eco102 bai6 v2.0017103201 - topica

37
BÀI 6 THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT TS. Phan Thế Công Giảng viên trường Đại học Thương mại 1

Upload: others

Post on 16-Oct-2021

5 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: ECO102 Bai6 v2.0017103201 - TOPICA

BÀI 6

THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT

TS. Phan Thế Công

Giảng viên trường Đại học Thương mại

1

Page 2: ECO102 Bai6 v2.0017103201 - TOPICA

MỤC TIÊU BÀI HỌC

Trình bày được các tác động (tích cực và tiêu cực) của lạm phát và

thất nghiệp trong nền kinh tế.

Chỉ ra được các giải pháp nhằm kiềm chế lạm phát và hạ thấp tỷ lệ

thất nghiệp ở các nước nói chung và Việt Nam nói riêng.

01

02

2

Page 3: ECO102 Bai6 v2.0017103201 - TOPICA

Thất nghiệp

Lạm phát

Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp

6.1

6.2

6.3

NỘI DUNG BÀI HỌC

3

Page 4: ECO102 Bai6 v2.0017103201 - TOPICA

6.1. THẤT NGHIỆP

Thất nghiệp và các loại

thất nghiệp

Tac động của thất nghiệp

Thực trạng thất nghiệp ở

Việt Nam

6.1.1

6.1.3

6.1.5

Nguyên nhân của thất nghiệp

Các giải pháp hạ thấp tỷ lệ

thất nghiệp ở Việt Nam

6.1.2

6.1.4

4

Page 5: ECO102 Bai6 v2.0017103201 - TOPICA

6.1.1. THẤT NGHIỆP VÀ CÁC LOẠI THẤT NGHIỆP

a. Thất nghiệp

• Những người trong độ tuổi lao động là những người ở độ tuổi có nghĩa vụ và quyền lợi

lao động theo quy định đã ghi trong hiến pháp va phat luât lao động.

• Lực lượng lao động là số người trong độ tuổi lao động đang có việc làm hoặc chưa có việc làm,

nhưng đang tìm kiếm việc làm.

• Người có việc làm là những người đang làm việc trong các cơ sở kinh tế, văn hoá,

xã hội.

• Người thất nghiệp là người hiện đang chưa có việc làm nhưng mong muốn và đang tìm kiếm

việc làm.

5

Page 6: ECO102 Bai6 v2.0017103201 - TOPICA

6.1.1. THẤT NGHIỆP VÀ CÁC LOẠI THẤT NGHIỆP (tiếp theo)

a. Thất nghiệp

Dân số

Ngoài độ tuổi

lao động

Trong độ tuổi

lao động

Lực lượng lao

động

Ngoai lực

lượng lao động

Có việc

Thất nghiệp

6

Page 7: ECO102 Bai6 v2.0017103201 - TOPICA

6.1.1. THẤT NGHIỆP VÀ CÁC LOẠI THẤT NGHIỆP (tiếp theo)

b. Phân loại thất nghiệp

Theo đặc tính chủ thể

thất nghiệp

Theo lý do

thất nghiệp

Theo nguồn gốc

thất nghiệp

Theo tiếp cân mô

hình cung cầu

7

Page 8: ECO102 Bai6 v2.0017103201 - TOPICA

6.1.1. THẤT NGHIỆP VÀ CÁC LOẠI THẤT NGHIỆP (tiếp theo)

Phân loại thất nghiệp theo đặc tính chủ thể thất nghiệp

Theo giới tính Theo lứa tuổiTheo vùng

lãnh thổ

Theo

ngành nghề

Theo dân tộc,

chủng tộc

8

Page 9: ECO102 Bai6 v2.0017103201 - TOPICA

6.1.1. THẤT NGHIỆP VÀ CÁC LOẠI THẤT NGHIỆP (tiếp theo)

Phân loại theo lý do thất nghiệp

1 2 3 4

Bỏ việc Mất việc Mới vao

lực lượng lao động

Quay lại

lực lượng lao động

9

Page 10: ECO102 Bai6 v2.0017103201 - TOPICA

6.1.1. THẤT NGHIỆP VÀ CÁC LOẠI THẤT NGHIỆP (tiếp theo)

Phân loại theo nguồn gốc thất nghiệp:

• Thất nghiệp tạm thời: Xảy ra khi một số người lao động đang tìm kiếm công việc tốt hơn,

phù hợp với ý muốn riêng (ví dụ: lương cao hơn, gần nhà hơn…) hoặc những người mới bước

vào thị trường lao động hoặc chờ đợi đi làm.

• Thất nghiệp theo mùa vụ: Là một số công việc chỉ thực hiện được theo mùa nhất định.

Ví dụ: đanh cá, làm nông nghiệp, du lịch, xây dựng.

• Thất nghiệp cơ cấu: Xảy ra khi có sự mất cân đối cung cầu lao động. Thất nghiệp do

cơ cấu là sự mất việc kéo dài trong các ngành hoặc vùng có sự giảm sút kéo dài về

nhu cầu lao động do thay đổi cơ cấu nền kinh tế.

• Thất nghiệp do thiếu cầu: Xảy ra khi mức cầu về lao động giảm. Nguồn gốc chính là ở sự

suy giảm tổng cầu. Loại này còn được gọi là thất nghiệp chu kỳ bởi nó gắn liền với thời kỳ

suy thoái của chu kỳ kinh doanh.

10

Page 11: ECO102 Bai6 v2.0017103201 - TOPICA

6.1.1. THẤT NGHIỆP VÀ CÁC LOẠI THẤT NGHIỆP (tiếp theo)

Phân loại theo tiếp cận mô hình cung cầu:

• Thất nghiệp tự nguyện: Là số lượng người lao động tự nguyện thất nghiệp do công việc và

tiền công chưa phù hợp với ý muốn của mình.

• Thất nghiệp không tự nguyện (hay thất nghiệp chu kỳ): Do chu kỳ kinh tế gây nên, còn gọi là

thất nghiệp do thiếu cầu (theo trường phai Keynes).

• Thất nghiệp tự nhiên: Là mức thất nghiệp xảy ra khi thị trường lao động đạt trạng thái

cân bằng. Tại trạng thai cân bằng, thất nghiệp tự nhiên bằng tổng số những người thất nghiệp

tự nguyện.

11

Page 12: ECO102 Bai6 v2.0017103201 - TOPICA

6.1.1. THẤT NGHIỆP VÀ CÁC LOẠI THẤT NGHIỆP (tiếp theo)

b. Phân loại thất nghiệp

Phân loại theo tiếp cận mô hình cung cầu:

• Tại mức tiền công W1, số lượng lao động

dư thừa là đoạn EF = L2 – L1, đây chính là

con số thất nghiệp tự nguyện.

• Với mức tiền công tối thiểu la W2 cao hơn

mức lương cân bằng của thị trường

lao động W0. Tổng số thất nghiệp

tự nguyện trong trường hợp này sẽ là

đoạn AB.

Hình 6.1. Thất nghiệp tự nhiên

12

Page 13: ECO102 Bai6 v2.0017103201 - TOPICA

6.1.2. NGUYÊN NHÂN CỦA THẤT NGHIỆP

Trường phái cổ điển cho rằng giá cả và tiền công

linh hoạt, thị trường lao động luôn đạt trạng thái

cân bằng, còn có thất nghiệp là do ấn định mức tiền công

cao hơn mức tiền công cân bằng.

Hình 6.2. Mức tiền công tối thiểu

cao hơn mức tiền công cân bằng

a. Thất nghiệp theo lý thuyết của trường phái cổ điển

13

Page 14: ECO102 Bai6 v2.0017103201 - TOPICA

6.1.2. NGUYÊN NHÂN CỦA THẤT NGHIỆP

• Trường phái Keynes cho rằng giá cả và tiền công

thường cứng nhắc, không linh hoạt.

• Giả sử tổng cầu AD suy giảm, cầu lao động giảm

từ DL đến DL’, do giá cả và tiền công không

linh hoạt nên với mức tiền công W1 ta có cầu

lao động là L1 cung lao động là L2, lượng người

thất nghiệp là: E2E0.

• Thất nghiệp loại nay còn gọi là thất nghiệp do

thiếu cầu.

Hình 6.3. Thất nghiệp do thiếu cầu

b. Thất nghiệp theo lý thuyết của KEYNES

14

Page 15: ECO102 Bai6 v2.0017103201 - TOPICA

6.1.3. TÁC ĐỘNG CỦA THẤT NGHIỆP

• Không có việc làm đồng nghĩa với hạn chế giao tiếp với những người lao động khác, tiêu tốn

thời gian vô nghĩa, gây áp lực tâm lý và giảm khả năng chi trả, mua sắm vât dụng thiết yếu.

• Có thể phải chọn công việc thu nhâp thấp, làm việc dưới khả năng.

• Thất nghiệp khiến cho nhiều người đanh chấp nhân làm những công việc không đúng nghề.

• Mất việc kéo dài cũng thường đưa đến tình trạng bất ổn trong gia đình của người bị mất việc.

a. Đối với bản thân và gia đình

15

Page 16: ECO102 Bai6 v2.0017103201 - TOPICA

6.1.3. TÁC ĐỘNG CỦA THẤT NGHIỆP (tiếp theo)

• Tỷ lệ thất nghiệp cao đồng nghĩa với tổng sản phẩm quốc nội (GDP) thấp.

• Thất nghiệp lam cho sản xuất ít hơn, giảm tính hiệu quả của sản xuất theo quy mô.

• Có thể đương đầu với các tệ nạn xã hội.

• Chi nhiều tiền hơn để giải quyết hâu quả từ thất nghiệp như y tế, an ninh xã hội.

• Hàng hóa và dịch vụ không có người tiêu dùng, cơ hội kinh doanh ít ỏi, chất lượng sản phẩm

và giá cả tụt giảm.

b. Ảnh hưởng của thất nghiệp tới xã hội và kinh tế

16

Page 17: ECO102 Bai6 v2.0017103201 - TOPICA

6.1.4. CÁC GIẢI PHÁP HẠ THẤP TỈ LỆ THẤT NGHIỆP

• Nâng cao chất lượng giáo dục và đao tạo, khuyến khích hình thành các trung tâm đao tạo nghề.

• Đa dạng hóa các thành phần kinh tế để tạo việc làm cho xã hội.

• Quy hoạch tạo việc làm trong khu vực nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.

• Xuất khẩu lao động.

• Phục hồi và mở rộng các làng nghề truyền thống.

• Phat triển khởi nghiệp.

17

Page 18: ECO102 Bai6 v2.0017103201 - TOPICA

6.1.5. THỰC TRẠNG THẤT NGHIỆP Ở VIỆT NAM

• Đến thời điểm 01/04/2016 ước tính là 54,4 triệu người, tăng 1,4% so với cùng thời điểm

năm 2015.

• Tỷ lệ thất nghiệp của lao động trong độ tuổi quý 1/2016 ước tính là 2,23%. Tỷ lệ thất nghiệp

của lao động trong độ tuổi có trình độ đại học trở lên của cả nước là 3,96%.

• Tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên (15 - 24 tuổi) quý 1/2016 ước tính là 6,47%.

• Tỷ lệ thất nghiệp của người từ 25 tuổi trở lên quý 1/2016 là 1,27%.

• Tỷ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi quý 1/2016 năm nay ước tính là 1,77% (quý

01/2015 tương ứng là 2,43%).

18

Page 19: ECO102 Bai6 v2.0017103201 - TOPICA

Lạm phát

và các loại lạm phát

Nguyên nhân

của lạm phát

Cac giải phap kiềm chế và

kiểm soat lạm phat

Tac động của lạm phat

Thực trạng lạm phat ở

Việt Nam

6.2.1

6.2.2

6.2.4

6.2.5

6.2.3

6.2. LẠM PHÁT

19

Page 20: ECO102 Bai6 v2.0017103201 - TOPICA

6.2.1. LẠM PHÁT VÀ CÁC LOẠI LẠM PHÁT

Trong đo: la tỷ lệ lạm phat, CPIt la chỉ số gia tiêu dung thời kỳ t, CPIt – 1 là chỉ số giá tiêu dùng

thời kỳ t – 1.

t t 1

t 1

CPI CPI100%

CPI

t 0

t i i

0 0

i i

p qCPI ( ) 100

p q

• Lạm phát là sự tăng lên liên tục của mức giá chung theo thời gian.

• Giảm phát là khi mức giá giảm xuống liên tục theo thời gian.

20

Page 21: ECO102 Bai6 v2.0017103201 - TOPICA

6.2.1. LẠM PHÁT VÀ CÁC LOẠI LẠM PHÁT (tiếp theo)

Quy mô của lạm phát:

• Lạm phát vừa phải còn được gọi là lạm phát một con số, có tỷ lệ lạm phát dưới 10% một năm.

• Lạm phát phi mã là loại lạm phát xảy ra khi tỷ lệ lạm phát tăng tương đối nhanh, với tỷ lệ 2

hoặc 3 con số trong năm.

• Siêu lạm phát: Tỷ lệ lạm phát thường từ 3 con số trở lên.

21

Page 22: ECO102 Bai6 v2.0017103201 - TOPICA

6.2.2. NGUYÊN NHÂN CỦA LẠM PHÁT

Nguyên nhân của lạm phát:

• Lạm phát do cầu kéo;

• Lạm phát do chi phí đẩy;

• Lạm phát dự kiến;

• Lạm phát do lý thuyết số lượng tiền tệ;

• Lạm phát do lãi suất.

22

Page 23: ECO102 Bai6 v2.0017103201 - TOPICA

6.2.2. NGUYÊN NHÂN CỦA LẠM PHÁT

• Lạm phát do cầu kéo xảy ra khi tổng cầu

tăng nhanh.

• Bản chất của lạm phát cầu kéo là chi tiêu quá

nhiều tiền để mua một lượng cung hạn chế.

• Khi tổng cầu tăng mạnh, đường AD dịch

chuyển sang phải, mức gia chung tăng lên từ

P1 đến P2, lạm phat xảy ra.

Hình 6.4. Lạm phát cầu kéo

a. Lạm phát cầu kéo

23

Page 24: ECO102 Bai6 v2.0017103201 - TOPICA

6.2.2. NGUYÊN NHÂN CỦA LẠM PHÁT

• Các cơn sốc giá cả thị trường đầu vào đặc

biệt là các vât tư cơ bản (xăng dầu, điện,…) là

nguyên nhân chủ yếu đẩy chi phí lên cao, gây

ra lạm phat chi phí đẩy.

• Đường ASS dịch chuyển sang trái từ ASS0

ASS1, giá cả tăng lên từ P0 P1 gây nên

lạm phát.

Hình 6.5. Lạm phát chi phí đẩy

b. Lạm phát chi phí đẩy

24

Page 25: ECO102 Bai6 v2.0017103201 - TOPICA

6.2.2. NGUYÊN NHÂN CỦA LẠM PHÁT (tiếp theo)

• Lạm phát dự kiến con gọi là lạm phát vừa

phải hoặc là tỷ lệ lạm phát ỳ.

• Khi nhà sản xuất dự kiến tăng gia (AS dịch

chuyển sang trai) đồng thời những chính sach

từ phía Chính phủ (tăng cung tiền đều đặn

hang năm) khiến chi tổng cầu tăng (AD dịch

chuyển sang phải).

• Tỷ lệ lạm phát dự kiến một khi đã hình thành

thì trở nên ổn định và tự duy trì trong một

thời gian.

Hình 6.6. Lạm phát được dự đoan trước

c. Lạm phát dự kiến

25

Page 26: ECO102 Bai6 v2.0017103201 - TOPICA

6.2.2. NGUYÊN NHÂN CỦA LẠM PHÁT (tiếp theo)

• Nếu lượng cung tiền danh nghĩa tăng thì giá cả sẽ tăng với tỷ lệ tương ứng, nói cách khác tỷ lệ

lạm phát sẽ bằng tỷ lệ tăng tiền.

• Lạm phát có thể được coi là một hiện tượng tiền tệ.

• Lượng tiền tăng càng nhanh thì lạm phát càng cao.

d. Lạm phát do lý thuyết số lượng tiền tệ

26

Page 27: ECO102 Bai6 v2.0017103201 - TOPICA

6.2.2. NGUYÊN NHÂN CỦA LẠM PHÁT (tiếp theo)

• Lãi suất danh nghĩa lại biến động theo lạm phát. Khi lạm phát thay đổi lãi suất danh nghĩa sẽ

thay đổi theo.

• Lãi suất thực tế = lãi suất danh nghĩa – tỷ lệ lạm phát.

• Khi tỷ lệ lạm phát tăng, lãi suất danh nghĩa tăng theo, tăng chi phí cơ hội của việc giữ tiền,

càng giữ nhiều tiền càng thiệt.

e. Lạm phát do lãi suất

27

Page 28: ECO102 Bai6 v2.0017103201 - TOPICA

6.2.3. TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT

• Phân phối lại thu nhâp, của cải của công chúng, tài nguyên của đất nước.

• Làm giảm thu nhâp thực tế của công chúng, ảnh hưởng trực tiếp đến người nghèo, người có

mức lương cố định, sinh viên.

• Lạm phát có thể làm thay đổi cơ cấu kinh tế và việc làm, có những hãng sản xuất–kinh doanh

có thể phát triển và ngược lại.

28

Page 29: ECO102 Bai6 v2.0017103201 - TOPICA

6.2.4. CÁC GIẢI PHÁP KIỀM CHẾ VÀ KIỂM SOÁT LẠM PHÁT

Hai nhóm giải pháp chính để kiềm chế lạm phát là Chính phủ có thể sử dụng chính sách tài khóa

thắt chặt và chính sách tiền tệ thắt chặt. Cụ thể:

• Cắt giảm cầu đối với một số mặt hang;

• Giảm chi tiêu của Chính phủ;

• Kiểm soát tiền lương, tăng thuế (chủ yếu là thuế thu nhâp) nhằm hạn chế chi tiêu của xã hội;

• Giảm giá thành các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất, tăng cung đầu ra;

• Gia tăng sản xuất bằng nhiều biện pháp như giảm thuế sản xuất, giảm lãi suất cho vay,

tăng chi tiêu cho đầu tư.

29

Page 30: ECO102 Bai6 v2.0017103201 - TOPICA

6.2.5. THỰC TRẠNG LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM

Hình 6.7. Lạm phát – tăng trưởng giai đoạn 1997–2014 (%)

Nguồn: IFS; Số năm 2014 của Tổng cục Thống kê

30

Page 31: ECO102 Bai6 v2.0017103201 - TOPICA

6.2.5. THỰC TRẠNG LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM

Hình 6.8. Giá cả hàng hóa trong nước giai đoạn 2010–2014 (%)

Nguồn: Tổng cục Thống kê

31

Page 32: ECO102 Bai6 v2.0017103201 - TOPICA

6.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP

• Alban William Housego “A. W.” “Bill” Phillips, (1914-1975) là một nhà kinh tế học người

New Zealand, làm việc ở trường kinh tế học London. Công trình nổi tiếng của ông là đường

Phillips, đưa ra năm 1958.

• Lý thuyết cho ta thấy có sự đanh đổi lạm phát nhiều để có ít thất nghiệp hơn và ngược lại.

32

Page 33: ECO102 Bai6 v2.0017103201 - TOPICA

6.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP (tiếp theo)

6.3.1 Đường Phillips trong ngắn hạn

Đường Phillips trong dài hạn6.3.2

33

Page 34: ECO102 Bai6 v2.0017103201 - TOPICA

6.3.1. ĐƯỜNG PHILIPS TRONG NGẮN HẠN

• Mô hình đường Phillips trong ngắn hạn có dạng

như sau:

• Trong đo:

là tỷ lệ lạm phát thực tế;

e là tỷ lệ lạm phát dự kiến;

u là tỷ lệ thất nghiệp thực tế;

u* là tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên;

là giá trị độ dốc của đường Phillip.

• Một mức thất nghiệp thấp tương ứng với một

mức lạm phát cao và ngược lại (sự đanh đổi).

• Độ dốc quyết định rất lớn đến mối quan hệ

đanh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp.

e

u u*

Hình 6.9. Đường Phillips trong ngắn hạn

34

Page 35: ECO102 Bai6 v2.0017103201 - TOPICA

6.3.1. ĐƯỜNG PHILIPS TRONG NGẮN HẠN

• Nếu tỷ lệ thất nghiệp thực tế cao tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên thì tỷ lệ lạm phát thấp hơn tỷ lệ

lạm phát dự kiến và ngược lại.

• Nếu có cú sốc cầu, giả sử tổng cầu tăng nhanh, nền kinh tế sẽ đi dọc đường Phillips lên phía

trên, lạm phát tăng, thất nghiệp giảm.

• Nếu có cú sốc cung, giả sử chi phí sản xuất tăng cao, sản lượng và việc làm giảm, nền kinh tế

rơi vào thời kì đình trệ, lạm phát thấp, không có sự đanh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp,

lúc nay đường Phillips có thể dịch chuyển ra phía ngoai.

35

Page 36: ECO102 Bai6 v2.0017103201 - TOPICA

6.3.2. ĐƯỜNG PHILLIPS TRONG DÀI HẠN

• Đường Phillips dài hạn có dạng:

• Là đường thẳng đứng cắt trục hoành tại điểm xac định tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.

• Tỷ lệ thất nghiệp thực tế luôn bằng tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên cho dù lạm phát thay đổi như

thế nào.

• Trong dài hạn, lạm phát và thất nghiệp không có mối quan hệ với nhau.

0 (u u*) hay u u*

36

Page 37: ECO102 Bai6 v2.0017103201 - TOPICA

TỔNG KẾT BÀI HỌC

• Thất nghiệp: Thất nghiệp và các loại thất nghiệp; Nguyên nhân thất nghiệp;

Tác động của thất nghiệp; Các giải pháp hạ thấp tỉ lệ thất nghiệp; Thực trạng thất

nghiệp ở Việt Nam.

• Lạm phát: Lạm phát và các loại lạm phát; Nguyên nhân lạm phát; Tac động của

lạm phat; Các giải phap kiềm chế và kiểm soát lạm phat; Thực trạng lạm phat ở

Việt Nam.

• Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp: Đường Phillips trong ngắn hạn và

dài hạn.

37