Social media có phát triển nữa không?
~Hiện tại và tương lai~ (P2)
Lời mở đầu
Nhóm biên dịch thuộc Công ty Cổ phần AI&T xin gửi lời chào trân trọng tới tất cả các bạn!
Trong quá trình làm việc, chúng tôi đã dịch một số tài liệu và muốn chia sẻ cho tất cả.
Chúng tôi luôn mong muốn bản dịch truyền tải được hết nội dung và tinh thần của bài viết, nhưng trong quá trình dịch thuật có thể còn nhiều thiếu
sót, mong các bạn đóng góp ý kiến để bản dịch hoàn thiện hơn.
Email đóng góp xin gửi về: [email protected]
Tất cả các bản dịch chỉ mang tính chất tham khảo và không nhằm mục đích kinh doanh, thương mại, nhóm biên dịch không chịu trách nhiệm về nội
dung và tác quyền.
Xin chân thành cảm ơn!
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Dưới đây, chúng tôi xin gửi tới các bạn bản dịch của bài viết “ソーシャルメディアはイケてるのか ~いま起きてること、これから起きる
こと~”
Tác già: Giám đốc tư vấn Sugiyama Makoto và phòng nghiên cứu tổng hợp công ty cổ phần Nomura
Tiêu đề tiếng Việt: Social media có phát triển nữa không? ~ Hiện tại và tương lai ~
1. Xu hướng sử dụng Social media
2.Mô hình tăng trưởng của social media user
3.Chi phí phát sinh từ social media
4. Hoạt động sử dụng social media ở doanh ngiệp Copyright(C) Nomura Research Institute, Ltd. All rights reserved.
25
3.Chi phí phát sinh từ social media<bối cảnh phát sinh chi phi>
Thông qua social media, phạm vi các comment lan rộng hơn và được nhiều người biết đến hơn, vì thế phát sinh chi phí
Mở rộng phạm vi, số lượng user
Mở rộng phạm vi
Các comment lan rộng
trong đông đảo bạn bè Copyright(C) Nomura Research Institute, Ltd. All rights reserved.
Lựa chọn/đánh giá thông tin
Lan rộng trong time ngắn
Tăng cường quan hệ với khách hàng
Các comment có chọn lọc
bạn bè thì sẽ phát sinh chi
phí lớn
26
3.Chi phí phát sinh từ social media<các loại hình chi phí phát sinh của social media>
4 loại chi phí phát sinh từ social media
4 loại chi phí phát sinh từ social media
Chi phí liên hoàn
mua thông tin chào mời
sản phẩm・ dịch vụ
□ Khái niệm:Mua thử những thứ mà bạn mình thích (một loại chi phí kéo
đuôi rất dài vì từ người này lại giới thiệu qua người khác), mua món đồ
mình thích theo lời giới thiệu của bạn (chi phí login)
□ Đối tượng:Content、ăn uống, thư giãn, fashion….
Chi phí xã giao
sự thu hút
□ tổng quan: Để thu hút hay kết nối với đối phương sẽ phải chi phí để
mua những vật thú vị những thứ để lưu giữ kết nối.
□đối tượng:fashion、relax、content、ăn ngoài
Chi phí chào mời
Chào mời
Sản phẩm・ dịch vụ
Tiêu thụ/ mua chung
□Khái niệm: Chi phí bị phình to chỉ bởi những lời mời chung chung,
nhẹ nhàng thậm chí xác định mục đích hay đối tượng mời
□ Đối tượng:ăn ngoài、du lịch, thư giãn
Chi phí quà tặng
Mua
Thông tin ngày kỷ niệm /vật mong muốn
gửi
□Khái niệm: Biết sở thích của bạn bè dẫn đến biết phải tặng bạn quà gì
cho thích hợp, nhu vậy sẽ tạo cơ hội tặng quà.
□đối tượng:fashion
27
Sản phẩm/
dịch vụ Sản phẩm/
dịch vụ
Sản phẩm/
dịch vụ
Mua
3.Chi phí phát sinh từ social media<quy mô của chi phí phát sinh social media>
Năm 2012 thì quy mô của chi phí xã giao cho mục đích giữ gìn kết nối đang tăng lên
Tiêu thụ của 4 loại hình phát sinh tùy vào social media
Chi phí liên hoàn
Chi phí chào mời
Chi phí xã giao
Chi phí quà tặng
Năm 2011 Năm 2012 Tềm năng
Quy mô tiêu thụ Quy mô tiêu thụ(Ước tính) Quy mô tiêu thụ(chú ý)
30 tỉ yên
550tỉ yên 5,80tỉ yên 1.8 nghìn tỉ yên
50tỉ yên
4,60tỉ yên 5,10tỉ yên 1.7 nghỉn tỉ yên
1,20tỉ yên
3,40tỉ yên 4,60tỉ yên 1.2 nghỉn tỉ yên
‐10tỉ yên
1,70tỉ yên 1,60tỉ yên 0.6 nghìn tỉ yên
(Chú ý) Dự đoán NRI từ「Điều tra thực trạng sử dụng social media」,「Điều tra xu hướng trao đổi thông tin」 của Bộ nội vụ và truyền
thông và 「Dự đoán dân số」mà NRI thực hiện vào 9/2012. Giới hạn những người đăng ký cư trú tại Nhật
Copyright(C) Nomura Research Institute, Ltd. All rights reserved. 28
3.Chi phí phát sinh từ social media< phát tin trên social media>
Nhận được mức độ thỏa mãn social cao có dẫn đến tăng chi phí hay không
Phần trăm nhận được phản ứng mỗi khi phát tin trên social media
Độ thỏa mãn social
Độ thỏa mãn social: cao
Độ thỏa mãn social:thấp
※ Tính toán bằng cách lấy số lượng ở 2 và trừ đi số lượng ở 1
①số friend(friend/ mymix ( ý nghĩa là bạn mixi của tôi) /Follower( người dõi theo))
②Số lượng click「Like, retwitter(RT)」
RT
like!
like!
like!
Cụ thể, thông kê trên 3 mạng xã hội nếu có được tỷ lệ phản ứng như sau thì có thể coi là tỉ lệ phản ứng cao: có 10~100 người bạn :>15%,có 100~500người bạn:
>10%、có hơn 500 người bạn :>5% ※(Like)tối thiểu là 5 người, retwitter RT)tối thiểu là 3 người.
29
3.Chi phí phát sinh từ social media<lớp user kéo theo chi phí phát sinh social>
Ngày nay,tốc độ phát tán thông tin trên các phương tiện truyền thông xã hội ngày càng mạnh mẽ ,người sử dụng có thể tự do đang tải những
thông tin ,câu chuyện của bản thân mình .Do vậy người sử dụng là trung gian truyền tải thông tin trên các social media hay còn có thể nói rằng
đó là những " doanh nhân social "
Phân loại đối tượng user tùy vào social media("thương nhân, nông dân, thợ thủ công, võ sĩ")
Doanh nhân
cao
2,5 triệu người
Nông dân
4,9triệu người
Thợ thủ công Võ sĩ
thấp
5,5 triệu người 9,2triệu người
Public(vấn đề trên thế giới) Private(xoay quanh bản thân)
Các loại nội dung post
※ ROM(không post gì、Read Only Member) thì có 4,6 triệu người (tổng 4 mảng ở trên thì có , 26.7 triệu người)
Mức
độ
thỏa
mãn
social
3.Tóm tắt hành động có chi phí phát sinh từ social media
■ Chi phí của 4 loại hình phát sinh tùy vào social media trong năm 2012 có quy mô
khoảng 200~600 tỷ yên cho mỗi loại hình
● So với năm 2011, thì năm 2012 có mức “chi phí xã giao” cho để giữ mỗi quan hệ có phần
tăng lên.
■ Những “doanh nhân social( merchant)” thường xuyên update, trao đổi thông tin
trên các social media chính là yếu tố chính của sự phát sinh chi phí.
● Doanh nhân Social có ảnh hưởng lớn trên các social media ( có tỉ lệ phản hồi các post của họ
nhiều ) do đã đăng tải những thông tin,câu chuyện của chính bản thân mình lên đó.
31 Copyright(C) Nomura Research Institute, Ltd. All rights reserved.
1. Xu hướng sử dụng social media
2. Mô hình tăng trưởng của social media user
3. Chi phí phát sinh từ social media
4. Hoạt động dùng social media ở doanh nghiệp Copyright(C) Nomura Research Institute, Ltd. All rights reserved.
32
4. Hoạt động sử dụng social media ở doanh nghiệp<ý nghĩa của việc dùng social media ở doanh nghiệp>
Giao tiếp mời mọc xã giao là một đặc trưng của social media, góp phần xây dựng mối quan hệ hữu hảo giữa khách hàng
và doanh nghiệp
Trước khi sử dụng social media
Chỉ thỉnh thoảng nhìn thấy
rất khó thấy home page
site công ty
(home page, block)
vì ở xa nên không thể
access vào user được
Site chuyên dụng
tình trạng khó xây dựng mối quan hệ
lâu dài với khách hàng
PC mail
Nếu gần quá thì
cũng không tốt
Mail trên điện thoại
Gần quá
Chữ thì nhiều
Sau khi sử dụng social media
Giao tiếp bằng social media
Khách hàng cũ
Doanh ngiệp
Connect bằng social media mà hàng
ngày khách hàng dùng
Có thể làm những việc như là
ghép tranh, ảnh…
Vi login vào time yêu
thích nên cảm thấy
khoảng cách gần gũi
hơn
33
4.Hoạt động sử dụng social media ở doanh nghiệp<tình trạng giao tiếp của doanh nghiệp với user thông qua social media>
Tỷ lệ user đọc nội dung trong page của doanh nghiệp là khoảng 20~50%, và tạo ra một thành quả nhất định
Tỷ lệ social media user sử dụng page của doanh nghiệp, xét theo từng loại service
53%
31%
22%
Đọc thật sự xem lướt qua
49%
28%
26%
16%
21%
10%
N=1349
mixi Twitter
N=1097 N=1224
(Nguồn) 「Điều tra thực trạng sử dụng social media」mà NRI thực hiện vào tháng 9/2012
34
レベル
Fan
4.Hoạt động sử dụng social media ở doanh nghiệp<Hiệu quả giao tiếp do social media>
Có hiệu quả trực tiếp đến những khách hàng đã có từ trước. Những doanh nhân social trở thành hub và nhờ vào hiệu quả của việc truyền đạt mà có thể thực hiện tiếp cận
những khách hàng mới hay giữ những khách hàng trung thành.
Vùng hiệu quả nhờ hoạt động sử dụng social media của doanh ngiệp
Khách hàng
trung thành
Khách hàng đã có
Số Repeat tăng lên(chiều sâu)
Khách hàng mới
Copyright(C) Nomura Research Institute, Ltd. All rights reserved.
Giữ khách hàng trung thành doanh nhân social là key man
và tạo hiệu quả lan rộng
Bằng việc giao tiếp xã giao với doanh nghiệp thì lúc nào đó
sẽ trở nên yêu thích
Nắm bắt (tiếp cận) tri thức doanh nhân social là key man
và tạo hiệu quả lan rộng
35
Fan
le
ve
l
4.Việc sử dụng social media trong cho các doanh nghiệp<user mà doanh nghiệp nên chú ý>
Với lượng user tổng lên đến 2,7 triệu người thì doanh nhân social đạt hiệu quả viral cao(=
hiệu quả trên phí sử dụng rất tốt) thực sự có sức hút mạnh mẽ
Doanh nhân social
Các bài viết ở trên social media thường được để public( trừ việc cá nhân), sau đó nhận được
like của friend chiếm tỉ lệ khá cao. Ước đoán có tới 250 vạn người
Tỉ lệ sử dụng account /page doanh nghiệp với từng đối tượng user
76%
66%
Hình thức kinh doanh có tỉ lệ sử dụng của doanh nhân social cao
Du lịch (29%)
62% 52%
social social social social
doanh nhân người lao động binh sĩ nông dân
Copyright(C) Nomura Research Institute, Ltd. All rights reserved.
AV điện tử gia dụng (29%)
Thời trang (27%)
CD・video・tiểu thuyết (26%)
Ăn uống (23%)
Khung màu đỏ là lĩnh vực có tỉ lệ cao hơn 5 điêm só với trung bỉnh tổng thể
(nguồn)điều tra thực tế sử dụng social media tháng 9 năm 2012 của NRI
36
4.Việc sử dụng media social ở doanh nghiệp< tính riêng tư của doanh nhân social>
Những thông tin về giới tính, tuổi, nghề nghiệp được thể hiện khá ít. Cuộc sống thực và thông tin trên internet khác nhau
khá nhiều. Các hình thức sử dụng dịch vụ internet ngày càng đa dạng và người ta ngày càng có hứng thú hơn với internet
và các thiết bị AV.
Hoạt động thường nhật
Tạo nên một cuộc sống độc lập riêng(không có anh chị em hay gia đình)
Có mối quan hệ giao thiệp rộng rãi, tạo lập kế hoạch vui chơi của mình Không hay nghe theo ý người khác và chỉ nghe lời những người có kinh nghiệm
Hướng sử dụng internet
Sử dụng nhiều dịch vụ internet
Đặc biệt người dùng GREE ・
Skype・2ch, thường hay viết blog
Comment vào các blog hay site
Q&A
Hay sử dụng mua bán online
EC(Amazon, chợ đấu giá
rackuten)
Hướng dùng media social sử dụng 3 mạng xã hội Facebook,
mixi, Twitter
Thời gian sử dụng hay tần suất sử
dụng không có gì đặc biệt
Sử dụng chủ yếu cho việc thu thập
và gửi thông tin, chứ không phải dùng
để giết thời gian.
Không chỉ dùng like khi cảm thấy
like mà coi like là một nguyên tắc
làm việc
Có kết nối với các doanh nghiệp về du
lịch, ăn uống, điện tử gia dụng AV
Có kinh nghiệm từ chi phí sử dụng social (nguồn)tính dựa trên điều kiện là cao hơn 5 point so với mặt bằng của điều tra thực tế sử dụng social media tháng 9 năm 2012 của NRI
Copyright(C) Nomura Research Institute, Ltd. All rights reserved. 37
?
4.Việc sử dụng media social ở doanh nghiệp<một điều kiện thành công khi dùng social media> Có những khó
khăn khi nhắm vào doanh nhân social
Có thể thấy được sự thành bại qua việc có thể cung cấp content để họ muốn bắt đầu hay không
Nhìn từ phía doanh nghiệp, doanh nhân social nhất định sẽ muốn đạt được, muốn được bảo đảm, vậy làm thế nào để đạt được điều đó?
Doanh nghiệp sử dụng social media
Doanh nhân và doanh nghiệp gắn kết với nhau nhờ content Content không chỉ là nguyên liệu trên media social mà còn là hàng hóa,
dịch vụ mà doanh nghiệp sẽ cung cấp
Doanh nhân social ít thể hiện đặc trưng về các thuộc tính demo graphic mà sử dụng rất nhiều dịch vụ internet,và media social chính là một dịch vụ internet tốn nhiều chi phí khác.
Doan nhân social
Copyright(C) Nomura Research Institute, Ltd. All rights reserved.
38
4.Việc sử dụng media social ở doanh nghiệp<social media được thể hiện ở dạng sóng>
Hiệu quả lý tưởng nhất của social media là kiểu BOTTOM UP x hình dạng sóng Thu thập ý kiến user Nghiên cứu user Phát triển dịch vụ
(maintenace atten) (kế hoạch) thu hút user
Bao phủ của Royan customer
Reach tới khách hàng mới
Khách hàng cũ (fan)sâu hơn model promotion của
social media
Copyright(C) Nomura Research Institute, Ltd. All rights reserved. 39
4.Tổng hợp về việc sử dụng media social ở doanh nghiệp
Social media là phương pháp hiệu quả để kết nối doanh nghiệp với user
Ngày nay, user thể hiện phản ứng rất rõ ràng trong các mối liên kết với doanh nghiệp
Về mặt ngắn hạn thì điều mấu chốt là có thể làm thân với "doanh nhân" hay không
Không phải là nhắm vào đâu mà phải là cung cấp conten để thu hút họ
Về lâu dài, lan truyền kiểu BOTTOM UP x dạng sóng là hình thái lí tưởng
Tiếp sau hiệu qủa của promotion thì hoàn toàn có thể mở rộng bằng after maintenance,
nghiên cứu kế hoạch, phát triển dịch vụ. Copyright(C) Nomura Research Institute, Ltd. All rights reserved.
40
Tổng hợp phát biểu hôm nay
Số user hiện tại
Đặc trưng của user
trong nhiều dịch vụ
Kiểu tăng trưởng của
user(tham gia/rời bỏ)
Số user tiềm năng
•P.5, 8
•P.9~14
•P.17~22
•P.23
Quy mô chi phí social •P.28
Sỹ công nông thương social •P.30
Đặc trưng của doanh nhân •P.36, 37
social
Kiểu sử dụng của •P.39 doanh nghiệp
Copyright(C) Nomura Research Institute, Ltd. All rights reserved. 41
Tài liệu tham khảo Copyright(C) Nomura Research Institute, Ltd. All rights reserved.
42
Khái quát về phiếu điều tra
Tháng 9 năm201, NRI thực hiện 「điều tra thực trạng sử dụng social media」
Khái quát về 「điều tra thực trạng sử dụng social media」
Thủ tục
Thời gian
Tuổi
Nơi điều tra
Lượng câu
trả lời
Tính chất của đối tượng
①Điều tra ban đầu
Phiếu điều tra trên internet
Thứ 2 ngày 10 tháng 9
Đối tượng từ 15~64 tuổi
Toàn quốc
30,000 người
Người sử dụng internet
②Điều tra chính thống
Thủ tục Phiếu điều tra trên internet
Thời gian thứ 5 ngày 13 tháng 9
Tuổi 15 Tuổi ~64 Tuổi
Nơi điểu tra Toàn quốc
Lượng câu 2,064 người
trả lời
Tính chất Người dùng social media của đối tượng
Copyright(C) Nomura Research Institute, Ltd. All rights reserved. 43
Định nghĩa mức thỏa mãn trong cuộc sống thực và mức thỏa mãn trên internet
Chấm điểm mức thỏa mãn lượng giao tiếp của cuộc sống thực và internet
Mức đầy đủ của cuộc sống thực
Chấm điểm về mức độ thỏa mãn hay lượng giao tiếp ở cuộc sống thực ※chấm điểm các mục ①~③ rồi cộng lại
①số friend • số người đồng giới (khác giới) có thể thích thú khi mail bằng điện thoại cho nhau
②Thường gặp nhau ở ngoài vào ngày nghỉ • Hay lập kế hoạch để mình gặp gỡ người đồng giới (khác giới) ở bên ngoài
③mức thỏa mãn về cuộc sống hiện tại • đánh giá chủ quan về hy vọng với tương lai và thỏa mãn với hiện tại hay không
Copyright(C) Nomura Research Institute, Ltd. All rights reserved.
Mức đầy đủ của internet
" Chấm điểm về mức độ thỏa mãn hay lượng giao tiếp ở trên internet
※Chấm điểm các mục①~③ và cộng lại
①thời gian sử dụng internet • số người đồng giới( khác giới) có thể thích thú gửi mail cho nhau
②tần suất gửi tin bằng internet • tần suất comment bằng dịch vụ internet(ngoài social media)
③mức thỏa mãn với cuộc sống trên internet • đánh giá chủ quan xem có thỏa mãn với các hoạt động trên internet hay không
44
1.Xu hướng sử dụng social media<đặc trưng về phân bố sử dụng social media>
Trong 3 dạng service dưới đây, mỗi loại đều có đặc trưng riêng ở mỗi lĩnh vực để có nhiều người yêu thích
Nhìn vào từng mảng sử dụng của 3 dịch vụ
Kiểu loại doanh nghiệp có quan hệ trên social media
※Chữ đỏ là ô có point cao tổng thể 5 point Copyright(C) Nomura Research Institute, Ltd. All rights reserved.
(nguồn)điều tra thực tế sử dụng social media tháng 9 năm 2012 của NRI
45
Tổng
only
CD/video/tiểu thuyết/tạp chí
AV/thiết bị digital (tivi,máy tính, điện thoại..)
Du lịch
Liên quan đến thực phẩm
Công viên, vườn bách thú, thủy cung, thẩm mĩ viện, rạp chiếu phim
only only only
Quán ăn
Trang phục/ thời trang
Phương pháp tính toán kiểu user đặc trưng cho các phần vùng sử dụng social media
Setting đánh giá thuộc tính (giới tính, tuổi) từ kết quả bản điều tra
Facebook×mixi×Twitter ※Chữ đỏ là ô thể hiện các đặc trưng
Copyright(C) Nomura Research Institute, Ltd. All rights reserved.
(nguồn)điều tra thực tế sử dụng social media tháng 9 năm 2012 của NRI 46
Nam
Nữ
15~19 tuổi
20~24 tuổi
25~29 tuổi
30~34 tuổi
35~39 tuổi
40~44 tuổi
45~49 tuổi
50~54 tuổi
55~59 tuổi
60 tuổi trở lên
only only only
Phương pháp tính toán kiểu user đặc trưng dựa trên mục đích dụng social media
Thuộc tính được đánh giá và setting từ kết quả của bản điều tra
Các phần khác được trích ra các thuộc tính cao hơn 5 point trở lên so với mặt bằng chung và tổng hợp thành đặc trưng
Facebook×mixi×Twitter Thuộc tính
ồi(20 tuổi~24 tuổi(23%))và là đàn ông(53%)
ất nhiều người sinh năm 1991 có tên là"ShouTa"(Nguồn: công ty bảo hiểm nhân thọ Meji Yasuda)
Hoạt động thường nhật
Học đại học(62%/55%)là sinh viên(26%/20%)và chưa kết hôn(68%/58%)
ạn bè(45%/37%), thích gặp những người không quen(59%/47%)
ời bạn trong danh sách(49%/35%),mỗi tháng lập kế hoạch du lịch 1 lần với bạn bè(35%/23%)
Cách sử dụng internet
ay dùng dịch vụ thông thường của internet(47%/37%), viết comment hàng ngày(37%/24%)
Đặc biệt có tần suất sử dụng cao với Line(47%/30%),Skype(36%/22%),viết blog (42%/28%),lập hội(39%/30%),ẩm thực(40%/30%),Amazon(42%/38%)
Cách sử dụng social media
ời gian sử dụng social media dài (ngày 83 phút / ngày 56 phút)
ắt đầu Facebook từ 1 năm trước(45%/39%), và vẫn còn tham gia (55%/47%)
ới mixi (64%/46%)và Twitter (76%/62%)
ử dụng chủ yếu để giữ liên lạc với bạn bè (Facebook:77%/65%), nhưng không dùng để thu thập thông tin (Twitter:60%/51%)
(Facebook:53%/43%) ,viết comment 1 lần 1 ngày trở lên(Facebook:29%/22%)
ết giao với doanh nghiệp Thời trang (37%/27%) hay ăn uống(23%/17%) ều lí do để sử dụng social media(65%/45%),sử dụng với mục đích nhìn nhận bản thân hay cho một giao tiếp đặc biệt nào đó(4
7%/30%)
※Số trong dấu ngoặc là (tỉ lệ của segment/ tỉ lệ người dùng social media) Copyright(C) Nomura Research Institute, Ltd. All rights reserved. (nguồn)điều tra thực tế sử dụng social media tháng 9 năm 2012 của NRI 47
Phương pháp tính toán kiểu user đặc trưng dựa trên mục đích dụng social media
Thuộc tính được đánh giá và setting từ kết quả của bản điều tra
Các phần khác được trích ra các thuộc tính cao hơn 5 point trở lên so với mặt bằng chung và tổng hợp thành đặc trưng
Facebook×mixi Thuộc tính
ổi(25 Tuổi ~29 Tuổi (31%))là nữ giới(55%)
Người sinh năm 1985 được đặt tên là "麻衣"MAI có số lượng đứng thứ 2(thứ nhất là "愛" Ai)(Nguồn: công ty bảo hiểm nhân thọ Meji Yasuda)
Hoạt động thường nhật
chồng(52%/42%),và có con trai1 Tuổi (22%/12%) có 3người trong gia đình
ời trong danh bạ điện thoại di động (49%/35%) ,thích gửi mail đến hơn 10 người bạn (39%/28%)
ới bạn bè (45%/37%),mỗi tháng có hơn 1 lần họp mặt gia đình (39%/28%)
Cách sử dụng internet
ử dụng Line(43%/33%)nhưng không sử dụng Amazon hay chợ đấu giá rakuten(43%/38%)
Cách sử dụng social media
ợc bạn bè bắt đầu giới thiệu về Facebook từ 3 tháng trước(44%/35%)
ẫn thường comment trên mỗi tháng một lần (14%/9%),Nhưng không sử dụng chức năng like(30%/25%)
ử dụng Twiter từ 1 năm trước (41%/34%) Nhưng đã bỏ không dùng nữa (24%/9%)
ử dụng chủ yếu để giữ kết nối với bạn bè (Facebook:77%/65%),việc sử dụng Facebook tăng dần lên(53%/47%)
ầu hết là xoay quanh vấn đề của bản thân (75%/64%),Không có kết nối với doanh nghiệp (Facebook:53%/40%)
ốn kết nối với các doanh nghiệp như du lịch(27%/21%) hoặc theme park(21%/15%)
ủ yếu là để giao tiếp kết nối nên không tiêu tốn chi phí(49%/41%)
※Số trong dấu ngoặc là (tỉ lệ của segment/ tỉ lệ người dùng social media) Copyright(C) Nomura Research Institute, Ltd. All rights reserved. (nguồn)điều tra thực tế sử dụng social media tháng 9 năm 2012 của NRI 48
Phương pháp tính toán kiểu user đặc trưng dựa trên mục đích dụng social media
Thuộc tính được đánh giá và setting từ kết quả của bản điều tra
Các phần khác được trích ra các thuộc tính cao hơn 5 point trở lên so với mặt bằng chung và tổng hợp thành đặc trưng
mixi×Twitter Thuộc tính
ổi (15 Tuổi ~19 Tuổi (25%))là nữ giới(54%)
ời sinh trước năm 1995, phần lớn có tên là "美咲"Misaki(Nguồn: công ty bảo hiểm nhân thọ Meji Yasuda)
Hoạt động thường nhật
ọc cấp 3 (12%/5%),đại học(32%/20%) vẫn sống cùng bố mẹ(60%/41%)
ửi mail cho bạn khác giới dưới 3 người (56%/50%), nhưng có bạn quen biết trên internet(67%/53%)
Cách sử dụng internet
(18%/11%) có viết blog và tham gia game social trên đó(34%/28%) ,
ể xem cả 2 kênh (57%/43%)
Cách sử dụng social media
ời gian dài sử dụng social media(日75分/日56分)
ủ yếu để giữ giao tiếp với bạn bè(Twitter:50%/41%),đề giết thời gian(Twitter:47%/41%) ,dùng để tìm kiếm người có cùng sở thích, chí hướng (Twitter:29%/23%)
ờng comment lênTwitter (45%/38%), mỗi ngày login 10 lần trở lên(29%/19%)
ử dụng Twitter(48%/38%)
ắt đầu dùng mixi từ 1 năm trước (20%/15%) , chưa từng dùng Facebook(82%/64%)
ờng viết về một vấn đề đã làm được trong cuộc sống(21%/16%)
ết nối với doanh nghiệp về lĩnh vực CD/ video/ tạp chí/sách báo(37%/26%)
ều cho social media(62%/45%), đặc biệt có chi phí để đề giao tiếp hay thể hiện bản thân (43%/30%)
※Số trong dấu ngoặc là (tỉ lệ của segment/ tỉ lệ người dùng social media) Copyright(C) Nomura Research Institute, Ltd. All rights reserved. (nguồn)điều tra thực tế sử dụng social media tháng 9 năm 2012 của NRI 49
Phương pháp tính toán kiểu user đặc trưng dựa trên mục đích sử dụng social media
Thuộc tính được đánh giá và setting từ kết quả của bản điều tra
Các phần khác được trích ra các thuộc tính cao hơn 5 point trở lên so với mặt bằng chung và tổng hợp thành đặc trưng
Facebook×Twitter Thuộc tính
ổi (50 Tuổi ~54 Tuổi (11%))là nam giới(64%)
Sinh trước năm 1995 số người có tên là Koichi "浩一" nhiều thứ 2(nhưng nhiều nhất là "浩" Ko)(Nguồn: công ty bảo hiểm nhân thọ Meji Yasuda)
Hoạt động thường nhật
ết hôn (46%/42%) có con cái học đại học(24%/15%)
Thu nhập hàng năm khá cao(5,6 triệu yên / 5,1 triệu yên) ,nhưng ít ăn uống cùng bạn bè(72%/63%)
Cách sử dụng internet
ử dụng trang Kakaku hay Amazon(48%/42%)
Dùng nhiều tiền cho các site shopping internet(EC)(7,900 yên 1 tháng /6,300 Yên tháng)
Cách sử dụng social media
ời gian sử dụng gần đây không thay đổi nhiều(44%/38%)
ể lấy các thông tin có hứng thú về tin tức hay sự kiện(facebook:34%/24%), có hơn 10 người bạn(48%/35%) hoặc người theo
dõi mình (51%/42%) (31%/25%)
ắt đầu sử dụng dịch vụ từ năm 2004(27%/19%) đã dùng ngay mixi rồi nhưng lại bỏ không dùng nữa(42%/16%)
ờng vote cho các doanh nghiệp bằng Twitter(56%/49%) , có kết nối với doanh nghiệp về thiết bị digital AV(25%/18%)
(43%/30%)
※Số trong dấu ngoặc là (tỉ lệ của segment/ tỉ lệ người dùng social media) Copyright(C) Nomura Research Institute, Ltd. All rights reserved. (nguồn)điều tra thực tế sử dụng social media tháng 9 năm 2012 của NRI 50
Trạng thái trào lưu hay xu hướng dùng đồng thời của người sử dụng
Số người dùng đã bắt đầu dùng đồng thời nhiều dịch vụ có
số lượng tăng theo thứ tự Facebook>Twitter>mixi
Tình trạng bắt đầu dùng đồng thời của người dùng(từ sau năm 2011)
0,2 triệu người 4,6 triệu người
+7 triệu người
Facebook ×
+0,4 triệu người
mixi
0,4 triệu người
dùng đồng thời Facebook
dùng đồng thời mixi
đùng đông thời Twitter
Facebook ×
2,4 triệu người
mixi
mixi ×
+3,6 triệu người
3,2 triệu người
0,2 triệu người
(chú ý) Thống kê của NRI là tù cục [Điều tra khuynh
hướng giao tiếp]và [thống kê dân số] với điều tra thực tế
sử dụng social media tháng 9 năm 2012 của NRI. Phạm
vi là tất cả những người có hộ khẩu ở tại Nhật Copyright(C) Nomura Research Institute, Ltd. All rights reserved. 51
Trào lưu của người dùng/ chuyển sang dịch vụ khác
Số người dùng đã chuyển sang dịch vụ khác tăng
dần theo thứ tự Facebook>Twitter>mixi
Tình trạng chuyển sang dịch vụ khác của người dùng (sau năm 2011)
+2,7 triệu người
1,5 triệu người
Chuyển sang Facebook
Chuyển sang mixi
Chuyển sang Twitter
0,4 triệu người
1,2 triệu người
0,6 triệu người 0,7 triệu người
+1,6 triệu người
+1,1 triệu người
mixi
1triệu người
(chú ý) Thống kê của NRI là tù cục [Điều tra khuynh
hướng giao tiếp] và [thống kê dân số] với điều tra thực tế
sử dụng social media tháng 9 năm 2012 của NRI. Phạm
vi là tất cả những người có hộ khẩu ở tại Nhật Copyright(C) Nomura Research Institute, Ltd. All rights reserved. 52