giẢi chi tiẾt ĐỀ sỐ 242 -...

15
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ SỐ 242 Câu 1. Các ion có cấu hình electron của khí hiếm là các ion: + Của các nguyên tố nhóm A + Điện tích ion có trị số bằng số thứ tự của nhóm chứa nguyên tố Đáp án đúng là C Câu 2. Các ion cùng cấu hình electron có cùng số lớp electron. Do đó có điện tích nhỏ hơn (điện tích hạt nhân nhỏ hơn) thì có bán kính lớn hơn Vậy bán kính của O 2- > F - > Na + Đáp án đúng là D Câu 3. - Độ phân cực của liên kết phụ thuộc vào hiệu độ âm điện của 2 nguyên tử tham gia liên kết - Các phân tử đang xét đều có nguyên tố hiđro trong phân tử (chọn H làm mốc) - Dựa vào quy luật biến thiên độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố trong chu kì, trong nhóm để biết được hiệu độ âm điện tương đối của các nguyên tử nguyên tố đó với hiđro. *Chú ý: Không tính được giá trị chính xác hiệu độ âm điện nhưng ước lượng được hiệu độ âm điện tương đối giữa 2 nguyên tử tham gia liên kết, làm cơ sở để sắp xếp độ phân cực Đáp án đúng là A Câu 4. Dựa vào sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố các chất trong PTHH, ta xác định được các phản ứng oxi hóa – khử là: -1 -1 -3 -1 1. CH CH + H 2 O CH 3 - CHO 2. CH 2 =CH 2 + H 2 o t CH 3 - CH 3 3. CH 4 + 2O 2 oe o t CO 2 -2 + 2H 2 O +7 +4 4. 3C 2 H 4 + 2KMnO 4 + 4H 2 O 3C 2 H 4 (OH) 2 + 2MnO 2 + 2KOH Đáp án đúng là D Câu 5. Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế khí clo bằng cách cho chất oxi hóa mạnh (MnO 2 , KClO 3 , KMnO 4 , CaOCl 2 …) tác dụng với axit clohiđric đặc: 4HCl + MnO 2 o t Cl 2 + MnCl 2 + 2H 2 O 6HCl + KClO 3 3Cl 2 + KCl + 3H 2 O 16HCl + 2KMnO 4 5Cl 2 + 2KCl + 2MnCl 2 + 8H 2 O 2HCl + CaOCl 2 Cl 2 + CaCl 2 + H 2 O *Chú ý: Nếu chất oxi hóa là MnO 2 thì cần phải đun nóng, còn chất oxi hóa là KMnO 4 , KClO 3 hoặc CaOCl 2 phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường. Đáp án đúng là A Câu 6. - CO 2 và SO 2 là hai oxit axit nên đều phản ứng với dung dịch kiềm (NaOH, Ba(OH) 2 , Ca(OH) 2 ). Do đó không thể dùng các dung dịch này để làm sạch khí CO 2 được. - CO 2 chỉ có tính oxi hóa (nguyên tử cacbon có số oxi hóa +4, cao nhất), SO 2 có tính khử (nguyên tử lưu huỳnh có số oxi hóa +4, trung gian) nên CO 2 không phản ứng với nước brom, còn SO 2 phản ứng (bị giữ lại) SO 2 + Br 2 + 2H 2 O H 2 SO 4 + 2HBr

Upload: others

Post on 06-Jan-2020

7 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: GIẢI CHI TIẾT ĐỀ SỐ 242 - thaydungdayhoa.comthaydungdayhoa.com/uploads/news/luyen-de/2014/loi-giai-chi-tiet-ma-de-242.pdfGIẢI CHI TIẾT ĐỀ SỐ 242 Câu 1. Các ion

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ SỐ 242

Câu 1. Các ion có cấu hình electron của khí hiếm là các ion: + Của các nguyên tố nhóm A + Điện tích ion có trị số bằng số thứ tự của nhóm chứa nguyên tố Đáp án đúng là C Câu 2. Các ion cùng cấu hình electron có cùng số lớp electron. Do đó có điện tích nhỏ hơn (điện tích hạt nhân nhỏ hơn) thì có bán kính lớn hơn Vậy bán kính của O2- > F- > Na+

Đáp án đúng là D Câu 3.

- Độ phân cực của liên kết phụ thuộc vào hiệu độ âm điện của 2 nguyên tử tham gia liên kết - Các phân tử đang xét đều có nguyên tố hiđro trong phân tử (chọn H làm mốc) - Dựa vào quy luật biến thiên độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố trong chu kì, trong

nhóm để biết được hiệu độ âm điện tương đối của các nguyên tử nguyên tố đó với hiđro. *Chú ý: Không tính được giá trị chính xác hiệu độ âm điện nhưng ước lượng được hiệu độ âm điện tương đối giữa 2 nguyên tử tham gia liên kết, làm cơ sở để sắp xếp độ phân cực Đáp án đúng là A Câu 4. Dựa vào sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố các chất trong PTHH, ta xác định được các phản ứng oxi hóa – khử là:

-1 -1 -3 -1

1. CHCH + H2O CH3 - CHO

2. CH2=CH2 + H2 otCH3 - CH3

3. CH4 + 2O2oe

ot CO2-2 + 2H2O

+7 +4

4. 3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH

Đáp án đúng là D Câu 5. Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế khí clo bằng cách cho chất oxi hóa mạnh (MnO2, KClO3, KMnO4, CaOCl2…) tác dụng với axit clohiđric đặc:

4HCl + MnO2 ot Cl2 + MnCl2 + 2H2O

6HCl + KClO3 3Cl2 + KCl + 3H2O

16HCl + 2KMnO4 5Cl2 + 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O

2HCl + CaOCl2 Cl2 + CaCl2 + H2O *Chú ý: Nếu chất oxi hóa là MnO2 thì cần phải đun nóng, còn chất oxi hóa là KMnO4, KClO3 hoặc CaOCl2 phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường. Đáp án đúng là A Câu 6.

- CO2 và SO2 là hai oxit axit nên đều phản ứng với dung dịch kiềm (NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2). Do đó không thể dùng các dung dịch này để làm sạch khí CO2 được.

- CO2 chỉ có tính oxi hóa (nguyên tử cacbon có số oxi hóa +4, cao nhất), SO2 có tính khử (nguyên tử lưu huỳnh có số oxi hóa +4, trung gian) nên CO2 không phản ứng với nước brom, còn SO2 phản ứng (bị giữ lại) SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr

Page 2: GIẢI CHI TIẾT ĐỀ SỐ 242 - thaydungdayhoa.comthaydungdayhoa.com/uploads/news/luyen-de/2014/loi-giai-chi-tiet-ma-de-242.pdfGIẢI CHI TIẾT ĐỀ SỐ 242 Câu 1. Các ion

CO2 + Br2 + H2O không phản ứng (thoát ra) Đáp án đúng là A Câu 7. Khi tăng áp suất của hệ lên 2 lần thể tích giảm 2 lần (giữ nguyên nhiệt độ) nồng độ của các chất tăng lên 2 lần. Do đó: v = K ([A].2).([B].2)2 = 8K[A].[B]2 = 8.v Vậy tốc độ phản ứng tăng 8 lần Đáp án đúng là C Câu 8. Xét các phương án:

A. sai, thí dụ dung dịch Na2CO3: Na2CO3 2Na+ + CO3

2−

CO32− + H2O HCO3

- + OH-

Môi trường kiềm pH 7,0. B. sai, thí dụ dung dịch NaHS: NaHS Na+ + HS-

HS- + H2O H2S + OH-

Môi trường kiềm pH > 7,0 C. sai, vì chỉ ở 25oC: [H+] = [OH-] = 10-7 (M) pH = 7

Chẳng hạn, ở 37oC: [H+] = [OH-] = 10-6,8 (M) pH = 6,8 D. đúng, vì dung dịch axit nên có pH < 7 Chú ý: Trong dung dịch HCl có 10-8, phải kể đến sự điện li của H2O:

H2O H+ + OH-

x(M) x(M) HCl H+ + Cl- 10-8 (M) 10-8 (M)

Ta có: 2

+ - -8 -14 2 -8 -14H OK = [H ][OH ] = (x + 10 ).x = 10 x +10 .x - 10 = 0

x = -8 -16 -14

-8-10 + 10 + 4.1.10= 9,5125.10

2.1

Vậy [H+] = x + 1.10-8 = 10,5125.10-8 (M) pH = -lg (10,5125.10-8) = 6,9783. Đáp án đúng là D

Câu 9. Gọi x, y lần lượt là số mol N2, H2 trong hỗn hợp X

Ta có: 28.x + 2.y

= 4,25.2 = 8,5x + y

28x + 2y = 8,5.x + 8,5.y = 19,5x = 6,5y 3x = y PTHH: N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k) Ban đầu: x 3x (mol) Phản ứng a 3a 2a (mol) Còn lại: (x – a) 3(x – a) 2a (mol)

Theo bài ra, ta có: 28.(x - a) + 3(x - a).2 + 2.a.17

= 6,8.2 = 13,6(x - a) + (3x - 3a) + 2a

34.x = 54,4x – 27,2a 20,4x = 7,2a a 20,4

= = 0,75x 27,2

Vậy H% = a

.100% = 75%x

Đáp án D đúng

Page 3: GIẢI CHI TIẾT ĐỀ SỐ 242 - thaydungdayhoa.comthaydungdayhoa.com/uploads/news/luyen-de/2014/loi-giai-chi-tiet-ma-de-242.pdfGIẢI CHI TIẾT ĐỀ SỐ 242 Câu 1. Các ion

Câu 10. X là CaCO3, Y là NaHCO3

CaCO3 ot CaO + CO2

(X) (X1) CaO + H2O Ca(OH)2 (X1) (X2) Ca(OH)2 + NaHCO3 CaCO3 + NaOH + H2O (X2) (Y) (X) (Y1) Ca(OH)2 + 2NaHCO3 CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O (X2) (Y) (X) (Y2) Đáp án đúng là C Câu 11: Ta có sơ đồ: 2C2H5OH C6H10O5 lªn men

81% CaCO3

Tinh bột 5,5 mol

2CO2 2+ Ca(OH)

Ca(HCO3)2 CaCO3 1 mol 1 mol Vì nguyên tố cacbon được bảo toàn, nên:

2 3 3 2CO CaCO Ca(HCO )n = n + 2.n = 5,5 + 2,1 = 7,5 (mol)

6 10 5 2C H O CO

1 7,5n = .n = = 3,75 (mol)

2 2

Vì H = 81%, nên: 6 10 5C H O (thùctÕ)

3,75.100n = = 4,63 (mol)

81

Vậy m = 4,63.162 = 750 (gam) Đáp án đúng là C *Chú ý: Các PTHH xảy ra:

(C6H10O5)n + nH2O o

+

t

H nC6H12O6

Tinh bột glucozơ C6H12O6 men r­îu 2C2H5OH + 2CO2

Glucozơ ancol etylic CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2

Ca(HCO3)2 ot CaCO3 + CO2 + H2O

Câu 12.

Theo bài ra: 2 2CO H O

30,8 12,6n = = 0,7 mol; n = = 0,7 mol

44 18

Ta thấy: 2 2CO H On = n

X thuộc dãy đồng đẳng anken hoặc monoxicloankan Vì X không làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường X thuộc dãy đồng đẳng monoxicloankan Đáp án đúng là D *Chú ý: Các monoxicloankan (một vòng no trong phân tử) không tác dụng với dung dịch thuốc tím. Câu 13. Gọi công thức của hiđrocacbon này dạng: CnH2n+2-2k

Page 4: GIẢI CHI TIẾT ĐỀ SỐ 242 - thaydungdayhoa.comthaydungdayhoa.com/uploads/news/luyen-de/2014/loi-giai-chi-tiet-ma-de-242.pdfGIẢI CHI TIẾT ĐỀ SỐ 242 Câu 1. Các ion

- Vì hiđrocacbon ở thể khí nên n 4 - Vì hiđrocacbon nặng hơn không khí nên:

14n + 2 – 2k > 29 n 2 (0 k n) - Vì hiđrocacbon làm mất màu nước brom hiđrocacbon không no k > 0 n > 2 Do đó: n = 3 hoặc n = 4

Theo bài ra: 2 2CO Br

7,04 25,6n = = 0,16 (mol); n = = 0,16 (mol)

44 160

Ta có: 2 2Br CO= n = nn

Do đó: 2Br= n = k.x n (x là số mol của CnH2n+2-2k)

2COn = n.x n = k CTPT dạng CnH2

Suy ra: CTPT của hiđrocacbon có thể là: - C3H2: không có cấu tạo nào thỏa mãn - C4H2: HCC-C CH (vì mạch cacbon hở)

x = 0,16/4 = 0,04 (mol) m = 0,04.50 = 2 (gam) Đáp án đúng là A Câu 14: Xét các phương án:

A. Sai, vì benzen không làm mất màu dung dịch Br2 B. Sai, vì benzen (C6H6) CnH2n-6 (n6)

Stiren (C6H5CH=CH2) CnH2n-6 (n6) C. Đúng, các nguyên tử trong phân tử benzen (6 nguyên tử C và 6 nguyên tử H) nằm trên một

mặt phẳng (do 6 nguyên tử C đều có trạng thái lai hóa sp2) D. Sai, ứng với CTPT C6H6 có tên gọi là benzen khi có cấu tạo: (còn các cấu tạo khác

sẽ có tên gọi khác) Đáp án đúng là C

Câu 15: Xét các phương án:

A. Nếu X là HOOC-COOH không thỏa mãn, vì HOOC-COOH + AgNO3/NH3 không phản ứng

B. Nếu X là OHC-CHO không thỏa mãn, vì OHC-CHO + H2O không phản ứng

C. Nếu X là OHC-COOH không thỏa mãn, vì OHC-COOH + AgNO3/NH3 không phản ứng

D. + X là CH CH thỏa mãn: CH CH + 2AgNO3 + 2NH3 AgC CAg + 2NH4NO3

CH CH + H2O oxt, t CH3CHO

+ Y là OHC-CHO thỏa mãn: OHC-CHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O H4NOOC-COONH4 + 4Ag + 4NH4NO3 + Z là OHC-COOH thỏa mãn: OHC-COOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O H4NOOC-COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 OHC-COOH + NaOH OHC-COONa + H2O + T là HOOC-COOH thỏa mãn: HOOC-COOH + 2NaOH NaOOC-COONa + 2H2O Đáp án đúng là D Câu 16. Đặc điểm không phải của các axit béo thường gặp. Đều là các axit cacboxylic no + Axit béo no: Axit panmitic CH3(CH2)14COOH

Page 5: GIẢI CHI TIẾT ĐỀ SỐ 242 - thaydungdayhoa.comthaydungdayhoa.com/uploads/news/luyen-de/2014/loi-giai-chi-tiet-ma-de-242.pdfGIẢI CHI TIẾT ĐỀ SỐ 242 Câu 1. Các ion

Axit stearic CH3(CH2)16COOH + Axit béo không no: Axit oleic C17H33COOH Axit linoleic C17H31COOH Đáp án đúng là C Câu 17. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân:

(C6H10O5)n + nH2O + oH , t nC6H12O6

Tinh bột/xenlulozơ glucozơ

C12H22O11 + H2O + oH , t C6H12O6 + C6H12O6

Saccarozơ glucozơ fructozơ

C12H22O11 + H2O + oH , t 2C6H12O6

Glucozơ Đáp án đúng là C

Câu 18. Theo bài ra: Z

4,48n = = 0,2 (mol)

22,4

Ứng với CTPT C2H7NO2 có các CTCT là CH3COONH4 (amoni axetat) (x mol) HCOOH3NCH3 (metyl amoni fomat) (y mol)

PTHH: CH3COONH4 + NaOH CH3COONa + NH3 + H2O

x x x HCOOH3NCH3 + NaOH HCOONa + CH3NH2 + H2O

y y y

Theo bài ra, ta có:

x + y = 0,2

x = 0,05; y = 0,1517.x + 31.y= 13,75.2

x + y

Muối khan thu được gồm CH3COONa (0,05 mol) và HCOONa (0,15 mol) mmuối = 0,05.82 + 0,15.68 = 14,3 (gam) Đáp án đúng là A *Chú ý: Khí NH3, CH3NH2,… đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Câu 19. * Tơ nilon -6,6: [-HN-(CH2)6-NH-CO-(CH2)4-CO-]n Khối lượng 1 mắt xích: 226 đvC * Tơ capron: [-HN-(CH2)5-CO-]n Khối lượng 1 mắt xích: 113 đvC Suy ra:

- Số mắt xích trong đoạn mạch nilon -6,6: n1 = 27346

= 121226

- Số mắt xích trong đoạn mạch tơ capron: n2 = 17176

= 152113

Đáp án đúng là C Câu 20. Phản ứng xảy ra khi pin điện hóa Zn - Ag hoạt động Zn + 2Ag+ Zn2+ + 2Ag

Ta thấy: - Khối lượng điện cực Ag tăng (khối lượng điện cực Zn giảm) - Nồng độ ion Zn2+ tăng (nồng độ ion Ag+ giảm) - Trong pin Zn - Ag thì anot là Ag, catot là Zn Ở anot (cực Zn): Zn Zn2+ + 2e

Page 6: GIẢI CHI TIẾT ĐỀ SỐ 242 - thaydungdayhoa.comthaydungdayhoa.com/uploads/news/luyen-de/2014/loi-giai-chi-tiet-ma-de-242.pdfGIẢI CHI TIẾT ĐỀ SỐ 242 Câu 1. Các ion

Ở catot (cực Ag): Ag+ + 1e Ag

Do đó ở catot thiếu điện tích dương (do Ag+ bị điện phân) nên K+ (cầu muối) di chuyển về đó (chứ không về anot) - Suất điện động chuẩn + 2+

o o opin(Zn-Ag) Ag /Ag Zn /Zn

E = E - E

opin(Zn-Ag)E = 0,8 - (-0,76) = 1,56 V

Đáp án đúng là B Câu 21.

Theo bài ra: 2H

0,672n = = 0,03 (mol)

22,4

PTHH: 2 2M + 2HCl MCl + H

0,03 (mol) 0,03 (mol)

Suy ra: M

1,67M = = 55,67

0,03

Suy ra, hai kim loại kiềm thổ đó là Ca (40) và Sr Đáp án đúng là B Câu 22. PTHH của phản ứng xảy ra khi nung Fe(NO3)2; Fe(OH)3; FeCO3 là

2Fe(NO3)2 ot Fe2O3 + 4NO2 + 2

1O

2

2Fe(OH)3 ot Fe2O3 + 3H2O

2FeCO3 + 2 (kk)

1O

2

ot Fe2O3 + 2CO2

Tóm tắt bằng sơ đồ: Fe(NO3)2

Fe(OH)3 o

2

t

- H OFe2O3 (r)

FeCO3 Vậy chất rắn thu được Fe2O3 (nâu đỏ). Đáp án đúng là D Câu 23. PTHH của các dung dịch muối với KOH: - AlCl3 + 3KOH Al(OH)3 + 3KCl

Lúc đầu, tạo kết tủa trắng, sau đó kết tủa bị tan: Al(OH)3 + KOH (dư) K[Al(OH)4] (tan)

- Fe(NO3)3 + 3KOH Fe(OH)3 + 3KNO3

Đỏ nâu - FeSO4 + 2KOH Fe(OH)2 + K2SO4

Trắng xanh - Mg(NO3)2 + 2KOH Mg(OH)2 + 2KNO3

Trắng

- NH4Cl + KOH ot NH3 + KCl + H2O

Mùi khai Có thể nhận biết được tất cả 5 dung dịch. Đáp án đúng là D

to

-(NO2 + O2)

to

không khí

Page 7: GIẢI CHI TIẾT ĐỀ SỐ 242 - thaydungdayhoa.comthaydungdayhoa.com/uploads/news/luyen-de/2014/loi-giai-chi-tiet-ma-de-242.pdfGIẢI CHI TIẾT ĐỀ SỐ 242 Câu 1. Các ion

Câu 24. Các nhiên liệu hóa thạch gồm: - Xăng, dầu hỏa, khí đồng hành, khí hóa lỏng (tách ra từ dầu mỏ) - Than đá - Khí thiên nhiên Vậy có 6 nhiên liệu hóa thạch. Đáp án đúng là C Câu 25. - Nguyên tử R có 4 lớp electron nguyên tố R ở chu kì 4 - Tạo được oxit cao nhất là R2O7 nguyên tử R có 7 electron hóa trị nguyên tố R ở nhóm VII (A hoặc B) - Nguyên tử R có các electron hóa trị trên phân lớp d R là nguyên tố d nguyên tố R ở nhóm B Vậy R ở chu kỳ 4, nhóm VIIB R là nguyên tố Mn (Z = 25): 1s22s22p63s23p63d54s2 Đáp án đúng là C Câu 26: Các nguyên tố cùng chu kì (theo thứ tự từ trái sang phải): N, O, F Các nguyên tố cùng nhóm (nhóm A, theo thứ tự từ trên xuống): N, P Trong cùng chu kì, tính phi kim của các nguyên tố tăng dần: Trong cùng một nhóm, tính phi kim của các nguyên tố giảm dần. Do đó, dãy nguyên tố sắp xếp tính phi kim tăng dần là P, N, O, F Đáp án đúng là C Câu 27. - Các hợp chất: F2O, Cl2O, Br2O, I2O (X2O) là hợp chất giữa halogen với oxi. - Chỉ có F có độ âm điện lớn hơn O (F là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất, tiếp đến là của O..) còn các halogen khác (Cl, Br, I) đều có độ âm điện nhỏ hơn O. Do đó halogen có độ âm điện càng nhỏ thì hiệu độ âm điện của nó với oxi càng lớn, liên kết càng phân cực. Halogen có độ âm điện nhỏ nhất là I. Đáp án đúng là D *Chú ý: Giá trị độ âm điện của các halogen và oxi

Nguyên tố

F O Cl Br I

Độ âm điện

3,98 3,44 3,16 2,96 2,66

Hiệu độ âm điện (X - O)

0,54 0 0,28 0,48 0,78

Câu 28. + Trong các chất, nguyên tố sắt có các trạng thái oxi hóa: 0 (đơn chất, thấp nhất); +2; +8/3; +3 (cao nhất thường gặp) + Các hợp chất chứa sắt có trạng thái oxi hóa trung gian (+2; +8/3) thì chúng có tính oxi hóa (xuống số oxi hóa thấp hơn) và đồng thời có tính khử (lên số oxi hóa cao hơn). Cụ thể các chất đó là: FeO (+2), FeCO3 (+2) Đáp án đúng là D Câu 29. Giả sử 2 dung dịch có cùng nồng độ là 0,1M

Page 8: GIẢI CHI TIẾT ĐỀ SỐ 242 - thaydungdayhoa.comthaydungdayhoa.com/uploads/news/luyen-de/2014/loi-giai-chi-tiet-ma-de-242.pdfGIẢI CHI TIẾT ĐỀ SỐ 242 Câu 1. Các ion

HCl H+ + Cl-

0,1M 0,1M pH(dd HCl) = x = -lg0,1 = -lg10-1 = 1

CH3COOH H+ + CH3COO-

Ban đầu 0,1M Phân li: 0,001M 0,001M Cân bằng: 0,001(10-3M)

3

-3(ddCH COOH)pH = y = -lg10 = 3 . Vậy y = x + 2

Đáp án đúng là A Câu 30. Xét các phản ứng:

-1 0 0 -1

A. H2O2 + Cl2 O2 + 2HCl

chất khử chất oxi hóa loại

-1 0 0 -2

B. H2O2 + O3 2O2 + H2O

chất khử chất oxi hóa loại

-1 -1 -1 0

C. 2H2O2 + Ca(ClO)2 CaCl2 + 2O2 + 2H2O

chất khử chất oxi hóa loại (H2O2 có tính oxi hóa yếu hơn Cl2; O3; Ca(ClO2))

-1 +4 -2 +6

D. H2O2 + Na2SO3 H2O + Na2SO4

chất oxi hóa chất khử thỏa mãn Đáp án đúng là D *Chú ý: -H2O2 thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh hơn như Cl2, O3, Ag2O, KMnO4 trong môi trường axit, Ca(ClO)2... - H2O2 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các chất khử (SO2, Na2SO3, KNO2,...) Câu 31. Áp dụng công thức của quy tắc VanHop: vt = v30.3

(t-30)/10 vt/v30 = 3(t-30)/10

3(t-30)/10 = 81 = 34

(t - 30)/10 = 4 t = 40 + 30 = 70 (oC) Đáp án đúng là B Câu 32. H2O đóng vai trò là axit khi nó nhường proton (H+) tạo ra OH- Ta thấy các quá trình (2, 4, 5) tạo ra OH- (trong các quá trình này H2O đóng vai trò axit) Đáp án đúng là B Câu 33. Theo bài ra:

3HNOn = 0,4.1 = 0,4 (mol)

* Trường hợp 1: HNO3 phản ứng hết: Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

0,10,4 mol 0,1 (mol)

Page 9: GIẢI CHI TIẾT ĐỀ SỐ 242 - thaydungdayhoa.comthaydungdayhoa.com/uploads/news/luyen-de/2014/loi-giai-chi-tiet-ma-de-242.pdfGIẢI CHI TIẾT ĐỀ SỐ 242 Câu 1. Các ion

2Fe(NO3)3 + Fe 3Fe(NO3)2

2x x 3x Ta có: (0,1 - 2x) . 242 + 3x . 180 = 26,44 24,2 - 484x + 540x = 26,44 56x = 2,24 x = 0,04 Suy ra Fen = 0,1 + 0,04 = 0,14 (mol) mFe = 0,14.56 = 7,84 (gam)

Đáp án đúng là A * Trường hợp 2: HNO3 dư: Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

x 4x x Ta có: 242.x + (0,1 - 4x).63 = 26,44 242x - 252x + 6,3 = 26,44 -10x = 20,14 (loại) Câu 34.

Theo bài ra: 2 3CO BaCO

2,688 15,76n = = 0,12 (mol); n = = 0,08 (mol)

22,4 197

PTHH: CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O

x x x 2CO2 + Ba(OH)2 Ba(HCO3)2

2y y

Ta có:

x + 2y = 0,12 x = 0,08

x = 0,08 y = 0,02

Suy ra: 2Ba(OH)

0,1n = x + y = 0,08 + 0,02 = 0,1 (mol) a = = 0,04 (M)

2,5

Đáp án đúng là C Câu 35. C6H7O (dẫn xuất của benzen) tác dụng với dung dịch NaOH hợp chất phenol Các chất đó là o -CH3-C6H4-OH (o-crezol) m-CH3-C6H4-OH (m-crezol) p-CH3-C6H4-OH (p-crezol) (3 chất) Đáp án đúng là B *Chú ý: - Phenol là loại hợp chất có nhóm -OH liên kết trực tiếp với vòng benzen

C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O

CH3-C6H4-OH + NaOH CH3C6H4-ONa + H2O

Câu 36. Các hiđrocacbon no, mạch hở, có từ 1 đến 5 nguyên tử C trong phân tử khi phản ứng với khí clo theo tỉ lệ mol 1 :1 (có as) đều chỉ tạo ra một dẫn xuất monoclo là CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl

CH3-CH3 + Cl2 CH3-CH2Cl + HCl

CH3 CH3

CH3-C-CH3 + Cl2 CH3-C-CH2Cl + HCl

CH3 CH3 có 3 chất Đáp án đúng là C Câu 37. Sơ đồ phản ứng:

Page 10: GIẢI CHI TIẾT ĐỀ SỐ 242 - thaydungdayhoa.comthaydungdayhoa.com/uploads/news/luyen-de/2014/loi-giai-chi-tiet-ma-de-242.pdfGIẢI CHI TIẾT ĐỀ SỐ 242 Câu 1. Các ion

X (C2H2; H2) oxt, t Y (C2H4, C2H6, C2H2, H2) 2dd Br , d­ C2H6, H2

- Gọi x là số mol C2H2 (cũng như H2) trong hỗn hợp X mX = (26 + 2).x = 28.x (gam) (1) - Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có: mX = mY (2) - Mặt khác, theo bài ra: mY = m(bình brom tăng) + m(khí thoát ra)

mY = 10,8 + 4,48

.8,2 = 14 (gam)22,4

(3)

Từ (1, 2, 3) suy ra: x = 0,5 (mol) - Theo định luật bảo toàn nguyên tố: Vì nguyên tố C, H được bảo toàn nên thể tích khí O2 để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cũng bằng thể tích O2 để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X

C2H2 + 2

5O

2 2CO2 + H2O

0,5 1,25 (mol)

H2 + 2

1O

2 H2O

0,5 0,25 (mol)

2On = 0,25 + 1,25 = 1,5 (mol)

2O (®ktc)V = 1,5.22,4 = 33,6 (lÝt)

Đáp án đúng là A Câu 38. Xét các phương án: A. Không đúng, vì benzen C6H6 CnH2n-6 (n6) stiren C8H8 CnH2n-6 (n6) B. Đúng: stiren còn có tên gọi vinyl benzen hoặc phenyl etilen C. Đúng: 8 nguyên tử C và 8 nguyên tử H trong phân tử stiren đều nằm trên một mặt phẳng (vì các nguyên tử C có trạng thái lai hóa sp2) D. Đúng: Phân tử stiren được cấu tạo bởi gốc phenyl (C6H5

-, tính chất giống benzen) và gốc vinyl (CH2=CH-, tính chất giống với anken) Đáp án đúng là A Câu 39. Công thức đơn giản nhất C2H3O2 CTPT dạng (C2H3O2)n ≡ C2nH3nO2n ≡ CnH2n(COOH)n Vì 2n + n 2n + 2 n 2 + Nếu n = 1: C2H3O2 không có cấu tạo thỏa mãn + Nếu n = 2: C4H6O4 có cấu tạo chẳng hạn: HOOC-CH2CH2-COOH (thỏa mãn) Vậy CTPT của X là C4H6O4. Đáp án đúng là B Câu 40.

Theo bài ra: 2 5C H OH

5,75n = = 0,125 (mol)

46

Gọi x là số mol mỗi axit có trong hỗn hợp X Theo bài ra, ta có 46.x + 60.x = 5,3 106x = 5,3 x = 0,05 (mol)

PTHH: HCOOH + C2H5OH xt

HCOOC2H5 + H2O

CH3COOH + C2H5OH xt

CH3COOC2H5 + H2O

Ta thấy nHCOOH + 3CH COOHn = 2.x = 2.0,05 = 0,1 <

2 5C H OHn = 0,125

ancol etylic C2H5OH dư

Page 11: GIẢI CHI TIẾT ĐỀ SỐ 242 - thaydungdayhoa.comthaydungdayhoa.com/uploads/news/luyen-de/2014/loi-giai-chi-tiet-ma-de-242.pdfGIẢI CHI TIẾT ĐỀ SỐ 242 Câu 1. Các ion

Suy ra: 2 5HCOOC H

80.xn = = 0,8.0,05 = 0,04 (mol)

100

2 5HCOOC Hm = 0,04.74 = 2,96 (gam)

3 2 5 3 2 5CH COOC H CH COOC Hn = 0,8.0,05 = 0,04 (mol) m = 0,04.88 = 3,52 (gam)

Vậy m = 2,96 + 3,52 = 6,48 (gam) Đáp án đúng là A Câu 41. Sơ đồ phản ứng:

nC6H7O2(OH)3 + HONO2(đ) 2 4H SO ®Æc C6nH7nO2n(OH)3n-1ONO2 +H2O

Theo bài ra, ta có: 14.1 11,1

= 162.n + 62 - 17 100

1400 = 1798,2.n + 499,5 1798,2.n = 900,5 n = 0,5 Tức là: 0,5 mol C6H7O2(OH)3 phản ứng với 1 mol HNO3. Do đó 1 mol C6H7O2(OH)3 phản ứng với 2 mol HNO3 (trung bình cứ 1 mắt xích C6H10O5 phản ứng với 2 phân tử HNO3) Đáp án đúng là B Câu 42.

Theo bài ra: 2 2CO N

8,4 1,4n = = 0,375 (mol); n = = 0,0625 (mol)

22,4 22,4

2H O

10,125n = = 0,5625 (mol)

18

Đặt CTPT của amin X là CxHyNz Ta có: x : y : z = 0,375 : (0,5625.2) : (0,0625.2) = 0,375 : 1,125 : 0,125 = 3 : 9 : 1 CTĐGN của X là C3H9N CTPT của X là C3H9N (vì amin đơn chức nên trong phân tử X chỉ có 1 nguyên tử N). Đáp án đúng là B Câu 43. Sơ đồ chuyển hóa: 4 2 2 2 32CH C H C H Cl (PVC)

Khối lượng PVC chính bằng khối lượng C2H3Cl trong PVC

Theo bài ra: 2 3

33

C H Cl (PVC)

250.10n = = 4.10 (mol)

62,5

Theo sơ đồ: 4 2 3

3 3CH C H Cln = 2.n = 2.4.10 = 8.10 (mol)

Vì H = 50% 4

33

CH (thùctÕ)

8.10V = = 16.10 (mol)

0,5

Suy ra 4

3 3 3CH (thùctÕ)V = 16.10 .22,4 = 358,4.10 (lÝt) = 358,4 (m )

Vì CH4 chỉ chiếm 80% khí thiên nhiên nên

3

(khÝ thiªn nhiªn)

358,4.100V = = 448,0 (m )

80

Đáp án đúng là D Câu 44. Xét các pin: * Pin sai cách viết kí hiệu: - Pin Ag - Cu (mà phải là pin Cu - Ag) - Pin Ag - Zn (mà phải là pin Zn - Ag) * Pin có giá trị suất điện động chuẩn Eo sai: - Pin Zn - Ag: + 2+

o o opin Ag /Ag Zn /Zn

E = E - E = 0,8 - (-0,76) = 1,56V

Page 12: GIẢI CHI TIẾT ĐỀ SỐ 242 - thaydungdayhoa.comthaydungdayhoa.com/uploads/news/luyen-de/2014/loi-giai-chi-tiet-ma-de-242.pdfGIẢI CHI TIẾT ĐỀ SỐ 242 Câu 1. Các ion

Vậy chỉ có 1 pin có kí hiệu đúng và opinE đúng

(Pin Zn - Cu: opinE = +1,10V)

Đáp án đúng là A Câu 45.

Theo bài ra: 2Cl KCl

13,44 37,25n = = 0,6 (mol); n = = 0,5 (mol)

22,4 74,5

PTHH : 3Cl2 + 6KOH o100 C 5KCl + KClO3 + 3H2O

mol 0,6 0,5

(Tính theo KCl vì Cl2 dư) Cdd KOH = 0,6

= 0,24 (M)2,5

Đáp án đúng là D

*Chú ý: Cl2 + 2KOH ot th­êng KCl + KClO + H2O

(Nước Javen) Câu 46. Ta có sơ đồ phản ứng:

2FeS2 3+HNO Fe2(SO4)3 + SO42− (1)

mol 0,12 0,06

Cu2S 3+HNO 2CuSO4 - SO42− (2)

mol a a Trong dung dịch X (dung dịch sau phản ứng) chỉ thu được 2 muối sunfat (CuSO4, Fe2(SO4)3, không có H2SO4) 2-

4SOn (dư ở (1)) = 2-

4SOn (thiếu ở (2))

0,06 (mol) = a (mol). Vậy a = 0,06. Đáp án đúng là A Câu 47. Thuốc thử đó là quỳ tím Thật vậy: - Cho quỳ tím vào các mẫu thử, mẫu làm quỳ tím hóa xanh là Na2CO3 Na2CO3 2Na+ + CO3

2−

CO32− + HOH HCO3

- + OH-

Môi trường kiềm (OH-) làm quỳ tím hóa xanh. Các mẫu còn lại (các muối tạo từ axit mạnh và bazơ mạnh) không làm đổi màu quỳ tím (môi trường trung tính) - Cho Na2CO3 vào các mẫu thử 3 dung dịch còn lại, mẫu tạo ra kết tủa trắng là BaCl2: BaCl2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaCl Trắng Na2SO4 + Na2CO3 không phản ứng KNO3 + Na2CO3 không phản ứng - Cho BaCl2 vào 2 mẫu thử còn lại, mẫu tạo ra kết tủa trắng là mẫu chứa Na2SO4: BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl

Trắng KNO3 + BaCl2 Không phản ứng Mẫu còn lại là KNO3 Đáp án đúng là A Câu 48. Hạt nhân nguyên tử chì bền vững với tia phóng xạ nên chỉ được dùng để ngăn cản tia phóng xạ. Đáp án đúng là C

Page 13: GIẢI CHI TIẾT ĐỀ SỐ 242 - thaydungdayhoa.comthaydungdayhoa.com/uploads/news/luyen-de/2014/loi-giai-chi-tiet-ma-de-242.pdfGIẢI CHI TIẾT ĐỀ SỐ 242 Câu 1. Các ion

Câu 49. PTHH: Cl2 + 2KOH KCl + KClO + H2O a a (mol) 3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 + 3H2O

b 5b

(mol)3

Theo bài ra: a = 5b

3 3a = 5b

b 3= =0,6

a 5

Đáp án đúng là B Câu 50. Để loại khí Cl2 (làm sạch không khí) có thể dùng dung dịch Ca(OH)2: 2Ca(OH)2 + 2Cl2 CaCl2 + Ca(OCl)2 + 2H2O Đáp án đúng là B Câu 51. Hoàn thành các PTHH: (1) O3 + 2KI + H2O I2 + O2 + 2KOH Dung dịch KI

(2) MnO2 + 4HCl (đ) ot MnCl2 + Cl2+ 2H2O

(3) 2F2 + 2H2O ot O2 + 4HF

(4) 4Cl2 + H2S + 4H2O 8HCl + H2SO4 Dung dịch H2S Vậy các phản ứng tạo ra đơn chất là 1, 2, 3 Đáp án đúng là A Câu 52. Phản ứng:

0 +6 +4

S + 2H2SO4 3SO2 + 2H2O

0 +4 0

1x S - 4e S (nguyên tử S bị oxi hóa)

+6 +4 +6

2x S + 2e S (nguyên tử S bị khử) tỉ lệ giữa số nguyên tử lưu huỳnh bị khử và số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là 2 : 1. Đáp án đúng là D Câu 53. Độ dẫn điện của dung dịch chất điện li phụ thuộc vào nồng độ các ion (hạt mang điện) chứa trong đó. Nồng độ các ion lớn thì độ dẫn điện lớn và ngược lại. Nước là chất không dẫn điện, khi thêm CH3COOH vào thì: CH3COOH H+ + CH3COO-, nồng độ các ion tăng độ dẫn điện tăng dần Nhưng chú ý là khi thêm CH3COOH vào càng nhiều thì lượng H2O sẽ phải giảm, do đó sự phân li của CH3COOH sẽ phải giảm nồng độ ion giảm độ dẫn điện giảm dần Đáp án đúng là B Câu 54. Theo thuyết Bronstet, chất lưỡng tính là những chất vừa có khả năng cho, vừa có khả năng nhận proton (H+) Đáp án đúng là B

Thật vậy: HCO3- + H+ H2CO3

Bazơ

Page 14: GIẢI CHI TIẾT ĐỀ SỐ 242 - thaydungdayhoa.comthaydungdayhoa.com/uploads/news/luyen-de/2014/loi-giai-chi-tiet-ma-de-242.pdfGIẢI CHI TIẾT ĐỀ SỐ 242 Câu 1. Các ion

HCO3- + H2O CO3

2− + H3O+

Axit

HS- + H+ H2S

Bazơ

HS- + H2O H3O+ + S2−

Axit

HPO42− + H+ H2PO4

-

Bazơ

HPO42− + H2O H3O

+ + PO43−

Axit

H2PO4- + H+ H3PO4

Bazơ

H2PO4- + H2O H3O

+ + HPO42−

Axit *Chú ý: - Axit (Bazơ) là những chất (phân tử hoặc ion) có khả năng cho (nhận) proton (H+ - HSO4

- không phải là ion lưỡng tính vì

HSO4- + H2O H3O

+ + SO42−

Nhưng HSO4- + H+ H2SO4 (không xảy ra)

HSO4- là axit (tính bazơ rất yếu)

Câu 55. Hoàn thành các PTHH:

(1) Cu(NO3)2 ot CuO + 2NO2 + 1/2O2

(2) NH4NO2 ot N2 + 2H2O

(3) 4NH3 + 5O2 o850 C, Pt 4NO + 6H2O

(4) 2NH3 + 3Cl2 ot N2 + 6HCl

(5) NH4Cl ot NH3 + HCl

(6) 2NH3 + 3CuO ot N2+ 3Cu + 3H2O

Vậy các phản ứng tạo khí N2 là 2, 4, 6. Đáp án đúng là D Câu 56. Hoàn thành các PTPƯ:

(1) 2Cu2O + Cu2S ot 6Cu + SO2

(2) 2Cu(NO3)2 ot 2CuO + 4NO2 + O2

(3) CuO + CO ot Cu + CO2

(4) 3CuO + 2NH3 ot 3Cu + N2 + 3H2O

Các phản ứng tạo ra kim loại Cu là 1, 3, 4 (3 phản ứng). Đáp án đúng là A Câu 57. C4H8O2 tác dụng với NaOH là axit hoặc este (đơn chức)

π+v

2.4 + 2 - 8n = = 1 (C=O)

2

Suy ra là axit cacboxylic no, đơn chức Hoặc este no, đơn chức Các chất đó là:

Page 15: GIẢI CHI TIẾT ĐỀ SỐ 242 - thaydungdayhoa.comthaydungdayhoa.com/uploads/news/luyen-de/2014/loi-giai-chi-tiet-ma-de-242.pdfGIẢI CHI TIẾT ĐỀ SỐ 242 Câu 1. Các ion

1) CH3CH2CH2COOH 2) CH3-CH-COOH CH3 3) HCOOCH2CH2CH3 4) HCOOCH-CH3 CH3 5) CH3COOCH2CH3 6) CH3CH2COOCH3 Vậy có 6 chất. Đáp án đúng là C Câu 58. Độ dẫn điện giảm dần theo Ag > Cu > Au > Al > Fe. Đáp án đúng là B *Chú ý: Ag dẫn điện tốt nhất, rồi đến Cu Câu 59.

Theo bài ra: 2 2O H

5,04 1,8n = = 0,225 (mol); n = = 0,9 (mol)

22,4 2

Theo định luật bảo toàn electron, ta có:

24,3.n

= 0,9 + 1,8 = 2,7M

24,3n = 2,7M 9n = M

Ta có bảng: Vậy M là Al. Đáp án đúng là C Câu 60.

Theo bài ra: Cu

3,84n = = 0,06 (mol)

64

* Thí nghiệm 1: 3HNOn = 0,080.1 = 0,08 (mol)

PTHH: 3Cu + 8HNO3 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O Ban đầu: 0,06 0,08 (mol) Phản ứng: 0,03 0,08 0,02 (mol)

Suy ra: NO (1)

0,08.2n = = 0,02 (mol)

8

* Thí nghiệm 2: 3 2 4HNO H SOn = 0,08 mol; n = 0,08.0,5 = 0,04 (mol)

-3NO

n = 0,08 mol

+Hn = 0,08 + 0,04.2 = 0,16 (mol)

PTHH: 3Cu + 2NO3- + 8H+ 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

Ban đầu: 0,06 0,08 0,16 Phản ứng: 0,060,04 0,16 0,04 (mol)

Suy ra: NO (2)

0,06.2n = = 0,04 (mol)

3

Do đó: nNO (2) = 2.nNO (1) V2 = 2V1 (Đối với chất khí, trong cùng điều kiện, tỉ lệ về số mol cũng bằng tỉ lệ về thể tích) Đáp án đúng là B

n 1 2 3

M 9 (Be) 18 27 (Al)

KL Loại Loại Thỏa