ĐiỀu trỊ - hoitho-cuocsong.org.vn · Điều trị kháng sinh vpcĐ Đối với viêm phổi...
TRANSCRIPT
ĐIỀU TRỊVIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG
VÀ ĐỢT CẤP COPD NHIỄM KHUẨN –
TỪ GUIDELINE ĐẾN THỰC TIỂN
PGS.TS. Trần Văn Ngọc
Gánh nặng y tế của viêm phổi cộng đồng (VPCĐ) và hậu quả của điều trị kháng sinh không thích hợp
VPCĐ: là một trong những nguyên nhân gây tử vong hàng
đầu và gánh nặng kinh tế trên thế giới
Các nghiên cứu gần đây cho thấy tỷ lệ tử vong chung của
VPCĐ từ 8-15%
Theo các báo cáo của WHO, chỉ 70% số bệnh nhân VPCĐ ở
các nước đang phát triển được điều trị kháng sinh thích hợp
Điều trị kháng sinh không thích hợp là yếu tố nguy cơ cao
nhất và làm gia tăng 4 lần tỉ lệ tử vong bệnh viện
1. File TM et al. Postgrad Med 2010;122:130-141; 2. Fine MJ et al. JAMA 1996;275:134-141;
3. Rosó n B et. Clin Infect Dis 2001;33:158-165; 4. Kollef MH et al. Chest, 1999;115:462-74
Mức độ bệnh càng nặng tác nhân gây
bệnh VPCĐ càng nguy hiểm
American Thoracic Society. Am J Respir Crit Care Med. 2001;163:1730-54
Ngoại trú,
Không YTĐC
Nhập viện,
ICU
Ngoại trú,
Có YTĐC
Nhập viện,
không ICU
S. pneumoniaeM. pneumoniaeC. pneumoniaeH. influenzae
S. pneumoniaea
M. pneumoniaeC. pneumoniae H. influenzae
Enteric GNB
S. pneumoniaea
M. pneumoniae C. pneumoniae H. influenzae
Enteric GNB
Legionella sppAnaerobes
S. pneumoniaea
M. pneumoniaeH. influenzae
Enteric GNBLegionella spp
S. aureusP. aeruginosa
Tử vong < 5%
Tử vong < 5%nhập viện 20%
Tử vong 5-25% Tử vong
50%
YTĐC: yếu tố điều chỉnh (bao gồm các yếu tố nguy cơ đi kèm)
ICU: đơn vị săn sóc tăng cường
GNB: trực khuẩn Gram âm
A Bao gồm pneumococci kháng thuốc
Kết quả VK học CAP ở một số BV ở VN
Nguyễn Thị Liên Hương và CS. Nghiên cứu tình hình sử dụng KS trong CAP ở một
số bệnh viện ở Việt Nam (2013)
7 BV Trung ương; 3 BV tuyến tỉnh
Tổng số bệnh án CAP: 649
Tổng số bệnh án có kết quả cấy: 339
Số cấy mọc VK: `160
NGUYÊN NHÂN VPCĐ Ở CHÂU Á
Song JH et al. Int J Antimicrob Agents 2008;31:107-14.
36.5
3
3.1
4.9
6.7
15.1
29.2
15.4
0 10 20 30 40
Unknown
M. tuberculosis
M. catarrhalis
S. aureus
P. aeruginosa
H. influenzae
K. pneumoniae
S. pneumoniae
NT phối hợp 15-20%
VK KĐH 25%
VK không điển hình
VK không điển hình: thiếu vách tế bào, phát triển ở nội bào
X quang và lâm sàng không giúp phân biệt loại VK
Lâm sàng không giúp dự đoán được VK gây bệnh
Kết cục lâm sàng không khác nhau
Điều trị KS theo kinh nghiệm:
Có phổ tác động với VK không điển hình
Xuyên thấm mô đích và duy trì nồng độ cao ở nội bào
Reimann HA. JAMA. 1938;111:2377-82.
Liebermann D. Clin Chest Med. 1999;20:489-97.
Marrie TJ, et al. Am J Med. 1996;101:508-15.
Tác nhân chính gây bệnhĐỊNH LƯỢNG CAO NHẤT VÀ >105/ml
Trần thị Thanh Vy (2013). Luận văn ThS. vi sinh.
% l
evo
flo
xacin
no
n-s
uscep
tib
ilit
y
Proportion of Levofloxacin-Non-susceptible S.
Pneumoniae. 11 Asian Countries, 2010
Kim SH, Song JH, , Hsueh PR, et al. Antimicrob Agents Chemother 2012;52;1418-26.
Demography
•Age 1point/year
Male yr
Female -10
•Nursing home
residency +10
Co-morbidity
-Neoplasia +30
-Liver disease
+20
-CHF +20
-Cerebrovascular
disease +10
-Renal disease
+10
Physical
exam/vital signs
-Confusion +20
-Respiratory rate
+20
-SBP +20
-Temperature +15
-Tachycardia +15
Laboratory/imagin
g
-Arterial pH +30
-BUN +20
-Sodium +20
-Glucose +10
-Hematocrit +10
-Pleural effusion
+10
-Oxygenation +10
Risk class,
points
Mortality (%) Recommended site of care
I (<50) 0.1 Outpatient
II (50-70) 0.6 Outpatient
III (71-90) 2.8 Outpatient or brief inpatient
IV (91-130) 8.2 Inpatient
V (>130) 29.2 Inpatient
Pneumonia Severity index, PSI
N Engl J Med 1997, 336:243-250
1 point given for each of :
•Confusion
•Urea > 7mmol/L
•Respiratory rate ≥ 30 /min
•BP, SBP< 90 mmHg or DBP ≤60 mmHg
•Age ≥65 years
Risk class,
points
Mortality (%) Recommended site of care
0 0.7 Outpatient
1 2.1 Outpatient
2 9.2 Supervised outpatient or brief inpatient
3 14.5 Inpatient, assess for ICU
4 40 Inpatient, assess for ICU
5 57 Inpatient, assess for ICU
CURB-65
Thorax 2003, 58:377-382.
Định nghĩa VPCĐ nặng theo ERS
• Bệnh nhân được định nghĩa là VPCĐ nặng khi cần phải nằm khoa hồi sức1
• Bệnh nhân có VPCĐ nặng khi có ít nhất 2 trong số các triệu chứng sau:1
– HA tâm thu <90 mmHg
– Tỉ số suy hô hấp nặng PaO2/FiO2 < 250
– Tổn thương hơn 2 thùy phổi trên phim X Quang
(tổn thương nhiều thùy)
• ...hoặc 3 trong số những tiêu chuẩn phụ ATS sau:2
– Tỉ số suy hô hấp nặng PaO2/FiO2 < 250
– Tổn thương hơn 2 thùy phổi trên phim X Quang
(tổn thương nhiều thùy)
– Tần số thở ≥30 lần/phút
– Lú lẫn, mất định hướng
– Ure huyết tăng (BUN ≥ 20 mg/dL)
– Giảm bạch cầu
– Giảm tiểu cầu
– Hạ thân nhiệt
– HA tâm thu < 90 mmHg
• CỘNG với một trong số:
– Cần phải thông khí cơ học
– Cần dùng thuốc vận mạch >4 giờ (sốc nhiễm trùng)
1) Woodhead et al. Clin Microbiol Dis 2011; 17(Suppl 6): E1–E59
2) Mandell et al. Clin Infect Dis 2007; 44(Suppl 2): S27–72
Nguyên tắc điều trịkháng sinh hiệu quả
Điều trị kháng sinh còn nhậy cảm
Điều trị sớm
Điều trị đủ liều
Tuân thủ nguyên tắc PK/PD
Hiểu rõ phổ tác động của kháng sinh
Tránh tổn hại phụ cận làm gia tăng đề kháng
Trong vùng có tỉ lệ cao (>25%)
nhiễm S. pneumoniae kháng
Macrotide ở nồng độ cao
(MIC ≥ 16µg/mL) ( gồm những
nhóm không mắc bệnh sẵn)
Có sẵn bệnh:
- Bệnh tim, gan, phổi hay thận
- Đái tháo đường
- Nghiện rượu
- Bệnh lý ác tính
- Không có lách
Suy giảm miễn dịch hay điều trị làm
giảm miễn dịch
Dùng kháng sinh trong 3 tháng trước
đó
Những nguy cơ khác gây nhiễm DRSP
Hướng dẫn ADSA/ATS: khuyến cáo điều
trị bệnh nhân ngoại trú VPMPCĐ
Guidelines may not account for individual variations between patients or present complete information on drugs and are not intended to replace
good clinical judgment. For complete indications, dosing, warnings, and precautions, please consult the full prescribing information for each
product.
Adapted from Mandell LA et al. Clin Infect Dis. 2007;44(suppl 2):S27-S72.
Khỏe mạnh trước đó và không
dùng kháng sinh trong vòng 3
tháng trước đó
Bệnh nhân nhóm 1 Bệnh nhân nhóm 2 Bệnh nhân nhóm 3
A. A macrolideB. Doxycycline
A. Fluoroquinolone hô hấp(levofloxacin [750 mg], moxifloxacin, gemifloxacin)
B . β-lactam + a macrolide hoặc doxycycline
Hướng dẫn IDSA/ATS: khuyến cáo điều trị bệnh nhân nội trú
VPMPCĐ
Mandell LA et al. Clin Infect Dis. 2007;44(suppl 2):S27-S72.
A. Fluoroquinolone hô hấp
B. b-lactam + 1 macrolide
A. β-lactam + azithromycin hoặc I fluoroquinolone hô hấp
B. Bệnh nhân dị ứng penicillin: fluroquinolon hô hấp và aztreonam
Nội trú không ICU Nội trú, nhập ICU
Nếu nghi nhiễm Pseudomonas
b-lactam kháng pneumococus, kháng pseudomonas + ciprofloxacin hoặc levofloxacin (750 mg) hoặc
b-lactam trên + 1 aminoglycoside và azithromycin hoặc
b-lactam trên + 1 aminoglycoside và 1 fluoroquinolone kháng pneumococus (bệnh nhân dị ứng penicillin thay aztreonam cho b-lactam trên)
Nếu nghi nhiễm CA-MRSA: Thêm vancomycin hoặc linezolid
Khuyến cáo Hội lao & Bệnh phổi VN
Điều trị kháng sinh VPCĐĐối với viêm phổi điều trị ngoại trú :
- Amoxicillin là KS nên ưu tiên sử dụng ( bằng chứng loại I).
- Fluoroquinolon hô hấp là thuốc thay thế khi không dung
nạp với amoxicillin (bằng chứng loại III). Nếu nghi ngờ DRSP
thì dùng amoxicillin liều cao (bằng chứng loại III) hoặc
fluoroquinolon hô hấp (bằng chứng loại III).
- Những trường hợp cần nhập viện có nguy cơ đe dọa tử vong
hoặc có khả năng bị trì hoãn điều trị KS trong 6 giờ thì nên
điều trị KS trước (bằng chứng loại III).
Khuyến cáo Hội lao & Bệnh phổi VNĐiều trị kháng sinh VPCĐ (tt)
Bệnh nhân nhập viện mức độ trung bình:
- Hầu hết BN có thể điều trị hiệu quả với KS uống
(bằng chứng loại III).
- Kết hợp amoxicillin với macrolide là phác đồ
được ưu tiên lựa chọn (bằng chứng loại III). Khi
không dung nạp với PNC và cần trị liệu tĩnh mạch,
các kháng sinh cephalosporine II, III kết hợp với
clarithromycin hoặc FQ (bằng chứng loại III).
Khuyến cáo Hội lao & Bệnh phổi VN
Điều trị kháng sinh VPCĐ (tt)
Bệnh nhân nhập viện mức độ nặng:
- Kết hợp beta-lactam phổ rộng và macrolides là trị liệu ưu
tiên lựa chọn (bằng chứng loại III).
- Có thể sử dụng FQ thay thế macrolides (bằng chứng loại III).
- BN cần được chuyển thuốc uống khi có bằng chứng bệnh
thuyên giảm (thí dụ: nhiệt độ về bình thường) và có thể uống
thuốc (bằng chứng loại II).
- Khi sử dụng cephalosporine TM thì chuyển thuốc uống co-
amoxiclave hơn là cephalosporine uống (bằng chứng loại III).
VK không điển hình
Điều trị KS theo kinh nghiệm:
Dùng KS Có phổ tác động với VK không điển hình
Xuyên thấm mô đích và duy trì nồng độ cao ở nội bào
Reimann HA. JAMA. 1938;111:2377-82.
Liebermann D. Clin Chest Med. 1999;20:489-97.
Marrie TJ, et al. Am J Med. 1996;101:508-15.
Điều trị VPCĐ bao phủ VK KĐH
có KQ tốt hơn
Thời gian đến
khi ổn định LS
Thời gian
nằm viện
Tử vong
Tử vong liên
quan CAP
P<0.001
P<0.01
P<0.01
P< 0.05
3.2 days
6.1 days
7.0 %
3.8 %
3.7 days
7.1 days
11.1 %
6.4 %
Không bao phủ VKKĐH Bao phủ VK KĐH
Arnold et al. AJRCCM 2007;175:1086.
Viêm hệ thống
Thay đổi dóng máu
đến cơ quan chínhSuy chức năng nội
mạc và thoát mạch
• Truyền dịch
• Béo phì
• Thuốc co mạch
• Nồng độ protein
huyết tương thấp
• Tương tác thuốc
Thay đổi thanh thải
thận (AKI or ARC)
Tăng Vd
(thuốc thân nước)
Giảm tiếp xúc kháng sinh
Tăng MIC
Thất bại điều trị và/ hoặc
chọn lọc chủng đề kháng
• ARC: augmented renal clearance
(tăng thanh thải thận)
• AKI : acute kidney injury
(tổn thương thận cấp)
• CL : clearance (thanh thải)
• IV : intravenous (tiêm tuyền tĩnh mạch)
• MIC : minimum inhibitory concentration
(nồng độ ức chế tối thiểu)
• Vd : volume of distribution
(thể tích phân bố)
Thay đổi sinh lý bệnh
ở bệnh nhân bệnh nặng
và ảnh hưởng lên PK/PD
của kháng sinh
Udy AA et al. Intensive Care Med (2013) 39:2070–2082
Thực tiển VN
• Thiếu dữ kiện vi sinh và đề kháng
• Thuốc không đủ dùng, kém chất lượng
• Lạm dụng kháng sinh
• Không tuân thủ nguyên tắc dùng kháng sinh
• Không xuống thang do thiếu dữ liệu vi sinh
• Khoa vi sinh chất lượng thấp
20%-24%(1 year)
2.5%-10%(5 days)
22%-32%(14 days)
13%-33%(14 days)
Hospital mortality
Hospital mortality
Relapse (repeat ER visit)
Treatment failure rate
OUTCOME OF COPD EXACERBATIONS
Seneff et al. JAMA. 1995; 274:1852-1857; Murata et al. Ann Emerg Med. 1991;20:125-129;
Adams et al. Chest. 2000; 117:1345-1352; Patil et al. Arch Int Med. 2003; 163:1180-1186.
In outpatients
In ER patients
In hospitalized patients
In ICU patients
Hầu hết các đợt cấp đều có nguyên nhân
nhiễm trùng
• Khoảng 80% các đợt cấp do nhiễmtrùng gây ra
• Với ~50% trường hợp do nhiễm vi khuẩn
-- Các nhóm VK thường gặp là :
• Haemophilus influenzae
• Moraxella catarrhalis
• Staphylococcus aureus
• Streptococcus pneumoniae
– Một số chủng VK hay gặp (trong cácca nặng)
• Pseudomonas aeruginosa
• Gram-negative baccili
– Một số chủng vi khuẩn ít gặp• Chlamydia pneumoniae
• Mycoplasma pneumoniae
• Enterobacteriaceae
• Nhiễm vi rút : chiếm khoảng 30% nguyênnhân các đợt cấp
– Rhinovirus
– Influenza
– Parainfluenza
– Respiratory syncytial virus (RSV)
– Human metapneumomia virus
– Picornaviruses
– Coronavirus
– Adenovirus
• Khoảng 20% các đợt cấp có nguyênnhân không nhiễm trùng
– Các yếu tố môi trường
– Không tuân thủ điều trị
Sethi S et al. CHEST 2000; 117: 380S–385S; Miravitlles M et al. Arch Bronchopneumol 2004; 40: 315–325; Papi A et al. Am J Respir Crit
Care Med 2006; 173: 1114–1121; Sykes A et al. Proc Am Thorac Soc 2007; 4: 642–646; Rohde G et al. Thorax 2003; 58: 37–42;
Martinez FJ. Proc Am Thorac Soc 2007; 4: 647–658; Sapey E and Stockley RA. Thorax 2006; 61: 250–258
Vi khuaån gaây beänh trong
AECOPD
H. influenzae
49%
S. pneumoniae
19%
M. catarrhalis
14%
VK khác
18%
Southard. Am J Manag Care 1999; 5:S677; Rosell. Eur Resp J 2001; 18:3619;
Adams & Anzueto. Semin Respir Infect 2000; 15:234; Reynolds HY. In Mandell
GL, Bennett JE, Dolin R, eds. Principles and Practice of Infectious Diseases, 5th
ed. Philadelphia, Pa: Churchill Livingstone. 2000:706
Phaân loại ñôït kòch phaùt COPD
H. influenzae
M. catarrhalis
S. pneumoniae
Hemophilus spp.
Nhiễm vi rút trước
nhiễm vi khuẩn
Vi rút (tự giới hạn, lành tính)
Tác nhân gây bệnh đường hô hấp
Rõ ràngKhôngKhôngBệnh cùng mắc
> 4laàn / năm< 4 laàn / nămCơn kịch phát
FEV1 < 50% dự đoánGiảm nhẹ - trung bình
FEV1 > 50% dự đoán
Bình thườngChức năng phổi ban đầu
Thường > 65Bất kỳBất kỳTuổi
Caû 3
Loại 1
2 trong 3
Loại 2
1 trong 3
Loại 3
Triệu chứng quan trọng*
Trầm trọngVừa phảiNhẹNhóm
* lượng đàm tăng, mủ tăng , Khó thở tăng,Modified from: Anthonisen, 1987; Balter, & Canadian Bronchitis Guidelines 1994; Anzueto & Niederman, 1998.
H. influenzae
M. catarrhalis
S. pneumoniae
H. parainfluenzae
Gram âm
P. aeruginosa
thường gặp VK tiết b-lactamase
0
10
20
30
40
50
60
H. influenzae S. pneumoniae P. aeruginosa M. catarrhalis Khaùc Khoâng -PPMs
Không hút thuốc Hút thuốc
% B
N
H. influenzae laø taùc nhaân gaây beänh chuû yeáu trong
ñôït caáp COPD ôû ngöôøi huùt thuoác
PPM = Taùc nhaân gaây beänh tieàm naêng
Adapted from Miravittles. Chest 1999;116:42
(n = 80) (n =11)
Hướng dẫn ERS về sử dụng kháng sinh trong đợt cấp
Woodhead M et al. Guidelines for the management of adult lower respiratory tractinfections - Full version. Clin Microbiol Infect 2011; 17(Suppl. 6): E1-E59
sử dụng kháng sinh trong đợt cấp COPD dựa trên phân
tầng nguy cơ
Sethi S et al. Infectious etiology of acute exacerbation of chronic bronchitis . CHEST 2000; 117: 380S–385S;
Thực tiển VN
• Thiếu dữ kiện vi sinh và đề kháng
• Thuốc không đủ dùng, kém chất lượng
• Lạm dụng kháng sinh
• Không tuân thủ nguyên tắc dùng kháng sinh
• Không xuống thang do thiếu dữ liệu vi sinh
• Khoa vi sinh chất lượng thấp
KẾT LUẬN
Cần lưu ý VPCĐ nặng và nguy cơ VK
kháng thuốc điều trị thích hợp
Vai trò beta lactam +/- betalactamase
inhibitors , macrolide và quinolones , lưu ý
VKKĐH
Tuân thủ nguyên tắc sử dụng kháng sinh
trong thực hành lâm sàng
Xác định nguyên nhân nhiễm khuẩn của
đợt cấp COPD KS + kháng viêm +
GPQ + dinh dưỡng ….