he tieu hoa p1

47
Chương 4 : GIẢI PHẨU- SINH LÝ HỆ TIÊU HÓA (Digestive System) Dr Võ Văn Toàn- Quynhon University

Upload: pham-ngoc-quang

Post on 27-May-2015

5.117 views

Category:

Documents


2 download

TRANSCRIPT

Page 1: He tieu hoa p1

Chương 4 :GIẢI PHẨU- SINH LÝ

HỆ TIÊU HÓA (Digestive System)Dr Võ Văn Toàn- Quynhon University

Page 2: He tieu hoa p1

2

Các động vật dị dưỡng được phân chia thành 3 nhóm dựa vào nguồn thức ăn :

- Động vật ăn cỏ (Herbivores) là nhóm động vật chỉ ăn cỏ (Trâu, bò, dê cừu)

- Động vật ăn thịt (Carnivores) là nhóm động vật ăn động vật khác (Hổ, báo..)

- Động vật ăn tạp (Omnivores) là những động vật ăn cả thực vật lẫn động vật khác ( Lợn, người..)

I/ SƠ LƯỢC VỀ HỆ TIÊU HÓA

Page 3: He tieu hoa p1

3

Động vật đơn bào tiêu hóa thức ăn bằng các không bào bên trong

cơ thể

Page 4: He tieu hoa p1

4

Động vật đa bào bậc thấp tiêu hóa thức ăn bằng xoang cơ thể, nhưng chưa có sự phân hóa

Page 5: He tieu hoa p1

5

Page 6: He tieu hoa p1

6

Quá trình biệt hóa bắt đầu xuất hiện khi cơ quan tiêu hóa được phân chia thành miệng và hậu môn:

- Giun tròn đã có các phần của hệ tiêu hóa nguyên sơ

- Ruột có hình ống và có màng biểu bì

- Các động vật bậc cao có hệ tiêu hóa phân hóa thành các vùng riêng biệt

Page 7: He tieu hoa p1

7

Hệ tiêu hóa của giun tròn

Page 8: He tieu hoa p1

8

Hệ tiêu hóa giun đất

Page 9: He tieu hoa p1

9

Hệ tiêu hóa Châu chấu

Page 10: He tieu hoa p1

10

Tiêu hóa bò sát

Page 11: He tieu hoa p1

11

Dự trữ thức ăn

Tiêu hóa Chim

Page 12: He tieu hoa p1

12

Tiêu hóa CáĂn cỏ

Ăn thịt

Page 13: He tieu hoa p1

13

Hệ tiêu hóa loài ăn sâu bọ

Page 14: He tieu hoa p1

14

Tiêu hóa loài ăn thịt

Page 15: He tieu hoa p1

15

Tiêu hóa loài ăn cỏ

Page 16: He tieu hoa p1

16

Tiêu hóa thỏ

Page 17: He tieu hoa p1

17

Page 18: He tieu hoa p1

18

Page 19: He tieu hoa p1

19

Page 20: He tieu hoa p1

20

Hệ tiêu hóa ngựa

Page 21: He tieu hoa p1

21

Page 22: He tieu hoa p1

22

Chức năng của Hệ tiêu hóa

Hệ tiêu hóa (ống tiêu hóa) cùng một số cơ quan như gan, tụy có chức năng tiếp nhận, thực hiện các quá trình biến đổi cơ học, hóa học và vi sinh vật các hợp chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản có thể hấp thu và sử dụng được

Ví dụ : Protein thành axit amin, Gluxit thành đường đơn …

Page 23: He tieu hoa p1

23

Page 24: He tieu hoa p1

24

Hệ tiêu hóa động vật có xương sống Hệ tiêu hóa ĐVCXS gồm một ống tiêu hóa

và được phân chia thành các bộ phận: - Miệng và hầu: Để lấy thức ăn- Thực quản: Đưa thức ăn xuống dạ dày- Dạ dày: Tiêu hóa sơ bộ thức ăn- Ruột non: Tiêu hóa và hấp thu thức ăn- Ruột già: Tập trung các chất thải- Lỗ huyệt hoặc trực tràng: Lưu giữ chất thải- Hậu môn: Đưa chất thải ra ngoài môi trường

Page 25: He tieu hoa p1

25

Cấu tạo ống tiêu hóa Ống tiêu hóa cấu tạo gồm 4 lớp:

- Lớp niêm mạc (Mucosa): Gồm các tế bào biểu bì, ở bên trong là lớp chất nhầy

- Lớp dưới niêm mạc (Submucosa) : Mô liên kết

- Lớp cơ (Muscularis) : Gồm hai lớp cơ trơn (smooth muscles) hoặc 3 lớp (dạ dày)

- Lớp thanh mạc (Serosa) : Là lớp biểu mô bao phủ bề mặt ngoài

Page 26: He tieu hoa p1

26

Page 27: He tieu hoa p1

27

Page 28: He tieu hoa p1

28

+ Ba giai đoạn: - Lấy thức ăn, nước uống - Nhai và tẩm nước bọt - Nuốt + Chịu tác động của hai quá trình: - Cơ học (nhai) - Hóa học (enzym)

II/ TIÊU HÓA Ở MIỆNG

Page 29: He tieu hoa p1

29

Khoang miệng chó

Page 30: He tieu hoa p1

30

Miệng và răng

Răng cửa Răng nanh

Răng hàm

Page 31: He tieu hoa p1

31

1/ Lấy thức ăn và nước uống • Động vật nhờ mắt và mũi để tìm thức ăn và phân biệt tính

chất của thức ăn để cho vào miệng • Mỗi loài gia súc có cách lấy thức ăn khác nhau: - Lợn: Dùng mũi ủi tìm thức ăn và dùng môi dưới nhọn

đưa thức ăn vào miệng - Trâu bò: Lấy thức ăn chủ yếu bằng lưỡi, dùng răng cửa

hàm dưới và lợi hàm trên giữ và giật của đầu để vặt đứt cỏ

- Ngựa, dê, cừu dùng môi trên và răng cửa để lấy thức ăn• Uống nước : - Động vật ăn thịt thè lưỡi và cong lại như cái thìa để lấy

nước và thức ăn lỏng - Các loài khác nhờ vào tác dụng hút của áp lực âm trong

xoang miệng để hút nước và thức ăn lỏng

Page 32: He tieu hoa p1

32

2/ Nhai + Nhai là động tác phối hợp giữa đầu, răng, má và lưỡi để cắt xé, nghiền nát thức ăn rồi tẩm nhuận nước bọt và viên thành viên cho dễ nuốt

+ Nhai có tác dụng kích thích vị giác, tăng tính thèm ăn có ý nghĩa khởi động quá trình tiêu hóa

+ Cung phản xạ nhai : Thức ăn Niêm mạc miệng Trung khu nhai (hành tủy) Võ não Cơ nhai

Page 33: He tieu hoa p1

33

+ Trung khu bài tiết nước bọt cũng ở hành tủy nên nhai càng kỹ, kích thích vị giác càng tăng, nước bọt tiết ra càng nhiều

+ Giữa các loài gia súc động tác nhai cũng khác nhau: - Động vật ăn thịt dùng năng nanh để xé và răng hàm để nhai thức ăn- Động vật ăn cỏ dùng vận động hàm dưới để nhai nghiền thức ăn, hàm trên như cái bàn thớt để chặt và băm cỏ- Động vật ăn tạp như lợn dùng vận động của hàm dưới để nhai (mép không đóng chặt làm phát âm thanh)

+ Động vật ăn thịt nhai không lâu và không kỹ bằng động vật ăn cỏ. Động vật nhai lại có hai lần nhai: lần thứ nhất nhai qua loa rồi nuốt xuống, lần thứ hai ợ lên nhai lại kỹ hơn

Page 34: He tieu hoa p1

34

a/ Quá trình tiết nước bọt • Ở gia súc nước bọt là một dịch thể hổn

hợp được tiết ra từ 3 đôi tuyến nước bọt là tuyến mang tai, tuyến dưới hàm và tuyến dưới lưỡi

- Tuyến mang tai thuộc tuyến tương dịch tiết ra dịch lỏng ít chất nhầy nhưng có nhiều protein và enzym tiêu hóa

- Tuyến dưới hàm và tuyến dưới lưỡi thuộc tuyến hỗn hợp vì có tương dịch vừa có chất nhầy muxin (mucoproteit)

Page 35: He tieu hoa p1

35

Tuyến nước bọt chó

Tuyến mang tai

Tuyến dưới hàm

Tuyến dưới lưỡi

Page 36: He tieu hoa p1

36

Thí nghiệm tiết nước bọt ở chó

Page 37: He tieu hoa p1

37

b/ Thành phần, tính chất và vai trò của nước bọt

• Thành phần: - Nước (99,0 – 99,4%)

- Vật chất khô (0,6- 1,0%)

Vật chất khô bao gồm:

- Protein : Mucoproteit, amilaza và maltaza

- Các muối vô cơ : Muối clorua, bicacbonat, sunphat, cacbonat của Na, K, Mg và Ca. Đặc biệt có nhiều NaHCO3 ở loài nhai lại (tạo môi trường dạ cỏ)

- Các sản phẩm trao đổi như urê, CO2 và các mảnh nhỏ do niêm mạc bong ra, bạch cầu và vi sinh vật

Page 38: He tieu hoa p1

38

Tính chất của nước bọt

• Có màu ánh sữa, có khi loãng, có khi dính

• Tỷ trọng 1,002 – 1,009

• pH: Ngựa, chó 7,5 ; lợn 7,3; trâu, bò 8,1

Page 39: He tieu hoa p1

39

Vai trò của nước bọt: • Tẩm ướt thức ăn, tạo thành viên dễ nuốt• Làm trơn, tránh xây xát cơ giới • Hòa tan các chất dễ tan, kích thích thèm ăn• Tiêu hóa tinh bột chín (amilaza và maltaza) • Diệt khuẩn (chứa lysozym có tính sát trùng)• Bảo đảm lượng nước và môi trường kiềm cho

dạ cỏ ở động vật nhai lại• Giúp cho cơ thể thoát nhiệt (chó, trâu) ở những

loài tuyến mồ hôi kém phát triển • Tẩy rửa các không thích hợp (sỏi, sạn, vật

đắng ....) trong khoang miệng.

Page 40: He tieu hoa p1

40

Page 41: He tieu hoa p1

41

c/ Quá trình tiết nước bọt của các loài vật nuôi • Tiết nước bọt ở lợn: Tuyến mang tai tiết liên tục,

lượng nước bọt tùy thuộc vào loại thức ăn. Lơn tiết khoảng 15 lít nước bọt trong 1 ngày đêm. Có nhiều enzym amilaza và maltaza hơn các loài khác.

• Tiết nước bọt ở loài nhai lại: Tuyến mang tai tiết liên tục. Lượng tiết phụ thuộc vào thức ăn (khô>tươi). Trâu bò tiết khoảng 60-90 lit nước bọt trong một ngày đêm. Hoạt động của tuyến mang tai phụ thuộc vào sự phát triển của dạ cỏ

• Tiết nước bọt ở ngựa: Chỉ tiết nước bọt khi ăn. Thức ăn khô và nhai lâu lượng nước bọt càng nhiều. Tổng lượng nước bọt trong ngày đêm là 40 lít.

Page 42: He tieu hoa p1

42

d/ Cơ chế điều hòa tiết nước bọt

Quá trình tiết nước bọt được điều hòa theo cơ chế thần kinh và thể dịch

+ Cơ chế thần kinh:

- Phản xạ không điều kiện (5 giai đoạn)

- Phản xạ có điều kiện (vỏ não)

+ Cơ chế thể dịch:

- Axit béo trong máu

- Calicrein (do TK phó giao cảm) làm tăng tiết nước bọt

Page 43: He tieu hoa p1

43

Thành lập phản xạ có điều kiện

Page 44: He tieu hoa p1

44

Phản xạ không điều kiện

Page 45: He tieu hoa p1

45

3/ Quá trình nuốt

• Thì ở miệng: Thức ăn được làm thành viên gọi là thực hoàn kích thích vào niêm mạc miệng gây phản xạ nuốt. Lúc này miệng ngậm lại, lưỡi cong lên tì vào khẩu cái , đẩy viên thức ăn về phía sau, thì này theo ý muốn

• Thì ở hầu: Khi đến hầu, viên thức ăn kích thích làm màng khẩu cái bật ngược lên đóng kín đường thông vào mũi, thanh quản nâng lên, màng tiểu thiệt bật xuống đóng kín đường thông vào thanh khí quản, nên viên thức ăn chỉ có đường duy nhất đi vào thực quản do co bóp của cơ hầu. Thì này không theo ý muốn.

• Thì ở thực quản: Do nhu động của thực quản, viên thức ăn được nuốt xuống qua lổ thượng vị vào dạ dày Thì này cũng không theo ý muốn.

Nuốt là một động tác phản xạ phức tạp chuyển thức ăn xuống dạ dày. Động tác nuốt được chia làm 3 thì:

Page 46: He tieu hoa p1

46

Page 47: He tieu hoa p1

47