i. thÔng tin vỀ cÔng ty -...
TRANSCRIPT
1
I. THÔNG TIN VỀ CÔNG TY
+ Tên: Công ty TNHH ABC
+ Địa chỉ: 78 Võ Thị Sáu, Phường 6, Quận 3, TP.HCM
+ Mã số thuế: 3600252847
+ Người đại diện pháp luật: Ông Trần Văn Sang – Chức vụ: Tổng Giám đốc
+ Thành lập vào ngày 01/01/2013
+ Ngành nghề sản xuất kinh doanh :
Chuyên sản xuất Máy tính Sony Vaio I,
Kinh doanh thương mại các mặt hàng máy vi tính khác.
+ Tài khoản ngân hàng:
Tài khoản số 21137519 tại ngân hàng ACB – CN Quận 3
Tài khoản số 10021137519 tại ngân hàng VCB – CN Quận 3
Tài khoản số 2113701929938 tại ngân hàng Sacombank-CN Quận 3
+ Chế độ kế toán áp dụng : QĐ15/2006/QĐ-BTC
+ Sổ sách kế toán được ghi nhận theo hình thức Nhật ký Chung.
+ Kỳ kế toán: theo năm dương lịch hoặc năm tài chính từ ngày 01/01 đến 31/12
Kỳ kế toán đầu tiên từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013
+ Kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
+ Phương pháp tính giá xuất kho: theo phương pháp bình quân gia quyền 1 lần cuối tháng.
+ Phương pháp tính khấu hao: theo phương pháp đường thẳng
+ Tính giá thành theo phương pháp giản đơn, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương
pháp nguyên vật liệu trực tiếp.
+ Công ty có 2 kho lưu trữ:
- Kho TP.Hồ Chí Minh-Địa chỉ: 78 Võ Thị Sáu, Phường 6, Quận 3, TP.HCM
- Kho Bình Dương- Địa chỉ: QLộ 1K, Thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
2
Thông tin: Giám đốc: Trần Văn Sang
Kế toán trƣởng: Võ Thị Kim
Kế toán viên: Nguyễn Thị Thu Thủy
Thủ quỹ: Phạm Thanh Ngọc
Thủ kho: Phạm công Hoàng
SỐ DƢ ĐẦU KỲ NĂM 2014 (Đơn vị tính : đồng)
11211 – Tiền Việt Nam tại ngân hàng ACB: 450.000.000
11221 –Tiền ngoại tệ tại ngân hàng Sacombank: 1.100.000.000 (55.000 USD, tỷ giá
20.000/USD)
1311 – Phải thu khách hàng (Công ty TNHH E) : 40.000.000
1521 – Nguyên vật liệu A: 160.000.000( 20 cái, đơn giá: 8.000.000)
154 – Chi phí SXKD dở dang: 147.000.000
155 – Thành phẩm (Sony Vaio I) : 910.000.000đ ( 35 cái, đơn giá 26.000.000đ/cái)
2113 – Phƣơng tiện vận tải truyền dẫn : 200.000.000
2141 – Hao mòn TSCĐ hữu hình : 25.000.000
223 – Đầu tƣ vào công ty liên kết: 500.000.000
311 – Vay ngắn hạn – ( Chi tiết ngân hàng VCB): 300.000.000
3311 – Phải trả ngƣời bán ( Chi tiết công tyTNHH Z): 500.000.000
4111 – Nguồn vốn chủ sở hữu: 2. 682.000.000
Chú ý: Các bạn dựa vào tài khoản con của tài khoản 3 chữ số trong Sheet CĐPS để hạch
toán vào sổ nhật ký chung, sổ cái và sổ chi tiết có liên quan, những tài khoản nào chỉ có 3
chữ số thì hạch toán 3 chữ số. Sau đó khi lên Bảng cân đối số phát sinh bạn cộng các tài
khoản con lại với nhau để có được tài khoản 3 chữ số.
3
II. CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH NĂM 2014 :
Lưu ý trong năm 2014 chỉ phát sinh tháng 01 còn các tháng còn lại không phát sinh
BUỔI 1+2:TIỀN, CÁC KHOẢN TƢƠNG ĐƢƠNG TIỀN
- Nghiệp vụ 1: Ngày 01/01/2014 Ông Nguyễn Văn A góp vốn 400.000.000đ vào công ty
bằng tiền mặt
+ Quy trình lƣu chuyển chứng từ: Ngày 01/01/2014 kế toán Nguyễn Thị Thu Thủy lập
02 liên Phiếu thu số PT1401001. 02 liên phiếu thu được chuyển cho giám đốc và kế toán
trưởng ký duyệt. Sau khi ký duyệt, 01 liên phiếu thu được chuyển sang thủ quỹ. Thủ quỹ căn
cứ vào phiếu thu để thu tiền. Ông Nguyễn Văn A đã nộp tiền cho thủ quỹ và ký xác nhận
người nộp tiền trên phiếu thu.
+ Bộ chứng từ ghi sổ: Phiếu thu PT1401001
+ Thông tin bổ sung để kế toán lập phiếu thu nhƣ sau:
Người nộp tiền: ông Nguyễn Văn A
Địa chỉ: 270 Võ Thị Sáu, P.6, Q.3, TP.HCM
Lý do nộp: Góp vốn kinh doanh
- Nghiệp vụ 2: Ngày 02/01/2014 nhận được Giấy báo có ngân hàng ACB – CN Quận 3 nội
dung: Nguyễn Thị B góp vốn kinh doanh, số tiền 600.000.000 đồng.
+ Bộ chứng từ ghi sổ: Giấy báo có ngân hàng ACB
- Nghiệp vụ 3:Ngày 02/01/2014 chi tiền đặt cọc tiền thuê văn phòng cho chủ nhà là Nguyễn
Văn Mười số tiền 90.000.000 thời hạn thuê 3 năm bằng tiền mặt.
+ Quy trình lƣu chuyển chứng từ: Ngày 02/01 căn cứ theo điều khoản trên hợp đồng
thuê văn phòng số 01.14/HDTN ký với Nguyễn Văn Mười, kế toán Nguyễn Thị Thu Thủy lập
02 liên phiếu chi số PC1401001. 02 liên phiếu chi số PC1401001 được trình Giám đốc và kế
toán trưởng ký duyệt. Sau khi ký duyệt, 01 liên phiếu chi chuyển sang thủ quỹ. Thủ quỹ căn cứ
vào phiếu chi PC1401001 tiến hành chi tiền. Nguyễn Văn Mười đã nhận tiền và ký tên xác
nhận trên phiếu chi. Sau 3 năm nếu không tiếp tục thuê nhà chủ nhà Nguyễn Văn Mười sẽ trả
lại tiền đặt cọc.
+ Bộ chứng từ ghi sổ: Phiếu chi PC1401001, Hợp đồng thuê nhà số 01.14/HDTN
+ Thông tin bổ sung để kế toán lập phiếu chi dựa vào hợp đồng thuê nhà số
01.14/HDTN cụ thể nhƣ sau:
Người nhận tiền: Nguyễn Văn Mười
4
Địa chỉ: 38 Trương Định, P.12, Q.5
Lý do chi: Chi tiền đặt cọc thuê văn phòng 3 năm
- Nghiệp vụ 4: Ngày 03/01/2014 Chuyển tiền từ tài khoản ngân hàng ACB sang tài khoản
ngân hàng VCB 100.000.000đ, chưa nhận được giấy báo có của ngân hàng VCB.
+ Quy trình lƣu chuyển chứng từ: Ngày 03/01 kế toán Nguyễn Thị Thu Thủy lập 02 liên
Uỷ nhiệm chi ngân hàng ACB. 02 liên Ủy nhiệm chi ngân hàng ACB được chuyển lên Giám
đốc và kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi được ký duyệt, kế toán Nguyễn Thị Thu Thủy mang
ủy nhiệm chi đã được ký duyệt đến ngân hàng ACB - CN Quận 3 để thực hiện lệnh chuyển
tiền. Nhân viên ngân hàng đã thực hiện giao dịch chuyển tiền, ký xác nhận và đóng mộc vào
02 liên ủy nhiệm chi, trả lại cho nhân viên Nguyễn Thị Thu Thủy 01 liên ủy nhiệm chi. Cuối
ngày 03/01/2014 công ty ABC vẫn chưa nhận được giấy báo có của ngân hàng VCB về khoản
tiền vừa nộp vào ngân hàng.
+ Bộ chứng từ ghi sổ: Uỷ nhiệm chi ngân hàng ACB, giấy báo nợ ngân hàng ACB
+ Thông tin bổ sung để kế toán lập ủy nhiệm chi ngân hàng ACB nhƣ sau:
Đơn vị yêu cầu: Công ty TNHH ABC,
Số TK: 21137519, Tại ngân hàng ACB-CN Q3
Đơn vị hưởng: Công ty TNHH ABC
Số TK : 10021137519, Tại ngân hàng VCB-CN Q.3
- Nghiệp vụ 5: Ngày 04/01/2014 nhận được Giấy báo có của ngân hàng VCB ở nghiệp vụ
4; nội dung: Chuyển tiền từ tài khoản ngân hàng ACB 21137519 sang tài khoản ngân
hàng VCB 10021137519
+ Bộ chứng từ ghi sổ: Giấy báo có ngân hàng VCB
- Nghiệp vụ 6: Ngày 05/01/2014 rút tiền gửi ngân hàng ACB về nhập quỹ tiền mặt
50.000.000đ
+ Quy trình lƣu chuyển chứng từ: Ngày 05/01 kế toán Nguyễn Thị Thu Thủy lập
Sec rút tiền, Sec được chuyển Giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt, sau khi ký duyệt kế toán
Nguyễn Thị Thu Thủy mang Sec + giấy giới thiệu + chứng minh nhân dân ra ngân hàng ACB
để rút tiền. Sau khi rút tiền, Kế toán Nguyễn Thị Thu Thủy lập 02 liên phiếu thu số
PT1401002 nội dung rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt số tiền 50.000.000 đồng. 02
liên phiếu thu được chuyển cho Giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi ký duyệt, 01
liên phiếu thu được chuyển sang cho thủ quỹ, thủ quỹ căn cứ vào phiếu thu tiến hành thu tiền,
Nguyễn Thị Thu Thủy đã nộp tiền và ký xác nhận người nộp tiền vào phiếu thu.
5
+ Bộ chứng từ ghi sổ: Sec rút tiền, phiếu thu số PT1401002
+ Thông tin bổ sung để kế toán lập chứng từ gồm Séc rút tiền, phiếu thu nhƣ sau:
Thông tin bổ sung để lập Séc rút tiền:
Yêu cầu trả cho: Công ty TNHH ABC
Nội dung thanh toán: Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt
Người ký phát: Trần Văn Sang
Số tài khoản : 21137519
Thông tin bổ sung để lập Phiếu thu:
Người nộp tiền: Nguyễn Thị Thu Thủy
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do nộp: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
- Nghiệp vụ 7: Ngày 06/01/2014 căn cứ theo hợp đồng vay tiền 01/2014/HDV giữa công ty
ABC và ngân hàng VCB – CN Quận 3, nhân viên Nguyễn Thị Thu Thủy- Phòng kế toán đến
ngân hàng VCB nhận tiền vay ngắn hạn ( 6 tháng ) ngân hàng VCB 200.000.000 đồng về nhập
quỹ tiền mặt.
+ Quy trình lƣu chuyển chứng từ: Ngày 06/01 nhân viên Nguyễn Thị Thu Thủy nhận
khoản tiền được vay từ ngân hàng VCB 200.000.000 đồng. Kế toán viên lập 02 liên phiếu thu
PT1401003 nội dung: vay ngắn hạn ngân hàng VCB nhập quỹ tiền mặt. 02 liên phiếu thu
được trình Giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi ký duyệt, 01 liên phiếu thu chuyển
sang thủ quỹ, thủ quỹ căn cứ vào phiếu thu tiến hành thu tiền. Nhân viên Nguyễn Thị Thu
Thủy đã nộp tiền và ký xác nhận người nộp tiền trên phiếu thu.
+ Bộ chứng từ ghi sổ: phiếu thu số PT1401003; hợp đồng vay tiền ngân hàng.
+ Thông tin bổ sung để kế toán lập phiếu thu nhƣ sau:
Người nộp tiền: Nguyễn Thị Thu Thủy
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do nộp: Vay ngắn hạn ngân hàng VCB nhập quỹ tiền mặt.
- Nghiệp vụ 8: Ngày 08/01/2014 chi tiền mua văn phòng phẩm theo hóa đơn bán hàng số
0001428 ngày 08/01/2014 ; số tiền 450.000 đ.
+ Quy trình lƣu chuyển chứng từ: Ngày 08/01 Kế toán Nguyễn Thị Thu Thủy lập 02
liên phiếu chi số PC1401002 chi tiền mua VPP. 02 liên phiếu chi được trình lên giám đốc và
6
kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi ký duyệt 01 liên phiếu chi được chuyển sang thủ quỹ, thủ quỹ
dựa vào phiếu chi tiến hành chi tiền. Trần Anh Quyết – nhân viên giao hàng công ty Việt
Long đã nhận tiền và ký xác nhận vào phiếu chi.
+ Bộ chứng từ ghi sổ: Phiếu chi số PC1401002, hóa đơn mua VPP số 0001428
+ Thông tin bổ sung để kế toán lập phiếu chi nhƣ sau:
Người nhận tiền: Trần Anh Quyết- Công ty TNHH TM DV Việt Long
Địa chỉ: 288/52 Chu Văn An, Phường 7, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Lý do chi: chi tiền mua văn phòng phẩm theo hóa đơn số 0001428 ngày
08/01/2014
- Nghiệp vụ 9: Ngày 10/01/2014 căn cứ điều khoản quy định trên hợp đồng số
34/2013/HDMB. Công ty ABC đã giao hàng trễ hẹn 30 ngày so với thời hạn giao hàng trên
hợp đồng. Công ty ABC phải bồi thường 10.000.000đ cho công ty TNHH Á Châu (10% giá trị
hợp đồng)
+ Quy trình luân chuyển chứng từ: Ngày 10/01/2014 kế toán Nguyễn Thị Thu Thủy lập
02 liên phiếu chi số PC1401003 chi tiền vi phạm hợp đồng cho công ty Á Châu. 02 liên phiếu
chi được trình Giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi ký duyệt, 01 liên phiếu chi
chuyển sang thủ quỹ, thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi tiến hành chi tiền. Nguyễn Thị Thanh Nhàn
– nhân viên kế toán công ty Á Châu đã nhận tiền và ký xác nhận vào phiếu chi.
+ Bộ chứng từ ghi sổ: Hợp đồng kinh tế 34/2013/HDMB, phiếu chi số PC1401003
+ Thông tin bổ sung để kế toán lập phiếu chi nhƣ sau:
Người nhận tiền: Nguyễn Thị Thanh Nhàn- Công ty TNHH Á Châu
Địa chỉ: 250/43E Phan Văn Trị, Phường 15, Q.Gò Vấp
Lý do chi: Chi tiền vi phạm hợp đồng 34/2013/HĐMB cho công ty Á Châu
- Nghiệp vụ 10: Ngày 15/01/2014 chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên Nguyễn Thanh Tùng
đi công tác 20.000.000đ.
+ Quy trình luân chuyển chứng từ: Ngày 15/01/2014 Nguyễn Thanh Tùng-Phòng kinh
doanh, được công ty cử đi công tác 1 tháng tại chi nhánh công ty ABC ở Hà Nội. Nhân viên
Nguyễn Thanh Tùng làm giấy công tác và giấy đề nghị tạm ứng trình giám đốc ký duyệt
Sau khi Giám đốc ký duyệt nhân viên Nguyễn Thanh Tùng mang giấy đề nghị tạm ứng và giấy
công tác xuống phòng kế toán. Kế toán Nguyễn Thị Thu Thủy lập 02 liên phiếu chi số
PC1401004. 02 liên phiếu chi được trình Giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi ký
7
duyệt, 01 liên phiếu chi đã được duyệt chuyển sang thủ quỹ. Thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi tiến
hành chi tiền. Nhân viên Nguyễn Thanh Tùng đã nhận tiền và ký tên vào phiếu chi.
(Căn cứ để lập giấy đề nghị tạm ứng tiền đi công tác là dựa vào Quy chế công tác phí của công
ty, bạn có thể vào www.ketoanantam/tinbai -> bấm Bộ hồ sơ công tác phí.)
+ Bộ chứng từ ghi sổ: Giấy công tác, giấy đề nghị tạm ứng , phiếu chi số PC1401004
+ Thông tin bổ sung để lập chứng từ gồm: giấy công tác, giấy đề nghị tạm ứng,
phiếu chi nhƣ sau:
Thông tin bổ sung để lập giấy công tác:
Cấp cho: Nguyễn Thanh Tùng
Chức vụ: Trưởng phòng kinh doanh
Được cử đến công tác tại: Hà Nội
Thời gian: 17/01/2014-17/02/2014
Nội dung: Dự họp về kế hoạch phát triển công ty
Phương tiện : Máy bay
Đề nghị : Chi nhánh công ty ABC
Thông tin bổ sung để lập giấy đề nghị tạm ứng:
Người đề nghị: Nguyễn Thanh Tùng
Bộ phận: Phòng kinh doanh
Nội dung và số tiền tạm ứng: tiền ở 8.000.000; tiền ăn:4.000.000; tiền đi lại:
3.000.000; tiền tiếp khách: 5.000.000
Thông tin bổ sung để lập phiếu chi:
Người nhận tiền: Nguyễn Thanh Tùng
Địa chỉ: Phòng Kinh Doanh
Lý do chi: Chi tiền tạm ứng đi công tác cho nhân viên Nguyễn Thanh Tùng
- Nghiệp vụ 11: Ngày 16/01/2014 mua hàng của công ty CP TM-DV Phong Vũ (Mã số thuế:
0310944067), trị giá chưa thuế: 256.000.000 đồng, VAT 10%,chưa thanh toán cho công ty
Phong Vũ.
+ Quy trình lƣu chuyển chứng từ: Căn cứ vào Hợp đồng kinh tế số 01/2014/HDMB,
Đơn đặt hàng 01/2014/DDH giữa công ty Phong Vũ và công ty ABC.
8
Ngày 16/01/2014 nhân viên Nguyễn Anh Tuấn-Công ty CP TM DV Phong Vũ giao hàng
kèm hóa đơn 0000211 ngày 16/01/2014, biên bản bàn giao hàng hóa, phiếu xuất kho bên
bán. Số lượng, đơn giá mua chưa thuế trên hóa đơn như sau:
- Máy dell : 10 cái * đơn giá 15.000.000 đ/cái =150.000.000 đ
- Máy Lenovo: 5 cái * đơn giá 14.000.000đ/cái = 70.000.000 đ
- Máy HP: 3 cái * đơn giá 12.000.000đ/cái = 36.000.000 đ
VAT đầu vào (10%): 25.600.000
Thủ kho Phạm Công Hoàng đã nhận hàng ký xác nhận trên phiếu xuất kho bên bán và biên
bản giao hàng của công ty Phong Vũ. Thủ kho chuyển hóa đơn , phiếu xuất kho, biên bản giao
hàng lên cho kế toán kho Nguyễn Thị Thu Thủy, kế toán dựa vào số lượng hàng thực nhập và
hóa đơn tiến hành lập 02 liên phiếu nhập kho số NK1401001, 02 liên phiếu nhập kho được
chuyển sang giám đốc, kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi ký duyệt, 01 liên phiếu nhập kho
được giao cho thủ kho nhập hàng vào kho TP.HCM của công ty TNHH ABC.
+ Bộ chứng từ ghi sổ: Phiếu nhập kho NK1401001, hóa đơn mua hàng 0000211, đơn đặt
hàng, phiếu xuất kho bên bán, biên bản bàn giao hàng hóa, hợp đồng kinh tế số 01/2014/HDMB
+ Thông tin bổ sung để kế toán lập phiếu nhập kho nhƣ sau:
Người giao: Nguyễn Anh Tuấn- Công ty CP TM-DV Phong Vũ
Theo hóa đơn số 0000211 ngày 16/01/2014 của công ty Phong Vũ
Nhập tại kho TP.HCM
- Nghiệp vụ 12: Ngày 17/01/2014 thanh toán tiền mua hàng cho công ty Phong Vũ số tiền
281.600.000đ theo hóa đơn 0000211 ngày 16/01/2014 bằng tiền gửi ngân hàng ACB.
+ Quy trình lƣu chuyển chứng từ: Ngày 17/01/2014 kế toán Nguyễn Thị Thu Thủy lập
02 liên Ủy nhiệm chi ngân hàng ACB thanh toán tiền mua máy tính theo hóa đơn số
0000211 ngày 16/01/2014 cho công ty Phong Vũ. 02 liên ủy nhiệm chi được trình Giám đốc
và kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi ký duyệt, kế toán Nguyễn Thị Thu Thủy mang ủy nhiệm
chi đến ngân hàng ACB - CN Quận 3 để thực hiện lệnh chuyển tiền. Nhân viên ngân hàng đã
thực hiện giao dịch chuyển tiền, ký xác nhận và đóng mộc vào 2 liên ủy nhiệm chi, trả lại cho
nhân viên Nguyễn Thị Thu Thủy 01 liên ủy nhiệm chi.
+ Bộ chứng từ ghi sổ: Ủy nhiệm chi ngân hàng ACB, giấy báo nợ ngân hàng ACB
+ Thông tin bổ sung để kế toán lập ủy nhiệm chi ngân hàng ACB nhƣ sau:
Đơn vị yêu cầu: Công ty TNHH ABC,
9
Số TK: 21137519, Tại ngân hàng ACB-CN Q3
Đơn vị hưởng: Công ty CP TM DV Phong Vũ
Số TK : 9905638484, Tại ngân hàng VCB-CN Q.Tân Bình
- Nghiệp vụ 13: Ngày 20/01/2014 thu tiền vi phạm hợp đồng của công ty TNHH Quốc Huy,
số tiền 20.000.000đ ( theo điều khoản quy định trên hợp đồng số 38/2013/HDMB ngày
10/12/2013 giữa công ty ABC và công ty Quốc Huy. Công ty Quốc Huy đã không giao đúng
số lượng hàng hóa theo hợp đồng đã ký kết. Công ty Quốc Huy bị phạt 10% giá trị Hợp đồng).
+ Quy trình lƣu chuyển chứng từ: Ngày 20/01/2014 kế toán Nguyễn Thị Thu Thủy đã
lập 02 liên phiếu thu số PT1401004 nội dung thu tiền bồi thường vi phạm hợp đồng số
38/2013/HDMB 20.000.000 đồng. 02 liên phiếu thu được chuyển lên Giám đốc và kế toán
trưởng ký duyệt. Sau khi ký duyệt, 01 liên phiếu thu chuyển sang thủ quỹ, thủ quỹ căn cứ vào
phiếu thu tiến hành thu tiền. Nguyễn Trung Thành – Nhân viên công ty Quốc Huy đã nộp tiền
và ký xác nhận vào phiếu thu.
+ Bộ chứng từ ghi sổ: Phiếu thu số PT1401004, hợp đông kinh tế 38/2013/HDMB
+ Thông tin bổ sung để kế toán lập phiếu thu nhƣ sau:
Người nộp tiền: Nguyễn Trung Thành- Công ty TNHH Quốc Huy
Địa chỉ: 125/4 Trương Định, Phường 6, Quận 3
Lý do nộp: Thu tiền bồi thường hợp đồng số 38/2013/HDMB ngày 10/12/2013
- Nghiệp vụ 14: Ngày 22/01/2014 Công ty TNHH E ( mã số thuế: 0304444577) chuyển
khoản thanh toán tiền hàng theo hóa đơn số 0001425 ngày 15/12/2013 40.000.000 đồng (tức
là ngày 15/12/2013 công ty ABC đã bán hàng và xuất hóa đơn cho công ty E) . Công ty ABC
đã nhận được giấy báo có của ngân hàng ACB
+ Bộ chứng từ: Giấy báo có ngân hàng ACB, hóa đơn số 0001425
- Nghiệp vụ 15:
a. Ngày 24/01/2014 vay dài hạn ngân hàng VCB (thời hạn 2 năm) theo hợp đồng vay vốn
02/2014/HDV : 500.000.000, đã nhận được giấy báo có ngân hàng VCB của khoản tiền vay
+ Bộ chứng từ ghi sổ: giấy báo có ngân hàng VCB, Hợp đồng vay vốn 02/2014/HDV
b. Ngày 25/01/2014 thanh toán tiền hàng cho công ty TNHH Z (mã số thuế:0303245368)là
500.000.000 bằng tiền gửi ngân hàng VCB
10
+ Quy trình lƣu chuyển chứng từ: Theo điều khoản thanh toán trên Hợp đồng kinh
tế số 40/2013/HDMB kế toán Nguyễn Thị Thu Thủy lập 02 liên ủy nhiệm chi ngân hàng
VCB thanh toán tiền hàng theo hóa đơn số 0002548 ngày 09/12/2013 : 500.000.000 đồng cho
công ty TNHH Z. 02 liên ủy nhiệm chi được chuyển Giám đốc và kế toán tưởng ký duyệt. Sau
khi ủy nhiệm chi được ký duyệt nhân viên Nguyễn Thị Thu Thủy mang ủy nhiệm chi ra ngân
hàng VCB – CN quận 3 để thực hiện lệnh chuyển tiền. Nhân viên ngân hàng đã chuyển tiền,
ký xác nhận trên ủy nhiệm chi, trả lại cho Nguyễn Thị Thu Thủy 01 bản ủy nhiệm chi.
+ Bộ chứng từ ghi sổ : Uỷ nhiệm chi ngân hàng VCB, giấy báo nợ VCB
+ Thông tin bổ sung để kế toán lập Uỷ nhiệm chi ngân hàng VCB nhƣ sau:
Nội dung: Thanh toán công nợ cho công ty Z theo hóa đơn 0002548 ngày 09/12/2013
Đơn vị yêu cầu: Công ty TNH ABC,
Số TK: 10021137519, Tại ngân hàng VCB-CN Q3
Đơn vị hưởng: Công ty TNHH Z
Số TK : 35214391, Tại ngân hàng ACB-CN Phan Đăng Lưu
-Nghiệp vụ 16: Ngày 25/01/2014 chi tiền tạm ứng mua hàng cho nhân viên Trần Thu Thảo
50.000.000đ.
+ Quy trình lƣu chuyển chứng từ: Nhân viên Trần Thu Thảo làm giấy đề nghị tạm
ứng 01/2014/TU mua hàng hóa trình Giám đốc ký duyệt số tiền 50.000.000 đồng. Sau khi ký
duyệt nhân viên Trần Thu Thảo mang giấy đề nghị tạm ứng xuống phòng kế toán. Kế toán
Nguyễn Thị Thu Thủy lập 02 liên phiếu chi PC1401005. 02 liên phiếu chi được trình Giám
đốc và kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi ký duyệt, 01 phiếu chi chuyển sang thủ quỹ, thủ quỹ
dựa vào phiếu chi tiến hành chi tiền. Nhân viên Trần Thu Thảo đã nhận tiền, ký xác nhận trên
phiếu chi.
+ Bộ chứng từ ghi sổ: Giấy đề nghị tạm ứng số 01/2014/TU, phiếu chi số PC1401005
+ Thông tin bổ sung để kế toán lập chứng từ gồm: giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi
nhƣ sau:
Thông tin bổ sung để lập giấy đề nghị tạm ứng:
Người đề nghị: Trần Thu Thảo
Bộ phận bán hàng
Số tiền : 50.000.000đ
Nội dung: tạm ứng mua hàng hóa
11
Thông tin bổ sung để lập phiếu chi
Người nhận tiền: Trần Thu Thảo
Địa chỉ: Bộ phận bán hàng
Lý do chi: Chi tiền tạm ứng cho nhân viên Trần Thu Thảo mua hàng
-Nghiệp vụ 17: Ngày 27/01/2014 nhân viên Trần Thu Thảo làm Phiếu đề nghị hoàn ứng số
01/2014/DNHU theo hóa đơn mua hàng số 0000323 tổng giá trị hàng hóa nhập mua trên hóa
đơn gồm 3 cái máy Dell (đơn giá: 15.000.000đ) tổng giá mua chưa thuế GTGT: 45.000.000đ,
thuế GTGT: 4.500.000.Số tiền mặt còn thừa nhập quỹ.
+ Quy trình lƣu chuyển chứng từ: Kế toán Nguyễn Thị Thu Thủy căn cứ vào hóa đơn
mua hàng và số lượng hàng hóa mua về lập 02 liên phiếu nhập kho số NK1401002. 02 liên
phiếu nhập kho được chuyển lên Giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi ký duyệt, 01
liên phiếu nhập khi được chuyển qua thủ kho Phạm Công Hoàng, thủ kho căn cứ phiếu 01 liên
nhập kho số NK1401002 nhập 3 cái máy Dell vào kho TP.HCM của công ty TNHH ABC.
- Đồng thời kế toán Nguyễn Thị Thu Thủy lập 02 liên phiếu thu số PT1401005 nội dung:
Trần Thu Thảo nộp lại tiền tạm ứng thừa 500.000 đồng. 02 liên phiếu thu được trình Giám đốc
và kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi phiếu thu được ký duyệt, 01 liên phiếu thu chuyển sang
thủ quỹ, thủ quỹ căn cứ vào phiếu thu tiến hành thu tiền. Nhân viên Trần Thu Thảo đã nộp tiền
và ký xác nhận vào phiếu thu số PT1401005.
+ Bộ chứng từ ghi sổ: Phiếu đề nghị hoàn ứng 01/2014/DNHU, phiếu thu số PT1401005,
hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho số NK1401002
+ Thông tin bổ sung để lập chứng từ gồm: giấy đề nghị hoàn ứng, phiếu thu, phiếu
nhập kho nhƣ sau:
Thông tin bổ sung để lập giấy đề nghị hoàn ứng:
Người đề nghị: Trần Thu Thảo
Bộ phận: Bán hàng
Số tiền tạm ứng: 50.000.000 đ Theo phiếu chi số PC1401005 ngày 25/01/2014
Nội dung thanh toán: Thanh toán tiền mua hàng theo hóa đơn số 0000323 ngày
27/01/2014, Số tiền 49.500.000đ,
Số tiền chênh lệch thừa: 500.000
Thông tin bổ sung để lập phiếu nhập kho:
Người giao: Trần Thu Thảo
12
Theo hóa đơn số 0000323 ngày 27/01/2014 của công ty Phong Vũ
Thông tin bổ sung để lập phiếu thu:
Người nộp tiền : Trần Thu Thảo
Địa chỉ: Bộ phận bán hàng
Lý do nộp: Thanh toán hoàn ứng tiền tạm ứng ngày 25/01/2014 theo giấy đề
nghị tạm ứng 01/2014/TU
Số tiền: 500.000đ
-Nghiệp vụ 18: Ngày 31/01/2014 Chi tiền mặt thanh toán tiền điện thoại tháng 01/2014 cho
VNPT tổng tiền chưa thuế 420.000, VAT: 10%.
+ Quy trình lƣu chuyển chứng từ: Kế toán Nguyễn Thị Thu Thủy lập 02 liên phiếu chi
PC1401006 thanh toán tiền điện thoại tháng 01/2014 theo hóa đơn số 0541555 ngày
31/01/2014 : 462.000 đồng cho VNPT. 02 liên phiếu chi chuyển Giám đốc và kế toán trưởng
ký duyệt. Sau khi ký duyệt, 01 liên phiếu chi được chuyển thủ quỹ, thủ quỹ căn cứ vào phiếu
chi tiến hành chi tiền. Nguyễn Văn Tú – Nhân viên Viễn Thông TP HCM đã nhận tiền và ký
tên xác nhận vào phiếu chi.
+ Bộ chứng từ ghi sổ: Hóa đơn tiền điện thoại, phiếu chi số PC1401006
+ Thông tin bổ sung để kế toán lập phiếu chi nhƣ sau:
Người nhận tiền: Nguyễn Văn Tú- Viễn Thông TP.HCM
Địa chỉ 125 Hai Bà Trưng, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM
Lý do chi: Chi tiền điện thoại tháng 01/2014 theo hóa đơn số 0541555 ngày
31/01/2014
-Nghiệp vụ 19: Ngày 31/01/2014 nhận được giấy báo có lãi tiền gửi ngân hàng ACB tháng
01/2014: 700.000 đồng.
+ Bộ chứng từ ghi sổ: giấy báo có ngân hàng ACB
-Nghiệp vụ 20: Ngày 31/01/2014 nhận được giấy báo nợ ngân hàng VCB nội dung lãi vay
tháng 01/2014 (theo hợp đồng 01/2014/HDV và hợp đồng 02/2014/HDV ở nghiệp vụ 7 và 16
số tiền lãi theo bảng tính lãi tháng 01/2014) số tiền 1.731.183 đồng
+ Bộ chứng từ: Giấy báo nợ ngân hàng VCB, bảng tính lãi tháng 01/2014.
Yêu cầu:
- Lập bộ chứng từ cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
13
- Ghi vào sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản có liên quan
BUỔI 3:CHI PHÍ TRẢ TRƢỚC+ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
- Nghiệp vụ 21: Ngày 01/01/2014 mua một máy in HP sử dụng ngay cho phòng kinh doanh
giá chưa thuế GTGT 20.000.000 đ( VAT: 10%), thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng VCB cho
công ty Phong Vũ, thời gian phân bổ máy in là 24 tháng.
+ Quy trình lƣu chuyển chứng từ: Ngày 01/01/2014 nhân viên Nguyễn Thanh Tùng –
Trưởng phòng kinh doanh lập phiếu đề xuất mua 1 máy in sử dụng tại phòng kinh doanh
trình Giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi Giám đốc ký duyệt Nguyễn Thanh Tùng
mang phiếu đề xuất xuống phòng thu mua. Bộ phận thu mua tiến hành liên hệ với nhà cung
cấp Công ty Phong Vũ để thỏa thuận về giá cả. Công ty ABC đồng ý mua 1 máy in HP với giá
chưa thuế 20.000.000 đồng, VAT 10% . Hai bên đã ký hợp đồng số 02/2014/HDMB. Cùng
ngày công ty Phong Vũ đã giao hàng : máy in HP kèm hóa đơn số 0000023 ngày 01/01/2014,
biên bản bàn giao và phiếu xuất kho. Nhân viên Nguyễn Thanh Tùng đã nhận hàng và ký
vào biên bản giao nhận hàng của công ty Phong Vũ.
Ngày 01/01/2014 kế toán Nguyễn Thị Thu Thủy đã lập 02 liên ủy nhiệm chi VCB
thanh toán tiền mua máy in cho công ty Phong Vũ theo hóa đơn số 0000023 ngày 01/01/2014.
02 liên ủy nhiệm chi được trình Giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi ủy nhiệm chi
được ký duyệt, nhân viên Nguyễn Thị Thu Thủy mang ủy nhiệm chi ra ngân hàng VCB
chuyển tiền. Nhân viên ngân hàng thực hiện lệnh chuyển tiền, ký xác nhận và đóng mộc trên
ủy nhiệm chi, trả lại cho nhân viên Nguyễn Thị Thu Thủy 01 liên ủy nhiệm chi.
+ Bộ chứng từ ghi sổ: Phiếu đề xuất mua máy in, ủy nhiệm chi ngân hàng VCB, hợp
đồng 02/2014/HDMB, hóa đơn mua máy in 0000023, biên bản bàn giao hàng hóa, phiếu
xuất kho bên bán
+ Thông tin bổ sung để lập chứng từ gồm: Phiếu đề xuất mua máy in và Ủy nhiệm
chi ngân hàng VCB nhƣ sau:
Thông tin bổ sung để lập phiếu đề xuất mua máy in:
Kính gửi: Giám Đốc Trần Văn Sang
Nhân viên đề xuất: Nguyễn Thanh Tùng
Thuộc bộ phận: Phòng Kinh Doanh
Nội dung đề xuất: Mua máy in sử dụng ở phòng kinh doanh
14
Thời gian cần thực hiện 01/01/2014-05/01/2014
Thông tin bổ sung để lập ủy nhiệm chi:
Số tiền: 22.000.000
Nội dung: Thanh toán tiền mua máy in theo hóa đơn số 0000023 ngày 01/01/2014
Đơn vị yêu cầu: Công ty TNHH ABC,
Số TK: 21137519, Tại ngân hàng ACB-CN Q3
Đơn vị hưởng: Công ty CP TM DV Phong Vũ
Số TK : 9905638484, Tại ngân hàng VCB-CN Q.Tân Bình
- Nghiệp vụ 22: Ngày 01/01/2014 Công ty ABC ký hợp đồng 01/2014/HĐQC quảng cáo
sản phẩm Sony Vaio I với Công ty CP truyền thông HTV(mã số thuế : 0310612477) trong
thời gian 3 tháng, cùng ngày Công ty CP Truyền thông HTV đã xuất hóa đơn 0000013 ngày
01/01/2014 số tiền là 300.000.000đ chưa VAT( VAT 10%), chưa trả tiền cho công ty CP
truyền thông HTV, (phân bổ chi phí quảng cáo trong 3 tháng)
+ Bộ chứng từ ghi sổ: hóa đơn quảng cáo 0000013, hợp đồng quảng cáo 01/2014/HĐQC
Lưu ý: Đối với nghiệp vụ này kế toán không cần lập chứng từ, kế toán dựa vào bộ
chứng từ Hợp đồng 01/2014/HDQC và hóa đơn 0000013 của nhà cung cấp lập để tiến
hành ghi sổ Kế toán lập PHIẾU KẾ TOÁN
- Nghiệp vụ 23:
a. Ngày 03/01/2014 do nhu cầu vận chuyển hàng hóa, Lê Hữu-Bộ phận bán hàng lập
phiếu đề xuất mua 1 ôtô tải phục vụ cho việc vận chuyển hàng trình Giám đốc và kế toán
trưởng ký duyệt. Sau khi Giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt Lê Hữu mang phiếu đề xuất
xuống bộ phận thu mua. Bộ phận thu mua tiến hành liên lạc với nhà cung cấp công ty Ô Tô
Trường Hải. Sau khi hai bên thỏa thuận công ty ABC đã đồng ý mua Ô Tô tải Thaco trọng tải
2 tấn do Việt Nam sản xuất và lắp ráp với giá chưa VAT là 160.000.000 đồng (VAT 10%).
Hai bên đã ký vào hợp đồng số 01/HDMTS/2014 . Cùng ngày công ty Ô tô Trường Hải đã
giao xe cùng với hóa đơn số 0000012, biên bản bàn giao xe. Nhân viên Lê Hữu đã nhận xe ô
tô và ký vào biên bản bàn giao xe..
Sau khi nhận xe, cùng ngày 03/01/2014 kế toán Nguyễn Thị Thu Thủy lập 02 liên ủy
nhiệm chi Ngân hàng ACB thanh toán tiền mua xe theo hóa đơn số 0000012 ngày
03/01/2014 cho công ty Ô Tô Trường Hải 176.000.000 đồng. 02 liên ủy nhiệm chi được trình
Giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi ký duyệt, nhân viên Nguyễn Thị Thu Thủy
mang ủy nhiệm chi ra ngân hàng ACB - CN quận 3 để thực hiện lệnh chuyển tiền. Nhân viên
15
ngân hàng ACB đã chuyển tiền , ký tên xác nhận, đóng mộc và trả lại cho Nguyễn Thị Thu
Thủy 01 liên ủy nhiệm chi
+ Bộ chứng từ chi sổ: Phiếu đề xuất mua ô tô tải, hợp đồng 01/HDMCTS/2014, hóa
đơn 0000012, biên bản bàn giao xe, Ủy nhiệm chi ngân hàng ACB
+ Thông tin bổ sung để lập chứng từ gồm: Phiếu đề xuất mua ô tô, ủy nhiệm chi
ngân hàng ACB nhƣ sau:
Thông tin bổ sung để lập phiếu đề xuất mua ô tô
Kính gửi: Giám Đốc Trần Văn Sang
Nội dung đề xuất: Mua ô tô tải để vận chuyển hàng đi bán
Nhân viên đề xuất: Lê Hữu
Thuộc bộ phận: Bán hàng
Thời gian cần thực hiện 03/01/2014-08/01/2014
Thông tin bổ sung để lập ủy nhiệm chi:
Số tiền : 176.000.000đ
Nội dung: Thanh toán tiền mua ô tô tải theo hóa đơn số 0000012 ngày 03/01/2014 theo
hợp đồng số 01/2014/HDMBTS/2014
Đơn vị yêu cầu: Công ty TNHH ABC,
Số TK: 21137519, Tại ngân hàng ACB-CN Q3
Đơn vị hưởng: Công ty CP Ô tô Trường Hải
Số TK : 1900450001126, Tại ngân hàng Đông Á-CN Q.5
b. Ngày 06/01/2014 để đưa ô tô vào sử dụng nhân viên Trần Thị Thu Thủy tiến hành
lập 02 liên phiếu chi số PC1401001 nội dung chi tiền lệ phí trước bạ xe tải Ô tô Thaco và 02
bản giấy nộp tiền lệ phí trƣớc bạ. (Biết rằng lệ phí trước bạ bằng 1% giá mua chưa thuế). 02
liên phiếu chi và 02 bản giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước trình Giám đốc và kế toán
trưởng ký duyệt. Sau khi ký duyệt, 01 liên phiếu chi chuyển sang thủ quỹ. Thủ quỹ căn cứ vào
phiếu chi tiến hành chi tiền. Nguyễn Thị Thu Thủy đã nhận tiền và ký xác nhận người nhận
tiền trên phiếu chi. Sau đó Nguyễn Thị Thu Thủy mang tiền và giấy nộp tiền đến ngân hàng
TM CP CT VN chi nhánh Sài Gòn do kho bạc nhà nước Quận 3 chỉ định thu hộ để nộp tiền lệ
phí trước bạ. Nhân viên ngân hàng đã thu tiền, ký tên, đóng mộc xác nhận vào giấy nộp tiền và
trả cho Nguyễn Thị Thu Thủy 01 bản giấy nộp tiền.
16
Ngày 06/01 Ôtô tải đưa vào sử dụng kế toán Nguyễn Thị Thu Thủy lập thẻ TSCĐ để theo
dõi
+ Bộ chứng từ ghi sổ: giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước, phiếu chi PC1401001, thẻ
TSCĐ
+ Thông tin bổ sung để kế toán lập chứng từ gồm: giấy nộp tiền vào ngân sách nhà
nƣớc, phiếu chi, thẻ tài sản cố định nhƣ sau:
Thông tin bổ sung để lập giấy nộp tiền vào ngân sách
Nộp bằng tiền mặt X
Người nộp thuế: Công ty TNHH ABC
Mã số thuế: 3600252847
Địa chỉ: 78 Võ Thị Sáu, Phường 6, Quận 3.
Đề nghị ngân hàng TM CP CT VN chi nhánh Sài Gòn trích TK số 101101001
Nộp vào NSNN tại Kho bạc NN Quân 3. TP.HCM
Tên cơ quan quản lý thu: Chi cục thuế Quận 3
Nội dung các khoản nộp NS: Nộp tiền lệ phí trước bạ
Số tiền: 1.600.000đ
Mã chương(754) và Mã NDKT( 2802) phía ngân hàng sẽ ghi cho công ty
Thông tin bổ sung để lập phiếu chi
Người nhận tiền: Nguyễn Thị Thu Thủy
Địa chỉ: Phòng kế toán
Nội dung: Nộp tiền lệ phí trước bạ ô tô tải Thaco
Số tiền: 1.600.000đ
Thông tin bổ sung để lập thẻ TSCĐ
Số : PTVTTD02
Ngày lập thẻ 06/01/2014
Căn cứ vào biên bản giao nhận tài sản số 01/2014/TSCĐ ngày 03/01/2014
Tên TS: Ô tô tải Thaco . Mã số hiệu TSCĐ: PTVTTD02
Nước sản suất: Việt Nam
17
Bộ phận sử dụng: Bán Hàng
Năm đưa vào sử dụng 2014
Số chứng từ 0000012 ngày 03/01/2014 nội dung theo hóa đơn mua oto và giấy
nộp tiền lệ phí trứơc bạ; nguyên giá: 161.600.000
- Nghiệp vụ 24:
a. Ngày 06/01/2014 theo hợp điều khoản thanh toán đã ký kết trên Hợp đồng số
01.14/HDNK đã ký ngày 15/12/2013 (Hợp đồng nhập khẩu này do phía nước ngoài lập). Nhân
viên kế toán Nguyễn Thị Thu Thủy tiến hành lập 02 liên ủy nhiệm chi ngân hàng
Sacombank để thanh toán trước 100% tiền hàng cho nhà xuất khẩu – Công ty Taiwan số tiền
25.000 USD ( tỷ giá 20.000 VND/USD). 02 liên ủy nhiệm chi được trình Giám đốc và kế toán
trưởng ký duyệt. Sau khi ký duyệt, kế toán Nguyễn Thị Thu Thủy mang 02 liên ủy nhiệm chi
ra ngân hàng Sacombank thực hiện lệnh chuyển tiền. Nhân viên ngân hàng Sacombank đã thực
hiện lệnh chuyển tiền, ký tên, đóng mộc xác nhận và trả lại cho Nguyễn Thị Thu Thủy 01 liên
Ủy nhiệm chi
+ Bộ chứng từ ghi sổ: Hợp đồng nhập khẩu 01/14/HDNK, ủy nhiệm chi ngân hàng
Sacombank
+ Thông tin sổ sung để kế toán lập ủy nhiệm chi ngân hàng Sacombank nhƣ sau:
Số tiền 25.000 USD
Nội dung: thanh toán tiền hàng theo hợp đồng nhập khẩu số 01.14/HDNK ngày
15/12/2013 cho công ty Taiwan
Đơn vị yêu cầu: Công ty TNHH ABC,
Số TK: 2113701929938, Tại ngân hàng Sacombank-CN Q3
Đơn vị hưởng: Công ty TNHH Taiwan
Số TK : 1900450001126, Tại ngân hàng Shinhan
b. Ngày 10/01/2014 lô hàng Máy móc thiết bị A của hợp đồng 01/14/HDNK ngày
15/12/2013 nhập khẩu vận chuyển về tới Cảng Cát Lái. nhân viên Nguyễn Thị Thu Thủy ra
cảng Sài Gòn KV 1 Cát Lái(Quận 2) để làm thủ tục, kiểm tra hàng hóa và nhận hàng theo tờ
khai hải quan số 1032, số lượng 01 cái máy A, đơn giá chưa thuế 25.000USD/cái, thuế nhập
khẩu 25% 125.312.500 đồng, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10% 62.656.250 đồng; biết tỷ giá
trên tờ khai 20.050 đồng/USD.
+ Bộ chứng từ ghi sổ: Tờ khai hải quan 1032 Kế toán dựa vào tờ khai hải quan
lập PHIẾU KẾ TOÁN
18
+ Tính thuế Nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu
o Thuế Nhập khẩu 25%
Thuế nhập khẩu = Số lượng x Giá tính thuế x Thuế suất thuế nhập khẩu (25%)
= 1 cái x (25.000 USD x 20.050 đồng/USD) x 25% = 125.312.500 đồng
o Thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%
Thuế GTGT hàng nhập khẩu = [Giá tính thuế + Thuế nhập khẩu (nếu có) + Thuế TTDB (nếu
có)] x Thuế suất thuế GTGT (10%)
=[1 cái x (25.000USDx20.050 đồng/USD) +12.312.500đồng + 0] x 10% = 62.656.250 đồng
c. Căn cứ vào tờ khai hải quan số 1032 ngày 10/01/2014 kế toán Nguyễn Thị Thu Thủy
tiến hành lập 02 liên phiếu chi số PC1401002 và 02 bản giấy nộp tiền vào ngân sách nhà
nƣớc để đóng thuế nhập khẩu : 125.312.500đ và thuế GTGT hàng nhập khẩu 62.656.250
đồng. Phiếu chi và giấy nộp tiền được trình Giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi
được ký duyệt, 01 liên phiếu chi chuyển sang thủ quỹ, thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi tiến hành
chi tiền. Nhân viên N.T.T.Thủy đã nhận tiền và ký tên xác nhận vào phiếu chi sau đó mang
tiền và giấy nộp tiền đến ngân hàng TM CP CT VN chi nhánh Sài Gòn do kho bạc nhà nước
Quận 2 chỉ định thu hộ để nộp tiền thuế. Nhân viên ngân hàng đã thu tiền, ký tên, đóng mộc
xác nhận và trả lại cho N.T.T.Thủy 01 bản giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
+ Bộ chứng từ ghi sổ: giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước, phiếu chi PC1401002.
+ Thông tin bổ sung để kế toán lập chứng từ gồm: giấy nộp tiền vào ngân sách,
phiếu chi nhƣ sau:
Thông tin bổ sung để lập giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước
Nộp bằng tiền mặt
Người nộp thuế: Công ty TNHH ABC
Mã số thuế: 3600252847
Địa chỉ: 78 Võ Thị Sáu, Phường 6, Quận 3.
Đề nghị ngân hàng TM CP CT VN chi nhánh Sài Gòn trích TK số 101101001
Nộp vào NSNN tại Kho bạc NN Quân 2. TP.HCM
Tên cơ quan quản lý thu: Chi cục thuế Quận 2
Tờ khai hải quan số 1032, ngày 10/01/2014; loại hình NKD01
Nội dung các khoản nộp NS và số tiền: Nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu:
62.656.250, thuế nhập khẩu: 125.312.500
19
Mã chương ( 754) và Mã NDKT ( Thuế NK: 1901; Thuế GTGT hàng nhập khẩu:
1702) phía ngân hàng sẽ ghi cho công ty
Thông tin bổ sung để lập phiếu chi
Người nhận tiền: Nguyễn Thị Thu Thủy
Địa chỉ: Phòng kế toán
Nội dung: Nộp tiền thuế GTGT hàng nhập khẩu và thuế nhập khẩu theo tờ khai hải
quan số 1032 ngày 10/01/2014
Số tiền: 187.068.750đ
d. Ngày 10/01/2014 Nguyễn Thành Trung - nhân viên giao hàng - Công ty TNHH Vận
Tải DTP giao MMTB A ở nghiệp vụ a về đến công ty, hai bên kiểm tra đầy đủ hàng và cùng
ký vào biên bản hoàn thành vận chuyển, dựa vào biên bản kế toán công ty vận chuyển xuất
hóa đơn vận chuyển 0001545 ngày 10/01/2014 cho công ty ABC. Dựa theo hóa đơn số
0001545 Kế toán N.T.T.Thủy đã lập 02 liên phiếu chi số PC1401003 chi trả tiền vận chuyển
máy móc thiết bị A là 5.500.000 đồng ( đã bao gồm VAT : 10%). 02 liên phiếu chi trình Giám
đốc và kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi ký duyệt, 01 liên phiếu chi chuyển sang thủ quỹ, thủ
quỹ căn cứ vào phiếu chi tiến hành chi tiền.Nguyễn Thành Trung đã nhận tiền và ký xác nhận
vào phiếu chi.
Ngày 10/01/2014 máy móc thiết bị A được đưa vào sử dụng kế toán Nguyễn Thị Thu
Thủy lập thẻ TSCĐ để theo dõi.
+ Bộ chứng từ ghi sổ: Hóa đơn vận chuyển 0001545, biên bản hoàn thành vận chuyển,
phiếu chi PC1401003, thẻ TSCĐ
+ Thông tin bổ sung để kế toán lập chứng từ gồm phiếu chi và thẻ TSCĐ nhƣ sau:
Thông tin bổ sung để lập phiếu chi như sau:
Người nhận tiền: Nguyễn Thành Trung-Công ty TNHH Vận Tải DTP
Địa chỉ : 68 Hồ Văn Huê, Phường 3, Quận Phú Nhuận
Lý do chi: Chi tiền vận chuyển theo hóa đơn số 0001545 ngày 10/01/2014
Thông tin bổ sung để lập thẻ TSCĐ
Số : PTVTTD03
Ngày lập thẻ 10/01/2014
Căn cứ vào biên bản giao nhận tài sản số 02/2014/TSCĐ ngày 10/01/2014
20
Tên TS: Máy móc A . Mã số hiệu TSCĐ: PTVTTD03
Nước sản xuất: Hàn Quốc
Bộ phận sử dụng: Sản xuất
Năm đưa vào sử dụng 2014
Số chứng từ: tờ khai hải quan 1032
Ngày: 10/01/2014
Diễn giải: Theo tờ khai hải quan số 1032, giấy nộp tiền thuế nhập khẩu và hóa
đơn vận chuyển 0001545
Nguyên giá: 631.562.500 đồng
-Nghiệp vụ 25: Ngày 16/01/2014 công ty quyết định thanh lý ô tô tải Huynhdai- sử dụng ở bộ
phận bán hàng, Ban điều hành công ty tổ chức họp ra quyết định thanh lý xe ô tải Huyndai và
tiến hành lập biên bản thanh lý TSCĐ; theo đó kế toán Nguyễn Thị Thu Thủy xuất hóa đơn
số 000006 và biên bản bàn giao xe ô tô tải Huynhdai cho công ty TNHH S theo hợp đồng số
02/HDMBTS/2014, giá bán chưa VAT là 180.000.000 đồng, VAT(10%). Xe ô tô đã được
giao đến công ty TNHH S cùng hóa đơn 0000006, biên bản bàn giao xe. Hoàng Tuấn – nhân
viên công ty TNHH S đã nhận xe và ký tên xác nhận trên biên bản bàn giao xe.
Ngày 16/01/2014 công ty TNHH ABC nhận được giấy báo có ngân hàng VCB nội dung:
công ty TNHH S thanh toán tiền mua xe theo hóa đơn số 00000006 ngày 16/01/2014.
Ngày 16/01/2014 trên bảng khấu hao TSCD, xe ô tô tải có nguyên giá 200.000.000 đồng,
đã khấu hao lũy kế đến ngày 16/01/2014 26.433.692 đồng, giá trị còn lại 173.566.308 đồng
+ Bộ chứng từ ghi sổ: hóa đơn số 000006, hợp đồng số 02/HDMBTS/2014, giấy báo có
ngân hàng VCB, biên bản thanh lý TSCD, biên bản bàn giao xe.
+ Thông tin bổ sung để lập chứng từ: gồm Hóa đơn GTGT, biên bản thanh lý, hợp
đồng mua bán, biên bản bàn giao xe nhƣ sau:
Thông tin bổ sung để lập biên bản thanh lý như sau:
- Ban thanh lý gồm có:
Giám đốc: Trần Văn Sang, kế toán trưởng: Võ Thị Kim và kế toán viên: N.T.T.Thủy
Thanh lý xe ô tô Huynhdai sản xuất năm 2013 tại Việt Nam, năm 2013 đưa vào sử dụng,
nguyên giá 200.000.000đ; hao mòn lũy kế 26.433.692đ; giá trị còn lại: 173.566.308; giá trị thu
hồi 180.000.000đ; đã ghi giảm ngày 16/01/2014
Thông tin chung để lập hợp đồng mua bán, biên bản bàn giao xe:
21
Bên bán
-Tên đơn vị : Công ty TNHH ABC
- Địa chỉ trụ sở chính : Số 78 Võ Thị Sáu, Phường 6, Quận 3, TP.Hồ Chí Minh
- Mã số thuế: 3600252847
- Điện thoại : 08.39004786 Fax : 08.39004787
- Tài khoản số : 21137519 Mở tại ngân hàng ACB-CN Quận 3
- Đại diện là Ông (bà) : Trần Văn Sang Chức vụ: Giám Đốc
Bên mua
- Tên đơn vị : Công ty TNHH S
- Địa chỉ trụ sở chính : 77 Nguyễn Tri Phương, Phường 6, Quận 5, TP.HCM
- Mã số thuế: 0304505357
- Điện thoại : 08.93298567 Fax : 08.62556748
- Tài khoản số : 010011145672 Mở tại ngân hàng : ACB-CN Quận 5
- Đại diện là Ông (bà) : Trần Hoàng Chức vụ: Giám Đốc
Nhãn hiệu xe : Huynhdai ; Màu sơn: xanh dương; Số máy: .567892 ; Số khung: 768609
Biển số: 54H1-9999 ; Loại xe: huynhdai; Số chỗ ngồi: 02 ; Theo đăng ký xe ôtô số:
01/ĐKKĐ do Công an TP.HCM cấp ngaỳ 01/04/2013 , đăng ký lần đầu ngày 01/04/2013, đứng
tên chủ xe là ông/bà: Trần Văn Sang
Giá mua bán xe ôtô hai bên thoả thuận là: 198.000.000 đồng (đã bao gồm VAT 10%)
Thông tin bổ sung để lập hóa đơn tài chính:
- Tên đơn vị : Công ty TNHH S
- Địa chỉ: 77 Nguyễn Tri Phương, Phường 6, Quận 5, TP.HCM
-Mã số thuế: 0304505357
- Tên hàng hóa: Ôtô tải Huynhdai
- Đơn giá bán chưa thuế: 180.000.000đ, VAT : 10%
-Nghiệp vụ 26: Ngày 31/01/2014
+ Lập bảng phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn và dài hạn tháng 01/2014
22
+ Lập bảng khấu hao tài sản cố định tháng 01/2014.
Biết rằng:
- Thời gian khấu hao dựa theo thông tư 45 cụ thể như sau:
+ Xe ô tô tải Thaco là 5 năm (60 tháng) sử dụng cho bộ phận bán hàng (thời gian trích
khấu hao của tháng 1 bắt đầu từ ngày 06/01/2014->31/01/2014 tức là 26 ngày)
+ Máy móc thiết bị A là 6 năm (72 tháng) sử dụng cho bộ phận sản xuất (thời gian trích
khấu hao của tháng 1 bắt đầu từ ngày 10/01/2014->31/01/2014 tức là 22 ngày)
+ Ô tô tải Huynhdai là 6 năm (72 tháng) sử dụng cho bộ phận bán hàng (thời gian trích
khấu hao của tháng 1 bắt đầu từ ngày 01/01/2014->16/01/2014 tức là 16 ngày)
- Quy ước chung tháng 01/2014 tính theo 31 ngày, tức là số khấu hao 1 ngày bằng số khấu hao
trung bình 1 tháng chia cho 31 ngày
Yêu cầu:
- Lập chứng từ cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
- Ghi vào sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản có liên quan
BUỔI 4: KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG
-Nghiệp vụ 27: Ngày 15/01/2014 nhân viên Nguyễn Thị Thu Thủy lập 02 liên Ủy nhiệm chi
ngân hàng ACB nội dung tạm ứng lương cho nhân viên đợt 1 tháng 01/2014 tổng số tiền là
54.000.000đ và bảng danh sách nhân viên tạm ứng lƣơng đợt 1. 02 liên ủy nhiệm chi và
bảng danh sách được trình Giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi được ký duyệt, nhân
viên Nguyễn Thị Thu Thủy mang ủy nhiệm chi kèm bảng danh sách nhân viên tạm ứng lương
ra ngân hàng ACB thực hiện lệnh chuyển tiền. Nhân viên ngân hàng đã thực hiện lệnh chuyển
tiền, ký tên, đóng mộc xác nhận và trả lại cho Nguyễn Thị Thu Thủy 01 liên ủy nhiệm chi.
+ Bộ chứng từ ghi sổ: Ủy nhiệm chi ngân hàng ACB; bảng kê danh sách nhân viên tạm ứng
lương đợt 1 đính kèm ủy nhiệm chi.
+ Thông tin bổ sung để lập bảng kê danh sách nhân viên tạm ứng lƣơng đợt 1 tháng
01/2014
23
STT Họ và tên nhân
viên
Chức vụ Số tài
khoản
Ngân hàng Số tiền tạm
ứng đợt 1
1 Trần Văn Sang Giám đốc
211567919
ACB-CN Quận 3
20.000.000
2 Võ Thị Kim Kế toán trưởng 211375678
ACB-CN Quận 5
15.000.000
3 Lê Hữu NV Bán hàng 211375098
ACB-CN Quận
Bình Thạnh
4.000.000
4 Lê Nguyễn Anh
NV Bán hàng 211345619
ACB-CN Quận 4
5.000.000
5 Trần Hoàng
Ngọc
NV sản xuất 211567893
ACB-CN Quận 1
3.000.000
6 Nguyễn Thị
Phương
NV sản xuất 213465919
ACB-CN Quận
Phú Nhuận
7.000.000
Tổng cộng 54.000.000
Thông tin bổ sung để lập ủy nhiệm chi:
Số tiền : 54.000.000đ
Nội dung: Tạm ứng lương đợt 1 tháng 01/2014 cho nhân viên công ty theo danh sách
đính kèm.
Đơn vị yêu cầu: Công ty TNHH ABC,
Số TK: 21137519, Tại ngân hàng ACB-CN Q3
Đơn vị hưởng: Nhân viên công ty theo danh sách đính kèm.
- Nghiệp vụ 28:
Thông tin của về mức tiền lƣơng và phụ cấp của từng nhân viên đƣợc cho bên dƣới.
STT Tên nhân viên Chức
Vụ
Loại
HĐLĐ
Lƣơng cơ
bản
Phụ cấp
cơm
Xăng
xe
Phụ cấp
khác
1 Trần Văn Sang GĐ 2 năm 3.000.000 500.000 500.000 99.000.000
2 Võ Thị Kim KTT 2 năm 2.350.000 500.000 500.000 24.000.000
24
3 Lê Hữu NVBH 1 năm 2.350.000 500.000 500.000 9.000.000
4 Lê Nguyễn Anh NVBH 1 năm 2.350.000 500.000 500.000 14.000.000
5 Trần Hoàng
Ngọc
CNSX 1 năm 2.350.000 500.000 500.000 12.000.000
6 Nguyễn Thị
Phương
CNSX
1 năm 2.350.000
500.000 500.000 13.000.000
+ Dựa vào thông tin của bảng trên kế toán tiến hành lập hợp đồng lao động và phụ lục hợp
đồng lao động cho từng nhân viên theo mẫu file thực hành đính kèm (các thông tin cá nhân như
ngày tháng năm sinh,CMND, nơi ở ... thì các bạn có thể tự cho để hoàn thiện hợp đồng). Lưu ý:
Lương cơ bản thì quy định trên hợp đồng, các khoản phụ cấp quy định trên phụ lục hợp đồng.
+ Ngày 31/01/2014 kế toán lập bảng chấm công của các nhân viên theo file mẫu thực hành
đính kèm, biết tháng 01/2014 có 27 ngày công và các nhân viên đều làm đủ 27 ngày.
+ Ngày 31/01/2014 dựa vào hợp đồng lao động và phụ lục hợp đồng lao động, bảng chấm
công, kế toán lập bảng lƣơng và bảng trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo
lƣơng tháng 01/2014 theo file mẫu thực hành đính kèm
Biết rằng:
- Mức giảm trừ gia cảnh để tính giảm trừ thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân như sau:
+ Giảm trừ bản thân: 9.000.000đ/tháng
+ Giảm trừ gười phụ thuộc: 3.600.000đ/người/tháng
- Trần Văn Sang và Nguyễn Thị Phương mỗi người có 1 người phụ thuộc; những người còn
lại không có người phụ thuộc.
+ Ngày 31/01/2014. Bảng lương tháng 01/2014 được trình Giám đốc và kế toán trưởng ký
duyệt. Sau đó kế toán lập 02 liên ủy nhiệm chi ngân hàng ACB và danh sách nhân viên đính
kèm ủy nhiệm chi thanh toán tiền lương đợt 2 tháng 01/2014 cho nhân viên công ty với tổng số
tiền là 111.299.876đ theo file mẫu thực hành đính kèm. 02 liên ủy nhiệm chi và bảng danh sách
nhân viên trình Giám đốc vàn kế toán trưởng ký đuyệt. Sau khi ký duyệt, kế toán Nguyễn Thị
Thu Thủy mang 02 liên ủy nhiệm chi và danh sách nhân viên ra ngân hàng thực hiện lệnh chi
lương. Nhân viên ngân hàng đã thực hiện lệnh chuyển tiền và trả lại cho Nguyễn Thị Thu Thủy
01 liên ủy nhiệm chi.
Chi tiết số tiền còn lại phải trả cho nhân viên nhƣ sau:
-Trần Văn Sang: 61.005.250
25
- Võ Thị Kim: 10.132.600
- Lê Hữu : 7.948.088
- Lê Nguyễn Anh: 11.542.925
- Trần Hoàng Ngọc: 11.742.925
- Nguyễn Thị Phương: 8.928.088
+ Bộ chứng từ ghi sổ: Hợp đồng lao động, phụ lục hợp đồng lao động, bảng chấm công,
bảng lương, phiếu thanh toán lương, ủy nhiệm chi thanh toán lương ngân hàng ACB, bảng kê
danh sách nhân viên thanh toán lương đính kèm ủy nhiệm chi.
Thông tin bổ sung để lập ủy nhiệm chi:
Số tiền : 111.299.876đ
Nội dung: Thanh toán lương đợt 2 tháng 01/2014 cho nhân viên công ty theo danh sách
nhân viên đính kèm.
Đơn vị yêu cầu: Công ty TNHH ABC,
Số TK: 21137519, Tại ngân hàng ACB-CN Q3
Đơn vị hưởng: Nhân viên công ty theo danh sách đính kèm.
Yêu cầu: -Lập chứng từ cho từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
-Ghi vào sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản có liên quan
BUỔI 5: KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO
-Nghiệp vụ 29: Ngày 01/01/2014 Do thiếu nguyên vật liệu chính để sản xuất máy tính Sony
Vaio I, Trần Hoàng Ngọc-Bộ phận sản xuất làm phiếu đề xuất mua nguyên vật liệu chính A
trình Giám đốc ký duyệt. Sau khi ký duyệt Trần Hoàng Ngọc mang phiếu đề xuất xuống bộ
phận thu mua. Bộ phận thu mua tiến hành liên hệ với nhà cung cấp – Công ty TNHH X. Hai bên
thỏa thuận giá cả và số lượng. Công ty ABC đồng ý mua nguyên vật liệu A số lượng 20 cái, đơn
giá 7.000.000 đồng/ cái ( đơn giá chưa bao gồm VAT 10%). Hai bên đã ký hợp đồng kinh tế
02/HDMB/2014. Cùng ngày Nguyễn Anh Tú-Công ty X đã giao hàng kèm hóa đơn 0001200
ngày 01/01/2014 , biên bản giao nhận hàng hóa và phiếu xuất kho hàng hóa. Thủ kho Phạm
Công Hoàng đã nhận hàng ký vào biên bản bàn giao hàng hóa của công ty X. Sau đó chuyển
qua kế toán, kế toán N.T.T.Thủy lập 02 liên phiếu nhập kho NK1401001. 02 liên phiếu nhập
26
kho được trình lên Giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi ký duyệt, 01 liên phiếu nhập
kho chuyển sang thủ kho. Thủ kho căn cứ vào phiếu nhập kho nhập hàng vào kho Bình Dƣơng
của công ty. Chưa thanh toán cho công ty TNHH X (mã số thuế 0312357869)
+ Bộ chứng từ ghi sổ: giấy đề xuất mua nguyên vật liệu, hợp đồng kinh tế số
02/2014/HĐMB, hóa đơn 0001200, biên bản bàn giao hàng hóa, phiếu xuất kho bên bán, phiếu
nhập kho NK1401001.
+ Thông tin bổ sung để lập chứng từ gồm: phiếu đề xuất mua NVL, phiếu nhập kho nhƣ
sau:
Thông tin bổ sung để lập phiếu đề xuất mua nguyên vật liệu A
Kính gửi: Giám Đốc Trần Văn Sang
Nội dung đề xuất: Mua nguyên vật liệu A để sản xuất máy tính Sony Vaio I
Nhân viên đề xuất: Trần Hoàng Ngọc
Thuộc bộ phận: Sản xuất
Thời gian cần thực hiện 01/01/2014-03/01/2014
Thông tin bổ sung để lập phiếu nhập kho:
Người giao: Nguyễn Anh Tú-Công ty TNHH X
Theo hóa đơn số 0001200 ngày 01/01/2014 của công ty TNHH X
Nhập tại kho Bình Dương- Công ty TNHH ABC
Số lượng: 20, đơn giá: 7.000.000đ
Địa điểm: Quốc lộ 1K, Thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
-Nghiệp vụ 30: Ngày 01/01/2014 Kế toán Nguyễn Thị Thu Thủy lập 02 liên phiếu chi số
PC1401001 chi tiền vận chuyển nguyên vật liệu chính A ở nghiệp vụ 29 về nhập kho theo hóa
đơn số 0004502 ngày 01/01/2014 cho Công ty TNHH Vận Tải Thịnh Phát 8.800.000 đồng( đã
bao gồm Vat 10%). 02 liên phiếu chi trình Giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi ký
duyệt, 01 liên phiếu chi chuyển sang thủ quỹ, thủ quỹ dựa vào phiếu chi tiến hành chi tiền.
Nguyễn Thanh Vũ – nhân viên giao hàng công ty TNHH Vận Tải Thịnh Phát đã nhận tiền và ký
tên xác nhận vào phiếu chi.
+ Bộ chứng từ ghi sổ: Hóa đơn số 0004502, phiếu chi số PC1401001
+ Thông tin bổ sung để kế toán lập phiếu chi nhƣ sau:
Người nhận tiền: Nguyễn Thanh Vũ-Công ty TNHH Vận Tải Thịnh Phát
Địa chỉ : 109 Phan Đình Phùng, Phường 3, Quận Phú Nhuận
Lý do chi: Chi tiền vận chuyển NVL theo hóa đơn 0004502 ngày 01/01/2014
27
-Nghiệp vụ 31:
a. Ngày 03/01/2014 theo hợp điều khoản thanh toán đã ký kết trên Hợp đồng số 02.14/HDNK
đã ký ngày 28/12/2013 (Hợp đồng nhập khẩu này do phía nước ngoài lập). Kế toán N.T.T.Thủy
tiến hành lập 02 liên ủy nhiệm chi ngân hàng Sacombank để thanh toán trước 100% cho nhà
xuất khẩu – Công ty TNHH Shaya số tiền 8.790 USD ( tỷ giá 20.000 VND/USD). 02 liên ủy
nhiệm chi trình Giám đốc và Kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi ký duyệt, kế toán N.T.T.Thủy
mang ủy nhiệm chi đã ký duyệt ra ngân hàng Sacombank – CN Quận 3 để thực hiện lệnh chuyển
tiền. Nhân viên ngân hàng đã chuyển tiền, ký tên, đóng mộc xác nhận và đưa lại cho
N.T.T.Thủy 01 liên Ủy nhiệm chi.
+ Bộ chứng từ ghi sổ: Hợp đồng nhập khẩu 02.14/HDNK, ủy nhiệm chi ngân hàng
Sacombank
+ Thông tin bổ sung để kế toán lập ủy nhiệm chi nhƣ sau:
Số tiền 8.790 USD
Nội dung: thanh toán tiền hàng theo hợp đồng nhập khẩu số 02.14/HDNK ngày
28/12/2013 cho công ty Shaya
Đơn vị yêu cầu: Công ty TNHH ABC,
Số TK: 2113701929938, Tại ngân hàng Sacombank-CN Q3
Đơn vị hưởng: Công ty TNHH Shaya
Số TK : 1900450002255, Tại ngân hàng Mianma
b. Ngày 06/01/2014 Lô hàng nguyên vật liệu A của hợp đồng số 02.14/HDNK đã ký ngày
28/12/2013 nhập khẩu vận chuyển về tới Cảng Cát Lái. nhân viên N.T.T.Thủy ra cảng Sài Gòn
KV 1 Cát Lái(Quận 2) để làm thủ tục, kiểm tra hàng hóa và nhận hàng về kho công ty ABC.
Thông tin lô hàng theo tờ khai Hải Quan số 1034 Nguyên vật liệu A, số lượng 30 cái, đơn giá
293 USD/ cái, tỷ giá trên tờ khai 20.500 đồng/ USD. Thuế Nhập khẩu 2% 3.603.900 đồng , thuế
GTGT hàng nhập khẩu 10% 18.379.890 đồng . Hàng hóa đã vận chuyển về kho công ty ABC,
kế toán N.T.T.Thủy đã lập 02 liên phiếu nhập kho số NK1401001. 02 liên phiếu nhập kho
được trình lên Giám đốc và kế toán trưởng ký. Sau khi được ký duyệt, 01 liên phiếu nhập kho
chuyển qua thủ kho Nguyễn Công Hoàng để nhập hàng vào kho Bình Dƣơng của công ty..
+ Bộ chứng từ ghi sổ: Tờ khai hải quan số 1034, Phiếu nhập kho số NK1401001
+ Thông tin bổ sung để kế toán lập phiếu nhập kho nhƣ sau:
Người giao: Nguyễn Thành Thảo-Công ty TNHH Hỏa Xa
Theo tờ khai hải quan số 1034 ngày 06/01/2014 của công ty Shaya
Nhập tại kho Bình Dương- Công ty TNHH ABC
Địa điểm: QLộ 1K, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
28
Số lượng: 30 cái , đơn giá : 6.126.630đ
+ Tính thuế Nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu
o Thuế Nhập khẩu 2%
Thuế nhập khẩu = Số lượng x Giá tính thuế x Thuế suất thuế nhập khẩu (2%)
= 30 cái x (293 USD x 20.500 đồng/USD) x 2% = 3.603.900 đồng
o Thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%
Thuế GTGT hàng nhập khẩu = [Giá tính thuế + Thuế nhập khẩu (nếu có) + Thuế TTDB (nếu
có)] x Thuế suất thuế GTGT (10%)
=[30 cái x (293 USDx20.500 đồng/USD) +3.603.900đồng + 0] x 10% = 18.379.890 đồng
c. Ngày 06/01/2014 Căn cứ vào tờ khai hải quan số 1034 kế toán N.T.T.Thủy tiến hành lập 02
bản giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nƣớc để đóng thuế nhập khẩu: 3.603.900 đ và thuế
GTGT hàng nhập khẩu: 18.379.890đ và 02 liên phiếu chi số PC1401002 chi tiền thuế nhập
khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu theo tờ khai Hải quan số 1034 tổng số tiền 21.983.790
đồng. 02 liên phiếu chi và 02 bản giấy nộp tiền được trình Giám đốc ký duyệt. Sau khi ký duyệt
, 01 liên phiếu chi chuyển sang Thủ Quỹ, thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi tiến hành chi tiền. Kế
toán N.T.T.Thủy đã nhận tiền và ký xác nhận vào phiếu chi. Sau đó kế toán N.T.T.Thủy mang
tiền và giấy nộp tiền ra ngân hàng TM CP CT VN chi nhánh Sài Gòn do kho bạc nhà nước
Quận 2 chỉ định thu hộ để đóng thuế. Nhân viên ngân hàng đã thu tiền thuế, ký tên, đóng mộc
xác nhận và trả lại 01 bản giấy nộp tiền cho nhân viên N.T.T.Thủy.
+ Bộ chứng từ ghi sổ: Phiếu chi số PC1401002, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
+ Thông tin bổ sung để kế toán lập chứng từ gồm: Phiếu chi, giấy nộp tiền vào ngân sách
nhà nƣớc nhƣ sau:
Thông tin bổ sung để lập giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước
Nộp bằng tiền mặt
Người nộp thuế: Công ty TNHH ABC
Mã số thuế: 3600252847
Địa chỉ: 78 Võ Thị Sáu, Phường 6, Quận 3.
Đề nghị ngân hàng TM CP CT VN chi nhánh Sài Gòn trích TK số 101101001
Nộp vào NSNN tại Kho bạc NN Quận 2. TP.HCM
Tên cơ quan quản lý thu: Chi cục thuế Quận 2
Tờ khai hải quan số 1034, ngày 06/01/2014; loại hình NKD01
Nội dung các khoản nộp NS: Nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế nhập khẩu
29
Mã chương ( 754) và Mã NDKT ( Thuế NK: 1901; Thuế GTGT hàng nhập khẩu:
1702) phía ngân hàng sẽ ghi cho công ty
Thông tin bổ sung để lập phiếu chi
Người nhận tiền: Nguyễn Thị Thu Thủy
Địa chỉ: Phòng kế toán
Nội dung: Nộp tiền thuế GTGT hàng nhập khẩu và thuế nhập khẩu theo tờ khai
hải quan số 1034 ngày 06/01/2014
Số tiền: 21.983.790đ
d. Cùng ngày Nguyễn Thành Thảo – nhân viên giao hàng công ty TNHH Hỏa Xa đã giao hàng
về đến kho công ty, 2 bên kiểm tra bàn giao đủ hàng và ký vào biên bản hoàn thành vận
chuyển sau đó kế toán công ty Hỏa Xa xuất hóa đơn số 0001345 ngày 06/01/2014. Dựa vào hóa
đơn số 0001345 và biên bản hoàn thành vận chuyển ngày 06/01/2014 kế toán N.T.T.Thủy lập
02 liên phiếu chi số PC1401003 chi tiền vận chuyển nguyên vật liệu A cho công ty Hỏa Xa
2.200.000 đồng ( đã bao gồm VAT 10%). 02 liên phiếu chi trình Giám đốc và kế toán trưởng ký
duyệt. Sau khi ký duyệt, 01 liên phiếu chi chuyển sang thủ quỹ, thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi
tiến hành chi tiền. Nguyễn Thành Thảo- nhân viên giao hàng công ty Hỏa xa đã nhận tiền và ký
xác nhận vào phiếu chi.
+ Bộ chứng từ ghi sổ: hóa đơn vận chuyển 0001345, phiếu chi số PC1401003
+ Thông tin bổ sung để kế toán lập phiếu chi nhƣ sau:
Người nhận tiền: Nguyễn Thành Thảo-Công ty TNHH Vận Tải Hỏa Xa
Địa chỉ: Số 4, Nguyễn Kiệm, Phường 6, Quận Phú Nhuận, TP.HCM
Lý do chi: Chi tiền vận chuyển NVL A theo hóa đơn số 0001345 ngày 06/01/2014
-Nghiệp vụ 32: Ngày 07/01/2014 Do nhu cầu sản xuất Nguyễn Anh Hoàng-Bộ phận sản xuất
lập phiếu đề nghị xuất vật tƣ 25 cái nguyên vật liệu A sản xuất Sony vaio I trình lên giám đốc
ký duyệt, sau khi giám đốc ký duyệt kế toán Nguyễn Thị Thu Thủy dựa vào phiếu đề nghị xuất
vật tư tiến hành lập 02 liên phiếu xuất kho số XK1401001. 02 liên phiếu xuất kho trình lên
Giám đốc và kế toán trưởng ký. sau khi ký duyệt, 01 liên phiếu xuất kho chuyển qua thủ kho,
thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho tiến hành xuất nguyên vật liệu A số lượng 25 cái để sản xuất
máy vi tính Sony Vaio I tại kho Bình Dƣơng. Nguyễn Anh Hoàng - nhân viên sản xuất đã nhận
nguyên vật liệu và ký tên xác nhận vào phiếu xuất kho.
+ Bộ chứng từ ghi sổ: Phiếu đề nghị xuất vật tư ,phiếu xuất kho số XK1401001
+ Thông tin bổ sung để kế toán lập chứng từ gồm: phiếu đề nghị xuất vật tƣ, phiếu
xuất kho
30
Thông tin bổ sung để lập phiếu đề nghị xuất vật tư:
Người đề nghị: Nguyễn Anh Hoàng
Phòng sản xuất
Lý do xuất kho: Xuất kho nguyên vật liệu A để sản xuất sản phẩm Sony Vaio I
Xuất tại kho Bình Dương – Công ty TNHH ABC
Số lượng 25 cái
Thông tin bổ sung để lập phiếu xuất kho
Người nhận: Nguyễn Anh Hoàng- Bộ phận sản xuất
Lý do xuất: Xuất sản xuất sản phẩm Sony Vaio I
Số lượng : 25 cái
- Nghiệp vụ 33:
a. Ngày 31/01/2014 Nguyển Anh Hoàng-bộ phận sản xuất báo cáo có 12 thành phẩm máy Sony
Vaio I hoàn thành nhập kho. Theo đó kế toán Nguyễn Thị Thu Thủy lập 02 liên phiếu nhập kho
số NK1401003 cho 12 sản phẩm Sony Vaio đã hoàn thành. 02 liên phiếu nhập kho được trình
lên Giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi ký duyệt, 01 liên phiếu nhập kho chuyển qua
cho thủ kho Phạm Công Hoàng để nhập thành phẩm vào kho Bình Dƣơng của công ty.
Theo báo cáo sản phẩm dở dang bộ phận sản xuất thì còn 2 sản phẩm dở dang,
+ Bộ chứng từ ghi sổ: Phiếu nhập kho thành phẩm NK1401003, bảng cáo cáo sản phẩm dở
dang cuối tháng 01/2014
+ Thông tin bổ sung để kế toán lập phiếu nhập kho
Người giao: Nguyễn Anh Hoàng-Bộ phận sản xuất
Lý do nhập: Nhập kho thành phẩm
Nhập tại kho: Thành phẩm - Công ty TNHH ABC
Địa điểm: 78 Võ Thị Sáu, P6, Quận 3
Số lượng 12 cái
b. Cuối tháng kế toán tiến hành tập hợp chi phí , đánh giá chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ, tính
giá thành sản phẩm Sony Vaio I hoàn thành nhập kho và lập thẻ tính giá thành.
+ Bộ chứng từ ghi sổ: Bảng đánh giá chi phí sản xuất dở dang cuối tháng, thẻ tính giá thành,
bảng định mức nguyên vật liệu.
Yêu cầu:
- Lập chứng từ cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
31
- Ghi vào sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản có liên quan
BUỔI 6: KẾ TOÁN BÁN HÀNG
- Nghiệp vụ 34: Ngày 01/01/2014 Kế toán N.T.T.Thủy lập 02 liên phiếu xuất XK1401001
xuất kho 10 cái Sony Vaio I -thành phẩm(155) gửi cho cửa hàng Nguyễn Tuấn Anh bán hộ dựa
theo hợp đồng môi giới thƣơng mại 01/2014/HĐMG ký ngày 01/01/2014. 02 liên phiếu xuất
kho trình lên Giám đốc và kế toán trưởng và giám đốc ký duyệt. Sau khi được ký duyệt, 01 liên
phiếu xuất kho được chuyển sang thủ kho để làm căn cứ xuất hàng cho ông Nguyễn Tuấn Anh,
ông Nguyễn Tuấn Anh đã nhận hàng và ký xác nhận vào phiếu xuất kho.
+ Bộ chứng từ ghi sổ: Phiếu xuất kho XK1401001, hợp đồng môi giới thương mại
01/2014/HĐMG
+ Thông tin bổ sung để kế toán lập phiếu xuất kho nhƣ sau:
Người nhận hàng Nguyễn Tuấn Anh
Địa chỉ: 547/25 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 8, Quận 3
Lý do xuất: Xuất kho thành phẩm gửi bán
Xuất tại kho Bình Dương –Công ty TNHH ABC
Số lượng : 10 cái
- Nghiệp vụ 35:
a. Ngày 05/01/2014 ông Nguyễn Tuấn Anh đã tìm được khách hàng mua 10 cái Sony Vaio
I do công ty ABC ký gửi vào ngày 01/01/2014 ở nghiệp vụ 34 đó là công ty TNHH Bảo Minh,
lúc này công ty TNHH ABC tiến hành ký hợp đồng mua bán 03/2014/HĐMB với công ty Bảo
Minh. Kế toán N.T.T.Thủy dựa vào hợp đồng trên xuất hóa đơn số 0000010 và lập biên bản
giao hàng, số lượng 10 cái máy Sony Vaio I-thành phẩm(155), đơn giá 37.000.000 đồng (
chưa VAT 10% ). Hóa đơn được trình lên giám đốc ký duyệt sau đó giao cho ông Nguyễn Tuấn
Anh, theo đó công ty TNHH Bảo Minh sẽ đến cửa hàng Nguyển Tuấn Anh để nhận lô hàng trên.
Nguyễn Văn Hiền – nhân viên công ty TNHH Bảo Minh đã nhận hàng và ký xác nhận trên biên
bản giao hàng.
32
Cùng ngày công ty ABC nhận được giấy báo có ngân hàng ACB với nội dung Công ty
TNHH Bảo Minh thanh toán tiền hàng theo hóa đơn 0000010 407.000.000 đồng ngày
05/01/2014
+ Bộ chứng từ ghi sổ: Hóa đơn số 0000010, hợp đồng mua bán 03/2014/HĐMB, Biên bản
giao hàng, Giấy báo có ngân hàng ACB.
+ Thông tin bổ sung để kế toán lập chứng từ: gồm hóa đơn tài chính, biên bản giao
hàng nhƣ sau:
Thông tin bổ sung để lập hóa đơn tài chính 0000010:
-Tên đơn vị mua : Công ty TNHH Bảo Minh
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 58 Nguyễn Kiệm, P.6, Quận Phú Nhuận, TP.HCM
- Mã số thuế: 0304551345
- Hình thức thanh toán: TM/CK
- Tên hàng máy tính Sony Vaio I, số lượng 10 cái, đơn giá chưa thuế 37.000.000đ, VAT:
10%
Thông tin bổ sung để lập biên bản giao hàng:
Bên bán
- Tên đơn vị: Công ty TNHH ABC
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 78 Võ Thị Sáu, P.6, Quận 3, TP.HCM
-Mã số thuế: 3600252847
- Điện thoại: 08.39004786 Fax: 08.39004787
- Tài khoản số: 10021137519 Mở tại ngân hàng VCB-CN Q3
diện là Ông (bà): Trần Văn Sang Chức vụ: Giám Đốc
Bên mua
Tên đơn vị mua : Công ty TNHH Bảo Minh
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 58 Nguyễn Kiệm, P.6, Quận Phú Nhuận, TP.HCM
-Mã số thuế: 0304551345
- Điện thoại: 08.39034534 Fax: 08.38005677
- Tài khoản số: 2113759119 Mở tại ngân hàng ACB-CN Phú Nhuận
Đại diện là Ông (bà): Lê Bảo Chức vụ: Giám Đốc
33
b. Ngày 06/01/2014 Dựa trên hợp đồng môi giới 01/2014/HĐMG ngày 01/01/2014 Kế
toán N.T.T.Thủy lập 02 liên ủy nhiệm chi ngân hàng VCB nội dung thanh toán tiền hoa hồng
bán hàng cho ông Nguyễn Tuấn Anh 5.400.000 đồng . (Biết tổng giá trị hợp đồng về việc chi
hoa hồng là 6.000.000 đồng. Ông Nguyễn Tuấn Anh phải chịu thuế TNCN là 10% (Do đây là
cung cấp dịch vụ mà theo quy định Nhà nước mỗi lần trả từ 2 triệu đồng trở lên phải thu lại 10%
thuế TNCN. Các anh chị xem TT111/2013 về thuế TNCN). 02 liên ủy nhiệm chi được trình
Giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi ký duyệt, nhân viên N.T.T.Thủy mang ủy nhiệm
chi ra ngân hàng VCB – CN Quận 3 thực hiện lệnh chuyển tiền. Nhân viên ngân hàng đã chuyển
tiền, ký tên, đóng mộc xác nhận và trả lại cho nhân viên N.T.T.Thủy 01 liên ủy nhiệm chi.
+ Bộ chứng từ ghi sổ: Ủy nhiệm chi ngân hàng VCB, hợp đồng môi giới 01/2014/HĐMG
+ Thông tin bổ sung để kế toán lập ủy nhiệm chi nhƣ sau:
Số tiền 5.400.000đ
Nội dung: thanh toán tiền hoa hồng bán hàng theo hợp đồng môi giới 01/2014/HDMG
ngày 01/01/2014
Đơn vị yêu cầu: Công ty TNHH ABC,
Số TK: 10021137519, Tại ngân hàng VCB-CN Q3
Đơn vị hưởng: Nguyễn Tuấn Anh
Số TK : 9905638484 . Tại ngân hàng VCB-CN Q3
- Nghiệp vụ 36: Ngày 08/01/2014 Võ Thị Kim – Kế toán trưởng lập phiếu đề xuất nội dung
xuất 1 cái máy tính Sony Vaio I- thành phẩm(155) sử dụng tại phòng kế toán. Phiếu đề xuất đã
được Giám đốc ký duyệt. Võ Thị Kim mang phiếu đề xuất xuống bộ phận kho. Kế toán
N.T.T.Thủy căn cứ vào phiếu đề xuất lập 02 liên phiếu xuất kho số XK1401002. 02 liên phiếu
xuất kho trình Giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi ký duyệt, 01 liên phiếu xuất kho
chuyển qua cho thủ kho, thủ kho căn cứ phiếu xuất kho xuất 1 máy Sony Vaio I ở kho Bình
Dƣơng giao cho Võ Thị Kim. Võ Thị Kim đã nhận máy tính và ký tên xác nhận trên phiếu xuất
kho. Biết thời gian phân bổ máy Sony vaio I là 24 tháng.
Đồng thời kế toán N.T.T.Thủy lập hóa đơn số 0000011 ngày 08/01/2014 xuất 01 máy tính Sony
Vaio sử dụng nội bộ; theo giá bán cao nhất trên thị trường là 37.000.000 đồng, dòng thuế VAT
trên hóa đơn gạch chéo;
+ Bộ chứng từ ghi sổ: Phiếu đề xuất xuất máy Sony Vaio sử dụng, Phiếu xuất kho
XK1401002, hóa đơn số 0000011
+ Thông tin bổ sung để lập chứng từ gồm: phiếu đề xuất, phiếu xuất kho, hóa đơn tài
chính nhƣ sau:
34
Thông tin bổ sung để lập phiếu đề xuất xuất kho máy tính sử dụng:
Kính gửi: Giám Đốc Trần Văn Sang
Nội dung đề xuất: Xuất máy vi tính Sony Vaio I sử dụng cho phòng kế toán
Nhân viên đề xuất: Võ Thị Kim
Thuộc bộ phận: Kế toán
Thời gian cần thực hiện 08/01/2014-09/01/2014
Thông tin bổ sung để lập phiếu xuất kho:
Người nhận hàng: Võ Thị Kim.
Địa chỉ: Phòng Kế Toán- Công ty TNHH ABC
Lý do xuất: Xuất kho máy tính Sony Vaio I sử dụng cho phòng kế toán
Xuất tại kho Bình Dương- Công ty TNHH ACB
Số lượng 01 cái
Thông tin bổ sung để lập hóa đơn tài chính:
Thông tin người mua và người bán đều là công ty TNHH ABC.
Hình thức thanh toán để trống
Tên hàng: Máy tính Sony Vaio I, số lượng 01 cái , đơn giá 37.000.000đ
Dòng thuế suất và tiền thuế trên hóa đơn gạch chéo.
- Nghiệp vụ 37:
a. Ngày 11/01/2014 đơn vị nhận được thông báo chia cổ tức năm 2013 của cổ phiếu Công ty
Cổ Phần STB (mã số thuế: 0310664087) là 400.000.000
b. Ngày 12/01/2014 công ty ABC nhận được giấy báo có ngân hàng VCB – CN Quận 3 nội
dung : công ty STB thanh toán cổ tức, số tiền 400.000.000 đồng
+ Bộ chứng từ: thông báo chi cổ tức STB, giấy báo có ngân hàng VCB
-Nghiệp vụ 38: Ngày 16/01/2014 Công ty ABC bán chuyển nhượng cổ phần là 40% tại Công
ty ANZ với giá bán là 1.000.000.000đ theo hợp đồng chuyển nhƣợng vốn số 01/2014/HDCN
cho công ty cổ phần Thanh Tâm (mã số thuế 0310054564). Biết rằng lúc góp vốn tương ứng
40% tại Công ty ANZ là 500.000.000đ. Nghiệp vụ này bán chịu chưa thu tiền.
+ Bộ chứng từ: Hợp đồng chuyển nhượng vốn số 01/2014/HDCN
- Nghiệp vụ 39: Ngày 26/01/2014 Công Ty ABC xuất kho 2 cái máy Lenovo-hàng hóa (1561)
tặng cho công ty Hoàng Anh nhân dịp lễ tri ân khách hàng, kế toán lập hóa đơn số 0000012 và
35
02 liên phiếu xuất kho XK1401003 xuất 02 máy tính Lenovo tặng cho công ty TNHH Hoàng
Anh, biết giá bán ra thị trường của công ty chưa thuế là 20.000.000đ/cái,VAT 10%. 02 liên
phiếu xuất kho trình lên giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi ký duyệt, 01 liên phiếu
xuất kho sang thủ kho, thủ kho căn cứ vào phiếu xuất tiến hành xuất 02 máy Lenovo giao cho
Nguyễn Thanh Tiến . Nguyễn Thanh Tiến – Nhân viên Công ty Hoàng Anh đã nhận hàng và ký
xác nhận vào phiếu xuất kho.
+ Bộ chứng từ chứng từ: Hóa đơn số 0000012, phiếu xuất kho số XK1401003
+ Thông tin bổ sung để kế toán lập chứng từ gồm: hóa đơn tài chính, phiếu xuất kho
nhƣ sau:
Thông tin bổ sung để lập hóa đơn tài chính :
Tên đơn vị mua: Công ty TNHH Hoàng Anh
Địa chỉ: Số 869 Nguyễn Oanh , Phường 9, Quận Gò Vấp, TP.HCM
Mã số thuế: 0310054564
Hình thức thanh toán để trống
Tên hàng hóa dịch vụ :Máy tính Lenovo(tặng khách hàng không thu tiền)
Số lượng 02 cái, đơn giá chưa thuế 20.000.000đ, VAT 10%
Thông tin bổ sung để lập phiếu xuất kho:
Người nhận hàng. Nguyễn Thanh Tiến –Công ty TNHH Hoàng Anh
Địa chỉ: 869 Nguyễn Oanh, Phường 9 , Quận Gò Vấp
Lý do xuất: Xuất kho máy tính Lenovo tặng cho khách hàng nhận dịp lế tri ân
Tại kho: TP.HCM-công ty TNHH ABC
Số lượng 02 cái
- Nghiệp vụ 40: Ngày 28/01/2014 Căn cứ vào hợp đồng mua bán số 04/2014/HDMB, kế toán
N.T.T.Thủy lập 02 liên phiếu xuất kho số XK1401004; biên bản giao hàng ; hóa đơn số
0000013, bán 10 cái máy Dell-hàng hóa (1561), đơn giá bán chưa thuế: 24.000.000 đồng, VAT
10% trình giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi ký duyệt 01 liên phiếu xuất kho chuyển
sang thủ kho, thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho tiến hành xuất kho 10 cái máy tính Dell tại kho
TP.HCM giao cho công ty Thành Công kèm hóa đơn, phiếu xuất kho, biên bàn bàn giao hàng
hóa. Nguyễn Anh Quốc – nhân viên công ty TNHH Thành Công đã nhận hàng và ký vào biên
bản bàn giao hàng hóa. Công ty Thành Công chưa thanh toán.
36
+ Bộ chứng từ ghi sổ: Hợp đồng 04/2014/HDMB, hóa đơn số 0000013, phiếu xuất kho
PX1401004, biên bản bàn giao hàng hóa
+ Thông tin bổ sung để kế toán lập chứng từ gồm: hóa đơn tài chính, phiếu xuất kho và
biên bản bàn giao hàng hóa:
Thông tin bổ sung để lập hóa đơn tài chính:
- Tên đơn vị mua: Công ty TNHH Thành Công
- Địa chỉ : Số 584/4C Hoa Lan, Phường 6, Quận Phú Nhuận, TP.HCM
-Mã số thuế: 0304551563
-Hình thức thanh toán: TM/CK
Thông tin bổ sung để lập phiếu xuất kho:
Người nhận hàng: Nguyễn Anh Quốc-Công ty TNHH Thành Công
Địa chỉ : Số 584/4C Hoa Lan, Phường .6, Quận Phú Nhuận, TP.HCM
Lý do xuất: Xuất kho hàng hóa bán theo hóa đơn số 0000013 ngày 28/01/2014
Số lượng: 10 cái
Thông tin bổ sung để lập biên bản giao hàng:
Bên bán
- Tên đơn vị: Công ty TNHH ABC
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 78 Võ Thị Sáu, P.6, Quận 3, TP.HCM
-Mã số thuế: 3600252847
- Điện thoại: 08.39004786 Fax: 08.39004787
- Tài khoản số: 10021137519 Mở tại ngân hàng VCB-CN Q3
-Đại diện là Ông (bà): Trần Văn Sang Chức vụ: Giám Đốc
Bên mua
- Tên đơn vị : Công ty TNHH Thành Công
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 584/4C Hoa Lan, P.6, Quận Phú Nhuận, TP.HCM
-Mã số thuế: 0304551563
- Điện thoại: 08.39034534 Fax: 08.38005677
- Tài khoản số: 2113759119 Mở tại ngân hàng ACB-CNPhú Nhuận
- Đại diện là Ông (bà): Lê Quốc Chức vụ: Giám Đốc
37
- Nghiệp vụ 41: Ngày 29/01/2014 Công ty Thành Công khiếu nại về chất lượng máy tính Dell
đã mua theo hóa đơn 0000013 ngày 28/01/2014. Công ty ABC đã đồng ý giảm giá 2% trên tổng
giá trị bán hàng đã bao gồm VAT (Tức giảm trên 264.000.000) cho công ty Thành Công. Hai
bên đã lập và ký xác nhận trên biên bản điều chỉnh giảm giá 01/2014/ĐCGG. Kế toán
N.T.T.Thủy căn cứ biên bản điều chỉnh hóa đơn trên xuất hóa đơn giảm giá số 0000014. Hóa
đơn đã được Giám đốc ký duyệt. Khoản tiền giảm giá hàng bán được cấn trừ vào công nợ còn
phải thu của công ty Thành Công.
+ Bộ chứng từ ghi sổ: biên bản điều chỉnh giảm giá 01/2014/ĐCGG, hóa đơn số 0000014
+ Thông tin bổ sung kế toán lập chứng từ gồm: biên bản điều chỉnh hóa đơn, hóa đơn
tài chính nhƣ sau:
Thông tin bổ sung để lập biên bản điều chỉnh giảm giá:
Căn cứ Hợp đồng số 04/2014/HDMB ngày 28 tháng 01 năm 2014 giữa Công ty TNHH
ABC và công ty TNHH Thành Công.
Ngày 29/01/2014 tại Công ty TNHH Thành Công
Bên A: Công ty TNHH ABC
Do ông Trần Văn Sang , chức vụ: Giám đốc, làm đại diện.
Địa chỉ: 78 Võ Thị Sáu, Phường 6, Quận 3, TP HCM
Điện thoại: 08. 39004786
Mã số thuế: 3600252847
Bên B: Công ty TNHH Thành Công
Do ông Lê Quốc, chức vụ : Giám đốc làm đại diện
Địa chỉ: 584/4C Hoa Lan, Phường 6, Quận Phú Nhuận, TP HCM
Điện thoại: 08. 55348900
Mã số thuế: 0304551563
Hai bên thống nhất thoả thuận
+ Bên A điều chỉnh giảm giá 2% trên tổng giá trị hóa đơn 0000013, ký hiệu: AB/14P,
mẫu số 01GTKT3/001, ngày 28 tháng 01 năm 2014 cho bên B.
+ Bên A xuất hóa đơn điều chỉnh giảm giá số 0000014, ký hiệu AB/14P, mẫu số
01GTKT3/001, ngày 29 tháng 01 năm 2014
Thông tin bổ sung để lập hoá đơn tài chính:
-Tên đơn vị: Công ty TNHH Thành Công
- Địa chỉ : Số 584/4C Hoa Lan, Phường .6, Quận Phú Nhuận, TP.HCM
38
-Mã số thuế: 0304551563
- Hình thức thanh toán: cấn trừ công nợ
- Tên hàng hóa dịch vụ: Điều chỉnh giảm đơn giá, thành tiền và tiền thuế của máy tính
dell theo hóa đơn số 0000013 ký hiệu AB/14P ngày 28/01/2014
Số lượng : 10; đơn giá chưa VAT : 480.000đ; VAT 10%
- Nghiệp vụ 42: Ngày 31/01/2014 Căn cứ vào hợp đồng mua bán số 05/2014/HDMB, kế
toán N.T.T.Thủy lập 02 liên phiếu xuất kho số XK1401005, biên bản bàn giao hàng hóa,
hóa đơn số 0000015 ngày 31/01/2014 xuất bán 30 cái máy Sony Vaio I-thành phẩm(155), đơn
giá bán chưa VAT: 35.000.000 đồng, VAT 10% . 02 liên Phiếu xuất kho trình lên giám đốc và
kế toán trưởng ký duyệt sau đó 01 liên phiếu xuất kho chuyển qua thủ kho xuất 30 cái máy tính
tại kho Bình Dƣơng giao cho công ty TNHH Hoàng Anh kèm hóa đơn, phiếu xuất kho, biên
bàn bàn giao hàng hóa. Trần Nam Huy – nhân viên công ty TNHH Hoàng Anh đã nhận hàng và
ký vào hóa đơn, phiếu xuất kho và biên bản bàn giao hàng hóa.
Cùng ngày sau khi giao hàng, công ty ABC đã nhận được giấy báo có ngân hàng VCB –
CN Quận 3 nội dung: Công ty Hoàng Anh thanh toán tiền hàng theo hóa đơn số 0000015
800.000.000 đồng, số còn lại 355.000.000 đồng chưa thanh toán.
+ Bộ chứng từ ghi sổ: Hợp đồng 05/2014/HDMB, hóa đơn tài chính 0000015, phiếu xuất
kho, biên bản bàn giao hàng hóa, giấy báo có ngân hàng VCB
+ Thông tin bổ sung để kế toán lập chứng từ gồm: hóa đơn tài chính, phiếu xuất kho,
biên bản bàn giao hàng hóa nhƣ sau
Thông tin bổ sung để lập hóa đơn tài chính:
-Tên đơn vị mua: Công ty TNHH Hoàng Anh
- Địa chỉ: Số 869 Nguyễn Oanh , Phường 9, Quận Gò Vấp, TP.HCM
- Mã số thuế: 0310054564
Thông tin bổ sung để lập phiếu xuất kho:
Người nhận hàng: Trần Nam Huy- Công ty TNHH Hoàng Anh
Địa chỉ : Số 869 Nguyễn Oanh, P.9, Quận Gò Vấp, TP.HCM
Lý do xuất: Xuất kho thành phẩm bán theo hóa đơn số 0000015 ngày 31/01/2014
Xuất tại kho Bình Dương – Công ty TNHH ABC
Số lượng: 30 cái
39
Thông tin bổ sung để lập biên bản bàn giao hàng
Bên B(Bên mua)
- Tên đơn vị: Công ty TNHH ABC
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 78 Võ Thị Sáu, P.6, Quận 3, TP.HCM
-Mã số thuế: 3600252847
- Điện thoại: 08.39004786 Fax: 08.39004787
- Tài khoản số: 10021137519 Mở tại ngân hàng VCB-CN Q3
diện là Ông (bà): Trần Văn Sang Chức vụ: Giám Đốc
Bên B(Bên mua)
- Tên đơn vị: Công ty TNHH Hoàng Anh
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 869 Nguyễn Oanh, P.9, Quận Gò Vấp, TP.HCM
-Mã số thuế: 0310054564
- Điện thoại: 08.39004778 Fax: 08.39005677
- Tài khoản số: 2113759119 Mở tại ngân hàng VCB-CN Q3
diện là Ông (bà): Trần Hoàng Anh Chức vụ: Giám Đốc
- Nghiệp vụ 43: Ngày 31/01/2014 công ty Hoàng Anh khiếu nại chất lượng máy tính đã mua và
đề nghị trả lại 2 máy tính Sony Vaio I đã mua vào ngày 31/01/2014 theo hóa đơn số 0000015.
Công ty ABC đã đồng ý nhận lại hàng kém chất lượng. Hai bên đã ký vào biên bản trả lại hàng
bán 01/2014/HBTL. Cùng ngày công ty Hoàng Anh đã xuất trả lại 2 cái máy tính Sony Vaio I
bị lỗi kỹ thuật kèm theo hóa đơn trả lại hàng số 0000231 số lượng 2 cái máy tính Sony Vaio I,
đơn giá 35.000.000 đồng ( chưa bao gồm VAT 10%). Kế toán N.T.T.Thủy đã lập 02 liên phiếu
nhập kho số NK1401001 nhập kho 2 máy tính bị trả lại. Khoản tiền trả lại 2 máy tính được cấn
trừ vào công nợ còn phải thu công ty Hoàng Anh. 02 liên phiếu nhập kho được trình Giám đốc
và kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi ký duyệt, 01 liên phiếu nhập kho được chuyển sang thủ
kho, thủ kho căn cứ vào phiếu nhập kho tiến hàng nhập kho 2 máy tính Sony vaio I.
+ Bộ chứng từ ghi sổ: Phiếu nhập kho NK1401001, hóa đơn trả lại hàng 0000231, biên bản
trả lại hàng 01/2014/HBTL
+ Thông tin bổ sung để kế toán lập phiếu nhập kho
Người giao: Trần Hoàng Ngọc- Công ty TNHH Hoàng Anh
Lý do nhập: Nhập kho hàng trả lại của công ty Hoàng Anh
Nhập tại kho Bình Dương-Công ty TNHH ABC
Số lượng nhập: 02 cái
40
- Nghiệp vụ 44 : Ngày 31/01/2014 nhận được giấy báo có lãi tiền gửi ngân hàng Sacombank
1.000.000đ
+ Bộ chứng từ: Giấy báo có của ngân hàng Sacombank
- Nghiệp vụ 45: Ngày 31/01/2014 nhận được giấy báo có lãi tiền gửi ngân hàng VCB 800.000đ
+ Bộ chứng từ: Giấy báo có của ngân hàng VCB
Yêu cầu:
- Lập chứng từ cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
- Ghi vào sổ nhật ky chung, sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản có liên quan
Thực hiện các bút toán cuối kỳ, bút toán kết chuyển
Lập bảng cân đối số phát sinh
Lập bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Biết thuế suất thuế TNDN là 22%
HƢỚNG DẪN ĐẶT MÃ ĐỐI TƢỢNG, MÃ CHỨNG TỪ, TÀI KHOẢN
NGÂN HÀNG, TSCĐ, CÔNG CỤ DỤNG CỤ, HÀNG TỒN KHO
1.Quy định đặt m đối tƣợng (Khách hàng, nhà cung cấp, nhân viên công ty)
1.1 Quy định đặt mã nhà cung cấp, khách hàng: 15 ký tự
10 Ký đầu tiên: Là tên của đối tượng (Chỉ lấy hai tên cuối của đối tƣợng)
+ Nếu < 10 ký tự: Thêm 0 hoặc 00,... tương ứng cho đủ 10 ký tự
Ví dụ: Công ty CP TM DV Phong Vũ => 10 ký tự đầu: PHONGVU000
+ Nếu > 10 ký tự: Chỉ viết đủ 10 ký tự
Ví dụ: Công Ty TNHH Trung Hồng Hà => 10 ký tự đầu: HONGHA0000
5 Ký tự sau: Là 5 mã số thuế cuối của đối tượng đó.
Ví dụ: Công ty CP TM DV Phong Vũ – MST: 0310944064
Mã đối tượng PHONGVU00044064
1.2 Quy định đặt tên m nhân viên: 8 ký tự
6 ký tự đầu: Là tên nhân viên
41
+ Nếu Tên nhân viên < 6 ký tự: Thêm 0 hoặc 00,.. tương ứng cho đủ 4 ký tự
+ Nếu tên nhân viên > 6 ký tự: Chỉ ghi đủ 4 ký tự
2 ký tự cuối: Là số thứ tự
Ví dụ: Lê Nguyễn Anh Mã nhân viên: ANH00001
Lê Hữu Mã nhân viên: HUU00001
2. Quy định đặt mã chứng từ: 9 ký tự
2 ký từ đầu: Tên loại chứng từ
4 ký tự tiếp theo: Năm hạch toán + Tháng hạch toán
3 ký tự cuối: Số thứ tự chứng từ.
Ví dụ: Phiếu chi số 001 ngày 02/01/2014 là PC1401001
Một số chứng từ thường gặp
Lƣu ý:
+ Số chứng từ sẽ được đánh liên tục từng theo từng buổi, sang buổi kế tiếp số chứng
từ sẽ trở lại 1.
Ví dụ: Phiếu chi số PC1401001 – Phiếu chi 001 tháng 01 năm 2014
Phiếu chi số PC1402001 – Phiếu chi số 001 tháng 02 năm 2014
3. Quy định đặt mã của TK ngân hàng
TK 1121 – Tiền gửi VNĐ
Chi tiết: TK 11211: Tiền Việt VNĐ - Ngân hàng Á Châu
TK 11212: Tiền gửi VNĐ - Ngân hàng Vietcombank
TK 1122 – Tiền gửi ngoại tệ
Chi tiết: TK 11221: Tiền gửi ngoại tệ – Ngân hàng Sacombank
42
4. Quy định đặt m tên TSCĐ: 8 K T
6 ký tự đầu: Là tên loại tài sản được gọi như trong bảng hệ thống tài khoản.
Ví dụ: TK 2111: Nhà cửa vật kiến trúc => Mã là NCVKT
TK 2112: Máy móc, thiết bị => Mã là MMTB
+ Nếu < 6 ký tự thì thêm 0 hoặc 00 hoặc 000,... tương ứng cho đủ 6 ký tự
Ví dụ: Nhà cửa vật kiến trúc => Mã là NCVKT0
Máy móc, Thiết bị => Mã là MMTB00
+ Nếu > 6 ký tự thì chỉ viết đủ 6 ký tự
Ví dụ: Tài sản cố định thuê tài chính => Mã TSCDTT
2 ký tự cuối: Là số thứ tự
Ví dụ: Ô tô tải Huyndai Mã TSCD: PTVTTD01
Ô tô tải Thaco Mã TSCD: PTVTTD02
5. Quy định đặt tên CCDC phân bổ: 5 K T
Thực tế tại các công ty CCDC tương đối đơn giản, giá trị nhỏ, phát sinh ít. Kế toán
mở bảng phân bổ khấu hao công cụ dụng cụ, cuối tháng làm bút toán cuối kỳ đưa
vào chi phí nên việc đặt mã CCDC cũng nên đơn giản, dễ hiểu.
Ví dụ: Máy in HP Mã công cụ dụng cụ: PB001
Máy in Samsung Mã công cụ dụng vụ: PB002
6. Quy định đặt MÃ HÀNG hàng tồn kho: 16 K T
14 ký tự đầu (Tên Nhóm): Tên nhóm hàng hoá (Lấy đầy đủ tên hàng hóa gồm 3
chữ cái luôn để thuận tiện cho viêc tìm kiếm dữ liệu sau này)
Lấy thứ tự từ trái qua phải đúng 14 KÝ TỰ
Nếu Tên nhóm mà nhiều hơn 14 ký tự thì lấy đúng 14 ký tự;
Nếu mà Tên nhóm nhỏ hơn 14 ký tự thì lấy đúng ký tự đó và thêm 0 hoặc 00
hoặc 000.. cho đến khi đủ 14 ký tự).
Tên hàng đủ 14 ký tự (Ghi đủ 14 ký tự của 3 chữ cái)
Tên hàng >14 ký tự (Cứ đếm đủ 14 ký tự của 3 chữ cái đầu)
Tên hàng < 14 ký tự (Cứ đếm đủ 3 chữ cái đầu phần thiếu thì thêm
0;00;000…)
o Máy laptop Dell => Tên nhóm: DELL0000000000