hƯỚng dẪn sỬ dỤng phẦn mỀm cms dan su duncms h53xx.pdf · Để xem hình ảnh không...
TRANSCRIPT
1.1 Tiến hành cài đặt: a) Trước khi tiến hành cài đặt phần mềm CMS Software hảy chắc chắn tất cả các
phần mềm duyệt virus phải được tắt hoàn toàn.
b) Chạy file cài đặt từ đĩa phần mềm;
Figure2-1 Welcome menu
Chọn Next để qua bước kế tiếp;
Figure2-2 Choose the installation destination
Thư mục cài đặt mặc định là “C:\ProgramFiles”, User có thể thay đổi bằng cách chọn đường dẩn khác và nhấn Next qua bước kế tiếp.
Figure2-3 Type a new folder name or select an existing folder to install
Chọn Next để bắt đầu cài đặt;
Figure2-4 the rate of installation progress
Quá trình cài đặt hoàn tất.
Figure2-5 Completed menu
2.1 Gỡ phần mềm CMS:
Có 2 cách để gỡ bỏ phần mềm CMS giống như các phần mềm khác. Người dùng có thể vào Add Remove progame để tháo gỡ phần mềm. Cách thứ 2 là vào progame và chọn biểu tượng Uninstal
và tiến hành gỡ bỏ giống như cách thứ 1. Sau khi gỡ bỏ xong, PC sẽ tự động khởi động lại.
3.1 Đăng nhập:
Sau khi cài đặt hoàn tất hệ thống CMS, Người dùng tiến hành đăng nhập để quản trị hệ thống . Các bước đăng nhập như sau:
Double-click biễu tượng CMS trên Desktop, nó sẽ hiện lên bản thông báo yêu cầu đăng nhập User và pass, xem hình 3-1.
Figure3-1 Tạo pass hệ thống
Người dùng có thể tự đặt pass sử dụng chữ hoặc số hỗ trợ đến 32 ký tự tối đa. User mặc định của hệ thống là SYSTEM.
Nhập địa chỉ email chính xác vào ô email, hiện tại chưa hỗ trợ Gmail và hotmail. Nếu người dùng quên mật khẩu, hệ thống sẽ tự động gởi đến email đã đăng ký trước đó; nhập địa chỉ email và mật khẫu riêng biệt trong từng ô nhập.
Nhấn vào nút ok.
Fig3-2 login interface
Nhập Password nhấn OK hệ thống sẽ đăng nhập vào giao diện quản lý như sau:
Nhập mật khẩu
cần tạo
Nhập lại
mật khẩu
Nhập Email
Sẽ xuất hiện cửa sổ sau:
Trước khi thêm mới thiết bị ta cần tạo một khu vực mới để dễ quản lý
Để thêm khu vực mới ta click chọn biểu tượng Region để thêm khu vực mới, sẽ xuất hiện cửa
sổ sau:
Click chọn
Region
Tại đây ta điền tên khu vực cần thêm mới (tên khu vực cần thêm phải viết liền khu khoảng cách, không
dấu). Xong ta click chọn OK.
Tiếp tục để thêm mới thiết bị kết nối mới vào khu vực đã tạo, ta click chọn vào tên khu vực đã tạo và
click chọn vào công cụ Add Device sẽ xuất hiện cửa sổ sau:
Click chọn
Add Device
Tại cửa sổ Add Device ta phải điền chính xác các thông số sau:
Login sigle: chọn By IP or Domain
Device name: do ta tự đặt (không khoảng trắng, không dấu)
Device : ip tĩnh của đầu ghi (nếu xem tại chỗ), tên miền để xem camera nếu xem từ xa
Data Port: 6036
User Name: điền user để log vào đầu ghi (mật định là admin).
Password: điền mật khẩu để log vào đầu ghi (mật định là 123456).
Sau khi điền đầy đủ các thông số trên ta click chọn OK
Vídụ: Một công ty A có một đầu ghi camera có ip: 192.168.1.200 và tên miền xem từ xa là
democamera.dyndns.org. Để cài đặt cho máy tính kết nối với camera có 2 trường hợp như sau:
Trường hợp 1: Máy tính đang cài đặt đang đặt tại công ty A và đang sử dụng chung đường truyền
ADSL với đầu ghi camera (Tức xem tại chỗ) ta điền các thông số như sau:
Login sigle: By IP or Domain
Device name: congtyA (tự đặt tùy ý)
Device : 192.168.1.200
Data Port: 6036
User Name: admin
Password: 123456
Trường hợp 2: Máy tính đang cài đặt đang sử dụng một đường truyền ADSL khác (tức xem từ xa) ta
điền các thông số như sau:
Login sigle: By IP or Domain
Device name: congtyA (tự đặt tùy ý)
Device : democamera.dyndns.org
Data Port: 6036
User Name: admin
Password: 123456
Sau khi Add thành công sẽ có cửa sổ như sau:
Để xem hình ảnh trực tuyến ta về lại cửa sổ Live
Click chọn
Live
Đã kết nối
thành công
Kết nối hình ảnh thành công
Để xem hình ảnh không bị giật hình ta sử dụng chức năng ưu tiên băng thông Master stream. Để bật
tính năng Master stream ta click phải chuột vào kênh cần bật chọn Master stream như hình sau:
4.2 Thoát
Có 2 cách để thoát.
Cách thứ 1: Là nhấn nút Exit , và 1 bản thông báo sẽ hiện ra yêu cấu xác nhận
bạn thật sự muốn thoát khỏi chương trình.
Cách thứ 2: Là người dùng có thể nhất vào dấu X để thoát.
5. Tính năng và phương thức hoạt động Trong phần này sẽ chia làm 1 phần hướng dẩn chức năng và hoạt động cụ thể của phần mềm này. Người dùng có thể đang nhập và xem qua nhiều địa chỉ thông qua Internet, cài đặt các thông số, xem lại file ghi hình, và sao lưu dữ liệu.
Tính năng chính bao gồm:
Tính năng cơ bản
Xem lại
Cấu hình hệ thống
Tìm kiếm file Video
5.1.1 Khóa hệ thống
Biểu tượng khóa và mở khóa „Lock & Unlock‟ .
User có thể khóa lại hệ thống để không cho người dùng khác can thiệp. Khi đã khóa lại hệ thống người dùng cần phải mở khóa mới có thể can thiệp vào hệ thống. 5.1.2 Phóng to và thu nhỏ:
Click để phóng to cửa sổ ‟ Control Center‟ . Click để thu nhỏ.
5.1.3 Alarm Display
Trong mục hiển thị báo động, tất cả thông ti về báo động sẽ được hiển thị. Nó bao gồm: Alarm Type, Device Name, Camera Number and Alarm Time as well as video lose. Danh sách hiển thị như
hình Figure4-1.
Figure4-1 Alarm Display List
5.1.4 Danh sách hiển thị Camera:
Danh sách camera hiển thị các camera của đầu thu. Người dùng có thể chọn danh sách đầu thu hoặc chế độ Camera Group.
Hình 4-2 Hiển thị danh sách các đầu thu ở chế độ Device List. Người dùng có thể kéo thả camera cần xem và khu vực hiển thị. Hoặc có thể kéo cả Group để xem tất cả camera trong Group đó.
Figure4-2 Device list Figure4-3 Camera group
Nếu muốn thêm khu vực “region” và nhóm camera “Camera Group” thì tham khảo thêm mục Device manager.
Ghi chú:
Trước khi chuyển đổi giữa 2 chế độ thì cần chọn biểu tượng để đóng lại chế độ xem trước. 5.2 Xem trước:
Trong mục Menu, sau khi click vào Preview, nó sẽ hiển thị hình ảnh xem trước trong khu vực hiển thị Camera. Mục xem trước bao gồm khu vực xem trước, cấu hình PTZ và cài đặt Video.
Danh sách tính năng:
Khu vực xem trước
Cấu hình PTZ
Cài đặc thông số Video
5.2.1 Khu vực xem trước
Trong khu vực này, Người dung có thể chọn chế độ xem trước, Chọn chế độ tự động chuyển đổi của các Group tạo trước, chụp hình và đóng chế độ xem trước.
No. Biểu tượng Nội dung 1
Hiển thị 1 camera
2
Hiển thị 4 camera
3
Hiển thị 8 camera
4
Hiển thị 16 camera
5
Hiển thị 25 camera
6
Hiển thị 32 camera
7
Tùy chọn này cho phép chọn nhanh số lượng cần xem
8
Mở chế độ âm thanh
Người dung có thể chụp lại hình ảnh và lưu lại những sự kiện cần thiết.
8
Nút 'Close All Preview'. Nhấn vào để đóng hết các camera đang xem.
9
Nút 'Dwell'. Phạm vi lựa chọn để hiển thị chế độ xem Dwell hiển thị tuần tự các camera của đầu thu.
Chỉ có tác dụng khi xem ở chế độ camera group.
Chỉ có tác dụng chuyển dụng chuyển đổi giữa các camera với nhau.
10
Nút 'Dwell Group'. Chú ý:
Dwell means chuyển đổi các group với nhau
Chỉ có tác dụng ở chế độ camera group
Tự động chuyển đổi giữa các group camera
10
Nút 'Pre-Group'. Nhấn vào đây nếu bạn muốn xem Group trước. Chú ý:
Nếu 1 số camera không được kết nối trong group thì nó vẩn được hiển thị nhưng với màn hình rỗng.
11
Nút 'Next Group'. Nhấn vào đây nếu bạn muốn xem Group kế tiếp. Chú ý:
Nếu 1 số camera không được kết nối trong group thì nó vẩn được hiển thị
nhưng với màn hình rỗng.
Người dung có thể dùng chuột phải để hiển thị Menu theo tác các tác vụ sau:
Tắt các chế xem xem trực tiếp: tắt camera hiện tại đang xem
Start chế độ ghi hình thủ công: Tiến hình ghi hình kênh cần ghi. Sau khi tắt
chế độ xem trực tiếp thì chế độ ghi hình củng tắt theo.
Stop chế độ ghi hình thủ công: Dừng chế độ ghi hình thủ công.
Enable audio: Mở chế độ âm thanh
Full screen: phóng to toàn màn hình. Ở chế độ này, double-click chuột hoặc nhấn chuột phải để thoát chế độ toàn màn hình; Người dùng có thể xuất qua
màn hình khác ngoài màn hình chính. \\.\DISPLAY1, người dùng có thể xuất bằng cách mở chuột phải và chọn màn hình cần xuất.
6. Hướng dẫn xem lại hình ảnh đã ghi hình:
Từ cửa sổ chính Live ta click chọn Video Seach
Click chọn
Video Seach
Tại cửa sổ Control Center như hình dưới để xem lại ta chọ tab Remote Playback
Click chọn
Remote Playback
Tại cửa sổ Playback để xem lại hình ảnh ta cần lựa chọn các tham số sau:
Click chọn thiết bị
cần xem lại
Sau khi lựa chọn đúng thời gian cần xem ta click chọn Play để xem hình ảnh.
Click chọn Play
để xem lại