hỆ thỐng hoÁ toÀn bỘ kiẾn thỨc lỚp 8-9 toÀn bỘ kiẾn thỨc lỚp 8-9 chức năng...
TRANSCRIPT
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
[Type text]
HỆ THỐNG HOÁ
TOÀN BỘ KIẾN THỨC LỚP 8-9
Chức năng cơ bản :
- Hệ thống hóa kiến thức, giúp học sinh nhớ nhanh, nhớ sâu.
- So sánh, tổng hợp, khái quát hoá các khái niệm.
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
[Type text]
- Đƣa ra dƣới dạng các công thức, sơ đồ dễ hiểu, kích thích tính tò
mò, tự tìm hiểu của học sinh.
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
[Type text]
i
ii
Ngoài ra có thể chia axit thành axit mạnh và axit yếu
Axit mạnh Axit trung bình Axit yếu Axit rất yếu
HỢ
P C
HẤ
T V
Ô C
Ơ
Oxit (AxOy)
Axit (HnB)
BAZƠ- M(OH)n
MUỐI (MxBy)
Oxit axit: CO2, SO2, SO3, NO2, N2O5, SiO2, P2O5
Oxit bazơ: Li2O, Na2O, K2O, CaO, BaO,
CuO,Fe2O3 Oxit trung tính: CO, NO…
Oxit lƣỡng tính: ZnO, Al2O3, Cr2O3
Axit không có oxi (Hidraxit): HCl, HBr, H2S, HF
Axit có oxi (Oxaxit): HNO3, H2SO4, H3PO4 ….
Bazơ tan (Kiềm): NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2
Bazơ không tan: Mg(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)3 …
Muối axit: NaHSO4, NaHCO3, Ca(HCO3)2 …
Muối trung hoà: NaCl, KNO3, CaCO3 …
PHÂN LOẠI
HCVC
HNO3
H2SO4
HCl
H3PO4
H2SO3 CH3COOH
H2CO3
H2S
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
[Type text]
OXIT AXIT BAZƠ MUỐI
ĐỊNH
NGHĨA
Là hợp chất của oxi với 1 nguyên tố
khác
Là hợp chất mà phân tử gồm 1 hay
nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit
Là hợp chất mà phân tử gồm 1
nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay
nhiều nhóm OH
Là hợp chất mà phân tử gồm kim loại
liên kết với gốc axit.
CTHH
Gọi nguyên tố trong oxit là A hoá trị n.
CTHH là:
- A2On nếu n lẻ
- AOn/2 nếu n chẵn
Gọi gốc axit là B có hoá trị n.
CTHH là: HnB
Gọi kim loại là M có hoá trị n
CTHH là: M(OH)n
Gọi kim loại là M, gốc axit là B
CTHH là: MxBy
TÊN GỌI
Tên oxit = Tên nguyên tố + oxit
Lƣu ý: Kèm theo hoá trị của kim loại
khi kim loại có nhiều hoá trị.
Khi phi kim có nhiều hoá trị thì kèm
tiếp đầu ngữ.
- Axit không có oxi: Axit + tên phi kim
+ hidric
- Axit có ít oxi: Axit + tên phi kim + ơ
(rơ)
- Axit có nhiều oxi: Axit + tên phi kim
+ ic (ric)
Tên bazơ = Tên kim loại + hidroxit
Lƣu ý: Kèm theo hoá trị của kim loại
khi kim loại có nhiều hoá trị.
Tên muối = tên kim loại + tên gốc
axit
Lƣu ý: Kèm theo hoá trị của kim loại
khi kim loại có nhiều hoá trị.
TCHH
1. Tác dụng với nƣớc
- Oxit axit tác dụng với nƣớc tạo thành
dd Axit
- Oxit bazơ tác dụng với nƣớc tạo thành
dd Bazơ
2. Oxax + dd Bazơ tạo thành muối và
nƣớc
3. Oxbz + dd Axit tạo thành muối và
nƣớc
4. Oxax + Oxbz tạo thành muối
1. Làm quỳ tím đỏ hồng
2. Tác dụng với Bazơ Muối và nƣớc
3. Tác dụng với oxit bazơ muối và
nƣớc
4. Tác dụng với kim loại muối và
Hidro
5. Tác dụng với muối muối mới và
axit mới
1. Tác dụng với axit muối và nƣớc
2. dd Kiềm làm đổi màu chất chỉ thị
- Làm quỳ tím xanh
- Làm dd phenolphtalein không màu
hồng
3. dd Kiềm tác dụng với oxax
muối và nƣớc
4. dd Kiềm + dd muối Muối +
Bazơ
5. Bazơ không tan bị nhiệt phân
oxit + nƣớc
1. Tác dụng với axit muối mới +
axit mới
2. dd muối + dd Kiềm muối mới +
bazơ mới
3. dd muối + Kim loại Muối mới
+ kim loại mới
4. dd muối + dd muối 2 muối mới
5. Một số muối bị nhiệt phân
Lưu ý - Oxit lƣỡng tính có thể tác dụng với cả
dd axit và dd kiềm
- HNO3, H2SO4 đặc có các tính chất
riêng
- Bazơ lƣỡng tính có thể tác dụng với
cả dd axit và dd kiềm
- Muối axit có thể phản ứng nhƣ 1
axit
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
[Type text]
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ
+ dd Muối
+ axit
+ dd bazơ + kim loại
t0
+ dd muối
t0
+ axit + Oxax
+ Oxit Bazơ
+ Bazơ
+ dd Muối
+ KL + Nƣớc + Nƣớc
Oxit
axit
OX
IT B
AZ
Ơ
MUỐI
+
NƢỚ
C
axit KIỀM
MUỐI
+ dd Axit + dd
Bazơ
Axit
MUỐI + H2O
QU
Ỳ T
ÍM
ĐỎ
MUỐI + H2 MUỐI + AXIT
MU
ỐI
BAZƠ KIỀM K.TAN
QU
Ỳ T
ÍM
XA
NH
PH
EN
OL
PH
AL
EIN
K
.MÀ
U
HỒ
NG
MUỐI + H2O
oxit +
h2O
MU
ỐI
+ A
XIT
MUỐI + BAZƠ
MUỐI + MUỐI
MUỐI + KIM
LOẠI
CÁC
SẢN PHẨM
KHÁC NHAU
TCHH CỦA OXIT TCHH CỦA AXIT
TCHH CỦA MUỐI TCHH CỦA BAZƠ
MUỐI +
BAZƠ
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
[Type text]
Lƣu ý: Thƣờng chỉ gặp 5 oxit bazơ tan đƣợc trong nƣớc là Li2O, Na2O, K2O, CaO,
BaO. Đây cũng là các oxit bazơ có thể tác dụng với oxit axit.
Đối với bazơ, có các tính chất chung cho cả 2 loại nhƣng có những tính
chất chỉ của Kiềm hoặc bazơ không tan
Một số loại hợp chất có các tính chất hoá học riêng, trong này không đề cập
tới, có thể xem phần đọc thêm hoặc các bài giới thiệu riêng trong sgk.
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
[Type text]
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
CÁC PHƢƠNG TRÌNH HOÁ HỌC MINH HOẠ THƢỜNG GẶP
4Al + 3O2 2Al2O3
CuO + H2 0t Cu + H2O
Fe2O3 + 3CO 0t 2Fe + 3CO2
S + O2 SO2
CaO + H2O Ca(OH)2
Cu(OH)2 0t CuO + H2O
CaO + 2HCl CaCl2 + H2O
CaO + CO2 CaCO3
Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2NaOH
NaOH + HCl NaCl + H2O
2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl
SO3 + H2O H2SO4
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
P2O5 + 6NaOH 2Na3PO4 + 3H2O
N2O5 + Na2O 2NaNO3
Phân
huỷ
+ H2O
+ dd Kiềm
+ Oxbz
+ Bazơ + Axit
+ Kim loại
+ dd Kiềm + Axit
+ Oxax
+ dd Muối
t0
+ H2O
+ Axit
+ Oxi + H2, CO + Oxi
MUỐI + H2O
Oxit axit OXIT BAZƠ
BAZƠ KIỀM K.TAN
+ Oxax
KIM LOẠI Phi kim
+ Oxbz
+ dd Muối AXIT MẠNH YẾU
Lưu ý:
- Một số oxit kim loại nhƣ Al2O3,
MgO, BaO, CaO, Na2O, K2O …
không bị H2, CO khử.
- Các oxit kim loại khi ở trạng thái
hoá trị cao là oxit axit nhƣ: CrO3,
Mn2O7,…
- Các phản ứng hoá học xảy ra phải
tuân theo các điều kiện của từng
phản ứng.
- Khi oxit axit tác dụng với dd
Kiềm thì tuỳ theo tỉ lệ số mol sẽ
tạo ra muối axit hay muối trung
hoà.
VD:
NaOH + CO2 NaHCO3
2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
- Khi tác dụng với H2SO4 đặc, kim
loại sẽ thể hiện hoá trị cao nhất,
không giải phóng Hidro
VD:
Cu + 2H2SO4 CuSO4 + SO2 +
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
[Type text]
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl
2HCl + Fe FeCl2 + H2
2HCl + Ba(OH)2 BaCl2 + 2H2O
6HCl + Fe2O3 2FeCl3 + 3H2O
2HCl + CaCO3 CaCl2 + 2H2O
ĐIỀU CHẾ CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ
`
19
20
21
13
14
12
6
7
8
9
10
11
1
2
3 5
4 KIM LOẠI + OXI
Phi kim + oxi
HỢP CHẤT + OXI
oxit
NHIỆT PHÂN MUỐI
NHIỆT PHÂN BAZƠ
KHÔNG TAN
BAZƠ
Phi kim + hidro
OXIT AXIT + NƢỚC
AXIT MẠNH + MUỐI
KIỀM + DD MUỐI
OXIT BAZƠ + NƢỚC
ĐIỆN PHÂN DD MUỐI (CÓ MÀNG NGĂN)
Axit
1. 3Fe + 2O2 0t Fe3O4
2. 4P + 5O2 0t 2P2O5
3. CH4 + O2 0t CO2 + 2H2O
4. CaCO3 0t CaO + CO2
5. Cu(OH)2 0t CuO + H2O
6. Cl2 + H2 askt 2HCl
7. SO3 + H2O H2SO4
8. BaCl2 + H2SO4 BaSO4 +
2HCl
9. Ca(OH)2 + Na2CO3
CaCO3 + 2NaOH
10. CaO + H2O Ca(OH)2
11. NaCl + 2H2O dpdd NaOH
+ Cl2 + H2
AXIT + BAZƠ
OXIT BAZƠ + DD AXIT
OXIT AXIT + DD KIỀM
MUỐI KIM LOẠI + PHI KIM
KIM LOẠI + DD AXIT
KIM LOẠI + DD MUỐI
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
[Type text]
15
16
17
18
OXIT AXIT
+ OXIT BAZƠ
DD MUỐI + DD MUỐI
DD MUỐI + DD KIỀM
MUỐI + DD AXIT
12. Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4 + 2H2O
13. CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
14. SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O
15. CaO + CO2 CaCO3
16. BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl
17. CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4
18. CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
19. 2Fe + 3Cl2 0t 2FeCl3
20. Fe + 2HCl FeCl2 + H2
21. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
[Type text]
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI.
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
(Khi Nào May Aó Záp Sắt Phải Hỏi Cúc Bạc Vàng)
Ý nghĩa: K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Hg Au Pt
+ O2: Nhiệt độ thƣờng Ở nhiệt độ cao Khó phản ứng
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Hg Au Pt
T¸c dông víi níc Kh«ng t¸c dông víi níc ë nhiÖt ®é thêng
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Hg Au Pt
T¸c dông víi c¸c axit th«ng thêng gi¶i phãng Hidro Kh«ng t¸c dông.
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Hg Au Pt
Kim lo¹i ®øng tríc ®Èy kim lo¹i ®øng sau ra khái muèi
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Hg Au Pt
H2, CO kh«ng khö ®îc oxit khö ®îc oxit c¸c kim lo¹i nµy ë nhiÖt ®é cao Chó ý:
- C¸c kim lo¹i ®øng tríc Mg ph¶n øng víi níc ë nhiÖt ®é thêng t¹o thµnh dd KiÒm vµ gi¶i phãng khÝ Hidro.
+ Axit + O2
+ Phi kim + DD Muối
KIM
LOẠI
oxit
MUỐI
MUỐI + H2
MUỐI + KL
1. 3Fe + 2O2 0t Fe3O4
2. 2Fe + 3Cl2 0t 2FeCl3
3. Fe + 2HCl FeCl2 + H2
4. Fe + CuSO4 FeSO4 +
Cu
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
[Type text]
- Trõ Au vµ Pt, c¸c kim lo¹i kh¸c ®Òu cã thÓ t¸c dông víi HNO3 vµ H2SO4 ®Æc nhng kh«ng gi¶i phãng Hidro.
SO SÁNH TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA NHÔM VÀ SẮT
* Giống:
- Đều có các tính chất chung của kim loại.
- Đều không tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc nguội
* Khác: Tính chất Al (NTK = 27) Fe (NTK = 56)
Tính chất
vật lý
- Kim loại màu trắng, có ánh kim, nhẹ, dẫn điện
nhiệt tốt.
- t0
nc = 6600C
- Là kim loại nhẹ, dễ dát mỏng, dẻo.
- Kim loại màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện
nhiệt kém hơn Nhôm.
- t0nc = 1539
0C
- Là kim loại nặng, dẻo nên dễ rèn.
Tác dụng với
phi kim 2Al + 3Cl2
0t 2AlCl3
2Al + 3S 0t Al2S3
2Fe + 3Cl2 0t 2FeCl3
Fe + S 0t FeS
Tác dụng với
axit 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Tác dụng với
dd muối 2Al + 3FeSO4 Al2(SO4)3 + 3Fe Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag
Tác dụng với
dd Kiềm
2Al + 2NaOH + H2O
2NaAlO2 + 3H2
Không phản ứng
Hợp chất - Al2O3 có tính lƣỡng tính
Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3+ 2NaOH2NaAlO2 + H2O
- Al(OH)3 kết tủa dạng keo, là hợp chất lƣỡng
tính
- FeO, Fe2O3 và Fe3O4 đều là các oxit bazơ
- Fe(OH)2 màu trắng xanh
- Fe(OH)3 màu nâu đỏ
Kết luận - Nhôm là kim loại lƣỡng tính, có thể tác dụng
với cả dd Axit và dd Kiềm. Trong các phản ứng
hoá học, Nhôm thể hiện hoá trị III
- Sắt thể hiện 2 hoá trị: II, III
+ Tác dụng với axit thông thƣờng, với phi kim
yếu, với dd muối: II
+ Tác dụng với H2SO4 đặc nóng, dd HNO3, với
phi kim mạnh: III
GANG VÀ THÉP Gang Thép
Đ/N - Gang là hợp kim của Sắt với Cacbon và 1 số
nguyên tố khác nhƣ Mn, Si, S… (%C=25%)
- Thép là hợp kim của Sắt với Cacbon và 1 số
nguyên tố khác (%C<2%)
Sản xuất C + O2
0t CO2
CO2 + C 0t 2CO
3CO + Fe2O3 0t 2Fe + 3CO2
4CO + Fe3O4 0t 3Fe + 4CO2
2Fe + O2 0t 2FeO
FeO + C 0t Fe + CO
FeO + Mn 0t Fe + MnO
2FeO + Si 0t 2Fe + SiO2
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
[Type text]
CaO + SiO2 0t CaSiO3
Tính chất Cứng, giòn… Cứng, đàn hồi…
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA PHI KIM.
+ Oxit KL + O2
Ba dạng thù hình của Cacbon
+ NaOH
+ KOH,
t0
+ NaOH
+ H2O
+ Kim loại
+ Hidro + Hidro
+ O2
+ Kim loại
Phi
Kim
Oxit axit
MUỐI CLORUA
SẢN PHẨM KHÍ
Clo
HCl
OXIT KIM LOẠI HOẶC MUỐI
HCl + HClO NaCl +
NaClO Níc Gia-ven
KCl + KClO3
cacbon
Kim cƣơng: Là chất rắn
trong suốt, cứng, không
dẫn điện…
Làm đồ trang sức, mũi
khoan, dao cắt kính…
Than chì: Là chất rắn,
mềm, có khả năng dẫn điện
Làm điện cực, chất bôi
trơn, ruột bút chì…
Cacbon vô định hình: Là
chất rắn, xốp, không có khả
năng dẫn điện, có ính hấp
phụ.
Làm nhiên liệu, chế tạo
mặt nạ phòng độc…
CO2 KIM LOẠI + CO2
CÁC PHƢƠNG TRÌNH HOÁ HỌC ĐÁNG NHỚ
1. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
2. Fe + S 0t FeS
3. H2O + Cl2 HCl + HClO
4. 2NaOH + Cl2 NaCl + NaClO + H2O
5. 4HCl + MnO2 0tMnCl2 + Cl2 + 2H2O
6. NaCl + 2H2O dpdd
mnx2NaOH + Cl2 +
H2
7. C + 2CuO 0t 2Cu + CO2
8. 3CO + Fe2O3 0t 2Fe + 3CO2
9. NaOH + CO2 NaHCO3
10. 2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
[Type text]
Hợp chất Metan Etilen Axetilen Benzen
CTPT. PTK CH4 = 16 C2H4 = 28 C2H2 = 26 C6H6 = 78
Công thức
cấu tạo C
H
H
H
H
Liên kết đơn
C
H H
H
C
H
Liên kết đôi gồm 1 liên kết bền và 1 liên
kết kém bền
C HH C
Liên kết ba gồm 1 liên kết bền và 2
liên kết kém bền
3lk đôi và 3lk đơn xen kẽ trong vòng
6 cạnh đều
Trạng thái Khí Lỏng
Tính chất vật
lý
Không màu, không mùi, ít tan trong nƣớc, nhẹ hơn không khí. Không màu, không tan trong nƣớc,
nhẹ hơn nƣớc, hoà tan nhiều chất,
độc
Tính chất hoá
học
- Giống nhau
Có phản ứng cháy sinh ra CO2 và H2O
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O
2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O
2C6H6 + 15O2 12CO2 + 6H2O
- Khác nhau Chỉ tham gia phản ứng thế
CH4 + Cl2 anhsang
CH3Cl + HCl
Có phản ứng cộng
C2H4 + Br2 C2H4Br2
C2H4 + H2 0, ,Ni t P C2H6
C2H4 + H2O C2H5OH
Cã ph¶n øng céng
C2H2 + Br2 C2H2Br2
C2H2 + Br2 C2H2Br4
Võa cã ph¶n øng thÕ vµ ph¶n øng céng (khã)
C6H6 + Br2
0,Fe t
C6H5Br + HBr
C6H6 + Cl2 asMT
C6H6Cl6
Ứng dông Lµm nhiªn liÖu, nguyªn liÖu trong ®êi sèng vµ trong c«ng nghiÖp
Lµm nguyªn liÖu ®iÒu chÕ nhùa PE, rîu Etylic, Axit Axetic, kÝch thÝch qu¶ chÝn.
Lµm nhiªn liÖu hµn x×, th¾p s¸ng, lµ nguyªn liÖu s¶n xuÊt PVC, cao su …
Lµm dung m«i, diÒu chÕ thuèc nhuém, dîc phÈm, thuèc BVTV…
Điều chế Có trong khí thiên nhiên, khí đồng
hành, khí bùn ao.
Sp chế hoá dầu mỏ, sinh ra khi quả chín
C2H5OH
02 4 ,H SO d t
C2H4 + H2O
Cho đất đèn + nƣớc, sp chế hoá dầu
mỏ
CaC2 + H2O
C2H2 + Ca(OH)2
Sản phẩm chƣng nhựa than đá.
Nhận biết Khôg làm mất màu dd Br2
Làm mất màu Clo ngoài as
Làm mất màu dung dịch Brom Làm mất màu dung dịch Brom nhiều
hơn Etilen
Ko làm mất màu dd Brom
Ko tan trong nƣớc
RƢỢU ETYLIC AXIT AXETIC
Công thức
CTPT: C2H6O
CTCT: CH3 – CH2 – OH
c
h
och
h
h
h
h
CTPT: C2H4O2
CTCT: CH3 – CH2 – COOH
c
h
och
h
ho
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
[Type text]
Tính chất vật lý Là chất lỏng, không màu, dễ tan và tan nhiều trong nƣớc.
Sôi ở 78,30C, nhẹ hơn nƣớc, hoà tan đƣợc nhiều chất nhƣ Iot, Benzen… Sôi ở 118
0C, có vị chua (dd Ace 2-5% làm giấm ăn)
Tính chất hoá học.
- Phản ứng với Na:
2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 2CH3COOH + 2Na 2CH3COONa + H2
- Rƣợu Etylic tác dụng với axit axetic tạo thành este Etyl Axetat
CH3COOH + C2H5OH 0
2 4 ,H SO d tCH3COOC2H5 + H2O
- Cháy với ngọn lửa màu xanh, toả nhiều nhiệt
C2H6O + 3O2 2CO2 + 3H2O
- Bị OXH trong kk có men xúc tác
C2H5OH + O2 mengiam CH3COOH + H2O
- Mang đủ tính chất của axit: Làm đỏ quỳ tím, tác dụng với kim loại trƣớc H,
với bazơ, oxit bazơ, dd muối
2CH3COOH + Mg (CH3COO)2Mg + H2
CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
Ứng dông Dïng lµm nhiªn liÖu, dung m«i pha s¬n, chÕ rîu bia, dîc phÈm, ®iÒu chÕ axit axetic vµ cao su…
Dïng ®Ó pha giÊm ¨n, s¶n xuÊt chÊt dÎo, thuèc nhuém, dîc phÈm, t¬…
Điều chế
Bằng phƣơng pháp lên men tinh bột hoặc đƣờng
C6H12O6 030 32
Men
C 2C2H5OH + 2CO2
Hoặc cho Etilen hợp nƣớc
C2H4 + H2O ddaxit C2H5OH
- Lên men dd rƣợu nhạt
C2H5OH + O2 mengiam CH3COOH + H2O
- Trong PTN:
2CH3COONa + H2SO4 2CH3COOH + Na2SO4
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
[Type text]
GLUCOZƠ SACCAROZƠ TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ
Công thức
phân tử
C6H12O6 C12H22O11 (C6H10O5)n Tinh bột: n 1200 – 6000
Xenlulozơ: n 10000 – 14000
Trạng thái
Tính chất vật
lý
Chất kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong
nƣớc
Chất kết tinh, không màu, vị ngọt sắc, dễ tan
trong nƣớc, tan nhiều trong nƣớc nóng Là chất rắn trắng. Tinh bột tan đƣợc trong nƣớc nóng hồ
tinh bột. Xenlulozơ không tan trong nƣớc kể cả đun nóng
Tính chất hoá
học quan
trọng
Phản ứng tráng gƣơng
C6H12O6 + Ag2O
C6H12O7 + 2Ag
Thuỷ phân khi đun nóng trong dd axit loãng
C12H22O11 + H2O ,o
ddaxit t
C6H12O6 + C6H12O6
glucozơ fructozơ
Thuỷ phân khi đun nóng trong dd axit loãng
(C6H10O5)n + nH2O ,o
ddaxit t nC6H12O6
Hå tinh bét lµm dd Iot chuyÓn mµu xanh
ứng dụng
Thức ăn, dƣợc phẩm Thức ăn, làm bánh kẹo … Pha chế dƣợc phẩm Tinh bột là thức ăn cho ngƣời và động vật, là nguyên liệu để
sản xuất đƣờng Glucozơ, rƣợu Etylic. Xenlulozơ dùng để sản
xuất giấy, vải, đồ gỗ và vật liệu xây dựng.
Điều chế Có trong quả chín (nho), hạt nảy mầm; điều
chế từ tinh bột.
Có trong mía, củ cải đƣờng Tinh bột có nhiều trong củ, quả, hạt. Xenlulozơ có trong vỏ
đay, gai, sợi bông, gỗ
Nhận biết Phản ứng tráng gƣơng Có phản ứng tráng gƣơng khi đun nóng trong dd
axit
Nhận ra tinh bột bằng dd Iot: có màu xanh đặc trƣng
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
[Type text]
CHUYÊN ĐỀ 1:
NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I. Kiến thức cơ bản
1/ NT là hạt vô cùng nhỏ ,trung hoà về điện và từ đó tạo mọi chất .NT gồm hạt
nhân mang điện tích + và vỏ tạo bởi electron (e) mang điện tích -
2/ Hạt nhân tạo bởi prôton (p) mang điện tích (+) và nơtron (n) ko mang điên
.Những NT cùng loại có cùng số p trong hạt nhân .Khối lƣợng HN =khối lƣợng
NT
3/Biết trong NT số p = số e .E luôn chuyển động và sắp xếp thành từng
lớp.Nhờ e mà NT có khả năng liên kết đƣợcvới nhau
1/ Nguyên tố hoá học là những nguyên tử cùng loại,có cùng số p trong hạt nhân
.
Vởy : số P là số đặc trƣng cho một nguyên tố hoá học .
4/ Cách biểu diễn nguyên tố:Mỗi nguyên tố đƣợc biễu diễn bằng một hay hai
chữ cái ,chữ cái đầu đƣợc viết dạng hoa ,chữ cái hai nếu có viết thƣờng ..Mỗi kí
hiệu còn chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó.
Vd:Kí hiệu Na biểu diễn {nguyên tố natri ,một nguyên tử natri }
5/Một đơn vị cacbon ( đvC) = 1/12khối lg của một nguên tử C
mC=19,9206.10-27
kg
1đvC =19,9206.10-27
kg/12 = 1,66005.10-27
kg.
6/Nguyên tử khối là khối lƣợng của1 nguyên tử tính bằng đơn vị C .
II. Bài Tập
Bài 1: Tổng số hạt p ,e ,n trong nguyên tử là 28 ,trong đó số hạt ko mang điện
chiếm xấp xỉ 35% .Tính số hạt mỗi loaị .Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử .
Bài 2 :nguyên tử sắt gồm 26 p,30 n ,26 e ,
a) Tính khối lƣợng e có trong 1 kg sắt '
b) Tính khối lƣợng sắt chứa 1kg e .
Bài 3:Nguyên tử oxi có 8 p trong hạt nhân.Cho biết thành phần hạt nhân của 3
nguyên tử X,Y ,Z theo bảng sau: Nguyên tử Hạt nhân
X 8p , 8 n
Y 8p ,9n
Z 8p , 10 n
Nh÷ng nguyªn tö nµy thuéc cïng mét nguyªn tè nµo ? v× sao ?
Bµi 4: a)Nguyªn tö X nÆng gÊp hai lÇn nguyªn tö oxi .
b)nguyªn tö Y nhÑ h¬n nguyªn tö magie 0,5 lÇn .
c) nguyªn tö Z nÆng h¬n nguyªn tö natri lµ 17 ®vc .
H·y tÝnh nguyªn tö khèi cña X,Y ,Z .tªn nguyªn tè ,kÝ hiÖu ho¸ häc cña nguyªn tè®ã ?
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
[Type text]
Bµi 5 : Mét hîp chÊt cã PTK b»ng 62 .Trong ph©n tö oxi chiÕm 25,8% theo khèi
lîng , cßn l¹i lµ nguªn tè natri .H·y cho biÕt sè nguyªn tö cña mçi nguûªn tè cã trong ph©n tö hîp chÊt . Bµi 6
Nguyªn tö X cã tæng c¸c h¹t lµ 52 trong ®ã sè h¹t mang ®iÖn nhiÒu h¬n sè h¹t kh«ng mang ®iÖn lµ 16 bh¹t. a)H·y x¸c ®Þnh sè p, sè n vµ sè e trong nguyªn tö X. b) VÏ s¬ ®å nguyªn tö X. c) H·y viÕt tªn, kÝ hiÖu ho¸ häc vµ nguyªn tö khèi cña nguyªn tè X. Bµi 7.
Nguyªn tö M cã sè n nhiÒu h¬n sè p lµ 1 vµ sè h¹t mang ®iÖn nhiªu h¬n sè h¹t kh«ng mang ®iÖn lµ 10.H·y x¸c ®Þnh M lµ nguyªn tè nµo? Bµi 8.Trong ph¶n øng ho¸ häc cho biÕt:
a) H¹t vi m« nµo ®îc b¶o toµn, h¹t nµo cã thÓ bÞ chia nhá ra?
b) Nguyªn tö cã bÞ chia nhá kh«ng?
c)V× sao cã sù biÕn ®æi ph©n tö nµy thµnh ph©n tö kh¸c? V× sao cã sù biÕn ®æi
chÊt nµy thµnh chÊt kh¸c trong ph¶n øng hãa häc?
CHUYÊN ĐỀ 2
CHẤT VÀ SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT
A/Kiến thức cần nhớ
1/.Hiện tƣợng vật lí là sự bién đổi hình dạng hay trạng thái của chất.
2/.Hiện tƣợng hoá học: là sự biến đổi chất này thành chất khác.
3/ Đơn chất: là những chất đƣợc tạo nên từ một nguyên tố hoá học từ một
nguyên tố hh có thể tạo nhiều đơn chất khác nhau
4/Hợp chất : là những chất đƣợc tạo nên từ hai nguyên tố hoá học trở lên.
5/Phân tử:là hạt gồm 1số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ
tính chất hoá học của chất .
6/Phân tử khối :- Là khối lƣợng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon
- PTK bằng tổng các nguyên tử khối có trong phân tử.
7/Trạng thái của chất:Tuỳ điều kiện một chất có thể tồn tại ơtrangj thái lỏng ,rắn
hơi
B/ Bài tập
Bài 1:Khi đun nóng , đƣờng bị phân huỷ biến đổi thành than và nƣớc.Nhƣ vậy
,phân tử đuƣờng do nguyên tố nào tạo nên ?Đƣờng là đơn chất hay hợp chất .
Bài 2:a) Khi đánh diêm có lửa bắt cháy, hiện tƣợng đó là hiện tƣợng gì?
b) Trong các hiện tƣợng sau đây, hiện tƣợng nào là hiện tƣợng hóa học: trứng
bị thối; mực hòa tan vào nƣớc; tẩy màu vải xanh thành trắng.
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
[Type text]
Bài 3:Em hãy cho biết những phƣơng pháp vật lý thông dụng dùng để tách các chất
ra khỏi một hỗn hợp. Em hãy cho biết hỗn hợp gồm những chất nào thì áp dụng đƣợc
các phƣơng pháp đó. Cho ví dụ minh họa.
Bài 4:Phân tử của một chất A gồm hai nguyên tử, nguyên tố X liên kết với một
nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử hiđro 31 lần.
a) A là đơn chất hay hợp chất
b) Tính phân tử khối của A
c) Tính nguyên tử khối của X. Cho biết tên và ký hiệu của nguyên tố.
CHUYÊN ĐỀ 3
HIỆU XUẤT PHẢN ỨNG (H%)
A. Lý thuyết
Cách 1: Dựa vào lượng chất thiếu tham gia phản ứng
H = Lƣợng thực tế đã phản ứng .100%
Lƣợng tổng số đã lấy
- Lƣợng thực tế đã phản ứng đƣợc tính qua phƣơng trình phản ứng theo lƣợng sản
phẩm đã biết.
- Lƣợng thực tế đã phản ứng < lƣợng tổng số đã lấy.
Lƣợng thực tế đã phản ứng , lƣợng tổng số đã lấy có cùng đơn vị.
Cách 2: Dựa vào 1 trong các chất sản phẩm
H = Lƣợng sản phẩm thực tế thu đƣợc .100%
Lƣợng sản phẩm thu theo lý thuyết
- Lƣợng sản phẩm thu theo lý thuyết đƣợc tính qua phƣơng trình phản ứng theo lƣợng
chất tham gia phản ứng với giả thiết H = 100%
- Lƣợng sản phẩm thực tế thu đƣợc thƣờng cho trong đề bài.
- Lƣợng sản phẩm thực tế thu đƣợc < Lƣợng sản phẩm thu theo lý thuyết
- Lƣợng sản phẩm thực tế thu đƣợc và Lƣợng sản phẩm thu theo lý thuyết phải có
cùng đơn vị đo.
B. BÀI TẬP
Bài 1: Nung 1 kg đá vôi chứa 80% CaCO3 thu đƣợc 112 dm3 CO2 (đktc) .Tính hiệu
suất phân huỷ CaCO3.
Bài 2:
a) Khi cho khí SO3 hợp nƣớc cho ta dung dịch H2SO4. Tính lƣợng H2SO4 điều chế
đƣợc khi cho 40 Kg SO3 hợp nƣớc. Biết Hiệu suất phản ứng là 95%.
b) Ngƣời ta dùng quặng boxit để sản xuất nhôm theo sơ đồ phản ứng sau:
Al2O3 điện phân nóng chảy, xúc tác Al + O2
Hàm lƣợng Al2O3 trong quặng boxit là 40% . Để có đƣợc 4 tấn nhôm nguyên chất
cần bao nhiêu tấn quặng. Biết H của quá trình sản xuất là 90%
Bài 3:
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
[Type text]
Có thể điềuchế bao nhiêu kg nhôm từ 1 tấn quặng bôxit có chứa 95% nhôm oxit, biết
hiệu suất phản ứng là 98%.
PT: Al2O3 điện phân nóng chảy, xúc tác Al + O2
Bài 4
Ngƣời ta dùng 490kg than để đốt lò chạy máy. Sau khi lò nguội, thấy còn 49kg than
chƣa cháy.
a) Tính hiệu suất của sự cháy trên.
b) Tính lƣợng CaCO3 thu đƣợc, khi cho toàn bộ khí CO2 vào nƣớc vôi trong dƣ.
Bài 5:Ngƣời ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi (CaCO3). Lƣợng vôi
sống thu đƣợc từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là 0,45 tấn. Tính hiệu suất phản
ứng.
Đáp số: 89,28%
Bài 6:Có thể điều chế bao nhiêu kg nhôm từ 1tấn quặng boxit có chứa 95% nhôm
oxit, biết hiệu suất phản ứng là 98%.
Đáp số: 493 kg
Bài 7:Khi cho khí SO3 tác dụng với nƣớc cho ta dung dịch H2SO4. Tính lƣợng H2SO4
điều chế đƣợc khi cho 40 kg SO3 tác dụng với nƣớc. Biết hiệu suất phản ứng là 95%.
Đáp số: 46,55 kg
Bài 8.Ngƣời ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi CaCO3. Lƣợng vôi
sống thu đƣợc từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là:
A. O,352 tấn B. 0,478 tấn C. 0,504 tấn D. 0,616 tấn
Hãy giải thích sự lựa chọn? Giả sử hiệu suất nung vôi đạt 100%.
CHUYÊN ĐỀ 4
TẠP CHẤT VÀ LƢỢNG DÙNG DƢ TRONG PHẢN ỨNG
I: Tạp chất
Tạp chất là chất có lẫn trong nguyên liệu ban đầu nhƣng là chất không tham
gia phản ứng. Vì vâỵ phải tính ra lƣợng nguyên chất trƣớc khi thực hiện tính toán
theo phƣơng trình phản ứng.
Bài 1: Nung 200g đá vôi có lẫn tạp chất đƣợc vôi sống CaO và CO2 .Tính khối lƣợng
vôi sống thu đƣợc nếu H = 80%
Bài 2
Đốt cháy 6,5 g lƣu huỳnh không tinh khiết trong khí oxi dƣ đƣợc 4,48l khí SO2 ở đktc
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính độ tinh khiết của mẫu lƣu huỳnh trên?
Ghi chú: Độ tinh khiết = 100% - % tạp chất
Hoặc độ tinh khiết = khối lƣợng chất tinh khiết.100%
Khối lƣợng ko tinh khiết
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
[Type text]
Bài 3:
Ngƣời ta điều chế vôi sống bằng cách nung đá vôi( CaCO3) .Tính lƣợng vôi sống thu
đƣợc từ 1 tấn đá vôi chứa 10% tạp chất.
Bài 4: ở 1 nông trƣờng ngƣời ta dùng muối ngậm nƣớc CuSO4.5H2O để bón ruộng.
Ngƣời ta bón 25kg muối trên 1ha đất >Lƣợng Cu đƣợc đƣa và đất là bao nhiêu ( với
lƣợng phân bón trên). Biết rằng muối đó chứa 5% tạp chất.
( ĐSố 6,08 kg)
II. Lƣợng dùng dƣ trong phản ứng
Lƣợng lấy dƣ 1 chất nhằm thực hện phản ứng hoàn toàn 1 chất khác. Lƣợng
này không đƣa vào phản ứng nên khi tính lƣợng cần dùng phải tính tổng lƣợng đủ
cho phản ứng + lƣợng lấy dƣ.
Thí dụ: Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để hoà tan hết 10,8g Al, biết đã
dùng dƣ 5% so với lƣợng phản ứng.
Giải: - 10,8
0,427Al
moln
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
0,4mol 1,2mol
- 1,2HCl
moln
Vdd HCl (pứ) = 1,2/2 = 0,6 lit
V dd HCl(dƣ) = 0,6.5/100 = 0,03 lit
-----> Vdd HCl đã dùng = Vpứ + Vdƣ = 0,6 + 0,03 = 0,63 lit
Bài 1. Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 5,6 lít khí O2 (đktc). Hỏi phải dùng bao
nhiêu gam KClO3?
Biết rằng khí oxi thu đƣợc sau phản ứng bị hao hụt 10%)
CHUYÊN ĐỀ 5
LẬP CÔNG THỨC HOÁ HỌC
A: LÍ THUYẾT
Dạng 1: Biết tỉ lệ khối lượng các nguyên tố trong hợp chất.
Cách giải: - Đặt công thức tổng quát: AxBy
- Ta có tỉ lệ khối lƣợng các nguyên tố: MA.x : MB..y = mA : mB
- Tìm đƣợc tỉ lệ :x : y= mA : mB = tỉ lệ các số nguyên dƣơng
MA MB
VD: Tìm công thức hoá học của hợp chất khi phân tích đƣợc kết quả sau: mH/mO =
1/8
Giải: - Đặy công thức hợp chất là: HxOy
- Ta có tỉ lệ: x/16y = 1/8----> x/y = 2/1
Vậy công thức hợp chất là H2O
Dạng 2: Nếu đề bài cho biết phân tử khối của hợp chất là MAxBy
Cách giải: Giống trên thêm bƣớc: MA.x + MB..y = MAxBy
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
[Type text]
Dạng 3: Biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố và Phân tử khối( M
)
Cách giải: - Đặt công thức tổng quát: AxBy
. .
% % 100
X YA BA Bx y
A B
MM M
- Giải ra đƣợc x,y
Bài 1: hợp chất X có phân tử khối bằng 62 đvC. Trong phân tử của hợp chất nguyên
tố oxi chiếm 25,8% theo khối lƣợng, còn lại là nguyên tố Na. Số nguyên tử của
nguyên tố O và Na trong phân tử hợp chất là bao nhiêu ?
Dạng 4: Biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố mà đề bài không
cho phân tử khối.
Cách giải: - Đặt công thức tổng quát: AxBy
- Ta có tỉ lệ khối lƣợng các nguyên tố: MA.x = %A
MB..y %B
- Tìm đƣợc tỉ lệ :x và y là các số nguyên dƣơng
Bài 2: hai nguyên tử X kết hợp với 1 nguyên tử oxi tạo ra phân tử oxit . Trong phân
tử, nguyên tố oxi chiếm 25,8% về khối lƣợng .Tìm nguyên tố X (Đs: Na)
B/BÀI TẬP:
Bài 1: Hãy xác định công thức các hợp chất sau:
a) Hợp chất A biết : thành phần % về khối lƣợng các nguyên tố là: 40%Cu. 20%S và
40% O, trong phân tử hợp chất có 1 nguyên tử S.
b) Hợp chất B (hợp chất khí ) biết tỉ lệ về khối lƣợng các nguyên tố tạo thành: mC :
mH = 6:1, một lít khí B (đktc) nặng 1,25g.
c) Hợp chất C, biết tỉ lệ về khối lƣợng các nguyên tố là : mCa : mN : mO = 10:7:24 và
0,2 mol hợp chất C nặng 32,8 gam.
d) Hợp chất D biết: 0,2 mol hợp chất D có chứa 9,2g Na, 2,4g C và 9,6g O
Bài 2:Nung 2,45 gam một chất hóa học A thấy thoát ra 672 ml khí O2 (đktc). Phần
rắn còn lại chứa 52,35% kali và 47,65% clo (về khối lƣợng).
Tìm công thức hóa học của A.
Bai 3:Tìm công thức hoá học của các hợp chất sau.
a) Một chất lỏng dễ bay hơi ,thành phân tử có 23,8% C .5,9%H ,70,3%Cl và có PTK
bằng 50,5
b ) Một hợp chất rấn màu trắng ,thành phân tử có 4o% C .6,7%H .53,3% O và có
PTK bằng 180
Bài 4:Muối ăn gồm 2 nguyên tố hoá học là Na và Cl Trong đó Na chiếm39,3% theo
khối lƣợng .Hãy tìm công thức hoá học của muối ăn ,biết phân tử khối của nó gấp
29,25 lần PT Khu mỏ sắt ở Trại Cau (Thái Nguyên) có một loại quặng sắt. Khi phân
tích mẫu quặng này ngƣời ta nhận thấy có 2,8 gam sắt. Trong mẫu quặng trên, khối
lƣợng Fe2O3 ứng với hàm lƣợng sắt nói trên là:
A. 6 gam B. 8 gam C. 4 gam D. 3 gam
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
[Type text]
Đáp số: C
Bài 5.Xác định công thức phân tử của CuxOy, biết tỉ lệ khối lƣợng giữa đồng và oxi
trong oxit là 4 : 1. Viết phƣơng trình phản ứng điều chế đồng và đồng sunfat từ
CuxOy (các hóa chất khác tự chọn).
Bài 6:Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và magiê, các dung dịch axit
sunfuric loãng H2SO4 và axit clohiđric HCl. Muốn điều chế đƣợc 1,12 lít khí hiđro
(đktc) phải dùng kim loại nào, axit nào để chỉ cần một lƣợng nhỏ nhất.
A. Mg và H2SO4 B. Mg và HCl
C. Zn và H2SO4 D. Zn và HCl
Đáp số: B
Bài 8: a)Tìm công thức của oxit sắt trong đó có Fe chiếm 70% khối lƣợng.
b) Khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp CuO và FexOy cùng số mol nhƣ nhau bằng hiđro
đƣợc 1,76 gam kim loại. Hoà tan kim loại đó bằng dung dịch HCl dƣ thấy thoát ra
0,488 lít H2 (đktc). Xác định công thức của oxit sắt.
Đáp số: a) Fe2O3
b) Fe2O3..
CHUYÊN ĐỀ 6
TÍNH THEO PHƢƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
A.Lí thuyết
1.Dạng 1:Tính khối lƣợng (hoặc thể tích khí, đktc) của chất này khi đã biết (hoặc thể
tích) của 1 chất khác trong phƣơng trình phản ứng.
2. Dạng 2: Cho biết khối lƣợng của 2 chất tham gia, tìm khối lƣợng chất tạo thành.
3. Dạng 3: Tính theo nhiều phản ứng
B. Bài tập
Bài 1:Cho 8,4 gam sắt tác dụng với một lƣợng dung dịch HCl vừa đủ. Dẫn toàn bộ
lƣợng khí sinh ra qua 16 gam đồng (II) oxit nóng.
a) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc)
b) Tính khối lƣợng kim loại đồng thu đƣợc sau phản ứng.
Bài 2:Khi đốt, than cháy theo sơ đồ sau:
Cacbon + oxi khí cacbon đioxit
a) Viết và cân bằng phƣơng trình phản ứng.
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
[Type text]
b) Cho biết khối lƣợng cacbon tác dụng bằng 9 kg, khối lƣợng oxi tác dụng bằng 24
kg. Hãy tính khối lƣợng khí cacbon đioxit tạo thành.
c) Nếu khối lƣợng cacbon tác dụng bằng 6 kg, khối lƣợng khí cacbonic thu đƣợc
bằng 22 kg, hãy tính khối lƣợng oxi đã phản ứng.
Đáp số: b) 33 kg
c) 16 kg
Bài 3:Cho 5,1 gam hỗn hợp Al và Mg vào dung dịch H2SO4 loãng, dƣ thu đƣợc 5,6
lít khí H2 (đktc). Tính khối lƣợng mỗi kim loại ban đầu. Biết phản ứng xảy ra hoàn
toàn.
Baì 4:Cho 2,8 gam sắt tác dụng với 14,6 gam dung dịch axit clohiđric HCl nguyên
chất.
a) Viết phƣơng trình phản ứng xảy ra.
b) Chất nào còn dƣ sau phản ứng và dƣ bao nhiêu gam?
c) Tính thể tích khí H2 thu đƣợc (đktc)?
d) Nếu muốn cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì phải dùng thêm chất kia một lƣợng là
bao nhiêu?
Đáp số: b) 8, 4 gam; c) 3,36 lít; d) 8, 4 gam sắt.
Bài 5:Cho hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng với H2 ở nhiệt độ thích hợp. Hỏi nếu thu
đƣợc 26,4 gam hỗn hợp đồng và sắt, trong đó khối lƣợng đồng gấp 1,2 lần khối
lƣợng sắt thì cần tất cả bao nhiêu lít khí hiđro.
Đáp số: 12,23 lít.
Bài 6:Cho một hỗn hợp chứa 4,6 gam natri và 3,9 gam kali tác dụng với nƣớc.
a) Viết phƣơng trình phản ứng.
b) Tính thể tích khí hiđro thu đƣợc (đktc)
c) Dung dịch sau phản ứng làm quì tím biến đổi màu nhƣ thế nào?
Đáp số: b) 3,36 lít;
c) màu xanh
Bài 7:Có một hỗn hợp gồm 60% Fe2O3 và 40% CuO. Ngƣời ta dùng H2 (dƣ) để khử
20 gam hỗn hợp đó.
a) Tính khối lƣợng sắt và khối lƣợng đồng thu đƣợc sau phản ứng.
b) Tính số mol H2 đã tham gia phản ứng.
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
[Type text]
Bài 8: Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và magiê, các dung dịch axit
sunfuric loãng H2SO4 và axit clohiđric HCl. Muốn điều chế đƣợc 1,12 lít khí hiđro
(đktc) phải dùng kim loại nào, axit nào để chỉ cần một lƣợng nhỏ nhất.
A. Mg và H2SO4 B. Mg và HCl
C. Zn và H2SO4 D. Zn và HCl
Bài 9:Cho 60,5 gam hỗn hợp gồm hai kim loại kẽm Zn và sắt Fe tác dụng với dung
dịch axit clohiđric. Thành phần phần trăm về khối lƣợng của sắt chiếm 46,289% khối
lƣợng hỗn hợp.Tính
a) Khối lƣợng mỗi chất trong hỗn hợp.
b) Thể tích khí H2 (đktc) sinh ra khi cho hỗn hợp 2 kim loại trên tác dụng với dung
dịch axit clohiđric.
c) Khối lƣợng các muối tạo thành.
Đáp số: a) 28 gam Fe và 32,5 gam kẽm
b) 22,4 lít
c)2FeCl
m = 63,5gam và2ZnCl
m = 68 gam
CHUYÊN ĐỀ 7 :
OXI- HIĐRO VÀ HỢP CHẤT VÔ CƠ
Bài 1:
Có 4 bình đựng riêng các khí sau: không khí, khí oxi, khí hiđro, khí cacbonic.
Bằng cách nào để nhận biết các chất khí trong mỗi bình. Giải thích và viết các
phƣơng trình phản ứng (nếu có).
BÀI 2:Viết phƣơng trình hóa học biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất:
cacbon, photpho, hiđro, nhôm, magiê, lƣu huỳnh . Hãy gọi tên các sản phẩm.
Bài 3: Viết các phƣơng trình phản ứng lần lƣợt xảy ra theo sơ đồ:
C )1( CO2 )2( CaCO3 )3( CaO )4( Ca(OH)2
Để sản xuất vôi trong lò vôi ngƣời ta thƣờng sắp xếp một lớp than, một lớp đá vôi,
sau đó đốt lò. Có những phản ứng hóa học nào xảy ra trong lò vôi? Phản ứng nào
là phản ứng toả nhiệt; phản ứng nào là phản ứng thu nhiệt; phản ứng nào là phản
ứng phân huỷ; phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?
Bài 4: Từ các hóa chất: Zn, nƣớc, không khí và lƣu huỳnh hãy điều chế 3 oxit, 2 axit
và 2 muối. Viết các phƣơng trình phản ứng.
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
[Type text]
Bài 5.Có 4 lọ mất nhãn đựng bốn chất bột màu trắng gồm: Na2O, MgO, CaO,
P2O5.Dùng thuốc thử nào để nhận biết các chất trên?
A. dùng nƣớc và dung dịch axit H2SO4
B. dùng dung dịch axit H2SO4 và phenolphthalein
C. dùng nƣớc và giấy quì tím.
D. không có chất nào khử đƣợc
Bài 6. Để điều chế khí oxi, ngƣời ta nung KClO3 . Sau một thời gian nung ta thu
đƣợc 168,2 gam chất rắn và 53,76 lít khí O2(đktc).
a) Viết phƣơng trình phản ứng xảy ra khi nung KClO3.
b) Tính khối lƣợng KClO3 ban đầu đã đem nung.
c) Tính % khối lƣợng mol KClO3 đã bị nhiệt phân.
Đáp số: b) 245 gam.
c) 80%
Bài 7. Có 3 lọ đựng các hóa chất rắn, màu trắng riêng biệt nhƣng không có nhãn :
Na2O, MgO, P2O5. Hãy dùng các phƣơng pháp hóa học để nhận biết 3 chất ở
trên. Viết các phƣơng trình phản ứng xảy ra.
Bài 8. Lấy cùng một lƣợng KClO3 và KMnO4 để điều chế khí O2. Chất nào cho
nhiều khí oxi hơn?
a) Viết phƣơng trình phản ứng và giải thích.
b) Nếu điều chế cùng một thể tích khí oxi thì dùng chất nào kinh tế hơn? Biết rằng
giá của KMnO4 là 30.000đ/kg và KClO3 là 96.000đ/kg.
Đáp số: 11.760đ (KClO3) và 14.220 đ (KMnO4)
Bài 9.Hãy lập các phƣơng trình hóa học theo sơ đồ phản ứng sau:
a) Sắt (III) oxit + nhôm nhôm oxit + sắt
b) Nhôm oxit + cacbon nhôm cacbua + khí cacbon oxit
c) Hiđro sunfua + oxi khí sunfurơ + nƣớc
d) Đồng (II) hiđroxit đồng (II) oxit + nƣớc
e) Natri oxit + cacbon đioxit Natri cacbonat.
Trong các phản ứng trên, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử? Xác định chất
oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử.
Bài 10. Có 4 chất rắn ở dạng bột là Al, Cu, Fe2O3 và CuO. Nếu chỉ dùng thuốc thử là
dung dịch axit HCl có thể nhận biết đƣợc 4 chất trên đƣợc không? Mô tả hiện tƣợng
và viết phƣơng trình phản ứng (nếu có).
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
[Type text]
Bài 11.
a) Có 3 lọ đựng riêng rẽ các chất bột màu trắng: Na2O, MgO, P2O5. Hãy nêu phƣơng
pháp hóa học để nhận biết 3 chất đó. Viết các phƣơng trình phản ứng xảy ra.
b) Có 3 ống nghiệm đựng riêng rẽ 3 chất lỏng trong suốt, không màu là 3 dung dịch
NaCl, HCl, Na2CO3. Không dùng thêm một chất nào khác (kể cả quì tím), làm thế
nào để nhận biết ra từng chất.
Bài 12. Cho 2,8 gam sắt tác dụng với 14,6 gam dung dịch axit clohiđric HCl nguyên
chất.
a) Viết phƣơng trình phản ứng xảy ra.
b) Chất nào còn dƣ sau phản ứng và dƣ bao nhiêu gam?
c) Tính thể tích khí H2 thu đƣợc (đktc)?
d) Nếu muốn cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì phải dùng thêm chất kia một lƣợng là
bao nhiêu?
Đáp số: b) 8, 4 gam; c) 3,36 lít; d) 8, 4 gam sắt.
Bài 13.Hoàn thành phƣơng trình hóa học của những phản ứng giữa các chất sau:
a) Al + O2 .....
b) H2 + Fe3O4 .... + ...
c) P + O2 .....
d) KClO3 .... + .....
e) S + O2 .....
f) PbO + H2 .... + ....
Bài 14. Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và magiê, các dung dịch axit
sunfuric loãng H2SO4 và axit clohiđric HCl.
Muốn điều chế đƣợc 1,12 lít khí hiđro (đktc) phải dùng kim loại nào, axit nào
để chỉ cần một lƣợng nhỏ nhất.
A. Mg và H2SO4 B. Mg và HCl
C. Zn và H2SO4 D. Zn và HCl
Đáp số: B
Bài 15. a ) Hãy nêu phƣơng pháp nhận biết các khí: cacbon đioxit, oxi,nitơ và hiđro
b) Trình bày phƣơng pháp hóa học tách riêng từng khí oxi và khí cacbonic ra
khỏi hỗn hợp. Viết các phƣơng trình phản ứng. Theo em để thu đƣợc khí CO2
có thể cho CaCO3 tác dụng với dung dịch axit HCl đƣợc không? Nếu không
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
[Type text]
thì tại sao?
Bài 16.a) Từ những hóa chất cho sẵn: KMnO4, Fe, dung dịch CuSO4, dung dịch
H2SO4 loãng, hãy viết các phƣơng trình hóa học để điều chế các chất theo sơ đồ
chuyển hóa sau:
Cu CuO Cu
a) Khi điện phân nƣớc thu đƣợc 2 thể tích khí H2 và 1 thể tích khí O2(cùng điều kiện
nhiệt độ, áp suất). Từ kết quả này em hãy chứng minh công thức hóa học của nƣớc.
Bài 17.Cho các chất nhôm., sắt, oxi, đồng sunfat, nƣớc, axit clohiđric. Hãy điều chế
đồng (II) oxit, nhôm clorua ( bằng hai phƣơng pháp) và sắt (II) clorua. Viết các
phƣơng trình phản ứng.
Bài 18. Có 6 lọ mất nhãn đựng các dung dịch các chất sau:
HCl; H2SO4; BaCl2; NaCl; NaOH; Ba(OH)2
Hãy chọn một thuốc thử để nhận biết các dung dịch trên,
A. quì tím
B. dung dịch phenolphthalein
C. dung dịch AgNO3
D. tất cả đều sai
CHUYÊN ĐỀ 8
DUNG DỊCH
Lưu ý khi làm bài tập:
1. Sự chuyển đổi giữa nồng độ phần trăm và nồng độ mol
Công thức chuyển từ nồng độ % sang nồng độ CM.
d là khối lƣợng riêng của dung dịch g/ml
M là phân tử khối của chất tan
Chuyển từ nồng độ mol (M) sang nồng độ %.
1000.
%.
M
dcCM
d
CMC M 1000.
%
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
[Type text]
2. Chuyển đổi giữa khối lượng dung dịch và thể tích dung dịch.
Thể tích của chất rắn và chất lỏng: D
mV
Trong đó d là khối lƣợng riêng: d(g/cm3) có m (g) và V (cm
3) hay ml.
d(kg/dm3) có m (kg) và V (dm
3) hay lit.
3. Pha trộn dung dịch
a) Phƣơng pháp đƣờng chéo
Khi pha trộn 2 dung dịch có cùng loại nồng độ ( CM hay C%), cùng loại
chất tan thì có thể dùng phƣơng pháp đƣờng chéo.
Trộn m1 gam dung dịch có nồng độ C1% với m2 gam dung dịch có nồng độ
C2% thì thu đƣợc dung dịch mới có nồng độ C%.
m1 gam dung dịch C1 C2 - C
C CC
CC
m
m
1
2
2
1
m2 gam dung dịch C2 C1 - C
Trộn V1 ml dung dịch có nồng độ C1 mol với V2 ml dung dịch có nồng độ C2
mol thì thu đƣợc dung dịch mới có nồng độ C mol và giả sử có thể tích V1+V2
ml:
V1 ml dung dịch C1 C2 - C
C CC
CC
V
V
1
2
2
1
V2 ml dung dịch C2 C1 - C
Sơ đồ đƣờng chéo còn có thể áp dụng trong việc tính khối lƣợng riêng D
V1 lít dung dịch D1 D2 - D
D DD
DD
V
V
1
2
2
1
V2 lít dung dịch D2 D1 - D
(Với giả thiết V = V1 + V2 )
b) Dùng phƣơng trình pha trộn: m1C1 + m2C2 = (m1 + m2).C
Trong đó: m1 và m2 là số gam dung dịch thứ nhất và dung dịch thứ hai.
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
[Type text]
C1 và C2 là nồng độ % dung dịch thứ nhất và dung dịch thứ hai.
C là nồng độ dung dịch mới tạo thành sau khi pha trộn
m1 (C1 -C) = m2 ( C -C2)
C1 > C > C2
Từ phƣơng trình trên ta rút ra: CC
CC
m
m
1
2
2
1
Khi pha trộn dung dịch, cần chú ý:
Có xảy ra phản ứng giữa các chất tan hoặc giữa chất tan với dung môi? Nếu có
cần phân biệt chất đem hòa tan với chất tan.
Ví dụ: Cho Na2O hay SO3 hòa tan vào nƣớc, ta có các phƣơng trình sau:
Na2O + H2O 2NaOH
SO3 + H2O H2SO4
Khi chất tan phản ứng với dung môi, phải tính nồng độ của sản phẩm chứ
không phải tính nồng độ của chất tan đó.
Ví dụ: Cần thêm bao nhiêu gam SO3 vào 100 gam dung dịch H2SO4 10%
để đƣợc dung dịch H2SO4 20%.
Hƣớng dẫn cách giải: Gọi số x là số mol SO3 cho thêm vào
Phƣơng trình: SO3 + H2O H2SO4
x mol x mol
42SOHm tạo thành là 98x;
3SOm cho thêm vào là 80x
C% dung dịch mới: 100
20
10080
9810
x
x
Giải ra ta có molx410
50
3SOm thêm vào 9,756 gam
Cũng có thể giải theo phƣơng trình pha trộn nhƣ đã nêu ở trên.
4. Tính nồng độ các chất trong trường hợp các chất tan có phản ứng với nhau.
a) Viết phƣơng trình phản ứng hóa học xảy ra để biết chất tạo thành sau phản
ứng.
b) Tính số mol (hoặc khối lƣợng) của các chất sau phản ứng.
c) Tính khối lƣợng hoặc thể tích dung dịch sau phản ứng.
Cách tính khối lƣợng sau phản ứng:
Nếu chất tạo thành không có chất bay hơi hoặc kết tủa
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
[Type text]
m dd sau phản ứng = ∑mcác chất tham gia
Nếu chất tạo thành có chất bay hơi hay kết tủa
m dd sau phản ứng = ∑mcác chất tham gia - m khí
m dd sau phản ứng = ∑mcác chất tham gia - m kết tủa
hoặc: m dd sau phản ứng = ∑mcác chất tham gia - m kết tủa - mkhí
Chú ý: Trƣờng hợp có 2 chất tham gia phản ứng đều cho biết số mol (hoặc khối
lƣợng) của 2 chất, thì lƣu ý có thể có một chất dƣ. Khi đó tính số mol
(hoặc khối lƣợng) chất tạo thành phải tính theo lƣợng chất không dƣ.
d) Nếu đầu bài yêu cầu tính nồng độ phần trăm các chất sau phản ứng, nên tính
khối lƣợng chất trong phản ứng theo số mol, sau đó từ số mol qui ra khối
lƣợng để tính nồng độ phần trăm.
5. Sự chuyển từ độ tan sang nồng độ phần trăm và ngược lại
Chuyển từ độ tan sang nồng độ phần trăm: Dựa vào định nghĩa độ tan, từ đó
tính khối lƣợng dung dịch suy ra số gam chất tan trong 100 gam dung dịch.
Chuyển từ nồng độ phần trăm sang độ tan: Từ định nghĩa nồng độ phần trăm,
suy ra khối lƣợng nƣớc, khối lƣợng chất tan, từ đó tính 100 gam nƣớc chứa bao
nhiêu gam chất tan.
Biểu thức liên hệ giữa độ tan (S) và nồng độ phần trăm của chất tan trong dung
dịch bão hòa:
C% = %100100
S
S
6. Bài toán về khối lượng chất kết tinh
Khối lƣợng chất kết tinh chỉ tính khi chất tan đã vƣợt quá độ bão hòa của dung
dịch
1. Khi gặp dạng bài toán làm bay hơi c gam nước từ dung dịch có nồng độ a% được
dung dịch mới có nồng độ b%. Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu (
biết b% > a%).
Gặp dạng bài toán này ta nên giải nhƣ sau:
- Giả sử khối lƣợng của dung dịch ban đầu là m gam.
- Lập đƣợc phƣơng trình khối lƣợng chất tan trƣớc và sau phản ứng theo m, c,
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
[Type text]
a, b.
+ Trƣớc phản ứng: 100
ma
+ Sau phản ứng: 100
)( cmb
- Do chỉ có nƣớc bay hơi còn khối lƣợng chất tan không thay đổi
Ta có phƣơng trình:
Khối lƣợng chất tan: 100
)(
100
cmbma
Từ phƣơng trình trên ta có: ab
bcm
(gam)
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Hoà tan 25,5 gam NaCl vào 80 gam nƣớc ở 200C đƣợc dung dịch A. Hỏi dung
dịch A đã bão hòa hay chƣa? Biết độ tan của NaCl ở 200C là 38 gam.
2. Khi làm lạnh 600 gam dung dịch bão hòa NaCl từ 900C xuống 10
0C thì có bao
nhiêu gam muối NaCl tách ra. Biết rằng độ tan của NaCl ở 900C là 50 gam và ở
100C là 35 gam.
3. Một dung dịch có chứa 26,5 gam NaCl trong 75 gam H2O ở 200C. Hãy xác định
lƣợng dung dịch NaCl nói trên là bão hòa hay chƣa bão hòa? Biết rằng độ tan
của NaCl trong nƣớc ở 200C là 36 gam.
4. Hòa tan 7,18 gam muối NaCl vào 20 gam nƣớc ở 200C thì đƣợc dung dịch bão
hòa. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là :
A. 35 gam B.35,9 gam C. 53,85 gam D. 71,8 gam
Hãy chọn phƣơng án đúng.
a) Viết phƣơng trình phản ứng xảy ra và tính nồng độ mol/l của dung dịch A.
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% (d =1,14 g/ml) cần để trung hòa dung
dịch A.
c) Tính nồng độ mol/l của dung dịch thu đƣợc sau khi trung hòa.
5. a) Hòa tan 4 gam NaCl trong 80 gam H2O. Tính nồng độ phần trăm của dung
dịch.
b) Chuyển sang nồng độ phần trăm dung dịch NaOH 2M có khối lƣợng
riêng d = 1,08 g/ml.
c) Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế đƣợc 3 lít dung dịch NaOH 10%. Biết khối
lƣợng riêng của dung dịch là 1,115 g/ml.
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
[Type text]
6. Dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,2 M (dung dịch A). Dung dịch H2SO4 có nồng độ
0,5M (dung dịch B).
a) Nếu trộn A và B theo tỷ lệ thể tích VA: VB = 2 : 3 đƣợc dung dịch C. Hãy
xác định nồng độ mol của dung dịch C.
b) Phải trộn A và B theo tỷ lệ nào về thể tích để đƣợc dung dịch H2SO4 có
nồng độ 0,3 M.
7. Đồng sunfat tan vào trong nƣớc tạo thành dung dịch có màu xanh lơ, màu xanh
càng đậm nếu nồng độ dung dịch càng cao. Có 4 dung dịch đƣợc pha chế nhƣ sau
(thể tích dung dịch đƣợc coi là bằng thể tích nƣớc).
A. dung dịch 1: 100 ml H2O và 2,4 gam CuSO4
B. dung dịch 2: 300 ml H2O và 6,4 gam CuSO4
C. dung dịch 3: 200 ml H2O và 3,2 gam CuSO4
D. dung dịch 4: 400 ml H2O và 8,0 gam CuSO4
Hỏi dung dịch nào có màu xanh đậm nhất?
A. dung dịch 1 B. Dung dịch 2
C. Dung dịch 3 D. Dung dịch 4
8. Hoà tan 5,72 gam Na2CO3.10 H2O (Sôđa tinh thể) vào 44,28 ml nƣớc. Nồng độ
phần trăm của dung dịch thu đƣợc là:
A. 4,24 % B. 5,24 % C. 6,5 % D. 5%
Hãy giải thích sự lựa chọn.
9. Hòa tan 25 gam CaCl2.6H2O trong 300ml H2O. Dung dịch có D là 1,08 g/ml
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch CaCl2 là:
A. 4% B. 3,8% C. 3,9 % D. Tất cả đều sai
b) Nồng độ mol của dung dịch CaCl2 là:
A. 0,37M B. 0,38M C. 0,39M D. 0,45M
Hãy chọn đáp số đúng.
10. a) Phải lấy bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 96%(D =1,84 g/ml) để trong đó có
2,45 gam H2SO4?
11. b) Oxi hóa hoàn toàn 5,6 lít khí SO2 (đktc) vào trong 57,2 ml dung dịch H2SO4
60% (D =1,5 g/ml). Tính nồng độ % của dung dịch axit thu đƣợc
12. Tính khối lƣợng muối natri clorua có thể tan trong 830 gam nƣớc ở 250C. Biết
rằng ở nhiệt độ này độ tan của NaCl là 36,2 gam.
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
[Type text]
Đáp số: 300,46 gam
13. Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nƣớc ở 180C. Biết rằng ở nhiệt độ
này 53 gam Na2CO3 hòa tan trong 250 gam nƣớc thì đƣợc dung dịch bão hòa.
Đáp số: 21,2 gam
20. Hòa tan m gam SO3 vào 500 ml dung dịch H2SO4 24,5% (D = 1,2 g/ml) thu đƣợc
dung dịch H2SO4 49%. Tính m?
Đáp số: m = 200 gam
21. Làm bay hơi 300 gam nƣớc ra khỏi 700 gam dung dịch muối 12% nhận thấy có 5
gam muối tách ra khỏi dung dịch bão hòa. Hãy xác định nồng độ phần trăm của
dung dịch muối bão hòa trong điều kiện thí nghiệm trên.
Đáp số: 20%
22. a) Độ tan của muối ăn NaCl ở 200C là 36 gam. Xác định nồng độ phần trăm
của dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên.
b) Dung dịch bão hòa muối NaNO3 ở 100C là 44,44%. Tính độ tan của NaNO3.
Đáp số: a) 26,47% b) 80 gam
23. Trộn 50 ml dung dịch HNO3 nồng độ x mol/l với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2
mol/l thu đƣợc dung dịch A. Cho mẩu quì tím vào dung dịch A thấy quì tím
chuyển màu xanh. Them từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,1mol/l vào dung dịch A
thì thấy quì tím trở lại màu tím. Tính nồng độ x mol/l.
Đáp số: x = 1 mol/l
24. Hòa tan 155 gam natri oxit vào 145 gam nƣớc để tạo thành dung dịch có tính
kiềm.
- Viết phƣơng trình phản ứng xảy ra.
- Tính nồng độ % dung dịch thu đƣợc.
Đáp số: 66,67%
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
[Type text]
25. Hòa tan 25 gam chất X vào 100 gam nƣớc, dung dịch có khối lƣợng riêng là
1,143 g/ml. Nồng độ phần trăm và thể tích dung dịch lần lƣợt là:
A. 30% và 100 ml B. 25% và 80 ml
C. 35% và 90 ml D. 20% và 109,4 ml
Hãy chọn đáp số đúng?
Đáp số: D đúng
26. Hòa tan hoàn toàn 6,66 gam tinh thể Al2(SO4)3. xH2O vào nƣớc thành dung dịch
A. Lấy 1/10 dung dịch A cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dƣ thì thu đƣợc 0,699
gam kết tủa. Hãy xác định công thức của tinh thể muối sunfat nhôm ngậm nƣớc ở
trên.
Đáp số: Al2(SO4)3.18H2O
27. Có 250 gam dung dịch NaOH 6% (dung dịch A).
a) Cần phải trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch NaOH 10% để
đƣợc dung dịch NaOH 8%?
b) Cần hòa tan bao nhiêu gam NaOH vào dung dịch A để có dung dịch NaOH
8%?
c) Làm bay hơi nƣớc dung dịch A, ngƣời ta cũng thu đƣợc dung dịch NaOH 8%.
Tính khối lƣợng nƣớc bay hơi?
Đáp số: a) 250 gam
b) 10,87 gam
c) 62,5 gam
28. a) Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch có nồng độ 36 % ( D=1,16 g/ ml) để pha 5 lít
dung dịch axit HCl có nồng độ 0,5 mol/l?
b) Cho bột nhôm dƣ vào 200 ml dung dịch axit HCl 1 mol/l ta thu đƣợc khí H2
bay ra.
- Viết phƣơng trình phản ứng và tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc.
- Dẫn toàn bộ khí hiđro thoát ra ở trên cho đi qua ống đựng bột đồng oxit dƣ
nung nóng thì thu đƣợc 5,67 gam đồng. Viết phƣơng trình phản ứng và tính hiệu suất
của phản ứng này?
Đáp số: a) 213 ml
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
[Type text]
b) 2,24 lít hiệu suất : 90%.
31. Trộn lẫn 50 gam dung dịch NaOH 10% với 450 gam dung dịch NaOH 25 %.
a) Tính nồng độ sau khi trộn.
b) Tính thể tích dung dịch sau khi trộn biết tỷ khối dung dịch này là 1,05.
Đáp số: a) 23,5 %
b) 0,4762 lít
32. Trộn 150 gam dung dịch NaOH 10% vào 460 gam dung dịch NaOH x% để tạo
thành dung dịch 6%. x có giá trị là:
A. 4,7 B. 4,65 C. 4,71 D. 6
Hãy chọn đáp số đúng?
Đáp số: A đúng.
33. a) Cần thêm bao nhiêu gam nƣớc vào 500 gam dung dịch NaCl 12% để có dung
dịch 8%.
b) Phải pha thêm nƣớc vào dung dịch H2SO4 50% để thu đƣợc một dung dịch
H2SO4 20%. Tính tỷ lệ về khối lƣợng nƣớc và lƣợng dung dịch axit phải dùng?
c) Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4. 5 H2O và bao nhiêu gam dung dịch
CuSO4 4% để điều chế 500 gam dung dịch CuSO4 8%?
Đáp số: a) 250 g
b) 2
3
c) 466,67 gam
44. Biết độ tan của muối KCl ở 200C là 34 gam. Một dung dịch KCl nóng có chứa 50
gam KCl trong 130 gam nƣớc đƣợc làm lạnh về nhiệt độ 200C.Hãy cho biết:
a) Có bao nhiêu gam KCl tan trong dung dịch
b) có bao nhiêu gam KCl tách ra khỏi dung dịch.
Đáp số: a) 44,2 gam
b) 5,8 gam
47.a) Làm bay hơi75 ml nƣớc từ dung dịch H2SO4 có nồng độ 20% đƣợc dung dịc
mới có nồng độ 25%.Hãy xác định khối lƣợng của dung dịch ban đầu. Biết khối
lƣợng riêng của nƣớc D = 1 g/ml.
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
[Type text]
b) Xác định khối lƣợng NaCl kết tinh trở lại khi làm lạnh 548 gam dung dịch muối
ăn bão hòa ở 500C xuống 0
0C. Biết độ tan của NaCl ở 50
0C là 37 gam và ở 0
0C là 35
gam.
Đáp số: a) 375 gam
b) 8 gam
48. Hoà tan NaOH rắn vào nƣớc để tạo thành hai dung dịch A và dung dịch B với
nồng độ phần trăm của dung dịch A gấp 3 lần nồng độ phần trăm của dung dịch B.
Nếu đem pha trộn hai dung dịch A và dung dịch B theo tỷ lệ khối lƣợng mA: mB = 5 :
2 thì thu đƣợc dung dịch C có nồng độ phần trăm là 20%. Nồng
độ phần trăm của hai dung dịch A và dung dịch B lần lƣợt là:
A. 24,7% và 8,24%
B. 24% và 8%
C. 27% và 9 %
D. 30% và 10%
Hãy chọn phƣơng án đúng.
Đáp số: A đúng.
49. a)Hòa tan 24,4 gam BaCl2. xH2O vào 175,6 gam H2O thu đƣợc dung dịch 10,4%.
Tính x.
b) Cô cạn từ từ 200 ml dung dịch CuSO4 0,2M thu đƣợc 10 gam tinh thể CuSO4.
yH2O. Tính y.
Kim lo¹i Phi kim
Oxit baz¬ Oxit axit
Baz¬ Axit
Muèi Muèi
Níc
1
2
3
4
5
6
7
8
9 5
13
11
10
14
12
15
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
[Type text]
Chỉ mối quan hệ tạo thành
nét Chỉ mối quan hệ tƣơng tác
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CHẤT VÔ CƠ
Oxit bazơ
Kim loại
Phi kim
Muối
Muối Bazơ không tan
Bazơ tan Oxit bazơ
Oxit axit Axit có oxi
Axit không có oxit
Muối Muối
+ dd axit + dd kiềm
+ O2
+ O2 + H2O
+ O2 + H2O
+ H2
Oxit bazơ ot
Gia sƣ Thành Đƣợc www.daythem.edu.vn
[Type text]
BÀI CA HOÁ TRỊ
Kali(K) iot (I) hiđro(H)
Natri(Na)với bạc(Ag) clo(Cl) một loài.
Là hoá trị 1 em ơi.
Nhớ ghi cho kĩ kẻo thời phân vân.
Magie(Mg) với kẽm (Zn) thuỷ ngân (Hg).
Oxi (O) đồng(Cu) đấy cũng gần bari(Ba).
Cuối cùng thêm chú canxi(Ca).
Hoá trị 2 đó có gì khó khăn.
Bác nhôm (Al) hoá trị 3 lần.
Ghi sâu trong dạ khi cần nhớ ngay.
Cacbon (C) silic (Si) này đây .
Hoá trị là 4 chẳng ngày nào quên.
Sắt (Fe) kia ta thấy quen tên.
2,3 lên xuống thật phiền lắm thôi.
Nitơ(N) rắc rối nhất đời.
1,2,3,4 lúc thời là 5
Lƣu huỳnh (S) lắm lúc chơi khăm.
Khi 2 lên 6 lúc nằm thứ 4.
Photpho (P) thì cứ khƣ khƣ.
Nói đến hoá trị thì ừ rằng 5.
MỘT SỐ GỐC AXIT VÀ TÊN GỌI
Gốc axit Tên gọi Gốc axit Tên gọi
= CO3 Cacbonat -H SO4 Hiđro sunfat
= SO4 Sunfat - H SO3 Hiđro sunfit
- Cl Clorua -HS Hiđro sunfua
= SO3 Sunfit -H2PO4 đihiđro photphat
= S Sunfua =H PO4 Hiđrô photphat
PO4 Photphat - NO3 Nitrat
- CH3COO Axetat = SiO3 Silicat
- HCO3 Hiđro cacbonat
Lí thuyết cơ bản về thuốc thử( áp dụng để phân biệt và nhận biết các chất)
Stt Thuốc thử Dùng để nhận Hiện tƣợng
1 Quỳ tím - Axit
- Bazơ tan
Quỳ tím hoá đỏ
Quỳ tím hoá xanh
2 Phenolphtalein
(không màu)
Bazơ tan Hoá màu hồng
3
Nƣớc(H2O)
- Các kim loại mạnh(Na, Ca,
K, Ba)
- Cácoxit của kim loại
mạnh(Na2O, CaO, K2O,
BaO)
- P2O5
- Các muối Na, K, - NO3
H2 (có khí không
màu, bọt khí bay lên)
Riêng Ca còn tạo dd đục
Ca(OH)2
Tan tạo dd làm quỳ tím
hoá đỏ. Riêng CaO còn tạo
dd đục Ca(OH)2
- Tan tạo dd làm đỏ quỳ
- Tan
4 dung dịch Kiềm - Kim loại Al, Zn
- Muối Cu
Tan + H2 bay lên
Có kết tủa xanh
lamCu(OH)2
5 dung dịch axit
- HCl, H2SO4
- HNO3,
H2SO4 đ, n
- HCl
- H2SO4
- Muối = CO3, = SO3
- Kim loại đứng trƣớc H
trong dãy hoạt động của KL
- Tan hầu hết KL kể cả Cu,
Ag, Au( riêng Cu còn tạo
muối đồng màu xanh)
- MnO2( khi đun nóng)
AgNO3
CuO
- Ba, BaO, Ba(OH)2, muối
Ba
Tan + có bọt khí CO2, SO2
bay lên
Tan + H2 bay lên ( sủi bọt
khí)
Tan và có khí NO2,SO2 bay
ra
Cl2 bay ra
AgCl kết tủa màu trắng
sữa
dd màu xanh
BaSO4 kết tủa trắng
6 Dung dịch muối
BaCl2,
Ba(NO3)2,
Ba(CH3COO)2
AgNO3
Pb(NO3)2
Hợp chất có gốc = SO4
Hợp chất có gốc - Cl
Hợp chất có gốc =S
BaSO4 trắng
AgCl trắng sữa
PbS đen
NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI CHẤT
STT Chất cần
nhận biết
Thuốc thử Hiện tƣợng
1 Các kim
loại
Na, K(
kim loại
kiềm hoá
trị 1)
Ba(hoá trị
2)
Ca(hoá trị
2)
Al, Zn
Phân biệt
Al và Zn
Các kim
loại từ
Mg Pb
Kim loại
Cu
+H2O
Đốt cháy quan sát
màu ngọn lửa
+H2O
+H2O
Đốt cháy quan sát
màu ngọn lửa
+ dd NaOH
+HNO3 đặc nguội
+ ddHCl
+ HNO3 đặc
+ AgNO3
tan + dd trong có khí H2 bay lên
màu vàng(Na)
màu tím (K)
tan + dd trong có khí H2 bay lên
tan +dd đục + H2
màu lục (Ba)
màu đỏ(Ca)
tan và có khí H2
Al không phản ứng còn Zn có phản
ứng và có khí bay lên
tan và có H2( riêng Pb có PbCl2
trắng)
tan + dd màu xanh có khí bay lên
tan có Ag trắng bám vào
2 Một số
phi kim
S ( màu
vàng)
P( màu
đỏ)
C (màu
đen)
đốt cháy
đốt cháy
đốt cháy
tạo SO2 mùi hắc
tạo P2O5 tan trong H2O làm làm quỳ
tím hoá đỏ
CO2làm đục dd nƣớc vôi trong
3 Một số
chất khí
O2
CO2
CO
SO2
SO3
Cl2
+ tàn đóm đỏ
+ nƣớc vôi trong
+ Đốt trong không
khí
+ nƣớc vôi trong
+ dd BaCl2
+ dd KI và hồ tinh
bột
bùng cháy
Vẩn đục CaCO3
CO2
Vẩn đục CaSO3
BaSO4 trắng
có màu xanh xuất hiện
H2
AgNO3
đốt cháy AgCl trắng sữa
giọt H2O
Oxit ở thể
rắn
Na2O,
BaO, K2O
CaO
P2O5
CuO
+H2O
+H2O
Na2CO3
+H2O
+ dd HCl ( H2SO4
loãng)
dd trong suốt làm quỳ tím hoá xanh
tan + dd đục
Kết tủa CaCO3
dd làm quỳ tím hoá đỏ
dd màu xanh
4 Các dung
dịch muối
a) Nhận
gốc axit
- Cl
= SO4
= SO3
= CO3
PO4
b) Kim
loại trong
muối
Kim loại
kiềm
Mg(II)
Fe(II)
Fe(III)
Al(III)
Cu(II)
Ca(II)
+ AgNO3
+dd BaCl2,
Ba(NO3)2, Ba(OH)2
+ dd HCl, H2SO4,
HNO3
+ dd HCl, H2SO4,
HNO3
+ AgNO3
đốt cháy và quan
sát màu ngọn lửa
+ dd NaOH
+ dd NaOH
+ dd NaOH
+ dd NaOH (đến
dƣ)
+ dd NaOH
+ dd Na2CO3
AgCl tr¾ng s÷a
BaSO4 tr¾ng
SO2 mïi h¾c
CO2 lµm ®ôc dd Ca(OH)2
Ag3PO4 vµng
mµu vµng muèiNa
mµu tÝm muèi K
Mg(OH)2 tr¾ng
Fe(OH)2 tr¾ng ®Ó l©u trong kh«ng
khÝ t¹o Fe(OH)3 n©u ®á
Fe(OH)3 n©u ®á
Al(OH)3 tr¾ng khi d NaOH sÏ tan dÇn
Cu(OH)2 xanh
CaCO3 tr¾ng
Pb(II)
Ba(II)
+ H2SO4
Hợp chất có gốc SO4
PbSO4 tr¾ng
BaSO4 tr¾ng
BẢNG TÍNH CHẤT CHUNG CỦA CÁC CHẤT VÔ CƠ
Các chất Kim loại
M
Phi kim
X
Oxit
bazơ
M2On
Oxit axit
X2On
Bazơ
M(OH)n
Axit
HnA
Muối
MxAy
Kim loại
Oxit
Muèi
Muối +
H2
Muối
(mới)+
KL
(m)
Phi kim
Oxit
Muèi
Oxit bazơ Muối Muối +
H2O
Oxit axit Muối Muối +
H2O
Bazơ Muối +
H2O
Muối +
H2O
Muối
(mới)+
Bazơ
(m)
Axit Muối +
H2
Muối +
H2O
Muối +
H2O
Muối
(mới)+
Axit
(m)
Muối Muối
(mới)+
KL (m)
Muối
(mới)+
Bazơ (m)
Muối
(mới)+
Axit (m)
2 muối
mới
NHẬN BIẾT CÁC CHẤT HỮU CƠ
Stt Chất cần nhận biết Thuốc thử Hiện tƣợng
CH4 Khí Cl2 Khí clo mất màu, khi có
giấy quỳ tím tẩm ƣớt
đỏ
C2H4 Nƣớc brom Mất màu vàng
C2H2 Nƣớc brom Mất màu vàng
Rƣợu etylic Na Sủi bọt khí không màu
Axit axetic Quỳ tím, CaCO3 Quỳ tím đỏ, đá vôi tan
và có bọt khí
Glucozơ AgNO3 trong
ddNH3
Có bạc sáng bám vào
thành ống nghiệm
Tinh bột Iot Hồ tinh bột có xuất hiện
màu xanh
ĐIỀU CHẾ HỢP CHẤT VÔ CƠ
1. Điều chế oxit
2.Điều chế axit
3.Điều chế bazơ
4. Điều chế muối
Kim loại + oxi
Phi kim + oxi
Oxi + hợp chất
Oxit
Nhiệt phân bazơ
không tan
Nhiệt phân muối
Phi kim + Hiđro
Oxit axit + nƣớc
Axit mạnh + muối ( Không bay hơi ) (khan)
Axit
Kiềm + dd muối
Oxit bazơ + nƣớc
Điện phân dd
muối Có màng ngăn
Bazơ Kim loại + nƣớc
Axit + bazơ
Axit + oxit bazơ
Oxit axit + dd bazơ
Oxit axit + oxit bazơ
Dd muối + dd muối
Dd bazơ + dd muối
Dd muối + dd axit
Kim loại + dd muối
Kim loại + axit
Kim loại + phi kim
Muối
TÍNH CHẤT HÓA HỌC I - OXIT
1- OXIT AXIT
o Oxit axit + dd bazơ Muối + H2O
o Oxit axit +H2O dd axit
o Oxit axit + một số oxit bazơ Muối
2- OXIT BAZƠ
o Một số oxit bazơ + H2O dd bazơ
o oxit bazơ + dd axit Muối + H2O
o Một số oxit bazơ + Oxit axit Muối
II - AXIT
- Dd axit làm quỳ tím đổi màu đỏ
- Dd axit + bazơ Muối +H2O
Phản ứng trao đổi: là phản ứng hóa học giữa
axit và bazơ
- Dd axit + oxit bazơ Muối + H2O
- Dd axit + KL( đứng trƣớc H trong dãy
HĐHH KL) Muối + H2
- Dd axit + Muối Axit (mới) + Muối (mới)
II - BAZƠ
1- BAZƠ TAN
- Dd bazơ làm đổi màu chỉ thị
Làm quỳ tím hóa xanh
Làm phenolphtalein không màu hóa hồng
- dd bazơ + Oxit axit Muối + H2O
- dd bazơ + axit Muối + H2O
- dd bazơ + dd muối Bazơ( mới) +
muối (mới)
2- BAZƠ KHÔNG TAN
- bazơ + dd axit Muối + H2O
- Bazơ 0t oxit baz¬ +H2O
IV- MUỐI
Dd muối + Kim loại Muối(mới) + KL
(mới)
Muối + dd axit Muối (mới) + Axit (mới)
Dd muối + dd bazơ muối ( mới) + Bazơ
(mới)
Dd muối + Dd muối 2 muối (mới)
Muối axit + dd bazơ Muối + H2O
Một số muối bị nhiệt phân
Phản ứng trao đổi(pƣ giữa axit và bazơ,
axit và muối, bazơ và muối, muối và muối)
xảy ra khi sản phẩm có chất không tan,
chất dễ phân hủy,chất ít tan hơn so với chất
ban đầu
V - KIM LOẠI
KL( đứng trƣớc H trong dãy HĐHH KL) +
dd axit Muối + H2
KL + phi kim Muối( oxit KL)
KL + dd muối KL (mới) + muối (mới)
Dãy hoạt động hóa học của KL
K,Ba,Ca, Na, Mg, Al, Zn,Fe, Ni, Sn, Pb, H,
Cu, Hg, Ag, Pt, Au
Ý nghÜa d·y ho¹t ®éng hãa häc cña KL
Theo chiÒu tõ tr¸i sang ph¶i
Møc ®é ho¹t ®éng cña KL gi¶m dÇn
Kim lo¹i ®øng tríc Mg t¸c dông víi níc
dd baz¬ + H2
KL ®øng tríc H t¸c dông víi dd axit (
HCl, H2SO4 lo·ng) t¹o ra muèi vµ H2
Tõ Mg trë ®i KL ®øng tríc ®Èy KL ®ng
sau ra khái dd muèi
TÝnh chÊt hãa häc cña oxi:
ChÊt + O2 Oxit
VD: Tác dụng với kim loại:
Oxi oxi hoá hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt) để tạo thành oxit
3Fe + 2O2Fe3O4
Đối với phi kim (trừ halogen) oxi tác dụng trực tiếp khi đốt nóng (riêng P trắng tác
dụng với O2 ở to thƣờng)
4P + 5O22P2O5 : S + O2 SO2
Tính chất hóa học của hiđro
- Tác dụng với oxi: 2H2 + O2 2H2O
- Khử một số oxit kim loại( đứng sau Zn trong dãy hoạt động hóa học của
KL):
H2 + oxit kim loại KL + H2O
MỘT SỐ CÔNG THỨC GIÖP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC TRUNG HỌC CƠ SỞ
Công thức Kí hiệu Chú thích Đơn vị tính
Tính
số mol
n= m : M n
m
M
Số mol chất
Khối lƣợng chất
Khối lƣợng mol chất
mol
gam
gam
n = V : 22,4 n
V
Số mol chất khí ở đkc
Thể tích chất khí ở đkc
mol
lit
n = CM . V n
CM
V
Số mol chất
Nồng độ mol
Thể tích dung dịch
mol
mol / lit
lit
An
N
n
A
N
Số mol (nguyên tử hoặc phân tử)
Số nguyên tử hoặc phân tử
Số Avogađro
mol
ntử hoặc ptử
6.10-23
.
.
PVn
R T
n
P
V
R
T
Số mol chất khí
Aùp suất
Thể tích chất khí
Hằng số
Nhiệt độ
mol
atm ( hoặcmmHg)
1 atm = 760mmHg
lit ( hoặc ml )
0,082 ( hoặc 62400 )
273 +toC
Khối
lƣợng
chất
tan
m =n. M m
n
M
Khối lƣợng chất
Số mol chất
Khối lƣợng mol chất
gam
mol
gam
mct = mdd - mdm mct mdd
mdm
Khối lƣợng chất tan
Khối lƣợng dung dịch
Khối lƣợng dung môi
gam
gam
gam
%.
100
ddct
c mm
mct
C%
mdd
Khối lƣợng chất tan
Nồng độ phần trăm
Khối lƣợng dung dịch
gam
%
gam
.
100
dmct
S mm
mct
mdm
S
Khối lƣợng chất tan
Khối lƣợng dung môi
Độ tan
gam
gam
gam
Khối
lƣợng
dung
dịch
100
%
ctdd
mm
c
mdd
mct
C%
Khối lƣợng dung dịch
Khối lƣợng chất tan
Nồng độ phần trăm
gam
gam
%
mdd= mct+ mdm mdd
mct
mdm
Khối lƣợng dung dịch
Khối lƣợng chất tan
Khối lƣợng dung môi
gam
gam
gam
mdd = V.D mdd
V
D
Khối lƣợng dung dịch
Thể tích dung dịch
Khối lƣợng riêng của dung dịch
gam
ml
gam/ml
Nồng
độ
dung
dịch
.100% ct
dd
mC
m
mdd
mct
C%
Khối lƣợng dung dịch
Khối lƣợng chất tan
Nồng độ phần trăm
gam
gam
%
.%
10.
MC Mc
D
C%
CM
M
D
Nồng độ phần trăm
Nồng độ mol/lit
Khối lƣợng mol chất
Khối lƣợng riêng của dung dịch
%
Mol /lit ( hoặc M )
gam
gam/ml
CM= n : V CM
n
V
Nồng độ mol/lit
Số mol chất tan
Thể tích dung dịch
Mol /lit ( hoặc M )
mol
lit
%.10.M
C DC
M
CM
C%
D
M
Nồng độ mol/lit
Nồng độ phần trăm
Khối lƣợng riêng của dung dịch
Khối lƣợng mol
Mol /lit ( hoặc M )
%
Gam/ml
gam
khối
lƣợng
riêng
D = m : V D
m
V
Khối lƣợng riêng chất hoặc dung dịch
Khối lƣợng chất hoặc dung dịch
Thể tích chất hoặc dung dịch
g/cm3
hoặc gam/ml
gam
cm3hoặc ml
Thể
tích
V= n.22,4 V
n
Thể tích chất khíđkc
Số mol chất khí đkc
lit
mol
V = m:D V
m
D
Thể tích chất hoặc dung dịch
Khối lƣợng chất hoặc dung dịch
Khối lƣợng riêng chất hoặc dung
dịch
cm3hoặc ml
gam
g/cm3
hoặc gam/ml
V= n: CM V
n
CM
Thể tích dung dịch
Số mol chất tan
Nồng độ mol của dung dịch
lit
mol
mol/lit hoặc M
Vkk = 5. VO2 Vkk
VO2
Thể tích không khí
Thể tích oxi
lit
lit
Tỷ
khối
chất
khí
/A
A B
B
Md
M
dA/B
MA
MB
Tỷ khối khí A đối với khí B
Khối lƣợng mol khí A
Khối lƣợng mol khí B
gam
gam
/A
A kk
kk
Md
M
dA/kk
MA
Mkk
Tỷ khối khí A đối với khí B
Khối lƣợng mol khí A
Khối lƣợng molkhông khí
gam
29 gam
DẠNG 1: CÂU HỎI ĐIỀU CHẾ
A. SƠ ĐỒ PHẢN ỨNG
Câu 1: Viết phƣơng trình phản ứng hoàn thành sơ đồ sau:
1) Ca CaO Ca(OH)2 CaCO3 Ca(HCO3)2
CaCl2 CaCO3
2) FeCl2 FeSO4 Fe(NO3)2 Fe(OH)2
Fe Fe2O3 FeCl3 Fe2(SO4)3 Fe(NO3)3 Fe(OH)3
* Phương trình khó:
Hiệu
suất
phản
ứng
.100%
sptt
splt
mH
m
H%
msptt
msptt
Hiệu suất phản ứng
Khối lƣợng sản phãm thực tế
Khối lƣợng sản phãm lý thuyết
%
Gam,kg,…
Gam,kg,…
.100
%sptt
splt
VH
V
H%
nsptt
nsptt
Hiệu suất phản ứng
Thể tích sản phãm thực tế
Thể tích sản phãm lý thuyết
%
mol
mol
.100
%sptt
splt
nH
n
H%
Vsptt
Vsptt
Hiệu suất phản ứng
Số mol sản phãm thực tế
Số mol sản phãm lý thuyết
%
Lit,…
lit,…
Phần
trăm
khối
lƣợng
của
nguyên
tố
trong
công
thức
AxBy
. .100%
x y
A
A B
M xA
M
. .100%
x y
B
A B
M yB
M
%B=100 -%A
%A
%B
MA
MB
MAxBy
Phần trăm khối lƣợng của ntố A
Phần trăm khối lƣợng của ntố B
Khối lƣợng mol của ntố A
Khối lƣợng mol của ntố B
Khối lƣợng mol của hớp chất AxBy
%
%
gam
gam
gam
Độ
rƣợu Đr
.100r
hh
V
V
Đr
Vr
Vhh
Độ rƣợu
Thể tích rƣợu nguyên chất
Thể tích hỗn hợp rƣợu và nƣớc
ñoä
ml
ml
- Chuyển muối clorua muối sunfat: cần dùng Ag2SO4 để tạo kết tủa
AgCl.
- Chuyển muối sắt (II) muối sắt (III): dùng chất oxi hoá (O2,
KMnO4,…)
Ví dụ: 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 +
2MnSO4 + 8H2O
4Fe(NO3)2 + O2 + 4HNO3 4Fe(NO3)3 + 2H2O
- Chuyển muối Fe(III) Fe(II): dùng chất khử là kim loại (Fe, Cu,...)
Ví dụ: Fe2(SO4)3 + Fe 3FeSO4
2Fe(NO3)3 + Cu 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2
SO3 H2SO4
3) FeS2 SO2 SO2
NaHSO3 Na2SO3
NaH2PO4
4) P P2O5 H3PO4 Na2HPO4
Na3PO4
* Phương trình khó:
- 2K3PO4 + H3PO4 3K3HPO4
- K2HPO4 + H3PO4 2KH2PO4
ZnO Na2ZnO2
5) Zn Zn(NO3)2 ZnCO3
CO2 KHCO3
CaCO3
* Phương trình khó:
- ZnO + 2NaOH Na2ZnO2 + H2O
- KHCO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + KOH + H2O
A o
+ X ,t
6) A Fe B D E G
A
7) CaCl2 Ca Ca(OH)2 CaCO3 Ca(HCO3)2
Clorua vôi Ca(NO3)2
8) KMnO4 Cl2 nƣớc Javen Cl2
NaClO3 O2
o+ Y ,t
o+ Z ,t
(2) (3) (4)
Al2O3 Al2(SO4)3
NaAlO 9) Al
Al(OH)3 AlCl3 Al(NO3)3
Al2O3
Câu 2: Hãy tìm 2 chất vô cơ thoả mãn chất R trong sơ đồ sau:
A B C
R R R R
X Y Z
Câu 3: Xác định các chất theo sơ đồ biến hoá sau:
A1 A2 A3 A4
A A A A A
B1 B2 B3 B4
Câu 4: Hoàn thành các phản ứng sau:
X + A (5)
E
F
X + B (6) (7)
G E
H F
Fe
X + C
4(8) (9)
I L
K H BaSO
X + D (10) (11)
M G
X H
B. ĐIỀN CHẤT VÀ HOÀN THÀNH PHƢƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG
Câu 1: Bổ túc các phản ứng sau:
FeS2 + O2 ot A + B J
ot B + D
A + H2S C + D B + L ot E + D
C + E F F + HCl G +
H2S
G + NaOH H + I H + O2 + D J
Câu 2: Xác định chất và hoàn thành các phƣơng trình phản ứng:
FeS + A B (khí) + C B + CuSO4 D (đen) + E
B + F G vàng + H C + J (khí) L
L + KI C + M + N
Câu 3: Chọn các chất thích hợp để hoàn chỉnh các PTPƢ sau:
a) X1 + X2 ot Cl2 + MnCl2 + KCl + H2O
b) X3 + X4 + X5 HCl + H2SO4
c) A1 + A2 (dƣ) SO2 + H2O
d) Ca(X)2 + Ca(Y)2 Ca3(PO4)2 + H2O
e) D1 + D2 + D3 Cl2 + MnSO4 + K2SO4 + Na2SO4 + H2O
f) KHCO3 + Ca(OH)2 dƣ G1 + G2 + G3
g) Al2O3 + KHSO4 L1 + L2 + L3
Câu 4: Xác định công thức ứng với các chữ cái sau. Hoàn thành PTPƢ:
(1)
(2)
(3)
(4)
(1)
(8)
(5) (6)
(7) (9)
(10)
(11) (12)
a) X1 + X2 BaCO3 + CaCO3 + H2O
b) X3 + X4 Ca(OH)2 + H2
c) X5 + X6 + H2O Fe(OH)3 + CO2 + NaCl
C. ĐIỀU CHẾ MỘT CHẤT TỪ NHIỀU CHẤT
1. Điều chế oxit.
Phi kim + oxi Nhiệt phân axit (axit mất nƣớc)
Kim loại + oxi OXIT Nhiệt phân muối
Oxi + hợp chất Nhiệt phân bazơ không tan
Kim loại mạnh + oxit kim loại
yếu
Ví dụ: 2N2 + 5O2 2N2O5 ; H2CO3 o
t CO2 +
H2O
3Fe + 2O2 o
t Fe3O4 ; CaCO3 o
t CaO +
CO2
4FeS2 + 11O2 o
t 2Fe2O3 + 8SO2 ; Cu(OH)2 o
t
CuO + H2O
2Al + Fe2O3 o
t
Al2O3 + 2Fe
2. Điều chế axit.
Oxit axit + H2O
Phi kim + Hiđro AXIT
Muối + axit mạnh
Ví dụ: P2O5 + 3H2O 2H3PO4 ; H2 + Cl2 aùsù 2HCl
2NaCl + H2SO4 Na2SO4 + 2HCl
3. Điều chế bazơ.
Kim loại + H2O Kiềm + dd muối
BAZƠ
Oxit bazơ + H2O Điện phân dd muối (có màng
ngăn)
Ví dụ: 2K + 2H2O 2KOH + H2 ; Ca(OH)2 + K2CO3 CaCO3
+ 2KOH
Na2O + H2O 2NaOH ; 2KCl + 2H2O ñieän phaân
coù maøng ngaên 2KOH + H2 + Cl2
4. Điều chế hiđroxit lƣỡng tính. Muối của nguyên tố lƣỡng tính + NH4OH (hoăc kiềm vừa đủ) Hiđroxit
lƣỡng tính + Muối mới
Ví dụ: AlCl3 + NH4OH 3NH4Cl + Al(OH)3
ZnSO4 + 2NaOH (vừa đủ) Zn(OH)2 + Na2SO4
5. Điều chế muối.
a) Từ đơn chất b) Từ hợp chất
Axit + Bzơ
Kim loại + Axit Axit + Oxit bazơ
Oxit axit + Oxit bazơ
Kim loại + Phi kim MUỐI Muối axit + Oxit
bazơ
Muối axit + Bazơ
Kim loại + DD muối Axit + DD muối
Kiềm + DD muối
DD muối + DD muối
* Bài tập:
Câu 1: Viết các phƣơng trình phản ứng điều chế trực tiếp FeCl2 từ Fe, từ FeSO4, từ
FeCl3.
Câu 2: Viết phƣớng trình phản ứng biểu diễn sự điều chế trực tiếp FeSO4 từ Fe
bằng các cách khác
nhau.
Câu 3: Viết các phƣơng trình điều chế trực tiếp:
a) Cu CuCl2 bằng 3 cách.
b) CuCl2 Cu bằng 2 cách.
c) Fe FeCl3 bằng 2 cách.
Câu 4: Chỉ từ quặng pirit FeS2, O2 và H2O, có chất xúc tác thích hợp. Hãy viết
phƣơng trình phản ứng
điều chế muối sắt (III) sunfat.
Câu 5: Chỉ từ Cu, NaCl và H2O, hãy nêu cách điều chế để thu đƣợc Cu(OH)2. Viết
các PTHH xảy ra.
Câu 6: Từ các chất KCl, MnO2, CaCl2, H2SO4 đặc. Hãy viết PTPƢ điều chế: Cl2,
hiđroclorua.
Câu 7: Từ các chất NaCl, KI, H2O. Hãy viết PTPƢ điều chế: Cl2, nƣớc Javen, dung
dịch KOH, I2, KClO3.
Câu 8: Từ các chất NaCl, Fe, H2O, H2SO4 đặc. Hãy viết PTPƢ điều chế: FeCl2,
FeCl3, nƣớc clo.
Câu 9: Từ Na, H2O, CO2, N2 điều chế xođa và đạm 2 lá. Viết phƣơng trình phản
ứng.
Câu 10: Phân đạm 2 lá có công thức NH4NO3, phân đạm urê có công thức
(NH2)2CO. Viết các phƣơng trình điều chế 2 loại phân đạm trên từ không khí, nƣớc
và đá vôi.
Câu 11: Hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3. Chỉ dùng Al và HCl hãy nêu 2 cách điều chế
Cu nguyên chất.
Câu 12: Từ quặng pyrit sắt, nƣớc biển, không khí, hãy viết các phƣơng trình điều
chế các chất: FeSO4, FeCl3, FeCl2, Fe(OH)3, Na2SO4, NaHSO4.
--------------------------------------------
Dạng 2: NHẬN BIẾT VÀ TÁCH CÁC CHẤT VÔ CƠ
A. NHẬN BIẾT CÁC CHẤT
I. Nhận biết các chất trong dung dịch.
Hoá chất Thuốc thử Hiện tƣợng Phƣơng trình minh hoạ
- Axit
- Bazơ kiềm Quỳ tím
- Quỳ tím hoá đỏ
- Quỳ tím hoá xanh
Gốc nitrat
Cu
Tạo khí không màu, để ngoài không
khí hoá nâu 8HNO3 + 3Cu 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
(không màu)
2NO + O2 2NO2 (màu nâu)
Gốc sunfat BaCl2
Tạo kết tủa trắng không tan trong
axit
H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl
Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl
Gốc sunfit - BaCl2
- Axit
- Tạo kết tủa trắng không tan trong
axit.
- Tạo khí không màu.
Na2SO3 + BaCl2 BaSO3 + 2NaCl
Na2SO3 + HCl BaCl2 + SO2 + H2O
Gốc cacbonat
Axit, BaCl2,
AgNO3
Tạo khí không màu, tạo kết tủa trắng. CaCO3 +2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
Na2CO3 + BaCl2 BaCO3 + 2NaCl
Na2CO3 + 2AgNO3 Ag2CO3 + 2NaNO3
Gốc photphat AgNO3
Tạo kết tủa màu vàng Na3PO4 + 3AgNO3 Ag3PO4 + 3NaNO3
(màu vàng)
Gốc clorua AgNO3,
Pb(NO3)2
Tạo kết tủa trắng HCl + AgNO3 AgCl + HNO3
2NaCl + Pb(NO3)2 PbCl2 + 2NaNO3
Muối sunfua
Axit, Pb(NO3)2
Tạo khí mùi trứng ung.
Tạo kết tủa đen. Na2S + 2HCl 2NaCl + H2S
Na2S + Pb(NO3)2 PbS + 2NaNO3
Muối sắt (II)
NaOH
Tạo kết tủa trắng xanh, sau đó bị hoá
nâu ngoài không khí. FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3
Muối sắt (III) Tạo kết tủa màu nâu đỏ FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
Muối magie Tạo kết tủa trắng MgCl2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaCl
Muối đồng Tạo kết tủa xanh lam Cu(NO3)2 +2NaOH Cu(OH)2 + 2NaNO3
Muối nhôm Tạo kết tủa trắng, tan trong NaOH dƣ AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH (dƣ) NaAlO2 + 2H2O
II. Nhận biết các khí vô cơ.
Khí SO2 Ca(OH)2,
dd nƣớc brom
Làm đục nƣớc vôi trong.
Mất màu vàng nâu của dd nƣớc brom SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O
SO2 + 2H2O + Br2 H2SO4 + 2HBr
Khí CO2 Ca(OH)2 Làm đục nƣớc vôi trong CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
Khí N2 Que diêm đỏ Que diêm tắt
Khí NH3 Quỳ tím ẩm Quỳ tím ẩm hoá xanh
Khí CO CuO (đen)
Chuyển CuO (đen) thành đỏ. CO + CuO
ot Cu + CO2 (đen) (đỏ)
Khí HCl - Quỳ tím ẩm
ƣớt
- AgNO3
- Quỳ tím ẩm ƣớt hoá đỏ
- Tạo kết tủa trắng
HCl + AgNO3 AgCl + HNO3
Khí H2S Pb(NO3)2 Tạo kết tủa đen H2S + Pb(NO3)2 PbS + 2HNO3
Khí Cl2 Giấy tẩm hồ
tinh bột
Làm xanh giấy tẩm hồ tinh bột
Axit HNO3 Bột Cu Có khí màu nâu xuất hiện 4HNO3 + Cu Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
* Bài tập:
@. Nhận biết bằng thuốc thử tự chọn:
Câu 1: Trình bày phƣơng pháp phân biệt 5 dung dịch: HCl, NaOH, Na2SO4,
NaCl, NaNO3.
Câu 2: Phân biệt 4 chất lỏng: HCl, H2SO4, HNO3, H2O.
Câu 3: Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 dung dịch muối (không trùng kim
loại cũng nhƣ gốc axit) là: clorua, sunfat, nitrat, cacbonat của các kim loại
Ba, Mg, K, Pb.
a) Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dung dịch của muối nào?
b) Nêu phƣơng pháp phân biệt 4 ống nghiệm đó?.
Câu 4: Phân biệt 3 loại phân bón hoá học: phân kali (KCl), đạm 2 lá
(NH4NO3), và supephotphat kép Ca(H2PO4)2.
Câu 5: Có 8 dung dịch chứa: NaNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2,
Na2SO4, MgSO4, FeSO4, CuSO4. Hãy nêu các thuốc thử và trình bày các
phƣơng án phân biệt các dung dịch nói trên.
Câu 6: Có 4 chất rắn: KNO3, NaNO3, KCl, NaCl. Hãy nêu cách phân biệt
chúng.
Câu 7: Bằng phƣơng pháp hoá học hãy nhận biết các hỗn hợp sau: (Fe +
Fe2O3), (Fe + FeO), (FeO + Fe2O3).
Câu 8: Có 3 lọ đựng ba hỗn hợp dạng bột: (Al + Al2O3), (Fe + Fe2O3), (FeO
+ Fe2O3). Dùng phƣơng pháp hoá học để nhận biết chúng. Viết các phƣơng
trình phản ứng xảy ra.
@. Nhận biết chỉ bằng thuốc thử qui định:
Câu 1: Nhận biết các dung dịch trong mỗi cặp sau đây chỉ bằng dung dịch
HCl:
a) 4 dung dịch: MgSO4, NaOH, BaCl2, NaCl.
b) 4 chất rắn: NaCl, Na2CO3, BaCO3, BaSO4.
Câu 2: Nhận biết bằng 1 hoá chất tự chọn:
a) 4 dung dịch: MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3.
b) 4 dung dịch: H2SO4, Na2SO4, Na2CO3, MgSO4.
c) 4 axit: HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4.
Câu 3: Chỉ đƣợc dùng thêm quỳ tím và các ống nghiệm, hãy chỉ rõ phƣơng
pháp nhận ra các dung
dịch bị mất nhãn: NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, BaCl2, Na2S.
Câu 4: Cho các hoá chất: Na, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3. Chỉ dùng thêm
nƣớc hãy nhận biết chúng.
@. Nhận biết không có thuốc thử khác:
Câu 1: Có 4 ống nghiệm đƣợc đánh số (1), (2), (3), (4), mỗi ống chứa một
trong 4 dung dịch sau: Na2CO3, MgCl2, HCl, KHCO3. Biết rằng:
- Khi đổ ống số (1) vào ống số (3) thì thấy kết tủa.
- Khi đổ ống số (3) vào ống số (4) thì thấy có khí bay lên.
Hỏi dung dịch nào đƣợc chứa trong từng ống nghiệm.
Câu 2: Trong 5 dung dịch ký hiệu A, B, C, D, E chứa Na2CO3, HCl, BaCl2,
H2SO4, NaCl. Biết:
- Đổ A vào B có kết tủa.
- Đổ A vào C có khí bay ra.
- Đổ B vào D có kết tủa.
Xác định các chất có các kí hiệu trên và giải thích.
Câu 3: Hãy phân biệt các chất trong mỗi cặp dung dịch sau đây mà không
dùng thuốc thử khác:
a) NaCl, H2SO4, CuSO4, BaCl2, NaOH.
b) NaOH, FeCl2, HCl, NaCl.
Câu 4: Có 6 dung dịch đƣợc đánh số ngẫu nhiên từ 1 đến 6. mỗi dung dịch
chứa một chất gồm: BaCl2, H2SO4, NaOH, MgCl2, Na2CO3. lần lƣợt thực
hiện các thí nghiệm và thu đƣợc kết quả nhƣ sau:
Thí nghiệm 1: Dung dịch 2 cho kết tủa với các dung dịch 3 và 4.
Thí nghiệm 2: Dung dịch 6 cho kết tủa với các dung dịch 1 và 4.
Thí nghiệm 3: Dung dịch 4 cho khí bay lên khi tác dụng với các dung
dịch 3 và 5.
Hãy xác định số của các dung dịch.
Câu 5: Không đƣợc dùng thêm hoá chất nào khác , hãy nhận biết các chất
đựng trong các lọ mất nhãn sau: KOH, HCl, FeCl3, Pb(NO3)2, Al(NO3)3,
NH4Cl.
Câu 6: Không đƣợc dùng thêm hoá chất nào khác , hãy nhận biết 5 lọ mất
nhãn sau: NaHSO4, Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2, Na2CO3, KHCO3.
B. TÁCH CÁC CHẤT VÔ CƠ.
I. Nguyên tắc:
@ Bƣớc 1: Chọn chất X chỉ tác dụng với A (mà không tác dụng với B) để
chuyển A thành AX ở dạng kết tủa, bay hơi hoặc hoà tan; tách khỏi B (bằng
cách lọc hoặc tự tách).
@ Bƣớc 2: Điều chế lại chất A từ AX
* Sơ đồ tổng quát:
B
A, B X
P Ö t a ù c h
XY
AX ( , , tan) Y
PÖ taùi taïo
A
II. Bài tập:
Câu 1: Tách riêng dung dịch từng chất sau ra khỏi hỗn hợp dung dịch AlCl3,
FeCl3, BaCl2.
Câu 2: Nêu phƣơng pháp tách hỗn hợp gồm 3 khí: Cl2, H2 và CO2 thành các
chất nguyên chất.
Câu 3: Nêu phƣơng pháp tách hỗn hợp đá vôi, vôi sống, silic đioxit và sắt
(II) clorua thành từng chất
nguyên chất.
Câu 4: Trình bày phƣơng pháp hoá học để lấy từng oxit từ hỗn hợp : SiO2,
Al2O3, Fe2O3 và CuO.
Câu 5: Trình bày phƣơng pháp hoá học để lấy từng kim loại Cu và Fe từ hỗn
hợp các oxit SiO2,
Al2O3, CuO và FeO.
Câu 6: Bằng phƣơng pháp hoá học hãy tách từng kim loại Al, Fe, Cu ra khỏi
hỗn hợp 3 kim loại.
--------------------------------------------------------
Dạng 3: BÀI TOÁN VỀ ĐỘ TAN.
@ Hƣớng giải: Dựa vào định nghĩa và dữ kiện bài toán ta có công thức:
1. 2
100 ct
H O
mS
m
Trong đó: S là độ tan
ctm là khối lƣợng chất tan
2. ct
ddbh
mS
S+100 m
ddbh
m là khối lƣợng dung dịch bão hoà
2
H Om là khối lƣợng dung môi
@ Bài tập:
Câu 1: Xác định lƣợng NaCl kết tinh trở lại khi làm lạnh 548 gam dung dịch muối
ăn bão hoà ở 50oC xuống O
oC. Biết độ tan của NaCl ở 50
oC là 37 gam và ở O
oC là
35 gam.
ĐS: NaCl ket tinh
8( )m gá
Câu 2: Hoà tan 450g KNO3 vào 500g nƣớc cất ở 2500C (dung dịch X). Biết độ tan
của KNO3 ở 200C là32g. Hãy xác định khối lƣợng KNO3 tách ra khỏi dung dịch khi
làm lạnh dung dịch X đến 200C.
ĐS: 3KNO tach ra khoi dd 290( )m g
ù û
Câu 3: Cho 0,2 mol CuO tan hết trong dung dịch H2SO4 20% đun nóng (lƣợng vừa
đủ). Sau đó làm nguội dung dịch đến 100C. Tính khối lƣợng tinh thể CuSO4.5H2O
đã tách khỏi dung dịch, biết rằng độ tan của CuSO4 ở 100C là 17,4g.
ĐS:
4 2CuSO .5H O 30,7( )m g
DẠNG 4: BÀI TẬP VỀ CÔNG THỨC HOÁ HỌC
BÀI TẬP
Câu 1: Khi hoà tan 21g một kim loại hoá trị II trong dung dịch H2SO4 loãng dƣ,
ngƣời ta thu đƣợc 8,4 lít hiđro (đktc) và dung dịch A. Khi cho kết tinh muối trong
dung dịch A thì thu đƣợc 104,25g tinh thể hiđrat hoá.
a) Cho biết tên kim loại.
b) Xác định CTHH của tinh thể muối hiđrat hoá đó.
ĐS: a) Fe ; b)
FeSO4.7H2O
Câu 2: Cho 4,48g oxit của 1 kim loại hoá trị II tác dụng vừa đủ với 100 ml dung
dịch H2SO4 0,8M rồi cô cạn dung dịch thì nhận đƣợc 13,76g tinh thể muối ngậm
nƣớc. Tìm công thức muối ngậm H2O này.
ĐS: CaSO4.2H2O
Câu 3: Một hỗn hợp kim loại X gồm 2 kim loại Y, Z có tỉ số khối lƣợng 1 : 1.
Trong 44,8g hỗn hợp X, số hiệu mol của Y và Z là 0,05 mol. Mặt khác nguyên tử
khối Y > Z là 8. Xác định kim loại Y và Z.
ĐS: Y = 64 (Cu)
và Z = 56 (Fe)
Câu 4: Hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại hoá trị II và 1 kim loại
hoá trị III cần dùng hết 170 ml HCl 2M.
a) Cô cạn dung dịch thu đƣợc bao nhiêu gam muối khô.
b) Tính 2H
V thoát ra ở đktc.
c) Nêu biết kim loại hoá trị III là Al và số mol bằng 5 lần số mol kim loại hoá
trị II thì kim loại hoá trị II là nguyên tố nào?
ĐS: a) 16,07m gammuoái
; b) 2
3,808HV lít ; c) Kim loại hoá trị
II là Zn
Câu 5: Oxit cao nhất của một nguyên tố có công thức R2Ox phân tử khối của oxit là
102 đvC, biết thành phần khối lƣợng của oxi là 47,06%. Xác định R.
ĐS: R là nhôm
(Al)
Câu 6: Nguyên tố X có thể tạo thành với Fe hợp chất dạng FeaXb, phân tử này gồm
4 nguyên tử có khối lƣợng mol là 162,5 gam. Hỏi nguyên tố X là gì?
ĐS: X là clo (Cl)
Câu 7: Cho 100 gam hỗn hợp 2 muối clorua của cùng 1 kim loại M (có hoá trị II và
III) tác dụng hết với NaOH dƣ. Kết tủa hiđroxit hoá trị 2 bằng 19,8 gam còn khối
lƣợng clorua kim loại M hoá trị II bằng 0,5 khối lƣợng mol của M. Tìm công thức 2
clorua và % hỗn hợp.
ĐS: Hai muối là FeCl2 và FeCl3 ; %FeCl2 = 27,94% và %FeCl3 =
72,06%
Câu 8: Hoà tan 18,4 gam hỗn hợp 2 kim loại hoá trị II và III bằng axit HCl thu
đƣợc dung dịch A + khí B. Chia đôi B.
a) Phần B1 đem đốt cháy thu đƣợc 4,5 gam H2O. Hỏi cô cạn dd A thu đƣợc bao
nhiêu gam muối khan.
b) Phần B2 tác dụng hết clo và cho sản phẩm hấp thụ vào 200 ml dung dịch
NaOH 20% (d = 1,2). Tìm C% các chất trong dung dịch tạo ra.
c) Tìm 2 kim loại, nếu biết tỉ số mol 2 muối khan = 1 : 1 và khối lƣợng mol của
kim loại này gấp 2,4 lần khối lƣợng mol của kim loại kia.
ĐS: a) 26,95m gammuoái
; b) C% (NaOH) = 10,84% và C%
(NaCl) = 11,37%
c) Kim loại hoá trị II là Zn và kim loại hoá trị III là Al
Câu 9: Kim loại X tạo ra 2 muối XBr2 và XSO4. Nếu số mol XSO4 gấp 3 lần số mol
XBr2 thì lƣợng XSO4 bằng 104,85 gam, còn lƣợng XBr2 chỉ bằng 44,55 gam. Hỏi
X là nguyên tố nào?
ĐS: X = 137 là Ba
Câu 10: Hỗn hợp khí gồm NO, NO2 và 1 oxit NxOy có thành phần 45%NO
V ;
15%2NO
V và 40%x y
N OV . Trong hỗn hợp có 23,6% lƣợng NO còn trong NxOy có
69,6% lƣợng oxi. Hãy xác định oxit NxOy.
ĐS: Oxit là N2O4
Câu 11: Có 1 oxit sắt chƣa biết.
- Hoà tan m gam oxit cần 150 ml HCl 3M.
- Khử toàn bộ m gam oxit bằng CO nóng, dƣ thu đƣợc 8,4 gam sắt. Tìm công
thức oxit.
ĐS: Fe2O3
Câu 12: Khử 1 lƣợng oxit sắt chƣa biết bằng H2 nóng dƣ. Sản phẩm hơi tạo ra hấp
thụ bằng 100 gam axit H2SO4 98% thì nồng độ axit giảm đi 3,405%. Chất rắn thu
đƣợc sau phản ứng khử đƣợc hoà tan bằng axit H2SO4 loãng thoát ra 3,36 lít H2
(đktc). Tìm công thức oxit sắt bị khử.
ĐS: Fe3O4
Câu 13: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B có tỉ lệ khối lƣợng 1 : 1 và khối lƣợng
mol nguyên tử của A nặng hơn B là 8 gam. Trong 53,6 gam X có số mol A khác B
là 0,0375 mol. Hỏi A, B là những kim loại nào?
ĐS: B là Fe và A là Cu
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất A cần dùng hết 5,824 dm3 O2 (đktc). Sản
phẩm có CO2 và H2O đƣợc chia đôi. Phần 1 cho đi qua P2O5 thấy lƣợng P2O5 tăng
1,8 gam. Phần 2 cho đi qua CaO thấy lƣợng CaO tăng 5,32 gam. Tìm m và công
thức đơn giản A. Tìm công thức phân tử A và biết A ở thể khí (đk thƣờng) có số
C 4.
ĐS: A là C4H10
Câu 15: Hoà tan 18,4g hỗn hợp 2 kim loại hoá trị II và III bằng axit HCl thu đƣợc
dung dịch A + khí B. Chia đôi B
a) Phần B1 đem đốt cháy thu đƣợc 4,5g H2O. Hỏi cô cạn dung dịch A thu đƣợc
bao nhiêu gam muối khan.
b) Phần B2 tác dụng hết clo và cho sản phẩm hấp thụ vào 200 ml dung dịch
NaOH 20% (d = 1,2). Tìm % các chất trong dung dịch tạo ra.
c) Tìm 2 kim loại, nếu biết tỉ số mol 2 muối khan = 1 : 1 và khối lƣợng mol kim
loại này gấp 2,4 lần khối lƣợng mol của kim loại kia.
ĐS: a) Lƣợng muối khan =
26,95g
b) %NaOH = 10,84% và
%NaCl = 11,73%
c) KL hoá trị II là Zn và
KL hoá trị III là Al
Câu 16: Hai nguyên tố X và Y đều ở thể rắn trong điều kiện thƣờng 8,4 gam X có
số mol nhiều hơn 6,4 gam Y là 0,15 mol. Biết khối lƣợng mol nguyên tử của X nhỏ
hơn khối lƣợng mol nguyên tử của Y là 8. Hãy cho biết tên của X, Y và số mol mỗi
nguyên tố nói trên.
ĐS: - X (Mg), Y (S)
- 0,2Sn mol và
0,35Mgn mol
Câu 17: Nguyên tố R tạo thành hợp chất RH4, trong đó hiđro chiếm 25% khối
lƣợng và nguyên tố R’ tạo thành hợp chất R’O2 trong đó oxi chiếm 69,57% khối
lƣợng.
a) Hỏi R và R’ là các nguyên tố gì?
b) Hỏi 1 lít khí R’O2 nặng hơn 1 lít khí RH4 bao nhiêu lần (ở cùng điều kiện
nhiệt độ, áp suất).
c) Nếu ở đktc, V1 lít RH4 nặng bằng V2 lít R’O2 thì tỉ lệ V1/V2 bằng bao
nhiêu lần?
ĐS: a) R (C), R’(N) ; b) NO2 nặng hơn CH4 = 2,875 lần ; c)
V1/V2 = 2,875 lần
Câu 18: Hợp chất với oxi của nguyên tố X có dạng XaOb gồm 7 nguyên tử trong
phân tử. Đồng thời tỉ lệ khối lƣợng giữa X và oxi là 1 : 1,29. Xác định X và công
thức oxit.
ĐS: X là P oxit của X là P2O5
Câu 19: Hoà tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột gồm CuO và một oxit của kim
loại hoá trị II khác cần 100 ml dung dịch HCl 3M. Biết tỉ lệ mol của 2 oxit là 1 : 2.
a) Xác định công thức của oxit còn lại.
b) Tính % theo khối lƣợng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
ĐS: a) ZnO ; b) %CuO = 33,06% và %ZnO = 66,94%
Câu 20: Cho A gam kim loại M có hoá trị không đổi vào 250 ml dung dịch hỗn hợp
gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,8 mol/l. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn ta lọc đƣợc (a + 27,2) gam chất rắn gồm ba kim loại và đƣợc một dung dịch
chỉ chứa một muối tan. Xác định M và khối lƣợng muối tạo ra trong dung dịch.
ĐS: M là Mg và Mg(NO3)2 = 44,4g
Câu 21: Nung 25,28 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy dƣ tới phản ứng hoàn toàn, thu
đƣợc khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 400ml
dung dịch Ba(OH)2 0,15M thu đƣợc 7,88g kết tủa.
a) Viết các phƣơng trình phản ứng xảy ra.
b) Tìm công thức phân tử của FexOy.
ĐS: b) Fe2O3
Câu 22: Hai thanh kim loại giống nhau (đều cùng nguyên tố R hoá trị II) và có
cùng khối lƣợng. Cho thanh thứ nhất vào vào dung dịch Cu(NO3)2 và thanh thứ hai
vào dung dịch Pb(NO3)2. Sau một thời gian, khi số mol 2 muối bằng nhau, lấy hai
thanh kim loại đó ra khỏi dung dịch thấy khối lƣợng thanh thứ nhất giảm đi 0,2%
còn khối lƣợng thanh thứ hai tăng 28,4%. Xác định nguyên tố R.
ĐS: R (Zn)
Câu 23: Hỗn hợp M gồm oxit của một kim loại hoá trị II và một cacbonat của kim
loại đó đƣợc hoà tan hết bằng axit H2SO4 loãng vừa đủ tạo ra khí N và dung dịch L.
Đem cô cạn dung dịch L thu đƣợc một lƣợng muối khan bằng 168% khối lƣợng M.
Xác định kim loại hoá trị II, biết khí N bằng 44% khối lƣợng của M.
ĐS: Mg
Câu 24: Cho Cho 3,06g axit MxOy của kim loại M có hoá trị không đổi (hoá trị từ I
đến III) tan trong HNO3 dƣ thu đƣợc 5,22g muối. Hãy xác định công thức phân tử
của oxit MxOy. ĐS: BaO
Câu 25: Cho 15,25 gam hỗn hợp một kim loại hoá trị II có lẫn Fe tan hết trong axit
HCl dƣ thoát ra 4,48 dm3 H2 (đktc) và thu đƣợc dung dịch X. Thêm NaOH dƣ vào
X, lọc kết tủa tách ra rồi nung trong không khí đến lƣợng không đổi cân nặng 12
gam. Tìm kim loại hoá trị II, biết nó không tạo kết tủa với hiđroxit.
ĐS: Ba
Câu 26: Cho 2 gam hỗn hợp Fe và kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl có dƣ thì
thu đƣợc 1,12 lít H2 (đktc). Mặt khác, nếu hoà tan 4,8g kim loại hoá trị II đó cần
chƣa đến 500 ml dung dịch HCl. Xác định kim loại hoá trị II.
ĐS: Mg
Câu 27: Khử hoàn toàn 4,06g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim
loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng Ca(OH)2 dƣ, thấy tạo thành 7g kết tủa.
Nếu lấy lƣợng kim loại sinh ra hoà tan hết vào dung dịch HCl dƣ thì thu đƣợc
1,176 lít khí H2 (đktc).
a) Xác định công thức phân tử oxit kim loại.
b) Cho 4,06g oxit kim loại trên tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch H2SO4
đặc, nóng (dƣ) thu đƣợc dung dịch X và khí SO2 bay ra. Hãy xác định nồng
độ mol/l của muối trong dung dịch X (coi thể tích dung dịch không thay đổi
trong quá trình phản ứng)
ĐS: a) Fe3O4 ; b) 2 4 3( ) 0,0525M Fe SOC M
Câu 28: Hoà tan hoà toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HCl dƣ, thu đƣợc V
lít H2 (đktc). Mặt khác hoà tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HNO3
loãng, thu đƣợc muối nitrat của M, H2O và cũng V lít khí NO duy nhất (đktc).
a) So sánh hoá trị của M trong muối clorua và trong muối nitrat.
b) Hỏi M là kim loại nào? Biết rằng khối lƣợng muối nitrat tạo thành gấp 1,905
lần khối lƣợng muối clorua.
ĐS: a) 2
3
x
y ; b) Fe
Câu 29: Hoà tan hoàn toàn 14,2g hỗn hợp C gồm MgCO3 và muối cacbonat của
kim loại R vào dung dịch HCl 7,3% vừa đủ, thu đƣợc dung dịch D và 3,36 lít khí
CO2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong dung dịch D bằng 6,028%.
a) Xác định kim loại R và thành phần % theo khối lƣợng của mỗi chất trong C.
b) Cho dung dịch NaOH dƣ vào dung dịch D, lọc lấy kết tủa nung ngoài không
khí đến khi phản ứng hoàn toàn. Tính số gam chất rắn còn lại sau khi nung.
ĐS: a) R (Fe) và %MgCO3 = 59,15% , %FeCO3 = 40,85% ; b)
4MgOm g và 2 3
4Fe Om g
Câu 30: Hoà tan hoàn toàn a gam kim loại M có hoá trị không đổi vào b gam dung
dịch HCl đƣợc dung dịch D. Thêm 240 gam dung dịch NaHCO3 7% vào D thì vừa
đủ tác dụng hết với lƣợng HCl còn dƣ, thu đƣợc dung dịch E trong đó nồng độ
phần trăm của NaCl và muối clorua km loại M tƣơng ứng là 2,5% và 8,12%. Thêm
tiếp lƣợng dƣ dung dịch NaOH vào E, sau đó lọc lấy kết tủa, rồi nung đến khối
lƣợng không đổi thì thu đƣợc 16 gam chất rắn. Viết các phƣơng trình phản ứng.
Xác định kim loại và nồng độ phần trăm của dung dịch đã dùng.
ĐS: M (Mg) và %HCl = 16%
Dạng 5: BÀI TOÁN NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Các loại nồng độ:
1. Nồng độ phần trăm (C%): là lượng chất tan có trong 100g dung dịch.
Công Thức: % 100% ct
dd
mC
m
ct
m : Khối lƣợng chất tan (g)
dd
m : Khối lƣợng dung dịch (g)
Với: dd
m = V.D V: Thể tích dung dịch (ml)
D: Khối lƣợng riêng (g/ml)
Vậy: % 100% ct
dd
mC
m
= 100%ctm
V.D
II. Nồng độ mol (CM): Cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
Công thức: M
nC
V
(mol/l)
Mà m
n
M
suy ra: M
m
mMC
V M.V
(mol/l) hay (M)
III. Quan hệ giữa nồng độ phần trăm và độ tan S
% 100%S
C
S+100
IV. Quan hệ giữa nồng độ phần trăm và nồng độ mol.
Ta có: .1000 10 10
.100.
ct
ct ct
M
dd dd dd
m
m D mn D DMC C%.
mV m .M m M M
1000.D
2
1
1
2
C Cm
m C C
2
1
1
2
C CV
V C C
2
1
1
2
D DV
V D D
10
M
DC C%.
M
hay 10
M
MC% C .
D
V. Khi pha trộn dung dịch:
1) Sử dụng quy tắc đƣờng chéo:
@ Trộn m1 gam dung dịch có nồng độ C1% với m2 gam dung dịch có nồng độ
C2%, dung dịch thu đƣợc có nồng độ C% là:
1
m gam dung dịch 1C 2C C
2
m gam dung dịch 2C 1C C
@ Trộn V1 ml dung dịch có nồng độ C1 mol/l với V2 ml dung dịch có nồng độ
C2 mol/l thì thu đƣợc dung dịch có nồng độ C (mol/l), với Vdd = V1 + V2.
1
V ml dung dịch 1C 2C C
C
2
V ml dung dịch 2C 1C C
@ Trộn V1 ml dung dịch có khối lƣợng riêng D1 với V2 ml dung dịch có khối
lƣợng riêng D2, thu đƣợc dung dịch có khối lƣợng riêng D.
1
V ml dung dịch 1D 2D D
D
2
V ml dung dịch 2D 1D D
2) Có thể sử dụng phƣơng trình pha trộn:
1 21 2 1 2m C m C m + m C (1)
1
m , 2
m là khối lƣợng của dung dịch 1 và dung dịch 2.
1C , 2C là nồng độ % của dung dịch 1 và dung dịch 2.
C là nồng độ % của dung dịch mới.
(1) 1 21 2 1 2m C m C m C+ m C
1 21 2m C -C m C-C
2
1
1
2
m C -C
m C -C
3) Để tính nồng độ các chất có phản ứng với nhau:
- Viết các phản ứng xảy ra.
- Tính số mol (khối lƣợng) của các chất sau phản ứng.
- Tính khối lƣợng hoặc thể tích dung dịch sau phản ứng.
Lƣu ý: Cách tính khối lƣợng dung dịch sau phản ứng.
Nếu sản phẩm không có chất bay hơi hay kết tủa.
dd sau phaûn öùng khoái löôïng caùc chaát tham giam
C
Nếu sản phẩm tạọ thành có chất bay hơi hay kết tủa.
dd sau phaûn öùng khiùkhoái löôïng caùc chaát tham giam m
dd sau phaûn öùng khoái löôïng caùc chaát tham gia keát tuûam m
Nếu sản phẩm vừa có kết tủa và bay hơi.
dd sau phaûn öùng khiùkhoái löôïng caùc chaát tham gia keát tuûam m m
BÀI TẬP:
Câu 1: Tính khối lƣợng AgNO3 bị tách ra khỏi 75 gam dung dịch bão hoà AgNO3 ở
50oC, khi dung dịch đƣợc hạ nhiệt độ đến 20
oC. Biết
03 20
222AgNO C
S g ;
03 50
455AgNO C
S g .
Câu 2: Có 2 dung dịchHCl nồng độ 0,5M và 3M. Tính thể tích dung dịch cần phải
lấy để pha đƣợc 100ml dung dịch HCl nồng độ 2,5M.
Câu 3: Khi hoà tan m (g) muối FeSO4.7H2O vào 168,1 (g) nƣớc, thu đƣợc dung
dịch FeSO4 có nồng độ 2,6%. Tính m?
Câu 4: Lấy 12,42 (g) Na2CO3.10H2O đƣợc hoà tan trong 50,1ml nƣớc cất (D =
1g/ml). Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu đƣợc.
Câu 5: Lấy 8,4 (g) MgCO3 hoà tan vào 146 (g) dung dịch HCl thì vừa đủ.
a) Viết phƣơng trình phản ứng.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đầu?
c) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng?
Câu 6: Hoà tan 10 (g) CaCO3 vào 114,1 (g) dung dịch HCl 8%.
a) Viết phƣơng trình phản ứng.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất thu đƣợc sau phản ứng?
Câu 7: Hoà tan hoà toàn 16,25g một kim loại hoá trị (II) bằng dung dịch HCl
18,25% (D = 1,2g/ml), thu đƣợc dung dịch muối và 5,6l khí hiđro (đktc).
a) Xác định kim loại?
b) Xác định khối lƣợng ddHCl 18,25% đã dùng?
Tính CM của dung dịch HCl trên?
c) Tìm nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng?
Câu 8: Cho a (g) Fe tác dụng vừa đủ 150ml dung dịch HCl (D = 1,2 g/ml) thu đƣợc
dung dịch và 6,72 lít khí (đktc). Cho toàn bộ lƣợng dung dịch trên tác dụng với
dung dịch AgNO3 dƣ, thu đƣợc b (g) kết tủa.
a) Viết các phƣơng trình phản ứng.
b) Tìm giá trị a, b?
c) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol/l dung dịch HCl?
Câu 9: Một hỗn hợp gồm Na2SO4 và K2SO4 trộn theo tỉ lệ 1 : 2 về số mol. Hoà tan
hỗn hợp vào 102 (g) nƣớc, thu đƣợc dung dịch A. Cho 1664 (g) dung dịch BaCl2
10% vào dung dịch A, xuất hiện kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thêm H2SO4 dƣ vào nƣớc
lọc thấy tạo ra 46,6 (g) kết tủa.
Xác định nồng độ phần trăm của Na2SO4 và K2SO4 trong dung dịch A ban đầu?
Câu 10: Cho 39,09 (g) hỗn hợp X gồm 3 muối: K2CO3, KCl, KHCO3 tác dụng với
Vml dung dịch HCl dƣ 10,52% (D = 1,05g/ml), thu đƣợc dung dịch Y và 6,72 lít
khí CO2 (đktc).
Chia Y thành 2 phần bằng nhau.
- Phần 1: Để trung hoà dung dịch cần 250ml dung dịch NaOH 0,4M.
- Phần 2: Cho tác dụng với AgNO3 dƣ thu đƣợc 51,66 (g) kết tủa.
a) Tính khối lƣợng các chất trong hỗn hợp ban đầu?
b) Tìm Vml?
Câu 11: Cho 46,1 (g) hỗn hợp Mg, Fe, Zn phản ứng với dung dịch HCl thì thu đƣợc
17,92 lít H2 (đktc). Tính thành phần phần trăm về khối lƣợng các kim loại trong
hỗn hợp. Biết rằng thể tích khí H2 do sắt tạo ra gấp đôi thể tích H2 do Mg tạo ra.
Câu 11: Để hoà tan hoàn toàn 4 (g) hỗn hợp gồm một kim loại hoá trị (II) và một
kim loại hoá trị (III) phải dùng 170ml dung dịch HCl 2M.
a) Cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu đƣợc bao nhiêu gam hỗn hợp muối
khan.
b) Tính thể tích khí H2 (ở đktc) thu đƣợc sau phản ứng.
c) Nếu biết kim loại hoá trị (III) ở trên là Al và nó có số mol gấp 5 lần số mol
kim loại hoá trị (II). Hãy xác định tên kim loại hoá trị (II).
Câu 12: Có một oxit sắt chƣa công thức. Chia lƣợng oxit này làm 2 phần bằng
nhau.
a) Để hoà tan hết phần 1 phải dùng 150ml dung dịch HCl 3M.
b) Cho một luồng khí CO dƣ đi qua phần 2 nung nóng, phản ứng xong thu đƣợc
8,4 (g) sắt.
Tìm công thức oxit sắt trên.
Câu 13: A là một hỗn hợp bột gồm Ba, Mg, Al.
- Lấy m gam A cho vào nƣớc tới khi hết phản ứng thấy thoát ra 6,94 lít H2
(đktc).
- Lấy m gam A cho vào dung dịch xút dƣ tới hết phản ứng thấy thoát ra
6,72 lít H2 (đktc).
- Lấy m gam A hoà tan bằng một lƣợng vừa đủ dung dịch axit HCl đƣợc
một dung dịch và 9,184 lít H2 (đktc).
Hãy tính m và % khối lƣợng các kim loại trong A.
Câu 14: X là hỗn hợp hai kim loại Mg và Zn. Y là dung dịch H2SO4 chƣa rõ nồng
độ.
Thí nghiệm 1: Cho 24,3 gam X vào 2 lít Y, sinh ra 8,96 lít khí H2.
Thí nghiệm 2: Cho 24,3 gam X vào 3 lít Y, sinh ra 11,2 lít khí H2.
(Các thể tích khí đều đo ở đktc)
a) Chứng tỏ rằng trong thí nghiệm 1 thì X chƣa tan hết, trong thí nghiệm 2 thì
X tan hết.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch Y và khối lƣợng mỗi kim loại trong X.
Câu 15: Tính nồng độ ban đầu của dung dịch H2SO4 và dung dịch NaOH biết rằng:
- Nếu đổ 3 lít dung dịch NaOH vào 2 lít dung dịch H2SO4 thì sau khi phản
ứng dung dịch có tính kiềm với nồng độ 0,1 M.
- Nếu đổ 2 lít dung dịch NaOH vào 3 lít dung dịch H2SO4 thì sau phản ứng
dung dịch có tính axit với nồng độ 0,2M.
Câu 16: Hoà tan hoàn toàn a gam kim loại M có hoá trị không đổi vào b gam dung
dịch HCl đƣợc dung dịch D. Thêm 240 gam dung dịch NaHCO3 7% vào D thì vừa
đủ tác dụng hết với lƣợng HCl còn dƣ, thu đƣợc dung dịch E trong đó nồng độ
phần trăm của NaCl và muối clorua km loại M tƣơng ứng là 2,5% và 8,12%. Thêm
tiếp lƣợng dƣ dung dịch NaOH vào E, sau đó lọc lấy kết tủa, rồi nung đến khối
lƣợng không đổi thì thu đƣợc 16 gam chất rắn. Viết các phƣơng trình phản ứng.
Xác định kim loại và nồng độ phần trăm của dung dịch đã dùng.
Câu 17: Hoà tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HCl dƣ, thu đƣợc V
lít H2 (đktc). Mặt khác hoàn tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dịch
HNO3 loãng, thu đƣợc muối nitrat của M, H2O và cũng V lít khí NO duy nhất
(đktc).
a) So sánh hoá trị của M trong muối clorua và trong muối nitrat.
b) Hỏi M là kim loại nào? biết rằng khối lƣợng muối nitrat tạo thành gấp 1,095
lần khối lƣợng muối clorua.
Câu 18: Hoà tan hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp C gồm MgCO3 và muối cacbonat của
kim loại R vào axit HCl 7,3% vừa đủ, thu đƣợc dung dịch D và 3,36 lít khí CO2
(đktc). Nồng độ MgCl2 trong dung dịch D bằng 6,028%.
a) Xác định kim loại R và thành phần phần % theo khối lƣợng của mỗi chất
trong C.
b) Cho dung dịch NaOH dƣ vào dung dịch D, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài
không khí đến khi phản ứng hoàn toàn. Tính số gam chất rắn còn lại sau khi
nung.
Câu 19: Khi cho a gam Fe vào trong 400ml dung dịch HCl, sau khi phản ứng kết
thúc đem cô cạn dung dịch thu đƣợc 6,2 gam chất rắn X.
Nếu cho hỗn hợp gồm a gam Fe và b gam Mg vào trong 400ml dung dịch HCl
thì sau khi phản ứng kết thúc, thu đƣợc 896ml H2 (đktc) và cô cạn dung dịch thì thu
đƣợc 6,68 gam chất rắn Y. Tính a, b, nồng độ mol của dung dịch HCl và thành
phần khối lƣợng các chất trong X, Y. (Giả sử Mg không phản ứng với nƣớc và khi
phản ứng với axit Mg phản ứng trƣớc hết Mg mới đến Fe. Cho biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn).
Câu 20: Dung dịch X là dung dịch H2SO4, dung dịch Y là dung dịch NaOH. Nếu
trộn X và Y theo tỉ lệ thể tích là VX : VY = 3 : 2 thì đƣợc dung dịch A có chứa X dƣ.
Trung hoà 1 lít A cần 40 gam KOH 20%. Nếu trộn X và Y theo tỉ lệ thể tích VX :
VY = 2 : 3 thì đƣợc dung dịch B có chứa Y dƣ. Trung hoà 1 lít B cần 29,2 gam
dung dịch HCl 25%. Tính nồng độ mol của X và Y.
====================================
Dạng 6: BÀI TOÁN VỀ LƢỢNG CHẤT DƢ
* Khi trƣờng hợp gặp bài toán cho biết lƣợng của hai chất tham gia và yêu
cầu tính lƣợng chất tạo thành. Trong số hai chất tham gia phản ứng sẽ có một chất
tham gia phản ứng hết. Chất kia có thể phản ứng hết hoặc dƣ. Lƣợng chất tạo thành
tính theo lƣợng chất nào phản ứng hết, do đó phải tìm xem trong hai chất cho biết,
chất nào phản ứng hết. Cách giải: Lập tỉ số, ví dụ phƣơng trình phản ứng:
A + B C + D
+ Lập tỉ số: )
)
Soá mol chaát A (theo ñeà
Soá mol chaát A (theo PTHH
)
)
Soá mol chaát B (theo ñeà
Soá mol chaát B (theo PTHH
So sánh 2 tỉ số, tỉ số nào lớn hơn chất đó dƣ, chất kia phản ứng hết. Tính
lƣợng các chất theo chất phản ứng hết.
BÀI TẬP:
Câu 1: Đun nóng 16,8 gam bột sắt và 6,4 gam bột lƣu huỳnh (không có không khí)
thu đƣợc chất rắn A. Hoà tan A bằng HCl dƣ thoát ra khí B. Cho khí B đi chậm qua
dung dịch Pb(NO3)2 tách ra kết tủa D màu đen. Các phản ứng đều xảy ra 100%.
a) Viết phƣơng trình phản ứng để cho biết A, B, D là gì?
b) Tính thể tích khí B (đktc) và khối lƣợng kết tủa D.
c) Cần bao nhiêu thể tích O2 (đktc) để đốt hoàn toàn khí B.
Câu 2: Đun nóng hỗn hợp Fe, S (không có không khí) thu đƣợc chất rắn A. Hoà tan
A bằng axit HCl dƣ thoát ra 6,72 dm3 khí D (đktc) và còn nhận đƣợc dung dịch B
cùng chất rắn E. Cho khí D đi chậm qua dung dịch CuSO4 tách ra 19,2 gam kết tủa
đen.
a) Viết phƣơng trình phản ứng.
b) Tính lƣợng riêng phần Fe, S ban đầu biết lƣợng E bằng 3,2 gam.
Câu 3: Dẫn 4,48 dm3 CO (ở đktc) đi qua m gam CuO nung nóng nhận đƣợc chất
rắn X và khí Y. Sục khí Y vào dung dịch Ca(OH)2 dƣ tách ra 20 gam kết tủa trắng.
Hoà tan chất rắn X bằng 200ml dung dịch HCl 2M thì sau phản ứng phải trung hoà
dung dịch thu đƣợc bằng 50 gam Ca(OH)2 7,4%. Viết PTPƢ và tính m.
Câu 4: 6,8 gam hỗn hợp Fe và CuO tan trong 100 ml axit HCl dung dịch A +
thoát ra 224 ml khí B (đktc) và lọc đƣợc chất rắn D nặng 2,4 gam. Thêm tiếp HCl
dƣ vào hỗn hợp A + D thì D tan 1 phần, sau đó thêm tiếp NaOH đến dƣ và lọc kết
tủa tách ra nung nống trong không khí đến lƣợng không đổi cân nặng 6,4 gam. Tính
thành phần khối lƣợng Fe và CuO trong hỗn hợp đầu.
Câu 5: Trộn 100 ml dung dịch Fe2(SO4)3 1,5M với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 2M
thu đƣợc kết tủa A và dung dịch B. Nung kết tủa A trong không khí đến lƣợng
không đổi thu đƣợc chất rắn D. Thêm BaCl2 dƣ vào dung dịch B thì tách ra kết tủa
E.
a) Viết phƣong trình phản ứng. Tính D và E.
b) Tính nồng độ mol chất tan trong dung dịch B (coi thể tích thay đổi không
đáng kể khi xảy ra phản ứng).
Câu 6: Cho13,6 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe đƣợc hoà tan trong 100 ml dung dịch
CuSO4. Sau phản ứng nhận đƣợc dung dịch A và 18,4 gam chất rắn B gồm 2 kim
loại. Thêm NaOH dƣ vào A rồi lọc kết tủa tách ra nung nóng trong không khí đến
khối lƣợng không đổi nhận đƣợc chất rắn D gồm MgO và Fe2O3 nặng 1,2 gam.
Tính lƣợng Fe, Mg ban đầu.
Dạng 7: BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH HỖN HỢP 2 KIM LOẠI (HOẶC 2 MUỐI)
HAY AXIT CÕN DƢ
* Lƣu ý: Khi gặp bài toán cho hỗn hợp 2 kim loại (hoặc 2 muối) tác dụng với
axit, đề bài yêu cầu chứng minh axit còn dƣ hay hỗn hợp 2 kim loại còn dƣ. Ta giải
nhƣ sau:
Giả sử hỗn hợp chỉ gồm một kim loại (hoặc muối) có M nhỏ, để khi chia
khối lƣợng hỗn hợp 2 kim loại (hoặc hỗn hợp 2 muối) cho M có số mol lớn, rồi so
sánh số mol axit để xem axit còn dƣ hay hỗn hợp còn dƣ:
hh
HClhh 2 kim loai hoac 2 muoi
mn
Mn
ï ë á
BÀI TẬP
Câu 1: Cho 31,8g hỗn hợp (X) gồm 2 muối MgCO3 và CaCO3 vào 0,8 lít dung
dịch HCl 1M thu đƣợc dung dịch (Z).
a) Hỏi dung dịch (Z) có dƣ axit không?
b) Lƣợng CO2 có thể thu đƣợc bao nhiêu?
Câu 2: Cho 39,6g hỗn hợp gồm KHSO3 và K2CO3 vào 400g dung dịch HCl
7,3%,khi xong phản ứng thu đƣợc khí (X) có tỉ khối so với khí hiđro bằng 25,33%
và một dung dịch (A).
a) Hãy chứng minh rằng axit còn dƣ.
b) Tính C% các chất trong dung dịch (A).
Câu 3: Hoà tan 13,2 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại có cùng hoá trị vào 400 ml
dung dịch HCl 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đƣợc 32,7 gam hỗn hợp
muối khan.
a) Chứng minh hỗn hợp A không tan hết.
b) Tính thể tích hiđro sinh ra.
Câu 4: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và Zn. B là dung dịch H2SO4 có nồng độ
mol là x mol/l.
- Trƣờng hợp 1: Cho 24,3g (A) vào 2 lít (B) sinh ra 8,96 lít khí H2.
- Trƣờng hợp 1: Cho 24,3g (A) vào 3 lít (B) sinh ra 11,2 lít khí H2.
(Các thể tích khí đều đo ở đktc).
a. Hãy chứng minh trong trƣờng hợp 1 thì hỗn hợp kim loại chƣa tan hết,
trong trƣờng hợp 2 axit còn dƣ.
b. Tính nồng độ x mol/l của dung dịch (B) và % khối lƣợng mỗi kim loại
trong (A)
Dạng 8: BÀI TOÁN TĂNG, GIẢM KHỐI LƢỢNG
Trƣờng hợp 1: Kim loại phản ứng với muối của kim loại yếu hơn. * Hướng giải: - Gọi x (g) là khối lƣợng của kim loại mạnh.
- Lập phƣơng trình hoá học.
- Dựa vào dữ kiện đề bài và PTHH để tìm lƣợng kim loại tham
gia.
- Từ đó suy ra lƣợng các chất khác.
* Lưu ý: Khi cho miếng kim loại vào dung dịch muối, Sau phản ứng thanh
kim loại tắng hay giảm:
- Nếu thanh kim loại tăng: kim loaïi sau kim loaïi tröôùc kim loaïi taêng
m m m
- Nếu khối lƣợng thanh kim loại giảm:
kim loaïi tröôùc kim loaïi sau kim loaïi giaûmm m m
- Nếu đề bài cho khối lƣợng thanh kim loại tăng a% hay giảm b%
thì nên đặt thanh kim
loại ban đầu là m gam. Vậy khối lƣợng thanh kim loại tăng a%
m hay b% m.
BÀI TẬP
Câu 1: Cho một lá đồng có khối lƣợng là 6 gam vào dung dịch AgNO3. Phản ứng
xong, đem lá kim loại ra rửa nhẹ, làm khô cân đƣợc 13,6 gam. Tính khối lƣợng
đồng đã phản ứng.
Câu 2: Ngâm một miếng sắt vào 320 gam dung dịch CuSO4 10%. Sau khi tất cả
đồng bị đẩy ra khỏi dung dịch CuSO4 và bám hết vào miếng sắt, thì khối lƣợng
miếng sắt tăng lên 8%. Xác định khối lƣợng miếng sắt ban đầu.
Câu 3: Nhúng thanh sắt có khối lƣợng 50 gam vào 400ml dung dịch CuSO4. Sau
một thời gian khối lƣợng thanh sắt tăng 4%.
a) Xác định lƣợng Cu thoát ra. Giả sử đồng thoát ra đều bám vào thanh sắt.
b) Tính nồng độ mol/l của dung dịch sắt(II) sunfat tạo thành. Giả sử thể tích
dung dịch không thay đổi.
Trƣờng hợp 2: Tăng giảm khối lượng của chất kết tủa hay khối lượng dung
dịch sau phản ứng
a) Khi gặp bài toán cho a gam muối clorua (của kim loại Ba, Ca, Mg) tác
dụng với dung dịch cacbonat tạo muối kết tủa có khối lƣợng b gam. Hãy tìm công
thức muối clorua.
- Muốn tìm công thức muối clorua phải tìm số mol (n) muối.
Độ giảm khối lƣợng muối clorua = a – b là do thay Cl2 (M = 71) bằng CO3
(M = 60).
muoi71 60
á
a - bn
Xác định công thức phân tử muối: muoi clorua
muoi
a
á
á
M
n
Từ đó xác định công thức phân tử muối.
b) Khi gặp bài toán cho m gam muối cacbonat của kim loại hoá trị II tác dụng
với H2SO4 loãng dƣ thu đƣợc n gam muối sunfat. Hãy tìm công thức phân tử
muối cacbonat.
Muốn tìm công thức phân tử muối cacbonat phải tìm số mol muối.
muoi96 60
á
n -mn (do thay muối cacbonat (60) bằng muối sunfat (96)
Xác định công thức phân tử muối RCO3: muoi
muoi
á
á
mR + 60 R
n
Suy ra công thức phân tử của RCO3.
BÀI TẬP
Câu 1: Hai thanh kim loại giống nhau (đều tạo bởi cùng nguyên tố R hoá trị II) và
có cùng khối lƣợng. Thả thanh thứ nhất vào dung dịch Cu(NO3)2 và thanh thú hai
vào dung dịch Pb(NO3)2. Sau một thời gian, khi số mol 2 muối phản ứng bằng nhau
lấy 2 thanh kim loại đó ra khỏi dung dịch thấy khối lƣợng thanh thứ nhất giảm đi
0,2%, còn khối lƣợng thanh thứ hai tăng thêm 28,4%. Tìm nguyên tố R.
Câu 2: Có 100 ml muối nitrat của kim loại hoá trị II (dung dịch A). Thả vào A một
thanh Pb kim loại, sau một thời gian khi lƣợng Pb không đổi thì lấy nó ra khỏi dung
dịch thấy khối lƣợng của nó giảm đi 28,6 gam. Dung dịch còn lại đƣợc thả tiếp vào
đó một thanh Fe nặng 100 gam. Khi lƣợng sắt không đổi nữa thì lấy ra khỏi dung
dịch, thấm khô cân nặng 130,2 gam. Hỏi công thức của muối ban đầu và nồng độ
mol của dung dịch A.
Câu 3: Cho một thanh Pb kim loại tác dụng vừa đủ với dung dịch muối nitrat của
kim loại hoá trị II, sau một thời gian khi khối lƣợng thanh Pb không đổi thì lấy ra
khỏi dung dịch thấy khối lƣợng nó giảm đi 14,3 gam. Cho thanh sắt có khối lƣợng
50 gam vào dung dịch sau phản ứng trên, khối lƣợng thanh sắt không đổi nữa thì
lấy ra khỏi dung dịch, rửa sạch, sấy khô cân nặng 65,1 gam. Tìm tên kim loại hoá
trị II.
Câu 4: Hoà tan muối nitrat của một kim loại hoá trị II vào nƣớc đƣợc 200 ml dung
dịch (A). Cho vào dung dịch (A) 200 ml dung dịch K3PO4, phản ứng xảy ra vừa đủ,
thu đƣợc kết tủa (B) và dung dịch (C). Khối lƣợng kết tủa (B) và khối lƣợng muối
nitrat trong dung dịch (A) khác nhau 3,64 gam.
a) Tìm nồng độ mol/l của dung dịch (A) và (C), giả thiết thể tích dung dịch
thay đổi do pha trộn và thể tích kết tủa không đáng kể.
b) Cho dung dịch NaOH (lấy dƣ) vào 100 ml dung dịch (A) thu đƣợc kết tủa
(D), lọc lấy kết tủa (D) rồi đem nung đến khối lƣợng không đổi cân đƣợc
2,4 gam chất rắn. Xác định kim loại trong muối nitrat.
Dạng 9: BÀI TOÁN CÓ HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG
Câu 1:Trong công nghiệp điều chế H2SO4 từ FeS2 theo sơ đồ sau:
FeS2 SO2 SO3 H2SO4
a) Viết phƣơng trình phản ứng và ghi rõ điều kiện.
b) Tính lƣợng axit 98% điều chế đƣợc từ 1 tấn quặng chứa 60% FeS2.
Biết hiệu suất của quá trình là 80%.
Câu 2:Điều chế HNO3 trong công nghiệp theo sơ đồ:
NH3 NO NO2 HNO3
a) Viết phƣơng trình phản ứng và ghi rõ điều kiện.
b) Tính thể tích NH3 (ở đktc) chứa 15% tạp chất không cháy cần thiết để thu
đƣợc 10 kg HNO3 31,5%. Biết hiệu suất của quá trình là 79,356%.
Câu 3:Ngƣời ta điều chế C2H2 từ than và đá vôi theo sơ đồ:
CaCO3 95% CaO 80% CaC2
90% C2H2
Với hiệu suất mỗi phản ứng ghi trên sơ đồ.
a) Viết phƣơng trình phản ứng.
b) Tính lƣợng đá vôi chứa 75% CaCO3 cần điều chế đƣợc 2,24 m3 C2H2
(đktc) theo sơ đồ.
Dạng 10: BÀI TOÁN KHI GIẢI QUY VỀ 100
Câu 1: Hỗn hợp gồm CaCO3 lẫn Al2O3 và Fe2O3 trong đó có Al2O3 chiếm 10,2%
còn Fe2O3 chiếm 98%. Nung hỗn hợp này ở nhiệt độ cao thu đƣợc chất rắn có
lƣợng bằng 67% lƣợng hỗn hợp ban đầu. Tính % lƣợng chất rắn tạo ra.
Đáp số: % Al2O3 = 15,22% ; %Fe2O3 = 14,63% ; %CaCO2 (dƣ) =
7,5% và %CaO = 62,7%
Câu 2: Hỗn hợp A gồm oxit của một kim loại hoá trị II và muối cacbonat của kim
loại đó đƣợc hoà tan hết bằng axit H2SO4 loãng vừa đủ tạo ra khí B và còn dung
dịch D. Đem cô cạn D thu đƣợc một lƣợng muối khan bằng 168% lƣợng A. Biết
lƣợng khí B bằng 44% lƣợng A. Hỏi kim loại hoá trị II nói trên là nguyên tố nào ?
% lƣợng mỗi chất trong A bằng bao nhiêu.
Đáp số: A là Mg ; %MgO = 16% và %MgCO3 = 84%
Câu 3: Muối A tạo bởi kim loại M (hoá trị II) và phi kim X (hoá trị I). Hoà tan một
lƣợng A vào nƣớc đƣợc dung dịch A’. Nếu thêm AgNO3 dƣ vào A’ thì lƣợng kết
tủa tách ra bằng 188% lƣợng A. Nếu thêm Na2CO3 dƣ vào dung dịch A’ thì lƣợng
kết tủa tách ra bằng 50% lƣợng A. Hỏi kim loại M và phi kim X là nguyên tố nào ?
Công thức muối A.
Đáp số: M là Ca và X là Br ; CTHH của A là CaBr2
Dạng 11: BÀI TOÁN TỔNG HỢP
Câu 1: Trộn 100g dung dịch chứa một muối sunfat của kim loại kiềm nồng độ
13,2% với 100g dung dịch NaHCO3 4,2%. Sau khi phản ứng xong thu đƣợc dung
dịch A có khối lƣợng m (dd A) < 200g. Cho 100g dung dịch BaCl2 20,8% vào dung
dịch A, khi phản ứng xong ngƣời ta thấy dung dịch vẫn còn dƣ muối sunfat. Nếu
thêm tiếp vào đó 20g dung dịch BaCl2 20,8% nữa thì dung dich lại dƣ BaCl2 và lúc
này thu đƣợc dung dịch D.
a) Hãy xác định công thức muối sunfat kim loại kiềm ban đầu.
b) Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch A và dung dịch D.
c) Dung dịch muối sunfat kim loại kiềm ban đầu có thể tác dụng đƣợc với
những chất nào dƣới đây? Viết các PTPƢ: Na2CO3 ; Ba(HCO3)2 ; Al2O3 ;
NaAlO2 ; Na ; Al ; Ag ; Ag2O.
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn a gam kim loại M có hoá trị không đổi vào b gam dung
dịch HCl đƣợc dung dịch D. Thêm 240 gam dung dịch NaHCO3 7% vào dung dịch
D thì vừa đủ tác dụng hết với lƣợng HCl còn dƣ, thu đƣợc dung dịch E trong đó
nồng độ phần trăm của NaCl và muối clorua kim loại M tƣơng ứng là 2,5% và
8,12%. Thêm tiếp lƣợng dƣ dung dịch NaOH vào E, sau đó lọc lấy kết tủa, rồi nung
đến khối lƣợng không đổi thì thu đƣợc 16 gam chất rắn. Viết PTPƢ.
Xác định kim loại M và nồng độ phàn trăm của dung dịch HCl đã dùng.
Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp C gồm MgCO3 và muối cacbonat của
kim loại R vào axit HCl 7,3% vừa đủ, thu đƣợc dung dịch D và 3,36 lít khí CO2
(đktc). Nồng độ MgCl2 trong dung dịch D bằng 6,028%.
a) Xác định kim loại R và thành phần % theo khối lƣợng của mỗi chất trong C.
b) Cho dd NaOH dƣ vào dung dịch D, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí
đến khi phản ứng hoàn toàn. Tính số gam chất rắn còn lại sau khi nung.
Câu 4: Hoà tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HCl dƣ, thu đƣợc V
lít H2 (đktc). Mặt khác hoà tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HNO3
loãng, thu đƣợc muối nitrat của M, H2O và cũng V lít khí NO duy nhất (đktc).
a) So sánh hoá trị của M trong muối clorua và muối nitrat.
b) Hỏi M là kim loại nào? Biết rằng khối lƣợng muối nitrat tạo thành gấp 1,905
lần khối lƣợng muối clorua.
Câu 5: Khi làm nguội 1026,4g dung dịch bão hoà muối sunfat của kim loại ngậm
nƣớc, có công thức M2SO4.H2O với 7 < n < 12 từ nhiệt độ 800C xuống nhiệt độ
100C thì thấy có 395,4g tinh thể ngậm nƣớc tách ra. Độ tan của muối khan đó ở
800C là 28,3 và ở 10
0C là 9g.
Câu 6: Cho hai chất A và B (đều ở thể khí) tƣơng tác hoàn toàn với nhau có mặt
xác tác thì thu đƣợc một hỗn hợp khí X có tỉ trọng là 1,568g/l. Hỗn X có khả năng
làm mất màu dung dịch nƣớc của KMnO4, nhƣng không phản ứng với NaHCO3.
Khi đốt cháy 0,896 lít hỗn hợp khí X trong O2 dƣ, sau khi làm lạnh sản phẩm cháy
thu đƣợc 3,52 gam cacbon (IV) oxit và 1,085g dung dịch chất Y. Dung dịch chất Y
khi cho tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3 thì thu đƣợc 1,435g một kết tủa
trắng, còn dung dich thu đƣợc khi đó cho tác dụng với dung dịch NaHCO3 dƣ thì
thu đƣợc 224 ml khí (thể tích và tỉ trọng của các khí đƣợc ở đktc).
a) Xác định trong hỗn hợp X có những khí nào và tỉ lệ mol hay tỉ lệ thể tích là
bao nhiêu?
b) Xác định tên khí A, B và tỉ lệ thể tích đã lấy để phản ứng.
Câu 7: Một hỗn hợp kim loại X gồm 2 kim loại Y, Z có tỉ số khối lƣợng 1 : 1.
Trong 44,8g hỗn hợp X, số hiệu mol của A và B là 0,05 mol. Mặt khác nguyên tử
khối Y > Z là 8. Xác định kim loại Y và Z.
Câu 8: Cho a gam Na tác dụng với p gam nƣớc thu đƣợc dung dịch NaOH nồng
độ x%. Cho b gam Na2O tác dụng với p gam nƣớc cũng thu đƣợc dung dịch NaOH
nồng độ x%. Lập biểu thức tín p theo a và b.
Câu 9: Hoà tan 199,6g CuSO4.5H2O. Xác định CuSO4 sạch hay có lẫn tạp chất.
Biết rằng độ tan của CuSO4 ở 100C là 17,4.
Câu 10: Hỗn hợp M gồm oxit của một kim loại hoá trị II và muối cacbonat của
kim loại đó đƣợc hoà tan hết bằng axit H2SO4 loãng vừa đủ tạo ra khí N và dung
dịch L. Đem cô cạn dung dịch L thu đƣợc một lƣợng muối khan bằng 168% khối
lƣợng M. Xác định kim loại hoá trị II, biết khí N bằng 44% khối lƣợng của M.
Câu 11: Cho hỗn hợp gồm 3 oxit: Al2O3, CuO và K2O. Tiến hành thí nghiệm:
- Thí nghiệm 1: Nếu cho hỗn hợp A vào nƣớc dƣ, khuấy kĩ thấy còn 15g
chất rắn không tan.
- Thí nghiệm 2: Nếu cho thêm vào hỗn hợp A một lƣợng Al2O3 bằng 50%
lƣợng Al2O3 trong A ban đầu rồi lại hoà tan vào nƣớc dƣ. Sau thí nghiệm
còn lại 21g chất rắn không tan.
- Thí nghiệm 3: Nếu cho vào hỗn hợp A một lƣợng Al2O3 bằng 75% lƣợng
Al2O3 trong A, rồi lại hoà tan vào nƣớc dƣ, thấy còn lại 25g chất rắn
không tan.
Tính khối lƣợng mỗi oxit trong hỗn hợp A.
Câu 12: Nung x1 gam Cu với x2 gam O2 thu đƣợc chất rắn A1. Đun nóng A1 trong
x3 gam H2SO4 98%, sau khi tan hết thu đƣợc dung dịch A2 và khí A3. Hấp thụ toàn
bộ A3 băng 200 ml NaOH 0,15M tạo ra dung dịch chứa 2,3 gam muối. Khi cô cạn
dung dịch A2 thu đƣợc 30 gam tinh thể CuSO4.5H2O. Nếu cho A2 tác dụng với
dung dịch NaOH 1M thì để tạo ra lƣợng kết tủa nhiều nhất phải dùng hết 300 ml
NaOH. Viết PTPƢ. Tính x1, x2, x3.
--------------------------------------------------------------------------------
CÁC BÀI TOÁN TỔNG HỢP CẦN LƢU Ý
Bài 1: A là hỗn hợp Fe + Fe2O3
Cho một luồng CO (dƣ) đi qua ống đựng m gam hỗn hợp A nung nóng tới phản
ứng hoàn toàn thì thu đƣợc 28,0 gam chất rắn còn lại trong ống.
Hoà tan m gam hỗn hợp A bằng dung dịch HCl dƣ thấy thoát ra 2,016 lít H2 (ở
đktc) biết rằng có 10% hiđro mới sinh tham gia khử Fe3+
thành Fe2+
. Tính % khối
lƣợng mỗi chất trong hỗn hợp A.
Đáp số: %Fe = 14,9% và %Fe2O3 = 85,1%
Bài 2: Hoà tan hoàn toàn một ít oxit FexOy bằng H2SO4 đặc, nóng thu đƣợc 2,24 lít
SO2 (đktc). Phần dung dịch đem cô cạn đƣợc 120 gam muối khan. Xác định công
thức FexOy.
Đáp số: Fe3O4
Bài 3: Hoà tan 26,64 gam chất X là tinh thể muối sunfat ngậm nƣớc của kim loại
M (hoá trị x) vào nƣớc đƣợc dung dịch A.
Cho A tác dụng với dung dịch NH3 vừa đủ đƣợc kết tủa B. Nung B ở nhiệt độ
cao đến khối lƣợng không đổi còn lại 4,08 gam chất rắn.
Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch BaCl2 vừa đủ đƣợc 27,84 gam kết tủa.
Tìm công thức X.
Đáp số: Al2(SO4)3.18H2O
Bài 4: Để hoà tan 4 gam FexOy cần 52,14 ml dung dịch HCl 10% (d = 1,05). Xác
định công thức phân tử sắt oxit trên.
Đáp số: Fe2O3
Bài 5: Cho ba kim loại X, Y, Z có khối lƣợng nguyên tử theo tỉ lệ 10 : 11 : 23. Tỉ
lệ về số mol trong hỗn hợp của 3 kim loại trên là 1 : 2 : 3 (hỗn hợp A).
Khi cho một lƣợng kim loại X bằng lƣợng của nó có trong 24,582 gam hỗn hợp
A tác dụng với dung dịch HCl đƣợc 2,24 lít H2 (đktc).
Nếu cho 1
10 hỗn hợp A tác dụng với 50 ml dung dịch NaOH 1M đƣợc dung dịch
B và hỗn hợp chất rắn C.
Xác định X, Y, Z
Đáp số: X (Mg) ; Y (Al) ; Z (Fe)
Bài 6: Khi hoà tan cùng một kim loại R vào dung dịch HNO3 đặc nóng và H2SO4
loãng thì thể tích NO2 thu đƣợc gấp 3 thể tích H2 trong cùng điều kiện. Khối lƣợng
muối sunfat thu đƣợc bằng 62,81% muối nitrat. Tính khối lƣợng nguyên tử R.
Đáp số: R = 56 (Fe)
Bài 7: Cho oxit MxOy của kim loại M có hoá trị không đổi. Biết rằng 3,06 gam
MxOy nguyên chất tan trong HNO3 dƣ thu đƣợc 5,22 gam muối. Hãy xác định công
thức của oxit trên.
Đáp số: BaO
Bài 8: Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M có hoá trị không đổi. Chia
hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau.
- Hoà tan hết phần 1 trong dung dịch HCl, đƣợc 2,128 lít H2.
- Hoà tan hết phần 2 trong dung dịch HNO3, đƣợc 1,792 lít khí NO duy
nhất.
Xác định kim loại M và % khối lƣợng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
Đáp số: M (Al) và %Fe = 77,56% ; %Al =
22,44%
Bài 9: Chia hỗn hợp 2 kim loại A và B có hoá trị tƣơng ứng là n và m thành 3 phần
bằng nhau.
- Phần 1: cho hoà tan hết trong dung dịch HCl, thu đƣợc 1,792 lít H2 (đktc).
- Phần 2: cho tác dụng với dung dịch NaOH dƣ, thu đƣợc 1,344 lít khí
(đktc), còn lại chất rắn không tan có khối lƣợng bằng 4
3 khối lƣợng mỗi
phần.
- Phần 3: nung trong oxi dƣ đƣợc 2,84 gam hỗn hợp oxit là A2On và B2Om
a) Tính tổng khối lƣợng của 2 kim loại trong1
3 hỗn hợp ban đầu.
b) Hãy xác định 2 kim loại A và B.
Đáp số: a) 2 kim loại nặng 1,56 gam
b) A (Al) và B (Mg)
Bài 10: Hoà tan 2,84 hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại A và B kế tiếp nhau
trong phân nhóm chính nhóm II bằng 120 ml dung dịch HCl 0,5M thu đƣợc 0,896
lít khí CO2 (đo ở 54,60C và 0,9 atm) và dung dịch X.
1. a) Tính khối lƣợng nguyên tử của A và B.
c) Tính khối lƣợng muối tạo thành trong dung dịch X.
2. Tính % khối lƣợng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Đáp số: 1. a) A = 24 (Mg) và B = 40 (Ca)
b) Khối lƣợng muối = 3,17g
2. % MgCO3 = 29,57% và %
CaCO3 = 70,43%
Bài 11: Chia hỗn hợp 2 kim loại A, B có hoá trị n và m làm thành 3 phần bằng
nhau.
- Phần 1: hoà hết trong axit HCl thu đƣợc 1,792 lít H2 (đktc).
- Phần 2: cho tác dụng với dd NaOH dƣ thu đƣợc 1,344 lít khí (đktc) và
còn lại chất rắn không tan có khối lƣợng bằng 4
13 khối lƣợng mỗi phần.
- Phần 3: nung trong oxi (dƣ) thu đƣợc 2,84g hỗn hợp oxit A2On và B2Om.
Tính tổng khối lƣợng mỗi phần và tên 2 kim loại A, B.
Đáp số: 1,56m g moãi phaàn; A (Al) và B (Mg)
----------------------------------------
Dạng 12: BÀI TOÁN BIỆN LUẬN
* BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH LOẠI MUỐI TẠO THÀNH KHI CHO CO2, SO2
TÁC DỤNG VỚI KIỀM.
a) Phản ứng của CO2 hoặc SO2 tác dụng với kiềm của kim loại hoá trị I (Na,
K,…)
CO2 + NaOH NaHCO3
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
Có 3 trƣờng hợp xảy ra:
(1) Nếu 1 < 2
NaOH
CO
n
n < 2 tạo 2 muối
(2) Nếu 2
NaOH
CO
n
n 1 tạo muối NaHCO3
(3) Nếu 2
NaOH
CO
n
n 2 tạo muối Na2CO3
b) Phản ứng của CO2 hoặc SO2 với kiềm của kim loại hoá trị II (Ca, Ba,…)
2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
Có 3 trƣờng hợp xảy ra:
(1) Nếu 1 < 2
2( )
CO
Ca OH
n
n < 2 tạo 2 muối
(2) Nếu 2
2( )
CO
Ca OH
n
n 1 tạo muối CaCO3
(3) Nếu 2
2( )
CO
Ca OH
n
n 2 tạo muối Ca(HCO3)2
* Lƣu ý: Để biết loại muối tạo thành thƣờng phải lập tỉ lệ giữa số mol kiềm
và oxit. Chú ý lấy số mol của chất nào không thay đổi ở 2 phƣơng trình làm mẫu số
để xét bất đẳng thức.
BÀI TẬP: Bài 1: Cho 7,2 gam hỗn hợp A gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau
trong phân nhóm chính nhóm II. Cho A hoà tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng,
thu đƣợc khí B. Cho toàn bộ B hấp thụ hết bởi 450 ml Ba(OH)2 0,2M thu đƣợc
15,76 gam kết tủa. Xác định hai muối cacbonat và tính % theo khối lƣợng của
chúng trong A.
Đáp số: - 2 muối: MgCO3 và CaCO3
- %MgCO3 = 58,33% và
%CaCO3 = 41,67%
Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp gồm MgCO3 và RCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1)
bằng dung dịch HCl. Lƣợng khí CO2 sinh ra cho hấp thụ hoàn toàn bởi 200ml dung
dịch NaOH 2,5M đƣợc dung dịch A. Thêm BaCl2 dƣ vào dung dịch A thu đƣợc
39,4g kết tủa.
a) Định kim loại R.
b) Tính % khối lƣợng các muối cacbonat trong hỗn hợp đầu.
Đáp số: a) Fe ; b) %MgCO3 = 42%
và %FeCO3 = 58%
Bài 3: Cho 4,58g hỗn hợp A gồm Zn, Fe và Cu vào cốc đựng dung dịch CuSO4
1M. Sau phản ứng thu đƣợc dung dịch B và kết tủa C. nung C trong không khí đến
khối lƣợng không đổi đƣợc 6g chất rắnD. Thêm NaOH dƣ vào dung dịch B, lọc kết
tủa rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lƣợng không đổi đƣợc 5,2g chất rắn
E.
a) Viết toàn bộ phản ứng xảy ra.
b) Tính % khối lƣợng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Đáp số: %Zn = 28,38% ; %Fe = 36,68% và
%Cu = 34,94%
Bài 4: Cho 10,72g hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với 500ml dung dịch AgNO3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đƣợc dung dịch A và 35,84g chất rắn B.
Chứng minh chất rắn B không phải hoàn toàn là bạc.
Bài 5: Cho 0,774g hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với 500ml dung dịch AgNO3
0,04M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đƣợc một chất rắn X nặng
2,288g.
Chứng tỏ rằng chất X không phải hoàn toàn là Ag.
Bài 6: Khi hoà tan cùng một lƣợng kim loại R vào dung dịch HNO3 loãng và dung
dịch H2SO4 loãng thì thu đƣợc khí NO và H2 có thể tích bằng nhau (đo ở cùng điều
kiện). Biết khối lƣợng muối nitrat thu đƣợc bằng 159,21% khối lƣợng muối sunfat.
Xác định kim loại R.
Đáp số: R là Fe
Bài 7: Cho 11,7g một kim loại hoá trị II tác dụng với 350ml dung dịch HCl 1M.
Sau khi phản ứng xong thấy kim loại vẫn còn dƣ. Cũng lƣợng kim loại này nếu tác
dụng với 200ml dung dịch HCl 2M. Sau khi phản ứng xong thấy axit vẫn còn dƣ.
Xác định kim loại nói trên.
Đáp số: Zn
Bài 8: Một hỗn hợp A gồm M2CO3, MHCO3, MCl (M là kim loại kiềm).
Cho 43,71g A tác dụng hết với V ml (dƣ) dung dịch HCl 10,52% (d = 105g/ml)
thu đƣợc dung dịch B và 17,6g khí C. Chia B làm 2 phần bằng nhau.
- Phần 1: phản ứng vừa đủ với 125ml dung dịch KOH 0,8M, cô cạn dung
dịch thu đƣợc m (gam) muối khan.
- Phần 2: tác dụng hoàn toàn với AgNO3 dƣ thu đƣợc 68,88g kết tủa trắng.
1. a) Tính khối lƣợng nguyên tử của M.
b) Tính % về khối lƣợng các chất trong A.
2. Tính giá trị của V và m.
Đáp số: 1. a) Na ; b) %Na2CO3 = 72,75% , %NaHCO3= 19,22% và
%NaCl = 8,03%
2. V = 297,4ml và m = 29,68g
Bài 9: Hoà tan hoàn toàn 0,5g hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hoá trị II bằng
dung dịch HCl thu đƣợc 1,12 lít (đktc) khí hiđro. Xác định kim loại hoá trị II đã
cho.
Đáp số: Be
Bài 10: Hoà tan hoàn toàn 28,4g hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat của hai kim loại
kiềm thổ bằng dung dịch HCl dƣ đƣợc 10 lít khí (54,60C và 0,8604 atm) và dung
dịch X.
a) Tính tổng số gam các muối trong dung dịch X.
b) Xác định 2 kim loại trên nếu chúng thuộc hai chu kỳ liên tiếp.
c) Tính % mỗi muối trong hỗn hợp.
Đáp số: a) m = 31,7g ; b) Mg và Ca ; c) %MgCO3 = 29,5% và %CaCO3
= 70,5%
------------------------------------------------------------
BÀI TẬP HÓA HỌC - SỬ DỤNG CHO LỚP BỒI DƢỠNG HÓA THCS –
------- -------
I/ Viết PTHH biểu diễn sự chuyển hóa :
1/ Cu CuO CuSO4 CuCl2 Cu(OH)2 Cu(NO3)2
Cu
2/ FeCl2 Fe(OH)2 FeSO4 Fe(NO3)2 Fe
Fe
FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe Fe3O4
3/ Al Al2O3 NaAlO2 Al(OH)3 Al2(SO4)3 AlCl3 Al(NO3)3
Al2O3 Al
4/ FeS2 SO2 SO3 H2SO4 ZnSO4 Zn(OH)2 ZnO
Zn
5/ S SO2 H2SO4 CuSO4
K2SO3
6/ a. Fe2(SO4)3 1
2 Fe(OH)3 b. Cu 1
2 CuCl2
4 3 5 6 3
6
FeCl3 4 CuSO4
5
7/ Hoàn thành 4 PTPU có dạng : BaCl2 + ? NaCl + ?
8/ Fe + A FeCl2 + B 9/ Cu + A B + C
+ D
B + C A C + NaOH E
FeCl2 + C D E + HCl F + C
+ D
D + NaOH Fe(OH)3 + E A + NaOH G + D
10/ A HCl B NaOH C Ot D OtCO, Cu
11/ A C
CaCO3 CaCO3 CaCO3
B D
12/ A C E
Cu(OH)2 Cu(OH)2 Cu(OH)2
B D F
13/ A1 X A2 Y A3
CaCO3 CaCO3 CaCO3
B1 Z B2 T B3
14/
A1 X A2 Y A3
Fe(OH)3 t Fe(OH)3 Fe(OH)3
B1 Z B2 T B3
15/
A1 X A2 Y A3
Fe(OH)3 t Fe(OH)3 Fe(OH)3
B1 Z B2 T B3
HD : A1 : Fe2O3 ; A2 : FeCl3 ; A3 :Fe(NO3)2 ; B1 : H2O B2 : Ba(OH)2 ; B3 :
NaOH
16/ Biết A là khoáng sản dùng để sản xuất vôi 17/ Xác định X , Y , Z và viết các
PTPU
sống , B là khí dùng nạp vào bình chữa lửa theo sơ đồ sau ?
A Y
B Cu(NO3)2 X CuCl2
C D Z
18/ Phản ứng : X + H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
X là những chất nào ? viết các PTPU minh họa ?
19/ Chọn chất thích hợp và viết PTPU hoàn thành dãy chuyển hóa sau :
Kim loại oxit bazơ (1) dd bazơ (1) dd bazơ (2) dd bazơ (3) bazơ
không tan oxit bazơ (2) Kim loại (2)
II/ Điều chế và tách các chất : 1/ Viết 3 PTPU khác nhau điều chế FeSO4 từ Fe ?
2/ Từ CuSO4 trình bày 2 phƣơng pháp khác nhau điều chế Cu ?
3/ Có một mẫu thủy ngân có lẫn thiếc , chì . Làm thế nào thu đƣợc thủy ngân
tinh khiết ?
4/ Đi từ muối ăn , nƣớc , sắt . Viết các PTPU điều chế Na , FeCl2 , Fe(OH)3 .
5/ Từ Fe , S , O2 , H2O . Viết các PTPU điều chế 3 oxit , 3 axit , 3 muối .
6/ Bằng cách nào có thể :
a. Điều chế Ca(OH)2 từ Ca(NO3)2 .
b. Điều chế CaCO3 tinh khiết từ đá vôi biết trong đá vôi có CaCO3 lẫn MgCO3
, SiO2 .
7/ Nêu 3 phƣơng pháp điều chế H2SO4 .
8/ Làm sạch NaCl từ hỗn hợp NaCl và Na2CO3
9/ Nêu 3 phƣơng pháp làm sạch Cu(NO3)2 có lẫn AgNO3
10/ Làm thế nào tách chất khí :
O
O
a. H2S ra khỏi hỗn hợp HCl và H2S .
b. Cl2 ra khỏi hỗn hợp HCl và Cl2 .
c. CO2 ra khỏi hỗn hợp SO2 và CO2 .
d. O2 ra khỏi hỗn hợp O3 và O2 .
11/ Tách riêng Cu ra khỏi hỗn hợp gồm vụn đồng , vụn sắt và vụn kẽm .
12/ Tách riêng khí CO2 ra khỏi hỗn hợp gồm CO2 , N2 , O2 , H2 .
13/ Tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp gồm : Fe , Cu , Au bằng phƣơng
pháp hóa học .
14/ Bằng phƣơng pháp hóa học tách riêng từng chất khí CO2 , SO2 , N2 .
15/ Làm sạch Al2O3 có lẫn Fe2O3 và SiO2 .?
16/ Tinh chế CuO ra khỏi hỗn hợp gồm CuO , Cu , Ag .
17/ Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp :
a. CuO , Cu , Au .
b. Fe2O3 , CuO.
c. N2 , CO2 , hơi nƣớc .
18/ Thu oxi tinh khiết ra khỏi hỗn hợp gồm Cl2 , O2 , CO2 .
19/ Tách CO2 tinh khiết ra khỏi hỗn hợp gồm CO2 , hơi nƣớc , khí HCl .
20/ Chọn cách nhanh nhất để tách Hg ra khỏi hỗn hợp gồm Hg , Sn , Pb .
21/ Tách riêng khí N2 ra khỏi hỗn hợp gồm CO2 , N2 , CO , H2 , hơi nƣớc .?
22/ Tách riêng Cu(NO3)2 và AgNO3 bằng phƣơng pháp hóa học ?.
23/ Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm : Al2O3 , Fe2O3 và SiO2 bằng
p/pháp hóa học .
24/ Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm CO và CO2 .
25/ Trình bày phƣơng pháp làm sạch Na2SO4 có lẫn ZnCl2 và CaCl2 .
III/ Nhận biết các chất : 1. Phân biệt các chất dựa vào tính chất vật lý :
a. 2 chất bột : AgCl và AgNO3
b. Fe , Cu và AgNO3
c. Cl2 , O2 và CO2 .
2. Phân biệt dựa vào thuốc thử :
a. Dùng bất kì hóa chất nào :
- CaSO4 , Na2SO4 , Na2S , MgCl2
- Na2CO3 , NaOH , NaCl , HCl
- HCl , H2SO4 , H2SO3
- KCl , KNO3 , K2SO4
- HNO3 , HCl , H2SO4
- Ca(OH)2 , NaOH hoặc Ba(OH)2 , NaOH
- H2SO4 , HCl , NaCl , Na2SO4
b. Dùng thêm một thuốc thử duy nhất :
- Na2CO3 , BaCl2 , H2SO4 , Na2SO4 .
- Na2SO4 , Na2CO3 , HCl , BaCl2
- H2SO4 , HCl , BaCl2
- Na2CO3 , MgSO4 , H2SO4 , Na2SO4. ( dùng quì tím hoặc
NaOH)
- Fe , FeO , Cu . ( dùng HCl hoặc H2SO4)
- Cu , CuO , Zn ( dùng HCl hoặc H2SO4)
c. Không dùng thuốc thử nào khác :
- HCl , BaCl2 . Na2CO3 .
- MgCl2 , Na2CO3 , NaOH , HCl
- K2CO3 , BaCl2 , H2SO4 , MgCl2.
- Na2CO3 , BaCl2 , H2SO4 , HCl
- HCl , CaCl2 , Na2CO3 , AgNO3 .
3. Nhận biết : NaCl , MgCl2 , H2SO4 , CuSO4 , NaOH ( không dùng thuốc
thử nào )
4. Nhận biết : NaCl , HCl , NaOH , Phenolphtalein
5. Nhận biết : NO , CO , CO2 , SO2 .
6. Nhận biết từng chất khí có trong hỗn hợp khí : H2 , CO , CO2 , SO2 , SO3
7. Chỉ đun nóng nhận biết : NaHSO4 , KHCO3 , Na2SO3 , Mg(HCO3)2 ,
Ba(HCO3)2 8. Chỉ dùng thêm nƣớc nhận biết 3 oxit màu trắng : MgO , Al2O3 , Na2O .
9. Có 5 mẫu kim loại Ba , Mg , Fe , Ag , Al . Nếu chỉ dùng H2SO4 loãng có
thể nhận biết những kim loại nào ?
10. Chỉ dùng kim loại để phân biệt các d dịch : HCl , HNO3 , NaNO3 , NaOH ,
HgCl2.
11. Làm thế nào để biết trong bình có :
a. SO2 và CO2.
b. H2SO4 , HCl , HNO3
12. Có 4 lọ đựng 4 dung dịch : K2CO3 , BaCl2 , HCl , K2SO4 . Nhận biết bằng
cách :
a. Chỉ dùng kim loại Ba .
b. Không dùng thêm thuốc thử nào khác .
IV/ Toán về độ tan và nồng độ dung dịch :
Độ tan :
1. Tính độ tan của muối ăn ở 20oC, biết rằng ở nhiệt độ đó 50 gam nƣớc hòa
tan tối đa 17,95 gam muối ăn
2. Có bao nhiêu gam muối ăn trong 5 kg dung dịch bão hòa muối ăn ở 20oC,
biết độ tan của muối ăn ở nhiệt độ đó là 35, 9 gam .
3. Độ tan của A trong nƣớc ở 10OC là 15 gam , ở 90
OC là 50 gam. Hỏi làm
lạnh 600 gam dung dịch bão hòa A ở 90OC xuống 10
OC thì có bao nhiêu
gam A kết tinh ?
4. Có bao nhiêu gam tinh thể NaCl tách ra khi làm lạnh 1900 gam dung dịch
NaCl bão hòa từ 90OC đến 0
OC . Biết độ tan của NaCl ở 90
OC là 50 gam và
ở 0OC là 35 gam
5. Xác định lƣợng AgNO3 tách ra khi làm lạnh 2500 g dung dịch AgNO3 bão
hòa ở 60oC xuống còn 10
oC . Cho biết độ tan của AgNO3 ở 60
oC là 525 g và
ở 10oC là 170 g .
Tinh thể ngậm nƣớc ä :
* Tìm % về khối lƣợng của nƣớc kết tinh có trong tinh thể ngậm nƣớc
* Tính khối lƣợng chất tan khi biết khối lƣợng tinh thể
* Lập CTHH của tinh thể ngậm nƣớc
☺ Phƣơng pháp giải :
– Tính khối lƣợng mol ( hoặc số mol) tinh thể ngậm nƣớc
– Tìm khối lƣợng nƣớc có trong một mol tinh thể
- Tìm số mol nƣớc ( đó là số phân tử nƣớc có trong tinh thể ngậm nƣớc
)
Ví dụ : Tìm CTHH của muối ngậm nƣớc CaCl2.xH2O . Biết rằng lƣợng Ca
chiếm 18,26%
HD :- Đặt M là khối lượng mol của CaCl2.xH2O . Theo phần trăm về khối
lượng của Ca ta có : M
mCa = M
40=
100
26,18 M = 219(g)
Khối lượng nước trong tinh thể : 219 – 111 = 108 (g)
Số mol nước tinh thể : x = 108 : 18 = 6 ( mol)
Vậy CTHH của tinh thể muối ngậm nước là CaCl2.6H2O
Nồng độ dung dịch :
1. Tính C% của ddịch thu đƣợc khi hòa tan 25 gam CuSO4.5H2O vào 175 gam
nƣớc ?
2. Tính C% của ddịch thu đƣợc khi hòa tan 4,48 lít khí HCl ở đktc vào 500 ml
nƣớc ?
3. Tính C% của ddịch thu đƣợc khi hòa tan 56 lít khí NH3 ở đktc vào 157
cm3 nƣớc ?
4. Cần lấy bao nhiêu gam CaCl2.6H2O để khi hòa tan vào nƣớc thì thu đƣợc
200 ml dung dịch CaCl2 30% (D= 1,28 g/ml) ?
5. Xác định nồng độ mol của dung dịch thu đƣợc khi hòa tan 12,5 gam
CuSO4.5H2Ovào 87,5 ml nƣớc ?
6. Tính C% khi trộn 200gam dung dịch NaCl 20% với 300 gam dung dịch
NaCl 5% ?
7. Tính nồng độ mol khi trộn 200 ml dung dịch NaOH 0,01M với 50 ml dung
dịch NaOH 1M cho rằng không có sự thay đổi thể tích khi trộn lẫn ?
8. Cần pha bao nhiêu gam dung dịch NaCl 8% vào 400 gam dung dịch NaCl
20 % để đƣợc dung dịch NaCl 16% ?
9. Cần pha bao nhiêu gam nƣớc vào 600 gam dung dịch NaOH 18% để đƣợc
dung dịch NaOH 15% ? .
10. Cần pha bao nhiêu gam NaCl vào 800 gam dung dịch NaCl 10% để
đƣợc dung dịch NaCl 20% ?.
11. Cần pha bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M vào 500 ml dung dịch1M để
đƣợc dung dịch 1,2M .?
12. Hòa tan 6,66 gam tinh thể Al2(SO4)3.nH2O vào nƣớc thành dung dịch
A . Lấy 1/10 dung dịch A tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy tạo thành
0,699 gam kết tủa . Xác định CTHH tinh thể muối sunfat của nhôm ?
13. Hòa tan 24,4 gam BaCl2.xH2O vào 175,6 gam nƣớc tạo thành d/ dịch
10,4% . Tìm x?
14. Cô cạn rất từ từ 200ml dd CuSO4 0,2M thu đƣợc 10 g tinh the
åCuSO4.pH2O . Tính p ?
15. Cô cạn cẩn thận 600 gam dung dịch CuSO4 8% thì thu đƣợc bao nhiêu
gam tinh thể CuSO4.5H2O ?
16. Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2Ovà bao nhiêu gam dung
dịch CuSO4 4% để điều chế 200 gam dung dịch CuSO4 8% ?
17. Trộn 300 gam dung dịch HCl 7,3% với 200 gam dung dịch NaOH 4% .
Tính C% các chất tan có trong dung dịch ?
18. Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 20% (D= 1,137 g/ml) Với 400 gam dd
BaCl2 5,2% thu đƣợc kết tủa A và dd B . Tính khối lƣợng kết tủa A và C%
các chất có trong dd B ?
19. Trong một chiếc cốc đựng một muối cacbonat kim loại hóa trị I . Thêm
từ từ dung dịch H2SO4 10%vào cốc cho đến khi khí vừa thoát hết thu đƣợc
muối Sunfat có nồng độ 13,63% . Hỏi đó là muối cacbonat của kim loại
nào?
20. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam phot pho thu đƣợc chất A . Chia A làm 2
phần đều nhau .
– Phần 1 hòa tan vào 500 gam nƣớc thu đƣợc dung dịch B . Tính C% của
d/dịch B ?
– Phần 2 hòa tan vào bao nhiêu gam nƣớc để thu đƣợc dung dịch 24,5% ?
21. Trộn 50 ml dung dịch HNO3 nồng độ x M với 150 ml dung dịch
Ba(OH)2 0,2 M thu đƣợc dung dịch A . Cho một ít quỳ tím vào dung dịch
A thấy có màu xanh . Thêm từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,1 M vào d/dịch A
thấy quỳ trở lại thành màu tím . Tính x ?
22. Khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp CuO và FexOy cùng số mol nhƣ nhau
bằng H2 thu đƣợc 1,76 gam kim loại . Hòa tan kim loại đó bằng dung dịch
HCl dƣ thấy thoát ra 0,448 lít khí H2 ở đktc Xác định CTHH của sắt oxit ?
V/ Tính thành phần phần trăm :
1. Cho 8 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng với dung dịch HCl dƣ tạo thành
1,68 lít khí H2 thoát ra ở đktc . Tính % về khối lƣợng của từng kim loại có
trong hỗn hợp ?
2. Cho hỗn hợp gồm Ag và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 dƣ tạo thành 6,72
lít khí H2 thoát ra ở đktc và 4,6 g chất rắn không tan . Tính % về khối lƣợng
của từng kim loại có trong hỗn hợp ?
3. Cho 11 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M
tạo thành 8,96 lít khí H2 thoát ra ở đktc .
a. Tính % về khối lƣợng của từng kim loại có trong hỗn hợp ?
b. Tính thể tích dung dịch HCl đã tham gia phản ứng ?
4. Cho 8,8 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl
14,6% .Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đƣợc 28,5 gam muối khan
a. Tính % về khối lƣợng của từng chất có trong hỗn hợp ?
b. Tính khối lƣợng dung dịch HCl đã tham gia phản ứng ?
c. Tính nồng độ phần trăm của muối tạo thành sau phản ứng ?
5. Cho 19,46 gam hỗn hợp gồm Mg , Al và Zn trong đó khối lƣợng của Magie
bằng khối lƣợng của nhôm tác dụng với dung dịch HCl 2M tạo thành 16, 352
lít khí H2 thoát ra ở đktc .
a. Tính % về khối lƣợng của từng kim loại có trong hỗn hợp ?
b. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng biets ngƣời ta dùng dƣ 10% so với
lý thuyết ?
6. Hòa tan 13,3 gam hỗn hợp NaCl và KCl vào nƣớc thu đƣợc 500 gam dung
dịch A Lấy 1/10 dung dịch A cho phản ứng với AgNO3 tạo thành 2,87 gam kết
tủa
a. Tính % về khối lƣợng của mỗi muối có trong hỗn hợp ?
b. Tính C% các muối có trong dung dịch A
7. Dẫn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 , C2H4 qua bình Brom dƣ thấy khối
lƣợng bình đựng dung dịch Brom tăng 5,6 gam . Tính % về khối lƣợng của
mỗi hiddro cacbon có trong hỗn hợp ?
8. Dẫn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 , C2H4 và C2H2 qua bình Brom dƣ
thấy khối lƣợng bình đựng dung dịch Brom tăng 5,4 gam . Khí thoát ra khỏi
bình đƣợc đốt cháy hoàn toàn thu đƣợc 2,2 gam CO2 . Tính % về khối lƣợng
của mỗi hiddro cacbon có trong hỗn hợp ?
9. Chia 26 gam hỗn hợp khí gồm CH4 , C2H6 và C2H4 làm 2 phần bằng nhau
- Phần 1 : Đốt cháy hoàn toàn thu đƣợc 39,6 gam CO2
- Phần 2 : Cho lội qua bình đựng d/dịch brom dƣ thấy có 48 gam brom tham
gia phản ứng
Tính % về khối lƣợng của mỗi hiddro cacbon có trong hỗn hợp ?
10. Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp của Mg và MgO bằng dung dịch HCl .
Dung dịch thu đƣợc cho tác dụng với với dung dịch NaOH dƣ . Lọc lấy kết
tủa rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao cho đến khi khối lƣợng không đổi thu
đƣợc 14 gam chất rắn
a. Tính % về khối lƣợng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu ?
b. Tính thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu đã dùng ?
11. Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp của Al và Mg bằng dung dịch HCl vừa
đủ . Thêm một lƣợng NaOH dƣ vào dung dịch . Sau phản ứng xuất hiện một
lƣợng kết tủa Lọc lấy kết tủa rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao cho đến khi
khối lƣợng không đổi thu đƣợc 4 g chất rắn
a. Tính % về khối lƣợng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu ?
b. Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng ?
12. Chia một lƣợng hỗn hợp gồm MgCO3 và CaCO3 làm 2 phần bằng nhau .
– Phần 1 : nhiệt phân hoàn toàn thu đƣợc 3,36 lít khí CO2 (đktc)
– Phần 2 : hòa tan hết trong dung dịch HCl rồi cô cạn dung dịch thu đƣợc
15,85 gam hỗn hợp muối khan
Tính % về khối lƣợng của mỗi muối cacbonat có trong hỗn hợp ban đầu ?
13. Khử 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và FeO bằng H2 ở nhiệt độ cao thu đƣợc
sắt kim loại . Để hòa tan hết lƣợng sắt này cần 0,4 mol HCl
a. Tính % về khối lƣợng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu ?
b. Tính thể tích H2 thu đƣợc ở đktc ?
14. Cho một luồng CO dƣ đi qua ống sứ chứa 15,3 gam hỗn hợp gồm FeO và
ZnO nung nóng , thu đƣợc một hỗn hợp chất rắn có khối lƣợng 12, 74 gam .
Biết trong điều kiện thí nghiệm hiệu suất các phản ứng đều đạt 80%
a. Tính % về khối lƣợng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu ?
b. Để hòa tan hoàn toàn lƣợng chất rắn thu đƣợc sau phản ứng trên phải dùng
bao nhiêu lít dung dịch HCl 2M ?
15. Chia hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 làm 2 phần bằng nhau
– Phần 1 : cho một luồng CO đi qua và nung nóng thu đƣợc 11,2 gam Fe
– Phần 2 : ngâm trong dung dịch HCl . Sau phản ứng thu đƣợc 2,24 lít khí
H2 ở đktc
Tính % về khối lƣợng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu ?
VI/ Toán tăng , giảm khối lƣợng :
1. Nhúng một thỏi sắt 100 gam vào dung dịch CuSO4 . Sau một thời gian lấy ra
rửa sạch , sấy khô cân nặng 101,6 gam . Hỏi khối kim loại đó có bao nhiêu
gam sắt , bao nhiêu gam đồng ?
2. Cho một bản nhôm có khối lƣợng 60 gam vào dung dịch CuSO4 . Sau một
thời gian lấy ra rửa sạch , sấy khô cân nặng 80,7 gam . Tính khối lƣợng đồng
bám vào bản nhôm ?
3. Ngâm một lá đồng vào dung dịch AgNO3 . Sau phản ứng khối lƣợng lá đồng
tăng 0,76 gam . Tính số gam đồng đã tham gia phản ứng ?
4. Ngâm đinh sắt vào dung dịch CuSO4 . Sau một thời gian lấy ra rửa sạch , sấy
khô cân nặng hơn lúc đầu 0,4 gam
a. Tính khối lƣợng sắt và CuSO4 đã tham gia phản ứng ?
b. Nếu khối lƣợng dung dịch CuSO4đã dùng ở trên là 210 gam có khối lƣợng
riêng là 1,05 g/ml . Xác định nồng độ mol ban đầu của dung dịch CuSO4 ?
5. Cho 333 gam hỗn hợp 3 muối MgSO4 , CuSO4 và BaSO4 vào nƣớc đƣợc
dung dịch D và một phần không tan có khối lƣợng 233 gam . Nhúng thanh
nhôm vào dung dịch D . Sau phản ứng khối lƣợng thanh kim loại tăng 11,5
gam . Tính % về khối lƣợng của mỗi muối có trong hỗn hợp trên ?
6. Cho bản sắt có khối lƣợng 100 gam vào 2 lít dung dịch CuSO4 1M. Sau một
thời gian dung dịch CuSO4 có nồng độ là 0,8 M . Tính khối lƣợng bản kim
loại , biết rằng thể tích dung dịch xem nhƣ không đổi và khối lƣợng đồng bám
hoàn toàn vào bản sắt ?
7. Nhúng một lá kẽm vào 500 ml dung dịch Pb(NO3)2 2M . Sau một thời gian
khối lƣợng lá kẽm tăng 2,84 gam so với ban đầu .
a. Tính lƣợng Pb đã bám vào lá Zn , biết rằng lƣợng Pb sinh ra bám hoàn toàn
vào lá Zn.
b. Tính mồng độ M các muối có trong dung dịch sau khi lấy lá kẽm ra , biết
rằng thể tích dung dịch xem nhƣ không đổi ?
VII/ Toán hỗn hợp muối axit – muối trung hòa :
1. Dùng 30 gam NaOH để hấp thụ 22 gam CO2
a. Có những muối nào tạo thành
b. Tính khối lƣợng các muối tạo thành .
2. Cho 9,4 gam K2O vào nƣớc . Tính lƣợng SO2 cần thiết để phản ứng với dung
dịch trên để tạo thành :
a. Muối trung hòa .
b. Muối axit
c. Hỗn hợp muối axit và muối trung hòa theo tỉ lệ mol là 2 : 1
3. Dung dịch A chứa 8 gam NaOH
a. Tính thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần dùng để hòa tan hoàn toàn
dung dịch A
b. Tính thể tích SO2 cần thiết để khi tác dụng với dung dịch A tạo ra hỗn
hợp muối axit và muối trung hòa theo tỉ lệ mol tƣơng ứng là 2 : 1 ?
4. Tính thể tích CO2 cần thiết để khi tác dụng với 16 gam dung dịch NaOH 10%
tạo thành:
a. Muối trung hòa ?
b. Muối axit ?
c. Hỗn hợp muối axit và muối trung hòa theo tỉ lệ mol là 2 : 3 ?
5. Dùng 1 lít dung dịch KOH 1,1M để hấp thụ 80 gam SO3
a. Có những muối nào tạo thành ?
b. Tính khối lƣợng các muối tạo thành ?
VIII/ Xác định CTHH :
1. Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam một kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl có 3,36
lít khí H2 thoát ra ở đktc. Hỏi đó là kim loại nào ?
2. Hòa tan 2,4 gam oxit của một kim loại hóa trị II cần dùng 2,19 gam HCl . Hỏi
đó là oxit của kim loại nào ?
3. Hòa tan 4,48 gam oxit của một kim loại hóa trị II cần dùng 100 ml dung dịch
H2SO4 0,8M . Hỏi đó là oxit của kim loại nào ?
4. Cho dung dịch HCl dƣ vào 11,6 gam bazơ của kim loại R có hóa trị II thu
đƣợc 19 gam muối . Xác định tên kim loại R ?
5. Cho 10,8 gam kim loại hóa tri III tác dụng với dung dịch HCl dƣ thấy tạo
thành 53,4 gam muối . Xác định tên kim loại đó /
6. Hòa tan 49,6 gam hỗn hợp gồm muối sunfat và muối cacbonat của một kim
loại hóa trị I vào nƣớc thu đƣợc dung dịch A . Chia dung dịch A làm 2 phần
bằng nhau .
- Phần 1 : Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 dƣ thu đƣợc 2,24 lít khí ở đktc
- Phần 1 : Cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dƣ thu đƣợc 43 gam kết tủa trắng
.
a. Tìm CTHH của 2 muối ban đầu
b. Tính % về khối lƣợng của các muối trên có trong hỗn hợp ?
7. Hòa tan 1,84 gam một kim loại kiềm vào nƣớc . để trung hòa dung dịch thu
đƣợc phải dùng 80 ml dung dịch HCl 1M . Xác định kim loại kiềm đã dùng ?
8. Hòa tan hoàn toàn 27,4 gam hỗn hợp gồm M2CO3 và MHCO3 ( M là kim loại
kiềm ) bằng 500 ml dung dịch HCl 1M thấy thoát ra 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc)
. Để trung hòa lƣợng axit còn dƣ phải dùng 50 ml dung dịch NaOH 2M
a. Xác định 2 muối ban đầu
b. Tính % về khối lƣợng của mỗi muối trên ?
9. Có một hỗn hợp X gồm một muối cacbonat của kim loại hóa trị I và một muối
của kim loại hóa trị II . Hòa tan hoàn toàn 18 gam X . bằng dung dich HCl vừa
đủ thu đƣợc dung dịch Y và 3,36 lít CO2 (đktc)
a. Cô cạn Y sẽ thu đƣợc bao nhiêu gam muối khan ?
b. Nếu biết trong hỗn hợp X số mol muối cacbonat của kim loại hóa trị I gấp 2
lần số mol muối cacbonat của kim loại hóa trị II và nguyên tử khối của kim
loại hóa trị I hơn nguyên tử khối của kim loại hóa trị II là 15 đvC. Tìm
CTHH 2 muối trên ?
10. Có một oxit sắt chƣa rõ CTHH . Chia lƣợng oxit này làm 2 phần bằng nhau
- Phần 1 : tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch HCl 3M
- Phần 2 : nung nóng và cho luồng CO đi qua , thu đƣợc 8,4 gam sắt .
Xác định CTHH của sắt oxit .
11. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm ACO3 và BCO3 (A , B là 2 kim loại hóa trị
II) cần dùng 300 ml dung dịch HCl 1M . Sau phản ứng thu đƣợc V lít khí CO2
(đktc) và d/dịch A . Cô cạn dung dịch A thu đƣợc 30,1 gam muối khan
a. Xác định m ? b. Tìm V ?
12. Oxi hóa hoàn toàn 8 gam 2 kim loại A , B (đều có hóa trị II) thu đƣợc hỗn
hợp 2 oxit tƣơng ứng . Để hòa tan hết 2 oxit trên cần 150 ml dung dịch HCl
1M. Sau phản ứng thu đƣợc dung dịch có 2 muối . Cho NaOH vào dung dịch
muối này thu đƣợc một kết tủa cực đại nặng m gam gồm hỗn hợp 2 hiđroxit
kim loại
a.Viêt các PTPU xảy ra ?
b. Xác định m ?
13. A là oxit của nitơ có phân tử khối là 92 có tỉ lệ số nguyên tử N và O là 1 : 2 .
B là một oxit khác của nitơ . Ở đktc 1 lít khí B nặng bằng 1 lít khí CO2 . Tìm
công thức phân tử của A và B ?
14. Hòa tan hoàn toàn 1,44 gam kim loại hóa trị II bằng 250 ml dung dịch H2SO4
0,3M . Để trung hòa lƣợng axit dƣ cần dùng 60 ml dung dịch NaOH 0,5M ,
Xác định tên kim loại ?
15. Nung 3 gam muối cacbonat của kim loại A ( chƣa rõ hóa trị ) thu đƣợc 1,68
gam oxit .
a. Xác định CTHH của muối ?
b. Nếu hòa tan hoàn toàn 8 gam muối trên bằng V lít dung dịch HCl 2M .
Tính V ?
IX/ Chứng minh chất tác dụng hết :
1. Cho 3,87 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 1M
a. Chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al , axit vẫn còn dƣ ?
b. Nếu phản ứng trên làm thoát ra 4,368 lít khí H2 (đktc) . Hãy tính số gam Mg
và Al đã dùng ban đầu ?
c. Tính thể tích dung dịch đồng thời NaOH 2M và Ba(OH)2 0,1M cần dùng để
trung hòa hết lƣợng axit còn dƣ ?
2. Hòa tan 31,9 gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào nƣớc đƣợc dung dịch A . Cho
toàn bộ dung dịch A tác dụng với 500 ml dung dịch Na2CO3 2M thấy xuất
hiện một lƣợng kết tủa
a. Chứng tỏ rằng lƣợng kết tủa ở trên thu đƣợc là tối đa ?
b. Nếu cho toàn bộ lƣợng dung dịch A tác dụng với lƣợng dƣ dung dịch
AgNO3 thì thu đƣợc 53,4 gam kết tủa . Xác định % về khối lƣợng mỗi muối
đã dùng ban đầu ?
3. Cho 8,4 gam hỗn hợp Zn và Mg tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 2M
a. Chứng minh rằng sau phản ứng axit vẫn còn dƣ ?
b. Nếu thoát ra 4,48 lít khí ở đktc . Hãy tính số gam Mg và Al đã dùng ban
đầu
c. Tính thể tích đồng thời của 2 dung dịch KOH 0,5 M và Ba(OH)2 1M cần
dùng để trung hòa hết lƣợng axit còn dƣ ?
4. Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al tác dụng với 500 ml dung dịch H2SO4 1M
a. Chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al , axit vẫn còn dƣ ?
b. Nếu phản ứng trên làm thoát ra 4,368 lít khí H2 (đktc) . Hãy tính % về khối
lƣợng của Mg và Al đã dùng ban đầu ?
5. Cho 31,8 gam hỗn hợp X gồm 2 muối MgCO3 và CaCO3 vào 0,8 lít dung dịch
HCl 1M
thu đƣợc dung dịch Z .
a. Hỏi dung dịch Z có dƣ axit không ?
b. Cho vào dung dịch Z một lƣợng NaHCO3 dƣ thì thể tích CO2 thu đƣợc là
2,24 lít . tính khối lƣợng mỗi muối có trong hỗn hợp X ?
X/ Áùp dụng sơ đồ hợp thức :
1. Tính khối lƣợng H2SO4 95% thu đƣợc từ 60 kg quặng pirit nếu hiệu suất p/
ứng là 85% ?
2. Dùng 150 gam quặng pirit chƣá 20% chất trơ điều chế H2SO4 . Đem toàn bộ
lƣợng axit điều chế đƣợc hòa tan vừa đủ m gam Fe2O3 . Tất cả phản ứng xảy
ra hoàn toàn , hãy
a. Tính khối lƣợng H2SO4 điều chế đƣợc ?
b. Tính m ?
3. Từ 1 tấn quặng pirit chƣá 90% FeS2 có thể điều chế bao nhiêu lít H2SO4 đậm
đặc 98% (d = 1,84 g/ml) , biết hiệu suất trong quá trình điều chế là 80% ?
4. Có thể điều chế bao nhiêu tấn CH3COOH từ 100 tấn CaC2 có 4% tạp chất , giả
sử các phản ứng đạt hiệu suất 100% ?
XI/ Áùp dụng định luật bảo toàn khối lƣợng :
1. Xác định công thức phân tử của A , biết rằng khi đốt cháy 1 mol chất A cần
6,5 mol oxi thu đƣợc 4 mol CO2 và 5 mol nƣớc
2. Đốt cháy m gam chất A cần dùng 4,48 lít O2 thu đƣợc 2,24 lít CO2 và 3,6 gam
nƣớc . Tính m biết thể tích các chất khí đều dƣợc đo ở đktc
3. Đốt cháy 16 gam chất A cần 4,48 lít khí oxi (đktc) thu đƣợc khí CO2 và hơi
nƣớc theo tỉ lệ số mol là 1 : 2 . Tính khối lƣợng CO2 và H2O tạo thành ?
4. Nung hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu đƣợc 76 gam 2 oxit và 33,6 lít
CO2 (đktc) . Tính khối lƣợng hỗn hợp ban đầu ?
5. Cho hỗn hợp 2 muối A2SO4 và BSO4 có khối lƣợng 44,2 gam tác dụng vừa đủ
với d/dịch BaCl2 tạo thành 69,9 gam BaSO4 kết tủa .Tìm khối lƣợng 2 muối
tan mới tạo thành ?
6. Hòa tan 10 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat có hóa trị II và III bằng dung dịch
HCl thu đƣợc dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc) . Hỏi cô cạn dung dịch A thì
thu đƣợc bao nhiêu gam muối khan ?
7. Hòa tan 5,68 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại thuộc nhóm IIA và
thuộc 2 chu kì liên tiếp bằng dung dịch HCl dƣ thu đƣợc 1,344 lít khí (đktc)
và dung dịch A . Hỏi cô cạn dung dịch A thì thu đƣợc bao nhiêu gam muối
khan ?
8. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm Fe , FeO , Fe2O3
nung nóng . Sau khi kết thúc thí nghiệm , thu đƣợc 64 gam chất rắn A và 11,2
lít khí B (đktc) có tỉ khối hơi so với hiđro là 20,4 . Tính m ?
XII/ Biện luận :
- Theo các khảnăng phản ứng
xảy ra .
- Theo phƣơng trình vô định
- Theo giới hạn
- Theo hóa trị
- Theo lƣợng chất ( gam , mol )
- Theo tính chất
- Theo kết quả bài toán
1. Hòa tan hoàn toàn 3,78 gam một kim loại M vào dung dịch HCl thu đƣợc 4,704
lít khí H2 (đktc) . Xác định kim loại M ?
2. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp 4 g hai kim loại A,B cùng hóa trị II và có tỉ lệ mol là !
: 1 bằng dung dịch HCl thu đƣợc 2,24 lít khí H2 ( đktc) . Hỏi A , B là các kim loại
nào trong các kim loại sau : Mg , Ca , Ba , Zn , Fe , Ni .
Biết : Mg = 24 , Ca= 40 , Ba= 137 , Zn = 65, Fe = 56 , Ni = 58 .
3. A là hợp chất vô cơ khi đốt nóng cho ngọn lửa màu vàng . Nung nóng A ở nhiệt
độ cao đƣợc chất rắn B , hơi nƣớc và khí C không màu , không mùi , làm đục
nƣớc vôi trong . biết chất rắn B cũng cho ngọn lửa màu vàng khi đốt nóng . Xác
định CTHH của A và B và viết các PTPU
4. A là hợp chất vô cơ có nhiều ứng dụng trong ngành xây dựng . Nung nóng A thu
đƣợc chất rắn b và khí C không màu không mùi . Cho C lội qua bình đựng nƣớc
vôi trong dƣ lại thấy xuất hiệ chất rắn A . Xác định CTHH của A và viết các
PTPU .
5. X là một muối vô cơ thƣờng đƣợc dùng trong phòng thí nghiệm . Nung nóng X
đƣợc 2 khí Y và Z , trong đó khí Y không màu , không mùi , không cháy . Còn Z
là hợp chất đƣợc tạo bỡi 2 nguyên tố hiddro và oxi . Xác định CTHH của X .
6. A , B , C là hợp chất vô cơ của một kim loại khi đốt cháy đều cho ngọn lửa màu
vàng . A tác dụng với B tạo thành C . Nung nóng B ở nhiệt độ cao tạo thành C ,
hơi nƣớc và khí D là hợp chất của cacbon . Biết D tác dụng với A tạo đƣợc B
hoặc C . Xác định CTHH của A , B , C ..
7. Muối A khi đốt cháy cho ngọn lửa màu vàng . Nung nóng A đƣợc chất rắn B và
có hơi nƣớc thoát ra , A cũng nhƣ B đều tác dụng đƣợc với dung dịch HCl tạo khí
C không màu , không mùi , không cháy . Xác định CTHH của A .
XIII/ Phƣơng pháp tự chọn lƣợng chất :
Một số cách chọn :
- Lƣợng chất tham gia phản ứng là 1 mol
- Lƣợng chất tham gia phản ứng theo số liệu của đề bài .
1. Hòa tan một muối cacbonat kim loại M bằng khối lƣợng vừa đủ của dung dịch
H2SO4 9,8 % ta thu đƣợc dung dịch muối sunfat 14,18% . Hỏi M là kim loại gì ?
2. Hòa tan oxit một kim loại hóa trị II vào một lƣợng vừa đủ dung dịch H2SO4 20%
, thu đƣợc dung dịch muối có nồng độ 22,6% . Xác định tên kim loại đã dùng ?
3. Cho 16 gam hợp kim của Beri và một kim loại kiềm tác dụng với nƣớc ta đƣợc
dung dịch A và 3,36 liat khí H2 (đktc)
a. Cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 0,5M để trung hòa hết 1/10 dung dịch A ?
b. Lấy 1/10 dung dịch A rồi thêm vào đó 99 ml dung dịch Na2SO4 0,1 M thì thấy
dung dịch vẫn còn dƣ Ba2+
, nhƣng nếu thêm tiếp 2 ml dung dịch nữa thì thấy
dƣ SO42-
. Xác định tên của kim loại kiềm ?
4. Nhiệt phân 9,4 gam muối nitrat kim loại tới phản ứng hoàn toàn thấy còn lại 4
gam chất rắn . Xác định kim loại có trong muối ?
5. Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại thuộc phân nhóm
chính nhóm II và thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau bằng dung dịch HCl dƣ ngƣời ta
thu đƣợc dung dịch A và khí B . Cô cạn dung dịch A thì thu đƣợc 3,17 gam muối
khan .
a. Tính thể tích B (đktc) .?
b. Xác định tên 2 kim loại ?
6. Đốt cháy 1 gam đơn chất M cần dùng lƣợng vừa đủ oxi là 0,7 lít ( đktc) . Xác
định đơn chất M ?
7. Nung 3 gam muối cacbonat của kim loại A chƣa rõ hóa trị thu đƣợc 1,68 gam oxit
kim loại A .
a. Xác định A ?
b. Tính thể tích dd HCl cần dùng để hòa tan hết 3 gam muối cacbonat của A ở
trên ?
XIV/ Phƣơng pháp dùng các giá trị trung bình :
A/ Phƣơng pháp dùng các giá trị mol trung bình ( M )
Lƣu ý :
a) Hỗn hợp nhiều chất :
M = hh
hh
n
m=
i
ii
nnn
nMnMnM
...
.....
21
2211
M = hh
hh
n
m=
i
ii
VVV
VMVMVM
...
.....
21
2211
b) Hỗn hợp 2 chất : a, b ; % số mol
M = n
nnMnM )( 1211 ; M = M1n1 + M2(1-n1)
M = n
VVMVM )( 1211 ; M = M1X1 + M2(1-X1)
1. Hai kim loại kiềm M và M/ nằm trong hai chu kì kế tiếp nhau của bảng hệ thống
tuần hoàn . Hòa tan môyj ít hỗn hợp M và M/ trong nƣớc đƣợc dung dịch A và
0,336 lít khí H2 (đktc) . Cho HCl dƣ vào dung dịch A và cô cạn đƣợc 2,075 gam
muối khan . Xác định tên kim loại M và M/ ?
2. Hòa tan vào nƣớc 7,14 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiddro cacbonat của một
kim loại hóa trị I . Sau đó thêm vào dung dịch thu đƣợc một lƣợng dung dịch HCl
vừa đủ thì thu đƣợc 0,672 lít khí ở đktc Xác định tên kim loại ?
3. Nguyên tử khối của 3 kim loại hóa trị 2 tỉ lệ với nhau theo tỉ số là 3 : 5 : 7 . Tỉ lệ số
mol của chúng trong hỗn hợp là 4 : 2 : 1 . Sau khi hòa tan 2,32 gam hỗn hợp trong
HCl dƣ thu đƣợc 1,568 lít H2 ở đktc . Xác định 3 kim loại biết chúng đều đứng
trƣớc H2 trong dãy Beketop .
4. Hòa tan 46 gam hỗn hợp Ba và 2 kim loại kiềm A , B thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau
đƣợc dung dịch X và 11,2 lít khí (đktc)
- Nếu thêm 0,18 mol Na2SO4 vò dung dịch X thì dung dịch sau phản ứng vẫn chƣa
kết tủa hết Ba2+
- Nếu thêm 0,21 mol Na2SO4 vò dung dịch X thì dung dịch sau phản ứng vẫn còn
dƣ ion SO42-
Xác định tên 2 kim loại kiềm ? ÔN TẬP HÓA HỌC
Dạng I : Viết PTHH giữa các chất vô cơ
1. Viết PTHH biểu diễn các phản ứng hoá học ở các thí nghiệm sau :
a. Nhỏ vài giọt axit clohidric vào đá vôi
b. Cho một ít diphotpho pentoxit vào dd kali hidroxit
c. Nhúng thanh sắt vào dd Đồng (II) sunfat
d. Hấp thụ N2O5 vào H2O
2. Cho các oxit sau : K2O, SO2, BaO, Fe3O4, N2O5, FeO, Fe2O3. Viết PTHH (nếu có) của các oxit
này lần lƣợt tác dụng với H2O, H2SO4, KOH, HCl
3. Viết PTPƢ :
a. Kim loại M hoá trị n tan trong dd HCl
b. MgCO3 + HNO3 …
c. Al + H2SO4 (loãng)
d. FexOy + HCl
e. Fe + Cl2
f. Cl2 + NaOH
4. Cho từ từ bột Cu vào dd HNO3 đặc. Lúc đầu thấy khí mầu nâu bay ra, sau đó khí không màu bị
hoá nâu trong không khí, cuối cùng khí ngừng thoát ra. GT hiện tƣợng, viết PTHH xảy ra
5. Có những bazơ sau : Fe(OH)3, Ca(OH)2, KOH, Mg(OH)2, Cu(OH)2
a. Bazơ nào bị nhiệt phân huỷ ?
b. Tác dụng đƣợc với dd H2SO4
c. Đổi màu dd phenolphtalein ?
6. Hãy mô tả hiện tƣợng quan sát đƣợc, viết pthh khi thả lá Al vào những dd sau :
a. dd H2SO4 2 M
b. dd NaOH dƣ
c. dd CuCl2
Dạng II. Sơ đồ chuyển hoá
1. Viết PTHH theo sơ đồ sau :
MgSO4
SO2 H2SO4 MgCl2
HCl
2.Tìm các chữ cái A,B,C,D,E thích hợp, viết PTHH xảy ra
(1) A + Cl2 B
(2) B + Al (dƣ) AlCl3 + A
(3) A + O2 C
(4) C + H2SO4 D + E + H2O
3. Chọn các chất A,B,C,D thích hợp, viết PTHH xảy ra
A
B CuSO4 CuCl2 Cu(NO3)2 A B C
C
4.Hoàn thành các phƣơng trình dƣới đây :
a. Na2SO4 + X1 BaSO4 + Y1
Ca(HCO3)2 + X2 CaCO3 + Y2
CuSO4 + X3 CuS + Y3
MgCl2 + X4 Mg3(PO4)2 + Y4
b. A + B CaCO3 + NaCl
C + D ZnS + KNO3
E + F Ca3(PO4)2 + NaNO3
G + H BaSO4 + MgCl2
c. KHS + A H2S + …
HCl + B CO2 + …
CaSO3 + C SO2 + …
H2SO4 + D BaSO4 + CO2 + …. 7. ViÕt c¸c PTP¦ theo c¸c s¬ ®å biÕn ho¸ sau :
Fe2(SO4)2 Fe(OH)3 Cu CuCl2 FeCl3 CuSO4
7.ViÕt c¸c PTP¦ theo s¬ ®å biÕn ho¸ +X A +Y Fe2O3 FeCl2 +Z B +T trong ®ã A,B,X,Y,Z,T lµ c¸c chÊt kh¸c nhau
8..ViÕt c¸c PTP¦ theo s¬ ®å hai chiÒu sau : S SO2 H2SO4 CuSO4 K2SO3
9.Cho s¬ ®å biÕn ho¸ : a. A1 A2 A3 Fe(OH)3 Fe(OH)3 B1 B2 B3
T×m c«ng thøc cña c¸c chÊt øng víi c¸c chÊt A1,, A2, …..viết PTPƢ theo sơ đồ
b.
A1 A2 A3
CaCO3 CaCO3 CaCO3
B1 B2 B3
.. +X,t0
c. A
+Y,t0 + B +E
A Fe D C
+Z,t0
A
Biết rằng : A + HCl D + C + H2O
Dạng III. Nhận biết các chất vô cơ
1. Chỉ đƣợc dùng một thuốc thử tự chọn, hãy nhận biết dd các chất đựng trong các lọ riêng rẽ :
FeSO4 ; Fe2(SO4)3 ; MgCl2 ; AlCl3 ; CuCl2 ; NaOH
2. Dùng một thuốc thử nhận biết các dd : Na2CO3 ; NaCl ; Na2S ; Ba(NO3)2
3. Bằng pp hoá học nhận biết các khí đựng trong các lọ mất nhãn : CO2 ; NH3 ; O2 ; N2
4. 5 bình chứa 5 khí : N2 ; O2 ; CO2 ; H2 ; CH4. Trình bày pp hoá học nhận ra từng khí
5. Có 5 dd : HCl ; NaOH ; Na2CO3 ; BaCl2 ; NaCl. Cho phép sử dụng quỳ tím để nhận biết các dd
đó (biết Na2CO3 cũng làm xanh quỳ tím)
6. Chỉ đƣợc sử dụng dd HCl ; H2O nêu pp nhận biết 5 gói bột trắng chứa các chất : KNO3 ; K2CO3 ;
K2SO4 ; BaCO3 ; BaSO4
7. có 5 chất rắn : Fe ; Cu ; Al ; CuO ; FeO. Dùng pp hoá học để nhận biết từng chất
8. 5 lọ mất nhãn, mỗi lọ chứa một trong các chất bột màu đen hoặc xám xẫm sau : FeS ; Ag2O ;
CuO ; MnO2 ; FeO. chỉ dùng ống nghiệm, đèn cồn, và một dd thuốc thử để nhận biết
9. Có 5 dd bị mất nhãn gồm các chất sau : H2SO4 ; Na2SO4 ; NaOH ; BaCl2 ; MgCl2. Chỉ dùng
thêm phenol phtalein nêu cách xác định từng dd
10. Chỉ dùng 1 thuốc thử là kim loại hãy nhận biết các lọ chứa các dd : Ba(OH)2 ; HNO3 đặc, nguội ;
AgNO3
Dạng IV: Tách các chất vô cơ
1.Trình bày pp hoá học để tách riêng từng kim loại ra khỏi hh chứa : Ag ; Al ; Fe
2. Tách riêng dd từng chất ra khỏi hh dd : AlCl3 ; FeCl3 ; BaCl2
3. Điều chế chất nguyên chất :
a. NaCl có lẫn một ít tạp chất là Na2CO3. Làm thế naò để có NaCl nguyên chất ?
b. N2 lẫn các tạp chất : CO ; CO2 ; H2 và hơi nƣớc
c, Có hh 3 oxit : SiO2 ; Al2O3 ; Fe2O3. Trình bày pp hoá học để lấy từng chất ở dạng nguyên chất
4. Một loại thuỷ ngân bị lẫn tạp chất là các kim loại sau : Fe ; Zn ; Pb ; Sn. có thể dùng dd Hg(NO3)2
để lấy đƣợc Hg tinh khiết. em hãy nêu pp làm và viết PTPƢ
5. Bằng pp hh tách riêng
a. Bột Fe ra khỏi hh : Fe, Cu, CaO
b. Tách riêng từng chất khỏi hh : Fe, Fe2O3, Cu (khối lƣợng bảo toàn)
Dạng V : Tính theo phƣơng trình hoá học, xác định CT oxit bazơ
1.Hoà tan 16,2 gam ZnO vào 400gam dd HNO3 15% thu đƣợc dd A
a. Tính khối lƣợng axit đã phản ứng b. Tính khối lƣợng muối kẽm tạo thành
c. Tính C% các chất trong dd A
2. Hoà tan 10,8 gam Al tác dụng vừa đủ với 600 gam dd HCl thu đƣợc dd X và V lít khí ở ĐKTC
a. Tính V b. Tính khối lƣợng muối nhôm thu đƣợc c. Tính CM của dd HCl
3. Cho 325 gam dd FeCl3 5% vào 112 gam dd KOH 25%
a. Chất nào thừa sau phản ứng b. Tính khối lƣợng chất két tủa thu đƣợc
c. Tính C% các chất trong dd sau phản ứng
4. Hoà tan 8,9 gam hh Mg, Zn vào lƣợng vừa đủ dd H2SO4 0,2M thu đƣợc dd A và 4,48 lít khí ở đktc
a. Tính % theo khối lƣợng 2 kim loại b. Tính thể tích dd axit đã dùng
5. Cho 16,8 lít CO2 đktc hấp thụ hoàn toàn vào 600ml dd NaOH 2M thu đƣợc dd A
a. Tính khối lƣợng muối thu đƣợc trong dd A
b. Cho BaCl2 dƣ vào dd A thì thu đƣợc bao nhiêu gam kết tủa
6. Nhúng một miếng Al có khối lƣợng 10 gam vào 500 ml dd CuSO4 0,4M. Sau thời gian phản ứng
lấy miếng Al ra, cân nặng 11,38 gam
a. Tính m Cu bám vào Al b. Tính CM các chất trong dd sau phản ứng (coi V không đổi)
7. Cho 20 gam Al vào 400 ml dd CuCl2 0,5 M. Khi nồng độ dd CuCl2 giảm 25% thì lấy miếng Al ra,
cân nặng bao nhiêu gam ?
8. Để hoà tan 3,9 gam kim loại X cần dùng V ml dd HCl và có 1,344 lít H2 đktc. Mặt khác, để hoà tan
3,2 gam oxit của kim loại Y cũng dùng vừa đủ Vml dd HCl trên. Hỏi X,Y là các kim loại gì ?
9. Cho 34,8 gam Fe3O4 tác dụng với 455,2 gam dd HCl 20% dƣ thu đƣợc dd A. Tính C% các chất tan
có trong dd A
10. Cho 16 gam FexOy tác dụng với lƣợng vừa đủ 300 ml dd HCl 2 M. Xác định CT oxit sắt
11. Hoà tan 8 gam oxit lim loại hoá trị 2 cần 14,6 gam HCl nguyên chất. Tìm CT oxit
12. Hoà tan 20,4 gam oxit kim loại A (hoá trị 3) bằng 300 ml dd H2SO4 vừa đủ thì thu đƣợc 68,4 gam
muối khan
a. Tìm CTHH của oxit trên b. Tính CM của dd axit
13. Để hoà tan 64 gam một oxit kim loại (hoá trị 3) cần vừa đủ 800 ml dd HNO3 3M
a. Tìm CT oxit b. Tính CM dd muối sau phản ứng
14. Hòa tan 5 gam đá vôi nguyên chất trong 40 ml dd HCl. Sau phản ứng phải dùng 20 ml dd NaOH
để trung hoà axit dƣ. Mặt khác, cứ 50 ml dd HCl phản ứng vừa đủ với 150 ml dd NaOH. Tính CM của
2 dd
15. Cho một lƣợng bột sắt vào dd vừa đủ dd H2 SO4 1 M thu đƣợc dd A và khí B. Cho toàn bộ dd A
phản ứng với 250 ml dd KOH vừa đủ. Lọc kết tủa rồi nung đến khối lƣợng không đổi thu đƣợc 20 gam
chất rắn
a. Tính m Fe đã dùng b. Tính V khí ở đktc c. Tính V ml dd axit d. Tính CM dd KOH
Dạng VI : Bài tập về kim loại
1. Cho các kim loại Al, Fe, Cu, Ag. Những KL tác dụng nào tác dụng đƣợc với axit sunfuric loãng ?
dd AgNO3 ? dd NaOH ? dd H2SO4 đặc ở đk thƣờng và đun nóng ?. Viết các PTHH xảy ra
2. Cho các cặp chất sau : a. Zn + AgCl ; Cu + Fe(NO3)2 (dd) ; Ag + Cu(NO3)2 (dd) ; Ni + dd CuCl2 ;
Al + dd AgNO3
3. Hoà tan 5,5 gam hh 2 kim loại Al, Fe trong 500 ml dd HCl vừa đủ thu đƣợc 4,48 lít khí đktc
a. Tính % khối lƣợng 2 kim loại
b. Tính CM dd HCl
4. Hoà tan 20 gam hh gồm Ag, Zn, Mg trong dd H2SO4 0,5 M (vừa đủ) thu đƣợc 6,72 lít H2 đktc và
8,7 gam kim loại không tan
a. Tính % khối lƣợng mỗi KL
b. Tính V ml dd H2SO4
5. Nhúng 594 gam Al vào dd AgNO3 2M. Sau thời gian khối lƣợng thanh Al tăng 5% so với ban đầu
a. Tìm m Al phản ứng b. Tính m Ag thu đƣợc c. Tính m muối Al tạo ra
6. Ngâm một miếng Fe vào 320 gam dd CuSO4 10%. Sau khi tất cả Cu bám hết vào Fe, khối lƣợng
miếng Fe tăng 8%. Xác định khối lƣợng miếng Fe ban đầu
7. Cho 19,6 gam một Kl hoá trị II phản ứng hoàn toàn với 140 ml dd AgNO3 thu đƣợc 75,6 gam Ag
a. Xđ KL b. Tính CM dd AgNO3 c. Tính CM dd sau phản ứng (coi V không đổi)
8.Đốt cháy hoàn toàn 41,1 gam kim loại A (hoá trị II) bằng lƣợng khí clo vừa đủ, hoà tan sp vào nƣớc
thu đƣợc ddB, cho ddB phản ứng với dd AgNO3 dƣ, thấy có 86,1 gam kết tủa trắng xuất hiện
a. Tìm A b. Tính VCLO đktc c. Tính m muối tạo thành
9. Hoà tan 13 gam kim loại A (hoá trị II) bằng dd HCl 2M vừa đủ đƣợc dd B.Cho B phản ứng với dd
AgNO3 dƣ đƣợc 57,4 gam kết tủa
a. Viết PTHH b. Tìm A c. Tính V dd HCl đã dùng
10. Hoà tan 11,7 gam kim loại X (hoá trị I) vào 120,6 gam H2O thì thu đƣợc 132 gam dd A
a. Tìm X b. Tính C% dd A
11. Hoà tan 9 gam kim loại B (hoá trị III) vào dd HCl dƣ thu đƣợc khí C. Dẫn toàn bộ C sinh ra đi qua
bột CuO đốt nóng vừa đủ đƣợc 32 gam chất rắn
a. Viết PThh b. Tính V khí C đktc c. Tìm B
12. Đốt cháy hết 4,48 g KLA hoá trị III bằng khí Clo vừa đủ, hoà tan sp vào nƣớc thu đƣợc dd B, B+
dd KOH dƣ đƣợc kết tủa C và dd D. Lọc kết tủa, nung ở nhiệt độ cao đƣợc chất rắn E (m = 6,4 g). Xđ
A và cho biết thành phần dd D
Dạng VII. Bài tập về phi kim
1. Từ các chất : NaCl, H2O, MnO2, HCl, KMnO4. Hãy viết ptpƣ điều chế khí clo
2. từ các chất : CaCO3, Na2CO3, NaHCO3, HCl.Viết pthh điều chế khí CO2
3. Nung 30 gam đá vôi (độ tinh khiết 80%) tới phản ứng hoàn toàn, khí sinh ra hấp thụ vào 200
gam dd NaOH 5%. Sau phản ứng thu đƣợc những muối nào ? bao nhiêu gam ?
4. Cho 50 gam CaCO3 tác dụng với dd HCl 0,5M (dƣ), khí sinh ra cho vào bình chứa 500ml dd
KOH 2M đến pƣht
a. Tính V dd HCl, biết thí nghiệm lấy dƣ 20% so với lƣợng cần thiết
b. Tính CM muối sinh ra khi hấp thụ khí trong dd kiềm
5. Muối nào bị nhiệt phân : Na2CO3, NaHCO3, K2CO3, BaCO3, Ba(HCO3)2,KMnO4.Viết các pthh
xảy ra
6. Cho các sơ đồ sau :
a. A B C D
A là khí màu vàng lục, độc. D là khí không màu, không cháy và không duy trì sự sống.Viết các pthh,
tìm A,B,C,D
b. X Y Z T
Tìm X,Y,Z,T. viết pthh. biết X là khí màu vàng lục, độc. T là oxit bazơ, rắn nóng chảy ở nhiệt độ cao
8. Viết 8 phản ứng khác nhau điều chế CO2
9. Viết CTHH của các oxit của C, P, S mà em biết.trong số đó oxit nào là oxit axit, viết CT axit
tƣơng ứng và PTHH khi cho axit đó tác dụng với KOH dƣ
10. cho dòng CO đi qua ống đựng CuO nung nóng, khí đí ra cho hấp thụ hết vào dd nƣớc vôi trong
dƣ thu đƣợc 16 gam kết tủa
a. Tính % CuO đã bị khử
b. Nếu hoà tan chất rắn còn lại trong ống bằng dd HNO3 đặc thì có bao nhiêu lít NO2 bay ra
11. Tiến hành đf 5 lít dd NaCl 2M (d = 1,2 g/ml) theo phản ứng :
Đf, mnx, đc trơ
2NaCl + 2 H2O 2 NaOH + H2 + Cl2
Sau khi anot thoát ra 89,6 lít Cl2 đktc thì ngừng đf, H2O bay hơi không đáng kể. tính C% chất tan
trong dd sau điện phân
Dạng VIII : Đại cƣơng về hoá hữu cơ
HS cần nắm sơ lƣợc về : hợp chất hữu cơ, phân loại, liên kết, t/c hoá đặc trƣng của CH4, C2H2, C2H4,
C2H5OH, C6H6, …
1. Viết CTCT : C5H12, C2H5Br, C3H6, C4H8 (chứa một liên kết đôi), C2H6O, C2H4O2 (mạch hở)
2. Đốt cháy 6,4 gam chất hữu cơ A thu đƣợc 8,8 g CO2 và 7,2 g H2O. MA = 32. Tìm CTPT A,
Viết CTCT A
3. Đốt cháy hết 11,2 lít khí A đktc thu đƣợc 11,2 lít CO2 đktc và 9 g H2O Tìm CTPT,CTCT A
biết 1 lít A đktc nặng 1,34 g
4. Đôt 2 lít khí B cần 9 lít O2 thu đƣợc 6 lít CO2 và 6 lít hơi nƣớc
a. Xđ CTPT A. V đo cùng đk
b. Cho B tác dụng với H2 XT Ni, t0 viết PTHH xảy ra
5. Đốt cháy một hydrocacbon A thu đƣợc CO2 và H2O theo tỷ lệ khối lƣợng là 11:3
a. Tìm CTPT A biết tỷ khối A so với H2 là 20
b. Viết CTCTA và ptpƣ khi cho A tác dụng với Br2 dƣ
6. Đốt cháy 10,08 lít hh khí CH4 và C2H6 thu đƣợc 14,56 lít CO2. V đo đktc
a. Tính % mỗi khí trong hh
b. Dẫn toàn bộ sp cháy qua dd Ba(OH)2 dƣ thu đƣợc a gam kết tủa. Tính a
7. Đốt cháy hết 36 gam hh khí C3H6 và C2H6 trong O2 dƣ thu đƣợc 56 lít CO2 đktc
a. Tính V mỗi khí ở đktc
b. Tính % mỗi khí trong hh khí ban đầu
8. Dẫn 56 lít hh khí gồm etylen và axetylen đi qua dd Br2 dƣ thì có 480 gam Br2 phản ứng
a. Tính V mỗi khí trong hh. V đo đktc
b. Tính % mỗi khí
9. Hh khí X gồm CH4 và C2H4. Cho toàn bộ X phản ứng với dd Br2 dƣ thu đƣợc 37,6 gam
dibrom etan.Mặt khác, đốt cháy hết X cần dùng 16,8 lít O2 đktc
a. Viết pthh
b. Tính % số mol mỗi khí
10. Cho sơ đồ sau :
C
Al4C3 A B D
E
Trong đó A,B,C là chất khí. C làm mất màu dd Br2, E là chất lỏng
a. Tìm A, B , C , D , E
b. Viêt pthh theo sơ đồ
11. Đôt cháy 4,48 lít đktc hydrocacbon A, hấp thụ hết sp cháy vào dd Ba(OH)2 dƣ tạo ra 118,2 gam
kết tủa, khối lƣợng dd giảm 77,4 gam
a. Tìm CTPT A
b Viết CTCT A
12. Dự đoán hiện tƣợng, viết pthh
a. Thả mẩu KL Kali vào cốc đựng rƣợu etylic 400
b. Thả mẩu Zn vào cốc đựng giấm ăn
c. Cho nƣớc vào cốc đựng đất đèn
d. Cho vài giọt dd I2 vào cốc đựng hồ tinh bột
13. Viết pthh theo sơ đồ : Viết các pthh
CaC2 C2H2 C2H4 C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5
14. hoàn thành sơ đồ :
CO2 Na2CO3 CH3COONa
Tinh bột C6H12O6 C2H5OH H2
CH3COOC2H5
15. Đốt cháy hết a gam hh gồm rƣợu etylic và axit axetic cần dùng 11,2 lít O2 đktc. Dẫn toàn bộ sp
cháy qua dd Ca(OH)2 dƣ thu đƣợc 40 gam kết tủa
a. Tìm a
b. Tính % mỗi chất trong hh
c. Nếu cho a gam hh trên vào dd Na2CO3 dƣ thì thu đƣợc bao nhiêu lít khí đktc?
16. Cho 45,2 gam hh CH3COOH, C2H5OH tác dụng với Na dƣ thu đƣợc V lít khí B đktc.Mặt khác, để
trung hoà hết lƣợng hh trên cần dùng 600 ml dd NaOH 1M
a. Tính khối lƣợng mỗi chất trong hh
b. tính m Na đủ cho phản ứng
c. Tính V
17. Cho gluco lên men.Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào dd Ba(OH)2 dƣ thu đƣợc 49,25 chất kết tủa
a. Tính khối lƣợng rƣợu thu đƣợc
b. tính khối lƣợng gluco đã lên men
18.Chia a gam hh rƣợu metylic và axit axetic thành 2 phần bằng nhau
P1 : tác dụng với Na dƣ thu đƣợc 19,04 lít H2 đktc
P2 : cho tác dụng với CaCO3 dƣ thu đƣợc 5,6 lít CO2 đktc
a. Tìm a
b. Tính V dd Ba(OH)2 0,25 M để trung hoà hết a gam hh trên
19. Viết pthh theo sơ đồ :
+H2(xt) +Cl2((as) + NaOH O2(men) + CH3OH
a. A B C D E Metyl axetat
(H2SO4đ,t0)
b. 6000 + Cl2(as)
B C
A +H2 + HCl +KOH C là chất chứa clo dùng làm
D E Etanol thuốc trừ sâu.
(xt) (xt) t0
20.Khi cho 180 gam đƣờng glucozơ phản ứng hoàn toàn với Ag2O dƣ trong NH3 thì thu đƣợc lƣợng
Ag là : a. 108 gam b. 216 gam c. 270 gam d. 324 gam
1.
Bài tập lập công thức hóa học
Bài 1: Tính thành phần phần trăm về khối lƣợng của các nguyên tố có trong các hợp
chất sau:
a) CO; FeS2; MgCl2; Cu2O; CO2; C2H4; C6H6.
b) FeO; Fe3O4; Fe2O3; Fe(OH)2; Fe(OH)3.
c) CuSO4; CaCO3; K3PO4; H2SO4. HNO3; Na2CO3.
d) Zn(OH)2; Al2(SO4)3; Fe(NO3)3. (NH4)2SO4; Fe2(SO4)3.
Bài 2: Tính khối lƣợng mỗi nguyên tố có trong các lƣợng chất sau:
a) 26g BaCl2; 8g Fe2O3; 4,4g CO2; 7,56g MnCl2; 5,6g NO.
b) 12,6g HNO3; 6,36g Na2CO3; 24g CuSO4; 105,4g AgNO3; 6g CaCO3. c) 37,8g Zn(NO3)2; 10,74g Fe3(PO4)2; 34,2g Al2(SO4)3; 75,6g Zn(NO3)2.
Bài 3: Xác định công thức của các hợp chất sau:
a) Hợp chất tạo thành bởi magie và oxi có phân tử khối là 40, trong đó phần trăm về
khối lƣợng của chúng lần lƣợt là 60% và 40%.
b) Hợp chất tạo thành bởi lƣu huỳnh và oxi có phân tử khối là 64, trong đó phần
trăm về khối lƣợng của oxi là 50%.
c) Hợp chất của đồng, lƣu huỳnh và oxi có phân tử khối là 160, có phần trăm của
đồng và lƣu huỳnh lần lƣợt là 40% và 20%.
d) Hợp chất tạo thành bởi sắt và oxi có khối lƣợng phân tử là 160, trong đó phần
trăm về khối lƣợng của oxi là 70%.
e) Hợp chất của đồng và oxi có phân tử khối là 114, phần trăm về khối lƣợng của
đồng là 88,89%.
f) Hợp chất của canxi và cacbon có phân tử khối là 64, phần trăm về khối lƣợng của
cacbon là 37,5%.
g) A có khối lƣợng mol phân tử là 58,5g; thành phần % về khối lƣợng nguyên tố:
60,68% Cl còn lại là Na.
h) B có khối lƣợng mol phân tử là 106g; thành phần % về khối lƣợng của các
nguyên tố: 43,4% Na; 11,3% C còn lại là của O.
i) C có khối lƣợng mol phân tử là 101g; thành phần phần trăm về khối lƣợng các
nguyên tố: 38,61% K; 13,86% N còn lại là O.
j) D có khối lƣợng mol phân tử là 126g; thành phần % về khối lƣợng của các
nguyên tố: 36,508% Na; 25,4% S còn lại là O.
k) E có 24,68% K; 34,81% Mn; 40,51%O. E nặng hơn NaNO3 1,86 lần.
l) F chứa 5,88% về khối lƣợng là H còn lại là của S. F nặng hơn khí hiđro 17 lần.
m) G có 3,7% H; 44,44% C; 51,86% O. G có khối lƣợng mol phân tử bằng Al.
n) H có 28,57% Mg; 14,285% C; 57,145% O. Khối lƣợng mol phân tử của H là 84g.
Bài 4: Hợp chất Ba(NO3)X có phân tử khối là 261, Ba có nguyên tử khối là 137 và hoá
trị II. Tính hoá trị của nhóm (NO)3.
Bài 5: Hợp chất AlX(NO3)3 có phân tử khối là 213. Giá trị của x là bao nhiêu?
Bài 6: Phân tử khối của đồng sunfat là 160 đvC. Trong đó có một nguyên tử Cu có
nguyên tử khối là 64, một nguyên tử S có nguyên tử khối là 32, còn lại là nguyên tử oxi.
Công thức phân của hợp chất là nhƣ thế nào?
Bài 7: Trong 1 tập hợp các phân tử đồng sunfat (CuSO4) có khối lƣợng 160000 đvC.
Cho biết tập hợp đó có bao nhiêu nguyên tử mỗi loại.
Bài 8. Phân tử canxi cacbonat có phân tử khối là 100 đvC , trong đó nguyên tử canxi
chiếm 40% khối lƣợng, nguyên tố cacbon chiếm 12% khối lƣợng. Khối lƣợng còn lại là
oxi. Xác định công thức phân tử của hợp chất canxi cacbonat?
Bài 9: Phân tử khối của đồng oxit (có thành phần gồm đồng và oxi)và đồng sunfat có tỉ
lệ 1/2. Biết khối lƣợng của phân tử đồng sunfat là 160 đvC. Xác định công thức phân tử
đồng oxit?
Bài 10. Phân tích một khối lƣợng hợp chất M, ngƣời ta nhận thấy thành phần khối
lƣợng của nó có có 50% là lƣu huỳnh và 50% là oxi. Xác định công thức phân tử của
hợp chất M.
Bài 11. Một hợp chất khí Y có phân tử khối là 58 đvC, cấu tạo từ 2 nguyên tố C và H
trong đó nguyên tố C chiếm 82,76% khối lƣợng của hợp chất. Tìm công thức phân tử
của hợp chất.
Bài 12. oxit của kim loại ở mức hoá trị thấp chứa 22,56% oxi, còn oxit của kim loại đó
ở mức hoá trị cao chứa 50,48%. Tính nguyên tử khối của kim loại đó.
Bài 13. Một nhôm oxit có tỉ số khối lƣợng của 2 nguyên tố nhôm và oxi bằng 4,5:4.
Công thức hoá học của nhôm oxit đó là gì?
Bài 14. Hai nguyên tử X kết hợp với 1 nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử,
nguyên tử oxi chiếm 25,8% về khối lƣợng. Hỏi nguyên tố X là nguyên tố nào?
Bài 15. Một nguyên tử M kết hợp với 3 nguyên tử H tạo thành hợp chất với hiđrô.
Trong phân tử, khối lƣợng H chiếm 17,65%. Hỏi nguyên tố M là gì?
Bài 16. Hai nguyên tử Y kết hợp với 3 nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử,
nguyên tử oxi chiếm 30% về khối lƣợng. Hỏi nguyên tố X là nguyên tố nào?
Bài 17. Một hợp chất có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Thành phần của hợp chất
có 42,6% là nguyên tố C, còn lại là nguyên tố oxi. Xác định về tỉ lệ số nguyên tử của C
và số nguyên tử oxi trong hợp chất.
Bài 18. Một hợp chất có phân tử khối bằng 62 đvC. trong phân tử của hợp chất nguyên
tố oxi chiếm 25,8% theo khối lƣợng, còn lại là nguyên tố Na. Xác định về tỉ lệ số
nguyên tử của O và số nguyên tử Na trong hợp chất.
Bài 19. Một hợp chất có thành phần gồm 2 nguyên tố Fevà O. Thành phần của hợp chất
có 70% là nguyên tố Fe còn lại là nguyên tố oxi. Xác định về tỉ lệ số nguyên tử của Fe
và số nguyên tử oxi trong hợp chất.
Bài 20: Một loại oxit sắt có thành phần là: 7 phần khối lƣợng sắt kết hợp với 3 phần
khối lƣợng oxi.
Hãy cho biết:
a) Công thức hoá học của oxit sắt, biết công thức phân tử cũng chính là công thức đơn
giản.
b) Khối lƣợng mol của oxit sắt tìm đƣợc ở trên.
Bài 1: Thực hiện chuỗi phản ứng sau:
a) CaCO3→ CaO→ Ca(OH)2→ Ca(HCO3)2→ CaCO3→ CO2→ Na2CO3→
NaHCO3→ CO2
b) Fe→ FeO→ FeCl2→ Fe(OH)2→ Fe(OH)3→ Fe2O3→ Fe→ Fe3O4→ FeCl3→
Fe(OH)3 →Fe2(SO4)3
c) FeS2→ SO2→ SO3→ H2SO4→ NaHSO4→ Na2SO4→ NaOH→ Na2SO3→
NaHSO3→ SO2
d) Na→ Na2O→ Na2CO3→ NaCl→ NaOH→ NaH2PO4→ Na2HPO4→ Na3PO4→
Na2SO4
Bài 2: Xác định công thức hóa học của các chất A, B… trong dãy biến hóa sau đó viết
phƣơng trình phản ứng thực hiện dãy biến hóa.
(Câu a)
(A) + (B) → FeCl2 + FeCl3 + H2O
(A) + H2SO4 → (C) + (D) + …
(A) + CO → (E) + (F)
(F) + NaOH → (G)
(F) + NaOH → (H) + …
(E) + (B) → … + …
(C) + KOH → (I) + …
(D) + KOH → (K) + …
(I) + … + … → (K)
(Câu b)
(M) + O2 → (N)
(N) + H2O → Ca(OH)2
(N) + (P) → (Q)
(Q) + HCl → CaCl2 + (P) + H2O
(Q) + (P) + H2O → (X)
(X) + HCl → CaCl2 + (P) + H2O
Bài 3: Hòa tan 2,35g kali oxit và 100g nƣớc thu đƣợc ddA (D=1,08g/ml).
a) Tính nồng độ mol và nồng độ % của ddA.
b) Xác định thể tích dd H2SO4 20% (D=1,15g/ml) cần dùng để trung hòa ddA.
Bài 4: Cho 5,8g sắt từ oxit vào 150g dd HCl 3,65% thu đƣợc ddA (D=1,1g/ml). Xác
định nồng độ mol/l và nồng độ % của ddA.
Bài 5: Hỗn hợp X có 2,7g nhôm và 5,1g nhôm oxit. Hòa tan hỗn hợp X bằng dd H2SO4
9,8% (D=1,12g/ml) vừa đủ sau phản ứng thu đƣợc ddY và V lít khí thoát ra (ở đkc).
a) Tìm V.
b) Xác định thể tích dd H2SO4 đã dùng.
c) Xác định nồng độ % và nồng độ mol/l của ddY, coi nhƣ thể tích dd sau khi hòa
tan thay đổi không đáng kể.
Bài 6: Hòa tan 21,1g hỗn hợp kẽm và kẽm oxit bằng 200ml dd HCl 4M (D=1,15g/ml)
thì thu đƣợc 4,48 lít khí (ở đkc) và ddA.
a) Xác định khối lƣợng mỗi chất trong hỗn hợp chất rắn ban đầu.
b) Xác định nồng độ mol và nồng độ % của ddA (xem sự hòa tan không làm thay
đổi thể tích dd).
Bài 7: Hòa tan 9,6g hỗn hợp A gồm sắt kim loại và magie bằng 150g ddHCl 14,6%
(D=1,1g/ml) thì thu đƣợc 2,24 lít khí (ở đkc) và ddB.
a) Xác định khối lƣợng mỗi chất trong hỗn hợp A.
b) Tính nồng độ % và nồng độ mol/l của ddB (xem sự hòa tan không làm thay đổi
thể tích dd).
Bài 8: Hòa tan 8,52g hỗn hợp X chứa magie kim loại và nhôm oxit bằng lƣợng vừa đủ
dd H2SO4 19,6% (D=1,2g/ml) thì thu đƣợc 2,24 lít khí (ở đkc) và ddC.
a) Xác định thành phần phần trăm về khối lƣợng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b) Tính thể tích dd H2SO4 đã dùng.
c) Tính nồng độ % và nồng độ mol/l của ddC (xem sự hòa tan không làm thay đổi
thể tích dd).
Bài 9: Hòa tan 10g hỗn hợp X gồm sắt và đồng vào 100ml dd HCl vừa đủ thấy thoát ra
2,24 lít khí (đkc), và có m (g) chất rắn không tan.
a) Tìm m.
b) Xác định thành phần phần trăm về khối lƣợng mỗi chất trong hỗn hợp X.
c) Tính nồng độ mol/l của dd HCl đã dùng.
Bài 10: Cho 100g dd NaOH 8% vào 150g dd H2SO4 9,8% đƣợc dd A.
a) Cho quỳ tím vào dd A, màu của quỳ tím thay đổi nhƣ thế nào.
b) Xác định nồng độ % của dd A.
Bài 11: Cho 50g dd CuSO4 16% vào 100g dd KOH 4,2% thu đƣợc m (g) kết tủa không
tan và ddA.
a) Tìm m.
b) Xác định nồng độ % của dd A.
Bài 12: Trộn 100ml MgCl2 2M với 150ml dd Ba(OH)2 1,5M đƣợc ddA (D=1,12g/ml)
và kết tủa C.
a) Tính khối lƣợng kết tủa tạo thành.
b) Xác định nồng độ mol/l và nồng độ % của ddA (xem thể tích dd thay đổi không
đáng kể)
Bài 13: Cho 50g dd Fe(NO3)2 10,8% vào 100g dd NaOH 5% thu đƣợc dd X và kết tủa
Y.
a) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong ddX.
b) Lọc kết tủa Y đem nung đến khối lƣợng không đổi đƣợc chất rắn Z. Xác định
khối lƣợng chất rắn Z trong hai trƣờng hợp sau:
- Nung Y trong điều kiện không có không khí.
- Nung Y ngoài không khí.
Bài 14: Cho 100ml dd Na2CO3 2M (D=1,1g/ml) vào 150ml dd Ba(OH)2 1M
(D=1,12g/ml) thu đƣợc ddA và kết tủa C. Lọc kết tủa C hòa tan vào dd HCl 7,3%
(D=1,08 g/ml) vừa đủ thu V lít khí (ở đkc).
a) Tính nồng độ % và nồng độ mol/l của ddA (xem sự hòa tan không làm thay đổi
thể tích dd).
b) Tính thể tích dd HCl cần dùng để hòa tan kết tủa C.
c) Tìm V.
Bài 15: Cho 50g dd K2CO3 27,6% vào 80g dd Ca(OH)2 13,875% thu đƣợc ddX và kết
tủa Y.
a) Tính Y.
b) Xác định nồng độ % của ddX.
c) Xác định thể tích dd H2SO4 0,5M cần tác dụng với ddC.
Bài 16: Hòa tan 2,3g natri vào 100g nƣớc đƣợc ddA. Hòa tan 12g lƣu huỳnh trioxit vào
100g nƣớc đƣợc ddB. Trộn ddA và ddB thu ddC.
a) Cho quỳ tím vào ddC, màu của quỳ tím thay đổi nhƣ thế nào.
b) Tính nồng độ % của ddC.
Bài 17: Hòa tan 25g hỗn hợp A gồm canxi cacbonat và bạc clorua vào 150g dd HCl vừa
đủ thì thu đƣợc ddB, kết tủa C và 1,972 lít khí (ở đkc).
a) Xác định thành phần % về khối lƣợng các chất có trong hỗn hợp A.
b) Tìm khối lƣợng kết tủa C.
c) Xác định khối lƣợng dd HCl đã dùng.
d) Tính nồng độ % ddB.
Bài 18: Hòa tan m (g) hỗn hợp X gồm CaCO3 và BaCl2 bằng lƣợng vừa đủ dd H2SO4
9,8% (D=1,12g/ml) thì thấy thoát ra 1,12 lít khí (ở đkc) và thu đƣợc 17,475g kết tủa
không tan và ddY.
a) Xác định thể tích dd H2SO4 đã dùng.
b) Tính nồng độ % và nồng độ mol/l của ddY (xem sự hòa tan không làm thay đổi
thể tích dd).
TÍNH THEO PHƢƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
A.DANG I :Dựa vào PTHH tìm CTHH của hợp chất hoặc kim loại ……..
Bài1: Đốt cháy hoàn toàn 13,6g hợp chất A,thì thu đƣợc 25,6g SO2 và 7,2g H2O.Xác
định công thức của A
BàI 2:Hoà tan hoàn toàn 7,2g một kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl,thu đƣợc 6,72
lít hiđrô (đktc).Xác định tên kim loại đã dùng
Bài 3:Cho 12,8g một kim loại hoá trị II tác dụng với Clo đủ thì thu đƣợc 27g muối
clorua .xác định tên kim loại .
Bài 4: Hoà tan hoàn toàn 7,56g một kim loại M chƣa rõ hoá trị vào dung dịch axít HCl
,thì thu đƣợc 9,408lít H2 (đktc).Xác định kim loại M.
Bài 5:Hoà tan hoàn toàn 8,9g hỗn hợp 2 kim loại A và B có cùng hoá trị II và có tỉ lệ
mol là 1:1 bằng dung dịch HCl thu đƣợc 4,48 lít hiđrô ở đktc .Hỏi A và B là các kim
loại nào trong số các kim loại sau:Mg ,Ca,Ba,Fe,Zn.
Bài 6:Đốt cháy hoàn toàn 4,5g hợp chất hữu cơ A .Biết A chứa C,H,O và thu đƣợc 9,9g
khí CO2 và 5,4g H2O.lập công thức phân tử của A.Biết phân tử khối A là 60.
Bài 7:Đốt cháy hoàn toàn 7,5g hyđrôcácbon A ta thu đƣợc 22g CO2 và 13,5g H2O .Biết
tỷ khối hơI so với hyđrô bằng 15 .Lập công thức phân tử của A.
Bài 8: Hoà tan hoàn toàn 5,6g một kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl,thu đƣợc 2,24
lít hiđrô (đktc).Xác định tên kim loại đã dùng
Bài 9: Cho 4,48g một ôxít kim loại hoá trị II tác dụng hết với 7,84g dung dịch
axitsunfuric .xác định công thức ôxít kim loại .
Bài 10: Hoà tan hoàn toàn 9,6g hỗn hợp đồng mol 2 oxít kim loại có cùng hoá trị II
cần 14,6g axit HCl .Xác định công thức của 2 oxít trên.biết kim loại hoá trị II là các
kim loại trong số các kim loại sau:Be(9) ,Mg(24),Ca(40),Zn(65).
Bài 11:Hoà tan hoàn toàn 6,5g một kim loại A chƣa rõ hoá trị vào dung dịch HCl ,thì
thu đƣợc 2,24 lít hiđrô(đktc). Xác định kim loại A
Bài 12:Có một oxít sắt chƣa rõ công thức ,chia oxits này làm 2 phần bằng nhau :
-Để hoà tan hết phần 1 phải cần 150ml dung dịch HCl 1,5M .
-Cho một luồng khí H2 dƣ đI qua phần 2 nung nóng ,phản ứng xong thu đƣợc
4,2g Fe .Tìm công thức của oxit nói trên
Bài 13: :Đốt cháy hoàn toàn 0,3g hợp chất hữu cơ A .Biết A chứa C,H,O và thu đƣợc
224cm3 khí CO2
(đktc) và 0,18g H2O.lập công thức phân tử của A.Biết tỉ khối của A đối
với hiđrô bằng 30
Bài 14:Đốt một hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C,H,O và N cần 504 ml oxy
.Khối lƣợng của nƣớc tạo thành là 0,45g .Thể tích các sản phẩm khí của phản ứng bằng
560ml .Sau khi cho hỗn hợp khí lội qua dung dịch xút thì thể tích của chúng còn 112ml
(các thể tích khí đở đktc).Tìm công thức phân tử của A .Biêt phân tử khối của chúng
bằng 75.
Bài 15:Khử hoàn toàn 16g bột oxits sắt nguyên chất bằng CO ở nhiệt độ cao .Sau phản
ứng kết thúc khối lƣợng chất rắn giảm 4,8g.Xác định công thức của oxit sắt đã dùng
Bài 16:Đốt cháy 2,25g hợp chất hữu cơ A chứa C,H,O phảI cần 3,08 lít oxy (đktc)và
thu đƣợc VH2O =5\4 VCO2 .Biết tỷ khối hơi của A đối với H2 là 45.Xác định công thức
của A
Bài 17:Hyđrô A là chất lỏng ,có tỷ khối hơi so với không khí bằng 27..Đốt cháy A thu
đƣợc CO2 và H2O theo tỷ lệ khối lƣợng 4,9:1 .tìm công thức của A
Bài 18:Hoà tan hoàn toàn 2g kim loại A (chƣa rõ hoá trị )bằng dung dịch H2SO4 loãng
đƣợc 0,1 g khí hiđrô .Hỏi A là kim loại nào ?
Bài 19:Hoà tan hoàn toàn 1,35g một kim loại M hoá trị III vào dung dịch HCL thu đƣợc
1,68lít khí hiđrô (đktc).Xác định M
Bài 20:Khử hoàn toàn 23,2g môt oxit của sắt (chƣa rõ hoá trị của sắt )bằng khí CO ở
nhiệt độ cao .Sau phản ứng thấy khối lƣợng chất rắn giảm đI 6,4g so với ban đầu .Xác
định công thứ c của oxit sắt
CÁC CÔNG THỨC THƯỜNG GẶP
I. CÔNG THỨC TÍNH SỐ MOL :
1. M
mn
2. 4,22
Vn
3. ddM VCn
4. M
mCn dd
%100
%
5.
M
CDmlVn dd
%100
%
6.
TR
dkkcVPn
II. CÔNG THỨC TÍNH NỒNG ĐỘ PHẦN
TRĂM :
7. dd
ct
m
mC
%100%
8. D
MCC M
10%
III. CÔNG THỨC TÍNH NỒNG ĐỘ MOL :
9. dd
ct
MV
nC
10. M
CDCM
%10
IV. CÔNG THỨC TÍNH KHỐI LƢỢNG :
11. Mnm
Chú thích:
Kí hiệu Tên gọi Đơn vị
n Số mol mol
m Khối lƣợng gam
ctm Khối lƣợng chất tan gam
ddm Khối lƣợng dung dịch gam
dmm Khối lƣợng dung môi gam
hhm Khối lƣợng hỗn hợp gam
Am Khối lƣợng chất A gam
Bm Khối lƣợng chất B gam
M Khối lƣợng mol gam/mol
AM Khối lƣợng mol chất tan A gam/mol
BM Khối lƣợng mol chất tan B gam/mol
V Thể tích lít
ddV Thể tích dung dịch lít
mlVdd Thể tích dung dịch mililít
dkkcV Thể tích ở điều kiện không
chuẩn
lít
%C Nồng độ phần trăm %
MC Nồng đọ mol Mol/lít
D Khối lƣợng riêng gam/ml
P áp suất atm
R Hằng số (22,4:273)
T Nhiệt độ (oC+273)
oK
A% Thành phần % của A %
B% Thành phần % của B %
%H Hiệu suất phản ứng %
tttttt Vmm \
Khối lƣợng (số mol\thể tích )
thực tế
gam(mol\
lít)
ltltlt Vnm \
Khối lƣợng (số mol\thể tích )
lý thuyết
gam(mol\
lít)
hhM Khối lƣợng mol trung bình
của hỗn hợp
gam/mol
12. %100
% dd
ct
VCm
V. CÔNG THỨC TÍNH KHỐI LƢỢNG DUNG DỊCH :
13. dmctdd mmm
14. %
%100
C
mm ct
dd
15. DmlVm dddd
VI. CÔNG THỨC TÍNH THỂ TÍCH DUNG DỊCH :
16. M
ddC
nV
17. D
mmlV dd
dd
VII. CÔNG THỨC TÍNH THÀNH PHẦN % VỀ KHỐI LƢỢNG HAY THỂ TÍCH
CĐA CÁC CHẤT TRONG HỖN HỢP:
18. %100% hh
A
m
mA
19. %100% hh
B
m
mB hoặc AB %%100%
20. BAhh mmm
VIII. TỶ KHỐI CĐA CHẤT KHÍ :
21.
B
A
B
A
M
Md
m
md
IX. HIỆU SUẤT CĐA PHẢN ỨNG :
22.
%100\
)\(%
ltlt
tttttt
Vnmlt
VnmH
X. TÍNH KHỐI LƢỢNG MOL TRUNG BÌNH CĐA HỖN HỢP CHẤT KHÍ
23. n M + n M + n M +...1 1 2 2 3 3
M =hhn + n + n +...1 2 3
(hoặc) V M + V M + V M +...
1 1 2 2 3 3M =hh
V + V + V +...1 2 3
)
CHUYÊN ĐỀ I:
CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
A. OXIT :
I. Định nghĩa : Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi .
II. Phân loại: Căn cứ vào tính chất hóa học cđa oxit , ngƣời ta phân loại nhƣ sau:
1. Oxit bazơ là những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nƣớc.
2. Oxit Axit là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và
nƣớc.
3. Oxit lƣỡng tính là những oxit tác dụng với dung dịch axit và tác dụng với
dung dịch baz tạo thành muối và nƣớc. VD nhƣ Al2O3, ZnO …
4. Oxit trung tính còn đƣợc gọi là oxit không tạo muối là những oxit không tác
dụng với dung dịch axit, dung dịch bazơ, nƣớc. VD nhƣ CO, NO …
III.Tính chất hóa học :
1. Tác dụng với nƣớc :
a. 2
OÂxit phi kim+H O Axit .Ví dụ : 3 2 2 4SO +H O H SO
Oxi
OXIT KHÔNG TẠO MUỐI
OXIT TẠO MUỐI
Oxit
OXIT LƢỠNG TÍNH OXIT BAZƠ
HIĐROXIT LƢỠNG TÍNH
BAZƠ
NGUYÊN
TỐ
MUỐI
Oxit Axit
Axit
MUỐI
BAZƠ
MUỐI
AXIT MUỐI TRUNG HÕA
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
b. 2
OÂxit kim loaïi+H O Bazô . Ví dụ : 2 2CaO + H O Ca(OH)
2. Tác dụng với Axit :
Oxit Kim loại + Axit Muối + H2O
VD : 2 2CuO +2HCl CuCl + H O
3. Tác dụng với Kiềm( dung dịch bazơ):
Oxit phi kim + Kiềm Muối + H2O
VD : 2 2 3 2CO +2NaOH Na CO +H O
2 3CO + NaOH NaHCO (tùy theo tỷ lệ số mol)
4. Tác dụng với oxit Kim loại :
Oxit phi kim + Oxit Kim loại Muối
VD : 2 3CO +CaO CaCO
5. Một số tính chất riêng:
VD : ot
2 3 23CO + Fe O 3CO + 2Fe
ot
22HgO 2Hg + O
ot
2 2CuO + H Cu + H O
* Al2O3 là oxit lƣỡng tính: vừa phản ứng với dung dịch Axít vừa phản ứng với
dung dịch Kiềm: 2 3 3 2Al O + 6HCl 2AlCl + 3H O
2 3 2 2Al O + 2NaOH 2NaAlO + H O
IV. Điều chế oxit:
Ví dụ:
2N2 + 5O2 2N2O5
3Fe + 2O2 Fe3O4
2CuS + 3O2 2CuO + 2SO2
2PH3 + 4O2 P2O5 + 3H2O
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3+ 8SO2
4HNO3 4NO2+ 2H2O + O2
H2CO3 CO2 + H2O
CaCO3 CO2 + CaO
Cu(OH)2 H2O+ CuO
2Al + Fe2O3 Al2O3+ 2Fe
B. BAZƠ :
I. Định nghĩa: Bazơ là hợp chất hóa học mà trong phân tử có 1 nguyên tử Kim loại
liên kết với 1 hay nhiều nhóm hiđrôxit (_ OH).
II. Tính chất hóa học:
Phi kim + oxi
KIM LOẠI +
OXI
OXI + HỢP
CHẤT
Oxit
NHIỆT PHÂN MUỐI
NHIỆT PHÂN BAZƠ
KHÔNG TAN
NHIỆT PHÂN AXIT
(axit mất nƣớc)
KIM LOẠI MẠNH+ OXIT
KIM LOẠI YẾU
1. Dung dịch Kiềm làm quỳ tím hóa xanh, phenolphtalein không màu hóa hồng.
2. Tác dụng với Axít : 2 2 2Mg(OH) + 2HCl MgCl + 2H O
2 4 2 4 22KOH + H SO K SO + 2H O ;
2 4 4 2KOH + H SO KHSO + H O
3. Dung dịc kiềm tác dụng với oxit phi kim: 3 2 4 22KOH + SO K SO + H O
3 4KOH + SO KHSO
4. Dung dịc kiềm tác dụng với Muối : 4 2 4 22KOH + MgSO K SO + Mg(OH)
5. Bazơ không tan bị nhiệt phân: ot
2 2Cu(OH) CuO +H O
6. Một số phản ứng khác: 2 2 2 34Fe(OH) +O + 2H O 4Fe(OH)
4 2 4 2KOH+KHSO K SO + H O
3 2 2 2 3 24NaOH + Mg(HCO ) Mg(OH) +2Na CO + 2H O
* Al(OH)3 là hiđrôxit lƣỡng tính : 3 3 2Al(OH) +3HCl AlCl +3H O
3 2 2Al(OH) + NaOH NaAlO + 2H O
*. Bài toán CO2, SO2 dẫn vào sung dịch NaOH, KOH
- Khi cho CO2 (hoặc SO2) tác dụng với dung dịch NaOH đều xảy ra 3 khả năng tạo
muối:
k=2CO
NaOH
n
n(hoặc k=
2SO
NaOH
n
n )
- k 2 : chỉ tạo muối Na2CO3
- k 1 : chỉ tạo muối NaHCO3
- 1 < k < 2 : tạo cả muối NaHCO3 và Na2CO3
* Có những bài toán không thể tính k. Khi đó phải dựa vào những dữ kiện phụ để
tìm ra khả năng tạo muối.
- Hấp thụ CO2 vào NaOH dƣ chỉ tạo muối Na2CO3
- Hấp thụ CO2 vào NaOH chỉ tạo muối Na2CO3, Sau đó thêm BaCl2 vào thấy kết
tủa. Thêm tiếp Ba(OH)2 dƣ vào thấy xuất hiện thêm kết tủa nữa Tạo cả 2 muối
Na2CO3 và NaHCO3
Trong trƣờng hợp không có các dữ kiện trên th× chia trƣờng hợp để giải.
Bài 1: Để hấp thụ hoàn toàn 22,4lít CO2 (đo ở đktc) cần 150g dung dịch NaOH 40%
(có D = 1,25g/ml).
a) Tính nồng độ M cđa các chất có trong dung dịch (giả sử sự hòa tan không làm
thay đổi thể tích dung dịch ).
b) Trung hòa lƣợng xút nói trên cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 1,5M.
Bài 2: Biết rằng 1,12lít khí cacbonic (đo ở đktc) tác dụng vừa đđ với 100ml dung
dịch NaOH tạo thành muối trung hòa.
a) Viết phƣơng trình phản ứng .
b) Tính nồng độ mol cđa dung dịch NaOH đã dùng.
Bài 3: Khi cho lên men m (g) glucôzơ, thu đƣợc V(l) khí cacbonic, hiệu suất phản ứng
80%. Để hấp thụ V(l) khí cacbonic cần dùng tối thiểu là 64ml dung dịch NaOH 20% (D
= 1,25 g/ml). Muối thu đƣợc tạo thành theo tỉ lệ 1:1. Định m và V? ( thể tích đo ở đktc)
Bài 4: Dung dịch có chứa 20g natri hiđrôxit đã hấp thụ hoàn toàn 11,2lít khí cacbonic
(đo ở đktc) . Hãy cho biết:
a) Muối nào đƣợc tạo thành?
b) Khối lƣợng cđa muối là bao nhiêu?
Bài 5: Cho 100ml dung dịch natri hiđrôxit (NaOH) tác dụng vừa đđ với 1,12lít khí
cacbonic (đo ở đktc) tạo thành muối trung hòa.
a) Tính nồng độ mol/l cđa dung dịch natri hiđrôxit (NaOH) đã dùng.
b) Tính nồng độ phần trăm cđa dung dịch muối sau phản ứng. Biết rằng khối
lƣợng cđa dung dịch sau phản ứng là 105g.
Bài 6: Dẫn 1,12lít khí lƣu huỳnh điôxit (đo ở đktc) đi qua 70ml dung dịch KOH 1M.
Những chất nào có trong dung dịch sau phản ứng và khối lƣợng là bao nhiêu?
Bài 7: Cho 6,2g Na2O tan hết vào nƣớc tạo thành 200g dung dịch.
a) Tính nồng độ phần trăm cđa dung dịch thu đƣợc.
b) Tính thể tích khí cacbonic (đo ở đktc) tác dụng với dung dịch nói trên, biết
sản phẩm là muối trung hòa.
Bài 8:Dẫn 5,6 lít CO2(đkc) vào bình chứa 200ml dung dịch NaOH nồng độa M; dung
dịch thu đƣợc có khả năng tác dụng tối đa100ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của a là?
A. 0,75 B. 1,5 C. 2 D. 2,5
**. Bài toán CO2, SO2 dẫn vào dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2:
Để biết khả năng xảy ra ta tính tỉ lệ k:
K=2
2
)(OHCa
CO
n
n
- K 1: chỉ tạo muối CaCO3
- K 2: chỉ tạo muối Ca(HCO3)2
1 < K < 2: tạo cả muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
- Khi những bài toán không thể tính K ta dựa vào những dữ kiện phụ để tìm ra
khả năng tạo muối.
- Hấp thụ CO2 vào nƣớc vôi dƣ th× chỉ tạo muối CaCO3
- Hấp thụ CO2 vào nƣớc vôi trong thấy có kết tủa, thêm NaOH dƣ vào thấy có
kết tủa nữa suy ra có sự tạo cả CaCO3 và Ca(HCO3)2
- Hấp thụ CO2 vào nƣớc vôi trong thấy có kết tủa, lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng
nƣớc lọc lại thấy kết tủa nữa suy ra có sự tạo cả CaCO3 và Ca(HCO3)2.
- Nếu không có các dự kiện trên ta phải chia trƣờng hợp để giải.
Khi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch bazơ nhất thiết phải xảy ra sự tăng
giảm khối lƣợng dung dịch. Thƣờng gặp nhất là hấp thụ sản phẩm cháy bằng dung
dịch Ca(OH)2 hoặc ddBa(OH)2. Khi đó:
Khối lƣợng dung dịch tăng=mhấp thụ- mkết tủa
Khối lƣợng dung dịch giảm = mkết tủa – mhấp thụ
- Nếu mkết tủa>mCO 2th× khối lƣợng dung dịch giảm so với khối lƣợng dung dịch ban đầu
- Nếu mkết tủa<mCO 2th× khối lƣợng dung dịch tăng so với khối lƣợng dung dịch ban đầu
Khi dẫn p gam khí CO2 vào bình đựng nƣớc vôi dƣ sau phản ứng khối lƣợng
dung dịch tăng m gam và có n gam kết tủa tạo thành th× luôn có: p= n + m
Khi dẫn p gam khí CO2 vào bình đựng nƣớc vôi sau phản ứng khối lƣợng dung
dịch giảm m gam và có n gam kết tủa tạo thành th× luôn có: p=n - m
Bài 1: Dẫn 1,12lít khí lƣu huỳnh điôxit (đo ở đktc) đi qua 700ml dung dịch Ca(OH)2
0,1M.
a) Viết phƣơng trình phản ứng.
b) Tính khối lƣợng các chất sau phản ứng.
Bài 2: Cho 2,24lít khí cacbonic (đo ở đktc) tác dụng vừa đđ với 200ml dung dịch
Ba(OH)2 sinh ra chất kết tđa mầu trắng.
a) Tính nồng độ mol/l cđa dung dịch Ba(OH)2 đã dùng.
b) Tính khối lƣợng chất kết tđa thu đƣợc.
Bài 3: Dẫn V lít CO2 (đkc) vào 300ml dd Ca(OH)2 0,5 M. Sau phản ứng thu đƣợc 10g
kết tủa. Vậy V bằng: (Ca=40;C=12;O=16)
A/. 2,24 lít B/. 3,36 lít C/. 4,48 lít D/. Cả A, C đều
đúng
Bài 4: Hấp thu hết CO2 vào dung dịch NaOH đƣợc dung dịch A. Biết rằng:
- cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A th× phải mất 50ml dd HCl 1M mới thấy bắt
đầu có khí thoát ra.
- Cho dd Ba(OH)2 dƣ vào dung dịch A đƣợc 7,88gam kết tủa.
dung dịch A chứa? (Na=23;C=12;H=1;O=16;Ba=137)
A. Na2CO3 B. NaHCO3 C. NaOH và Na2CO3 D. NaHCO3, Na2CO3
Bài 5:hấp thụ toàn bộ 0,896 lít CO2 vào 3 lít dd ca(OH)2 0,01M đƣợc?
(C=12;H=1;O=16;Ca=40)
A. 1g kết tủa B. 2g kết tủa C. 3g kết tủa D. 4g kết tủa
Bài 6:Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. khối lƣợng
dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam? (C=12;H=1;O=16;Ca=40)
A. Tăng 13,2gam B. Tăng 20gam C. Giảm 16,8gam D Giảm
6,8gam
Bài 7:Hấp thụ toàn bộ x mol CO2 vào dung dịch chứa 0,03 mol Ca(OH)2 đƣợc 2gam
kết tủa. Chỉ ra gía trị x? (C=12;H=1;O=16;Ca=40)
A. 0,02mol và 0,04 mol B. 0,02mol và 0,05 mol
C. 0,01mol và 0,03 mol D. 0,03mol và 0,04 mol
Bài 8: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào dung dịch nƣớc vôi trong có chứa
0,075 mol Ca(OH)2. Sản phẩm thu đƣợc sau phản ứng gồm:
A. Chỉ có CaCO3 B. Chỉ có Ca(HCO3)2
C. CaCO3 và Ca(HCO3)2 D. Ca(HCO3)2 và CO2
Bài 9:Hấp thụ hoàn toàn 0,224lít CO2 (đktc) vào 2 lít Ca(OH)2 0,01M ta thu đƣợc m
gam kết tủa. Gía trị của m là?
A. 1g B. 1,5g C. 2g D. 2,5g
Bài 10:Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 1,5 lít Ba(OH)2 0,1M thu đƣợc 19,7 gam kết tủa.
Gía trị lớn nhất của V là?
A. 1,12 B. 2,24 C. 4,48 D. 6,72
Bài 11:Hấp thụ hết 0,672 lít CO2 (đktc) vào bình chứa 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M.
Thêm tiếp 0,4gam NaOH vào bình này. Khối lƣợng kết tủa thu đƣợc sau phản ứng là?
A. 1,5g B. 2g C. 2,5g D. 3g
Bài 12:Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng
độ a mol/l thu đƣợc 15,76g kết tủa. Gía trị của a là?
A. 0,032 B. 0,048 C. 0,06 D. 0,04
Bài 13:Dung dịch A chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 0,02M, hấp thụ 0,5 mol khí CO2 vào
500 ml dung dịch A thu đƣợc kết tủa có khối lƣợng?
A. 10g B. 12g C. 20g D. 28g
Bài 14:Hấp thụ hết 0,2 mol CO2 vào 1 lít dung dịch chứa KOH 0,2M và Ca(OH)2
0,05M thu đƣợc kết tủa nặng?
A. 5g B. 15g C. 10g D. 1g
Bài 15:Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M. Hấp thụ 7,84 lít khí
CO2(đktc) vào 1 lít dung dịch X th× khối lƣợng kết tủa thu đƣợc là?
A. 15g B. 5g C. 10g D. 1g
Bài 16:Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ
a mol/l, thu đƣợc 15,76gam kết tủa. Gía trị của a là? ( ĐTTS khối A năm 2007)
A. 0,032 B. 0,048 C. 0,06 D. 0,04
Bài 17:Cho 0,14 mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,11 mol Ca(OH)2. Ta nhận
thấy khối lƣợng CaCO3 tạo ra lớn hơn khối lƣợng CO2 đã dùng nên khối lƣợng dung
dịch còn lại giảm bao nhiêu?
A. 1,84gam B. 184gam C. 18,4gam D. 0,184gam
Bài 18:Cho 0,14 mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,08mol Ca(OH)2. Ta nhận
thấy khối lƣợng CaCO3 tạo ra nhỏ hơn khối lƣợng CO2 đã dùng nên khối lƣợng dung
dịch còn lại tăng là bao nhiêu?
A. 416gam B. 41,6gam C. 4,16gam D. 0,416gam
Bài 19:Cho 0,2688 lít CO2(đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch NaOH 0,1M
và Ca(OH)2 0,01M. Tổng khối lƣợng muối thu đƣợc là?
A. 1,26gam B. 2gam C. 3,06gam D. 4,96gam
C. AXIT : I. Định nghĩa: Axit là hợp chất mà trong phân tử gồm 1 hoặc nhiều nguyên tử Hiđro
liên kết với gốc Axit .
Tên gọi:
* Axit không có oxi tên gọi có đuôi là “ hiđric ” . HCl : axit clohiđric
* Axit có oxi tên gọi có đuôi là “ ic ” hoặc “ ơ ” .
H2SO4 : Axit Sunfuric H2SO3 : Axit Sunfurơ
Một số Axit thông thƣờng:
Kí hiệu Tên gọi Hóa trị
_ Cl Clorua I
= S Sunfua II
_ Br Bromua I
_ NO3 Nitrat I
= SO4 Sunfat II
= SO3 Sunfit II
_ HSO4 Hiđrosunfat I
_ HSO3 Hiđrosunfit I
= CO3 Cacbonat II
_ HCO3 Hiđrocacbonat I
PO4 Photphat III
= HPO4 Hiđrophotphat II
_ H2PO4 đihiđrophotphat I
_ CH3COO Axetat I
_ AlO2 Aluminat I
II.Tính chất hóa học:
1. Dung dịchAxit làm quỳ tím hóa đỏ:
2. Tác dụng với Bazụ (Phản ứng trung hòa) : 2 4 2 4 2H SO +2NaOH Na SO + 2H O
2 4 4 2H SO + NaOH NaHSO + H O
3. Tác dụng với oxit Kim loại : 2 22HCl +CaO CaCl + H O
4. Tác dụng với Kim loại (đứng trƣớc hiđrô) : 2 22HCl +Fe FeCl + H
5. Tác dụng với Muối : 3 3HCl + AgNO AgCl + HNO
6. Một tính chất riêng :
* H2SO4 đặc và HNO3 đặc ở nhiệt độ thƣờng không phản ứng với Al và Fe (tính
chất thụ động hóa) .
* Axit HNO3 phản ứng với hầu hết Kim loại (trừ Au, Pt) không giải phóng
Hiđrô : 3 3 3 24HNO + Fe Fe(NO ) + NO + 2H O
* HNO3 đặc nóng+ Kim loại Muối nitrat + NO2 (màu nâu)+ H2O
VD : 3 3 3 2 26HNO + Fe Fe(NO ) + NO + 3H O ñaëc,noùng
* HNO3 loãng + Kim loại Muối nitrat + NO (không màu) + H2O
VD : 3 3 2 28HNO + 3Cu 3Cu(NO ) + 2NO + 4H O loaõng
* H2SO4 đặc nóngvà HNO3 đặc nóng hoặc loãng Tác dụng với Sắt thì tạo thành
Muối Sắt (III).
* Axit H2SO4 đặc nóngcó khả năng phản ứng với nhiều Kim loại không giải
phóng Hiđrô : 2 4 4 2 22H SO + Cu CuSO + SO + 2H O ñaëc,noùng
D. MUỐI :
I. Định nghĩa : Muối là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử Kim loại
liên kết với một hay nhiều gốc Axit.
II.Tính chất hóa học:
Tính chất
hóa học MUỐI
Tác dụng với Kim
loại
Kim loại + muối Muối mới và Kim loại mới
Ví dụ: 3 3 22AgNO +Cu Cu(NO ) + 2Ag
Lƣu ý:
+ Kim loại đứng trƣớc (trừ Na, K, Ca…) đẩy kim loại đứng sau (trong dãy hoạt động hóa học
của kim loại) ra khỏi dung dịch muối của chúng.
+ Kim loại Na, K, Ca… khi tác dụng với dung dịch muối thì không cho Kim loại mới vì:
Na + CuSO4
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
CuSO4 + 2NaOH Na2SO4 + Cu(OH)2
Tác dụng với Axit
Muối + axít muối mới + axit mới
Ví dụ: 2 2Na S+ 2HCl 2NaCl + H S
2 3 2 2Na SO + 2HCl 2NaCl + H O +SO
3 3HCl + AgNO AgCl + HNO
Điều kiện phản ứng xảy ra: Muối tạo thành không tác dụng với axit mới sinh ra hoặc axit mới sinh
ra là chất dễ bay hơI hoặc axit yếu hơn axit tham gia phản ứng .
Tác dụng với Kiềm
(Bazơ)
Dung dịch Muối tác dụng với Bazơ tạo thành Muối mới và Bazơ mới
Ví dụ: 2 3 2 3Na CO + Ca(OH) CaCO +2NaOH
Điều kiện phản ứng xảy ra: Muối mới hoặc Bazơ mới tạo thành là chất không tan (kết tủa)
Tác dụng với Dung
dịch Muối
Dung dịch Muối tác dụng với dung dịch Muối
3. : 2 3 2 3Na CO + CaCl CaCO +2NaCl
4. Dung dÞch Muèi T¸c dông víi Kim lo¹i :
5. Mét sè Muèi bÞ nhiÖt ph©n hñy : ot
3 2CaCO CaO + CO
ot
3 2 3 2 22NaHCO Na CO +CO +H O
6. Mét tÝnh chÊt riªng : 3 22FeCl + Fe 3FeCl
2 4 3 4 4Fe (SO ) +Cu CuSO + 2FeSO
CÁC CÔNG THỨC THƯỜNG GẶP
XI. CÔNG THỨC TÍNH SỐ MOL :
1. M
mn
2. 4,22
Vn
3. ddM VCn
4. M
mCn dd
%100
%
5.
M
CDmlVn dd
%100
%
6.
TR
dkkcVPn
XII. CÔNG THỨC TÍNH NỒNG ĐỘ PHẦN
TRĂM :
7. dd
ct
m
mC
%100%
8. D
MCC M
10%
Chú thích:
Kí hiệu Tên gọi Đơn vị
n Số mol mol
m Khối lƣợng gam
ctm Khối lƣợng chất tan gam
ddm Khối lƣợng dung dịch gam
dmm Khối lƣợng dung môi gam
hhm Khối lƣợng hỗn hợp gam
Am Khối lƣợng chất A gam
Bm Khối lƣợng chất B gam
M Khối lƣợng mol gam/mol
AM Khối lƣợng mol chất tan A gam/mol
BM Khối lƣợng mol chất tan B gam/mol
V Thể tích lít
ddV Thể tích dung dịch lít
mlVdd Thể tích dung dịch mililít
dkkcV Thể tích ở điều kiện không
chuẩn
lít
%C Nồng độ phần trăm %
MC Nồng đọ mol Mol/lít
D Khối lƣợng riêng gam/ml
P áp suất atm
R Hằng số (22,4:273)
T Nhiệt độ (oC+273)
oK
A% Thành phần % của A %
B% Thành phần % của B %
%H Hiệu suất phản ứng %
tttttt Vmm \
Khối lƣợng (số mol\thể tích )
thực tế
gam(mol\
lít)
ltltlt Vnm \
Khối lƣợng (số mol\thể tích ) lý
thuyết
gam(mol\
lít)
XIII. CÔNG THỨC TÍNH NỒNG ĐỘ MOL :
9. dd
ct
MV
nC
10. M
CDCM
%10
XIV. CÔNG THỨC TÍNH KHỐI LƢỢNG : 11. Mnm
12. %100
% dd
ct
VCm
XV. CÔNG THỨC TÍNH KHỐI LƢỢNG DUNG DỊCH :
13. dmctdd mmm
14. %
%100
C
mm ct
dd
15. DmlVm dddd
XVI. CÔNG THỨC TÍNH THỂ TÍCH DUNG DỊCH :
16. M
ddC
nV
17. D
mmlV dd
dd
XVII. CÔNG THỨC TÍNH THÀNH PHẦN % VỀ KHỐI LƢỢNG HAY THỂ TÍCH
CĐA CÁC CHẤT TRONG HỖN HỢP:
18. %100% hh
A
m
mA
19. %100% hh
B
m
mB hoặc AB %%100%
20. BAhh mmm
XVIII. TỶ KHỐI CĐA CHẤT KHÍ :
21.
B
A
B
A
M
Md
m
md
XIX. HIỆU SUẤT CĐA PHẢN ỨNG :
22.
%100\
)\(%
ltlt
tttttt
Vnmlt
VnmH
XX. TÍNH KHỐI LƢỢNG MOL TRUNG BÌNH CĐA HỖN HỢP CHẤT KHÍ
23. n M + n M + n M +...1 1 2 2 3 3
M =hhn + n + n +...1 2 3
(hoặc) V M + V M + V M +...
1 1 2 2 3 3M =hh
V + V + V +...1 2 3
)
CHUYÊN ĐỀ I:
CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
A. OXIT :
I. Định nghĩa : Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi .
II. Phân loại: Căn cứ vào tính chất hóa học cđa oxit , ngƣời ta phân loại nhƣ sau:
1. Oxit bazơ là những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nƣớc.
Oxi
OXIT KHÔNG TẠO MUỐI
OXIT TẠO MUỐI
Oxit
OXIT LƢỠNG TÍNH OXIT BAZƠ
HIĐROXIT LƢỠNG TÍNH
BAZƠ
NGUYÊN
TỐ
MUỐI
Oxit Axit
Axit
MUỐI
BAZƠ
MUỐI
AXIT MUỐI TRUNG HÕA
2. Oxit Axit là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và
nƣớc.
3. Oxit lƣỡng tính là những oxit tác dụng với dung dịch axit và tác dụng với
dung dịch baz tạo thành muối và nƣớc. VD nhƣ Al2O3, ZnO …
4. Oxit trung tính còn đƣợc gọi là oxit không tạo muối là những oxit không tác
dụng với dung dịch axit, dung dịch bazơ, nƣớc. VD nhƣ CO, NO …
III.Tính chất hóa học :
1. Tác dụng với nƣớc :
a. 2
OÂxit phi kim+H O Axit .Ví dụ : 3 2 2 4SO +H O H SO
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
b. 2
OÂxit kim loaïi+H O Bazô . Ví dụ : 2 2CaO + H O Ca(OH)
2. Tác dụng với Axit :
Oxit Kim loại + Axit Muối + H2O
VD : 2 2CuO +2HCl CuCl + H O
3. Tác dụng với Kiềm( dung dịch bazơ):
Oxit phi kim + Kiềm Muối + H2O
VD : 2 2 3 2CO +2NaOH Na CO +H O
2 3CO + NaOH NaHCO (tùy theo tỷ lệ số mol)
4. Tác dụng với oxit Kim loại :
Oxit phi kim + Oxit Kim loại Muối
VD : 2 3CO +CaO CaCO
5. Một số tính chất riêng:
VD : ot
2 3 23CO + Fe O 3CO + 2Fe
ot
22HgO 2Hg + O
ot
2 2CuO + H Cu + H O
* Al2O3 là oxit lƣỡng tính: vừa phản ứng với dung dịch Axít vừa phản ứng với
dung dịch Kiềm: 2 3 3 2Al O + 6HCl 2AlCl + 3H O
2 3 2 2Al O + 2NaOH 2NaAlO + H O
IV. Điều chế oxit:
Ví dụ:
Phi kim + oxi
KIM LOẠI +
OXI
OXI + HỢP
CHẤT
Oxit
NHIỆT PHÂN MUỐI
NHIỆT PHÂN BAZƠ
KHÔNG TAN
NHIỆT PHÂN AXIT
(axit mất nƣớc)
KIM LOẠI MẠNH+ OXIT
KIM LOẠI YẾU
2N2 + 5O2 2N2O5
3Fe + 2O2 Fe3O4
2CuS + 3O2 2CuO + 2SO2
2PH3 + 4O2 P2O5 + 3H2O
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3+ 8SO2
4HNO3 4NO2+ 2H2O + O2
H2CO3 CO2 + H2O
CaCO3 CO2 + CaO
Cu(OH)2 H2O+ CuO
2Al + Fe2O3 Al2O3+ 2Fe
B. BAZƠ :
I. Định nghĩa: Bazơ là hợp chất hóa học mà trong phân tử có 1 nguyên tử Kim loại
liên kết với 1 hay nhiều nhóm hiđrôxit (_ OH).
II. Tính chất hóa học:
1. Dung dịch Kiềm làm quỳ tím hóa xanh, phenolphtalein không màu hóa hồng.
2. Tác dụng với Axít : 2 2 2Mg(OH) + 2HCl MgCl + 2H O
2 4 2 4 22KOH + H SO K SO + 2H O ;
2 4 4 2KOH + H SO KHSO + H O
3. Dung dịc kiềm tác dụng với oxit phi kim: 3 2 4 22KOH + SO K SO + H O
3 4KOH + SO KHSO
4. Dung dịc kiềm tác dụng với Muối : 4 2 4 22KOH + MgSO K SO + Mg(OH)
5. Bazơ không tan bị nhiệt phân: ot
2 2Cu(OH) CuO +H O
6. Một số phản ứng khác: 2 2 2 34Fe(OH) +O + 2H O 4Fe(OH)
4 2 4 2KOH+KHSO K SO + H O
3 2 2 2 3 24NaOH + Mg(HCO ) Mg(OH) +2Na CO + 2H O
* Al(OH)3 là hiđrôxit lƣỡng tính : 3 3 2Al(OH) +3HCl AlCl +3H O
3 2 2Al(OH) + NaOH NaAlO + 2H O
*. Bài toán CO2, SO2 dẫn vào sung dịch NaOH, KOH
- Khi cho CO2 (hoặc SO2) tác dụng với dung dịch NaOH đều xảy ra 3 khả năng tạo
muối:
k=2CO
NaOH
n
n(hoặc k=
2SO
NaOH
n
n )
- k 2 : chỉ tạo muối Na2CO3
- k 1 : chỉ tạo muối NaHCO3
- 1 < k < 2 : tạo cả muối NaHCO3 và Na2CO3
* Có những bài toán không thể tính k. Khi đó phải dựa vào những dữ kiện phụ để
tìm ra khả năng tạo muối.
- Hấp thụ CO2 vào NaOH dƣ chỉ tạo muối Na2CO3
- Hấp thụ CO2 vào NaOH chỉ tạo muối Na2CO3, Sau đó thêm BaCl2 vào thấy kết
tủa. Thêm tiếp Ba(OH)2 dƣ vào thấy xuất hiện thêm kết tủa nữa Tạo cả 2 muối
Na2CO3 và NaHCO3
Trong trƣờng hợp không có các dữ kiện trên th× chia trƣờng hợp để giải.
Bài 1: Để hấp thụ hoàn toàn 22,4lít CO2 (đo ở đktc) cần 150g dung dịch NaOH 40%
(có D = 1,25g/ml).
a) Tính nồng độ M cđa các chất có trong dung dịch (giả sử sự hòa tan không làm
thay đổi thể tích dung dịch ).
b) Trung hòa lƣợng xút nói trên cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 1,5M.
Bài 2: Biết rằng 1,12lít khí cacbonic (đo ở đktc) tác dụng vừa đđ với 100ml dung
dịch NaOH tạo thành muối trung hòa.
a) Viết phƣơng trình phản ứng .
b) Tính nồng độ mol cđa dung dịch NaOH đã dùng.
Bài 3: Khi cho lên men m (g) glucôzơ, thu đƣợc V(l) khí cacbonic, hiệu suất phản ứng
80%. Để hấp thụ V(l) khí cacbonic cần dùng tối thiểu là 64ml dung dịch NaOH 20% (D
= 1,25 g/ml). Muối thu đƣợc tạo thành theo tỉ lệ 1:1. Định m và V? ( thể tích đo ở đktc)
Bài 4: Dung dịch có chứa 20g natri hiđrôxit đã hấp thụ hoàn toàn 11,2lít khí cacbonic
(đo ở đktc) . Hãy cho biết:
a) Muối nào đƣợc tạo thành?
b) Khối lƣợng cđa muối là bao nhiêu?
Bài 5: Cho 100ml dung dịch natri hiđrôxit (NaOH) tác dụng vừa đđ với 1,12lít khí
cacbonic (đo ở đktc) tạo thành muối trung hòa.
a) Tính nồng độ mol/l cđa dung dịch natri hiđrôxit (NaOH) đã dùng.
b) Tính nồng độ phần trăm cđa dung dịch muối sau phản ứng. Biết rằng khối
lƣợng cđa dung dịch sau phản ứng là 105g.
Bài 6: Dẫn 1,12lít khí lƣu huỳnh điôxit (đo ở đktc) đi qua 70ml dung dịch KOH 1M.
Những chất nào có trong dung dịch sau phản ứng và khối lƣợng là bao nhiêu?
Bài 7: Cho 6,2g Na2O tan hết vào nƣớc tạo thành 200g dung dịch.
a) Tính nồng độ phần trăm cđa dung dịch thu đƣợc.
b) Tính thể tích khí cacbonic (đo ở đktc) tác dụng với dung dịch nói trên, biết
sản phẩm là muối trung hòa.
Bài 8:Dẫn 5,6 lít CO2(đkc) vào bình chứa 200ml dung dịch NaOH nồng độa M; dung
dịch thu đƣợc có khả năng tác dụng tối đa100ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của a là?
A. 0,75 B. 1,5 C. 2 D. 2,5
**. Bài toán CO2, SO2 dẫn vào dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2:
Để biết khả năng xảy ra ta tính tỉ lệ k:
K=2
2
)(OHCa
CO
n
n
- K 1: chỉ tạo muối CaCO3
- K 2: chỉ tạo muối Ca(HCO3)2
1 < K < 2: tạo cả muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
- Khi những bài toán không thể tính K ta dựa vào những dữ kiện phụ để tìm ra
khả năng tạo muối.
- Hấp thụ CO2 vào nƣớc vôi dƣ th× chỉ tạo muối CaCO3
- Hấp thụ CO2 vào nƣớc vôi trong thấy có kết tủa, thêm NaOH dƣ vào thấy có
kết tủa nữa suy ra có sự tạo cả CaCO3 và Ca(HCO3)2
- Hấp thụ CO2 vào nƣớc vôi trong thấy có kết tủa, lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng
nƣớc lọc lại thấy kết tủa nữa suy ra có sự tạo cả CaCO3 và Ca(HCO3)2.
- Nếu không có các dự kiện trên ta phải chia trƣờng hợp để giải.
Khi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch bazơ nhất thiết phải xảy ra sự tăng
giảm khối lƣợng dung dịch. Thƣờng gặp nhất là hấp thụ sản phẩm cháy bằng dung
dịch Ca(OH)2 hoặc ddBa(OH)2. Khi đó:
Khối lƣợng dung dịch tăng=mhấp thụ- mkết tủa
Khối lƣợng dung dịch giảm = mkết tủa – mhấp thụ
- Nếu mkết tủa>mCO 2th× khối lƣợng dung dịch giảm so với khối lƣợng dung dịch ban đầu
- Nếu mkết tủa<mCO 2th× khối lƣợng dung dịch tăng so với khối lƣợng dung dịch ban đầu
Khi dẫn p gam khí CO2 vào bình đựng nƣớc vôi dƣ sau phản ứng khối lƣợng
dung dịch tăng m gam và có n gam kết tủa tạo thành th× luôn có: p= n + m
Khi dẫn p gam khí CO2 vào bình đựng nƣớc vôi sau phản ứng khối lƣợng dung
dịch giảm m gam và có n gam kết tủa tạo thành th× luôn có: p=n - m
Bài 1: Dẫn 1,12lít khí lƣu huỳnh điôxit (đo ở đktc) đi qua 700ml dung dịch Ca(OH)2
0,1M.
a) Viết phƣơng trình phản ứng.
b) Tính khối lƣợng các chất sau phản ứng.
Bài 2: Cho 2,24lít khí cacbonic (đo ở đktc) tác dụng vừa đđ với 200ml dung dịch
Ba(OH)2 sinh ra chất kết tđa mầu trắng.
a) Tính nồng độ mol/l cđa dung dịch Ba(OH)2 đã dùng.
b) Tính khối lƣợng chất kết tđa thu đƣợc.
Bài 3: Dẫn V lít CO2 (đkc) vào 300ml dd Ca(OH)2 0,5 M. Sau phản ứng thu đƣợc 10g
kết tủa. Vậy V bằng: (Ca=40;C=12;O=16)
A/. 2,24 lít B/. 3,36 lít C/. 4,48 lít D/. Cả A, C đều
đúng
Bài 4: Hấp thu hết CO2 vào dung dịch NaOH đƣợc dung dịch A. Biết rằng:
- cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A th× phải mất 50ml dd HCl 1M mới thấy bắt
đầu có khí thoát ra.
- Cho dd Ba(OH)2 dƣ vào dung dịch A đƣợc 7,88gam kết tủa.
dung dịch A chứa? (Na=23;C=12;H=1;O=16;Ba=137)
A. Na2CO3 B. NaHCO3 C. NaOH và Na2CO3 D. NaHCO3, Na2CO3
Bài 5:hấp thụ toàn bộ 0,896 lít CO2 vào 3 lít dd ca(OH)2 0,01M đƣợc?
(C=12;H=1;O=16;Ca=40)
A. 1g kết tủa B. 2g kết tủa C. 3g kết tủa D. 4g kết tủa
Bài 6:Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. khối lƣợng
dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam? (C=12;H=1;O=16;Ca=40)
A. Tăng 13,2gam B. Tăng 20gam C. Giảm 16,8gam D Giảm
6,8gam
Bài 7:Hấp thụ toàn bộ x mol CO2 vào dung dịch chứa 0,03 mol Ca(OH)2 đƣợc 2gam
kết tủa. Chỉ ra gía trị x? (C=12;H=1;O=16;Ca=40)
A. 0,02mol và 0,04 mol B. 0,02mol và 0,05 mol
C. 0,01mol và 0,03 mol D. 0,03mol và 0,04 mol
Bài 8: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào dung dịch nƣớc vôi trong có chứa
0,075 mol Ca(OH)2. Sản phẩm thu đƣợc sau phản ứng gồm:
A. Chỉ có CaCO3 B. Chỉ có Ca(HCO3)2
C. CaCO3 và Ca(HCO3)2 D. Ca(HCO3)2 và CO2
Bài 9:Hấp thụ hoàn toàn 0,224lít CO2 (đktc) vào 2 lít Ca(OH)2 0,01M ta thu đƣợc m
gam kết tủa. Gía trị của m là?
A. 1g B. 1,5g C. 2g D. 2,5g
Bài 10:Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 1,5 lít Ba(OH)2 0,1M thu đƣợc 19,7 gam kết tủa.
Gía trị lớn nhất của V là?
A. 1,12 B. 2,24 C. 4,48 D. 6,72
Bài 11:Hấp thụ hết 0,672 lít CO2 (đktc) vào bình chứa 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M.
Thêm tiếp 0,4gam NaOH vào bình này. Khối lƣợng kết tủa thu đƣợc sau phản ứng là?
A. 1,5g B. 2g C. 2,5g D. 3g
Bài 12:Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng
độ a mol/l thu đƣợc 15,76g kết tủa. Gía trị của a là?
A. 0,032 B. 0,048 C. 0,06 D. 0,04
Bài 13:Dung dịch A chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 0,02M, hấp thụ 0,5 mol khí CO2 vào
500 ml dung dịch A thu đƣợc kết tủa có khối lƣợng?
A. 10g B. 12g C. 20g D. 28g
Bài 14:Hấp thụ hết 0,2 mol CO2 vào 1 lít dung dịch chứa KOH 0,2M và Ca(OH)2
0,05M thu đƣợc kết tủa nặng?
A. 5g B. 15g C. 10g D. 1g
Bài 15:Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M. Hấp thụ 7,84 lít khí
CO2(đktc) vào 1 lít dung dịch X th× khối lƣợng kết tủa thu đƣợc là?
A. 15g B. 5g C. 10g D. 1g
Bài 16:Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ
a mol/l, thu đƣợc 15,76gam kết tủa. Gía trị của a là? ( ĐTTS khối A năm 2007)
A. 0,032 B. 0,048 C. 0,06 D. 0,04
Bài 17:Cho 0,14 mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,11 mol Ca(OH)2. Ta nhận
thấy khối lƣợng CaCO3 tạo ra lớn hơn khối lƣợng CO2 đã dùng nên khối lƣợng dung
dịch còn lại giảm bao nhiêu?
A. 1,84gam B. 184gam C. 18,4gam D. 0,184gam
Bài 18:Cho 0,14 mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,08mol Ca(OH)2. Ta nhận
thấy khối lƣợng CaCO3 tạo ra nhỏ hơn khối lƣợng CO2 đã dùng nên khối lƣợng dung
dịch còn lại tăng là bao nhiêu?
A. 416gam B. 41,6gam C. 4,16gam D. 0,416gam
Bài 19:Cho 0,2688 lít CO2(đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch NaOH 0,1M
và Ca(OH)2 0,01M. Tổng khối lƣợng muối thu đƣợc là?
A. 1,26gam B. 2gam C. 3,06gam D. 4,96gam
C. AXIT : I. Định nghĩa: Axit là hợp chất mà trong phân tử gồm 1 hoặc nhiều nguyên tử Hiđro
liên kết với gốc Axit .
Tên gọi:
* Axit không có oxi tên gọi có đuôi là “ hiđric ” . HCl : axit clohiđric
* Axit có oxi tên gọi có đuôi là “ ic ” hoặc “ ơ ” .
H2SO4 : Axit Sunfuric H2SO3 : Axit Sunfurơ
Một số Axit thông thƣờng:
Kớ hieọu Tên gọi Hóa trị
_ Cl Clorua I
= S Sunfua II
_ Br Bromua I
_ NO3 Nitrat I
= SO4 Sunfat II
= SO3 Sunfit II
_ HSO4 Hiđrosunfat I
_ HSO3 Hiđrosunfit I
= CO3 Cacbonat II
_ HCO3 Hiđrocacbonat I
PO4 Photphat III
= HPO4 Hiđrophotphat II
_ H2PO4 đihiđrophotphat I
_ CH3COO Axetat I
_ AlO2 Aluminat I
II.Tính chất hóa học:
1. Dung dịchAxit làm quỳ tím hóa đỏ:
2. Tác dụng với Bazụ (Phản ứng trung hòa) : 2 4 2 4 2H SO +2NaOH Na SO + 2H O
2 4 4 2H SO + NaOH NaHSO + H O
3. Tác dụng với oxit Kim loại : 2 22HCl +CaO CaCl + H O
4. Tác dụng với Kim loại (đứng trƣớc hiđrô) : 2 22HCl +Fe FeCl + H
5. Tác dụng với Muối : 3 3HCl + AgNO AgCl + HNO
6. Một tính chất riêng :
* H2SO4 đặc và HNO3 đặc ở nhiệt độ thƣờng không phản ứng với Al và Fe (tính
chất thụ động hóa) .
* Axit HNO3 phản ứng với hầu hết Kim loại (trừ Au, Pt) không giải phóng
Hiđrô : 3 3 3 24HNO + Fe Fe(NO ) + NO + 2H O
* HNO3 đặc nóng+ Kim loại Muối nitrat + NO2 (màu nâu)+ H2O
VD : 3 3 3 2 26HNO + Fe Fe(NO ) + NO + 3H O ñaëc,noùng
* HNO3 loãng + Kim loại Muối nitrat + NO (không màu) + H2O
VD : 3 3 2 28HNO + 3Cu 3Cu(NO ) + 2NO + 4H O loaõng
* H2SO4 đặc nóngvà HNO3 đặc nóng hoặc loãng Tác dụng với Sắt thì tạo thành
Muối Sắt (III).
* Axit H2SO4 đặc nóngcó khả năng phản ứng với nhiều Kim loại không giải
phóng Hiđrô : 2 4 4 2 22H SO + Cu CuSO + SO + 2H O ñaëc,noùng
D. MUỐI :
I. Định nghĩa : Muối là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử Kim loại
liên kết với một hay nhiều gốc Axit.
II.Tính chất hóa học:
Tính chất
hóa học MUỐI
Tác dụng với Kim
loại
Kim loại + muối Muối mới và Kim loại mới
Ví dụ: 3 3 22AgNO +Cu Cu(NO ) + 2Ag
Lƣu ý:
+ Kim loại đứng trƣớc (trừ Na, K, Ca…) đẩy kim loại đứng sau (trong dãy hoạt động hóa học
của kim loại) ra khỏi dung dịch muối của chúng.
+ Kim loại Na, K, Ca… khi tác dụng với dung dịch muối thì không cho Kim loại mới vì:
Na + CuSO4
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
CuSO4 + 2NaOH Na2SO4 + Cu(OH)2
Tác dụng với Axit
Muối + axít muối mới + axit mới
Ví dụ: 2 2Na S+ 2HCl 2NaCl + H S
2 3 2 2Na SO + 2HCl 2NaCl + H O +SO
3 3HCl + AgNO AgCl + HNO
Điều kiện phản ứng xảy ra: Muối tạo thành không tác dụng với axit mới sinh ra hoặc axit mới sinh
ra là chất dễ bay hơI hoặc axit yếu hơn axit tham gia phản ứng .
Tác dụng với Kiềm
(Bazơ)
Dung dịch Muối tác dụng với Bazơ tạo thành Muối mới và Bazơ mới
Ví dụ: 2 3 2 3Na CO + Ca(OH) CaCO +2NaOH
Điều kiện phản ứng xảy ra: Muối mới hoặc Bazơ mới tạo thành là chất không tan (kết tủa)
Tác dụng với Dung
dịch Muối
Dung dịch Muối tác dụng với dung dịch Muối
1. : 2. :
3. : 2 3 2 3Na CO + CaCl CaCO +2NaCl
4. Dung dÞch Muèi T¸c dông víi Kim lo¹i :
5. Mét sè Muèi bÞ nhiÖt ph©n hñy : ot
3 2CaCO CaO + CO
ot
3 2 3 2 22NaHCO Na CO +CO +H O
6. Mét tÝnh chÊt riªng : 3 22FeCl + Fe 3FeCl
2 4 3 4 4Fe (SO ) +Cu CuSO + 2FeSO
Chƣơng 3
PHI KIM
SƠ LƢỢC BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
A - MỘT SỐ KIẾN THỨC CẦN NHỚ
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA PHI KIM
Ở điều kiện thƣờng các phi kim tồn tại ở cả ba trạng thái:
+ Một số phi kim tồn tại ở trạng thái rắn nhƣ: cacbon, silic, lƣu huỳnh, photpho …
+ Có phi kim tồn tại ở trạng thái lỏng nhƣ brom
+ Một số phi kim tồn tại ở trạng thái khí nhƣ: oxi, clo, flo, nitơ …
- Phần lớn các phi kim không dẫn điện.
- Các phi kim đều dẫn nhiệt kém.
- Một số phi kim độc nhƣ clo, brom, iot …
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CHUNG CỦA PHI KIM
1. Tác dụng với kim loại
- Oxi tác dụng với hầu hết các kim loại tạo thành oxit.
Thí dụ 1: Kali phản ứng với oxi tạo thành kali oxit:
4K + O2 2K2O
Thí dụ 2: Nhôm cháy trong oxi tạo thành nhôm oxit:
4Al + 3O2 ot
Al2O3
Thí dụ 3: Đồng cháy trong oxi tạo thành đồng (II) oxit:
2Cu + O2 ot
2CuO
- Các phi kim khác tác dụng với các kim loại tạo thành muối.
Thí dụ 1: Magie phản ứng với khí clo tạo thành muối magiê clorua tinh thể:
Mg + Cl2 ot
MgCl2
Thí dụ 2: Sắt phản ứng với lưu huỳnh ở nhiệt độ cao tạo thành sắt sunfua:
Fe + S ot
FeS
2. Tác dụng với hidro
- Oxi tác dụng với hidro tạo thành hơi nƣớc.
2H2 + O2 ot
2H2O
- Một số phi kim khác tác dụng với hidro tạo thành hợp chất khí.
H2 + Cl2 ot
2HCl
H2 + S ot
H2S
3. Tác dụng với oxi
Nhiều phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit
C + O2 ot
CO2
S + O2 ot
SO2
4P + 5O2 ot
2P2O5
4. Mức độ hoạt động hoá học của phi kim
Mức độ hoạt động hoá học mạnh hay yếu của các phi kim đƣợc xét dựa trên khả năng và mức
độ phản ứng của chúng với kim loại và hidro. Flo, oxi và clo là những phi kim hoạt động mạnh, còn
lƣu huỳnh, photpho, cacbon là những phi kim hoạt động yếu hơn.
III. CLO
Clo là chất khí màu vàng lục, mùi hắc, tan một phần trong nƣớc. Clo là khí độc.
1. Tính chất hoá học
a. Tác dụng với kim loại
Clo tác dụng với hầu hết các kim loại tạo thành muối clorua.
Mg + Cl2 ot
MgCl2
2Fe + 3Cl2 ot
2FeCl3
Cu + Cl2 ot
CuCl2
b. Tác dụng với hidro
Clo tác dụng với hidro tạo thành khí hidroclorua, khí này tan trong nƣớc tạo thành dung dịch axit
clohidric.
H2 + Cl2 ot
2HCl
c. Tác dụng với nƣớc
Khi tan trong nƣớc một phần khí clo tác dụng với nƣớc tạo thành axit clohidric và axit hipoclorơ:
H2O + Cl2 HCl + HClO
d. Tác dụng với dung dịch kiềm
2NaOH + Cl2 NaCl + NaClO + H2O
Clo tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành muối natri clorua và muối natri hipoclorit (hỗn hợp
muối NaCl và NaClO trong nƣớc gọi là nƣớc Gia-ven).
6KOH + 3Cl2 ot
5KCl + KClO3 + 3H2O
Chú ý: Clo không tác dụng trực tiếp với oxi tạo thành oxit.
2. Ứng dụng và điều chế
a. Ứng dụng
Clo có nhiều ứng dụng trong đời sống và trong sản suất nhƣ: khử trùng nƣớc sinh hoạt, tẩy trắng
vải, sợi, bột giấy và đƣợc sử dụng nhiều trong công nghiệp cao su, chất dẻo …
b. Điều chế
- Trong phòng thí nghiệm: Cho axit clohidric đặc tác dụng với chất oxi hoá mạnh.
4HCl(dd đặc) + MnO2 ot
MnCl2 + Cl2 + 2H2O
16HCl(dd đặc) + 2KMnO2 ot
2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O
- Trong công nghiệp: Điện phân dung dịch NaCl bão hoà có màng ngăn xốp.
2NaCl(dd bão hoà) + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2
IV. CACBON
1. Đơn chất
a. Tính chất vật lí của cacbon
- Dạng thù hình: " Dạng thù hình của nguyên tố là dạng tồn tại của những đơn chất khác nhau do cùng
một nguyên tố hoá học tạo nên". Cacbon có ba dạng thù hình chính:
Điện phân có màng ngăn
+ Kim cƣơng: là chất rắn trong suốt, cứng và không có khả năng dẫn điện. Kim cƣơng thƣờng đƣợc
dùng làm đồ trang sức, mũi khoan, dao cắt kính …
+ Than chì: là chất rắn mềm, có khả năng dẫn điện. Than chì thƣờng đƣợc dùng làm điện cực, chất
bôi trơn, ruột bút chì …
+ Cacbon vô định hình: là chất rắn, xốp không có khả năng dẫn điện. Thƣờng đƣợc sử dụng làm
nhiên liệu trong đời sống và trong sản suất.
- Tính chất hấp phụ: Một số dạng cacbon vô định hình nhƣ than gỗ, than xƣơng mới điều chế có khả
năng hấp phụ các chất khí, chất màu … trên bề mặt của chúng (gọi là than hoạt tính).
b. Tính chất hoá học
Cacbon là một phi kim hoạt động hoá học yếu.
- Cacbon tác dụng với oxi: Cacbon cháy trong oxi tạo thành cacbon đioxit và toả nhiều nhiệt.
C + O2 ot
CO2 + Q
- Cacbon tác dụng với oxit kim loại: Cacbon có tính khử nên ở nhiệt độ cao có thể khử một số oxit kim
loại:
C + 2CuO ot
CO2 + 2Cu
C + 2ZnO ot
CO2 + 2Zn
2. Một số hợp chất của cacbon
a. Các oxit của cacbon
- Cacbon oxit: CO là chất khí không màu rất độc không tan trong nƣớc. Cacbon oxit là oxit trung tính
không tác dụng với axit và kiềm.
Cacbon oxit có tính khử mạnh, ở nhiệt độ cao có thể khử đƣợc nhiều oxit kim loại:
CO + CuO ot
CO2 + Cu
3CO + Fe2O3 ot
3CO2 + 2Fe
Cacbon oxit cháy trong không khí hoặc trong oxi toả nhiều nhiệt:
2CO + O2 ot
2CO2 + Q
- Cacbon đioxit: CO2 là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, khi bị nén và làm lạnh
bị hoá rắn thành nƣớc đá khô (tuyết cacbonic) dùng để bảo quản thực phẩm.
Cacbon đioxit là oxit axit.
+ Tác dụng với nƣớc
Cacbon đioxit tác dụng với nƣớc tạo thành dung dịch axit cacbonic là axit yếu không bền, lầm quỳ
tím chuyển sang màu đỏ.
H2O + CO2 H2CO3
+ Tác dụng với dung dịch bazơ: Tuỳ theo tỉ lệ số mol giữa CO2 và bazơ mà tạo thành muối trung hoà,
muối axit hoặc hỗn hợp hai muối:
NaOH + CO2 NaHCO3
2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
+ Tác dụng với oxit bazơ:
CaO + CO2 CaCO3
b. Axit cacbonic và muối cacbonat
* Axit cacbonic (H2CO3) tạo thành khi hoà tan CO2 vào nƣớc. H2CO3 là một axit yếu không bền dễ bị
phân tích thành CO2 và nƣớc, dung dịch H2CO3 làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
* Muối cacbonat: có hai loại muối cacbonat trung hoà và muối cacbonat axit (hidrocacbonat).
- Đa số muối cacbonat không tan trong nƣớc (trừ các muối cacbonat của kim loại kiềm: Na2CO3,
K2CO3 … Hầu hết các muối hidrocacbonat tan tốt trong nƣớc nhƣ: Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2,
Mg(HCO3)2 …
- Tính chất hoá học của muối cacbonat
+ Tác dụng với dung dịch axit
Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + CO2 + H2O
2NaHCO3 + H2SO4 Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O
+ Tác dụng với dung dịch bazơ
K2CO3 + Ca(OH)2 2KOH + CaCO3
NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O
+ Tác dụng với dung dịch muối tạo thành hai muối, trong đó ít nhất có một muối ít tan
K2CO3 + CaCl2 2KCl + CaCO3
+ Muối cacbonat dễ bị nhiệt phân huỷ: Hầu hết các muối cacbonat đều dễ bị nhiệt phân huỷ
(trừ các muối cacbonat của kim loại kiềm)
CaCO3 ot
CaO + CO2
2NaHCO3 ot
Na2CO3 + CO2 + H2O
V - SILIC VÀ CÔNG NGHIỆP SILICAT
1. Silic
Là nguyên tố phổ biến thứ 2 (sau oxi) trong thiên nhiên, silic chiếm 1/4 khối lƣợng vỏ trái đất,
silic tồn tại chủ yếu dƣới dạng hợp chất trong cát trắng và đất sét. Silic là chất rắn màu xám, tinh thể
tinh khiết có tính bán dẫn nên có nhiều ứng dụng trong công nghệ điện tử, pin mặt trời …
Ở nhiệt độ cao silic phản ứng với oxi tạo thành silic đioxit:
Si + O2 ot
SiO2
2. Silic đioxit (SiO2)
Silic đioxit là oxit axit không tan trong nƣớc, tác dụng với kiềm và oxit bazơ ở nhiệt độ cao tạo
thành muối silicat:
2NaOH(r) + SiO2 (r) ot
Na2SiO3 + H2O
CaO(r) + SiO2 (r) ot
CaSiO3
3. Công nghiệp silicat
a. Sản xuất gốm, sứ
- Đồ gốm, sứ: gạch, ngói, gạch chịu lửa sành, sứ …
- Từ nguyên liệu chính là đất sét, thạch anh, fenspat đƣợc trộn với nƣớc để hoá dẻo sau đó tạo hình,
sấy khô và cuối cùng là nung ở nhiệt độ thích hợp.
b. Sản xuất xi măng
Xi măng là chất kết dính trong xây dựng có thành phần chính là canxi silicat và canxi aluminat.
Các công đoạn chính để sản xuất xi măng:
- Nghiền nhỏ nguyên liệu: đá vôi, đất sét, quặng sắt … sau đó trộn với nƣớc tạo dạng bùn.
- Nung hỗn hợp trên trong lò quay hay lò đứng ở nhiệt độ 1400oC
- 1500
oC thu đƣợc clanhke.
- Nghiền clanhke thành bột mịn (xi măng).
c. Sản xuất thuỷ tinh
Thành phần chính của thuỷ tinh là hỗn hợp canxi silicat (CaSiO3) và Natri silicat (Na2SiO3).
Các công đoạn chính để sản xuất thuỷ tinh:
- Trộn hỗn hợp cát (SiO2), đá vôi (CaCO3) và xôđa (Na2CO3) theo tỉ lệ thích hợp.
- Nung hỗn hợp trên trong lò nung ở nhiệt độ khoảng 900oC thu đƣợc thuỷ tinh:
CaO(r) + SiO2 (r) ot
CaSiO3
Na2CO3(r) + SiO2 (r) ot
Na2SiO3 + CO2
- Làm nguội thuỷ tinh đến dẻo rồi tạo hình thành các đồ vật.
VI - SƠ LƢỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
1. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Các nguyên tố đƣợc sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
2. Cấu tạo bảng tuần hoàn
a. Ô nguyên tố
Ô nguyên tố cho biết: Số hiệu nguyên tử, kí hiệu hoá học, tên nguyên tố, nguyên tử khối của
nguyên tố đó.
- Số hiệu nguyên tử còn gọi là số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Số hiệu nguyên tử có số
trị bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron trong nguyên tử.
b. Chu kì
- Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và đƣợc xếp theo chiều
điện tích hạt nhân tăng dần.
- Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron.
- Có 7 chu kì trong đó các chu kì 1, 2, 3 đƣợc gọi là chu kì nhỏ, các chu kì 4, 5, 6, 7 là các chu kì lớn.
Thí dụ: Chu kì 2 gồm 8 nguyên tố có 2 lớp electron trong nguyên tử. Điện tích hạt nhân tăng từ Li là
3+ đến Ne là 10+.
c. Nhóm
Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau và đƣợc
xếp thành cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Thí dụ: Nhóm I gồm các nguyên tố kim loại mạnh, chúng đều có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Điện tích
hạt nhân tăng từ Li là 3+ đến Fr là 87+.
3. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
a. Trong một chu kì
Trong các chu kì nhỏ: Đi từ đầu chu kì đến cuối chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân:
- Số electron lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8 electron.
- Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố tăng dần.
- Đầu chu kì là một kim loại kiềm, cuối chu kì là halogen và kết thúc là một khí hiếm.
b. Trong một nhóm
Trong một nhóm: Đi từ trên xuống dƣới theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân:
- Số lớp electron tăng dần.
- Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố giảm dần.
4. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
12
Mg Magie
24
Số hiệu nguyên tử
Tên nguyên tố
Kí hiệu hoá học
Nguyên tử khối
a. Biết vị trí nguyên tố ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố.
Thí dụ: Nguyên tố A ở ô số 9, nhóm V chu kì II trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Nêu cấu
tạo nguyên tử và dự đoán tính chất của nguyên tố A.
Nguyên tố A (Flo) ở ô thứ 9 nên có số hiệu nguyên tử là 9, có điện tích hạt nhân bằng 9+ và có
9 electron và có hai lớp electron. Nguyên tố A ở cuối chu kì II nên là phi kim hoạt động mạnh hơn oxi
ở ô số 8 và nguyên tố A ở đầu nhóm VII nên tính phi kim mạnh hơn clo ở ô 17.
b. Biết cấu tạo nguyên tử có thể suy đoán vị trí và tính chất của nguyên tố.
Thí dụ: Nguyên tố B có điện tích hạt nhân là 12+ có 3 lớp electron và có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
Xác định vị trí của B và dự đoán tính chât hoá học cơ bản của nó.
Nguyên tố B (Magie) có 3 lớp electron và 2 electron lớp ngoài cùng nên nguyên tố B ở chu kì
III nhóm II. Mg đứng ở gần đầu chu kì II nên nó là một kim loại. Tính kim loại của Mg yếu hơn Na
đứng trước nó trong cùng chu kì và Ca đứng dưới nó trong cùng nhóm. Tính kim loại của Mg mạnh
hơn Al đứng sau nó trong cùng chu kì và Be đứng trên nó trong cùng nhóm.
B - BÀI TẬP
3.1 Trong các nhóm chất sau, nhóm nào toàn là phi kim.
a. Cl2, O2, N2, Pb, C b. O2, N2, S, P, I2
c. Br2, S, Ni, N2, P d. Cl2, O2, N2, Pb, C
Đáp án: b đúng.
3.2 Trong các nhóm chất phi kim sau, nhóm nào toàn là phi kim tồn tại ở trạng thái khí trong điều kiện
thƣờng:
a. Cl2, O2, N2, Br2, C b. O2, N2, Cl2, Br2, I2
c. Br2, S, F2, N2, P d. Cl2, O2, N2, F2
Đáp án: d đúng.
3.3 Trong không khí thành phần chính là O2 và N2 có lẫn một số khí độc là Cl2 và H2S. Có thể cho hỗn
hợp khí này lội qua dung dịch nào trong các dung dịch sau để loại bỏ các khí độc.
a. Dung dịch NaOH b. Dung dịch H2SO4
c. Nƣớc d. Dung dịch CuSO4
Đáp án: a đúng.
3.4 Khí O2 có lẫn một số khí là CO2 và SO2. Có thể cho hỗn hợp khí này lội qua dung dịch nào trong
các dung dịch sau để loại bỏ các khí độc.
a. Dung dịch CaCl2 b. Dung dịch Ca(OH)2
c. Dung dịch Ca(NO3)2 d. Nƣớc
Đáp án: b đúng.
3.5 Khi điều chế khí SO3 bằng phản ứng:
Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + SO2 + H2O
có thể thu khí SO2 bằng phƣơng pháp:
a. Dời chỗ nƣớc b. Dời chỗ dung dịch Ca(OH)2
c. Dời chỗ không khí d. Cả a và c đều đúng
Đáp án: d đúng.
3.6 O3 (ozon) là:
a. Một dạng thù hình của oxi b. Là hợp chất của oxi
c. Cách viết khác của O2 d. Cả a và c đều đúng
Đáp án: d đúng.
3.7 Cho sơ đồ các phản ứng sau:
A + O2 Cto
B
B + O2 t¸cxóc,Cto
C
C + H2O D
D + BaCl2 E + F
A là chất nào trong số các chất sau:
a. C b. S c. Cl2 d. Br2
Đáp án: b đúng.
3.8 Có ba lọ đựng ba khí riêng biệt là clo, hiđroclorua và O2. Có thể dùng một chất nào trong số các
chất sau để đồng thời nhận biết đƣợc cả ba khí:
a. Giấy quỳ tím tẩm ƣớt b. Dung dich NaOH
c. Dung dịch CaCl2 d. Dung dich H2SO4
Đáp án: a đúng.
3.9 Có ba lọ đựng ba dung dịch riêng biệt là BaCl2, Ca(HCO3)2 và MgSO4 bị mất nhãn. Có thể dùng
một chất nào trong số các chất sau để đồng thời nhận biết đƣợc cả ba dung dịch:
a. Dung dịch Ba(OH)2 b. Dung dich NaOH
c. Dung dịch FeCl3 d. Dung dich H2SO4
Đáp án: d đúng.
3.10 Trong những cặp chất sau
1. H2SO4 và Na2CO3 2. Na2CO3 và NaCl
3. MgCO3 và CaCl2 4. Na2CO3 và BaCl2
những cặp chất nào có thể phản ứng đƣợc với nhau:
a. Cặp (1) và cặp (2) b. Cặp (3) và cặp (4)
c. Cặp (2) và cặp (3) d. Cặp (1) và cặp (4)
Đáp án: d đúng.
3.11 Trong những cặp chất sau
1. Cl2 và O2 2. Cl2 và Cu
3. S và O2 4. Cl2 và Br2
những cặp chất nào có thể phản ứng đƣợc với nhau:
a. Cặp (1) và cặp (2) b. Cặp (3) và cặp (4)
c. Cặp (2) và cặp (3) d. Cặp (1) và cặp (4)
Đáp án: c đúng.
3.12 Hoàn thành phƣơng trình sơ đồ phản ứng sau:
A + O2 Cto
B
B + O2 t¸cxóc,Cto
C
C + H2O D
D + NaOH E + H2O
E + BaCl2 G + F
Trong đó B, C là các oxit axit, E là một muối tan.
Giải
Các phƣơng trình phản ứng:
S + O2 Cto
SO2
2SO2 + O2 t¸cxóc,Cto
2SO3
SO3 + H2O H2SO4
H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O
Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl
3.13 Một chất khí có công thức phân tử là X2. Khí đó là khí gì? Biết rằng 1,0 lít khí đó ở điều kiện tiêu
chuẩn cân nặng 3,1696 gam. Viết các phƣơng trình phản ứng (nếu có) của khí X2 với các chất sau: H2,
O2, Cu, dung dịch NaOH và nƣớc.
Giải:
- Một mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn chiếm thể tích là 22,4 lít, nên khối lƣợng mol phân tử của khí đó
là:
M = 2MX = 22,4. 3,1696 = 71
MX = 35,5 vậy nguyên tố X là Clo và khí X có công thức phân tử là Cl2.
- Các phƣơng trình phản ứng của Cl2 với các chất đã cho:
+ Cl2 + H2 2HCl
+ Cl2 + O2 không phản ứng
+ Cl2 + Cu CuCl2
+ Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
+ Cl2 + H2O HCl + HClO
3.14 Cho 1,12 lít khí Cl2 (đo ở đktc) tác dụng với H2 dƣ, hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào nƣớc thu đƣợc
100,0 ml dung dịch A. Tính nồng độ mol/l của dung dịch A.
Giải
- Số mol khí Cl2 là:
2Cln =
422
121
,
,=0,05 mol
- Phản ứng với khí H2 dƣ:
Cl2 + H2 2HCl (1)
Theo phƣơng trình phản ứng (1) H2 dƣ nên số mol khí HCl sinh ra:
nHCl = 22Cln = 2.0,05 = 0,1 mol
- Khí HCl tan hoàn toàn vào nƣớc tạo thành dung dịch axit HCl.
- Nồng độ dung dịch HCl thu đƣợc:
CHCl = lÝt
mol
10
10
,
,=1,0 mol/l (hay 1,0 M)
3.15 Cho 3,36 lít khí Cl2 (đo ở đktc) tác dụng với H2 dƣ, hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào 100,0 gam
nƣớc thu đƣợc dung dịch B. Tính nồng độ % của dung dịch B.
Giải
- Số mol khí Cl2 là:
2Cln =
422
363
,
,= 0,15 mol
- Phản ứng với khí H2 dƣ:
Cl2 + H2 2HCl (1)
Theo phƣơng trình phản ứng (1) H2 dƣ nên số mol khí HCl sinh ra:
nHCl = 22Cln = 2.0,15 = 0,3 mol
- Khí HCl tan hoàn toàn vào nƣớc tạo thành dung dịch axit HCl.
- Khối lƣợng dung dịch axit HCl thu đƣợc:
mdung dịch HCl = mHCl + OH2m = 36,5.0,3 + 100,0 = 110,95 gam
- N ồng độ % HCl trong dung dịch B là:
C%HCl = %.,
,.,100
95110
30536= 9,87%
3.16 Cho 2,40 gam Mg kim loại phản ứng hoàn toàn với V lít khí X2 (đo ở đktc) theo phƣơng trình
phản ứng sau: X2 + Mg MgX2
Khối lƣợng MgX2 thu đƣợc là 9,50 gam. Hãy cho biết X2 là khí gì? và tính thể tích V của khí X2 đã
phản ứng với Mg ở trên.
Giải
- Số mol của Mg kim loại:
nHCl = 24
402,= 0,10 mol
- Phƣơng trình phản ứng:
X2 + Mg MgX2 (1)
Theo phƣơng trình phản ứng (1):
nMg = 2Xn =
2MgXn = 0,10 mol
- Khối lƣợng mol phân tử của MgX2:
2MgXM =
100
509
,
,= 95
2MgXM = MMg +2MX = 95
MX = 35,5 vậy nguyên tố X là Clo và khí X có công thức phân tử là Cl2.
- Thể tích khí Cl2 đã phản ứng với Mg:
2ClV = 22,4.0,10 = 2,24 lít
3.17 Một muối clorua kim loại chứa 79,78% clo theo khối lƣợng. Xác định công thức phân tử của
muối.
Giải
- Trong các hợp chất muối clorua, clo có hoá trị I.
- Gọi công thức phân tử của muối là MCln, trong đó n là hoá trị của kim loại M.
- % khối lƣợng của M trong hợp chất là: 100% - 79,78% = 20,22%
Ta có:
%,
%,
M
n,
m%
m%
M
Cl
2220
7879535 M = 9n
Chỉ có cặp n = 3 và M = 27 (Al) là phù hợp.
Vậy công thức phân tử của muối là AlCl3.
3.18 Một muối có công thức phân tử là FeX2 trong đó Fe chiếm 44,1% theo khối lƣợng. Xác định công
thức phân tử của muối và viết 3 phƣơng trình phản ứng trực tiếp tạo thành muối FeX2.
Giải
- % khối lƣợng của X trong hợp chất là: 100% - 44,1% = 55,9%
Ta có:
%,
%,M.
M
M.
m%
m% X
Fe
X
Fe
X
144
955
56
22 MX = 35,5
Vậy X là nguyên tố Clo, công thức phân tử của muối là FeCl2.
- Ba phƣơng trình phản ứng trực tiếp tạo thành FeCl2 là:
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (1)
Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu (2)
FeSO4 + BaCl2 FeCl2 + BaSO4 (3)
3.19 Một muối có công thức phân tử là FeX3. Cho dung dịch chứa 1,30 gam FeX3 tác dụng với lƣợng
dƣ dung dịch AgNO3 thu đƣợc 3,444 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của muối và viết 2
phƣơng trình phản ứng trực tiếp tạo thành muối FeX3.
Giải
- Phƣơng trình phản ứng:
FeX3 + 3AgNO3 Fe(NO3)3 + 3AgX (1)
- Gọi x là số mol của FeX3, theo phƣơng trình phản ứng (1) thì số mol của AgX là 3x mol.
- Ta có hệ phƣơng trình:
3FeXm = (56 + 3MX).x = 1,30 gam
AgXm = (108 + MX) .3x = 3,444 gam
MX = 35,5 và x = 0,008 mol. Vậy nguyên tố X là Clo và muối là FeCl3.
- Hai phƣơng trình phản ứng trực tiếp tạo thành FeCl3 là:
2Fe + 3Cl2 2FeCl3 (1)
Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 2FeCl3 + 3BaSO4 (2)
3.20 Hoà tan 18,4 gam hỗn hợp hai kim loại hoá trị II và III bằng dung dịch axit HCl dƣ thu đƣợc dung
dịch A và khí B. Chia khí B làm hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn một phần thu đƣợc 4,5 gam
nƣớc.
a. Hỏi khi cô cạn dung dịch A thu đƣợc bao nhiêu gam muối khan?
b. Đem phần 2 cho phản ứng hoàn toàn với khí clo rồi cho sản phẩm hấp thụ vào 200,0 ml dung dịch
NaOH 20% (d = 1,20 gam/ml). Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch thu đƣợc.
Giải:
Gọi kim loại hoá trị II là X có số mol trong 18,4 gam hỗn hợp là x mol.
Gọi kim loại hoá trị III là Y có số mol trong 18,4 gam hỗn hợp là y mol.
Phƣơng trình phản ứng:
X + 2HCl XCl2 + H2 (1)
2Y + 6HCl 2YCl3 + 3H2 (2)
Dung dịch A chứa XCl2, YCl3 và HCl có thể dƣ, khí B là H2.
Đốt cháy một nửa khí B;
2H2 + O2 ot
2H2O (3)
a. Theo các phƣơng trình phản ứng từ (1) - (3):
mol,yxn,
yxnn HHOH 502
3
18
54
2
3
2
1
2
1222
Số mol HCl tham gia phản ứng:
molnn 012
322
2,yxHHCl
Theo định luật bảo toàn khối lƣợng, khi cô cạn dung dịch A lƣợng muối thu đƣợc là:
gammmm 9535020153641832khanmuèi ,,.,.,,YClXCl
b. Phần 2 tác dụng với clo:
H2 + Cl2 ot
2HCl (4)
Hấp thụ HCl vào dung dịch NaOH:
HCl + NaOH NaCl + H2O (5)
Số mol HCl: mol,yxn
nH
HCl 502
3
22 2
Số mol NaOH: mol,%.
%.,.,n NaOH 21
10040
20210200
nHCl < nNaOH NaOH dƣ
Trong dung dịch thu đƣợc gồm NaOH dƣ và NaCl có số mol:
nNaOH dƣ = 1,2 - 0,5 = 0,7 mol và nNaCl = nHCl = 0,5 mol
Khối lƣợng dung dịch thu đƣợc:
mdd = 200,0.1,2 + 36,5.0,5 = 258,25 gam
Nồng độ các chất trong dung dịch:
%,%.,
,.%C
%,%.,
,.,%C
NaOH
NaCl
841010025258
7040
331110025258
50558
3.21 Tính thể tích khí clo thu đƣợc ở điều kiện tiêu chuẩn khi đun nóng nhẹ 1,58 gam KMnO4 với
dung dịch axit clohiđric đặc dƣ.
Giải
- Số mol của KMnO4:
4KMnOn =
158
581,= 0,010 mol
- Phƣơng trình phản ứng:
2KMnO4 + 16HCl ot
2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O (1)
- Theo phƣơng trình phản ứng (1) số mol của Cl2 sinh ra:
2Cln =
2
54KMnOn = 0,025 mol
- Thể tích khí Cl2 thu đƣợc:
2ClV = 22,4.0,025 = 0,56 lít
3.22 Tính thể tích khí clo thu đƣợc ở điều kiện tiêu chuẩn khi đun nóng nhẹ 2,61 gam MnO2 với dung
dịch axit clohiđric đặc dƣ. Lƣợng clo này phản ứng hết bao nhiêu gam sắt kim loại.
Giải
- Số mol của MnO2:
2MnOn =
87
612,= 0,030 mol
- Phƣơng trình phản ứng:
MnO2 + 4HCl ot
MnCl2 + Cl2 + 2H2O (1)
- Theo phƣơng trình phản ứng (1) số mol của Cl2 sinh ra:
2Cln =
2MnOn = 0,030 mol
- Thể tích khí Cl2 thu đƣợc:
2ClV = 22,4.0,030 = 0,672 lít
- Phản ứng với Fe:
3Cl2 + 2Fe 2FeCl3 (2)
nFe = 3
22Cln = 0,02 mol
- Khối lƣợng sắt đã tham gia phản ứng:
mFe = 56.0,02 = 1,12 gam
3.23 Điện phân có màng ngăn dung dịch NaCl bão hoà bằng dòng điện một chiều thu đƣợc 33,6 lít khí
clo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính khối lƣợng muối dung dịch nƣớc Gia - ven thu đƣợc khi cho lƣợng khí
clo này phản ứng hoàn toàn với 200,0 gam dung dịch NaOH 60%.
Giải
- Phƣơng trình phản ứng điện phân:
2NaCl(dd bão hoà) + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2 (1)
- Số mol của Cl2 thu đƣợc:
2Cln = 422
633
,
, = 1,5 mol
- Số mol của NaOH có trong 200,0 gam dung dịch:
nNaOH = %.
%.,
10040
600200= 3,0 mol
- Phản ứng của clo với NaOH:
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O (2)
- Số mol NaOH gấp hai lần số mol Cl2 nên phản ứng vừa đủ .
- Khối lƣợng dung dịch nƣớc Gia - ven thu đƣợc:
m = mdung dịch NaOH + 2Clm = 200,0 + 71.0,15 = 3,6,5 gam
3.24 Tiến hành điện phân có màng ngăn dung dịch NaCl bão hoà bằng dòng điện một chiều thu đƣợc
33,6 m3 khí clo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính khối lƣợng muối NaCl đã đem điện phân, và tính khối
lƣợng NaOH thu đƣợc trong quá trình điện phân. Biết hiệu suất thu hồi khí clo là 95%.
Giải
- Số mol của Cl2 thu đƣợc:
2Cln = 422
633
,
,.10
3 = 1,5.10
3 mol
- Phƣơng trình phản ứng điện phân:
2NaCl(dd bão hoà) + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2 (1)
- Số mol của NaCl đem điện phân và số mol NaOH thu đƣợc:
nNaCl = nNaOH = 22Cln = 1.1,5.10
3 = 3.10
3 mol
Điện phân có màng ngăn
Điện phân có màng ngăn
- Khối lƣợng NaCl cần dùng:
mNaCl = 3.103.58,5.
%
%
95
100=184,74.10
3 gam = 184,74 kg
- Khối lƣợng NaOH tác dụng:
mNaOH = 3.103.40.
%
%
95
100=126,32.10
3 gam = 126,32 kg
3.25 Hoàn thành các phƣơng trình phản ứng theo sơ đồ biến hoá sau:
Cl2 2H HCl 2)OH(Ca
CaCl2
NaCl NaCl NaCl CaCO3
Na OH2 NaOH 2CO
Na2CO3
Giải
Các phƣơng trình phản ứng:
2NaCl 2Na + Cl2 (1)
2Na + Cl2 2NaCl (2)
H2 + Cl2 ot
2HCl (3)
2Na + 2H2O 2NaOH + H2 (4)
HCl + NaOH NaCl + H2O (5)
2HCl + Ca(OH)2 CaCl2 + 2H2O (6)
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O (7)
Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2NaCl (8)
3.26 Kim cƣơng là:
a. Hợp chất của cacbon với kim loại
b. Là hợp chất của cacbon với phi kim
c. Một dạng thù hình của cacbon
d. Cả a và b đều đúng
Đáp án: c đúng.
3.27 Chọn câu đúng trong các câu sau:
a. Các dạng thù hình đúng của cacbon là: kim cƣơng, than chì và than gỗ.
b. Các dạng thù hình đúng của cacbon là: kim cƣơng, than chì và cacbon vô định hình.
c. Các dạng thù hình đúng của cacbon là: kim cƣơng, than chì và than hoạt tính.
d. Các dạng thù hình đúng của cacbon là: kim cƣơng, than chì và than đá.
Đáp án: b đúng.
3.28 Khả năng hấp phụ cao là đặc tính của:
a. Than đá b. Kim cƣơng
c. Than chì d. Than hoạt tính
Đáp án: d đúng.
3.29 Trong các phản ứng hoá học sau:
C + O2 ot
CO2 + Q (1)
C + 2CuO ot
CO2 + 2Cu (2)
cacbon luôn là:
Điện phân nóng chảy
a. Chất oxi hoá b. Chất khử
c. Là chất oxi hoá và chất khử d. Không là chất oxi hoá và chất khử Đáp án: b đúng.
3.30 Cacbon oxit (CO) là:
a. Oxit axit b. Oxit bazơ
c. Oxit trung tính d. Oxit lƣỡng tính
Đáp án: c đúng.
3.31 Trong các phản ứng hoá học sau:
2CO + O2 ot
2CO2 + Q (1)
CO + CuO ot
CO2 + Cu (2)
cacbon oxit luôn là:
a. Chất oxi hoá b. Không là chất oxi hoá và chất khử
c. Là chất oxi hoá và chất khử d. Chất khử
Đáp án: d đúng.
3.32 Cacbon đioxit (hay còn gọi là anhiđrit cacbonic, khí cacbonic: CO2) là:
a. Oxit axit b. Oxit bazơ
c. Oxit trung tính d. Oxit lƣỡng tính
Đáp án: a đúng.
3.33 Nguyên tố R tạo thành với hiđro một hợp chất có công thức phân tử RH4. R là nguyên tố nào
trong các nguyên tố sau:
a. S b. Si c. C d. P
Đáp án: a đúng.
3.34 Hấp thụ toàn bộ 2,24 lít khí CO2 (đo ở đktc) vào 100,0 ml dung dịch NaOH 1,5 M. Dung dịch thu
đƣợc chứa những muối nào?
a. NaHCO3 b. Na2CO3
c. NaHCO3 và Na2CO3 d. Phản ứng không tạo muối
Đáp án: c đúng.
3.35 Một viên than tổ ong có khối lƣợng 350,0 gam chứa 60% cacbon theo khối lƣợng. Tính nhiệt
lƣợng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn một viên than này. Biết khi
đốt cháy 1 mol cacbon sinh ra lƣợng nhiệt là 394 kJ.
Giải
- Phản ứng cháy:
C + O2 ot
CO2 + Q
- Số mol cacbon có trong một viên than tổ ong là:
nC = %.
%.
10012
60350 = 17,5 mol
- Lƣợng nhiệt toả ra khi đốt cháy hoàn toàn một viên than tổ ong là:
Q = 17,5.394 = 6895 kJ
3.36 Tính thể tích khí CO cần lấy ở điều kiện tiêu chuẩn để khử hết 8,0 gam CuO. Biết rằng hiệu suất
phản ứng khử là 80%.
Giải
- Số mol CuO:
nCuO = 80
08, = 0,10 mol
- Phản ứng khử CuO
CO + CuO ot
CO2 + Cu
- Theo phƣơng trình phản ứng số mol CO bằng số mol CuO:
nCO = nCuO = 0,10 mol
- Thể tích CO cần lấy:
nCO = %
%.,.,
80
100422100= 2,80 lít
3.37 Dẫn 22,4 lít hỗn hợp khí A gồm CO và CO2 qua dung dịch NaOH dƣ thấy có 1,12 lít khí thoát ra.
Tính % theo thể tích và % theo khối lƣợng của hỗn hợp khí A. Biết các thể tích đều đo ở điều kiện tiêu
chuẩn.
Giải
- Gọi số mol khí CO trong hỗn hợp A là x mol.
- Gọi số mol khí CO2 trong hỗn hợp A là y mol.
- Khi cho hỗn hợp khí A qua dung dịch NaOH:
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
- Khí đi ra khỏi dung dịch là CO
- Ta có các phƣơng trình:
nA = nCO + 2COn = x + y =
422
422
,
,= 1,0 mol
nCO = x = 422
242
,
,= 0,10 mol
2COn = y = 0,90 mol
- % theo thể tích các khí trong hỗn hợp A:
%%.,
,%.CO 90100
01
90100
2
yx
y%n
%%.,
,%.CO 10100
01
10100
yx
x%n
- % theo khối lƣợng các khí trong hỗn hợp A:
%,%.,.,.
,.%.CO 493100
90441028
9044100
4428
442
yx
y%m
%,%.,.,.
,.%.CO 66100
90441028
1028100
4428
28
yx
x%m
3.38 Dẫn từ từ 16,8 lít khí CO2 vào 600,0 ml dung dịch Ca(OH)2 1,0 M. Tính khối lƣợng kết tủa thu
đƣợc.
Giải
- Số mol khí CO2:
2COn =422
816
,
, = 0,75 mol.
- Số mol Ca(OH)2 trong dung dịch:
2)OH(Can = 0,6.1,0 = 0,60 mol.
- Số mol khí CO2 lớn hơn số mol Ca(OH)2 nên tạo thành 2 muối:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1)
CO2 + CaCO3 + H2O Ca(HCO3)2 (2)
- Gọi số mol muối CaCO3 là x mol.
- Gọi số mol muối Ca(HCO3)2 y mol.
- Ta có các phƣơng trình:
2)OH(Can = x + y = 0,60 mol
2COn = x + 2y = 0,75 mol.
3CaCOn = x = 0,45 mol
- Khối lƣợng kết tủa CaCO3: m = 100.0,45 = 45,0 gam
3.39 Hỗn hợp khí A gồm CO và CO2 và khí X. Xác định khí X có trong hỗn hợp biết rằng trong hỗn
hợp khí A khí CO có số mol gấp 3 lần số mol khí CO2 và hỗn hợp khí A có khối lƣợng mol trung bình
là 32.
Giải
- Giả sử hỗn hợp A có tổng số mol khí là 1,0 mol. Gọi số mol CO2 trong hỗn hợp là x mol, khi đó số
mol CO là 3x và số mol khí X là 1,0 - 4x.
- Khối lƣợng mol trung bình của hỗn hợp:
1
40132844 ),(.A
xMxxM X
= 32
32401
40132
401
12832
x
x
x
xMX
,
),(
,
X là khí có khối lƣợng mol là 32 chỉ có thể là O2.
3.40 Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 vào 300,0 ml dung dịch NaOH 1,20 M.
a. Tính tổng khối lƣợng các muối trong dung dịch thu đƣợc.
b. Tính khối lƣợng kết tủa khi cho BaCl2 dƣ vào dung dịch sau lhi hấp thụ CO2.
Giải
a- Số mol khí CO2:
2COn =422
726
,
, = 0,30 mol.
- Số mol NaOH trong dung dịch:
nNaOH = 0,3.1,20 = 0,36 mol.
2COn < nNaOH < 2
2COn nên tạo thành 2 muối:
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O (1)
CO2 + Na2CO3 + H2O 2NaHCO3 (2)
- Gọi số mol muối Na2CO3 là x mol.
- Gọi số mol muối NaHCO3 y mol.
- Ta có các phƣơng trình:
nNaOH = 2x + y = 0,36 mol.
2COn = x + y = 0,30 mol.
x = 0,06 mol và y = 0,24 mol
- Khối lƣợng muối trong dung dịch thu đƣợc:
m = 332 NaHCOCONa mm = 106.0,06 + 84.0,24 = 26,52 gam
b. Tính khối lƣợng kết tủa:
BaCl2 + Na2CO3 2NaCl + BaCO3 (3)
3BaCOm = 197.0,06 = 11,82 gam
3.41 Cho 5,6 lít hỗn hợp khí N2 và CO2 (đo ở đktc) đi chậm qua 5,0 lít dung dịch nƣớc vôi trong chứa
Ca(OH)2 0,02 M, thu đƣợc 5,0 gam kết tủa. Tính thành phần % theo thể tích hỗn hợp khí.
Giải
- Gọi số mol CO2 trong hỗn hợp khí là x mol.
- Gọi số mol N2 trong hỗn hợp khí y mol.
nhỗn hợp = x + y = 422
65
,
, = 0,25 mol (I)
- Số mol Ca(OH)2 trong dung dịch:
2)OH(Can = 0,02.5,0 = 0,10 mol.
- Phản ứng xảy ra khi cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch Ca(OH)2:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1)
CO2 + CaCO3 + H2O Ca(HCO3)2 (2)
- Số mol muối CaCO3 kết tủa:
3CaCOn =
100
05,= 0,05 mol <
2)OH(Can nên có hai trƣờng hợp.
* Trƣờng hợp 1: CO2 thiếu nên chỉ có phản ứng (1) xảy ra
2COn = x =
3CaCOn = 0,05 mol 2Nn = y = 0,20 mol
%.,
,CO 100
250
0502%V = 20%
%.,
,N 100
250
2002%V = 80%
* Trƣờng hợp 2: CO2 dƣ nên có cả phản ứng (1) và phản ứng (2) xảy ra
2COn = x =
3CaCOn + 223 )HCO(Can
mặt khác: 2)OH(Can =
3CaCOn + 23 )HCO(Can = 0,10 mol
2Nn = y = 0,20
2COn = x = 0,15 mol và
2Nn = y = 0,10 mol
%.,
,CO 100
250
1502%V = 60%
%.,
,N 100
250
1002%V = 40%
3.42 Khí CO2 không duy trì sự cháy, nặng hơn không khí vì vậy có thể sử dụng làm khí chữa cháy.
Tính thể tích (đo ở đktc) khí CO2 tạo ra đƣợc khi dung bình cứu hoả có dung dịch chứa 980,0 gam
H2SO4 tác dụng với dung dịch NaHCO3 dƣ.
Giải
- Phản ứng tạo khí CO2 trong bình cứu hoả:
H2SO4 + 2NaHCO3 Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O
- Số mol H2SO4 có trong bình cứu hoả:
42SOHn = 98
980 = 10 mol
- Số mol khí CO2 tạo ra:
2COn = 2
42SOHn = 20,0 mol
- Thể tích khí CO2 tạo ra:
2COV = 20.22,4 = 448 lít
3.43 Khí CO2 là một trong các khí gây ra hiệu ứng nhà kính làm cho trái đất nóng dần lên ảnh hƣởng
không tốt đến sức khoẻ của con ngƣời. Hãy tính khối lƣợng và thể tích (đo ở đktc) khí CO2 thải ra môi
trƣờng khi sản suất một tấn vôi (CaO) từ đá vôi.
Giải
- Phản ứng nung vôi:
CaCO3 ot
CO2 + CaO
- Theo phƣơng trình phản ứng số mol CO bằng số mol CuO:
2COn = nCaO = 56
01,.10
6 = 1,7857.10
4 mol
- Khối lƣợng CO2 thải ra môi trƣờng:
2COm = 1,7857.10
4.44 = 7,857.10
5 gam = 0,7857 tấn
- Thể tích khí CO2 thải ra môi trƣờng:
2COV = 1,7857.10
4.22,4 = 399996,8 lít 400 m
3
3.44 Hoàn thành các phƣơng trình phản ứng theo sơ đồ biến hoá sau:
CO2 2)OH(BaBa(HCO3)2
NaOH Na2CO3
CaCO3 CaCO3 CaCO3 CaCO3
CaO OH2 Ca(OH)2
HCl CaCl2
Giải
Các phƣơng trình phản ứng:
CaCO3 ot
CO2 + CaO (1)
Ba(OH)2 + 2CO2 Ba(HCO3)2 (2)
Ba(HCO3)2 + 2NaOH BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O (3)
CaO + H2O Ca(OH)2 (4)
2HCl + Ca(OH)2 CaCl2 + 2H2O (5)
CO2 + CaO CaCO3 (6)
Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 BaCO3 + CaCO3 + 2H2O (7)
Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2NaCl (8)
3.45 Câu nào sau đây hoàn toàn đúng:
a. Silic là nguyên tố phổ biến nhất trong thiên nhiên, có khả năng dẫn điện tốt, nó có tính phi kim yếu
hơn cacbon.
b. Silic là nguyên tố có nhiều nhất trong vỏ trái đất nhƣng chỉ phổ biến thứ hai trong thiên nhiên, có
khả năng dẫn điện kém, nó có tính phi kim yếu hơn cacbon.
c. Silic là nguyên tố phổ biến nhất trong thiên nhiên, có khả năng dẫn điện tốt, nó có tính kim loại yếu
hơn cacbon.
d. Cả câu a và câu b đều đúng.
Đáp án: b đúng.
3.46 Thành phần chính trong xi măng là:
a. Canxi silicat và natri silicat
b. Nhôn silicat và kali silicat
c. Nhôm silicat và canxi silicat
d. Canxi silicat và canxi aluminat
Đáp án: d đúng.
3.47 Thành phần chính trong thuỷ tinh vô cơ:
a. Canxi silicat và natri silicat
b. Nhôn silicat và kali silicat
c. Kali silicat và natri silicat
d. Canxi silicat và canxi aluminat
Đáp án: a đúng.
3.48 Hoàn thành các phƣơng trình phản ứng trong các giai đoạn chính của quá trình sản suất thuỷ tinh:
a. CaCO3 ot
…
b. CaO + SiO2 ot
…
c. Na2CO3 + SiO2 ot
…
Giải
a. CaCO3 ot
CO2 + CaO
b. CaO + SiO2 ot
CaSiO3
c. Na2CO3 + SiO2 ot
Na2SiO3 + CO2
3.49 Khi nấu chảy NaOH khan với silic dioxit thấy thoát ra 4,5 gam hơi nƣớc. Tính khối lƣợng muối
natri silicat tạo thành.
Giải
- Phƣơng trình phản ứng xảy ra khi nấu chảy:
2NaOH + SiO2 ot
Na2SiO3 + H2O
- Số mol Na2SiO3 tạo thành bằng số mol H2O sinh ra:
18
54232
,OHSiONa nn = 0,25 mol
- Khối lƣợng Na2SiO3 tạo thành:
32SiONam 28.0,25 = 7,0 gam
3.50 Nguyên liệu thông thƣờng để nấu thuỷ tinh là soda (Na2CO3), đá vôi và cát (SiO2). Tính khối
lƣợng cần thiết của các nguyên liệu để nấu đƣợc 0,239 tấn thuỷ tinh có thành phần ứng với công thức
Na2O.CaO.6SiO2.
Giải
- Thuỷ tinh có thành phần ứng với công thức Na2O.CaO.6SiO2 có thể viết dƣới dạng muối và oxit nhƣ
sau: Na2SiO3.CaSiO3.4SiO2.
- Số mol thuỷ tinh Na2O.CaO.6SiO2 hay Na2SiO3.CaSiO3.4SiO2.
n = 478
2390,.10
6 = 500 mol
- Các phản ứng xảy ra khi nấu thuỷ tinh:
CaCO3 ot
CO2 + CaO
CaO + SiO2 ot
CaSiO3
Na2CO3 + SiO2 ot
Na2SiO3 + CO2
- Khối lƣợng các nguyên liệu cần lấy:
32CONam 500. 106 = 53000 gam = 53 kg
3CaCOm 500. 100 = 50000 gam = 50 kg
2SiOm 6.500. 60 = 180000 gam = 180 kg
3.51 Một loại thuỷ tinh pha lê có thành phần ứng với công thức:
120SiO2.Al2(SiO3)3.3CaSiO3.25PbSiO3.20Na2SiO3.22.K2SiO3.
Hãy tính thành phần phần trăm của Si có trong thuỷ tinh pha lê trên và % quy theo SiO2.
Giải
- Để dễ dàng cho tính khối lƣợng Si trong thuỷ tinh ta có thể viết:
120SiO2.Al2(SiO3)3.3CaSiO3.25PbSiO3.20Na2SiO3.22.K2SiO3 gọn lại nhƣ sau:
Na40K44AlCa3Pb25Si193O459
- Hàm lƣợng % của Si:
%mSi = %..
10020706
19328=26,1%
- Hàm lƣợng % của SiO2:
%mSi = %..
10020706
19360=55,9%
3.52 Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học hiện nay là:
a. Theo chiều khối lƣợng nguyên tử tăng dần.
b. Theo chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần.
c. Theo chiều tính kim loại của các nguyên tố tăng dần.
d. Theo chiều tính phi kim của các nguyên tố tăng dần.
Đáp án: b đúng
3.53 Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, ô nguyên tố cho biết:
a. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố (số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá
học, hay điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố).
b. Kí hiệu nguyên tử nguyên tố hoá học.
c. Nguyên tử khối của nguyên tố.
d. Cả ba điều trên.
Đáp án: c đúng
3.54 Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học:
a. Chu kì là dãy các nguyên tố có cùng số lớp electron đƣợc sắp xếp theo chiều khối lƣợng nguyên tử
tăng dần.
b. Chu kì là dãy các nguyên tố có cùng số lớp electron đƣợc sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân
nguyên tử tăng dần.
c. Chu kì là dãy các nguyên tố có cùng số electron lớp ngoài cùng đƣợc sắp xếp theo chiều điện tích
hạt nhân nguyên tử tăng dần.
d. Chu kì là dãy các nguyên tố có cùng số electron lớp ngoài cùng đƣợc sắp xếp theo chiều khối
lƣợng nguyên tử tăng dần.
Đáp án: b đúng
3.55 Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học:
a. Nhóm là dãy các nguyên tố có cùng số lớp electron đƣợc sắp xếp theo chiều khối lƣợng nguyên tử
tăng dần.
b. Nhóm là dãy các nguyên tố có cùng số lớp electron đƣợc sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân
nguyên tử tăng dần.
c. Nhóm là dãy các nguyên tố có cùng số electron lớp ngoài cùng đƣợc sắp xếp theo chiều điện tích
hạt nhân nguyên tử tăng dần.
d. Nhóm là dãy các nguyên tố có cùng số electron lớp ngoài cùng đƣợc sắp xếp theo chiều khối lƣợng
nguyên tử tăng dần.
Đáp án: c đúng
3.56 Kết luận nào sau đây hoàn toàn đúng:
a. Trong một chu kì: số lớp electron tăng dần, tính kim loại giảm dần đồng thời tính phi kim tăng dần.
b. Trong một chu kì: số lớp electron tăng dần, tính phi kim giảm dần đồng thời tính kim loại tăng dần.
c. Trong một chu kì: số electron lớp ngoài cùng tăng dần, tính phi kim giảm dần đồng thời tính kim
loại tăng dần.
d. Trong một chu kì: số electron lớp ngoài cùng tăng dần, tính kim loại giảm dần đồng thời tính phi
kim tăng dần.
Đáp án: d đúng
3.57 Kết luận nào sau đây hoàn toàn đúng:
a. Trong một nhóm: số lớp electron tăng dần, tính kim loại giảm dần đồng thời tính phi kim tăng dần.
b. Trong một nhóm: số lớp electron tăng dần, tính phi kim giảm dần đồng thời tính kim loại tăng dần.
c. Trong một nhóm: số electron lớp ngoài cùng tăng dần, tính phi kim giảm dần đồng thời tính kim
loại tăng dần.
d. Trong một nhóm: số electron lớp ngoài cùng tăng dần, tính kim loại giảm dần đồng thời tính phi
kim tăng dần.
Đáp án: b đúng
3.58 Cho biết cách sắp xếp nào đúng theo chiều tính kim loại tăng dần trong các cách sắp xếp sau:
a. Na, K, Mg, Be b. K, Na, Mg, Be c. Be, Mg, K Na d. K, Na, Be, Mg
Đáp án: b đúng
3.59 Cho biết cách sắp xếp nào đúng theo chiều tính phi kim tăng dần trong các cách sắp xếp sau:
a. F2, P, S, Cl2 b. P, S, F2, Cl2 c. F2, Cl2, S, P d. F2, Cl2, P, S
Đáp án: c đúng
3.60 Kết luận nào sau đây hoàn toàn đúng:
a. Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học có thể biết cấu tạo
nguyên tử và dự đoán tính chất hoá học của nó.
b. Chỉ cho biết kí hiệu hoá học của nguyên tố và khối lƣợng nguyên tử của nó.
c. Biết cấu tạo nguyên tử của một nguyên tố có thể biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn các nguyên
tố hoá học và có thể dự đoán tính chất hoá học của nó.
d. Kết luận a và c đúng.
Đáp án: d đúng
Đề kiểm tra chƣơng 3
(Thời gian 45 phút)
Câu 1: (3 điểm)
Cho các phản ứng sau:
A (k) + H2 (k) B (k)
Bdd + X ot
A(k) + Y + H2O
A + W M + N + H2O
A là chất nào cho dƣới đây:
a. S b. P c. N2 d. Cl2
Câu 2: (3 điểm)
1. Viết các phƣơng trình phản ứng cho dãy biến hoá sau:
R ot,O2 Q
2)OH(CaD
otCaCO3
2. Nêu tính chất hoá học chung của phi kim. Lấy ví dụ minh hoạ
Câu 3: (4 điểm)
Tính thể tích khí clo thu đƣợc (đo ở đktc) khi cho 1,74 gam MnO2 tác dụng với lƣợng dƣ dung
dịch HCl đặc, đun nóng nhẹ. Và tính thể tích dung dịch NaOH 0,10 M cần để phản ứng hoàn toàn với
lƣợng khí clo thu đƣợc ở trên.
Cho: Mn = 55, O = 16, K = 39, Cl = 35,5, H = 1
Đề kiểm tra chƣơng 3
(Thời gian 45 phút)
Câu 1: (3 điểm)
Lƣợng clo thu đƣợc khi cho 24,5 gam KClO3 phản ứng hoàn toàn với lƣợng dƣ dung dịch HCl đặc (hiệu
suất thu khí clo 95%) phản ứng đƣợc với bao nhiêu gam sắt?
a. 22,4 gam b. 33,6 gam c. 21,2 gam d. 31,92 gam
Biết rằng KClO3 phản ứng với HCl theo phƣơng trình phản ứng sau:
KClO3 + 6HCl KCl + 3Cl2
Câu 2: (3 điểm)
Viết các phƣơng trình phản ứng cho dãy biến hoá sau:
CO2 )(2
Ca(HCO3)3 (1)
C (4) (5) CO2
(6) (8)
CO )(7
Na2CO3
Câu 3: (4 điểm)
Nhiệt phân 31,6 gam KMnO4 một thời gian thu đƣợc hỗn hợp rắn A có khối lƣợng nhỏ hơn khối
lƣợng KMnO4 đã lấy là 0,8 gam. Tính thành phần % theo khối lƣợng hỗn hợp rắn A. và tính hiệu suất
phản ứng nhiệt phân. Nếu đem lƣợng KMnO4 này cho tác dụng với dung dịch HCl đặc dƣ thì thu đƣợc
bao nhiêu lít khí clo (đo ở đktc).
Cho: Mn = 55, O = 16, K = 39, Cl = 35,5, H = 1
Đề kiểm tra chƣơng 3
(Thời gian 45 phút)
Câu 1: (3 điểm)
Có ba lọ đựng ba khí riêng biệt là clo, hiđroclorua và N2. Có thể dùng một chất nào trong số các chất
sau để đồng thời nhận biết đƣợc cả ba khí:
(3)
a. Giấy quỳ tím tẩm ƣớt b. Dung dich NaOH
c. Dung dịch AgNO3 d. Dung dich H2SO4
Câu 2: (3 điểm)
Hoàn thành các phƣơng trình phản ứng sau:
a. CO2 + … Ba(HCO3)2
b. MnO2 + HClđặc ot
….
c. FeS2 + O2 ot
SO2 + ….
d. Cu + … CuSO4 + …
Câu 3: (4 điểm)
Nung nóng hỗn hợp A gồm bột than (cacbon) và bột đông oxit (không có không khí), ngƣời ta thu
đƣợc khí B và 2,2 gam chất rắn D. Dẫn khí B qua dung dịch Ba(OH)2 dƣ thấy có 1,97 gam kết tủa
trắng tạo thành. Đem phần chất rắn D đốt cháy trong oxi dƣ thu đƣợc chất rắn E có khối lƣợng 2,4
gam.
- Viết các phƣơng trình phản ứng.
- Tính % khối lƣợng các chất trong hỗn hợp A.
Đề kiểm tra học kì I
(Thời gian 60 phút)
Câu 1: (3 điểm)
Cho sơ đồ các phản ứng sau:
A + O2 Cto
B
B + O2 t¸cxóc,Cto
C
C + H2O D
D + BaCl2 E + F
A là chất nào trong số các chất sau:
a. P b. N2 c. S d. Cl2
Viết các phƣơng trình phản ứng xảy ra.
Câu 2: (3 điểm)
Từ các nguyên liệu ban đầu là: quặng sắt pyrit (FeS2), muối ăn, không khí, nƣớc, các chất xúc tác và
các điều kiện cần thiết hãy viết các phƣơng trình phản ứng điều chế FeCl2 và Fe(OH)3, FeSO4.
Câu 3: (4 điểm)
Hoà tan hoàn toàn 1,37 gam hỗn hợp bột nhôm và sắt bằng lƣợng vừa đủ dung dịch A chứa
H2SO4 0,45 M và HCl 0,2 M. Cho dung dịch thu đƣợc tác dụng với 100,0 ml dung dịch KOH 1,4 M.
Lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lƣợng không đổi thu đƣợc m gam chất rắn. Tính m và
% theo khối lƣợng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Cho: Al = 27, Fe = 56
Đề kiểm tra học kì I
(Thời gian 60 phút)
Câu 1: (3 điểm)
Có ba lọ đựng ba dung dịch riêng biệt là BaCl2, Ca(HCO3)2 và MgSO4 bị mất nhãn. Có thể dùng
một chất nào trong số các chất sau để đồng thời nhận biết đƣợc cả ba dung dịch:
a. Dung dịch Ba(OH)2 b. Dung dich NaOH
c. Dung dịch FeCl3 d. Dung dich H2SO4
Viết các phƣơng trình phản ứng xảy ra.
Câu 2: (3 điểm)
Từ các nguyên liệu ban đầu là: quặng sắt pyrit (FeS2), muối ăn, không khí, nƣớc, các chất xúc tác và
các điều kiện cần thiết hãy viết các phƣơng trình phản ứng điều chế FeCl2 và Fe(OH)3, FeSO4.
Câu 3: (4 điểm)
Cho 13,44 gam bột đồng vào 250,0 ml dung dịch AgNO3 0,6 M. Khuấy đều dung dịch một thời
gian, lọc lấy chất rắn A và dung dịch B. Chất rắn A rửa sạch, sấy khô cân nặng 22,56 gam.
a. Tính nồng độ các chất trong dung dịch B. (Coi thể tích dung dịch không thay đổi).
b. Nhúng thanh kim loại R có khối lƣợng 15,0 gam vào dung dịch B cho đến phản ứng hoàn toàn thì
thấy than kim loại lúc này cân nặng 17,205 gam. R là kim loại nào cho dƣới đây:
Na =23, Mg = 24, Al = 27, Fe =56, Ni = 59, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, Pb = 207
Và cho H = 1, C = 12O = 16
i
ii Nguyễn Trung Kiên