lan hoả hoàng

3
LAN HOẢ HOÀNG Bài nói về lan Hoả Hoàng của thầy Nguyễn Thiện Tịch có chỉnh sửa. Lần đầu tiên vào năm 1847, lan Hoả Hoàng được Lindley đặt trong giống Saccolabium vì nó có môi hình túi và gọi với cái tên là Saccolabium miniatum; nhưng đến năm 1913, Schlechter đã tách 4 loài trong Saccolabium của Lindley (trong đó có Saccolabium miniatum) để tạo thành giống mới là Ascocentrum vì túi môi dài thành cựa (Ascos = túi, kentron = cựa) và từ đó tên của Hỏa Hoàng là Ascocentrum miniatum (Lindley) Schltr. MÔ TẢ: Như tên đã gọi, Hỏa Hoàng có kích thước nhỏ bé (mini) - cao khoảng 6-10 cm là có thể bắt đầu ra hoa. Là loại phong lan đơn thân ít chia nhánh nhưng khi cây sung mạnh cao khoảng trên 20 cm hoặc lúc đọt bị tổn thương thì ở gốc cũng có thể cho 2-3 nhánh con. Lá rất dày, cứng xanh đậm, hơi cong, xếp khít nhau thành 2 hàng dọc thân. Lòng phiến lá cong lõm hình chữ V. Đỉnh lá có hai thùy với răng nhọn như kiểu Vanda. Phát hoa ở nách lá, dựng đứng, cao khoảng 10 cm, mang nhiều hoa xếp khít nhau. Hoa nhỏ 1,8 cm màu vàng cam với 3 lá đài và 2 cánh hoa gần bằng nhau. Môi hình lưỡi ở thùy giữa, 2 thùy bên nhỏ, đứng; túi cựa dài hình trụ hơi cong về phía trước và hơi dẹp 2 bên. Trong túi cựa không có phụ bộ gì cả. Trụ nhỏ với nắp nhụy đực màu đen nổi bật lên giữa màu vàng của hoa. Màu vàng của hoa từ vàng lửa (Hỏa Hoàng) cho đến màu vàng chanh (gọi là Var. citrinum). hoa không thơm nhưng bền khoảng trên 1 tuần. NƠI SỐNG VÀ PHÂN BỐ: Hỏa Hoàng hiện diện ở nhiều vùng địa lý khác nhau. Từ đồng bằng cho đến cao độ 800 m. Thường ở rừng có lá rụng theo mùa như rừng Dầu ở Đồng Nai, Sông Bé, Tây Ninh...Chúng thường mọc rất tập trung, chỉ trên một thân cây lớn chúng tôi đã thu đến hơn 100 cây Hỏa Hoàng. Trên thế giới chúng phân bố rộng từ Hy Mã Lạp Sơn đến Trung Hoa, Đài Loan qua Việt Nam, Lào, Căm Bốt đến Thái Lan, Mã Lai và Indonésia.

Upload: khongai

Post on 15-Nov-2015

8 views

Category:

Documents


1 download

DESCRIPTION

Lan Hoa Hoang

TRANSCRIPT

LAN HO HONG

Bi ni v lan Ho Hong ca thy Nguyn Thin Tch c chnh sa.

Ln u tin vo nm 1847, lan Ho Hong c Lindley t trong ging Saccolabium v n c mi hnh ti v gi vi ci tn l Saccolabium miniatum; nhng n nm 1913, Schlechter tch 4 loi trong Saccolabium ca Lindley (trong c Saccolabium miniatum) to thnh ging mi l Ascocentrum v ti mi di thnh ca (Ascos = ti, kentron = ca) v t tn ca Ha Hong l Ascocentrum miniatum (Lindley) Schltr.

M T:

Nh tn gi, Ha Hong c kch thc nh b (mini) - cao khong 6-10 cm l c th bt u ra hoa. L loi phong lan n thn t chia nhnh nhng khi cy sung mnh cao khong trn 20 cm hoc lc t b tn thng th gc cng c th cho 2-3 nhnh con. L rt dy, cng xanh m, hi cong, xp kht nhau thnh 2 hng dc thn. Lng phin l cong lm hnh ch V. nh l c hai thy vi rng nhn nh kiu Vanda.

Pht hoa nch l, dng ng, cao khong 10 cm, mang nhiu hoa xp kht nhau. Hoa nh 1,8 cm mu vng cam vi 3 l i v 2 cnh hoa gn bng nhau. Mi hnh li thy gia, 2 thy bn nh, ng; ti ca di hnh tr hi cong v pha trc v hi dp 2 bn. Trong ti ca khng c ph b g c. Tr nh vi np nhy c mu en ni bt ln gia mu vng ca hoa. Mu vng ca hoa t vng la (Ha Hong) cho n mu vng chanh (gi l Var. citrinum). hoa khng thm nhng bn khong trn 1 tun.

NI SNG V PHN B:

Ha Hong hin din nhiu vng a l khc nhau. T ng bng cho n cao 800 m. Thng rng c l rng theo ma nh rng Du ng Nai, Sng B, Ty Ninh...Chng thng mc rt tp trung, ch trn mt thn cy ln chng ti thu n hn 100 cy Ha Hong.

Trn th gii chng phn b rng t Hy M Lp Sn n Trung Hoa, i Loan qua Vit Nam, Lo, Cm Bt n Thi Lan, M Lai v Indonsia.

TRNG V CHM SC:

Cy d trng vi chu bng gi g hoc ghp trn khc g hay trn thn cy g nh trng Vanda. Cng c th trng trong chu t nung vi than to. nh sng cn thit phi nhiu, trn 60%. Ti nc v bn phn vo ma dinh dng trng vo ma ma khong thng 5 n thng 11. n ma kh, khong thng 12 n thng 2 th gim thiu hoc ngng ti nc cy i vo thi k tng hoa v chng s n hoa t thng 2 n thng 4.

Nu c ti nc v bn phn quanh nm th cy s ti tt mp mnh m khng cho hoa. Nu ngng ti trong ma kh m cy vng v rng l th phi chuyn chng vo ni mt m, nu khng chng s kit sc m cht lun.

Cy cao, sung mnh c th cho 3-4 pht hoa cng lc. Nu trng tp trung nhiu cy trong mt chu th khi hoa n s c nhiu cnh r cng lc trng rt rc r, p mt.

LM GING:

V mu sc ti sng cng nh s lng dy c ca hoa trn cnh nn chng c s dng lm ging.

Nm 1951, l nm u tin Dr. Sideris thnh cng trong vic lai Ascocentrum miniatum vi Vanda lamellata c c cc cy lai Ascocenda Chryse. iu th v l khi lai vi Vanda cc cy Ascocenda c kch thc hoa gim i nhng li gia tng s lng hoa v nht l to ra u th v mu vng ti sng ca hoa. V vy nhiu cng vic lai s dng chng chuyn cc u th y cho con ci lai.

Ngoi Ascocenda (Ascocentrum x Vanda) vi nm sau ny ngi ta to c nhng ging lai khc c dnh dng n Ascocentrum l:

Ascofinetia = Ascocentrum x Neofinetia

Asconopsis = Ascocentrum x Phalaenopsis

Ascorachnis = Ascocentrum x Arachnis

Doricentrum = Ascocentrum x Doritis

Renancentrum = Ascocentrum x Renanthera

Rhynchocentrum = Ascocentrum x Rhychostylis

Sarcocentrum = Ascocentrum x Sarcochilus

Cc cy lai ny c lai rng ri vi nhau v nht l vi nhng vanda khc.

(Nguyn Thin Tch - Tm hiu hoa lan s 1991)