hội chứng màng não -...
TRANSCRIPT
Hội chứng màng não
PGS.TS Cao Phi Phong.Bộ môn thần kinh ĐHYD TP.HCM
2016
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Nêu giải phẫu, sinh lý màng não và
dịch não tủy.
2. Mô tả được các triệu chứng cơ bản
của hội chứng màng não.
3. Nêu đuợc các nguyên nhân của hội
chứng màng não.
I. Đại cương
Hội chứng màng não: do nhiều nguyên nhân,
lâm sàng gồm ba nhóm:
+ hội chứng kích thích màng não,
+ hội chứng dịch não tủy
+ tổn thương não.
Chẩn đoán là dựa vào sự thay đổi về dịch
não tủy, nếu có hội chứng kích thích màng não
(dịch não tủy bình thường là phản ứng màng não).
Viêm màng não là bệnh gây ra bởi sự viêm nhiễm màng
bảo vệ bao phủ não và tủy sống còn gọi màng não
Viêm nhiễm thường gây ra bởi sự nhiễm trùng của dịch
xung quanh não và tủy
Viêm màng não đe dọa sự sống bởi vì sự viêm nhiễm
gần não và tủy sống, được xem như “cấp cứu nội khoa”
Hội chứng màng não thường gặp là viêm màng não
II. Giải phẫu-sinh lý màng não
1. Giải phẫu màng não
Gồm có 3 màng
Màng cứng (dura mater): màng xơ dày, dính chặt vào mặt
trong xương sọ và gồm có hai lá. dính với nhau, chúng chỉ
tách ra ở những chỗ tạo thành xoang tĩnh mạch.
Màng nhện (arachnoidea): mỏng, nằm sát mặt trong của
màng cứng.
Màng nuôi, màng mềm (pia mater): Dính sát tổ chức
não, có nhiều mạch máu. Giữa màng nhện và màng nuôi
là khoang dưới nhện chứa dịch não tủy.
Màng nuôiMàng nhện
Bao quanh bảo vệ não bộ, tủy sống và phần
đầu các dây thần kinh sọ não.
Màng não bị tổn thương:
+ nhiều nguyên nhân khác nhau,
+ lâm sàng: hội chứng màng não
(Cảm giác màng não: dây V, IX, X, các rễ thần kinh C1, C2,
C3 và các sợi thần kinh giao cảm cổ chi phối; những chỗ có
màng cứng, xoang tĩnh mạch, động mạch rất nhạy cảm với
kích thích đau; chất não, màng nhện, màng nuôi không nhận
biết cảm giác đau).
2. Chức năng màng não
3. Dịch não tủy
Chất lỏng, không màu, thành phần:
- các chất muối vô cơ: tương tự trong huyết tương.
- glucose: khoảng một nửa so với đường máu
- protein: vết
- một vài tế bào hiện diện, là những lymphocyte. (từ 0 – 3
bạch cầu/mm3 dịch não tủy)
Nằm nghiêng áp lực dịch não tủy 60 – 150 mmH2O (tăng khi
đứng dậy, ho hay tĩnh mạch cảnh trong bị chèn ép ở vùng cổ).
Tổng số dịch não tủy khoảng 130ml.
- Tiết ra bởi đám rối màng mạch
ở não thất bên.
- Chảy vào não thất 3 qua lỗ
Monro, qua cống Sylvius vào
não thất 4, chảy vào khoang
dưới nhện qua lỗ Magendie và
Luschka.
- Hấp thu chủ yếu bởi các hạt
Pacchioni (là tổ chức đặc biệt
của màng nhện), ngoài ra còn
qua xoang tĩnh mạch, màng
bạch huyết
- Chất đệm giữa hệ thần kinh trung ương với phần
xương bao quanh, chống lại chấn thương cơ học.
- Mối liên hệ giữa dịch não tủy - mô thần kinh - mạch
máu (thể tích của não hay thể tích máu gia tăng, thể
tích của dịch não tủy giảm xuống).
- Nuôi dưỡng mô thần kinh.
- Loại bỏ các sản phẩm chuyển hóa hệ thần kinh.
Chức năng dịch não tủy
III. Triệu chứng học
1. Hội chứng kích màng não
Triệu chứng cơ năngTam chứng màng não gồm ba dấu chứng sau:
1.Ðau đầu: Thường gặp, đau dữ dội, lan tỏa hoặc khu
trú, liên tục, cơn, tăng lên tiếng động, ánh sáng hay khi
cử động đột ngột. Dùng thuốc giảm đau ít đáp ứng,
nhưng rút bớt dịch não tủy giảm đau nhanh.
2. Nôn vọt: Nôn thành vòi nhất là khi thay đổi tư thế,
nôn xong đở đau đầu.
3. Sợ ánh sáng: ánh sáng chói, không thích nghi ánh
sáng (Táo bón: không kèm chướng bụng, dùng
thuốc nhuận tràng không đở).
Triệu chứng thực thể
Co cứng cơ: Tư thế cò súng (đầu ngữa ra sau, chân
co vào bụng quay vào chổ tối)
Dấu cứng gáy: cằm không gập vào ngực
Triệu chứng thực thểDấu Kernig:
Người bệnh nằm ngửa, đặt cẳng chân vuông góc với đùi,
đùi vuông góc với thân mình.
Thầy thuốc nâng từ từ cẳng chân lên thẳng trục với đùi.
Trường hợp tổn thương màng não, các cơ sau đùi và cẳng
chân co cứng, không nâng cẳng chân lên được hoặc nâng
lên được rất ít, hay đau: Dấu hiệu Kerrnig dương tính, được
tính bằng góc tạo bởi cẳng chân và đùi.
.
Triệu chứng thực thểDấu Brudzinski:
Người bệnh nằm ngửa, chân duỗi thẳng. Tay trái để
vào bụng người bệnh, tay nâng người bệnh sao cho
thân người bệnh thẳng góc với giường.
Nếu có hiện tượng co cứng, ta thấy cẳng chân gập vào
đùi, đùi gập vào bụng, chân co lại
Các dấu hiệu khác
- Tăng cảm giác đau toàn thân nên có khi sờ vào, bóp nhẹ
đã kêu đau.
- Sợ ánh sáng do tăng cảm giác đau khi nhìn ánh sáng.
- Tăng phản xạ gân xương.
- Rối loạn giao cảm:
Mặt khi đỏ khi tái.
Vạch màng não (+)
(khi vạch ở da bụng vạch đỏ thẩm hơn, lan rộng nơi vạch và
giữ lâu, thường trên 1 - 3 phút).
2. Triệu chứng tổn thương não
Có thể có một hay nhiều các dấu chứng sau:
- Rối loạn tinh thần: Lơ mơ đến hôn mê, hoặc mê sảng.
- Rối loạn cơ tròn: Bí hay tiểu không tự chủ.
- Rối loạn vận động:
Liệt hoặc tổn thương các dây sọ não(liệt dây VI).
Ðộng kinh nhất là đối với viêm màng não ở trẻ em.
3. Hội chứng về dịch não tủy
Hội chứng này rất quan trọng để chẩn đoán xác định và
chẩn đoán nguyên nhân
a. Áp lực DNT
- Áp lực thường tăng từ 25cm H20 trở lên khi chọc dò
thắt lưng ở tư thế nằm (bình thường 7 - 20 cm H20 ).
b. Màu sắc
Có thể gặp các màu sắc sau:
- Màu đỏ (hồng): Ðều từ đầu đến cuối do xuất huyết màng
não, chấn thương sọ não, tăng huyết áp, vỡ dị dạng mạch,
bệnh máu, viêm màng não tối cấp.
(loại trừ chọc nhầm mạch máu, lúc đầu đỏ sau đó nhạt dần,
để lâu sẽ động).
- Màu vàng: xuất huyết củ(sau 4 - 5 ngày) nhưng khi soi kính
hiển vi vẫn còn thấy hồng cầu hay do lao màng não.
- Màu đục: Do viêm màng não mủ (não mô cầu, phế cầu, tụ
cầu...).
- Màu trong: Có thể do lao, siêu vi.
c. Tế bào vi trùng:
- Hồng cầu: do xuất huyết.
- Bạch cầu: trên 10 con/mm3 ở người lớn là bệnh lý
Bạch cầu trung tính > 50 % trong viêm màng não mủ.
Lympho ( 50 % trong viêm màng não do lao, siêu vi,
giang mai, nấm...
- Tế bào lạ do ung thư di căn
- Tế bào ưa axit do dị ứng hoặc do ký sinh trùng (ấu trùng
sán lợn).
- Soi hoặc nuôi cấy có thể phát hiện được vi khuẩn hoặc
siêu vi.
d. Sinh hóa
- Protein tăng ( trên 50 mg%) tăng nhiều nhất trong
viêm màng não mủ.
- Glucose và muối giảm trong viêm màng não mủ và
lao, bình thường trong viêm màng não và do siêu vi.
- BW dương tính trong giang mai não màng não
Bình thường albumine 14 - 45mg%, glucose 50 - 75mg%
(bằng 1/2 hoặc 1/3 glucose máu), NaCl 110mEq/ L.
IV. Chẩn đoán phân biệt
1. Phản ứng màng não
- Lâm sàng như hội chứng màng não. Tuy nhiên không có
sự biến đổi của thành phần dịch não tủy
- Gặp ở trẻ em trong bệnh lý nhiễm độc.
- Chọc hút khoảng 10ml dịch não tủy, lâm sàng được cải
thiện rõ.
2. Giả màng não
- Do đau cơ,
- Viêm , chấn thương cột sống cổ,
- Nhiễm virus
V. Nguyên nhân viêm màng não
Nguyên nhân
1. Vi trùng
2. Siêu vi trùng
3. Nấm
4. Rickettsia (rocky mountain spotted fever)
5. Ký sinh trùng/protozoal
6. Tổn thương vật lý (physical injury)
7. Ung thư
8. Thuốc (NSAID’S)
1. Vi trùng
Vi trùng
Haemophilus influenzae meningitis
+ Xảy ra hầu hết trẻ em (6
tháng- 4 tuổi)
+ gram âm, hiếu khí
(aerobic)
+ capsule antigen type b
+ chích ngừa
Streptococcus pneumoniae
Meningitis, Pneumococcal meningitis
+ gram dương, khuẩn cầu đôi
(diplococci)
+ 70 % có ở vòm hầu người
khỏe mạnh
+ thường gặp trẻ em 1 tháng –
4 tuổi
+ phòng ngừa: chích ngừa
+ Trẻ em tử vong 30%, người
già 80%
Neisseria Meningitis
(meningococcal meningitis)
+ gram âm, hiếu khí, cocci,
capsule
+ 10% có ở vòm hầu người
khỏe mạnh
+ khởi đầu đau họng, rash
+ chủng ngừa khuyến cáo
ở học sinh
2. Siêu vi trùng
Viêm màng não siêu vi
Thời gian ủ bệnh 3-6 ngày
Thời gian bệnh 7-10 ngày
Thường gặp và nhẹ hơn viêm màng não vi trùng
Trẻ em và người lớn <30 tuổi
Thường gặp enterovirus
3. Các nguyên nhân khác
VI. Biến chứng
Tổn thương não
Tích tụ dịch giữa hộp sọ và não
Điếc tai
Hydrocephalus (tràn dịch não )
Cơn động kinh
VII. Chẩn đoán
Chọc DNT và khảo sát: tế bào, đường và protein
Cấy máu
Xquang phổi
CT đầu
Nhuộm gram, cấy DNT
PMN: polymorphonuclear leukocytes
Laboratory
C-Reactive protein( CRP)
Cấy máu và các dịch khác
Công thức máu, tốc độ máu lắng, điện giải, BUN,
Creatinie….
Chẩn đoán hình ảnh
EEG (Electro encephalogram) nếu có cơn co giật
CT não khi bn ổn định
VIII. Điều trị
Kháng sinh VMN vi trùng: tùy thuộc vi trùng gây bệnh
Kháng sinh không ảnh hưởng trên VMN siêu vi
Điều trị phù não, co giật, shock…..
VIII. Điều trị
IX. Phòng ngừa
Haemophilus vaccine(HiB) cho trẻ em
Pneumococcal conjugate vaccine thường quy cho trẻ em,
rất hiệu quả phòng ngừa VMN
Các thành viên tiếp xúc người bệnh VMN mô
cầu(meningococcal meningitis uống kháng sinh phòng ngừa
Câu hỏi?