moodle vae learning

16
MOODLE TÌM HIỂU HỆ THỐNG (Modular Object-Oriented Dynamic Learning Environment)

Upload: ba-tran-van

Post on 14-May-2015

482 views

Category:

Software


5 download

DESCRIPTION

hệ thống học tập

TRANSCRIPT

Page 1: Moodle vae learning

MOODLE

TÌM HIỂU HỆ THỐNG

(Modular Object-Oriented Dynamic Learning Environment)

Page 2: Moodle vae learning

PHẦN 1 : TỔNG QUAN VỀ MOODLE

MOODLE là gì?

1. Giới thiệu chung

Moodle là một hệ thống quản lý học tập (Learning Management System - LMS hoặc người ta còn gọi là Course Management System hoặc VLE - Virtual Learning Environment) mã nguồn mở (do đó miễn phí và có thể chỉnh sửa được mã nguồn), cho phép tạo các khóa học trên mạng Internet hay các website học tập trực tuyến.

Page 3: Moodle vae learning

PHẦN 1 : TỔNG QUAN VỀ MOODLE

1. Giới thiệu chung

Moodle là 1 gói phần mềm nền cho hệ thống học tập trực tuyến –LMS được xây dựng bằng mã nguồn mở PHP nổi bật với thiết thế hướng tới giáo dục dành cho những người làm trong lĩnh vực giáo dục.

Moodle là 1 công cụ để tạo các trang hệ thống, các khóa học trực tuyến dựa trên nền web, nó phù hợp với nhiều cấp học và hình thức đào tạo: phổ thông, đại học/cao đẳng, không chính quy trong các tổ chức/công ty.

Page 4: Moodle vae learning

PHẦN 1 : TỔNG QUAN VỀ MOODLE

2. Tại sao lại dùng MOODLE

Moodle là phần mềm được lựa chọn sử dụng hàng đầu dành cho ngành giáo dục bởi các lý do: - Là 1 gói phần mềm mã nguồn mở, không bị phụ thuộc vào các công ty phần mềm. - Tùy biến được (Customizable). - Hỗ trợ. - Chất lượng. - Miễn phí.

- Sự tự do.

- Ảnh hưởng trên toàn thế giới.

Page 5: Moodle vae learning

PHẦN 1 : TỔNG QUAN VỀ MOODLE

3. Các tính năng của MOODLE

- Tạo lập và quản lý các khóa học;

- Đưa nội dung học tới người học -Trợ giúp người dạy tổ chức các hoạt động nhằm quản lý khóa học: Các đánh giá, trao đổi thảo luận, đối thoại trực tiếp, trao đổi thông tin offline, các bài học, các bài kiểm cuối khoá, các bài tập lớn…

- Quản lý người học.

- Quản lý tài nguyên từng khóa học: Bao gồm các file, website, văn bản.

- Tổ chức hội thảo: Các học viên có thể tham gia đánh giá các bài tập lớn của nhau.

Page 6: Moodle vae learning

PHẦN 1 : TỔNG QUAN VỀ MOODLE

3. Các tính năng của MOODLE

Đối tượng sử dụng của MOODLE

- Người quản lý (các nhà lãnh đạo, giáo vụ, quản trị hệ thống)

- Báo cáo tiến trình của người học: báo cáo về điểm, về tính hiệu quả của việc sử dụng phần mềm

- Trợ giúp tạo lập nội dung khóa học.

- Quản lý các sự kiện, các thông báo theo thời gian.

- Người dạy (giáo viên, người hướng dẫn)

- Người học (sinh viên chính quy, tại chức, từ xa, học viên cao học…)

Page 7: Moodle vae learning

PHẦN 2 : NỘI DUNG

Page 8: Moodle vae learning

PHẦN 2 : NỘI DUNG

- Moodle có thiết kế theo kiểu mô-đun (module, đơn vị thành phần, các chức năng được thiết kế thành từng phần, có thể thêm vào hoặc loại bỏ đi, tùy theo yêu cầu của từng hệ thống mà ta có thể chỉnh sửa mã nguồn cho phù hợp.

1. Chức năng tổng thể

- Cách sử dụng đơn giản; cấu trúc mềm dẻo, hiệu quả; giao diện thân thiện, dễ dùng; dễ cài đặt và cấu hình.

- Danh sách các khóa học được trình bày đầy đủ chi tiết, các khóa học được đưa vào 1 danh mục tìm kiếm

- Tính bảo mật cao, phân quyền rõ ràng, quản trị hệ thống có thể tùy chỉnh vai trò của người dùng

- Hỗ trợ tất cả các định dạng tập tin.

Page 9: Moodle vae learning

PHẦN 2 : NỘI DUNG

2. Quản lý hệ thống

- Hệ thống được quản lý bởi một người quản trị tối cao (Admin), được xác định trong quá trình cài đặt.- Thiết kế một giao diện (theme) để đưa vào hệ thống, cho phép người quản trị tuỳ chọn thay đổi giao diện của hệ thống cho phù hợp với mục đích.- Đưa thêm các mô-đun vào cấu trúc của hệ thống, tăng chức năng cho hệ thống.- Đưa thêm các gói ngôn ngữ vào hệ thống, cho phép hiển thị đa ngôn ngữ.- Mã nguồn được viết bằng PHP dễ hiểu, có thể thay đổi và tùy chỉnh theo yêu cầu của từng hệ thống.

Page 10: Moodle vae learning

PHẦN 2 : NỘI DUNG

3. Quản lý người dùng - Tạo tài khoản đăng nhập (Account)- Mỗi tài khoản có thể truy cập vào các khóa học khác nhau trong hệ thống.- Khả năng gởi mail tự động.- Các quyền cho các kiểu người dùng có thể quy định dễ dàng tùy vào yêu cầu và mục đích của hệ thống. Admin có thể tạo ra các kiểu người dùng với các vai trò tùy vào chức năng của kiểu người dùng đó(quản trị hệ thống, GV, học viên, khách,…)-Admin có thể tạo ra các khóa học, gán quyền cho các kiểu người dùng và phân quyền cho các người dùng. -Các người dùng được có một hồ sơ trực tuyến (profile) và có thể thiết lập cho người khác có quyền được xem hay không.-Mỗi người dùng có thể chọn cho riêng mình một ngôn ngữ để hiển thị trong giao diện của hệ thống.

Page 11: Moodle vae learning

PHẦN 2 : NỘI DUNG

3. Quản lý người dùng

Các loại người dùng của hệ thống:

- Quản trị hệ thống(Adminstrator-Admin)

-Người tạo khóa học /Giáo viên biên soạn (Course Creator)

- Giáo viên(EditingTeacher)

- Giáo viên trợ giảng/Giáo viên không chỉnh sửa hệ thống( Teacher/

Non-EditingTeacher)

- Học viên(Student)

- Thành viên xác thực-Người dùng đã được chứng thực

(Authenticated user)

-Khách vãng lai(Guest)

Page 12: Moodle vae learning

PHẦN 2 : NỘI DUNG

4. Quản lý khóa học

- Với vai trò giáo viên, người dùng có quyền điều khiển tất cả các thiết lập cho một khóa học, bao gồm cả việc hạn chế hoặc cho phép GV khác tham gia xây dựng khóa học.- Có nhiều định dạng khóa học như theo tuần, theo chủ đề hoặc một cuộc thảo luận tập trung vào việc thảo luận các vấn đề liên quan. GV lựa chọn các định dạng tùy theo mục đích.- Tập hợp các tài nguyên,các hoạt động hỗ trợ cho khóa học rất đa dạng.- Theo dõi và hiển thị đầy đủ các hoạt động của người dùng - thông báo đầy đủ các hoạt động mà một học viên tham gia.- Các khóa học có thể được đóng gói thành một tập tin nén (*.zip) bằng cách sử dụng chức năng sao lưu. Các khóa học này có thể được phục hồi trên bất kỳ hệ thống sử dụng Moodle nào.

Page 13: Moodle vae learning

PHẦN 2 : NỘI DUNG

5. Quản lý các tài nguyên Người dùng có thể thiết lập các tài nguyên cho hệ thống hoặc cho 1 khóa học . Người dùng đăng nhập với tài khoản admin hoặc đăng nhập với vai trò được phép chỉnh sửa hệ thống, vai trò này đã được quản trị hệ thống-admin chỉ định trước đó.Các tài nguyên của hệ thống bao gồm:

Người dùng có thể cập nhật các tài nguyên cho hệ thống bằng cách tải các Plug-in tại khu vực download trên trang chủ của Moodlehttp://download.moodle.org/

Page 14: Moodle vae learning

PHẦN 2 : NỘI DUNG

6. Quản lý hoạt động Người dùng có thể thiết lập các hoạt động cho hệ thống hoặc cho 1 khóa học . Người dùng đăng nhập với tài khoản admin hoặc đăng nhập với vai trò được phép chỉnh sửa hệ thống, vai trò này đã được quản trị hệ thống-admin chỉ định trước đó.Các hoạt động của hệ thống bao gồm:

Người dùng có thể cập nhật các hoạt động cho hệ thống bằng cách tải các Plug-in tại khu vực download trên trang chủ của Moodlehttp://download.moodle.org/

Page 15: Moodle vae learning

PHẦN 2 : NỘI DUNG7. Quản lý các block(khối) Người dùng có thể xây dựng các khối cho hệ thống hoặc cho từng khóa học. Người dùng đăng nhập với tài khoản admin hoặc đăng nhập với tài khoản có vai trò được phép chỉnh sửa hệ thống, vai trò này đã được quản trị hệ thống-admin chỉ định trước đó.Các khối của hệ thống bao gồm:

Người dùng có thể cập nhật các hoạt động cho hệ thống bằng cách tải các Plug-in tại khu vực download trên trang chủ của Moodlehttp://download.moodle.org/

Page 16: Moodle vae learning

---THE END---