hỒ sƠ mỜi quan tÂm - vietnam-redd.org and events/fcpf news/tv... · sơ tuyển là năng...
TRANSCRIPT
BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN LÂM NGHIỆP
DỰ ÁN HỖ TRỢ CHUẨN BỊ SẴN SÀNG THỰC HIỆN REDD+ Ở VIỆT NAM
HỒ SƠ MỜI QUAN TÂM
Tên gói thầu: Hỗ trợ xây dựng mô hình quản lý, bảo
vệ rừng quy mô 456ha cho cộng đồng
Bon R’Bút và Bon N’Đóh, xã Quảng
Sơn, tỉnh Đắk Nông
Số hiệu gói thầu: TV-CQS-14
Dự án: Hỗ trợ chuẩn bị sẵn sàng thực hiện
REDD+ ở Việt Nam
Tháng 8/2015
1
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
CPMU Ban Quản lý Dự án Trung ương
ER-PIN Ý tưởng đề xuất tham gia Quỹ các bon
ESMF Khung Quản lý Môi trường và Xã hội độc lập
FCPF Quỹ đối tác các-bon trong Lâm nghiệp
FGRM Cơ chế phản hồi và giải quyết khiếu kiện
FPMB Ban Quản lý Bảo vệ Rừng
FSDP Dự án Phát triển Ngành Lâm nghiệp
HSMQT Hồ sơ mời quan tâm
HSQT Hồ sơ quan tâm
NRAP Xây dựng các phương án REDD+ chiến lược ở cấp quốc gia
MARD Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
PES Chi trả dịch vụ môi trường rừng
PRAP Xây dựng các phương án REDD+ chiến lược ở cấp cấp tỉnh
REDD+
Sáng kiến nhằm giảm phát thải khí nhà kính thông qua nỗ lực hạn chế
mất rừng, suy thoái rừng, bảo tồn và tăng trữ lượng các-bon của rừng
và quản lý bền vững tài nguyên rừng
R-Package Đánh giá mức độ sẵn sàng thực hiện REDD+ ở Việt Nam
SFE Công ty lâm nghiệp
SFC Công ty Lâm nghiệp Nhà nước
UN-REDD Chương trình hợp tác của Liên hợp Quốc về Giảm phát thải do mất rừng và
suy thoái rừng tại các quốc gia đang phát triển
WB Ngân hàng Thế giới
VND Đồng Việt Nam
USD Đồng đô la Mỹ
2
Phần 1. THƯ MỜI BÀY TỎ QUAN TÂM
Dự án “ Hỗ trợ chuẩn bị sẵn sàng thực hiện REDD+ ở Việt Nam”
Tài trợ số: TF013447
Gói thầu TV-CQS-14: Hỗ trợ xây dựng mô hình quản lý, bảo vệ rừng quy mô 456 ha
cho cộng đồng Bon R’Bút và Bon N’Đóh xã Quảng Sơn, tỉnh Đắk Nông.
1. Nuớc CHXHCN Việt Nam nhận được một khoản viện trợ không hoàn lại của Ngân
hàng Thế giới cho Dự án “Hỗ trợ chuẩn bị sẵn sàng thực hiện REDD+ ở Việt Nam”
và dự định sử dụng một phần số tiền của khoản viện trợ này để thanh toán hợp lệ
cho hợp đồng tư vấn dưới đây.
2. Ban quản lý các dự án Lâm nghiệp kính mời các nhà thầu tư vấn có đủ tư cách hợp lệ
(“Tư vấn”) bày tỏ sự quan tâm đối cung cấp dịch vụ tư vấn nêu trên. Các nhà thầu tư
vấn quan tâm phải cung cấp thông tin chứng minh rằng mình có đủ năng lực và kinh
nghiệm liên quan để thực hiện dịch vụ tư vấn. Thông tin chi tiết về dịch vụ và Tiêu chí
sơ tuyển là năng lực và kinh nghiệm liên quan: chi tiết trong Hồ sơ mời quan tâm. Các
nhà thầu tư vấn có thể liên danh với nhau để nâng cao năng lực của tư vấn.
3. Tư vấn sẽ được lựa chọn theo phương pháp tuyển chọn dựa trên năng lực của tư vấn
(viết tắt là CQS) với các quy định trong Hướng dẫn của Ngân hàng Thế giới: Hướng
dẫn Tuyển chọn và Thuê tư vấn trong các Khoản vay IBRD và Tín dụng & Tài trợ
không hoàn lại của IDA cho các Bên vay vốn Ngân hàng Thế giới, ban hành tháng
01/2011 (Hướng dẫn tuyển chọn Tư vấn”). Các Tư vấn quan tâm lưu ý mục 1.9
trong Hướng dẫn tuyển chọn Tư vấn về chính sách của Ngân hàng Thế giới về Mâu
thuẫn lợi ích.
4. Các nhà thầu tư vấn hợp lệ quan tâm cần biết thêm thông tin chi tiết và nhận Hồ sơ
mời quan tâm tại địa chỉ dưới đây:
Ban quản lý dự án Hỗ trợ chuẩn bị sẵn sàng thực hiện REDD+ ở Việt Nam.
Địa chỉ: P 043, 14 Thuỵ Khuê, Hà Nội, Việt Nam.
Tel: 04 3728 6495, Fax: 04 3728 6496, E-mail: [email protected]
5. Thời gian phát hành Hồ sơ mời quan tâm: từ ngày 14/8/2015 đến 14 giờ ngày
28/8/2015 (trong giờ hành chính).
6. Nhà thầu tư vấn sử dụng tiếng Việt để lập Hồ sơ quan tâm căn cứ vào nội dung Hồ
sơ mời quan tâm. Nhà thầu phải nộp một (01) bộ gốc và ba (03) bộ chụp HSQT tại
địa chỉ nêu trên trước 14 giờ ngày 28/8/2015. Các HSQT nộp muộn sẽ bị loại. Các
HSQT sẽ được mở công khai với sự có mặt của đại diện nhà thầu muốn tham dự
ngay sau khi kết thúc hạn nộp HSQT tại địa chỉ nêu trên.
Hà Nội, ngày 13 tháng 8 năm 2015
GIÁM ĐỐC DỰ ÁN
Vũ Xuân Thôn
3
Phần 2. MẪU THƯ BÀY TỎ QUAN TÂM
Tên gói thầu: Hỗ trợ xây dựng mô hình quản lý, bảo vệ rừng quy mô 456ha
cho cộng đồng Bon R’Bút và Bon N’Đóh, xã Quảng Sơn, tỉnh
Đắk Nông
Số hiệu gói
thầu:
TV-CQS-14
Địa điểm, ngày ..... tháng ..... 2015
Kính gửi: Ban quản lý dự án Hỗ trợ chuẩn bị sẵn sàng thực hiện
REDD+ ở Việt Nam
Chúng tôi, ký tên dưới đây, đề nghị được cung cấp dịch vụ tư vấn Hỗ trợ xây
dựng mô hình quản lý, bảo vệ rừng quy mô 456ha cho cộng đồng Bon R’Bút và Bon
N’Đóh, xã Quảng Sơn, tỉnh Đắk Nông theo Hồ sơ mời quan tâm của Ban quản lý dự
án Hỗ trợ chuẩn bị sẵn sàng thực hiện REDD+ ở Việt Nam (sau đây gọi tắt là “Bên
Khách hàng”) ngày … tháng … năm 2015. Kèm theo đây chúng tôi xin nộp Hồ sơ
quan tâm của chúng tôi.
Chúng tôi đưa ra những thông tin được yêu cầu trong phần phụ lục của Hồ sơ
quan tâm này. Những bản sao được chứng thực của các tài liệu yêu cầu được đính kèm
thư này.
Chúng tôi hiểu rằng
(i) Đây là Hồ sơ quan tâm ban đầu và không cho chúng tôi quyền nhận bất cứ tài
liệu nào hoặc được mời tham gia dự án.
(ii) Bên Khách hàng giữ quyền, bằng quyết định của mình, tại bất cứ giai đoạn nào
mà không cần thông báo trước và không đưa ra bất kỳ lý do nào, chấm dứt sự tham gia
tiếp trong quá trình dự thầu của bên tham gia bất kỳ, thay đổi cấu trúc, những thủ tục
và thời gian của quá trình đấu thầu, sửa đổi những điều khoản tham gia trong quá trình
đấu thầu, từ chối sự tham dự của một bên cụ thể ở bất kỳ giai đoạn nào của quá trình
đấu thầu và tạm hoãn hoặc huỷ bỏ quá trình đấu thầu.
(iii) Chúng tôi phải tuân thủ quy định về an ninh quốc gia của chính phủ Việt Nam
và tư cách hợp lệ của chúng tôi để tham gia đấu thầu có thể phụ thuộc vào những quy
định như vậy.
Người ký tên ở đây tuyên bố rằng những trình bày được làm và thông tin cung
cấp trong Hồ sơ quan tâm này là đầy đủ, đúng và chính xác.
Trân trọng,
[Chữ ký của người có đủ thẩm quyền và đóng dấu]
Tên:
Chức danh:
Địa chỉ:
4
Phụ lục 1:
GIỚI THIỆU VỀ NHÀ THẦU TƯ VẤN
Tên của Tư vấn
Địa chỉ
Người liên hệ và chi tiết
Tên:
Địa chỉ:
Tel:
Fax:
Email:
Website:
Công ty/ Hiệp hội/Cơ quan chính phủ/ Khác*
Cơ cấu quyền sở hữu*
Tên và chi tiết các cổ đông chính*
Tên và chi tiết về Giám đốc/ Cộng sự/ Nhân sự quản lý
chủ chốt*
Hoạt động chính (Mô tả các hoạt động/ nhiệm vụ
chính, không nhiều hơn 5 dòng)
Kinh nghiệm trước đây
[Mô tả kinh nghiệm trước đây trong lĩnh vực liên quan
đến gói thầu, không nhiều hơn 10 dòng]
Số năm kinh nghiệm của tư vấn
Doanh thu hàng năm của ba năm tài chính gần đây*
[Nhà thầu phải nộp bản chụp được chứng thực một
trong ba tài liệu sau: (i) Biên bản kiểm tra quyết toán
thuế của nhà thầu trong năm tài chính gần nhất hoặc
(ii) Tờ khai tự quyết toán thuế (thuế GTGT và thuế thu
nhập doanh nghiệp) có xác nhận của cơ quan thuế về
thời điểm đã nộp Tờ khai trong năm tài chính gần nhất;
hoặc (iii) Văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế
(xác nhận nộp cả năm) về việc thực hiện nghĩa vụ nộp
thuế trong năm tài chính gần nhất; hoặc (iv) Báo cáo
kiểm toán]
Doanh thu trung bình hàng năm của ba năm tài chính
gần đây*
* Nếu Nhà thầu tư vấn là liên danh/tập đoàn, cung cấp thông tin chi tiết mỗi thành viên
của liên danh/tập đoàn.
5
Phụ lục 2:
KINH NGHIỆM CỦA NHÀ THẦU TƯ VẤN
Sử dụng mẫu dưới đây, cung cấp các thông tin về mỗi nhiệm vụ mà công ty,
hoặc các đơn vị liên kết của công ty tiến hành nhiệm vụ, được ký hợp đồng hợp pháp
riêng biệt như là một đơn vị hoặc là một trong nhưng công ty chính trong liên kết để
tiến hành dịch vụ tư vấn tương tự giống các yêu cầu thuộc nhiệm vụ này. Trình bày tối
thiểu 05 nhiệm vụ.
Tên nhiệm vụ: Ước tính giá trị của hợp đồng (bằng tiền VNĐ
hoặc US$ hoặc Euro):
Nước:
Địa điểm trong nước:
Thời gian thực hiện nhiệm vụ (tháng):
Tên Khách hàng: Tổng số tháng chuyên gia tham gia thực hiện
nhiệm vụ:
Địa chỉ:
Ước chừng giá trị của dịch vụ cung cấp bởi
công ty theo hợp đồng (bằng tiền VNĐ hoặc
US$ hoặc Euro):
Ngày bắt đầu (tháng/năm):
Ngày kết thúc (tháng/năm):
Số lượng thời gian chuyên gia làm việc được
cung cấp bởi các công ty tư vấn liên kết
Tên của Tư vấn liên kết, nếu có:
Tên của nhân viên chuyên môn của công ty
tham gia và thực hiện chức năng (ghi rõ những
vị trí quan trọng như Trưởng nhóm, ....)
Mô tả dự án:
Mô tả dịch vụ thực tế cung cấp bởi nhân viên của công ty trong phạm vi nhiệm vụ:
Tên Công ty:
* Ghi chú: Nhà thầu tư vấn phải nộp kèm theo HSQT của mình bản chụp các nhiệm
vụ/hợp đồng kê khai ở trên. Nếu nhà thầu tư vấn không nộp bản chụp các nhiệm
vụ/hợp đồng kê khai ở trên kèm theo HSQT của mình, thì Bên Khách hàng sẽ đánh giá
các nhiệm vụ/hợp đồng đó không có giá trị là nhiệm vụ/hợp đồng tương tự kể cả
trường hợp các nhiệm vụ/hợp đồng đó là nhiệm vụ/hợp đồng tương tự. Bên Khách
hàng có quyền yêu cầu nhà thầu tư vấn cung cấp bản gốc hợp đồng để đối chiếu với
bản chụp hợp đồng nếu Bên Khách hàng cần, trong trường hợp Bên Khách hàng yêu
cầu mà Nhà thầu tư vấn không cung cấp được bản gốc hợp đồng để đối chiếu thì Bên
Khách hàng sẽ đánh giá bản chụp hợp đồng đó không có giá trị là hợp đồng tương tự
đã thực hiện.
6
Phụ lục 3:
TƯ CÁCH HỢP LỆ CỦA NHÀ THẦU TƯ VẤN
TT Nội dung
Có
(đánh
dấu X)
Không
(đánh
dấu X)
1 Đối với các doanh nghiệp hoặc tổ chức thuộc sở hữu của
Chính phủ Việt Nam tham gia phải có các văn bản chứng
minh (i) tự chủ về mặt pháp lý và tài chính, (ii) hoạt động
theo Luật Thương mại, và (iii) không phải là cơ quan trực
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn1.
Đối với các Tổ chức phi chính phủ trong nước tham gia
phải đảm bảo có giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm
quyền cấp và có giá trị sử dụng tới hết năm 2016.
Đối với các doanh nghiệp hoặc tổ chức nước ngoài bao
gồm cả các nước đang phát triển tham gia phải đảm bảo
tự chủ về mặt pháp lý và tài chính, hoạt động theo luật
Thương mại và không phải là một cơ quan trực thuộc của
Bên vay hay nhà tài trợ.
[Trong mục này, nhà thầu tư vấn đính kèm theo HSQT
của mình bản sao có công chứng của một trong các tài
liệu sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy
chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng
ký hoạt động hợp pháp].
2 Đơn vị hiện có bị bất kỳ cơ quan nào của Chính phủ Việt
Nam cấm tham gia đấu thầu hay không?
3 Đơn vị hiện có bị Ngân hàng Thế giới cấm tham gia đấu
thầu hay không?
1Để hợp lệ, doanh nghiệp hoặc tổ chức thuộc sở hữu của Chính phủ Việt Nam phải chứng
minh cho Bên Khách hàng thỏa mãn, thông qua tất cả các tài liệu liên quan, kể cả điều lệ và
các thông tin khác mà Bên Khách hàng có thể yêu cầu, rằng doanh nghiệp hay tổ chức đó (i)
là một pháp nhân tồn tại riêng rẽ với Chính phủ; (ii) hiện không nhận các khoản trợ cấp hoặc
hỗ trợ ngân sách; (iii) hoạt động như các doanh nghiệp thương mại, không có nghĩa vụ chuyển
lại lợi nhuận cho Chính phủ, có các quyền và trách nhiệm pháp lý, tự đi vay vốn và chịu trách
nhiệm trả nợ, và có thể bị tuyên bố phá sản.
7
Phụ lục 4:
THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ CÁC CHUYÊN GIA TƯ VẤN CHỦ CHỐT
DỰ KIẾN THAM GIA GÓI THẦU
Căn cứ vào TOR, nhà thầu tư vấn tóm tắt thông tin cơ bản về một số chuyên gia
tư vấn chính đề xuất cho gói thầu theo mẫu dưới đây (nộp kèm theo HSQT của mình).
Chú ý rằng, nếu được mời nộp đề xuất, các chuyên gia tư vấn này sẽ phải có mặt trong
đề xuất của nhà thầu và tham gia thực hiện dịch vụ tư vấn nếu trúng thầu, trừ các trường
hợp bất khả kháng hoặc trường hợp đặc biệt theo quy định của Ngân hàng Thế giới.
Số
TT Vị trí đề xuất
Họ và Tên
chuyên gia
tư vấn/
Quốc tịch
Ngày,
Tháng,
Năm
sinh
Bằng cấp
chuyên môn,
trường, năm
tốt nghiệp,
quốc gia
Số năm kinh
nghiệm hoạt
động nhiệm
vụ có liên
quan
1 Chủ nhiệm CT
2 Chuyên gia điều tra
quy hoạch rừng
3 Chuyên gia lâm nghiệp
xã hội
4 Chuyên gia GIS
Nhà thầu tư vấn phải nộp kèm theo HSQT của mình bản sao có công chứng
bằng tốt nghiệp của các chuyên gia tư vấn nêu trên.
8
Phụ lục 5:
THÔNG TIN BỔ SUNG
A. ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU (TOR):
Số hiệu gói thầu: TV-CQS-14
Hỗ trợ xây dựng mô hình quản lý, bảo vệ rừng quy mô 456ha cho cộng đồng Bon
R’Bút và Bon N’Đóh, xã Quảng Sơn, tỉnh Đắk Nông
I. THÔNG TIN CHUNG
Dự án “Hỗ trợ chuẩn bị sẵn sàng thực hiện REDD+ ở Việt Nam” do Quỹ Đối tác các
bon trong lâm nghiệp (FCPF) Ngân hàng Thế giới tài trợ được Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn phê duyệt tại Quyết định số 58/QĐ-BNN-HTQT ngày 10/01/2013. Dự án nhằm
mục tiêu hỗ trợ nâng cao năng lực tổ chức và kỹ thuật của Ban Chỉ đạo REDD+, Văn phòng
REDD+ Việt Nam, một số các cơ quan có liên quan ở Trung ương và ở ba tỉnh thí điểm
(Quảng Bình, Quảng Trị và Đăk Nông) nhằm chuẩn bị sẵn sàng thực hiện REDD+, góp phần
thực hiện thành công Chương trình hành động quốc gia về REDD+. Dự án sẽ được thực hiện
từ 2013-2015 với tổng vốn viện trợ không hoàn lại 3,8 triệu đô la Mỹ. Ban quản lý các dự án
Lâm nghiệp là Chủ dự án, chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng hiệu quả khoản viện trợ và
vốn đối ứng của Chính phủ theo Hiệp định viện trợ không hoàn lại, các quy định có liên quan
của Chính phủ và Văn kiện Dự án đã được phê duyệt.
Quản lý rừng cộng đồng đề cập đến những nỗ lực có sự tham gia và có tổ chức
của một cộng đồng dân cư nhằm bảo vệ, phát triển, sử dụng và quản lý tài nguyên
rừng theo kế hoạch đã được vạch ra trước. Trong nhiệm vụ kế hoạch hoạt động năm
2015 của FCPF tỉnh Đăk Nông có nội dung hoạt động hỗ trợ xây dựng mô hình thí điểm
thực thi REDD+ trên địa bàn tỉnh, với mục tiêu hỗ trợ tỉnh xây dựng hệ thống quản lý và
thực hiện REDD+ hiệu quả, góp phần quản lý bền vững tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp,
bảo tồn đa dạng sinh học, phát triển nền kinh tế các-bon thấp, giảm nghèo và góp phần triển
khai thực hiện thành công Chương trình hành động quốc gia về REDD+ để tham gia cùng
cộng đồng quốc tế bảo vệ hệ thống khí hậu trái đất.
II. MỤC TIÊU CỦA DỊCH VỤ TƯ VẤN
Giao rừng cho cộng đồng quản lý rừng nhằm giúp cộng đồng tiếp cận với các
phương thức quản lý có hiệu quả về kinh tế nhằm hạn chế tới mức thấp nhất tình trạng
phá rừng hoặc khai thác rừng bừa bãi và từ đó có biện pháp khai thác tài nguyên rừng
một cách bền vững dưới dự quản lý của cộng đồng.
Quyền sử dụng lâu dài là điều kiện cần thiết nhằm đảm bảo những người dân
trong cộng đồng quản lý sử dụng rừng và hưởng lợi từ rừng hợp pháp, từ đó tạo động
lực cho đầu tư vào công tác bảo vệ và phát triển rừng một cách dài hạn.
Theo Thông tư số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn hướng dẫn quy trình và thủ tục giao, thuê và giao lại rừng cho
các tổ chức, hộ, các nhân và cộng đồng dân cư thôn (sau đây gọi là thông tư
38/2007/TT-BNN), phải tiến hành xây dựng phương án giao rừng, điều tra tài nguyên
rừng và xây dựng kế hoạch quản lý rừng 5 năm và hàng năm. Trên cơ sở đó sẽ giúp
cho cộng đồng có thể tự quản lý kinh doanh rừng một cách bền vững.
III. PHẠM VI VÀ NỘI DUNG CÔNG VIỆC
9
1. Phạm vi thực hiện:
Xây dựng phương án giao rừng, điều tra tài nguyên rừng và lập kế hoạch quản
lý rừng cộng đồng cho 02 Bon (N’Đóh, R’Bút) thuộc xã Quảng Sơn, huyện Đăk
Glong, tỉnh Đăk Nông; với quy mô khoảng 465 ha.
2. Nội dung công việc:
a) Đơn vị cung cấp dịch vụ chịu trách nhiệm thực hiện xây dựng phương án
giao rừng và điều tra trữ lượng rừng có sự tham gia của người dân, theo trình tự tuân
thủ khung pháp lý được quy định trong Thông tư số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thông hướng dẫn quy định và thủ tục giao,
thuế và giao lại rừng cho các tổ chức, hộ, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn và Thông
tư liên tịch số 07/2011/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 29/01/2011 về việc hướng
dẫn một số nội dung về rừng, thuê rừng gắn liền với giao đất, thuê đất lâm nghiệp;
những tài liệu mô tả kỹ thuật kèm theo trong hướng dẫn xây dựng mô hình Quản lý
rừng cộng đồng của Dự án.
b) Xây dựng kế hoạch, tiến độ triển khai và dự toán chi tiết kèm theo (bao gồm
từ khâu chuẩn bị, tổ chức các cuộc họp; điều tra tài nguyên rừng; xây dựng phương án
giao rừng; lập kế hoạch quản lý rừng 5 năm và hàng năm; lập hồ sơ và các thủ tục giao
rừng cho cộng đồng…in ấn, bàn giao tài liệu thành quả).
c) Hỗ trợ hội đồng giao rừng cấp xã xây dựng phương án giao rừng, hỗ trợ cộng
đồng lập kế hoạch quản lý rừng 5 năm và hàng năm, lập hồ sơ thủ tục xin nhận rừng,
tổ chức các cuộc họp, hội nghị thẩm định; trình duyệt phương án, có trách nhiệm đến
khi có Quyết định giao rừng cho cộng đồng của UBND huyện và cùng UBND xã bàn
giao rừng cho cộng đồng (theo thông tư số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn).
3. Yêu cầu kỹ thuật:
a) Phương án giao rừng phải thể hiện cụ thể về hiện trạng các loại rừng trên địa
bàn xã, nhu cầu quản lý sử dụng rừng của cộng đồng; đề xuất mức giao, đối tượng
được giao; địa điểm dự kiến khu vực giao; thời gian thực hiện, kế hoạch tiến độ thực
hiện; trách nhiệm và kinh phí tổ chức thực hiện; phương án giao rừng phải thể hiện
từng đối tượng giao rừng cả trong hồ sơ và trên bản đồ. Phương án giao rừng phải
được người dân trong thôn, các đoàn thể trong xã và đại diện các thôn cùng tham gia,
UBND xã xem xét và lập tờ trình đề nghị UBND huyện phê duyệt theo quy định.
b) Quá trình điều tra rừng phải có đại diện của xã (hội đồng giao rừng) và
người dân cùng tham gia (mỗi nhóm điều tra gồm ít nhất hai người dân đại phương do
một cán bộ kỹ thuật hướng dẫn). Kết quả điều tra tài nguyên rừng, đánh giá tiềm năng
phát triển và khai thác lâm sản ngoài gỗ (LSNG), đánh giá, phân chia theo chức năng
rừng bao gồm: khu vực bảo vệ nghiêm ngặt, khu vực phòng hộ đầu nguồn, khu vực
rừng sản xuất, phát triển rừng … phải được thể hiện trên bản đồ hiện trạng rừng và có
biểu diện tích kèm theo. Báo cáo kết quả điều tra rừng không chỉ phục vụ công tác
giao rừng mà còn là cơ sở để xây dựng kế hoạch quản lý rừng 5 năm và hàng năm cho
cộng đồng.
c) Kế hoạch quản lý rừng 5 năm và hàng năm phải được người dân trong cộng
đồng xây dựng dưới sự giúp đỡ của Đơn vị cung cấp dịch vụ tư vấn; các giải pháp kỹ
thuật được xây dựng phải chi tiết cho từng lô rừng và người dân trong cộng đồng thấu
hiểu để thực hiện sau này. Kế hoạch quản lý rừng 5 năm và hàng năm phải được
UBND xã xác nhận và trình UBND huyện phê duyệt.
10
d) Bản đồ dùng trong giao rừng có hệ quy chiếu VN2000 với tỷ lệ bản đồ:
1/10.000. Trường hợp trong khu vực đã có bản đồ địa chính thì sử dụng bản đồ địa
chính để giao rừng, trường hợp chưa có bản đồ địa chính thì dùng bản đồ chưa có tỷ lệ
lớn nhất để giao rừng. Trường hợp các loại bản đồ hiện có, chưa ở hệ quy chiếu VN
2000 thì phải chuyển về hệ quy chiếu VN 2000 trước khi sử dụng.
e) Các kết quả thu được phải chi tiết, đảm bảo chất lượng và đúng quy định
hiện hành để UBND huyện ra Quyết định giao rừng cho cộng đồng.
4. Nội dung, trình tự các bước tiến hành khi xây dựng phương án giao
rừng, điều tra tài nguyên, lập kế hoạch quản lý rừng và kết quả đầu ra tương
ứng.
Các bước
công việc Hoạt động Kết quả đầu ra
Bước 1: Công
tác chuẩn bị
- Tổ chức hội nghị tuyên truyền phổ biến chính
sách Giao đất, giao rừng cho cán bộ, nhân dân
trên địa bàn triển khai thí điểm và tham vấn các
bên liên quan về kế hoạch xây dựng mô hình thí
điểm thực thi REDD+;
- Xây dựng đề cương kỹ thuật và dự toán xây
dựng mô hình.
- Biên soạn tài liệu tập huấn chính sách về
giao đất, giao rừng về biện pháp kỹ thuật
triển khai thực hiện.
- Tổ chức tập huấn cho cán bộ kỹ thuật, cán bộ
thôn xã và cộng đồng dân cư về nội dung biện
pháp thực hiện giao đất, giao rừng.
- Thu thập, bản đồ, tài liệu liên quan phục vụ
xây dựng phương án giao đất, giao rừng.
- Quyết định tham gia mô
hình thực thi REDD+ của
UBND huyện Đăk
Glong;
- Quyết định phê duyệt
đề cương kỹ thuật và dự
toán xây dựng mô hình;
- Báo cáo tổ chức lớp tập
huấn;
- Số liệu, tài liêu, bản đồ
liên quan ban đầu được
thu thập
11
Các bước
công việc Hoạt động Kết quả đầu ra
Bước 2: Công
tác ngoại
nghiệp
- Sơ thám và làm thủ tục hành chính với cấp
chính quyền xã, thôn.
- Họp cộng đồng dân cư phổ biến kế hoạch
triển khai mô hình giao đất, giao rừng (lần 1).
- Tiến hành điều tra, xác định ranh giới, diện
tích, loại rừng và đất rừng sẽ thực hiện giao cho
cộng đồng quản lý, bảo vệ rừng.
- Tiến hành khoanh vẽ ranh giới, diện tích các
lô rừng rừng dự kiến giao cho cộng đồng.
- Phác họa sơ đồ giao đất, giao rừng cho cộng
đồng thôn/bon.
- Điều tra, đánh giá chất lượng rừng có sự tham
gia của người dân.
- cộng đồng dân cư phổ biến kế hoạch triển
khai mô hình giao đất, giao rừng - Kiểm tra
công tác thực hiện ngoại nghiệp.
- Thống nhất số liệu với địa phương và lập kế
hoạch bàn giao rừng tại thực địa.
- Đóng mốc ranh giới ngoài thực địa.
- Bản đồ hiện trạng rừng
được cập nhật;
- Bản đồ phân chia lô,
tên, mục đích quản lý.
- Bản đồ vực giao đất,
giao rừng. Dữ liệu trạng
thái, diện tích các lô rừng
được khoanh vẽ và đo
đếm.
- Biên bản cuộc họp cộng
đồng dân cư phổ biến kế
hoạch triển khai mô hình
giao đất, giao rừng (lần
1)
- Biên bản cuộc họp cộng
đồng dân cư phổ biến kế
hoạch triển khai mô hình
giao đất, giao rừng (lần
2).
- Biên bản thống nhất số
liệu với địa phương và
Biên bản bàn giao rừng
tại thực địa.
Bước 3: Công
tác nội nghiệp
- Tổng hợp số liệu, tính diện tích rừng và đất
rừng phục vụ xây dựng phương án giao đất,
giao rừng trước và sau khi đo vẽ.
- Số hóa, biên tập, hoàn thiện bản đồ tổng thể.
- Tính toán, xử lý ô tiêu chuẩn, tổng hợp hệ
thống bảng biểu và lập cơ sở dữ liệu.
- Phân tích số liệu, viết phương án.
- Kiểm tra nội nghiệp, chỉnh sửa và hoàn thiện
phương án.
- Hồ sơ thành quả
phương án giao đất, giao
rừng cho cộng đồng;
- Bản đồ giao đất giao
rừng tổng thể được hoàn
thiện, tỷ lệ 1/10.000, hệ
tọa độ VN2000;
Bước 4. Giao
đất giao LN tại
thực địa
- Họp thôn/bon thống nhất phương án giao đất
ngoài thực địa.
- Xác định ranh giới giữa bản đồ và ngoài thực
địa.
- Xây dựng bản đồ địa chính GĐLN.
- Cắm mốc ranh giới ngoài thực địa.
- Triển khai công tác GĐLN tại thực địa.
- Biên bản thống nhất
phương án giao đất ngoài
thực địa.
- Bản đồ địa chính
GĐLN được hoàn thiện;
- Biên bản bàn giao đất
LN tại thực địa.
12
Các bước
công việc Hoạt động Kết quả đầu ra
Bước 5. Hoàn
thiện kế hoạch
sử dụng rừng,
phương án
giao đất lâm
nghiệp và hồ
sơ địa chính
- Thẩm định hồ sơ giao đất, giao rừng.
- Chỉnh sửa tài liệu và hoàn thiện hồ sơ giao
đất, giao rừng.
- Trình duyệt hồ sơ giao đất, giao rừng.
- In ấn và giao nộp hồ sơ, tài liệu.
- Tổ chức Hội nghị công bố Quyết định giao
đất, giao rừng cho cộng đồng thôn/bon.
- Hoàn thiện hồ sơ địa chính và hồ sơ giao rừng
gắn liền với giao đất lâm nghiệp, xin cấp
GCNQSDĐ.
- Quyết định giao đất,
giao rừng của UBND
huyện Đăk Glong;
- Hồ sơ địa chính và hồ
sơ giao rừng gắn liền với
giao đất lâm nghiệp.
Bước 6. Thẩm
định, phê
duyệt, cấp giấy
chứng nhận
QSD đất và
lưu trữ
- Thẩm định hồ sơ địa chính.
- Phê duyệt và cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất.
- Lưu trữ hồ sơ địa chính và hồ sơ giao đất LN.
- Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất
Bước 7: Các
hoạt động xây
dựng hương
ước, kế hoạch
quản lý bảo vệ
rừng bền
vững.
- Xây dựng kế hoạch quản lý rừng bền vững2
cộng đồng thôn/bon.
+ Viết thuyết minh quy hoạch, kế hoạch QLBV
và phát triển rừng.
+ Tổ chức cuộc họp thông qua phương án
QH.KH bảo vệ và PTR.
+ Trình UBND huyện phê duyệt phương án quy
hoạch, kế hoạch quản lý bảo vệ và phát rừng
của cộng đồng thôn/bon.
- Xây dựng hương ước/quy ước QLR cộng
đồng.
+ Lập hương ước/quy ước QL rừng cộng đồng.
+ Tổ chức cuộc họp thông qua hương ước/quy
ước QL rừng cộng đồng.
+ Trình UBND xã phê duyệt hương ước/quy
ước QL rừng cộng đồng.
- Quyết định của UBND
huyện phê duyệt phương
án QH.KH bảo vệ và
PTR cho cộng đồng
thôn/bon.
- Hương ước/quy ước QL
rừng cộng đồng được
thông qua.
IV. SẢN PHẨM GIAO NỘP
TT Sản phẩm giao nộp Số
lượng
Thời gian
giao nộp Xác nhận
Nơi nộp sản
phẩm
1
Báo cáo khởi động dịch
vụ tư vấn và báo cáo tổ
chức lớp tập huấn kỹ
thuật
02 bản Tuần đầu
tiên
Đơn vị tư vấn xác
nhận CPMU/PPMU
2
Quyết định thành lập tổ
giao rừng, thành lập tổ
QLBVR cộng đồng
02
Quyết
định
Tuần thứ 4
Quyết định của
UBND huyện và
xã
CPMU, PPMU
13
TT Sản phẩm giao nộp Số
lượng
Thời gian
giao nộp Xác nhận
Nơi nộp sản
phẩm
3
Bản đồ xác định ranh
giới thôn và ranh giới
rừng cộng đồng
06 bản Tuần thứ 5
Có xác nhận của
UBND xã, UBND
huyện PPMU và
đơn vị tư vấn
CPMU, PPMU,
UBND huyện,
xã, cộng đồng
4
Báo cáo đánh giá kết
quả điều tra tài nguyên
rừng cùng bảng biểu
kèm theo
06 bản Tuần thứ
10
Có xác nhận của
UBND xã
CPMU,PPMU,
UBND huyện,
xã, cộng đồng
5 Hồ sơ giao cho rừng
cộng đồng 06 bộ
Tuần thứ
12
Các tài liệu phải
có đầy đủ chữ ký
và con dấu
CPMU,PPMU,
UBND huyện,
xã, cộng đồng
6
Phương án giao rừng và
kế hoạch quản lý rừng 5
năm và hàng năm
06 bản Tuần thứ
13
Có xác nhận của
UBND xã, UBND
huyện ra Quyết
định phê duyệt
CPMU,PPMU,
UBND huyện,
xã, cộng đồng
7
Bản đồ hiện trạng và bản
đồ quy hoạch rừng thông
tin bản đồ GIS hệ quy
chiếu VN2000 tỷ lệ
1:10.000
06 bộ Tuần thứ
14
Có xác nhận của
UBND xã, UBND
huyện PPMU và
đơn vị tư vấn
CPMU,PPMU,
UBND huyện,
xã, cộng đồng
8 Quyết định giao rừng
cho cộng đồng 06 bản
Tuần thứ
15
Quyết định của
UBND huyện
CPMU,PPMU,
UBND huyện,
xã, cộng đồng
9 Biên bản bàn giao rừng
cho cộng đồng
06 biên
bản
Tuần thứ
16
Biên bản bàn giao
rừng cho cộng
đồng do xã lập
CPMU,PPMU,
UBND huyện,
xã, cộng đồng
10
Quyết định phê duyệt kế
hoạch quản lý rừng cộng
đồng giai đoan 5 năm
06 bản Tuần thứ
18
Quyết định của
UBND huyện
CPMU,PPMU,
UBND huyện,
xã, cộng đồng
11
Biên bản cuộc họp thông
nhất thông qua hương
ước/quy ước quản lý
rừng
06 biên
bản
Tuần thứ
19
Có xác nhận của
UBND xã, PPMU,
Cộng đồng
thôn/Bon và đơn
vị tư vấn
CPMU,PPMU,
UBND huyện,
xã, cộng đồng
12
Đĩa CD lưu trữ các loại
số liệu bản đồ, báo cáo
thuyết minh, hồ sơ địa
chính và các tài liệu liên
quan
06 đĩa Tuần thứ
20
Có xác nhận của
PPMU và đơn vị
tư vấn
CPMU,PPMU,
UBND huyện,
xã, cộng đồng
Nghiệm thu, bàn giao sản phẩm:
Sản phẩm sẽ được nghiệm thu bàn giao sản phẩm bởi một Hội đồng do Ban
quản lý dự án Lâm nghiệp thành lập với sự tham gia của Ban quản lý dự án thực hiện
REDD+ tỉnh Đăk Nông.
IV. YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC, NHIỆM VỤ CỦA TƯ VẤN
1. Yêu cầu chung
14
Là đơn vị hợp lệ cung cấp các dịch vụ tư vấn cho các dự án do WB tài trợ; có tư
cách pháp nhân hoạt động theo Luật doanh nghiệp; có 05 năm kinh nghiệm hoạt động
trong lĩnh vực liên quan; trong 05 năm gần đây, đã thực hiện ít nhất 04 hợp đồng có
nhiệm vụ liên quan đến TOR.
2. Yêu cầu với nhóm chuyên gia
Dự kiến nhóm chuyên gia gồm 4 chuyên gia với tổng thời gian huy động là 13,5
tháng – người (tương ứng với tổng thời gian thực hiện gói thầu 5 tháng). Ngoài ra, đơn
vị còn thuê các nhân viên kỹ thuật hỗ trợ và lao động tại địa phương tùy thuộc vào yêu
cầu từng nội dung công việc cụ thể;
* Thời gian đầu vào dự kiến cho các vị trí chuyên gia như sau:
Đơn vị tính: Tháng
TT Vị trí Số chuyên
gia (người)
Số tháng – người
Văn
phòng
Hiện
trường Cộng
1 Chủ nhiệm CT 01 2,0 3,0 05
2 Chuyên gia điều tra quy hoạch
rừng 01 1,0 2,5 3,5
3 Chuyên gia lâm nghiệp xã hội 01 1,0 2,0 03
4 Chuyên gia GIS 01 1,0 1,0 02
Tổng cộng 04 5,0 8,5 13,5
3. Yêu cầu năng lực và nhiệm vụ của nhóm chuyên gia
a) Đối với vị trí Chủ nhiệm công trình yêu cầu:
- Có bằng Thạc sỹ Lâm nghiệp trở lên, chuyên ngành lâm sinh hoặc lĩnh vực có
liên quan.
- Có ít nhất 10 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực điều tra, quy hoạch
rừng hoặc nhiệm vụ tương tự.
- Nhiệm vụ:
+ Điều hành các hoạt động chung của tất cả các nhóm;
+ Khâu nối, chỉ đạo các đầu mối thực hiện các nội dung được phân công;
+ Xây dựng kế hoạch chi tiết các nội dung công việc cụ thể cho từng nhóm;
+ Kiểm tra, giám sát các công việc do các chuyên gia khác đảm nhiệm;
+ Kiểm tra và hoàn thiện các báo cáo và hướng dẫn kỹ thuật cuối cùng.
+ Có trách nhiệm báo cáo tiền độ và kết quả từng bước công việc cho PPMU.
- Tổng số thời gian làm việc cho vị trí: 05 tháng – người.
b) Đối với vị trí chuyên gia điều tra quy hoạch rừng:
- Có bằng đại học trở lên, chuyên nghành lâm sinh hoặc lĩnh vực có liên quan.
15
- Có 5 năm kinh nghiệm trở lên trong lĩnh vực điều tra tài nguyên rừng hoặc các
nhiệm vụ tương tự.
- Nhiệm vụ:
+ Chịu trách nhiệm chính về kết quả điều tra tài nguyên và quy hoạch rừng;
+ Khoanh vẽ ranh giới thôn, ranh giới rừng cộng đồng và khoanh vẽ lô rừng
theo các trạng thái;
+ Tính toán diện tích các loại rừng, trạng thái rừng cộng đồng và khoanh vẽ lô
rừng theo các trạng thái;
+ Tính toán diện tích các loại rừng, trạng thái rừng, tính toán số lượng ô tiêu
chuẩn cần lập và bố trí hệ thống ô tiêu chuẩn trên bản đồ và tuyến điều tra;
+ Lập và điều tra, thu thập số liệu trong ô tiêu chuẩn;
+ Xác định các khu vực có tiềm năng phát triển và khai thác LSNG, vùng
phòng hộ đầu nguồn, vùng bảo vệ nghiêm ngặt… đánh dấu trên bản đồ và có biết diện
tích kèm theo;
+ Tổng hợp, tính toán số liệu theo mẫu biểu quy định;
+ Thống nhất số liệu với xã và chịu trách nhiệm về công tác bàn giao rừng
ngoài thực địa;
+ Viết báo cáo đánh gia kết quả điều tra tài nguyên rừng.
- Tổng số thời gian làm việc cho vị trí: 3,5 tháng – người.
c) Đối với vị trí chuyên gia Lâm nghiệp xã hội
- Có bằng đại học trở lên, chuyên nghành lâm nghiệp xã hội, lâm sinh hoặc lĩnh
vực có liên quan.
- Có 5 năm kinh nghiệm trở lên trong lĩnh vực lâm nghiệp xã hội hoặc các
nhiệm vực tương tự.
- Nhiệm vụ:
+ Hỗ trợ Hội đồng giao rừng của xã xây dựng phương án giao rừng theo đúng
nội dung, trình tự các bước tiến hành khi xây dựng phương án giao rừng (đã được mô
tả tại mục 4 phần I);
+ Tổ chức các cuộc họp để thông qua phương án và hoàn tất hồ sơ để trình
UBND huyện phê duyệt phương án giao rừng;
+ Tiến hành điều tra xác định nhu cầu sử dụng gỗ, củi, lâm sản của thôn/bon;
+ Hỗ trợ cộng đồng xây dựng kế hoạch quản lý rừng 5 năm và hàng năm;
+ Tổ chức các cuộc họp để thông qua Bản kế hoạch quản lý rừng và hoàn tất hồ
sơ để trình UBND huyện phê duyệt Bản kế hoạch quản lý rừng 5 năm và hàng năm.
+ Hỗ trợ cộng đồng xây dựng hương ước/quy ước quản lý rừng cộng đồng;
+ Tổ chức cuộc họp cộng đồng thô/bon để thông qua Bản hương ước/quy ước
quản lý rừng.
- Tổng số thời gian làm việc cho vị trí: 03 tháng – người.
d) Đối với vị trí chuyên gia GIS:
16
- Có bằng đại học trở lên, chuyên nghành GIS, đo dạc bản đồ, lâm nghiệp hoặc
lĩnh vực có liên quan.
- Có 5 năm kinh nghiệm trở lên trong lĩnh vực GIS, đo đạc bản đồ, lâm nghiệp
hoặc nhiệm vụ tương tự.
- Nhiệm vụ:
+ Xác định các ranh giới rừng cộng đồng bằng máy định vị GPS.
+ Xác định ranh giới các lô rừng, các vị trí đặt ô tiêu chuẩn bằng máy tính định
vị GPS;
+ Lập thông tin địa lý với kiểu rừng, trạng thái rừng hiện tại bằng công nghệ
GIS có sử dụng phần mềm MapInfo;
+ Biên tập và số hóa Bản đồ hiện trạng rừng, Bản đồ Quy hoạch rừng theo hệ
thống thông tin địa lý bằng công nghệ GIS có sử dụng phần mềm MapInfo. Bản đồ
GIS trong hệ quy chiếu VN2000 với Tỷ lệ bản đồ: 1:10000.
- Tổng số thời gian làm việc cho vị trí: 02 tháng – người.
VI. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
Công việc sẽ được bắt đầu ngay sau khi hợp đồng được ký kết, thời gian thực
hiện công việc trong vòng 5 tháng kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực:
TT Nội dung công việc
Thời gian thực hiện (tháng thứ/tuần)
1 2 3 4 5
1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4
I Chuẩn bị
1 Thu thập tài liệu, bản đồ phục
vụ công trình
2 Xây dựng đề cương và dự toàn
3 Chỉnh sửa đề cương, dự toán
4 Xây dựng tài liệu tập huấn và
thiết kế kỹ thuật
5 Can vẽ bản đồ ngoại nghiệp
6 Tập huấn biện pháp kỹ thuật
cho các cán bộ tham gia công
trình
7 Tập huấn thống nhất biện
pháp kỹ thuật cho người dân
và cán bộ địa phương tham gia
8 Chuẩn bị dụng cụ kỹ thuật, đời
sống
II Ngoại nghiệp
1 Xây dựng phương án giao
rừng
a Họp huyện, xã để triển khai và
thành lập hội đồng giao rừng
b Sơ thám làm thủ tục hành
chính với xã
c Họp thôn phổ biến kế hoạch
triển khai (lần 1)
d Xác định ranh giới thôn và
ranh giới rừng cộng đồng
17
e Khoanh vẽ các loại đất, loại
rừng phục vụ xây dựng
phương án giao rừng
f Khoanh vẽ ranh giới các lô
rừng dự kiến giao cho cộng
đồng
g Phác thảo sơ đồ giao rừng,
làm việc thống nhất sơ đồ tại
các thôn
h Họp thôn thông qua phương
án giao rừng (lần 2)
i Họp xã để thông qua phương
án giao rừng
k Họp huyện để thẩm định và
phê duyệt
l Kiểm tra ngoại thiệp
2 Thực hiện công tác điều tra
tài nguyên rừng
a Chọn lập ô tiêu chuẩn 500m2
(2% diện tích có rừng)
b Điều tra tài nguyên trên các ô
tiêu chuẩn
c Thống nhất số liệu với địa
phương và lập kế hoạch bàn
giao rừng tại thực địa
d Bàn giao rừng ngoài thực địa
e Kiểm tra ngoại nghiệp (lập ô
tiêu chuẩn kiểm tra)
3 Xây dựng kế hoạch quản lý
rừng 5 năm và hàng năm
a Nghiên cứu tổng hợp số liệu
điều tra rừng phục vụ xây
dựng KH quản lý rừng
b Điều tra nhu cầu sử dụng gỗ
và lâm sản
c Cùng nhóm nông dân nòng cốt
Dự thảo kế hoạch quản lý
rừng 5 năm và hàng năm
d Họp thôn thông qua KHQLR
e Họp xã thông qua KHQLR
f Họp huyện để thẩm định và
phê duyệt kế hoạch quản lý
rừng
4 Thực hiện QĐ giao rừng cho
cộng đồng (Lễ bàn giao rừng
cho cộng đồng)
III Nội nghiệp
1 Xây dựng phương án giao
rừng
a Tính diện tích rừng và đất
rừng để xây dựng phương án
b Số hóa và biên tập bản đồ
(1/10.000)
18
c Tính toán thống kê các loại
biểu
d Phân tích số liệu phục vụ viết
báo cáo
e Viết Báo cáo phương án giao
rừng
f Chỉnh sửa tài liệu, báo cáo
g In ấn, giao nộp tài liệu
2 Xây dựng kế hoạch quản lý
rừng
a Tính toán thống kê các loại
biểu
b Phân tích số liệu phục vụ viết
báo cáo
c Viết Báo cáo kế hoạch quản lý
rừng
d Chỉnh sửa tài liệu, báo cáo
e In ấn, giao nộp tài liệu
f Kiểm tra nội nghiệp
3 Thực hiện các thủ tục giao
rừng
a Tính diện tích rừng và đất
rừng sau khi đo
b Nhập số liệu theo các biểu
điều tra ô TC
c Tính toán xử lý số liệu ô TC
d Lập cơ sở dữ liệu
e Lập hồ sơ giao rừng
f Trình duyệt hồ sơ
g Chỉnh sửa tài liệu, báo cáo
h In ấn, giao nộp tài liệu
i Kiểm tra nội nghiệp
4 Hoàn chỉnh hồ sơ trình duyệt
và ra quyết định giao rừng
cho cộng đồng
Tư vấn đề xuất kế hoạch thực hiện cho phù hợp trong đề xuất kỹ thuật.
VII. PHỐI HỢP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
1. Trách nhiệm của bên thuê nhiệm vụ
- Cung cấp các tư liệu liên quan có sẵn;
- Cử cán bộ của CPMU, PPMU, huyện và tư vấn của dự án phối hợp kiểm tra
và giám sát;
- Cung cấp kinh phí để thực hiện.
2. Trách nhiệm của tư vấn
- Chịu trách nhiệm dân sự nghề nghiệp và tự mua bảo hiểm y tế, đi lại, tai nạn;
- Phải đóng thuế cho tất cả các khoản thu nhập theo quy định của Nhà nước;
- Tự thu xếp và bố trí các phương tiện, công cụ, dụng cụ chuyên dùng phục vụ,
nhiêm vụ tư vấn.
19
- Bố trí đủ chuyên gia để triển khai đồng loạt trên tất cả các nội dung công việc,
hoàn thành đúng tiến độ và đảm bảo chất lượng.
3. Giám sát và đánh giá
- Tư vấn có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản cho Ban điều phối dự án Trung
ương – dự án FCPF và Ban quản lý dự án tỉnh, về tình hình triển khai các hoạt động
(theo như bản kết hoạch hoạt động đã được chấp thuận) mỗi khi kết thúc một hoạt
động hoặc cũng có thể báo cáo bất kỳ khi nào trong trường hợp tư vấn thấy cần thiết
phải báo cáo để giải quyết ngay, các vấn đề phát sinh nhằm đảm bảo các hoạt động
được triểm khai đúng tiến độ, có chất lượng.
- Việc giám sát kết quả điều tra và lập văn bản thẩm định của cơ quan quản lý
theo Thông tư số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ Nông nghiệp và theo
Thông tư liên tịch số 07/2011/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 29/01/2011 về việc
hướng dẫn một số nội dung về giao rừng, thuê rừng gắn liền với giao đất, thuê đất lâm
nghiệp; gồm biên bản kiểm tra thực địa có chữ ký của đại diện đơn vị tư vấn, tổ chức
có chuyên môn trong đánh giá tài nguyên rừng, đại diện Ủy ban Nhân dân xã và đại
diện cộng đồng xin giao rừng nhằm đảm bảo nội dung văn bản đánh giá tuân thủ các
quy định hiện hành của Nhà nước trong giao rừng cho cộng đồng.
- Đơn vị tư vấn có trách nhiệm báo cáo về đề cương nhiệm vụ trước khi tiến
hành các bước tiếp theo cho CPMU và PPMU;
- Tất cả các tài liệu và dữ liệu được thu thập và xây dựng lên trong quá trình tư
vấn đều là tài sản của Dự án FCPF và chỉ được phép sao chép, sử dụng khi đã có sự
đồng ý của Dự án FCPF.
B. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ QUAN TÂM
BƯỚC 1 – ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ
Tiêu chí 1:
Có nhận hồ sơ mời quan tâm; Có nộp bản gốc hồ sơ quan tâm; HSQT được nộp đúng
quy định.
Tiêu chí 2:
Đối với các doanh nghiệp hoặc tổ chức thuộc sở hữu của Chính phủ Việt Nam tham gia
phải có các văn bản chứng minh (i) tự chủ về pháp lý và tài chính, (ii) hoạt động theo luật
Thương mại, và (iii) không phải là cơ quan trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Đối với các Tổ chức phi chính phủ trong nước tham gia phải đảm bảo có giấy phép
hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cấp và có giá trị sử dụng tới hết năm 2016.
Đối với các doanh nghiệp hoặc tổ chức nước ngoài bao gồm cả các nước đang phát
triển tham gia phải là một pháp nhân và tự chủ về mặt tài chính, hoạt động theo luật Thương
mại và không phải là một cơ quan trực thuộc của Bên vay hay nhà tài trợ.
Tiêu chí 3:
Nhà thầu tư vấn ở thời điểm hiện tại không bị Ngân hàng Thế giới và/hoặc một cơ
quan thuộc Chính phủ Việt Nam cấm tham gia đấu thầu hoặc cung cấp dịch vụ tư vấn.
Tiêu chí 4:
20
HSQT hợp lệ, có chữ ký của người có thẩm quyền, và có đóng dấu (bằng cách sử
dụng con dấu công ty) của Nhà thầu tư vấn. Nhà thầu tư vấn độc lập hoặc nhà thầu tư vấn liên
danh chỉ được nộp 01 HSQT.
Nhà thầu tư vấn nào vượt qua được Bước đánh giá sơ bộ thì mới được đưa vào đánh
giá chi tiết tại bước 2, nếu không qua được bước 1 thì bị loại.
BƯỚC 2 – ĐÁNH GIÁ CHI TIẾT
- Điểm tối đa là 100 điểm.
- Điểm tối thiểu cần đạt là 70 trên tổng số 100 điểm.
- Các tiêu chí chính, tiêu chí phụ, và hệ thống điểm đánh giá HSQT, chi tiết như sau:
TT Tiêu chí đánh giá Điểm
tối đa
I NĂNG LỰC CHUNG 30,00
1
Kinh nghiệm của nhà thầu tư vấn phù hợp với TOR:
Nếu nhà thầu tư vấn đã có 5 năm kinh nghiệm phù hợp với TOR thì đạt
điểm tối đa, cứ ít hơn 01 năm bị trừ đi 20% điểm tối đa.
15,00
2
Năng lực nhân sự:
Nhà thầu tư vấn có đầy đủ số chuyên gia tư vấn như yêu cầu tại Phụ lục
4. HSMQT này thì đạt điểm tối đa, cứ ít hơn 01 chuyên gia thì bị trừ đi
25% số điểm tối đa.
15,00
II
KINH NGHIỆM LIÊN QUAN ĐẾN GÓI THẦU
Chỉ xét những hợp đồng thực hiện trong vòng 5 năm gần đây và có giá
trị từ 488 triệu VND (tương đương: 23.422 USD) trở lên
60,00
1
Kinh nghiệm thực hiện hợp đồng liên quan đến một trong các lĩnh vực:
Giao rừng; điều tra tài nguyên rừng; quản lý rừng cộng đồng hoặc nhiệm
vụ tương tự.
Nhà thầu tư vấn thực hiện 4 hợp đồng tương tự về tính chất thì đạt điểm
tối đa, cứ ít hơn 1 hợp đồng bị trừ đi 25% điểm tối đa.
40,00
2
Kinh nghiệm thực hiện các hợp đồng được tài trợ bởi nguồn vốn ODA
trong lĩnh vực nông lâm nghiệp.
Nhà thầu tư vấn thực hiện 3 hợp đồng tương tự về tính chất thì đạt điểm
tối đa, cứ ít hơn 1 hợp đồng bị trừ đi 33,33% điểm tối đa.
20,00
III
KINH NGHIỆM KHÁC
Chỉ xét những hợp đồng được thực hiện trong vòng 10 năm gần đây tại
vùng dự án (miền Trung và Tây Nguyên)
10,00
Tổng cộng 100,00