GIỌT THỦY NGÂN TREO 

LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢ C HỌC 

HÀ NỘI 2013 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 2: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 2/66

 

ii

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI 

NGUYỄN TRƯỜNG GIANG

NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG CEFOPERAZON

TRONG THUỐC TIÊM VÀ MẪU NƯỚC TIỂU

TỰ TẠO BẰNG PHƯƠNG PHÁP VON-AMPE

CỰC GIỌT THỦY NGÂN TREO

LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC 

CHUYÊN NGÀNH: KIỂM NGHIỆM THUỐC- ĐỘC CHẤT 

MÃ SỐ: 60720410

 Người hướng dẫn khoa học: TS.Vũ Đặng Hoàng 

HÀ NỘI 2013 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 3: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 3/66

 

iii

LỜI CẢM ƠN 

Lời đầu tiên tôi xin được gửi tới thầy giáo –  T.S Vũ Đặng Hoàng  lời biết

ơn chân thành và sâu sắc nhất. Thầy là người đã trực tiếp giao đề tài và tận

tình chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn

thành luận văn. 

Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô Bộ môn Hóa Phân tích –  

Kiểm Nghiệm Trường Đại Học Dược Hà Nội, các anh chị kỹ thuật viên đã

giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi về máy móc, trang thiết bị, cơ sở vật chất

cũng như hóa chất, dụng cụ trong suốt quá trình tôi thực hiện đề tài.

Và tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô Phòng sau đại học và

các thầy cô trường Đại Học Dược Hà Nội đã hướng dẫn, cho tôi kiến thức

của 2 năm chương trình đào tạo thạc sỹ để tôi có thể hoàn thành tốt luận

văn tốt nghiệp. 

Cuối cùng tôi xin được cảm ơn Bố mẹ và những người thân trong gia

đình tôi, cảm ơn tất cả bạn bè, cảm ơn 2 bạn cộng sự - sinh viên Phan HồngPhúc và Đào Thị Huyền đã luôn động viên, cổ vũ để tôi hoàn thành tốt luận

văn của mình. 

Hà Nội –  Tháng 08.2013

Nguyễn Trường Giang 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 4: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 4/66

 

iv

MỤC LỤC 

ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ......................................................................... 2

1.1 PHƯƠNG PHÁP CỰC PHỔ .................................................................. 2

1.1.1. Phương pháp cực phổ xung thường (Normal Pulse Polarography –   NPP) ........................................................................................................... 4 

1.1.2.  Phương pháp cực phổ xung vi phân (Differential Pulse Polarography –  DPP) ................................................................................ 7 

 Hình 1.4 : Dạng điện áp phân cực trong phương pháp DPP  ................... 7 

1.1.3. Các loại điện cực được sử dụng trong phương pháp von-ampe ..... 8 1.1.3.1. Cực rắn hình đĩa ( Rotating disc electrode -RDE)..................... 8

1.1.3.2. Điện cực màng thuỷ ngân (Thin mecury film electrode -TMFE) ................................................................................................................. 9

1.1.3.3. Điện cực giọt thuỷ ngân  .......................................................... 10

1.2. CEFOPERAZON ................................................................................. 11

1.2.1. Công thức cấu tạo ..........................................................................11 

1.2.2. Đặc điểm dược lý  ...........................................................................12 1.2.2.1. Dạng dùng và hàm lượng: ........................................................ 12

1.2.2.2. Phổ kháng khuẩn ...................................................................... 12

1.2.2.3. Dược động học: ........................................................................ 13

1.2.2.5. Ðộ ổn định và bảo quản ........................................................... 14

1.3. Các phương pháp định lượng cefoperazon .......................................... 14

CHƯƠNG 2 ................................................................................................. 21ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 21

2.1. ĐỐI TƯỢNG - NGUYÊN LIỆU VÀ THIẾT BỊ ................................. 21

2.1.1. Đối tượng nghiên cứu  ....................................................................21 

2.1.2. Nguyên liệu và thiết bị  ...................................................................22 2.1.2.1. Nguyên liệu: ............................................................................. 22

2.1.2.2. Dụng cụ:................................................................................... 23

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 5: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 5/66

 

v

2.1.2.3. Máy móc thiết bị: ..................................................................... 23

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 24

2.2.1. Xây dựng phương pháp định lượng cefoperazon bằng phương pháp Von –  ampe tích góp xung vi phân ................................................. 24 

2.2.2. Ứng dụng phương pháp Von- ampe tích góp xung vi phân đã nêuđể định lượng cefoperazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo ... 24 

2.2.3. Xử lý kết quả thực nghiệm  .............................................................24 CHƯƠNG 3 ................................................................................................. 26

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................................... 26

3.1. Kết quả thực nghiệm và nhận xét ......................................................... 26

3.1.1. Chuẩn bị hóa chất  .......................................................................... 26

3.1.1.1. Pha đệm vạn năng (đệm Britton –  Robinson) .......................... 26

3.1.1.2. Pha đệm acetat pH 4 ................................................................ 26

3.1.1.3. Pha đệm phosphat pH 4 ........................................................... 26

3.1.2. Chuẩn bị mẫu  .................................................................................27 

3.1.3. Tìm hiểu cơ chế phản ứng khử cực của cefoperazon với điện cực

 giọt thủy ngân treo ................................................................................... 27 3.1.4. Xây dựng phương pháp định lượng cefoperazon bằng cực phổ

 xung vi phân .............................................................................................29 3.1.4.1. Tối ưu hóa điều kiện phân tích ................................................ 29

3.1.4.2. Khảo sát khoảng tuyến tính ..................................................... 36

3.1.4.3. Kiểm tra độ lặp và độ đúng  ..................................................... 39

3.2. Ứng dụng phương pháp cực phổ xung vi phân để định lượng

cefoperazon trong các chế phẩm ................................................................. 413.2.1. Chuẩn bị dung dịch thử   .................................................................41 

3.2.2. Kết quả định lượng   ........................................................................41 

3.3. Ứng dụng phương pháp cực phổ xung vi phân để định lượng

cefoperazon trong mẫu nước tiểu tự tạo ...................................................... 45

3.4. Bàn luận ................................................................................................ 47

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................... 51 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 6: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 6/66

 

vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 

Số thứ

tự  

Chữ

viết tắt  Tên đầy đủ  Ý nghĩa 

01 HPLCHigh performance liquid

chromatographySắc ký lỏng hiệu năng cao 

02 DPPDifferential pulse

 polarographyCực phổ xung vi phân 

03 NPP Normal pulse polarography Cực phổ xung thường 

04 UV Ultra violet Tử ngoại 

05 HMDEHanging mercury drop

electrodeĐiện cực giọt thủy ngân 

06 TMFE Thin mecury film electrode Điện cực màng thủy ngân

07 RDE Rotating disc electrode Điện cực rắn hình đĩa 

08 SMDE Static mercury drop electrodeĐiện cực giọt thủy ngân

rơi cưỡng bức 

09 SD Standard Deviation Độ lệch chuẩn 

10 RSD Relative Standard Deviation Độ lệch chuẩn tương đối 

11 B –  R Britton –  Robinson Đệm Britton –  Robinson

12 CCF Central Composite FaceMô hình thiết kế mặt

 phức hợp trung tâm 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 7: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 7/66

 

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG 

Số thứ  

tự  

Kí hiệu

bảngTên b ảng Trang

01 Bảng 1.1 Các phương pháp định lượ ng cefoperazon 14

02 Bảng 2.1  Đối tượ ng nghiên cứ u 21

03 Bảng 3.1 Các thông số  máy đo cự c phổ  von –  ampe

vòng27

04 Bảng 3.2 Các thông số  đo cự c phổ  xung vi phân 29

05 Bảng 3.3  K ế t quả đo cự c phổ  xung vi phân

cefoperazon 0,03 ppm theo mô hình thiế t k ế  

mặt phứ c hợ  p trung tâm

32

06 Bảng 3.4 Các thông số  t ối ưu của phương pháp cự c phổ  xung vi phân

36

07 Bảng 3.5  K ế t quả khảo sát tuyế n tính của cefoperazon 36

08 Bảng 3.6  K ế t quả khảo sát tuyế n tính cefoperazon khi

có mặt sulbactam 0,03 ppm38

09 Bảng 3.7  K ế t quả kiểm tra độ l ặp và độ đúng của phương pháp vớ i các dung d ịch cefoperazon

0,03 ppm

40

10 Bảng 3.8  K ế t quả kiểm tra độ l ặp và độ đúng của

 phương pháp vớ i các dung d ịch cefoperazon

0,03 ppm khi có mặt sulbactam 0,03 ppm

40

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 8: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 8/66

 

viii

11 Bảng 3.9 Các thông số  của quá trình sắ c ký 43

12 Bảng 3.10  K ế t quả định lượ ng cefoperazon trong các

chế  phẩ m bằ ng cự c phổ  xung vi phân và

 HPLC

44

13 Bảng 3.11  K ế t quả định lượ ng cefoperazon trong 4

mẫ u kiể m soát chất lượ ng (n=6)46

14 Bảng 3.12  K ế t quả tìm l ại nồng độ nướ c tiể u trong 3

ngày liên tiế  p (n=3)46

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 9: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 9/66

 

ix

DANH MỤC CÁC HÌNH 

Số thứ  

tự  

Kí hiệu

hình Tên hình Trang

01 Hình 1.1 T ế   bào đo trong cự c phổ   2

02 Hình 1.2  Dạng điện áp phân cự c trong NPP 4

03 Hình 1.3  Dạng đồ thị của phương pháp NPP   4

04 Hình 1.4  Dạng điện áp phân cực trong phương pháp DPP   7

05 Hình 1.5  Dạng tín hiệu đầu ra của phương pháp DPP 7

06 Hình 1.6 Công thứ c cấ u t ạo của Cefoperazon Natri 11

07 Hình 3.1

Các cự c phổ  đồ von –  ampe vòng của dung d ịch

cefoperazon 0,03 ppm trong nền đệm vạn năng

 pH 3,05 (a); 4,04 (b); 5,01 (c); 6,02 (d)

28

08 Hình 3.2

 Đồ thị sự  phụ thuộc vị trí xuấ t hiện pic trên

cự c phồ đồ von –  ampe vòng cefoperazon

0,03 ppm vào pH của đệm vạn năng  

28

09 Hình 3.3

C ự c phổ  đồ xung vi phân của dung d ịch

cefoperazon 0,03 ppm trong nềm đệm

 phosphat pH 4

30

10 Hình 3.4

C ự c phổ  đồ xung vi phân của dung d ịch

cefoperazon 0,03 ppm trong nề n đệm acetat

 pH 4

30

11 Hình 3.5C ự c phổ  đồ xung vi phân của dung d ịch

cefoperazon 0,03 ppm trong nền đệm B –  R pH 431

12 Hình 3.6

 M ặt đáp biể u diễ n ảnh hưở ng của thờ i gian

tích góp và bướ c thế  đố i với cường độ dòng

đo đượ c (thờ i gian nhả y thế  0,055 s; biên độ 

35

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 10: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 10/66

 

x

 xung 0,075 V và thờ i gian áp xung 0,03)

13 Hình 3.7

 M ặt đáp biể u diễ n ảnh hưở ng của biên độ xung

và thời gian áp xung đố i với cường độ dòng đo

đượ c (thời gian tích góp 110 s; bướ c thế  0,015

V và thờ i gian nhả y thế  0,055)

35

14 Hình 3.8C ự c phổ  đồ xung vi phân của cefoperazon

0,01 ÷ 0,06 ppm37

15 Hình 3.9

 Đồ thị biể u diễn đườ ng chuẩ n của

cefoperazon 37

16 Hình 3.10

C ự c phổ  đồ xung vi phân của cefoperazon

0,01 ÷ 0,06 ppm khi có mặt sulbactam 0,03

 ppm

38

17 Hình 3.11 Đồ thị biể u diễn đườ ng chuẩ n của

cefoperazon khi có mặt sulbactam 0,03 ppm39

18 Hình 3.12C ự c phổ  đồ xung vi phân của cefoperazon

trong chế  phẩ m Cefobid42

19 Hình 3.13C ự c phổ  đồ xung vi phân của cefoperazon

trong chế  phẩ m Cefactam42

20 Hình 3.14 S ắc ký đồ của cefoperazon chuẩ n 20 ppm 43

21 Hình 3.15C ự c phổ  đồ xung vi phân của cefoperazon

0,01÷0,07 ppm trong nướ c tiể u45

22 Hình 3.16 Đô thị biể u diễn đườ ng chuẩ n của cefoperazon

trong nướ c tiể u45

23 Hình 3.17Cơ chế  phản ứ ng khử  cự c của cefoperazon

trong môi trườ ng acid vớ i cự c giọt thủ y ngân47

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 11: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 11/66

 

1

ĐẶT VẤN ĐỀ 

Việc sử dụng kháng sinh tiêm đang trở nên phổ biến ở Việt Nam do môitrường ngày càng ô nhiễm kèm theo sự kháng thuốc ngày một nhiều của

các chủng vi khuẩn. . Các kháng sinh được kê đơn hiện nay thường có phổ

rộng, hoạt tính kháng khuẩn cao cho các trường hợp nhiễm khuẩn nặng có

thể nguy hiểm đến tính mạng người bệnh. 

Các cephalosporin là kháng sinh thuộc nhóm Beta-lactam, nhóm thuốc

được đánh giá là an toàn nhất hiện nay khi sử dụng. Các cephalosporinđược chia làm 4 thế hệ. Các thế hệ đầu có phổ kháng khuẩn chủ yếu trên vi

khuẩn Gram dương, các thế hệ sau phổ kháng khuẩn ngày càng mở rộng

 bao gồm cả các vi khuẩn Gram âm. 

Cefoperazon là một cephalosporin thế hệ 3 được bào chế dưới dạng thuốc

tiêm thường được sử dụng hiện nay. Để định lượng cefoperazon bột pha

tiêm, các dược điển Anh, Mỹ đều quy định dùng phương pháp sắc ký lỏnghiệu năng cao (HPLC). Tuy nhiên hiện nay, dược điển Việt Nam IV chưa

có quy định nào về việc định lượng các chế phẩm có chứa cefoperazon.

Với mục đích xây dựng một phương pháp định lượng cefoperazon có khả

năng thay thế HPLC trong công tác kiểm nghiệm thuốc, chúng tôi thực

hiện đề tài: 

“Nghiên cứu định lượn g cefoperazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo 

bằng phương pháp von-ampe cực giọt thủy ngân treo” với hai mục tiêu sau: 

- Xây dựng phép định lượ ng cefoperazon bằng phương pháp von-ampe

xung vi phân trên cực giọt thủy ngân.

- Ứng dụng  phương pháp này để định lượng cefoperazon trong thuốc tiêm

và mẫu nước tiểu tự tạo. 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 12: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 12/66

 

2

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 

1.1 PHƯƠNG PHÁP CỰC PHỔ [1]

Phương pháp cực phổ là nhóm các phương pháp phân tích dựa vào việc

nghiên cứu đường cong Von-ampe hay còn gọi là đường cong phân cực. Đây 

là đường cong biểu diễn sự phụ thuộc cường độ dòng điện vào điện thế khi

tiến hành điện phân dung dịch phân tích với điện cực giọt thuỷ ngân.

Phương pháp này được Heyrovsky phát minh vào năm 1920 và cho đến nay

cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, phương pháp này ngày càng

được cải tiến.

Hình 1.1. Tế bào đo trong cực phổ 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 13: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 13/66

 

3

Cơ sở của phương pháp này là dựa trên phản ứng điện hoá của các chất  phân

tích trong dung dịch điện li trên điện cực giọt thuỷ ngân theo phản ứng: 

Ox + ne   Kh

Trong đó : 

Ox : Dạng oxi hoá 

Kh : Dạng khử

n : Số e trao đổi. 

Phương trình định lượng là phương trình Incovic : 

Id = 605 . n . D1/2 . m2/3 . t1/6 . C

Id : Cường độ dòng cực đại giới hạn ( μA ).

n : Số electron tham gia vào phản ứng điện cực. 

D : Hệ số khuếch tán ( Cm2/s ).

m : Tốc độ chảy giọt Hg (mg/s). 

t : Chu kỳ giọt của điện cực giọt (s ). 

C : Nồng độ chất phân tích ( mM ). 

Tuy nhiên do ảnh hưởng của dòng tụ điện nên độ nhạy của phản ứng chỉ đạt

được 10-4 ÷ 10-5 M. Nhưng cùng với sự phát triển của khoa học và kỹ thuật đã

có nhiều cải tiến được áp dụng với mục đích tăng độ nhạy của phương pháp.

Một trong những cải tiến này là sự ra đời kỹ thuật cực phổ xung.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 14: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 14/66

 

4

1.1.1. Phương pháp cực phổ xung thường (Normal Pulse Polarography –  NPP) 

Hình 1.2: Dạng điện áp phân cực trong NPP 

Hình 1.3.Dạng đồ thị của phương pháp NPP 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 15: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 15/66

 

5

Dòng Faraday tính theo công thức: 

D : Diện tích bề mặt điện cực tại thời điểm đo. 

C : Nồng độ chất điện hoạt. 

D : Hệ số khuếch tán. 

t : Khoảng thời gian tính từ khi nạp xung đến khi đo dòng. 

E : Thế xung 

E1/2 : Thế bán sóng 

Trong kỹ thuật này, điện cực giọt thuỷ ngân được phân cực bằng một điện áp

một chiều chọn trước và được giữ không đổi trong suốt quá trình đo gọi là

điện áp khởi điểm tương ứng với chân sóng cực phổ trong cực phổ cổ điển. 

Trong mỗi chu kỳ giọt điện cực được phân cực bổ sung bằng một xung vuônggóc có khoảng thời gian tồn tại rất ngắn 40 –  100ms tuỳ theo tiêu chuẩn từng

nước và từng máy. Sau thời gian đó xung bị ngắt và thế điện cực trở về điện

áp khởi điểm. Biên độ xung tăng dần theo thời gian với một tốc độ đều giống

như tốc độ quét thế tuyến tính trong cực phổ cổ điển. 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 16: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 16/66

 

6

Cường độ dòng được ghi theo 1 trong 2 cách : 

- Ghi cường độ dòng tại một thời điểm sau khi đặt xung thường là 17ms trước

khi ngắt xung. 

- Cường độ dòng cực phổ được ghi 2 lần : lần 1 trước khi ngắt xung và lần 2 sau

khi ngắt xung. Thường là 17ms trước và sau khi đặt và ngắt xung. Cách này cho

hiệu quả tốt hơn và thu được đường E –   I là dạng píc như trong cực phổ sóng

vuông.

Phương pháp này có thể đạt độ nhạy 10 -7M cho cả hai quá trình thuận nghịch

và không thuận nghịch, đặc biệt thích hợp cho phép phân tích chất hữu cơ.

Trong một số trường hợp ngay cả phương pháp cổ điển không cho sóng cực

 phổ rõ ràng thì nó vẫn cho sóng cực phổ rõ ràng.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 17: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 17/66

 

7

1.1.2. Phương pháp cực phổ xung vi phân (Differential Pulse

Polarography –  DPP)

Hình 1.4 : Dạng điện áp phân cực trong phương pháp DPP 

ΔFei : Biên độ xung 

ΔEstep : Bước thế một xung điện 

tstep : Thời gian nạp xung điện 

Hình 1.5 : Dạng tín hiệu đầu ra của phương pháp DPP 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 18: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 18/66

 

8

Trong phương pháp cực phổ xung vi phân điện cực giọt thuỷ ngân được phân

cực bằng một điện áp một chiều biến thiên tuyến tính với tốc độ chậm ( 1 –  2

mV/s ) nhưng vào cuối mỗi chu kỳ giọt (giọt rơi cưỡng bức nhờ bộ gõ), trênkhung điện áp biến đổi một chiều người ta đặt thêm một xung vuông góc với

 biên độ thay đổi trong khoảng 10 –  100 mV và độ dài xung cỡ 400 –  100 ms.

Cường độ dòng là hiệu của giá trị dòng ghi ở 17ms trước khi nạp xung và

17ms sau khi ngắt xung. 

Phạm vi ứng dụng: phân tích các hợp chất vô cơ (các kim loại nặng: Cd, Pb,

Zn, Cu... trong nước thải, nước sinh hoạt); phân tích các hợp chất hữu cơ, các

độc tố, các chất có hoạt tính sinh học (nifedipin, amlodipin besylat, penicilin,

cephalexin....)

Ưu điểm nổi bật của kỹ thuật này là đường cực phổ là dạng píc có cực đại nên

sau mỗi lần ghi đường nền lại trở về vị trí ban đầu nên độ chọn lọc của

 phương pháp này tăng lên nhiều lần.  Ngoài ra còn các ưu điểm khác đó là tiết

kiệm thời gian, dễ thực hiện quá trình tự động hóa. 

1.1.3. Các loại điện cực được sử dụng trong phương pháp von-ampe

1.1.3.1. Cực rắn hình đĩa ( Rotating disc electrode -RDE)

Đó là một mặt phẳng hình tròn đường kính 3 ÷ 5 mm làm bằng các vật liệu

trơ như platin, vàng và các loại cacbon có độ tinh khiết cao, trơ và có bề mặt

dễ đánh bóng để diện tích bề mặt không đổi. Platin quý hiếm nhưng khó gia

công bề mặt để cho diện tích bề mặt có diện tích không đổi, vì quá thế hiđro

trên platin nhỏ nên khoảng thế sử dụng hẹp đặc biệt là với quá trình catot. 

Vật liệu tốt nhất để sản xuất điện cực rắn hình đĩa là cacbon thuỷ tinh có độ

 bền hoá học cao, không thay đổi kể cả khi ngâm nhiều giờ trong nước cường

thuỷ, dễ đánh bóng bề mặt. 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 19: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 19/66

 

9

Thực nghiệm đã chứng minh rằng lấy các loại giấy nhám mịn đánh bóng bề

mặt điện cực đĩa quay bằng than thuỷ tinh thì bề mặt thực của  nó bằng bề mặt

hình học của nó: 

S = Π . R2 

 Ngoài cacbon thuỷ tinh có thể dùng cacbon ngâm tẩm hoặc cacbon nhão để

chế tạo điện cực đĩa. 

Khoảng thế hoạt động của điện cực này rất rộng : 

- Trong môi trường axít : +1 ÷ -1 V

- Trong môi trường kiềm hoặc trung tính : +1 ÷ -1,8 V.

1.1.3.2. Điện cực màng thuỷ ngân (Thin mecury fi lm electrode -TMFE)

Loại cực này rất thuận lợi cho việc xác định lượng vết các kim loại dễ tạo hỗn

hỗng với thuỷ ngân. Chỉ cần thêm vào dung dịch phân tích một lượng Hg2+ với nồng độ 10-5 ÷ 10-4 M, khi điện phân làm giàu kim loại phân tích thì ion

Hg2+ cũng bị khử đồng thời hoặc khử trước tạo thành một màng mỏng và đều

thuỷ ngân trên bề mặt cực rắn. Kim loại cần xác định được hoà tan đều trong

màng đó, dùng điện cực TMFE hạn chế được sự hình thành hợp chất   trung

gian kim loại hoặc dung dịch rắn khi xác định lượng vết của một số ion kim

loại có mặt trong dung dịch. 

Thông thường người ta dùng điện cực màng thuỷ ngân trên nền than thủy tinh

. Có 3 loại than thường dùng : 

+ Grafit ngâm tẩm : loại này ít sử dụng vì có lỗ xốp hấp thụ khí. 

+ Grafit cacbon ( than thuỷ tinh ) : được dùng nhiều nhất. 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 20: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 20/66

 

10

+ Grafit nhão : Đôi khi cũng được dùng tuy nhiên hình dạng của nó có thể bị

 biến đổi trong một số truờng hợp. 

- Màng mỏng thuỷ ngân được tạo ra bằng hai cách :

+ Tạo màng mỏng trước 

+ Tạo màng đồng thời 

Mỗi cách có một ưu việt riêng được áp dụng cho từng đối tượng khác nhau

tuỳ vị trí của ion kim loại tạo màng. Nồng độ thuỷ ngân thường được dùnggấp 100 ÷ 1000 lần so với nồng độ của ion phân tích. 

1.1.3.3. Điện cực giọt thuỷ ngân

Điện cực giọt thuỷ ngân bao gồm 3 loại : điện cực giọt thuỷ ngân (HMDE),

điện cực giọt thuỷ ngân rơi cưỡng bức ( SMDE ) và điện cực giọt rơi (DME).

Điện cực giọt thuỷ ngân là một giọt thuỷ ngân có kích thước nhỏ và bất độngđường kính khoảng 1mm được treo trên một mao quản bằng thuỷ tinh hơi lõm

ở giữa có một mẩu nhỏ ngắn platin để dẫn điện. Để đảm bảo tính chính xác và

độ lặp lại của phép xác định yêu cầu của giọt thuỷ ngân tĩnh là có kích thước

không đổi và độ lặp lại cao. Vì sau mỗi lần đo phải tạo một giọt khác giống

như giọt ban đầu. 

Ưu điểm của điện cực giọt thuỷ ngân : 

+ Khoảng thế cho phép của thuỷ ngân rất rộng, nên xác định được một số lớn

kim loại. Trong môi trường axít khoảng thế axít tốt là -0,15 ÷ -1,2V và trong

môi trường bazơ khoảng thế tốt là -0,15 ÷ 2V.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 21: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 21/66

 

11

+ Dùng điện cực thuỷ ngân thuận lợi cho việc chọn nền phân tích, chọn thế điện

 phân, có độ lặp lại cao. Có thể xác định được nồng độ thấp tuỳ phương pháp. 

 Nếu trong quá trình ghi cực phổ đồ của chất phân tích giọt thuỷ ngân bị rơi

cưỡng bức theo một chu kì nhất định thì được gọi là điện cực giọt thuỷ ngân

rơi cưỡng bức ( SMDE ). 

Ưu điểm của điện cực SMDE cũng như DME là điện cực giọt rơi nên điện

cực luôn được làm mới, nhưng SMDE lại có ưu điểm như HMDE kích cỡ nhỏ

và tĩnh lặng trong quá trình xác định. 

Cả hai loại điện cực HMDE và TMFE có ưu điểm giống nhau về giới hạn phát hiện và độ nhạy. 

Với điện cực màng thuỷ ngân (TMFE ) nồng độ kim loại trong hỗn hống điện

cực cao hơn, tốc độ khuếch tán kim loại ra khỏi điện cực TMFE nhanh hơn và

có đặc điểm quá trình điện hoá lớp mỏng. Mặt khác nếu dùng TMFE quay,

điều kiện đối lưu là sự chuyển khối tốt hơn do đó TMFE có độ nhạy và độ

 phân giải trong một số trường hợp cao hơn. 

Tuy thế đối với phương pháp sử dụng TMFE các hợp chất trung gian kim loại

dễ hình thành khi phân tích theo phương pháp Von –  ampe hoà tan, gây ra sự

 biến dạng tín hiệu dẫn đến sai số. 

1.2. CEFOPERAZON [2]

1.2.1. Công thức cấu tạo

Hình 1.6: Công thức cấu tạo của Cefoperazon Natri 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 22: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 22/66

 

12

- Tên khoa học:  Sodium  (6R,7R)-7-[[(2R)-2-[[(4-ethyl-2,3-dioxopiperazin-1-

yl)carbonyl]amino]-2-(4-hydroxyphenyl)acetyl]amino]-3-[[(1-methyl-1H tetrazol-

5-yl)sulphanyl]methyl]-8-oxo-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2-ene-2-carboxylate.

- Công thức hoá học: C25H27 N9O8S2 Na.

- Khối lượng phân tử: 668.

- Độ tan: tan tốt trong nước, methanol, ít tan trong ethanol 96%. 

1.2.2. Đặc điểm dược lý 

1.2.2.1. Dạng dùng và hàm lượng: 

Bột vô khuẩn pha tiêm dạng muối natri tương đương với 1g cefoperazon cho

mỗi lọ. 

1.2.2.2. Phổ kháng khuẩn 

Cefoperazon là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệtkhuẩn do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. 

Cefoperazon bền với các beta –  lactamase, do đó có hoạt tính mạnh trên các

chủng N.gonorrhoeae tiết penicilinase và hầu hết các dòng

Enterobacteriaceae. Cefoperazon có tác dụng với các vi khuẩn đã kháng các

kháng sinh beta - lactam khác.

Phổ kháng khuẩn của cefoperazon bao gồm các vi khuẩn Gram âm

(Haemophilus influenzae, Pseudomonas aeruginosa, Moraxella catarrhalis, và

 Neisseria spp) và các vi khuẩn Gram dương (Staphylococcus aureus, Staph.

epidermidis, Streptococcus nhóm A, và B, Streptococcus viridans và

Streptococcus pneumoniae). Tuy nhiên tác dụng của cefoperazon trên các cầu

khuẩn Gram dương kém hơn các cephalosporin thế hệ thứ nhất và thế hệ thứ hai.  

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 23: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 23/66

 

13

 Ngoài ra, cefoperazon có tác dụng trên một số vi khuẩn kị khí như 

Peptococcus, Peptostreptococcus, các chủng Clostridium, Bacteroides fragilis,

và các chủng Bacteroides. Hoạt tính của cefoperazon, đặc biệt là đối với cácchủng Enterobacteriaceae và Bacteroides, tăng lên với sự hiện diện của chất

ức chế beta - lactamase như sulbactam.

1.2.2.3. Dược động học: 

Cefoperazon không hấp thu qua đường tiêu hóa nên phải dùng đường tiêm.

Thuốc tiêm cefoperazon là dạng muối natri. Tiêm bắp các liều 1 g hoặc 2 g

cefoperazon, nồng độ đỉnh huyết tương tương ứng là 65 và 97 g/mL sau 1

đến 2 giờ. Tiêm tĩnh mạch, 15 đến 20 phút sau, nồng độ đỉnh huyết tương gấp

2 - 3 lần nồng độ đỉnh huyết tương của tiêm bắp. Thời gian bán thải của

cefoperazon là 2 giờ, thời gian này kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh và ở người bệnh

 bị bệnh gan hoặc đường mật. Cefoperazon gắn kết với protein huyết tương từ

82 ÷ 93%, tùy theo nồng độ. 

Cefoperazon phân bố rộng khắp trong các mô và dịch của cơ thể. Thể tích

 phân bố biểu kiến của cefoperazon ở người lớn khoảng 10 - 13 L/ kg, và ở trẻ

sơ sinh khoảng 0,5 L/ kg. Cefoperazon thường kém thâm nhập vào dịch não

tủy, nhưng khi màng não bị viêm thì nồng độ thâm nhập thay đổi.

Cefoperazon qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp. 

Cefoperazon thải trừ chủ yếu ở mật (70% ÷75%) và nhanh chóng đạt được

nồng độ cao trong mật. Cefoperazon thải trừ trong nước tiểu chủ yếu qua lọc

cầu thận. Khoảng 30% liều sử dụng thải trừ trong nước tiểu ở dạng không đổi

trong vòng 12 ÷ 24 giờ; ở người bị bệnh gan hoặc mật, tỷ lệ thải trừ trong

nước tiểu tăng.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 24: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 24/66

 

14

1.2.2.5. Ðộ ổn định và bảo quản 

Chế phẩm bột pha tiêm cefoperazon được bảo quản ở nhiệt độ ≤ 250C, tránh

ánh sáng trước khi pha.

1.3. Các phương pháp định lượng cefoperazon

Bảng 1.1. Các phương pháp định lượng cefoperazon 

Phương

phápĐặc điểm 

Tài liệu

tham khảo 

Sắc ký

lỏng hiệu

năng cao 

Định lượng cefoperazon và sulbactam trong chế phẩm 

- Chuẩn nội: Ornidazol 

- Pha động: đệm phosphat pH 3,5: acetonitril (35 :

65)

- Cột: Kromasil C8 5 µm, 150 x 4,6 mm 

- Tốc độ dòng: 1 ml/phút 

- Detector: 215 nm

[16]

Định lượng cefoperazon trong chế phẩm và huyết

tương 

- Chuẩn nội: Ornidazol 

- Pha động: Đệm phosphat 20 mM   pH 3,5 :

Acetonitril (35 : 65)

- Cột: Phenomenex phenyl hexyl 5 µm, 250 x 4,6

mm

- Tốc độ dòng: 1 ml/phút 

- Detertor: 190 nm

[17]

Định lượng đồng thời sulbactam và cefoperazon

trong chế phẩm [21]

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 25: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 25/66

 

15

- Chuẩn nội: Captopril

- Pha động: Nước pH 3,2 : acetonitril (40 : 60) 

- Cột: Phenomenex Gemini  C18 5 µm, 250 x 4,6mm

- Tốc độ dòng: 0,5 ml/phút

- Detector: 210 nm

Định lượng đồng thời sulbactam, sultamicilin

tosylat, cefaclor, ampicillin và cefoperazon trong

chế phẩm 

- Chuẩn nội: Salicylamid 

- Pha động: MeOH 25% trong

tetramethylammonium 0,005 M điều chỉnh tới pH

3,4 bằng acid phosphoric 

- Cột Spherisorb ODS 2,5 µm, 120 x 4,0 mm 

- Detector: 230 nm

- Tốc độ dòng: 1 ml/phút 

[5]

Định lượng cefoperazon trong chế phẩm 

- Pha động: Amoni acetat pH 5,5 : MeOH (30 : 70) 

- Cột: Supelco C18 5 µm, 250 x 4,6 mm 

- Tốc độ dòng: 0,5 ml/phút 

- Detector: 250 nm

[28]

Định lượng đồng thời các penicillin và cefoperazon

trong chế phẩm và dịch sinh học 

- Pha động: MeOH : NaCl 0,2M (35 : 65 → 65 :

35)

- Cột: Alltech C18 10 µm, 250 x 4,6 mm 

- Tốc độ dòng 1,5 –  2,2 ml/phút

[14]

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 26: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 26/66

 

16

- Detector: Điện hóa sau phản ứng phân hủy do

nguồn bức xạ Photronix Model 816 UV 

Định lượng đồng thời ampicillin, cefoperazon vàsulbactam trong chế phẩm

- Pha động: MeOH : đệm tetraethylammonium

acetat 5 mM pH 4,5 (35 : 65)

- Cột: Pha liên kết   –  cyclodextrin cyclobond I, 5

µm, 250 x 4,6 mm

- Tốc độ dòng: 0,8 ml/phút 

- Detector: 280 nm

[7]

Định lượng đồng thời cefalexin, cefoperazon,

ceftriaxon, ceftazidim, cefepim; cefoperazon và

sulbactam trong chế phẩm 

- Pha động: KH2PO4 (50 mM, pH 4,6) : acetonitril

(80 : 20)

- Cột: Waters Bondapak C18 10 µm, 250 x 4,6

mm

- Tốc độ dòng: 1 ml/phút 

- Detector: 230 nm

[26]

Sắc ký

lớ  p mỏng

ịnh tính và định lượ ng cefoperazon trong chế phẩm

- Pha tĩnh: Silicagel G 60F254 -- Pha động: Ethyl acetat : methanol : nướ c : aceton

(3:1:1:2)

- Định tính: Quan sát dưới đèn UV 220 nm 50 Hz

sau khi phun thuốc thử Dragendorff, Rf = 0,52.

- Định lượng: Phương pháp densitometer; detector

PV scanner 300 dpi; Phần mềm GelWorks 1D

[11]

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 27: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 27/66

 

17

dvanced v3.01

Sắc ký

điện động

mixen

Định lượng đồng thờ i cephazolin, cefuroxim,

ceftriaxon, cefoperazon và ceftazidim trong hỗnhợ  p

- Cột: Mao quản silica nung chảy có lớ  p bao

 polyimid 60 cm  75 µm

- Pha động: Đệm phosphat  –  borat pH 6,5 có chứa

10 g/l natri dodecylsulfat và 17,4 g/l

entanesulfonic acid

- Detector: 214 nm

[20]

Quang

 phổ UV 

Định lượng cefoperazon trong chế phẩm 

- Dung môi: MeOH

- Đo quang tại λ = 230 nm

- Đo diện tích dưới đường cong phổ hấp thụ trong

khoảng 225 –  235 nm

[6]

Định lượng đồng thời cefoperazon và sulbactam

trong chế phẩm 

- Dung môi: Nước 

- Phổ đạo hàm (  = 4 nm) bậc 1, bậc 2: Theo phép đo

giao điểm không 277,5; 267,5; 272,5; 290 nm và phép

đo đồ thị 267,5 nm / 290 nm; 272,5 nm / 290 nm. 

[6]

Định lượng cefoperazon trong chế phẩm 

- Tạo phản ứng với folin –   ciocalteau trong môi

trường kiềm (Na2CO3) và đo quang tại λmax của hợp

chất màu xanh 652 nm 

[24]

Định lượng cefoperazon trong chế phẩm  [30]

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 28: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 28/66

 

18

- Tạo phản ứng với folin –  ciocalteau phenol trong

môi trường Na2CO3 và đo quang tại  λmax của hợp

chất màu xanh 668 nm Định lượng cefoperazon trong chế  phẩm 

- Đo quang tại: 

-  Nitrat hóa và tạo phức với tác nhân ái nhân (I):

390 nm

- Nitrat hóa và tạo chalate kim loại (II): 520 nm 

- Tạo liên kết với diazo (III): 435 nm 

- Phản ứng với muối đồng và chiết phức chelat tạo

thành vào cloroform (IV): 415 nm

[22]

Định lượng cefoperazon trong chế phẩm 

- Đo quang trong 1,2 –  dicloroethan tại 364 nm sản

 phẩm của phản ứng với iod 

- Đo quang trong methanol tại 460 nm sản phẩm

của phản ứng với 2,3– dicloro – 5,6 – dicyano –  p – 

 benzo – quinon

- Đo quang trong acetonitril tại 843 nm sản phẩm

của phản ứng với 7,7,8,8–  

tetracyanoquinodimethan

[10]

Định lượng cefoperazon trong chế phẩm 

- Đo quang tại  λ = 510 nm sau 30 phút phản ứng

với quercetin đã được oxy hóa bởi N–  

 bromosuccinimide

[10]

Quang

 phổ

huỳnh

Định lượng cefoperazon trong chế phẩm 

- Đo quang phức bậc ba tạo thành nhờ phản ứng

với Tb3+ trong đệm Tris với pH 8 

[27]

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 29: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 29/66

 

19

quang - λ kích thích = 240; λ  phát xạ = 485 nm

Định lượng cefoperazon trong chế phẩm 

- Đo quang dẫn xuất coumarin phát quang màuvàng được tạo thành nhờ phản ứng với ethyl acetat

trong môi trường acid sulfuric 

- λ kích thích = 412; λ  phát xạ = 465 nm

[4]

So màu

à phổấp thụ

guyên tử 

Định lượng cefoperazon trong chế phẩm 

- So màu tại bước sóng 525 nm hoặc đo quang tại

 bước sóng 358,6 nm cặp ion tạo thành giữa chất

 phân tích và muối Amoni reineckat trong môi

trường acid. 

- Dung môi: Aceton

[23]

Von –  

ampe

Định lượng cefoperazon  trong chế phẩm và dịch

sinh học 

Von –  ampe sóng vuông- Điện cực công tác: giọt thủy ngân 

- Thời gian tích góp: 60 ÷ 150 s 

- Thế tích góp: – 0,3 V

- Bước thế: 8 mV 

- Biên độ xung: 25 mV 

- Tần số xung: 60 Hz 

- Chất điện ly nền: Đệm acetat pH 4,2 

[3]

Định lượng cefoperazon trong chế phẩm, tế bào vi

khuẩn, sữa và nước tiểu 

- Điện cực công tác: Giọt thủy ngân 

Von –  ampe sóng vuông

- Thế bắt đầu: 0,0 V 

[13]

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 30: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 30/66

 

20

- Thời gian tích góp: 100s 

- Bước thế: 5 mV 

- Biên độ xung: 25 mV - Tần số xung: 500 Hz 

- Chất điện ly nền: Đệm Brittion –  Robinson, pH 4,4

Định lượng cefoperazon trong nước tiểu 

- Điện cực công tác: Giọt thủy ngân 

Von –  ampe đo dòng trực tiếp và xung vi phân 

- Thế tích góp: – 0,4 V

- Tốc độ quét: 100 mV/s (đo dòng trực tiếp); 5

mV/s (xung vi phân)

- Khoảng thế: – 0,4 ÷ – 1,0 V

- Biên độ xung: 50 mV 

- Độ lặp của xung: 0,5 s 

- Chất điện ly nền: HClO4 0,03 M; pH 2,0

[19]

Định lượng cefoperazon trong chế phẩm và huyết tương 

- Điện cực công tác: Cacbon than chì 

- Điện ly nền: Đệm phosphat 0,2 M pH 2 

Von –  ampe xung vi phân

- Tốc độ quét: 20 mV/s 

- Biên độ xung: 50 mV 

- Độ rộng xung: 50 ms 

Von –  ampe sóng vuông

- Biên độ xung: 25 mV

- Tần số: 15 Hz 

- Bước thế: 4 Mv 

[9]

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 31: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 31/66

 

21

CHƯƠNG 2 

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 

2.1. ĐỐI TƯỢNG - NGUYÊN LIỆU VÀ THIẾT BỊ 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu 

Bảng 2.1. Đối tượng nghiên cứu 

Biệt dược Đặc điểm 

Cefobid 1 g

Cefoperazon 1g

 Nhà sản xuất: Haupt Pharma Latina S.r.l, Italy

Số lô:11600606 

Số đăng ký: VN - 13299 - 11

 Ngày sản xuất: 09/ 09/ 2011 

Hạn sử dụng: 07/ 09/ 2013 

Neoaxon 1 g

Cefoperazon 1g

 Nhà sản xuất: Samchundang Pharm CO., LTD.,

Hàn Quốc 

Số lô: 11002 

Số đăng kí: VN - 4068 - 07

 Ngày sản xuất: 14/ 04/ 2011 

Hạn sử dụng: 13/ 04/ 2013 

Bacamp 1 g

Cefoperazon 500 mg

Sulbactam 500 mg 

 Nhà sản xuất: Hanlim Pharmaceutical CO., LTD.,

Hàn Quốc 

Số lô: 10701 

Số đăng kí: VN - 5179 - 10 Ngày sản xuất: 04/ 07/ 2011 

Hạn sử dụng: 03/ 07/ 2014

Cefactam 2 g

Cefoperazon 1 g

Sulbactam 1 g

 Nhà sản xuất: Laboratorio Libra S.A, Uruguay 

Số lô: 04120034 

Số đăng kí: VN - 4852 - 07

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 32: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 32/66

 

22

 Ngày sản xuất: 10/ 2012 

Hạn sử dụng: 10/ 2014 

Jncetam 1 gCefoperazon 500 mg

Sulbactam 500 mg

 Nhà sản xuất: Hankook Korus Pharm, Hàn Quốc Số lô: A01709 

Số đăng kí: VN - 8024 - 09

 Ngày sản xuất: 21/ 06/ 2012 

Hạn sử dụng: 20/ 06/ 2015 

Sulperazon 1 g

Cefoperazon 500 mg

Sulbactam 500 mg

 Nhà sản xuất: Pfizer Italia S.r.l., Italy 

Số lô: 12902400 

 Ngày sản xuất: 10/ 02/ 2012

Hạn sử dụng: 08/ 02/ 2014 

2.1.2. Nguyên liệu và thiết bị 

2.1.2.1. Nguyên liệu: 

- Chất chuẩn cefoperazon (Viện kiểm nghiệm thuốc trung ương): 

89,82% C25H26 N9O8S2

SKS: WS.0211230.01 (08.07)

Bảo quản: 2 –  8oC. Tránh ánh sáng.

- Chất chuẩn sulbactam (Viện kiểm nghiệm thuốc trung ương): 

899,1 µg C8H11 NO5S/ mg (khan)

Độ ẩm: 0,45% 

SKS: 0103159

Bảo quản: 2 –  8oC. Tránh ánh sáng.

- Nước cất 2 lần đã lọc loại bỏ ion. 

- NaOH; Acid H3BO3;  CH3COONa.3H2O; NaH2PO4; Na2HPO4  (đạt tiêu

chuẩn phân tích). 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 33: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 33/66

 

23

- Dung dịch CH3COOH đặc (≥ 98% khối lượng/khối lượng), dung dịch

H3PO4  đặc (≥ 84% khối lượng/khối lượng), dung dịch HCl đặc (tỉ trọng ở

20

o

C = 1,18g/ml), nồng độ khoảng 11,5 M) (đạt tiêu chuẩn phân tích). 2.1.2.2. Dụng cụ: 

- Bình định mức: 25 ml, 50 ml, 100 ml, 250 ml và 500 ml.

- Cốc có mỏ: 100 ml, 250 ml và 500 ml.

- Micropipet: 10 –  100 µl và 100 –  1000 µl.

- Pipet: 1 ml, 5 ml và 10 ml.

2.1.2.3. Máy móc thiết bị: 

- Máy cực phổ Computrace 797 VA với phần mềm chuyên dụng 797 VA

Computrace Software 1,3 (Metrohm AG, Thụy Sĩ) được chạy trên hệ điều

hành Windows XP. Hệ 3 điện cực gồm có:

Điện cực công tác: Cực giọt Hg (HDME); 

Điện cực so sánh: Ag|AgCl|KCl; 

Điện cực bổ trợ: Pt. 

Loại Oxy hòa tan bằng N2 99,99%

- Máy đo pH: Eutech Instruments pH 510 (Eutech)

- Máy cất nước 2 lần (Hamilton) 

- Máy lọc nước: Maxima Ultra pure water (ELGA) 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 34: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 34/66

 

24

- Máy siêu âm: Ultrasonic LC 60 H (ELMA, Đức) 

- Cân phân tích: Sartorius (Sartorius)

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 

2.2.1  . Xây dựng phương pháp định lượng cefoperazon bằng phương pháp

Von –  ampe tích góp xung vi phân

- Tối ưu hóa điều kiện phân tích. 

- Chọn khoảng nồng độ có sự phụ thuộc tuyến tính giữa các nồng độ vàcác giá trị cường độ dòng điện tương ứng. 

- Kiểm tra tính thích hợp của hệ thống. 

- Kiểm tra độ lặp lại của phương pháp. 

- Kiểm tra độ đúng của phương pháp. 

- Kiểm tra giới hạn định lượng dưới trong mẫu nước tiểu tự tạo.

2.2.2  . Ứng dụng phương pháp Von- ampe tích góp xung vi phân đã nêu để

định lượng cefoperazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo 

- Định lượng cefoperazon trong các chế phẩm bằng các phương pháp: 

Von-ampe tích góp xung vi phân và HPLC (theo qui định của dược điển Mỹ,

Anh).

- Định  lượng  cefoperazon trong một  số mẫu  nước  tiểu  tự  tạo  bằng  phương

 pháp Von-ampe tích góp xung vi phân.

2.2.3  . Xử lý kết quả thực nghiệm 

Sự phụ thuộc tuyến tính của nồng độ với cường độ dòng điện được thiết lập

 bằng phương pháp bình phương tối thiểu với hệ số xác định của đường chuẩn

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 35: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 35/66

 

25

R 2  0,990. Các kiểm định thống kê toán học (test t cặp) được tiến hành với

mức tin cậy 95 %. 

Giá trị trung bình:n

 X  

 X  

n

i

i   1

 

Độ lệch chuẩn: S =)1(

)(1

2

n

 X  X 

n

i

i

 

Độ lệch chuẩn tương đối: RSD =   100

 X  

 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 36: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 36/66

 

26

CHƯƠNG 3 

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 

3.1. Kết quả thực nghiệm và nhận xét 

3.1.1. Chuẩn bị hóa chất 

3.1.1.1. Pha đệm vạn năng (đệm Britton –  Robinson)

- Pha dung dịch CH3COOH 0,04 M: Lấy 0,24 ml dung dịch CH3COOH đặc

hòa tan vào khoảng 100 ml nước; 

- Pha dung dịch H3PO4: Lấy 0,25 ml dung dịch H3PO4  đặc hòa tan vàokhoảng 100 ml nước; 

- Pha dung dịch H3BO3: Cân 0,27 g H3BO3 hòa tan vào khoảng 100 ml nước; 

- Pha dung dịch NaOH 0,2 M: Cân 0,8 g NaOH hòa tan vào khoảng 100 ml

nước; 

- Trộn 3 dung dich acid theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 thành hỗn hợp acid nồng độ 0.04 M;

- Trộn hỗn hợp 3 acid với dung dịch NaOH 0,2 M theo các tỉ lệ thích hợp đểđược các pH khác nhau. 

3.1.1.2. Pha đệm acetat pH 4 

- Pha dung dịch CH3COOH: Lấy khoảng 1,15 ml dung dịch CH3COOH đặc

hòa tan vào khoảng 100 ml nước; 

- Pha dung dịch CH3COONa: Cân 2,72 g CH3COONa.3H2O hòa tan vào

khoảng 100 ml nước; 

- Trộn các dung dich CH3COOH và CH3COONa theo một tỉ lệ thích hợp để

được dung dịch đệm acetat pH 4. 

3.1.1.3. Pha đệm phosphat pH 4

- Pha dung dịch NaH2PO4: Cân 2,78 g NaH2PO4 hòa tan trong khoảng 100 ml

nước; 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 37: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 37/66

 

27

- Pha dung dịch Na2HPO4: Cân 5,3 g Na2HPO4 hòa tan trong khoảng 100 ml nước; 

- Trộn các dung dịch NaH2PO4 và dung dịch Na2HPO4 theo tỉ lệ thích hợp để

được dung dịch đệm phosphat pH 4. 3.1.2. Chuẩn bị mẫu 

 Pha mẫu chuẩn:

Pha dung dịch chuẩn gốc cefoperazon 500 ppm: 

- Cân chính xác khoảng 0,0560 g chất chuẩn cefoperazon định mức với nước

thành 100 ml. Bảo quản dung dịch này trong lọ tối màu trong tủ lạnh trong

vòng một tuần. 

Các dung dịch cefoperazon làm việc được pha loãng từ dung dịch

chuẩn gốc trong bình định mức 100 ml.

3.1.3. Tìm hiểu cơ chế phản ứng khử cực của cefoperazon với điện cực

giọt thủy ngân treo

Tiến hành đo đường cong von  –   ampe vòng với cực giọt thủy ngân

dung dịch cefoperazon 0,03 ppm trong nền đệm vạn năng (Britton –  

Robinson) với pH 2 ÷ 10, với các thông số máy như bảng 3.1. 

Bảng 3.1. Các thông  số máy đo cực phổ von –  ampe vòng  

Thế tích góp   – 0,3 V

Thời gian tích góp  90 s

Thời gian cân bằng 5 s

Thời gian sục khí 100 s

Khoảng thế – 0,3 ÷ – 1,2 V

Bước thế 0,005 V

Tốc độ quét  0,3 V/s

Kích thước giọt** 4

Tốc độ khuấy 2000 vòng/phút

**Kích thước giọt = 4 ↔ Diện tích bề mặt giọt Hg = 0,60 mm2.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 38: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 38/66

 

28

Kết quả cho thấy khi pH tăng, pic ngày càng tù hơn và dịch chuyển dần theochiều âm của thế. Với pH ≥ 7 hoặc ≤ 2, không có pic xuất hiện trên cực phổđồ von –  ampe của dung dịch cefoperazon 0,03 ppm. Pic của cefoperazon trên

cực phổ đồ tại pH 4,0 nhọn và cân đối nhất (hình 3.1). 

Hình 3.1. Các cực phổ đồ von –  ampe vòng của dung dịch cefoperazon 0,03 ppm t rong nền đệm vạn năng pH 3,05 ( d); 4,04 (c); 5,01(b); 6,02 (a)

Hình 3.2.  Đồ thị sự phụ thuộc vị trí xuất hiện pic trên cực phổ đồ von –  ampe

vòng cefoperazon 0,03 ppm vào pH của đệm vạn năng

-1.3-1.1-0.9-0.7-0.5-0.3

E (V)

100 nA

a

 b

c

d

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 39: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 39/66

 

29

3.1.4. Xây dựng phương pháp định lượng cefoperazon bằng cực phổ xung

vi phân

3.1.4.1. Tối ưu hóa điều kiện phân tích 

Khảo sát các loại đệm: Tiến hành khảo sát sự xuất hiện pic của

cefoperazon 0,03 ppm trong các nền đệm khác nhau pH 4 (hình 3.3 ÷ 3.5)

 bằng phương pháp xung vi phân với cùng thông số máy (bảng 3.2). 

Bảng 3.2. Các thông số đo cực phổ xung vi phân 

Thời gian tích góp 90 s

Bước thế 0,05 V

Thời gian nhảy thế 0,04 s

Biên độ xung 50 mV

Thời gian áp xung 0,04 s

Thế tích góp   – 0,3 V

Thế khởi điểm – 0,3 V

Thế kết thúc – 1,2 VThời gian cân bằng 10 s

Thời gian sục khí 100 s

Tốc độ khuấy 2000 vòng/ phút

Kích cỡ giọt 4

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 40: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 40/66

 

30

Hình 3.3. Cực phổ đồ xung vi phân của dung dịch cefoperazon 0,03 ppm

trong nền đệm phosphat pH 4 

Hình 3.4. Cực phổ đồ xung vi phân của dung dịch cefoperazon 0,03 ppm

trong nền đệm acetat pH 4 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 41: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 41/66

 

31

Hình 3.5. Cực phổ đồ xung vi phân của dung dịch cefoperazon 0,03 ppm

trong nền đệm vạn năng pH 4 

Hình 3.3 ÷ 3.5 cho thấy sóng khử của cefoperazon có hình nhọn đều, cường

độ dòng cao nhất trong nền đệm B –  R và thấp hơn trong nền đệm phosphat

và acetat. Do vậy, đệm vạn năng nồng độ 0,04 M, pH 4 được lựa chọn cho

các khảo sát sau. 

Theo kết quả sơ bộ, 5 yếu tố: Thời gian tích góp (100 ÷ 120 s), bước

thế (0,01 ÷ 0,02 V), thời gian nhảy thế (0,05 ÷ 0,06 s), biên độ xung (0,05 ÷

0,1 V), thời gian áp xung (0,02 ÷ 0,04 s) được lựa chọn để khảo sát điều kiện

tối ưu theo mô hình thiết kế mặt phức hợp trung tâm (Central Composite Face

 –  CCF) với sự hỗ trợ phần mềm Modde 9.1 (bảng 3.3). Các thông số còn lạicủa phép đo được trình bày như bảng 3.2. 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 42: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 42/66

 

32

Bảng 3.3. Kết quả đo cực phổ xung vi phân cefoperazon 0,03 ppm theo mô

hình thiết kế mặt phức hợp trung tâm 

Sốthứ

tự 

Thời gian

tích góp (s)

Bướcthế

(V)

Thời giannhảy thế

(s)

Biên độ

xung (V)

Thời gian

áp xung (s)

Cường độ

dòng (nA)

1 120 0,02 0,05 0,05 0,04  – 117

2 110 0,015 0,055 0,075 0,04  – 75,8

3 120 0,01 0,05 0,1 0,04  – 104

4 110 0,015 0,055 0,05 0,03  – 61,8

5 100 0,01 0,05 0,1 0,02  – 75,2

6 120 0,02 0,05 0,1 0,02  – 141

* 100 0,02 0,05 0,05 0,02 *

8 120 0,02 0,06 0,1 0,04  – 115

9 110 0,015 0,055 0,075 0,02  – 110

10 110 0,02 0,055 0,075 0,03  – 91,5

11 110 0,015 0,055 0,075 0,03  – 76

* 110 0,015 0,055 0,075 0,03 *

13 110 0,015 0,055 0,075 0,03  – 74,1

14 110 0,015 0,05 0,075 0,03  – 69,3

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 43: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 43/66

 

33

15 100 0,02 0,05 0,1 0,04  – 82,9

16 120 0,01 0,06 0,1 0,02  – 75,2

17 110 0,01 0,055 0,075 0,03  – 46,6

18 100 0,02 0,06 0,1 0,02  – 99

19 110 0,015 0,06 0,075 0,03  – 68,5

* 120 0,02 0,06 0,05 0,02 *

21 100 0,01 0,06 0,05 0,02  – 60,3

22 110 0,015 0,055 0,1 0,03  – 79

23 120 0,01 0,05 0,05 0,04  – 39,2

24 100 0,01 0,06 0,1 0,04  – 41,9

25 100 0,01 0,05 0,05 0,04  – 45,3

26 100 0,02 0,06 0,05 0,04  – 51,5

27 120 0,01 0,05 0,05 0,03  – 49,9

28 120 0,015 0,055 0,075 0,03  – 78,7

29 100 0,015 0,055 0,075 0,03  – 69,2

*: Số liệu không được sử dụng cho tối ưu hóa 

Để đạt được cường độ dòng nhỏ nhất, điều kiện tối ưu được xác định

cho các yếu tố khảo sát lần lượt là: Thời gian tích góp 120 s, bước thế 0,02 V,

thời gian nhảy thế 0,05 s, biên độ xung 0,1 V, thời gian áp xung 0,02 s. 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 44: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 44/66

 

34

Phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa cường độ dòng và các thông

số ảnh hưở ng:

I = -5,57u1 - 23,93u2 + 0,77u3 - 7,84u4 + 16,61u5 + 5,03u12 + 5,18u22

+ 3,68u42 - 18,63u5

2 - 6,23u1u2 + 4,74u1u3 - 9,32u1u5 - 4,96u2u4 +

2,91u2u4 + 2,91u2u5 - 10,91u3u3 + 8,37u4u5 

 R2  = 0,984; Q

2 = 0,99

Trong đó:

 R2: Tính phù hợp; Q

2: Khả năng dự đoán

u1: Thời gian tích góp

u2: Bước thế 

u3: Thời gian nhảy thế 

u4: Biên độ xung

u5: Thời gian áp xung

Hình 3.6 và hình 3.7 biểu diễn ảnh hưởng của các yếu tố khảo sát đối 

với cường độ dòng khi điện phân cefoperazon 0,03 ppm  bằng phươ ng pháp

cực  phổ xung vi phân.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 45: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 45/66

 

35

Hình 3.6. Mặt đáp biểu diễn ảnh hưởng của thời gian tích góp và bước thế

đối với cường độ dòng đo được (thời gian nhảy thế 0,055 s; biên độ xung

0,075 V và thời gian áp xung 0,03) 

Hình 3.7 Mặt đáp biểu diễn ảnh hưởng của biên độ xung và thời gian áp xung

đối với cường độ dòng đo được (thời gian tích góp 110 s; bước thế 0,015 V và

thời gian nhảy thế 0,055) 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 46: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 46/66

 

36

3.1.4.2. Khảo sát khoảng tuyến tính 

Tiến hành khảo sát mối liên hệ giữa cường độ dòng điện và nồng độ

cefoperazon (0,01 ÷ 0,06 ppm) trên nền đệm vạn năng B –  R pH 4 bằng kỹthuật xung vi phân với các điều kiện được nêu ở bảng 3.4. Kết quả thể hiện ở

 bảng 3.5, hình 3.8 và hình 3.9. 

Bảng 3.4. Điều kiện tối ưu của phương pháp cực phổ xung vi phân 

Thời gian tích góp  120 s

Bước thế 0,02 V

Thời gian nhảy thế 0,05 sBiên độ xung  0,1 V

Thời gian áp xung  0,02 s

Thế tích góp – 0,3 V

Thế khởi điểm – 0,3 V

Thế kết thúc – 1,2 V

Thời gian cân bằng 10 s

Thời gian sục khí 100 s

Tốc độ khuấy 2000 vòng/phút

Kích cỡ giọt 4

Bảng 3.5. Kết quả khảo sát tuyến tính của cefoperazon

 Nồng độ (ppm)  Vị trí pic (V)  Cường độ dòng (nA) 

0,01 0,739  – 48

0,02 0,739  – 72,9

0,03 0,739  – 96

0,04 0,739  – 119

0,05 0,739  – 143

0,06 0,739  – 165

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 47: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 47/66

 

37

Hình 3.8. Cực phổ đồ xung vi phân của cefoperazon 0,01 ÷ 0,06 ppm

Hình 3.9.  Đồ thị biểu diễn đường chuẩn của cefoperazon

Tiến hành khảo sát mối liên hệ giữa cường độ dòng và nồng độ

cefoperazon trong nền đệm vạn năng B –  R pH 4 khi có mặt sulbactam 0,03

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 48: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 48/66

 

38

 ppm bằng kỹ thuật cực phổ xung vi phân với điều kiện đã nêu ở bảng 3.4. Kết

quả thể hiện ở bảng 3.6, hình 3.10 và hình 3.11.

Bảng 3.6. Kết quả khảo sát tuyến tính cefoperazon khi có mặt sulbactam 0,03 ppm

 Nồng độ (ppm)  Vị trí pic (V)  Cường độ dòng (nA) 

0,01  – 0,797  – 31,3

0,02  – 0,797  – 56

0,03  – 0,797  – 80

0,04  – 0,797  – 105

0,05  – 0,797  – 131

0,06  – 0,797  – 156

Hình 3.10. Cực phổ đồ xung vi phân của cefoperazon 0,01 ÷ 0,06 ppm khi có

mặt sulbactam 0,03 ppm

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 49: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 49/66

 

39

Hình 3.11. Đồ thị biểu diễn đường chuẩn của cefoperazon khi có mặt

 sulbactam 0,03 ppm

3.1.4.3. Kiểm tra độ lặp và độ đúng  

Độ lặp và độ đúng của phương pháp được xác định dựa trên kết quả

của phép đo 6 dung dịch chuẩn cefoperazon cùng nồng độ 0,03 ppm trong

cùng điều kiện. Kết quả đo và % tìm lại của nồng độ cefoperazon được trình

 bày ở bảng 3.7 và 3.8.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 50: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 50/66

 

40

Bảng 3.7. Kết quả kiểm tra độ lặp và độ đúng với các dung dịch cefoperazon

0,03 ppm

Số thứ tự  Vị trí pic (V)  Cường độ dòng (nA)  Độ tìm lại (%) 1  – 0,751  – 96,6 101,4

2  – 0,746  – 95,3 99,5

3  – 0,754  – 95 99,1

4  – 0,750  – 95,4 99,6

5  – 0,757  – 95,9 100,4

6  – 0,749  – 96,4 101,1

Trung bình 100,2

SD 0,9

RSD 0,9%

Bảng 3.8. Kết quả kiểm tra độ lặp và độ đúng với các dung dịch cefoperazon

0,03 ppm khi có mặt sulbactam 0,03 ppm 

Số thứ tự  Vị trí pic (V) Cường độ dòng (nA)  Độ tìm lại (%)

1  – 0,721  – 80,3 99,4

2  – 0,728  – 81,7 101,2

3  – 0,73  – 82 101,6

4  – 0,724  – 80,8 100,1

5  – 0,729  – 81 100,3

6  – 0,719  – 81,6 101,2

Trung bình 100,6

SD 0,8

RSD 0,8%

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 51: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 51/66

 

41

3.2. Ứng dụng phương pháp cực phổ xung vi phân để định lượng

cefoperazon trong các chế phẩm 

3.2.1. Chuẩn bị dung dịch thửCân chính xác một lượng bột thuốc tương ứng 0,0500g

cefoperazon/mẫu thử. 

Định mức mỗi mẫu thử với nước thành 100 ml. Lấy chính xác 0,5 ml

dung dịch này cho vào bình định mức 100 ml, thêm nước vừa đủ được dung

dịch thử.

3.2.2. Kết quả định lượng 

Tiến hành định lượng bằng phương pháp đường chuẩn, sử dụng kỹ

thuật cực phổ xung vi  phân với các điều kiện được trình bày trong bảng 3.4. 

 Mẫu thử của Cefobid, Neoaxon 

Lấy 0,4 ml dung dịch thử đem định mức thành 25 ml bằng dung dịch

đệm vạn năng B –  R pH 4. Kết quả định lượng được trình bày ở bảng 3.9 và

hình 3.12 (ví dụ với chế phẩm Cef obid).

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 52: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 52/66

 

42

Hình 3.12. Cực phổ đồ xung vi phân của cefoperazon trong chế phẩm Cefobid  

 Mẫu thử của Jincetam, Bacamp, Cefactam, Sulperazon 

Lấy 0,3 ml dung dịch thử đem định mức thành 25 ml bằng dung dịch

đệm vạn năng B –  R pH 4. Kết quả định lượng được trình bày ở bảng 3.9 và

hình 3.13 (ví dụ với chế phẩm Cefactam). 

Hình 3.13. Cực phổ đồ xung vi phân của cefoperazon trong chế phẩm

Cefactam 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 53: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 53/66

 

43

Trong nghiên cứu này, phương pháp HPLC được sử dụng làm phương pháp

đối chiếu. 

Điều kiện sắc ký: Cột: Apollo C18 150 mm x 4,6 mm, 5µm

Detector UV: 210 nm

Tốc độ dòng: 0,8 ml/phút 

Pha động: Hỗn hợp acetonitril –  acid phosphoric pH 3, 2 (60 : 40, tt/tt)

Thể tích tiêm mẫu: 20 µl Hình 3.14 biểu diễn sắc kí đồ của chuẩn cefoperazon 20 ppm. Các thông số

của quá trình sắc ký được trình bày trong bảng 3.9. Kết quả định lượng

cefoperazon trong các chế phẩm được trình bày trong bảng 3.10.

Hình 3.14. Sắc ký đồ của chuẩn cefoperazon 20 ppm 

Bảng 3.9 Các thông số của quá trình sắc ký 

Số thứ tự  Thông số Cefoperazon

1 Độ lặp  RSD < 2%

2 Độ đúng 99 ÷ 101%

3 Khoảng tuyến tính (10 ÷ 35 mg/l) R 2 > 0,990

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 54: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 54/66

 

44

4 Hệ số bất đối AF = 0,9

5 Số đĩa lý thuyết  6000

6 Thời gian lưu (phút)  4,4

Bảng 3.10. Kết quả định lượng cefoperazon trong một số chế phẩm bằng cực

 phổ xung vi phân và HPLC  

Chế phẩm  Hàm lượng % so với nhãn (trung bình ± SD, n = 6) 

Cực phổ xung vi phân  HPLC

Cefobid 99,5 ± 0,5 100,8 ± 1,3

 Neoaxon 99,2 ± 0,4 100,7  0,7

Sulperazon 101,0 ± 0,2 100,4  0,9

Bacamp 100,2 ± 0,4 99,8  0,7

Jincetam 101,7 ± 0,3 100,9 ± 1,1

Cefactam 101,1 ± 0,2 100,1 ± 1,1

Kết quả định lượng cefoperazon trong các chế phẩm đều đạt hàm lượng

trong khoảng từ 99 ÷ 102%. Kiểm định t ghép cặp với độ tin cậy 95% cho

thấy không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ( p > 0,05) khi so sánh kết quả

định lượng cefoperazon trong các chế phẩm đã khảo sát bằng cực phổ xung vi

 phân và HPLC.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 55: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 55/66

 

45

3.3. Ứng dụng phương pháp cực phổ xung vi phân để định lượngcefoperazon trong mẫu nước tiểu tự tạo 

Hình 3.15: Cực phổ đồ xung vi phân của cefoperazon

0,01÷0,07 ppm trong nước tiểu. 

Hình 3.16: Đồ thị biểu diễn đường chuẩn của cefoperazon trong nước tiểu. 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 56: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 56/66

 

46

Bảng 3.11: Kết quả định lượng cefoperazon trong 4 mẫu kiểm soát chất

lượng (n=6)

C (ppm) V (ml) Vị trí peakE(V)

I(μA) C (ppm) tìm lại % tìm lại

0.01 0.1 -0.74 -65 0.0096 ± 0.0003 96.3 ± 1.0

0.03 0.3 -0.74 -107 0.0313 ± 0.0008 104.2 ± 1.1

0.04 0.4 -0.74 -129 0.0427 ± 0.0012 106.8 ± 0.5

0.06 0.6 -0.74 -159 0.0583 ± 0.0006 97.2 ± 0.9

Bảng 3.12 : Kết quả tìm lại nồng độ nước tiểu trong 3 ngày liên tiếp (n=3) 

Nồng độ

(ppm)

Nồng độ tìm lại 

(ppm)

Độ lặp 

(RSD %)

Độ đúng

(%)

DP-AdCSV

Trong ngày 0.01 0.0097 ± 0.0001 1.0 97.2

0.03 0.0294 ± 0.0003 1.0 97.9

0.04 0.0405 ± 0.0002 0.5 101.2

0.06 0.0605 ± 0.0005 0.8 100. 9

Liên ngày 0.01 0.0092 ± 0.0003 3.3 92.3

0.03 0.0302 ± 0.0008 2.6 100.7

0.04 0.0408 ± 0.0001 2.7 102.1

0.06 0.0600 ± 0.0003 0.5 100.2

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 57: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 57/66

 

47

3.4. Bàn luận 

Cực phổ đồ von  –  ampe vòng của dung dịch cefoperazon 0,03 ppm

trong nền đệm vạn năng với pH 3 ÷ 6 cho thấy chỉ có xuất hiện một pic

duy nhất không thuận nghịch tương ứng với quá trình khử catod trong

khoảng – 0,3 ÷ – 1,2 V (hình 3.1).

Theo lý thuyết. sự xuất hiện pic của cefoperazon có thể do sự khử

liên kết đôi ở vị trí C3-C4 của nhân cephem hoạt hóa bởi nhóm [(1-

methyl-1Htetrazol-5-yl)sulphanyl]methyl ở vị trí C3 (hình 3.17) [34,35].

Hình 3.17: Cơ chế phản ứng khử cực của cefoperazon trong môi trường

acid với cực giọt thủy ngân 

Quá trình tối ưu hóa điều kiện phân tích bắt đầu bằng khảo sát và lựa

chọn dung dịch đệm. Sự xuất hiện pic trên cực phổ đồ xung vi phân của

cefoperazon 0,03 ppm trong các nền đệm vạn năng, acetat, phosphat pH 4

cho thấy đệm vạn năng là phù hợp nhất cho phép định lượng .

+ 2H+ + 4e

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 58: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 58/66

 

48

Qui hoạch hóa thực nghiệm theo thiết kế mặt phức hợp trung tâm sử

dụng phần mềm Modde 9.1 cho thấy, cường độ dòng xung vi phân sẽ đạt

cực tiểu khi thời gian tích góp 120  s, biên độ xung 100 mV với thời gianáp xung 2 ms, bước thế 2 mV và thời gian nhảy thế 5 ms. Như vậy điều

kiện tối ưu của phép định lượng cefoperazon bằng cực phổ xung vi phân

trên điện cực giọt thủy ngân được xác định như sau: 

Thời gian tích góp  120 s

Bước thế 0,02 V

Thời gian nhảy thế 0,05 s

Biên độ xung  0,1 V

Thời gian áp xung  0,02 s

Thế tích góp – 0,3 V

Thế khởi điểm – 0,3 V

Thế kết thúc – 1, 2 V

Thời gian cân bằng 10 s

Thời gian sục khí 100 s

Tốc độ khuấy 2000 vòng/phút

Kích cỡ giọt 4

Sau khi lựa chọn được các điều kiện phân tích tối ưu cho phép định

lượng cefoperazon, tiến hành quá trình thẩm định phương pháp dựa trên các

tiêu chí xác định khoảng tuyến tính (bảng 3.5, 3.6) và (hình 3.8 ÷ 3.11), độ

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 59: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 59/66

 

49

đúng và độ lặp (bảng 3.7, 3.8). Kết quả cho thấy các thông số được lựa chọn

trên máy cực phổ Computrate 797 VA đã thỏa mãn yêu cầu về độ chính xác

cho phép định lượng cefoperazon trong chế phẩm. Cực phổ đồ xung vi phâncủa các dung dịch cefoperazon 0,01 ÷ 0,06  ppm cho thấy sự tương quan chặt

chẽ giữa cường  độ dòng đo được và nồng độ cef o perazon khi định lượng

cefoperazon (R 2 = 0,9998 , n = 6) và cefoperazon khi có mặt sulbactam (R 2 =

0,9999, n = 6). Cực phổ đồ của nềm đệm vạn năng không thấy xuất hiện pic

trong khoảng thế xuất hiện pic cefoperazon (– 0,3 ÷ –1,2 V) chứng tỏ phương

 pháp có tính chọn lọc. Ngoài ra sự có mặt của sulbactam không làm ảnh

hưởng đến độ chính xác và khoảng tuyến tính của phép định lượng

cefoperazon (bảng 3.6 và 3.8, hình 3.10 và 3.11). 

Kết quả kiểm định t theo cặp với số liệu thu được từ 6 chế phẩm khác

nhau cho thấy sự khác biệt về độ đúng của phép định lượng bằng cực phổ

xung vi phân và HPLC (Dược Điển Mỹ 30) không có ý nghĩa thống kê ( p >

0,05). Hàm lượng thực tế của cefoperazon trong các chế phẩm được khảo sátđạt khoảng 99 ÷ 102% so với hàm lượng ghi trên nhãn (đạt yêu cầu theo quy

định của Dược Điển Mỹ 30: Cefoperazon trong thuốc bột pha tiêm phải đạt

90 ÷ 120 % so với hàm lượng ghi trên nhãn).

Để xây dựng phép định lượng cefoperazon trong nước tiểu, mối quan

hệ tuyến tính giữa nồng độ cefoperazon trong nước tiểu và cường độ dòng

xung vi phân đo ở điều kiện  tối ưu được khảo sát (Hình 3.15: Cực phổ đồ

xung vi phân của cefoperazon 0,01 ÷ 0,07 trong nước tiểu ). Với giả thiết nồng

độ cefoperazon trong nước tiểu có thể đạt trên 32 µg/ml trong 12h [32],

đường chuẩn được xây dựng trên khoảng nồng độ tương ứng là 0,01 ÷ 0,07

µg/ml, R 2 > 0,990. Kết quả khảo sát cho thấy các thành phần của nước tiểu

(mẫu trắng) không tham gia phản ứng điện cực trong vùng thế –  0,7 ÷ –  0,8 V

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 60: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 60/66

 

50

chứng tỏ phương pháp có tính đặc hiệu cao. Độ nhạy của phép định lượng

(giới hạn định lượng thấp nhất, LLOQ –  Lowest Level of Quantification) là

0,01 µg/ml. Nồng độ này thỏa mãn điều kiện về độ lặp (RSD < 20 %) và độđúng (80 ÷ 120 %). Các nồng độ còn lại của đường chuẩn đều đáp ứng yêu

cầu về độ lặp (RSD < 15 %) và độ đúng (85÷115%).

Độ lặp và độ đúng phép định lượng cefoperazon trong nước tiểu được

đánh giá qua các phép thử trong ngày và liên ngày với 4 mẫu kiểm soát chất

lượng (QC –  Quality Control) (Bảng 3.12: Kết quả tìm lại nước tiểu trong 3

ngày liên tiếp). Kết quả cho thấy phép định lượng có độ lặp trong ngày và liên

ngày với giá trị RSD đều < 15 %. Độ đúng của phương pháp được đánh giá

qua khả năng thu hồi tương đối với mỗi mức nồng độ (RSD < 15 %). Như vậy

qui trình định lượng cefoperazon trong nước tiểu bằng cực phổ xung vi phân

đã đạt yêu cầu của một phép định lượng thuốc trong dịch sinh học [33].

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 61: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 61/66

 

51

CHƯƠNG 4 

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 

 Như vậy trong luận văn này, các vấn đề sau đã được giải quyết: 

1.  Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng, đã kiểm tra được 5 yếu tố ảnh hưởng

nhiều nhất và đưa vào tối ưu hóa trên cơ sở phần mềm Modde 9.1. Qua

đó lựa chọn được điều kiện tối ưu để định lượng cefoperazon bằng

 phương pháp cực phổ xung vi phân với cực giọt thủy ngân treo.

2. 

Xây dựng được phép định lượng cefoperazon trong các chế phẩm, với

khoảng nồng độ tuyến tính 0,01 ÷ 0,06 ppm, thỏa mãn các yêu cầu về

độ lặp (RSD < 1%), độ đúng tương đương với phương pháp HPLC

được quy định trong Dược Điển Mỹ 30. Hàm lượng % của chế phẩm so

với nhãn đạt yêu cầu. 

3.  Xây dựng được phép định lượng cefopeazon trong mẫu nước tiểu tự tạo

với khoảng nồng độ tuyến tính 0,01÷0,07 ppm, thỏa mãn các yêu cầuvề độ lặp (RSD<15%), độ đúng (85÷115%).

Trên cơ sở kết quả đạt được, chúng tôi có những đề nghị sau: 

-  Ứng dụng phương pháp cực   phổ xung vi phân để định  lượng 

cefoperazon trong các chế phẩm thuốc bột  pha tiêm có chứa 

cefoperazon tại các cơ sở có trang bị máy cực phổ.

Xây dựng quy trình định lượng cefoperazon trong huyết tương trongcác nghiên cứu sinh khả dụng và tương đương sinh học. 

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 62: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 62/66

 

i

TÀI LIỆU THAM KHẢO 

Tiếng việt 

1. 

PGS. TS Trần Tử An (2007), Giáo trình Hóa Phân Tích, Tập II, PhânTích Dụng Cụ, NXB y học, tr. 264 –  292.

2.  Bộ y tế (2002), Dược thư quốc gia việt nam, NXB y học , tr. 574 –  578.

Tiếng anh 

3.  Abdel A.A.G, El-Said H.S. and Ghandour M.A. (2003), “Polarographic

Studies of Some Metal (II) Complexes with Selected from the First

Generation” , Analytical letters,36(6), pp. 1245 –  1260.

4.  Abdel F. M., El Walily, Azza A., Essam F. K, Kader G. and Saied F. B.

(1999), “Selective spectrofluorimetric determination of phenolic ß –  

lactam antibiotics through the formation of their coumarin derivatives”,

 Journal of pharmaceutical and biomedical analysis, 20, pp. 643 –  653.

5.  Absalla A. El  –   Shanawani (1998), “HPLC determination of sulbactam,

sultamicillin tosylate, cefaclor, ampicillin and cefoperazonin

 pharmaceutical preparations”,  Acta Poloniae pharm3aceutical  –   Drug

research, 55 (1), pp. 9 –  14.

6.  Alberto P., Dolores G. M., Javier G. –  villano and Vicente rodenas, “Fist

and second derivative spectrophotometric determination of

cefoperazonand sulbactam in injections”,  Journal of pharmaceutical &

biomedical analysis, 12(5), pp. 653 –  657.

7. 

An –  R.L., Chiu –  W.L, Hsian –  J.W., Su –  H.C., Tai-L.T. and Yu –  C. H

(2007), “Simultaneous determination of ampicillin, cefoperazone, and

sulbactam in pharmaceutical formulations by HPLC with ß  –  cyclodextrin

stationary phase”, J.Sep. Sci, 30,  pp. 2407 –  2413.

8.  Aysegul G., Burcu D., Mustafa D. and Sibel A.O. (2009),

“Electrochemical Behaviour of the Bactericidal Cefoperazonand its

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 63: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 63/66

 

ii

Selective Voltammetric Determination in Pharmaceutical Dosage Forms

and Human Serum”, Current Pharmaceutical Analysis, 5, pp. 179 –  189.

9. 

Azza M.M.A, Mahmoud A.G. and Nagwa A. El-Maali (1993),“Determination of Cefobid using Adsorptive Stripping Voltammetric

Technique in Different Media”, Electroanalysis, 5, pp. 85 –  89.

10. Azza H. R., Fardous A. M., Gamal A.S. and Salwa R. El  –   Shaboury

(2009), “Kinetic spectrophotometric determination of certain

cephalosporins using oxidized quercetin reagent”, Spectrochimca Acta,

 part A, 73 , pp. 946 –  954.

11. Azza H. R.,  Fardous A.M., Gamal A. S. and Salwa R. El  –   Shaboury

(2008), “Selective densitometric analysis of cephalosporin using

Dragendorff's reagent”, Chromatographia, 68, pp. 365 –  374.

12. Belmega G., JendroschekT., Lode H. and Warns C. M. (1981),

“Pharmacokinetic profile of cefoperazonin healthy volunteers”, Clinical

 pharmacology, 1, pp. 13 –  16.

13. Betagi A.M., El-Attar M.A. and Hammam E. (2006), “Voltammetric

studies on the antibiotic drug cefoperazon Quantification and

Pharmacokinetic studies” ,   Journal of Pharmaceutical and Bioedical

 Analysis, 42, pp. 523 –  527.

14. Bratin K., Krull I.S. and Selavka C.M. (1986), “Analysis for penicillins

and cefoperazonby HPLC –  photolysis –  electrochemical detection (HPLC

 –  hv - EC)”,  Journal of pharmaceutical & biomedical analysis, 4(1), pp.

83 –  93.

15. Charlie B., GuptaV. D. and Manuel D. A. (1998), “Chemical stabilities of

Cefoperazonsodium and Ceftazidime in 5% Dextrose and 0.9% Sodium

Chloride injections”, Journal of Clinical Pharmacy and Therapheutics, 13,

 pp. 199 –  205.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 64: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 64/66

 

iii

16. Chanadrasekhar K.B., Dhandapani  B., Kotaiah, Rama M., Shaik.H.R. and

Thirumoorthy N. “RP –  HPLC method development and validation for the

simultaneous estimation of cefoperazonand sulbactam in parenteral preparation”, Journal of pharm tech research, 2(1), pp. 752 –  755.

17. Dharuman J., Karuna S. and Vinod K.  K. (2010), “RP  –   HPLC method

development and validation for the simultaneous estimation of

cefoperazonand sulbactam in dosage form and in plasma”,  International

 journal of pharma and bio sciences, 1(4), pp. 87 –  92.

18. Ehab F. El. and Samag S. A. (2011), “Development and validation of a

reversed  –   phase column liquid chromatographic method for the

determination of five cephalosporins in pharmaceutical preparation”,

 Journal of AOAC international, 94(5), pp. 1440 –  1446.

19. Frantisek J., René K. and Sabina B. (2003), “Square –  wave voltammetric

determination of cefoperazonin a bacterial culture, pharmaceutical drug,

milk, and urine”,  Anal Bioanal Chem, 377, pp. 362 –  369.

20. Gamal A. S.a, Hassan F. A. a, Mohamed F. R.  b  and Mahmoud A.

O.(2001), “Use of charge-transfer complexation in the spectrophotometric

analysis of certain cephalosprins”, Talanta, 54, pp. 1205 –  1215.

21. Gopinath J., Krishnaveni N., Meyyanathan S.N., Muralidharan S.,

Phanikumar Y.V., Rajan S. and Suresh B. (2007), “A RP –  HPLC method

for simultaneous estimation of cefoperazonand sulbactam in

 pharmaceutical formulation”, Indian J.Pharm, 41(3),  pp. 256 –  260.

22. Hesham S. (2004), “Selective spectrophotometric determination of

 phenolic ß  –   lactam antibiotic in pure forms and in their pharmaceutical

for mulations”, Analytica Chimica Acta, 515, pp. 333 –  341.

23. Hesham S. .and Hassan A. (2002), “Colourimetric and AAS determination

of cephalosporins using Reineck's salt”,  Journal of pharmaceutical and

biomedical analysis, 29, pp. 347 –  354.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 65: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 65/66

 

iv

24. Jane J.  , Subrahmanyam E.V.S. and Sathyanarayana D. (2006),

“Spectrophotometric determination of certain cephalosporin”,  Asian

 Journal of chemistry, 18(1), pp. 721 –  723.25. Jimmy J. S. and William M. P. (1982), “Anodic Stripping Voltammetry

and Differential Pulse Polarography”,  Book: Methods of Soil Analysis,

 Part 2, Chemical and Microbiological Properties , pp. 133 –  148.

26. Johnson J.R., Lannigan N.A. and Pryce-J. R.H. (1985), “Differential pulse

 polarography (DPP) in the assessment of clay adsorbent  –   Drug

interactions”, Journal of Pharmacy and Pharmacology, 37(12), pp. 11.

27. Khadiga El.K., Laila A. F. and Lories I.B. (2003), “Flourimetric

determination of some antibiotics in raw material and dosage forms

through ternary complex formation with terbium (Tb3+)”,  Jounal of

 pharmaceutical and biomedical analysis, 32, pp. 1219 –  1225.

28. Manzoor A. Z., Sathish K. S. and Yashwanth R. “Order and area under the

curve spectrophotometric methods for determination of cefoperazonin

 pharmaceutical formulation”,  International Journal of pharm tech

research, 3(3), pp. 1255 –  1259.

29. Manzoor A., Sathish A. K. S., Sridhar B.K., Vijaya K. M. and Yashwanth

R., “Development and validation of RP –  HPLC method for quantitative

estimation of cefoperazonin bulk and pharmaceutical dosage forms”,

 International Journal of pharm tech research, 3(3), pp. 1075 –  1080.

30. 

Sanjaypai P.N.and Senthilraja M. (2006), “Spectrophotometric method for

the determination of cefoperazonsodium in pharmaceutical formulations”,

 Indian journal of pharmaceutical sciences, 68(3), pp. 384 –  385.

31. The United States Pharmacopoeia 30 (2007), 2, pp. 1661.

32. William A.C and Andreas U. G, “Pharmacokinetics of Cefoperazone: A

Review”, Drugs 22, Suppl. 11, pp. 35 – 45, 1980

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Page 66: Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực giọt thủy ngân treo

8/20/2019 Nghiên cứu định lượng cefoprerazon trong thuốc tiêm và mẫu nước tiểu tự tạo bằng phương pháp von ampe cực …

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-dinh-luong-cefoprerazon-trong-thuoc-tiem-va-mau-nuoc 66/66

 

33. Warfaraz K.N, “Handbook of Bioequivalence Testing”,  Informa

 Healthcare USA, Inc., pp. 237 – 264, 2007.

34. 

Wohdar O. and Sergej G., “Electrochemical analysis of cephalosporinantibiotics”,  Journal of Pharmaceutical and Biomedical Analysis,  vol. 9,

 pp. 225 – 236, 1991.

35. Zuman.P, Kapetanović.V, and Aleksić. M, “Recent developments inelectroanalytical chemistry of cephalosporins and cefamycins”, Analytical

 Letters, vol. 33, 2821 – 2857, 2000.

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM