khóa luận tốt nghiệp về quản lý đất đai
TRANSCRIPT
BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI CHO LOẠI HÌNH SỬ DỤNG
ĐẤT TRỒNG CÂY CÓ MÚI TẠI XÃ THỦY BẰNG -
HUYỆN HƢƠNG THỦY - TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Sinh viên thực hiện: PHẠM GIA TÙNG
Lớp: QUẢN LÝ ĐẤT 37B
Giáo viên hƣớng dẫn: T.S LÊ THANH BỒN
Bộ môn: KHOA HỌC ĐẤT VÀ MÔI TRƢỜNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HUẾ
KHOA TÀI NGUYÊN ĐẤT VÀ MÔI TRƯỜNG NÔNG NGHIỆP
BỐ CỤC ĐỀ TÀI
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
PHẦN 2: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, PHƯƠNG PHÁP, NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
PHẦN 6: PHỤ LỤC
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
TÊN ĐỀ TÀI: Đánh giá đất đai cho loại hình sử dụng đất trồngcây có múi tại xã Thủy Bằng, huyện Hƣơng Thủy, tỉnh ThừaThiên Huế.
MỤC ĐÍCH: Xây dựng BĐĐV đất xã Thủy Bằng; Xây dựngbản đồ thích nghi hiện tại và thích nghi tƣơng lai của các đơnvị đất đối với loại hình sử dụng đất trồng cây có múi; Đề xuấtcác biện pháp để phát triển cây có múi.
YÊU CẦU: Nắm đƣợc yêu cầu về điều kiện ngoại cảnh của câycó múi, đặc biệt là đất đai. Tìm hiểu và đánh giá đƣợc điều kiệntự nhiên, kinh tế xã hội của địa phƣơng. Hiểu và ứng dụngđƣợc phƣơng pháp đánh giá đất của FAO và sử dụng đƣợcphần mềm Mapinfo.
PHẦN 2
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
TỔNG QUAN VỀ ĐÁNH GIÁ ĐẤT
Lịch sử, luận điểm, phƣơng pháp đánh giá đất trên thế giới
Lịch sử, Quy trình đánh giá đất phục vụ NN, một số khái niệmđánh giá đất ở Việt Nam.
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ
Khái niệm, chức năng cơ bản của GIS.
TỔNG QUAN VỀ CÂY CÓ MÚI
Nguồn gốc, vai trò, yêu cầu ngoại cảnh của cây có múi
SƠ ĐỒ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ ĐẤT CỦA FAO
Điều tra cơ bản Điều tra cơ bản
Phân hạng thích nghi
theo định tính,
định lượng về mặtTN
Phân tích KT-XH
Phân hạng đất theo
định tính về KT
Quyết định quy hoạch
Phân hạng
Thích nghi
theo định
tích và
định lượng
về mặt TN
Phân
tích
về
KT-XH
Tham khảo ban đầuPP 2 bƣớc PP Song song
PHẦN 3
ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, PHƯƠNG PHÁP
VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Đối tƣợng nghiên cứu: Yêu cầu về đất đai của cây cómúi; Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của địa phƣơng;Hiệu quả của sản xuất cây có múi.
Phạm vi nghiên cứu: Xã Thủy Bằng
Phƣơng pháp nghiên cứu: Điều tra, thu thập số liệu;Bản đồ; Thực địa; Nghiên cứu trong phòng
Nội dung nghiên cứu: Điều kiện TN, KTXH của địaphƣơng; Các loại đất chính của xã; Hiện trạng sử dụngđất; Đánh giá mức độ thích nghi hiện tại và tƣơng laicủa các đơn vị đất đối với cây có múi; Đề xuất giải phápnâng cao hiệu quả sử dụng đất đối với loại hình sử dụngđất trồng cây có múi,
PHẦN 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
Vị trí địa lý, địa hình
Thủy Bằng là xã nằm ở
phía Tây huyện Hương
Thủy, có tổng diện tích
tự nhiên là 2298 ha.
Là một xã vùng đồi, có
địa hình là đồi núi chia
cắt và thung lũng xen
kẽ.Xã Dương Hòa
Xã Phú Sơn
Xã
Th
ủy P
hư
ơn
g
TP Huế
Huyện
Hương Trà
Xã
Th
ủy D
ươ
ng
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÙNG NGHIÊN CỨU
Khí hậu: Đặc trƣng của khí hậu nhiệt đới.
Thủy văn: Hệ thống thủy văn bao gồm sông Hƣơng, khe
Châu Ê…tuy nhiên chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu sản
xuất nông nghiệp, gây khó khăn trong đời sống cho
ngƣời dân.
Tài nguyên rừng: Diện tích rừng của xã chiếm tỷ lệ lớn
so với tổng diện tích đất toàn xã (45,44%).
Cảnh quan môi trƣờng: Trên địa bàn xã có nhiều di tích
và danh thắng đẹp, có tiềm năng du lịch .
Đất xám
Đất mới biến đổi
Đất phù sa
Đất Glây
Đất tầng mỏng
Tài nguyên đất: Tổng
diện tích đất tự nhiên của
xã là 2298ha, trong đó
tổng diện tích các loại đất
là 22186,22 ha. Toàn xã
có 5 nhóm đất vớI 13 loại
đất, trong đó nhóm đất
chiểm tỷ lệ nhiều nhất là
đất xám, nhóm đất chiếm
tỷ lệ nhỏ nhất là đất Glây.
23,68 %
6,68 %
11,36 %23,35 %
34,93 %
ĐÁNH GIÁ THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN
CỦA ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
Thuận lợi
Giáp ranh nhiều địa
phƣơng.
Có nhiều cảnh đẹp.
Đất đai đa dạng, phong
phú.
Khó khăn
Địa hình không bằng
phẳng, bị chia cắt.
Địa giới hành chính trải
rộng.
Khí hậu khắc nghiệt.
ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG NGHIÊN CỨU
Kinh tế
Nông lâm nghiệp: Nhìn chung ở địa phương, ngành lâm
nghiệp phát triển mạnh, trong khi đó trồng trọt và chăn
nuôi chưa phát triển, diện tích SXNN thường manh mún,
nhỏ lẻ. Cơ cấu cây trồng chủ yếu là lạc, cây ăn quả và lúa.
Công và tiểu thủ công nghiệp: Các ngành nghề chưa phát
triển, chủ yếu là các ngành truyền thống nhưng thu nhập
thấp.
Dịch vụ: Ngành dịch vụ tương đối phát triển, đặc biệt là
du lịch, nhờ vào hệ thống lăng tẩm khá phong phú.
Xã hội
Dân số, lao động và mức sống: Dân số là 7508 người,trong đó nữ là 3791 người. Số lao động là 3706 lao động,tuy nhiên chủ yếu là lao động phổ thông. Thu nhập đạt402.000/người/tháng.
Cơ sở hạ tầng: Giao thông, thủy lợi, điện còn khó khăn.Hệ thống giao thông chưa đồng bộ giữa các vùng trong xã,kênh mương thủy lợi chưa đáp ứng được sản xuất nôngnghiệp cho địa phương. Mạng lưới điện còn chắp vá.
Y tế, giáo dục, văn hóa: Đã được quan tâm đầu tư đúngmức, từng bước đáp ứng được nhu cầu của nhân dân trongxã.
ĐÁNH GIÁ THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN
CỦA ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI
Thuận lợi
Nguồn lao động dồi dào.
Giáo dục, y tế, văn hóa
đƣợc quan tâm đầu tƣ
đúng mức.
Có hệ thống giao thông
liên xã, liên huyện chạy
qua.
Khó khăn
Giao thông liên thôn,điện, thủy lợi chƣa tốt.
Công tác khuyến nông,khuyến lâm chậm.
Thu nhập của ngƣời dânthấp.
Chất lƣợng lao độngkhông cao.
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CỦA XÃ THỦY BẰNG
Cơ cấu sử dụng đất của
xã chủ yếu là đất lâm
nghiệp và đất chƣa sử
dụng. Diện tích đất SX
nông nghiệp, đất ở chiếm
tỷ lệ nhỏ và phân bố
manh mún, nhỏ lẻ, không
tập trung.
1295.83
ha
693.26ha
362.91ha
Đất nông nghiệp
Đất phi nông nghiệp
Đất chưa sử dụng
XÂY DỰNG BẢN ĐỒ ĐƠN VỊ ĐẤT ĐAI
Phương pháp chồng ghép bản đồ
A1
A2
B1
A1+B1
A2+B1
A1+B2
A2+B2
BẢN ĐỒ A
BẢN ĐỒ B
Loại đất
Loại đất Ký
hiệu
Diện
tích
(ha)
Tỷ lệ
Xám tầng nông G1 170,99 7,82
Xám Glây G2 16,09 0,73
Xám Glây độ sâu>50cm G3 27,00 1,23
Xám TPCG thô G4 7,37 0,33
Xám nâu đỏ G5 175,88 8,04
Xám điển hình G6 366,25 16,75
MBĐ có TCT mỏng G7 89,23 4,08
MBĐ nhiều sỏi đá G8 421,29 19,27
Phù sa TPCG thô G9 248,35 11,35
Glây loang lổ G10 91,21 4,17
Glây nhiều cát G11 54,87 2,51
TM nhiều sỏi đá TMặt G12 485,25 22,19
TM nhiều sỏi đá G13 32,44 1,48
Tầng dày đất
Tầng dày Ký
hiệu
Diện
tích
(ha)
Tỷ lệ
> 100 cm D1 1190,5
6
54,4
6
70 cm – 100 cm D2 82,20 3,76
50 cm – 70 cm D3 186,65 8,54
30 cm – 50 cm D4 246,30 11,26
< 30 cm D5 480,51 21,9
8
Thành phần cơ giới đất
Thành phần
cơ giới đất
Ký
hiệu
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
Thịt nặng T1 1156,42 52,89
Thịt nhẹ T2 187,25 8,56
Cát pha T3 613,55 28,06
Cát T4 229,00 10,49
Độ dốc đất
Độ dốc Ký
hiệu
Diện
tích
(ha)
Tỷ lệ
< 30 SL1 400,72 18,33
30 - 80 SL2 779,49 35,65
80 - 150 SL3 447,90 20,49
> 150 SL4 558,11 25,53
Hàm lƣợng mùn
Hàm lượng
mùn
Phân
cấp
Ký
hiệu
Diện
tích
(ha)
Tỷ
lệ
> 2 % Giàu M1 248,35 11,36
1,5%-2% Khá M2 91,21 4,19
1,0%-1,5% T.B M3 612,6 28,02
< 1,0 % Nghèo M4 1233,87 56,43
Tiến hành chồng ghép các bản đồ đơn tính, thu đƣợc bản
đồ đơn vị đất đai có 28 đơn vị đất, phân bố các đơn vị đất
theo nhóm đất nhƣ sau:
Nhóm đất Loại đất Ký hiệu Đơn vị Diện tích
Đất xám
( 9 )
Xám tầng nông G1 3; 4 170.99
Xám Glây G2 12 16.09
Xám Glây ĐS>50cm G3 13 27,00
Xám TPCG thô G4 23 7.37
Xám nâu đỏ G5 2 175,88
Xám điển hình G6 28; 21; 6 366,25
Đất mới
biến đổi
(8)
MBĐ có TCT mỏng G7 26; 16 89,23
MBĐ nhiều sỏi đá G8 8; 9; 10 421,29
Phù sa (2) Phù sa TPCG thô G9 11; 14; 19 248,35
Đất Glây
(3)
Glây loang lổ G10 24;7 91,21
Glây nhiều cát G11 1;22 54,87
Đất tầng
mỏng (6)
TM nhiều sỏi đá TMặt G12 5 485,25
TM nhiều sỏi đá G13 15;17;18;25;27 32,44
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ
THÍCH NGHI HIỆN TẠI VÀ TƯƠNG LAI
Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh của cây có múi
Nhiệt độ: Từ khoảng 12 – 39 độ C, tối thích 25 – 32 độ C
Ánh sáng: 10.000 – 15.000 lux (8h sáng và 4 giờ chiều ngày hè
quang mây)
Nước: Cây chịu ngập kém, nhưng vào thời kỳ ra hoa và quả
phát triển cần nước. Độ ẩm không khí 70% - 80%
Gió: Tốc độ gió vừa phải, không ảnh hưởng đến sinh trưởng và
phát triển của cây và chất lượng sản phẩm.
Đất đai: Bằng phẳng, có cấu tượng, nhiều mùn, thoáng khí,
thoát nước tốt, tầng dầy > 100 cm, pH từ 5 – 6.
Tình hình sản xuất cây có múi trên địa bàn
Cây có múi được trồng lâu đời tại địa phương, chủ yếu là
thanh trà.
Diện tích khoảng 31 ha, phân bố nhỏ lẻ tại các hộ gia đình,
tập trung chủ yếu ở Bảng Lảng, Tân Ba, Vĩ Dạ…
Công lao động không nhiều, năng suất 145quả/cây, giá bán
4.500đ/quả, thị trường dễ tiêu thụ.
Đã có một số dự án về mở rộng trồng cây thanh trà tại xã.
Khó khăn về vốn, kỹ thuật.
XẾP HẠNG CÁC YẾU TỐ CHẨN ĐOÁN
Yếu tố Ký hiệu Xếp hạng yếu tố
S1 S2 S3 N
Loại đất G 6;9 1;2;5 3;4;7;8;11 10;12;13
Tầng dày D 1 - 2 3;4;5
TPCG T 2;3 - 1;4 -
Độ dốc SL 1 2 3 4
pH đất PH 1 2 - -
Mùn M 1 2 3;4 -
Giao thông GT 1 2 3 -
Kỹ thuật KT 1 2 2 -
TỔNG HỢP THÍCH NGHI HIỆN TẠI
Hạng Số đơn vị Đơn vị Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
S1
0 - - -
S2
2 6; 21 251,53 11,51
S3
10 2; 5; 7; 9; 11; 12;
13; 14; 23; 24
693,17 31,70
N
16 1; 3; 4; 8; 10;
15;16; 17; 18; 19;
20; 22; 25; 26; 27;
28
1241,52 56,79
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ HẠN CHẾ
Các yếu tố không thể thay đổi được: Loại đất, độ dốc,
tầng dày.
Các yếu tố có thể thay đổi được thông qua việc bón phân,
cải tạo đất, phương thức canh tác, đầu tư là: Hàm lượng
mùn, pH đất, Giao thông, Kỹ thuật, riêng đối với thành
phần cơ giới thì có thể thay đổi một phần.
TỔNG HỢP THÍCH NGHI TƯƠNG LAI
Hạng Số đơn vị Đơn vị Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
S1 0
- - -
S2 6
2; 6; 7; 12; 21; 24 691,85 31,64
S3 6
5; 9; 11; 13; 14; 23 252,85 11,57
N 16
1; 3; 4; 8; 10; 15;16;
17; 18; 19; 20; 22;
25; 26; 27; 28
1241,52 56,79
SO SÁNH SỰ THAY ĐỔI DIỆN TÍCH
THÍCH NGHI HIỆN TẠI VÀ TƯƠNG LAI
Hạng Hiện tại Tương lai Tỷ lệ %
Tăng (+), giảm (-)
S1 0 0 0
S2 251,53 691,85 +20,14
S3 693,17 252,85 -20,14
N 1242,88 1242,88 0
HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
Hiệu quả KT
Lợi nhuận:
84triệu/ha/năm
Lợi nhuận sản xuất
cây có múi gấp 6,8
lần so với doanh
thu sản xuất lúa,
gấp 4 lần so với
doanh thu sản xuất
lạc.
Hiệu quả XH
Ngày công
chăm sóc 0,48
ngày/cây/năm,
(102công/năm/
ha)
Phù hợp với
nguyện vọng
của người dân
Hiệu quả MT
Bộ rễ ăn sâu, có
khả năng giữ
được đất, chống
xói mòn, rửa
trôi.
Có khả năng cho
bóng mát, cải
thiện môi trường.
Phân bón hóa
học.
ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP
Tín dụng: Tạo điều kiện cho ngƣời dân tham gia, tiếp xúc với
các quỹ tín dụng, ngân hàng.
Khuyến nông: Tăng cƣờng năng lực sản xuất của ngƣời dân
thông qua cải thiện kỹ thuật sản xuất, phƣơng pháp canh tác.
Thị trƣờng: Để giải quyết tận gốc hiện tƣợng “bán lúa non”,
cần phải có một thị trƣờng rộng lớn, ổn định.
Chính sách địa phƣơng: Chính sách đất đai, phân bón, đầu
tƣ…
PHẦN 5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Tình hình cơ bản của địa phƣơng
Điều kiện tự nhiên: Địa bàn trải rộng, diện tích 2298 ha, địahình dốc, khí hậu khắc nghiệt, đất đai đa dạng, không đồng nhất.
Điều kiện xã hội: Cơ cấu kinh tế đồng đều, giao thông, thủy lợI,điện còn khó khăn; giáo dục, y tế, văn hóa được quan tâm. Dâncư phân tán, lao động dồi dào nhưng trình độ chưa cao.
Hiện trạng sử dụng đất: Đất NN 56,40%; Đất PNN 15,79%; ĐấtCSD 27,82%.
Xây dựng Bản đồ đơn vị đất đai
Toàn xã có 28 đơn vị đất đai, trong đó đơn vị có diện tích lớn nhấtlà 229,63ha, đơn vị có diện tích nhỏ nhất là 4,07 ha
Xác định mức độ thích nghi hiện tại
Rất thích nghi : Không.
Thích nghi Trung binh: 2 đơn vị, 251,53 ha, 11,51%.
Ít thích nghi: 10 đơn vị, 693,17 ha, 31,70%.
Không thích nghi: 16 đơn vị, 1241,52 ha, 56,79%.
Xác định mức độ thích nghi tƣơng lai
Rất thích nghi : Không.
Thích nghi Trung binh: 6 đơn vị, 691,85 ha, 31,64%.
Ít thích nghi: 6 đơn vị, 252,85 ha, 11,57%.
Không thích nghi: 16 đơn vị, 1241,52 ha, 56,79%.
Đề xuất các giải pháp: Tín dụng, khuyến nông, thị trường, chínhsách của địa phương.
Kiến nghị
Cần phải tiếp tục đầu tư về giao thông thủy lợi.
Đẩy mạnh khuyến nông, khuyến lâm.
Tăng cường đào tạo nghề.
Triển khai các mô hình canh tác.
Tăng cường quản lý nhà nước về đất đai.