Khung chính sách du lịch có trách nhiệmcủa Việt Nam
Đà Nẵng, tháng 11/2013 Trình bày: ông Kai Partale
Hội nghị thường niên về chính sách du lịch có trách nhiệm
Kai Partale 2
Các chỉ số về năng lực cạnh tranh lữ hành và du lịch
T&T Regulatory Framework
T&T Business Environment & Infrastructure
T&T Human, Cultural & Natural Resources
Overall Index
0 20 40 60 80 100 12055
41
17
34
76
44
23
43
88
94
43
80
105
112
78
106
Cambodia Vietnam Thailand Malaysia
Chỉ số chung
Khung pháp lý về lữ hành và du lịch
Môi trường kinh doanh và cơ sở hạ tầng lữ hành và du lịch
Cam-pu-chia Thái Lan
Nguồn: Diễn đàn Kinh tế Thế giới, 2013.
Các
chỉ số
chi tế
t
Nguồn nhân lực lữ hành và du lịch, các nguồn lực văn hóa và tự nhiên
Kai Partale 3
Quá trình xây dựng chính sách du lịchcó trách nhiệm của Việt Nam
Chính sách du lịch có trách nhiệm của VN
Đầu vàocủa đối tác
Điển hình quốc tế
Hành động du lịch có trách nhiệm
Chiến lược du lịch quốc gia
Các trụ cột của chính sách DL CTN liên quan đếnchỉ thị của Chính phủ về du lịch và các điển hình QT
Kai Partale 4
Chiến lược Phát triển Du lịch của Việt Nam
Quy hoạch Tổng thể
phát triển Du lịch của Việt Nam
Báo cáo của Diễn
đàn Du lịch Việt Nam
Báo cáo Du lịch bền vững để
phát triển của EU/ UNWTO
Điều lệ của EU về du lịch bền
vững và có trách
nhiệm
Hướng dẫn của Hội đồng du lịch bền
vững toàn cầu (GSTC) về các tiêu chí du lịch bền vững
Chính sách du lịch có
trách nhiệm của Myanmar
5 giải pháp phát triển
chính
9 giải pháp phát triển
chính
7 lĩnh vực hỗ trợ
5 trụ cột 10 hạng mục hành động để
thực hiện các nguyên tắc du lịch bền vững và du lịch có trách nhiệm
4 lĩnh vực trọng tâm
9 trụ cột
Khung chính sách Du lịch có Trách nhiệm
6 trụ cột của khung chính sách du lịch có trách nhiệm
Tạo ra ngành Du lịch năng động và hiệu suất
Mở rộng kiến thức và hiểu biết
Đầu tư vào các nguồn tài chính/ nhân lực
Bảo tồn và nâng cao các nguồn lực tự nhiên và văn hóa
Đạt được năng lực cạnh tranh cùng với sự bền vững
Phát triển kinh tế - xã hội rộng rãi
I. Tạo ra ngành Du lịch năng động và hiệu suất các khuôn khổ và cơ chế để đạt được hiệu quả và hiệu suất cho ngành
Định hướng: ngành Du lịch Việt Nam được hỗ trợ bởi hệ thống chính sách rõ ràng, toàn diện nhằm đưa ra phương hướng và hỗ trợ ngành hoạt động hiệu quả, với đặc điểm là sự điều phối hiệu quả các đối tác, dẫn đến nâng cao khả năng cạnh tranh, tính bền vững và sức mạnh chung của ngành.
Kai Partale 6
I. Trụ cột – Các nhóm hành động và các vấn đề chính
Kai Partale 7
Các nhóm HĐ Các vấn đề chính1.1 Chính sách và
quy hoạch• Công nhận du lịch có trách nhiệm trong các chính sách phát triển • Các thiếu hụt và trùng lặp trong chính sách• Các chính sách có tính chất hạn chế và không rõ ràng• Thiếu dữ liệu có chất lượng cho việc lập kế hoạch, các chính sách
và quy hoạch đầu tư1.2 Hoạt động
ngành hiệu quả• Điều phối giữa các Bộ• Thực hiện các kế hoạch và quy định• Cấp thị thực cho khách du lịch
1.3 Môi trường kinh doanh có tính hỗ trợ
• Các hạn chế về tài chính và quy định• Vai trò của ngành Du lịch chưa được thừa nhận một cách phù hợp• Các chính sách đầu tư du lịch không hỗ trợ phát triển bền vững• Các vấn đề về thuế
1.4 Hợp tác của các đối tác
• Hỗ trợ sự tham gia của các đối tác vào quy hoạch du lịch
Kai Partale 8
II. Năng lực cạnh tranh cùng với sự bền vững hoạt động kinh doanh và khả năng phát triển thị trường
Định hướng: Bối cảnh đầu tư du lịch của Việt Nam, các hoạt động kinh doanh, và các sản phẩm/dịch vụ có khả năng cạnh tranh, hỗ trợ tăng trưởng bền vững và toàn diện, và hấp dẫn các nhà đầu tư, các nhà điều hành và khách du lịch.
II. Trụ cột – Các nhóm hành động và các vấn đề chính
Kai Partale 9
Các nhóm HĐ Các vấn đề chính
2.1 Thúc đẩy các thực hành kinh doanh tốt
• Cạnh tranh tiêu cực dẫn đến chất lượng dịch vụ kém• Các doanh nghiệp đối xử không công bằng với khách du lịch
2.2 Nâng cao phát triển sản phẩm
• Thiếu sự đa dạng và các sản phẩm và dịch vụ đặc trưng• Cải thiện chất lượng sản phẩm và dịch vụ• Có nhiều hơn các sản phẩm địa phương tăng thêm tính đặc
trưng và các lợi ích địa phương 2.3 Tiếp thị và quảng
bá chiến lược• Thương hiệu Việt Nam được hỗ trợ nhiều hơn và được ngành áp
dụng• Các thị trường có lợi nhuận cao hơn tạo ra nhiều tác động kinh
tế hơn• Việt Nam hiện nay được coi là “điểm đến một lần”• Thiếu tài trợ để marketing hiệu quả
2.4 Hỗ trợ các trải nghiệm du lịch tích cực
• Đối xử công bằng với khách du lịch tại các điểm đến• Đảm bảo sự an toàn của khách du lịch tại các điểm đến
Kai Partale 10
III. Phát triển kinh tế - xã hội rộng rãi khai thác đầy đủ tiềm năng du lịch
Định hướng: Ngành Du lịch Việt Nam đóng góp đầy đủ tiềm năng của mình vào sự phát triển xã hội rộng rãi và giảm nghèo thông qua quy hoạch, phát triển toàn diện và các hoạt động của ngành.
III. Trụ cột – Các nhóm hành động và các vấn đề chính
Kai Partale 11
Các nhóm HĐ Các vấn đề chính3.1 Hòa nhập xã hội • Nhiều lợi ích liên quan đến du lịch không tiếp cận được mọi
người• Thiếu các quy trình lập kế hoạch có sự tham gia của người dân
địa phương• Thiếu cơ hội cho các nhóm chịu thiệt thòi• Thiếu hỗ trợ phát triển doanh nghiệp vi mô
3.2 Giảm nghèo • Quy hoạch và chính sách chưa đủ gắn kết với giảm nghèo• Hỗ trợ phát triển du lịch ở các vùng người nghèo sinh sống• Các rào cản đối với doanh nghiệp sử dụng những người chịu thiệt
thòi• Các rào cản đối với những người chịu thiệt thòi tham gia vào du
lịch.
Kai Partale 12
IV. Mở rộng kiến thức và hiểu biết Nâng cao nhận thức
Định hướng: Tất cả xã hội Việt Nam hiểu rõ về tiềm năng đầy đủ của du lịch trong việc góp phần phát triển bền vững kinh tế - xã hội, mang lại các trải nghiệm tích cực cho cả khách du lịch và người dân bản địa.
IV. Trụ cột – Các nhóm hành động và các vấn đề chính
Kai Partale 13
Các nhóm HĐ Các vấn đề chính4.1 Khu vực công
(trung ương/ tỉnh/ địa phương)
• Thiếu cam kết mạnh mẽ của Chính phủ về du lịch • Du lịch có mức lợi nhuận cao hơn và tác động thấp hơn vẫn chưa
được công nhận• Thiếu sự công nhận về tầm quan trọng của du lịch bền vững• Sự tham gia của các đối tác để đạt được hoạt động ngành hiệu
quả• Thiếu hiểu biết về phương pháp tiếp cận du lịch có trách nhiệm
trong quy hoạch4.2 Khu vực doanh
nghiệp (quản lý/nhân viên)
• Thiếu nhận thức về thực hành kinh doanh/hoạt động có trách nhiệm
• Tầm quan trọng của chất lượng cao hơn số lượng chưa được nhận thức đầy đủ
• Năng lực yếu kém trong quản lý mối quan hệ tương tác giữa khách du lịch với cộng đồng địa phương
4.3 Khách du lịch và người dân bản địa
• Khách du lịch cư xử không đúng mực ở các điểm du lịch• Thiếu thông tin về các cộng đồng và tập quán địa phương• Cải thiện việc đối xử với khách du lịch ở cấp cộng đồng• Các cộng đồng người dân bản địa không phải luôn luôn hài lòng
về du lịch4.4 Dân chúng nói
chung• Nhận thức thấp về tầm quan trọng của du lịch
Kai Partale 14
V. Đầu tư vào các nguồn tài chính/ nhân lực Phát triển nguồn nhân lực – xây dựng năng lực
Định hướng: Phát huy đầy đủ mọi tiềm năng đóng góp nhân lực vào ngành Du lịch Việt Nam bằng cách tạo ra lực lượng lao động được đào tạo tốt và đối xử tốt, có năng lực về quản trị công, hiểu biết và có kỹ năng trong kinh doanh, và một xã hội góp phần làm hài lòng khách du lịch và góp phần vào các lợi ích của người dân địa phương.
V. Trụ cột – Các nhóm hành động và các vấn đề chính
Kai Partale 15
Các nhóm HĐ Các vấn đề chính5.1 Quản trị công
(khu vực công, tất cả các cấp)
• Cán bộ ở trung ương/tỉnh/ địa phương chịu trách nhiệm về du lịch có ít kinh nghiệm hoặc ít được đào tạo về du lịch
5.2 Khu vực doanh nghiệp (quản lý và nhân viên)
• Nhiều cán bộ quản lý trong các doanh nghiệp du lịch thiếu các kỹ năng cần thiết để điều hành doanh nghiệp một cách hiệu suất hoặc góp phần hiệu quả vào du lịch có trách nhiệm
• Nhân viên nhiều doanh nghiệp du lịch có ít hiểu biết về du lịch bền vững và có trách nhiệm
5.3 Người dân địa phương
• Việc thiếu các kỹ năng của người dân sống tại hay gần các điểm du lịch ngăn cản họ tham gia và đóng góp vào ngành Du lịch.
5.4 Việc làm và công việc tốt
• Điều kiện làm việc trong một số trường hợp không đạt tiêu chuẩn phù hợp
• Bảo hiểm y tế và lao động không được cung cấp đầy đủ
Kai Partale 16
VI. Bảo tồn và nâng cao các nguồn lựcBảo vệ các nguồn lực quốc gia quan trọng
Định hướng: Đảm bảo ngành Du lịch và tất cả các đối tác đóng vai trò tích cực trong quản lý bền vững nguồn lực và cùng các ngành khác không tác động đến các nguồn lực tự nhiên và văn hóa quan trọng của Việt Nam một cách thiếu bền vững.
VI. Trụ cột – Các nhóm hành động và các vấn đề chính
Kai Partale 17
Các nhóm HĐ Các vấn đề chính6.1 Các vấn đề đa
ngành• Quá đông người ở các điểm du lịch• Phá hoại các nguồn lực do khách du lịch/do các thực hành kinh
doanh• Thương mại hóa dẫn đến xuống cấp các nguồn lực• Các tác động tiêu cực từ các ngành kinh tế khác• Hợp tác yếu kém giữa các đối tác địa phương tại các điểm du lịch• Hỗ trợ chính sách yếu kém đối với việc bảo tồn các nguồn lực văn
hóa và môi trường trong các chính sách và quy hoạch du lịch6.2 Các nguồn lực tự
nhiên• Các doanh nghiệp hoạt động một cách thiếu bền vững về môi
trường • Nhận thức kém và các chính sách, chiến lượcliên quan đến biến
đổi khí hậu và tác động lên, và từ ngành Du lịch.6.3 Các nguồn lực
văn hóa • Xung đột quyền lợi giữa các cơ quan chịu trách nhiệm bảo tồn di
sản và phát triển/quảng bá du lịch
Chính sách vàquy hoạch
Tạo ra ngành Du lịch năngđộng và hiệu suất
Hợp tác củacác đối tác
Hoạt động ngành hiệu quả
Năng lực cạnh tranh cùng với sự bền vững
Bảo tồn và nâng cao các nguồn lực tự nhiên và văn hóa
Các nguồn lực tự nhiên
Các vấn đề đa ngànhCác nguồn lực văn hóa
Thúc đẩy các thực hành kinh doanh tốt
Nâng cao phát triển sản phẩm
Tiếp thị và quảng bá chiến lược
Hỗ trợ các trải nghiệm du lịch tích cực
Phát triển kinh tế - xã hội rộng rãi
Hòa nhập xã hội
Giảm nghèo
Mở rộng kiến thức và hiểu biết
Khu vực công
Khu vực doanh nghiệp
Khách du lịch và người dân bản địa
Dân chúng nói chung
Đầu tư vào các nguồn tài chính/ nhân lực
Quản trị công (khu vực công, tất cả
các cấp)Khu vực doanh nghiệp (quản lý và nhân viên)
Người dân địa phương
Việc làm và công việc tốt
Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có Trách nhiệm với Môi trường và Xã hội (Dự án EU) do Liên minh Châu Âu tài trợ trong giai đoạn 2011 – 2015 với các hợp phần sau: 1. Hỗ
trợ chính sách và tăng cường thể chế, 2. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm và quan hệ đối tác công – tư 3. Giáo dục và đào tạo nghề.
www.esrt.vn