hƯỚng dẪn ĐÁnh giÁ vÀ ĐiỀu trỊ mỀ Đay trÊn ngƯỜi lỚn vÀ trẺ em
DESCRIPTION
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ ĐiỀU TRỊ MỀ ĐAY TRÊN NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ EM. Bs Phạm Đăng Trọng Tường. NỘI DUNG. Phân loại mề đay Các xét nghiệm cần thiết Nguyên tắc điều trị. PHÂN LOẠI MỀ ĐAY. MĐ thông thường (ordinary urticaria) MĐ do yt vật lý ( physical urticarias) - PowerPoint PPT PresentationTRANSCRIPT
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ ĐiỀU TRỊ MỀ ĐAY
TRÊN NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ EM
Bs Phạm Đăng Trọng Tường
NỘI DUNG
Phân loại mề đayCác xét nghiệm cần thiếtNguyên tắc điều trị
PHÂN LOẠI MỀ ĐAY
(1)MĐ thông thường (ordinary urticaria)
(2)MĐ do yt vật lý (physical urticarias)
(3)Phù mạch (angio-oedema without weals)
(4)MĐ do tiếp xúc (contact urticaria)
(5)MĐ do viêm mạch (urticarial vasculitis)
(6)MĐ do HC tự viêm (autoinflammatory syndromes)
(1) Mề đay thông thường
MĐ cấpMĐ mạnMĐ gián đoạn
(2) Mề đay do yếu tố vật lý
Do cơ học: MĐ áp lực trì hoãn Vết da vẽ nổi Phù mạch do rung
Do nhiệt: MĐ do PƯ sợi trục MĐ do lạnh MĐ khu trú do nóng
Khác: MĐ do tx nước MĐ do ánh nắng PƯPV do gắng sức
(3) Phù mạch
Vô cănDo thuốcThiếu chất ức chế C1
(4) Mề đay do tiếp xúc
(5) Mề đay do viêm mạch
(6) Mề đay do HC tự viêm
HC tự viêm liên quan Cryopydin do di truyền (Cryopyrin-associated periodic syndromes)
HC Schnitzler
XÉT NGHIỆM
CTM VS Tuyến giáp
IgE C4 ST da TN vật lý
MĐ cấp, gián đoạn (+)
MĐ mạn (+) (+) (+)
MĐ do yt vật lý +
Phù mạch +
MĐ tiếp xúc (+)
MĐ do viêm mạch + + + +
HC tự viêm + +
NGUYÊN TẮC ĐiỀU TRỊ CHUNG
Tránh yt thúc đẩyChú ý tương tác chéo aspirin-NSAIDNên tránh dùng:
Ức chế men chuyển trên bn phù mạchOestrogen trên bn phù mạch di truyền
Chống ngứa có t/c dịu mát (lotions) (III,A)CalamineMenthol 1%
Giải thích cho bn
KHÁNG H1 KHÔNG GÂY NGỦ
Nên thay đổi ít nhất 2 loại kháng his không gây ngủ cho từng bn (A)
Có thể tăng liều trên mức nhà sx khuyến cáo (III, C)
Cetirizine, loratadine:Tác động phóng thích HCTG của dưỡng bàoĐặc biệt liều cao
KHÁNG H2
Đôi khi hiệu quả khi phối hợp kháng H1Mức độ (II, C)
SUY CHỨC NĂNG THẬN
Độ thanh thải creatinine 10-20 ml/phút:Tránh: acrivastineGiảm nửa liều: cetirizine, levocetirizine và
hydroxyzine
Độ thanh thải creatinine <10 ml/phút:Tránh: cetirizine, levocetirizine và alimemazine
(trimeprazine)Thận trọng: loratadine và desloratadine
SUY CHỨC NĂNG GAN
CCĐ: mizolastineTránh:
Alimemazine: độc gan, hôn mêChlorpheniramine và hydroxyzine
PHỤ NỮ MANG THAI
Tốt nhất: tránh dùng, đặc biệt TCN đầuCCĐ: hydroxyzineChlorpheniramine (Anh)Cetirizine, loratadine (FDA, B)
TRẺ EM
Không CCĐ trẻ ≥ 12 tuổiTrẻ nhỏ: thay đổi
KHÁNG LEUKOTRIENES
MontelukastÍt bằng chứng hiệu quả trong đơn trịCó thể phối hợp kháng H1Có vẻ hiệu quả trên mề đay mạn:
Nhạy cảm aspirinTest da huyết thanh tự thân (+)
(Autologous serum skin test)
CORTICOSTEROIDS
Rút ngắn thời gian bệnhLiều 50 mg/ngày x 3 ngàyHydrocortisone TTM:
Phù thanh quản và phản ứng phản vệTác dụng chậm
Liều giảm dần trong 3-4 tuần:MĐ do viêm mạch, MĐ áp lực trì hoãn (III)Không nên dùng trong MĐ mạn (A)
EPINEPHRINE
Tránh dùng trên bn CHA và TMCTChỉ định:
Phù mạch thanh quản nặngPhản ứng phản vệ
Không dùng bn thiếu chất ức chế C1 (III)
LiỆU PHÁP MiỄN DỊCH
Ciclosporin: 4 mg/kg mỗi ngàyMĐ mạn tính không đáp ứng kháng H12/3 MĐ tự miễn nặng không đáp ứng kháng
H1:Đáp ứng ĐT trong 2 tháng ĐT (I, A)25% bn đáp ứng hoàn toàn hoặc sau 4-5 tháng
Cần đánh giá: chỉ định, liều lượng, thời gian
Tacrolimus và mycophenolate mofetil: cũng hiệu quả
TÓM TẮT
Phân loại: chủ yếu dựa trên ls Nguyên nhân:
Thường vô văn sau nn dị ứng, nhiễm trùng, vật lý, và do thuốc Ít nhất 30% MĐ mạn do tự kháng thể
Điều trị: 40% bn đáp ứng với kháng histamine Xem xét tăng liều kháng H1 thế hệ thứ 2 Bn kháng trị: phối hợp
Kháng H1 không gây ngủ với Kháng H2, kháng H1 gây ngủ ban đêm, hay kháng leukotrienes
Corticosteroids:MĐ/PM cấp nặng ảnh hường đến miệng: dùng ngắn hạnMĐ áp lực trì hoãn, MĐ do viêm mạch: có thể dài hơn
Liệu pháp điều chỉnh miễn dịch trên bn MĐ do tự miễn không đáp ứng điều trị thông thường
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN QUÝ ĐỒNG NGHIỆP