hƯỚng dẪn hỌc sinh tỰ hỌc chân tr i sáng t o ti t 1,2: bÀi
TRANSCRIPT
Chương trình Học tốt Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
Chương trình Ngữ Văn 6
Tiết 1,2: BÀI MỞ ĐẦU: HÒA NHẬP VÀO MÔI TRƯỜNG MỚI
Hoạt động Hướng dẫn thực hiện
Hoạt động 1: Đọc
tài liệu và thực hiện
các yêu cầu.
NÓI VÀ NGHE
Chia sẻ cảm nghĩ về môi trường Trung học cơ sở
Em hãy chia sẻ cảm xúc của mình khi bước vào năm học
mới bằng việc trả lời những câu hỏi ở Phiếu học tập số 01.
ĐỌC
Em hãy đọc đoạn văn sau và thực hiện Phiếu học tập số 02.
Khám phá một chặng hành trình
Các em sẽ gặp trong sách Ngữ văn 6 mười chủ điểm bài
học: Lắng nghe lịch sử nước mình, Miền cổ tích, Vẻ đẹp
quê hương, Những trải nghiệm trong đời, Trò chuyện cùng
thiên nhiên, Điểm tựa tinh thần, Gia đình yêu thương,
Những góc nhìn cuộc sống, Nuôi dưỡng tâm hồn, Mẹ
Thiên Nhiên….Đó là một cuộc hành trình giúp các em hiểu
thêm về thế giới tự nhiên, xã hội và hiểu về chính bản thân.
VIẾT
Em tập xây dựng kế hoạch đọc sách của mình theo
Phiếu học tập số 03
Hoạt động 2: Kiểm
tra, đánh giá quá
trình tự học.
Để trở thành người có trách nhiệm với việc học tập của
bản thân, em phải làm gì?
Viết một đoạn văn khoảng 4 dòng trả lời cho câu hỏi
trên.
Em viết vào Phiếu học tập số 04
Đính kèm các Phiếu học tập số 01,02,03, 04
Chương trình Học tốt Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 01
Em hãy dùng từ thích hợp để điền vào cột trả lời.
Stt Câu hỏi Trả lời
1. Cảm xúc của em khi được bước vào môi
trường mới ?
2. Điều gì là thuận lợi với em trong môi
trường mới?
3. Em gặp khó khăn gì trong việc học tập
hiện nay?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 02
Những chủ điểm bài học mà em sẽ được học trong sách Ngữ văn 6 giúp em
kết nối với thiên nhiên, với cộng đồng, hiểu về chính bản thân.
Dựa vào tên chủ điểm, em hãy đánh dấu chéo (x) vào ô mà em cho là đúng.
Tên chủ điểm bài học
Kết nối em
với thiên nhiên
Kết nối em
với cộng đồng
Kết nối em
với chính mình
Lắng nghe lịch sử nước mình
Miền cổ tích
Vẻ đẹp quê hương
Những trải nghiệm trong đời
Trò chuyện cùng thiên nhiên
Điểm tựa tinh thần
Gia đình yêu thương
Những góc nhìn cuộc sống
Nuôi dưỡng tâm hồn
Mẹ thiên nhiên
Chương trình Học tốt Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 03
KẾ HOẠCH ĐỌC SÁCH CỦA EM
Năm học 2021-2022
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 04
Để trở thành người có trách nhiệm với việc học tập của bản thân, em phải làm
gì?
Viết một đoạn văn khoảng 4 dòng trả lời cho câu hỏi trên.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Thời gian Tên sách Địa điểm
đọc sách
Cách hệ thống nội dung
sách
(VD: Ghi lại ý chính…)
Tháng 9/2020
Tháng 10/2020
Tháng 11/2020
Tháng 12/2020
Tháng 01/2021-
tháng 02/2021
Tháng 3/2021
Tháng 4/2021-
tháng 5/2021
Tháng 6/2021
Tháng 7/2021
Tháng 8/2021
Chương trình Học tốt Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
Tiết 3 – 15: BÀI 1: LẮNG NGHE LỊCH SỬ NƯỚC MÌNH
Văn bản 1: THÁNH GIÓNG
Hoạt động Hướng dẫn thực hiện
Hoạt động 1: Đọc
tài liệu và thực hiện
các yêu cầu.
1.Tài liệu
Sách giáo khoa Ngữ văn 6 tập 1 (Bài 1)
2. Học sinh thực hiện các yêu cầu sau:
(1) Em hãy đọc trong phần Kiến thức ngữ văn những tri
thức đọc hiểu về thể loại truyền thuyết (sgk/19) và thực
hiện Phiếu học tập số 1 (đính kèm).
(2) Trải nghiệm cùng văn bản: Thánh Gióng
* Học sinh đọc văn bản và dừng đọc một vài phút để
suy ngẫm, tự trả lời các câu hỏi dự đoán, suy luận trong
khung.
* Suy ngẫm và phản hồi
- Tìm hiểu về cốt truyện truyền thuyết
+ Các sự việc chính và chi tiết kì ảo: Học sinh thực hiện
Phiếu học tâp số 2
+ Cách kết thúc truyện và ý nghĩa của nó: Học sinh thực
hiện Phiếu học tâp số 2
-Tìm hiểu về nhân vật Thánh Gióng
+ Lời nói của Gióng
+ Nhiệm vụ của Gióng
+ Lời người kể chuyện
Học sinh thực hiện Phiếu học tập số 3
Hoạt động 2: Kiểm
tra, đánh giá quá
trình tự học.
- Học sinh hoàn thành các phiếu học tập 1,2,3.
- Học sinh ghi chép lại các câu hỏi thắc mắc ở từng nội
dung (nếu có) theo mẫu đính kèm.
Đính kèm các Phiếu học tập số 1,2,3 và Mẫu ghi chép câu hỏi thắc mắc.
Chương trình Học tốt Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 01
(Tìm hiểu về thể loại truyền thuyết)
Em hãy đọc kĩ phần tri thức đọc hiểu về thể loại truyền thuyết (SGK/19) và trả
lời các câu hỏi sau:
(1) Truyền thuyết là gi?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
(2) Đặc điểm của truyền thuyết được thể hiện qua các yếu tố nào? Gọi tên và giải
thích cụ thể từng yếu tố.
Stt Các yếu tố Giải thích
1.
2.
3.
4
Chương trình Học tốt Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 02
(Tìm hiểu cốt truyện truyền thuyết)
1.Em hãy liệt kê một số chi tiết kì ảo gắn liền với các sự việc ra đời, lớn lên, ra trận
và chiến thắng, bay về trời của Thánh Gióng và nêu ý nghĩa của các chi tiết trong
từng sự việc. Nêu nhận xét bằng cách trả lời các câu hỏi màu đỏ trong mỗi ô.
Sự việc Chi tiết kỳ ảo Ý nghĩa
a Thánh Gióng ra đời.
b Thánh Gióng lớn
lên.
c Thánh Gióng ra trận
và chiến thắng.
d Thánh Gióng bay về
trời.
Nhận
xét
(Trình tự diễn
biến của sự việc như
thế nào?)
(Chi tiết kỳ ảo nhằm thể
hiện điều gì?)
(Nhận thức, tình
cảm của nhân dân đối
với nhân vật, sự kiện là
gì?)
2. Theo một số bạn, truyện Thánh Gióng lẽ ra nên kết thúc ở câu “Đến đấy, một
mình một ngựa, tráng sĩ lên đỉnh núi, cởi giáp sắt bỏ lại, rồi cả người lẫn ngựa từ từ
bay lên trời”. Các bạn ấy cho rằng phần văn bản sau câu văn này là không cần thiết,
vì không còn gì hấp dẫn nữa. Em có đồng ý như vậy không? Vì sao?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Chương trình Học tốt Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 03
(Tìm hiểu về nhân vật Thánh Gióng)
1. Lời nói của Gióng
- Lời Gióng nói với mẹ: ..................................................................................................
- Lời Gióng nói với sứ giả: .............................................................................................
(Thể hiện ý nghĩa gì?)
2. Nhiệm vụ của Gióng
Nhiệm vụ Tầm quan trọng Yếu tố lịch sử
(Nhiệm vụ lớn lao)
(Gắn với vận mệnh dân
tộc)
(Gắn với sự kiện lịch
sử)
3.Lời người kể chuyện
Cách gọi nhân vật
Trước khi Gióng vươn vai thành
tráng sĩ
Trong và sau khi
Gióng ra trận đánh giặc
- (Từ ngữ - số lần)
(Thể hiện tình cảm, cảm xúc gì?)
(Thể hiện tình cảm, cảm xúc gì?)
Lời kể chuyện
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
(Nhận xét)
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Chương trình Học tốt Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
HƯỚNG DẪN GHI BÀI
BÀI 1
LẮNG NGHE LỊCH SỬ NƯỚC MÌNH
A. PHẦN ĐỌC
Tri thức đọc hiểu
Thể loại
Truyền thuyết Nội dung Nhân vật
Đặc điểm Cốt truyện
Yếu tố kỳ ảo
Lời kể
Văn bản 1: THÁNH GIÓNG
I. Trải nghiệm cùng văn bản.
- Truyền thuyết thuộc thể loại truyền thuyết thời đại Hùng Vương thời kì giữ nước.
II. Suy ngẫm và phản hồi.
1. Cốt truyện truyền thuyết
a. Các sự việc chính và chi tiết kì ảo
Sự kiện chính Chi tiết kì ảo Vai trò, ý nghĩa
Thánh Gióng ra
đời
Vd: Bà vợ ướm chân mình lên
vết chân lạ và “thụ thai”.
-> Sự ra đời kì lạ, dự báo cho
những điều phi thường.
Thánh Gióng lớn
lên
... …
Vd: Cơm ăn mấy cũng không
no … bà con góp gạo nuôi
Gióng
-> Sức mạnh tinh thần đoàn kết
của dân tộc.
Chỉ sau một cái vươn vai,
Gióng trở thành “tráng sĩ”
mình cao hơn trượng.
-> Sự phi thường của nhân vật,
sự trưởng thành của dân tộc
trước nạn ngoại xâm.
Thánh Gióng ra
trận và đánh giặc
Vd: Ngựa sắt phun lửa -> Oai phong, lẫm liệt.
Thánh Gióng
bay về trời
Vd: Cả người và ngựa bay về
trời
-> Chiến đấu hết mình vì dân
tộc, không màng danh lợi.
b. Kết thúc truyện
- Sự việc kết thúc: Một mình một ngựa, cởi giáp sắt bỏ lại, từ từ bay lên trời.
- Dấu tích xưa còn lưu lại: + Phong là Phù Đổng Thiên Vương, lập đền thờ tại
quê nhà.
+ Hội Gióng
+ Làng Phù Đổng, làng Gióng, làng Cháy
=> Ghi nhớ công ơn của Thánh Gióng
-> Ra đời kì lạ, khác thường
-> Sức mạnh của Gióng là sức mạnh của cả cộng đồng.
Chương trình Học tốt Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
2. Nhân vật Thánh Gióng
a. Lời nói của Gióng
- Lời Gióng nói với mẹ: "Mẹ ra mời sứ giả vào đây" > Ý thức đối với đất
nước được đặt lên hàng đầu.
- Lời Gióng nói với sứ giả: “ông về tâu vua sắm cho ta một con ngựa sắt. Một
cái roi sắt và một tấm áo giáp sắt" -> Ý thức tầm quan trọng của vũ khí.
b. Nhiệm vụ của Gióng
Nhiệm vụ Tầm quan trọng Yếu tố lịch sử
Đánh đuổi giặc Ân
Cứu nguy cho đất nước
Cuộc chiến chống
giặc Ân xâm lược
vào thời Hùng
Vương thứ sáu
c. Lời người kể chuyện
Cách gọi nhân vật:
Trước khi ra trận Trong và sau khi đánh trận
Những từ chỉ
nhân vật Gióng
(số lần)
Cậu bé (1 lần)
Đứa trẻ (1 lần)
Đứa bé (1 lần)
Chú bé (4 lần)
Tráng sĩ (7 lần)
Phù Đổng Thiên Vương (1 lần)
Thánh Gióng ( 1 lần)
Tình cảm, cảm
xúc được thể
hiện
Sự thân mật, trìu mến. Niềm tôn quý, ngợi ca
Lời kể chuyện:
Thể hiện đúng tình cảm đối với nhân vật.
III. Tổng kết.
1. Nội dung:
Ca ngợi hình tượng Thánh Gióng:
- Là hình tượng tiêu biểu, rực rõ của người anh hùng đánh giặc giữ nước.
- Là biểu tượng của ý thức và sức mạnh dân tộc.
- Là biểu tượng của lòng yêu nước, tinh thần quật khởi của dân tộc.
2. Hình thức:
Truyện vừa có cốt lõi là sự kiện và nhân vật lịch sử, vừa có yếu tố kì ảo.
Chương trình Học tốt Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
Văn bản 2: SỰ TÍCH HỒ GƯƠM
HS hoàn thành sơ đồ sau :
v
Sự tích Hồ Gươm
Cốt truyện
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………..
Liên quan đến sự kiện lịch sử có thật …………………………………
……………………………………
……….
Chủ đề
Nhân vật
Chứa đựng yếu tố kì ảo ………………………………
………………………………
………………………………
Dấu tích …………………………
…………………………
………….
………………………………
………………………
………
Vai trò
………………………
………
Hành động
…………………………………
………………………………
Phẩm chất
………………………………
………………………………
………………………………
Chương trình Học tốt Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM:
HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN
I. Chuẩn bị đọc
II.Trải nghiệm đọc cùng văn bản
III. Suy ngẫm và phản hồi
Học sinh đọc văn bản và hoàn thành bảng sau
Đặc điểm hội thi Chi tiết thể hiện Nhận xét
Nguồn gốc …………………………………………………………
………………………………………………………….
………………
……………….
Mục đích …………………………….……………………………………
……………….…..………….…………………………………..
………………
………………..
Luật lệ
Về quy trình thi nấu cơm
………………
………………..
………………
……………….
………………
……………….
- Cử người lấy lửa, chuyền
lửa, nhóm lửa
…………………………
………………………….
…………………………
…………………………..
- Cử người làm gạo …………………………
………………………….
- Cử người nấu cơm ………………………………
.........................................
…………………………….
- Các đội trình cơm …………………………
…………………………
Về tiêu chí chấm cơm dự thi
- Thời gian hoàn thành ………………………………
……………………………..
- Tiêu chuẩn chất lượng
cơm
………………………………
………………………………
Không khí hội thi
………………………………………………………
Đánh giá chung về ý nghĩa của hội thi và vẻ đẹp con người Việt Nam:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Chương trình Học tốt Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
Gợi ý:
Đặc điểm
hội thi
Chi tiết thể hiện Nhận xét
Nguồn gốc
- Được bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh
giặc của người Việt Cổ bên dòng sông Đáy xưa
Thể hiện tinh thần yêu
nước, một lòng góp sức
đánh giặc ngoại xâm của
nhân dân ta
Mục đích
- Để trai tráng trong làng đua khỏe mạnh
- Để gái làng thể hiện bàn tay khéo léo
- Để dân làng có dịp cười vang hồn nhiên sáng
khoái sau ngày lao động mệt nhọc
Tạo điều kiện rèn sức,
luyện tài, giúp dân làng vui
chơi giải trí
Luật lệ
Về quy trình thi nấu cơm
Được quy định chặt chẽ, tổ
chức hào hứng, vui nhộn
- Lấy lửa
và chuẩn bị
vật dụng
nấu cơm
- 04 người cố gắng lấy lửa trên
ngọn chuối cao, đã được bôi mỡ
trơn láng.
- Nhóm lửa từ hương được ba que
diêm được đốt cháy vào bó đuốc
làm bằng thanh tre già được 01
người vót mảnh.
- Giã gạo, dần sàng và vo gạo bỏ
vào nồi, lấy nước thổi cơm.
Vừa nấu
cơm vừa di
chuyển
- Nồi cơm được treo dưới những
cành cong hình cánh cung cắm từ
dây lưng uốn về trước mặt.
Trình cơm
cho ban
giám khảo
- Trình cơm trước của đình
- Đánh số trước nồi cơm
Về tiêu chí chấm cơm dự thi
Thời gian
hoàn thành
- Một giờ rưỡi
Tiêu chuẩn
chất lượng
cơm
- Gạo trắng, cơm dẻo và không có
cơm cháy
Không khí hội thi
Vui nhộn, cổ vũ nồng nhiệt, hồi hộp
Đánh giá chung về ý nghĩa của hội thi và vẻ đẹp con người Việt Nam:
Hội thi là hoạt động sinh hoạt văn hóa ý nghĩa thể hiện tinh thần thượng võ, quyết tâm
đánh giặc của dân tộc
Hình ảnh con người Việt Nam hiện lên mang vẻ đẹp khéo léo, nhanh nhẹn tháo vát, biết
đoàn kết phối hợp hài hòa, nhịp nhàng thông minh
Chương trình Học tốt Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
ĐỌC MỞ RỘNG THEO THỂ LOẠI:
BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
Học sinh đọc văn bản và hoàn thành bảng sau:
Chương trình Học tốt Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
I. Tri thức Tiếng Việt
- Nghĩa của từ ghép có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của tiếng gốc tạo ra nó.
- Nghĩa của từ láy có thể tăng hoặc giảm về mức độ, tính chất hoặc thay đổi sắc thái nghĩa so
với tiếng gốc tạo ra nó.
II. Thực hành Tiếng Việt
Hoàn thành các Bài tập trong SGK trang 27, 28
Bài tập 1 (SGK/Trang 27)
* Từ đơn:
* Từ phức:
Bài tập 2 (SGK/Trang 28)
* Từ ghép:
* Từ láy:
Bài tập 3: (SGK/Trang 28) Tạo ra từ ghép từ các tiếng dưới đây:
Từ Từ ghép Nhận xét nghĩa
ngựa
sắt
thi
áo
Bài tập 4 (SGK/Trang 28): Tạo từ láy từ các tiếng dưới đây:
Từ Từ láy Nhận xét nghĩa
nhỏ
khỏe
óng
dẻo
Chương trình Học tốt Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
Bài tập 5, 6 (SGK/Trang 28): Nhận xét về nghĩa của từ láy
Câu văn
Từ láy
Từ thay thế cho
từ láy
Nhận xét về mức độ tăng/giảm
nghĩa
Khi tiếng trống hiệu vừa dứt, bốn
thanh niên của bốn đội thoăn thoắt
leo lên thân cây chuối rất trơn vì đã
bôi mỡ.
thoăn thoắt
nhanh chóng
Những nồi cơm nho nhỏ treo dưới
những cành cong hình cánh cung
được cắm rất khéo léo từ dây lưng
uốn về trước mặt
khéo léo
khéo
Bài tập 7 (SGK/Trang 28): Nhận xét về nghĩa của từ láy
Nhận diện nghĩa của thành ngữ
Bài tập 8: Tìm thành ngữ từ từ cho trước
Từ Thành ngữ
Nước
Mật
Ngựa
Nhạt
Chương trình Học tốt Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
Bài tập 9: Vận dụng thành ngữ để đặt câu và viết ngắn
Yêu cầu Thành ngữ được
sử dụng trong
câu/đoạn
Gợi ý thực hiện
Đặt câu miêu tả khí
thế chiến thắng của
nghĩa quân Lam Sơn
có dùng thành ngữ
“chết như rạ”
Viết đoạn văn ngắn
(150 – 200 chữ) sử
dụng thành ngữ thể
hiện cảm nhận về lịch
sử đất nước sau khi
đọc văn bản Sự tích
Hồ Gươm
Chương trình Học tốt Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
VIẾT
TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH CỦA MỘT VĂN BẢN BẰNG SƠ ĐỒ
A. Hướng dẫn phân tích kiểu văn bản
Tóm tắt văn bản Thánh Gióng bằng sơ đồ:
Sơ đồ trên …………………………………..
Về hình thức Về nội dung
Gợi ý: Sơ đồ trên đã đáp ứng được các yêu cầu về nội dung và hình thức:
Về hình thức Về nội dung
- Phù hợp với nội dung của kiểu văn bản:
sơ đồ ngắn gọn, dễ hiểu.
- Kết hợp hài hòa, hợp lí giữa các từ khóa
với hình vẽ, mũi tên, các kí hiệu,…
- Trình bày sáng rõ, có tính thẩm mĩ.
- Tóm lược đúng và đủ các phần, đoạn, ý
chính của văn bản Thánh Gióng.
- Sử dụng được các từ khóa, cụm từ chọn
lọc: “ra đời kì lạ”, “đánh giặc Ân”, “chiến
thắng”, “về trời”, “ghi nhớ công ơn”.
- Thể hiện được quan hệ giữa các phần,
đoạn, ý chính của văn bản: các ý trong sơ
đồ đều liên quan tới nhau, sự việc này dẫn
tới sự việc kia.
- Thể hiện được nội dung bao quát của văn
bản: người anh hùng đánh thắng giặc Ân.
Chương trình Học tốt Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
B. Đề bài:
Hãy tóm tắt bằng sơ đồ một văn bản mà em đã học hoặc đã đọc
Hs hoàn thành sơ đồ
Các bước Tóm tắt nội dung chính của một văn bản bằng sơ đồ
C. Bài làm của HS
Bước 1
Bước 2
Bước 3
Chương trình Học tốt Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
NÓI VÀ NGHE:
THẢO LUẬN NHÓM NHỎ VỀ MỘT VẤN ĐỀ CẦN CÓ
GIẢI PHÁP THỐNG NHẤT
1. Các bước chuẩn bị thảo luận
2. Các bước tiến hành thảo luận
Chương trình Học tốt Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
3. Tổng kết quy trình thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất
Chương trình Học tốt Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
ÔN TẬP
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. Ôn tập phần đọc
Phiếu học tập:
Tóm tắt truyền thuyết mà em đã biết
Thánh Gióng
(1) Một cậu bé ra đời một cách kì lạ. Đứa trẻ này không biết nói, không biết cười, tiếng
nói đầu tiên là đòi đi đánh giặc.
(2)………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..
(3) Chú bé trở thành tráng sĩ với ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt và dẹp tan quân
xâm lược.
(4) ……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….. (5) Thánh Gióng được nhân dân ghi nhớ công ơn đánh giặc cứu nước.
Sự tích Hồ Gươm
(1) ………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..
(2) Lê Thận nhặt được lưỡi gươm ở dưới nước (3)
(4) Lê Lợi có được chuôi gươm nạm ngọc trên rừng, lắp với lưỡi gươm thì vừa như in.
(5) Có thanh gươm thần, hào khí của nghĩa quân tăng cao, quét sạch giặc Minh.
(6) ………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..
(7) ………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..
Chương trình Học tốt Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
Bánh chưng bánh
giầy
(1) Lúc về già, Hùng Vương thứ sáu muốn truyền ngôi cho con trai của mình.
(2) ………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..
(3) ………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..
(4) Lang Liêu trằn trọc, suy nghĩ về món ăn để dự thi. Chàng được thần gợi ý và sáng
tạo nên bánh hình vuông, hình tròn.
(5) Vua cha rất vừa ý với món bánh của Lang Liêu, đặt tên là bánh chưng, bánh giầy và
đem bánh tế Trời, Đất, tổ tiên. Sau đó, vua truyền ngôi cho.
Gợi ý:
PHIẾU HỌC TẬP :
Tóm tắt truyền thuyết mà em đã biết
Thánh Gióng
(1) Một cậu bé ra đời một cách kì lạ. Đứa trẻ này không biết nói, không biết cười, tiếng
nói đầu tiên là đòi đi đánh giặc.
(2) Chú bé được dân làng góp gạo nuôi lớn, ai cũng mong đến ngày cậu giết giặc cứu
nước.
(3) Chú bé trở thành tráng sĩ với ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt và dẹp tan quân xâm lược.
(4) Sau khi dẹp xong giặc Ân, tráng sĩ cưỡi ngựa bay về trời.
(5) Thánh Gióng được nhân dân ghi nhớ công ơn đánh giặc cứu nước.
Sự tích Hồ Gươm
(1) Nghĩa quân Lam Sơn buổi đầu chống giặc còn non yếu nên đức Long Quân cho
mượn gươm thần.
(2) Lê Thận nhặt được lưỡi gươm ở dưới nước
Chương trình Học tốt Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
(3) Lê Lợi đến nhà Lê Thận, thấy lưỡi gươm phát sáng, lưỡi gươm hiện chữ “Thuận
Thiên”.
(4) Lê Lợi có được chuôi gươm nạm ngọc trên rừng, lắp với lưỡi gươm thì vừa như in.
(5) Có thanh gươm thần, hào khí của nghĩa quân tăng cao, quét sạch giặc Minh
(6) Đất nước thanh bình, Rùa Vàng hiện lên giữa hồ Tả Vọng, yêu cầu vua hoàn gươm
cho Long Quân, vua đã hoàn trả.
(7) Từ đó, hồ Tả Vọng mang tên Hồ Gươm, hay Hồ Hoàn Kiếm.
Bánh chưng bánh giầy
(1) Lúc về già, Hùng Vương thứ sáu muốn truyền ngôi cho con trai của mình.
(2) Nhà vua đưa ra thử thách cho người nối ngôi: Ai tìm được thức ăn ngon lành để bày
cỗ dâng Trời Đất, tổ tiên có ý nghĩa nhất, vua sẽ truyền ngôi cho.
(3) Các lang bắt đầu thực hiện thử thách: Các anh trai của Lang Liêu sai người đi tìm
của quý trên rừng, dưới biển; làm cỗ thật hậu, thật ngon.
(4) Lang Liêu trằn trọc, suy nghĩ về món ăn để dự thi. Chàng được thần gợi ý và sáng
tạo nên bánh hình vuông, hình tròn.
(5) Vua cha rất vừa ý với món bánh của Lang Liêu, đặt tên là bánh chưng, bánh giầy và
đem bánh tế Trời, Đất, tổ tiên. Sau đó, vua truyền ngôi cho.
PHIẾU HỌC TẬP
Ấn tượng trong em về sự kiện, chi tiết đặc sắc,
đáng nhớ
Nội dung Thánh Gióng Sự tích Hồ Gươm Bánh chưng, bánh giầy
Sự kiện, chi
tiết
Lí do lựa chọn
Chương trình Học tốt Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
Nội dung Thánh Gióng Sự tích Hồ Gươm Bánh chưng, bánh giầy
Sự kiện, chi
tiết
Đến đấy, một mình
một ngựa, tráng sĩ
lên đỉnh núi, cởi giáp
sắt bỏ lại, rồi cả
người lẫn ngựa từ từ
bay lên trời.
Khi lắp lưỡi
gươm vào chuôi
thì thấy vừa như
in.
Chàng chọn gạo nếp thật
dẻo thơm làm những chiếc
bánh vuông vức, có nhân
thịt và đậu, để tượng hình
Đất. Lại lấy lá xanh bọc
ngoài, chẻ lạt, buộc lại cẩn
thận, rồi cho vào nồi lớn đổ
nhiều nước, đun thật kĩ.
Chương trình Học tốt Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
Đồ xôi, giã nhuyễn,
làm thành những chiếc
bánh tròn trặn, xinh
xắn để tượng hình
Trời.
Lí do lựa chọn
Thể hiện rõ nét
các phẩm chất
của người anh
hùng chống ngoại
xâm: yêu nước,
dũng cảm, không
màng danh lợi.
Khắc họa sự
đồng lòng,
đoàn kết đánh
giặc của nhân
dân ở khắp nơi
trong nước, từ
miền biển cho
đến vùng rừng
núi.
Bộc lộ phẩm chất của
Lang Liêu:
• Có tài năng khéo léo,
sáng tạo
• Suy nghĩ rất độc đáo • Chân thành, tận tâm,
thông minh
Chương trình Học tốt Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
2 Ôn tập phần viết
*Sơ đồ tóm tắt văn bản
a. Yêu cầu khi làm sơ đồ tóm tắt văn bản
b. Các bước tóm tắt văn bản bằng sơ đồ
Chương trình Học tốt Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
3.Bài học rút ra về lịch sử nước mình ( hs tự chia sẻ)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………