luan van haccp mat hang ca

125
LƯU NGỌC MỸ MSSV: DTP 010806 KHẢO SÁT HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO HACCP CHO MẶT HÀNG CÁ TRA-CÁ BASA FILLET ĐÔNG LẠNH CỦA CÔNG TY AGIFISH (XÍ NGHIỆP ĐÔNG LẠNH 8) LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Ths. Nhan Minh Trí Ks. Đào Văn Thanh Tháng 06.2005 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA NÔNG NGHIỆP- TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

Upload: dandelion02

Post on 27-Jun-2015

2.513 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Luan Van HACCP Mat Hang CA

LƯU NGỌC MỸMSSV: DTP 010806

KHẢO SÁT HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO

HACCP CHO MẶT HÀNG CÁ TRA-CÁ BASA FILLET ĐÔNG

LẠNH CỦA CÔNG TY AGIFISH (XÍ NGHIỆP ĐÔNG LẠNH 8)

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Ths. Nhan Minh Trí

Ks. Đào Văn Thanh

Tháng 06.2005

1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG

KHOA NÔNG NGHIỆP- TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

Page 2: Luan Van HACCP Mat Hang CA

LƯU NGỌC MỸMSSV: DTP 010806

KHẢO SÁT HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO HACCP CHO

MẶT HÀNG CÁ TRA-CÁ BASA FILLET

ĐÔNG LẠNH CỦA CÔNG TY AGIFISH

(XÍ NGHIỆP ĐÔNG LẠNH 8)

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ NGÀNH CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Ths. Nhan Minh Trí

Ks. Đào Văn Thanh

Tháng 6.2005

2

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG

KHOA NÔNG NGHIỆP- TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

Page 3: Luan Van HACCP Mat Hang CA

KHẢO SÁT HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO HACCP CHOKHẢO SÁT HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO HACCP CHO

MẶT HÀNG CÁ TRA-CÁ BASA FILLET MẶT HÀNG CÁ TRA-CÁ BASA FILLET

ĐÔNG LẠNH CỦA CÔNG TY AGIFISH ĐÔNG LẠNH CỦA CÔNG TY AGIFISH

(XÍ NGHIỆP ĐÔNG LẠNH 8)(XÍ NGHIỆP ĐÔNG LẠNH 8)

Do sinh viên: LƯU NGỌC MỸ thực hiện và đệ nạp

Kính trình Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp xét duyệt

Long xuyên, ngày……tháng….năm 200…

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Ths. Nhan Minh Trí

Ks. Đào Văn Thanh

3

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG

KHOA NÔNG NGHIỆP - TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

Page 4: Luan Van HACCP Mat Hang CA

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG

KHOA NÔNG NGHIỆP- TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp đã chấp thuận luận văn đính kèm với tên đề

tài: KHẢO SÁT HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO HACCP CHO

MẶT HÀNG CÁ TRA-CÁ BASA FILLET ĐÔNG LẠNH CỦA CÔNG TY

AGIFISH (XÍ NGHIỆP ĐÔNG LẠNH 8).

Do sinh viên: LƯU NGỌC MỸ

Thực hiện và bảo vệ trước Hội đồng ngày:……………………………

Luận văn đã được hội đồng đánh giá ở mức:………………………….

Ý kiến của Hội đồng:………………………..…………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

Long xuyên, ngày…..tháng…..năm 200…

DUYỆT

Chủ Tịch Hội đồng

BAN CHỦ NGHIỆM KHOA NN-TNTN

(ký tên)

4

Page 5: Luan Van HACCP Mat Hang CA

TIỂU SỬ CÁ NHÂN

- Họ và Tên: LƯU NGỌC MỸ

- Ngày tháng năm sinh: 24-03-1982

- Nơi sinh: Ấp An Định, xã Ba Chúc, huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang

- Con ông: LƯU MINH THẠCH

Và bà: VÕ THỊ VỌNG

- Địa chỉ: Số 99, đường Trần Hưng Đạo, Khóm II, Thị trấn Tri Tôn, huyện Tri

Tôn, tỉnh An Giang.

- Đã tốt nghiệp phổ thông năm 2000, tại trường TH Nguyễn Trung Trực.

- Vào trường Đại học An Giang năm 2001 học lớp DH2TP1 khoá II thuộc

khoa Nông Nghiệp Và Tài Nguyên Thiên Nhiên và đã tốt nghiệp kỹ sư ngành

Công Nghệ Thực Phẩm năm 2005.

5

Page 6: Luan Van HACCP Mat Hang CA

LỜI CẢM TẠLỜI CẢM TẠ

------------------------------------------

Để hoàn thành được đề tài này em đã được sự giúp đỡ chân thành của Ban chủ nhiệm Khoa Nông nghiệp – Tài nguyên Thiên nhiên và các thầy cô trong Bộ môn Công nghệ Thực phẩm, trường đại học An Giang.

Em xin chân thành cám ơn: * Ban giám đốc Xí nghiệp Đông lạnh 8, chị Huỳnh Thị Dúng, chị Mai

Ngọc Yến Nhi và các anh chị em công nhân của Xí nghiệp đã nhiệt tình chỉ dẫn và cung cấp các tài liệu cần thiết trong suốt thời gian thực tập tại nhà máy.

* Thầy Nhan Minh Trí, giảng viên Bộ môn Công nghệ Thực phẩm, Đại học Cần Thơ và thầy Đào Văn Thanh, giảng viên Bộ môn Công nghệ Thực phẩm, Đại học An Giang đã không ngại khó khăn, mệt mỏi tận tình hướng dẫn và giúp đỡ cũng như tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành tốt đề tài này.

6

Trân trọng cảm ơn!

Lưu Ngọc Mỹ

Page 7: Luan Van HACCP Mat Hang CA

TÓM LƯỢC

Hệ thống được xem là hữu hiệu nhất để có thể vừa đảm bảo an toàn vừa

đảm bảo chất lượng cảm quan của sản phẩm thủy sản đó là hệ thống phân tích

mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP). Hiện nay, có rất nhiều nhà máy

chế biến thủy sản ở nước ta đang áp dụng hệ thống quản lý chất lượng này.

Tuy nhiên, việc áp dụng hệ thống HACCP ở các nhà máy chế biến là một

vấn đề khó khăn. Bởi vì nó bị chi phối về nhiều mặt trong đó mặt quan trọng

nhất là về tài chính. Hệ thống HACCP đòi hỏi phải có một cơ sở hạ tầng tốt và

phải luôn luôn nâng cấp, cải tạo các trang thiết bị, điều này làm tăng thêm chi

phí đầu tư cho sản xuất.

Khảo sát hệ thống HACCP không những cho chúng ta biết thêm qui trình

chế biến để có thể hiểu thêm về kỹ thuật chế biến từ nguyên liệu cho đến thành

phẩm của Xí nghiệp. Ngoài ra nó còn cho ta biết thêm về cách thức tổ chức sản

xuất của một nhà máy chế biến thủy sản như thế nào.

Bên cạnh đó, chúng ta còn có thể biết thêm về điều kiện nhà xưởng, các

chương trình tiên quyết và công tác kiểm soát chất lượng thực phẩm theo hệ

thống HACCP của Xí nghiệp.

Từ việc khảo sát trong thực tế tôi sẽ thu thập số liệu và so sánh với lý

thuyết đã học để có thể đánh giá được chất lượng của hệ thống HACCP mà nhà

máy đang áp dụng là tốt hay không?

Việc khảo sát hệ thống HACCP và thu thập số liệu được thực hiện tại

Công ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Thủy sản An Giang, Xí nghiệp Đông lạnh 8

trong thời gian thực tập 2 tháng. Qua quá trình khảo sát có thể kết luận rằng: Xí

nghiệp kiểm soát được chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn HACCP, sản phẩm

sản xuất đảm bảo an toàn và chất lượng. Tuy nhiên vẫn còn nhiều thiếu sót cần

phải khắc phục kịp thời để đảm bảo chất lượng sản phẩm tốt hơn.

Đề tài này được thực hiện trong khoảng thời gian ngắn nên không tránh

khỏi những hạn chế và thiếu sót. Tôi chờ đợi và chân tình cảm ơn sự đóng góp

của thầy cô và bạn bè nhằm bổ sung kiến thức và sửa chữa các phần còn thiếu

sót trong đề tài này.

7

Page 8: Luan Van HACCP Mat Hang CA

MỤC LỤC

Nội dung Trang

LỜI CẢM TẠ ............................................................................ i

TÓM LƯỢC .............................................................................. ii

MỤC LỤC.................................................................................. iii

DANH SÁCH BẢNG.................................................................... vii

DANH SÁCH HÌNH.................................................................... viii

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU........................................................... 1

1. Đặt vấn đề.............................................................. 1

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................ 2

CHƯƠNG 2: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU.............................................3

5.2. Nguyên liệu................................................................ 3

2.1.1 Thành phần hoá học....................................................... 3

2.1.2 Các hiện tượng xảy ra ở nguyên liệu.................................3

2.1.2.1 Sự tiết chất nhờn ra ngoài cơ thể....................................4

2.1.2.2 Sự tê cứng của cá sau khi chết....................................... 4

2.1.2.3 Sự tự phân giải............................................................. 5

2.1.2.4 Quá trình thối rữa.......................................................... 5

2.2 Kỹ thuật lạnh đông.............................................................. 5

2.2.1 Định nghĩa...................................................................... 5

2.2.2 Tốc độ lạnh đông............................................................ 5

2.2.2.1 Lạnh đông chậm........................................................... 6

2.2.2.2 Lạnh đông nhanh.......................................................... 6

2.2.2.3 Lạnh đông tức thời........................................................ 7

2.2.3 Mục đích của quá trình lạnh đông...................................... 7

2.2.4 Biến đổi xảy ra trong quá trình lạnh đông......................... 7

2.2.5 Yêu cầu kỹ thuật lạnh đông............................................. 8

2.3 Các yêu cầu tiên quyết đối với việc áp dụng HACCP............... 8

8

Page 9: Luan Van HACCP Mat Hang CA

2.3.1 Các điều kiện tiên quyết.................................................. 8

2.3.2 Các chương trình tiên quyết............................................. 8

2.3.2.1 Qui phạm sản xuất (GMP).............................................. 8

2.3.2.2 Qui phạm vệ sinh (SSOP)............................................... 9

2.4 Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn HACCP.......................... 10

2.4.1 Định nghĩa..................................................................... 10

2.4.2 Các nguyên tắc của hệ thống HACCP............................... 11

2.4.2.1 Lập danh sách tất cả các mối nguy tiềm ẩn, phân tích mối nguy

và xác định các biện pháp kiểm soát............................. 11

2.4.2.2 Xác định các điểm kiểm soát tới hạn............................... 12

2.4.2.3 Thiết lập các giới hạn tới hạn cho mỗi CCP...................... 14

2.4.2.4 Thiết lập hệ thống giám sát cho mỗi CCP........................ 14

2.4.2.5 Thiết lập hành động khắc phục cho các sai lệch có thể xảy ra.. 14

2.4.2.6 Thíêt lập các qui trình thẩm định.................................... 14

2.4.2.7 Thiết lập hệ thống lưu trữ hồ sơ và văn bản.................... 14

2.4.3 Trình tự xây dựng kế hoạch HACCP................................. 15

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT.......... 16

3.1 Phương tiện........................................................................ 16

3.1.1 Địa điểm thực hiện.......................................................... 16

3.1.2 Vật liệu và thiết bị sử dụng.............................................. 16

3.1.3 Thời gian thực hiện......................................................... 16

3.2 Phương pháp khảo sát........................................................ 16

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ KHẢO SÁT............................................... 17

4.1 Giới thiệu Công ty............................................................... 17

4.1.1 Giới thiệu chung.............................................................. 17

4.1.1.1 Khái quát chung............................................................ 17

4.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty......................... 18

4.1.1.3 Vài nét về Xí nghiệp Đông lạnh 8.................................... 19

4.1.1.4 Vị trí kinh tế, qui mô và năng suất.................................. 20

9

Page 10: Luan Van HACCP Mat Hang CA

4.1.2 Cơ cấu tổ chức................................................................ 21

4.1.2.1 Cơ cấu nhân sự............................................................. 21

4.1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban..................... 21

4.1.3 Sơ đồ tổ chức Xí nghiệp Đônh lạnh 8................................ 23

4.1.4 Sơ đồ mặt bằng Xí nghiệp Đông lạnh 8............................. 25

4.2 Nguyên liệu........................................................................ 26

4.2.1 Nguồn nguyên liệu.......................................................... 26

4.2.1.1 Nguyên liệu cá.............................................................. 26

4.2.1.2 Tiêu chuẩn khi thu mua cá nguyên liệu........................... 27

4.2.1.3 Phương pháp kiểm tra nguyên liệu của Xí nghiệp............. 27

4.2.1.4 Các nguyên liệu khác..................................................... 28

4.3 Qui trình công nghệ sản xuất cá tra-cá basa fillet đông lạnh ..29

4.3.1 Qui trình sản xuất........................................................... 29

4.3.2 Thuyết minh quy trình..................................................... 29

4.3.2.1 Tiếp nhận nguyên liệu và cắt tiết - Rửa 1........................ 29

4.3.2.2 Fillet - Rửa 2................................................................. 30

4.3.2.3 Lạn da.......................................................................... 30

4.3.2.4 Sửa cá.......................................................................... 30

4.3.2.5 Rửa 3........................................................................... 30

4.3.2.6 Kiểm tra ký sinh trùng....................................................31

4.3.2.7 Phân loại, phân cỡ......................................................... 31

4.3.2.8 Cân - Rửa 4.................................................................. 31

4.3.2.9 Xếp khuôn.................................................................... 31

4.3.2.10 Chờ đông.................................................................... 32

4.3.2.11 Cấp đông.................................................................... 32

4.3.2.12 Tách khuôn, mạ băng – Bao gói, dán nhãn.................... 33

4.3.2.13 Bảo quản, vận chuyển..................................................34

4.3.3 Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm...................................... 34

4.3.3.1 Tiêu chuẩn cảm quan.................................................... 34

10

Page 11: Luan Van HACCP Mat Hang CA

4.3.3.2 Chỉ tiêu hóa học............................................................ 35

4.3.3.3 Chỉ tiêu vi sinh.............................................................. 35

4.4 Các điều kiện tiên quyết và các chương trình tiên quyết........36

4.4.1 Các điều kiện tiên quyết.................................................. 36

4.4.1.1 Địa điểm và môi trường xung quanh............................... 36

4.4.1.2 Thiết kế, bố trí và kết cấu nhà xưởng..............................36

4.4.1.3 Thiết bị và dụng cụ chế biến.......................................... 38

4.4.1.4 Hệ thống cung cấp nước và nước đá............................... 38

4.4.1.5 Hệ thống xử lý nước thải................................................ 39

4.4.1.6 Phương tiện làm vệ sinh và khử trùng............................. 39

4.4.1.7 Thiết bị và dụng cụ giám sát chất lượng.......................... 40

4.4.1.8 Nguồn nhân lực............................................................. 40

4.4.2 Các chương trình tiên quyết............................................. 41

4.4.2.1 Qui phạm vệ sinh (SSOP)............................................... 41

4.4.2.2 Qui phạm sản xuất (GMP).............................................. 54

4.5 Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn HACCP.......................... 75

4.5.1 Danh sách đội HACCP của Xí nghiệp................................. 75

4.5.2 Mô tả sản phẩm và dự kiến sử dụng................................. 77

4.5.3 Mô tả qui trình công nghệ................................................ 79

4.5.4 Phân tích mối nguy và xác định các biện pháp kiểm tra......82

4.5.5 Xác định các điểm kiểm soát tới hạn................................. 89

4.5.6 Thiết lập giới hạn tới hạn cho biện pháp kiểm tra tại mỗi điểm

giới hạn........................................................................ 90

4.5.7 Kế hoạch HACCP............................................................. 91

4.6 Nhận xét điều kiện sản xuất của Xí nghiệp........................... 93

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ........................................... 96

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................... 98

PHỤ CHƯƠNG

Tờ khai xuất xứ thủy sản nuôi................................................... pc-5

11

Page 12: Luan Van HACCP Mat Hang CA

Tờ cam kết............................................................................... pc-6

Phiếu kết quả kiểm kháng sinh.................................................. pc-7

12

Page 13: Luan Van HACCP Mat Hang CA

DANH SÁCH BẢNG

Bảng số Tựa bảng Trang

1 Thành phần dinh dưỡng của cá Tra và cá Basa....................... 1

2 Bảng tiêu chuẩn cảm quan.................................................... 34

3 Bảng chỉ tiêu hóa học .......................................................... 35

4 Bảng chỉ tiêu vi sinh ............................................................ 35

5 Danh sách đội HACCP của xí nghiệp...................................... 75

6 Bảng mô tả sản phẩm.......................................................... 77

7 Bảng mô tả qui trình công nghệ............................................ 79

8 Bảng phân tích mối nguy...................................................... 82

9 Bảng xác định điểm kiểm soát tới hạn.................................... 89

10 Bảng thiết lập các giới hạn tới hạn......................................... 90

11 Bảng kế hoạch HACCP.......................................................... 91

PHỤ CHƯƠNG

12 Biểu mẫu kiểm tra vệ sinh cá nhân.....................................pc-1

13 Biểu mẫu kiểm tra nhà xưởng, thiết bị, dụng cụ.................. pc-2

14 Biểu mẫu kiểm tra tiếp nhận nguyên liệu............................ pc-3

15 Biểu mẫu kiểm tra ký sinh trùng........................................ pc-4

16 Danh mục các hóa chất, kháng sinh sử dụng có giới hạn của

EU trong sản xuất kinh doanh thủy sản ......................................pc-8

1. Danh mục hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh

thủy sản .......................................................................... pc-9

13

Page 14: Luan Van HACCP Mat Hang CA

DANH SÁCH HÌNH

Hình số Tựa hình Trang

1 Sơ đồ cây quyết định CCP.................................................... 132 Sơ đồ tổ chức Xí nghiệp Đông lạnh 8.................................... 254 Cá Tra – Hypophthalmus..................................................... 26 5 Sơ đồ qui trình công nghệ sản xuất cá tra-cá basa fillet đông lạnh 29

14

Page 15: Luan Van HACCP Mat Hang CA

CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU

1.1 Đặt vấn đề

Ngày nay, giao lưu thương mại đã làm cho thị trường thực phẩm ngày càng

phong phú và đa dạng về số lượng cũng như về chất lượng. Trong đó, chất lượng là nội

dung then chốt để đảm bảo tính an toàn, lành mạnh và khả dụng của sản phẩm. Vì vậy,

chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm đang là mối quan tâm lớn của nhiều quốc gia đặc

biệt là các nước đang phát triển.

Trong quá trình hòa nhập với thế giới, Việt Nam đã thực hiện việc đổi mới

phương thức quản lý chất lượng thực phẩm và áp dụng nhiều hoạt động để nâng cao chất

lượng thực phẩm xuất khẩu và tiêu thụ nội địa nhằm đảm bảo sức khỏe cho người tiêu

dùng.

Được mệnh danh là ngành công nghiệp mũi nhọn của tỉnh, chiếm thế mạnh thứ

hai sau cây lúa nên ngành Thuỷ sản Đông lạnh An Giang đã đi đầu trong việc thực hiện

vệ sinh an toàn thực phẩm và quản lý chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn HACCP.

HACCP là hệ thống kiểm soát chất lượng chặt chẽ có thể đảm bảo an toàn và chất

lượng của các sản phẩm thủy sản. Tuy nhiên việc xây dựng và áp dụng HACCP với các

mức độ và hiệu quả khác nhau tại các xí nghiệp chế biến. Do đó có nhiều câu hỏi được

đặt ra từ phía người tiêu dùng là: “Tiêu chuẩn HACCP có được thực hiện tốt không? Và

chất lượng thực phẩm áp dụng HACCP an toàn như thế nào?,…”

Để giải quyết được câu hỏi lớn cho người tiêu dùng và để nâng cao hiểu biết của

họ về tiêu chuẩn HACCP thì chúng tôi tiến hành khảo sát hệ thống quản lý chất lượng

theo HACCP cho mặt hàng cá basa fillet đông lạnh của Công ty AGIFISH nhằm tạo lòng

tin đối với người tiêu dùng và qua đó đánh giá được hệ thống quản lý chất lượng của nhà

máy.

15

Page 16: Luan Van HACCP Mat Hang CA

1.2 Mục tiêu nghiên cứu

Để đánh giá chất lượng thực phẩm và mức độ áp dụng hệ thống quản lý chất

lượng theo HACCP cho mặt hàng cá Tra-cá Basa fillet Đông lạnh của Công ty AGIFISH

chúng tôi tiến hành khảo sát các vấn đề sau đây:

- Cơ cấu tổ chức và thiết kế xí nghiệp.

- Nguồn nguyên liệu

- Các điều kiện tiên quyết và các chương trình tiên quyết.

- Chương trình quản lý chất lượng theo HACCP của Công ty.

Sau khi khảo sát chúng tôi sẽ đưa ra đề nghị đóng góp xây dựng để đảm bảo chất

lượng sản phẩm được tốt hơn.

16

Page 17: Luan Van HACCP Mat Hang CA

CHƯƠNG 2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU

2.1 Nguyên liệu

2.1.1 Thành phần hóa học

Theo tờ thông tin khoa học và công nghệ (FISHENET), số 2/2003, cá Basa có

buồng mỡ chiếm gần 25% khối lượng con cá. Trong thành phần của mỡ cá Basa có gần

50 các axít béo trong đó có đủ các axít béo cơ bản có trong các dầu mỡ thực phẩm, 75%

là các axít béo không no, các axít béo mạch dài, mức không no cao hơn so với trong mỡ

lợn. Vì vậy nó có giá trị sinh học cao hơn so với mỡ các loài động vật trên cạn khi sử

dụng làm thực phẩm cho người.

Bảng 1: Thành phần dinh dưỡng của cá Tra và cá Basa

Thành phần dinh dưỡng (170 g/con)

Cá Tra (Pangasius

hypophthalmus)

Cá Basa (Pangasius

bocourti)Calo 124,52 cal 170 calCalo từ chất béo 30,84 60Tổng lượng chất béo 3,42 g 7 gChất béo bão hoà 1,64 g 2 gCholesterol 25,2 mg 22 mgNatri 70,6 mg 70,6 mgTổng lượng carbonhydrate 0 g 0 gChất xơ 0 g 0 gProtein 23,42 g 28 g

Nguồn từ: http://www.fishenet.gov.vn/thongtin.asp?lvl=1&dp=3

2.1.2 Các hiện tượng xảy ra ở nguyên liệu

Cá sau khi chết trong cơ thể bắt đầu có hàng loạt thay đổi về vật lý, hóa học.

Những thay đổi này có thể chia thành 04 giai đoạn: (Trần Văn Chương, 2001)

- Sự tiết chất dịch ra ngoài cơ thể

- Sự tê cứng sau khi chết

- Sự tự phân giải

- Quá trình thối rữa.

17

Page 18: Luan Van HACCP Mat Hang CA

Những biến đổi này không theo một trình tự nhất định nào mà thường gối lên

nhau, thời gian dài ngắn phụ thuộc vào loài, điều kiện đánh bắt, nhiệt độ và phương pháp

bảo quản.

2.1.2.1 Sự tiết chất nhờn ra ngoài cơ thể

Trong lúc còn sống cá tiết chất dính để bảo vệ cơ thể chống lại chất có hại và

giảm ma sát khi bơi lội. Từ khi chết cho đến khi tê cứng cá vẫn tiếp tục tiết chất dính và

lượng chất cứ tăng lên. Thành phần chủ yếu của chất dính là glucoprotein. Lúc đầu trong

suốt, sau đó thì vẩn đục.

Đặc trưng của giai đoạn:

- Cá duỗi hoàn toàn

- Thân mềm, dễ uốn

- Cơ săn chắc và đàn hồi

2.1.2.2 Sự tê cứng của cá sau khi chết

Cá sau khi chết một thời gian thì cơ thể cá dần dần cứng lại. Sự tê cứng xuất hiện

đầu tiên ở cơ lưng, sau lan rộng ra các nơi khác.

Đặc trưng:

- Cơ mất tính đàn hồi

- Thân cứng lại

- Mồm, mang khép lại

Cá khi tê cứng thì tính chất cơ có nhiều biến đổi phức tạp, trước hết là sự phân

giải glycogen thành acid lactic làm cho pH của thịt cá giảm xuống, khả năng hấp thu

nước giảm, cơ co rút.

Ngoài sự phân giải glycogen thì quá trình tê cứng còn xảy ra những biến đổi hóa

lý như sự phân giải adenosintriphosphat (ATP), sự tạo thành phức chất actomyosin,….

ATP càng bị phân giải nhiều thì cơ thịt càng cứng do ATP bị thủy phân tạo thành

ADP và phosphate vô cơ tự do, còn năng lượng hóa học được giải phóng chuyển hóa

thành năng lượng cơ học cho sự co rút bắp cơ.

Phức chất actomyosin được tạo thành sẽ xảy ra sự co rút tơ cơ làm cho mô cơ tê

cứng.

18

Page 19: Luan Van HACCP Mat Hang CA

2.1.2.3 Sự tự phân giải

Cá sau khi tê cứng thì mềm trở lại do tác dụng của các loại enzyme có trong thịt

cá, đặc biệt là hệ enzyme protease, chúng phân giải protein thành peptid và cuối cùng là

các aminoacid. Enzyme trong cơ chủ yếu là catepxin, trong ruột chủ yếu là tripxin và

pepxin, các enzyme tiêu hóa đường ruột không bị ức chế bởi muối ăn, còn catepxin thì bị

ức chế ở nồng độ muối 5%.

Trong quá trình tự phân các chất ngấm ra chịu sự biến đổi quan trọng tạo thành

những mùi vị đặc trưng, tuy nhiên cũng có những chất gây mùi cơ bản như mùi tanh của

cá sau khi chết là do trimethylamin gây nên.

2.1.2.4 Quá trình thối rữa

Tác dụng tự phân giải tuy có sự khác xa với sự thối nát, nhưng về ý nghĩa của nó

thì có thể coi là quá trình trước của sự thối rữa. Quá trình thối nát là do vi sinh vật gây

nên, chúng phân hủy acid amin thành các chất cấp thấp như: indol, NH3, CO2,…Sau giai

đoạn tiềm phát ban đầu, các vi sinh vật trong cá đi vào thời kì tăng trưởng theo hàm số

mũ và ở điều kiện nhiệt độ cao thì cá ươn hỏng rất nhanh.

2.2 Kỹ thuật lạnh đông

2.2.1 Định nghĩa

Lạnh đông là quá trình làm lạnh thuỷ sản từ nhiệt độ ban đầu của nó xuống dưới

điểm đóng băng. Trong phương pháp làm lạnh đông, nước trong thuỷ sản đóng băng từng

phần tuỳ theo mức hạ nhiệt.

Điểm đông là nhiệt độ tối thiểu để toàn bộ nước trong tế bào thuỷ sản đông đặc.

2.2.2 Tốc độ lạnh đông

Tốc độ của quá trình lạnh đông được dựa vào tốc độ của quá trình tạo thành nước

đá thuỷ sản và tương ứng với nó là những ảnh hưởng đến khối lượng sản phẩm do quá

trình tạo thành nước đá. Tốc độ lạnh đông trung bình là tỉ số giữa bề dày của lớp sản

phẩm với thời gian để làm đông lớp đó. (Đào Văn Thanh, 2004)

Vf = X/T (m/h)

Trong đó:

Vf: là tốc độ lạnh đông trung bình

19

Page 20: Luan Van HACCP Mat Hang CA

X: bề dày lớp sản phẩm đã làm lạnh đông

T: thời gian để làm đông lớp sản phẩm đó

Trong quá trình làm lạnh đông tuỳ theo tốc độ làm lạnh đông nhanh hay chậm

người ta phân biệt hai phương pháp làm lạnh đông nhanh và làm lạnh đông chậm.

(Nguyễn Văn Mười, 2000)

2.2.2.1 Lạnh đông chậm

- Nhiệt độ không khí cao hơn -25oC

- Vận tốc đối lưu của không khí nhỏ hơn 1m/s

- Thời gian lạnh đông từ 15-20 giờ.

Do sự trao đổi nhiệt chậm, thời gian nước kết tinh kéo dài, nhiệt kết tinh của

nước cao dẫn đến các tinh thể đá có kích thước lớn và không đều thường gây rách vỡ cấu

trúc tế bào thực phẩm do cọ xát giữa tinh thể đá trong và ngoài tế bào, cho nên khi đưa

sản phẩm lạnh đông ra tan giá thì dịch bào trong sản phẩm bị chảy ra ngoài làm giảm giá

trị dinh dưỡng, dễ nhiễm trùng và có khi giảm đến 50% giá trị thương phẩm so với sản

phẩm tươi sống. (Trần Đức Ba,1994)

Trong quá trình lạnh đông chậm nước khuếch tán nhiều dẫn đến những biến đổi

ảnh hưởng xấu đến chất lượng sản phẩm.

2.2.2.2 Lạnh đông nhanh

- Nhiệt độ môi trường truyền lạnh phải thấp hơn -35oC

- Vận tốc đối lưu của môi trường không khí từ 3-5m/s

- Vận tốc đối lưu của môi trường lỏng 1m/s

- Kích thước của sản phẩm phải nhỏ: 5x5x5 cm3 hoặc 3x5x5 cm3.

- Nhiệt độ quá lạnh của sản phẩm phải thấp: tql ≤ -6oC.

- Quá trình đóng băng sản phẩm phải xảy ra cùng lúc trong tế bào và ngoài gian

bào để hạn chế sự chuyển nước từ trong tế bào ra gian bào.

Nhiệt độ kết tinh của nước thấp, tốc độ trao đổi nhiệt lớn, các tinh thể nước đá

tạo thành có kích thước nhỏ và đều nên ít ảnh hưởng đến cấu trúc tế bào thực phẩm.

20

Page 21: Luan Van HACCP Mat Hang CA

2.2.2.3 Lạnh đông tức thời

Kỹ thuật làm lạnh đông hiện nay cho phép rút ngắn thời gian chỉ trong khoảng

10-15 phút, do đó làm tăng năng suất lạnh, giảm hao hụt khối lượng. Sản phẩm trong

trường hợp này hầu như giữ nguyên vẹn tính chất ban đầu của nguyên liệu.

2.2.3 Mục đích của quá trình lạnh đông

Lạnh đông với mục đích để bảo quản sản phẩm, duy trì trạng thái và chất lượng

sản phẩm gần như ban đầu. Do nhiệt độ lạnh đông dưới điểm đóng băng nên ngăn cản sự

hoạt động, phát triển của vi sinh vật, của hệ thống men trong bản thân thực phẩm.

Lạnh đông để trữ đông thủy sản nhằm điều hòa phân phối và ổn định giá cả cho

sản phẩm và cho phép sản phẩm được phân phối đến mọi thị trường trên thế giới.

2.2.4 Biến đổi xảy ra trong quá trình lạnh đông

Các biến đổi xảy ra trong quá trình lạnh đông bao gồm những biến đổi về vi sinh

vật, những biến đổi về hóa học, và biến đổi về mặt vật lý. (Trần Văn Chương, 2001)

- Những biến đổi về vi sinh vật: khi làm lạnh đông vi sinh vật và các enzyme bị

kìm hãm, tác dụng thẩm thấu của nguyên sinh chất ở vi sinh vật bị giảm, nước trong tế

bào của vi sinh vật bị đóng băng làm cho màng tế bào bị vỡ, một số vi sinh vật bị chết.

Ngoài ra khi thay đổi nhiệt đột ngột vi sinh vật bị shock mạnh và không có thời gian

thích ứng với điều kiện lạnh thấp.

- Những biến đổi về hóa học: dung dịch keo sau khi làm lạnh đông thì không có

khả năng khắc phục lại trạng thái ban đầu. Nước liên kết bị đóng băng làm cho protein bị

biến tính, tốc độ làm lạnh nhanh và thời gian ngắn thì biến tính giảm, khi nhiệt đến -20oC

thì hầu như không biến tính nữa. Nước tự do thì có thể được hấp phụ lại, glycogen bị

phân hủy thành acid lactic.

- Những biến đổi về vật lý: do hình thành tinh thể đá nên thể tích cá tăng khoảng

9-10%, màu sắc cá thay đổi do huyết sắc tố thải ra và do hiệu ứng quang học, trọng lượng

cá giảm xuống do bốc hơi nước hoặc do thiệt hại vật lí trong quá trình làm lạnh đông, khả

năng phục hồi các tính chất ban đầu không hoàn toàn.

2.2.5 Yêu cầu kỹ thuật lạnh đông

- Nhiệt độ môi trường làm lạnh đông phải thấp hơn -35oC.

21

Page 22: Luan Van HACCP Mat Hang CA

- Nhiệt độ tâm sản phẩm ≤-18oC.

- Thời gian cấp đông càng nhanh càng tốt ( thường không quá 3h).

- Lớp băng đục và phải phủ kín bề mặt sản phẩm

- Nhiệt độ bảo quản sản phẩm ≤-18oC cho phép dao động 3oC.

- Nhiệt độ kho chờ đông từ -1÷4oC, thời gian chờ đông không quá 4h.

2.3 Các yêu cầu tiên quyết đối với việc áp dụng HACCP

2.3.1 Các điều kiện tiên quyết

- Địa điểm và môi trường xung quanh

- Thiết kế, bố trí và kết cấu nhà xưởng

- Thiết bị và dụng cụ chế biến

- Hệ thống cung cấp nước và nước đá

- Hệ thống xử lý nước thải

- Phương tiện làm vệ sinh và khử trùng

- Thiết bị và dụng cụ giám sát chất lượng

- Nguồn nhân lực.

2.3.2 Các chương trình tiên quyết

2.3.2.1 Qui phạm sản xuất (GMP)

a. Định nghĩa GMP

GMP (Good Manufacturing Practice) là các qui định, những biện pháp, thao tác

thực hành cần phải tuân thủ nhằm đảm bảo hoạt động sản xuất tạo ra những sản phẩm đạt

chất lượng.

b. Phạm vi của GMP

GMP giúp kiểm soát tất cả các yếu tố liên quan đến chất lượng sản phẩm trong

quá trình sản xuất từ khâu tiếp nhận nguyên liệu cho đến khâu thành phẩm cuối cùng.

GMP được xây dựng và áp dụng cho từng sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm cụ thể.

Chương trình GMP của một mặt hàng là tập hợp của nhiều qui phạm.

Để sản xuất ra sản phẩm đạt chất lượng tốt thì cần phải đảm bảo:

+ An toàn vệ sinh: không gây hại cho người tiêu dùng như nhiễm vi sinh vật gây

bệnh, nhiễm hóa chất, có lẫn các tạp chất có thể gây hại như đinh, mảnh kim loại.

22

Page 23: Luan Van HACCP Mat Hang CA

+ Đảm bảo tính khả dụng: là tính chất của sản phẩm phù hợp cho việc sử dụng để

làm thực phẩm cho con người như: sản phẩm không bị biến màu, biến mùi hoặc bị phân

hủy, thành phần phối chế sai, có các loại tạp chất (tóc, chân ruồi,..).

+ Đảm bảo tính kinh tế: gồm hai khía cạnh không gây thiệt hại cho người tiêu

dùng (như thiếu trọng lượng, sai cỡ loại, ghi nhãn sai), đồng thời cũng không gây thiệt

hại cho nhà máy (như trọng lượng quá dư, đi cỡ quá lớn).

2.3.2.2 Qui phạm vệ sinh (SSOP)

a. Định nghĩa SSOP

SSOP (Sanitation Standard Operating Procedures) là qui trình làm vệ sinh và thủ

tục kiểm soát vệ sinh tại xí nghiệp.

SSOP là các qui phạm dùng để đạt được các yêu cầu vệ sinh chung của GMP.

b. Mục đích của xây dựng SSOP

+ Giúp thực hiện mục tiêu duy trì các GMP

+ Giảm số lượng các điểm kiểm soát tới hạn (CCP) trong kế hoạch HACCP.

+ Tăng hiệu quả của kế hoạch HACCP

+ Cần thiết ngay cả khi không có chương trình HACCP.

Theo Trung tâm kiểm tra chất lượng và vệ sinh thủy sản,1999, khi giám sát các

điều kiện và thao tác vệ sinh của xí nghiệp thì 08 lĩnh vực cần quan tâm là:

+ Sự an toàn của nước tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm hoặc bề mặt tiếp xúc với

thực phẩm hay để làm đá.

+ Tình trạng và điều kiện vệ sinh của bề mặt tiếp xúc thực phẩm bao gồm: dụng

cụ, găng tay, và quần áo bảo hộ lao động.

+ Việc phòng ngừa nhiễm chéo từ các vật thể mất vệ sinh sang thực phẩm, vật

liệu bao gói và các bề mặt tiếp xúc thực phẩm như dụng cụ, găng tay, quần áo bảo hộ,

cũng như từ nguyên liệu sang sản phẩm.

+ Bảo dưỡng các thiết bị rửa và khử trùng tay cũng như các thiết bị vệ sinh.

+ Việc bảo vệ thực phẩm, vật liệu bao gói và bề mặt tiếp xúc thực phẩm khỏi bị

lẫn lộn với dầu bôi trơn, nhiên liệu, thuốc trừ sâu, chất tẩy rửa, chất sát trùng, chất ngưng

tụ, và các chất gây nhiễm hóa, lý và sinh học khác.

+ Việc dán nhãn, bảo quản và sử dụng các hợp chất độc đúng qui cách

23

Page 24: Luan Van HACCP Mat Hang CA

+ Việc kiểm soát điều kiện sức khỏe của nhân viên có tác dụng hạn chế sự lây

nhiễm vi sinh vào thực phẩm, vật liệu bao gói, và bề mặt tiếp xúc thực phẩm.

+ Việc loại trừ động vật gây hại trong xí nghiệp chế biến thủy sản.

2.4 Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn HACCP

2.4.1 Định nghĩa

HACCP (Hazard Analysis Critial Control Points): Phân tích mối nguy và kiểm

soát các điểm tới hạn.

HACCP là hệ thống quản lý chất lượng mang tính phòng ngừa để kiểm soát mối

nguy, nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm và chất lượng thực phẩm dựa trên việc phân tích

mối nguy và xác định các biện pháp kiểm soát tại các điểm kiểm soát tới hạn. (Hồ Quang

Trí, Huỳnh Thị Phương Loan, 2000)

2.4.2 Các nguyên tắc của hệ thống HACCP : bao gồm 7 nguyên tắc

- Phân tích mối nguy, xác định các biện pháp phòng ngừa.

- Xác định các điểm kiểm soát tới hạn (CCP).

- Thiết lập các giới hạn tới hạn cho mỗi CCP.

- Thiết lập các chương trình giám sát cho mỗi CCP.

- Đề ra các hành động sửa chữa.

- Xây dựng các thủ tục thẩm tra.

- Thiết lập các thủ tục lưu trữ hồ sơ.

2.4.2.1 Lập danh sách tất cả các mối nguy tiềm ẩn; phân tích mối nguy; xác định các

biện pháp kiểm soát

Liệt kê tất cả các mối nguy tiềm ẩn liên quan đến từng bước trong dây chuyền

sản xuất, thực hiện phân tích mối nguy hiểm và xác định tầm quan trọng của từng mối

nguy. Từ đó xác định các biện pháp để kiểm soát các mối nguy đã được nhận diện.

* Danh mục các mối nguy bao gồm:

- Các mối nguy sinh học: vi sinh vật gây bệnh (vi khuẩn, virus), ký sinh trùng.

- Các mối nguy hóa học: các độc tố tự nhiên, các hóa chất, các thuốc trừ sâu, dư

lượng thuốc thú y, các phụ gia thực phẩm và các chất màu không được chấp thuận.

- Các mối nguy vật lý: kim loại, thủy tinh.

24

Page 25: Luan Van HACCP Mat Hang CA

* Phân tích mối nguy:

Các mối nguy được xem là đáng kể cần được kiểm soát là: có nhiều khả năng

xảy ra, nhiều khả năng gây rủi ro không chấp nhận được cho người tiêu dùng.

• Các biện pháp kiểm soát phòng ngừa: là các hành động và các hoạt động có thể dùng

để ngăn chặn, loại bỏ hoặc giảm thiểu các mối nguy an toàn thực phẩm đến mức chấp

nhận được

2.4.2.2 Xác định các điểm kiểm soát tới hạn (CCP)

Mục đích là để xác định xem điểm nào của quy trình cần áp dụng sự kiểm soát

mối nguy ảnh hưởng đến thực phẩm cần phòng ngừa, loại trừ và giảm giới hạn cho phép.

Sơ đồ cây là công cụ giúp ta xác định các điểm kiểm soát quan trọng.

25

Page 26: Luan Van HACCP Mat Hang CA

SƠ ĐỒ CÂY QUYẾT ĐỊNH CCP (sơ đồ cải biên từ NACMCF)

26

Câu hỏi 1:Tại công đoạn này hoặc các công đoạn sau có biện pháp phòng ngừa nào cho mối nguy đã được nhận diện hay không?

KhôngCó Thay đổi công đoạn chế biến hoặc sản phẩm

CóCâu hỏi 2:Công đoạn này có loại trừ hoặc giảm thiểu tới mức có thể chấp nhận khả năng xảy ra mối nguy được không? Để đảm bảo an toàn thực phẩm có cần

kiểm soát ở công đoạn này không?

Có Không

Câu hỏi 3:Các mối nguy đã được nhận diện có khả năng gây nhiễm quá mức có thể chấp nhận được hoặc có thể gia tăng đến mức không thể chấp nhận được hay không?

Có Không Không

Câu hỏi 4:Công đoạn tiếp theo có loại trừ hoặc làm giảm mối nguy đã nhận diện đến mức có thể chấp nhận được hay không?

Không

Điểm kiểm soát tới hạn (CCP)

Dừng lại không phải điểm kiểm soát tới hạn

Hình 1: Sơ đồ cây quyết định CCP (Nguồn từ HHuss, 2003)

Page 27: Luan Van HACCP Mat Hang CA

2.4.2.3 Thiết lập các giới hạn tới hạn cho mỗi CCP

Giới hạn tới hạn là những mức để xác định xem các mối nguy cụ thể tại CCP có

được kiểm soát hữu hiệu không.

Các thông tin để xác định các giới hạn tới hạn: các dữ kiện đã được công bố, lời

khuyên của các chuyên gia, các thử nghiệm khoa học, các hướng dẫn qui định.

Các loại giới hạn tới hạn bao gồm: vật lý, vi sinh vật, hoá chất.

2.4.2.4 Thiết lập hệ thống giám sát cho mỗi CCP

Đối tượng cần để giám sát là các giới hạn tới hạn nhằm đảm bảo các CCP nằm

trong kiểm soát.

Phương pháp giám sát bằng: quan sát (nhìn, ngửi, nếm) và đo lường (trọng

lượng, thời gian, nhiệt độ).

2.4.2.5 Thiết lập hoạt động khắc phục cho các sai lệch có thể xảy ra

Thiết lập các hành động khắc phục khi có một kiểm soát tới hạn không nằm

trong sự kiểm soát.

Các hành động khắc phục phải được nêu rõ trong kế hoạch HACCP đối với mỗi

CCP, phải đảm bảo đưa điểm kiểm soát tới hạn về tầm kiểm soát.

Qui trình giải quyết các sai sót phải được văn bản hoá bằng hồ sơ.

2.4.2.6 Thiết lập các qui trình thẩm định

Theo Đào Văn Thanh, 2003 các hoạt động thẩm định bao gồm:

+ Kiểm tra độ chính xác của các bản mô tả sản phẩm và sơ đồ qui trình công

nghệ.

+ Kiểm tra xem các CCP có được giám sát bằng kế hoạch HACCP hay không.

+ Kiểm tra các hồ sơ ghi chép có được hoàn tất chính xác và vào thời điểm theo

yêu cầu hay không.

2.4.2.7 Thiết lập hệ thống lưu trữ hồ sơ và văn bản

Lưu trữ hồ sơ là hành động tư liệu hoá mọi hoạt động được thực hiện trong kế

hoạch HACCP được kiểm soát. (Hồ Quang Trí, Huỳnh Thị Phương Loan, 2000).

Tất cả các hồ sơ phải có các thông tin sau: tiêu đề, ngày ghi nhận, tên người thực

hiện kiểm tra, các nhận dạng của sản phẩm (tên, ký hiệu đợt sản phẩm, thời hạn sử dụng),

27

Page 28: Luan Van HACCP Mat Hang CA

vật liệu và thiết bị sử dụng, các giới hạn tới hạn, các hoạt động khắc phục được thực hiện

và do ai thực hiện, nơi để tên người kiểm tra và ai kiểm tra. (Đào Văn Thanh, 2003)

2.4.3 Trình tự xây dựng kế hoạch HACCP

- Thành lập đội HACCP

- Mô tả sản phẩm

- Dự kiến phương thức sử dụng sản phẩm

- Lập sơ đồ qui trình công nghệ

- Kiểm tra sơ đồ qui trình công nghệ trên thực tế

- Phân tích mối nguy, đề xuất biện pháp phòng ngừa

- Xác định các điểm kiểm soát tới hạn (CCP)

- Thiết lập các giới hạn tới hạn cho mỗi CCP

- Thiết lập các chương trình giám sát cho mỗi CCP

- Đề ra các hành động sửa chữa

- Xây dựng các thủ tục thẩm tra

- Thiết lập các thủ tục lưu trữ hồ sơ.

28

Page 29: Luan Van HACCP Mat Hang CA

CHƯƠNG 3 PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT

3.1 Phương tiện

3.1.1 Địa điểm thực hiện

Quá trình khảo sát và thu thập số liệu được thực hiện tại Công ty Cổ phần Xuất

Nhập khẩu Thuỷ sản AGIFISH (Xí nghiệp Đông lạnh 8), tại quốc lộ 91, thị trấn An

Châu, huyện Châu Thành, tỉnh An Giang.

3.1.2 Vật liệu và thiết bị sử dụng

Bao gồm các dụng cụ và thiết bị của xí nghiệp.

3.1.3 Thời gian thực hiện

Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 3/2005 đến tháng 5/2005.

3.2 Phương pháp khảo sát

Theo như mục tiêu đã đề ra chúng tôi tiến hành khảo sát và thu thập số liệu tại

nhà máy các vấn đề sau đây:

- Cơ cấu tổ chức và thiết kế xí nghiệp.

- Nguồn nguyên liệu

- Qui trình công nghệ chế biến cá tra-cá basa fillet đông lạnh

- Các điều kiện tiên quyết và các chương trình tiên quyết của Xí nghiệp.

- Chương trình quản lý chất lượng theo HACCP của Xí nghiệp.

Tất cả các nguồn số liệu được thu thập bằng cách phỏng vấn các nhân viên kỹ

thuật, công nhân trực tiếp sản xuất.

Từ các kết quả của quá trình khảo sát thực tế chúng tôi tiến hành đánh giá hệ

thống quản lý chất lượng theo HACCP của Xí nghiệp và đóng góp ý kiến để đảm bảo

chất lượng sản phẩm tốt hơn.

29

Page 30: Luan Van HACCP Mat Hang CA

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ KHẢO SÁT

4.1 Giới thiệu công ty

4.1.1 Giới thiệu chung

4.1.1.1 Khái quát chung

Công ty Xuất Nhập khẩu Thủy sản An Giang (AGIFISH Co.) là một trong những

công ty xuất khẩu cá nước ngọt hàng đầu của ngành thủy sản Việt Nam. Sản phẩm chính

của Công ty là cá Tra và cá Basa đông lạnh. Công ty Agifish hiện đang đứng hàng thứ

hai cả nước về khối lượng xuất khẩu thủy sản.

Công ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Thủy sản An Giang được thành lập từ việc cổ

phần hóa doanh nghiệp Nhà nước là công ty Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản An Giang theo

Quyết định số 792/QĐ – TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 28 tháng 06 năm

2001. Công ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Thủy sản An Giang được tổ chức và hoạt động

theo Luật doanh nghiệp do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông

qua ngày 12 tháng 6 năm 1999.

- Tên gọi Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN

AN GIANG.

- Tên giao dịch đối ngoại: ANGIANG FISHERIES IMPORT-EXPORT JOINT

STOCK COMPANY.

- Tên giao dịch viết tắt là: AGIFISH CO.

- Trụ sở chính: 1234 Trần Hưng Đạo, phường Bình Khánh, Thành phố Long

Xuyên, tỉnh An Giang.

- Chi nhánh tại TPHCM: 162 Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TPHCM.

- Email: [email protected].

- Quy trình sản xuất của Công ty được tổ chức qua các đơn vị kinh doanh sau:

+ Xí nghiệp nuôi thuỷ sản (sản xuất cá giống, nuôi cá bè);

+ Các Xí nghiệp đông lạnh (gồm Xí nghiệp chế biến thuỷ sản đông lạnh 7 và

Xí nghiệp chế biến thuỷ sản đông lạnh 8);

+ Xí nghiệp chế biến thực phẩm; và

+ Các hoạt động kinh doanh khác (không thuộc mô hình sản xuất khép kín).

30

Page 31: Luan Van HACCP Mat Hang CA

4.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển công ty

Công ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu thuỷ sản An Giang, tiền thân là Xí nghiệp

Đông lạnh An Giang được xây dựng năm 1985 do Công ty Thuỷ sản An Giang đầu tư cơ

sở hạ tầng và trang thiết bị. Chính thức đi vào hoạt động tháng 3 năm 1987 với công suất

thiết kế là 2 tấn nguyên liệu/ngày.

Năm 1990, do Công ty Thuỷ sản An Giang bị giải thể, Xí nghiệp Đông lạnh An

Giang được sáp nhập vào Công ty Xuất Nhập khẩu Nông Thuỷ sản An Giang (AFIEX)

và được đổi tên là Xí nghiệp Xuất khẩu Thuỷ sản, được phép hạch toán theo cơ chế tự

hạch toán hiệu quả; tự cân đối đầu vào và tìm kiếm thị trường xuất khẩu; xây dựng cơ

cấu sản phẩm phù hợp với lĩnh vực hoạt động và tiềm năng nguyên liệu của địa phương.

Công ty ra đời trong giai đoạn hết sức khó khăn về mọi mặt, thứ nhất là nguồn

nguyên liệu sản xuất không ổn định do nguồn nguyên liệu chính của công ty là tôm biển

ở Cà Mau và một số tôm càng tại chổ, nhưng nguồn nguyên liệu này lại cung cấp không

đầy đủ cho các nhà máy chế biến tại Cà Mau nên hoạt động sản xuất của công ty bị rơi

vào tình trạng trì trệ, bị động làm cho đời sống của công nhân vô cùng khó khăn, không

có việc làm ổn định.

Trước thực trạng này ban giám đốc công ty đã mạnh dạn đề xuất với Ủy Ban

Nhân Dân tỉnh phê duyệt cho việc nuôi cá bè để tạo nguồn nguyên liệu tại chổ ổn định

với vốn đầu tư ban đầu hàng trăm tỉ đồng và đã được Ủy Ban Nhân Dân tỉnh đồng ý phê

duyệt. Đồng thời công ty đã đầu tư hàng chục tỉ đồng để thay đổi trang thiết bị và công

nghệ chế biến. Dần dần sản phẩm làm ra của công ty đã cân đối với nguồn nguyên liệu và

đã xuất khẩu sang các thị trường Châu Á, Châu Âu và Mỹ.

Vừa giải quyết được khó khăn thứ nhất lại tiếp tục rơi vào khó khăn thứ hai đó là

không chủ động được nguồn giống cung cấp cho ngư dân do việc nuôi cá basa dựa vào

nguồn khai thác tự nhiên nên chi phí giá thành đầu tư cao. Vì vậy mà công ty tập trung

mọi nguồn lực nghiên cứu sinh sản cá giống basa nhân tạo. Để thực hiện ý tưởng công ty

đã hợp tác với viện Cirad (Pháp) để nghiên cứu quá trình sinh sản cho cá basa. Ngày

20/05/1995 nhóm nghiên cứu đã thành công và đến nay đã lai tạo được nhiều giống cá có

giá trị kinh tế cao như: cá basa, cá tra, tôm,…

Cùng với việc đầu tư cho vùng nuôi nguyên liệu ổn định để chủ động sản xuất,

công ty đã xác định được đầu ra, xuất khẩu là động lực quyết định trong sản xuất kinh

31

Page 32: Luan Van HACCP Mat Hang CA

doanh. Ngay từ năm 1995, sau khi sản xuất thành công giống cá tra, cá basa nhân tạo

công ty đã nhanh chóng lập dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp trang thiết bị sản xuất với

tổng số vốn là 07 tỉ đồng.

Tháng 10/1995, Công ty Xuất Nhập khẩu Thuỷ sản An Giang (AGIFISH Co.)

được thành lập trên cơ sở sáp nhập giữa Xí nghiệp Xuất khẩu Thuỷ sản (trực thuộc Công

ty AFIEX) với Xí nghiệp Đông lạnh Châu Thành (trực thuộc Công ty Thương nghiệp An

Giang - AGITEXIM), bước đầu gặp không ít khó khăn trong việc ổn định, sắp xếp lại từ

bộ máy quản lý đến sản xuất và hiện nay xí nghiệp đã đi vào nề nếp, sản xuất ổn định và

ngày càng kinh doanh có hiệu quả.

Ngày 01/08/2002, Công ty được tổ chức quốc tế SGS (Société Générale de

Surveillance) công nhận hợp chuẩn hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO

9001:2000. từ ngày 01/09/2002 công ty đã đưa ra 38 mặt hàng giá trị gia tăng được chế

biến từ cá basa, cá tra và tiêu thụ tại thị trường nội địa. Trong năm 2002, Công ty được

tặng cờ thi đua của chính phủ trong việc hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ sản xuất kinh

doanh.

Trải qua bao thăng trầm, cho đến nay có thể nói Công ty Xuất Nhập khẩu Thuỷ

sản An Giang là một trong những đơn vị hàng đầu của tỉnh và cả nước có sự đi lên ổn

định và hiệu quả.

4.1.1.3 Vài nét về Xí nghiệp Đông lạnh 8

Xí nghiệp Đông lạnh 8 là một Xí nghiệp trực thuộc Công ty Cổ phần Xuất Nhập

khẩu Thuỷ sản An Giang có tiền thân là Xí nghiệp Đông lạnh Châu Thành (trực thuộc

Công ty Thương nghiệp An Giang) nằm tại thị trấn An Châu, huyện Châu Thành trên

quốc lộ 91, cách Thành phố Long Xuyên 10km về phía Tây.

Bước đầu khi mới được sáp nhập với Xí nghiệp Xuất Khẩu Thuỷ sản đã gặp

không ít khó khăn trong việc ổn định lại cơ cấu tổ chức, sắp xếp lại nhân sự cho hợp lý.

Dần dần đã đi vào nề nếp, tay nghề công nhân ngày càng được nâng cao, sản xuất ổn

định và ngày càng có hiệu quả.

Qui trình sản xuất chế biến thuỷ sản đông lạnh của Xí nghiệp 8 được thực hiện

theo chương trình quản lý chất lượng “Phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn –

HACCP” và “ Quy phạm sản xuất - GMP”.

32

Page 33: Luan Van HACCP Mat Hang CA

Năm 1998, Xí nghiệp được nâng cấp và sửa chữa để đạt chuẩn quản lý chất

lượng theo tiêu chuẩn HACCP.

Năm 1999, Công ty đã đầu tư cho Xí nghiệp Đông lạnh 8 thêm 06 tỉ đồng để

thực hiện cải tạo hệ thống trần, nền của phân xưởng sản xuất và đầu tư đổi mới trang

thiết bị, nâng cao cải tiến chất lượng và đa dạng hóa các mặt hàng xuất khẩu. Từ đông

lạnh dạng block được bổ sung thêm hầm đông và băng chuyền IQF do đó năng suất sản

xuất tăng lên từ 01 tấn thành phẩm/ngày đến nay đã tăng lên 20 tấn thành phẩm/ngày.

Năng suất hàng năm tăng 20-30%. Tài sản cố định năm 1990 là 03 tỉ đồng đến nay đã

trên 40 tỉ đồng.

Năm 2001, sản phẩm cá đông lạnh của Xí nghiệp 8 được cấp mã số (code) vào

thị trường Châu Âu là DL08.

Cuối năm 2004, Xí Nghiệp Đông lạnh 8 đang triển khai kế hoạch xây dựng khu

vực nước cấp và nước thải để xử lý nước cấp đạt tiêu chuẩn sử dụng trong sản xuất và xử

lý nước thải để tránh gây ô nhiễm môi trường và dự tính đến 30 tháng 04 năm 2005 là

hoàn thành dự án. Đồng thời, Xí nghiệp đang có kế hoạch mở rộng quy mô để có khu

tiếp nhận nguyên liệu riêng nhằm chủ động về vấn đề nguyên liệu cho sản xuất.

Hiện nay, thu nhập bình quân của công nhân khoảng 1.000.000đ/tháng. Doanh

thu tăng bình quân 130%/năm.

4.1.1.4 Vị trí kinh tế, qui mô và năng suất

Theo thống kê của Bộ thuỷ sản, Agifish hiện là doanh nghiệp đứng đầu về sản

lượng và kim ngạch xuất khẩu cá Tra và cá Basa fillet đông lạnh. Đối với các doanh

nghiệp xuất khẩu thuỷ hải sản, Agifish nằm trong số những doanh nghiệp có sản lượng

và kim ngạch xuất khẩu hàng đầu (Agifish đứng thứ hai về sản lượng, đứng thứ 10 về

kim ngạch xuất khẩu).

Ngành chế biến thủy sản đông lạnh là ngành công nghiệp mũi nhọn của tỉnh

trong đó Agifish đóng vai trò chủ lực trong nền kinh tế, chiếm 35% giá trị sản xuất của

toàn ngành công nghiệp.

Công ty Agifish là doanh nghiệp đầu tiên (và cũng là duy nhất) của ngành thuỷ

sản có mô hình sản xuất kinh doanh khép kín từ khâu sản xuất cá giống, phát triển sinh

33

Page 34: Luan Van HACCP Mat Hang CA

sản nhân tạo, nuôi cá bè, chế biến thuỷ sản đông lạnh xuất khẩu và chế biến tận dụng các

phụ phẩm của cá tra và cá basa.

Doanh thu của Xí nghiệp 8 chiếm 40% tổng doanh thu của Agifish năm 2000.

Năng suất của Xí nghiệp Đông lạnh 8 là 50-60 tấn nguyên liệu/ngày.

Cá Tra và cá Basa nguyên liệu được chuyên chở bằng ô tô từ bến cá của Xí

nghiệp đông lạnh 7 đến Xí nghiệp đông lạnh 8.

Sản phẩm chính của Xí nghiệp là cá fillet đông lạnh, còn các mặt hàng khác như:

cá fillet, cá cắt khúc, cá xiên que, cá cắt sợi,... được chế biến theo hợp đồng với khách

hàng.

4.1.2 Cơ cấu tổ chức

4.1.2.1 Cơ cấu nhân sự

+ Tổng số cán bộ công nhân viên là: 645 người

+ Khối quản lý sản xuất: 45 người, chiếm 7%.

+ Lao động trực tiếp: 600 người bao gồm 08 đội sản xuất.

+ Trình độ đại học : 19 người

+ Trình độ cao đẳng: 05 người

+ Trình độ trung cấp: 10 người.

4.1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban

Giám đốc: phụ trách chung, lãnh đạo toàn diện các mặt sản xuất, kinh doanh

của xí nghiệp.

Phó giám đốc phụ trách sản xuất: giúp việc cho giám đốc, theo dõi tiến hành

các hoạt động sản xuất của xí nghiệp, lên kế hoạch và triển khai kế hoạch sản xuất sao

cho đạt hiệu quả. Kiểm tra sản lượng nguyên liệu, tình hình chất lượng sản phẩm, lên kế

hoạch theo dõi tiến độ xuất hàng. Kiểm tra kết quả thực hiện nhiệm vụ của các bộ phận.

Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật: giúp việc cho giám đốc, chỉ đạo kỹ thuật sản

xuất, quản lý nhân sự.

Xây dựng cơ bản: giúp việc cho giám đốc, lên kế hoạch cải tạo, sửa chữa

máy móc thiết bị, công cụ sản xuất, đề xuất các phương án kỹ thuật để sử dụng công suất

34

Page 35: Luan Van HACCP Mat Hang CA

của thiết bị đạt hiệu quả cao nhất và cải tạo các hạng mục công trình nhà xưởng đảm bảo

cho sản xuất đạt chất lượng hiệu quả.

Quản đốc sản xuất: trưởng ban phụ trách chung thay mặt giám đốc trực

tiếp điều hành hoạt động sản xuất hàng ngày trong phân xưởng đạt hiệu quả. Theo dõi

hiệu quả chất lượng công việc, xử lý các vấn đề phát sinh.

Ban thu mua, tiếp nhận nguyên liệu: có nhiệm vụ thu mua, tiếp nhận nguyên

liệu, bán thành phẩm và các dụng cụ, vật tư, vật liệu khác sử dụng trong xí nghiệp phù

hợp với tiêu chuẩn, yêu cầu kỹ thuật đã qui định.

Tổng vụ: bao gồm bộ phận Kế hoạch - Kế toán; và Hành chánh - Lao động tiền

lương có nhiệm vụ cụ thể như sau:

Phòng Kế hoạch: có nhiệm vụ lên kế hoạch sản xuất kinh doanh và định

mức tiêu hao nguyên liệu.

Phòng kế toán: ghi sổ các chứng từ và lập báo cáo quyết toán.

Phòng Tổ chức hành chánh Tiền lương: quản lý kế hoạch tiền lương, tính

toán quỹ tiền lương và bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho tất cả các nhân viên trong Xí

nghiệp. Căn cứ vào bảng chấm công và phiếu năng suất lao động để tính tiền lương.

Ngoài ra, phòng còn có trách nhiệm về công tác hậu cần thay thế cho Ban giám đốc trong

việc tiếp khách, giao nhận văn thư, báo chí,…

Ban điều hành – KCS: tổ chức kiểm tra chất lượng sản phẩm toàn bộ các khâu

trong qui trình sản xuất về các chỉ tiêu vi sinh, cảm quan và hóa lý. Ngoài ra, Ban Điều

Hành - KCS còn kiểm tra vệ sinh dụng cụ sản xuất, nhà xưởng và vệ sinh công nhân.

Tổ bảo vệ: có nhiệm vụ bảo vệ tài sản cho công ty và chỉ dẫn cho khách đến

liên hệ với công ty.

Tổ đội sản xuất:

Tổ cơ điện, cơ khí: kiểm tra các thiết bị, dụng cụ dùng trong quá trình chế

biến bảo quản thành phẩm trong quá trình đông lạnh. Theo dõi tình hình vận hành, sử

dụng thiết bị, kiểm tra việc thực hành kế hoạch bảo dưỡng, dự phòng và sửa chữa. Hiệu

chỉnh đảm bảo độ chính xác, độ nhạy và những đặc tính kỹ thuật đã qui định đối với

dụng cụ đang sử dụng.

35

Page 36: Luan Van HACCP Mat Hang CA

Tổ xếp khuôn: kiểm tra bán thành phẩm, xếp khuôn theo yêu cầu khách

hàng .

Tổ thành phẩm: vận chuyển bán thành phẩm vào khu cấp đông, bao gói

sản phẩm, bóc dỡ sản phẩm từ kho lên xe hàng. Thường xuyên làm vệ sinh khu vực sản

xuất, kiểm tra kho lạnh.

Đội trực tiếp sản xuất: tổ trưởng có nhiệm vụ phổ biến rõ những yêu cầu

về chất lượng sản phẩm khi giao nhiệm vụ sản xuất cho từng công nhân, kiểm tra việc

chuẩn bị kỹ thuật tại nơi làm việc trước khi tiến hành sản xuất, thường xuyên kiểm tra

quá trình sản xuất ở bộ phận mình, đảm bảo đạt tiêu chuẩn sau khi KCS kiểm tra.

Công nhân: trước khi sản xuất phải chuẩn bị đồ nghề và những dụng cụ

đo kiểm cần thiết, xem xét xử lý vệ sinh dụng cụ theo qui định. Nguyên liệu bán thành

phẩm, sản phẩm và vật liệu nếu không đảm bảo tiêu chuẩn theo qui cách chất lượng sẽ

giao lại và có ý kiến với tổ trưởng. Trong quá trình sản xuất phải chấp hành nghiêm

chuẩn các thao tác kỹ thuật, không được tự ý sửa chữa.

4.1.3 Sơ đồ tổ chức Xí nghiệp Đônh lạnh 8

36

Page 37: Luan Van HACCP Mat Hang CA

37

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐCSẢN XUẤT

PHÓ GIÁM ĐỐCKỸ THUẬT

TỔ NGHIỆP VỤ TỔ ĐỘI SXUẤT BĐH - KCS TỔ BẢO VỆ

TỔ CƠ ĐIỆN,

CƠ KHÍ

TỔ THÀNH PHẨM

ĐỘI TRỰC TIẾP SX

CÔNG NHÂN

ĐỘI 1 ĐỘI 2 ĐỘI 3 ĐỘI 4 XẾP KHUÔN THÀNH PHẨM

Tổ xử lý nguyên liệu

Tổ fillet

Tổ phụ phẩm

CA 1 CA 2

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ

Hình 2: Sơ đồ tổ chức Xí nghiệp Đông lạnh 8

Page 38: Luan Van HACCP Mat Hang CA

4.2 Nguyên liệu

4.2.1 Nguồn nguyên liệu

4.2.1.1 Nguyên liệu cá

Cá Basa và đặc biệt là cá Tra là nguyên liệu chính trong hoạt động chế

biến thuỷ sản đông lạnh của Agifish. Với những ưu thế về đặc tính sinh học như

khoẻ, dễ nuôi, ít bệnh, dễ sinh sản nhân tạo. Thêm vào đó, điều kiện thời tiết của

vùng đầu nguồn sông Cửu Long khá phù hợp, đảm bảo việc nuôi cá có thể thực

hiện quanh năm. Hai tỉnh An Giang và Đồng Tháp nằm ở đầu nguồn sông Tiền và

sông Hậu với những ưu đãi của thiên nhiên, môi trường sinh thái phù hợp đã trở

thành trung tâm của hoạt động nuôi cá bè.

Cá Tra và cá Basa có nhiều giống khác nhau nhưng chủ yếu là sử dụng 02

giống: Cá Tra (Pangasius hypophthalmus) và cá Basa (Pangasius bocourti) có

chiều dài từ 400-600 mm, trọng lượng trung bình khoảng 1,5-3kg.

Hình 4: Cá Tra - Hypoppthalmus

Nguyên liệu cá nguyên con được Công ty thu mua trực tiếp từ các bè của

ngư dân dọc sông Hậu (65%), các bè của cán bộ công nhân viên hay gia đình cán

bộ công nhân viên Công ty có vay vốn lưu động của Công ty (20%) và các bè cá

của Xí nghiệp nuôi cá bè thuộc Công ty (15%). Giá thu mua cá nguyên con đầu

vào khoảng 11.000 -12.000 VNĐ/kg và có thể thay đổi do biến động giá thị trường

tiêu thụ.

Để đáp ứng với những yêu cầu kiểm tra chất lượng sản phẩm để đảm bảo

sự an toàn của sản phẩm, quản lý tốt nguồn nguyên liệu, góp phần bảo vệ môi

38

Page 39: Luan Van HACCP Mat Hang CA

trường sinh thái và ổn định nguồn nguyên liệu đầu vào, Công ty Agifish đã thành

lập Câu lạc bộ 20.000 tấn cá bè vào ngày 01/10/2001.

Mục đích chính của việc Câu lạc bộ 20.000 tấn cá nguyên liệu đi vào hoạt

động là điều chỉnh sự mất cân đối giữa cung và cầu của cá bè để đảm bảo lợi ích

cho cả người nuôi và Công ty. Trên cơ sở đó, Câu lạc bộ thực hiện vai trò là trung

tâm tiếp nhận và tuyên truyền các thông tin về kỹ thuật nuôi, khuyến ngư, tín dụng

và ứng dụng công nghệ kỹ thuật cao vào nghề cá nuôi trong tỉnh. Câu lạc bộ sẽ có

nhiệm vụ hướng dẫn các thành viên kỹ thuật nuôi theo đúng yêu cầu HACCP; tư

vấn sử dụng thức ăn trong từng giai đoạn tăng trưởng của cá; hướng dẫn và cung

cấp thuốc đúng chất lượng cho người nuôi; tổ chức các buổi hội thảo trao đổi kỹ

thuật nuôi và phổ biến những qui định bắt buộc về đảm bảo môi trường nuôi.

4.2.1.2 Tiêu chuẩn khi thu mua cá nguyên liệu

Khi thu mua nguyên liệu, bộ phận thu mua sẽ đánh giá dựa trên những tiêu

chuẩn sau:

- Mỗi lô nguyên liệu phải kèm theo tờ cam kết và tờ khai xuất xứ nguyên

liệu;

- Cá nguyên liệu phải còn sống khi đến nhà máy, không dị tật, không có

các dấu hiệu bị bệnh;

- Được thu hoạch từ các ao bè nuôi đã ngừng sử dụng những loại kháng

sinh được phép sử dụng trước thời gian thu hoạch 28 ngày để đảm bảo an toàn

thực phẩm;

- Được thu hoạch từ các vùng nuôi đã được kiểm soát dư lượng các chất

độc hại do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện;

- Đảm bảo đúng kích cỡ theo hợp đồng;

- Đã áp dụng phương pháp rửa cá theo yêu cầu kỹ thuật của công ty.

4.2.1.3 Phương pháp kiểm tra nguyên liệu của Xí nghiệp

Ban thu mua của Công ty sẽ đến các hồ, bè cá kiểm tra trọng lượng và

kích cỡ cá, nếu đạt yêu cầu thì Ban thu mua sẽ lấy mẫu về Công ty để Ban công

nghệ kiểm tra dư lượng các chất kháng sinh trong mẫu.

39

Page 40: Luan Van HACCP Mat Hang CA

Các chất cần kiểm tra khi thu mua nguyên liệu là: Chloramphenicol (LOD

0,2ppb) bằng phương pháp thử ELISA, Nitrofuran (LOD 0,3ppb) bằng phương

pháp thử ELISA, tổng Malachite Green và Leuco Green Malachite (LOD 0,1ppb)

bằng phương pháp HPLC theo Plakas.

Nguyên liệu chỉ chứa các chất kháng sinh được phép sử dụng có giới hạn.

Danh mục các chất kháng sinh cho phép sử dụng và cấm sử dụng được liệt kê

trong phần phụ chương.

4.2.1.4 Các nguyên liệu khác

Ngoài nguyên liệu để chế biến thành phẩm là cá tra và cá basa, những

nguyên vật liệu khác cần thiết cho quá trình sản xuất là bao bì (PE) và các loại

thùng, hộp carton dùng để đóng gói.

Hiện tại Công ty có một phân xưởng sản xuất bao bì bằng PE và thực hiện

in ấn nhãn mác hàng hóa. Các loại thùng, hộp carton được Công ty mua từ các nhà

cung cấp bên ngoài.

Căn cứ vào kế hoạch và tình hình sản xuất trong tháng Phòng Kế hoạch sẽ

lên kế hoạch nhập nguyên vật liệu cụ thể. Ngoài ra còn có các nguyên vật liệu đi

với từng hợp đồng cụ thể sẽ đáp ứng theo từng lúc yêu cầu. Thời gian lưu kho

nguyên vật liệu đảm bảo đủ sản xuất trong tháng không để tồn đọng. Các nguyên

vật liệu tồn đọng rất ít xảy ra, nếu có là do đặt trước theo hợp đồng xuất khẩu

nhưng sau đó không thực hiện. Một số nhà cung cấp nguyên vật liệu của Công ty:

- Công ty TNHH Hữu Tín, Tp.HCM;

- Công ty TNHH Thành Đạt, Cần Thơ;

- DNTN Tân Tự Lực, Tp.HCM;

- Bao bì Vạn Thành, Tp.HCM;

- Bao bì Bảo vệ thực vật An Giang;

- Casumina, Tp.HCM;

- Công ty TNHH Vĩnh Quang, Tp.HCM.

40

Page 41: Luan Van HACCP Mat Hang CA

4.3 Qui trình công nghệ sản xuất cá Tra-cá Basa fillet đông lạnh

4.3.1 Qui trình sản xuất

Hình 5: Sơ đồ qui trình công nghệ sản xuất cá Tra-cá Basa fillet đông lạnh

4.3.2 Thuyết minh qui trình

4.3.2.1 Tiếp nhận nguyên liệu, cắt tiết và rửa 1

Cá từ vùng nuôi được vận chuyển bằng ghe đục (để giữ cá còn sống) về

bến cá của Công ty, sau đó cho vào thùng vận chuyển đến khu tiếp nhận nguyên

liệu của Xí nghiệp Đông lạnh 7. Tại khu tiếp nhận của Xí nghiệp 7 cá được QC

kiểm tra cảm quan và các các hồ sơ có liên quan. Sau khi kiểm tra, cá được cân,

rửa sạch và vớt lên cắt tiết, mục đích của quá trình cắt tiết là để xả hết máu cá

41

Fillet

Tiếp nhận nguyên liệu và cắt tiết

Rửa 1

Rửa 2

Cấp đông

Bao gói – Ghi nhãn

Tách khuôn, mạ băng

Xếp khuôn

Rửa 4

Sửa cá Chờ đông

Rửa 3

Bảo quản - Vận chuyển

Phân cỡ, phân loại Cân

Kiểm tra ký sinh trùng

Lạn da

Page 42: Luan Van HACCP Mat Hang CA

trước khi chuyển sang fillet. Sau đó cá đã cắt tiết được vận chuyển bằng xe ôtô đến

Xí nghiệp Đông lạnh 8 cùng với hồ sơ nguyên liệu. Tại khu tiếp nhận nguyên liệu

của Xí nghiệp 8 QC tiếp nhận hồ sơ nguyên liệu và cá được cho vào bồn rửa sạch

nhớt, huyết cá rồi vớt lên fillet.

4.3.2.2 Fillet - Rửa 2

Cá đã cắt tiết được công nhân fillet bằng dao chuyên dụng, mục đích là

tách phần thịt cá ra khỏi xương, đầu và nội tạng nhằm tạo ra các miếng fillet phù

hợp với yêu cầu chế biến.

Cá sau khi fillet xong còn phần xương, đầu và nội tạng cho vào sọt và

được chuyển ngay ra khỏi khu xử lý.

Sau đó các miếng cá đã fillet được cho vào bể nước sạch để rửa sạch máu,

nhớt và tạp chất làm cho miếng cá sạch và trắng hơn. Sau đó dùng rổ vớt cá lên.

Yêu cầu miếng cá sau khi fillet bề mặt phải phẳng, ít vấp dao, không còn sót

xương, không làm rách bụng cá, và thịt còn dính lại ở xương càng ít càng tốt.

4.3.2.3 Lạn da

Các miếng cá fillet sau khi đã rửa xong sẽ được lạn da bằng máy mục đích

là để loại bỏ phần da ra khỏi miếng cá. Miếng cá sau khi lạn da thì không còn sót

da, bề mặt láng, cho phép sót da 3%.

4.3.2.4 Sửa cá

Mục đích của quá trình sửa cá là để loại bỏ phần xương, mỡ, thịt đỏ, tạo

cho miếng cá trắng đẹp, đúng yêu cầu kỹ thuật chế biến.

Miếng cá được đặt trên thớt, người công nhân dùng dao chuyên dụng gọt

nhẹ các phần mỡ nham nhỡ, xương và thịt đỏ đến khi thân cá trắng.

Yêu cầu sau khi sửa thì miếng cá không còn mỡ, thịt đỏ trên lưng và sót

xương, không làm rách dè miếng cá, có hình dạng nhất định trơn đẹp, không sót

gân trắng, không phạm thịt..

4.3.2.5 Rửa 3

Sau khi sửa, cá được rửa qua 03 bồn nước sạch, lạnh (nhiệt độ nước rửa

nhỏ hơn 5oC). Khi rửa sản phẩm phải ngập trong nước, người công nhân dùng tay

42

Page 43: Luan Van HACCP Mat Hang CA

đảo nhẹ để rửa sạch máu cá, các tạp chất sót lại trên bề mặt miếng cá. Sau đó vớt

lên để ráo nước, trong quá trình thực hiện luôn kiểm tra nhiệt độ nước rửa.

Mục đích của quá trình là rửa sạch máu, tạp chất và giảm thiểu vi sinh vật

bám trên bề mặt miếng cá.

4.3.2.6 Kiểm tra ký sinh trùng

Cá đã được rửa xong sẽ đưa qua bàn soi để kiểm tra ký sinh trùng, các

miếng cá bị bệnh sẽ được loại bỏ ra ngoài, các miếng còn lại sẽ được chuyển sang

bàn phân loại.

4.3.2.7 Phân loại, phân cỡ

Phân loại, phân cỡ với mục đích tạo ra sự đồng đều giữa các miếng cá

nhằm đánh giá đúng chất lượng và trọng lượng của từng miếng cá.

Cá được đổ lên bàn, công nhân lựa từng miếng theo màu của thịt cá gồm có 5 màu:

trắng trong, vàng nhạt, vàng đậm, hồng nhạt và hồng đậm đồng thời loại ra các

miếng sót nhiều xương, mỡ.

Sau khi lựa màu cá được phân cỡ bằng cân điện tử, mỗi cỡ sau khi phân ra

được cho vào từng rổ riêng biệt có nhiều cỡ loại khác nhau thường thì theo các cỡ

sau: 60-120, 120-170, 170-220, 220-300, 300-UP, 220-UP. Trọng lượng cá được

tính bằng gr/miếng cá, kích cỡ sai số cho phép là 5gr.

4.3.2.8 Cân - Rửa 4

Cá sau khi phân loại, cỡ thì tiến hành cân cá theo trọng lượng đã hợp đồng

với khách hàng nhưng thường thì cân khoảng 5kg hoặc 1kg, sau khi cân trên mỗi

rổ cá được cho thẻ cỡ, loại lên trên. Sau đó rửa cá lại một lần cuối cùng trong 3

bồn nước sạch lạnh chuẩn bị xếp khuôn.

4.3.2.9 Xếp khuôn

Khuôn để xếp cá phải được rửa sạch, để khô và bao PE phải được rửa

sạch.

Mục đích của quá trình là định hình dạng sản phẩm ngay phẳng trước khi

cấp đông, tạo điều kiện cho việc cấp đông được nhanh, đều đặn tránh gây ảnh

hưởng đến sản phẩm đồng thời làm tăng thêm vẻ mỹ quan.

43

Page 44: Luan Van HACCP Mat Hang CA

Tùy theo sản phẩm mà có kiểu xếp khuôn khác nhau nhưng nguyên tắc

quan trọng đó là các miếng cá (đối với đông rời) hay lớp cá (đối với đông block)

phải được ngăn cách với nhau bởi một lớp PE.

Dạng đông rời IQF: đặt một miếng PE dưới khuôn sau đó xếp cá ngay

ngắn, phẳng cứ một miếng cá thì được ngăn cách với nhau bởi 1 lớp PE. Trên cùng

phủ một lớp PE và gói phần dư lại.

Dạng đông khối (block): cũng lót một miếng PE dưới đáy khuôn, xếp phần

lưng cá quay ra ngoài mặt đáy và mặt trên cùng khuôn, cứ một lớp cá một lớp PE

và châm nước vào (nhiệt độ nước châm khuôn gần 1oC), sau cùng là tấm PE, gói

phần dư lại rồi chuyển sang khâu cấp đông.

Dạng đông băng chuyền IQF: cá không xếp vào khuôn mà được xếp trực

tiếp trên bề mặt của băng chuyền.

Yêu cầu khi xếp khuôn là miếng fillet phải ngay, phẳng, dè cá phải được

giấu vào trong, vuốt miếng cá cho láng và để dính vào PE đuổi bớt không khí ra

ngoài. Khi xếp cá xong trên cùng phải đặt thẻ cỡ vào rồi gói PE lại.

4.3.2.10 Chờ đông

Mục đích của quá trình là để bảo quản bán thành phẩm trong thời gian chờ

cấp đông, tránh biến màu, biến chất và hạn chế sự phát triển của vi sinh vật gây

bệnh đồng thời hạn chế sự đóng băng nước trong bán thành phẩm sẽ ảnh hưởng

đến chất lượng sản phẩm sau này. Mặt khác còn rút ngắn thời gian cấp đông.

Cá sau khi xếp khuôn nếu chưa đủ điều kiện cấp đông ngay thì chuyển vào

kho chờ đông, trong kho chờ đông các khuôn cá được xếp ngay ngắn, chồng lên

nhau, tránh đè nén sản phẩm. Nhiệt độ kho chờ đông từ -1oC đến 4oC, thời gian

chờ đông không quá 04 giờ, bán thành phẩm nhập và xuất theo nguyên tắc “Vào

trước ra trước”.

4.3.2.11 Cấp đông

Mục đích của quá trình cấp đông là để đạt nhiệt độ trung tâm sản phẩm ≤

-18oC để bảo quản sản phẩm, duy trì trạng thái, chất lượng sản phẩm gần như ban

đầu.

44

Page 45: Luan Van HACCP Mat Hang CA

Cá sau khi xếp khuôn đủ số lượng hay từ kho chờ đông được chuyển ngay đi cấp đông. Tủ đông phải được làm vệ sinh sạch sẽ đã được chạy trước để hạ nhiệt độ của tủ xuống đến khi tuyết bám đều nhẹ, nhập các khuôn vào cấp đông, đóng cửa tủ gài chắc chắn bắt đầu cấp đông thời gian cấp đông nhỏ hơn 4 giờ, thường thời gian là 2h - 2h30 phút, nhiệt tủ đông đạt từ -38 ÷ -42oC, đủ thời gian đã qui định thì kiểm tra sản phẩm và tiến hành ra tủ.

Đối với cấp đông băng chuyền IQF nhiệt độ khoảng -38oC ÷ -42oC, thời gian cấp đông là 12-20 phút. Bán thành phẩm phải dưới 10oC thì cấp đông mới nhanh.

4.3.2.12 Tách khuôn mạ băng - Bao gói, ghi nhãn

Mục đích của quá trình nhằm bảo vệ sản phẩm tránh bị mất nước, bị oxi hóa trong quá trình bảo quản lạnh, tăng vẻ mỹ quan sản phẩm, khắc phục được hiện tượng cháy lạnh, làm nứt sản phẩm, bảo vệ sản phẩm khỏi ảnh hưởng của các tác nhân bên ngoài.

Đối với sản phẩm đông rời IQF, tiến hành tách khuôn bằng tay, dùng tay tách rời từng lớp PE trong khuôn cho vào mỗi rổ để tách sản phẩm rời ra. Sau đó đưa vào mạ băng trong bồn nước lạnh nhiệt độ nhỏ hơn 4oC để lớp băng áo đều bên ngoài sản phẩm, nhanh chóng lấy rổ sản phẩm ra, xốc ráo nước, cho sản phẩm vào túi PE (1kg/1PE) hàn kín miệng lại rồi cho vào thùng carton 10 PE/thùng và dùng đai nẹp 2 ngang 2 dọc.

Đối với sản phẩm khối (block), tiến hành tách khuôn bằng cách tác động cơ học vào mép khuôn và úp mặt khuôn xuống bàn để lấy miếng cá ra không mạ băng cho ngay vào thùng carton, 2 block/1 thùng carton và dùng đai nẹp 2 ngang 2 dọc.

Đối với cá cấp đông băng chuyền IQF, các miếng fillet sau khi ra khỏi băng chuyền cấp đông sẽ đi qua hồ chứa nước đá để mạ băng sau đó được tái đông một lần nữa mới cho vào bao gói.

Việc mạ băng và đóng gói cũng tùy theo yêu cầu của khách hàng, sản phẩm còn được đóng gói theo nhiều dạng khác nhau, ví dụ: 5kg/PE – 10kg/thùng.

Lưu ý hàng nếu như chưa xuất đi liền thì được đóng tạm và trữ trong kho thành phẩm, khi đến ngày xuất hàng thì mở ra vô PE và vào thùng xuất hàng. Thùng có ghi đầy đủ chi tiết theo qui cách thành phẩm.

45

Page 46: Luan Van HACCP Mat Hang CA

4.3.2.13 Bảo quản, vận chuyển

Sản phẩm sau khi bao gói hoàn chỉnh, chuyển ngay đến kho bảo quản lạnh và nhập kho qua cửa sổ nhỏ, xếp các thùng vào cây hàng theo chủng loại, chất đúng qui cách. Xuất hàng theo nguyên tắc “vào trước ra trước, vào sau ra sau”, và khi xuất phải được đai kiện đầy đủ và được sự đồng ý của người đứng đầu công ty, phòng kỹ thuật, cơ quan có thẩm quyền.

Nhiệt độ của kho thành phẩm và xe chuyển hàng là ≤-18oC, cho phép sai lệch ± 2oC. Thời gian bảo quản 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

4.3.3 Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm

Sản phẩm khi sản xuất phải đảm bảo chất lượng vệ sinh, an toàn cho người tiêu dùng, đảm bảo đúng kích cỡ trọng lượng tịnh, nhiệt độ trung tâm sản phẩm ≤ -18oC và phải theo đúng cơ cấu hợp đồng đã được xác nhận giữa khách hàng, thị hiếu, thị trường và Công ty. Để đảm bảo được các yêu cầu trên sản phẩm phải đạt yêu cầu về các chỉ tiêu sau:

4.3.3.1. Bảng tiêu chuẩn cảm quan

Bảng 2: Bảng tiêu chuẩn cảm quan

TT CHỈ TIÊU YÊU CẦU

1 Màu sắc * Màu miếng cá fillet được quy thành 5 thang màu: màu trắng trong, hồng nhạt, vàng nhạt, hồng đậm và vàng đậm.

2 Mùi Có mùi tự nhiên đặc trưng của cá Tra – cá Basa

3 Vị Đặc trưng của cá Tra – cá Basa không có vị lạ

4 Trạng thái Thớ thịt to, săn chắc, vết cắt nhẵn; không sót xương, da, mỡ; cho phép tối đa 2 điểm máu hoặc đường gân máu trên thịt.

Băng được mạ đều trên bề mặt sản phẩm (nếu có).

5 Tạp chất Không cho phép

46

Page 47: Luan Van HACCP Mat Hang CA

6 Khối lượng Khối lượng tịnh của mỗi đơn vị sản phẩm trên mẫu kiểm sau khi rã đông nhanh để ráo nước cho phép sai khác ± 2,5%.

Giá trị trung bình của tổng số mẫu kiểm phải đạt giá trị ghi trên bao bì.

* Màu của miếng fillet được xác định bằng cách so màu với thang màu chuẩn.

47

Page 48: Luan Van HACCP Mat Hang CA

4.3.3.2. Bảng chỉ tiêu hóa học

Bảng 3: Bảng chỉ tiêu hóa học

TT TÊN CHỈ TIÊU MỨC

1 Hàm lượng tổng số nitơ bazơ bay hơi (TVB-N) tính

bằng số mg trong 100g sản phẩm; không lớn hơn

25

2 Hàm lượng phốt pho được tính bằng số mg P2O5 trong

kg sản phẩm; không lớn hơn

5000

3 Dư lượng nitrofuran và các dẫn xuất của nó

4 Dư lượng chloramphenicol

5 Malachite Green và Leuco Malachite Green

Theo qui định của

Ủy ban Liên minh

Châu Âu.

4.3.3.3. Bảng chỉ tiêu vi sinh

Bảng 4: Bảng chỉ tiêu vi sinh

TT TÊN CHỈ TIÊU MỨC

1 Tổng số vi sinh vật hiếu khi, tính bằng số khuẩn lạc trong

1g sản phẩm; không lớn hơn

1.000.000

2 Tổng số Coliform, tính bằng số khuẩn lạc trong 1g sản

phẩm; không lớn hơn

200

3 Staphylococus aureus, tính bằng số khuẩn lạc trong 1g sản

phẩm; không lớn hơn

100

4 E.Coli, tính bằng số khuẩn lạc trong 1g sản phẩm Không cho phép

5 Salmonella, tính bằng số khuẩn lạc trong 25g sản phẩm Không cho phép

6 Vibrio cholera, tính bằng số khuẩn lạc trong 25g sản phẩm Không cho phép

48

Page 49: Luan Van HACCP Mat Hang CA

4.4 Các điều kiện tiên quyết và các chương trình tiên quyết

4.4.1 Các điều kiện tiên quyết

4.4.1.1 Địa điểm và môi trường xung quanh

Vị trí của Xí nghiệp Đông lạnh 8 nằm dọc theo Quốc lộ 91, là con đường

huyết mạch của Tỉnh nên rất thuận lợi về mặt giao thông cho việc chuyên chở

nguyên liệu cũng như sản phẩm. Nhưng lại ảnh hưởng khói bụi xe từ mặt đường

vào Xí nghiệp, nhờ phân xưởng chế biến nằm cách mặt đường khoảng 30m và cửa

ra vào được che chắn các rèm nhựa nên ảnh hưởng không đáng kể.

Môi trường xung quanh thoáng mát có trồng cây xanh và hoa kiểng, sân

của Xí nghiệp được cán nhựa, luôn được vệ sinh sạch sẽ không bị ứ đọng nước khi

trời mưa.

Nguồn điện cung cấp cho Xí nghiệp luôn được đảm bảo khi bị cúp điện vì

được trang bị máy phát điện công suất cao nhưng chỉ sử dụng 10% công suất,

nguồn nước mà Xí nghiệp sử dụng được lấy từ nước sông có bồn chứa lớn dự trữ

và được lắp đặt hệ thống xử lý nước đảm bảo việc cung cấp nước sạch cho sản

xuất.

4.4.1.2 Thiết kế, bố trí và kết cấu nhà xưởng

Nhà xưởng Xí nghiệp được thiết kế khá tốt, các cửa ra vào đều có rèm

ngăn chặn tránh sự xâm nhập của động vật gây hại, côn trùng.

Các lối đi trong nhà máy và xung quanh phân xưởng được bố trí một cách

hợp lý, dễ dàng vận chuyển nguyên liệu và phế phẩm. Ngoài ra nó còn rất thuận

tiện cho việc làm vệ sinh và khử trùng.

Các khâu xử lý, phân cỡ, xếp khuôn, cấp đông đều được ngăn cách với

nhau bằng tường có cửa, ở trên có kính để dễ theo dõi và quan sát.

Từ khâu tiếp nhận nguyên liệu cho đến khâu thành phẩm được thiết kế

hợp lý theo một chiều, tránh sự nhiễm chéo giữa các công đoạn, giảm thời gian

chờ đợi và vận chuyển. Tuy nhiên việc bố trí đội 4b sửa cá không được hợp lý vì

khi vận chuyển nguyên liệu và phụ phẩm ra ngoài phân xưởng phải đi qua khâu

49

Page 50: Luan Van HACCP Mat Hang CA

phân loại, phân cỡ làm cho phế phẩm rơi rớt trên nền tăng nguy cơ lây nhiễm chéo

cho sản phẩm. Nên cho phế phẩm ra ngoài bằng con đường khác.

Nền nhà xưởng được làm cao hơn mặt đất 30cm, khu vực xếp khuôn thành

phẩm cao thêm 15cm. Nền làm bằng bê tông mặt trên được phủ một lớp đá mài

nhẵn, phẳng, không thấm nước, không đọng nước, không trơn, màu sáng, có độ

dốc về hai phía, hai phía sát tường có rảnh, rảnh có góc lượn dễ làm vệ sinh và khử

trùng đảm bảo không tích tụ bùn, rác bẩn, tại các cống thoát ra có lưới chắn giữa

nền và tường có góc lượn dễ dàng thoát nước khi tẩy rửa vệ sinh.

Tường không thấm nước, từ chân tường được ốp gạch men cao lên khỏi

mặt đất khoảng 1,2m, gạch có màu trắng sáng, bề mặt nhẵn, không bị nứt, phần

trên được lắp kính có khung bằng nhôm, kính được dán PE để tránh mảnh vỡ của

thuỷ tinh bể rơi vào sản phẩm. Chổ nối của hai vách tường lượn cong dễ làm vệ

sinh và chất bẩn không bám lại trên bề mặt.

Trần nhà được làm bằng các tấm tôn không gỉ, không có khe hở, không

hút ẩm, cách nhiệt, bền chắc, bên ngoài các tấm tôn được đóng thêm laphông màu

sáng dễ làm vệ sinh và khử trùng, khoảng cách từ nền đến trần là 3,5m.

Hệ thống chiếu sáng: tất cả các khu vực chế biến, các phòng sản xuất đều

được chiếu sáng bằng đèn Neon dài 1,2m có ánh sáng trắng, bảo trì tốt, đảm bảo

đủ ánh sáng để làm việc, các đèn đều có khung bằng nhựa trong suốt bảo vệ bên

ngoài. Tuy nhiên còn nhiều bóng đèn bị đứt và không có nắp máng, đèn tại khâu

phân loại bị thiếu ánh sáng.

Hệ thống thông gió: tất cả các phòng trong khu vực sản xuất đều có gắn hệ

thống quạt hút có lưới lọc hạn chế lượng ẩm dư, ngăn chặn sự tích tụ ẩm trên trần

nhà và thải đi các mùi hôi ra ngoài.

Giữa khu xử lý và các khu khác ngăn chặn được sự nhiễm chéo do không

khí được thổi từ “khu sạch” đến “khu không sạch”.

Nhiệt độ ở các phòng xử lý, phân cỡ, xếp khuôn đều được đều chỉnh bằng

máy, hệ thống thông gió hoạt động liên tục đảm bảo nhiệt độ dao động từ 25oC-

27oC, có nhiệt kế tự ghi.

50

Page 51: Luan Van HACCP Mat Hang CA

Tại các cửa ra vào có các tấm màng chắn bằng nhựa màu vàng để chắn bụi

và côn trùng, có bể nhúng ủng, bồn rửa tay, giá để khăn lau tay, các vòi nước được

vận hành bằng chân, có xà bông để rửa tay.

4.4.1.3 Thiết bị và dụng cụ chế biến

Bàn chế biến trong các khâu tiếp nhận, xử lý, phân cỡ, xếp khuôn, thành

phẩm đều làm bằng inox, mặt bàn nhẵn, phẳng. Riêng bàn của khâu tiếp nhận có

độ nghiêng về một phía và tại đầu nghiêng có lỗ thoát nước, hai bên bàn có vách

chặn, không bị sần sùi, nứt nẻ, dễ làm vệ sinh, khử trùng.

Dao dùng loại dao Kiwi không gỉ sét, được làm bằng inox có cán nhựa.

Thớt, thau, rổ, sọt vận chuyển nguyên liệu, thùng chứa nguyên liệu đều được làm

bằng nhựa không độc, không nhuộm màu vào thực phẩm, dễ làm vệ sinh và khử

trùng.

Các khuôn khay được làm bằng nhôm không gỉ sét đạt yêu cầu tiêu chuẩn

dễ vệ sinh, khử trùng.

Các bồn chứa nước rửa nguyên liệu được làm bằng gạch men trắng nhẵn,

có lỗ thoát nước. Các bồn rửa bán thành phẩm, mạ băng đều được làm bằng inox

dưới đáy có lỗ thoát nước khi cần làm vệ sinh.

Các xe đẩy, giá xúc đá vảy được làm bằng inox, bồn chứa đá vảy làm bằng

nhựa cách nhiệt, kho chứa đá vảy làm bằng inox cách nhiệt dễ làm vệ sinh và khử

trùng.

Các dụng cụ thu gom phế liệu, chứa phế liệu làm bằng nhựa. Tuy nhiên

các thùng thu gom phế liệu chưa có nắp đậy có thể có nguy cơ lây nhiễm.

4.4.1.4 Hệ thống cung cấp nước và nước đá

Hệ thống cung cấp nước: Nước dùng trong Xí nghiệp là nước sông được

đưa về Xí nghiệp và qua các hệ thống xử lí: lắng, lọc thô, lọc tinh và xử lý chlorine

đảm bảo nước sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn hoá lí, vi sinh theo qui định 505/BYT

của Bộ Y Tế và Chỉ thị 98/83 EEC của Châu Âu, hệ thống ống dẫn nước làm bằng

nhựa. Nước đã được xử lý sẽ cung cấp cho các bộ phận chế biến và phần còn lại để

sản xuất nước đá.

51

Page 52: Luan Van HACCP Mat Hang CA

4.4.1.5 Hệ thống xử lý nước thải

Xí nghiệp chưa có hệ thống xử lý nước thải nên nước thải từ các phân

xưởng đưa ra ngoài chứa trong bể chứa có xử lý sinh học nên phân xưởng không

bị ô nhiễm. Tuy nhiên do lượng nước thải quá lớn nên bể chứa không chứa hết làm

tràn ra các khu vực xung quanh gây ô nhiễm môi trường và bị người dân phản ánh

nhiều lần.

Phế liệu được thu gom vào các thùng và đưa ra khỏi phân xưởng nhanh

chóng bằng xe.

4.4.1.6 Phương tiện làm vệ sinh và khử trùng

Phương tiện làm vệ sinh nhà xưởng là các chổi nhựa, đồ hốt phế phẩm rớt

trên nền bằng nhựa, các vòi nước áp lực bằng nhựa, có đầy đủ các tấm cước nhựa,

xà bông để vệ sinh ủng, găng tay, yếm cho công nhân.

Có phòng thay bảo hộ lao động riêng biệt cho nam và nữ, trong phòng

thay có trang bị đầy đủ các giá treo quần áo thường, bảo hộ lao động, tủ để đồ cá

nhân, có giá để giày, dép, ủng cho công nhân từng tổ, đội hợp vệ sinh và không lẫn

lộn.

Bể sát trùng ủng gồm có 03 bể được bố trí tại cửa chính với kích thước

theo tiêu chuẩn, có chứa nước chlorine cao khoảng 15cm để buộc công nhân phải

lội qua bể, không bước qua được. Có lỗ thoát nước khi làm vệ sinh và thay nước.

Nhà vệ sinh nam và nữ riêng biệt, hai phòng dành cho nam và hai phòng

dành cho nữ, tổng cộng nhà vệ sinh có 39 cái. Mỗi phòng đều có đủ giấy, nước xả,

không dùng gàu dội, xả nước vận hành bằng chân. Có 30 hệ thống rửa tay vận

hành bằng chân được lắp đặt phía trên vừa tầm tay và có xà bông nước đầy đủ.

Tường, nền của nhà vệ sinh được lót gạch men trắng, không thấm nước, dễ rửa,

khử trùng. Tuy nhiên hệ thống rửa tay có nhiều cái bị hư không vận hành được và

xà bông có lúc cung cấp không đầy đủ. Thùng chứa rác của nhà vệ sinh bị hư

không tự động bật nắp phải dùng tay mở do đó dễ bị lây nhiễm vi sinh vật.

4.4.1.7 Thiết bị và dụng cụ giám sát chất lượng

Xí nghiệp không có đầy đủ các thiết bị và dụng cụ giám sát chất lượng, vì

việc kiểm tra chất lượng đã được Ban công nghệ của Công ty trực tiếp kiểm soát.

52

Page 53: Luan Van HACCP Mat Hang CA

Xí nghiệp chỉ được trang bị các dụng cụ đơn giản để có thể đảm bảo được chất

lượng sản phẩm trong quá trình sản xuất như: nhiệt kế, giấy đo pH, cân đồng hồ,

giấy kiểm tra nồng độ chlorin, và hộp để kiểm tra chlorine dư trong nước,…

4.4.1.8 Nguồn nhân lực

Đội ngũ HACCP của công ty và các QC được tập huấn và có trình độ

chuyên môn từ trung học trở lên, luôn có kinh nghiệm trong sản xuất, học hỏi, tìm

tòi để nâng cao kiến thức.

Công nhân được cung cấp đầy đủ bảo hộ lao động như: quần áo, khẩu

trang, găng tay, nón che kín tóc, yếm, ủng. Nhưng trong quá trình chế biến công

nhân còn nói chuyện nhiều, và một số công nhân không tự giác chấp hành việc

đeo khẩu trang, găng tay vì chạy theo năng suất và chưa chú trọng đến chất lượng.

Các QC cần kiểm tra, nhắc nhở thường xuyên. Mở các lớp đào tạo thường xuyên

để công nhân có ý thức trong việc vệ sinh cho sản phẩm.

Công nhân trước khi xin vào làm việc có kiểm tra sức khỏe. Hàng năm

đều có kiểm tra sức khỏe định kì, có hồ sơ theo dõi sức khỏe của từng công nhân.

Vệ sinh cá nhân trong quá trình sản xuất: Công nhân chưa có ý thức vệ

sinh và còn đi lại tự do giữa các khâu chế biến nên dễ lây nhiễm chéo. Trong quá

trình sản xuất không định kì rửa tay, rửa yếm, găng tay để loại vi trùng trú ẩn. Một

số công nhân không rửa tay khi vào phân xưởng hoặc rửa qua loa. Phải quản lý

nghiêm ngặt và nhắc nhở thường xuyên với công nhân.

53

Page 54: Luan Van HACCP Mat Hang CA

4.4.2 Các chương trình tiên quyết

4.4.2.1 Qui phạm vệ sinh (SSOP)

* SSOP 1: An toàn nguồn nước và nước đá

a. Yêu cầu

Nước sử dụng trong chế biến sản phẩm, làm vệ sinh các bề mặt tiếp xúc

với sản phẩm, vệ sinh công nhân và dùng trong sản xuất đá phải đạt yêu cầu của

Chỉ thị 98/83/EEC .

b. Điều kiện hiện nay của Xí nghiệp

Hiện nay công ty đang sử dụng nguồn nước sông được bơm lên bồn chứa

sau đó xử lý phèn rồi cho qua hệ thống lọc, sau khi lọc nước sẽ được trung hoà

bằng NaOH để đạt được pH 6,5 ÷ 9,5, cuối cùng xử lý vi sinh bằng chlorine trước

khi sử dụng. Hệ thống đường ống cung cấp nước được làm bằng nhựa. Công suất

cung cấp 100m3/giờ, công suất của nhà máy là 19 tấn thành phẩm/ngày.

Xí nghiệp có hai máy nước đá vảy công suất 10-14 tấn/ngày cho một máy,

và máy nước lạnh phục vụ cho sản xuất 10m3/giờ.

Không có bất kì sự nối chéo nào giữa các đường ống cung cấp nước đã

qua xử lý và đường ống nước chưa qua xử lý.

Hệ thống bơm, xử lý nước, bể trữ, đường ống nước thường xuyên được

làm vệ sinh và trong tình trạng bảo trì tốt.

Có máy phát điện dự phòng trường hợp cúp điện và có hai máy bơm để dự

phòng khi có một máy bị hư.

c. Các thủ tục cần tuân thủ

Sử dụng nguồn nước sạch từ hệ thống phân phối trong sản xuất, đảm bảo

cho các hoạt động chế biến.

Hàng ngày kiểm tra thiết bị, đường ống để phát hiện hư hỏng, kịp thời

khắc phục. Hàng tuần nước được lấy mẫu kiểm tra vi sinh theo tiêu chuẩn Châu

Âu. Hàng tháng được lấy mẫu kiểm tra lại ở cơ quan chức năng.

Hàng ngày kiểm tra dư lượng chlorine đầu nguồn và cuối nguồn bằng

dụng cụ thử chlorine (chlorine test kit), chất lượng nước bằng dụng cụ thử chlorine

(chlorine test kit).

54

Page 55: Luan Van HACCP Mat Hang CA

Làm vệ sinh hệ thống cung cấp nước:

+ Thiết bị xử lý: mỗi tháng một lần

+ Bể chứa: 3 tháng một lần

+ Vệ sinh tường, trần kho chứa đá vảy, dụng cụ chứa đựng nước đá: mỗi

ngày một lần.

d. Phân công thực hiện và giám sát

Nhân viên phụ trách xử lý nước hàng ngày kiểm tra thiết bị và hệ thống

đường ống, nếu phát hiện sự cố phải kịp thời báo cáo, sửa chữa.

QC kiểm tra hàng ngày dư lượng chlorine trong nước và nước đá. Kiểm

tra dư lượng chlorine ở các đầu vòi trong phân xưởng vào đầu ca sản xuất và định

kì sau 2 giờ. Dư lượng chlorine phải trong khoảng 0,5 ÷ 1 ppm.

QC được phân công có trách nhiệm kiểm tra và theo dõi kết quả phân tích

mẫu nước, nếu có vấn đề về an toàn nguồn nước phải báo cáo ngay với đội trưởng

HACCP để tìm cách khắc phục. Hành động sửa chữa được ghi chép lại trong nhật

kí.

QC được phân công kiểm tra lại tình trạng vệ sinh của hệ thống cung cấp

nước định kì và sau mỗi lần làm vệ sinh.

Tất cả hồ sơ lưu trữ trong quá trình giám sát, kết quả xét nghiệm hoá lí, vi

sinh và các biên bản có liên quan về nước và nước đá được lưu trữ trong thời gian

2 năm.

* Hành động sửa chữa:

Trong trường hợp phát hiện có sự cố về quá trình xử lý và cung cấp nước,

Xí nghiệp sẽ ngừng sản xuất ngay lập tức để xác định thời điểm xảy ra sự cố và

giữ lại tất cả sản phẩm được sản xuất trong thời gian đó có sử dụng nguồn nước đó

cho tới khi phát hiện ra nguyên nhân và có biện pháp sửa chữa để hệ thống hoạt

động trở lại bình thường, đồng thời xét nghiệm sản phẩm nếu cần. Chỉ những sản

phẩm đảm bảo chất lượng mới được xuất xưởng.

55

Page 56: Luan Van HACCP Mat Hang CA

* SSOP 2: Vệ sinh các bề mặt tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm

a. Yêu cầu

Các bề mặt tiếp xúc với sản phẩm phải đảm bảo và duy trì điều kiện vệ

sinh tốt trước khi bắt đầu và trong thời gian sản xuất.

b. Điều kiện hiện nay của Xí nghiệp

Tất cả dụng cụ chế biến, bàn chế biến, khuôn khay và các bề mặt tiếp xúc

với sản phẩm của các thiết bị đều được làm bằng inox hoặc nhôm đúc.

Các dụng cụ chứa đựng như rổ, thùng, sọt chứa nguyên liệu đều làm bằng

nhựa.

Găng tay bằng cao su màu sáng và được cấp một lần 5 cái để thay đổi, áo

bảo hộ màu trắng.

Hoá chất tẩy rửa: xà phòng do Xí nghiệp tự pha chế

Hoá chất khử trùng: chlorine

c. Các thủ tục cần tuân thủ

* Chuẩn bị:

Lấy dụng cụ làm vệ sinh tại nơi qui định: Bàn chải, vòi nước, xà phòng.

Chú ý tính chuyên dùng của dụng cụ vệ sinh.

Pha dung dịch sát trùng: pha dung dịch chlorine 200 ppm.

* Vệ sinh sau khi sản xuất:

+ Đối với dụng cụ chứa đựng bằng nhựa như rổ, thau, dao, thớt,

khuôn khay cấp đông:

- Dọn hết phế liệu còn tồn đọng trong dụng cụ chứa đựng.

- Rửa sạch bằng nước nóng sạch.

- Dùng bàn chải và xà phòng cọ rửa.

- Rửa sạch xà phòng bằng nước sạch.

- Ngâm trong dung dịch chlorine 200 ppm trong 15 phút sau đó rửa lại

bằng nước sạch.

- Để úp các dụng cụ lên bàn, lên giá theo qui định.

+ Vệ sinh và khử trùng găng tay và yếm:

- Rửa sạch bằng nước nóng sạch.

56

Page 57: Luan Van HACCP Mat Hang CA

- Dùng bàn chải và xà phòng cọ rửa sạch.

- Rửa hết xà phòng bằng nước sạch.

- Ngâm trong dung dịch chlorine 200 ppm trong 10 phút.

- Rửa sạch bằng nước sạch rồi phơi cho khô nước, bảo quản nơi qui định.

Chú ý: đối với găng tay khi cọ rửa mặt ngoài xong phải lộn mặt trong ra

và thực hiện các thao tác như đối với mặt ngoài.

Vệ sinh băng tải, bàn, thùng chứa, và phương tiện vận chuyển nguyên liệu,

bán thành phẩm.

- Dọn hết hàng và tháo dỡ.

- Rửa sạch tạp chất bẩn bằng vòi nước sạch.

- Dội dung dịch tẩy rửa (xà phòng) lên bề mặt dụng cụ, thiết bị, băng tải.

Chú ý các góc cạnh, chổ gấp khúc, chân đỡ.

- Dùng bàn chải chà sạch chất bẩn còn bám trên bề mặt.

- Rửa sạch dung dịch tẩy rửa bằng nước sạch

- Dội dung dịch chlorine 200 ppm lên bề mặt và để thời gian tiếp xúc 10

phút, sau đó rửa hết chlorine dư bằng nước sạch.

Chú ý: khi làm vệ sinh phải làm cả hai bề mặt (mặt trong và mặt ngoài)

của băng tải, thùng chứa và bàn chế biến.

* Vệ sinh trước ca sản xuất

Vệ sinh trước khi sản xuất như vệ sinh sau ca sản xuất nhưng không dùng

hoá chất tẩy rửa (xà phòng).

4. Phân công trách nhiệm và giám sát

Công nhân tại mỗi khu vực phải thực hiện những qui định trên.

Tổ trưởng tổ sản xuất chịu trách nhiệm tổ chức và kiểm tra việc thực hiện

qui phạm này.

QC là người kiểm tra cuối cùng việc thực hiện vệ sinh của từng tổ.

PGĐ kỹ thuật chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và duy trì qui phạm này.

Mọi bổ sung sửa đổi đều phải được PGĐ kỹ thuật phê duyệt.

QC kiểm tra lại tình trạng vệ sinh của các bề mặt dụng cụ, thiết bị ngay

sau khi làm vệ sinh. Nếu thấy vi phạm qui trình làm vệ sinh và khử trùng đặt ra

trong SSOP yêu cầu thì làm vệ sinh lại và ghi vào sổ theo dõi thi đua khen thưởng

57

Page 58: Luan Van HACCP Mat Hang CA

của Xí nghiệp. Hàng tuần lấy mẫu trên bề mặt trang thiết bị ngay sau khi đã làm vệ

sinh và khử trùng xong để đánh giá hiệu quả của việc làm vệ sinh và khử trùng.

Những đánh giá, nhận xét, biện pháp sửa chữa được ghi lại trong biểu mẫu

theo dõi vệ sinh hàng ngày.

Các hồ sơ: Báo cáo giám sát vệ sinh hàng ngày, báo cáo hành động sửa

chữa khi có vi phạm, các kết quả vi sinh của các mẫu lấy trên bề mặt dụng cụ, thiết

bị sau khi làm vệ sinh và khử trùng được lưu trữ trong 2 năm.

* SSOP 3: Ngăn ngừa sự nhiễm chéo

a. Yêu cầu

Ngăn ngừa được sự nhiễm chéo từ những vật thể không sạch vào thực

phẩm và các bề mặt tiếp xúc với sản phẩm bao gồm: vật liệu bao gói, bao tay,

yếm, bảo hộ lao động, ủng, dụng cụ, nguồn nguyên liệu sang sản phẩm.

b. Điều kiện hiện nay của Xí nghiệp

Được nâng cấp và sửa chữa đáp ứng được yêu cầu an toàn vệ sinh trong

quá trình sản xuất.

Nguyên liệu khi thu mua được kiểm tra và bến cá, xe vận chuyển, dụng cụ

chứa được vệ sinh tốt.

Hiện nay đường đi của công nhân, nhà thay bảo hộ lao động, phương tiện

khử trùng tay được trang bị hợp lý và đầy đủ. Tất cả tường, trần, nền được thiết kế

bằng vật liệu thích hợp và được bảo trì tốt. Hệ thống đèn chiếu sáng có trang bị và

bảo vệ an toàn dễ làm vệ sinh và có hệ thống thông gió (quạt hút, cấp gió) để

chống ngưng tụ hơi nước.

Dụng cụ sản xuất được phân biệt theo từng màu ở từng công đoạn.

Phế thải đựng trong các dụng cụ chuyên dùng phù hợp với từng loại phế

liệu và được nhanh chóng chuyển ra khỏi phân xưởng.

Bao bì được bảo vệ sạch trong kho chứa không bị nhiễm bẩn.

c. Các thủ tục cần tuân thủ

Công nhân ra vào phân xưởng phải rửa tay, mặc bảo hộ lao động và vệ

sinh cá nhân để đảm bảo an toàn vệ sinh sản phẩm. Đặc biệt trong quá trình sản

xuất công nhân không được đi qua lại giữa các khu vực khác nhau.

58

Page 59: Luan Van HACCP Mat Hang CA

Hành trình của người phải hợp lý (kể cả công nhân và khách tham quan),

phải đi từ khu sạch đến khu dơ.

Sử dụng đúng chức năng chuyên dùng đã được qui định cụ thể nhất là

dụng cụ chứa nguyên liệu, phế liệu, bán thành phẩm và thành phẩm tránh nhầm

lẫn, sử dụng bừa bãi gây nhiễm chéo.

Phế liệu phải được thu gom vào thùng và nhanh chóng chuyển ra ngoài

phân xưởng theo lối đã qui định.

Bao bì sạch luôn được bảo quản trong kho riêng, được xếp theo từng loại

hàng và để đúng nơi qui định.

d. Phân công thực hiện và giám sát

Quản đốc phân xưởng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và duy trì qui

phạm này.

Công nhân ở các khâu chịu trách nhiệm thực hiện tốt các qui phạm này.

QC, tổ trưởng, tổ phó ở từng bộ phận chịu trách nhiệm quản lý, kiểm tra,

hướng dẫn công nhân thực hiện ngăn ngừa lây nhiễm theo qui định của SSOP.

Các báo cáo giám sát hàng ngày, các hành động sửa chữa đều được lưu trữ

trong thời gian 2 năm.

59

Page 60: Luan Van HACCP Mat Hang CA

* SSOP 4: Vệ sinh công nhân

a. Yêu cầu

Công nhân phải đảm bảo yêu cầu vệ sinh cá nhân khi sản xuất, bảo trì tốt

các thiết bị vệ sinh, bắt buộc công nhân và các người làm công tác chế biến thực

phẩm phải thực hiện nhằm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

b. Điều kiện hiện nay của Xí nghiệp

* Thiết bị khử trùng tay:

Các vòi nước được thiết kế vận hành bằng chân.

Có bố trí các hộp chứa xà phòng nước, nước khử trùng tay bằng chlorine,

khăn lau khô tay sử dụng một lần.

Có các hồ nhúng ủng tại các cửa chính chứa đầy đủ nước có nồng độ

chlorine là 100-200 ppm.

* Hệ thống nhà vệ sinh:

Các nhà vệ sinh được phân biệt riêng nam và nữ, có hệ thống thông xả

nước không vận hành bằng tay.

Có trang bị các bồn rửa tay, xà phòng nước và sọt rác đầy đủ. Nhà vệ sinh

luôn được giữ sạch sẽ và bảo trì tốt.

c. Các thủ tục cần tuân thủ

Bảo trì thường xuyên các thiết bị vệ sinh và khử trùng tay. Luôn duy trì

đầy đủ xà phòng nước, nước sát trùng và khăn lau khô tay.

Nhà vệ sinh phải luôn giữ trong tình trạng sạch sẽ, có đầy đủ giấy vệ sinh,

nước và xà phòng.

Khi vào khu vực sản xuất tất cả công nhân phải mặc đầy đủ bảo hộ lao

động: yếm, găng tay, ủng, nón che kín tóc, áo, khẩu trang và phải lội qua hồ nhúng

ủng có nước sát trùng, và rửa tay thật sạch theo các bước:

+ Rửa bằng xà phòng

+ Rửa sạch xà phòng

+ Nhúng chlorine

+ Rửa sạch chlorine

+ Lau khô tay.

60

Page 61: Luan Van HACCP Mat Hang CA

Không được sơn móng tay hoặc để móng tay dài, không đeo nữ trang,

đồng hồ, không hút thuốc, uống rượu, không ăn uống, khạc nhổ bừa bãi, đùa giỡn

gây mất trật tự trong khu sản xuất.

Khi vào nhà vệ sinh phải thay bảo hộ lao động và vệ sinh cá nhân trước

khi trở lại phân xưởng sản xuất tiếp.

Sau mỗi ngày tất cả các thiết bị vệ sinh và khử trùng phải được làm sạch

và chuẩn bị đầy đủ cho ngày tiếp theo.

d. Phân công thực hiện giám sát

Tổ vệ sinh có nhiệm vụ làm vệ sinh các thiết bị rửa và khử trùng, nhà vệ

sinh. Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ dùng trong việc vệ sinh.

Nhân viên cơ điện có trách nhiệm bảo trì tốt các phương tiện vệ sinh.

Hàng ngày nhân viên kỹ thuật kiểm tra ít nhất 2 lần về điều kiện và tình

trạng vệ sinh thiết bị khử trùng tay, nhà vệ sinh, phòng thay bảo hộ lao động. Kiểm

tra việc thực hiện vệ sinh cá nhân của công nhân và ghi chép kết quả giám sát vào

biểu mẫu báo cáo lên phòng kỹ thuật, hồ sơ lưu trữ ít nhất 2 năm.

* SSOP 5: Bảo vệ sản phẩm tránh các tác nhân lây nhiễm

a. Yêu cầu

Không để thực phẩm bao bì và các bề mặt tiếp xúc với thực phẩm bị

nhiễm bẩn bởi các tác nhân lây nhiễm.

b. Điều kiện hiện nay của Xí nghiệp

Trần của các khu vực sản xuất được thông gió tốt, không có hiện tượng

ngưng tụ hơi nước trong phân xưởng chế biến. Nền phân xưởng luôn được làm vệ

sinh và khử trùng tốt.

Công ty có hệ thống kho bảo quản thành phẩm, kho chờ đông, kho chứa

bao bì, kho chứa hoá chất riêng biệt.

c. Các thủ tục cần tuân thủ

Trong khu sản xuất, các thiết bị, dụng cụ có bề mặt tiếp xúc với sản phẩm

không được phép sử dụng các chất dầu bôi trơn, xăng dầu, chỉ sử dụng dầu bôi

trơn không độc, riêng biệt.

61

Page 62: Luan Van HACCP Mat Hang CA

Bao bì và mọi vật liệu bao gói phải bảo quản đúng trong kho chuyên dùng

và luôn duy trì kho trong tình trạng sạch thoáng, gọn gàng, ngăn nắp.

Thiết bị tủ đông, kho chờ đông phải luôn làm vệ sinh trước khi sử dụng.

Khi tiến hành làm vệ sinh, tất cả các sản phẩm, bao bì phải được vận

chuyển đi nơi khác.

Không để các dụng cụ chứa sản phẩm tiếp xúc trực tiếp với nền nhà, bán

thành phẩm, thành phẩm, và tránh rơi vãi xuống nền, trường hợp bị rơi xuống nền

phải xử lý riêng.

Các kho, trần, tường, nền phân xưởng phải được bảo trì tốt.

Bao bì khi sử dụng phải để đúng nơi qui định, sau khi sử dụng nếu còn

thừa phải trả về kho bảo quản.

d. Phân công thực hiện giám sát

Công nhân và người chuyên trách thủ kho thành phẩm, vật tư, bao bì và

các bộ phận sản xuất chịu trách nhiệm bảo quản thành phẩm, bao bì, bề mặt tiếp

xúc với sản phẩm.

Hàng ngày trong ca sản xuất QC theo dõi việc bố trí các mặt hàng trên mặt

bằng sản xuất, kiểm tra việc làm vệ sinh phân xưởng và ghi chép kết quả giám sát

vào biểu mẫu báo cáo lên phòng kỹ thuật. Hồ sơ lưu trữ ít nhất 2 năm.

* SSOP 6: Bảo quản và sử dụng các hóa chất độc hại

a. Yêu cầu

Đảm bảo việc sử dụng và bảo quản hóa chất để không lây nhiễm, gây

nhiễm độc cho sản phẩm.

b. Điều kiện hiện nay của Xí nghiệp

Công ty có kho bảo quản các hóa chất độc và không độc riêng biệt, tách

khỏi sản phẩm và bao bì nằm ngoài khu vực chế biến. Kho hóa chất được xây

dựng nơi sạch sẽ, thoáng mát.

Các hóa chất mà xí nghiệp đang sử dụng là:

+ Chất tẩy rửa, khử trùng: chlorine, xà phòng.

+ Các chất độc diệt côn trùng (chuột, ruồi, dán, muỗi…): Biorat (thuốc

diệt chuột), Ravacon 90L (thuốc diệt côn trùng).

62

Page 63: Luan Van HACCP Mat Hang CA

+ Chất phụ gia được chỉ định dùng trong chế biến thực phẩm thủy sản.

Phân công người chuyên phụ trách bảo quản và sử dụng hóa chất độc.

c. Các thủ tục cần tuân thủ

Toàn bộ hóa chất sử dụng trong Xí nghiệp là hóa chất cho phép và được

thông qua sự đồng ý của ban giám đốc, có lập danh mục rõ ràng.

Khi nhập hóa chất cán bộ chức năng cần kiểm tra tình trạng bao gói của

hóa chất: dán nhãn phù hợp và chỉ rõ tên nhà sản xuất, hướng dẫn sử dụng, tên loại

hóa chất, chất lượng, thời hạn sử dụng.

Các hóa chất sử dụng trong Công ty đều được chứa trong bao bì hoặc dụng

cụ chứa riêng biệt có dán nhãn rõ ràng để không lẫn lộn, đảm bảo an toàn và bảo

quản trong kho đúng nơi qui định của từng hoá chất. Kho phải được vệ sinh sạch

sẽ, thoáng mát trong kho không có ánh sáng mặt trời.

Chú ý nghiêm ngặt việc bảo quản các hóa chất, có hồ sơ theo dõi, cập nhật

công tác xuất nhập cụ thể.

Chỉ được dùng các hoá chất đúng mục đích, theo hướng dẫn.

Khi sử dụng hóa chất phải được sự giám sát của nhân viên kỹ thuật.

Trong quá trình sử dụng, trường hợp tiếp xúc trực tiếp hay gián tiếp người

tiếp xúc cần trang bị đầy đủ các bảo hộ lao động, thực hiện đúng an toàn lao động

và tuân thủ đúng theo hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật cũng như của nhà sản xuất.

d. Phân công trách nhiệm và giám sát

Thủ kho hóa chất chịu trách nhiệm xuất, nhập, bảo quản hóa chất.

Cán bộ kỹ thuật cần nắm vững hồ sơ hóa chất, hiểu rõ các văn bản pháp

qui để quản lý có hiệu quả việc bảo quản và sử dụng hóa chất trong sản xuất.

Hàng tuần cán bộ kỹ thuật kiểm tra việc bảo quản ghi nhãn, sử dụng hoá

chất và ghi chép kết quả giám sát vào biểu mẫu theo dõi.

Hàng ngày cán bộ kỹ thuật theo dõi việc sử dụng hóa chất.

* Lưu trữ hồ sơ, danh mục hóa chất sử dụng trong công ty, theo dõi việc

xuất nhập hóa chất, các biểu mẫu sử dụng, bảo quản hóa chất, tất cả các kết quả

giám sát ghi chép lưu trữ ít nhất là 2 năm.

63

Page 64: Luan Van HACCP Mat Hang CA

* SSOP 7: Sức khỏe công nhân

a. Yêu cầu

Kiểm soát sức khoẻ nhằm đảm bảo công nhân không là nguồn lây nhiễm

vào thực phẩm.

b. Điều kiện hiện nay của Xí nghiệp

Công nhân làm việc trong phân xuởng đều phải có giấy chứng nhận sức

khỏe của cơ quan y tế.

Tổ chức khám sức khỏe định kì cho công nhân 1 năm/lần.

Xí nghiệp có phòng y tế theo dõi thường xuyên sức khỏe công nhân.

Có trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho công nhân.

c. Các thủ tục cần tuân thủ

Công nhân khi xin vào làm vịêc phải có kiểm tra sức khỏe.

Hàng năm tổ chức khám sức khỏe định kì cho công nhân.

Công nhân nào mắc bệnh hoặc nghi ngờ có bệnh hay mang mầm bệnh có

thể lây truyền sang sản phẩm không được phép vào bất cứ khu chế biến nào và

phải báo ngay tình trạng bệnh tật cho cán bộ quản lý.

Tất cả các biểu hiện như: vàng da, tiêu chảy, lở loét, vết thương nhiễm

trùng, nôn mữa, viêm họng, sổ mũi,…phải cách ly ra khỏi dây chuyền chế biến.

Phòng y tế chịu trách nhiệm theo dõi sức khỏe và cấp thuốc điều trị những

bệnh thông thường cho công nhân hoặc giới thiệu cho công nhân đi khám điều trị

ở cơ sở y tế lớn.

Các yêu cầu về thời gian lao động, chế độ nghĩ phép, thai sản đều tuân

theo qui định hiện hành của Bộ Luật lao động.

Thường xuyên kiểm tra và nhắc nhở công nhân, báo cáo về tình trạng sức

khỏe của mình trước khi vào sản xuất cũng như trong quá trình sản xuất.

d. Phân công trách nhiệm và giám sát

Cán bộ y tế có trách nhiệm theo dõi và điều trị bệnh cho công nhân, báo

cáo kết quả cụ thể cho Ban giám đốc xem xét giải quyết.

QC giám sát tình trạng sức khỏe của công nhân ít nhất 1 lần/ 1 ngày.

64

Page 65: Luan Van HACCP Mat Hang CA

Lưu trữ hồ sơ: phiếu kiểm tra sức khỏe ban đầu và định kì, các trường hợp

bệnh lý, và các biện pháp xử lý, các hồ sơ có liên quan trong quá trình giám sát

được lưu trữ ít nhất 2 năm.

* SSOP 8: Kiểm soát chất thải

a. Yêu cầu

Hoạt động của hệ thống thu gom, xử lý chất thải không gây nhiễm cho sản

phẩm.

b. Điều kiện hiện nay của Xí nghiệp

Trang bị đầy đủ các dụng cụ chứa phế liệu, phế thải tại khu vực sản xuất.

Các rãnh thoát nước trong phân xưởng được thiết kế có độ dốc thích hợp

đảm bảo không ứ đọng nước trong phân xưởng, các đường ống thoát nước thải có

lưới chắn để tránh sự xâm nhập của côn trùng, động vật gây hại.

c. Các thủ tục cần tuân thủ

Sử dụng các dụng cụ chứa phế liệu riêng biệt.

Khi xử lý nguyên liệu xong công nhân phải cho phế liệu vào dụng cụ chứa

và nhanh chóng chuyển ra khỏi phân xưởng và có chế độ xử lý thích hợp.

Nền phân xưởng luôn được làm vệ sinh thường xuyên, không để phế liệu

vương vãi trên nền.

Hàng ngày phải làm vệ sinh các rãnh thoát nước trong phân xưởng.

Chất thải rắn được chuyển ra khỏi Xí nghiệp trong ngày hoặc cuối buổi.

d. Phân công trách nhiệm và giám sát

Quản đốc phân xưởng chịu trách nhiệm tổ chức việc thực hiện qui phạm

này.

Tổ vệ sinh, công nhân xử lý chịu trách nhiệm thực hiện qui phạm này.

QC kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện qui phạm này và ghi kết quả giám sát

vào biểu mẫu, báo cáo lên phòng kỹ thuật, hồ sơ lưu trữ ít nhất là 2 năm.

* SSOP 9: Kiểm soát động vật gây hại

a. Yêu cầu

Phải ngăn ngừa và tiêu diệt có hiệu quả động vật gây hại: chuột, dán,

côn trùng, ruồi, muỗi,… trong khu vực chế biến.

65

Page 66: Luan Van HACCP Mat Hang CA

b. Điều kiện hiện nay của Xí nghiệp

Công ty không nằm trong phạm vi động vật gây hại, môi trường xung

quanh sạch sẽ, tất cả cống rảnh thoát nước ra ngoài đều có bố trí lưới chắn.

Các lối vào phân xưởng đều có rèm cửa và rèm che chắn. Bên ngoài phân

xưởng có thực hiện đặt bẩy diệt chuột.

Các chất thải được giải phóng nhanh ra khỏi công ty đảm bảo không còn

thức ăn cho động vật, côn trùng.

c. Các thủ tục cần tuân thủ

Trước khi vào ca sản xuất, cán bộ điều hành, nhân viên kỹ thuật phải kiểm

tra các màn chắn côn trùng, đảm bảo chúng hoạt động ngăn chặn tốt.

Hàng ngày phải làm vệ sinh, dọn dẹp sạch sẽ bên trong lẫn bên ngoài phân

xưởng chế biến nhằm ngăn chặn ẩn náu và sinh sản của côn trùng hay động vật

gây hại, quét diệt nhền nhện trên trần và phun thuốc diệt ruồi, muỗi bên ngoài khu

vực sản xuất.

Cuối giờ sản xuất đóng kín các cửa ra vào cũng như kiểm tra các hệ thống

ngăn chặn.

Tất cả các lổ thoát nước đều phải sử dụng lưới chắn và đậy lại ngay sau

khi vệ sinh đường thoát nước.Tất cả các quạt thông gió phải được che chắn bằng

lưới nhựa hoặc inox và được kiểm tra hàng ngày, đảm bảo ngăn chặn hiệu quả sự

xâm nhập của ruồi và các loại côn trùng có hại.

Ban đêm phải đặt bẩy chuột bên ngoài phân xưởng.

d. Phân công thực hiện và giám sát

Quản đốc phân xưởng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện qui phạm này.

Thủ kho bao bì phải thường xuyên kiểm tra kho để phát hiện kịp thời nếu

có động vật gây hại trong kho và có biện pháp xử lý kịp thời.

Nhân viên trực vệ sinh, toàn thể cán bộ, công nhân phải nắm vững và thực

hiện triệt để qui phạm này.

Nhân viên kỹ thuật kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện qui phạm này và ghi

vào biểu mẫu báo cáo lên phòng kỹ thuật, hồ sơ lưu trữ ít nhất là 2 năm.

66

Page 67: Luan Van HACCP Mat Hang CA

4.4.2.2 Qui phạm sản xuất (GMP)

* GMP 1: Tiếp nhận nguyên liệu và cắt tiết

a. Qui trình

Nguyên liệu được vận chuyển bằng ghe đục (để giữ cá còn sống) từ các bè

nuôi đến bến cá của Công ty sau đó được vớt lên cho vào thùng vận chuyển đến

khu tiếp nhận nguyên liệu của Xí nghiệp Đông lạnh 7. Tại Xí nghiệp 7, QC sẽ

kiểm tra cảm quan và các hồ sơ có liên quan về lô nguyên liệu (tờ khai xuất xứ

thủy sản nuôi, tờ cam kết và phiếu kết quả kiểm kháng sinh,..). Sau khi kiểm tra cá

được cân, rửa sạch và vớt lên cắt tiết trong thời gian khoảng 30 phút. Sau đó, cá đã

được cắt tiết được vận chuyển bằng xe ôtô Xí nghiệp Đông lạnh 8 cùng với hồ sơ

nguyên liệu.

b. Giải thích lý do

Qui phạm này qui định các thao tác cần thiết cho công đoạn tiếp nhận

nguyên liệu, kiểm soát chất lượng để chọn nguyên liệu đạt yêu cầu chế biến.

Cắt tiết để xả hết máu cá làm cho thịt cá trắng và dễ bảo quản.

c. Các thủ tục cần tuân thủ

Nước sử dụng để rửa nguyên liệu trong khâu này phải tuân thủ theo qui

phạm vệ sinh chuẩn SSOP 1.

Vệ sinh công nhân tại công đoạn này phải tuân thủ theo qui phạm vệ sinh

chuẩn SSOP 4 và SSOP 5.

Các dụng cụ, thiết bị,… tại khu vực tiếp nhận nguyên liệu và cắt tiết phải

tuân thủ theo qui phạm vệ sinh chuẩn SSOP 2.

Phương tiện vận chuyển cá nguyên liệu về bến cá phải đảm bảo điều kiện

vệ sinh và giữ sống cho đến khi cá về đến nhà máy. Thời gian vận chuyển nguyên

liệu từ 1-5 giờ, bằng ghe đục với thời gian không quá 4giờ và không đi qua vùng

nước bị ô nhiễm.

Thùng và bể chứa vận chuyển cá phải được vệ sinh sau mỗi chuyến vận

chuyển.

Không để cho nguyên liệu tiếp xúc trực tiếp với nền và ánh sáng.

Thời gian để cắt tiết không quá 30 phút.

67

Page 68: Luan Van HACCP Mat Hang CA

Nguyên liệu được vận chuyển từ Xí nghiệp Đông lạnh 7 về Xí nghiệp

Đông lạnh 8 bằng xe ôtô đã được vệ sinh sạch sẽ và thời gian vận chuyển từ 10-15

phút.

Nguyên liệu được tiếp nhận tại nhà máy phải kèm theo tờ khai xuất xứ của

lô hàng, tờ cam kết của chủ lô hàng và kết quả kiểm tra dư lượng kháng sinh,

thuốc trừ sâu và các chất độc tan trong nước, kết quả kiểm soát vùng nuôi của cơ

quan có thẩm quyền.

d. Phân công trách nhiệm và biểu mẫu giám sát

Quản đốc phân xưởng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và duy trì qui

phạm này.

Công nhân công đoạn tiếp nhận nguyên liệu và cắt tiết có trách nhiệm thực

hiện đúng qui phạm này.

QC công đoạn tiếp nhận và cắt tiết chịu trách nhiệm giám sát việc thực

hiện qui phạm này. Kết quả giám sát được ghi vào biểu mẫu tiếp nhận nguyên liệu

và cắt tiết.

* GMP 2: Rửa 1

a. Qui trình

Cá sau khi được tiếp nhận tại khu tiếp nhận nguyên liệu của Xí nghiệp

Đông lạnh 8 sẽ được rửa sạch lại một lần nữa rồi vớt lên để fillet.

b. Giải thích lý do

Rửa cá để làm sạch nhớt, huyết cá và mỡ cá của miếng fillet trước khi lạn

da.

c. Các thủ tục cần tuân thủ

Nước dùng để rửa cá phải tuân theo qui phạm vệ sinh chuẩn SSOP 1.

Vệ sinh công nhân tại công đoạn này phải tuân thủ theo qui phạm vệ sinh

chuẩn SSOP 4 và SSOP 5.

Bồn chứa nước rửa được làm về sinh sạch sẽ trước khi tiếp nhận cá vào

nhà máy, nguyên liệu được vòi nước phun trực tiếp khi đi qua máng hứng.

Nước chỉ để rửa nguyên liệu một lần, khi vớt cá lên không được để cho cá

rớt xuống nền.

68

Page 69: Luan Van HACCP Mat Hang CA

d. Phân công trách nhiệm và biểu mẫu giám sát

Quản đốc chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện qui phạm này.

Công nhân trong công đoạn rửa 1 có trách nhiệm làm đúng qui phạm này

QC phụ trách các công đoạn chế biến chịu trách nhiệm giám sát việc thực

hiện qui phạm này: kiểm tra nhiệt độ nước rửa, tần suất thay nước, nồng độ

chlorine. Kết quả giám sát được ghi vào báo cáo giám sát công đoạn xử lý.

* GMP 3: Fillet

a. Qui trình

Nguyên liệu sau khi rửa được đưa qua bàn cho công nhân fillet, sau khi

tách rời thịt khỏi xương và đầu thì các miếng cá được cho vào rổ để trên bàn còn

đầu và xương cá sẽ cho vào thùng chứa phế phẩm đặt ở dưới nền.

b. Giải thích lý do

Vì sản phẩm là cá fillet đông lạnh nên phải fillet cá theo yêu cầu chế biến.

c. Các thủ tục cần tuân thủ

Vệ sinh công nhân tại công đoạn này phải tuân thủ theo qui phạm vệ sinh

chuẩn SSOP 4 và SSOP 5.

Các dụng cụ, thiết bị,…tại khu vực fillet phải tuân thủ theo qui phạm vệ

sinh chuẩn SSOP 2.

69

Page 70: Luan Van HACCP Mat Hang CA

Thao tác fillet:

+ Đặt đầu cá nằm hướng bên trái, lưng của cá đối diện với người công

nhân. Tay phải cầm dao cắt một đường dưới vây bơi của cá, tay trái đè dọc lên

thân cá cách lưỡi dao 5-7cm, ấn mạnh lưỡi dao đến xương, nghiêng lưỡi dao sang

phải kéo một đường song song với xương sống lưng, lạng theo sát trục xương sống

đến đuôi.

+ Tiếp tục lách mũi dao dọc theo xương hàm sang phần bụng cá để tách

phần bụng cá và nội tạng. Sau đó dằn tay mạnh và cắt suốt từ bụng cá đến đuôi cá,

cuối cùng tách rời miếng fillet ra khỏi thân cá, như thế là đã hoàn thành một nữa

thân cá.

+ Lật phần cá còn lại để lưng cá đối diện với người công nhân, cắt phía

dưới vây bơi, nghiêng dao và cắt từ đường sống lưng dọc theo vây lưng đến đuôi.

Trở lại một lần nữa để cắt hết thịt còn sót lại, và đưa một đường khác từ bụng đến

đuôi.

Yêu cầu khi fillet: Vết cắt thẳng, miếng fillet phải phẳng, ít vấp dao,

không làm rách thịt, phạm thịt hay rách bụng cá và còn thịt dính ở phần xương

càng ít càng tốt.

Phế phẩm được chứa trong các thùng nhựa và chuyển ngay ra ngoài khu

vực phụ phẩm theo đường đã qui định.

Thời gian fillet càng nhanh càng tốt, khoảng 4 tấn/giờ.

d. Phân công trách nhiệm và biểu mẫu giám sát

Quản đốc phân xưởng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đúng qui phạm

này.

Công nhân fillet có trách nhiệm thực hiện đúng qui phạm này.

QC phụ trách công đoạn này chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện các

qui phạm này: kiểm tra thao tác fillet, thời gian thực hiện fillet, chất lượng, bán

thành phẩm,…Kết quả giám sát ghi chép vào biểu mẫu giám sát công đoạn xử lý.

70

Page 71: Luan Van HACCP Mat Hang CA

* GMP 4: Rửa 2

a. Qui trình

Cá sau khi fillet được chuyển sang bồn rửa để rửa miếng fillet sau đó dùng

rổ vớt cá lên chuyển qua bàn để lạn da.

b. Giải thích lý do

Rửa cá nhằm rửa sạch máu, nhớt còn sót trên miếng cá và để loại bỏ tạp

chất còn sót lại.

c. Các thủ tục cần tuân thủ

Nước sử dụng trong công đoạn rửa 2 phải tuân thủ theo qui phạm vệ sinh

chuẩn SSOP 1.

Vệ sinh công nhân tại công đoạn này phải tuân thủ theo qui phạm vệ sinh

chuẩn SSOP 4 và SSOP 5.

Các dụng cụ, thiết bị,…tại khu vực rửa 2 phải tuân thủ theo qui phạm vệ

sinh chuẩn SSOP 2.

Chuẩn bị 3 bồn nước mỗi bồn chứa khoảng 50 lít nước

Cá được rửa lần lượt qua 3 bồn, dùng tay khuấy đảo nhẹ các miếng cá cho

sạch, sau đó dùng rổ vớt lên để ráo.

Thao tác rửa cá phải nhanh, thay nước rửa liên tục, nhiệt độ nước rửa từ

25-27oC.

Không để các rổ cá chồng lên nhau.

d. Phân công trách nhiệm và biểu mẫu giám sát

Quản đốc chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện qui phạm này

Công nhân công đoạn rửa 2 có trách nhiệm làm đúng qui phạm này.

QC phụ trách các công đoạn chế biến chịu trách nhiệm giám sát việc thực

hiện qui phạm này: kiểm tra nhiệt độ nước rửa, thao tác rửa cá,… kết quả giám sát

được ghi vào báo cáo giám sát công đoạn xử lý.

71

Page 72: Luan Van HACCP Mat Hang CA

* GMP 5: Lạn da

a. Qui trình

Các miếng fillet sau khi được rửa sạch sẽ được chuyển sang bàn để công

nhân bắt đầu lạn da, khi lạn da xong các miếng cá để trong rổ đặt trên bàn còn da

cá được vận chuyển ra ngoài khu chứa phế phẩm.

b. Giải thích lý do

Do sản phẩm chế biến là cá fillet không da, không xương nên lạn da là để

loại bỏ da cá tạo ra các miếng fillet phù hợp với yêu cầu chế biến.

c. Các thủ tục cần tuân thủ

Nước sử dụng trong công đoạn lạn da phải tuân thủ theo qui phạm vệ sinh

chuẩn SSOP 1.

Vệ sinh công nhân tại công đoạn này phải tuân thủ theo qui phạm vệ sinh

chuẩn SSOP 4 và SSOP 5.

Các dụng cụ, thiết bị,… tại công đoạn lạn da phải tuân thủ theo qui phạm

vệ sinh chuẩn SSOP 2.

Thao tác lạn da bằng máy:

Người công nhân cầm miếng cá, úp mặt lưng có da cá xuống dưới, đặt

ngay ngắn, đưa phần đuôi của miếng cá vào trước, sau đó dùng tay ấn mạnh để

miếng cá ăn với phần lưỡi dao của máy và đẩy nhanh miếng cá đi qua khỏi trục

dao của máy, miếng cá sau khi đi qua trục dao của máy sẽ được loại bỏ da. Các

miếng cá sau khi lạn da sẽ đi qua máng hứng xuống rổ đặt trên bàn còn da cá đi

qua trục dao của máy xuống máng hứng và rớt xuống thau chứa phế phẩm ở dưới

nền.

Yêu cầu: công nhân khi thao tác phải rút tay thật nhanh và đẩy các miếng

cá vào máy liên tục.Các miếng cá sau khi lạn da phải trơn, nhẵn, không phạm thịt

và không còn sót da.

Phế phẩm phải vận chuyển ngay ra ngoài theo đường phụ phẩm.

d. Phân công trách nhiệm và biểu mẫu giám sát

Quản đốc chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện qui phạm này.

Công nhân công đoạn lạn da có trách nhiệm làm đúng qui phạm này.

72

Page 73: Luan Van HACCP Mat Hang CA

QC phụ trách các công đoạn chế biến chịu trách nhiệm giám sát việc thực

hiện qui phạm này: kiểm tra thao tác lạn da, kiểm tra sót da… kết quả giám sát

được ghi vào báo cáo giám sát công đoạn xử lý.

* GMP 6: Sửa cá

a. Qui trình

Cá sau khi lạn da các miếng cá được phân vào từng rổ có đắp đá vảy trên

mặt rồi chuyển qua bàn khác cho công nhân sửa cá, khi sửa xong các miếng cá

cũng được phủ một lớp nước đá mỏng ở trên.

b. Giải thích lý do

Sửa cá nhằm để tạo hình cho miếng cá được đẹp, không còn sót xương, da,

thịt đỏ, mỡ phù hợp với yêu cầu chế biến.

c. Các thủ tục cần tuân thủ

Nước đá dùng trong công đoạn sửa cá phải tuân thủ theo qui phạm vệ sinh

chuẩn SSOP 1.

Vệ sinh công nhân tại công đoạn này phải tuân thủ theo qui phạm vệ sinh

chuẩn SSOP 4 và SSOP 5.

Các dụng cụ, thiết bị,… tại công đoạn sửa cá phải tuân thủ theo qui phạm

vệ sinh chuẩn SSOP 2.

Thao tác sửa cá: miếng cá được đặt trên thớt đối diện với người công

nhân, phần mặt bụng cá nằm phía trên, dùng dao sửa cá gọt nhẹ các phần mỡ cặp

hai bên thân cá và xương còn xót lại ở bụng của miếng cá. Sau đó quay phần lưng

của miếng cá lên dùng dao gọt nhẹ phần mỡ và thịt đỏ ở trên thân miếng cá. Cuối

cùng, dùng tay trái bóp nhẹ miếng cá lại, tay phải cầm dao miết mạnh xuống sống

lưng để cạo sạch hết phần thịt đỏ ở giữa đến khi miếng cá trắng. Miếng cá khi sửa

xong cho vào rổ để trên bàn, phần thịt đỏ, mỡ, xương được đùa xuống thau chứa

phế phẩm ở dưới nền.

Yêu cầu các miếng cá sau khi sửa không được phạm nhiều thịt, không còn

sót mỡ, xương, da, gân trắng và thịt đỏ trên thân cá, không làm rách dè, miếng cá

có hình dạng nhất định, trắng đẹp.

73

Page 74: Luan Van HACCP Mat Hang CA

Bán thành phẩm để trên bàn luôn được phủ một lớp đá vảy trên mặt đảm

bảo nhiệt độ của bán thành phẩm ở từ 15-16oC để vi sinh vật không xâm nhập và

để giữ cho cá tươi.

Phế phẩm sau khi sửa cá được cho vào sọt và vận chuyển nhanh ra ngoài

theo đường đã qui định.

Không để cho các miếng cá bị rớt xuống nền phân xưởng, các miếng cá bị

rớt sẽ để riêng để xử lý.

Trong thời gian sửa cá công nhân thường xuyên rửa rổ, vệ sinh bàn, dao,

thớt để tránh vi trùng xâm nhập và phát triển.

d. Phân công trách nhiệm và biểu mẫu giám sát

Quản đốc chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện qui phạm này

Công nhân công đoạn sửa cá có trách nhiệm làm đúng qui phạm này.

QC phụ trách các công đoạn chế biến chịu trách nhiệm giám sát việc thực

hiện qui phạm này: kiểm tra thường xuyên thao tác sửa cá, nhiệt độ của bán thành

phẩm, nhắc nhở công nhân phủ đá lên bán thành phẩm, kiểm tra sót xương, da,

mỡ, thịt đỏ… kết quả giám sát được ghi vào báo cáo giám sát quá trình chế biến

(bao gồm: sửa cá, phân cỡ phân loại, xếp khuôn).

* GMP 7: Rửa 3a. Qui trình

Sau khi phân cỡ cá được chuyển qua khâu rửa 3, từng rổ cá được rửa qua 2

bồn nước lạnh sạch, sau đó dùng rổ vớt lên để ráo và chuyển qua khâu kế tiếp.

b. Giải thích lý do

Rửa cá nhằm làm sạch máu, nhớt, tạp chất và giảm lượng vi sinh vật bám

trên bề mặt các miếng cá fillet.

c. Các thủ tục cần tuân thủ

Nước và nước đá dùng trong công đoạn rửa 3 phải tuân thủ theo qui phạm

vệ sinh chuẩn SSOP 1.

Vệ sinh công nhân tại công đoạn này phải tuân thủ theo qui phạm vệ sinh

chuẩn SSOP 4 và SSOP 5.

74

Page 75: Luan Van HACCP Mat Hang CA

Các dụng cụ, thiết bị,…tại công đoạn rửa 3 phải tuân thủ theo qui phạm vệ

sinh chuẩn SSOP 2.

Chuẩn bị 3 bồn nước rửa, mỗi bồn chứa khoảng 50 lít nước, làm lạnh nước

bằng đá vảy đến nhiệt độ khoảng 6-8oC, luôn bổ sung đá vảy vào bồn rửa để đảm

bảo nhiệt độ nước rửa từ 6-8oC.

Cho cá lần lượt vào các bồn rửa theo thứ tự, dùng tay đảo nhẹ cá cho sạch.

Mỗi lần rửa không quá 5 kg sản phẩm, tần suất thay nước 200kg/giờ.

Các rổ cá sau khi rửa không được chồng lên nhau và được để ráo nước từ

3-5 phút.

d. Phân công trách nhiệm và biểu mẫu giám sát

Quản đốc chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện qui phạm này.

Công nhân công đoạn rửa 3 có trách nhiệm thực hiện đúng qui phạm này.

QC phụ trách các công đoạn chế biến chịu trách nhiệm giám sát việc thực

hiện qui phạm này: kiểm tra thường xuyên nhiệt độ của nước rửa, tần suất thay

nước, thao tác rửa, chất lượng sản phẩm… kết quả giám sát được ghi vào báo cáo

giám sát công đoạn rửa.

* GMP 8: Kiểm tra ký sinh trùnga. Qui trình

Cá sau khi sửa xong được đưa qua bàn soi để kiểm tra ký sinh trùng, nếu

phát hiện miếng nào bị bệnh thì sẽ được loại ra ngoài để xử lý riêng, còn các

miếng không có bệnh thì được chuyển sang khâu phân loại, phân cỡ.

b. Giải thích lý do

Kiểm tra ký sinh trùng để loại ra các miếng cá bị bệnh vì các ổ ký sinh

trùng gây bệnh cho cá có chứa các vi khuẩn có thể gây hại cho người sử dụng

c. Các thủ tục cần tuân thủ

Nước đá dùng trong công đoạn này phải tuân thủ theo qui phạm vệ sinh

chuẩn SSOP 1.

Vệ sinh công nhân tại công đoạn này phải tuân thủ theo qui phạm vệ sinh

chuẩn SSOP 4 và SSOP 5.

75

Page 76: Luan Van HACCP Mat Hang CA

Các dụng cụ, thiết bị,… tại công đoạn kiểm tra ký sinh trùng phải tuân thủ

theo qui phạm vệ sinh chuẩn SSOP 2.

Thao tác kiểm tra: đặt miếng cá lên bàn soi, đèn ở dưới bàn sẽ rọi vào

miếng cá ở trên mặt bàn làm cho miếng cá trở nên trong suốt, nếu cá có bệnh thì sẽ

thấy các đốm đỏ nằm rải rác trong miếng cá, và người công nhân sẽ loại bỏ miếng

cá này ra ngoài, còn các miếng khác không bị bệnh sẽ cho vào rổ chuyển qua khâu

phân loại.

Yêu cầu các miếng cá đều phải đi qua bàn soi và không được sót miếng cá

bị bệnh nào sau khi qua khâu phân loại phân cỡ, công nhân khi kiểm tra phải thao

tác thật nhanh và liên tục trên 1 tấn sản phẩm/1giờ.

Cá sau khi kiểm tra luôn được đắp đá vảy lên trên để đảm bảo nhiệt độ của

các miếng cá từ 14-15oC.

Không để cho bán thành phẩm rớt xuống nền phân xưởng các miếng bị rớt

sẽ để riêng để xử lý.

d. Phân công trách nhiệm và biểu mẫu giám sát

Quản đốc chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện qui phạm này.

Công nhân công đoạn kiểm tra ký sinh trùng có trách nhiệm thực hiện theo

đúng qui phạm này.

QC phụ trách các công đoạn chế biến chịu trách nhiệm giám sát việc thực

hiện qui phạm này: kiểm tra thường xuyên, nhiệt độ của bán thành phẩm, nhắc nhở

công nhân phủ đá lên bán thành phẩm, kiểm tra sót ký sinh trùng,… kết quả giám

sát được ghi vào biểu mẫu kiểm tra ký sinh trùng.

76

Page 77: Luan Van HACCP Mat Hang CA

* GMP 9: Phân loại, phân cỡa. Qui trình

Cá sau khi kiểm tra ký sinh trùng được đổ qua bàn phân loại và phủ lớp đá

vảy lên trên, sau đó phân loại cá theo các màu đã qui định. Cá sau khi phân loại sẽ

chuyển sang bàn cân điện tử để phân cỡ cá theo trọng lượng.

b. Giải thích lý do

Vì các miếng cá fillet không đồng đều về màu sắc và kích thước nên phải

phân loại và phân cỡ để tạo ra sự đồng đều giữa các miếng cá tạo giá trị cảm quan

tốt và đánh giá đúng chất lượng, trọng lượng của từng miếng cá.

c. Các thủ tục cần tuân thủ

Nước đá dùng trong công đoạn này phải tuân thủ theo qui phạm vệ sinh

chuẩn SSOP 1.

Vệ sinh công nhân tại công đoạn này phải tuân thủ theo qui phạm vệ sinh

chuẩn SSOP 4 và SSOP 5.

Các dụng cụ, thiết bị,… tại công đoạn phân loại, phân cỡ phải tuân thủ

theo qui phạm vệ sinh chuẩn SSOP 2.

Trong quá trình lựa cá công nhân luôn để một lớp đá vảy phủ trên bề mặt

đảm bảo nhiệt độ của bán thành phẩm luôn ở 14-15oC.

Công nhân phải lựa nhanh tay và nhìn kĩ từng miếng cá sau đó phân ra

theo 5 màu đã qui định: trắng trong, vàng nhạt, vàng đậm, hồng nhạt và hồng đậm,

các miếng cá có cùng màu sẽ cho vào một rổ riêng biệt đồng thời loại ra các miếng

sót nhiều xương, mỡ.

Yêu cầu màu của cá sau khi phân loại phải chính xác không được lầm lẫn

màu giữa các loại.

Tại bàn phân loại luôn đảm bảo đủ ánh sáng để có thể phân biệt màu sắc

một cách chính xác.

Công nhân phân cỡ cá bằng cân điện tử thật nhanh, và cá được phân ra

theo các cỡ như sau: 60-120, 120-170, 170-220, 220-300, 300-UP, 220-UP và mỗi

cỡ được cho vào một rổ riêng biệt. Trọng lượng cá được tính bằng gr/miếng cá,

kích cỡ sai số cho phép là ±5gr.

77

Page 78: Luan Van HACCP Mat Hang CA

Cân điện tử phải được hiệu chỉnh chính xác trước khi cân và phải cài vào

bộ nhớ các kích cỡ theo như qui định.

Không để cho các miếng cá bị rớt xuống nền phân xưởng, các miếng bị rớt

sẽ để riêng để xử lý.

d. Phân công trách nhiệm và biểu mẫu giám sát

Quản đốc chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện qui phạm này.

Công nhân công đoạn phân loại, phân cỡ có trách nhiệm thực hiện theo

đúng qui phạm này.

QC phụ trách các công đoạn chế biến chịu trách nhiệm giám sát việc thực

hiện qui phạm này: kiểm tra thường xuyên nhiệt độ của bán thành phẩm, kiểm tra

sót xương, mỡ và da, nhắc nhở công nhân phủ đá lên bán thành phẩm, kiểm tra

chất lượng của bán thành phẩm,… kết quả giám sát được ghi vào báo cáo giám sát

quá trình chế biến (bao gồm: sửa cá, phân cỡ phân loại, xếp khuôn).

* GMP 10: Câna. Qui trình

Cá sau khi đã kiểm tra được chuyển qua bàn cân, các miếng cá được cho

vào rổ đem cân sau đó đặt thẻ cỡ loại lên trên và chuyển sang công đoạn kế tiếp.

b. Giải thích lý do

Cân cá để định lượng sản phẩm đúng theo hợp đồng của khách hàng trước

khi lên khuôn.

c. Các thủ tục cần tuân thủ

Vệ sinh công nhân tại công đoạn này phải tuân thủ theo qui phạm vệ sinh

chuẩn SSOP 4 và SSOP 5.

Các dụng cụ, thiết bị,… tại công đoạn cân phải tuân thủ theo qui phạm vệ

sinh chuẩn SSOP 2.

Sử dụng cân đã được kiểm tra đạt tiêu chuẩn và đã được hiệu chuẩn trước

khi cân.

Công nhân phải cân đúng theo qui định của công ty đối với từng chủng

loại sản phẩm, sai cỡ, hạng chất lượng và phụ trội theo qui định trước khi lên

khuôn.

78

Page 79: Luan Van HACCP Mat Hang CA

d. Phân công trách nhiệm và biểu mẫu giám sát

Quản đốc chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện qui phạm này.

Công nhân công đoạn cân có trách nhiệm thực hiện đúng theo qui phạm

này.

QC phụ trách các công đoạn chế biến chịu trách nhiệm giám sát việc thực

hiện qui phạm này: kiểm tra độ chính xác của cân và lượng phụ trội khi cân.

* GMP 11: Rửa 4a. Qui trình

Các rổ cá đã được cân xong sẽ cho vào bồn nước lạnh để rửa sạch lại một

lần nữa trước khi lên khuôn.

b. Giải thích lý do

Rửa cá trước khi lên khuôn để rửa sạch máu, loại bỏ hết tạp chất, giảm

lượng vi sinh vật bám trên bề mặt các miếng cá fillet và để loại bỏ dung dịch phụ

gia còn dính trên bề mặt cá.

c. Các thủ tục cần tuân thủ

Nước và nước đá dùng trong công đoạn rửa 4 phải tuân thủ theo qui phạm

vệ sinh chuẩn SSOP 1.

Vệ sinh công nhân tại công đoạn này phải tuân thủ theo qui phạm vệ sinh

chuẩn SSOP 4 và SSOP 5.

Các dụng cụ, thiết bị,… tại công đoạn rửa 4 phải tuân thủ theo qui phạm

vệ sinh chuẩn SSOP 2.

Chuẩn bị 3 bồn nước rửa, mỗi bồn chứa khoảng 50 lít nước, làm lạnh nước

bằng đá vảy đến nhiệt độ khoảng 6-8oC, luôn bổ sung đá vảy vào bồn rửa để đảm

bảo nhiệt độ nước rửa từ 6-8oC.

Mỗi lần rửa không quá 5 kg sản phẩm, tần suất thay nước 200kg/giờ.

Dùng tay đảo nhẹ cá cho sạch và cho lần lượt qua từng bồn rửa. Thao tác

rửa phải nhẹ nhàng, các rổ cá sau khi rửa không được chồng lên nhau và sản phẩm

không được ứ đọng nhiều.

d. Phân công trách nhiệm và biểu mẫu giám sát

Quản đốc chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện qui phạm này

79

Page 80: Luan Van HACCP Mat Hang CA

Công nhân công đoạn rửa 4 có trách nhiệm thực hiện đúng qui phạm này.

QC phụ trách các công đoạn chế biến chịu trách nhiệm giám sát việc thực

hiện qui phạm này: kiểm tra thường xuyên nhiệt độ của nước rửa, tần suất thay

nước, thao tác rửa, chất lượng sản phẩm,… kết quả giám sát được ghi vào báo cáo

giám sát công đoạn rửa lên khuôn.

* GMP 12: Xếp khuôn

a. Qui trình

Cá sau khi rửa sẽ được xếp ngay ngắn vào khuôn sau đó được chuyển sang

công đoạn kế tiếp.

b. Giải thích lý do

Xếp khuôn nhằm để định hình dạng sản phẩm ngay phẳng trước khi cấp

đông, tạo điều kiện cho việc cấp đông được nhanh, đều đặn tránh gây ảnh hưởng

đến sản phẩm và tăng giá trị cảm quan cho sản phẩm.

c. Các thủ tục cần tuân thủ

Nước và nước đá dùng để châm vào khi xếp khuôn phải tuân thủ theo qui

phạm vệ sinh chuẩn SSOP 1.

Vệ sinh công nhân tại công đoạn này phải tuân thủ theo qui phạm vệ sinh

chuẩn SSOP 4 và SSOP 5.

Các rổ, khuôn, bao PE, dụng cụ,… tại công đoạn xếp khuôn phải được vệ

sinh đúng theo qui phạm vệ sinh chuẩn SSOP 2.

Nước châm khuôn được làm lạnh ở nhiệt độ từ 6-8oC bằng đá vảy.

Đối với dạng đông rời IQF: lót một lớp PE dưới đáy khuôn, sau đó cứ một

lớp cá một lớp PE trên cùng phủ một lớp PE rồi đặt thẻ cỡ, loại vào, gói phần dư

lại.

Đối với dạng đông khối (block): lót một lớp PE dưới đáy khuôn, xếp phần

lưng cá quay ra hai mặt ngoài của khuôn, một lớp cá lót một tấm PE và châm nước

vào từng lớp, trên cùng phủ một lớp PE rồi đặt thẻ cỡ, loại vào, gói phần dư lại.

Đối với đông băng chuyền IQF thì cá phải được xếp ngay ngắn trên bề mặt

của băng chuyền và các miếng cá không được để chồng lên nhau.

80

Page 81: Luan Van HACCP Mat Hang CA

Sản phẩm, bao PE không được rơi xuống nền và khuôn không để trực tiếp

dưới nền. Nơi để khuôn sạch, dễ lấy, ngăn nắp và thường xuyên kiểm tra khuôn.

Công nhân khi xếp khuôn phải nhanh tay, luôn vuốt miếng cá và giữ cho

nó được ngay, phẳng, các miếng cá trong cùng một lớp không được chồng lên

nhau.

d. Phân công trách nhiệm và biểu mẫu giám sát

Quản đốc chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện qui phạm này.

Công nhân công đoạn xếp khuôn có trách nhiệm thực hiện theo đúng qui

phạm này.

QC phụ trách các công đoạn chế biến chịu trách nhiệm giám sát việc thực

hiện qui phạm này: thường xuyên kiểm tra nhiệt độ nước châm khuôn, thao tác

thực hiện, kiểm tra chất lượng của bán thành phẩm,… kết quả giám sát được ghi

vào báo cáo giám sát quá trình chế biến (bao gồm: sửa cá, phân cỡ, phân loại, xếp

khuôn).

* GMP 13: Chờ đônga. Qui trình

Cá sau khi xếp khuôn nếu chưa đủ điều kiện cấp đông ngay thì chuyển vào

kho chờ đông. Các khuôn cá được xếp ngay ngắn thành cây vuông góc, chồng lên

nhau.

b. Giải thích lý do

Mục đích của quá trình chờ đông là để bảo quản bán thành phẩm trong

thời gian chờ cấp đông, tránh cho sản phẩm bị biến màu, biến chất và hạn chế sự

phát triển của vi sinh vật gây bệnh, đồng thời hạn chế sự đóng băng nước trong

bán thành phẩm làm ảnh hưởng đến chất lượng sau này, mặt khác còn để rút ngằn

thời gian cấp đông.

c. Các thủ tục cần tuân thủ

Vệ sinh công nhân tại công đoạn này phải tuân thủ theo qui phạm vệ sinh

chuẩn SSOP 4 và SSOP 5.

Các dụng cụ, thiết bị,… tại công đoạn chờ đông phải tuân thủ theo qui

phạm vệ sinh chuẩn SSOP 2.

81

Page 82: Luan Van HACCP Mat Hang CA

Nhiệt độ kho chờ đông luôn đảm bảo từ 2÷3oC, thời gian chờ đông không

quá 2 giờ. Bán thành phẩm khi kết thúc chờ đông có nhiệt độ <12oC.

Thường xuyên kiểm tra nhiệt độ kho chờ đông, nếu nhiệt độ tăng quá 4oC

trong 30 phút phải tiến hành các biện pháp khắc phục như hiệu chỉnh thiết bị, đưa

đi cấp đông ngay hoặc cô lập sản phẩm sau khi cấp đông để kiểm tra vi sinh vật

trong sản phẩm.

Bán thành phẩm được xuất ra ngoài theo nguyên tắc “vào trước ra

trước”.Các khuôn để chồng lên nhau nhưng không được đè nén sản phẩm.

d. Phân công trách nhiệm và biểu mẫu giám sát

Quản đốc chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện qui phạm này.

Công nhân công đoạn chờ đông có trách nhiệm thực hiện theo đúng qui

phạm này.

QC phụ trách các công đoạn chờ đông chịu trách nhiệm giám sát việc thực

hiện qui phạm này: kiểm tra thường xuyên nhiệt độ kho chờ đông, thời gian chờ

đông, kiểm tra chất lượng của bán thành phẩm,… kết quả giám sát được ghi vào

báo cáo giám sát công đoạn chờ đông.

* GMP 14: Cấp đông

a. Qui trình

Cá sau khi xếp khuôn đủ số lượng hay từ kho chờ đông được chuyển ngay

đi cấp đông, nhập các khuôn vào cabin đầy đủ, đóng cửa và gài chắc chắn, bắt đầu

cấp đông. Sau khi cấp đông theo thời gian đã qui định QC sẽ kiểm tra nhiệt độ

trung tâm của sản phẩm nếu đạt nhiệt độ ≤ -18oC thì tiến hành ra tủ. Nếu cấp đông

băng chuyền IQF thì cá được xếp ngay ngắn trên bề mặt của băng chuyền và cấp

đông liên tục.

b. Giải thích lý do

Sản phẩm được cấp đông để đạt nhiệt độ tâm sản phẩm ≤-18oC nhằm bảo

quản sản phẩm, duy trì giữ nguyên trạng thái, chất lượng sản phẩm gần như ban

đầu và tiêu diệt hoặc ức chế các vi sinh vật, kéo dài thời gian bảo quản.

c. Các thủ tục cần tuân thủ

82

Page 83: Luan Van HACCP Mat Hang CA

Vệ sinh công nhân tại công đoạn này phải tuân thủ theo qui phạm vệ sinh

chuẩn SSOP 4 và SSOP 5.

Các dụng cụ, thiết bị,…tại công đoạn cấp đông phải tuân thủ theo qui

phạm vệ sinh chuẩn SSOP 2.

Tủ cấp đông phải được chạy khởi động trước khoảng 10-15 phút để hạ

nhiệt độ xuống -5 ÷ -10oC đến khi tuyết bám đều trên tủ.

Nhiệt độ tủ đông luôn đảm bảo từ -38 ÷ -42oC, thời gian cấp đông tùy

thuộc vào từng cỡ sản phẩm nhưng không được quá 4 giờ. Cấp đông băng chuyền

IQF nhiệt độ thấp hơn –40oC trong khoảng thời gian nhỏ hơn 1 giờ.

Đảm bảo nhiệt độ trung tâm sản phẩm ≤-18oC và không quá thời gian qui

định trước khi ra tủ. Công nhân không được mở tủ trong khi tủ đang chạy.

d. Phân công trách nhiệm và biểu mẫu giám sát

Quản đốc chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện qui phạm này.

Công nhân công đoạn cấp đông có trách nhiệm thực hiện theo đúng qui

phạm này.

QC phụ trách các công đoạn cấp đông chịu trách nhiệm giám sát việc thực

hiện qui phạm này: kiểm tra thường xuyên nhiệt độ tủ đông, thời gian cấp đông và

kiểm tra nhiệt độ trong tâm sản phẩm, tính cảm quan, trọng lượng và chất lượng

sau khi ra tủ. Kết quả giám sát được ghi vào báo cáo giám sát công đoạn Cấp đông

– Bao gói.

* GMP 15: Tách khuôn mạ băng

a. Qui trình

Sản phẩm khi ra khỏi tủ đông sẽ được tách khuôn, mạ băng theo qui định.

b. Giải thích lý do

Tách khuôn để lấy sản phẩm ra ngoài còn mạ băng nhằm tạo ra một lớp

băng bao bên ngoài để cho bề mặt sản phẩm bóng đẹp, bảo vệ sản phẩm tránh tiếp

xúc với không khí, tăng giá trị cảm quan của sản phẩm, khắc phục được các hiện

tượng cháy lạnh, nứt sản phẩm, và các khuyết điểm khác.

c. Các thủ tục cần tuân thủ

83

Page 84: Luan Van HACCP Mat Hang CA

Nước và nước đá dùng để mạ băng phải tuân thủ theo qui phạm vệ sinh

chuẩn SSOP 1.

Vệ sinh công nhân tại công đoạn này phải tuân thủ theo qui phạm vệ sinh

chuẩn SSOP 4 và SSOP 5.

Các dụng cụ, thiết bị,… tại công đoạn tách khuôn mạ băng phải tuân thủ

theo qui phạm vệ sinh chuẩn SSOP 2.

Đối với sản phẩm đông rời IQF: tiến hành tách khuôn bằng tay, dùng tay

tách rời từng lớp PE trong khuôn cho vào mỗi rổ để tách sản phẩm rời ra. Sau đó

đưa vào mạ băng trong bồn nước lạnh sạch để lớp băng áo đều bên ngoài sản

phẩm, nhanh chóng lấy rổ sản phẩm ra, xốc cho ráo nước.

Đối với sản phẩm đông khối (block): Tiến hành tách khuôn bằng cách úp

mặt khuôn xuống bàn, gõ mạnh tay cho cả khối sản phẩm tách ra. Tùy theo yêu

cầu của khách hàng mà mạ băng hay không mạ băng khối sản phẩm.

Trong quá trình tách khuôn và mạ băng công nhân phải thao tác nhẹ

nhàng, nhanh chóng, khẩn trương, chính xác, các khuôn sau khi tách phải được để

trật tự.

Luôn đảm bảo nhiệt độ nước mạ băng từ 0-3oC, nước luôn có đầy đủ và

được thay thường xuyên.

84

Page 85: Luan Van HACCP Mat Hang CA

d. Phân công trách nhiệm và biểu mẫu giám sát

Quản đốc chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện qui phạm này.

Công nhân công đoạn tách khuôn, mạ băng có trách nhiệm thực hiện theo

đúng qui phạm này.

QC phụ trách các công đoạn tách khuôn, mạ băng chịu trách nhiệm giám

sát việc thực hiện qui phạm này: thường xuyên kiểm tra nhiệt độ nước mạ băng,

thao tác, thời gian mạ băng, nhiệt độ trung tâm sản phẩm, và chất lượng sản phẩm.

Kết quả giám sát được ghi vào báo cáo giám sát công đoạn Cấp đông – Bao gói.

* GMP 16: Bao gói, ghi nhãn

a. Qui trình

Cá đã mạ băng sẽ cho bao bì và ghi nhãn theo đúng qui cách đã qui định.

b. Giải thích lý do

Bao gói để cách ly sản phẩm với môi trường bên ngoài, tránh bị mất nước,

bị oxi hoá và không cho sản phẩm tiếp xúc với các tác nhân gây hư hỏng.

c. Các thủ tục cần tuân thủ

Vệ sinh công nhân tại công đoạn này phải tuân thủ theo qui phạm vệ sinh

chuẩn SSOP 4 và SSOP 5.

Các dụng cụ, thiết bị,… tại công đoạn bao gói phải tuân thủ theo qui phạm

vệ sinh chuẩn SSOP 2.

Túi PE phải đáp ứng theo yêu cầu kỹ thuật qui định tại TCVN 5653-1992.

Nhãn được in trên bao PE hoặc trên giấy không thấm nước và được gắn

chặt vào bao PE theo cách thích hợp. Phần ghi nhãn không tiếp xúc trực tiếp với

cá.

Thùng carton phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật qui định tại TCVN 5512-

1991.

Các miếng fillet được bao gói trong từng túi PE riêng biệt, có in nhãn và

hàn kín miệng túi. Các túi cùng kích cỡ, màu sắc và từ cùng một loài cá được đóng

riêng trong mỗi thùng carton. Bên ngoài thùng cũng phải ghi nhãn gồm đầy đủ các

thông tin trên nhãn như được ghi trên từng bao gói lẻ.

85

Page 86: Luan Van HACCP Mat Hang CA

Đối với sản phẩm đông rời (IQF): cho từng rổ cá vào túi PE, hàn kín

miệng lại, xếp 10 túi cùng cỡ loại cho vào thùng carton.

Đối với sản phẩm đông khối (block): thì cho 2 khối sản phẩm cùng cỡ loại

vào thùng carton.

Các thùng phải dán băng keo cho kín và dùng đai nẹp 2 ngang 2 dọc.

Thao tác khi bao gói phải nhẹ nhàng và nhanh chóng, sản phẩm sau khi

bao gói không được để xuống nền nhà phải đặt trên pallet. Kiểm tra trọng lượng

của sản phẩm theo yêu cầu qui định

d. Phân công trách nhiệm và biểu mẫu giám sát

Quản đốc chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện qui phạm này.

Công nhân công đoạn này có trách nhiệm thực hiện đúng qui phạm này.

QC phụ trách các công đoạn bao gói, ghi nhãn chịu trách nhiệm giám sát

việc thực hiện qui phạm này: thường xuyên kiểm tra trọng lượng sản phẩm, bao bì,

kích cỡ, loại sản phẩm. Kết quả giám sát được ghi vào báo cáo giám sát công đoạn

Cấp đông – Bao gói.

* GMP 17: Bảo quản, vận chuyển

a. Qui trình

Cá sau khi bao gói thì được chuyển ngay vào kho để bảo quản sản phẩm.

Sản phẩm được nhập vào kho qua cửa sổ nhỏ, xếp vào cây hàng theo chủng loại và

xuất hàng vận chuyển đi cũng qua bằng cửa sổ nhỏ. Bảo quản và vận chuyển sản

phẩm trong điều kiện nhiệt độ ≤-18oC.

b. Giải thích lý do

Bảo quản và vận chuyển sản phẩm ở nhiệt độ ≤-18oC nhằm duy trì chất

lượng sản phẩm và sản phẩm ít bị biến đổi do hoạt động của các enzyme và vi sinh

vật ức chế.

86

Page 87: Luan Van HACCP Mat Hang CA

c. Các thủ tục cần tuân thủ

Vệ sinh công nhân tại công đoạn này phải tuân thủ theo qui phạm vệ sinh

chuẩn SSOP 4 và SSOP 5.

Các dụng cụ, thiết bị,… tại công đoạn bảo quản và vận chuyển phải tuân

thủ theo qui phạm vệ sinh chuẩn SSOP 2.

Đảm bảo sản phẩm được bảo quản ở nhiệt độ ≤-18oC và dao động không

quá 3oC trong khoảng thời gian ngắn.

Cá phải được vận chuyển bằng các phương tiện có máy phát lạnh để duy

trì nhiệt độ sản phẩm không cao hơn -18oC . Cho phép nhiệt độ sản phẩm tăng

không quá 3oC, khi thời gian vận chuyển không quá 12 giờ.

Sản phẩm đặt cách nền 15cm, cách tường 40cm, cách trần 30cm, phải có

pallet đặt ở sàn kho, khi chất hàng phải chất đúng qui cách, cây hàng phải vuông

góc thẳng đứng.

Khi xuất hàng phải xuất qua cửa sổ nhỏ trong quá trình xuất sản phẩm

phải được đai kiện đầy đủ và được sự quyết định của người đứng đầu Xí nghiệp

hoặc của cơ quan có thẩm quyền.

Nếu nhiệt độ kho cao hơn –16oC thì không được xuất hàng và hạn chế mở

cửa. Thường xuyên kiểm tra nhiệt độ kho lạnh và kịp thời điều chỉnh.

Không để vật lạ ngoài thành phẩm vào kho. Xuất kho theo nguyên tắc”

vào trước ra trước, vào sau ra sau”.Nhập và xuất hàng trong thời gian nhanh nhất.

d. Phân công trách nhiệm và biểu mẫu giám sát

Quản đốc chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện qui phạm này.

Công nhân công đoạn bảo quản và vận chuyển có trách nhiệm thực hiện

theo đúng qui phạm này.

QC phụ trách công đoạn bao gói và vận chuyển chịu trách nhiệm giám sát

việc thực hiện qui phạm này: kiểm tra thường xuyên nhiệt độ kho bảo quản, nhiệt

độ xe vận chuyển, và nhiệt độ trung tâm sản phẩm, thời gian khi vận chuyển, kiểm

tra sắp xếp thành phẩm trong kho, việc mở cửa kho, xuất hàng,… Kết quả giám sát

được ghi vào báo cáo giám sát chất lượng thành phẩm.

87

Page 88: Luan Van HACCP Mat Hang CA

4.5 Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn HACCP

4.5.1 Danh sách đội HACCP của xí nghiệp

Bảng 5: Danh sách đội HACCP của Xí nghiệp

STT Họ và tên Chức vụ công tác Chức vụ trong đội

HACCP

1 Nguyễn Thị Tuyết Xuân Phó Giám Đốc XN8 Đội trưởng

2 Huỳnh Hồng Hoa Phó Giám Đốc XN8 Đội phó

3 Huỳnh Thị Dúng KCS Cán bộ tổng hợp

4 Huỳnh Thị Xuân Đào Đội trưởng Xếp khuôn Thành viên

5 Diệp Hữu Minh Tổ trưởng tổ Kỹ thuật Thành viên

6 Huỳnh Thanh Phong Đội trưởng Thành phẩm Thành viên

7 Mai Ngọc Yến Nhi KCS Thành viên

8 Phan Thanh Bình KCS Thành viên

9 Dương Quang Hiệp KCS Thành viên

* Nhiệm vụ của từng thành viên trong đội HACCP

- Đội trưởng đội HACCP - Nguyễn Thị Tuyết Xuân: có trách nhiệm thẩm

tra, phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong đội HACCP trên cơ sở chương

trình quản lý chất lượng theo HACCP hiện hành và có quyền thay đổi, chỉnh sửa

nếu thấy qui trình sản xuất không còn phù hợp; hàng tháng tổng hợp, báo cáo kết

quả hoạt động cho Ban Giám Đốc Xí nghiệp và Ban Tổng Giám Đốc Công ty.

- Đội phó - Huỳnh Hồng Hoa: có trách nhiệm quản lý việc sản xuất trong

phân xưởng, theo dõi chất lượng sản phẩm, bán thành phẩm, nguyên liệu, quan sát

vệ sinh an toàn thực phẩm trong xưởng, lên kế hoạch sản xuất.

- Cán bộ tổng hợp - Huỳnh Thị Dúng: có nhiệm vụ tổ chức việc thực hiện

chương trình HACCP, kiểm tra tính trung thực các báo cáo của đội HACCP và của

các QC, có ý kiến chỉ đạo nếu thấy báo cáo chưa đủ tin cậy, có trách nhiệm báo

cáo lên giám đốc, lưu trữ hồ sơ, triển khai công nghệ xuống phân xưởng.

- Thành viên - Huỳnh Thị Xuân Đào: có trách nhiệm tổ chức sản xuất,

điều phối lao động, nguyên liệu trong các tổ, chấn chỉnh khi có sai phạm, kiểm tra

vệ sinh công nhân, các dụng cụ sản xuất, giám sát và ghi kết quả vào biểu mẫu.

88

Page 89: Luan Van HACCP Mat Hang CA

- Thành viên - Diệp Hữu Minh: có trách nhiệm đảm bảo việc vận hành

máy, tủ đông theo đúng yêu cầu kỹ thuật, thường xuyên theo dõi nhiệt độ nhiệt kế,

áp suất của máy nén, tủ đông, khắc phục sự cố khi xảy ra, luôn đảm bảo thời gian

cấp đông đúng theo yêu cầu kỹ thuật, theo dõi sửa chữa các trang thiết bị trong

công ty, báo các việc giám sát, sửa chữa lên đội trưởng.

- Thành viên - Huỳnh Thanh Phong: có trách nhiệm theo dõi việc ra tủ,

chất lượng sản phẩm, đảm bảo nhiệt độ trung tâm sản phẩm, kiểm tra nhiệt độ

nước mạ băng, tách khuôn, tình trạng vệ sinh của công nhân, kiểm tra trọng lượng,

chất lượng của sản phẩm trước khi bao gói, đảm bảo đủ, đúng theo yêu cầu kỹ

thuật. Kiểm tra việc bao gói, dán nhãn sản phẩm, ghi chép báo cáo lên đội trưởng.

- Thành viên – Mai Ngọc Yến Nhi: có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng sản

phẩm trong công ty, theo dõi việc thực hiện HACCP và giám sát thực tế, tiếp nhận

báo cáo.

- Thành viên – Phan Thanh Bình: có trách nhiệm kiểm tra chất lượng

nguyên liệu, phương tiện vận chuyển, vệ sinh công nhân, nhận hồ sơ nguyên liệu.

- Thành viên – Dương Quang Hiệp: có trách nhiệm kiểm tra vệ sinh công

nhân, vệ sinh phân xưởng trong quá trình sản xuất, theo dõi việc thực hiện xếp

khuôn và ghi biểu mẫu báo cáo.

89

Page 90: Luan Van HACCP Mat Hang CA

4.5.2 Mô tả sản phẩm và dự kiến sử dụng

Bảng 6: Bảng mô tả sản phẩm

Công ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Thuỷ sản An Giang

Xí nghiệp Đông lạnh 8

BẢNG MÔ TẢ SẢN PHẨM

Tên sản phẩm: Cá Tra – cá Basa fillet đông lạnh

STT

ĐẶC TÍNH MÔ TẢ

1 Tên sản phẩm Cá Tra – Cá Basa fillet đông lạnh

2 Loại nguyên liệu Cá Tra (Basa Catfish), tên khoa học: Pangasius

hypophthalmus hay Pangasianodon

hypophthalmus.

Cá Basa (Basa bocourti), tên khoa học :

Pangasius bocourti.

3 Cách thức vận chuyển và

tiếp nhận nguyên liệu

Cá sống được vận chuyển từ bè, hồ nuôi đến bến

cá của Công ty bằng ghe đục thời gian không quá

4 giờ. Từ bến, cá sống được vận chuyển đến khu

tiếp nhận nguyên liệu của Xí nghiệp 7, cá được

cân, rửa và cắt tiết sau đó cho vào ôtô vận chuyển

đến khu tiếp nhận nguyên liệu của Xí nghiệp 8

thời gian từ 10-15 phút, sau khi tiếp nhận cá được

rửa và đưa vào fillet.

4 Khu vực khai thác nguyên

liệu

Cá được thu hoạch trong bè hoặc hồ của vùng

nuôi An Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp cách Công

ty khoảng 60km

5 Mô tả qui cách thành phẩm Cá Tra – cá Basa fillet, cấp đông, bao gói trong

bao PE, hàn kín miệng, đóng thùng carton, đai

nẹp.

6 Thành phần khác (ngoài

nguyên liệu)

Không

7 Các công đoạn chế biến

chính

Tiếp nhận nguyên liệu và cắt tiết→Rửa 1→Fillet

→ Rửa 2→Lạn da→Sửa cá→ Rửa 3→ Kiểm tra

ký sinh trùng→Phân loại, cỡ→Cân→Rửa 4→Xếp

khuôn →(Chờ đông)→Cấp đông→Tách khuôn,

90

Page 91: Luan Van HACCP Mat Hang CA

mạ băng→ Bao gói, ghi nhãn→Bảo quản.

8 Kiểu bao gói Đông rời (IQF): 1kg sản phẩm/1túi PE, 10 túi PE/

1 thùng carton (cùng loại, cỡ), đai nẹp 2 ngang 2

dọc.

Đông khối (block): 5kg/block/1 túi PE, 2 block/1

thùng carton (cùng loại, cỡ), đai nẹp 2 ngang 2

dọc.

9 Điều kiện bảo quản Kho lạnh nhiệt độ ≤ -18oC

10 Điều kiện phân phối, vận

chuyển sản phẩm

Vận chuyển bằng xe đông lạnh nhiệt độ ≤–18oC,

cho phép dao động ± 2oC, thời gian vận chuyển

không quá 12 giờ

11 Thời hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất

12 Thời hạn bày bán sản phẩm Không

13 Các yêu cầu về dán nhãn Tên, địa chỉ cơ sở chế biến đóng gói; Tên sản

phẩm; Khối lượng; Kích cỡ cá; Ngày sản xuất;

Thời hạn bảo quản; Điều kiện bảo quản; Tên nước

xuất xứ (đối với sản phẩm xuất khẩu)

14 Các điều kiện đặc biệt Không

15 Phương thức sử dụng Nấu chín trước khi ăn

16 Đối tượng sử dụng Tiêu thụ đại chúng

17 Các qui định, yêu cầu cần

phải tuân thủ

TCVN 5289 – 1992

Qui định của các nước nhập khẩu.

91

Page 92: Luan Van HACCP Mat Hang CA

4.5.3 Mô tả qui trình công nghệ

Bảng 7: Bảng mô tả qui trình công nghệ

Công ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu

Thuỷ sản An Giang

Xí nghiệp Đông lạnh 8

BẢNG MÔ TẢ QUI TRÌNH CÔNG

NGHỆ CHẾ BIẾNTên sản phẩm: Cá Tra – cá Basa fillet

đông lạnhCÔNG ĐOẠN

THÔNG SỐ KỸ

THUẬT

THUYẾT MINH

Tiếp

nhận

nguyên

liệu và

cắt tiết

Thời gian vận chuyển:

10 - 15 phút

Nguyên liệu cá sống được vận chuyển bằng

ghe đục đến khu tiếp nhận của Xí nghiệp

Đông lạnh 7. Sau đó rửa và cắt tiết tại Xí

nghiệp 7 rồi vận chuyển về Xí nghiệp 8

bằng xe ô tô trong thời gian từ 10 -15 phút.

Rửa 1

Nhiệt độ nước rửa:

25 - 27oC.

Rửa cá bằng nước sạch trong bể nghiêng,

5m3 nước cho mỗi lần rửa, nhiệt độ nước rửa

25 – 27 oC.Fillet Sử dụng dao chuyên dùng để fillet cá, tách

bỏ đầu, xương và nội tạng. Thao tác đúng kỹ

thuật, tránh vỡ nội tạng và phạm thịt.

Rửa 2

Nhiệt độ nước rửa: 25 -

27oC

Tần suất thay nước:

200kg/giờ.

Cá fillet được rửa 3 lượt bằng nước sạch,

dùng tay nhồi trộn các miếng cá để loại bỏ

nhớt, huyết cá và mỡ cá.

Lạn da Dùng máy lạn da để loại bỏ da cá ra khỏi

thịt.

Sửa cá Nhiệt độ bán thành

phẩm 15 -16oC

Các miếng fillet được chuyển đến bàn cho

công nhân sửa cá. Công nhân dùng dao

chuyên dụng tách hết mỡ, xương, da, gân

trắng và thịt đỏ trên miếng cá.Rửa 3 Nhiệt độ nước rửa 6-8oC

Tần suất thay nước:

200kg/giờ

Cá được rửa qua 3 bồn nước lạnh sạch, sau

đó để ráo trong vòng 3-5 phút.

Kiểm tra

ký sinh

trùng

1 tấn sản phẩm/1giờ

Nhiệt độ bán thành

phẩm: 14 -15oC

Cá sau khi sửa được chuyển qua bàn soi

kiểm tra ký sinh trùng, những miếng cá có

ký sinh trùng sẽ được loại bỏ.Sau khi kiểm tra ký sinh trùng cá được đưa

92

Page 93: Luan Van HACCP Mat Hang CA

Phân

loại, phân

cỡ

Nhiệt độ bán thành

phẩm: 14 - 15oC

qua bàn cho công nhân phân loại theo 5 màu

đã qui định: trắng trong, hồng nhạt, vàng

nhạt, hồng đậm và vàng đậm. và phân cỡ

bằng máy theo trọng lượng 60-120, 120-

170, 170-220, 220-300, 300-UP, 220-UP. Cân Cá được cân mỗi rổ khoảng 1kg cho đông

rời hoặc 4kg cho đông block, sau đó đặt thẻ

cỡ loại lên trên rổ.Rửa 4 Nhiệt độ nước rửa 6-8oC

Tần suất thay nước:

200kg/giờ

Sau khi cân cá được rửa qua 3 bồn nước

lạnh sạch rồi đưa qua bàn xếp khuôn.

Xếp

khuôn

Nhiệt độ nước châm

khuôn 6-8oC

Cá đông rời (IQF): Lót một lớp PE dưới

khuôn, sau đó cho cá vào xếp cứ một lớp cá

là một lớp PE, cuối cùng đặt thẻ cỡ lên trên

và gói hai đầu lại cho gọn.

Cá đông khối (block): xếp phần lưng của

miếng fillet hướng ra ngoài ở mặt dưới và

mặt trên của mỗi khuôn, mỗi lớp cá cách

nhau bằng một lớp PE và châm nước vào

khuôn cho mỗi lớp.

Chờ đông

Nhiệt độ kho chờ đông

2 ÷ 3 oC.

Thời gian chờ đông 1-2

giờ

Cá sau khi xếp khuôn nếu chưa đủ điều kiện

cấp đông ngay thì chuyển vào kho chờ đông.

Các khuôn cá được xếp ngay ngắn thành cây

vuông góc, chồng lên nhau.

Cấp đông

Nhiệt độ cấp đông

-38 ÷ -42oC

Thời gian cấp đông bằng

tủ < 4giờ

Nhiệt độ trung tâm sản

phẩm ≤ -18oC

Thời gian cấp đông băng

chuyền < 1 giờ

Cá sau khi xếp khuôn đủ số lượng hay từ

kho chờ đông được chuyển vào tủ cấp đông,

cấp đông cá đến nhiệt độ trung tâm của sản

phẩm là ≤-18oC thì tiến hành ra tủ.

Nếu cấp đông băng chuyền IQF thì không

xếp khuôn, cá được xếp bề mặt của băng

chuyền và cấp đông.

Tách

khuôn, Nhiệt độ nước mạ băng

Đông rời IQF: dùng tay tách rời từng lớp PE

cho vào mỗi rổ tách sản phẩm rời ra. Sau đó

mạ băng trong bồn nước lạnh sạch, lấy rổ

93

Page 94: Luan Van HACCP Mat Hang CA

mạ băng 0 - 3oC. sản phẩm ra, xốc cho ráo nước.

Đông khối (block): úp mặt khuôn xuống

bàn, gõ mạnh tay cho cả khối sản phẩm tách

ra. Tuỳ theo yêu cầu của khách hàng mà mạ

băng hay không mạ băng khối sản phẩm.

Bao gói,

dán nhãn

Cá được vô bao bì và ghi nhãn theo đúng

qui cách qui định:

Đông rời (IQF): 1kg/PE, hàn kín miệng, xếp

10 túi cùng cỡ loại/thùng carton, đai nẹp 2

ngang 2 dọc.

Đông khối (block): thì cho 2 block sản phẩm

cùng cỡ loại vào thùng carton, đai nẹp 2

ngang 2 dọc.

Bảo

quản,

vận

chuyển

Kho lạnh nhiệt độ ≤

-18oC

Xe vận chuyển nhiệt độ:

≤–18oC, dao động ± 2oC

Thời gian vận chuyển

<12 giờ

Cá sau khi bao gói được chuyển ngay vào

kho để bảo quản. Các thùng chứa sản phẩm

được xuất và nhập vào kho qua cửa sổ nhỏ,

xếp vào cây hàng theo chủng loại bảo quản

và vận chuyển sản phẩm trong điều kiện

nhiệt độ ≤-18oC.

94

Page 95: Luan Van HACCP Mat Hang CA

4.5.4 Phân tích mối nguy và xác định các biện pháp kiểm tra

Bảng 8: Bảng phân tích mối nguy

Công ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Thuỷ sản An Giang

Xí nghiệp Đông lạnh 8

BẢNG PHÂN TÍCH MỐI NGUYSản phẩm: Cá Tra – cá Basa fillet đông lạnh

Thị trấn An Châu, huyện Châu Thành, tỉnh An Giang

Bảo quản và phân phối: Bảo quản và phân phối ở nhiệt độ ≤ -18oC.

Mục đích và đối tượng sử dụng: nấu chín trước khi ăn, tiêu thụ đại chúng.

(1) (2) (3) (4) (5) (6)Thành phần/ công đoạn

Mối nguy tiềm ẩn được

nhận biết hoặc kiểm

soát

Mối nguy

có đáng kể

không?(C/K)

Nhận xét phân tích đánh giá cho quyết

định ở cột 3

Biện pháp phòng ngừa nào có thể được áp dụng để khống chế

mối nguy

Điểm kiểm

soát tới hạn

(C/K)

95

Page 96: Luan Van HACCP Mat Hang CA

Sinh học+ Vi sinh vật hiện hữu.

+ Vi sinh vật phát triển.

+ Vi sinh vật lây nhiễm+ Ký sinh

trùng

Không

Không

- Cá bị nhiễm từ môi trường nước sinh sống hoặc điều kiện vận chuyển.

- Kiểm soát bằng GMP

- Kiểm soát bằng SSOP- Cá có khả năng có ký sinh trùng.

- Kiểm tra điều kiện vệ sinh nguyên liệu và sản phẩm nấu chín trước khi ăn. Kiểm soát bằng GMP

- Các công đoạn xử lý chế biến sau sẽ loại trừ ký sinh trùng.

Không

Không

Hóa học+ Dư lượng kháng sinh, độc tố nấm

Có - Cá có thể nhiễm trong quá trình nuôi. Kháng sinh có thể còn lại trong cá nếu có sử dụng.

- Các chủ bè cá cam kết ngừng sử dụng thuốc kháng sinh nuôi cá trước 28 ngày khi thu hoạch.

+ Dư lượng thuốc trừ sâu clo hữu cơ và các chất độc tan trong nước.

Có - Cá có thể bị nhiễm và tích tụ các thuốc trừ sâu từ đồng ruộng và các chất độc ô nhiễm khác có trong môi trường thủy sinh.

- Cá được mua từ các bè được cơ quan quản lý Nhà nước cho phép khai thác- Định kì hàng năm lấy mẫu kiểm tra dư lượng thuốc trừ sâu và các độc chất khác.

Vật lýKhông

96

NGUYÊN LIỆU

Page 97: Luan Van HACCP Mat Hang CA

RỬA 1

Sinh học+ Vi sinh vật phát triển

+ Vi sinh vật lây nhiễm

Không

Không

- Thao tác được thực hiện nhanh, kiểm soát bằng GMP.- Kiểm soát bằng SSOP.

Hoá học+ Dư lượng

chất khử trùng

Không - Kiểm soát bằng SSOP, GMP.

Vật lýKhông

FILLET

Sinh học+ Vi sinh vật

phát triển.+ Vi sinh vật

lây nhiễm

Không

Không

- Kiểm soát bằng GMP.- Kiểm soát bằng SSOP.

Hoá họcKhôngVật lýKhông

RỬA 2

Sinh học+ Vi sinh vật

phát triển+ Vi sinh vật

lây nhiễm

Không

Không

- Kiểm soát bằng GMP

- Kiểm soát bằng SSOP.

Hoá học+ Dư lượng

chất khử trùng

Không - Kiểm soát bằng SSOP, GMP

Vật lýKhông

97

Page 98: Luan Van HACCP Mat Hang CA

LẠN

DA

Sinh học+ Vi sinh vật

phát triển

+ Vi sinh vật lây nhiễm

Không

Không

- Quá trình chế biến thực hiện nhanh. Kiểm soát bằng GMP.- Kiểm soát bằng SSOP.

Hoá họcKhôngVật lýKhông

SỬA CÁ

Sinh học+ Vi sinh vật

phát triển

+ Vi sinh vật lây nhiễm

Không

Không

- Quá trình chế biến thực hiện nhanh, kiểm soát bằng GMP.- Kiểm soát bằng SSOP.

Hoá họcKhôngVật lý

+ Xương cácòn sót

Không - Kiểm soát bằng GMP

RỬA 3

Sinh học+ Vi sinh vật

phát triển

+ Vi sinh vật lây nhiễm

Không

Không

- Quá trình thực hiện nhanh. Kiểm soát bằng GMP.- Kiểm soát bằng SSOP

Hoá học+ Dư lượng

chất khử trùng

Không - Kiểm soát bằng SSOP, GMP

Vật lýKhông

98

Page 99: Luan Van HACCP Mat Hang CA

KIỂM TRA KÝ

SINH TRÙNG

Sinh học+ Vi sinh vật

phát triển

+ Vi sinh vật lây nhiễm+ Ký sinh trùng

Không

Không

- Quá trình chế biến thực hiện nhanh, kiểm soát bằng GMP.- Kiểm soát bằng SSOP.- Ký sinh trùng có thể có trong thịt cá

- Dùng bàn soi kiểm tra ký sinh trùng trong miếng fillet và sẽ loại bỏ các miếng có ký sinh trùng

Hoá họcKhôngVật lýKhông

PHÂN CỠ,

PHÂN LOẠI

Sinh học+ Vi sinh vật

phát triển

+ Vi sinh vật lây nhiễm

Không

Không

- Quá trình chế biến thực hiện nhanh, kiểm soát bằng GMP.- Kiểm soát bằng SSOP.

Hoá họcKhông Vật lýKhông

CÂN

Sinh học+ Vi sinh vật

phát triển

+ Vi sinh vật lây nhiễm

Không

Không

- Quá trình thực hiện nhanh. Kiểm soát bằng GMP- Kiểm soát bằng SSOP

Hoá họcKhôngVật lýKhông

99

Page 100: Luan Van HACCP Mat Hang CA

RỬA 4

Sinh học+ Vi sinh vật

phát triển+ Vi sinh vật

lây nhiễm

Không

Không

- Kiểm soát bằng GMP

- Kiểm soát bằng SSOP

Hoá học+ Dư lượng

chất khử trùng

Không - Kiểm soát bằng SSOP, GMP

Vật lýKhông

Sinh học+ Vi sinh vật

phát triển+ Vi sinh vật

lây nhiễm

Không

Không

- Kiểm soát bằng GMP.- Kiểm soát bằng SSOP

Hoá học+ Dư lượng

chất khử trùng

Không - Kiểm soát bằng SSOP

Vật lýKhông

CHỜ ĐÔNG

Sinh học+ Vi sinh vật

phát triển+ Vi sinh vật

lây nhiễm

Không

Không

- Kiểm soát bằng GMP

- Kiểm soát bằng SSOP

Hoá họcKhôngVật lýKhông

100

XẾP

KHUÔN

Page 101: Luan Van HACCP Mat Hang CA

TÁCH

KHUÔN,

MẠ BĂNG

CẤP ĐÔNG

Sinh học+ Vi sinh vật

lây nhiễmKhông - Kiểm soát bằng

SSOPHoá họcKhôngVật lýKhông

Sinh học+ Vi sinh vật

lây nhiễmKhông - Kiểm soát bằng

SSOPHoá học

+ Dư lượng chất khử

trùng

Không - Kiểm soát bằng SSOP

Vật lýKhông

BAO GÓI

Sinh học+ Vi sinh vật

lây nhiễmKhông - Kiểm soát bằng

SSOP

Hoá họcKhôngVật lý

+ Túi PE, carton dính đinh ghim

Không - Kiểm soát bằng GMP

BẢO QUẢN

Sinh học+ Vi sinh vật

lây nhiễmKhông - Kiểm soát bằng GMP

Hoá họcKhôngVật lýKhông

101

Page 102: Luan Van HACCP Mat Hang CA

4.5.5 Xác định điểm kiểm soát tới hạn

Bảng 9: Bảng xác định điểm kiểm soát tới hạn

Công ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Thuỷ

sản An Giang

Xí nghiệp Đông lạnh 8

BẢNG XÁC ĐỊNH ĐIỂM

KIỂM SOÁT TỚI HẠN

Tên sản phẩm:Cá Tra - cá Basa fillet đông lạnh

Công đoạn Mối nguy CH1

C/K

CH2

C/K

CH3

C/K

CH4

C/K

CCP

C/K

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)

Nguyên

liệu

Sinh học

+ Vi sinh vật hiện hữu

+ Ký sinh trùng

Không

Không

Không

KhôngHoá học

+ Thuốc kháng sinh,

độc tố nấm.

+ Dư lượng thuốc trừ

sâu và các kim loại

nặng

-

-

-

-

Kiểm tra

ký sinh

trùng

Sinh học

+ Ký sinh trùng Có Có - - Có

102

Page 103: Luan Van HACCP Mat Hang CA

4.5.6 Thiết lập giới hạn tới hạn cho biện pháp kiểm tra tại mỗi điểm giới hạn

Bảng 10: Bảng thiết lập các giới hạn tới hạn

Công ty Cổ phần Xuất Nhập

khẩu Thuỷ sản An Giang

Xí nghiệp Đông lạnh 8

BẢNG THIẾT LẬP CÁC GIỚI HẠN

TỚI HẠN

Tên sản phẩm:Cá Tra - cá Basa fillet đông lạnh

Mối nguy CCP Giới hạn tới hạn

Dư lượng thuốc

trừ sâu và các

kim loại nặng

Tiếp nhận

nguyên liệu

- Tờ khai xuất xứ lô nguyên liệu, phải có nguồn

gốc từ các vùng nuôi được Nafiqaved kiểm soát

đạt yêu cầu.

Dư lượng chất

kháng sinh, độc

tố nấm

Tiếp nhận

nguyên liệu

- Giấy cam kết của nhà cung cấp không sử dụng

kháng sinh ít nhất 28 ngày trước khi thu hoạch,

không sử dụng kháng sinh bị cấm sử dụng và

phiếu kết quả kiểm chloramphenicol <0,2ppb

và Nitrofuran <0,3ppb, Malachite Green

<0,2ppb và Leucomachite <0,2ppb cho từng lô

nguyên liệu.

- Cam kết cuả khách hàng không sử dụng thức

ăn thối, mốc cho cá.

Ký sinh trùng Kiểm tra ký

sinh trùng

- Không cho phép có miếng cá nào có ký sinh

trùng

4.5.7 Kế hoạch HACCP

103

Page 104: Luan Van HACCP Mat Hang CA

Bảng 11: Bảng kế hoạch HACCP

KẾ HOẠCH HACCPTên sản phẩm: CÁ BASA & CÁ TRA FILLET ĐÔNG LẠNH

Phương pháp bảo quản và phân phối: Bảo quản và phân phối ở nhiệt độ ≤ - 18oC. tượng sử dụng: đại chúng. Cách sử dụng

Điểm kiểm

soát tới hạn

(CCP)

Mối nguy có ý nghĩa

Giới hạn tới hạn Biện pháp giám sát

Cái gì Cách nào Tần suất

Ai

Hành động sửa chửa

Kiểm tra ký sinh

trùng

Ký sinh trùng

Không cho phép có miếng cá nào có ký sinh trùng

Ký sinh trùng

Dùng bàn soi để kiểm tra

Liên tục

QC, công nhân

- Loại bỏ những miếng cá có ký sinh trùng.- Thông báo cho người phụ trách công đoạn sửa cá kiểm tra kĩ để loại bỏ các miếng cá có ký sinh trùng.

Ngày…… tháng…. năm………..

Người phê duyệt

104

Page 105: Luan Van HACCP Mat Hang CA

4.6 Nhận xét điều kiện sản xuất của Xí nghiệp

Qua quá trình khảo sát tại Xí nghiệp Đông lạnh 8 em có một vài nhận

xét về điều kiện sản xuất của Xí nghiệp. Hiện tại Xí nghiệp có nhiều điều

kiện thuận lợi cho việc sản sản xuất mặt hàng cá Tra – cá Basa fillet đông

lạnh như:

Nhà máy được xây dựng trong vùng nguyên liệu do đó đảm bảo

được nguồn nguyên liệu cho sản xuất, giữ vững được năng suất sản xuất cho

nhà máy.

Xí nghiệp Đông lạnh 8 nằm trên quốc lộ 91 cách Thành phố Long

Xuyên 10km về phía Tây, nên rất thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên liệu

và thành phẩm bằng đường bộ. Đặc biệt là khi vận chuyển thành phẩm đến

các tỉnh hay đầu mối giao dịch lớn ở Thành phố Hồ Chí Minh một cách dễ

dàng và nhanh chóng.

Khuôn viên nhà máy thoáng mát, có trồng cây xanh luôn được vệ

sinh sạch sẽ. Bên ngoài có hàng rào nên chống được các động vật nuôi ở bên

ngoài xâm nhập vào nhà máy.

Phân xưởng được thiết kế tốt dễ làm vệ sinh, có hệ thống cấp nước

luôn đảm bảo đầy đủ và an toàn cho vệ sinh, sinh hoạt hàng ngày của toàn

nhà máy.

Hàng ngày kiểm tra các sản phẩm sản xuất do đó kịp thời chấn

chỉnh hoặc khuyến cáo nếu có nhiễm vi sinh.

Luôn trang bị đầy đủ bảo hộ lao động, thực hiện nghiêm các qui

định về bảo hộ lao động và các qui chế an toàn lao động

Hệ thống điều hòa nhiệt độ luôn hoạt động tốt nên đã hạn chế được

sự phát triển của vi sinh vật và hoạt động của các enzyme trên bán thành

phẩm.

Xí nghiệp được trang bị nhiều máy móc trang thiết bị hiện đại.

Lực lượng lao động đã được đào tạo về kiến thức quản lý chất

lượng sản phẩm theo HACCP.

Page 106: Luan Van HACCP Mat Hang CA

Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn nhiều mặt hạn chế mà Xí nghiệp cần

phải khắc phục:

Xí nghiệp được nằm trên quốc lộ 91 thuận lợi về mặt giao thông,

nhưng An Giang lại là tỉnh nằm trong khu vực tứ giác Long Xuyên, đầu

nguồn sông Tiền, sông Hậu một vùng thường xảy ra lũ lụt hàng năm. Mỗi khi

lũ về giao thông vận chuyển thường gặp khó khăn và điều kiện thời tiết thay

đổi cũng làm ảnh hưởng đến đời sống và chất lượng của nguồn cá nuôi.

Chưa có trạm thu mua nguyên liệu tại Xí nghiệp do đó chất lượng

nguyên liệu khó đảm bảo tốt khi được vận chuyển đến nhà máy.

Tuy đã được trang bị đầy đủ rèm che, hệ thống bắt ruồi, muỗi,…

nhưng phân xưởng vẫn còn có nhiều ruồi.

Công nhân khi tham gia sản xuất còn nói chuyện nhiều, không kéo

khẩu trang lên trên. Trong quá trình thao tác cá còn bị rớt xuống nền nhiều ở

khâu rửa nguyên liệu, thỉnh thoảng cá vẫn bị rớt ở các khâu khác. Điều này sẽ

gây nhiễm vi sinh cho sản phẩm.

Ống nước để trực tiếp trên nền phân xưởng sẽ dễ bị nhiễm vi sinh

cho sản phẩm do công nhân dùng tay cầm lên rửa bàn và sàn sau đó quay lại

sản xuất tiếp tục.

Máy nén bị hư trong thời gian dài nên ảnh hưởng đến thời gian cấp

đông và nguồn cung cấp đá vảy. Trong thời gian qua, xí nghiệp phải chạy tủ

cấp đông theo phương án ra tủ yếu độ 30% số khuôn, sau đó cho vào hầm

đông chạy tiếp tục đến khi sản phẩm đạt yêu cầu (thông thường chạy thêm từ

3-4 giờ); có như vậy mới giảm được thời gian chờ đông và đảm bảo được

chất lượng sản phẩm. Nhưng phương án này sẽ làm cho sản phẩm mất nước

nhiều do quá trình đông chậm.

Điều kiện nhà xưởng bị xuống cấp nhiều nền cấp đông băng

chuyền bị bể, đọng nước, tại các khu vực khác trong phân xưởng decal dán bị

bong tróc và đóng rong nhiều, các chân đạp nước bị hư, đèn có bồ hong, đèn

cực tím không sáng, đèn bị hư nhiều, băng chuyền gãy bị hàn nhiều mối

không đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

Page 107: Luan Van HACCP Mat Hang CA

Phụ phẩm sau khi sửa cá ở đội 4 đi ngang khâu phân loại, phân cỡ

và rơi rớt nhiều trên nền phân xưởng làm tăng nguy cơ lây nhiễm chéo.

Hệ thống xử lý nước thải chưa hoàn chỉnh, hiện tại nước thải của

Xí nghiệp được cho vào một bể chứa lớn để xử lý bằng sinh học, sau đó thải

ra sông. Nhưng do lượng nước thải quá lớn nên bị tràn ra khu vực xung

quanh gây ô nhiễm cho cư dân sinh sống gần khu vực nhà máy.

Tuy nhiên Xí nghiệp luôn tìm cách khắc phục các các nhược điểm

nêu trên và dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải cũng sắp hoàn thành.

Hàng ngày, tổ cơ điện, cơ khí kiểm tra và sửa chữa lại điều kiện nhà xưởng

cho đạt yêu cầu. Tìm ra nguyên nhân và áp dụng các biện pháp khắc phục để

làm giảm lượng vi sinh vật cho sản phẩm.

Page 108: Luan Van HACCP Mat Hang CA

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

Qua nghiên cứu việc áp dụng HACCP cho mặt hàng cá Tra-cá Basa

fillet đông lạnh xuất khẩu của Công ty Agifish (Xí nghiệp Đông lạnh 8) có

thể rút ra kết luận:

Thông qua chương trình quản lý chất lượng theo HACCP Công ty đã

tự kiểm soát được chất lượng sản phẩm, đảm bảo sản phẩm khi xuất kho đạt

chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm, đáp ứng được yêu cầu của khách hàng

trong và ngoài nước. Do đó, Công ty đã tạo được uy tín của mình trên thương

trường, tạo được lòng tin đối với khách hàng trong và ngoài nước.

Song để áp dụng thành công chương trình quản lý chất lượng theo

HACCP thì điều cần thiết là Công ty phải hiểu, phải công nhận và sử dụng nó

có hiệu quả. Điều này đòi hỏi Công ty phải luôn đầu tư cải tiến, nâng cấp nhà

máy, trang thiết bị và các chương trình tiên quyết GMP, SSOP phải vững

chắc, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

Bên cạnh đó, yếu tố con người, nguồn nhân lực, là rất quan trọng vì

thế Công ty phải luôn nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ công nhân

viên, cần nhất là phải nâng cao kinh nghiệm trong công tác chế biến, vệ sinh

an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường,….

Hệ thống HACCP hoạt động có hiệu quả khi toàn bộ đội ngũ công

nhân viên trong xí nghiệp có ý thức cao trong vệ sinh môi trường, vệ sinh

công nghiệp, tự giác chấp hành các qui định của Công ty. Mặt khác công

nhân cần phải có ý thức trách nhiệm đối với các sản phẩm mình làm ra và

phải thấy rằng việc đảm bảo an toàn vệ sinh cho sản phẩm là điều tối cần

thiết.

Cũng qua quá trình thực tập và thực hiện đề tài này tôi xin có một vài

ý kiến đóng góp với Công ty:

Nên thiết kế bố trí lại dây chuyền sản xuất để tránh lây nhiễm

chéo.

Cần xây dựng GMP cho công đoạn vận chuyển nguyên liệu từ Xí

nghiệp Đông lạnh 7 đến Xí nghiệp Đông lạnh 8.

Page 109: Luan Van HACCP Mat Hang CA

Cần phải nâng cao cơ sở vật chất của nhà máy hơn nữa, luôn tiếp

thu thường xuyên những thành tựu mới trong công nghệ, khoa học kỹ thuật.

Hàng năm, nên tổ chức học tập và thi tay nghề cho công nhân trực

tiếp sản xuất để nâng cao chuyên môn. Tổ chức cho công nhân học các khóa

ngắn hạn, các buổi chuyên đề về vệ sinh an toàn thực phẩm để từ đó công

nhân có ý thức giữ gìn vệ sinh sạch sẽ không gây ảnh hưởng xấu đến chất

lượng sản phẩm.

Cần có kế hoạch sửa chữa, rà soát, nâng cấp hệ thống máy nén để

đảm bảo thời gian cấp đông và chất lượng sản phẩm.

Cần phải mở rộng diện tích để xây dựng trạm thu mua nguyên liệu

tại Xí nghiệp.

Cần phải đẩy nhanh tiến độ thi công công trình xử lý nước thải cho

nhà máy để bảo vệ môi trường và tránh ô nhiễm xung quanh khu vực chế

biến.

Page 110: Luan Van HACCP Mat Hang CA

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Hồ Quang Trí, Huỳnh Thị Phương Loan.2000. bài giảng vệ sinh

thực phẩm và hệ thống HACCP. Đại học Cần Thơ.

2. Đào Văn Thanh.2003. Bài giảng an toàn vệ sinh thực phẩm. Đại

học An Giang.

3. Trung tâm kiểm tra chất lượng và vệ sinh thủy sản.1999. Hướng

dẫn xây dựng qui phạm sản xuất tốt (GMP) và qui phạm vệ sinh chuẩn

(SSOP). Hà Nội. Bộ thủy sản.

4. H.H.Huss. 2003. Đảm bảo chất lượng sản phẩm thủy sản. Hà Nội.

NXB Nông nghiệp.

5. Đào Văn Thanh.2004. Bài gảng công nghệ chế biến và bảo quản

thủy sản. An Giang. Trường đại học An Giang.

6. Nguyễn Văn Mười.2000. Bài giảng chế biến và tồn trữ thực phẩm.

Cần Thơ. Trường đại học Cần Thơ.

7. Trần Văn Chương.2001. Công nghệ bảo quản và chế biến các sản

phẩm chăn nuôi và cá. Hà Nội. NXB văn hóa dân tộc.

8. Trần Đức Ba.1994. Kỹ thuật lạnh đại cương. Thành phố Hồ Chí

Minh. NXB trường Đại học Bách khoa Thành Phố Hồ Chí Minh.

9. Trần Đức Ba, Nguyễn Văn Tài.2004. Công nghệ lạnh thủy sản.

Thành phố Hồ Chí Minh. NXB Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí

Minh.

Page 111: Luan Van HACCP Mat Hang CA

PHỤ CHƯƠNG

Bảng 12: Biểu mẫu kiểm tra vệ sinh cá nhân

BIỂU MẪU KIỂM TRA VỆ SINH CÁ NHÂN

Sản phẩm: ………… Ngày: ……………..

ĐIỀU KIỆN VỆ SINH h:mm h:mmĐạt/K.đạt Đạt/K.đạt

1. Bảo hộ lao độnga. Sạch và trong tình trạng tốtb. Đầy đủc. Thay bảo hộ lao động theo qui định2. Tình trạng sức khỏe công nhân Không có dấu hiệu mang bệnh3. Thực hiện vệ sinha. Rửa tay trước khi sản xuất, bắt đầu lại công việc, chuyển sang công việc khác.b. Móng tay dài, sơn móng tayc. Không đeo nữ trangd. Khạc nhổ hút thuốc, ăn quà bánh trong phân xưởnge. Không có khả năng nhiễm chéo4. Phòng thay bảo hộ lao độnga. Sạch và trong tình trạng tốtb. Sắp xếp ngăn nắp5. Thiết bị rửa và khử trùng taya. Sạch sẽ và bảo trì tốtb. Đủ xà phòng, khăn lau tayc. Nồng độ chlorine dùng để khử trùng (10-15ppm)6. Hồ nhúng ủnga. Sạch sẽ và bảo trì tốtb. Nồng độ chlorine dùng để khử trùng (100-200ppm)7. Khu vục vệ sinh công nhâna. Sạch và trong tình trạng tốtb. Đủ nước, giấy, xà phòng

Ngày: ………….

Người kiểm soát Người thẩm tra

Bảng 13: Biểu mẫu kiểm tra nhà xưởng, dụng cụ, thiết bị

BIỂU MẪU KIỂM TRA NHÀ XƯỞNG, DỤNG CỤ, THIẾT BỊSản phẩm:……………. Ngày: ……………..

ĐIỀU KIỆN VỆ SINH h:mm h:mmĐạt/K.đạt Đạt/K.đạt

1. Thiết bị, dụng cụ sản xuất

Page 112: Luan Van HACCP Mat Hang CA

a. Tình trạng bảo trì tốtb. Làm vệ sinh và khử trùngc. Làm sạch những sản phẩm còn sót lại trên thiết bị, dụng cụ sản xuấtd. Thiết bị,dụng cụ được xếp đặt ngăn nắp đúng vị trí khi kết thúc sản xuấte. Nồng độ Chlorine dùng để khử trùng (100-200ppm)f. Làm sạch cholorine trên bề mặt đã khử trùng2. Nhà xưởnga. Tình trạng bảo trì tốtb. Làm vệ sinh và khử trùngc. Nồng độ Chlorine dùng để khử trùng (300-500ppm)3. Phế liệua. Dụng cụ chứa được làm vệ sinh sạch sẽ và trong tình trạng tốtb. Vận chuyển và lưu giữ đúng qui định4. Động vật gây hại5. Kho lạnha. Sạchb. Sản phẩm sắp xếp đúng qui định6. Kho chờ đônga. Sạch b. Tình trạng bảo trì tốt7. Kho bao bì, vật tư, hoá chấta. Sạch b. Ngăn nắp, thứ tự chủng loại8. Môi trường xung quanh

Ngày: …………..Người kiểm soátNgười thẩm tra

Page 113: Luan Van HACCP Mat Hang CA

Bảng 14: Biểu mẫu kiểm tra tiếp nhận nguyên liệu

BIỂU MẪU KIỂM TRA TIẾP NHẬN NGUYÊN LIỆU

Ngày…….tháng……..năm………

Giới hạn tới hạn:e. Tờ cam kếtf. Tờ khai xuất xứ lô nguyên liệug. Kết quả kiểm kháng sinh (Chloramphenicol, Nitrofuran, Malachite

Green, Leucomalachite)

Tên nguyên liệu

Mã số nguyên

liệu

Thời điểm

Nguồn Số lượng

Phương tiện vận chuyển

Dụng cụ tiếp nhận

Điều kiện vệ sinh

đạt/k.đạt

Cỡ hạng

Đánh giá cảm

quan

Ngày: …………..Người kiểm soátNgười thẩm tra

Bảng 15: Biễu mẫu kiểm tra ký sinh trùng

BIỂU MẪU KIỂM TRA KÝ SINH TRÙNG

Mặt hàng:……………………….. Ngày……… tháng………. Năm………

Nguồn nguyên liệu

Thời gian kiểm tra

Lượng sản phẩm đi qua bàn soi

Lượng sản phẩm có KST tương ứng với mẫu

kiểm (kg)

Lượng sản phẩm kiểm

thẩm tra (kg)

Lượng sản phẩm có KST

(kg)

Page 114: Luan Van HACCP Mat Hang CA

Ngày:

…………..

Người kiểm soát

Người thẩm tra

CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THUỶ SẢN AN GIANG

1234 - TRẦN HƯNG ĐẠO - LONG XUYÊN - AN GIANG

TỜ KHAI XUẤT XỨ THUỶ SẢN NUÔI

1. Họ tên chủ cơ sở :……………………………………..

2. Địa chỉ / Điện thoại :……………………………………..

3. Vị trí đậu bè nuôi :……………………………………..

4. Mã số bè/ Số hợp đồng :……………………………………..

5. Ngày thu hoạch :……………………………………..

6. Loài thuỷ sản thu hoạch :……………………………………..

7. Khối lượng thu hoạch (tấn) :……………………………………..

8. Kích cỡ (gr/con) :……………………………………..

9. Chất lượng thuỷ sản sau thu hoạch :……………………………………..

10. Phương pháp bảo quản và vận chuyển :……………………………………..

Page 115: Luan Van HACCP Mat Hang CA

Người thu hoạch có trách nhiệm khai đầy đủ, chính xác vào tờ khai này cho

từng bè được thu hoạch. Tờ khai này phải được gởi kèm theo lô hàng khi giao nhận.

Người thu hoạch (kí tên)

Mã số nguyên liệu: …………….

Page 116: Luan Van HACCP Mat Hang CA

CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THUỶ SẢN AN GIANG

1234 - TRẦN HƯNG ĐẠO - LONG XUYÊN - AN GIANG

TỜ CAM KẾT

Kính gửi: Công ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Thuỷ sản An Giang

Tôi tên: …………………………………………………………………………..….

Xin cam kết cho lô nguyên liệu sau đây:

1. Ngày thu hoạch :………………………………………

2. Mã số bè :………………………………………

3. Loài thuỷ sản thu hoạch :………………………………………

4. Khối lượng thu hoạch (tấn) :………………………………………

5. Kích cỡ (gr/con) :………………………………………

6. Cá còn sống khi đến xí nghiệp, không bị bệnh

7. Không sử dụng thức ăn thối và nhiễm mốc cho cá

8. Ngưng sử dụng thuốc kháng sinh nuôi cá trước 28 ngày khi thu hoạch.

Không sử dụng thuốc kháng sinh thuộc danh mục cấm sử dụng cho nuôi

trồng thuỷ sản do Bộ Thuỷ Sản ban hành theo Quyết định số 01/2002/QĐ-BTS

ngày 22.01.2002.

9. Chúng tôi đã áp dụng phương pháp nuôi cá theo yêu cầu kỹ thuật của Công

ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Thuỷ sản An Giang.

10. Chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lô nguyên liệu cung cấp cho

Quý Công ty, nếu có dư lượng thuốc kháng sinh thông qua sự phân tích lý hoá

của cơ quan có thẩm quyền, hoặc có sự phản hồi của các nước nhập khẩu.

………...,Ngày…..tháng…..năm…….

Đại diện chủ hàng (kí tên)

Page 117: Luan Van HACCP Mat Hang CA

PHIẾU KẾT QUẢ KIỂM KHÁNG SINH

1. Họ tên chủ bè nuôi ..………..……………………………………………………

..

2. Vị trí đậu bè ..………………..……………………………………………………..

3. Mã số bè (số hợp đồng) ……………………………………………………………

4. Loại nguyên liệu ………………...…………………………………………………

5. Số lượng ước tính ………………….………………………………………………

6. Nơi sản xuất ………………………………………………………………………..

7. Ngày sản xuất ………………………...……………………………………………

8. Ngày lấy mẫu ………………... Người lấy mẫu ………...… Mã mẫu ………...….

9. Ngày kiểm mẫu …………………………………………………………………...

10. Kết quả :

* Chloramphenicol ……….: ………….(LOD 0,2 ppb) Phương pháp thử ELISA

* Nitrofuran ……………...: …………..(LOD 0,3 ppb) Phương pháp thử ELISA

* Tổng Green Malachite và Leuco Green Malachite (LOD 0,1 ppb) Phương pháp

HPLC theo Plakas.

Long Xuyên, ngày …… tháng ….. năm …….

Ban QLCL và công nghệ Ban thu mua

Page 118: Luan Van HACCP Mat Hang CA

Bảng 16: Danh mục các hóa chất kháng sinh sử dụng có giới hạn của EU

trong sản xuấ kinh doanh thủy sảnDANH MỤC CÁC HÓA CHẤT, KHÁNG SINH SỬ DỤNG CÓ GIỚI HẠN

CỦA EU TRONG SẢN XUẤT KINH DOANH THỦY SẢN

(Theo Qui định số 2377/90/EEC cập nhật ngày 22/12/2004)

TT Tên hóa chất, kháng sinh Dư lượng tối đa (ppb)

Mục đích sử dụng

Thời gian ngừng sử dụng thuốc trước khi thu hoạch

làm thực phẩm

Page 119: Luan Van HACCP Mat Hang CA

1 Amoxicilin 502 Ampicillin 503 Benzylpenicillin 504 Cloxacilin 3005 Chlortetracyline 1006 Colistin/PolymycinE 1507 Cypermethrim 508 Deltamethrin 109 Dicloxaxillin 30010 Diflubenzuron 100011 Emamectin 10012 Erythromycine 20013 Florfenicol 100014 Lincomycine 10015 Neomycine 50016 Oxacillin 30017 Oxytetracycline 10018 Paromomycin/Aminosidine 50019 Spectinomycine 30020 Sulfonamide (các loại) 10021 Teflubenzuron 50022 Tetracycline 10023 Tilmicosin 5024 Trimethoprim 5025 Tylosin 10026 Danofloxacin 10027 Difloxacin 30028 Enrofloxacin & Ciprofloxacin 10029 Oxolinic Acid 10030 Sarafloxacin 3031 Flumequine 600

Dùng làm

nguyên liệu sản

xuất thuốc thú y cho

động thực vật thủy sản

Cơ sở sản xuất kinh doanh phải có đủ bằng chứng khoa học và thực tiễn về thời gian thải loại dư lượng thuốc đến dưới mức giới hạn cho phép cho từng đối tượng nuôi và phải ghi trên nhãn sản phẩm.

Bảng 17: Danh mục các hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng trong sản

xuất, kinh doanh thủy sản

DANH MỤC HÓA CHẤT, KHÁNG SINH CẤM SỬ DỤNG TRONG

SẢN XUẤT, KINH DOANH THỦY SẢN

TT Tên hóa chất, kháng sinh Đối tượng áp dụng

Thời hạn hiệu lực

Page 120: Luan Van HACCP Mat Hang CA

1 Aristolochia spp và các chế phẩm từ chúng

2 Chloramphemicol

3 Chloroform

4 Chlorpromazine

5 Colchicine

6 Dapsone

7 Dimetridazol

8 Metronidazole

9 Nitrofuran (bao gồm cả Furazolidone)

10 Ronidazole

11 Malachite Green & Leuco Malachite Green

12 Ipronidazole

13 Các Nitroimidazole khác

Thức ăn, thuốc thú y, hóa chất, chất xử lý môi trường, chất tẩy rửa, khử trùng, chất bảo quản, kem bôi da tay trong tất cả các khâu sản xuất giống, nuôi trồng thủy sản, dịch vụ nghề cá và bảo quản, chế biến.

từ 22/01/2002

12/12/2003

01/07/2005

14 Clenbuterol

15 Diethylstilbestrol (DES)

16 Glycopeptides

17 Trichlorfon (Dipterex)

01/07/2005

Page 121: Luan Van HACCP Mat Hang CA

4.1.4 Sơ đồ mặt bằng Xí nghiệp Đông lạnh 8

KHU VÖÏC MAÙY Chôø ñoâng 2

Chôø ñoâng 1

Page 122: Luan Van HACCP Mat Hang CA

Kho laïnh1,2

Kholaïnh

3

Kho laïnh

Kho laïnh1,2

TP

ÑOÄI XEÁP KHUOÂN

nöôùcñaù vaûy

khu ñoùng goùi thaønh phaåm

Page 123: Luan Van HACCP Mat Hang CA

VAÊN PHOØNG

Maùy ñaù vaûy

ÑOÄI 2 ÑOÄI 3

( Söûa caù ) (Phaân loaïi, côõ)

ÑOÄI 4

Boàn nöôùc 100 m3 BAÛO

VEÄ

Kho vaät tö

Kho baobì 1

Kho bao bì

2

HEÄ THOÁNGXÖÛ LYÙ NÖÔÙC

Page 124: Luan Van HACCP Mat Hang CA

Kho hoùachaát 1

ÑOÄI 4

ÑOÄI I

(Fillet + laïn da)

NHAØ AÊN

Nhaø xeXöôûng NhaøCô xe

khí

Page 125: Luan Van HACCP Mat Hang CA

CHUÙ THÍCH:a. Nhaø veä sinh 6. Bao bì trung gian

2. Phoøng y teá 7. Phoøng duïng cuï veä sinh- Phoøng thay BHLÑ 8. Phoøng vaät tö xeáp

khuoân- Hoà nhuùng uûng 9. Phoøng röûa khuoân- Phoøng tröïc maùy Tuû caáp ñoâng

- - - Cöûa thoâng vôùi beân ngoaøi phaân xöôûng Cöûa thoaùt hieåm Ñöôøng ñi BTP Ñöôøng ñi coâng nhaân

SƠ ĐỒ MẶT BẰNG XÍ NGHIỆP ĐÔNG LẠNH 8

Hình 3. Sơ đồ mặt bằng xí nghiệp đông lạnh 8