lý thuyẾt và chính sách thƯƠng mẠi quỐc tẾ i...
TRANSCRIPT
LÝ THUYẾT VÀ CHÍNH SÁCH
THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ
ThS. Huỳnh Thị Ngọc Diệp
Email: [email protected]
ĐT: 0935663819
Tài liệu tham khảo
• Giáo trình Kinh tế ngoại thƣơng – Bùi Xuân Lƣu, Nguyễn Hữu Khải – NXB LĐ & XH – 2007
• Giáo trình Kinh tế quốc tế - GS – TS Hoàng Thị Chỉnh – PGS – TS Nguyễn Phú Tụ - Ths. Nguyễn Hữu Lộc – NXB Thống Kê – 2005.
• International economics – Prof. Krugman P.R & Prof. Obstfeld M. – Pearson 2003
Đánh giá
• Kiểm tra: 1 bài thông báo trƣớc (5%)
• Thảo luận – tiểu luận nhóm (15 - 10%)
• Cộng điểm cá nhân
• Thi (60%), thi luận đề đóng/mở
Bài tập nhóm – Thảo luận
• 1. Dựa trên các lý thuyết về thƣơng mại quốc tế, hãy phân tích lợi thế của Việt Nam khi gia nhập thị trƣờng thế giới? Lấy ví dụ theo ngành hàng.
• 2. Phân tích lý thuyết lợi thế cạnh tranh quốc gia của M. Porter. Lấy ví dụ chứng minh. Quan điểm của bạn về lý thuyết này. Liên hệ Việt Nam.
• 3. Tìm hiểu các tổ chức, diễn đàn sau: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), khu vực mậu dịch tự do Asean (AFTA), Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dƣơng (APEC), Hội nghị thƣợng đỉnh Á – Âu (Asem) - Vai trò của các tổ chức này trong thƣơng mại quốc tế - lợi ích của Việt Nam khi gia nhập
Bài tập nhóm – Thảo luận • 4. Tìm hiểu và phân biệt GATT/WTO. Vai trò của WTO (ví
dụ minh họa). Tiến trình gia nhập của Việt Nam. Lợi ích – Bất lợi.
• 5. Tìm hiểu chính sách ngoại thƣơng Việt Nam (trong từng thời kỳ) – vai trò chính sách ngoại thƣơng đối với phát triển kinh tế.
• 6. Tìm hiểu hoạt động chống bán phá giá của EU – Kinh nghiệm rút ra cho DN xuất khẩu của Việt Nam
• 7. Tìm hiểu hoạt động chống bán phá giá của Mỹ – Kinh nghiệm rút ra cho DN xuất khẩu của Việt Nam
• 8. Tìm hiểu về rào cản phi thuế quan khi xuất khẩu sang thị trƣờng EU – Mỹ. Phân tích vai trò của rào cản phi thuế quan trong tƣơng quan so sánh với rào cản thuế quan
• 8. Tìm hiểu về rào cản phi thuế quan khi xuất khẩu sang thị trƣờng Mỹ. Phân tích vai trò của rào cản phi thuế quan trong tƣơng quan so sánh với rào cản thuế quan
Nội dung
• Lý thuyết về thƣơng mại quốc tế
• Liên kết kinh tế quốc tế (thảo luận)
• Chính sách ngoại thƣơng
• Công cụ thực hiện chính sách ngoại
thƣơng
• Chống bán phá giá
Phần I: Lý thuyết thƣơng mại quốc tế
Lý thuyết cổ điển
1. Lý thuyết trao đổi thuần túy (tự học)
2. Lý thuyết chủ nghĩa trọng thƣơng (tự học)
3. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối (Adam Smith)
4. Lý thuyết về lợi thế so sánh (D. Ricardo)
5. Lý thuyết chi phí cơ hội (Haberler)
Lý thuyết hiện đại
6. Thƣơng mại quốc tế với chi phí cơ hội tăng
7. Lý thuyết về tỷ lệ các yếu tố (Heckscher – Ohlin)
8. Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh quốc gia (Micheal Porter) (thảo luận)
Lý thuyết lợi thế tuyệt đối
Adam Smith
• Mọi hành vi kinh tế của mỗi cá
nhân đều đƣợc sự dẫn dắt của
một bàn tay vô hình – Sự tƣ lợi
• Chính quyền không cần can
thiệp vào hoạt động của các
doanh nghiệp
• Chủ trƣơng thƣơng mại tự do 1723 - 1790
Lý thuyết lợi thế tuyệt đối
• Nguyên tắc: hai bên cùng có lợi - phân
công lao động – lợi thế tuyệt đối
• Mô thức trao đổi ngoại thƣơng”
– Chuyên môn hóa sản xuất sản phẩm có lợi
thế tuyệt đối để xuất khẩu
– Nhập khẩu những sản phẩm không có lợi thế
tuyệt đối
Lý thuyết lợi thế tuyệt đối
• Xác định lợi ích của thƣơng mại quốc tế:
SP/ Quốc gia Chi phí lao động cho 1 SP (h/sp)
Việt Nam Trung Quốc
Gạo 2 4
Vải 5 2
Giả sử: Mỗi quốc gia đầu tƣ 500 giờ lao động cho mỗi SP
Lý thuyết lợi thế tuyệt đối
Nền kinh tế đóng:
- Việt Nam và Trung Quốc đều phải sản xuất cả hai sp Gạo và Vải.
• Việt Nam: 250 đv gạo và 100 đv vải
• Trung Quốc: 125 đv gạo và 250 đv vải
• Thế giới: 375 đv gạo và 350 đv vải
- Tỷ lệ trao đổi nội thƣơng:
- Việt Nam: 1 gạo = 2/5 vải
- Trung Quốc: 1 vải = 1/2 Gạo
Lý thuyết lợi thế tuyệt đối
• Nền kinh tế mở: – Lợi thế (tuyệt đối):
• VN: gạo
• TQ: vải
– CMH: • VN: sx gạo (500 gạo và 0 vải)
• TQ: sx vải (0 gạo và 500 vải)
• Thế giới: 500 gạo và 500 vải
– Xác định tỷ lệ trao đổi: hai bên cùng có lợi • 1 vải < 2/5 gạo (việt nam)
• 1 vải > 1/2 gạo (trung quốc)
• 1 gạo < 2 vải < 5 gạo (thế giới)
Lý thuyết lợi thế tuyệt đối
• Giả sử: chọn tỷ lệ 2 vải = 3 gạo
• Lƣợng thƣơng mại: 200 vải = 300 gạo
– Việt Nam: XK: 300 gạo, NK 200 vải
– Trung Quốc: XK 200 vải, NK 300 gạo
• Tiêu dùng:
– VN: 200 gạo, 200 vải
– Trung Quốc: 300 gạo, 300 vải
– Thế giới: 500 gạo, 500 vải
Lý thuyết lợi thế tuyệt đối
• Lợi ích từ thƣơng mại:
– Cả hai quốc gia:
• Lợi ích SX: chi phí k đổi (2000 h), qui mô SX tăng
(125 gạo, 150 vải)
• Lợi ích tiêu dùng: ngân sách k đổi (125 gạo, 150
vải)
– Từng quốc gia:
• SX:nguồn lực k đổi, hiệu quả sx tăng do đầu tƣ sx
sp chi phí thấp
• Tiêu dùng: ngân sách k đổi, quy mô tiêu dùng tăng
Lý thuyết lợi thế tuyệt đối Quốc gia Sản xuất
Trƣớc CMH Sau CMH Chênh lệch
Gạo Vải Gạo Vải Gạo Vải
Việt Nam 250 100 500 0 +250 - 100
Trung Quốc 125 250 0 500 - 125 + 250
Cộng 375 350 500 500 + 125 +150
Tiêu dùng
Việt Nam 250 100 200 200 - 50 + 100
Trung Quốc 125 250 300 300 + 175 + 50
Cộng 375 350 500 500 + 125 + 150
Nguồn gốc của lợi thế tuyệt đối
• Lợi thế về tự nhiên: điều kiện tự nhiên
(Việt Nam)
• Lợi thế do nỗ lực: sự phát triển kĩ thuật và
sự lành nghề (Nhật Bản).
Ƣu – nhƣợc điểm
• Ƣu điểm:
– Nhận thức đƣợc tính ƣu việt của chuyên môn hóa sản xuất và phân công lao động quốc tế
– Đặt quan hệ giao thƣơng trên cơ sở nguyên tắc bình đẳng, hai bên cùng có lợi.
• Nhƣợc điểm:
– Không giải thích đƣợc liệu có sự trao đổi giữa cƣờng quốc kinh tế (có hầu hết lợi thế tuyệt đối) và nƣớc nhỏ (hầu nhƣ không có lợi thế tuyệt đối nào)???
Lý thuyết lợi thế so sánh
D. Ricardo
• Liệu quốc gia không có lợi thế tuyệt đối trong sản xuất bất kì mặt hàng nào có thể tham gia hoạt động thƣơng mại quốc tế??
• Lý thuyết lợi thế so sánh của David Ricardo
• “Một quốc gia sẽ xuất khẩu những mặt hàng có giá cả thấp hơn một cách tương đối so với quốc gia kia”
1772 - 1823
Lợi thế so sánh
• Giả thuyết của mô hình
– Mô hình chỉ có hai quốc gia và hai loại sản phẩm
– Mậu dịch tự do – thị trƣờng cạnh tranh hoàn hảo
– Lao động di chuyển tự do trong một quốc gia nhƣng không di chuyển trên phạm vi thế giới
– Không tính chi phí vận chuyển hàng hóa
– Kĩ thuật sản xuất của hai quốc gia giống nhau
– Nguồn lực sử dụng để sản xuất hai sản phẩm là nhƣ nhau
Lợi thế so sánh
SP/ Quốc gia Chi phí lao động cho 1 SP (h/sp)
Việt Nam Trung Quốc
Gạo 2 1.5
Vải 2.5 1
Giả sử: Mỗi quốc gia đầu tƣ 600 giờ lao động cho
gạo và 500 giờ lao động cho vải
Lợi thế so sánh
Nền kinh tế đóng:
- Việt Nam và Trung Quốc đều phải sản xuất cả hai sp Gạo và Vải.
• Việt Nam: 300 đv gạo và 200 đv vải
• Trung Quốc: 400 đv gạo và 500 đv vải
• Thế giới: 700 đv gạo và 700 đv vải
- Tỷ lệ trao đổi nội thƣơng:
- Việt Nam: 4 gạo = 5 vải
- Trung Quốc: 3 gạo = 2 vải
Lợi thế so sánh
• Nền kinh tế mở:
– Xác định lợi thế:
• Trung Quốc: có lợi thế cả hai sản phẩm: vải và gạo so với
Việt Nam
• Trung Quốc sản xuất sản phẩm có lợi thế cao hơn
– Công thức:
1/1.5 < 2.5/2
Trung Quốc có lợi thế tƣơng đối về
sản xuất vải – Việt Nam có lợi thế
tƣơng đối về sản xuất gạo
Lợi thế so sánh
• Việt Nam chuyên môn hóa hoàn toàn
trong sản xuất gạo
• Trung Quốc có chuyên môn hóa hoàn
toàn hay không???
• Xác định tỷ lệ trao đổi giữa hai quốc gia:
– Việt Nam: 4 gạo > 5 vải
– Trung Quốc: 2 vải> 3 gạo
– Tỷ lệ: 8 vải < 10 gạo < 15 vải
Lợi thế so sánh • Giả sử
• Trung Quốc đầu tƣ: 800 giờ lao động cho vải và
300 giờ lao động cho gạo
– TQ: 800 vải, 200 gạo
• Việt Nam: đầu tƣ 1100 giờ lao động cho gạo
– VN: 550 gạo
• Thế giới: 800 vải, 750 gạo
• Chọn tỷ lệ trao đổi: 10 gạo = 10 vải
• Lƣợng TM: 300 gạo = 300 vải
Lý thuyết lợi thế so sánh
• Lợi ích từ thƣơng mại:
– Cả hai quốc gia:
• Lợi ích SX: chi phí k đổi (2000 h), qui mô SX tăng
(100 vải, 50 gạo)
• Lợi ích tiêu dùng: ngân sách k đổi (100 vải, 50
gạo)
– Từng quốc gia:
• SX:nguồn lực k đổi, hiệu quả sx tăng do đầu tƣ sx
sp chi phí thấp
• Tiêu dùng: ngân sách k đổi, quy mô tiêu dùng tăng
Lý thuyết lợi thế so sánh Quốc gia Sản xuất
Trƣớc CMH Sau CMH Chênh lệch
Gạo Vải Gạo Vải Gạo Vải
Việt Nam 300 200 550 0 +250 - 200
Trung Quốc 400 500 200 800 - 200 300
Cộng 700 700 750 800 + 50 +100
Tiêu dùng
Việt Nam 300 200 250 300 - 50 + 100
Trung Quốc 400 500 500 500 + 100 0
Cộng 700 700 500 500 + 50 + 100
Lợi thế so sánh
• Mô thức thƣơng mại:
SP/ Quốc gia Chi phí lao động cho 1 SP
(h/sp)
QG 1 QG 2
SP X a1 a2
SP Y b1 b2
a1>a2, b1> b2: a1/b1 < a2/b2: QG 1 XK X, NK Y và ngƣợc lại
a1/b1 = a2/b2:???
Lợi thế so sánh
• Ƣu điểm: – Chứng minh các quốc gia dù lớn hay nhỏ, có sở hữu
lợi thế tuyệt đối hay không đều có lợi khi tham gia thƣơng mại quốc tế
• Nhƣợc điểm: – Không giải thích đƣợc vì sao năng suất lao động hơn
kém nhau giữa hai quốc gia
– Các tính toán chƣa dựa trên giá cả quốc tế và quan hệ tỷ giá
– Xem giá trị của SP chỉ dựa trên yếu tố duy nhất là lao động (xem lao động là đồng nhất)
Công thức tính mức lợi thế so sánh
của một sản phẩm
Trong đó,
RCAx: hệ số biểu thị lợi thế so sánh
Ex1: kim ngạch xuất khẩu sp X (trong 1 năm) của một quốc gia
Ex2: kim ngạch xuất khẩu sp X (trong 1 năm) của thế giới
Ec: tổng kim ngạch xuất khẩu (trong 1 năm) của một quốc gia
Ew: tổng kim ngạch xuất khẩu (trong 1 năm) của thế giới
RCAx ≤ 1: không có lợi thế so sánh
1 ≤ RCAx < 2.5: có lợi thế so sánh
RCAx ≥ 2.5: có lợi thế so sánh cao
Lý thuyết chi phí cơ hội của
Haberler
• Lý thuyết lợi thế so sánh của D. Ricardo giải thích dựa trên yếu tố lao động với giả thiết đây là yếu tố duy nhất và mang tính đồng nhất, không giải thích đƣợc thực tế sản xuất (lao động là yếu tố khả biến).
• 1936, G. Harberler đƣa ra lý thuyết chi phí cơ hội để giải thích qui luật lợi thế so sánh.
1900 - 1995
Chi phí cơ hội • Chi phí cơ hội của một sản phẩm là số lƣợng
của một sản phẩm khác mà ngƣời ta phải hy sinh để có đủ tài nguyên làm tăng thêm một đơn vị sản phẩm thứ nhất.
SP/ Quốc gia Số đv sp/1 giờ sản xuất
Việt Nam Trung Quốc
Gạo 2 4
Vải 1 6
1gạo = ? Vải 1/2 vải 2/3 vải
1 vải = ? Gạo 2 gạo 3/2 gạo
Đƣờng giới hạn khả năng sx với
chi phí cơ hội không đổi
Việt Nam Trung Quốc
Gạo Vải Gạo Vải
0 60 0 180
20 50 20 160
40 40 40 130
60 30 60 90
80 20 80 60
100 10 100 30
120 0 120 0
Đƣờng giới hạn khả năng sx với
chi phí cơ hội không đổi
• Xác định tỷ lệ trao đổi:
– 2/3 vải <1gạo < 2 vải
– Chọn tỷ lệ 1 vải bằng 1 gạo, trao đổi 70 gạo
đổi 70 vải
Đƣờng giới hạn khả năng sx với
chi phí cơ hội không đổi
Quốc gia Sản xuất
Trƣớc CMH Sau CMH Chênh lệch
Gạo Vải Gạo Vải Gạo Vải
Việt Nam 40 40 120 0 +80 - 40
Trung Quốc 60 90 0 180 -60 90
Cộng 100 130 120 180 + 20 +50
Tiêu dùng
Việt Nam 40 40 50 70 +10 +30
Trung Quốc 60 90 70 110 + 10 +20
Cộng 100 130 120 180 + 20 + 50
Đƣờng giới hạn khả năng sản xuất
với chi phí cơ hội không đổi
120
20
20 60
A
70
50 E
B
Gạo
Vải
Việt Nam
120
30
30 110
A’
60
E
'
B’
Gạo
Vải
Trung Quốc
180
70
Chi phí cơ hội không đổi
• Qui mô sản xuất (trƣờng hợp nƣớc nhỏ)
có tác động đến việc xác định tỷ lệ giao
dịch hay không?
• Tỷ lệ giao dịch do ai quyết định?
Lý thuyết chi phí cơ hội
• Mô thức:
– Quốc gia chuyên môn hóa SX sản phẩm có
chi phí cơ hội thấp hơn để xuất khẩu và nhập
khẩu sp có chi phí cơ hội cao hơn so với thị
trƣờng thế giới.
Lý thuyết chi phí cơ hội
• Ƣu điểm:
– Xem xét yếu tố chi phí toàn diện hơn so với
A. Smith và D. Ricardo
• Nhƣợc điểm:
– Chi phí cơ hội không đổi (chuyên môn hóa
hoàn toàn) không phù hợp với thực tế
Thƣơng mại quốc tế với lý thuyết
chi phí cơ hội tăng
• Đƣờng giới hạn khả năng sản xuất:
– Chi phí cơ hội không đổi vs chi phí cơ hội tăng
– MRT: tỷ lệ thay đổi biên (Δy/ Δx = Px/Py)
x
y
x
y
Chi phí cơ hội không đổi Chi phí cơ hội tăng
Thƣơng mại quốc tế với lý thuyết
chi phí cơ hội tăng
x
y
50 100
1x = 1/4 y
1x = 1/2 y
A
B
x
MRT
A
B
Hàm f (x, y)
Hàm f’ (x, y)
Đƣờng giới hạn
khả năng sản
xuất:
Thƣơng mại quốc tế với lý thuyết
chi phí cơ hội tăng • Đƣờng cong bàng quan đại chúng (đƣờng đẳng
ích): chỉ ra sự kết hợp khác nhau của 2 sản phẩm tạo ra sự thỏa mãn nhƣ nhau của ngƣời tiêu dùng
x
A
B
y
Thƣơng mại quốc tế với lý thuyết
chi phí cơ hội tăng
• Tỷ lệ thay thế biên (MRS) biểu thị số lƣợng sản
phẩm Y một quốc gia phải bỏ ra để thay thế tiêu
dùng một đơn vị sp X làm cho mức độ thỏa mãn
chung là không đổi (MRS = Δy/ Δx = Px/Py).
x
A
B
y
Thƣơng mại quốc tế với lý thuyết
chi phí cơ hội tăng
• Trong nền kinh tế đóng
– Điểm cân bằng cung cầu đƣợc xác định: tại tiếp điểm
giữa đƣờng giới hạn khả năng sản xuất và đƣờng
cong bàng quan đại chúng cao nhất hay MRT = MRS
– Giá sx và tiêu dùng cân bằng gọi là giá cả so sánh
cân bằng nội địa (Pcb = Px/Py = MRS = MRT)
– Giá cả so sánh cân bằng nội địa về sản xuất một sản
phẩm của một quốc gia thấp hơn thì quốc gia đó có
lợi thế so sánh về sản phẩm đó.
Thƣơng mại quốc tế với lý thuyết
chi phí cơ hội tăng
x
y
50 100
A
Thƣơng mại quốc tế với lý thuyết
chi phí cơ hội tăng Nền kinh tế đóng
Thƣơng mại quốc tế với lý thuyết
chi phí cơ hội tăng
• Cân bằng trong nền kinh tế mở – Xác định lợi thế so sánh
– PA < PA’ (Px/Py): quốc gia 1 có lợi thế so sánh về sản phẩm X và quốc gia 2 có lợi thế so sánh về sp Y.
– Quốc gia 1 chuyên môn hóa sx sp X để xuất khẩu, quốc gia 2 chuyên môn hóa sx sp Y để xuất khẩu.
– Quá trình chuyên môn hóa tiếp diễn dẫn đến chi phí cơ hội tăng.
– Quá trình chuyên môn hóa sẽ dừng lại ở PB mà ở đó giá cân bằng nội địa ở hai quốc gia là nhƣ nhau (PA < PB< PA’ = 1) hay chuyên môn hóa không hoàn toàn.
Thƣơng mại quốc tế với lý thuyết
chi phí cơ hội tăng
Giả sử trao đổi 60X lấy 60 Y
Thƣơng mại quốc tế với lý thuyết
chi phí cơ hội tăng
• Đƣờng cong ngoại thƣơng (tuyến đề cung): chỉ
ra bao nhiêu hàng hóa mà quốc gia đó sẵn sàng
cung ứng để đổi lấy một số lƣợng hàng nhập
khẩu nào đó tùy theo giá cả quốc tế hay tỷ lệ
mậu dịch.
• Đƣờng cong ngoại thƣơng đại diện cho cầu sản
xuất và cầu tiêu dùng
• Cân bằng trong thƣơng mại quốc thế tại điểm
giao nhau ở hai đƣờng cong ngoại thƣơng
Thƣơng mại quốc tế với lý thuyết
chi phí cơ hội tăng
Thƣơng mại quốc tế với lý thuyết
chi phí cơ hội tăng
Thƣơng mại quốc tế với lý thuyết
chi phí cơ hội tăng Mậu dịch cân bằng
Thƣơng mại quốc tế với lý thuyết
chi phí cơ hội tăng • Ƣu điểm:
– Nghiên cứu phù hợp với điều kiện thực tế (chi phí cơ
hội gia tăng, chuyên môn hóa không hoàn toàn, cân
bằng cung cầu, yếu tố giá, thị hiếu tiêu dùng)
– Giải thích khá đầy đủ về nguyên nhân (thị hiếu, khả
năng sản xuất (nguồn lực và khả năng sử dụng
nguồn lực)), cách thức, xu hƣớng phát triển, lợi ích
của thƣơng mại quốc tế
• Nhƣợc điểm: chƣa giải thích vì sao các quốc gia có
đƣờng giới hạn khả năng sản xuất khác nhau.
Lý thuyết tỷ lệ các yếu tố
Heckscher - Ohlin
• Giải thích nguồn gốc của lợi thế so sánh dựa trên hai tiền đề
– Sản phẩm khác nhau ở mức độ thâm dụng yếu tố sản xuất (yếu tố thâm dụng)
– Các quốc gia khác nhau về nguồn lực sản xuất sẵn có (yếu tố dƣ thừa) 1848 - 1941
Lý thuyết tỷ lệ các yếu tố
Heckscher - Ohlin
• Đối tƣợng nghiên cứu chỉ bao gồm hai quốc gia, 2 sp và 2 yếu tố sx (lao động L, vốn K)
• Lợi suất theo qui mô không đổi (constant return to scale)
• Cả hai quốc gia có trình độ kĩ thuật nhƣ nhau
• Chuyên môn hóa không hoàn toàn trong sx của hai quốc gia
Giả thiết
1899 - 1979
Lý thuyết tỷ lệ các yếu tố
Heckscher - Ohlin
• Thị hiếu và lợi ích tiêu dùng ở hai quốc gia
là nhƣ nhau
• Thƣơng mại tự do, cạnh tranh hoàn hảo
• Các yếu tố sx không dịch chuyển trên
phạm vi thế giới
Giả thiết
Lý thuyết tỷ lệ các yếu tố
Heckscher - Ohlin Yếu tố thâm dụng:
Giả sử để sản xuất sp X và Y, lao động (L) và vốn (K)
là 2 yếu tố đầu vào.
Sp/Input L K L/K
X1 3 2 ?
Y1 4 1 ?
X2 2 2 ?
Y2 6 18 ?
Lý thuyết tỷ lệ các yếu tố
Heckscher - Ohlin
• Yếu tố thâm dụng: yếu tố đƣợc sử dụng nhiều hơn yếu tố kia trong việc sản xuất ra sản phẩm.
• Xác định yếu tố thâm dụng (trong mối tƣơng quan so sánh)
• Lập tỷ số:
• Lx/Kx : Ly/Ky
• Lx/Kx > Ly/Ky: sp X thâm dụng lao động và sp Y thâm dụng vốn và ngƣợc lại
Lý thuyết tỷ lệ các yếu tố
Heckscher - Ohlin
Vì sao sản phẩm X ở QG 1 thâm dụng lao động so với QG 2?
Lý thuyết tỷ lệ các yếu tố
Heckscher - Ohlin
Yếu tố dƣ thừa
• Phản ánh sự dồi dào của một quốc gia về một yếu tố sx nào đó.
• Đo lƣờng:
– Số lƣợng tuyệt đối: Tổng LĐ/ tổng TB (chỉ đề cập đến yếu tố cung)
– Giá cả: lao động (tiền lƣơng), vốn (tỷ lệ lãi suất) (đề cập đến yếu tố cung – cầu về lao động và vốn)
Lý thuyết tỷ lệ các yếu tố
Heckscher - Ohlin
• Xác định yếu tố dƣ thừa (trong mối quan hệ so sánh):
• So sánh tỷ lệ (PK/PL)x và (PK/PL)y (hoặc (số lƣợng K/ số lƣợng L)x và (số lƣợng K/ số lƣợng L)y
• Nếu (PK/PL)x > (Pk/PL)y: quốc gia 1 dƣ thừa vốn, quốc gia 2 dƣ thừa lao động và ngƣợc lại (quốc gia 1: sp X, quốc gia 2: sp Y)
Lý thuyết tỷ lệ các yếu tố
Heckscher - Ohlin
• Định lý Heckscher Ohlin
• Mô thức:
– Một quốc gia sẽ CMH sản xuất để xuất khẩu
sản phẩm thâm dụng yếu tố sản xuất mà
quốc gia đó dƣ thừa
– Nhập khẩu sản phẩm thâm dụng yếu tố sản
xuất mà quốc gia đó khan hiếm
Quá trình
hình
thành giá
dẫn đến
thƣơng
mại quốc
tế
M« h×nh th¬ng m¹i quèc tÕ
Gi¸ c¶ s¶n phÈm so s¸nh c©n
b»ng néi ®Þa
Gi¸ s¶n phÈm
Gi¸ yÕu tè s¶n xuÊt
CÇu c¸c yÕu tè s¶n xuÊt
CÇu vÒ s¶n phÈm
ThÞ hiÕu Ph©n phèi
thu nhËp Cung vÒ yÕu tè
s¶n xuÊt C«ng nghÖ
Định lý Heckscher Ohlin
Lý thuyết tỷ lệ các yếu tố
Heckscher - Ohlin
Lý thuyết tỷ lệ các yếu tố
Heckscher - Ohlin
• Thị hiếu tiêu dùng nhƣ nhau
• PA<PA’: quốc gia 1 có lợi thế so sánh sản
phẩm X (thâm dụng lao động), quốc gia 2
có lợi thế sp Y (thâm dụng vốn).
• Quá trình chuyên môn hóa diễn ra cho
đến điểm cân bằng B (PB=PB’).
• Lợi ích tiêu dùng tăng từ E lên E’
Định lý H – O – S
Quy luật cân bằng giá cả các yếu tố sản xuất
• P. Samuelson bổ sung định lý H-O
• Sự khác biệt về giá của các yếu tố sản xuất làm
phát sinh hoạt động thƣơng mại quốc tế.
• Hệ quả của thƣơng mại quốc tế
– Không chỉ cân bằng giá của sản phẩm
– Cân bằng tƣơng đối và tuyệt đối giá của các yếu tố
sản xuất (hay thƣơng mại quốc tế làm cho lƣơng và
lãi suất ở cả hai quốc gia là nhƣ nhau.
Định lý H – O – S
Định lý H – O – S
• Quốc gia 1: dƣ thừa yếu tố lao động dẫn đến CMH sản xuất yếu tố thâm dụng lao động, giá cả lao động tăng so với giá cả của yếu tố vốn. Quá trình CMH sẽ dừng lại ở mức giá cả so sánh cân bằng nội địa của hai quốc gia là nhƣ nhau (tƣơng tự quốc gia 2).
• Giá cả cân bằng nội địa là nhƣ nhau khi giá cả các yếu tố sản xuất cũng bằng nhau.
Lý thuyết tỷ lệ các yếu tố
Heckscher – Ohlin (H – O – S)
• Ƣu điểm – Chỉ rõ nguồn gốc phát sinh thƣơng mại quốc tế là từ
sự khác biệt yếu tố sản xuất
– Nhận biết qui luật giảm dần sự khác biệt giá cả các yếu tố sản xuất và sự di chuyển các yếu tố sản xuất (xuất nhập khẩu các yếu tố sx).
• Nhƣợc điểm – Chƣa phản ánh đầy đủ các yếu tố đầu vào khác (tài
nguyên, vốn nhân lực)
– Chƣa tính đƣợc lợi thế nhờ qui mô (lợi thế nhờ qui mô vs chi phí cơ hội tăng????)
Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh
• 1990, M. Porter đƣa ra mô
hình Kim cƣơng nhằm giải
thích những nhân tố cơ sở
cho phép quốc gia (công ty)
sáng tạo và duy trì lợi thế
cạnh tranh trên thị trƣờng
• Sự khác nhau giữa lợi thế so
sánh và lợi thế cạnh tranh??
Sự khác nhau giữa lợi thế cạnh
tranh và lợi thế so sánh
• Lợi thế so sánh chỉ đề cập đến hai yếu tố: chất lƣợng tốt và giá thành hạ
• Lợi thế cạnh tranh: phụ thuộc vào chất lƣợng, chi phí sản xuất, chi phí tiêu thụ và chính sách lợi nhuận của doanh nghiệp
• Lợi thế so sánh là điều kiện cần để đạt lợi thế cạnh tranh. Điều kiện đủ: kiểm soát chi phí tiêu thụ và chính sách lợi nhuận hợp lý.
Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh
Chiến lược,
cơ cấu và
MT cạnh
tranh
Các ngành
hỗ trợ và có
liên quan
Các yếu tố
sản xuất
Điều kiện
nhu cầu
ChÝnh phñ
C¬ héi
Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh
• Các yếu tố sản xuất:
– Nhóm yếu tố cơ bản: tài nguyên, khí hậu, vị trí
địa lý, nhân lực (factor endowment)
– Nhóm yếu tố tiên tiến: cơ sở hạ tầng, bƣu
chính viễn thông, nguồn nhân lực có kĩ năng,
bí quyết công nghệ. Nhóm yếu tố này hình
thành thông qua chính sách phát triển của
quốc gia
Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh
• Nhu cầu nội địa
– Nhu cầu nội địa cao cấp sẽ đặt ra chuẩn mực
và tạo áp lực buộc các doanh nghiệp phải cải
tiến sản phẩm và hạ giá thành SP.
– Các doanh nghiệp phải khai thác các yếu tố
thâm dụng để nâng cao sức cạnh tranh
Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh
• Ngành công nghiệp hỗ trợ
– Yếu tố đầu vào
– Chuỗi cung ứng (chi phí, thời gian tối ƣu)
– Tƣơng tác ngành công nghiệp mũi nhọn và bỗ
trợ: Cơ cấu ngành kinh tế chuyển dịch ngày
càng đồng bộ hơn; trình độ công nghệ sản
xuất của nền kinh tế sẽ không ngừng đƣợc
nâng cao
Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh
• Chiến lƣợc, cơ cấu và môi trƣờng cạnh
tranh
– Chiến lƣợc và tầm quan trọng của chiến lƣợc
– Cạnh tranh và vai trò của cạnh tranh
– Cơ cấu: cách thức tổ chức, quản lý bộ máy
Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh
• Chính phủ
– Định hƣớng thông qua chiến lƣợc, kế hoạch
làm kim chỉ nam cho các đối tƣợng trong nền
kinh tế
– Tạo môi trƣờng pháp lý và kinh tế
– Điều tiết hoạt động và phân phố lợi ích thông
qua thuế, tín dụng…
– Kiểm tra, kiểm soát các hoạt động
Mô hình năng lực cạnh tranh của
diễn đàn kinh tế thế giới (đọc thêm)
Phần II: Chính sách thƣơng mại
quốc tế
1. Tổng quan về chính sách thƣơng mại
quốc tế
2. Chính sách ngoại thƣơng của Việt Nam
trong giai đoạn hiện nay (thảo luận)
Tổng quan về chính sách thƣơng
mại quốc tế
• Khái niệm
– Chính sách thƣơng mại quốc tế là hệ thống
các quy định, công cụ và biện pháp thích hợp
mà Nhà nƣớc sử dụng để điều chỉnh các hoạt
động thƣơng mại quốc tế của quốc gia trong
thời kì nhất định nhằm đạt đƣợc các mục tiêu
đã xác định.
Vai trò, mục tiêu của chính sách
thƣơng mại quốc tế
• Bảo vệ nền sản xuất nội địa, tạo điều kiện
thuận lợi cho các DN trong nƣớc chiếm
lĩnh thị trƣờng nội địa và mở rộng thị
trƣờng ra nƣớc ngoài, tham gia vào phân
công lao động quốc tế
Vai trò, mục tiêu của chính sách
thƣơng mại quốc tế
• Tiếp thu hiệu quả các thành tựu khoa học
kĩ thuật công nghệ hiện đại của thế giới
vào quá trình sản xuất kinh doanh.
• Khai thác lợi thế so sánh của quốc gia
trong mối quan hệ với khu vực và toàn
cầu, chuyển dich cơ cấu, đẩy mạnh tăng
trƣởng kinh tế.
Phân loại chính sách thƣơng mại
quốc tế
• Theo mức độ can thiệp của Nhà nƣớc trong
hoạt động thƣơng mại
– Chính sách thƣơng mại tự do
– Chính sách bảo hộ thƣơng mại
• Theo mức độ tiếp cận của nền kinh tế trong
nƣớc với nƣớc ngoài
– Chính sách hƣớng nội (chiến lƣợc thay thế hàng
nhập khẩu)
– Chính sách hƣớng ngoại (chính sách hƣớng về nhập
khẩu
Chính sách thƣơng mại tự do
• Chính phủ không can thiệp trực tiếp vào
quá trình vận hành thƣơng mại quốc tế
mà mở cửa hoàn toàn thị trƣờng nội địa,
tuân theo quy luật tự do cạnh tranh.
Chính sách thƣơng mại tự do
• Đặc điểm
– Nhà nƣớc không sử dụng các công cụ để
điều tiết hoạt động xuất nhập khẩu
– Quá trình xuất nhập khẩu tiến hành một cách
tự do
– Quy luật tự do cạnh tranh và quy luật của nền
kinh tế thị trƣờng điều tiết hoạt động sản xuất,
tài chính và thƣơng mại.
Chính sách thƣơng mại tự do
• Ƣu điểm: – Mọi trở ngại trong thƣơng mại quốc tế bị loại bỏ, thúc
đẩy tự do lƣu thông hàng hóa giữa các nƣớc.
– Cạnh tranh giúp nâng cao chất lƣợng, hạ giá thành sản phẩm
– Làm thị trƣờng nội địa phong phú hơn, ngƣời tiêu dùng có điều kiện thỏa mãn nhu cầu của mình một cách tốt nhất.
– Tạo môi trƣờng cạnh tranh gay gắt giúp các nhà sản xuất nội địa phát triển và hoàn thiện hơn.
– Giúp bành trƣớng hoạt động ra nƣớc ngoài
Chính sách thƣơng mại tự do
• Nhƣợc điểm:
– Thị trƣờng trong nƣớc dễ rơi vào khủng
hoảng, phát triển mất ổn định, bị lệ thuộc vào
tình hình chính trị bên ngoài
– Những DN trong nƣớc phát triển không đủ
mạnh dễ dàng bị phá sản trƣớc sự tấn công
của nƣớc ngoài.
Chính sách bảo hộ mậu dịch
• Chính phủ một mặt sử dụng các biện pháp
bảo vệ thị trƣờng nội địa trƣớc sự cạnh
tranh của hàng hóa ngoại nhập
• Đồng thời, nâng đỡ các nhà kinh doanh
trong nƣớc bành trƣớng ra nƣớc ngoài.
Chính sách bảo hộ mậu dịch
• Đặc điểm
– Nhà nƣớc sử dụng các biện pháp thuế và phi
thuế (giấy phép XNK, hạn ngạch…) để hạn
chế hoạt động nhập khẩu
– Nhà nƣớc nâng đỡ các nhà XK nội địa bằng
cách giảm hoặc miễn thuế XK, trợ cấp XK, trợ
giá cho các DN XK trong nƣớc.
Chính sách bảo hộ mậu dịch
• Lý do khách quan:
– Do sự khác biệt về địa lý và tài nguyên dẫn
đến sự khác nhau về nguồn lực kinh tế và
năng lực cạnh tranh
• Lý do chủ quan
– Vì lợi ích cục bộ, đánh thuế tối ƣu, nâng cao
tỷ lệ mậu dịch tối đa hóa lợi ích quốc gia
– Sự dụng nhƣ công cụ trả đũa
Chính sách bảo hộ mậu dịch
• Ƣu điểm:
– Bảo vệ nền sản xuất trong nƣớc
– Giúp nhà xuất khẩu tăng tính cạnh tranh trên
thị trƣờng
– Giải quyết công ăn việc làm trong nƣớc
– Giúp điều tiết tài chính công
– Phục vụ chiến lƣợc phát triển công nghiệp
mũi nhọn
– Chống bán phá giá
Chính sách bảo hộ mậu dịch
• Nhƣợc điểm:
– Ngƣời tiêu dùng bị thiệt thòi
– Bảo hộ dẫn đến tâm lý trì trệ và ỷ lại của các
doanh nghiệp
– Làm tổn thƣơng hoạt động thƣơng mại quốc
tế
Chính sách bảo hộ mậu dịch
• Lƣợng hóa mức độ bảo hộ mậu dịch
– Thuế suất danh nghĩa và tỷ lệ bảo hộ hữu
hiệu (ERP)
– Số lƣợng và phức tạp của hàng rào phi thuế
quan
Chính sách hƣớng đến xuất khẩu
• Lấy xuất khẩu làm động lực cho sự phát
triển
• Tham gia vào quá trình phân công lao
động quốc tế, chuyên môn hóa sản xuất
sản phẩm có lợi thế so sánh
Chính sách hƣớng đến xuất khẩu
• Ƣu điểm:
– Tạo sự năng động trong phân công lao động
quốc tế
– Giúp nền kinh tế phát triển năng động (tăng
sức cạnh tranh)
– Thúc đẩy cải tổ nền kinh tế
– Thu hút đầu tƣ, cân đối cán cân thanh toán
Phƣơng pháp xây dựng chính sách
ngoại thƣơng
• Phƣơng pháp tự định
• Phƣơng pháp thƣơng lƣợng (hiệp định
song phƣơng, đa phƣơng)
Chính sách ngoại thƣơng của Việt
Nam (thảo luận)
• Phân tích lợi thế (cơ sở) của Việt Nam khi
tham gia thị trƣờng quốc tế?? (phân tích
theo ngành)
• Bài học kinh nghiệm Việt Nam cần kế thừa
khi tham gia thƣơng mại quốc tế
• Biện pháp bảo hộ mậu dịch của Việt Nam
Phần 3: Các công cụ thực hiện
chính sách ngoại thƣơng
• Thuế quan
• Hàng rào phi thuế quan
– Biện pháp tác động vào giá (phá giá tiền tệ,
bán phá giá & chống bán phá giá, trợ cấp
xuất khẩu)
– Biện pháp tác động vào lƣợng (hạn ngạch
xuất – nhập khẩu, hạn chế xuất khẩu tự
nguyện, những cartel quốc tế)
– Biện pháp hành chính kĩ thuật
Thuế quan
• Thuế quan là khoản tiền mà ngƣời chủ
hàng hóa xuất, nhập khẩu hoặc quá cảnh
phải nộp cho hải quan là cơ quan đại diện
cho nƣớc chủ nhà.
Thuế quan
• Phƣơng pháp đánh thuế
– Thuế tuyệt đối: đánh theo thuế suất cố định
trên số lƣợng hàng hóa xuất nhập khẩu
– Thuế tƣơng đối: đánh theo tỷ lệ phần trăm giá
trị của hàng hóa xuất nhập khẩu
– Thuế hỗn hợp
– Thuế theo mùa
Các loại thuế quan đƣợc sử dụng
phổ biến hiện nay
• Thuế quan xuất khẩu
• Thuế quan nhập khẩu
• Thuế quan chống bán phá giá
• Thuế quan đối kháng
• Thuế quan hạn ngạch
• Thuế quan ƣu đãi
Thuế quan chống bán phá giá
• Thuế quan áp dụng cho hàng hóa nhập
khẩu đƣợc xác định là bán phá giá hoặc
sẽ bán phá giá.
• Là loại thuế quan bổ sung bên cạnh thuế
quan nhập khẩu thông thƣờng, áp dụng
khi có đơn kiện và điều tra của cơ quan
chính phủ nƣớc nhập khẩu kết luận có
bán phá giá.
Thuế quan chống bán phá giá
• Mức thuế chống bán phá giá đƣợc tính
riêng cho từng nhà sản xuất, xuất khẩu
nƣớc ngoài.
• Mức thuế không cao hơn biên độ bán phá
giá
Thuế quan chống bán phá giá
• Thời điểm tính thuế
– Cách tính thuế cho thời gian sắp tới (EU áp dụng): áp
dụng một mức thuế đƣợc xác định ngay trong quyết
định thuế ban hành khi kết thúc cuộc điều tra
– Cách tính thuế cho khoảng thời gian đã qua (Mỹ áp
dụng): điều chỉnh mức thuế theo từng năm (sau thời
điểm ban hành quyết định áp thuế bán phá giá) căn
cứ trên biên độ phá giá thực tế.
– WTO: điều chỉnh qua từng năm khi có yêu cầu. Áp
dụng mức thuế cũ không quá 5 năm.
Thuế quan chống bán phá giá
• Hiệu lực của việc áp thuế
– Có hiệu lực đối với tất cả hàng hóa liên quan nhập khẩu từ nƣớc bị kiện sau thời điểm ban hành quyết định đó.
– Về nguyên tắc thuế chống bán phá giá sẽ chấm dứt sau 5 năm. Tuy nhiên, vẫn duy trì thêm 5 năm nữa nếu nƣớc nhập khẩu ra soát và kết luận việc bán phá giá gây thiệt hại có khả năng duy trì hoặc tái diễn khi thuế này hết hiệu lực
Thuế quan đối kháng
• Là khoản thuế bổ sung đánh vào hàng
hóa nhập khẩu đƣợc chính phủ nƣớc xuất
khẩu trợ cấp trái với quy định của WTO.
Thuế quan đối kháng
• Điều kiện áp dụng: sau khi tiến hành điều tra rút
ra khẳng định sự tồn tại đồng thời của 3 điều
kiện sau:
– Hàng nhập khẩu đƣợc trợ cấp (với biên độ trợ cấp
không thấp hơn 1%)
– Ngành sản xuất sản phẩm tƣơng tự của nƣớc nhập
khẩu bị thiệt hại đáng kể hoặc bị đe dọa thiệt hại
đáng kể hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản
xuất trong nƣớc.
– Có mối quan hệ nhân quả giữa việc hàng nhập khẩu
đƣợc trợ cấp thiệt hại nói trên.
Thuế quan hạn ngạch và thuế quan
ƣu đãi
• Mức thuế áp dụng cho hàng hóa nhập
khẩu vƣợt quá số lƣợng cho phép theo
hạng ngạch.
• Thuế quan ƣu đãi dành cho hàng hóa
nhập khẩu từ các quốc gia, vùng lãnh thổ
nhằm khuyến khích thúc đẩy thƣơng mại
quốc tế và đầu tƣ.
Phân tích tác động của thuế quan
đối với nƣớc nhỏ
• Quốc gia nhỏ là quốc gia phụ thuộc vào
giá cả thế giới, không thể làm thay đổi giá
cả thế giới???
• SP X là sản phẩm không có lợi thế so
sánh
• Hàm cung có dạng: S(x) = 10 P(x)
• Hàm cầu có dạng: D(x) = -20 P(x) + 90
Phân tích tác động của thuế quan đối
với nƣớc nhỏ
1
Px
2
3
5
4
10 20 30 40 50 60 70
S(x)
Sf + T
Sf
E
R
C
F H
N M B
G
D(x)
Phân tích tác động của thuế quan đối
với nƣớc nhỏ
• Nền kinh tế đóng:
• Sản xuất và tiêu dùng tại điểm cân bằng E
(S = D = 30, Px = 3)
• Thƣơng mại tự do: Ptg = 1, Dx = 70, Sx =
10: nhập khẩu 60X.
• Giả sử chính phủ đánh thuế 100%, P = 2,
Dx = 50,Sx = 20: nhập khẩu 30X
Phân tích tác động của thuế quan đối
với nƣớc nhỏ
• Giá tăng so với giá của thƣơng mại tự do
• Nhập khẩu giảm
• Tiêu dùng nội địa giảm
• Lợi ích ngƣời tiêu dùng giảm tƣơng ứng với diện tích hình 12HB
• Lợi ích của nhà sản xuất tăng tƣơng ứng với diện tích 12FC
• Chính phủ thu thuế tƣơng ứng với diện tích MFHN
• Hình CFN và MHB???
Phân tích tác động của thuế quan đối
với nƣớc nhỏ
• Bảo hộ nền sản xuất trong nƣớc
– Tác động bảo hộ cho doanh nghiệp SX kém
hiệu quả (CFM): tổng chi phí sản xuất thêm
trên hạn mức của ngƣời sx trong nƣớc. Chi
phí bỏ ra để sản xuất tăng thêm sp quốc gia
không có lợi thế so sánh
– Tác động chuyển nhƣợng: tái phân phối lợi
tức của ngƣời tiêu dùng sang nhà sản xuất
hiệu quả (12FC)
Phân tích tác động của thuế quan đối
với nƣớc nhỏ
• Thuế quan góp phần hƣớng dẫn tiêu dùng
– Giả sử thu nhập ngƣời tiêu dùng là cố định m
và ngƣời tiêu dùng sử dụng hai sản phẩm A
và B, trong đó A là sản phẩm không có lợi thế
so sánh. Chính phủ định hƣớng ngƣời tiêu
dùng sử dụng sản phẩm B.
Phân tích tác động của thuế quan đối
với nƣớc nhỏ
Khi giá hàng hóa A tăng so với hàng hóa B,
nhu cầu hàng hóa A giảm so với hàng hóa B
dƣới tác động của sự thay đổi thu nhập (giá
trị thu nhập thực tế ít hơn khi giá tăng) và tác
động của sản phẩm thay thế (ngƣời tiêu dùng
sẽ chuyển sang mua sản phẩm rẻ hơn)
Phân tích tác động của thuế quan đối
với nƣớc nhỏ
x
y
z
B
A
PA tăng dƣới tác động của thuế
m/PB
m’/PB
1 2
Phân tích tác động của thuế quan đối
với nƣớc nhỏ
• Tạo nguồn thu nhập cho chính phủ
• Thuế suất càng cao càng tốt???
Phân tích tác động của thuế quan đối
với nƣớc nhỏ
100% ThuÕ suÊt
Thu nhập
C O
A
Đường cong Laffer
Phân tích tác động của thuế quan đối
với nƣớc nhỏ
• Thiệt hại do đánh thuế nhập khẩu
• Thiệt hại ròng CFM, NHB???
• CFM: tổn thất về sản xuất dƣới tác động
bảo hộ của thuế quan do dịch chuyển từ
nơi sản xuất hiệu quả sang nơi sản xuất
không hiệu quả.
• NHB: tổn thất về tiêu dùng do phải tiêu
dùng với giá đắt hơn và số lƣợng ít hơn.
Tác động của thuế quan trong
trƣờng hợp nƣớc lớn
• Nƣớc lớn là nƣớc quyết định giá của thế giới???
• Giả sử, thị trƣờng xe hơi tại Mỹ
• Khi thị trƣờng tự do: giá xe hơi nhập khẩu tại thị trƣờng X là 15.000 = giá thị trƣờng thế giới, lƣợng xe nhập là 2 triệu chiếc
• Mỹ đánh thuế 2000 USD/chiếc
• Vì Mỹ là nƣớc lớn, nhà nhập khẩu giảm giá để chia sẻ thuế với ngƣời tiêu dùng – nắm giữ thị phần
Tác động của thuế quan trong
trƣờng hợp nƣớc lớn
• Lúc này, xe hơi nhập khẩu còn 14.000
USD
• Giá cả sau thuế là 16.000 USD.
• Ngƣời tiêu dùng gánh chịu 1000USD và
nhà xuất khẩu chịu một khoản tƣơng tự.
• Chính phủ Mỹ có lợi từ nguồn thu thuế
• Nhà sản xuất Mỹ có lợi do P tăng
Thuế quan danh nghĩa và tỷ lệ bảo
hộ thực sự
• Đối với ngƣời tiêu dùng: quan tâm mức
thuế suất tác động giá mà họ phải trả
(thuế quan danh nghĩa)
• Đối với nhà sản xuất: quan tâm tỷ lệ bảo
hộ với ngành sản xuất trong nƣớc (tỷ lệ
bảo hộ thực tế)
Tỷ lệ bảo hộ thực sự
• Trong mối tƣơng quan giữa thuế nhập khẩu
nguyên liệu và thuế đánh lên hàng nhập khẩu
• ERP = (t – ∑ti x ai)/(1- ∑ ai) x 100%
• Trong đó,
– t là thuế quan danh nghĩa đối với sản phẩm cuối cùng
– ti là thuế quan đối với sản phẩm trung gian trƣờng
hợp thứ I
– ai là tỷ lệ giữa sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối
cùng
Xác định t
• ai = 0, t = ERP: mức bảo hộ thực tế bằng thuế quan danh nghĩa
• ti = 0: mức bảo hộ thực tế là cao nhất
• ti càng tăng mức bảo hộ thực tế càng giảm
• ti = t: tỷ lệ bảo hộ thực thế bằng thuế quan danh nghĩa
• ai x ti > t: chính phủ khuyến khích hàng nhập
Phá giá tiền tệ
– Hàng hóa xuất khẩu có giá rẻ hơn khi định giá
ngoại tệ
– Hàng hóa nhập khẩu có giá cao hơn khi tính
bằng giá nội tệ
Phá giá tiền tệ
• Mức độ phá giá tiền tệ nội địa (eg. VND)
– % VND = (S0 – S1)/ S1 x 100%
• Mức độ tăng giá của ngoại tệ so với nội tệ:
– % USD = (S1 – S0)/ S0 x 100%
Trong đó,
S0: tỷ giá VND/USD trƣớc khi phá giá
S1: tỷ giá VND/USD sau khi phá giá
• S1 = S0 / (1 + % VND)
Phá giá tiền tệ
S
D
Ptg
P1
a b c d
Ngƣời tiêu dùng bị thiệt hại:
a+b+c+d
Nhà sản xuất nội địa: lợi ích
tăng a
Nhà cung ứng ngoại tệ cho
nhà nhập khẩu: lợi ích tăng c
Thiệt hại ròng b+d
Phá giá tiền tệ
• Đối với nhà xuất khẩu
• Chi phí sản xuất tính bằng nội tệ
• Doanh thu tính bằng đồng ngoại tệ
• Khi phá giá tiền tệ, nội tệ thu về cao
• Chênh lệch chi phí và doanh thu cao hơn
Trợ cấp xuất khẩu
• Trợ cấp xuất khẩu là việc Chính phủ một quốc gia hỗ trợ về tài chính thông quan việc ƣu đãi tín dụng cho nhà xuất khẩu.
• Trợ cấp trực tiếp và trợ cấp gián tiếp
– Bảo lãnh xuất khẩu
– Cung cấp tín dụng xuất khẩu
– Chính phủ tham gia vào chƣơng trình xúc tiến xuất khẩu
– Bảo hiểm tín dụng xuất khẩu
Trợ cấp xuất khẩu
S
D
P
Q
P1
P2
Thặng dƣ nhà sản
xuất tăng: a+b+c
Thặng dƣ tiêu dùng
giảm: a+b
Chính phủ chi trợ
cấp chính phủ:
b+c+d
Quốc gia thiệt hại
b+d
a b c d
Hạn ngạch xuất nhập khẩu
• Ấn định mức xuất khẩu – nhập khẩu tối đa
trong một thời kì thông qua hình thức cấp
giấy phép xuất – nhập khẩu
• Hạn ngạch tuyệt đối
• Hạn ngạch thuế quan: trong hạn ngạch áp
dụng ƣu đãi thuế quan, ngoài hạn ngạch
(thuế hiện hành)
Hạn ngạch xuất nhập khẩu
T
Lƣợng nhập khẩu
t
Ngoài hạn ngạch
Hạn ngạch xuất nhập khẩu
• Vai trò:
– Bảo hộ nền sản xuất trong nƣớc
– Xử lý thâm hụt cán cân thanh toán
Hạn ngạch xuất nhập khẩu
• Cơ chế và tiêu chí phân bổ hạn ngạch
– Cơ chế trình – phê duyệt
– Cơ chế đấu giá
– Năng lực kinh doanh của doanh nghiệp
– Năng lực vốn thực hiện xuất nhập khẩu
– Hệ thống phân phối của doanh nghiệp có đảm bảo
thực hiện đúng hạn ngạch đƣợc giao
– Việc thực thi nghĩa vụ của doanh nghiệp (thuế, trách
nhiệm với ngƣời lao động và xã hội)
Hạn ngạch xuất nhập khẩu
Thặng dƣ ngƣời tiêu
dùng giảm a+b+c+d
Nhà sản xuất: tăng a
Chính phủ thu phí hạn
ngạch (c)
Thiệt hại ròng b+d
a b c d
Bản chất của thuế quan và hạn
ngạch
D
D’
S
P
Q
P1
P2
NK (thuế)
P2’
Cầu giảm???
Cầu tăng
Bản chất của thuế quan và hạn
ngạch
• Áp dụng thuế quan có lợi cho ngƣời tiêu
dùng (giá cả không đổi – lƣợng tiêu dùng
tăng), bất lợi cho nhà sản xuất trong nƣớc
• Hạn ngạch: nhà sản xuất trong nƣớc có
lợi, ngƣời tiêu dùng bất lợi
• Hạn ngạch mang tính chắc chắn hơn
• Thuế quan mang tính minh bạch, hạn
ngạch dễ dẫn đến tình trạng độc quyền
Hạn chế xuất khẩu tự nguyện
• Hạn chế xuất khẩu tự nguyện là việc quốc
gia nhập khẩu yêu cầu quốc gia xuất khẩu
hạn chế bớt lƣợng hàng hóa xuất khẩu
sang nƣớc mình một cách tự nguyện nếu
không họ sẽ áp dụng biện pháp trả đũa
kiên quyết
• Biện pháp đƣợc thừa nhận trong thƣơng
mại quốc tế
Hạn chế xuất khẩu tự nguyện
• Điều kiện áp dụng
– Hàng hóa liên quan đƣợc nhập khẩu tăng đột biến về lƣợng
– Ngành sản xuất sản phẩm tƣơng tụ hoặc cạnh tranh trực tiếp với mặt hàng đó bị thiệt hại hoặc đe dọa bị thiệt hại nghiêm trọng
– Có mối quan hệ nhân quả giữa hiện tƣợng nhập khẩu tăng đột biến và thiệt hại nói trên
– Tình trạng trên là hệ quả của việc cam kết thực hiện các điều khoản của WTO.
Cartel quốc tế
• Là tổ chức của những quốc gia xuất khẩu
một loại sản phẩm nào đó điều chỉnh
lƣợng xuất khẩu để tác động vào giá
nhằm tối đa hóa lợi nhuận
• OPEC, Hội vận tải hàng không quốc tế
Biện pháp hành chính kĩ thuật
(thảo luận)
• Biện pháp vệ sinh, kiểm dịch động vật, thực vật
• Qui định về đóng gói sản phẩm
• Yêu cầu về dán nhãn hàng hóa
• Yêu cầu về phƣơng pháp sản xuất/khai thác và chế biến sản phẩm
• Qui định kỹ thuật, tiêu chuẩn (ISO 9000, ISO 14001, GAP, HACCP
• SA 8000
Cartel quốc tế
D
S = ∑MC
MR
P1 P2
P
Q
Tại P1???
Tại P2???
Bán phá giá và chống bán phá giá
• Bán phá giá là xuất khẩu sản phẩm nào đó thấp hơn trị giá thông thƣờng của sản phẩm đó trong nƣớc (nƣớc có điều kiện tƣơng tự) nhằm chiếm lĩnh thị trƣờng thế giới.
• Pd:giá bán ở thị trƣờng nội địa
• Z: chi phí sản xuất nội địa
• Pmin: giá sản phẩm cùng loại trên thị trƣờng thế giới
Bán phá giá và chống bán phá giá
• Một DN bị coi là bán phá giá khi:
– Pd < Z + chi phí hợp lý cho quản lý và bán
hàng + một số chi phí khác + lãi KD
– Pd < Pmin (nƣớc có nền kinh tế phi thị
trƣờng)
– Pxk < Pd:
Bán phá giá và chống bán phá giá
• Chống bán phá giá là biện pháp tự vệ của nƣớc
nhập khẩu
• Điều kiện áp dụng biện pháp chống bán phá giá
– Hàng hóa nhập khẩu bán phá giá với biên độ bán phá
giá không thấp hơn 2%
– Ngành sản xuất hàng hóa tƣơng tự của nƣớc nhập
khẩu bị thiệt hại đáng kể hoặc đe dọa thiệt hại đáng
kể sự hình thành ngành sản xuất trong nƣớc.
– Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi bán phá giá
và thiệt hại nói trên
Bán phá giá và chống bán phá giá
• Không tiến hành điều tra nếu nƣớc xuất
khẩu là nước đang phát triển và có
lượng nhập khẩu sản phẩm liên quan
dưới 3% tổng nhập khẩu hàng hoá tƣơng
tự vào nƣớc nhập khẩu.
• Trừ trƣờng hợp tổng lƣợng nhập khẩu từ
các quốc gia nói trên chiếm trên 7% tổng
lƣợng nhập khẩu hàng hoá tƣơng tự vào
nƣớc nhập khẩu
Bán phá giá và chống bán phá giá
• Xác định bán phá giá bao gồm các công
đoạn sau:
– Xác định giá thông thƣờng
– Xác định giá xuất khẩu
– So sánh giữa giá trị xuất khẩu và giá trị thông
thƣờng
– Xác định biên độ bán phá giá
Bán phá giá và chống bán phá giá
• Phƣơng pháp xác định giá trị thông thƣờng:
• Giá trị thông thƣờng là giá bán có lãi của sản
phẩm tƣơng tự đƣợc bán với số lƣợng thích
đáng trên thị trƣờng nội địa đến ngƣời tiêu dùng
độc lập (giá nội địa).
• Giá trị thông thƣờng là giá bán của sản phẩm
tƣơng tự tại thị trƣờng nƣớc xuất khẩu (hoặc
sang nƣớc thứ ba)
• Giá tự tính toán, giá hợp lý khác
Bán phá giá và chống bán phá giá
• Sản phẩm tƣơng tự là sản phẩm giống hệt
sản phẩm đang xem xét về mọi mặt. Nếu
không có sản phẩm giống hệt thì đƣợc
hiểu là sản phẩm có đặc điểm, tính chất
giống với sp đang xem xét.
• Số lƣợng thích đáng: số lƣợng sp đƣợc
bán trong nƣớc xuất khẩu phải bằng ít
nhất 5% khối lƣợng xuất khẩu của sp đó.
Bán phá giá và chống bán phá giá
• Bán có lãi: giá bán trung bình cao hơn chi phí đơn vị sản phẩm
– Nếu có ít hơn 20% giao dịch nội địa giá bán thấp hơn chi phí đơn vị: giá thông thƣờng = trị giá trung bình của tất cả các lần bán hàng (kể cả các giao dịch thua lỗ)
– Nếu hơn 20% giao dịch nội địa có giá bán thấp hơn chi phí đơn vị: giá thông thƣờng = giá bán trung bình của riêng các lần giao dịch có sinh lãi
Bán phá giá và chống bán phá giá
• Ngƣời tiêu dùng độc lập: không có mối
quan hệ đặc biệt với bên xuất khẩu
• Vi phạm nếu:
– Khách hàng chiếm giữ > 5% vốn của nhà xuất
khẩu
– Nhà xuất khẩu chiếm giữ >5% vốn của khách
hàng
– Bên thứ ba chiếm giữ > 5% vốn của cả khách
hàng và nhà xuất khẩu
Bán phá giá và chống bán phá giá
• Bỏ qua giá nội địa khi:
– Không bán sản phẩm tƣơng tự trên thị trƣờng nội địa
(dùng giá xuất khẩu sang nƣớc thứ 3, giá tự tính)
– Không có doanh thu từ sản phẩm tƣơng tự trong điều
kiện thƣơng mại bình thƣờng trên thị trƣờng nội địa
(doanh thu thấp hơn chi phí sản xuất, doanh thu giữa
các bên liên kết, doanh thu giữa các bên có thỏa
thuận bồi thƣờng)
– Việc bán hàng không thừa nhận sự đối chiếu hợp
thức
Bán phá giá và chống bán phá giá
• Chi phí tự tính (nếu không có giá nội địa, phải xác định trên giá tự tính (EU))
• Tập hợp chi phí sản xuất gồm: – Chi phí chế biến (chi phí nguyên vật liệu, lao động
trực tiếp và chi phí chung) hợp lý
– Chi phí bán hàng, chi phí quản lý hợp lý
• Phân bổ chi phí (theo doanh số nội địa và xuất khẩu, theo kênh bán hàng, phân bổ theo doanh số cho từng mặt hàng)
• Biên độ lợi nhuận phù hợp (lợi nhuận trung bình từ doanh thu nội địa có lãi)
Bán phá giá và chống bán phá giá
• Phƣơng pháp định giá xuất khẩu:
– Giá xuất khẩu là giá thực tế đã trả hay phải
trả cho sản phẩm bị điều tra khi bán ra nƣớc
ngoài từ nƣớc xuất khẩu đến nƣớc đang kiện
bán phá giá SP đó.
Bán phá giá và chống bán phá giá
• Giá xuất khẩu đƣợc xác định trên 3 điều
kiện sau:
– Giá thực sự trả hoặc giá phải trả (giá hóa
đơn)
– Giá xuất khẩu đến cộng đồng
– Giá xuất khẩu đến khách hàng độc lập
Bán phá giá và chống bán phá giá
• Giá xuất khẩu đƣợc tính theo giá tính toán
khi:
– Không có giá đã trả hoặc thực sự phải trả
– Không có giá xuất khẩu đến cộng đồng thì
không chịu sự điều tra bán phá giá
– Nếu không có khách hàng độc lập thì sử giá
xuất khẩu tính toán
Bán phá giá và chống bán phá giá
• Căn cứ: “giá mà tại đó sản phẩm nhập
khẩu đƣợc bán lần đầu tiên cho một
ngƣời mua độc lập”.
• Giá bán lại đầu tiên cho một ngƣời mua
độc lập sẽ đƣợctính nhƣ sau: lấy giá bán
trừ đi tất cả các chi phí phải chịu trong quá
trình nhập khẩu và bán lại.
Bán phá giá và chống bán phá giá
• Các chi phí mà các bên mua liên kết phải chịu
sẽ đƣợc trừ trong giá bán lại bao gồm:
– Chi phí mua hàng không bao gồm trong giá mua cho
bên mua liên kết trả (ví dụ nhƣ chi phí dỡ hàng, vận
chuyển hoặc lƣu kho);
– Thuế nhập khẩu và các loại thuế khác phải trả để vận
chuyển hàng (bao gồm thuế chống bán phá giá) nếu
nhƣ các loại thuế này không đƣợc tính trong giá bán
mà ngƣời mua liên kết đã trả;
Bán phá giá và chống bán phá giá
• Các chi phí mà các bên mua liên kết phải
chịu sẽ đƣợc trừ trong giá bán lại bao
gồm:
– Biên độ hợp lý cho chi phí chung, lợi nhuận
(5%) và tiền hoa hồng thƣờng đƣợc trả hoặc
thỏa thuận.
Bán phá giá và chống bán phá giá
Bán phá giá và chống bán phá giá
• Trƣớc khi so sánh giá thông thƣờng với
giá xuất khẩu, điều chỉnh tiền chênh lệch
làm ảnh hƣởng đến so sánh giá:
– Khác biệt trong đặc tính vật lý
– Chênh lệch về phí nhập khẩu và các loại thuế
gián tiếp
– Chênh lệch giá trong chi phí bán hàng (vận
chuyển, bảo hiểm, chuyển hàng, đóng gói,
tiền hoa hồng đại lý)
Bán phá giá và chống bán phá giá
• Trƣớc khi so sánh giá thông thƣờng với
giá xuất khẩu, điều chỉnh tiền chênh lệch
làm ảnh hƣởng đến so sánh giá:
– Chiết khấu, giảm giá – số lƣợng
– Khác biệt trong cấp độ thƣơng mại
– Chênh lệch chi phí tín dụng với các điều
khoản thanh toán khác đƣợc ƣu tiên
Bán phá giá và chống bán phá giá
• Biên độ bán phá giá:
• ΔD = (P – Pxk)/Pxk(CIF) x 100
• Trong đó, P giá trị thông thƣờng
• Hiệp định chống bán phá giá của WTO yêu cầu
việc so sánh giá dựa trên cơ sở:
– Hoặc là giá tiêu thụ nội địa bình quân gia quyền với
giá bình quân gia quyền của tất cả các giao dịch xuất
khẩu
– Hoặc là giá tiêu thụ nội địa với giá xuất khẩu dựa trên
cơ sở của từng giao dịch
Bán phá giá và chống bán phá giá
• Có ba cách tính
– Giá xuất khẩu trung bình – giá thông thƣờng
trung bình
– Giá xuất khẩu giao dịch – giá thông thƣờng
giao dịch
– Giá xuất khẩu giao dịch – giá thông thƣờng
trung bình
Bán phá giá và chống bán phá giá
Giao dịch Số lƣợng Giá thông
thƣờng
Tổng cộng
1 2 12 24
2 4 15 60
Tổng 6 84 (14)
Giao dịch Số lƣợng Giá thông
thƣờng
Tổng cộng
1 2 15 30
2 2 4 8
Tổng 4 4 38 (9.5)
Bán phá giá và chống bán phá giá
Bán phá
giá
Số
lƣợng
Giá
XK
Giá
thông
thƣờng
Phá
giá
Tổng
số phá
giá
1 2 15 14 (12) 0 0
2 2 4 14 (15) 10 (11) 20 (22)
Tổng 20
Bán phá giá và chống bán phá giá
• Giá xuất khẩu trung bình – giá thông thƣờng trung bình
– 18 / 38 = 47.37%
• Giá xuất khẩu giao dịch – giá thông thƣờng trung bình
– 20/38 = 52.63%
• Giá xuất khẩu giao dịch – giá thông thƣờng giao dịch
– 22/38 = 57.89%
Bán phá giá và chống bán phá giá
đối với nền kinh tế phi thị trƣờng
• Kiểm tra nền kinh tế hoạt động theo cơ chế thị trƣờng: – Các quyết định của nhà sản xuất về giá, chi phí và
nguyên liệu đầu vào đƣơc hình thành dựa vào các tín hiệu của thị trƣờng, phản ánh cung và cầu mà không có sự can thiệp quá lớn của nhà nƣớc, và chi phí trả cho phần lớn nguyên liệu đầu vào phản ánh giá thị trƣờng
– Nhà sản xuất có một loạt các ghi chép kế toán rõ ràng đã đƣợc kiểm toán độc lập phù hợp với tiêuchuẩn kế toán quốc tế và áp dụng trong mọi trƣờng hợp
Bán phá giá và chống bán phá giá
đối với nền kinh tế phi thị trƣờng
• Kiểm tra nền kinh tế hoạt động theo cơ chế thị trƣờng:
– Chi phí sản xuất và điều kiện tài chính của nhà sản xuất không phải chịu sự bóp méo từ hệ thống kinh tế phi thị trƣờng cũ.
– Nhà sản xuất phải chịu phá sản hoặc luật bất động sản mà đảm bảo ổn định và bền vững về pháp lý
– Chuyển đổi tiền đƣợc thực hiện với tỷ giá thị trƣờng.
Bán phá giá và chống bán phá giá
đối với nền kinh tế phi thị trƣờng
• Xác định giá thông thƣờng
– Giá nội địa của nƣớc thứ ba có nền kinh tế thị
trƣờng tƣơng tự
– Giá tự tính toán của nƣớc thứ ba có nền kinh
tế thị trƣờng tƣơng tự
– Giá từ nƣớc thứ ba có nền kinh tế thị trƣơng
tƣơng tự sang các quốc gia khác
Bán phá giá và chống bán phá giá
• Xác định mức thiệt hại
• Trƣớc tiên
– Xem xét sản phẩm bị điều tra và sản phẩm nội địa có
phải là sản phẩm tƣơng tự hay không
– Các nhà sản xuất trong nƣớc có đóng góp vào cộng
đồng hay không
– Ngành sản xuất có chịu thiệt hại không (thiệt hại đáng
kể không)
– Mối quan hệ nhân quả giữa việc bán phá giá và thiệt
hại
Bán phá giá và chống bán phá giá
• Xác định mức thiệt hại và mối quan hệ nhân quả
– Xem xét có sự tăng đột biến của sản phẩm bị bán
phá giá (chiếm tỷ trọng trên 3%)
– Tác động của hàng nhập khẩu đó lên sản phẩm
tƣơng tự
• Khối lƣợng hàng nhập – thị phần
• Hạ giá, kìm giá
• Ngăn chặn sự hình thành của một nền sản xuất mới
• Ảnh hƣởng đến nền sản xuất (công suất, hàng tồn kho,
doanh số, thị phần, lợi nhuận, việc làm…)
Bán phá giá và chống bán phá giá
• Phân loại bán phá giá
– Bán phá giá bền vững: đảm bảo lợi nhuận
trên tất cả thị trƣờng
– Bán phá giá kiểu chớp nhoáng: bán thấp hơn
giá thành để cạnh tranh – chiếm lĩnh thị
trƣờng – nhà độc quyền
– Bán phá giá không thƣờng xuyên
Bán phá giá và chống bán phá giá P
D
S = ∑MC
MRx
Ph
Pf
Qh Qf
Bán phá giá và chống bán phá giá
• Biện pháp chống bán phá giá đƣợc áp
dụng khi thỏa mãn các điều kiện sau:
– Pxk < P
– Có thiệt hại hoặc đe dọa thiệt hại cho ngành
sản xuất trong nƣớc
– Có mối quan hệ nhân quả giữa hàng nhập
khẩu bán phá giá và thiệt hại của ngành sản
xuất nội địa
Bán phá giá và chống bán phá giá
• Ai đƣợc quyền kiện chống bán phá giá? – Ngành sản xuất tƣơng tự của nƣớc nhập khẩu
– Cơ quan có thẩm quyền của nƣớc nhập khẩu
• Đơn kiện đƣợc chấp nhận khi: – Nhà sản xuất ủng hộ đơn kiện có sản lƣợng sản
phẩm tƣơng tự chiếm ít nhất 50% tổng sản lƣợng sản xuất bởi các nhà sản xuất ủng hộ và không ủng hộ đơn kiện
– Các nhà sản xuất ủng hộ đơn kiện phải có sản lƣợng sản phẩm tƣơng tự chiếm ít nhất 25% tổng sản lƣợng sp của toàn ngành sản xuất trong nƣớc
Bán phá giá và chống bán phá giá
• Qui trình
• Bước 1: Ngành sản xuất nội địa nƣớc nhập khẩu nộp đơn kiện (kèm theo chứng cứ ban đầu);
• Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định khởi xƣớng điều tra (hoặc từ chối đơn kiện, không điều tra);
• Bước 3: Điều tra sơ bộ về việc bán phá giá và về thiệt hại (qua bảng câu hỏi gửi cho các bên liên quan, thu thập, xác minh thông tin, thông tin do các bên tự cung cấp);
Bán phá giá và chống bán phá giá
• Bước 4: Kết luận sơ bộ (có thể kèm theo
quyết định áp dụng biện pháp tạm thời
nhƣ buộc đặt cọc, k. quỹ...);
• Bước 5: Tiếp tục điều tra về việc bán phá
giá và về thiệt hại (có thể bao gồm điều tra
thực địa tại nƣớc xuất khẩu);
• Bước 6: Kết luận cuối cùng;
Bán phá giá và chống bán phá giá
• Bước 7 : Quyết định áp dụng biện pháp chống bánphá giá (nếu kết luận cuối cùng khẳng định có việc bán phá giá gây thiệt hại) ;
• Bước 8 : Rà soát lại biện pháp chống bán phá giá(hàng năm cơ quan điều tra có thể sẽ điều tra lại biên phá giá thực tế của từng nhà xuất khẩu và điều chỉnh mức thuế)
• Bước 9 : Rà soát hoàng hôn (5 năm kể từ ngày có quyết định áp thuế chống bán phá giá hoặc rà soát lại, cơ quan điều tra sẽ tiến hành điều tra lại để xem xét chấm dứt việc áp thuế hay tiếp tục áp thuế thêm 5 năm nữa).
Biện pháp chống bán phá giá
• Biện pháp tạm thời
– Thuế
– Đặt cọc tiền tƣơng đƣơng thuế
– Cho thông quan nhƣng bảo lƣu quyền đánh
thuế
• Cam kết giá
• Biện pháp chính thức
– Đánh thuế chống bán phá giá
Vụ kiện bán phá giá hàng hóa Việt
Nam
Vụ kiện bán phá giá hàng hóa Việt
Nam
Kinh nghiệm của các doanh nghiệp
xuất khẩu
• Điều chỉnh giá thị trƣờng nội địa, không cao
đáng kể với giá xuất khẩu
• Vận động hành lang với nhà nhập khẩu, hội
ngƣời tiêu dùng nƣớc nhập khẩu
• Thuê tƣ vấn pháp lý
• Chủ động thời gian (trong vòng 40 ngày trả lời
bảng câu hỏi điều tra, đƣa ra các bình luận về
thiệt hại, khuyến khích khách hàng kí và gửi ý
kiến với vai trò là bên có liên quan
Kinh nghiệm của các doanh nghiệp
xuất khẩu
• Nắm rõ luật về bán phá giá và chống bán phá giá (EU, Mỹ)
• Đa dạng hóa thị trƣờng xuất khẩu, mặt hàng xuất khẩu
• Minh bạch chi phí, lƣu giữ chứng từ (chứng minh biên độ bán phá giá là tối thiểu)
• Chủ động, hợp tác tham gia điều tra các vụ kiện, không gian lận
Hợp nhất kinh tế
• Hợp nhất kinh tế là quá trình mà các rào
cản thƣơng mại đƣợc giảm hoặc loại bỏ
để tạo thuận lợi cho thƣơng mại giữa các
quốc gia hoặc giữa các khu vực.
• Hợp nhất kinh tế ở tầm vĩ mô
• Hợp nhất kinh tế tầm vi mô (công ty đa
quốc gia)
Nguyên nhân của việc hợp nhất
• Sự khác biệt về nguồn lực
• Mở rộng thị trƣờng tiêu thụ
• Bảo hộ ngành sản xuất
• Xu thế quốc tế hóa, toàn cầu hóa
Vai trò của hợp nhất kinh tế
• Đẩy mạnh tốc độ phát triển của thƣơng mại quốc tế
• Sử dụng hiệu quả nguồn lực do phân công lao động, chuyên môn hóa
• Khai thác tối ƣu các thành quả khoa học công nghệ, tăng năng suất lao động, giảm chi phí
• Thay đổi cơ cấu kinh tế theo hƣớng có lợi nhất – hình thành cơ cấu kinh tế có tính khu vực – quốc tế
• Tăng sức cạnh tranh trên thị trƣờng quốc tế
Đặc điểm của hợp nhất kinh tế
• Chủ thể tham gia: chính phủ, tập thể kinh
tế, cá nhân
• Là hình thức phát triển cao của quá trình
chuyên môn hóa và phân công lao động
quốc tế
• Tham gia tự nguyện
• Hoạt động trên cơ sở các hiệp ƣớc
• Mục tiêu cụ thể
Các hình thức hợp nhất kinh tế
theo khu vực
• Khu vực thƣơng mại tự do
• Liên minh thuế quan
• Thị trƣờng chung
• Liên minh kinh tế
• Liên minh tiền tệ
Khu vực thƣơng mại tự do (Free
Trade Area)
• Hàng rào thƣrơng mại giữa các nƣớc
thành viên đƣợc bãi bỏ
• Độc lập về chính sách thƣơng mại quốc tế
• Khu vực thƣơng mại tự do Bắc Mỹ
(NAFTA)
• Khu vực thƣơng mại tự do Asean: AFTA
Liên minh thuế quan (Custom
Union)
• Khu vực thƣơng mại tự do +áp dụng
chung chính sách với bên ngoài
– Chính sách, qui trình, thủ tục hải quan
– Biểu thuế quan thống nhất
– Chính sách ngoại thƣơng
Thị trƣờng chung (Common
Market)
• Liên minh thuế quan +
– Di chuyển tự do lao động và tƣ bản
• Đặc điểm:
– Xóa bỏ hoàn toàn rào cản thuế quan và phi thuế quan
– Tự do di chuyển lao động và tƣ bản trong thị trƣờng chung
– Chính sách kinh tế chung
– Chính sách ngoại thƣơng chung
Liên minh kinh tế (Economic Union)
• Thị trƣờng chung +
– Chính sách kinh tế chung (đối nội + đối ngoại)
– Thực hiện phân công lao động sâu sắc giữa
các thành viên
– Thiết lập bộ máy tổ chức điều hành phối hợp
kinh tế giữa các quốc gia
Liên minh tiền tệ (Monetary Union)
• Hình thức hợp nhất kinh tế cao nhất
• Thống nhất về kinh tế - tài chính, chính trị,
văn hóa
• Liên minh Châu Âu
• Hợp chủng quốc Hoa Kỳ
Liên kết kinh tế thƣơng mại chung
• Liên hiệp quốc (UN)
• Tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO)
• Phòng thƣơng mại quốc tế (ICC)
• Hội nghị thƣơng mại liên hiệp quốc về
phát triển (UNCTAD)
Phân tích tác động của liên minh
thuế quan
• Liên minh thuế quan tạo lập thƣơng mại:
• Liên minh thuế quan chuyển hƣớng
thƣơng mại
Liên minh thuế quan tạo lập mâụ
dịch
• Sự tạo lập mậu dịch xảy ra khi một vài sản
phẩm quốc nội của một nƣớc liên minh
thuế quan bị thay thế bởi sản phẩm tƣơng
tự nhƣng có chi phí thấp hơn của một
nƣớc thành viên khác
Liên minh thuế quan tạo lập mâụ
dịch P
Q
D
S
S1 + T
S1 a b c d
Liên minh thuế quan chuyển
hƣớng mậu dịch
• Sự chuyển hƣớng mậu dịch xảy ra khi sản
phẩm nhập khẩu của một quốc gia từ một
nƣớc bên ngoài liên minh có giá thấp hơn
bị thay thế bởi nhập khẩu từ một thành
viên của liên hiệp có chi phí cao hơn
Liên minh thuế quan chuyển
hƣớng mậu dịch P
Q
D
S
S1 + T
S1 a b c d
S2
Khu vực thƣơng mại tự do Asean –
AFTA
• Hiệp hội các quốc gia Asean, thành lập tại Bangkok, Thai Lan vào ngày 8/8/1967 gồm 5 thành viên: Malaysia, Indonesia, Thai Lan, Philippine và Singapore.
• 8/1/1984, Brunei trở thành thành viên thứ sáu
• 28/7/1995, Việt Nam gia nhập
• 23/7/1997, Lào và Myanma gia nhập
• 30/1/1999, Campuchia gia nhập
Khu vực thƣơng mại tự do Asean –
AFTA
• Hợp tác kinh tế là vấn đề ƣu tiên hàng đầu
– Tuân theo 3 nguyên tắc cơ bản: hƣớng ngoại,
linh hoạt và cùng có lợi
– 5 lĩnh vực hợp tác: (1) Thƣơng mại; (2) Công
nghiệp, năng lƣợng và khoáng sản; (3) Nông,
lâm, ngƣ nghiệp; (4) Tài chính, ngân hàng; (5)
Giao thông vận tải, thông tin liên lạc và du lịch
Khu vực thƣơng mại tự do Asean –
AFTA
• Hoạt động: thúc đẩy hợp tác giữa các liên
minh trong khối
– Thỏa thuận thƣơng mại ƣu đãi
– Các dự án công nghiệp Asean
– Liên doanh công nghiệp Asean
Khu vực thƣơng mại tự do Asean –
AFTA
• Thách thức đặt ra:
– Toàn cầu hóa – chế độ bảo hộ truyền thống trong Asean
– Sự hình thành và phát triển của các khu vực mới nhƣ EU, NAFTA – gây trở ngại cho việc xuất khẩu hàng hóa trong khối vào những thị trƣờng này
– Chính sách mở của các quốc gia có lợi thế so sánh tƣơng đồng nhƣ Trung Quốc, Nga… thu hút đầu tƣ hơn các trong khối Asean
Khu vực thƣơng mại tự do Asean –
AFTA
• Khu vực thƣơng mại tự do Asean (AFTA) ra đời 1992
• Ban hành chính sách thuế quan ƣu đãi có hiệu lực chung (Common Effective Preferential Tariff - CEPT), cắt bỏ thuế quan nội bộ xuống từ 0 – 5%.
• Loại bỏ tất cả các hạn chế định lƣợng, hàng rào thuế quan và phi thuế quan trong 10 năm từ 1993 đến 2003
Khu vực thƣơng mại tự do Asean –
AFTA
• Nội dung cơ bản của CEPT
– Cắt giảm thuế trong vòng 10 năm – Việt Nam
gia nhập năm 1995, đẩy nhanh lộ trình cắt
giảm thuế vào ngày 1/1/2003
– Loại bỏ hàng rào phi thuế quan ngay từ năm
đầu tiên – thay thế bằng hàng rào thuế quan-
cắt giảm dần theo lộ trình
– Hài hòa các thủ tục hải quan
Khu vực thƣơng mại tự do Asean –
AFTA • Các mặt hàng giảm thuế gồm 4 nhóm:
– Danh mục mặt hàng giảm thuế ngay (IL – Inclusion list): là những mặt hàng đƣa vào danh mục giảm nhanh hoặc từ mức 20% phải xuống dƣới 20%
– Danh mục loại trừ tạm thời (TEL – Temporary Exculsion List): áp dụng với những mặt hàng tạm thời vẫn bảo hộ bằng thuế nhập khẩu hoặc bằng các biện pháp phi thuế quan.
– Danh mục loại trừ hoàn toàn (GEL – General Exclusion List): là những mặt hàng không xem xét đến trong chƣơng trình CEPT
– Danh mục sản phẩm nông sản chƣa qua chế biến nhạy cảm (SL – Sensitive List): quá trình giảm thuế chậm với những mặt hàng này
Khu vực thƣơng mại tự do Asean –
AFTA
• Điều kiện để mặt hàng đƣợc ƣu đãi trong
CEPT:
– Có trong IL của hai bên, thuế suất danh nghĩa
< 20%, xuất xứ Asean ≥ 40% (C/O form D)
– Khi đó, loại bỏ hết NTBs về lƣợng và loại bỏ
hết NTBs trong vòng 5 năm tiếp theo nhƣng
không muộn hơn thời điểm hoàn thành AFTA
của quốc gia liên hệ
Khu vực thƣơng mại tự do Asean –
AFTA
• Thành tựu
– Thƣơng mại nội khối tăng: Việt Nam tăng mức nhập
khẩu nội khối 25.6%
– Thƣơng mại với bên ngoài: 1160 tỷ USD năm 2008
– Về đầu tƣ: thu hút vốn đầu tƣ 60.6 tỷ
– Nâng cao vị thế của khối: kí kết hiệp định thƣơng mại
với nhiều quốc gia và các liên kết khác: Asean –
Trung Quốc, Asean – Nhật Bản, Asean – Hàn Quốc,
Asean - Ấn Độ, Asean – Úc – New Zealand, Asean -
EU
Tổ chức thƣơng mại thế giới
(WTO)
• GATT (General Agreements on Tariff and
Trade), tiền thân của WTO, kí kết vào
11/1947 tại Havana
• Đƣợc thành lập 1/1/1995 với 78 sáng lập
viên
• Hiện có 153 members
• Việt Nam gia nhập WTO vào 11/1/2007
Tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO)
• Chức năng hoạt động của WTO
– Thực hiện các thỏa thuận thƣơng mại của
WTO
– Diễn đàn đàm phán thƣơng mại
– Giải quyết tranh chấp thƣơng mại
– Rà soát chính sách thƣơng mại các quốc gia
– Trợ giúp, huấn luyện kĩ thuật cho các quốc
gia đang phát triển
– Hợp tác với các tổ chức quốc tế khác
Tổ chức thƣơng mại thế giới
(WTO)
Tổ chức thƣơng mại thế giới
(WTO)
• 5 nguyên tắc cơ bản của WTO
– Không phân biệt đối xử
– Thƣơng mại tự do hơn
– Dễ dự đoán (chính sách thƣơng mại minh
bạch)
– Tạo môi trƣờng cạnh tranh bình đẳng hơn
– Dành nhiều ƣu đãi hơn đối với các quốc gia
kém phát triển nhất
Tổ chức thƣơng mại thế giới
(WTO)
• Qui chế không phân biệt đối xử
– Qui chế tối huệ quốc
– Qui chế đối xử quốc gia
• Hệ thống ƣu đãi phổ cập - Generalized
System of Preference (GPS)
• Cạnh tranh lành mạnh
Tổ chức thƣơng mại thế giới
(WTO)
• Hệ thống giải quyết tranh chấp trong WTO
• Nguyên tắc:
– Đa phƣơng hóa
– Tranh chấp nảy sinh khi một quốc gia lựa
chọn chính sách thƣơng mại mà các quốc gia
khác cho là vi phạm nghĩa vụ theo quy định
của WTO
– Ƣu tiên tƣ vấn hòa giải
Tổ chức thƣơng mại thế giới
(WTO)
• Hệ thống giải quyết tranh chấp
– Đảm bảo sự an toàn và tính dự báo trƣớc của hệ
thống thƣơng mại đa phƣơng
– Đảm bảo quyền và nghĩa vụ của các thành viên WTO
– Làm rõ nghĩa vụ, quyền lợi thông qua giải thích
– Giải quyết ƣu tiên là thỏa thuận
– Giải quyết tranh chấp nhanh chóng
– Cấm quyết định đơn phƣơng
– Tính chất bắt buộc
Qui chế tối huệ quốc (Most
favoured nation – MFN)
• Mục đích:
• Chống phân biệt đối xử, làm cho điều kiện
cạnh tranh giữa các bạn hàng là nhƣ
nhau, thúc đẩy tăng trƣởng thƣơng mại
giữa các nền kinh tế.
Qui chế tối huệ quốc (Most
favoured nation – MFN)
• Nội dung:
• Tất cả các ƣu đãi và miễn giảm mà một bên tham gia trong các quan hệ kinh tế quốc tế đã hoặc sẽ dành cho bất kỳ một nƣớc thứ ba nào, thì cũng đƣợc dành cho bên tham gia kia đƣợc hƣởng một cách không điều kiện
– Về thuế
– Thủ tục hải quan
Qui chế tối huệ quốc (Most
favoured nation – MFN)
• Thông qua đàm phán song phƣơng - đa
phƣơng (có hoặc không có điều kiện)
• Khi trở thành thành viên của WTO – tất cả
các thành viên đều hƣởng lợi (hiệp định
đa phƣơng)
Qui chế đối xử quốc gia (Nation
treatment – NT)
• Hàng hóa nhập khẩu, dịch vụ, đầu tƣ,
quyền sở hữu trí tuệ nƣớc ngoài phải
đƣợc đối xử không kém thuận lợi so với
hàng hóa dịch vụ cùng loại trong nƣớc.
– Thuế (thuế VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt)
– Thuận lợi hóa các điều kiện xúc tiến thƣơng
mại
Qui chế đối xử quốc gia (Nation
treatment – NT)
• Mục đích:
• Nâng cao khả năng cạnh tranh của hàng
nhập khẩu so với hàng hóa nội địa
Hệ thống ƣu đãi phổ cập (GSP)
• Hệ thống ƣu đãi phổ cập do G77 đề xuất
lần đầu tiên tại UCTAD 1(1964)
• Là quan hệ một chiều
• Giảm thuế nhiều hơn so với qui tắc tối huệ
quốc
• Mức độ giảm khác nhau tùy nƣớc cấp
Hệ thống ƣu đãi phổ cập (GSP)
• Mục tiêu
– Tạo điều kiện cho các nƣớc đang phát triển
thấy đƣợc khả năng tiềm tàng về việc mở
rộng khả năng buôn bán phát sinh từ chế độ
GSP và tăng cƣờng sử dụng chế độ này
– Tăng kim ngạch của các nƣớc xuất khẩu
đƣợc hƣởng
– Thúc đẩy công nghiệp hóa, tăng trƣởng kinh
tế của các nƣớc này
Hệ thống ƣu đãi phổ cập (GSP)
• Các mặt hàng đƣợc ƣu đãi GPS, gồm có
3 nhóm:
– Sản phẩm thô và sơ chế
– Sản phẩm chế tạo hàm lƣợng kĩ thuật thấp
– Hàng thủ công mỹ nghệ và một số mặt hàng
không nhạy cảm khác
Hệ thống ƣu đãi phổ cập (GSP)
• Điều kiện bắt buộc áp dụng:
– Điều kiện xuất xứ, căn cứ trên hàm lƣợng nội
địa của sản phẩm (thƣờng là ≥40%).
– Điều kiện gửi hàng, đòi hỏi gửi thẳng (từ cảng
xuất đến cảng nhận hàng), nếu có quá cảnh,
chuyển tải thì phải đƣợc giám sát kỹ.
– Điều kiện chứng từ, bắt buộc làC/O form A.
Hệ thống ƣu đãi phổ cập (GSP)
• Các nƣớc thực hiện chế độ ƣu đãi GSP
– 15 nƣớc EU: Áo, Bỉ, Đức, Ailen, Đan Mạch,
Italy, Lucxembua, Hà Lan, Anh, Hy Lạp, Phần
Lan, Thụy Điển, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha,
Pháp
– Nhật, Niu Di Lan, Thụy Sĩ, Bungary, Séc,
Balan, Nga, Canada, Na Uy, Úc, Rumani
Hệ thống ƣu đãi phổ cập (GSP)
của EU
• Thuế suất ƣu đãi:
– Mặt hàng nhạy cảm: giảm 3.5%
– Mặt hàng không nhạy cảm: T = 0
Hệ thống ƣu đãi phổ cập (GSP)
của EU
• Điều kiện hƣởng GSP:
– Mức xuất khẩu bình quân mặt hàng của nƣớc
đó không vƣợt quá 15% tổng kim ngạch xuất
khẩu sản phẩm đó từ tất cả các nƣớc đƣợc
hƣơng GSP sang EU
– Điều kiện xuất xứ
– Điều kiện vận tải
– Điều kiện chứng từ
Hệ thống ƣu đãi phổ cập (GSP)
của EU
• Điều kiện xuất xứ
• C/O form A
– Sản phẩm xuất xứ toàn bộ: không sử dụng
nguyên liệu nhập khẩu khi sản xuất
– Khi sử dụng nguyên liệu nhập khẩu, nguyên
liệu không có xuất xứ này phải đƣợc gia
công, chế biến đầy đủ
Hệ thống ƣu đãi phổ cập (GSP)
của EU • Điều kiện vận chuyển
• Đảm bảo hàng hóa từ nƣớc đƣợc chuyển là cùng một hàng hóa khi đến EU, không bị gia công, chế biến thêm tại nƣớc thứ 3. – Hàng hóa vận chuyển không qua một nƣớc nào khác
– Hàng hóa vận chuyển qua các nƣớc không phải là nƣớc nhập khẩu hay Cộng đồng, nếu xảy ra quá cảnh hay lƣu kho tạm thời – dƣới sự kiểm soát của hải quan nƣớc quá cảnh, không trải qua các hoạt động khác trừ bốc xếp, bốc dỡ, hàng hóa ở điều kiện tốt
– Hàng hoá đƣợc vận chuyển qua lãnh thổ Na-Uy hay Thuỵ Sĩ và đƣợc tái xuất sau đó một phần hoặc toàn bộ sang EU hoặc nƣớc đƣợc hƣởng, nếu hàng hoá đó vẫn ở dƣới sự giám sát của hải quan nƣớc quá cảnh hoặc nƣớc lƣu kho và đã không trải qua bất kỳ hoạt động gia công hay chế biến nào khác ngoài bốc xếp, bốc dỡ hay mọi hoạt động đƣợc tiến hành nhằm bảo quản chúng ở trạng thái tốt
Hệ thống ƣu đãi phổ cập (GSP)
của EU
• Về chứng từ:
– Chứng từ vận chuyển thẳng
– Giấy chứng nhận xuất xứ Form A có chứng
nhận bởi cơ quan ở nƣớc xuất khẩu đƣợc
hƣởng – Phải đƣợc xuất trình trong vòng 10
tháng kể từ ngày cấp