Download - Bdkh btn.2012
Nguyễn Ngọc Hưng – Viện Vệ sinh dịch tễ Tây NguyênNguyễn Ngọc Hưng – Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ BỆNH TẬTVÀ BỆNH TẬT
BỘ Y TẾ - 11/2009BỘ Y TẾ - 11/2009
BIẾN ĐỖI KHÍ HẬU
• Làm thay đổi môi trường:
Nước Nước ..
Không khíKhông khí
Thời tiếtThời tiết
Đại dươngĐại dương
Sinh tháiSinh thái
1961-2005: nhiệt độ toàn cầu ấm hơn 0,74oC,từ 1961 mực nước biển tăng 2mm hằng năm. Trong 90 năm qua To tăng 1,8 -4oC,mức nước biển tăng 18-59mm.
BiẾN ĐỔI BiẾN ĐỔI KHÍ HẬU KHÍ HẬU TÁC ĐỘNGTÁC ĐỘNG
BiẾN ĐỔI BiẾN ĐỔI KHÍ HẬU KHÍ HẬU TÁC ĐỘNGTÁC ĐỘNG
QUẢN LÝ BỆNH QUẢN LÝ BỆNH
Toàn cầu nóng lên,Toàn cầu nóng lên,Thay đổi lượng mưa Thay đổi lượng mưa
Bệnh : truyền Bệnh : truyền do nước -do nước -vector vector
Yếu tố ảnh hưởng: Yếu tố ảnh hưởng: Nước,TP nhiễm Nước,TP nhiễm khuẩn. khuẩn.
-Kinh tế,xã hội-Trao đỗi mậu dịch và du lịch-Ô nhiễm không khí -Phân bố tuổi,miễn dịch trong quần thể
BiẾN ĐỔI KHÍ HẬUBiẾN ĐỔI KHÍ HẬU
• Biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến các yêu cầu cơ bản:
- Sức khỏe
- Không khí sạch (Chất lượng không khí)
- Nước uống an toàn, đủ thức ăn
- Và nơi trú ẩn an toàn.
• Bệnh truyền trực tiếp :
• Bệnh truyền qua Vec tơ :
• Bệnh liên quan với môi trường :
• Bệnh Zoono
1AIDS, STI, TB, SARS
2 Sốt rét, SXH,DH…
Xếp loại
3 Người(VGA,Rotavirus,Enterovirus… Khác: E.coli, Salmonella
YẾU TỐ LÂY TRUYỀN
• Đường truyền:
Người-Người ; Người –vectơ;Người-môi trường • Phương thức truyền: chất dịch,không
khí,nước,vết cắn • Yếu tố môi trường: tăng khả năng sống sót, tăng
khả năng lây lan• Chu kỳ truyền: VC-Vector-N;VC-MT-N
ViỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TÂY NGUYÊNViỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TÂY NGUYÊN
BỆNH CHỦ YẾUBỆNH CHỦ YẾU
BỆNH BỆNH DO NƯỚC TRUYỀNDO NƯỚC TRUYỀN
Tăng lũ lụt
-Ảnh hưởng hệ thống Nước Công cộng
Tăng độ đục
-Hoạt động giải trí: bơi lội..
Thay đổi lượng mưa Làm thay đổi hình thái bệnh.
-Tăng nhiệt độ làm tăng Độc lực
NGUY CƠ BỆNH TRUYỀN QUA NƯỚC
• Căn nguyên thường gặp: protozoa (cryptosporidiosis) ,parasites (schistosomiasis),vi khuẩn ( cholera, legionellosis),virus đường ruột
• Cholerae sẽ là mối nguy cơ trong tương lai
Trærup et al. (2011) The results that revealed a significant relationship between temperature and the incidence of cholera. It was found that a 1ºC increase would cause a 15–20% risk increase , which were estimated to account for 0.32–1.4 % of GDP in Tanzania in 2030
• Hoa kỳ (1948-1994):có hơn ½ các vụ dịch liên quan với sự gia tăng lượng mưa.
• 5/2000: Tại Walkton,Ontario xuất hiện lượng mưa lớn sau đó đã có 2.300 ca bệnh/7 tử vong.Kết qủa do nguồn nước uống thành phố bị nhiễm E.coli O157:H7 và Campylobacter jejuni.
• CCSP(The U.S Climate Change Science Program) cảnh báo tăng To bề mặt nước biển sẽ gia tăng bệnh do Vibrio (V.cholerae,V.vulnificus và V.parahaemolyticus)
BỆNH TIÊU CHẢY LIÊN QUAN BĐKHBỆNH TIÊU CHẢY LIÊN QUAN BĐKH
Tình hình mắc và tử vong do TC nam 1998 – 2008. BYT
BỆNH TRUYỀN NHIỄM LIÊN QUAN BỆNH TRUYỀN NHIỄM LIÊN QUAN ĐẾN BĐKH -VNĐẾN BĐKH -VN
Tinh hinh bệnh Tả (1998 – 2008)- from MOH of VN
LIÊN QUAN SỐ TC NHẬP ViỆN VÀ LIÊN QUAN SỐ TC NHẬP ViỆN VÀ GIA TĂNG NHIỆT ĐỘGIA TĂNG NHIỆT ĐỘ
BỆNH DO VECTOR TRUYỀNBỆNH DO VECTOR TRUYỀN
• Nhiệt độ tăng,làm tăng hoặc giảm số luợng vector tùy loài: muỗi,ve,bọ chét (SR,SXH..)
• Hình thành các loài mới giúp vector phát triển tốt hơn.
• Làm thay đổi sự lan truyền và phân bố vector do thay đổi nhiệt độ,độ ẩm,mực nước biễn (ruồi,ve,muỗi…: bệnh viêm não do ve truyền,Lyme)
Tmin: tối thiểu để truyền bệnhTmax: Vượt ngưỡng này sẽ tăng độc lực đối với tác nhân gây bệnh.(IPCC: Disease Emergence from Gloabal Climate -2007)
BỆNH SXHBỆNH SXH
Tình hình SXH từ 1998 – 2008 ( from MOH of VN)
BỆNH SỐT RÉTBỆNH SỐT RÉT
Tinh hinh Bệnh SR (1998 – 2008)- MOH
-Bảy trong số 15 tỉnh khu vực miền Trung - Tây nguyên có số bệnh nhân sốt rét tăng, -Trong đó tăng cao nhất: Phú Yên (63,89%), Gia Lai (35,52%), Bình Định (25,55%).
Theo Viện Sốt rét - ký sinh trùng - côn trùng Quy Nhơn, năm 2012 là năm khởi đầu thực hiện chiến lược quốc gia phòng chống và loại trừ sốt rét nhưng số bệnh nhân mắc sốt rét của khu vực là 5.261 trường hợp, tăng 1,39% so với cùng kỳ 2011.
• Bệnh số rét ở miền núi (do muỗi Anopheles minimus truyền): Tại miền Nam, bệnh thường phân bố ở độ cao dưới 1000 m, song gần đây do nóng hơn nên bệnh di chuyển lên cao hơn (tới gần Đà Lạt).
• Sốt rét miền biển (do muỗi An. sundicus truyền) theo xâm nhập mặn (ĐBSCL – 35 % diện tích bị nhiễm mặn) bệnh đã vào sâu hơn trong nôi địa. Riêng tại tỉnh Bạc Liêu, sau 2 năm chuyển đổi phương thức sử dụng đất từ trồng lúa (nước ngọt) sang nuôi tôm (nước lợ) đã làm gia tăng mật độ muỗi gây bệnh sốt rét lên hơn 50 lần (Hồ Đình Trung, 2009).
Tăng: tăng mội trường sống lăng quăn và vector
1
2
Thấp: tạo MT sống :ao tù,vũng nước,hồ bơi
3
Giảm: Tăng sinh sản trong các vật chứa (khô hạn)
Bệnh truyền qua loài gậm nhấmBệnh truyền qua loài gậm nhấm(rodent-borne disease)(rodent-borne disease)
Plague (Dịch hạch):Plague (Dịch hạch):
• Nghiên cứu tại sa mạc vùng Tây-Nam (Hoa kỳ) đã cho thấy sự gia tăng vk Y.pestis trong gậm nhấm theo sự gia tăng nhiệt độ và độ ẩm sau El nino. Tra cứu dữ liệu lưu trữ hoàn toàn phù hợp với thời gian ủ bệnh của vụ dịch hạch (cái chết đen) 1280-1350: thời tiết ấm và ẩm hơn
• Nghiên cứu ở vùng núi
( Czech Republic)
►1980s và 1981: không phát hiện loài ve gây bệnh ở độ cao 700m so mặt biển.
►2001-2003: xuất hiện phổ biến ở độ cao 1250m so mặt biển
• Ae.albopitus đã thích nghi ở Nam (Châu âu) tốt với nhiệt độ thấp hơn Ae.aegypti (Chikungunya và dengue viruses).
• Sự kiện này e ngại Ae.albopitus sẽ lan tràn trong tương lai (2009) vì Ae.aegypti không sống ở <10oC.
• Chủng kháng lạnh ( a cold resistant strain)
Tăng nhiệt độ làm tăng nguy cơ SXH (North America) Nhiệt độ bình thường (vàng), tăng 2°C (vàng nhạt), tăng 4 °C (vàng đậm). UNEP/GRID-Arendal
• Từ 2003,bệnh viêm phổi tăng đột xuất rất cao.• 2003-2005 cũng là năm có hiện tượng thay đổi
khí hậu bất thường.• Cùng hiện tượng này,nhiều thiên tai (lũ lụt hay
hạn hán hay bão và sóng thần cũng xảy ra
Lượng mưa tăng làm giảm số lượng quần Lượng mưa tăng làm giảm số lượng quần thể nhưng tăng sự tiếp xúc với con ngườithể nhưng tăng sự tiếp xúc với con ngườiLượng mưa tăng làm giảm số lượng quần Lượng mưa tăng làm giảm số lượng quần thể nhưng tăng sự tiếp xúc với con ngườithể nhưng tăng sự tiếp xúc với con người
BỆNH DO TP TRUYỀNBỆNH DO TP TRUYỀN
ViỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TÂY NGUYÊNViỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TÂY NGUYÊN
BỆNH BỆNH TRUYỀN TRUYỀN QUA TPQUA TP
Tăng nguy cơ mắc và tử vong do NĐTP .
Tăng To sẽ ảnh hưởng Tăng To sẽ ảnh hưởng bảo quản và vệ sinh Tpbảo quản và vệ sinh Tp
Tăng To và nguy cơ lũ lụt Tăng To và nguy cơ lũ lụt sẽ ảnh hưởng sự phân bố sẽ ảnh hưởng sự phân bố bệnh TCbệnh TC..
Tăng To và nguy cơ lũ Tăng To và nguy cơ lũ lụt sẽ tăng nguy cơ lụt sẽ tăng nguy cơ NĐTP.NĐTP.
TĂNG NHIỆT ĐỘTĂNG NHIỆT ĐỘ• Tăng thời gia ủ bệnh làm tăng các vụ ngộ độc
tp.• Nghiên cứu tại HK đã chứng minh mối liên quan
giữa tăng To và các vụ NĐTP : sai quy trình sản xuất,bảo quản,xử lý và vận chuyển ( Vụ dịch Salmonella )
• Lượng mưa lớn là nguyên nhân gây ô nhiễm bởi VSV đối với sản phẩm nông nghiệp
-Lũ lụt làm ô nhiễm các chất hoá học , thuốc trừ sâu trong đất vào Tp.
-Lũ lụt tăng độ đục và số lượng VSV trong -Lũ lụt tăng độ đục và số lượng VSV trong bề mặt nước.bề mặt nước.
• Các nước đang phát triển là những quốc gia có nguy cơ cao nhất về bệnh TC.
• Các nhà khoa học đã chứng minh rằng TĐKH là căn nguyên tăng bệnh TC
TÌNH HÌNH 2011-XẾP THEO MỨC ĐỘTÌNH HÌNH 2011-XẾP THEO MỨC ĐỘ
7 vụ điển hình 2011: Dioxin trong rau từ Đức , Tusunami (Nhật) nhập vào HK,Vụ dịch E.coli O104 ở Đức, E.coli O104 ở Pháp, E.coli 157, Dịch Botulism ở Scotland, Dịch Salmonella newport do watermelons.
ViỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TÂY NGUYÊNViỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TÂY NGUYÊN
Từ 2006 có sự gia tăng trở lại
From Food Standard Agency- Annual Report of 2011
From Food Standard Agency- Annual Report of 2011
• Các nhà nghiên cứu Hoa kỳ phát hiện mối liên quan tăng các vụ dịch do V.cholerae và V.vulnificus (ở Alaska và vùng khác -2004) với sự tăng nhiệt độ nước biển.
• Kết quả này cũng tương tự với các vụ dịch do E.coli , Campylobacteriosis và salmonellosis.
• Thay đổi môi trường cũng làm giảm chất lượng protein ở các loài cá,nuôi trồng thủy sản và các sản phẩm từ biển.
McLaughlin,JB,et al..,N Engl J Med,2005. McLaughlin,JB,et al..,N Engl J Med,2005. 353(14).p. 1463-70. 353(14).p. 1463-70.
Lake, IR, et al..,Epidemiol infect, 2009. Lake, IR, et al..,Epidemiol infect, 2009. 137, p. 1538-1547.137, p. 1538-1547.
ViỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TÂY NGUYÊNViỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TÂY NGUYÊN
WHO
• Có trên 77.000 ca vì SDD và 47.000 ca do tiêu chảy (phần lớn do ngộ độc thực phẩm) bị tử vong năm 2000 là do thay đổi khí hậu
Campbell-Lendrum,D,et al. Enviromental Campbell-Lendrum,D,et al. Enviromental Burden of Disease Series,ed. A Pruss-Burden of Disease Series,ed. A Pruss-
Ustun, et al.2007,Geneva: WHO,66.Ustun, et al.2007,Geneva: WHO,66.
From Climate change and communicable dseases- 3/2010
Bệnh truyền nhiễm ở Việt Nam liên quan đến BĐKH
Khí hậu nóng lên là nguyên nhân phát sinh 9 bệnh truyền nhiễm
1- Bệnh cúm A/H1N1 hiện đang xảy ra
2- Bệnh cúm A/H5N1: xảy ra từ tháng 12/2003 đến tháng 9/2008.
3- Bệnh sốt xuất huyết. 4- Bệnh sốt rét.
Bệnh Tả : 2004,2007,2008
5
6
Bệnh Thương hàn
7 Bệnh Tiêu chảy 8Viêm não Virus
9
SARS: 2003
Số mắc – Tử vong(TAY-CHÂN-MiỆNG-HFMD) cả nước -2011
Cả 04 tỉnh khu vực Tây Nguyên đều ghi nhận bệnh nhân mắc tay chân miệng tập trung chủ yếu tại tỉnh
Đắk Lắk với 1.273 trường hợp mắc, 01 tử vong (2011)- BYT
Bệnh lạ ở Cambodia: nghi liên quan EV71,đã giết chết gần 56 Bệnh lạ ở Cambodia: nghi liên quan EV71,đã giết chết gần 56 trẻ ở độ tuổi 3th đến 11 tuổi,tử vong nhanh trong 24h đầu nhập trẻ ở độ tuổi 3th đến 11 tuổi,tử vong nhanh trong 24h đầu nhập viện với t/c: sốt cao,hô hấp,thần kinh và nhanh chóng SHH. viện với t/c: sốt cao,hô hấp,thần kinh và nhanh chóng SHH. theo WHO,nếu là EV71 thì là lần đầu xuất hiện ở Cambodia.theo WHO,nếu là EV71 thì là lần đầu xuất hiện ở Cambodia.VN,Thailand,Malaysia,Philipne…triển khai giám sát KDYTBG. VN,Thailand,Malaysia,Philipne…triển khai giám sát KDYTBG. WHO officials said : the number of cases that fit the criteria of its investigation to : 59/52 (died),victims ranged in age from 3 months to 11 years….
Ngày 10-7, Cục Y tế Dự phòng (Bộ Y tế) Ngày 10-7, Cục Y tế Dự phòng (Bộ Y tế) có công văn yêu cầu các Trung tâm kiểm có công văn yêu cầu các Trung tâm kiểm
dịch y tế quốc tế, Trung tâm y tế dự dịch y tế quốc tế, Trung tâm y tế dự phòng có hoạt động kiểm dịch biên giới phòng có hoạt động kiểm dịch biên giới triển khai ngay các hoạt động: Giám sát triển khai ngay các hoạt động: Giám sát chặt người nhập cảnh, xử lý y tế đối với chặt người nhập cảnh, xử lý y tế đối với
các phương tiện nhập cảnh, khám và các phương tiện nhập cảnh, khám và cách ly đối với các trường hợp nghi mắc cách ly đối với các trường hợp nghi mắc
bệnh truyền nhiễm.bệnh truyền nhiễm.
HÀNH HÀNH ĐỘNG ĐỘNG ?
BỘ Y TẾBỘ Y TẾ
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ BIẾN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU NGÀNH Y TẾĐỔI KHÍ HẬU NGÀNH Y TẾ
Giai đoạn 2010-2015Giai đoạn 2010-2015
Hà Nội, tháng 11 năm 2010
Mục tiêu chung
Nâng cao khả năng ứng phó với BĐKH của ngành y tế góp phần giảm thiểu những ảnh hưởng của BĐKH tới sức khỏe người dân.
Tổng kinh phí : 166.100 triệu đồng
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNGNỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
• Đánh giá mô hình bệnh tật và phạm vi ảnh hưởng của BĐKH tới sức khoẻ, ước tính là 73.200 triệu đồng.
• Hoạt động xây dựng các giải pháp ứng phó với BĐKH trong ngành Y tế, ước tính là 22.200 triệu đồng.
• Hoạt động nâng cao nhận thức của cán bộ y tế trong việc bảo vệ sức khoẻ và thích ứng trước các tác động của BĐKH, ước tính 52.500 triệu đồng.
• Hoạt động hoàn thiện cơ chế chính sách, kiện toàn tổ chức ước tính 16.200 triệu đồng.
• Hoạt động kiểm tra giám sát, sơ kết tổng kết, đánh giá thực hiện chương trình, ước tính là 2.000 triệu đồng.
1 Cảm ơn quy vị
ViỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TÂY NGUYÊNViỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TÂY NGUYÊN