kinh tẾ quỐ Ế - topicaeldata10.topica.edu.vn/qt207/pdf_slide/qt207_bai2_v1...hecksher-ohlin...

43
GII THIU MÔN HC KINH TQUC TGing viên: ThS. Phan Thế Công v1.0015108203 1

Upload: others

Post on 12-Dec-2020

5 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: KINH TẾ QUỐ Ế - TOPICAeldata10.topica.edu.vn/QT207/PDF_slide/QT207_Bai2_v1...Hecksher-Ohlin 2.2.6. Những thách uy c n v thứ ủ lý th ết H O thương mại quốc tế

GIỚI THIỆU MÔN HỌC

KINH TẾ QUỐC TẾ

Giảng viên: ThS. Phan Thế Công

v1.0015108203 1

Page 2: KINH TẾ QUỐ Ế - TOPICAeldata10.topica.edu.vn/QT207/PDF_slide/QT207_Bai2_v1...Hecksher-Ohlin 2.2.6. Những thách uy c n v thứ ủ lý th ết H O thương mại quốc tế

BÀI 2CÁC LÝ THUYẾTCÁC LÝ THUYẾT

THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Giảng viên: TS. Phan Thế Công

v1.0015108203 2

Page 3: KINH TẾ QUỐ Ế - TOPICAeldata10.topica.edu.vn/QT207/PDF_slide/QT207_Bai2_v1...Hecksher-Ohlin 2.2.6. Những thách uy c n v thứ ủ lý th ết H O thương mại quốc tế

MỤC TIÊU BÀI HỌC

• Trình bày được khái niệm, nội dung, chức năng và đặcđiểm của thương mại quốc tế;

• Chỉ rõ được các lý thuyết về thương mại quốc tế baogồm các trường phái cơ bản như chủ nghĩa trọngthương, lý thuyệt lợi thế tuyệt đối của Adam Smith, lợithế tương đối của David Ricardo.

v1.0015108203 3

Page 4: KINH TẾ QUỐ Ế - TOPICAeldata10.topica.edu.vn/QT207/PDF_slide/QT207_Bai2_v1...Hecksher-Ohlin 2.2.6. Những thách uy c n v thứ ủ lý th ết H O thương mại quốc tế

CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ

• Thương mại quốc tế

• Kinh tế phát triển

ế• Kinh tế vi mô

• Kinh tế vĩ mô

v1.0015108203 4

Page 5: KINH TẾ QUỐ Ế - TOPICAeldata10.topica.edu.vn/QT207/PDF_slide/QT207_Bai2_v1...Hecksher-Ohlin 2.2.6. Những thách uy c n v thứ ủ lý th ết H O thương mại quốc tế

HƯỚNG DẪN HỌC

Đ tài liệ th khả• Đọc tài liệu tham khảo.

• Thảo luận với giáo viên và các sinh viên khác vềnhững vấn đề chưa nắm rõ.

• Trả lời các câu hỏi ôn tập ở cuối bài.

• Đọc, tìm hiểu về những vấn đề thực tiễn đặt ra vàgiải quyết các vấn đề thực tiễn đó.g q y

v1.0015108203 5

Page 6: KINH TẾ QUỐ Ế - TOPICAeldata10.topica.edu.vn/QT207/PDF_slide/QT207_Bai2_v1...Hecksher-Ohlin 2.2.6. Những thách uy c n v thứ ủ lý th ết H O thương mại quốc tế

CẤU TRÚC NỘI DUNG

ố ếThương mại quốc tế2.1

Các lý thuyết về thương mại quốc tế2.2

v1.0015108203 6

Page 7: KINH TẾ QUỐ Ế - TOPICAeldata10.topica.edu.vn/QT207/PDF_slide/QT207_Bai2_v1...Hecksher-Ohlin 2.2.6. Những thách uy c n v thứ ủ lý th ết H O thương mại quốc tế

2.1. THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

2.1.1. Khái niệm 2.2.2. Nội dung

2.1.3. Chức năng của 2.1.4. Đặc điểm của2.1.3. Chức năng của thương mại quốc tế

2.1.4. Đặc điểm của thương mại quốc tế

v1.0015108203 7

Page 8: KINH TẾ QUỐ Ế - TOPICAeldata10.topica.edu.vn/QT207/PDF_slide/QT207_Bai2_v1...Hecksher-Ohlin 2.2.6. Những thách uy c n v thứ ủ lý th ết H O thương mại quốc tế

2.1.1. KHÁI NIỆM

Là sự trao đổi hàng hóa và dịch vụgiữa các quốc gia

Thương mạiPhương tiện thanh toán: Tiền tệ.

giữa các quốc gia.

Thương mạiquốc tế

Nguyên tắc trao đổi: Ngang giá.

Mục đích: Lợi ích cho các bên.

v1.0015108203 8

Page 9: KINH TẾ QUỐ Ế - TOPICAeldata10.topica.edu.vn/QT207/PDF_slide/QT207_Bai2_v1...Hecksher-Ohlin 2.2.6. Những thách uy c n v thứ ủ lý th ết H O thương mại quốc tế

2.1.2. NỘI DUNG

ấXuất vànhập khẩuhàng hóa.

Nội dungGia công quốc tế.

Xuất khẩu tại chỗ.

Tái xuấtkhẩu vàchuyểnkhẩu.

v1.0015108203 9

Page 10: KINH TẾ QUỐ Ế - TOPICAeldata10.topica.edu.vn/QT207/PDF_slide/QT207_Bai2_v1...Hecksher-Ohlin 2.2.6. Những thách uy c n v thứ ủ lý th ết H O thương mại quốc tế

2.1.3. CHỨC NĂNG CỦA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

• Làm biến đổi cơ cấu giá trị sử dụng của sảnphẩm xã hội và thu nhập quốc dân được sảnxuất trong nước thông qua việc xuất nhậpxuất trong nước thông qua việc xuất nhậpkhẩu nhằm đạt tới cơ cấu kinh tế trong nướctối ưu.

• Góp phần nâng cao hiệu quả của nền kinh tế• Góp phần nâng cao hiệu quả của nền kinh tếquốc dân trên cơ sở khai thác triệt để lợi thếcủa nền kinh tế trong nước trong phân cônglao động quốc tếlao động quốc tế.

v1.0015108203 10

Page 11: KINH TẾ QUỐ Ế - TOPICAeldata10.topica.edu.vn/QT207/PDF_slide/QT207_Bai2_v1...Hecksher-Ohlin 2.2.6. Những thách uy c n v thứ ủ lý th ết H O thương mại quốc tế

2.1.4. ĐẶC ĐIỂM CỦA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

• Thương mại quốc tế có xu hướng tăng nhanh, cao hơn tốc độ tăng trưởng của nềnsản xuất.

• Tốc độ tăng trưởng của thương mại “vô hình” tăng nhanh hơn tốc độ tăng trưởngcủa thương mại “hữu hình”.

• Cơ cấu hàng hóa trong thương mại quốc tế có sự thay đổi sâu sắc theo hướng:

Giảm đáng kể tỷ trọng nhóm hàng lương thực, thực phẩm và đồ uống.

Giảm mạnh tỷ trọng của nhóm hàng nguyên liệu tăng nhanh tỷ trọng của nhóm Giảm mạnh tỷ trọng của nhóm hàng nguyên liệu, tăng nhanh tỷ trọng của nhómhàng dầu mỏ và khí đốt.

Giảm tỷ trọng hàng thô, tăng nhanh tỷ trọng sản phẩm công nghiệp chế tạo.

Giảm tỷ trọng những mặt hàng có hàm lượng lao động giản đơn, tăng nhanhnhững mặt hàng có hàm lượng lao động thành thạo, phức tạp, vốn lớn, côngnghệ cao.

v1.0015108203 11

Page 12: KINH TẾ QUỐ Ế - TOPICAeldata10.topica.edu.vn/QT207/PDF_slide/QT207_Bai2_v1...Hecksher-Ohlin 2.2.6. Những thách uy c n v thứ ủ lý th ết H O thương mại quốc tế

2.1.4. ĐẶC ĐIỂM CỦA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

• Thương mại quốc tế có xu hướng tăng nhanh cao hơn tốc độ tăng trưởng của nền• Thương mại quốc tế có xu hướng tăng nhanh, cao hơn tốc độ tăng trưởng của nềnsản xuất.

• Tốc độ tăng trưởng của thương mại “vô hình” tăng nhanh hơn tốc độ tăng trưởngcủa thương mại “hữu hình”của thương mại hữu hình .

• Cơ cấu hàng hóa trong thương mại quốc tế có sự thay đổi sâu sắc theo hướng:

Giảm đáng kể tỷ trọng nhóm hàng lương thực, thực phẩm và đồ uống.

Giảm mạnh tỷ trọng của nhóm hàng nguyên liệu, tăng nhanh tỷ trọng của nhómhàng dầu mỏ và khí đốt.

Giảm tỷ trọng hàng thô, tăng nhanh tỷ trọng sản phẩm công nghiệp chế tạo.ỷ ọ g g , g ỷ ọ g p g g ệp ạ

Giảm tỷ trọng những mặt hàng có hàm lượng lao động giản đơn, tăng nhanhnhững mặt hàng có hàm lượng lao động thành thạo, phức tạp, vốn lớn, côngnghệ caonghệ cao.

v1.0015108203 12

Page 13: KINH TẾ QUỐ Ế - TOPICAeldata10.topica.edu.vn/QT207/PDF_slide/QT207_Bai2_v1...Hecksher-Ohlin 2.2.6. Những thách uy c n v thứ ủ lý th ết H O thương mại quốc tế

2.2. CÁC LÝ THUYẾT VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

• Những vấn đề đặt ra:

Cơ sở và lợi ích của thương mại quốc tế.

Mô hình thương mại quốc tế.

Lý thuyết thương mại và chính sách.

Cho đến nay, chưa có lý thuyết thương mại nào giải quyết một cách trọn vẹn 3vấn đề trên.

v1.0015108203 13

Page 14: KINH TẾ QUỐ Ế - TOPICAeldata10.topica.edu.vn/QT207/PDF_slide/QT207_Bai2_v1...Hecksher-Ohlin 2.2.6. Những thách uy c n v thứ ủ lý th ết H O thương mại quốc tế

2.2. CÁC LÝ THUYẾT VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

2.2.1. Chủ nghĩa 2.2.2. Lý thuyếtlợi thế tuyệt đối 2.2.3. Lý thuyết

ếtrọng thương(Merchantilist)

lợi thế tuyệt đối(Absolute Advantage

Theory)

lợi thế so sánh(David Ricardo)

2.2.4. Mở rộng lý th ết ổ điể ề

2.2.5. Lý thuyếtHecksher-Ohlin 2.2.6. Những thách

thứ ủ lý th ết H Othuyết cổ điển về thương mại quốc tế

Hecksher Ohlin (Lý thuyết thương mại

tân cổ điển)

thức của lý thuyết H-O và các lý thuyết khác

v1.0015108203 14

Page 15: KINH TẾ QUỐ Ế - TOPICAeldata10.topica.edu.vn/QT207/PDF_slide/QT207_Bai2_v1...Hecksher-Ohlin 2.2.6. Những thách uy c n v thứ ủ lý th ết H O thương mại quốc tế

2.2.1. CHỦ NGHĨA TRỌNG THƯƠNG (MERCHANTILIST)

ể ế ế• Tập hợp các quan điểm của các nhà kinh tế chính trị học và triết học (JohnStewart, Thomas Mum, Jean Bodin, …) xuất hiện ở châu Âu.

• Cơ sở ra đời: Xuất hiện vào thế kỷ XV - XVII, gắn với các phát kiến địa lý vĩ đại (Colombo,

Magielang, G.De gamma). Vàng và bạc được sử dụng làm tiền tệ trong thanh toán giữa các quốc gia.g g g g q g Vàng và bạc được coi là của cải, thể hiện sự giàu có của quốc gia. Tích lũy được nhiều vàng và bạc giúp cho quốc gia có được các nguồn lực cần

thiết để tiến hành chiến tranhthiết để tiến hành chiến tranh.

v1.0015108203 15

Page 16: KINH TẾ QUỐ Ế - TOPICAeldata10.topica.edu.vn/QT207/PDF_slide/QT207_Bai2_v1...Hecksher-Ohlin 2.2.6. Những thách uy c n v thứ ủ lý th ết H O thương mại quốc tế

2.2.1. CHỦ NGHĨA TRỌNG THƯƠNG (MERCHANTILIST)

• Tư tưởng chính: Chỉ có vàng, bạc và các kim loại quý mới tạo ra sự giàu có của các quốc gia. Sức mạnh và sự giàu có của quốc gia sẽ tăng lên nếu xuất khẩu nhiều hơn nhập Sức mạnh và sự giàu có của quốc gia sẽ tăng lên nếu xuất khẩu nhiều hơn nhập

khẩu. Xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài dẫn đến thu được vàng và bạc. Nhập khẩu hàng hóa dẫn đến việc rò rỉ vàng và bạc ra nước ngoài Nhập khẩu hàng hóa dẫn đến việc rò rỉ vàng và bạc ra nước ngoài.

Để đạt được mục tiêu và sự thịnh vượng: Nhà nước phải can thiệp vào nền kinh tế thông qua luật pháp và chính sách

ki h ếkinh tế. Thi hành chính sách bảo hộ mậu dịch (thuế quan, hạn ngạch, hỗ trợ xuất khẩu…).

v1.0015108203 16

Page 17: KINH TẾ QUỐ Ế - TOPICAeldata10.topica.edu.vn/QT207/PDF_slide/QT207_Bai2_v1...Hecksher-Ohlin 2.2.6. Những thách uy c n v thứ ủ lý th ết H O thương mại quốc tế

2.2.1. CHỦ NGHĨA TRỌNG THƯƠNG (MERCHANTILIST) (tiếp theo)

• Chủ nghĩa trọng thương và chính sách kinh tế trong nước: Điều tiết sản xuất chặt chẽ, bảo hộ các ngành công nghiệp (miễn trừ thuế, trợ

cấp, trao các ưu tiên đặc biệt).cấp, trao các ưu tiên đặc biệt). Kiểm soát lao động thông qua các phường hội thủ công. Nâng cao chất lượng lao động và chất lượng sản phẩm tăng xuất khẩu và sự

giàu có của đất nướcgiàu có của đất nước. Giữ tiền công ở mức thấp. Chi phí sản xuất thấp sản phẩm xuất khẩu có khả năng cạnh tranh cao hơn.

Trên thực tế giữ mức tiền công thấp có nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩmtrên thị trường thế giới?

v1.0015108203 17

Page 18: KINH TẾ QUỐ Ế - TOPICAeldata10.topica.edu.vn/QT207/PDF_slide/QT207_Bai2_v1...Hecksher-Ohlin 2.2.6. Những thách uy c n v thứ ủ lý th ết H O thương mại quốc tế

2.2.1. CHỦ NGHĨA TRỌNG THƯƠNG (MERCHANTILIST) (tiếp theo)

• Đánh giá chung Những ưu điểm: Khẳng định được vai trò của thương mại quốc tế đối với việc làm giàu Khẳng định được vai trò của thương mại quốc tế đối với việc làm giàu

của các quốc gia. Tích lũy vàng và ngoại tệ để dự phòng.

Gi tă à à b ( ề tiề ) ẽ ó tá d kí h thí h h t độ Gia tăng vàng và bạc (cung về tiền) sẽ có tác dụng kích thích hoạt độngsản xuất trong nước.

Đẩy mạnh xuất khẩu có tác dụng cải thiện cán cân thương mại và tạoiệ làviệc làm.

Nêu được vai trò của nhà nước trong việc điều tiết các hoạt động thươngmại quốc tế: Hỗ trợ của nhà nước; các biện pháp thuế và phi thuế; quanểđiểm chủ nghĩa tân trọng thương (neomercantilist).

v1.0015108203 18

Page 19: KINH TẾ QUỐ Ế - TOPICAeldata10.topica.edu.vn/QT207/PDF_slide/QT207_Bai2_v1...Hecksher-Ohlin 2.2.6. Những thách uy c n v thứ ủ lý th ết H O thương mại quốc tế

2.2.1. CHỦ NGHĨA TRỌNG THƯƠNG (MERCHANTILIST) (tiếp theo)

• Đánh giá chungg g Những hạn chế: Chỉ coi vàng bạc là hình thức của cải duy nhất của quốc gia. Nhưng trên thực

tế của cải của quốc gia còn bao gồm cả những nguồn lực phát triểntế, của cải của quốc gia còn bao gồm cả những nguồn lực phát triển. Coi hoạt động thương mại là móc túi lẫn nhau (zero sum game). Nhưng trên

thực tế thương mại quốc tế đem lại lợi ích cho cả hai bên tham gia.Nế ột ố i ắ iữ á hiề à h b (tiề ) t điề kiệ hiệ Nếu một quốc gia nắm giữ quá nhiều vàng hay bạc (tiền) trong điều kiện hiệnnay, sẽ dễ dẫn đến lạm phát.

Chưa giải thích được cơ cấu hàng hóa xuất khẩu trong thương mại quốc tế. Chưa thấy được lợi ích của quá trình chuyên môn hóa sản xuất và trao đổi

(vì nguồn lực có hạn).

v1.0015108203 19

Page 20: KINH TẾ QUỐ Ế - TOPICAeldata10.topica.edu.vn/QT207/PDF_slide/QT207_Bai2_v1...Hecksher-Ohlin 2.2.6. Những thách uy c n v thứ ủ lý th ết H O thương mại quốc tế

2.2.1. CHỦ NGHĨA TRỌNG THƯƠNG (MERCHANTILIST) (tiếp theo)

Q điể ủ D id H• Quan điểm của David Hume: Phát triển cơ chế chu chuyển - tiền đồng - giá vào năm 1752 (giả định có đủ

việc làm). Nội dung: Thặng dư thương mại tăng cung về tiền và lạm phát trong nước

tăng giá hàng hóa và tiền công mất khả năng cạnh tranh (xét trong dài hạn). MsV= PY (Ms: cung tiền; V: vận tốc của đồng tiền; P: mức giá; Y: mức sản

lượng thực tế).

Tại sao cơ chế chu chuyển - tiền đồng - giá lại góp phần rung chuông báo tửạ sao cơ c ế c u c uyể t ề đồ g g á ạ góp p ầ u g c uô g báo tửchính sách trọng thương?

v1.0015108203 20

Page 21: KINH TẾ QUỐ Ế - TOPICAeldata10.topica.edu.vn/QT207/PDF_slide/QT207_Bai2_v1...Hecksher-Ohlin 2.2.6. Những thách uy c n v thứ ủ lý th ết H O thương mại quốc tế

2.2.2. LÝ THUYẾT LỢI THẾ TUYỆT ĐỐI

L i thế t ệt đối• Lợi thế tuyệt đối 1776 xuất bản tác phẩm nổi tiếng “Của cải của các dân tộc – the wealth

of nations”. Sự giàu có của các quốc gia được thể hiện ở khả năng sản xuất hàng hóa chứ

không phải trong việc nắm giữ tiền. Đưa ra ý tưởng về lợi thế tuyệt đối để giải thích nguyên nhân dẫn đến thương

mại quốc tế và lợi ích của nó. Một quốc gia có lợi thế tuyệt đối khi chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu mặt

hàng có chi phí sản xuất thấp hơn một cách tuyệt đối so với quốc gia khác. Nhờ chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu những mặt hàng có lợi thế tuyệt đối

mà cả quốc gia đều thu được lợi ích. Ủng hộ chính sách thương mại tự do Ủng hộ chính sách thương mại tự do.

v1.0015108203 21

Page 22: KINH TẾ QUỐ Ế - TOPICAeldata10.topica.edu.vn/QT207/PDF_slide/QT207_Bai2_v1...Hecksher-Ohlin 2.2.6. Những thách uy c n v thứ ủ lý th ết H O thương mại quốc tế

2.2.2. LÝ THUYẾT LỢI THẾ TUYỆT ĐỐI

• Mô hình thương mại Những giả thiết:

ế ỉ ố ả ấ Thế giới chỉ có 2 quốc gia và sản xuất 2 mặt hàng.

Thương mại hoàn toàn tự do.

Chi phí vận chuyển bằng không.

Lao động là yếu tố sản xuất duy nhất và chỉ được di chuyển tự do giữa các ngành sản xuất trong nước.

Cạnh tranh hoàn hảo tồn tại trên các thị trường Cạnh tranh hoàn hảo tồn tại trên các thị trường.

Công nghệ sản xuất ở các quốc gia là như nhau và không thay đổi.

v1.0015108203 22

Page 23: KINH TẾ QUỐ Ế - TOPICAeldata10.topica.edu.vn/QT207/PDF_slide/QT207_Bai2_v1...Hecksher-Ohlin 2.2.6. Những thách uy c n v thứ ủ lý th ết H O thương mại quốc tế

2.2.2. LÝ THUYẾT LỢI THẾ TUYỆT ĐỐI (tiếp theo)

Giờ công/sản phẩm Nhật Bản Việt Nam

Thép 2 6Thép 2 6

Vải 5 3

Nhật Bản có lợi thế tuyệt đối trong sản xuất thép.

Việt Nam có lợi thế tuyệt đối trong sản xuất vải.

Theo Adam Smith Nhật Bản nên chuyên môn hóa sản xuất thép Việt Nam nên Theo Adam Smith, Nhật Bản nên chuyên môn hóa sản xuất thép, Việt Nam nên chuyên môn hóa vải. Sau khi trao đổi, cả hai quốc gia đều thu được lợi ích.

Đánh giá lý thuyết lợi thế tuyệt đối?

v1.0015108203 23

Page 24: KINH TẾ QUỐ Ế - TOPICAeldata10.topica.edu.vn/QT207/PDF_slide/QT207_Bai2_v1...Hecksher-Ohlin 2.2.6. Những thách uy c n v thứ ủ lý th ết H O thương mại quốc tế

2.2.3. LÝ THUYẾT LỢI THẾ SO SÁNH (David Ricardo)

• Lợi thế so sánh David Ricardo, năm 1817 xuất bản “Các nguyên lý kinh tế chính trị-Principles

of political Economy”, phát triển lý thuyết lợi thế tuyệt đối. Thương mại quốc tế vẫn có thể xảy ra và đem lại lợi ích ngay cả khi quốc giag ạ q y ạ ợ g y q g

có lợi thế tuyệt đối hoặc không có lợi thế tuyệt đối trong sản xuất tất cả cácmặt hàng.

Quốc gia nên chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu những mặt hàng có Quốc gia nên chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu những mặt hàng cóhiệu quả sản xuất cao hơn (lợi thế so sánh) và nhập khẩu những mặt hàng cóhiệu quả sản xuất thấp hơn (không có lợi thế so sánh).

v1.0015108203 24

Page 25: KINH TẾ QUỐ Ế - TOPICAeldata10.topica.edu.vn/QT207/PDF_slide/QT207_Bai2_v1...Hecksher-Ohlin 2.2.6. Những thách uy c n v thứ ủ lý th ết H O thương mại quốc tế

2.2.3. LÝ THUYẾT LỢI THẾ SO SÁNH (David Ricardo)

• Các giả thiết: Thế giới chỉ có hai quốc gia và sản xuất hai mặt hàng. Thương mại hoàn toàn tự do Thương mại hoàn toàn tự do. Chi phí vận chuyển bằng không. Lợi ích kinh tế theo quy mô là không đổi.

ế ố ấ ấ ể Lao động là yếu tố sản xuất duy nhất và chỉ được di chuyển tự do giữa cácngành sản xuất trong nước.

Cạnh tranh hoàn hảo tồn tại trên các thị trường. Công nghệ sản xuất ở các quốc gia là như nhau và không thay đổi.

v1.0015108203 25

Page 26: KINH TẾ QUỐ Ế - TOPICAeldata10.topica.edu.vn/QT207/PDF_slide/QT207_Bai2_v1...Hecksher-Ohlin 2.2.6. Những thách uy c n v thứ ủ lý th ết H O thương mại quốc tế

• Mô hình giản đơn về lợi thế so sánh

2.2.3. LÝ THUYẾT LỢI THẾ SO SÁNH (David Ricardo)(tiếp theo)

• Mô hình giản đơn về lợi thế so sánh

Giờ công/sản phẩm Nhật Bản Việt NamThép 2 12

Nhật Bản có hiệu quả sản xuất cao hơn so với Việt Nam trong việc sản xuất cả

Thép 2 12Vải 5 6

Nhật Bản có hiệu quả sản xuất cao hơn so với Việt Nam trong việc sản xuất cả hai mặt hàng.

Lợi thế so sánh: Nhật Bản: mặt hàng thép; Việt Nam: mặt hàng vải.

Các xác định lợi thế so sánh:Chi phí lao động để sản xuất

1 đơn vị vải ở Nhật BảnChi phí lao động để sản xuất

1 đơn vị thép ở Nhật Bản <

Điề kiệ th i ố tế iữ h i ặt hà Phải ằ iữ tỷ lệ t đổi ội

Chi phí lao động để sản xuất1 đơn vị vải ở Việt Nam

Chi phí lao động để sản xuất1 đơn vị thép ở Việt Nam

<

v1.0015108203 26

Điều kiện thương mại quốc tế giữa hai mặt hàng: Phải nằm giữa tỷ lệ trao đổi nội địa ở hai quốc gia.

Page 27: KINH TẾ QUỐ Ế - TOPICAeldata10.topica.edu.vn/QT207/PDF_slide/QT207_Bai2_v1...Hecksher-Ohlin 2.2.6. Những thách uy c n v thứ ủ lý th ết H O thương mại quốc tế

a Lợi thế so sánh dưới giác độ chi phí cơ hội không đổi (Haberler)

2.2.4. MỞ RỘNG LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

a. Lợi thế so sánh dưới giác độ chi phí cơ hội không đổi (Haberler)

Thép Thép

H

A'

J T

G

HNhật Bản Việt

NamXK thép

ả VảiA B

AB’

TN

thép

Hình 2.1. JP và NV: đường giới hạn khả năng sản xuất; JT và VT: đường mức giá QT( ố tế) à hí h là á đ ờ iới h tiê dù A à B là điể ả ất à tiê

Vải VảiVP XK vải

(quốc tế) và chính là các đường giới hạn tiêu dùng; A và B là điểm sản xuất và tiêudùng trước khi có thương mại; A’ và B’ là điểm sản xuất và tiêu dùng khi có thươngmại; Nếu JT trùng với JG: Toàn bộ miền lợi ích thuộc về Nhật Bản, còn Việt Nam khôngó l i ì Mỗi ố i h ê ô hó h à t à ả ất ả hẩ ó l i thế

v1.0015108203 27

có lợi gì; Mỗi quốc gia chuyên môn hóa hoàn toàn sản xuất sản phẩm có lợi thế sosánh để thu được lợi ích tối đa.

Page 28: KINH TẾ QUỐ Ế - TOPICAeldata10.topica.edu.vn/QT207/PDF_slide/QT207_Bai2_v1...Hecksher-Ohlin 2.2.6. Những thách uy c n v thứ ủ lý th ết H O thương mại quốc tế

b. Lợi thế so sánh dưới giác độ tiền tệ:

2.2.4. MỞ RỘNG LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ (tiếp theo)

ợ g ộ ệ• Tiền công và giới hạn tỷ giá.• Trên thực tế, hàng hóa ít khi được trao đổi trực tiếp với nhau.

Hàng hóa được tính giá bằng tiền• Hàng hóa được tính giá bằng tiền.• Điều kiện để xuất khẩu: A1jW1e < A2jW2 Hay A1j/A2j < W2/ (W1e).• A1j và A2j là nhu cầu lao động trên một đơn vị ở nước 1 và nước 2 để sản xuất

hàng hóa j tương ứng.• W1 và W2 là tỷ lệ tiền công ở nước 1 và nước 2 bằng tiền tệ của nước 1 và 2

tương ứng.• e là tiền tệ của nước 2/tỷ giá tiền tệ của nước 1 hay số đơn vị tiền tệ của nước 2 cần

thiết để mua 1 đơn vị tiền tệ của nước 1.

v1.0015108203 28

Page 29: KINH TẾ QUỐ Ế - TOPICAeldata10.topica.edu.vn/QT207/PDF_slide/QT207_Bai2_v1...Hecksher-Ohlin 2.2.6. Những thách uy c n v thứ ủ lý th ết H O thương mại quốc tế

c. Trong trường hợp có nhiều loại hàng hóa

2.2.4. MỞ RỘNG LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ (tiếp theo)

g g ợp ạ gGiả định Tây Ban Nha và Đức có nhu cầu lao động trên một đơn vị sản xuất và tiềncông giống như bảng mô tả dưới đây. Biết rằng e = 0,8 marks/pesata.

Tỷ lệ lương Rượu Dao kéo

Quầnáo

Máymóc

Lúa mì Phomát

1 TBN 2 t /h 4 h 12 h 6h 15h 5h 7h1. TBN 2pesetas/hrs. 4 hrs. 12 hrs. 6hrs. 15hrs. 5hrs. 7hrs.

2. Đức 3.2marks/hrs. 3 hrs. 4 hrs. 5hrs. 6hrs. 2.8hrs. 3hrs.

• Tây Ban Nha nên xuất khẩu những mặt hàng nếu như: A1j/A2j < W2/ W1.e.

• Tây Ban Nha nên chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu quần áo, rượu, lúa mì.

• Đức nên chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu phomát máy móc dao kéo• Đức nên chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu phomát, máy móc, dao kéo.

• Sau khi trao đổi, cả hai quốc gia đều thu được lợi ích.

v1.0015108203 29

Page 30: KINH TẾ QUỐ Ế - TOPICAeldata10.topica.edu.vn/QT207/PDF_slide/QT207_Bai2_v1...Hecksher-Ohlin 2.2.6. Những thách uy c n v thứ ủ lý th ết H O thương mại quốc tế

2.2.4. MỞ RỘNG LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ (tiếp theo)

d. Trường hợp có nhiều nước tham gia thương mạiGiả sử có 2 hàng hóa và 3 nước tham gia thương mại được thể hiện ở bảng mô tảdưới đây:dưới đây:

Nước Cá Dao kéo Tỷ lệ giá tựcung tự cấpg ự p

Thụy Điển 4 giờ/1bs. 10 giờ/đơn vị 1 cut: 2½ 1bs.cáĐức 5 giờ/1bs. 15 giờ/đơn vị 1 cut:3 1bs.cáPháp 5 giờ/1bs 20 giờ/đơn vị 1 cut: 4 1bs cáPháp 5 giờ/1bs. 20 giờ/đơn vị 1 cut: 4 1bs.cá

v1.0015108203 30

Page 31: KINH TẾ QUỐ Ế - TOPICAeldata10.topica.edu.vn/QT207/PDF_slide/QT207_Bai2_v1...Hecksher-Ohlin 2.2.6. Những thách uy c n v thứ ủ lý th ết H O thương mại quốc tế

2.2.4. MỞ RỘNG LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ (tiếp theo)

d. Trường hợp có nhiều nước tham gia thương mạiXác định lợi thế so sánh dựa trên mô hình hai nước có sự khác biệt lớn nhất về giátự cung tự cấp.tự cung tự cấp.

• Thụy Điển và Pháp: Thụy Điển có lợi thế so sánh về sản xuất dao kéo (10/20 < 4/5);Pháp có lợi thế so sánh về sản xuất cá.

• Giá dao kéo ở trong nước của Thụy điển rẻ hơn so với ở Pháp• Giá dao kéo ở trong nước của Thụy điển rẻ hơn so với ở Pháp.• Điều kiện thương mại quốc tế giữa hai mặt hàng dao kéo và cá:

2,5bs cá < 1cut < 4bs cá

Nước Giá tự cung tự cấp Giá quốc tế/điều kiệnthương mại quốc tế

Thụy Điển 1 cut :2,5 bs cá 1 cut: 4 bs cáụy ,

Pháp 1 cut: 4 bs cá 1 cut: 2,5 bs cá

v1.0015108203 31

Page 32: KINH TẾ QUỐ Ế - TOPICAeldata10.topica.edu.vn/QT207/PDF_slide/QT207_Bai2_v1...Hecksher-Ohlin 2.2.6. Những thách uy c n v thứ ủ lý th ết H O thương mại quốc tế

2.2.5. LÝ THUYẾT HECKSHER-OHLIN (LÝ THUYẾT THƯƠNG MẠI TÂN CỔ ĐIỂN)

a Giới thiệu chunga. Giới thiệu chung• Năm 1919, Eli Heckscher ra bài báo: “The effect of foreign trade on the distribution of

income”.Nă 1933 B til Ohli là h t ò ủ H k h đã hát t iể ý t ở à ô hì h• Năm 1933, Bertil Ohlin, là học trò của Hecksher, đã phát triển ý tưởng và mô hìnhcủa Hecksher, ra một cuốn sách rất nổi tiếng: “Interregional and International Trade”.

• Năm 1977, Ohlin đã nhận được giải thưởng Nobel về kinh tế.b. Quan điểm của H-O• Những nhân tố quy định thương mại: Mức độ dư thừa/dồi dào (factor abundance) và rẻ của các yếu tố sản xuất ở cácộ ( ) y

quốc gia khác nhau. Hàm lượng/mức độ sử dụng (factor intensity) các yếu tố sản xuất để tạo ra các

mặt hàng khác nhau.ặt à g ác au

v1.0015108203 32

Page 33: KINH TẾ QUỐ Ế - TOPICAeldata10.topica.edu.vn/QT207/PDF_slide/QT207_Bai2_v1...Hecksher-Ohlin 2.2.6. Những thách uy c n v thứ ủ lý th ết H O thương mại quốc tế

2.2.5. LÝ THUYẾT HECKSHER-OHLIN (LÝ THUYẾT THƯƠNG MẠI TÂN CỔ ĐIỂN)

• Các giả thiết Thế giới bao gồm 2 quốc gia, 2 yếu tố sản xuất (lao động và vốn), sản xuất 2 mặt

hàng (X và Y). Công nghệ sản xuất là giống nhau giữa hai quốc gia.g g ệ g g g q g Hàng hóa X có hàm lượng lao động lớn hơn so với hàng hóa Y, và hàng hóa Y là

hàng hóa có hàm lượng vốn lớn hơn so với hàng hóa X. Cả hai mặt hàng được sản xuất trong điều kiện hiệu suất không đổi theo qui mô Cả hai mặt hàng được sản xuất trong điều kiện hiệu suất không đổi theo qui mô. Chuyên môn hóa là không hoàn toàn ở hai quốc gia. Sở thích là giống nhau giữa hai quốc gia.

ồ ẫ ế ố Cạnh tranh hoàn hảo tồn tại trên cả thị trường hàng hóa lẫn thị trường yếu tố sảnxuất ở hai quốc gia.

Các yếu tố sản xuất có thể di chuyển tự do trong mỗi quốc gia, nhưng không thểdi chuyển giữa các quốc gia.

Thương mại là tự do, chi phí vận chuyển bằng 0. Thương mại quốc tế giữa hai quốc gia là cân bằng.

v1.0015108203 33

g ạ q g q g g Tất cả các nguồn lực được sử dụng hoàn toàn ở cả hai quốc gia.

Page 34: KINH TẾ QUỐ Ế - TOPICAeldata10.topica.edu.vn/QT207/PDF_slide/QT207_Bai2_v1...Hecksher-Ohlin 2.2.6. Những thách uy c n v thứ ủ lý th ết H O thương mại quốc tế

2.2.5. LÝ THUYẾT HECKSHER-OHLIN (LÝ THUYẾT THƯƠNG MẠI TÂN CỔ ĐIỂN) (tiếp theo)

Cá h á đị h hà l á ế tố ả ất• Cách xác định hàm lượng các yếu tố sản xuất: Mặt hàng X được coi là có hàm lượng lao động cao hơn so với mặt hàng

Y nếu:YX LL

Trong đó: LX và LY là lượng lao động cần thiết để sản xuất ra một đơn vị X và Y

Y

Y

X

X

KL

KL

LX và LY là lượng lao động cần thiết để sản xuất ra một đơn vị X và Y. KX và KY là lượng vốn cần thiết để sản xuất ra một đơn vị X và Y, một

cách tương ứng.

v1.0015108203 34

Page 35: KINH TẾ QUỐ Ế - TOPICAeldata10.topica.edu.vn/QT207/PDF_slide/QT207_Bai2_v1...Hecksher-Ohlin 2.2.6. Những thách uy c n v thứ ủ lý th ết H O thương mại quốc tế

2.2.5. LÝ THUYẾT HECKSHER-OHLIN (LÝ THUYẾT THƯƠNG MẠI TÂN CỔ ĐIỂN) (tiếp theo)

KK/L=1 (sp Y)

Quốc gia 1

K/L=4 (sp Y)K/L=1 (sp X)

K

8

K/L=1/4 (sp X)

4 4

8

Quốc gia 2

X)

L

2

42 8L

2

2 4

Hình 2.2: Hàm lượng các yếu tố sản xuất

• Quốc gia 1: Đường K/L =1 đối với sản phẩm Y có độ dốc cao hơn đường K/L=1/4đối với sản phẩm Xsản phẩm Y sử dụng nhiều vốn hay Ky/Ly>Kx/Lxđối với sản phẩm Xsản phẩm Y sử dụng nhiều vốn hay Ky/Ly>Kx/Lx.

• Quốc gia 2: Đường K/L=4 đối với sản phẩm Y cao hơn đường K/L=1 đối với sảnphẩm X sản phẩm X sử dụng nhiều lao động hay Ky/Ly>Kx/Lx.

v1.0015108203 35

• Quốc gia 2 sử dụng K nhiều hơn quốc gia 1 trong việc sản xuất cả hai mặt hàng vìgiá của vốn rẻ hơn.

Page 36: KINH TẾ QUỐ Ế - TOPICAeldata10.topica.edu.vn/QT207/PDF_slide/QT207_Bai2_v1...Hecksher-Ohlin 2.2.6. Những thách uy c n v thứ ủ lý th ết H O thương mại quốc tế

2.2.5. LÝ THUYẾT HECKSHER-OHLIN (LÝ THUYẾT THƯƠNG MẠI TÂN CỔ ĐIỂN) (tiếp theo)

• Cách xác định quốc gia có mức độ dồi dào (dư thừa) các yếu tố sản xuất Nước A được coi là dồi dào tương đối về lao động nếu:

BA LL

Trong đó: LA và LB là lượng lao động của nước A và nước B.K và K là lượng vốn của nước A và nước B

B

B

A

A

KK

KA và KB là lượng vốn của nước A và nước B. Lao động ở nước A được coi là rẻ hơn so với lao động ở nước B nếu (w/r) A <

(w/r) B.ế ố ấ ồ ế ố ằ Hàm lượng của các yếu tố sản xuất và mức độ dồi dào các yếu tố đo bằng tỷ lệ

tương quan chứ không bằng lượng tuyệt đối.

v1.0015108203 36

Page 37: KINH TẾ QUỐ Ế - TOPICAeldata10.topica.edu.vn/QT207/PDF_slide/QT207_Bai2_v1...Hecksher-Ohlin 2.2.6. Những thách uy c n v thứ ủ lý th ết H O thương mại quốc tế

2.2.5. LÝ THUYẾT HECKSHER-OHLIN (LÝ THUYẾT THƯƠNG MẠI TÂN CỔ ĐIỂN) (tiếp theo)

• Định lý H-O: Một quốc gia sẽ xuất khẩu những mặt hàng mà việc sản xuất đòi hỏisử dụng nhiều một cách tương đối yếu tố sản xuất dồi dào của quốc gia vì nhậpkhẩu những mặt hàng sử dụng nhiều yếu tố nguồn lực khan hiếm của quốc giakhẩu những mặt hàng sử dụng nhiều yếu tố nguồn lực khan hiếm của quốc gia.

• Mô hình thương mại Hecksher-Ohlin

ThépThép

N0

N1

CN

Nhật Bản

CV

N0

V0 V1

CN

I2

I0

I1

K

Việt P

Hình 2 3 Mô hình thương mại H O

Pb VảiO

L NamPa

v1.0015108203 37

Hình 2.3 – Mô hình thương mại H-O

Page 38: KINH TẾ QUỐ Ế - TOPICAeldata10.topica.edu.vn/QT207/PDF_slide/QT207_Bai2_v1...Hecksher-Ohlin 2.2.6. Những thách uy c n v thứ ủ lý th ết H O thương mại quốc tế

2.2.5. LÝ THUYẾT HECKSHER-OHLIN (LÝ THUYẾT THƯƠNG MẠI TÂN CỔ ĐIỂN) (tiếp theo)

Giả sử:Giả sử: Hai quốc gia là Nhật Bản và Việt Nam. Mặt hàng thép cần nhiều vốn, mặt hàng vải cần nhiều lao động.

• Khi chưa có thương mại: N0 và V0 là các điểm sản xuất và tiêu dùng của Nhật Bản và Việt Nam. Pa và Pb là giá cả tương quan giữa thép và vải.

• Sau khi có thương mại:Vì Pa < Pb, nên: Việt Nam có lợi thế so sánh về sản xuất vải Việt Nam có lợi thế so sánh về sản xuất vải. Nhật Bản có lợi thế so sánh về sản xuất thép. Việt Nam sẽ chuyên môn hóa sản xuất vải, nền kinh tế chuyển từ V0 đến V1.

ấ ề ế ể ế Nhật Bản sẽ chuyên môn hóa sản xuất thép, nền kinh tế chuyển từ N0 đến N1.

Điểm tiêu dùng mới của hai quốc gia là Nhật Bản (CN), Việt Nam (CV). Cả hai quốc gia đều thu được lợi ích khi tham gia thương mại quốc tế.

v1.0015108203 38

q g g g q

Page 39: KINH TẾ QUỐ Ế - TOPICAeldata10.topica.edu.vn/QT207/PDF_slide/QT207_Bai2_v1...Hecksher-Ohlin 2.2.6. Những thách uy c n v thứ ủ lý th ết H O thương mại quốc tế

2.2.5. LÝ THUYẾT HECKSHER-OHLIN (LÝ THUYẾT THƯƠNG MẠI TÂN CỔ ĐIỂN) (tiếp theo)

Giá cả sản phẩm

Cầu các yếu tố sản xuất

Giá cả yếu tố

ầ ẩCầu sản phẩm cuối cùng

Công nghệCung các yếu

tố sản xuất

Thị hiếu, sởthích của người

Phân bổ sở hữu các yếu tố

v1.0015108203 39

g gtố sản xuất g

tiêu dùngy

sản xuất

Page 40: KINH TẾ QUỐ Ế - TOPICAeldata10.topica.edu.vn/QT207/PDF_slide/QT207_Bai2_v1...Hecksher-Ohlin 2.2.6. Những thách uy c n v thứ ủ lý th ết H O thương mại quốc tế

2.2.5. LÝ THUYẾT HECKSHER-OHLIN (LÝ THUYẾT THƯƠNG MẠI TÂN CỔ ĐIỂN) (tiếp theo)

• Định lý cân bằng giá cả yếu tố sản xuất (H-O-S).ị ý g g y ( )• Thương mại tự do sẽ làm cho giá cả các yếu tố sản xuất có xu hướng cân bằng.• Mô hình thương mại: Trước khi có thương mại quốc tế: Trước khi có thương mại quốc tế: Nhật Bản là nước dồi dào tương đối về vốn giá của vốn (mức lãi suất) sẽ

thấp hơn so với Việt Nam.ồ ố ề Việt Nam là nước dồi dào tương đối về lao động giá của lao động (mức

tiền lương) sẽ thấp hơn so với Nhật Bản. Sau khi thương mại quốc tế: Nhật Bản sẽ chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu thép nhu cầu về vốn

sẽ tăng lên mức lãi suất có xu hướng tăng lên; mức lương có xu hướnggiảm xuống.

Việt Nam sẽ chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu vải nhu cầu về laođộng sẽ tăng lên mức tiền lương có xu hướng tăng lên; mức lãi suất có xuhướng giảm xuống.

v1.0015108203 40

Dẫn đến sự cân bằng giữa các mức lãi suất, tiền lương giữa hai nước.

Page 41: KINH TẾ QUỐ Ế - TOPICAeldata10.topica.edu.vn/QT207/PDF_slide/QT207_Bai2_v1...Hecksher-Ohlin 2.2.6. Những thách uy c n v thứ ủ lý th ết H O thương mại quốc tế

2.2.6. NHỮNG THÁCH THỨC ĐỐI VỚI LÝ THUYẾT H-O VÀ CÁC LÝ THUYẾT KHÁC

• Các lý thuyết này có thể phân thành 3 nhóm căn cứ vào cách tiếp cận của chúng: Lý thuyết dựa trên hiệu suất theo quy mô. Ricardo và H-O: Giả định hiệu suất không đổi theo quy mô. Lý thuyết thương mại mới: Thương mại giữa các nước có nền kinh tế giống

nhau (công nghệ sản xuất, mức độ trang bị các yếu tố và sở thích) đem lại lợiích cho các bên nhờ sản xuất được tổ chức trên quy mô lớn.

Lý thuyết liên quan đến công nghệ. Ricardo: Thương mại hình thành do sự khác biệt về năng suất lao động giữa

các nước. Sự khác biệt về năng suất lao động do sự khác biệt công nghệ sảnxuất (là yếu tố tĩnh).

ố H-O: Công nghệ được giả định là giống nhau giữa các nước. Các lý thuyết mới: Sự khác biệt về công nghệ (là yếu tố động).

Lý thuyết liên quan đến cầu. Ricardo: Chưa đề cập đến yếu tố cầu. H-O: Sự khác biệt cung của các yếu tố quy định cơ cấu trao đổi Thương mại

quốc tế.

v1.0015108203 41

Lý thuyết mới: Sự đa dạng hóa của sản phẩm và sự khác biệt thị hiếu tiêudùng giữa các nước là yếu tố quan trọng quy định cơ cấu trao đổi thương mạiquốc tế.

Page 42: KINH TẾ QUỐ Ế - TOPICAeldata10.topica.edu.vn/QT207/PDF_slide/QT207_Bai2_v1...Hecksher-Ohlin 2.2.6. Những thách uy c n v thứ ủ lý th ết H O thương mại quốc tế

2.2.6. NHỮNG THÁCH THỨC ĐỐI VỚI LÝ THUYẾT H-O VÀ CÁC LÝ THUYẾT KHÁC (tiếp theo)• Thương mại dựa trên hiệu suất tăng dần theo quy mô

Nhật Bản

Ô tô

I3U

Trong trường hợp hiệu suất tăng dần theoquy mô: UV là một đường cong lồi về phíagốc tọa độ; Chi phí cơ hội giảm dần.

I3

N M

E

I1 I2S

R

Nhật Bản và Mỹ: Giống nhau mọi khía cạnh(công nghệ sản xuất mức độ trang bị cácyếu tố sản xuất, sở thích, cùng sản xuất

á b à ô tô)Máy bayT H V

O

Hình 2.5: Thương mại dựa trên hiệu suất tăng dần theo qui mô

máy bay và ô tô). Do giống nhau về mọi khía cạnh,nên 2 nước

cùng đường giới hạn khả năng sản xuất(UV) và các đường bàng quan cùng mứctăng dần theo qui mô

Khi chưa có thương mại: Hai nước sản xuất và tiêu dùng tại E. Khi có thương mại: Nhật Bản chuyên môn hóa hoàn toàn sản xuất Ô tô Mỹ

(UV) và các đường bàng quan, cùng mứcgiá hàng hóa tương quan (ST).

Khi có thương mại: Nhật Bản chuyên môn hóa hoàn toàn sản xuất Ô tô, Mỹchuyên môn hóa hoàn toàn máy bay. Điểm tiêu dùng mới của Nhật Bản là N vàcủa Mỹ là M.

Như vậy: (i) cả hai quốc gia cùng có lợi nhờ thương mại quốc tế (đạt tới các điểm tiêu

v1.0015108203 42

Như vậy: (i) cả hai quốc gia cùng có lợi nhờ thương mại quốc tế (đạt tới các điểm tiêudùng cao hơn); (ii) Sản lượng sản phẩm tăng lên trên phạm vi thế giới; mức giá hànghóa tương quan không cản trở việc hai quốc gia buôn bán với nhau để thu được lợi ích.

Page 43: KINH TẾ QUỐ Ế - TOPICAeldata10.topica.edu.vn/QT207/PDF_slide/QT207_Bai2_v1...Hecksher-Ohlin 2.2.6. Những thách uy c n v thứ ủ lý th ết H O thương mại quốc tế

TÓM LƯỢC CUỐI BÀI

Trong bài học này chúng ta đã cùng tìm hiểu những nội dung sau đây:

• Thương mại quốc tế và các đặc điểm của thương mại quốc tế.

• Các lý thuyết về thương mại quốc tế• Các lý thuyết về thương mại quốc tế.

v1.0015108203 43