lÍ do lẬp dỰ Án - bùi văn lương | bùi văn lương · web viewtheo số liệu google ad...

57
Phân Tích Và Thẩm Định Dự Án Đầu Tư PHẦN GIỚI THIỆU A. LÍ DO LẬP DỰ ÁN Một trong những thành tựu nổi bật của con người trong thế kỷ 20 đó là sự ra đời và phát triển của hệ thống mạng Internet. Internet ra đời thực sự là một cuộc cách mạng vĩ đại. Internet đã mang lại một kho kiến thức mà không một thư viện, một bộ bách khoa toàn thư hay một hệ thống thư viện nào khác có thể so sánh được. Việt nam với tốc độ phát triển từ 35-37%/năm liên tục trong nhiều năm, tỷ lệ người sử dụng Internet Việt Nam đã vượt qua mức trung bình của thế giới là 16,9%. Sau khi ra đời, ngay lập tức Internet đã được áp dụng vào khá nhiều lĩnh vực trong đời sống con người. Internet được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, trao đổi, tìm kiếm thông tin, liên lạc, giải trí và cũng còn được ứng dụng phổ biến trong kinh doanh. Trong bối cảnh hội nhập hiện nay của nước ta thì nhu cầu sử dụng Internet càng trở nên tăng cao sâu sắc. Internet đã trở nên quen thuộc tại các thành phố lớn, thị trấn, thị xã… Riêng ở Thành phố Cần Thơ đặc biệt là quận Ninh Kiều là một trong những quận khá phát triển trên địa bàn Thành phố Cần Thơ. Mạng lưới Internet ở khu vực này cũng đang rất phát triển. Mặc khác ở địa bàng này có rất nhiều trường học và trường Đại Học và các trường Cao Đẳng cho nên nhu cầu sử GVHD: Lê Thị Thu Trang Trang 1 Nhóm 09

Upload: ngodieu

Post on 08-May-2018

215 views

Category:

Documents


2 download

TRANSCRIPT

Phân Tích Và Thẩm Định Dự Án Đầu Tư

PHẦN GIỚI THIỆUA. LÍ DO LẬP DỰ ÁN

Một trong những thành tựu nổi bật của con người trong thế kỷ 20 đó là sự ra đời và

phát triển của hệ thống mạng Internet. Internet ra đời thực sự là một cuộc cách mạng vĩ

đại. Internet đã mang lại một kho kiến thức mà không một thư viện, một bộ bách khoa

toàn thư hay một hệ thống thư viện nào khác có thể so sánh được.

Việt nam với tốc độ phát triển từ 35-37%/năm liên tục trong nhiều năm, tỷ lệ người

sử dụng Internet Việt Nam đã vượt qua mức trung bình của thế giới là 16,9%. Sau khi ra

đời, ngay lập tức Internet đã được áp dụng vào khá nhiều lĩnh vực trong đời sống con

người. Internet được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, trao đổi, tìm kiếm thông tin, liên lạc,

giải trí và cũng còn được ứng dụng phổ biến trong kinh doanh. Trong bối cảnh hội nhập

hiện nay của nước ta thì nhu cầu sử dụng Internet càng trở nên tăng cao sâu sắc. Internet

đã trở nên quen thuộc tại các thành phố lớn, thị trấn, thị xã…

Riêng ở Thành phố Cần Thơ đặc biệt là quận Ninh Kiều là một trong những quận

khá phát triển trên địa bàn Thành phố Cần Thơ. Mạng lưới Internet ở khu vực này cũng

đang rất phát triển. Mặc khác ở địa bàng này có rất nhiều trường học và trường Đại Học

và các trường Cao Đẳng cho nên nhu cầu sử dụng Internet để học tập cũng như giải trí rất

cao. Đặc biệt, hiện nay thực trạng nghiện game ở độ tuổi thanh thiếu niên và đặc biệt là

sinh viên Đại Học rất nhiều.

Nhận thức được tầm quan trong không thể thiếu của Internet trong cuộc sống nên

nhóm đã quyết định chọn lĩnh vực kinh doanh là “ kinh doanh dịch vụ Internet”. Nhằm

một phần phục vụ nhu cầu của con trong cuộc sống.

Do cả nhóm là sinh viên của trường Đại Học Cần Thơ, nên địa điểm kinh doanh là ở

đường Trần Hoàng Na quận Ninh Kiều TPCT. Lí do nhóm chọn địa điểm kinh doanh ở

đây là vì ở đây là “ cửa ngõ” tập trung học sinh và sinh viên các trường Phổ Thông, Cao

Đẳng Cần Thơ và khu I ĐHCT và ở đây có rất nhiều nhà trọ sinh viên, đây là nguồn nhân

khách mục tiêu mà nhóm tôi xác định để quyết định kinh doanh lĩnh vực này.

GVHD: Lê Thị Thu Trang Trang 1 Nhóm 09

Phân Tích Và Thẩm Định Dự Án Đầu Tư

B. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN

- Kinh doanh tiệm net để phục vụ nhu cầu tìm kiếm thông tin phục vụ việc học tập

và nhu cầu của tất cả mọi người và đặc biệt là các bạn sinh viên.

- Đạt lợi nhuận tối đa

- Hoàn vốn trong thời gian ngắn nhất

- Mở rộng quy mô kinh doanh của doanh nghiệp.

C. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN

+ Tên công ty: Doanh Nghiệp Tư Nhân

+ Tên giao dịch : Tiệm net FM

+ Tên viết tắt: FM

+ Trụ sở công ty: Đường Trần Hoàng Na, quận Ninh Kiều .TP. Cần Thơ

+ Thời gian hoạt động: 5 năm (2010 – 2015)

+ Điện Thoại:07103.888777

+ Vốn đăng kí kinh doanh: 500.000.000 VNĐ.

D. CƠ SỞ PHÁP LÝ ĐỂ THÀNH LẬP DỰ ÁN

- Căn cứ pháp lí để lập dự án

Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/08/2006 - Chương VI: ĐKKD đối với hộ

kinh doanh.

- Căn cứ Luật đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005.

- Căn cứ Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005.

- Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006.

- Dự án trước khi triển khai thực hiện sẽ trình UBND Quận Ninh Kiều cấp giấy

phép vào ngày 31 /07/ 2009. Sau khi có giấy phép hoạt động kinh doanh thì dự án đã có

đầy đủ tư cách pháp lý để đi vào hoạt động.

- Dự án không vi phạm các quy định của Nhà nước, phù hợp với chủ trương phát

triển kinh tế của Thành phố Cần Thơ theo hướng đa dạng hóa các dịch vụ kinh doanh cá

thể.

- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của Nhà nước và địa phương.

- Đảm bảo giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm và trật tự xã hội.

GVHD: Lê Thị Thu Trang Trang 2 Nhóm 09

Phân Tích Và Thẩm Định Dự Án Đầu Tư

Điều 36. Hộ kinh doanh

1. Hộ kinh doanh do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm người hoặc

một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng không

quá mười lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình

đối với hoạt động kinh doanh.

2. Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng

rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không

phải đăng ký kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện. Ủy

ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng

trên phạm vi địa phương. Mức thu nhập thấp được quy định không được vượt quá mức

khởi điểm chịu thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế.

3. Hộ kinh doanh có sử dụng thường xuyên hơn mười lao động phải đăng ký kinh

doanh dưới hình thức doanh nghiệp.

Điều 37. Quyền thành lập hộ kinh doanh và nghĩa vụ đăng ký kinh doanh

1. Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự

đầy đủ; các hộ gia đình có quyền thành lập hộ kinh doanh và có nghĩa vụ đăng ký kinh

doanh theo quy định tại Chương này.

2. Cá nhân, hộ gia đình quy định tại khoản 1 Điều này chỉ được đăng ký kinh doanh

một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc.

Điều 38. Trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh

1. Cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ

kinh doanh và kèm theo bản sao Giấy chứng minh nhân dân của cá nhân hoặc người đại

diện hộ gia đình đến cơ quan Đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.

2. Nội dung Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh gồm:

a) Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh;

b) Ngành, nghề kinh doanh;

GVHD: Lê Thị Thu Trang Trang 3 Nhóm 09

Phân Tích Và Thẩm Định Dự Án Đầu Tư

c) Số vốn kinh doanh;

d) Họ, tên, số và ngày cấp Giấy chứng minh nhân dân, địa chỉ nơi cư trú và chữ ký của cá

nhân hoặc đại diện hộ gia đình.

Đối với những ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề, thì kèm theo các giấy tờ

quy định tại khoản 1 Điều này phải có bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân

hoặc đại diện hộ gia đình.

Đối với những ngành, nghề phải có vốn pháp định thì kèm theo các giấy tờ quy định

tại khoản 1 Điều này phải có bản sao hợp lệ văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan,

tổ chức có thẩm quyền.

3. Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao giấy biên nhận

và cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 5 (năm)

ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu có đủ các điều kiện sau đây:

a) Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;

b) Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định tại Điều 42 Nghị định này;

c) Nộp đủ lệ phí đăng ký kinh doanh theo quy định.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày

nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung

bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.

4. Nếu sau 5 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh mà

không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc không nhận được thông báo

yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký kinh doanh thì người đăng ký hộ kinh doanh có

quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

5. Định kỳ vào tuần thứ nhất hàng tháng, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện gửi

danh sách hộ kinh doanh đã đăng ký tháng trước cho Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh,

cơ quan thuế cùng cấp và Sở chuyên ngành.

GVHD: Lê Thị Thu Trang Trang 4 Nhóm 09

Phân Tích Và Thẩm Định Dự Án Đầu Tư

Điều 39. Thời điểm kinh doanh

Hộ kinh doanh có quyền tiến hành hoạt động kinh doanh sau khi được cấp Giấy

chứng nhận đăng ký kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh

phải có điều kiện.

Điều 40. Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh

Đối với hộ kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động thì phải chọn một địa

điểm cố định để đăng ký kinh doanh. Địa điểm này có thể là nơi đăng ký hộ khẩu thường

trú, nơi đăng ký tạm trú hoặc địa điểm thường xuyên kinh doanh nhất, nơi đặt địa điểm

thu mua giao dịch. Hộ kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động được phép kinh

doanh ngoài địa điểm đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh nhưng phải thông báo

cho cơ quan thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi đăng ký trụ sở và nơi tiến hành hoạt

động kinh doanh.

Điều 41. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh

1. Khi thay đổi nội dung kinh doanh đã đăng ký, hộ kinh doanh thông báo nội dung

thay đổi với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh.

2. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 (ba mươi) ngày trở lên, hộ kinh doanh

thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và cơ

quan thuế trực tiếp quản lý. Thời gian tạm ngừng kinh doanh không được quá 1 (một)

năm.

3. Khi chấm dứt hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh phải nộp lại bản gốc Giấy

chứng nhận đăng ký kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng

ký đồng thời thanh toán đầy đủ các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính chưa

thực hiện.

Điều 42. Đặt tên hộ kinh doanh

1. Hộ kinh doanh có tên gọi riêng. Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố sau đây:

a) Thành tố thứ nhất: loại hình "Hộ kinh doanh"

GVHD: Lê Thị Thu Trang Trang 5 Nhóm 09

Phân Tích Và Thẩm Định Dự Án Đầu Tư

b) Thành tố thứ hai: tên riêng của hộ kinh doanh .

Tên riêng phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phát

âm được.

2. Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, và

đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.

3. Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã

đăng ký trong phạm vi huyện.

GVHD: Lê Thị Thu Trang Trang 6 Nhóm 09

Phân Tích Và Thẩm Định Dự Án Đầu Tư

PHẦN NỘI DUNG

CHƯƠNG 1

THỊ TRƯỜNG1.1.TỔNG QUAN VỀ INTERNET

Theo Số liệu Google Ad Planner (GAP) tháng 7/2010 vừa công bố cho thấy, lượng

người dùng Internet tại Việt Nam trong tháng 7/2010 là 31 triệu (tăng 3 triệu so với tháng

6) và lượt xem là 15 tỉ (tăng 1 tỉ). 80% các website đều có mức tăng trưởng, 20% còn lại

giảm không đáng kể. Số lượng người truy cập internet tăng lên đáng kểMức tăng trưởng 

nêu trên được đánh giá vừa là tin vui song cũng gây băn khoăn. Vui vì người dùng

Internet Việt đã không ngừng tăng, mỗi tháng thêm tới vài triệu người. Tuy nhiên, thông

tin mà họ tiếp nhận được trên Internet dường như còn khá nghèo nàn. Thực tế này cho

thấy, ngoài mạng xã hội, hay những trang web ngoại, các nguồn thông tin khác trên

Internet vẫn chưa đủ sức hấp dẫn người dùng Việt.

VnMedia từng đề cập tới vấn đề chủ quyền quốc gia số từ việc người dùng Internet

nội có xu hướng chỉ biết tới các trang web ngoại. Một hiện trang rất đáng được quan tâm

đó là dù nguời dùng Internet Việt ngày càng được tăng lên theo cấp số cộng, thị phần dịch

vụ Internet lại được chia đều giữa các tập đoàn nước ngoài (phần lớn là của Mỹ) như

Google, Yahoo, Facebook, YouTube.

 Và điều đáng lưu tâm đó là ai nắm hệ thống tìm kiếm và nội dung - người nó có

được sự chú ý của người dùng cũng như tiền của họ. Như vậy có nghĩa, những thông tin

mà chúng ta có được từ Google hay Yahoo, Facebook… hiện nay đều được nhà cung cấp

sắp xếp và người dùng hầu như không có sự chọn lựa mỗi khi tìm kiếm được.

 Câu chuyện được nhiều người biết tới đó là việc Google tiến vào thị trường Internet

Trung Quốc. Giờ thì cỗ máy tìm kiếm này không còn có thể làm mưa làm gió tại quốc gia

này nữa vì đã bị chính người Trung Quốc đánh bật bằng nhiều cách trong đó có việc

giành lại thị trường tìm kiếm bằng thương hiệu nội của họ.

 Đã qua cái thời Google hay Yahoo cung cấp dịch vụ tìm kiếm một cách vô tư, giờ

không hẳn vì mục tiêu kinh doanh để đạt lợi nhuận, có rất nhiều thông tin mà Google

GVHD: Lê Thị Thu Trang Trang 7 Nhóm 09

Phân Tích Và Thẩm Định Dự Án Đầu Tư

cung cấp cho người dùng mang một ý nghĩa sâu xa hơn, đó là sự thâm nhập để truyền bá

tư tưởng tự do của Mỹ.

Xem ra, để giữ được chủ quyền số quốc gia, một phần trách nhiệm này đang dồn lên

vài các nhà cung cấp dịch vụ nội dung nội. Bởi chỉ khi có được một kho nội dung phong

phú trên mạng Internet mới là phương cách để nhà mạng Việt hấp dẫn người dùng nhanh

chóng và cũng bền vững nhất. 

Câu hỏi là đến bao giờ các trang web Việt cũng như các nhà cung cấp dịch vụ nội

dung Internet mới có thể hút người dùng bằng những gia tăng tiện ích phong phú?

1.2. SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN

1.2.1. Mô tả sản phẩm của dự án:

Internet là một sản phẩm vô hình, nó tạo ra một thế giới mới cho mọi người «thế giới

số»

Hình 1.1. Quá trình tạo ra sản phẩm

GVHD: Lê Thị Thu Trang Trang 8 Nhóm 09

Nắm bắt nhu cầu thị trường

Xây dựng cơ sở vật chất

Môi trường vi mô

Phục vụ khách hàng

Liên hệ nhà cung cấp dich vụ mạng

Mua sắm trang thiết bị

Phân tích thị trường

Hình thành ý tưởng kinh doanh

Môi trường vĩ mô

Thực hiện ý tưởng kinh doanh

Đối thủ cạnh tranh

Phân Tích Và Thẩm Định Dự Án Đầu Tư

1.2.1.1. Xây dựng cơ sở vật chất:

Địa điểm mà nhóm thực hiện ý tưởng là một căn nhà có diện tích 70 m2 nằm trên

đường Trần Hoàng Na. Do đây là địa điểm có sẵn, nhóm chỉ thuê lại và kinh doanh nên

chi phí xây dựng không có, nhóm chỉ tốn hao một khoảng chi phí để sửa chữa lại và trang

trí theo sở thích của các thành viên và cũng phù hợp với điều kiện kinh doanh. Cũng

chính vì là địa điểm thuê lại nên phần chi phí cơ hội của điaj điểm sẽ không được đưa vào

chi chi phí sản xuất kinh doanh.

Hợp đồng thuê:

Giá thuê địa điểm có diên tich 70m2 là 5000000đ/tháng, thuê trong 5 năm, tiền thuê

trả theo từng năm. Trong thời gian thuê khi chưa kết thúc hợp đồng thì bên cho thuê

không được lấy lạị địa điểm kinh doanh và không được nâng giá thuê. Khi kết thúc hợp

đồng nếu bên thuê muốn thuê tiếp thì sẽ sẽ làm hợp đồng mới.

1.2.1.2. Mua sắm trang thiết bị:

- Máy vi tính: nhóm sẽ chọn trung tâm điện tử tin học Đại Học Cần Thơ làm nhà

cung cấp các thiết bị điện tử. Loại máy mà nhóm dùng để thực hiện dự án được lắp ráp từ

các linh kiện của trung tâm tin học với giá khoảng 7.000.000đ/máy.

CPU Core 2 dual

Main của Intel

Ram 2Gb

Ổ cứng sata 160Gb

Card màn hình 1Gb

Màn hình LCD Samsung 17 inches

Các phụ kiện kèm theo

+Bàn ghế:

Bàn : Đóng thành dãy, chi phí của mỗi dãy được tinh trên số lượng máy, nhóm sẽ

thuê xưởng mộc Tuấn Hưng nằm trên đường 3-2, quận Ninh Kiều.

Ghế: Sử dụng loại ghế dây thung

Ghế có kiểu dáng thông thoáng rất thích hợp với điều kiện khí hậu nóng ở Việt

Nam.

.Bề mặt ghế ngồi và phần tựa lưng có độ đàn hồi cao từ những sợi dây thun căng ra tạo

GVHD: Lê Thị Thu Trang Trang 9 Nhóm 09

Phân Tích Và Thẩm Định Dự Án Đầu Tư

thành. Nên giúp cho trọng lượng cơ thể được phân bố đều lên khắp bề mặt ghế. Tạo cho

bạn có cảm giác thoải mái ngay cả khi ngồi làm việc thời gian dài.

Ghế được thiết kế theo kiểu gọn, đơn giản thích hợp dùng cho tiệm Internet, quán

cafe, phòng chờ .v.v.

(Hiện ghế D02 rất được thịnh dùng trong quán NET )

Sản phẩm được bảo hành 6 tháng. (bảo hành những lỗi của nhà sản xuất)

Giao hàng miễn phí (tuỳ theo sản phẩm & xem chi tiết tại website)

(http://ghexinh.blogspot.com)

-Các vật dụng khác được mua ở chợ Xuân Khánh, đường 3-2, phường Xuân Khánh

-Mạng: Nhóm sẽ sử dụng đường truyền cáp quang 18mb do công ty cổ phần tin học FPT

cung cấp với giá 1.500.000đ/tháng.

1.2.1.3. Các nhóm sản phẩm của dự án

+ Tiệm Net kinh doanh 20 máy vi tính, cài đặt nhiều phần mềm và trò chơi mới rất đa

dạng.

+ Có máy in phục vụ khi sinh viên hoặc những người có nhu cầu sử dụng.

+ Cung cấp các loại thẻ game và các loại thẻ card điện thoại.

+ Kinh doanh phụ thêm một số loại bánh và nước ngọt phục vụ khách hàng.

1.3.PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG

1.3.1. Môi trường vĩ mô

1.3.1.1. Nhân khẩu

Đồng bằng sông Cửu Long với tỷ lệ dân số chiếm gần 20% dân số cả nước là một

thị trường đầy tiềm năng, đặc biệt đối với ngành du lịch sinh thái. Riêng đối với TPCT,

tính đến 0 giờ ngày 1-4-2009, tổng số dân là 1.187.089 người, trong đó nam giới chiếm tỷ

lệ gần 49,7%, nữ giới chiếm tỷ lệ trên 50,3%; số dân sống ở thành thị chiếm trên 65,8%,

số dân sống ở nông thôn chiếm gần 34,2%. Tốc độ tăng dân số bình quân 1,07%/năm, gần

bằng mức bình quân của cả nước. So với 13 tỉnh, thành trong khu vực ĐBSCL, TP Cần

Thơ là đơn vị có dân số đứng hàng thứ 10. So với 5 thành phố trực thuộc Trung ương,

Cần Thơ có dân số đứng hàng thứ 4, cao hơn TP Đà Nẵng.

GVHD: Lê Thị Thu Trang Trang 10 Nhóm 09

Phân Tích Và Thẩm Định Dự Án Đầu Tư

Bên cạnh đó, Thành phố Cần Thơ còn được biết đến như là một “Thành phố sinh

viên” với số lượng học sinh, sinh viên thuộc tốp đứng đầu cả nước. Đây là nơi tập trung

nhiều trường trung học, đại học với gần 60.000 sinh viên (2008) chủ yếu từ các tỉnh,

thành tại khu vực đồng bằng Sông Cửu Long tập trung về học tập và làm việc.

1.3.1.2. Chính sách thu hút đầu tư

Là một thành phố trung tâm, động lực thúc đẩy sự phát triển của toàn vùng ĐBSCL

trong những năm gần đây, Trung ương đã quan tâm đầu tư cơ sở hạ tầng cho TP Cần Thơ.

Nhiều công trình lớn, trọng điểm đã được triển khai xây dựng trên địa bàn thành phố

trong thời gian qua như: hệ thống các cảng, sây bay, cầu Cần Thơ, Trung tâm Nhiệt điện

Ô Môn… Để tranh thủ cơ hội đầu tư, đón đầu cầu Cần Thơ và sân bay Cần Thơ đi vào

hoạt động, trong năm 2008 đã có nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước đến TP Cần Thơ

tìm hiểu cơ hội đầu tư. Chính vì vậy, các doanh nghiệp từ nhỏ, vừa, lớn, trong nước và

ngoài nước xuất hiện ngày càng nhiều ở TPCT. Một số chính sách được áp dụng để thu

hút phát triển ngành du lịch:

- Chính sách thuế: trên cơ sở các chính sách về thuế của nhà nước, UBND Thành

phố chỉ đạo các ngành chức năng nghiên cứu vận dụng chính sách ưu đãi đầu tư phù hợp

với quy định của pháp luật và tùy dự án cụ thể sẽ có chính sách thích hợp để thu hút đầu

tư.

- Thực hiện thủ tục cải cách hành chính: đơn giản hóa thủ tục nhằm tạo mọi điều

kiện thuận lợi để thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước, nhà nước chịu trách nhiệm

tiến hành bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phần đất dự án, nguồn vốn do chủ đầu tư chi

trả, đồng thời tiếp tục nghiên cứu xây dựng một số cơ chế ưu đãi đối với các nhà đầu tư

vào Cần Thơ nói chung và ngành Du lịch nói riêng theo quy định của pháp luật.

1.3.1.3. Tăng trưởng kinh tế ở TPCT

Các chỉ tiêu đều giảm so với năm 2009 song nhìn chung vẫn ở mức khả quan. Tốc

độ tăng trưởng kinh tế bình quân trên 15,6%/năm, TP Cần Thơ hiện đứng thứ 15 về giá trị

sản xuất công nghiệp và tốp 10 cả nước về kim ngạch xuất khẩu. Cuối năm 2008, thu

nhập bình quân đầu người tính theo giá hiện hành đạt 1444 USD/người/năm, tỷ lệ hộ

nghèo chỉ còn 6,04%. Thu nhập tăng lên đồng nghĩa với việc người dân có khả năng chi

GVHD: Lê Thị Thu Trang Trang 11 Nhóm 09

Phân Tích Và Thẩm Định Dự Án Đầu Tư

trả cao để đáp ứng cho các nhu cầu thiết yếu cho cuộc sống hằng ngày cũng như các hoạt

động vui chơi giải trí.

Cơ hội: Số lượng người xử dụng dịch vụ internet để tìm kiếm thông tin ngày càng

tăng cùng với thu nhập của họ cũng tăng theo. Đây là một điều kiện li tưởng cho vịc kinh

doanh của tiệm net.

Đe dọa: Nhiều biện pháp được đưa ra như tạm thời cấm quảng cáo Game Online,

tạm ngừng cấp phép Game Online mới, yêu cầu doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet

cắt đường truyền đến đại lý Internet sau 23 giờ đêm từ ngày 1/9 tới trên toàn quốc, hay

khẩn trương hoàn chỉnh quyết định của Chính phủ về quy chế quản lý trò chơi trực tuyến.

1.3.2. Môi trường vi mô

1.3.2.1 Khách hàng

Gồm có khách hàng mục tiêu là các hộ gia đình và bộ phận thanh niên ở TPCT.

Trong đó chú trọng vào học sinh và sinh viên trên địa bàn.

Điểm khác biệt của quán

Được ưu đãi giảm giá 50% suốt tuần đầu tiên khai trương.

Khi trở thành khách hàng thân thuộc (có số lần đến quán trên 25 lần/ tháng) sẽ

được cấp thẻ VIP và được giảm giá 10% trên hóa đơn thanh toán.

Không gian kín đáo mỗi máy được cách nhau bởi một miếng gỗ giống như mỗi

người sở hữu một máy riêng, có máy lạnh.

Phục vụ khuyến mại một ca nước trà đá khi khách hàng vào tiệm net.

Nhân viên trực phòng máy phải tận tình, vui vẻ có trình độ và am hiểu về tin học.

Đặc biệt tiệm Net mở cửa 24/24h phục vụ tối đa nhu cầu khách hàng.

Có nhân viên giữ xe đảm bảo an toàn cho khách hàng.

1.3.2.2. Nhu cầu

Khách hàng mục tiêu:

Theo đánh giá chung của nhóm và quá trình khảo sát khách hàng của các tiệm Net

hiện tại ở quận Ninh Kiều, chúng tôi phân chia thị trường thành các nhóm khách hàng:

GVHD: Lê Thị Thu Trang Trang 12 Nhóm 09

Phân Tích Và Thẩm Định Dự Án Đầu Tư

Bảng 1.1. Phân tích khách hàng mục tiêu

Sinh viên Đại học, Cao đẳng Cần Thơ

Cán bộ công chức nhà nước Khách vãng lai

Số lượng khách hàng Nhiều Trung bình Ít

Lợi ích tìm kiếm khi đến quán

Chat, chơi game, tìm tài liệu. Chat, Tiện đường

Tiêu chuẩn khi đến quán

Giá cả hợp lý, phục vụ chu đáo

Không gian thoải mái, dễ chịu

Địa điểm thuận tiện

Mức độ đến quán Thường xuyên Thỉnh thoảng Không thường

xuyên

Mức độ trung thành Cao Tương đối Thấp

Dựa vào các tiêu chí trên, ta thấy số lượng khách hàng ở nhóm khách hàng sinh viên

đại học, Cao đẳng là đối tượng hấp dẫn cho quán, kế đến là nhóm khách hàng cán bộ công

chức nhà nước. Vì đây là nhóm khách hàng có số lượng đông, mức độ đến quán của họ là

thường xuyên, và tiêu chuẩn khi đến tiệm net của họ phù hợp với tiêu chuẩn phục vụ mà

quán đưa ra. Vì thế , thị trường mục tiêu mà tiệm net nhắm đến là sinh viên Đại học, Cao

đẳng và cán bộ công chức có cơ quan trên địa bàn Đường 30/4, Quận Ninh Kiều, TP. Cần

Thơ. Với phương châm “ Không ai hiểu chúng tôi bằng chính chúng tôi – những sinh

viên”, tiệm net chúng tôi hy vọng sẽ phục vụ và đáp ứng được các yêu cầu mà khách hàng

mục tiêu mong muốn.

Đặc điểm của khách hàng mục tiêu:

Thị trường hiện tại

Theo trang web của Đại học Cần Thơ, hiện nay có khoảng 10.000 sinh viên chính

quy và không chính quy học tập tại Khu I. Tuy nhiên số lương sinh viên ở trường đại học

Cần Thơ sẽ không có nhu cầu đến tiệm net, nếu có thì cũng là khác vãng lai. Lượng sinh

viên của trường Cao đẳng Cần Thơ, Đại học Y dược, Đại học Tây Đô khoảng 10.000 đây

mời chính là khách hàng mục tiêu của tiệm net . Gần địa điểm mở quán, có các cơ quan

như: giảng viên khoa Kinh tế - QTKD, giảng viên trường Cao đẳng Cần Thơ, và người

dân trên địa bàn đương 30-4 và Trần Hoàn Na… ước tính khoảng 1.000 người có nhu cầu

GVHD: Lê Thị Thu Trang Trang 13 Nhóm 09

Phân Tích Và Thẩm Định Dự Án Đầu Tư

xử dụng dịch vụ mạng. Trong đó ước tính khoảng 20% có nhu cầu đến những tiệm net ở

gần nơi học tập, làm việc. Vậy:

Tổng nhu cầu: 20% x (10.000 + 1.000 ) = 2200 (người)

Trong khi đó, dựa váo quá trình phỏng vấn khách hàng, nhóm xác định được lượng

cung trung bình hàng ngày của các tiệm net trong khu vực là 1628 người. Cụ thể như sau:

Bảng 1.2. Khoảng trống thị trường

Tên quán % khách hàng có nhu

cầu đến quán

Số tuyệt đối

Lê Minh 10% 220

Ngọc Ánh 12% 264

Rainbi 15% 330

Net Anh 2 25% 550

Ánh Sáng 7% 154

Khác 5% 110

Tổng 74% 1628

Vậy khoảng trống thị trường còn lại là 2200 - 1628 = 572

1.3.3. Phân tích đối thủ cạnh tranh

1.3.3.1. Đánh giá đối thủ cạnh tranh

Hiện nay ở Tp. Cần thơ có rất nhiều quán cà phê với rất nhiều phong cách khác nhau

từ không gian đến phong cách phục vụ và các sản phẩm cung cấp. Tuy nhiên qua thời

gian khảo sát khu vực gần Trường Cao Đẳng Cần Thơ, chúng tôi nhận thấy mặc dù ở đây

cũng có nhiều tiệm net như:Lê Minh, Ngọc Ánh, Ánh Sáng, Rainbi, Net Anh 2, .....

Nhưng các quán này đa số là quán nhỏ không gian chật hẹp trong đó chỉ có Net Anh 2 là

quán có phong cách hoạt động gần giống với quán của chúng tôi và qua quá trình khảo sát

chúng tôi nhận thấy một số điểm mạnh và yếu của đối thủ.

Điểm mạnh:

GVHD: Lê Thị Thu Trang Trang 14 Nhóm 09

Phân Tích Và Thẩm Định Dự Án Đầu Tư

-Xây dựng trước nên lượng khách hàng có sẵn, nằm giữa tuyến đường Trần Hoàn

Na.

có nhiều kinh nghiệm trong hoạt động kinh doanh lĩnh vực này.

Các hinh thưc quản lí cũng rất hiệu quả

Có nhà cung ứng thẻ game cũng như thẻ điện thoại với giá rẻ hơn.

Điểm yếu:

Đa số các tiệm net nêu trên nằm rất sát với nhau, điều này sẽ rất bất lợi trong việc

lôi kéo khách hàng về phía mình.

Không gian nhỏ, bãi đậu xe không an toàn.

Chưa đa dạng hóa các sản phẩm.

Các dịch vụ kèm theo còn ít ( không có báo, tạp chí…)

Chưa tạo ra sự khác biệt nổi bật.

1.3.3.2.Ước lượng đối thủ cạnh tranh trong tương lai:

Thành phố Cần Thơ hiện là thành phố có tốc độ phát triển kinh tế rất nhanh dẫn đầu

khu vực ĐBSCL, đây lại là nơi có rầt nhiều trường đại học, cao đẳng và rất nhiều công ty

hoạt đông trên địa bàn nên thu hút được lượng người rất đông đến đây để học tập và làm

việc. Đây là lợi thế rất lớn để phát triển việc kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu rất lớn

của lực lượng sinh viên và công nhân viên chức. Do đó hiện nay có rất nhiều tiện net mọc

lên để đáp ứng những nhu cầu của khách hàng. Mặc dù hiện nay tại khu vực kinh doanh

các tiệm net đa số nhỏ và chưa có nhiều địa diểm có không gian đẹp. Nhưng với nhu cầu

ngày càng cao của khách hàng thì các quán nhỏ sẽ tự nâng cấp lên và sẽ có nhiều tiệm net

hiện đại sẽ được mở trong thời gian tới nên trong tương lai sẽ có nhiều đối thủ cạnh tranh.

Tuy nhiên với những chiến lược kinh doanh đặc biệt và có nhiều dịch vụ chúng tôi tin

rằng sẽ đáp ứng tốt nhu cầu chưa được đáp ứng tốt của khách hàng nên khả năng thành

công của dự án là rất lớn.

1.3.3.3. Đánh giá khả năng cạnh tranh của tiệm net

GVHD: Lê Thị Thu Trang Trang 15 Nhóm 09

Phân Tích Và Thẩm Định Dự Án Đầu Tư

Bảng 1.3. Ma trận SWOT

SWOT

Điểm mạnh (S): Mạng mạnh.

2. Cập nhật nhiều trò chơi mới.

3. Không gian đẹp, rộng rãi.

4. Có các dịch vụ kèm theo: phục vụ miễn phí nước đá , giữ xe an toàn.

5. Giá cả hợp lí.

6. Phục vụ tận tình.

Điểm yếu (W):

1. Chưa có nhiều kinh nghiệm trong kinh doanh.

2. Chưa có nhiều khách hàng trung thành.

Cơ hội (O): 1. Nhu cầu vui chơi giải trí của người dân được nâng cao.

2. Đối thủ cạnh tranh không đáng ngại.

3. Khu vực tập trung đông sinh viên và CNVC

Các chiến lược SO: - Phát tờ rơi giới thiệu về tiệm net.

Tạo sự khác biệt.

Có thể mở rộng kinh doanh.

Các chiến lược WO: - Nâng cao năng lực kinh doanh, năng lực cạnh tranh.

Thách thức(T): 1. Các tiệm net mọc lên ngày càng nhiều.

2. Giá tương đối rẻ.

Yêu cầu của khách hàng cao.

Không được kinh doanh sau 24h

Các chiến lược ST: - Nâng cao chất lượng sản phẩm, chất lượng dịch vụ.

- Giảm giá, dịch vụ kèm theo.

- Tăng công suất hoạt động của máy.

Các chiến lược WT: - Giữ mối quan hệ tốt với khách hàng.

- Đóng cửa đúng giờ qui định.

CHƯƠNG 2

GVHD: Lê Thị Thu Trang Trang 16 Nhóm 09

Phân Tích Và Thẩm Định Dự Án Đầu Tư

KỸ THUẬT

2.1. ĐẶC TRƯNG VÀ ĐIỂM KHÁC BIỆT CỦA QUÁN

2.1.1. Mô tả về tiệm net

Quán được thuê lại từ hộ gia đình ở số 186, Đường Trần Hoàng Na, Quận Ninh

Kiều, TP. Cần Thơ.

Diện tích mặt bằng quán: 10 m x 7 m =70 m2

Thiết kế tiệm Net: Tiệm net

Khoảng cách mỗi dãy là 2 m, thiết kế thành 4 dãy dãy. Dãy 1 và dãy 2 sẽ cùng có

số lượng là 9 máy, dãy 3 là 7 máy và dãy 4 là 4 máy. Khoảng cách của mỗi dãy là 2m

+1 khu phục vụ có diện tích 2x4=8m2 dùng để chứa và phục vụ nước uống.

+ 1 bãi giữ xe: 2 m x 7 m = 14 m2

+ 1 khu vệ sinh: 2 m x 3 m = 6 m2

+1 gác lửng có diện tích khoảng 5x7=35m2 dùng để xây 2 phòng, 1 phòng

dùng cho nhân viên trực tiệm net ngủ và phòng còn lại có thể cho sinh viên thuê.

Địa điểm tại số 186, đường Trần Hoàng Na, phường Hưng Lợi, Quận Ninh Kiều,

Thành phố Cần Thơ.

*Sơ đồ tiệm net

GVHD: Lê Thị Thu Trang Trang 17 Nhóm 09

Phân Tích Và Thẩm Định Dự Án Đầu Tư

Hình 2.1. Sơ đồ tiệm net

2.2. ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NGUYÊN VẬT LIỆU

Bảng 2.1 : Định mức tiêu hao nguyên liệu

ĐVT(đồng)

Nguyên liệuSố lượng

Đơn giáThành tiền

Ngày Tháng Năm Ngày Tháng Năm

Card điện thoại

+Mệnh giá 10000

+Mệnh giá 20000

+Mệnh giá 50000

5

5

5

150

150

150

1800

1800

1800

8000

17000

45000

40000

85000

225000

1200000

2550000

6750000

14.400.000

30.600.000

81.000.000

GVHD: Lê Thị Thu Trang Trang 18 Nhóm 09

10m

Bãi giữ xe

Khu phục vụ (8m2) Nhà vệ sinh (6m2)

Gác

lửng

(30m

2 )

Khu

vực

kin

h do

anh

(36m

2 )

Lối

đi

lên

gác

lửng

Bàn máy chủ

Dãy 3

Dãy 1

Dãy 2

Dãy 4

Phân Tích Và Thẩm Định Dự Án Đầu Tư

Thẻ game (Thẻ)

+Mệnh giá 20000

+Mệnh giá 50000

10

10

300

300

3650

3650

18000

47000

180000

470000

5400000

14100000

64.800.000

171.550.000

Café (kg) 5 60 50000 250000 3.000.000

Mì gói (thùng) 0.5 15 183 50.000 25.000 750.000 9.150.000

Trà xanh (chai) 5 150 1.825 5.500 27.500 825.000 9.900.000

Sting (chai) 5 150 1.825 5.000 25.000 750.000 9.125.000

Thuốc lá (gói) 5 150 1.825 11.000 55.000 1.650.000 20.075.000

Nước đá ( Thùng) 1.5 45 547 20.000 30.000 900.000 10.800.000

Đườngque, đuờng

cát mịn (Kg)

0.5 15 180 20.000 10000 300000 3.600.000

Nước khoáng

(Bình)

1 30 360 6.000 6.000 180.000 2.160.000

TỔNG CỘNG 430.160.000

Bảng 2.2. Định mức tiêu hao nhiên liệu

GVHD: Lê Thị Thu Trang Trang 19 Nhóm 09

Phân Tích Và Thẩm Định Dự Án Đầu Tư

Nhiên liệu

Số lượng Thành tiền

(Đvt: 1.000 đồng)

Ngày Tháng Năm Tháng Năm

Điện

(kw)

-Máy lạnh 2 60 720

1.500 18.000-Đèn 3 90 1.080

Máy vi tính 30 900 10.800

Khác 1 30 360

Nước (m3) 5 60 300 3.600

Mạng 1.500 18.000

Tổng cộng 3.300 39.600

2.3. ĐẦU TƯ CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT

2.3.1. Chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng

Bảng 2.3. Chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng Đvt: 1.000 đồng

STT Khoản mục ĐVT Số lượng Thành tiền

1 Mặt bằng quán M2 70

5000+ Khu vực kinh doanh M2 36

+ Khu phục vụ M2 8

+ Vệ sinh M2 6

+ Bãi xe M2 20

2 Chi phí lắp đặt 3000

3 1 gát lửng M2 24 2000

4 Quạt thông gió Cái 2 1000

5 Cửa nhà vệ sinh Cái 1 80

6 Khác 1000

Tổng cộng 12080

2.3.2. Chi phí trang trí

GVHD: Lê Thị Thu Trang Trang 20 Nhóm 09

Phân Tích Và Thẩm Định Dự Án Đầu Tư

Bảng 2.4. Chi phí trang trí Đvt: 1.000 đồng

Khoản mục Số lượng Đơn giá Thành tiền

Bảng hiệu 1 500 500

Cờ đội bóng 2 35 70

Áo cầu thủ 6 50 300

Chậu hoa vải 6 30 180

Đèn Neon 3 15 45

Đèn quỳnh quang 3 30 90

Tổng cộng 1185

2.3.3. Chi phí đầu tư vào tài sản và công cụ dụng cụBảng 2.5. Đầu tư tài sản

STT Khoản mục Đvt Số lượng Đơn giá

(1.000 đ)

Thành tiền

(1.000 đ)

Phục vụ khách hàng

1Máy vi tính Cái 30

+Máy chủ Cái 1 10000 10.000

+Máy con Cái 29 6000 174.000

2 Kệ để máy tinh Cái 29 200 5.800

3 Máy lạnh Cái 2 6.000 12.000

4 Bàn đặt máy vi tính cái 1 1.500 1500

5 Loa mini Cặp 1 150 150

6 Gạt tàn thuốc Cái 20 5 100

7 Đế để ly Cái 30 3 90

8 Ly nhựa Cái 30 5 150

9 Kệ đựng ly Cái 1 500 500

10 Tủ đựng đồ Cái 1 1.000 1.000

11 Khác 5.000

Tổng cộng 204.490

GVHD: Lê Thị Thu Trang Trang 21 Nhóm 09

Phân Tích Và Thẩm Định Dự Án Đầu Tư

2.4. CHI PHÍ MARKETING

Bảng 2.6. Chi phí Marketing

Khoản mục Số lượng Đơn giá Thành tiền

Tờ rơi 500 tờ 200 100.000

Băng rôn 1 cái 150.000 150.000

Miễn phí 2h chơi

game cho ngày

đầu tiên khai

trương

100 khách/ ngày 100 x 6000 600.000

Tổng cộng 850.000

Bảng 2.7 . Dự trù chi phí bổ sung công cụ dụng cụ Đvt: 1000 đồng

Khoản mục Chi phí đầu tư

CCDC năm

2010

Mức hao phí qua

từng năm (%)

Chi phí bổ sung CCDC

qua mỗi năm (2010 –

2014)

Ly 150 30 45

Đèn dài

Đèn Neon

90

45

50

50

45

23

Ghế ( cái) 2.030 50 1.015

Gạt tàn thuốc 100 20 50

Tổng cộng 1.133

Do ảnh hưởng của lạm phát nên chi phí bổ sung công cụ dụng cụ này sẽ tăng 5%

mỗi năm.

CHƯƠNG 3

CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ

GVHD: Lê Thị Thu Trang Trang 22 Nhóm 09

Phân Tích Và Thẩm Định Dự Án Đầu Tư

3.1. LOẠI HÌNH KINH DOANH

Là loại hình kinh doanh cá thể, do chủ đầu tư bỏ vốn làm chủ dự án.

3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC

Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức

Chủ dự án: phụ trách quản lý chung, hoạch định chiến lược kinh doanh cho quán

và công việc marketing cho tiệm. Chủ dự án có trình độ cử nhân quản trị kinh doanh, tuy

còn ít kinh nghiệm, nhưng có đủ kiến thức và năng lực cơ bản cho quản lý chung, đặc biệt

ở các khâu quan trọng như: quản trị máy, bán hàng, tuyển chọn nhân viên.

Nhân viên trực máy vừa là thu ngân (1 người): làm việc theo ca: 6h -12h, ca 2: 12h

– 18h và ca 3: 18h -23h ( ca 3 là các chủ đầu tư chia nhau trực từng đêm). Nhân viên trực

máy phải có trình độ tối thiểu là tin học B ,kinh nghiệm trực phòng máy và nhảy bén xử

lí khi máy có sự cố , có kỹ năng phục vụ, giao tiếp tốt và tính toán giỏi.

Nhân viên tạp vụ (1 người): phụ trách việc quét dọn vệ sinh (toilet, lau chui sàn

nhà…) và bán tạp hóa. Nhân viên làm việc cả ngày từ 6hs – 17hc. Nhân viên phải có kinh

nghiệm làm việc 2-3 năm.

3.3. LỊCH LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN

Tiệm net chia làm 3 ca làm việc

Ca 1: 6h – 12h

GVHD: Lê Thị Thu Trang Trang 23 Nhóm 09

Chủ đầu tư

Nhân viên trực máy

Nhân viên

tạp vụ

Phân Tích Và Thẩm Định Dự Án Đầu Tư

Ca 2: 12h – 18h

Ca 3: 18h – 23h ( chủ đầu tư chia nhau trực).

Cuối tuần quán sẽ xắp xếp lịch làm việc theo ca cho các nhân viên cho tuần mới.

Nhân viên nào gặp khó khăn về giờ làm việc có thể xin phép trước để đăng ký giờ làm

phù hợp.

3.4. PHƯƠNG THỨC TUYỂN DỤNG NHÂN VIÊN

Gián thông báo trước cửa tiệm và bảng thông báo trong trường Đại Học hoặc nhờ

bạn bè giới thiệu người quen để tăng mức độ an toàn, tin tưởng. Ưu tiên những sinh viên

ĐHCT có nhu cầu làm thêm và có nhà trọ gần tiệm net của nhóm để đảm bảo đi làm đúng

giờ. Sau khi được tuyển dụng, nhân viên sẽ được đào tạo thêm về phong cách hay cách

thức quản lí máy, thời gian đào tạo là 3 ngày, thời gian thử việc là 1 tuần. Ngoài ra, để

khuyến khích nhân viên làm việc có hiệu quả và tận tình, tiệm sẽ tăng lương cho toàn bộ

nhân viên 20% ở những tháng tiệm có thu nhập cao.

Bảng 3.1. Số lượng nhân viên qua các năm

STT Nhân viên Trình độ Số lượng NV/ năm

1 2 3 4 5

3 Nhân viên quản lí máy + thu

ngân

Tin Học B 1 1 1 1 1

4 Nhân viên tạp vụ 6/12 1 1 1 1 1

Tổng cộng 2 2 2 2 2

Bảng 3.2. Chi phí lương nhân viên qua các năm Đvt: 1.000 đồng

STT Chức danh Lương/

Tháng/ người

Năm

1 2 3 4 5

GVHD: Lê Thị Thu Trang Trang 24 Nhóm 09

Phân Tích Và Thẩm Định Dự Án Đầu Tư

3 Nhân viên quản lí máy + thu ngân

700 700 840 1.008 1.209,6 1.451,52

4 Nhân viên tạp vụ 600 600 720 864 1.036,8 1.244,16

Tổng cộng 1.300 1.300 1.560 1.872 2.246.4 2.695,68

CHƯƠNG 4PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN

4.1. CĂN CỨ TÍNH TOÁN

GVHD: Lê Thị Thu Trang Trang 25 Nhóm 09

Phân Tích Và Thẩm Định Dự Án Đầu Tư

- Cách tính khấu hao: khấu hao theo phương pháp đường thẳng, sau 5 năm giá trị tài sản

còn lại của dự án là 30%.

- Thuế Thu nhập doanh nghiệp: 28%

4.2. VỐN VÀ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ

Bảng 4.1. Tổng mức đầu tư Đvt: 1000đồng

Tổng mức đầu tư

Chi phí mặt bằng trả trước 60.000

Chi phí xây dựng, trang trí, lắp đặt 4.185

Chi phí công cụ, dụng cụ 204.490

Chi phí đăng ký kinh doanh 1.000

Chi phí tuyển nhân viên 100

Chi phí Marketing 850

Chi phí nhiên liệu 39.600

Chi phí nguyên liệu 430.160

Chi phí khác 1.000

Tổng cộng 701.824.6

Do nguồn vố của dự án có thể xoay vòng nên chi phí của dự án cao hơn mức vồ đầu tư

cho phép.

4.3. DỰ TRÙ CHI PHÍ HÀNG NĂM CỦA DỰ ÁN

Bảng 4.2. Chi phí hàng năm của dự án Đvt: 1.000 đồng

Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

GVHD: Lê Thị Thu Trang Trang 26 Nhóm 09

Phân Tích Và Thẩm Định Dự Án Đầu Tư

1. Tổng chi phí hoạt động  219.520  68500  70253  70999,65  72696,33  72758,92

Chi phí đầu tư tài sản, cơ sở hạ tầng

12.080

Chi phí hoạt động 2.950          

Chi phí công cụ, dụng cụ 204.490

Chi phí quản lý chung   7.200 7.560 7.938 8.334,9 8.751,65

Chi phí nhân công  

1.300 1.560 1.872 2.246,4 2695,68

Chi phí mặt bằng 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000

Chi phí bổ sung công cụ, dụng cụ 1.133 1.189,65 1.249,13 1.311,59

2. Khấu hao  21.775.5 21.775.5 21.775.5 21.775.5 21.775.5 21.775.5

3. Chi phí nguyên vật liệu 430.160 432.310,8 434.472,35 436.644,72 438.827,93 441.002,07

4. Chi phí nhiên liệu 39.600 41.580 43.659 45.841,95 481.34,05 50540,75

Tổng chi phí 711.055 528.166 570.159,85 575.260,95 581.433,81 586.077,24

Cách tính khấu hao:

Giá trị tài sản còn lại sau 5 năm sử dụng = (chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng + chi phí

trang trí + chi phí đầu tư vào tài sản cố định) x 30%

GVHD: Lê Thị Thu Trang Trang 27 Nhóm 09

Phân Tích Và Thẩm Định Dự Án Đầu Tư

= (12.080.000+ 1.185.000+204.490.000)x 30%

= 65.326.000 đ

Khấu hao = ((chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng + chi phí trang trí + chi phí đầu tư vào tài

sản cố định) – giá trị còn lại)/ 5

= ((12.080.000+1.185.000+204.490.000) – 65.326.000)/ 5

= 152.429.000 đ

Chi phí hoạt động = chi phí quảng cáo ban đầu + chi phí đăng ký kinh doanh + chi

phí tuyển nhân viên + chi phí khác

= 850.000+1.000.000+100.000+1.000.000

= 2.950.000 đ

Chi phí quản lý chung là những chi phí liên quan đến quản lý nhân viên, tiền điện

thoại, thăm hỏi nhân viên... Ước tính khoản 20.000 đ/ ngày, cả năm là 7.200.000 đ.

Do có sự ảnh hưởng của lạm phát nên dự trù chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhiên

liệu, chi phí bổ sung công cụ dụng cụ, chi phí quản lý chung tăng 5% mỗi năm.

4.4. DỰ TRÙ KẾT QUẢ HOẠT ĐÔNG KINH DOANH CỦA DỰ ÁN

4.4.1. Doanh thu hàng ngày của dự án

Bảng 4.3. Doanh thu hàng ngày của dự án Đvt: 1.000 đồng

STT Mặt hàngPhần trăm tiêu thụ dự kiến (%) Đơn giá Số lượng Thành tiền

1 Máy tính 80 3/1h 29 1.113,6

2 Card điện thoại

+ Mệnh giá 10.000 10 5 50

+ Mệnh giá 20.000 20 5 100

+ Mệnh giá 50.000 50 5 250

3 Thẻ game

GVHD: Lê Thị Thu Trang Trang 28 Nhóm 09

Phân Tích Và Thẩm Định Dự Án Đầu Tư

+ Mệnh giá 20.000 10 20 200

+ Mệnh giá 50.000 10 50 500

4Mì và một số loại bánh ngọt 50 10 20 200

5 Một số nước uống 10 10 12 120

Tổng cộng 147 2.533,6

4.4.2. Doanh thu hàng năm của dự án

Từ doanh thu hàng ngày của dự án là 2.812, và công suất năm 1 của dự án là 85%,

dự kiến: Doanh thu năm 1 ( năm 2010) = 2.533,6 x 360 x 85% = 775.281,6

Do ảnh hưởng của lạm phát nên chi phí tăng, để đảm bảo vẫn có lợi nhuận hàng

năm, dự án dự trù doanh thu tăng thêm 2% hàng năm. Ta có:

Doanh thu năm 2 (năm 2011) = 2.533,6 x 360 x (1 + 2%) x 90% = 837.304,13

Bảng 4.4. Dự trù doanh thu hàng năm của dự án Đvt: 1000 đ

Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

Năng suất dự kiến   85% 90% 90% 95% 100%

Doanh thu   775.281,6 837.304,13 854.050,21 883.821,02 930.337,92

4.4.3. Dự trù kết quả hoạt động kinh doanh qua 5 năm hoạt động:

Bảng 4.5. Kết quả hoạt động kinh doanh trong 5 năm hoạt động:

GVHD: Lê Thị Thu Trang Trang 29 Nhóm 09

Phân Tích Và Thẩm Định Dự Án Đầu Tư

Kết quả kinh doanh

Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

1. Doanh thu 775.281,6 837.304,13 854.050,21 883.821,02 930.337,92

2. Chi phí 711.055 528.166 570.159,85 575.260,95 581.433,81 586.077,24

3. Lợi nhuận

trước thuế 246.634,2 267.144,28 278.289,26 302.387,21 344.260,68

5.Thuế TNDN

(28%) 69.057,58 74.800,4 77.920,92 84668,42 93.593

6. Lợi nhuận

sau thuế 114.226.1 192.343,9 200.368,3 217.718,8 240.667.7

Bảng 4.6. Dòng ngân lưu Đvt: 1000 đ

Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

1. Ngân lưu vào

Lợi nhuận sau thuế 114.226,1 192.343,9 200.368,3 217.718,8 240.667.7

Khấu hao 152.429 152.429 152.429 152.429 152.429

Giá trị còn lại của tài sản 65.326

2. Ngân lưu ra -711.055

3. Ngân lưu ròng 266.655,1 344.772,9 352.797,3 370.147,8 458.422,7

Khoản mục

Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Tổng

Chi phí 711.055

GVHD: Lê Thị Thu Trang Trang 30 Nhóm 09

Phân Tích Và Thẩm Định Dự Án Đầu Tư

Thu nhập ròng 266.655,1 344.772,9 352.797,3 370.147,8 458.422,7

Lũy kế dòng ngân lưu ròng

266.655,1 661.428 964.225,3 1.334.373,1 1.792.795,8

Chênh lệch Chi phí trừ lũy kế ngân lưu ròng

444.399,9 49.627 -253.170,3 -623.318,1 -1081.740,8

PV1

r=10242.656 286.160 264.597 251.699 284.221 1.329.333

PC1

r=10%711.055

PV2

r=15%231989 260647 232140 195067 227835 1147678

PC2 r=15%

711.055

Thời gian hoàn vốn của dự án

Thvkck = Số năm trước khi hoàn vốn + ( chi phí chưa thu hồi trong năm / TNR trong năm) x

12 tháng

= 2 + ( 49627 / 352797,3 ) x 12 = 2 năm 1 tháng 20 ngày.

GVHD: Lê Thị Thu Trang Trang 31 Nhóm 09

Phân Tích Và Thẩm Định Dự Án Đầu Tư

Hiện giá thuần NPV

NPV1 = Tổng PV – Tổng PC = 1329333 – 711055 = 618278

Tỉ suất sinh lời nội bộ IRR

- Với r1 = 10% NPV1= 1.329.333 (ngàn đồng)

- Với r2 = 15%, khi đó:

NPV2 = 1147678 – 711055 = 436623

IRR = 10% + (15% - 10%) x 1.329.333 / (1.329.333 + 436623) = 11,29%

Do lãi suất cho vay của ngân hàng r = 11%

Nên : IRR = 11,29% > 11%

Vậy dự án khả thi về mặt tài chính.

CHƯƠNG 5

KẾT LUẬN

GVHD: Lê Thị Thu Trang Trang 32 Nhóm 09

Phân Tích Và Thẩm Định Dự Án Đầu Tư

Với tốc độ phát triển kinh tế cùng với mức sông của người dân dược nâng cao như

hiện nay, nhu cầu vui chơi giải trí cũng như kết bạn gần xa sẽ trở nên rất cần thiết. Với xu

hướng đó thì nhu cầu nhu cầu về giải trí và thư giản sau những ngày làm việc, học tập

căng thẳng, là điều cần thiết. Bên cạnh đó, sự phát triển cũng đã mang lại cho con người

nhìu sự lựa chọn trong tất cả các lĩnh vực. Chính vì vậy, người tiêu dùng ngày nay không

chỉ quan tâm đến giá cả mà con về cả chất lượng. Hay nói khác đi, con người ngày càng

quan tâm đến sự mới lạ, độc đáo, và chất lượng phục vụ.

Chúng tôi nhận thấy rằng sản phẩm kinh doanh của mình có thể cạnh tranh với các

đối thủ trong ngành trên địa bàn. Không những góp phần phục vụ nhu cầu vui chơi giả trí

cho người dân mà còn góp phần vào việc mở rộng mạng lưới tin học trong khu vực.

Qua phân tích những chỉ tiêu tài chính của dự án, chúng tôi thấy rằng đây là dự án

có tính khả thi cao. Tính khả thi của dự án chúng tôi không đặc biệt cao như 1 vài dự án

khác là vì chúng tôi chú trọng vào khách hàng mục tiêu là sinh viên, nên giá được đặt ra ở

mức vừa phải. Tuy nhiên, chúng tôi cũng hoàn thành mục tiêu của dự án là thời gian hoàn

vốn không quá 3 năm. Vì vậy, chúng tôi quyết định đầu tư vào dự án quán kinh doanh

tiệm net. Chúng tôi sẽ mang đến cho khách hàng sự thoải mái, thân thiện với chất lượng

dịch vụ cao, giúp khách hàng thực sự thư giãn, xả stress sau những giờ học tập, làm việc

căng thẳng.

TÀI LIỆU THAM KHẢO1. Lê Thị Thu Trang, Phân tích và thẩm định dự án đầu tư, Trường Đại học Cần Thơ,

2010.

GVHD: Lê Thị Thu Trang Trang 33 Nhóm 09

Phân Tích Và Thẩm Định Dự Án Đầu Tư

2. Tổng cục thống kê Việt Nam: www.gso.gov.vn

3. Sở Thông tin và truyền thông Thành phố Cần Thơ:

4. Trang web báo điện tử TPCT: www.baocantho.com.vn

5. Tổng hợp từ một số website tin tức:

www.tuoitre.com.vn

www.vnexpress.net

www.livecantho.com

www.vietbao.vn

PHỤ LỤC

BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN NHU CẦU SỬ DỤNG INTERNET

CỦA NGƯỜI DÂN QUẬN NINH KIỀU - TP. CẦN THƠ

GVHD: Lê Thị Thu Trang Trang 34 Nhóm 09

Phân Tích Và Thẩm Định Dự Án Đầu Tư

Xin chào Anh (Chị) và các bạn, chúng tôi là sinh viên khoa Kinh tế - Quản trị

kinh doanh trường Đại học Cần Thơ. Chúng tôi đang thực hiện một cuộc khảo sát nhằm

thu thập những số liệu cần thiết để phục vụ cho môn học Phân tích và thẩm định dự án

đầu tư trong trường. Anh/chị có thể vui lòng dành chút thời gian (khoảng 15 phút) để giúp

chúng tôi trả lời một số câu hỏi có liên quan dưới đây.

Chúng tôi rất hoan nghênh sự cộng tác và giúp đỡ của anh/chị. Chúng tôi cam đoan

các ý kiến của anh/chị sẽ được đảm bảo giữ bí mật tuyệt đối và hoàn toàn không ảnh

hưởng gì đến cuộc sống của anh/chị!

Họ tên đáp viên:...................................................................................................... .

Mẫu phỏng vấn số :.................................................................................................

Ngày phỏng vấn:....................................................................................

Nam/nữ...................................................................................................

Năm sinh:...............................................................................................

Địa chỉ:...................................................................................................

Điện thoại:.............................................................................................

I. PHẦN SÀN LỌCCâu 1: Anh/chị có sử dụng Internet không?

Có Chuyển tới câu 2

Không ngừng

Câu 2: Anh/chị có thường xuyên đi tiệm net không?

Không

Câu 3: Anh/chị có nhu cầu dùng nước uống trong khi sử dụng dịch vụ Internet hay

không?

Có Chuyển tới câu

Không Ngừng

Câu 4: Anh chị có nhu cầu dùng thức ăn trong khi sử dụng dịch vụ Internet không?

Có Chuyển tới câu

Không Ngừng

GVHD: Lê Thị Thu Trang Trang 35 Nhóm 09

Phân Tích Và Thẩm Định Dự Án Đầu Tư

II. PHẦN CỐT LÕICâu 5: Anh/chị đã sử dụng Internet lâu chưa?

< 1 tháng

1 6 tháng

6 12 tháng

>12 tháng

Câu 6: Anh/chị đến tiệm net với mục đích gì? (Có thể chọn hơn 1 lựa chọn)

Liên quan tới nghề nghiệp hiện tại: Đánh văn bản, kiếm tài liệu…..

Giải trí: Chơi game, xem phim, nghe nhạc…

Biết thêm thông tin: Đọc báo trực tuyến, học ngoại ngữ…

Khác (ghi rõ)........................................................................................................

Câu 7: Khi đến tiệm net, giá mỗi giờ anh/chị sử dụng là bao nhiêu tiền?

< 3.000 đồng

3.000 đồng dưới 5.000 đồng

> 5.000 đồng

Câu 8: Anh/chị sử dụng Internet mấy giờ mỗi ngày?

< 1 giờ

1 dưới 3 giờ

3 5 giờ

> 5 giờ

Câu 9: Anh/chị đến tiệm net mấy lần 1 ngày?

Không đến

1 3 lần

3 lần trở lên

Câu 10: Xin anh/chị vui lòng cho biết mức độ hài lòng về các yếu tố sau khi đến tiệm

net?

Các điều kiện Rất tệ Tệ Trung bình Tốt Rất tốt

1. Máy vi tính 1 2 3 4 5

2. Thời gian tải của đường truyền 1 2 3 4 5

GVHD: Lê Thị Thu Trang Trang 36 Nhóm 09

Phân Tích Và Thẩm Định Dự Án Đầu Tư

3. Địa điểm sử dụng Internet 1 2 3 4 5

4. Phụ kiện (máy in, tai nghe…) 1 2 3 4 5

Câu 11: Anh/chị có nhu cầu đến tiệm net trong thời gian tới không?

Rất không có nhu cầu

Không có nhu cầu

Không có ý kiến

Có nhu cầu

Rất có nhu cầu

Câu 12: Khi đến tiệm net thì anh/chị sẽ sẵn lòng chi trả bao nhiêu tiền mỗi giờ?

< 2.000 đồng

2.000 đồng dưới 4.000 đồng

> 4.000 đồng

Câu 13: Yếu tố nào làm Anh/chị quyết định đến tiệm net? (Có thể có nhiều lựa chọn)

Giá cả

Nhân viên phục vụ

Không gian

Địa điểm

Dịch vụ kèm theo

Tên tiệm

Ý kiến khác………………………………………………………………………..

Câu 14: Anh/chị thích dùng thức uống nào? (Có thể có nhiều lựa chọn)

Sting

Trà xanh

Cà phê

Trà lipton

Thức uống khác……………………………………..

Câu 15: Anh/chị thích dùng loại thức ăn nào? (Có thể có nhiều lựa chọn)

Mì gói

GVHD: Lê Thị Thu Trang Trang 37 Nhóm 09

Phân Tích Và Thẩm Định Dự Án Đầu Tư

Bánh mì sandwich

Hủ tíu ( dạng gói )

Phở (dạng gói)

Khác…………………………………………………..

Câu 16: Các dịch vụ kèm theo nào trong tiệm net mà anh/chị muốn? (Có thể có

nhiều lựa chọn)

Tạp chí, sách báo trong khi ngồi chờ.

Card điện thoại

Thuốc hút

Thẻ game

Khác……………………………………………..

Câu 17: Nếu chúng tôi thỏa mãn những nhu cầu trên thì anh/chị có sẵn lòng đến ủng

hộ tiệm net của chúng tôi hay không?

Không

Ý kiến khác……………………………………………

III. PHẦN THÔNG TIN CÁ NHÂNCâu 18: Anh/chị vui lòng cho biết độ tuổi của anh/chị?

GVHD: Lê Thị Thu Trang Trang 38 Nhóm 09

Phân Tích Và Thẩm Định Dự Án Đầu Tư

(1) < 20 tuổi

(2) 20 tuổi 30 tuổi

(3) 31 tuổi 40 tuổi

(4) 41 tuổi 50 tuổi

(5) > 50 tuổi

Câu 19: Vui lòng cho biết nghề nghiệp hiện nay của anh/chị?

(1) Nông dân

(2) Sinh viên, học sinh

(3) Cán bộ, công nhân viên

(4) Người buôn bán

(5) Người làm thuê

(6) Khác (ghi rõ)......................................................................................................

Câu 20: Anh/chị vui lòng cho biết khoảng cách từ nhà anh/chị đến tiệm net?

(1) < 2 km

(2) 2 km dưới 5 km

(3) 5 km dưới 7 km

(4) 7 km dưới 10 km

(5) >10 km

Câu 21: Anh/chị vui lòng cho biết mỗi ngày anh/chị rãnh khoảng bao nhiêu giờ?

(1) < 5 giờ

(2) 5 7 giờ

(3) 7 giờ 10 giờ

(4) > 10 giờ

Câu 22: Anh/chị có đề xuất ý kiến gì trong việc sử dụng Internet trong thời gian tới

hay không?.........................................................................................

Cảm ơn anh/chị

đã dành chút thời gian

để trả lời bảng câu hỏi của chúng tôi!

GVHD: Lê Thị Thu Trang Trang 39 Nhóm 09