KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁNKHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
2
Mô tả môn học• Cung cấp kiến thức cơ bản về kế
toán để sinh viên hiểu và vận dụng:- Cách thức ghi nhận,- Đánh giá,- Trình bày và công bố những yếu tố
cơ bản trên Bảng cân đối kế toánvà Báo cáo kết quả kinh doanh củadoanh nghiệp.
3
Vị trí môn học trong chương trình
Kiểm toán
Kế toán tài chính
Nguyên lý kế toán
4
Kế toán tài chính
Kế toán tài chính 1• Các yếu tố
cơ bản
Kế toán tài chính 2• Các vấn đề
nâng cao
Kế toán tài chính 3• Các vấn đề
liên quan đếntrình bàyBCTC
1
5
Kế toán tài chính 1
Các khoản mục cơ bản
Bảng Cân đối kế toán
Tài sản Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Doanh thu Chi phí
6
Mục tiêuKết thúc học phần, sinh viên có thể:
– Trình bày những vấn đề chung về kế toán tài chính và hệ thống kế toán VN
– Giải thích được từng chuẩn mực kế toán Việt Nam liên quan đến các khoản mục cơ bản trên BCTC
– Vận dụng được hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam cho các nghiệp vụ cơ bản trong DN.
– Giải thích được việc trình bày và công bố các khoản mục trên báo cáo tài chính.
7
Nội dung học tập
Chương 1- Tổng quan về KTTC và HTKT Việt Nam
Chương 2- Kế toán tiền và nợ phải thu
Chương 3- Kế toán hàng tồn kho
Chương 4- Kế toán tài sản cố định
Chương 5- Nợ phải trả
Chương 6- Vốn chủ sở hữu
Chương 7- Doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh8
Lịch trình 14 buổiBuổi thứ Nội dung
1 Giới thiệu môn họcChương 1- Tổng quan về KTTC và HTKT Việt Nam
2 Chương 2- Kế toán tiền và nợ phải thu3 Chương 2- (tt)4 Chương 3- Kế toán hàng tồn kho5 Chương 3- (tt)6 Chương 3- (tt)7 Chương 4- Kế toán tài sản cố định8 Chương 4- (tt)9 Kiểm tra giữa kỳ10 Chương 5- Nợ phải trả11 Chương 5- (tt)12 Chương 6- Vốn chủ sở hữu13 Chương 7- Doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh14 Chương 7- (tt)
2
10
Tài liệu tham khảo• Kế toán tài chính 1, Khoa Kế toán – Kiểm toán,
Trường Đại Học Mở TP.HCM
• Slide bài giảng
• Tìm hiểu các chuẩn mực kế toán Việt Nam, Vũ
Hữu Đức, Trần Thị Giang Tân, Nguyễn Thế Lộc.
• Các chuẩn mực kế toán Việt Nam và Hệ thống
Kế toán doanh nghiệp, Bộ Tài chính
• Các văn bản pháp lý liên quan
https://sites.google.com/site/kttaichinh001/ 11
Đánh giá kết quả
Số bài thi Thời gian Hình thức Tỷ trọng
Giữa kỳ 40%
Bài thi 90 phút Trắc nghiệm (4đ) Tự luận (6đ)
Bài tập cá nhân,nhóm
Cuối kỳ 60%
Bài thi 90-120 phút Trắc nghiệm (6đ)Tự luận (4đ)
Không sử dụng tài liệu
3
Chương 1
TỔNG QUANKẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ
HỆ THỐNG KẾ TOÁN VIỆT NAM
1
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN MỤC TIÊU
1 Trình bày vai trò của thông tin kế toántài chính trong việc đưa ra quyết định.
2 Giới thiệu hệ thống kế toán Việt Nam.
3Giải thích những nội dung của KM LTKTcũng như những nguyên tắc cơ bảntrong việc trình bày BCTC.
MỤC TIÊU (tt)
4 Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán mộtcác tổng quát vào các phần hành kế toáncủa một số loại hình doanh nghiệp.
5 Trình bày vấn đề đạo đức nghề nghiệpcủa những người làm công tác kế toán –kiểm toán
NỘI DUNG
4
Tổng quan về kế toán tài chính
Hệ thống tài khoản kế toán VN
Đạo đức nghề nghiệp kế toán.
4
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
5
Thông tin kế toán và việc ra quyết định.
Giới thiệu hệ thống kế toán Việt Nam
Khuôn mẫu lý thuyết kế toán
Trình bày báo cáo tài chính
Thông tin kế toán và việc ra quyết định
Hoạt động của tổ chức
Dữ liệu Hệ thống kế toán
Thông tin
Đối tượng sử dụng
Ra quyết định
6
Kế toán tài chính
Cung cấp thông tin chủ yếu cho các đối tượng ở bênngoài đơn vị, thông qua các báo cáo tài chính. Đối tượng bên ngoài doanh nghiệp:
Báo cáo tài chính:
7
Thông tin trên báo cáo tài chính
Tình hình tài chính
Tình hình kinh doanh
Tình hình lưu chuyển tiền tệ
Các thông tin bổ sung
8
5
Tình hình tài chính
Các nguồn lực kinh tê mà DN kiểm soát
Các nguồn tài trơ cho tài sản
Khả năng trả các món nơ đến hạn
9
Tình hình tài chính
Vốn chủ sở hữuTài sản Nợ phải trả= +
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Nguồn lực kinh tế
Nguồn hình thành nguồn lực kinh tế
(nguồn tài trợ)
Khả năng thanh toán
10
Tình hình kinh doanh
Quy mô kinh doanh
Khả năng tạo ra lợi nhuận của DN
Ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính
11
Tình hình lưu chuyển tiền tệ
Tình hình tạo ra tiền từ hoạt động kinh doanh
Tình hình sử dụng/thu hồi tiền từ hoạt động đầu tư
Tình hình huy động/hoàn trả nguồn lực từ chủ nợ vàchủ sở hữu
12
6
Thông tin bổ sung
Bản thuyết minh BCTC Chính sách kế toán
Số liệu chi tiết
Tình hình thay đổi vốn chủ sở hữu Các thông tin về rủi ro
Các thông tin khác
13
Hệ thống kế toán Việt Nam
Hệ thống kế toán Việt Nam được quy định theo phápluật Việt Nam: Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn
Các chuẩn mực kế toán
Các hệ thống kế toán doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp,ngân hàng…
14
Hệ thống kế toán (áp dụng cho DN)
Luật Kế toán
Chuẩn mực kế toán
Nghị định
Hệ thống kế toán doanh nghiệp
15
Luật Kế toán
Luật kế toán 88/2015/QH13
Đối tượng chi phối Các quy định cơ bản về đơn vị, kỳ kế toán…
Các yêu cầu cụ thể về sổ sách, chứng từ… Thông tin công khai và báo cáo Quản lý Nhà nước về kế toán
Hành nghề kế toán
Tổ chức nghề nghiệp.
Nghị định hướng dẫn: NĐ 174/2016/NĐ-CP
16
7
Chuẩn mực kế toán
Được ban hành bởi Bộ Tài chính
Xây dựng dựa trên IFRS có điều chỉnh cho phù hợpvới VN.
Đã ban hành 26 VAS được hướng dẫn bởi 3 thông tư20, 21 và 161.
Quy định các nguyên tắc chung và các nguyên tắc cụthể liên quan đến việc ghi nhận, đánh giá và trình bàytrên BCTC (bao gồm các thuyết minh liên quan).
17
Hệ thống kế toán doanh nghiệp
Hướng dẫn chế độ kế toán DN được ban hành bởiThông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014, được ápdụng cho niên độ kế toán từ năm 2015.
Bao gồm: Hệ thống chứng từ
Hệ thống tài khoản
Hệ thống sổ sách
Hệ thống báo cáo tài chính
Hệ thống kế toán dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa,theo Thông tư 133/2016/TT-BTC.
18
Khuôn mẫu lý thuyết kế toán
Được ban hành theo VAS 01 - Chuẩn mực chung
Bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Các nguyên tắc kế toán cơ bản
Các yêu cầu cơ bản của kế toán
Các yếu tố của BCTC
19
Các nguyên tắc kế toán cơ bản
20
Nguyên tắc kế toán
Hoạt động liên tục Cơ sở
dồn tích
Giá gốc
Phù hợp
Nhất quán
Thận trọng
Trọng yếu
8
Hoạt động liên tục
Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở là doanhnghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạtđộng kinh doanh bình thường trong tương lai gần,nghĩa là doanh nghiệp không có ý định cũng nhưkhông buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹpđáng kể quy mô hoạt động của mình.
Trường hợp thực tế khác với nguyên tắc hoạt độngliên tục thì báo cáo tài chính phải lập trên một nguyêntắc khác và phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lậpbáo cáo tài chính.
21
Cơ sở dồn tích
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liênquan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu,doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thờiđiểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thuhoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền.
Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ảnhtình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ,hiện tại và tương lai.
22
Giá gốc
Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc củatài sản được tính theo số tiền hoặc khoản tươngđương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lýcủa tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận.
Giá gốc của tài sản không được thay đổi trừ khi cóquy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể.
23
Phù hợp
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp vớinhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghinhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đếnviệc tạo ra doanh thu đó.
Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳtạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chiphí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
24
9
Nhất quán
Các chính sách và phương pháp kế toán doanhnghiệp đã chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhấttrong một kỳ kế toán năm.
Trường hợp có thay đổi chính sách và phương phápkế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởngcủa sự thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tàichính.
25
Thận trọng
Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lậpcác ước tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn.Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi: Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn;
Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thunhập;
Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí;
Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắcchắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghinhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.
26
Trọng yếu
Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếuthiếu thông tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đócó thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnhhưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng báocáo tài chính.
Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất củathông tin hoặc các sai sót được đánh giá trong hoàncảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin phải đượcxem xét trên cả phương diện định lượng và định tính
27
Các yêu cầu cơ bản của kế toán
28
Trung thực
Khách quan
Đầy đủ
Kịp thời
Dễ hiểu
Có thể so sánh
10
Bài tập thực hành 1
Ngành điện lực Việt Nam làm văn bản xin Bộ Tài chínhchấp thuận cho khấu hao trên báo cáo tài chính các thiếtbị điện mới đầu tư trong 5 năm mặc dù thời gian sửdụng là 20 năm. Lý do là nhanh chóng thu hồi vốn để trảnợ vay nước ngoài.
Yêu cầu: Dựa vào các nguyên tắc kế toán cơ bản vàcác yêu cầu cơ bản của kế toán để bình luận về phươngán trên.
29
Các yếu tố cơ bản của BCTC
Bảng cân đối kế toán Tài sản Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Doanh thu và thu nhập khác Chi phí
30
Tài sản
Tài sản là nguồn lực do doanh nghiệp kiểmsoát và có thể thu được lợi ích kinh tế trongtương lai.
Tài sản được ghi nhận khi:Doanh nghiệp có khả năng chắc chắn thu
được lợi ích kinh tế trong tương lai; vàGiá trị của tài sản đó được xác định một
cách đáng tin cậy.
31
Bài tập thực hành 2
Dùng định nghĩa và điều kiện ghi nhận để đánh giá cáckhoản sau có đủ tiêu chuẩn ghi vào tài sản của DNkhông:
1. DN bỏ ra 5 tỷ mua quyền sử dụng đất mà không sửdụng, chỉ giữ chờ tăng giá để bán.
2. Trong 5 năm, doanh nghiệp đã chi 300 triệu chonhân viên đi học, nhờ đó đã tạo ra một đội ngũ nhânviên lành nghề.
3. DN trả trước tiền thuê đất ở khu công nghiệp X là 15tỷ với thời gian là 15 năm.
32
11
Nợ phải trả
Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phátsinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanhnghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình.
Điều kiện ghi nhận:
Chắc chắn là doanh nghiệp sẽ phải dùng một lượngtiền chi ra để trang trải cho những nghĩa vụ hiện tạimà doanh nghiệp phải thanh toán, và
Khoản nợ phải trả đó phải xác định được một cáchđáng tin cậy.
33
Bài tập thực hành 3
Dùng định nghĩa và điều kiện ghi nhận để đánh giá các khoảnsau có đủ tiêu chuẩn ghi vào nợ phải trả của DN không:
1. DN bị kiện vì vi phạm Luật lao động. Dù chưa có quyết địnhchính thức nhưng chắc chắn DN sẽ phải bồi thường trongkhoảng 300 triệu đồng.
2. DN bán hàng cam kết bảo hành trong 1 năm. Chi phí bảohành phải chi ước tính đáng tin cậy trong năm sau là 200triệu; trong đó bảo hành cho sản phẩm bán năm nay là 120triệu và cho năm sau là 80 triệu.
3. DN công bố kế hoạch thu hồi 10.000 xe gắn máy do bị lỗi hệthống điện có thể gây cháy nổ. Chi phí dự kiến đáng tin cậylà 400 triệu đồng.
34
Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu là phần còn lại của tài sản sau khi trừđi nợ phải trả
35
Doanh thu và thu nhập khác
Doanh thu và thu nhập khác là tổng giá trị các lợi íchkinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phátsinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thôngthường và các hoạt động khác của doanh nghiệp, gópphần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoảngóp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu. Liên quan tới sự gia tăng về tài sản hoặc giảm bớt
nợ phải trả và;
Giá trị gia tăng đó phải xác định được một cáchđáng tin cậy.
36
12
Bài tập thực hành 4
Dùng định nghĩa và điều kiện ghi nhận để đánh giácác khoản sau có đủ tiêu chuẩn ghi vào doanhthu/thu nhập khác của DN không:
1. Nhận tiền ứng trước của khách hàng 20 triệu đồng.
2. Nhà nước trợ giá cho một tấn nông sản tiêu thụ là200 triệu đồng.
3. Ngân hàng Y đồng ý chuyển một khoản nợ thành vốngóp 1.000 triệu đồng.
37
Chi phí
38
Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tếtrong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra,các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợdẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồmkhoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. Lên quan đến việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ
phải trả và,
Chi phí phải xác định được một cách đáng tin cậy.
Bài tập thực hành 5
1. Cho 3 thí dụ về giảm tài sản mà phát sinh chi phí.
2. Cho 3 thí dụ về tăng nợ phải trả và phát sinh chi phí.
3. Cho 3 thí dụ về giảm tài sản mà không phát sinh chiphí.
4. Cho 3 thí dụ về tăng nợ phải trả mà không phát sinhchi phí.
39
Trình bày báo cáo tài chính
40
Những nguyên tắc chung được quy định ở VAS 21“Trình bày BCTC”.
Sẽ được nghiên cứu sâu ở học phần KTTC 3, trongchương này chỉ giới thiệu một số nội dung cơ bản: Mục đích BCTC
Trung thực và hợp lý Một số nguyên tắc trình bày.
13
Mục đích báo cáo tài chính
41
Mục đích của BCTC là cung cấp thông tin theo một cấutrúc chặt chẽ về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh,các luồng tiền và thông tin bổ sung của một doanhnghiệp, đáp ứng nhu cầu hữu ích cho số đông nhữngngười sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế.
Trung thực và hợp lý
Để lập và trình bày BCTC trung thực và hợp lý, doanhnghiệp phải: Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán phù
hợp
Trình bày các thông tin, kể cả các chính sách kếtoán, nhằm cung cấp thông tin phù hợp, đáng tincậy, so sánh được và dễ hiểu Cung cấp các thông tin bổ sung khi quy định trong
CMKT không đủ để giúp cho người sử dụng có thểhiểu được hoạt động của doanh nghiệp.
42
Một số nguyên tắc
Hoạt động liên tục
Cơ sở dồn tích
Nhất quán
Trọng yếu và tập hợp
Bù trừ
Có thể so sánh
43
Hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam
Hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam gồm có 76 TK cấp1, 149 TK cấp 2 và 9 TK cấp 3, chia ra làm 9 loại:
44
Tài khoản tài sản Tài khoản loại 1 và 2
Tài khoản nợ phải trả Tài khoản loại 3
Tài khoản vốn chủ sở hữu Tài khoản loại 4
Tài khoản doanh thu Tài khoản loại 5
Tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh Tài khoản loại 6
Tài khoản thu nhập khác Tài khoản loại 7
Tài khoản chi phí khác Tài khoản loại 8
Tài khoản xác định kết quả Tài khoản loại 9
14
TK Thuộc Bảng cân đối kế toán
TÀI SẢN
NỢ PHẢI TRẢ
VỐN CHỦ SỞ HỮU
Loại 1 và 2 : tài sản11x: Tiền12x: CK KD và đầu tư đến lúc đáo hạn13x: Nợ phải thu14x: Tạm ứng15x: Hàng tồn kho16x: Chi sự nghiệp21x: Tài sản cố định22x: Đầu tư cho chiến lược dài hạn24x: Tài sản khác
Loại 3: Nợ phải trả33x: Nợ phải trả thông thường34X: Vay và nợ35x: Dự phòngphải trả và các quỹphải trả
Loại 4: Vốn chủ sở hữu41x: Vốn kinh doanh và các quỹ42x: Lãi chưa phân phối44x: Nguồn khác46x: Nguồn kinh phí
45
Kết cấu TK tài sản
TK loại 1, 2
SDCK
SDĐKTK 214, 229
SDCK
SDĐK
TK 131, 136, 138
SDCK
SDĐK
SDCK
SDĐK
Kết cấu của TK điều chỉnh giảm tài sản.Kết cấu chung của TK tài sản.
46
Một số TK phải thu
Kết cấu TK Nợ phải trả
TK Lọại 3
SDCK
SDĐK
TK 331, 333, 334, 336, 337,338
SDCK
SDĐK
SDCK
SDĐK
Kết cấu chung của TK Nợ phải trả
47
MỘT SỐ TK CÓ THỂ CÓ SỐ DƯ BÊN NỢ
TK liên quan đến thuế GTGT
48
Thuế GTGT được tính trên cơ sở giá trị gia tăng trongquá trình kinh doanh.
– Khi doanh nghiệp mua các yếu tố đầu vào (hànghóa, dịch vụ, TSCĐ,…), sẽ làm phát sinh một khoảnphải thu là thuế GTGT được khấu trừ (TK 133).
– Khi doanh nghiệp bán hàng, sẽ làm phát sinh mộtphải trả là thuế GTGT phải nộp (TK 3331).
– Doanh nghiệp sẽ nộp phần chênh lệch giữa thuếGTGT phải nộp (TK 3331) với thuế GTGT được khấutrừ (TK 133).
15
TK liên quan đến thuế GTGT (tiếp)
49
Minh họa thuế GTGT
Công ty B mua chịu lô hàng H từ công ty A với
giá mua 100.000.000đ (giá chưa thuế GTGT
10%) và bán chưa thu tiền công ty C với giá
120.000.000đ (giá chưa thuế GTGT 10%).
Hóa đơn về bán hàng được lập bởi công ty A và
công ty B được minh họa như sau:
50
Min
h họ
a hó
a do
côn
g ty
A lậ
p
51
Minh họa hóa đơn do công ty B
lập
TK liên quan đến thuế GTGT (tiếp)
TK 331 TK 156
TK 133
110 1001
10
TK 632
1003
100
TK 3331 TK 131
TK 511
12 132
2
120
Đvt: triệu đồng
10
10
4
16
Bài tập thực hành 6
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (sử dụng HTTKDN):
1. Mua nguyên vật liệu đã trả bằng TGNH 300 triệu đồng(giá chưa thuế, thuế suất GTGT 10%), hàng đã về kho.
2. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên 20 triệu đồng đi côngtác.
3. Mua hàng hóa đã trả bằng TGNH 440 triệu đồng (giá cóthuế GTGT 10%) hàng đã về kho.
4. Vay dài hạn 500 triệu để thanh toán một khoản phải trảngười bán.
5. Thanh toán tiền lương nhân viên trong kỳ 60 triệu đồngbằng chuyển khoản qua ngân hàng.
53
Kết cấu TK Vốn chủ sở hữu
TK loại 4
SDCK
SDĐK
TK có thể có số dư bên Nợ
TK 419
SDCK
SDĐK
Kết cấu chung của TK VCSH
TK 412, 413, 421
SDCK
SDĐK
SDCK
54
TK ĐC GIẢM VCSH
Bài tập thực hành 7
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (sửdụng HTTKDN):
1. Chủ sở hữu góp vốn bằng tiền mặt 400 triệu đồng,bằng tài sản cố định 300 triệu đồng.
2. Dùng lợi nhuận chưa phân phối để lập quỹ đầu tưphát triển 300 triệu đồng.
3. Chia cổ tức bằng tiền mặt 200 triệu đồng.
4. Dùng lợi nhuận chưa phân phối bổ sung nguồn vốnkinh doanh 700 triệu đồng.
55
Tài khoản thuộc Báo cáo KQKD
Doanh thu
Chi phí SXKD
Loại 5: Doanh thu
51x: Doanh thu
52x: C/khấu, G/giá, HBBTL
Loại 6: Chi phí SXKD
61x: Chi phí mua hàng
62x: Chi phí SX
63x: Giá thành, giá vốn, CPTC
64x: Chi phí ngoài SX
Thu nhập khác
Chi phí khác
Loại 7: Thu nhập khác
71x: Thu nhập khác
Loại 8: Chi phí khác
81x: Chi phí khác
82x: CP thuế TNDN
Loại 9: Xác định KQKD
9Đây là các TK trung gian phản ánh các quá trình kinh doanh, chỉ tập hợp trong kỳ và được kết chuyển toàn bộ vào cuối kỳ nên tất cả các TK thuộc loại này đều không có số dư. 56
17
Kết cấu TK doanh thu, thu nhập, chi phí
TK loại 5, 7 TK 521
TK điều chỉnh giảm trừ doanh thu Kết cấu TK doanh thu, thu nhập
Kết cấu TK chi phí
TK loại 6,8
57
Kết cấu TK 911- Xác định kết quả HĐKD
TK 911
Doanh thu thuần chuyển sang
Thu nhập khác chuyển sang
Kết chuyển lỗ
Chi phí chuyển sang
Kết chuyển lãi
58
Bài tập thực hành 8Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (sử dụngHTTKDN):1. Bán hàng thu tiền gửi ngân hàng 400 triệu đồng (giá
chưa thuế, thuế GTGT 10%)2. Bán hàng cho người mua trả chậm 600 triệu đồng (giá
chưa thuế, thuế GTGT 10%).3. Giá xuất kho của hàng hóa đã bán là 500 triệu đồng.4. Tính lương nhân viên BPBH là 30 triệu đồng, BPQL là
15 triệu đồng.5. Khấu hao TSCĐ dùng cho BPBH là 10 triệu đồng.6. Lãi tiền gửi ngân hàng nhận được bằng TGNH là 2 triệu
đồng.7. Bị phạt vi phạm hợp đồng là 12 triệu đồng nộp bằng TM.
59
Đạo đức nghề nghiệp
Đặt trên nền tảng phục vụ lợi ích xã hội của nghềnghiệp
Là nền tảng cho sự phát triển bền vững của nghềnghiệp, tổ chức và cá nhân
Cần hiểu rõ các nguy cơ và sử dụng các biện phápbảo vệ
Cần vận dụng các nguyên tắc đúng đắn
60
18
Đạo đức nghề nghiệp
http://cafef.vn/tai-chinh-ngan-hang/mot-ke-chiem-doat-tien-ty-3-can-bo-ngan-hang-dinh-trach-nhiem-201402101143188778ca34.chn
http://vietbao.vn/An-ninh-Phap-luat/Ve-vu-lua-dao-tien-hoan-thue-VAT-xuyen-quoc-gia-Sieu-lua-rut-ruot-gan-16-ty-cua-Nha-nuoc/55054123/218/
http://www.baomoi.com/Nhung-dai-an-tham-nhung-dinh-dam-trong-nam-2013-va-2014/58/12872865.epi
61
19
1
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Chương 2
KẾ TOÁN TIỀN VÀ NỢ PHẢI THU
Chương 2
KẾ TOÁN TIỀN VÀ NỢ PHẢI THU
Mục tiêu
Sau khi nghiên cứu xong nội dung này, ngườihọc có thể:Trình bày yêu cầu của chuẩn mực kế toán liên
quan đến tiền và các khoản phải thu. Vận dụng trên hệ thống tài khoản kế toán các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh về tiền và khoản phảithu.
2
Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán
3
Nội dung
Các văn bản và quy định liên quan
Các khái niệm & nguyên tắc liên quan đến tiền
Các khái niệm & nguyên tắc liên quan đến nợphải thu
4
Các khái niệm và nguyên tắc
20
Luật kế toán 2003
VAS 01, VAS 21, VAS 24
Thông tư 200/2014/TT-BTC
5
Các văn bản và quy định liên quan
Tiền là tài sản có tính thanh khoản cao nhất,có thể sẵn sàng cho việc thanh toán với rủi rogần như không có.Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàngTiền đang chuyển
6
Tiền và tương đương tiền
Theo VAS 24Tiền bao gồm tiền tại quỹ, tiền đang chuyển và các
khoản tiền gửi không kỳ hạn.Tương đương tiền: Là các khoản đầu tư ngắn hạn
(không quá 3 tháng), có khả năng chuyển đổi dễdàng thành một lượng tiền xác định và không cónhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền.
7
Tiền và tương đương tiền
Là một hình thức giữ thay cho tiền
Nằm trong chính sách quản lý tiền của doanhnghiệp để cân bằng về thanh khoản.
8
Bản chất của tương đương tiền
21
Tiền được ghi nhận khi doanh nghiệp hoàn toàncó thể sử dụng cho mục đích thanh toán mà khôngcó giới hạn nào.
Đối với tiền gửi ngân hàng, cơ sở của việc ghinhận là đã được ghi nhận tại tài khoản của doanhnghiệp ở ngân hàng.
Các khoản tiền đang trong giai đoạn chuyển đổihình thái được báo cáo là “Tiền đang chuyển”.
9
Ghi nhận tiền
Tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ được ghinhận theo tỷ giá phát sinh và điều chỉnh khilập báo cáo tài chính theo tỷ giá tại thời điểmkhóa sổ.
Vàng tiền tệ được ghi nhận theo giá phátsinh và điều chỉnh khi lập báo cáo tài chínhtheo giá tại ngày khóa sổ.
10
Đánh giá tiền
Ví dụ 1
Ngày 1/8/20x0, Công ty Sông Thu nhận 500 USDdo khách hàng thanh toán với tỷ giá là 20.000VND/USD. Kế toán Công ty Sông Thu ghi nhận sốtiền 10 triệu đồng (chi tiết 500 USD).
Đến ngày 31/12/20x0, giả sử số ngoại tệ trên vẫnkhông thay đổi, tỷ giá tại thời điểm lập báo cáo tàichính là 20.100 VND/USD, thì thông tin trình bàysẽ là 10,5 triệu đồng (chi tiết 500 USD).
11
Tương đương tiền là khoản đầu tư ngắn hạn(thỏa mãn định nghĩa tương đương tiền) nên: Được ghi nhận khi đã có quyền sở hữu;
Đánh giá ban đầu theo giá gốc. Nếu thỏa mãn làkhoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ, khoản đầu tưnày phải được đánh giá lại theo tỷ giá hối đoái cuốikỳ.
12
Ghi nhận và đánh giá tương đương tiền
22
Ví dụ 2
Trích số liệu phát sinh trong tháng 12/20x0 tại Công ty CPHương Sơn như sau:1. Công ty xuất quỹ tiền mặt để mở sổ tiết kiệm kỳ hạn 3
tháng, số tiền 300 triệu đồng, lãi suất 1%/tháng, nhận lãicuối kỳ.
2. Dùng tài khoản tiền gửi ngân hàng USD 10,000 USD, đểmở sở tiết kiệm kỳ hạn 2 tháng tại ACB, lãi suất 2%/năm.Tỷ giá của ngân hàng ACB là 21.000đ/USD. Cuối năm20x0 tỷ giá mua của ngân hàng ACB là 21.036đ/USD.
Yêu cầu: Hãy giải thích cách ghi nhận, đánh giá và trình bàycác nghiệp vụ trên.
13
Giải đáp
1. Kế toán sẽ căn cứ vào sổ tiết kiệm nhận được, ghi nhậnvào tài khoản đầu tư (ngắn hạn). Tuy nhiên vì thời gianđáo hạn là 3 tháng nên vào thời điểm 31/12/20x0, sổ tiếtkiệm 300 triệu đồng sẽ được trình bày là một khoảntương đương tiền.
2. Kế toán sẽ căn cứ vào sổ tiết kiệm nhận được, ghi nhậnvào tài khoản đầu tư (ngắn hạn), giá trị đầu tư là 210 trđ.Vì thời gian đáo hạn là 2 tháng nên vào thời điểm31/12/20x0, sổ tiết kiệm này sẽ được trình bày là mộtkhoản tương đương tiền. Tuy nhiên, vì khi thu hồi là ngoạitệ nên kế toán phải điều chỉnh tăng giá trị tương đươngtiền lên 210,036 trđ.
14
Nợ phải thu bao gồm:Các khoản phải thu của khách hàng theo chính
sách bán chịu của doanh nghiệpCác khoản phải thu khác như phải thu nội bộ, phải
thu của Nhà nước, ứng trước tiền cho người bán…
Nợ phải thu là một tài sản quan trọng đối vớinhiều doanh nghiệp và được quản lý chặt chẽqua các chính sách và thủ tục bán chịu.
15
Nợ phải thu
Là một tài sản, nợ phải thu đượcghi nhận khi:Phát sinh từ sự kiện quá khứDoanh nghiệp kiểm soát được lợi ích
kinh tếGiá trị xác định một cách đáng tin
cậy
16
Ghi nhận nợ phải thu
23
Cho biết những khoản nào sau đây đủ điều kiện ghi nhận nợ phảithu trên Bảng cân đối kế toán ngày 31.12.20x1Bán hàng cho công ty A, bên A nhận hàng tại kho của doanh
nghiệp ngày 28.12.20x1 và hàng nhập kho bên A ngày 3.1.20x2.
Xuất một lô hàng đi nước S, hàng đã giao lên tàu và bên mua đãchấp nhận thanh toán ngày 30.11.20x1 và cam kết sẽ trả ngaykhi lệnh cấm vận được dỡ bỏ.
Doanh nghiệp xuất bán một lô hàng đang trong giai đoạn sảnxuất thử nghiệm cho công ty U, một công ty có cùng công ty mẹ.Hàng đã giao và U chấp nhận thanh toán. Giá của lô hàng đangchờ công ty mẹ xem xét.
17
Bài tập thực hành 1
Nợ phải thu được ghi nhận ban đầu theo giá trịthỏa thuận (thí dụ, giá thanh toán trên hóa đơn). Vídụ, công ty A bán hàng cho công ty B với giá thanhtoán là 300 triệu đồng. Lúc này, nợ phải thu đượcghi nhận với giá trị là 300 triệu đồng. Nợ phải thu có thể được ghi giảm khi:Hàng bị trả lạiGiảm giá hàng bánChiết khấu thương mạiChiết khấu thanh toán
18
Đánh giá nợ phải thu
Ví dụ 3
Số gạo mà Công ty Phương Nam mua của Côngty Sông Thu vào tháng 2/20x1 lên đến 1.000 tấngạo chưa thanh toán. Đây là loại gạo 5% tấm vớigiá mua là 18 triệu đồng/tấn (giá chưa bao gồmthuế GTGT 10%). Theo quy định của Công tySông Thu, khi khách hàng mua từ 800 tấn trở lêntrong 1 tháng sẽ được hưởng chiết khấu 2% trêngiá bán chưa thuế GTGT. Xác định nợ phải thucủa giao dịch trên?
19
Giải đáp
Số tiền trước khi hưởng chiết khấu 18.000 1.000 x 18
Chiết khấu được hưởng 3601.000 x 18 x
2%
Số tiền sau khi trừ chiết khấu 17.640 18.000– 360
Thuế GTGT 10% 1.764 17.640x 10%
Tổng tiền thanh toán 19.404 17.640 + 1.764
Đơn vị tính: 1.000 đ
20
24
Nợ phải thu được trình bày trên BCTC theogiá trị có thể thu hồi được (giá trị thuần có thểthực hiện)
Quá trình điều chỉnh từ giá gốc (giá ghi trênsổ sách) sang giá trị thuần có thể thực hiệnđược gọi là lập dự phòng nợ phải thu khó đòi.
21
Đánh giá nợ phải thu (tt)
Giá trị thuần có thể thực hiện là một ước tínhkế toán, dựa trên các dữ liệu xác thực và cácgiả định hợp lý về khả năng thu hồi của nợphải thu.Phương pháp % doanh thu bán chịuPhương pháp % trên nợ cuối kỳ
Phương pháp % trên từng nhóm nợ cuối kỳ phântheo tuổi nợ
22
Ước tính giá trị thuần có thể thực hiện
Khaùch haøng
Phaân tích theo tuoåi nôïQuaù döôùi 10
ngaøyQuaù töø 10- 30
ngaøyQuaù treân 30
ngaøyA 3.000B 4.000 1.000... ... ... ...Coäng 80.000 30.000 10.000% DP 1% 10% 30%DP 800 3.000 3.000
Bảng tính dự phòng phải thu khó đòi 20x4
23
Ví dụ 4
Nợ phải thu cuối kỳ của công ty Maika là 800 triệuđồng, trong đó có 90% trong hạn và 8% quá hạntrong vòng 30 ngày và 2% đã quá hạn trên 30ngày. Theo kinh nghiệm của công ty, chỉ có 20%khả năng là các khoản quá hạn trên 30 ngày là đòiđược. Đối với các khoản quá hạn dưới 30 ngày rủiro không đòi được là 10%. Các món nợ trong hạncó một rủi ro không đòi được rất nhỏ là 1%.
Yêu cầu: Xác định giá trị thuần có thể thực hiện củanợ phải thu cuối kỳ.
24
Bài tập thực hành 2
25
Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán
Giới thiệu chứng từ kế toán sử dụng
Đọc và giải thích thông tin trên BCTC
25
Phần tiếp theo… Kế toán tiền và tương đương tiền
Tài khoản sử dụng
Nguyên tắc hạch toán
Nghiệp vụ kinh tế phát sinhchủ yếu Nghiệp vụ tăng tiền Nghiệp vụ giảm tiền
Nghiệp vụ khác
26
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 111- Tiền mặt
Tài khoản 112- Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản 113- Tiền đang chuyển
27
TK 111- Tiền mặt
• Các khoản tiền mặt nhập quỹ• Số tiền mặt thừa ở quỹ phát
hiện khi kiểm kê;
• Các khoản tiền mặt xuất quỹ• Số tiền mặt thiếu hụt ở quỹ
phát hiện khi kiểm kê
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
Các khoản còn tồn quỹ tiềnmặt cuối kỳ
28
26
Tài khoản chi tiết
Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tìnhhình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiềnmặt.
Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hìnhthu, chi, chênh lệch tỷ giá và số dư ngoại tệ tại quỹtiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.
Tài khoản 1113 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hìnhbiến động và giá trị vàng tiền tệ tại quỹ của doanhnghiệp.
29
Nguyên tắc hạch toán
Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ,vàng tiền tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ. Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký
cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toánnhư các loại tài sản bằng tiền của doanh nghiệp. Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu,
phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao,người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo quyđịnh của chế độ chứng từ kế toán.
Tiền mặt ngoại tệ (Trình bày ở KTTC2)
30
TK 112- Tiền gửi ngân hàng
• Các khoản tiền gởi chuyểnvào ngân hàng;
• Điều chỉnh tăng theo số liệucủa ngân hàng.
• Các khoản tiền gửi đã chi ra;• Điều chỉnh giảm theo số liệu
của ngân hàng.
• Bên Nợ • Bên Có
• Dư Nợ
Số tiền còn gửi tại ngân hànglúc cuối kỳ.
31
Tài khoản chi tiết
Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiềngửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàngbằng Đồng Việt Nam.
Tài khoản 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửivào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằngngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam.
Tài khoản 1123 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hìnhbiến động và giá trị vàng tiền tệ của doanh nghiệpđang gửi tại Ngân hàng tại thời điểm báo cáo.
32
27
Nguyên tắc hạch toán
Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kếtoán phải kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèmtheo. Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng
tài khoản ở Ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra, đốichiếu. Khoản thấu chi ngân hàng không được ghi âm trên tài
khoản tiền gửi ngân hàng mà được phản ánh tương tựnhư khoản vay ngân hàng. Tiền gửi ngân hàng ngoại tệ: Trình bày ở KTTC2
33
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
Nghiệp vụ tăng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng(TGNH)
1. Thu từ bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ, BĐS đầu tư
2. Thu từ bán, chuyển nhượng các khoản đầu tư, lãiđược chia
3. Thu từ bán, thanh lý tài sản cố định4. Thu hồi công nợ phải thu
5. Thu từ nhận, ký quỹ, ký cược, tiền vay
6. …
34
Ví dụ 5
Ví dụ liên quan đến tiền gồm có 25 nghiệp vụkinh tế phát sinh theo các slide kế tiếp.
Yêu cầu: Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh. Ngoại trừ giả định ở nghiệp vụ 2, doanhnghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Mỗi nghiệp vụ, sinh viên vẽ sơ đồ chữ T liên quan.
35
1. Thu từ bán sp, hàng hóa, dịch vụ,…
TK 511
TK 3331
TK 111, 112
1. Bán hàng cho khách hàng thu ngay tiền mặt với giá bán chưa thuếGTGT 10% là 5.000.000 đồng. Doanh nghiệp tính thuế GTGTtheo phương pháp khấu trừ.
2. Bán hàng cho khách hàng thu ngay tiền mặt với giá bán là5.000.000 đồng. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trựctiếp, giá vốn hàng bán là 4.000.000 đồng. Thuế suất thuế GTGT 10%.
Giá chưa thuế
GTGT
Thuế GTGT
Tổng giá
thanh toán
36
28
2. Thu từ chuyển nhượng khoản đầu tư
TK 121, 221, 222, 228
TK 515
TK 111, 112
3. Bán 20.000cp VNM, giá trị ghi sổ khoản đầu cổ phiếu kinhdoanh (TK 121) là 200.000.000đ, giá bán thu bằng chuyểnkhoản 234.000.000đ.
TK 635
Giá gốc
Tiền thực thu
Lãi
Lỗ
37
3. Thu do bán tài sản cố định
TK 711
TK 3331
TK 111, 112
4. Bán một chiếc xe tải đang dùng để giao hàng, giá bán chưathuế GTGT là 150 trđ, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thu bằngchuyển khoản.
Giá chưa thuế
GTGT
Thuế GTGT
Tổng giá
thanh toán
38
4. Thu hồi công nợ phải thu
TK 131
TK 133
TK 111, 112
TK 136
TK 138
5. Khách hàng X trả hết số nợ đầutháng bằng chuyển khoản 60 trđ.
6. DN được ngân sách hoàn thuếGTGT đầu vào 400 trđ, bằng TGNH.
7. Chi nhánh M trả lại khoản chi hộ chiphí vận chuyển 11 trđ bằng tiền mặt.
8. Tài xế K đã nộp 2 trđ tiền bồithường mất hàng theo quyết định bồithường của BGĐ ở tháng trước.
39
5. Thu từ nhận ký quỹ, ký cược, hoàn ứng, vay vốn,…
TK 341
TK 344
TK 111, 112
TK 141
9. Vay dài hạn ngân hàng nhập vào tàikhoản tiền gửi 420 trđ
10. Ông M, hoàn ứng bằng tiền mặt450.000đ
11. DN cho công ty Q thuê một tòa vănphòng, theo thỏa thuận Q phải ký quỹcho DN 120 trđ. Q đã chuyển khoản sốtiền trên vào TK VCB của DN
40
29
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
Nghiệp vụ giảm tiền mặt, tiền gửi ngânhàng (TGNH)
1. Chi tiền mua vật liệu, công cụ, hàng hóa, TSCĐ
2. Chi tiền mua dịch vụ sử dụng ở các bộ phận3. Chi tiền đầu tư vào đơn vị khác
4. Chi tiền tạm ứng, ký quỹ cho các đơn vị khác5. Chi tiền trả nợ, nộp thuế
6. …
41
1. Chi tiền mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ
TK 15*, 21*
TK 133
TK 111, 112
12. Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT là 400 trđ,thuế suất thuế GTGT 10% thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí vậnchuyển nguyên vật liệu về kho thanh toán bằng tiền mặt 0,4 trđ.
Giá chưa thuế
GTGT
Thuế GTGT
Tổng giá
thanh toán
42
2. Chi tiền dịch vụ sử dụng các bộ phận
TK 627, 641, 642, 635, 811…
TK 133
TK 111, 112
13. Chi tiền mặt thanh toán tiền điện thoại sử dụng ở bộ phậnquản lý doanh nghiệp 4,4 trđ (đã có thuế GTGT 10%) và thanhtoán chi phí vận chuyển hàng hóa giao cho khách hàng 0,55 trđ (trong đó có thuế GTGT 10%)
Giá chưa thuế
GTGT
Thuế GTGT
Tổng giá
thanh toán
43
3. Chi đầu tư vào đơn vị khác
TK 121, 128, 221, 222, 228
TK 133
TK 111, 112
14. Dùng tiền gửi ngân hàng mua 10.000 cp PVD, giá giao dịch khớplệnh là 60.000đ/cp, chi phí mua chứng khoán là 0,2% trên giá trị giaodịch. DN đầu tư với mục đích thương mại.
Giá chưa thuế
GTGT
Thuế GTGT (nếu có)
Tổng giá
thanh toán
44
30
4. Chi tạm ứng, ký quỹ
TK 244
TK 141
TK 111, 112
15. DN đi thuê một khu đất làm nhà xưởng và nhà kho. Theo thỏathuận của hợp đồng thuê, doanh nghiệp phải ký quỹ trong suốt thờigian thuê là 120 trđ.
16. Kế toán DN lập phiếu chi tiền mặt để tạm ứng cho ông M đi côngtác Đà Nẵng với số tiền đã được duyệt là 10 trđ.
45
5. Chi trả nợ, nộp thuế
TK 331, 341, 336, 338, 334,…
TK 333
TK 111, 112
17. Chuyển khoản thanh toán nợ phải trả người bán P đầu tháng 70trđ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 110 trđ.
18. Chi tiền mặt trả nợ lương tháng trước 90 trđ.
19. Nộp BHXH, BH thất nghiệp và mua BHYT 24 trđ.
46
Nghiệp vụ khác liên quan đến tiền1. Kiểm kê tiền mặt tại quỹ2. Đối chiếu tài khoản tiền gửi ngân hàngTiền mặt thừa/thiếu khi kiểm kê, chênh lệch số liệutiền gửi không kỳ hạn của DN phải được điều chỉnhtheo số liệu kiểm kê thực tế hoặc số liệu theo sổ phụcủa ngân hàng.DN phải xác định nguyên nhân thừa/thiếu để ra quyếtđịnh xử lý.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
47
Khi phát hiện chênh lệch tiền
TK 3381
TK 111, 112
20. Ngày 31.12.20x5, DN tiến hành khóa sổ quỹ để kiểm kê. Số tồn quỹ theosổ quỹ tiền mặt là 132.400.000đ. Số tiền thực kiểm tra được tại két sắt củaDN là 132.820.000đ. Chênh lệch thừa chưa rõ nguyên nhân.
21. Số liệu trên sổ phụ VCB của DN ngày 31.12.20x5 là 873.420.200đ. Theosố liệu chi tiết TGNH VCB của DN thì số tồn là 873.440.200đ. Chênh lệchthiếu chưa rõ nguyên nhân.
TK 1381
CL thừa tiền mặtSL sổ phụ > Số liệu
trên sổ kế toán
CL thiếu tiền mặtSL sổ phụ < Số liệu
trên sổ kế toán
48
31
TK 113- Tiền đang chuyển
• Các khoản tiền đã nộp vàoNgân hàng hoặc thanh toáncho bên thứ ba nhưng chưanhận giấy báo của ngân hàng
• Số kết chuyển khi tiền đã vàotài khoản hoặc thanh toán chocác đối tượng liên quan.
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
Số tiền còn đang chuyển cuối kỳ
49
Tài khoản chi tiết
Tài khoản 1131 - Tiền Việt Nam: Phản ánh sốtiền Việt Nam đang chuyển.
Tài khoản 1132 - Ngoại tệ: Phản ánh số ngoạitệ đang chuyển.
50
Nguyên tắc hạch toán
TK này phản ánh các khoản tiền của doanh nghiệp đãnộp vào Ngân hàng, kho bạc, đã gửi bưu điện đểchuyển cho Ngân hàng nhưng chưa nhận báo Có, trảcho đơn vị khác hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tàikhoản tại Ngân hàng để trả cho đơn vị khác nhưngchưa nhận giấy báo Nợ hay bản sao kê của Ngânhàng.Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng.Chuyển tiền qua bưu điện trả cho đơn vị khác;Thu tiền bán hàng nộp thuế vào Kho bạc
51
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
Nghiệp vụ tăng tiền đang chuyển Nộp tiền vào ngân hàng nhưng chưa nhận GBC
Bán hàng thu bằng sec nộp vào ngân hàng, chưa nhậnGBC
Đã chuyển trả tiền nhưng bên nhận chưa nhận được
Nghiệp vụ giảm tiền đang chuyển Các khoản nộp vào ngân hàng đã nhận được GBC
Đã có xác nhận của bên được thụ hưởng từ tiềnchuyển trả của DN
52
32
Nghiệp vụ tăng tiền đang chuyển
TK 111
TK 511, 333
TK 113
TK 112
22. DN đã chi tiền mặt 200 trđ nộpvào NH VCB nhưng đến cuối kỳvẫn chưa nhận được giấy báo Cócủa NH.
23. Ngày 31.12.20x5, DN làm thủtục chuyển khoản từ TK VCB 400trđ, trả nợ cho NCC K (TK ACB).Đến cuối ngày, số tiền trên chưa vềtài khoản của K.
53
Nghiệp vụ giảm tiền đang chuyển
TK 112
TK 331, 334,338…
TK 113
24. Ngày 2.1.20x6, số tiền DN nhận được GBC của ngân hàng200 triệu đồng
25. Ngày 2.1.20x6, theo xác nhận từ khách hàng K, số tiền400 triệu đồng đã vào tài khoản ACB.
54
Kế toán tạm ứng
Khái niệm
Tài khoản sử dụng
Nguyên tắc hạch toán
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
55
Khái niệm
Khoản tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật tưdo doanh nghiệp giao cho người nhận tạm ứngđể thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanhhoặc giải quyết một công việc nào đó đượcphê duyệt.
Người nhận tạm ứng phải là người lao độnglàm việc tại doanh nghiệp.
56
33
Tài khoản 141- Tạm ứng
• Các khoản tiền, vật tư đãtạm ứng cho người laođộng của doanh nghiệp
• Các khoản tạm ứng đãđược thanh toán;
• Số tiền tạm ứng dùngkhông hết nhập lại quỹhoặc trừ vào lương;
• Các khoản vật tư sử dụngkhông hết nhập lại kho.
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
Số tạm ứng còn chưathanh toán lúc cuối kỳ.
57
Nguyên tắc hạch toán
Người nhận tạm ứng phải chịu trách nhiệm về số đã tạmứng và chỉ được sử dụng theo đúng mục đích công việc đãđược phê duyệt. Khi hoàn thành công việc, người nhận tạm ứng phải lập
bảng thanh toán tạm ứng (Kèm theo chứng từ gốc) đểthanh toán dứt điểm Khoản tạm ứng sử dụng không hết nếu không nộp lại quỹ
thì phải tính trừ vào lương của người nhận tạm ứng. Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi cho từng
người nhận tạm ứng và ghi chép đầy đủ tình hình nhận,thanh toán tạm ứng theo từng lần tạm ứng.
58
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
Nghiệp vụ tăng khoản tạm ứng DN ứng tiền cho nhân viên
Nghiệp vụ giảm khoản tạm ứng Nhân viên tạm ứng đã giải chi số tiền tạm ứng Hoàn ứng phần tạm ứng thừa bằng tiền hoặc trừ
lương
59
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
TK 111, 152 TK 15*, 21*
TK 141
TK 641, 642,…
TK 133
TK 111, 152, 334
60
34
Ví dụ 6
Tạm ứng cho Ông An 10.000.000 đồng đểmua nguyên vật liệu.
Ông An thanh toán tiền tạm ứng bằng nguyênvật liệu X nhập kho, giá mua trên hóa đơn8.800.000 đồng (đã bao gồm thuế GTGT đượckhấu trừ 10%):
Cuối tháng, trừ lương ông An đối với số tiềntạm ứng còn thừa chưa hồi quỹ.
61
Kế toán phải thu khách hàng
Tài khoản sử dụng
Nguyên tắc hạch toán
Các nghiệp vụ kinh tếphát sinh chủ yếu
62
TK 131- Phải thu khách hàng
• Số tiền phải thu KH về SP, HHđã giao, DV đã cung cấp vàđược xác định là bán trong kỳ;
• Số tiền thừa trả lại cho KH.
• Số tiền khách hàng đã trả nợ;• Số tiền đã nhận ứng trước của
khách hàng;• Khoản giảm giá hàng bán,
hàng bị trả lại và các khoảnchiết khấu cho người mua.
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ• Số tiền còn phải thu của khách
hàng
Dư Có• Số tiền nhận ứng trước của
khách hàng
63
Nguyên tắc hạch toán
1. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phảithu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thucủa doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sảnphẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, các khoản đầutư tài chính, cung cấp dịch vụ.
2. Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toánchi tiết cho từng đối tượng, từng nội dung phải thu,theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng haykhông quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghichép theo từng lần thanh toán.
64
35
Nguyên tắc hạch toán
3. Kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loạinợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc cókhả năng không thu hồi được, để có căn cứ xác địnhsố trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biệnpháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòiđược.
4. Phải thu khách hàng ngoại tệ: Phát sinh tăng sẽ ghinhận theo tỷ giá giao dịch thực tế, phát sinh giảm sẽghi nhận theo tỷ giá thực tế đích danh, trình bày trênbáo cáo tài chính theo tỷ giá hối đoái cuối kỳ.
65
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
Nghiệp vụ tăng khoản phải thu khách hàng (Nợ TK 131) Bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ, TSCĐ chưa thu tiền Chuyển nhượng khoản đầu tư chưa thu tiền Chuyển trả lại khoản tiền nhận trước cho khách hàng
Nghiệp vụ giảm khoản phải thu khách hàng (Có TK 131) Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
trừ vào nợ phải thu khách hàng Chiết khấu thanh toán cho khách hàng hưởng Nhận tiền ứng trước từ khách hàng Thu nợ phải thu khách hàng bằng tiền
66
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
TK 511, 711 TK 521
TK 131
TK 635
TK 3331
TK 229/642
TK 3331
TK 121, 128, 221, 222, 228
TK 515
TK 111, 112 TK 111, 11267
Ví dụ 7
Công ty Song An nộp thuế GTGT theo phương pháp khấutrừ, trích số liệu tháng 05/20x0 tại Công ty như sau:1. Ngày 1/5/20x0, khách hàng A mua một lượng hàng hóa có
giá mua chưa thuế GTGT là 500.000.000đ, thuế suất thuếGTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán.
2. Đến ngày 5/5/20X0, khách hàng A thanh toán bằngchuyển khoản trong thời gian được hưởng chiết khấuthanh toán 2% trên tổng giá trị thanh toán.
3. Ngày 8/5/20X0, khách hàng B ứng trước tiền hàng bằngchuyển khoản 10.000.000 đồng
68
36
Ví dụ 7 (tiếp theo)
4. Ngày 15/5/20X0, Song An giao hàng cho kháchhàng B, giá bán chưa thuế GTGT là 50.000.000đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, trừ vào số tiềntạm ứng.
5. Ngày 16/5/20X0, sau khi cấn trừ công nợ kháchhàng B thanh toán toàn bộ tiền hàng còn lại bằngchuyển khoản.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tếphát sinh và vẽ sơ đồ chữ T các giao dịch liên quanđến từng khách hàng.
69
Bài tập thực hành 3
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:1. Doanh thu bán chịu trong kỳ 800 triệu (thuế GTGT
10%)2. Khách hàng đã trả 220 triệu tiền mặt và 440 triệu tiền
gửi ngân hàng.3. Khách hàng X than phiền về hàng kém chất lượng
nên công ty giảm giá 44 triệu (đã bao gồm thuế GTGT10%). Khoản này trừ bớt nợ cho khách hàng.
4. Khách hàng Y thông báo trả lại hàng, lô hàng trị giá 30triệu (giá chưa thuế GTGT 10%). Công ty hoàn trả lạitiền cho KH.
70
Bài tập thực hành 3 (tiếp theo)
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:5. Tổng số tiền chiết khấu thương mại trong kỳ là 55
triệu, trong đó có thuế GTGT 5 triệu đồng. Tổngtiền chiết khấu trừ vào nợ phải thu khách hàng.
6. Khách hàng Z trả tiền trước thời hạn, nên đượchưởng chiết khấu 4 triệu, trừ vào nợ phải thu.
7. Xóa sổ một khoản phải thu khó đòi 15 triệu đồng,khoản này đã lập dự phòng 80%.
71
Kế toán dự phòng phải thu khó đòi
Khái niệm
Tài khoản sử dụng
Nguyên tắc hạch toán
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
72
37
Khái niệm
Dự phòng phải thu khó đòi là khoản dự phòngphần giá trị các khoản nợ phải thu và cáckhoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn kháccó bản chất tương tự các khoản phải thu khócó khả năng thu hồi.
73
TK 229- Dự phòng tổn thất tài sản
• Hoàn nhập chênh lệch giữasố dự phòng phải lập kỳnày nhỏ hơn số dự phòngđã trích lập kỳ trước chưasử dụng hết;
• Bù đắp phần giá trị đãđược lập dự phòng củakhoản nợ không thể thu hồiđược phải xóa sổ.
• Trích lập các khoản dựphòng tổn thất tài sản tạithời điểm lập Báo cáo tàichính.
Bên Nợ Bên Có
Dư Có
• Số dự phòng tổn thất tàisản hiện có cuối kỳ
74
Tài khoản chi tiết
Tài khoản 2291 - Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh: Tài khoảnnày phản ánh tình hình trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng giảmgiá chứng khoán kinh doanh.
Tài khoản 2292 - Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác: Tài khoảnnày phản ánh tình hình trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng dodoanh nghiệp nhận vốn góp đầu tư bị lỗ dẫn đến nhà đầu tư có khả năngmất vốn.
Tài khoản 2293 - Dự phòng phải thu khó đòi: Tài khoản này phản ánhtình hình trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng các khoản phải thuvà các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khó đòi.
Tài khoản 2294 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Tài khoản này phảnánh tình hình trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
75
Nguyên tắc hạch toán TK 2293
Khi lập Báo cáo tài chính, DN xác định các khoản nợ phảithu khó đòi và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạncó bản chất tương tự có khả năng không đòi được để tríchlập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng phải thu khó đòi. Doanh nghiệp trích lập dự phòng phải thu khó đòi khi:
Nợ phải thu quá hạn thanh toán ghi trong hợp đồng kinh tế, cáckhế ước vay nợ, bản cam kết hợp đồng hoặc cam kết nợ, doanhnghiệp đã đòi nhiều lần nhưng vẫn chưa thu được;
Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng khách nợ đãlâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, mấttích, bỏ trốn;
76
38
Nguyên tắc hạch toán TK 2293
Điều kiện, căn cứ trích lập dự phòng nợ phảithu khó đòi Phải có chứng từ gốc hoặc giấy xác nhận của
khách nợ về số tiền còn nợ chưa trả bao gồm: Hợpđồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợpđồng, cam kết nợ, đối chiếu công nợ... Mức trích lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó
đòi thực hiện theo quy định hiện hành. Các điều kiện khác theo quy định của pháp luật.
77
Nguyên tắc hạch toán TK 2293
Trích lập dự phòng phải thu khó đòi được hạch toán vàochi phí quản lý doanh nghiệp Trường hợp khoản dự phòng phải thu khó đòi phải lập ở cuối kỳ
kế toán này lớn hơn số dư khoản dự phòng phải thu khó đòiđang ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch lớn hơn được ghi tăngdự phòng và ghi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp.
Trường hợp khoản dự phòng phải thu khó đòi phải lập ở cuối kỳkế toán này nhỏ hơn số dư khoản dự phòng phải thu khó đòiđang ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch nhỏ hơn được hoànnhập ghi giảm dự phòng và ghi giảm chi phí quản lý doanhnghiệp.
Sau khi xóa nợ nếu DN thu được nợ đã xóa thì ghi nhậnvào thu nhập khác.
78
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
TK 2293TK 131/138 TK 642
TK 711 TK 111/112
Lập dự phòng
Hoàn nhập dự phòng
Xóa sổ nợ khó đòi
Thu nợ khó đòi đã xóa sổ
79
Ví dụ 8
Hãy xác định mức lập dự phòng cuối năm 20x5 và định khoản kế toán:
Số dư đầu kỳ năm 20x5: TK 2293 là 60 triệu đồng (dự phòng phảithu khó đòi khách hàng A 40 triệu đồng, khách hàng C 20 triệu đồng)
Trong năm 20x5 có một số thông tin sau:
1. Khách hàng A phá sản do mất khả năng thanh toán. Hiện tạicông ty A đang nợ công ty Song An 70 triệu đồng. Kế toán côngty trích lập dự phòng 100%.
2. Khách hàng B phá sản do hỏa hoạn. Hiện tại công ty B đangnợ công ty Song An 100 triệu đồng. Công ty ước tính khả năngthu hồi nợ được 20% số nợ.
3. Ban Giám đốc quyết định xóa nợ cho khách hàng C. Biết kháchhàng C đang nợ công ty Song An 30 triệu đồng. 80
39
Bài tập thực hành 4
Số dư đầu kỳ TK 2293 là 300 triệu.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:1. Khách hàng A phá sản do mất khả năng thanh toán, số nợ
không đòi được là 70 triệu, số này đã được lập dự phòng kỳtrước là 60 triệu đồng.
2. Khách hàng B phá sản do hỏa hoạn, số nợ không đòi đượclà 40 triệu. Số này chưa được lập DP trước đó.
3. Cuối kỳ, xác định số dự phòng phải lập cho số dư cuối kỳ là360 triệu.
81
Trình bày tiền và tương đương tiền
Tiền và tương đương tiền được trình bày trên Bảngcân đối kế toán bao gồm số đầu năm và số cuối kỳNgoại tệ phải trình bày theo nguyên tệ trong phần tài
khoản ngoài bảngChính sách kế toán và số liệu chi tiết được trình bày
trong Thuyết minh BCTC.Sự thay đổi của tiền và tương đương tiền được trình
bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.Các khoản tiền bị giới hạn sẽ trình bày ở khoản mục
thích hợp (thí dụ ký quỹ, ký cược)
Ủy
82
Tra cứu BCTC VNM 2015
Xem trình bày tiền trên Bảng cân đối kế toán
Xem trình bày tiền trên Thuyết minh BCTC Chích sách tiền và tương đương tiền
Số liệu chi tiết tiền và tương đương tiền
83
Trình bày nợ phải thu
Cuối kỳ kế toán cần làm những việc sau: Đối chiếu công nợ với khách hàng và xử lý các sai
lệch nếu có. Xem xét tình hình nợ phải thu khó đòi để lập hoặc
hoàn nhập dự phòng.Dựa vào số dư chi tiết nợ phải thu để phân loại
thích hợp trên BCTC (nợ ngắn hạn/dài hạn, phảithu/khách hàng ứng trước tiền) Chuẩn bị các thuyết minh cần thiết.
84
40
Trình bày nợ phải thu
Nợ phải thu được trình bày trên Bảng cân đối kế toán baogồm số đầu năm và số cuối kỳ; Nợ phải thu được trình bày theo giá trị thuần có thể thực
hiện có chi tiết thêm về giá gốc và số dự phòng; Các khoản người mua ứng trước không được bù trừ với
các khoản phải thu mà phải trình bày trong phần Nợ phảitrả;Các khoản phải thu phải được trình bày riêng phần ngắn
hạn và phần dài hạn trên Bảng cân đối kế toán;Chính sách kế toán và số liệu chi tiết về các khoản phải thu
khác cần thuyết minh trên Thuyết minh BCTC
85
Tra cứu BCTC VNM 2015
Xem trình bày nợ phải thu trên Bảng cân đốikế toán
Xem trình bày nợ phải thu trên Thuyết minhBCTC Chích sách nợ phải thu Số liệu chi tiết nợ phải thu, dự phòng phải thu khó
đòi
86
Bài tập thực hành 5
Công ty V có chính sách bán chịu như sau:Các khách hàng nhóm A (mua phụ tùng) có thời hạn là 60
ngày. Kinh nghiệm của công ty là những khách hàng quá hạntrong vòng 30 ngày sẽ có khả năng trả nợ lên đến 95%. Cáckhách hàng quá hạn trên số ngày trên thường là không thanhtoán được, tỷ lệ thu hồi chỉ khoảng 10%. Các khách hàngtrong hạn có rủi ro không đáng kể.Các khách hàng nhóm B (mua thiết bị) có thời hạn 15 tháng.
Các khách hàng này thường phải được bảo lãnh nên khôngcó khả năng không trả được nợ.Các khách hàng thuộc nhóm C là các khách hàng mới, phải
ứng trước 30% rồi mới được giao hàng.
87
Bài tập thực hành 5(tiếp theo)
STT Tên khách hàng Nhóm Hạn trả/giao Số phải trả /(ứng trước)
01 Xuân Hưng Co. A 12/9/x1 200
02 Hoàng Gia Ltd. A 16/11/x1 400
03 Tân Phát Đạt Ltd. A 20/12/x1 300
04 Hoàng Vân Co. B 16/7/x2 2.800
05 Trung Thành Co. C 17/1/x2 (120)
06 CS. Hùng Dũng A 6/2/x2 500
07 Tiểu Cần Ltd. B 18/2/x3 3.200
08 Tuyết Nhung C 27/2/x2 (2.000)
09 Donaco Co. A 31/5/x1 250
10 Tùng Bách Ltd. A 3/1/x2 500
Nguồn: Số dư chi tiết khách hàng 31/12/x188
41
Bài tập thực hành (tiếp theo)
Yêu cầu xác định các số liệu trên Bảng cânđối kế toán ngày 31.12.x1 của công ty V:Phải thu ngắn hạn khách hàng
Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòiPhải thu dài hạn của khách hàng
Dự phòng phải thu dài hạn khó đòiNgười mua trả tiền trước
89
42
CHƯƠNG 3
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO
1
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁNMục tiêu
Sau khi nghiên cứu xong nội dung này, người học có thể:• Giải thích được những khái niệm và yêu cầu cơ bản
của chuẩn mực kế toán hàng tồn kho.
• Xử lý các giao dịch liên quan đến hàng tồn kho trênhệ thống tài khoản kế toán.
2
Nội dung
• Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản.
• Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán.Theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ (tham khảo)
3
Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản
• Các văn bản và các qui định có liên quan
• Khái niệm và nguyên tắc cơ bản liên quan hàng tồn kho
Khái niệm
Đặc điểm hàng tồn kho ở các loại hình doanh nghiệp
Phương pháp kế toán hàng tồn kho
Ghi nhận hàng tồn kho
Đánh giá hàng tồn kho
Các phương pháp tính giá hàng tồn kho
Giá trị thuần có thể thực hiện được4
43
Các văn bản và qui định liên quan
• Chuẩn mực kế toán Việt nam số 02 - Hàng tồn kho.
• Hệ thống kế toán doanh nghiệp ban hành theo thông
tư 200/2014/TT-BTC.
• Thông tư 228/2009/TT-BTC, TT 89/2013/TT-BTC.
5
Khái niệm
Hàng tồn kho là những tài sản:• Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình
thường;
• Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang;hoặc
• Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụngtrong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấpdịch vụ.
6
Hàng đang đi đường Hàng hóa Hàng gởi đi
bán
Hàng đang đi đường
Nguyên vật liệuCông cụ dụng cụ
Chi phí SXKDDD
Thành phẩm
Hàng gởi đi bán
Hàng đang đi đường
Nguyên vật liệuCông cụ dụng cụ
Chi phí SXKDDD
DN Thương mại
DN Sản xuất
DN Dịch vụ
Đặc điểm hàng tồn kho ở các loại hình doanh nghiệp
7
Phương pháp kế toán hàng tồn kho
Doanh nghiệp lựa chọn một trong hai phươngpháp: Kê khai thường xuyên Kiểm kê định kỳ
8
44
Phương pháp kê khai thường xuyên
Doanh nghiệp tổ chức hệ thống sổ chi tiết để theo dõi
các nghiệp vụ hàng ngày liên quan đến hàng tồn kho.
Tại bất kỳ thời điểm nào doanh nghiệp cũng có thể xác
định được số lượng và giá trị của từng mặt hàng.
Khi lập báo cáo tài chính, doanh nghiệp vẫn tiến hành
kiểm kê thực tế hàng tồn kho để đối chiếu với số liệu được
theo dõi trên sổ sách, nếu có khác biệt sẽ điều tra và xử lý
cho thích hợp.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho
9
Công ty A áp dụng phương pháp kê khai thường
xuyên.• Giá trị hàng nguyên vật liệu mua trong kỳ là 1.000 triệu
đồng
• Giá trị xuất trong kỳ 700 trđ
• Trị giá tồn đầu kỳ 100 trđ
Yêu cầu: Xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ?
Ví dụ 1
10
Phương pháp kiểm kê định kỳ Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được xác định trên cơ sở định kỳ kiểm kê
thực tế hàng tồn kho. Số dư HTK cuối kỳ không thay đổi cho đến kỳ kiểm kê sau. Các nghiệp vụ mua hàng trong kỳ được ghi nhận vào chi phí mua hàng. Cuối kỳ, giá trị xuất kho trong kỳ được xác định bằng công thức sau:
Tồn đầu kỳ
Mua trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Giá trịxuất kho
Phương pháp kế toán hàng tồn kho
11
Công ty A áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, giá trị hàng
nguyên vật liệu trong kỳ là 500 triệu đồng. Kết quả kiểm kê
kỳ trước cho biết giá trị hàng tồn là 100 triệu đồng. Cuối kỳ,
việc kiểm kê cho biết hàng tồn kho có giá trị là 150 triệu
đồng.
Yêu cầu: Xác định giá trị hàng xuất trong kỳ?
Ví dụ 2
12
45
Ghi nhận hàng tồn kho
Hàng tồn kho là tài sản của doanh nghiệp.
Cơ sở quan trọng để ghi nhận hàng tồn kho là quyền sở
hữu đối với hàng tồn kho (bao gồm lợi ích và rủi ro).
Xác định thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, cần căn
cứ vào các điều khoản giao hàng được thỏa thuận giữa hai
bên và thời điểm mà lợi ích và rủi ro được chuyển giao.
13
Ví dụ 3
Có một số tình huống sau về hàng tồn kho tại Công tyThiên Minh vào thời điểm 31.12.20x0:
1. Một lô hàng trị giá 400 triệu đồng nhận tại cảng vàongày 05.01.20x1, hóa đơn ghi ngày 28.12.20x0,hàng được gửi đi ngày 01.01.20x1 và mua theo giáFOB.
2. Một số hàng hóa trị giá 200 triệu đồng nhận đượcngày 27.12.20x0 nhưng chưa nhận được hóa đơn.Trong hồ sơ, số hàng này được ghi là Hàng ký gửi.
14
Ví dụ 3 (tt)
3. Một kiện hàng trị giá 60 triệu đồng tìm thấy ở bộ phận gửihàng khi kiểm kê. Đơn đặt hàng ngày 18.12.20x0, bên muađã ký xác nhận số hàng trên phiếu xuất kho và hóa đơnGTGT nhưng hàng sẽ được gửi đi vào ngày 10.01.20x1.
4. Một lô hàng nhận ngày 06.01.20x1 trị giá 80 triệu đồng.Hóa đơn cho thấy hàng được giao tại cảng xuất phát ngày31.12.20x0 theo giá FOB. Vào thời điểm kiểm kê(31.12.20x0) hàng chưa nhận được nên không nằm trongbiên bản kiểm kê.
Yêu cầu: Hãy cho biết trong mỗi trường hợp trên, số hàng hóađó có được tính vào hay loại trừ ra khi khỏi hàng tồn kho củacông ty tại ngày lập báo cáo tài chính. Giải thích lý do?
15
Kế toán hàng tồn kho phải được thực hiện theo quy định
của Chuẩn mực kế toán “Hàng tồn kho”:
• Hàng tồn kho được tính theo giá gốc.
• Trong trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được
thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực
hiện được.
Đánh giá hàng tồn kho
16
46
Giá gốc
Chi phímua
Chi phí chế biến
Chi phí liên quan trực tiếp
khác
Đánh giá hàng tồn kho
17
Chi phí mua
Giá mua
+
Các loại thuế không được
hoàn lại
+
Chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua
hàng.
+
Các khoản CKTM, giảm
giá
-
SP, thiết bị, PTTT kèm
theo
-
Chi phí mua
18
Giá mua được xác định căn cứ vào hợp đồng, hóa đơn củangười bán.
• Trường hợp doanh nghiệp trả ngay hoặc trả chậm trongđiều kiện trả chậm thông thường, giá mua là số tiềnđược tính trên hóa đơn của người bán.
• Trường hợp mua hàng trả chậm có tính lãi suất, giá muađược ghi nhận theo giá mua trong điều kiện trả chậmthông thường. Phần chênh lệch được hạch toán vào chiphí tài chính của kỳ tương ứng.
Giá mua
19
Thuế nhập khẩu
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế bảo vệ môi trường
Thuế giá trị gia tăng thường không được khấu trừ, do:
Doanh nghiệp thuộc diện nộp thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp trực tiếp
Doanh nghiệp không thỏa mãn các điều kiện về hóa đơn
để được khấu trừ thuế đầu vào hoặc hàng hóa được mua
cho các mục đích không phải là sản xuất kinh doanh.
Các loại thuế không được hoàn lại
20
47
Chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình muahàng và các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc mua hàngnhằm bảo đảm hàng tồn kho ở trạng thái sẵn sàng để sử dụng.
• Trường hợp đơn vị có tổ chức bộ phận thu mua, các chi phíhoạt động của bộ phận này cũng được xem là chi phí mua.
• Các chi phí vượt khỏi mức bình thường (thí dụ hao hụt trongvận chuyển vượt định mức) không được tính vào chi phí mua.
Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua hàng
21
Tính chi phí mua đối với các trường hợp sau. Cho biết doanhnghiệp thuộc diện được khấu trừ thuế GTGT.1. Mua 50 tấn nông sản, giá trên hóa đơn là 300 triệu (giá chưa
thuế GTGT 10%), thời hạn thanh toán theo điều khoản muachịu thông thường là 3 tháng. Chi phí vận chuyển 21 triệuđồng (giá đã có thuế GTGT 5%). Hao hụt định mức là 0,5%.Hàng nhận đủ tại kho người bán nhưng khi về kho số thựcnhập là 49,5 tấn.
2. Mua một lô hàng thiết bị theo phương thức trả chậm 24tháng. Giá mua theo phương thức thanh toán thông thườnglà 5.000 triệu (chưa thuế GTGT 10%). Lãi do trả chậm là 250triệu.
Ví dụ 4
22
3. Mua một số vật phẩm sử dụng cho mục đích phúc lợi,giá mua 250 triệu (giá chưa thuế GTGT 10%). Chi phívận chuyển 12,6 triệu (giá đã có thuế GTGT 5%). Domua số lượng lớn đạt doanh số hưởng CKTM, DN đượcchiết khấu 5% trên giá mua chưa có thuế GTGT.
4. Mua một lô hàng thiết bị kèm theo phụ tùng thay thế, giámua chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 3.500 triệu, giátrị hợp lý chưa thuế GTGT của phụ tùng thay thế xácđịnh ngay lúc mua là 250 triệu. DN đã thanh toán 50%bằng chuyển khoản.
Ví dụ 4 (tt)
23
Chi phí chế biến
Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung
biến đổi
Chi phí sản xuất chung
cố định
Chi phí chế biến
24
48
Là những chi phí sản xuất gián tiếp.
Thường không thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất.
Khi sản lượng thay đổi, mức chi phí sản xuất chung cố định
trên một đơn vị sản phẩm sẽ biến đổi.
Chi phí sản xuất chung cố định thường bao gồm:
Chi phí khấu hao
Chi phí bảo dưỡng máy móc thiết bị, nhà xưởng
Chi phí quản lý hành chính ở các phân xưởng sản
xuất.
Chi phí sản xuất chung cố định
25
Chi phí sản xuất chung cố định phân bổ cho mỗi đơn vị sảnphẩm được dựa trên công suất bình thường của máy mócsản xuất. Sản phẩm thực tế sản xuất ra cao hơn công suất bình
thường: chi phí sản xuất chung cố định được phân bổ theochi phí thực tế phát sinh. Sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình
thường: chi phí sản xuất chung cố định chỉ được phân bổtheo mức công suất bình thường. Khoản chi phí sản xuất chung không phân bổ được ghi
nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
Phân bổ chi phí SXC cố định vào chi phí chế biến
26
Phân bổ Chi phí sản xuất chung cố định (tiếp)
Khấu hao 100 triệu Khấu hao 100 triệu
Công suất bình thườngCông suất thực tế
Lãng phí công suất, trị giá 50 triệu
27
Phân bổ Chi phí sản xuất chung cố định (tiếp)
Khấu hao 100 triệu Khấu hao 100 triệu
Công suất bình thườngCông suất thực tế
28
49
Trích số liệu năm 20x0 tại Công ty Hoàng Minh: Mức công
suất sản xuất đường bình thường là 12.000 tấn/năm. Chi phí
sản xuất chung cố định phát sinh trong năm là 6.000 triệu
đồng. Hãy xác định chi phí sản xuất chung cố định được
hạch toán vào chi phí chế biến trong 2 trường hợp sau:
Trường hợp 1: Mức công suất thực tế đạt được năm
20x0 là 13.000 tấn.
Trường hợp 2: Mức công suất thực tế đạt được năm
20x0 là 8.000 tấn.
Ví dụ 5
29
Chi phí không được tính vào giá gốc hàng tồn kho là cáckhoản:
• Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công và các chiphí sản xuất, kinh doanh khác phát sinh trên mức bìnhthường;
• Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản chi phí bảoquản hàng tồn kho cần thiết cho quá trình sản xuất tiếptheo và chi phí bảo quản trong quá trình mua hàng;
• Chi phí bán hàng;• Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Các chi phí trên đều được ghi nhận là chi phí phát sinh trongkỳ.
Các chi phí không được tính vào giá trị hàng tồn kho
30
Một vấn đề quan trọng trong kế toán hàng tồn kho là phân
chia giá trị hàng hóa, sản phẩm có được cho hàng hóa, sản
phẩm đã bán trong kỳ và hàng hóa, sản phẩm còn tồn kho
cuối kỳ. Theo chế độ kế toán quy định giá trị hàng tồn kho
được tính theo một trong các phương pháp sau:
• Phương pháp bình quân gia quyền;
• Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO);
• Phương pháp tính theo giá đích danh;
• Phương pháp giá bán lẻ.
Các phương pháp tính giá hàng tồn kho
31
•Tính một lần vào cuối kỳ cho mỗi loại hàng tồn kho:
Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ
Giá trị xuất kho = Số lượng xuất kho x Đơn giá bình quân cuối kỳ
Đơn giá bình quân cuối kỳ =
Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ
Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ
32
50
Đơn giá trung bình của hàng tồn kho được tính sau mỗi lần
nhập và sử dụng đơn giá này để tính giá hàng xuất kho cho
đến khi có một lô hàng mới nhập vào.
Phương pháp bình quân gia quyền di động
33
Ngày Diễn giải Số lượng Đơn giá (đ) Thành tiền (đ)
1.3 Tồn đầutháng 100 1.000 100.000
5.3 Mua hàng 300 1.100 330.0007.3 Mua hàng 400 1.150 460.00015.3 Mua hàng 200 1.200 240.000
Tổng cộng 1.000 1.130.000
Yêu cầu: Xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ theo phươngpháp bình quân gia quyền. Sau đó tính giá trị hàng xuất trongkỳ. Biết rằng đơn vị áp dụng hệ thống kiểm kê định kỳ, sốlượng tồn kho cuối kỳ theo kiểm kê là 300 đơn vị.
Ví dụ 6
34
Ngày Diễn giải Số lượng Đơn giá (đ) Thành tiền (đ)1.4 Tồn đầu kỳ 200 500 100.0009.4 Mua hàng 300 520 156.00011.4 Bán hàng 40020.4 Mua hàng 900 525 472.50025.4 Bán hàng 60028.4 Mua hàng 100 530 53.00029.4 Bán hàng 200
Yêu cầu: Tính giá trị hàng xuất trong từng lần xuất, sau đótính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ.Biết rằng đơn vị áp dụng hệ thống kê khai thường xuyên.
Ví dụ 7
35
Giá trị hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất
trước thì được xuất ra trước.
Giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng
nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ;
Giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng
nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ.
Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
36
51
• Áp dụng phương pháp FIFO cho dữ liệu của ví dụ 6,7.
Ví dụ 8
37
Giá trị hàng tồn kho hay xuất kho được ghi nhận theo đúng
giá gốc của nó.
Áp dụng ở doanh nghiệp có mặt hàng mang tính chất đơn
chiếc, thí dụ cửa hàng bán tranh hoặc công ty bán xe hơi đã
qua sử dụng.
Không áp dụng phương pháp này cho các doanh nghiệp có
các sản phẩm tương tự nhau.
Phương pháp thực tế đích danh
38
Ngoài 3 phương pháp trên, phương pháp giá bán lẻ còn
được áp dụng cho một số đơn vị đặc thù như siêu thị.
Phương pháp này dung để tính giá trị hàng tồn kho với số
lượng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi
nhuận biên tương tự mà không thể sử dụng các phương
pháp tính giá gốc khác.
Phương pháp giá bán lẻ
39
Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của
hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường
trừ chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí
ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
Giá trị thuần có thể thực hiện được
40
52
• Để phản ánh hàng tồn kho theo giá trị thuần có thể thựchiện được
• Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho là chênh lệch giữa giágốc và giá trị thuần có thể thực hiện được
• Các lưu ý khi lập dự phòng:
Cơ sở lập dự phòngBằng chứng lập dự phòng
Mục đích dự trữ hàng tồn khoTrường hợp nguyên vật liệu
Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
41
• VAS 02 quy định việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
được thực hiện trên cơ sở từng mặt hàng tồn kho.
• Việc so sánh giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện phải
được tiến hành trên từng mặt hàng tồn kho, chứ không trên cơ
sở toàn bộ hàng tồn kho hay từng loại hàng tồn kho phân theo
nhóm (nguyên vật liệu, thành phẩm...), phân theo lĩnh vực hoạt
động hoặc phân theo khu vực địa lý.
Cơ sở lập dự phòng
42
Tên hàng Giá gốc
Giá trị thuần cóthể thực hiện
được
Giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện
đượcX-125 20.000.000 25.000.000 20.000.000M-521 84.000.000 80.000.000 80.000.000C-222 22.400.000 24.000.000 22.400.000V-210 42.000.000 40.000.000 40.000.000
Cộng 168.400.000 169.000.000 162.400.000
Danh mục hàng hóa cuối kỳ của Công ty Hướng Dương nhưsau. Hãy tính số dự phòng cần lập cho hàng tồn kho cuối kỳ:
Ví dụ 9
43
• Việc ước tính giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng
tồn kho phải căn cứ trên bằng chứng đáng tin cậy thu thập
được tại thời điểm ước tính.
• Khi ước tính phải tính đến biến động của giá cả hoặc chi phí
trực tiếp liên quan đến các sự kiện diễn ra sau ngày kết thúc
năm tài chính, mà các sự kiện này được xác nhận với các
điều kiện hiện có ở thời điểm ước tính.
Bằng chứng lập dự phòng
44
53
Khi có sự giảm giá của nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụngcụ
• Không được đánh giá thấp hơn giá gốc nếu sản phẩm do chúnggóp phần cấu tạo nên sẽ được bán bằng hoặc cao hơn giá thành sảnxuất của sản phẩm.
• Được đánh giá giảm xuống bằng với giá trị thuần có thể thực hiệnđược khi giá thành sản xuất sản phẩm cao hơn giá trị thuần có thểthực hiện được.
Trường hợp nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ bị mất phẩmchất hay lỗi thời không sử dụng được cho mục đích ban đầunữa, việc lập dự phòng giảm giá cần được tiến hành căn cứtheo giá trị thuần có thể thực hiện được.
Trường hợp nguyên vật liệu
45
• Công ty Phú Mỹ sản xuất thiết bị điện tử D-12, trong đó bộ vixử lý model E-1234 là vật liệu chiếm tỷ trọng rất lớn trong giáthành sản phẩm. Hiện nay, do những bộ vi xử lý mới ra đời,giá của bộ vi xử lý model E-1234 trên thị trường đã giảm rấtlớn, làm cho giá bán của thiết bị điện tử D-12 phải giảm đi 60%thì mới có thể tiêu thụ được mặc dù sẽ bị lỗ.
• Công ty Phú Mỹ còn tồn 100 bộ vi xử lý trên với giá gốc 15triệu đồng/bộ. Giá trị thuần có thể thực hiện được của bộ vi xửlý model E-1234 vào thời điểm lập báo cáo tài chính là 6 triệuđồng/bộ.
Yêu cầu: Xác định số dự phòng giảm giá hàng tồn kho cầnlập?
Ví dụ 10
46
Phần tiếp theo
• Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản.
• Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán.Theo phương pháp kê khai thường xuyên.
47
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán(Phương pháp kê khai thường xuyên)
• Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
• Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
• Kế toán thành phẩm
• Kế toán hàng hóa
• Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho
48
54
49
• Khái niệm• Phân loại• Tài khoản sử dụng• Nguyên tắc kế toán• Sơ đồ kế toán một số
nghiệp vụ cơ bản
Kế toán nguyên vật liệu và CCDC
Nguyên vật liệu• Đối tượng lao động do
DN mua ngoài hoặc tựchế biến
• Phục vụ cho hoạt độngsản xuất kinh doanh
Công cụ dụng cụ• Là tư liệu lao động không
đủ tiêu chuẩn về giá trịvà thời gian sử dụng quyđịnh đối với TSCĐ
• Phục vụ cho hoạt độngsản xuất kinh doanh
Khái niệm
50
Phân loại
Nguyên vật liệu Công cụ dụng cụNguyên liệu, vật liệu chính Công cụ dụng cụ lao độngVật liệu phụ Bao bì luân chuyển
Nhiên liệu Đồ dung cho thuê
Vật liệu thay thế Thiết bị, phụ tùng thay thế
Vật liệu và TB xây dựng cơbản
Căn cứ vào công dụng của vật liệu, công cụ dụng cụ
51
Nợ TK 152, 153 Có
• Trị giá nhập kho do muangoài, tự chế, thuê ngoài giacông, chế biến nhập góp vốntừ các nguồn khác.•Trị giá NVL, CCDC thừa pháthiện khi kiểm kê.
• Trị giá xuất kho cho SXKD,để bán, thuê ngoài gia côngchế biến, đưa đi góp vốn.• CKTM, trả lại người bán,giảm giá hàng mua.• Trị giá NVL, CCDC thiếuphát hiện khi kiểm kê.
Dư Nợ: – Trị giá NVL, CCDC tồn kho cuối kỳ.
Tài khoản sử dụng
52
55
TK 152, không quy định TK chi tiết, mở chi tiết tùy theo
nhu cầu thực tế của DN.
TK 153 được chi tiết thành các tài khoản sau:
• Tài khoản 1531 – Công cụ, dụng cụ
• Tài khoản 1532 – Bao bì luân chuyển
• Tài khoản 1533 – Đồ dùng cho thuê
• Tài khoản 1534 – Thiết bị phụ tùng thay thế
Các tài khoản chi tiết
53
• Kế toán nhập, xuất, tồn kho nguyên liệu, vật liệu, công cụ,dụng cụ trên tài khoản 152/153 phải được thực hiện theonguyên tắc giá gốc
• Kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ phảithực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm, thứ nguyênliệu, vật liệu.
• Công cụ, dụng cụ xuất dùng cho sản xuất kinh doanh, chothuê phải được theo dõi về hiện vật và giá trị trên sổ kế toánchi tiết theo nơi sử dụng, theo đối tượng thuê và người chịutrách nhiệm vật chất.
Nguyên tắc kế toán
54
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cơ bản
• Nghiệp vụ tăng NVL, CCDC:• Mua ngoài: Mua trong nước, nhập khẩu
• Nhập lại kho sau gia công chế biến• Nhận góp vốn liên doanh
• Nhận biếu tặng,…
• Nghiệp vụ giảm NVL, CCDC:• Xuất sử dụng
• Xuất trả lại người bán• Xuất đem gia công chế biến
• Góp vốn liên doanh,…
55
Mua NVL, CCDC trong nước
TK 111, 112, 141, 331...
TK 152, 153
TK 133
Giá mua + CP mua chưa thuế GTGT
TK 133
TK 111, 112, 141, 331...Giảm giá, CKTM
trả lại hàng
1. Mua nguyên vật liệu A nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT 400 trđ,thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Hàng nhập kho đủ.
2. Hai ngày sau, do hàng A không đảm bảo chất lượng nên DN đã đề nghịngười bán giảm giá 20%. Người bán chấp nhận đề nghị yêu cầu của DNvà đã thực hiện giảm giá, trừ vào công nợ phải trả.
Ví dụ 11
56
56
Nhập khẩu NVL, CCDC
TK 152, 153
TK 331 3. Nhập khẩu một lô côngcụ dụng cụ với giá nhậpkhẩu là 12.000 USD, tiềnhàng chưa thanh toán.Thuế suất thuế NK 5%,thuế GTGT 10%, tỷ giátính thuế 21.000đ/USD.Chi phí làm thủ tục hảiquan thanh toán bằng tiềnmặt 500.000đ. Chi phí vậnchuyển, bốc dỡ thanh toánbằng tiền tạm ứng11.000.000đ, trong đó cóthuế GTGT 10%.
TK 3332
TK 3333
TK 3338
TK 111, 112, 331,…
Giá nhập khẩu
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế nhập khẩu
Thuế BVMT
Chi phí nhập khẩu
TK 133TK 33312
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
57
1
2
3
4
5
6
Gia công chế biến vật liệu
TK 154
TK 152
4. Xuất kho 4.000 kg nguyên vật liệu B đem gia công chế biến, giá xuất kho32.000đ/kg.
TK 111, 112, 331,…
Xuất VL đem gia công
Chi phí gia công, CP vận chuyển, bóc dỡ,…
TK 133
TK 152*Nhập lại NVL sau gia
công chế biến
5. Chuyển khoản thanh toán tiền phí gia công 1.100đ/kg (trong đó có thuếGTGT 10%). Chi tiền mặt thanh toán tiền vận chuyển đi và về 400.000đ.Vật liệu gia công xong đã nhập lại kho, định mức tiêu hao 1.1kg/1kgnguyên liệu B*. 58
1
23
Nhận góp vốn liên doanh, nhận biếu tặng
TK 152, 153
TK 411
TK 111, 112, 331,…
Nhận góp vốn bằng NVL, CCDC
Chi phí vận chuyển, bóc dỡ (nếu có)
TK 133
TK 711 Nhận NVL, CCDCbiếu tặng
59
Xuất NVL, CCDC sử dụng
TK 152
TK 621Xuất kho để trực tiếp sản xuất SP
TK 627, 642, 641
Xuất kho phục vụ cho PX, QLDN,
BPBH
TK 153
Phân bổ 1 lần TK 627, 641,642
627, 641,642
TK 242
Phân bổ nhiều lần
Định kỳ, kết chuyển
60
57
Trường hợp khác
TK 152, 153
TK 632Xuất bán
Kiểm kê thiếu (không biết nguyên nhân)
TK 1381TK 3381 Kiểm kê thừa (không biết nguyên nhân)
61
TK 632Kiểm kê thiếu (trong định mức)
Trích số liệu tháng 09/20x0 tại Công ty Toàn Cầu như sau:1. Nhập kho lô nguyên vật liệu trị giá 100 triệu đồng, thuế GTGT10%, chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển 5 triệu đồng, thuếGTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. Hàng về nhập kho đủ.2. Kế toán kho thông báo một số vật liệu nhập kho tháng trước trịgiá 10 triệu đồng, thuế GTGT 10% bị sai qui cách nên đơn vịxuất hóa đơn trả lại số hàng này, cấn trừ vào nợ phải trả.3. Do mua nhiều lần tích lũy đủ doanh số mua theo chương trìnhchiết khấu của nhà cung cấp nên đơn vị được hưởng chiết khấuthương mại 3 triệu đồng, thuế GTGT 10%, nhận bằng tiền mặt.4. Nhận góp vốn kinh doanh bằng một lô nguyên vật liệu đượchội đồng thẩm định giá 200 triệu đồng.5. Xuất kho vật liệu chính trị giá 50 triệu đồng phục vụ trực tiếpcho sản xuất, 5 triệu đồng phục vụ quản lý phân xưởng.
Bài tập thực hành 1
62
6. Xuất kho vật liệu chính trị giá 100 triệu đồng đi gia công chế biến,chi phí vận chuyển đến nơi gia công trả bằng tiền mặt 5 triệu đồng.7. Nhập kho lại lô vật liệu chính gửi đi gia công ở nghiệp vụ 6, biếtrằng chi phí gia công chưa thanh toán là 22 trđ, trong đó thuế GTGT10%8. Kiểm kê kho phát hiện thừa một số vật liệu trị giá 2 triệu đồngchưa rõ nguyên nhân.9. Lô hàng thừa ở nghiệp vụ 8 do bên bán xuất nhầm nên xuất hàngtrả lại.10. Kiểm kê cuối kỳ cho thấy vật liệu phụ bị thiếu hụt 20 triệu, trongđó hao hụt trong định mức là 8 triệu, số còn lại thiếu chưa rõ nguyênnhân.Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Biết rằngđơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hàng tồn khotheo phương pháp kê khai thường xuyên.
Bài tập thực hành 1
63
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:1. Mua 100 công cụ sản xuất có tổng giá trị 80 triệu (giá chưa thuế
GTGT 10%), chưa thanh toán, trong đó thiết bị kèm theo trị giá chưabao gồm thuế GTGT là 5 triệu.
2. Xuất công cụ sản xuất cho phân xưởng trị giá 40 triệu, phân bổ trong10 tháng.
3. Xuất công cụ sản xuất cho phân xưởng trị giá 48 triệu đồng, phân bổtrong 24 tháng.
4. Xuất công cụ cho công ty bạn thuê, giá xuất kho 20 triệu. Thời gianthuê 6 tháng, tiền thuê mỗi tháng 3 triệu đồng (giá chưa thuế GTGT10%) bắt đầu từ tháng này. Biết thời gian sử dụng của công cụ này là10 tháng.
5. Sau 4 tháng cho thuê, khách hàng trả lại toàn bộ CCDC ở NV4
Bài tập thực hành 2
64
58
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:6. Nhân viên Hải nộp chứng từ thanh toán khoản tạm ứng 11 triệu (gồm
thuế GTGT là 1 triệu) về việc mua 2 máy đo độ dày đã giao thẳng chophân xưởng. Đây là loại công cụ, dụng cụ phân bổ 2 lần.
7. Bộ phận sản xuất báo hỏng một số công cụ C, loại phân bổ 3 lần cógiá trị ban đầu 18 triệu đồng, đã phân bổ 2 lần trong các kỳ trước, giátrị phế liệu thu hồi nhập kho 0,5 triệu đồng. Chi tiền mặt, mua một sốcông cụ khác để thay thế 12 triệu đồng, thuế GTGT 10%, sử dụngtrong 1 kỳ còn lại.
8. Mua một số công cụ B trị giá 10 triệu đồng, sử dụng ngay tại phânxưởng, loại phân bổ 1 lần, đã thanh toán bằng TGNH.
9. Kiểm kê công cụ dụng cụ phát hiện thiếu một số trị giá 3 triệu đồngchưa rõ nguyên nhân.
Bài tập thực hành 2
65 66
• Khái niệm• Tài khoản sử dụng• Nguyên tắc kế toán• Sơ đồ kế toán các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh cơ bản
Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Là chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong kỳ; chi phí
sản xuất, kinh doanh của khối lượng sản phẩm, dịch vụ
hoàn thành trong kỳ; chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
đầu kỳ, cuối kỳ của các hoạt động sản xuất, kinh doanh
chính, phụ và thuê ngoài gia công chế biến ở các doanh
nghiệp sản xuất hoặc ở các doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ.
Khái niệm chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
67
Nợ TK 154 Có
• Các chi phí NVL trực tiếp, chi phínhân công trực tiếp, chi phí sửdụng máy thi công, chi phí sảnxuất chung phát sinh trong kỳ liênquan đến sản xuất sản phẩm vàchi phí thực hiện dịch vụ;
• Giá thành của sản phẩm đã chếtạo xong nhập kho hoặc chuyểnđi bán; chi phí thực tế của khốilượng dịch vụ đã hoàn thànhcung cấp cho khách hàng;
• Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sảnphẩm hỏng, không sửa chữađược;
• Trị giá nguyên vật liệu, hàng hóagia công xong nhập lại kho;
Dư Nợ:Chi phí SXKD còn dở dang cuối kỳ.
Tài khoản sử dụng
68
59
TK 154 phải được chi tiết theo
- Địa điểm phát sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận sản
xuất, đội sản xuất,...)
- Theo loại, nhóm sản phẩm, hoặc chi tiết, bộ phận sản
phẩm; theo từng loại dịch vụ hoặc theo từng công đoạn
dịch vụ.
Nguyên tắc kế toán
69
Giá thành SPHT tiêu thụ ngay
Kết chuyển chi phí NC trực tiếp
Kết chuyển/ phân bổ chi phí SXC
Giá thành SP hoàn thành nhập kho
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
TK 154
TK 632
TK 155TK 621
TK 622
TK 627
TK 152 Nhập kho giá trị phế
liệu thu hồi từ sx
Giá thành SPHT gởi đi bán
TK 157
Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
xxx
xxxx
70
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh sau:
• Kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp là 240 triệu đồng
• Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp là 47,5 triệu đồng
• Kết chuyển chi phí sản xuất chung là 42,5 triệu đồng
• Kết quả sản xuất:
Xuất từ phân xưởng bán trực tiếp 5.000 sp cho khách hàng.
Nhập kho 10.000 sp.
• Biết chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ lần lượt là 45 triệuđồng và 30 triệu đồng, phế liệu thu hồi nhập kho 2 triệu đồng.
Bài tập thực hành 3
71 72
• Khái niệm• Tài khoản sử dụng• Nguyên tắc kế toán• Sơ đồ kế toán các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh cơ bản
Kế toán thành phẩm
60
Là những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biến do các bộ
phận sản xuất của doanh nghiệp sản xuất hoặc thuê ngoài
gia công xong đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn
kỹ thuật và nhập kho.
Khái niệm thành phẩm
73
Nợ TK 155 Có
• Trị giá thành phẩm nhập kho• Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê
• Trị giá thực tế thành phẩm xuất kho• Trị giá của thành phẩm thiếu hụt khi kiểm kê
Dư Nợ: Trị giá thực tế của thành
phẩm tồn kho cuối kỳ.
Tài khoản sử dụng
74
TK 155 được chi tiết thành các tài khoản sau:
• Tài khoản 1551 – Thành phẩm nhập kho
• Tài khoản 1557 – Thành phẩm bất động sản
Các tài khoản chi tiết
75
• Kế toán nhập, xuất, tồn kho thành phẩm trên TK 155 phải
được thực hiện theo nguyên tắc giá gốc ;
• Việc tính giá trị thành phẩm tồn kho được thực hiện theo 1
trong các phương pháp tính giá hàng tồn kho;
• Kế toán chi tiết thành phẩm phải thực hiện theo từng kho,
từng loại, nhóm, thứ thành phẩm.
Nguyên tắc kế toán
76
61
(5)
(2)
(4)
(6)
(1)
TK 155
TK 157
TK 632
TK 154
TK 157
TK 3381 TK 1381(7)
(3)TK 632
Sơ đồ kế toán thành phẩm
77
Có tình hình sau tại công ty A như sau:
• Thành phẩm tồn kho đầu kỳ: 1.000sp, giá gốc 120 triệu
• Trong kỳ, nhập kho thành phẩm từ sản xuất với tổng giá thành sản
phẩm là 100 triệu đồng, số lượng 1.000sp.
• Xuất kho 500 sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng X, chưa thu
tiền, giá bán là 70 triệu. Biết công ty A áp dụng phương pháp FIFO
để tính giá HTK.
• Cuối kỳ, kiểm kê thành phẩm phát hiện thiếu 10 sp chưa biết nguyên
nhân.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
Bài tập thực hành 4
78
79
• Khái niệm• Tài khoản sử dụng• Nguyên tắc kế toán• Sơ đồ kế toán các
nghiệp vụ kinh tế cơbản
Kế toán Hàng hóa
Là các loại vật tư, sản phẩm do doanh nghiệp mua về với
mục đích để bán (Bán buôn và bán lẻ).
Đối với DN thương mại, DN có thể hạch toán chi phí thu
mua hàng hóa riêng, cuối kỳ sẽ thực hiện phân bổ một
phần cho hàng hóa tồn kho và một phần cho hàng hóa đã
tiêu thụ.
Thông thường, tiêu thức phân bổ chi phí thu mua là tiêu
thức giá trị hàng.
Khái niệm hàng hóa
80
62
Phân bổ chi phí thu mua hàng hóa
Chi phí thu mua phân bổ cho hàng tồn kho cuối kỳ
=
Chi phí thu mua hàng hóa
đầu kỳ+
Chi phí thu mua hàng
hóa phát sinh trong kỳ
x
Khối lượng hay
giá mua của hàng tồn cuối
kỳ
Khối lượng hay giá mua của hàng tồn
cuối kỳ
+
Khối lượng hay giá mua
của hàng xuất trong kỳ
81
Ví dụ 11
Giá mua của hàng hóa tồn kho đầu kỳ 1.200.000.000đ
Chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho đầu kỳ 350.000.000đ
Giá mua của hàng hóa mua về nhập kho trong kỳ 14.800.000.000đ
Chi phí thu mua của hàng hóa phát sinh trong kỳ 750.000.000đ
Giá mua của hàng hóa tồn kho cuối kỳ 2.500.000.000đGiá mua của hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa bán đượclúc cuối kỳ 1.500.000.000đ
Giá mua của hàng hóa đã bán 12.000.000.000đ
Yêu cầu: Xác định chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa xuất trong kỳvà tồn cuối kỳ theo giá trị.
82
Nợ TK 156 Có• Trị giá mua vào hàng hóa;• Chi phí mua hàng hóa;• Trị giá hàng hóa đã bán bị người
mua trả lại;• Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi
kiểm kê;
• Trị giá của hàng hóa xuất kho đểbán;
• Chi phí phân bổ cho hàng hóa bántrong kỳ;
• Chiết khấu thương mại mua hàngđược hưởng;
• Các khoản giảm giá hàng mua đượchưởng;
• Trị giá hàng hóa trả lại cho ngườibán;
• Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khikiểm kê;
Dư Nợ: Trị giá thực tế của hàng hóa tồn kho
cuối kỳ Chi phí mua hàng chưa phân bổ cuối
kỳ
Tài khoản sử dụng
83
• Tài khoản 1561 – Giá mua hàng hóa
• Tài khoản 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa
• Tài khoản 1567 – Hàng hóa bất động sản
Các tài khoản chi tiết
84
63
• Kế toán Nhập, xuất, tồn kho hàng hóa trên TK 156 được phản ánh theo
giá gốc.
• Hàng hóa mua về sử dụng cho hoạt động SXKD thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT theo PP khấu trừ thì giá gốc được phản ánh theo giá mua
chưa có thuế GTGT.
• Chi phí thu mua được phân bổ cho hàng hóa tiêu thụ và tồn kho cuối
kỳ.
• Trường hợp mua hàng nhận kèm theo sản phẩm, hàng hóa, phụ tùng
thay thế (đề phòng hỏng hóc), giá trị hàng hóa nhập kho là giá đã trừ
giá trị sản phẩm, hàng hóa, thiết bị, phụ tùng thay thế.
Nguyên tắc kế toán
85
TK ...
TK 1561 (HH)
TK 133
Nhận góp vốnTK ...
Giá mua – HH,PTthay thế
TK 133
TK ...Giảm giá, CKTMtrả lại hàng
TK 632
Kiểm kê phát hiện thừaTK ...
TK 157
TK 1381
Sơ đồ kế toán TK 1561
TK ... TK 1534TBPT thay thế (khi BHSP)
TK ...TK 1561
HH đề phòng hư hỏng
86
TK ...
TK 1562
TK 133
Chi phí mua phát sinh TK 632
Sơ đồ kế toán TK 1562
Chi phí mua phân bổ
87
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau. Biết rằng chi phí muahàng là giá chưa thuế GTGT, thuế suất 10%.
1. Mua hàng hóa kèm thiết bị phụ tùng thay thế đề phòng hỏng hócchưa trả tiền, giá mua 500 triệu, hàng về nhập kho đủ, trong đó giá trịhợp lý của TB là 40 triệu. Chi phí vận chuyển 20 triệu đã trả bằngTGNH.
2. Mua hàng giao thẳng cho khách (không qua kho), chưa trả tiền chonhà cung cấp. Giá mua 220 triệu, chi phí vận chuyển 10 triệu trả thaycho khách, khách hàng sẽ trả lại sau. Hàng đang trong quá trìnhchuyên chở đến kho khách hàng.
3. Kiểm kê kho phát hiện hàng hóa thừa chưa rõ nguyên nhân trị giá 30triệu đồng.
4. Mua 100 hàng A trị giá 100 trđ, thuế GTGT 10%, được tặng kèm 5sp tương tự không thu tiền, chưa thanh toán.
Bài tập thực hành 5
88
64
5. Mua 500 kg hàng B trị giá 200 trđ, thuế GTGT 10%, theo chươngtrình khuyến mãi mua 50 kg thi được tặng 1 kg, đã thanh toánbằng chuyển khoản.
6. Xuất 50 cái hàng A gửi đại lý, giá bán 1,2 trđ, thuế GTGT 10%, hoahồng đại lý 5% trên doanh số bán chưa thuế, thuế GTGT của hoahồng 10%.
7. Xuất hàng đi bán, hàng đã giao cho khách hàng. Giá vốn 350 triệu,giá bán 400 triệu đồng. Số lượng khách thực nhận khi giao hàngchiếm 95% giá trị, phần còn lại thất thoát chưa rõ nguyên nhân.
8. Xác định giá trị hàng thừa ở nghiệp vụ 3 là của nhà cung cấp Xgiao hàng nhưng chưa ghi nhận. Giá trên hóa đơn là 40 triệu đồng.
9. Tổng chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán trong kỳ là 80 triệuđồng.
Bài tập thực hành 5 (tt)
89 90
• Khái niệm• Tài khoản sử dụng• Nguyên tắc kế toán• Sơ đồ kế toán
Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là khoản dự tính trước để
đưa vào chi phí sản xuất, kinh doanh phần giá trị bị giảm
xuống thấp hơn giá trị đã ghi sổ kế toán của hàng tồn kho.
Khái niệm
91
Nợ TK 2294 Có• Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho được hoàn nhập ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ.
• Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
Dư Có: • Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho hiện có cuối kỳ.
Tài khoản sử dụng
92
65
• Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập khi giá trị thuầncó thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốcvà được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ
• Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào cuối kỳ kếtoán khi lập báo cáo tài chính.
• Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải tính theotừng thứ vật tư, hàng hóa, sản phẩm tồn kho.
• Cuối kỳ kế toán căn cứ vào số lượng, giá gốc, giá trị thuầncó thể thực hiện được của từng thứ vật tư, hàng hóa, từngloại dịch vụ cung ứng dở dang, xác định khoản dự phònggiảm giá hàng tồn kho phải lập cho niên độ kế toán tiếptheo và lập bổ sung/hoàn nhập.
Nguyên tắc kế toán
93
TK 2294 TK 632
Trích lập, lập bổ sung
Hoàn nhập
Sơ đồ kế toán lập dự phòng giả giá HTK
94
• Số dư đầu kỳ TK 2294 là 30 triệu được lập cho:
Lô hàng X đã bị hư hỏng với giá trị thuần có thể thựchiện bằng 60% giá gốc là 60 triệu đồng.
Lô hàng Y đã lỗi thời có giá gốc là 14 triệu đồng.
• Trong kỳ, bán lô hàng X với giá 30 triệu đồng (giá chưathuế), thuế GTGT 10%. Thu tiền mặt.
• Cuối kỳ, chỉ có lô hàng Y cần lập dự phòng. Giá có thể bánđược sau khi trừ chi phí bán là 5 triệu đồng
Yêu cầu: Thực hiện các định khoản cần thiết
Ví dụ 12
95
• Được trình bày số đầu năm và số cuối kỳ.• Hàng tồn kho được luân chuyển trong một chu kỳ kinh doanh thông
thường được trình bày trên phần TS ngắn hạn• Hàng tồn kho được dự trữ luân chuyển trên một chu kỳ kinh doanh
thông thường tại thời điểm báo cáo được trình bày trên TS dài hạn VDnhư chi phí sản xuất kinh doanh dở dang dài hạn và giá trị thiết bị, vậttư, phụ tùng thay thế dài hạn.
• Giá trị hàng tồn kho trình bày theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trịthuần có thể thực hiện; có chi tiết thêm về giá gốc và số dự phòng tổnthất tài sản (kể cá ngắn hạn lẫn dài hạn )
• Dự phòng giảm giá của các loại hàng tồn kho tại thời điểm báo cáokhông bao gồm số dự phòng giảm giá đã lập cho các khoản chi phí sảnxuất, kinh doanh dở dang dài hạn; thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dàihạn.
Trình bày hàng tồn kho trên BCĐKT
96
66
• Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho
• Các chính sách kế toán áp dụng.
• Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng
Cân đối kế toán
Trình bày hàng tồn kho trên TM BCTC
97
• Xem trình bày hàng tồn kho trên Bảngcân đối kế toán
• Xem trình bày hàng tồn kho trên Thuyếtminh BCTC
• Chích sách kế toán hàng tồn kho• Số liệu chi tiết Hàng tồn kho
Đọc và giải thích thông tin BCTC VNM 2016
98
67
Chương 4Kế toán tài sản cố định
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁNKHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
2
• Sau khi học xong chương này, người học cóthể:– Giải thích được những yêu cầu cơ bản của
chuẩn mực kế toán liên quan đến TSCĐ.– Nhận diện và vận dụng các tài khoản kế toán
thích hợp trong xử lý các giao dịch liên quanđến TSCĐ.
– Giải thích được các thông tin liên quan đếnTSCĐ trên BCTC.
Mục tiêu
3
Nội dung
• TSCĐ hữu hình• TSCĐ vô hình
Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán
Thông tin về trên BCTC
Những khái niệm và
nguyên tắc cơ bản
Các văn bản và quy định liên quan
Định nghĩa
Phân loại
Ghi nhận
Xác định nguyên giá
Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu
Khấu hao TSCĐ và các PP khấu hao
Thanh lý, nhượng bán TSCĐ
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
68
5
Các Văn bản và quy định liên quan
• Chuẩn mực chung – VAS 01• Chuẩn mực kế toán TSCĐ hữu hình – VAS 03• Thông tư 200/2014/TT-BTC• Kế toán tài sản cố định thuê tài chính sẽ được
trình bày trong học phần Kế toán tài chính 2.
6
Định nghĩa TSCĐ hữu hình
• TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vậtchất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng chohoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêuchuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình– Khái niệm tài sản không yêu cầu quyền sở hữu
– TSCĐHH có hình thái vật chất
– TSCĐHH sử dụng vào mục đích SXKD, không baogồm các tài sản giữ để bán hay đầu tư
– Phải thỏa mãn các tiêu chuẩn
7
Phân loại TSCĐ hữu hình
• Nhà cửa, vật kiến trúc;• Máy móc, thiết bị;• Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn;• Thiết bị, dụng cụ quản lý;• Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản
phẩm;• TSCĐ hữu hình khác.
8
Ghi nhận TSCĐ hữu hình
• Tài sản được ghi nhận là TSCĐ hữu hình phải thỏamãn đồng thời tất cả bốn tiêu chuẩn (4) ghi nhận là:(a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương
lai từ việc sử dụng tài sản đó;(b) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách
đáng tin cậy;(c) Thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên;(d) Có đủ giá trị theo quy định hiện hành”. *
* Theo Thông tư 45/2013/TT-BTC là từ 30 triệu đồng trở lên.- Thông tư 147/2016/TT-BTC bổ sung TT45/2013, hiệu lực từ 28/11/2016
69
9
• Các vấn đề cần lưu ý:
– Lợi ích kinh tế tương lai
• Phân biệt giữa chi phí và TSCĐ hữu hình
– Nguyên giá xác định một cách đáng tin cậy
• Trường hợp TSCĐ là hệ thống gồm nhiều bộ
phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau.
Ghi nhận TSCĐ hữu hình (tiếp)
10
Ví dụ 1
Công ty ABC đã xây dựng hoàn thành tòa nhà vănphòng làm việc. Tòa nhà có 6 tầng, 2 thang máy.
-Giá trị quyết toán của tòa nhà là 2.400 triệuđồng-Giá trị thang máy 120 triệu đồng/cái
Kế toán công ty ABC sẽ nhận tòa nhà và hệ thốngthang máy như thế nào?
11
Xác định nguyên giá
Mua sắm
Tự chế, tự xây dựng
Được biếu tặng
Trao đổi TSCĐ
12
Nguyên giá bao gồm:– Giá mua (theo giá trả ngay)
• Đã trừ chiết khấu thương mại/giảm giá
– Các khoản thuế không được hoàn lại– Chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào
trạng thái sẵn sàng sử dụng
• Trường hợp mua TSCĐ được kèm thêm thiết bị,phụ tùng thay thế:– Nguyên giá = Tổng các chi phí liên quan trực tiếp tới
việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng trừ đigiá trị thiết bị, phụ tùng thay thế.
Mua ngoài Mua ngoài
70
13
Ví dụ 2
• Công ty AMA nhập khẩu máy khoan từ Hàn Quốc với cácdữ liệu sau:– Giá mua là 6.000usd, TGGD là 20.000đ/usd,– Thuế nhập khẩu là 6 triệu đồng,– Thuế GTGT được khấu trừ là 12,6 triệu đồng.– Bộ phụ tùng tặng kèm là bộ mũi khoan với giá trị hợp
lý là 800usd.– Chi phí nhập khẩu, vận chuyển là 1,2 triệu đồng đã trả
bằng tiền mặt.Yêu cầu: Hãy xác định nguyên giá của máy khoanNguyên giá máy khoan = 6.000 x 20.000 + 6.000.000 +
1.200.000 – 800 x 20.000 = 111.200.000đ
14
Bài tập thực hành 1
• Nhật ký đầu tư thiết bị sản xuất nhựa C-02 như sau:– Ngày 2/3 mua thiết bị với tổng giá thanh toán 870
triệu (bao gồm thuế GTGT 70 triệu, lãi do trảchậm 100 triệu)
– Ngày 5/3 chi xây dựng, lắp đặt bệ máy và hệthống điện, nước phục vụ sẵn sàng cho lắp đặtthiết bị 15 triệu.
– Ngày 7/3 nhận bàn giao– Ngày 8/3 thi công lắp đặt dưới sự hướng dẫn của
chuyên gia tư vấn độc lập, chi phí chuyên gia là44 triệu (bao gồm thuế GTGT 10%)
15
– Ngày 12/3 cho máy hoạt động thử, số nguyênliệu nhựa sử dụng 10 triệu xuất từ kho nhà máy,tiền công lao động khoán 2 triệu, máy vận hànhđạt yêu cầu và đã ký nghiệm thu. Phế liệu nhựathu hồi đánh giá 1 triệu.
– Ngày 15/3 bắt đầu sản xuất lô hàng đầu tiên vớisố lượng nhựa 200 triệu, nhân công 5 triệunhưng sản phẩm chưa đạt yêu cầu khách hàngnên đưa vào tái chế. Giá trị sản phẩm hỏng đưavào tái chế được đánh giá là 20 triệu đồng.
• Xác định nguyên giá thiết bị.
Bài tập thực hành 1 (tiếp)
16
Do đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành
• Theo phương thức giao thầu:NG = Giá quyết toán + Chi phí khác có liên quan
trực tiếp + Lệ phí trước bạ.• Tự xây dựng:NG = Giá trị quyết toán công trình khi đưa vào sử
dụng• Tự sản xuấtNG = Giá thành thực tế của TSCĐ hữu hình + Chi
phí trực tiếp liên quan đến việc đưa TSCĐ vàotrạng thái sẵn sàng sử dụng.
71
17
Ví dụ 3
• DN A xây dựng một nhà kho theo phương thức giao thầunhân công cho công ty B, thông tin chi tiết như sau:– Nguyên vật liệu cho xây dựng 400 triệu đồng– Chi phí công cụ dụng cụ: 10 triệu đồng– Tiền thanh toán cho công ty B 132 triệu đồng, trong đó
có thuế GTGT 10%.– Chi phí khác phục vụ cho xây dựng nhà kho chi bằng
tiền mặt 12 triệu đồng.– Phế liệu thu hồi từ xây dựng bán thu bằng tiền mặt 3
triệu đồng.– Công trình hoàn thành sau 4 tháng thi công.Yêu cầu: Xác định giá trị xây dựng của nhà kho, biếtthuế GTGT khấu trừ.
18
Do trao đổi
Không tương tự:Nguyên giá TSCĐ nhận về = Giá trị hợp lý của
TSCĐ hữu hình nhận về (hoặc giá trị hợp lý củatài sản đem trao đổi) +/- Các khoản tiền hoặctương đương tiền trả thêm/ thu về + Chi phí liênquan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng tháisẵn sàng sử dụng.
Tương tự:Nguyên giá TSCĐ nhận = Giá trị còn lại của TSCĐ
đem trao đổi.
19
Ví dụ 4
• Ngày 24.03.20X0, công ty Hoàng Gia đổi mộtmáy cắt vải với công ty C để lấy một máy sấyvà trả thêm 10 triệu đồng cho C. Máy cắt vải cónguyên giá 220 triệu đồng, đã khấu hao 60triệu đồng. Giá trị hợp lý của máy sấy là 80triệu đồng, chi phí vận chuyển và lắp đặt là 10triệu đồng. Các khoản chi trên đều trả bằngtiền gửi ngân hàng.
• Tính nguyên giá TSCĐ nhận về (giả sử khôngxét đến thuế GTGT)
20
Nhận góp vốn, nhận lại vốn góp
Nguyên giá Giá trị do các thành viên, cổ đông sáng lập
định giá nhất trí hoặc, Doanh nghiệp và người góp vốn thỏa thuận
hoặc Tổ chức chuyên nghiệp định giá theo quy định
của pháp luật và được các thành viên, cổ đôngsáng lập chấp thuận.
72
21
Được tài trợ, biếu, tặng, do phát hiện thừa
Nguyên giá = Giá trị theo đánh giá thực tế của Hội
đồng giao nhận hoặc tổ chức định giá chuyên
nghiệp + Các chi phí mà bên nhận phải chi ra tính
đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng
sử dụng.
22
Vốn hóa hay không vốn hóa?
Tùy thuộc vào bản chất của chi phí là có làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai hay không?
Chi phí sau ghi nhận ban đầu
23
• Tăng lợi ích kinh tế:– Thay đổi TSCĐ hữu hình và làm tăng thời gian sử
dụng hữu ích, hoặc làm tăng công suất sử dụng.– Cải tiến TSCĐ hữu hình làm tăng đáng kể chất
lượng sản phẩm– Áp dụng quy trình công nghệ sản xuất mới làm
giảm chi phí hoạt động của tài sản so với trước đó.• Không tăng lợi ích kinh tế:
– Các chi phí nhằm phục hồi hay duy trì hoạt độngcủa tài sản như sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng...
Chi phí sau ghi nhận ban đầu (tiếp)
24
• Công ty chi 20 triệu đồng để tân trang lại thùngxe và sửa thắng, xe này dùng để chuyên chởhàng hóa.
• Công ty tiến hành sửa chữa một xe vận tảidùng để bán hàng. Công ty đã thay mới cácphụ tùng của xe có trị giá 90 triệu đồng. Việcnâng cấp sẽ làm tăng thời gian sử dụng TSCĐlà 3 năm và bớt tiêu hao nhiên liệu 15%.
Yêu cầu: Hãy cho biết trong mỗi trường hợp trên,khoản chi nào sẽ làm tăng nguyên giá củaTSCĐ và cách ghi nhận vào sổ sách kế toán.
Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam
Ví dụ 5
73
25
• Khấu hao là sự phân bổ một cách có hệ thốnggiá trị phải khấu hao của TSCĐ hữu hình trongsuốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó.
• Khấu hao là một khoản ước tính kế toán• Các khái niệm cần lưu ý:
Giá trị phải khấu hao
Thời gian sử dụng hữu ích
Phương pháp khấu hao
Khấu hao TSCĐ
26
• Là nguyên giá của TSCĐ hữu hình ghi trên báocáo tài chính, trừ (-) giá trị thanh lý ước tính củatài sản đó.
• Giá trị thanh lý là giá trị ước tính thu được khi hếtthời gian sử dụng hữu ích của tài sản, sau khi trừ(–) chi phí thanh lý ước tính.
• Các vấn đề cần lưu ý:– Quan hệ giữa thời gian hữu dụng và giá trị
thanh lý ước tính– Trường hợp giá trị thanh lý nhỏ hoặc âm
Giá trị phải khấu hao
27
• Là thời gian mà tài sản mang lại lợi ích kinh tế chochủ sở hữu hiện tại, khác với thời gian sử dụng làthời gian tài sản có thể sử dụng được và mang lạilợi ích kinh tế đối với một hay nhiều chủ sở hữu.
CÔNG TY ABCCHUYÊN CHO THUÊ XE DU LỊCH CAO CẤP
Thời gian sử dụng hữu ích
28
• Các yếu tố cần xem xét khi xác định thờigian sử dụng hữu ích:– Mức độ sử dụng ước tính của doanh nghiệp đối
với tài sản đó.– Mức độ hao mòn phụ thuộc vào các nhân tố liên
quan trong quá trình sử dụng tài sản– Hao mòn vô hình– Giới hạn có tính pháp lý trong việc sử dụng tài
sản.
Thời gian sử dụng hữu ích (tiếp)
74
29
– Khấu hao đường thẳng
– Khấu hao theo số dư giảm dần
– Khấu hao theo sản lượng
Phương pháp khấu hao
30
• Là phương pháp đơn giản nhất và được sử dụngphổ biến nhất.
• Mức khấu hao hàng năm được xác định bằng giátrị phải khấu hao chia cho thời gian sử dụng hữuích ước tính của TSCĐ. Phương pháp này chỉ dựatrên nhân tố thời gian mà không quan tâm đếncông suất hay mức độ sử dụng tài sản.
Khấu hao đường thẳng
31
Mức trích khấu hao hàng năm của
TSCĐ= Giá trị TSCĐ
tính khấu hao x Tỷ lệ khấu hao TSCĐ
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ (%) =
1x 100%
Thời gian sử dụng hữu ích
Khấu hao đường thẳng (tiếp)
32
• Có các thông tin về một TSCĐ như sau:– Nguyên giá của TSCĐ 95.000.000 đ– Giá trị thanh lý ước tính 5.000.000 đ– Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 5 năm– Tổng số lượng sản phẩm SX ước tính
1.000.000 đvYêu cầu Tính tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường
thẳng Tính mức khấu hao hàng năm theo phương
pháp đường thẳngNguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam
Ví dụ 6
75
33
• Phương pháp này dựa trên các cơ sở sau:– Một số tài sản chỉ mang lại hiệu quả cao trong
những năm đầu và giảm dần hiệu quả theo thờigian.
– Chi phí sữa chữa bảo trì ngày càng tăng theothời gian sử dụng tài sản.
• Mức khấu hao được xác định bằng tỷ lệ khấu haocố định nhân với giá trị còn lại phải tính khấu hao.
Tỷ lệ khấu hao cố định được xác định bằng tỷlệ khấu hao theo phương pháp đường thẳngnhân cho một hệ số điều chỉnh.
Khấu hao theo số dư giảm dần
34
Mức trích khấu hao hàng năm
của TSCĐ= Giá trị còn lại của
TSCĐ phải khấu hao x Tỷ lệ khấu hao TSCĐ
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ = Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo
phương pháp đường thẳng x Hệ số điều chỉnh
Khấu hao theo số dư giảm dần
Thời gian trích khấu hao của tài sản cố định Hệ số điều chỉnh (lần)Đến 4 năm ( t 4 năm) 1,5Trên 4 đến 6 năm (4 năm < t 6 năm) 2,0Trên 6 năm (t > 6 năm) 2,5
35
Thời điểm chuyển sang PP đường thẳng
• Những năm cuối, khi mức khấu hao năm xác định theo
phương pháp số dư giảm dần nói trên bằng (hoặc
thấp hơn) mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị
còn lại và số năm sử dụng còn lại của tài sản cố định,
thì kể từ năm đó mức khấu hao được tính bằng giá trị
còn lại của tài sản cố định chia cho số năm sử dụng
còn lại của tài sản cố định.
36
• Sử dụng dữ liệu của ví dụ 6, tính mức khấu haohàng năm theo phương pháp số dư giảm dần.
Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam
Ví dụ 7
76
37
• Áp dụng cho các tài sản mà mức độ sử dụngkhông đều giữa các năm.
• Thời gian sử dụng hữu ích của tài sản được tínhbằng số lượng sản phẩm như: số lượng sảnphẩm sản xuất, số giờ máy chạy, số km xechạy…
• Mức khấu hao hàng năm được tính bằng tỷ lệkhấu hao cho từng đơn vị sản phẩm nhân với sốlượng sản phẩm sản xuất trong năm.
Khấu hao theo sản lượng
38
Mức trích khấu hao bình quân
tính cho một đơn vị sản phẩm=
Giá trị phải khấu hao
Sản lượng theo công suất thiết kế
Mức trích khấu hao năm của
TSCĐ=
Số lượng sản phẩm sản xuất
trong nămx
Mức trích khấu hao bình quân tính cho
một đơn vị sản phẩm
Khấu hao theo sản lượng (tiếp)
39
• Sử dụng dữ liệu ở ví dụ 6, giả định sản lượngsản phẩm theo công suất thiết kế của tài sản nàylà 1.000.000 đơn vị.
• Tính khấu hao của năm thứ 1 với sản lượng thựctế là 189.000 đơn vị.
Ví dụ 8
40
• Tùy thuộc vào đặc điểm của TSCĐ• Quan hệ giữa thời gian sử dụng hữu ích của tài
sản với lợi ích mà tài sản mang lại.• Phương pháp khấu hao có thể ảnh hưởng đáng kể
đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Lựa chọn phương pháp khấu hao
77
41
• Khi một tài sản không còn hữu ích đối với DN dohư hỏng, lỗi thời hoặc khai thác kém hiệu quả,DN sẽ thanh lý hay nhượng bán tài sản đó.
• Hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản cố địnhđược xem như hoạt động khác của DN.
Thanh lý, nhượng bán
Những khái niệm và nguyên
tắc cơ bản
Các chuẩn mực liên quan
Định nghĩa
Phân loại
Ghi nhận
Xác định nguyên giá
Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu
Khấu hao TSCĐ và các PP khấu hao
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH
43
• Chuẩn mực chung– VAS 01• Chuẩn mực kế toán TSCĐ vô hình– VAS 04• Thông tư 200/2014/TT-BTC
Các chuẩn mực liên quan
44
• TSCĐ vô hình là tài sản không có hình thái vật chất
nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp
nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung
cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù
hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.
Định nghĩa
78
45
• Một nguồn lực vô hình sẽ là TSCĐ vô hình
nếu thỏa mãn các tiêu chuẩn:
– Có thể xác định được,
– Khả năng kiểm soát nguồn lực và
– Tính chắc chắn của lợi ích kinh tế trong
tương lai.
Các tiêu chuẩn
46
– Quyền sử dụng đất;– Nhãn hiệu hàng hoá (do mua);– Quyền phát hành;– Phần mềm máy vi tính;– Giấy phép và giấy phép nhượng quyền;– Bản quyền, bằng sáng chế;– Công thức và cách thức pha chế, kiểu mẫu,
thiết kế và vật mẫu;– TSCĐ vô hình đang triển khai.
Phân loại TSCĐ vô hình
47
Theo VAS 04: Một tài sản vô hình được ghinhận là TSCĐ vô hình phải thỏa mãn đồng thờiđịnh nghĩa về TSCĐ vô hình và bốn (4) tiêu chuẩnghi nhận như sau: Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai do
tài sản đó mang lại; Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng
tin cậy; Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm; Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành. *
* Theo Thông tư 45/2013/TT-BTC là từ 30 triệu đồng trởlên.
Ghi nhận tài sản cố định vô hình
48
• Nguyên giá là toàn bộ các chi phí mà doanhnghiệp phải bỏ ra để có được TSCĐ vô hình tínhđến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵnsàng sử dụng theo dự kiến.
• Các trường hợp xác định Nguyên giá tham khảomục xác định NG của TSCĐ hữu hình
Xác định nguyên giá
79
49
Xác định nguyên giá TSCĐ vô hình trong các trường hợp sau:1. Chi tiền mặt 30 triệu đồng để mua bằng sáng chế sản
phẩm và chi 2 triệu đồng trả lệ phí đăng ký sở hữu bằngsáng chế.
2. Chi tiền gởi ngân hàng (tiền Việt Nam) để trả tiền mua mộtcăn nhà làm Cửa hàng giới thiệu và bán lẻ sản phẩm vớigiá 500 lượng vàng (giá 35 triệu đồng/lượng). Lệ phí trướcbạ của căn nhà đã nộp bằng tiền mặt 20 triệu đồng. Theođánh giá của công ty, giá trị của từng tài sản như sau :
a) Giá trị về kiến trúc của cửa hàng : 150 lượng vàng.b) Giá trị quyền sử dụng đất: 350 lượng vàng.
Ví dụ 9
50
3. Nhà nước cấp cho công ty quyền sử dụng 1 Ha đất trongthời gian 30 năm để xây dựng xưởng chế biến. Để sửdụng lô đất, công ty phải chi trả bằng tiền gửi ngân hàngcác khoản sau:– Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng: 1 tỷ đồng.– Chi san lấp mặt bằng: 1,2 tỷ đồng.– Chi phí khác: 0,5 tỷ đồng.
4. Công ty mua trả chậm một nhãn hiệu hàng hoá. Giá muatrả ngay là 2 tỷ đồng. Người bán cho trả chậm trong 3 nămvới giá 2,4 tỷ đồng.
5. Chi đăng ký nhãn hiệu sản phẩm thương mại bằng tiềnmặt 40 triệu đồng. Thủ tục phí đăng ký được thanh toánbằng tiền tạm ứng là 200.000 đồng.
Ví dụ 9
51
• Nhãn hiệu HH, quyền phát hành, danh sáchkhách hàng và các khoản mục tương tự đượchình thành trong nội bộ doanh nghiệp khôngđược ghi nhận là TSCĐ vô hình.
Trường hợp tài sản tạo ra từ nội bộ
52
• Tài sản vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp đượcghi nhận vào ngày phát sinh nghiệp vụ đáp ứng được địnhnghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình, doanh nghiệpphải phân chia quá trình hình thành tài sản theo:
(a) Giai đoạn nghiên cứu; và(b) Giai đoạn triển khai.
– Giai đoạn nghiên cứu: chi phí phát sinh trong giaiđoạn nghiên cứu không được ghi nhận là TSCĐ vô hìnhmà được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trongkỳ.
– Giai đoạn triển khai: được ghi nhận là TSCĐ vô hìnhnếu thỏa mãn được bảy (7) điều kiện. Bao gồm:
Trường hợp tài sản tạo ra từ nội bộ (tiếp)
80
53
Trong các năm 20X0, 20X1 và 20X2, Công ty Huy Hoàng tiếnhành nghiên cứu để phát triển sản phẩm mới, các khoản chiphát sinh là:
1. Chi phí nghiên cứu năm 20X0 là 50 triệu đồng.2. Ngày 01.01.20X1 doanh nghiệp đủ điều kiện vốn hóa chi
phí triển khai, chi phí triển khai trong năm 20X1 là 80 triệuđồng và công ty xác định công trình nghiên cứu đã đạt kếtquả là tạo ra được một quy trình sản xuất sản phẩm mới.Để được cấp bằng sáng chế cho công trình này, công tyđã chi thêm 30 triệu đồng để đăng ký quyền sở hữu trítuệ.
3. Năm 20X2, chi 30 triệu đồng trả thù lao cho luật sư đểbảo vệ bằng sáng chế trong một vụ kiện.
Yêu cầu: Hãy cho biết các khoản chi trên có được vốn hóa đểghi nhận là TSCĐ vô hình hay không? Giải thích.
Ví dụ 10
54
Chi phí phát sinh đem lại lợi ích kinh tế trong tương laicho doanh nghiệp gồm:Chi phí thành lập doanh nghiệp.Chi phí đào tạo nhân viên.Chi phí quảng cáo phát sinh trong giai đoạn trước
hoạt động của doanh nghiệp mới thành lập.Chi phí chuyển dịch địa điểm, chi phí mở ra các
chi nhánh mới.Được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trongkỳ hoặc được phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinhdoanh trong thời gian tối đa không quá 3 năm.
Ghi nhận chi phí
55
Có tình huống sau đây tại công ty Cát Tường :1. Chi tiền mặt trả tiền quảng cáo và đăng bố cáo
thành lập chi nhánh của công ty 33.000.000đ(trong đó thuế GTGT là 3.000.000đ).
2. Chi vẽ bảng hiệu bằng tiền mặt 22.000.000đ (trongđó thuế GTGT là 2.000.000đ).
3. Chi đào tạo nhân viên đã trả bằng tiền gửi ngânhàng là 15.000.000đ.
4. Chi tiếp khách và các khoản chi khác nhân ngàykhai trương và đã trả bằng tiền mặt là 15.000.000đ.
Yêu cầu: Xác định các khoản chi được vốn hóa để ghinhận vào TSCĐ vô hình
Ví dụ 11
56
• Cách thức xử lý chi phí sau ghi nhận ban đầutương tự như TSCĐ hữu hình.
Chi phí sau ghi nhận ban đầu
81
57
• Khấu hao là việc phân bổ có hệ thống giá trị phảikhấu hao của TSCĐ vô hình trong suốt thời giansử dụng hữu ích của tài sản đó.
• Khấu hao TSCĐ vô hình tương tự như TSCĐHHnhưng cần lưu ý về:– Giá trị thanh lý ước tính– Thời gian sử dụng hữu ích– Phương pháp khấu hao
Khấu hao
58
Khi xác định thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ vôhình cần phải xem xét :• Khả năng sử dụng dự tính của tài sản;• Sự lạc hậu về kỹ thuật, công nghệ;• Thời gian kiểm soát tài sản, những hạn chế về
mặt pháp lý và những hạn chế khác về quá trìnhsử dụng tài sản;
• Trong một số trường hợp do rất khó xác định thờigian dự tính sử dụng tài sản, do đó, VAS 04 quyđịnh thời gian tính khấu hao của TSCĐ vô hìnhtối đa là 20 năm (ngoại trừ quyền sử dụng đất).
• …
Thời gian sử dụng hữu ích
59
• VAS 04 cho phép chọn 3 phương pháp tươngtự như TSCĐ hữu hình. Tuy nhiên, thườngTSCĐ vô hình được khấu hao đường thẳng.
Phương pháp khấu hao
60
Phần tiếp theo…
• TSCĐ hữu hình• TSCĐ vô hình
Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán
Giới thiệu chứng từ kế toán
Đọc hiểu và giải thích thông tin về TSCĐ trên BCTC
82
61
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản
Tài khoản sử dụng Nguyên tắc kế toán Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế cơ bản
Nợ Có
• Nguyên giá TSCĐ tăng trong kỳ (do mua sắm, xây dựng, nhận vốn góp, được cấp …)
• Điều chỉnh tăng nguyên giá
• Nguyên giá TSCĐ giảm trong kỳ (do nhượng bán, thanh lý, kiểm kê phát hiện thiếu,góp vốn…)
• Điều chỉnh giảm nguyên giá
Dư Nợ: – Nguyên giá TSCĐ hiện có ở doanh nghiệp
TK 211 / 213
Tài khoản sử dụng
Tài khoản chi tiết
TK 211• TK 2111- Nhà cửa, vật kiến trúc• TK 2112- Máy móc, thiết bị• TK 2113- Phương tiện vận tải,
truyền dẫn• TK 2114- Thiết bị, dụng cụ quản lý• TK 2115- Cây lâu năm, súc vật
làm việc và cho sản phẩm• TK 2118- TSCĐ khác
TK 213• TK 2131- Quyền sử dụng đất• TK 2132- Quyền phát hành• TK 2133- Bản quyền, bằng sang
chế• TK 2134- Nhãn hiệu, tên thương
mại• TK 2135- Chương trình phần mềm• TK 2136- Giấy phép và giấy phép
nhượng quyền• TK 2138- TSCĐ vô hình khác
63 64
Nguyên tắc hạch toán
• TK này dùng để theo dõi TSCĐ hữu hình,TSCĐ vô hình theo nguyên giá.
• Mọi trường hợp tăng, giảm TSCĐ đều phải lậpbiên bản giao nhận, biên bản thanh lý TSCĐvà phải thực hiện các thủ tục quy định. Kế toáncó nhiệm vụ lập và hoàn chỉnh hồ sơ TSCĐ vềmặt kế toán.
• TSCĐ phải được theo dõi chi tiết cho từng đốitượng ghi TSCĐ, theo từng loại TSCĐ và địađiểm bảo quản, sử dụng, quản lý TSCĐ.
64
83
Nợ Có
• Giá trị hao mòn củaTSCĐ giảm do thanhlý, nhượng bán, gópvốn liên doanh, ...
• Giá trị hao mòn của TSCĐ tăng do trích khấu hao
Dư Có:• Giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ hiện có tại đơn vị
TK 214
Tài khoản sử dụng
66
Tài khoản chi tiết
• TK 2141- Hao mòn TSCĐ hữu hình• TK 2142- Hao mòn TSCĐ thuê tài chính• TK 2143- Hao mòn TSCĐ vô hình• TK 2147- Hao mòn BĐS đầu tư
66
67
Nguyên tắc hạch toán
• Tài khoản này dùng để phản ánh tình hìnhtăng, giảm giá trị hao mòn và giá trị hao mònluỹ kế của các loại TSCĐ và BĐSĐT trong quátrình sử dụng do trích khấu hao TSCĐ, BĐSĐTvà những khoản tăng, giảm hao mòn khác củaTSCĐ, BĐSĐT.
• Trường hợp BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá,doanh nghiệp không trích khấu hao mà xácđịnh tổn thất do giảm giá trị.
68
Các NVKT PS cơ bản
• Nghiệp vụ tăng TSCĐ– Tăng do mua ngoài– Tăng do xây dựng đưa vào sử dụng– Tăng do nhận biếu tặng– Tăng do trao đổi
• Nghiệp vụ giảm TSCĐ– Thanh lý nhượng bán
84
69
TK 211, 213
TK 1332
TK
111, 331..
TK 3339 Lệ phí trước bạ
Giá mua
Chi phí trước khi sử dụngTK
111, 331..
Mua tài sản cố định
70
TK 331 TK 242 TK 635
TK 1332
TK 111, 331
Trị giá mua trả ngay
Lãi trả chậm Phân bổ lãi
Chi phí trước khi sử dụng
TK 211, 213
Tài sản cố định mua trả chậm
71
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:1. Vay dài hạn ngân hàng để thanh toán tiền mua một thiết bị sử dụng ở
phân xưởng trị giá 40.000.000 đ, thuế GTGT 10%, chi phí lắp đặt,chạy thử trước khi sử dụng là 5.000.000 đ, thuế GTGT 10%, đã trảbằng tiền mặt
2. Mua một cửa hàng giới thiệu sản phẩm có giá mua chưa có thuế là5.000.000.000 đ, thuế GTGT 10% trên giá không bao gồm quyền sửdụng đất, thanh toán bằng TGNH. Giá mua cửa hàng được phân tíchgồm giá của cửa hàng là 3.200.000.000 đ, quyền sử dụng đất là1.800.000.000 đ.
3. Mua một thiết bị dưới hình thức trả góp trong 24 tháng với số tiềnthanh toán 10 triệu đồng/tháng. Giá mua trả ngay của thiết bị là 200triệu đồng (giá chưa thuế, thuế suất 10%).
Ví dụ 12
72
TK 211, 213
TK 1332
TK
111, 331..
Giá mua (đã trừ giá trị phụ tùng thay thế)
Giá trị phụ tùng thay thế
Mua tài sản cố định kèm phụ tùng thay thế
TK 153, 211
85
73
Cty thương mại Anpha mua 1 xe nâng nhãn hiệuT, giá mua chưa có thuế GTGT được khấu trừlà 56 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%,đã thanh toán bằng chuyển khoản. Phụ tùngkèm theo xe là 1 bộ xích nâng với giá trị hợp lýlà 3 triệu đồng.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Ví dụ 13
74
TK 211, 213
TK 111, 331..
TK 3333, 3332, 3339
Thuế nhập khẩu, Thuế TTĐB, Lệ phí trước bạ
Trị giá mua
Chi phí trước khi sử dụng
TK 33312 Thuế GTGThàng NK
TK 1332
Nhập khẩu Tài sản cố định
75
TK 241TK 111, 112, 152, 331,…
TK 1332
TK 211, 213
Tài sản cố định hình thành từ XDCB
Tập hợp chi phí XDCB Giá thành XDCB
76
1. Công ty đầu tư xây dựng một nhà xưởng, tổngchi phí đầu tư tập hợp đến ngày bàn giao đưavào sử dụng là 1.200.000.000đ.
2. Mua một TSCĐ từ nước ngoài. Giá mua 12.000USD, tỷ giá thực tế 20.815đ/USD. Thuế NK phảinộp theo thuế suất 5%, thuế GTGT hàng nhậpkhẩu là 10% giá có thuế nhập khẩu. Chi phí vậnchuyển, lắp đặt, chạy thử tổng cộng là19.800.000đ, gồm cả 10% thuế GTGT, doanhnghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Thực hiện định khoản
Ví dụ 14
86
77
TK 211, 213
TK 711
TK 1332
TK 111, 331…
Giá trị hợp lý TSCĐ được biếu tặng
Chi phí trước khi sử dụng
Tài sản cố định được biếu tặng
78
TK 211/213 (nhận về)TK 211/213 (đem đi)
TK 214 (đem đi)
Tài sản cố định trao đổi tương tự
NG
HMLK
GTCL của TS đem đi
79
TK 131
TK 214 – đem đi
TK 1332
TK 211, 213 –đem đi
TK 711
TK 33311
TK 811
TK 211, 213
TK 111, 112
TK 111, 112
Tài sản cố định trao đổi không tương tự
1
2 3
80
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:1. Nhận biếu tặng 1 máy vi tính chưa qua sử dụng, trị giá
45.000.000 đ, doanh nghiệp nhận về sử dụng ở bộ phậnbán hàng. Chi phí vận chuyển máy tính về đến doanhnghiệp là 660.000đ (đã có thuế GTGT 60.000), đã chi bằngtiền mặt.
2. Đem một TSCĐHH đưa đi trao đổi để lấy một TSCĐHH kháckhông tương tự. Nguyên giá của TSCĐHH đưa đi trao đổi50.000.000đ, giá trị hao mòn của nó là 20.000.000đ, giá trịhợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi là 20.000.000đ. Doanhnghiệp nhận lại một TSCĐ HH khác, với số tiền bù thêm là55.000.000đ (đã gồm thuế GTGT 10%). Doanh nghiệp đãchi TGNH để trả thêm cho bên trao đổi chênh lệch giữa giátrị tài sản đưa và giá trị tài sản nhận về. Biết trong giao dịchtrên thuế GTGT là 10%.
Ví dụ 15
87
81
TK 211/213 TK 214
TK 811 TK 111
TK 133
TK 711 TK 111
TK 3331
Thanh lý/Nhượng bán Tài sản cố định
1
2
3
82
1. Thanh lý một TSCĐ HH nguyên giá 50.000.000đ đã khấuhao 45.000.000đ. Chi phí nhượng bán trả bằng TM4.500.000đ. Tiền thu về nhượng bán TSCĐ bằng TGNHgiá bán 4.000.000đ, thuế GTGT phải nộp 10%.
2. Nhượng bán một thiết bị sản xuất ở phân xưởng sản xuấtsố 1 cho Công ty X:– Nguyên giá 380.000.000đ, đã khấu hao 190.000.000đ– Giá bán chưa có thuế GTGT: 180.300.000đ– Thuế GTGT phải nộp : 18.030.000đ– Nhận giấy báo Có của Ngân hàng Công ty X đã thanh
toán.– Chi tiền mặt thanh toán cho việc tân trang sửa chữa
trước khi bán thiết bị là 20.000.000đ.
Ví dụ 16
83
Khấu hao Tài sản cố định
TK 214
TK 627
TK 641
TK 642
TK
211, 213
Ghi giảm khấu hao TSCĐ
(thanh lý, nhượng bán, …)
Máy móc, thiết bị sản xuất
TSCĐ dùng trong hoạt động bán hàng
TSCĐ dùng trong hoạt động QLDN
84
Thực hiện trích khấu hao hay giảm trích khấu hao TSCĐ (theo
phương pháp đường thẳng) cho các trường hợp sau:
1. Ngày 5/4: mua trả chậm một thiết bị sản xuất dùng cho
hoạt động sản xuất, giá mua trả ngay đã bao gồm thuế
GTGT 10% là 330 triệu đồng, lãi trả chậm là 20 triệu đồng.
Thời gian sử dụng là 60 tháng.
2. Ngày 10/4, nhượng bán một thiết bị sử dụng ở văn phòng,
nguyên giá 30 triệu đồng, thời gian sử dụng 30 tháng, đến
cuối tháng 3 đã khấu hao được 20 tháng.
Ví dụ 17
88
85
TK 111, 152, 334,…
TK 627, 641, 642
DN tự thực hiện
TK 331DN thuê ngoài
thực hiện
TK 133
Sửa chữa thường xuyên Tài sản cố định
86
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Sửa chữa nhỏ TSCĐ tại bộ phận sản xuất
3.000.000đ, thanh toán bằng tiền mặt.
2. Thuê ngoài bảo trì máy lạnh, máy photo với chi phí
phát sinh là 6.200.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%,
thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán phân bổ chi phí này
trong 3 tháng, kể từ tháng này.
Ví dụ 18
87
TK111, 152, 334,…
Tập hợp chi phí SCL
TK 2413
TK, 242
TK 133 TK 627, 641, 642
Kết chuyển
chi phí SCL
Định kỳ phânbổ chi phí SCL
Sửa chữa lớn Tài sản cố định
88
Kết chuyển chi phí thực tế
Định kỳ, trích chi phí
SCL
TK 241, 627, 641, 642
TK 2413 TK 352
Phần trích trước < thực tế
Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
89
89
Ví dụ 19
1. Thuê ngoài sửa chữa lớn đột xuất một tài sản cố định đang sửdụng ở bộ phận quản lý. Chi phí sửa chữa lớn thanh toán bằngTGNH 88 triệu đồng, trong đó có thuế GTGT 10%. Kế toán thựchiện phân bổ chi phí sửa chữa này 20 tháng, kể từ tháng này.
2. DN đã có kế hoạch sửa chữa lớn TSCĐ X đang dùng ở bộ phậnsản xuất nên từ đầu năm DN đã trích trước vào chi phí mỗi tháng40 triệu đồng. Đến tháng này, tổng số đã trích trước là 200 triệuđồng. Chi phí sửa chữa lớn tập hợp:– Chi phí vật liệu xuất dùng: 40 triệu đồng– Chi phí thiết bị thay thế xuất dùng: 120 triệu đồng– Chi phí nhân công phải trả: 42 triệu đồng– Chi phí khác bằng tiền: 3 triệu đồng.Việc sửa chữa lớn TSCĐ đã hoàn thành. Kế toán quyết toán với số liệutrích trước của TSCĐ X.
90
TK 242
Trả tiền thuê nhiều kỳ
TK 133
TK 111, 112, 331
TK 627, 641, 642
Định kỳ phân bổ
Trả tiền thuê từng kỳ
TK 111, 112, 331
TK 627, 641, 642
Đi thuê TSCĐ (thuê hoạt động)
91
1. Thuê hoạt động xe chở nhân viên văn phòng với giá thuêtrả hàng tháng là 5.000.000đ (chưa có thuế GTGT 10%).Tiền thuê trả 6 tháng 1 lần. Giá trị của tài sản này theo hợpđồng là 500.000.000đ. Doanh nghiệp đã chuyển khoảnthanh toán tiền thuê của 6 tháng.
2. Thuê hoạt động một căn nhà để làm cửa hàng giới thiệusản phẩm với giá thuê là 16.000.000 đ/tháng (chưa cóthuế GTGT 10%). Tiền đặt cọc là 6 tháng tiền thuê. Doanhnghiệp đã chuyển khoản thanh toán tiền đặt cọc và 1 thángtiền thuê.
Yêu cầu: Thực hiện các bút toán cần thiết ở bên Đi thuê vàbên Cho thuê.
Ví dụ 20
92
Trong báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải trìnhbày theo từng loại TSCĐ hữu hình về nhữngthông tin sau:– Phương pháp xác định nguyên giá TSCĐ
hữu hình;– Phương pháp khấu hao; thời gian sử dụng
hữu ích hoặc tỷ lệ khấu hao;– Nguyên giá, khấu hao lũy kế và giá trị còn lại
vào đầu năm và cuối kỳ.
Trình bày báo cáo tài chính
90
93
Trong Bản Thuyết minh báo cáo tài chính (Phần TSCĐ hữu hình)phải trình bày các thông tin:• Nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng, giảm trong kỳ;• Số khấu hao trong kỳ, tăng, giảm và lũy kế đến cuối kỳ;• Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đã dùng để thế chấp, cầm
cố;• Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang;• Các cam kết về việc mua, bán TSCĐ hữu hình có giá trị lớn
trong tương lai;• Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình tạm thời không được sử
dụng;• Nguyên giá của TSCĐ hữu hình đã khấu hao hết nhưng vẫn
còn sử dụng;• Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đang chờ thanh lý;• Các thay đổi khác về TSCĐ hữu hình.
Trình bày báo cáo tài chính (tiếp)
94
• Ngoài những vấn đề trình bày tương tự như TSCĐ hữuhình, đối với TSCĐ vô hình phải thuyết minh thêm:– Lý do một TSCĐ vô hình được khấu hao trên 20 năm
(Khi đưa ra các lý do này, doanh nghiệp phải chỉ racác nhân tố đóng vai trò quan trọng trong việc xácđịnh thời gian sử dụng hữu ích của tài sản);
– Giá trị hợp lý của TSCĐ vô hình do Nhà nước cấp,trong đó ghi rõ: Giá trị hợp lý khi ghi nhận ban đầu;Giá trị khấu hao lũy kế; Giá trị còn lại của tài sản.
– Giải trình khoản chi phí trong giai đoạn nghiên cứuvà chi phí trong giai đoạn triển khai đã được ghi nhậnlà chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
– Các thay đổi khác về TSCĐ vô hình.
Trình bày báo cáo tài chính
95
Đọc và giải thích thông tin BCTC VNM 2016
• Xem trình bày TSCĐ trên Bảng cân đối kế toán
• Xem trình bày TSCĐ trên Thuyết minh BCTC
– Chích sách kế toán
– Số liệu chi tiết
91
Chương 5
Kế toán Nợ phải trả
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁNKHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
1
Mục tiêu
Sau khi học xong chương này, người học có thể: Giải thích được những yêu cầu cơ bản của chuẩn
mực kế toán liên quan đến nợ phải trả bao gồm vềviệc ghi nhận, đánh giá và trình bày trên báo cáo tàichính.
Vận dụng các tài khoản kế toán thích hợp trong xửlý các giao dịch liên quan đến nợ phải trả.
Trình bày được thông tin về nợ phải trả trên Báocáo tài chính
2
Nội dung
Khái niệm và nguyên tắc cơ bản
Ứng dụng trên hệ thống tài khoản kế toán
Trình bày thông tin
3 4
Khái niệm và nguyên tắc cơ bản
Các văn bản và quy định liên quan
Định nghĩa và điều kiện
ghi nhậnPhân loại
Ghi nhậnĐánh giá
92
☼ VAS 01 - Chuẩn mực chung
☼ VAS 21- Trình bày BCTC
☼ VAS 18- Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng
☼ Thông tư 200/2014/TT-BTC: Hướng dẫn chế độ kếtoán doanh nghiệpo Thông tư 53/2016/TT-BTC: thông tư sửa đổi, bổ sung một số
điều của thông tư số 200/2014/TT-BTC
5
Các văn bản và quy định liên quan Định nghĩa và điều kiện ghi nhận
Nợ phải trả: Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệpphát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua màdoanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực củamìnhNợ phải trả được ghi nhận trong Bảng cân đối kế toánkhi có đủ điều kiện:
• Chắc chắn là doanh nghiệp sẽ phải dùng mộtlượng tiền chi ra để trang trải cho những nghĩa vụhiện tại mà doanh nghiệp phải thanh toán, và
• Khoản nợ phải trả đó phải xác định được mộtcách đáng tin cậy.
6
Tóm tắt định nghĩa và điều kiện ghi nhận
Sự kiện và giao dịch đã qua
Nghĩa vụ hiện tại
Phải thanh toán bằng nguồn lực
Số tiền xác định đáng tin cậy
Quá khứ Hiện tại Tương lai
7
Định nghĩa và điều kiện ghi nhận Sự kiện đã qua
Để ghi nhận nợ phải trả thì phải có sự kiện trong
quá khứ. Điều này nhằm ngăn chặn ghi nhận các
khoản phải trả chưa phải là nghĩa vụ hiện tại.
8
93
Thí dụ 1
Sự kiện nào được gọi là sự kiện đã qua mà tạo ranghĩa vụ hiện tại trong các tình huống sau:Tình huống 1: Ngày 25/12/20x0, công ty An Thịnhmua một lô hàng là ghế văn phòng từ công ty HòaPhát.Công ty Hòa Phát cho An Thịnh trả chậm trong 30ngày.Tình huống 2: Công ty ABC bán hàng có điều khoảnbảo hành trong thời gian 1 năm kể từ ngày bán. Tạingày 31/12/20x1, ABC ước tính số tiền bảo hành phảichi trả trong năm sau bao gồm:120 triệu đồng để thựchiện bảo hành cho sản phẩm bán năm nay (năm 20x1)và 60 triệu đồng để thực hiện bảo hành cho sản phẩmbán năm sau (20x2). 9
Định nghĩa và điều kiện ghi nhận Nghĩa vụ hiện tại
Là trách nhiệm của doanh nghiệp phải bỏ nguồnlực của mình để thanh toán.
Nghĩa vụ pháp lý(legal obligation) lànghĩa vụ phát sinhtừ một hợp đồnghoặc một văn bảnpháp luật hiện hành.
Nghĩa vụ liên đới (constructiveobligation) là nghĩa vụ phát sinhtừ các hoạt động của một doanhnghiệp khi thông qua các chínhsách do họ đã ban hành hoặc hồsơ, tài liệu hiện tại có liên quanchứng minh cho các đối tác khácbiết rằng doanh nghiệp sẽ chấpnhận và thực hiện những nghĩavụ cụ thể.
10
Thí dụ 2
Sử dụng dữ liệu của Thí dụ 1, hãy xác định nghĩa
vụ hiện tại của từng tình huống là nghĩa vụ pháp
lý hay nghĩa vụ liên đới?
11
Định nghĩa và điều kiện ghi nhận Phải thanh toán
Doanh nghiệp bắt buộc phải thực hiện nghĩa vụ đã
cam kết, doanh nghiệp không thể không thực hiện
thanh toán cho nghĩa vụ đã được xác định
12
94
Định nghĩa và điều kiện ghi nhận Số tiền đáng tin cậy
Tính đáng tin cậy của số tiền nợ phải trả:
Thể hiện cụ thể ở một tài liệu kế toán nào đó,
Do doanh nghiệp ước tính mà số tiền ước tính
được có thể được giải thích một cách hợp lý.
13
Thí dụ 3: Mua hàng chưa trả tiền
Nhận hàng hóa, dịch vụ
Thời điểm lập báo cáo
Phải trả khi đến hạn thanh toán
Số tiền xác định trên hóa đơn
Bị kiện nếu không thanh toán, bị phạt nếu trả trễ
Sự kiện đã qua Nghĩa vụ hiện tại Phải thanh toán
Số tiền đáng tin cậy
14
Thí dụ 4: Bảo hành sản phẩm
Hàng đã bán kèm bảo hành
Thời điểm lập báo cáo
Phải thực hiện bảo hành trong thời hạn bảo hành
Số tiền ước tính dựa vào kinh nghiệm
bán hàng
Sự kiện đã qua Nghĩa vụ hiện tại Phải thanh toán
Số tiền đáng tin cậy
15
Bài tập thực hành 1
Dùng định nghĩa và điều kiện ghi nhận nợ phải trả
để phân tích nghiệp vụ “Kế toán tự tính lãi vay phải
trả theo hợp đồng vay” có làm phát sinh một khoản
nợ phải trả hay không?
16
95
Phân loại
Phân loại theo thời gian hoặc chu kỳ kinhdoanh Nợ ngắn hạn là các khoản nợ phải thanh toán
trong một chu kỳ hoạt động kinh doanh củadoanh nghiệp hoặc trong vòng 12 tháng, kể từngày báo cáo
Nợ dài hạn là các khoản nợ không thỏa mãnđiều kiện là nợ ngắn hạn.
17
Ghi nhận nợ phải trả
Nợ phải trả sẽ được ghi nhận khi thỏa mãn địnhnghĩa và điều kiện ghi nhận của nợ phải trả.
18
Đánh giá nợ phải trả
Nợ phải trả được ghi nhận theo giá gốc.Nợ phải trả bằng ngoại tệ sẽ được đánh giá theo
tỷ giá ngày giao dịch. Cuối kỳ kế toán, doanhnghiệp phải quy đổi số tiền của các khoản nợphải trả có gốc ngoại tệ ra "đồng Việt Nam” theotỷ giá giao dịch tại ngày lập Báo cáo tài chính.
Nợ phải trả dài hạn có thể được đánh giá bằngphương pháp chiết khấu dòng tiền để quy về giátrị hiện tại.
19
Thí dụ 5:
Căn cứ vàochứng từ bên,hãy cho biếtnợ phải trảđược ghi nhậntại công tynào, số tiền làbao nhiêu?
96
Thí dụ 6:
Vào ngày 31.12.20x0, công ty A có một khoản bồithường sẽ phải thanh toán sau 3 năm số tiền là100 triệu. Lãi suất của các khoản vay tương tựtrên thị trường là 12%.Công ty A sẽ ghi nhận khoản nợ phải trả vào
ngày 31.12.20x0 là bao nhiêu?
21 22
Ứng dụng trên hệ thống tài khoản
Các khoản đi vay
Phải trả cho người bán
Thuế và các khoản phải
nộp NN
Phải trả NLĐChi phí phải trả
Phải trả, phải nộp
khác
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
23
Kế toán các khoản đi vay
TK sử dụng
Nguyên tắc hạch toán
Sơ đồ kế toán
Thí dụ minh họa
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 341Bên Nợ Bên Có• Số tiền đã trả nợ;• Số tiền vay, nợ được
giảm;• Chênh lệch tỷ giá hối
đoái giảm do đánh giá lại số dư cuối kỳ.
o Số tiền vay, nợ thuê tài chính phát sinh trong kỳ;
o Chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng do đánh giá lại số dư cuối kỳ.
Số dư bên Có
Số dư vay, nợ thuê tài chính chưa đến hạn trả.
24
97
Nguyên tắc hạch toán
Theo dõi chi tiết số tiền gốc và lãi vay cho từng đốitượng cho vay
Theo dõi chi tiết kỳ hạn phải trả của các khoản vay đểtrình bày là vay ngắn hạn hay vay dài hạn khi lậpBCĐKT
Các chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến khoản vay(ngoài lãi vay phải trả), như chi phí thẩm định, kiểmtoán, lập hồ sơ vay vốn... được hạch toán vào chi phí tàichính. Trường hợp các chi phí này phát sinh từ khoảnvay riêng cho mục đích đầu tư, xây dựng hoặc sản xuấttài sản dở dang thì được vốn hóa.
25
Sơ đồ kế toán
Thanh toán nợ vay
Vay để trả nợ
Vay bằng tiền
Vay mua vật tư, hàng hoá, dịch vụ
TK 341(1)
TK 111, 112
TK 111, 112
TK 156, 211, 621, 641...
TK 133
331
26
Thí dụ 7
1. Vay ngân hàng 800 triệu đồng bằng tiền mặt,thời hạn vay 24 tháng, lãi suất vay 12%/năm,trả lãi hàng quý bằng tiền ngân hàng.
2. Vay dài hạn để mua sắm tài sản cố định phụcvụ cho sản xuất, giá mua chưa có thuế GTGTlà 400.000.000đồng, thuế suất thuế GTGT10%.
3. Chuyển khoản để trả nợ gốc vay là 40 triệuđồng và lãi vay hàng tháng (lãi vay khôngđược vốn hóa) là 3 triệu đồng.
Yêu cầu: Định khoản kế toán27 28
Kế toán phải trả người bán
TK sử dụng
Nguyên tắc hạch toán
Sơ đồ kế toán
Thí dụ và Bài tập thực hành
98
Tài khoản sử dụngTài khoản 331
Bên Nợ Bên Có
Số tiền đã trả cho người bán; Số tiền ứng trước cho người bán,
người cung cấp dịch vụ; Số tiền người bán chấp nhận
giảm giá; Chiết khấu thanh toán và chiết
khấu thương mại được người bánchấp nhận;
Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt,kém phẩm chất khi kiểm nhận vàtrả lại cho người bán.
o Số tiền phải trả cho người bán;o Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá
tạm tính nhỏ hơn thực tế của sốvật tư, hàng hóa đã nhận khi cóthông báo chính thức
Số dư bên Nợ Số dư bên Có
Số tiền đã ứng trước cho người bánhoặc số tiền đã trả thừa
Số tiền còn phải trả cho người bán,người cung cấp
29
Nguyên tắc hạch toán
Hạch toán chi tiết cho từng đối tượng là ngườibán
Những vật tư hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhậpkho nhưng đến cuối tháng vẫn chưa có hóa đơnthì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điềuchỉnh về giá thực tế khi nhận được hóa đơnhoặc thông báo chính thức của người bán.
Kế toán phải hạch toán các khoản chiết khấuthanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giáhàng bán của người bán, người cung cấp ngoàihóa đơn mua hàng.
30
Sơ đồ kế toán
Chiết khấu thanh toán được hưởng
Giảm giá, hàng mua trả lại, chiết khấu TM
Thanh toán, ứng trước tiền cho người bán Mua chịu vật tư,
hàng hóa, chi phí
Mua chịu TSCĐ
TK 331
TK 156, 627, 632,...
TK 133
TK 211, 213
TK 111, 112
TK 133
TK 156, 641...
TK 515
Khoản nợ phải trả không tìm được chủ nợTK 711
Vay để trả nợTK 341
31
Thí dụ 8
1. Mua nguyên vật liệu nhập kho với giá đã có thuếGTGT là 33.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT là10%, chưa thanh toán tiền cho người bán H.
2. Mua chịu lô hàng của công ty A với giá mua chưa cóthuế GTGT là 40.000.000 đồng và giao bán ngay chưathu tiền cho khách hàng K với giá bán chưa có thuếGTGT là 50.000.000 đồng. Thuế suất thuế GTGT là10%.
3. Xuất quỹ tiền mặt 20.000.000 đồng để ứng trước tiềncho người cung cấp vật tư.
4. Chuyển khoản trả hết nợ cho công ty P sau khi trừ sốchiết khấu thanh toán được hưởng là 1% trên số nợ,biết số nợ phải trả công ty P là 100.000.000 đồng.
Yêu cầu: Định khoản kế toán 32
99
Bài tập thực hành 2
1. Mua hàng hóa chưa trả tiền cho người bán B, trịgiá mua chưa có thuế GTGT 10% là 75 triệu đồng.
2. Chi tiền mặt ứng trước tiền mua nguyên vật liệuphục vụ sản xuất sản phẩm cho người bán M là30 triệu đồng.
3. Thanh toán toàn bộ tiền hàng cho người bán B ởnghiệp vụ 1 bằng tiền mặt sau khi trừ khoản chiếtkhấu thanh toán được hưởng là 2%
4. Nhập kho nguyên vật liệu mua từ người bán M, trịgiá đã có thuế GTGT 10% là 35.200.000đ. Phầnchênh lệch giữa tiền hàng và tiền ứng trước là 30triệu đồng được thanh toán bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Định khoản kế toán 33 34
Kế toán thuế và các khoản phải nộp NN
TK sử dụng
Nguyên tắc hạch toán
Sơ đồ kế toán
Thí dụ minh họa
Tài khoản sử dụngTài khoản 333
Bên Nợ Bên Có Số thuế GTGT đã được khấu
trừ trong kỳ; Số thuế, phí, lệ phí và các
khoản phải nộp khác đã nộp vào NSNN;
Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp;
Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, giảm giá.
o Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp
o Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác phải nộp vào NSNN.
Số dư bên Nợ Số dư bên CóSố thuế và các khoản phải nộplớn hơn số thuế và các khoảnphải nộp cho Nhà nước.
Số thuế, phí, lệ phí và các khoảnphải nộp khác còn phải nộp vàoNSNN 35
Nguyên tắc hạch toán
Kế toán tính và xác định số thuế, phí, lệ phí vàcác khoản phải nộp cho Nhà nước theo Luậtđịnh và kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số thuếphải nộp.
Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoảnthuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộpvà còn phải nộp.
Doanh nghiệp xác định thuế phải nộp trên cơ sởngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷgiá quy định để ghi sổ kế toán.
36
100
Sơ đồ kế toán – Thuế GTGT phải nộp
TK 3331
TK 111, 112, 131TK 133
TK 511, 515, 711
Thuế GTGT của DT và
thu nhập phát sinh
Thuế GTGT đầu vào
đượckhấu trừ
Thuế GTGT của
HBBTL, GGHB,CKTM
TK 521
TK 111, 112, 131
TK 111, 112
Nộp thuế
TK 133Thuế GTGT của hàng
nhập khẩu
37
Sơ đồ kế toán – Thuế Xuất-Nhập khẩu
TK 3333TK 111, 112, 131TK 112
TK 511
Thuế xuất khẩu phải nộpNộp thuế
TK 156, 211, ...
Thuế nhập khẩu phải nộp
38
Sơ đồ kế toán – Thuế tiêu thụ đặc biệt
TK 3332TK 111, 112, 131TK 112
TK 511
Thuế TTĐB phải nộp khi
bán hàng
Nộp thuế
TK 156, 211, ...
Thuế TTĐB phải nộp khi
nhập khẩu
39
Bài tập thực hành 31. Bán hàng chưa thu tiền, giá bán 200 triệu đồng
(chưa có thuế GTGT 10%)2. Xuất khẩu lô hàng trị giá 2.000USD, tỷ giá
20.000đ/USD. Thuế suất thuế xuất khẩu là 5%.3. Nhập khẩu hàng A để tiêu thụ nội địa, số lượng
10.000cái, đơn giá 0,5 usd/cái. Thuế suất thuếnhập khẩu là 4%, thuế GTGT là 10%. Doanhnghiệp đã chuyển khoản để nộp đủ thuế. Tỷ giágiao dịch là 20.100đ/usd
4. Bán lô hàng P với giá bán đã có thuế TTĐB 65% vàchưa có thuế GTGT 10% là 363 triệu đồng chưathu tiền của khách hàng.
Yêu cầu: Định khoản kế toán40
101
Sơ đồ kế toán – Thuế thu nhập DN
Cuối năm, CL số tạm nộp >
thực tế phải nộp
Cuối năm, CL số tạm
nộp < thực tế phải nộp
Hàng quý Nộp thuế
TK 3334 TK 8211
TK 111,112
41
Thí dụ 91. Số thuế GTGT được khấu trừ vào cuối kỳ là 40 triệu đồng.2. Theo tờ khai tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp, số thuế
phải nộp là 120 triệu đồng.3. Nhập khẩu lô hàng A, giá nhập khẩu quy đổi theo tỷ giá
ngày giao dịch thành VND là 21 triệu đồng (tương đương1.000 USD, hàng A phải chịu thuế nhập khẩu và thuếGTGT với thuế suất lần lượt là 20% và 10%)
4. Thuế thu nhập cá nhân phải nộp của công nhân viên trongdoanh nghiệp là 6 triệu đồng.
5. Xuất quỹ tiền mặt nộp thuế môn bài cho cả năm tài chínhlà 2 triệu đồng.
6. Lệ phí trước bạ của xe đưa đón nhân viên văn phòng là 3triệu đồng. Nộp thuế bằng tiền mặt
7. Nhận được thông báo về số tiền nộp phạt vi phạm hànhchính về thuế là 1 triệu đồng.
Yêu cầu: Định khoản kế toán 42
43
Kế toán các khoản phải trả cho NLĐ
TK sử dụng
Sơ đồ kế toán
Thí dụ minh họa
Tài khoản sử dụngTài khoản 334
Bên Nợ Bên Có Các khoản tiền lương, tiền
công, tiền thưởng có tính chấtlương, bảo hiểm xã hội và cáckhoản đã trả, đã chi, đã ứngtrước cho người lao động;
Các khoản khấu trừ vào tiềnlương, tiền công của ngườilao động.
o Các khoản tiền lương, tiềncông, tiền thưởng có tính chấtlương, bảo hiểm xã hội và cáckhoản phải trả, phải chi chongười lao động.
Số dư bên CóCác khoản tiền lương, tiềncông, tiền thưởng có tính chấtlương và các khoản phải trảcho người lao động 44
102
Sơ đồ kế toán
Các khoản phải khấutrừ vào lương/ thu
nhập của NLĐ
Ứng lương, thanh toán lương và các
khoản khác cho NLĐ Tiền thưởng phải trảNLĐ từ quỹ KT-PL
BHXH phải trả NLĐ
TK 334
TK 111, 112
TK 138, 141, 3335
TK 622, 627,
641, 642
TK 353
TK 3383
Lương và các khoản mang tính chất lương
phải trả cho NLĐ
TK 511
TK 33311
Trả lương, thưởng
bằng SP, HH
TK 338 Trừ lương các khoản
trích theo lương 45
Bài tập thực hành 4Định khoản các nghiệp vụ phát sinh tại công ty P trongtháng 10.20x1 như sau:1. Chi tiền mặt tạm ứng lương cho công nhân viên:
180.000.000đ2. Tính lương phải trả cho từng bộ phận như sau:
• Bộ phận công nhân trực tiếp SX: 200.000.000đ• Bộ phận nhân viên phân xưởng: 20.000.000đ• Bộ phận văn phòng: 50.000.000đ
3. Khoản khấu trừ lương của nhân viên văn phòng gồm:• Thuế thu nhập cá nhân: 4.000.000đ• Tạm ứng thừa: 500.000đ
4. Khoản thưởng quý 3 chi bằng Quỹ khen thưởng4.000.000đ.
46
47
Kế toán Chi phí phải trả
TK sử dụng
Nguyên tắc hạch toán
Sơ đồ kế toán
Thí dụ minh họa
Tài khoản sử dụngTài khoản 335
Bên Nợ Bên Có Các khoản chi trả thực tế
phát sinh được tính vào chi phí phải trả;
Số chênh lệch về chi phí phải trả lớn hơn số chi phí thực tế được ghi giảm chi phí.
o Trích trước chi phí vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
Số dư bên CóChi phí phải trả đã tính vàochi phí sản xuất, kinh doanhnhưng thực tế chưa phátsinh 48
103
Nguyên tắc hạch toán
Chỉ được hạch toán vào tài khoản này những nộidung chi phí phải trả như sau:– Các khoản phải trả cho hàng hóa, dịch vụ đã nhận
được từ người bán nhưng thực tế chưa chi trả dochưa có hóa đơn hoặc chưa đủ hồ sơ, tài liệu kế toán.
– Phải trả về tiền lương nghỉ phép– Trích trước chi phí trong thời gian doanh nghiệp
ngừng sản xuất theo mùa, vụ có thể xây dựng đượckế hoạch ngừng sản xuất.
– Trích trước chi phí lãi tiền vay phải trả trong trườnghợp vay trả lãi sau, lãi trái phiếu trả sau
– DN kinh doanh BĐS: Trích trước chi phí để tạm tínhgiá vốn hàng hóa, thành phẩm bất động sản đã bán.
49
Nguyên tắc hạch toán (tiếp)
Phải lập dự toán chi phí và dự toán trích trước vàphải có bằng chứng hợp lý, tin cậy về các khoản chiphí phải trích trong kỳ
Về nguyên tắc, cuối kỳ kế toán năm, các khoản chiphí phải trả phải được quyết toán với số chi phí thựctế phát sinh. Số chênh lệch giữa số trích trước và chiphí thực tế phải xử lý theo chính sách tài chính hiệnhành.
Những khoản chi phí trích trước chưa được sử dụngcuối năm phải giải trình trong bản thuyết minh báocáo tài chính. 50
Sơ đồ kế toán
Lương nghỉ phép thực tế phải trả
Chi phí ngừng SX thực tế phát sinh
Trích trước chi phí ngừng SX theo kế hoạch
TK 335
TK 111, 152, 334,
338, ...
TK 334 TK 622
TK 627
TK 635, 241
Trích trước tiền lương nghỉ phép của
CNTTSX
TK 1112, 112
TK 3411
Trả lãi vay khi đến hạn
Lãi vay phải trả (lãi trả sau)
Trả nợ gốc
51
Thí dụ 101. Doanh nghiệp X vay một khoản vốn đầu tư xây dựng
xưởng chế biến gỗ. Theo thỏa thuận với ngân hàng Y,số tiền lãi sẽ trả định kỳ vào ngày 20 hằng tháng. Vàothời điểm ngày 31/12/20x0, doanh nghiệp X tính lãi vayphải trả cho khoản vay xây dựng phân xưởng sản xuấtlà 16.000.000 đồng (tính từ 20/12/20x0 đến31/12/20x0). Phân xưởng này có thời gian thi công dựkiến là 15 tháng.
2. Trích tiền gởi ngân hàng để trả khoản nợ dài hạn đếnhạn trả là 60.000.000đồng và khoản lãi vay phải trả (đãtrích trước) là 16.000.000 đồng.
Yêu cầu: Định khoản kế toán52
104
53
Kế toán Phải trả, phải nộp khác
TK sử dụng
Sơ đồ kế toán
Tỷ lệ trích các khoản theo lương
Thí dụ và bài tập thực hành
Tài khoản sử dụngTài khoản 338
Bên Nợ Bên Có
Xử lý tài sản thừa Bảo hiểm xã hội phải trả cho
NLĐ; Kinh phí công đoàn chi tại đơn
vị; Số BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ đã nộp; Phân bổ doanh thu CTH; Phân bổ lãi trả chậm;
o Giá trị tài sản thừa chờ xử lý;o Trích BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ;o Nhận tiền BHXH do cơ quan
bảo hiểm thanh toán;o Doanh thu CTH phát sinh ;o Lãi trả chậm, trả góp từ bán
hàng;
Số dư bên Nợ Số dư bên Có
Số đã trả, đã nộp nhiều hơnsố phải trả, phải nộp
Số tiền còn phải trả, phảinộp;
54
Sơ đồ kế toán- Các khoản trích theo lương
Nộp các khoản cho cơ quan quản lý
TK 338 (2,3,4,6)
TK 622, 627, 641, 642
TK 334
Tính vào chi phí
Trừ lương NLĐ
Nhận tiền do cơ quan BH thanh toán TK 112
TK 112
TK 334 Tính BH phải trả cho NLĐ
55
BHXH TNLĐ-BNN BHTN BHYT KPCĐ Tổng
Tính vào chi phí 17% 0,5% 1% 3,0% 2% 23,5%
Trừ lương NLĐ 8% - 1% 1,5% - 10,5%
Tổng 25% 0,5% 2% 4,5% 2% 34%
56
Mức tính BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ(Từ 01/6/2017)
105
Thí dụ 111. Cuối tháng, kế toán tính các khoản trích theo lương
theo quy định hiện hành biết lương phải trả trong kỳở các bộ phận như sau: Công nhân trực tiếp sản xuất: 100.000.000đ Nhân viên phân xưởng: 6.000.000đ Nhân viên văn phòng: 20.000.000đ
1. Xuất quỹ tiền mặt nộp Bảo hiểm xã hội cho cơ quanBảo hiểm xã hội là 18.000.000 đồng.
2. Nhận được khoản trợ cấp BHXH từ cơ quan BHXHlà 4.000.000 đồng bằng tiền gởi ngân hàng.
Yêu cầu: Định khoản kế toán
57
Sơ đồ kế toán- Doanh thu chưa thực hiện
Kết chuyển lãi trả chậm
Kết chuyển DTCTH
TK 3387
TK 511
TK 515 TK 131
TK 511,
TK 111, 112
Lãi trả chậm
Doanh thu nhận trước về bán hàng và CCDV
Giá thanh toán
Doanh thu
TK 3331 Thuế GTGT
58
Thí dụ 12
1. Bán hàng trả góp trong 3 năm, giá trả ngaychưa có thuế GTGT là 100.000.0000 đồng, giátrả chậm là 140.000.000 đồng, thuế suất thuếGTGT là 10%. Cuối tháng, phân bổ số lãi trảchậm.
2. Nhận trước tiền thuê 6 tháng về thuê hoạt độngtài sản cố định bằng chuyển khoản, số tiền thuêhàng tháng chưa có thuế GTGT là 3.000.000đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%. Cuối tháng,phân bổ tiền cho thuê TSCĐ
Yêu cầu: Định khoản kế toán59
Bài tập thực hành 5Tính toán và định khoản các nghiệp vụ sau:1. Cuối tháng, kế toán tính lương phải trả cho từng bộ phận
như sau: Bộ phận công nhân trực tiếp SX: 200.000.000đ;Bộ phận nhân viên phân xưởng: 20.000.000đ; Bộ phậnvăn phòng: 50.000.000đ
2. Trích BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN.3. Trợ cấp BHXH phải chi trả trong kỳ là 2.800.000đ4. Nộp BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ bằng chuyển khoản.5. Thanh toán lương, thưởng cho NLĐ bằng tiền gửi ngân
hàng.6. Nhập kho số nguyên vật liệu phát hiện thừa so với hóa
đơn một lượng hàng trị giá 1.000.000đồng, trị giá muachưa có thuế GTGT theo hóa đơn là 20.000.000 đồng,thuế suất thuế GTGT là 10%.
7. Khoản tiền mặt thừa không biết nguyên nhân được xử lýghi tăng thu nhập khác là 1.000.000đ 60
106
61
Kế toán Quỹ khen thưởng, phúc lợi
TK sử dụng
Nguyên tắc hạch toán
Sơ đồ kế toán
Thí dụ và bài tập thực hành
Tài khoản sử dụngTài khoản 353
Bên Nợ Bên Có Các khoản chi tiêu quỹ
khen thưởng, phúc lợi; Giảm quỹ phúc lợi đã hình
thành TSCĐ khi tính haomòn, nhượng bán, thanhlý, phát hiện thiếu khi kiểmkê TSCĐ;
Đầu tư, mua sắm TSCĐbằng quỹ phúc lợi.
o Trích lập quỹ khen thưởng,phúc lợi
o Quỹ phúc lợi đã hình thànhTSCĐ
Số dư bên CóSố quỹ khen thưởng, phúc lợihiện còn của doanh nghiệp
62
Sơ đồ kế toán- Quỹ khen thưởng
TK 3531
TK 334TK 421
Khi trích lập quỹKhen thưởng cho NLĐ trong đơn vị
TK 111,112
Chi thưởng cho cá nhân, đơn vị bên ngoài
63
Sơ đồ kế toán- Quỹ phúc lợi
TK 3532
TK 111, 112
TK 421Khi trích lập quỹChi cho hoạt động phúc lợi, trợ cấp khó khăn,
hoạt động từ thiện
TK 3533
Kết chuyển NG TSCĐ hình thành từ quỹ PLTK
214
Tính hao mòn TSCĐ đầu tư bằng
quỹ PL
64
107
Thí dụ 13
1. Căn cứ vào kết quả kinh doanh cuối năm, doanh nghiệptạm tạm trích quỹ khen thưởng 30.000.000đ và quỹphúc lợi 20.000.000đ.
2. Giám đốc quyết định trích quỹ khen thưởng để thưởngcho công nhân viên là 50.000.000đ. Thủ quỹ đã chi tiềnmặt theo quyết định khen thưởng cho công nhân trựctiếp sản xuất là 40.000.000đ và nhân viên văn phòng là10.000.000đ
3. Mua tài sản cố định dùng cho hoạt động phúc lợi, giámua 40.000.000đ, chưa có thuế GTGT 10%, đã trả chongười bán bằng chuyển khoản. Doanh nghiệp dự tínhsử dụng TSCĐ trong 8 năm.
Yêu cầu: Định khoản kế toán65
Trình bày thông tin
Trên Bảng cân đối kế toán
Phân loại nợ phải trả ngắn
hạn và dài hạn
Không Bù trừ tài sản và nợ phải
trả:
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Các thông tin về dòng tiền liên quan đến nợ
phải trả
Bản thuyết minh BCTC
Thuyết minh chi tiết các khoản
phải trả:
Thuyết minh về nợ tiềm tàng và các khoản cam
kết
66
Bài tập thực hành 5Tại ngày 31.12.20x0, công ty ABC có số liệu sau:1. Mua hàng chưa trả tiền cho người bán, trị giá 400 triệu đồng, hạn thanh toán
là tháng 6.20x1.2. Vay ngân hàng N số tiền 300 triệu đồng cách đây 2 năm và thời hạn thanh
toán là ngày 1.4.20x1.3. Khoản nợ công ty M 20 triệu đồng từ nhiều năm trước. Công ty M đã bỏ sót
khoản nợ này trong sổ sách của mình. Ngày 10.10.20x0, công ty M đã giải thểhoàn toàn.
4. Tiền thuê còn phải trả công ty thuê tài chính C là 300 triệu đồng trong 3 nămnữa, trong đó số phải trả trong năm 20x1 là 120 triệu đồng.
5. Doanh nghiệp ước tính khoản chi phí phải trả cho việc sửa chữa máy móccủa năm 20x1 là 103 triệu đồng.
6. Tiền thuê nhà phải trả của quý 4.20x0 là 30 triệu đồng, đơn vị chưa trả tiền vìchưa nhận được hoá đơn của bên cho thuê mà tự tính theo hợp đồng.
7. Khoản bồi thường cho việc sản phẩm gây hại cho người tiêu dùng chưa xácđịnh được số tiền vì toà chưa xử. Được biết các khách hàng đã kiện từ tháng10.20x0 và đòi bồi thường là 300 triệu đồng.
8. Tiền lương tháng 12.20x0 chưa thanh toán cho công nhân là 140 triệu đồng.Yêu cầu: Hãy phân biệt nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và tính tổng số nợ phải. 67
108
CHƯƠNG 6
KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮUCHƯƠNG 6
KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮU
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁNKHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
1 2
Sau khi học xong chương này, người học có thể:
– Giải thích được các yếu tố cấu thành nên
vốn chủ sở hữu.
– Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán
để ghi nhận vốn chủ sở hữu.
– Trình bày được vốn chủ sở hữu trên các
BCTC.
Mục tiêuMục tiêu
3
Một số khái niệm cơ bản
Ghi nhận vốn chủ sở hữu
Ứng dụng trên hệ thống tài khoản kế toán
Trình bày thông tin
Nội dungNội dung
4
• Chuẩn mực kế toán Việt nam số 01 – Chuẩn
mực chung
• Chuẩn mực kế toán Việt nam số 21 – Trình
bày báo cáo tài chính
• Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo
thông tư 200/2014/TT-BTC.
Các văn bản và qui định liên quanCác văn bản và qui định liên quan
109
5
Theo VAS 01 – Chuẩn mực chung:
“ Vốn chủ sở hữu là giá trị vốn của doanh
nghiệp, được tính bằng số chênh lệch
giữa giá trị tài sản của doanh nghiệp trừ
nợ phải trả”.
Khái niệm vốn chủ sở hữuKhái niệm vốn chủ sở hữu
6
Các bộ phận cấu thành của VCSH
Vốn đầu tưcủa chủ sở
hữu
Lợi nhuận chưa phân
phối
Các quỹ thuộc chủ sở
hữuCổ phiếu
quỹ
Các khoản điều chỉnh
trực tiếp vào vốn chủ sở
hữu
7
Vốn đầu tư của chủ sở hữuVốn đầu tư của chủ sở hữu
Vốn góp của chủ sở hữu
Thặng dư vốn cổ phần
Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu
Vốn khác
Cổ phiếu quỹ
Vốn góp của chủ sở hữuVốn góp của chủ sở hữu
Vốn của chủ doanh nghiệp,
Vốn cổ phần (công ty cổ phần)
Vốn của nhà nước cấp (doanh nghiệp nhànước)
Vốn góp của các thành (công ty TNHH)
8
110
9
Là chênh lệch giữa mệnh giá của cổ phiếu với
giá của cổ phiếu lúc phát hành (chỉ áp dụng cho
công ty cổ phần).
Thặng dư vốn cổ phầnThặng dư vốn cổ phần
10
Bao gồm các khoản viện trợ không hoàn lại, các
khoản nhận được khác được cơ quan có thẩm
quyền cho phép ghi tăng vốn đầu tư của CSH.
Vốn khácVốn khác
11
Là giá trị cổ phiếu của chính doanh nghiệp mua
vào, chưa tái phát hành hoặc hủy đi (chỉ áp
dụng cho công ty cổ phần)
Cổ phiếu quỹCổ phiếu quỹ
12
Trích số liệu tại công ty CP Minh Trí năm 20x0 như sau:
• Phát hành 3.000.000 cp, trong đó 150.000 cổ phiếu
ưu đãi không bắt buộc mua lại và 250.000 cổ phiếu
bắt buộc mua lại, mệnh giá 10.000đ/cp, giá phát
hành 12.000đ/cp
Yêu cầu: Xác định vốn góp của chủ sở hữu, thặng dư
vốn cổ phần
Ví dụ 1Ví dụ 1
111
13
Vốn góp của chủ sở hữu gồm:
- Cổ phiếu phổ thông = 2.600.000 x 10.000 = 26.000
triệu đồng
- Cổ phiếu ưu đãi phần không bắt buộc mua lại =
150.000 x 10.000 = 1.500 triệu đồng
Thặng dư vốn cổ phần
2.600.000 x 2.000 = 5.200 triệu đồng
Giải đáp:Giải đáp:
14
• Lợi nhuận chưa phân phối: Là lợi nhuận
chưa chia cho các chủ sở hữu hoặc chưa
trích lập các quỹ.
• Quỹ dự trữ: Quỹ đầu tư phát triển, các quỹ
khác thuộc vốn chủ sở hữu.
Lợi nhuận chưa phân phối và quỹ dự trữLợi nhuận chưa phân phối và quỹ dự trữ
15
• Chênh lệch tỷ giá: Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá
trình đầu tư xây dựng của doanh nghiệp Nhà nước trước
hoạt động; và chênh lệch phát sinh do chuyển đổi báo cáo
tài chính của cơ sở ở nước ngoài hợp nhất với doanh
nghiệp ở trong nước.
• Chênh lệch đánh giá lại tài sản: Chênh lệch giữa giá trị
ghi sổ của tài sản với giá trị được đánh giá lại khi có quyết
định của Nhà nước,…
Các khoản điều chỉnh trực tiếpCác khoản điều chỉnh trực tiếp
16
Ghi nhận và đánh giá vốn chủ sở hữu
Vốngópchủsở
hữu
Thặngdư
vốn cổphần
Quyềnchọn
chuyểnđổi tráiphiếu
Vốnkhác
Cổ phiếu quỹ
Các khoản dự trữ
LN chưa phân phối
112
17
Chỉ ghi nhận theo số thực góp. Vốn góp bằng ngoại tệ ghi nhận theo tỷ giá thực tế
tại thời điểm góp vốn, không đánh giá lại theo sựthay đổi của tỷ giá
Vốn góp bằng tài sản phi tiền tệ ghi nhận theo giá trịhợp lý tại ngày góp vốn.
Đối với công ty cổ phần, ghi nhận theo mệnh giá củaCổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết và cổ phiếuưu đãi không có nghĩa vụ mua lại. Mênh giá cổ phiếu ưu đãi có nghĩa vụ mua lạiđược phân loại là nợ phải trả.
Vốn góp chủ sở hữuVốn góp chủ sở hữu
18
Trích số liệu tại công ty CP Minh Trí năm 20x0 như sau:
• Ông Minh góp vốn 100.000 usd bằng chuyển khoản,
tỷ giá giao dịch thực tế là 21.000 đ/usd.
• Ông Trí góp vốn bằng một tòa nhà được hội đồng
thẩm định giá 1.000 triệu đồng
• Bà Lan cam kết sẽ góp vốn trong năm 20x1 là 500
triệu đồng.
Yêu cầu: Xác định vốn góp của chủ sở hữu.
Ví dụ 1Ví dụ 1
19
Thặng dư vốn cổ phần
- Khi phát hành CP: Chênh lệch tăng giữa giá phát hành và mệnh giá- Khi tái phát hành CPQ: Chênh lệch tăng/ giảm giữagiá tái phát hành và giá gốccủa CPQ- Khi hủy bỏ CPQ: chênh lệchgiữa MG và giá gốc CPQ.
- Chi phí phát hành cổ phần(làm giảm thặng dư vốn cổphần)
20
Công ty CP Khang Phát thành lập vào tháng 01/20x0, đượcỦy ban chứng khoán Nhà Nước chứng nhận đăng ký pháthành cổ phần với nội dung sau:• Tổng số lượng cổ phần phát hành: 2.000.000 (400.000 cp
ưu đãi – DN không có nghĩa vụ mua lại và 1.600.000 cpphổ thông)
• Mệnh giá mỗi cổ phần: 10.000đ• Giá phát hành (đã thu bằng chuyển khoản)
– CP ưu đãi 10.000đ/cp,– CP phổ thông 12.000đ/cp
• Chi phí phát hành cổ phiếu thanh toán bằng TGNH 80triệu đồng
Yêu cầu: Tính các chỉ tiêu: Vốn góp của chủ sở hữu và Thặngdư vốn cổ phần.
Ví dụ 3Ví dụ 3
113
21
Vốn khác của chủ sở hữu
Được bổ sung từ lợi nhuận
Được tặng, biếu, tài trợ,đánh giá lại tài sản (nếu cáckhoản này được phép ghităng, giảm Vốn đầu tư củachủ sở hữu)
22
Cổ phiếu quỹ
Được dùng:
Trả cổ tức cho cổ đông
Tái phát hành
Huỷ bỏ
Đặc điểm:
Không được hưởng cổ tức
Không có quyền tham gia bầu cử
Giá trị cổ phiếu quỹ
Giá mua + Chi phí liên quan
Là cổ phần được mua lại bởi chính công ty phát hành.
23
Hội đồng quản trị quyết định mua lại 100.000 cp phổ thông làmcổ phiếu quỹ.
– Giá mua 11.000 đ/cp– Chi phí mua: 0,2%/giá trị giao dịch– Thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản
Một tháng sau, mua tiếp 50.000 cp làm cổ phiếu quỹ.– Giá mua 11.400 đ/cp– Chi phí mua: 0,2%/giá trị giao dịch– Thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản
Yêu cầu: Xác định giá trị cổ phiếu quỹ sau mỗi giao dịch muaCPQ. Biết số dư ban đầu của cổ phiếu quỹ tại doanh nghiệp là0.
Ví dụ 6Ví dụ 6
24
Tiếp theo ví dụ 6
a. Hội đồng quản trị công ty quyết định tái phát hành
60.000 cổ phiếu quỹ, giá tái phát hành 11.500đ/cp.
b. Hội đồng quản trị quyết định huỷ bỏ 50.000 cổ phiếu
quỹ.
Yêu cầu: Xác định giá trị của Vốn góp của chủ sở hữu,
Thặng dư vốn cổ phần và Cổ phiếu quỹ sau các giao dịch.
Ví dụ 7Ví dụ 7
114
25
Tiếp theo số liệu ví dụ 7, Yêu cầu: Xác định giá
trị của Vốn góp của chủ sở hữu, Thặng dư vốn
cổ phần và Cổ phiếu quỹ sau giao dịch này.
Ví dụ 8Ví dụ 8
26
Lợi nhuận chưa phân phối
Lợi nhuận sau thuế TNDN của doanh nghiệp, chưa chia
cho các chủ sở hữu hoặc chưa trích lập
các quỹ.
Nếu DN thua lỗ, thể hiện số lỗ luỹ kế (số âm) đến
thời điểm báo cáo
LN chưa phân phối sẽ thay đổi
khi:
Chia cổ tức, phân phối lợi nhuận
Trích lập quỹ
Bổ sung vốn đầu tư của chủ sở
hữu
27
• Tạm ứng cổ tức
• Nghị quyết của hội đồng cổ đông xác định mức thực
sẽ chi trả của cả năm.
• Thanh toán số cổ tức còn lại
• Quy trình chia cổ tức
– Thông báo ngày chốt danh sách (ngày giao dịch
không hưởng quyền). Kế toán sẽ ghi nhận giảm
lợi nhuận chưa phân phối ngày này và hình thành
khoản phải trả về cổ tức
– Thanh toán cổ tức cho cổ đông theo danh sách
Chia cổ tứcChia cổ tức
28
• Căn cứ vào chính sách tài chính hiện hành của doanh
nghiệp, điều lệ của công ty và nghị quyết của hội đồng
cổ đông
• Với mục đích giúp doanh nghiệp bù đắp hoặc hạn chế
bớt những khoản lỗ có thể phát sinh trong tương lai
hoặc dùng để tái đầu tư,…
• Bao gồm:
– Quỹ đầu tư phát triển
– Quỹ khác thuộc vốn chủ
Trích lập các quỹTrích lập các quỹ
115
29
Các khoản dự trữ
Được hình thành từ lợi nhuận chưa phân phối
Các quỹ của doanh nghiệp
Quỹ ĐTPT
Quỹ khác
Điều chỉnh lại giá trị tài sản/ Nợ phải trả để bảo toàn vốn
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Cổ phiếu quỹ
Lợi nhuận chưa phân phối và các khoản dự trữ
Ứng dụng vào hệ thống tài khoảnỨng dụng vào hệ thống tài khoản
30
31
• Tài khoản sử dụng
• Sơ đồ kế toán
Vốn đầu tư của chủ sở hữuVốn đầu tư của chủ sở hữu
32
Phản ánh vốn do chủ sở hữu đầu tư hiện có và
tình hình tăng, giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu,
bao gồm:
– Vốn góp của chủ sở hữu (TK 4111)
– Thặng dư vốn cổ phần (TK 4112)
– Vốn khác (TK 4118)
TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữuTK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu
116
33
Tài khoản 4111- Vốn góp của chủ sở hữu
Bên Nợ Bên Có
Vốn góp của chủ sở hữugiảm đi do điều chỉnh giảmvốn điều lệ: hoàn trả vốnngân sách, cho cấp trên,hủy bỏ cổ phiếu quỹ,…
Vốn góp của chủ sở hữutăng lên do phát hành thêmcổ phiếu tăng vốn điều lệ, bổsung vốn từ kết quả kinhdoanh, …
Dư Có
Vốn góp của chủ sở hữu lúccuối kỳ
34
Tài khoản 4112- Thặng dư vốn cổ phần
Bên Nợ Bên Có
Thăng dư vốn CP giảm do:-Chi phí phát hành cổ phiếu-Chênh lệch Giá phát hành<giá ghi sổ của cổ phiếuquỹ khi tái phát hành cổphiếu quỹ
Thặng dư vốn cổ phần phátsinh tăng do phát hành CP(Giá phát hành> Mệnh giá)hoặc tái phát hành cổ phiếuquỹ (Giá phát hành > Giá ghisổ của CPQ)
Dư Nợ Dư Có
Thặng dư vốn cổ phần giảmcòn lại cuối kỳ
Thặng dư vốn cổ phần còn lạicuối kỳ
35
TK 4111 TK 111,
112
TK 15*, 21*
TK 111, 112TK 4112
TK 421
TK 111, 112
TK 15*, 21*
2
3
4
5
6
Nhận vốn góp bằng tiền1
Phát hành CP
Trả cổ tức bằng CP
TK 111, 112
7 Chi phí phát hành CP
Nhận vốn góp hàng, TSCĐ
Sơ đồ kế toán vốn góp và thặng dư VCPSơ đồ kế toán vốn góp và thặng dư VCP
36
Trích số liệu tại Công ty TNHH Minh Phú năm 20x0:1. Ông Minh góp 20.000 usd bằng TGNH, tỷ giá mua
của NHTM 21.000đ/usd2. Ông Phú góp một chiếc xe Mercedes 7 chổ mới
nguyên, trị giá 800 triệu đồng3. Cô Hồng góp 1 xe tải giao hàng loại 5 tấn, được Hội
đồng thành viên định giá 400 triệu4. Bà Thảo hứa góp vốn 1 căn biệt thự trị giá 5.000
triệu đồngYêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinhtrên
Bài tập thực hành 1Bài tập thực hành 1
117
37
Trích số liệu tại Công ty CP Khang Gia năm 20x0 sau:
1. Ngày 02/01/20x0 phát hành 2.000.000 cổ phiếu phổ thông, mệnh
giá 10.000đ/CP, giá phát hành 12.000đ/CP, chi phí phát hành
100 triệu đồng, tất cả giao dịch bằng TGNH
2. Ngày 01/05/20x0 phát hành thêm 500.000 cổ phiếu phổ thông,
mệnh giá 10.000đ/cp, giá phát hành 11.500đ/cp, chi phí phát
hành 0,2% giá trị giao dịch, tất cả giao dịch bằng chuyển khoản.
3. Ngày 20/07/20x0 thông qua chia cổ tức cho cổ đông bằng việc
phát hành thêm cổ phiếu, 10 cổ phiếu được chia 1 cổ phiếu, giá
phát hành 11.000đ/cp.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Bài tập thực hành 2Bài tập thực hành 2
38
Tài khoản 4118 – Vốn khác
Bên Nợ Bên Có
Vốn khác giảm đi do xử lý tài sản thiếu trừ vào vốn, xử lý chênh lệch đánh giá lại tài sản,…
Vốn khác tăng lên do bổsung từ lợi nhuận, nhận biếutặng, được viện trợ, xử lýchênh lệch đánh giá lại tàisản,…
Dư Có
Vốn khác của chủ sở hữu hiện có tại ngày cuối kỳ.
39
TK 4118
TK 421
TK 412
TK 3381
TK 111, 112,…
TK 1381
TK 412
15
2
3
4
6
Sơ đồ kế toán vốn khác của chủ sở hữuSơ đồ kế toán vốn khác của chủ sở hữu
40
• Tài khoản sử dụng
• Sơ đồ kế toán
Cổ phiếu quỹCổ phiếu quỹ
118
41
Tài khoản 419- Cổ phiếu quỹ
Bên Nợ Bên Có
Giá trị cổ phiếu quỹ tăng lên khi DN mua cổ phiếu quỹ
Giá trị cổ phiếu quỹ giảm đido DN tái phát hành, huỷ bỏ,chia cổ tức,….
Dư Nợ
Giá trị cổ phiếu quỹ DN còn nắm giữ lúc cuối kỳ
42
TK 419
TK 111, 112
TK 111, 112
TK 4112
TK 4111
TK 4112
TK 421
TK 4112
1
2
3
4
Sơ đồ kế toán cổ phiếu quỹSơ đồ kế toán cổ phiếu quỹ
43
Tại công ty Cổ phần B có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:1. Ngày 16/3/20x1, mua 100.000 cổ phiếu quỹ, giá mua
lại 15.000đ/cp, chi phí mua 0,2%/giá trị giao dịch, thanhtoán bằng TGNH
2. Ngày 20/5/20x1, mua 400.000 cổ phiếu quỹ, giá mualại 14.000đ/cp, chi phí mua 0,2%/giá trị giao dịch, thanhtoán bằng TGNH.
3. Ngày 16/8/20x1, tái phát hành 200.000 cổ phiếu, giáphát hành 16.000đ/cp; chi phí tái phát hành bằng0,2%/giá trị giao dịch, thu bằng TGNH.
4. Ngày 28/11/20x1, hủy 100.000 cổ phiếu quỹ.5. Ngày 30/11/20x1, chia cổ tức bằng 100.000 cổ phiếu
quỹ, giá phát hành 16.500đ/cp.Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài tập thực hành 3Bài tập thực hành 3
44
• Tài khoản sử dụng
• Sơ đồ kế toán
Lợi nhuận chưa phân phốiLợi nhuận chưa phân phối
119
45
Tài khoản 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Bên Nợ Bên Có
- Lỗ phát sinh trong kỳ- Phân phối lợi nhuận
- Lợi nhuận thực hiện đượctrong kỳ.- Xử lý lỗ
Dư Nợ Dư Có
Số lỗ luỹ kế chưa xử lý Lợi nhuận chưa phân phối cho các đối tượng liên quan.
46
TK 421
Chia cổ tức cho cổ đôngTK 3388
Trích lập các quỹ
TK 414, 418, 353
TK 911Lợi nhuận sau thuế
TK 4111, 4118
Bổ sung vốn kinh doanh
Sơ đồ kế toán lợi nhuận chưa phân phốiSơ đồ kế toán lợi nhuận chưa phân phối
47
Tại công ty cổ phần F có các nghiệp vụ phát sinh sau:1. Ngày 31/12/20x0, kết chuyển lợi nhuận sau thuếquý 4 năm 20x0 1.200 triệu đồng.2. Ngày 17/4/20x1, căn cứ vào kết luận của Đại hộicổ đông, chia cổ tức và lập các quỹ như sau: Chia cổ tức đợt 2 năm 20x0: 300 triệu đồng Quỹ đầu tư phát triển: 300 triệu đồng Quỹ khen thưởng phúc lợi: 150 triệu đồng
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinhtrên.
Bài tập thực hành 4Bài tập thực hành 4
48
• Quỹ đầu tư phát triển
• Quỹ khác
Các quỹ trích từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phốiCác quỹ trích từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
120
49
Tài khoản 414 - Quỹ đầu tư phát triểnTài khoản 418 – Quỹ khác
Bên Nợ Bên Có
- Quỹ giảm đi do sử dụngquỹ này vào mục đích theoquy định
- Quỹ tăng lên do trích từ lợinhuận
Dư CóQuỹ chưa sử dụng.
50
TK 414
TK 4118 Trích lập quỹ TK 421Bổ sung vốn kinh doanh
TK 111, 112
Nộp về cấp trên (*) Nhận từ cấp trên (*)
TK 111,112
(*) Áp dụng ở Doanh nghiệp Nhà nước
Sơ đồ kế toán quỹ đầu tư phát triểnSơ đồ kế toán quỹ đầu tư phát triển
TK 4111
TK 4112
Phát hành thêmCP từ nguồn quỹ
ĐTPT
51
TK 418
Trích lập quỹTK 421TK 111,
156,...Chi tiêu, sử dụng quỹ
Sơ đồ kế toán quỹ khácSơ đồ kế toán quỹ khác
52
Tại công ty cổ phần Hoàng Trí có các nghiệp vụ phátsinh sau:
1. Ngày 15/2/20x1, căn cứ vào nghị quyết của Đạihội cổ đông thông qua kết quả kinh doanh năm 20x0,trích lập các quỹ như sau: Quỹ đầu tư phát triển: 500 triệu đồng Quỹ khen thưởng phúc lợi: 150 triệu đồng Quỹ khác: 250 triệu đồng
2. Ngày 30/3/20x1, phát hành 100.000cp cho cổđông hiện hữu bằng quỹ đầu tư phát triển, giá pháthành bằng mệnh giá là 10.000đ/cp
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinhtrên.
Bài tập thực hành 5Bài tập thực hành 5
121
53
Trình bày vốn chủ sở hữu
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo lưu chuyển tiền tê
Bản thuyết minh BCTC
54
• Trình bày số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ
• Vốn góp và các khoản dự trữ được trích lập
từ lợi nhuận được phân loại riêng biệt thành
vốn góp, thặng dư vốn cổ phần và các khoản
dự trữ.
• Đối với cổ phần ưu đãi bắt buộc doanh
nghiệp mua lại phân loại là nợ phải trả.
Trình bày trên Bảng cân đối kế toánTrình bày trên Bảng cân đối kế toán
55
Các giao dịch bằng tiền và tương đương tiền
liên quan đến vốn chủ sở hữu được trình bày ở
Dòng tiền từ hoạt động tài chính, không bao
gồm số tiền đã thu do phát hành trái phiếu ưu
đãi được phân loại là nợ phải trả
Trình bày trên báo cáo lưu chuyển tiền tệTrình bày trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ
56
• Các chính sách kế toán áp dụng trong việc ghi nhận
vốn chủ sở hữu.
• Sự biến động của tổng số vốn chủ sở hữu, cũng như
từng bộ phận hợp thành trong vốn chủ sở hữu của cả
năm trước và năm báo cáo.
• Chi tiết hóa vốn góp của chủ sở hữu, trong đó có thêm
thông tin về giá trị trái phiếu chuyển thành cổ phiếu; số
lượng cổ phiếu quỹ.
Trình bày trên bản thuyết minh BCTCTrình bày trên bản thuyết minh BCTC
122
57
• Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và phân phối cổ tức, chia lợi nhuận.
• Cổ tức đã công bố, gồm cổ tức trên cổ phần phổthông, cổ phần ưu đãi.
• Sự biến động của số lượng cổ phần và mệnh giá của cổ phần đang lưu hành.
• Các quỹ của doanh nghiệp và mục đích của việc trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp.
• Những khoản thu nhập và chi phí, lãi hoặc lỗ được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.
Trình bày trên bản thuyết minh BCTC (tiếp)Trình bày trên bản thuyết minh BCTC (tiếp)
58
• Xem trình bày vốn chủ sở hữu trên Bảng cân đối kế
toán
• Xem trình bày vốn chủ sở hữu trên báo cáo lưu chuyển
tiền tệ
• Xem trình bày vốn chủ sở hữu trên Thuyết minh BCTC
– Chích sách kế toán vốn chủ sở hữu
– Số liệu chi tiết vốn chủ sở hữu
Đọc và giải thích thông tin BCTC VNM 2016Đọc và giải thích thông tin BCTC VNM 2016
123
CHƯƠNG 7
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
1
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁNKHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Mục tiêu
Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:
Trình bày những vấn đề cơ bản liên quan đến doanh thu,thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Nhận diện và vận dụng tài khoản kế toán liên quan đếndoanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinhdoanh.
2
Nội dung
Khái niệm và nguyên tắc cơ bản
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản
3
Khái niệm
• Doanh thu và thu nhập khác• Chi phí SXKD và chi phí khác
4
124
Doanh thu và thu nhập khác
• Các chuẩn mực chi phối
• Khái niệm
• Ghi nhận doanh thu
• Xác định doanh thu
5
Các chuẩn mực chi phối
• Liên quan đến nhiều chuẩn mực, trong đó, chủ yếu liên
quan đến các chuẩn mực sau:
– VAS 01 – Chuẩn mực chung
– VAS 14 – Doanh thu và thu nhập khác
– VAS 21 - Trình bày báo cáo tài chính
• Riêng VAS 15 – Hợp đồng xây dựng sẽ trình bày trong
một nội dung khác
6
Khái niệm
DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC
DOANH THU THU NHẬP KHÁC
DOANH THUBÁN HÀNG
DOANH THUCC DỊCH VỤ
LÃI, TiỀN BẢN QUYỀN, CỔ TỨC, LN ĐƯỢC CHIA
Lưu ý: Doanh thu được định nghĩa và xem xét riêng biệt với chi phí
7
Doanh thu
• Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
thu được trong kỳ kế toán:
– Phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh
thông thường và các hoạt động khác của doanh
nghiệp;
– Góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không bao
gồm các khoản góp vốn của cổ đông hoặc của chủ
sở hữu.
8
125
Ví dụ 1
Vận dụng định nghĩa doanh thu để xác định bản chất các
giao dịch sau:
1. Nhận được một tài sản biếu tặng 40 triệu đồng
2. Thu tiền khách hàng còn nợ của tháng trước 300
triệu đồng bằng chuyển khoản.
3. Bán hàng chưa thu tiền, giá bán 500 triệu đồng.
4. Phát hành cổ phiếu phổ thông cho nhà cung cấp để
cấn trừ công nợ phải trả 1.000 triệu đồng.
9
Ghi nhận doanh thu
• Doanh thu bán hàng
• Doanh thu cung cấp dịch vụ
• Doanh thu từ lãi, tiền bản quyền, cổ tức và LN
được chia
10
5 điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng hóa
• DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
• DN không còn quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
• Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
• DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng;
• Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
11
Ví dụ 2
Xác định các trường hợp sau đủ điều kiện ghi nhận doanh thu
chưa:
1. Siêu thị A bán hàng và cho phép người mua hàng trả lại
hàng trong thời gian 10 ngày không cần nói lý do, miễn là
hàng còn nguyên vẹn.
2. DN xuất hóa đơn và vận chuyển hàng từ TP. HCM ra Hà
Nội để giao cho khách hàng theo phương thức chuyển
hàng.
3. Cty Hoàng Nhân giao hàng cho công ty Hoàng Nghĩa tại
kho của bên mua. Do 2 giám đốc quen nhau nên kế toán
của Hoàng Nhân chưa biết giá bán là bao nhiêu. 12
126
Ví dụ 2 (tt)
4. Cty Hoàn Cầu giao hàng hóa cho Cty Nhất Phương,
trong hợp đồng có qui định, sau khi lắp đặt thành một hệ
thống, vận hành ổn định thì mới chấp nhận số hàng trên
(do yêu cầu kỹ thuật) và được Hoàn Cầu đồng ý.
5. Siêu thị X bán phiếu quà tặng có mệnh giá từ 100.000đ
cho đến 500.000đ. Người có phiếu quà tặng được mua
tất cả hàng hóa có tại siêu thị và phải mua bằng hoặc
cao hơn số tiền ghi trên phiếu. Phiếu có giá trị 12 tháng.
13
Bài tập thực hành 1
1. DN xuất hóa đơn và gửi hàng đi bán ngày 31/12/20x0, giá
xuất kho là 200triệu đồng, giá bán chưa thuế GTGT là
240triệu đồng, thuế GTGT 10%. Đến ngày 05/01/20x1,
khách hàng mới nhận hàng và chấp nhận thanh toán.
2. DN xuất kho hàng hóa giao đại lý bán, giá xuất kho là 500
triệu đồng, giá bán chưa thuế GTGT là 570triệu đồng, thuế
GTGT 10%. Theo hợp đồng gửi đại lý, đại lý bán đúng giá
và hưởng 4%/giá bán chưa thuế của số lượng hàng bán
được.
Yêu cầu: DN sẽ ghi nhận doanh thu bán hàng khi nào? 14
Xác định doanh thu bán hàng
• Theo VAS 14, “DT được được xác định theo giá trị hợp
lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi
các khoản giảm trừ doanh thu”.
• Như vậy, để xác định doanh thu cần xác định được 2
yếu tố: Giá trị hợp lý của khoản đã thu hoặc sẽ thu
Các khoản giảm trừ doanh thu
15
Giá trị hợp lý
• Là giá thoả thuận giữa hai bên mua bán.– không bao gồm các khoản thuế gián thu phải nộp, như thuế GTGT (kể
cả trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp), thuế
TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường.
– Trường hợp các khoản thuế gián thu phải nộp mà không tách riêng
ngay được tại thời điểm phát sinh giao dịch, có thể ghi nhận doanh thu
bao gồm cả số thuế gián thu nhưng định kỳ phải trừ ra khỏi doanh thu
đối với số thuế gián thu phải nộp.
16
127
Xácđịnh
doanhthu một
sốtrường
hợp
1. Bán hàng thu tiền, trả chậm thông thường
2. Người mua ứng trước
3. Bán hàng trả chậm
4. Trao đổi hàng hóa
5. Bán hàng có kèm SP, HH, thiết bị phụ tùng
6. Bán hàng có kèm khuyến mãi, giảm giá
7. Bán hàng cho khách hàng truyền thống
(tham khảo)
Giá trị hợp lý
17
Bán hàng thu tiền
• Doanh thu bán hàng là giá bán KHÔNG BAO GỒM các
khoản thuế gián thu.
18
Người mua ứng trước
• DN đã viết hoá đơn và đã thu tiền hàng nhưng
đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng:– Chưa phát sinh giao dịch bán hàng nên không phát
sinh doanh thu, ghi nhận một khoản ứng trước của
khách hàng
19
Bán hàng trả chậm
• Doanh thu bán hàng là giá bán trả ngay, không bao gồm
lãi trả chậm. Nợ phải thu bao gồm cả lãi trả chậm.
• Thuế GTGT tính trên giá bán trả ngay, không tính trên lãi
trả chậm
• Lãi trả chậm sẽ ghi nhận như một khoản doanh thu nhận
trước, sau đó phân bổ vào doanh thu hoạt động tài
chính trong suốt thời gian trả chậm.
20
128
Ví dụ 3
• Ngày 01.01.20X0 doanh nghiệp N bán cho công ty K một lô
hàng cho trả chậm trong 3 năm. Giá bán chưa thuế GTGT
của lô hàng này nếu trả tiền ngay là 300 triệu đồng, thuế
GTGT 10%. Giá xuất kho lô hàng là 250 triệu đồng. Nợ gốc,
thuế và lãi được trả đều vào cuối mỗi năm. Hai bên thỏa
thuận lãi suất cố định cho khoản tín dụng tương tự là
10%/năm tính trên số tiền nợ. Hãy xác định doanh thu bán
hàng, doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính tại
doanh nghiệp N ở năm 20X0, 20X1 và 20X2.
Yêu cầu: Xác định DTBH, DTTC của năm 20X0, 20X1 và 20X221
Trao đổi hàng hóa
• Trao đổi tương tự
• Trao đổi không tương tự
22
Trao đổi hàng hóa
• Trao đổi tương tự: “Khi hàng hóa hoặc dịch vụ
được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ
tương tự về bản chất và giá trị, lúc này việc trao
đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra
doanh thu”.
23
Ví dụ 4A
• Công ty xăng dầu X cần một lượng xăng để đáp ứng cho nhu
cầu tiêu thụ tại thành phố Đà Nẵng, tuy nhiên xăng của công ty
hiện đang tồn kho tại Hà Nội. Trong khi đó, công ty xăng dầu Y
đang có xăng tồn kho tại Đà Nẵng và muốn vận chuyển về Hà
Nội. Sự thỏa thuận giữa hai bên về trao đổi xăng sẽ giúp cho cả
hai bên đạt được mong muốn của mình và tiết kiệm được chi
phí vận chuyển. Hai bên thỏa thuận trao đổi ngang giá.
Yêu cầu: Xác định cách thức xử lý về mặt kế toán tại công ty X,
biết rằng giá gốc lượng xăng trao đổi tại công ty X là 200 triệu
đồng.24
129
Trao đổi hàng hóa
• Trao đổi không tương tự: “Khi hàng hóa hoặc dịch vụ
được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác không
tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch
tạo ra doanh thu”.
• Được ghi nhận giống như bán hàng và mua hàng hóa
khác.
25
Ví dụ 4B
Công ty Hùng Lâm đổi một lô hàng có giá trị sổ sách là 180
triệu đồng lấy một xe tải. Xe tải này có giá thanh toán là
440 triệu đồng (đã có thuế GTGT). Công ty Hùng Lâm phải
bù thêm 110 triệu đồng. Thuế suất thuế GTGT của lô hàng
xuất đi đổi là 10%.
Yêu cầu: Hãy xác định doanh thu và lợi nhuận của công ty
Hùng Lâm trong giao dịch trên.
26
Dùng HH để trả lương, tiêu dùng nội bộ
• Trường hợp dùng hàng trả lương, biếu tặng, thưởng cho
công nhân viên và người lao động thì kế toán phải ghi
nhận doanh thu đối với sản phẩm, hàng hóa như đối với
giao dịch bán hàng thông thường.
• Trường hợp dùng hàng tiêu dùng nội bộ thì kế toán
không ghi nhận doanh thu. Giá trị xuất sử dụng tính vào
chi phí bán hàng, CP quản lý, tài sản liên quan ...
27
Ví dụ 5
• DN xuất lô hàng để thưởng cho những nhân viên xuất
sắc, lô hàng xuất có giá bán chưa thuế là 50 triệu đồng,
thuế GTGT 10%, trừ vào quỹ khen thưởng. Giá xuất kho
lô hàng là 35 triệu đồng.
• DN xuất lô hàng để làm tài sản cố định, lô hàng xuất có
giá bán chưa thuế là 80 triệu đồng, thuế GTGT 10%. Giá
xuất kho lô hàng là 65 triệu đồng.
28
130
Bán hàng kèm SP, HH, thiết bị thay thế
• Phân bổ doanh thu cho sản phẩm, hàng hóa được
bán và sản phẩm hàng hóa, thiết bị để thay thế
phòng ngừa hỏng hóc.
• Giá trị của sản phẩm, hàng hóa, thiết bị thay thế
được ghi nhận vào giá vốn hàng bán.
29
Ví dụ 6
• Ví dụ: DN bán 10 đv hàng hoá cho khách với đơn giá
bán là 1 triệu đồng/đv, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền.
Ngoài ra DN còn kèm trong lô hàng này một số thiết bị
thay thế có giá trị là 1 triệu đồng. Đơn giá vốn của hàng
hoá là 0,7 triệu đồng/đv, giá vốn của thiết bị thay thế là
0,5 triệu đồng.
Yêu cầu: xác định doanh thu và giá vốn phát sinh trong
giao dịch trên
30
Bán hàng khuyến mãi kèm điều kiện -Khuyến mãi có thu tiền
• Trường hợp khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại khi
mua hàng của đơn vị (như mua 2 sản phẩm được tặng thêm
một sản phẩm) thì bản chất giao dịch là giảm giá hàng bán,
sản phẩm tặng miễn phí cho khách hàng về hình thức được
gọi là khuyến mại nhưng về bản chất là bán vì khách hàng sẽ
không được hưởng nếu không mua sản phẩm.
• Trường hợp này giá trị sản phẩm tặng cho khách hàng được
phản ánh vào giá vốn và doanh thu tương ứng với giá trị hợp
lý của sản phẩm đó phải được ghi nhận.31
Ví dụ 7
• Công ty ĐK có chính sách bán bánh trung thu: mua 1
hộp tặng 1 hộp.
• Trong kỳ có giao dịch như sau: Cty ĐK bán 5 hộp bánh
cho khách với đơn giá bán là 300.000 đồng/hộp, thuế
GTGT 10%, thu bằng TM. Ngoài ra ĐK còn tặng thêm 5
hộp theo quy định. Đơn giá vốn của 1 hộp bánh là
200.000 đồng/hộp.
Yêu cầu: xác định doanh thu, giá vốn phát sinh trong giao
dịch trên32
131
Bán hàng khuyến mãi không kèm điều kiện -Khuyến mãi không thu tiền
• Trường hợp khách hàng được nhận hàng khuyến mạicủa đơn vị nhưng không kèm điều kiện, tức nhận sảnphẩm khuyến mãi không trả tiền cho dù mua hay khôngmua hàng.
• Trường hợp này không tạo ra doanh thu, giá trị sảnphẩm xuất tặng cho khách hàng được phản ánh vào chiphí bán hàng.
33
Ví dụ 8
• Công ty URC thực hiện bán hàng khuyến mãi sản phẩm
trà xanh C2 tại trường ĐH Mở như sau: xuất hàng
khuyến mãi không thu tiền cho sinh viên, số lượng xuất
là 300 chai, đơn giá bán của 1 chai là 5.000 đồng/chai,
đơn giá vốn của 1 chai là 3.000 đồng/chai.
Yêu cầu: Xác định doanh thu, giá vốn phát sinh trong giaodịch trên
34
Các khoản giảm trừ doanh thu
Bao gồm:
Chiết khấu thương mại
Giảm giá hàng bán
Hàng bán bị trả lại.
35
Nguyên tắc giảm trừ doanh thu
Phát sinh giảm trừ doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bántrong kỳ: Ghi giảm trừ doanh thu của kỳ đó.
Trường hợp hàng đã tiêu thụ từ các kỳ trước, kỳ saumới phát sinh khoản giảm trừ thì:• Trước thời điểm phát hành BCTC, kế toán phải coi
đây là một sự kiện cần điều chỉnh phát sinh sau ngàylập Bảng CĐKT và ghi giảm doanh thu, trên BCTCcủa kỳ lập báo cáo (kỳ trước).
• Sau thời điểm phát hành BCTC thì doanh nghiệp ghigiảm doanh thu của kỳ phát sinh (kỳ sau).
36
132
Chiết khấu thương mại
• Chiết khấu thương mại: Là khoản giảm trừ cho người
mua do họ mua sản phẩm, hàng hóa dịch vụ có số
lượng hay giá trị lớn theo thỏa thuận về chiết khấu
thương mại đã ghi trên hợp đồng mua bán hoặc các
cam kết mua bán hàng.
37
Chiết khấu thương mại
Trường hợp trong hóa đơn đã thể hiện khoản CKTM chongười mua là khoản giảm trừ vào số tiền người mua (giá bántrên hoá đơn là giá đã trừ CKTM) thì DN không ghi nhận làCKTM, doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ CKTM(doanh thu thuần).
Trường hợp phải theo dõi riêng khoản CKTM mà DN chi trảcho người mua nhưng chưa được phản ánh là khoản giảmtrừ số tiền phải thanh toán trên hóa đơn. Trường hợp này,bên bán ghi nhận doanh thu ban đầu theo giá chưa trừ CKTM(doanh thu gộp).
38
Ví dụ 9
• Doanh nghiệp bán một lô hàng cho khách hàng A, tổng
giá bán chưa thuế GTGT là 100 triệu đồng, thuế suất
thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp đã xuất hàng cho người
mua và người mua đã chấp nhận sẽ thanh toán. Do mua
hàng với khối lượng lớn, người mua được hưởng chiết
khấu thương mại là 2%.
Yêu cầu: Xác định doanh thu thuần bán hàng trong nghiệp
vụ trên. Hoá đơn GTGT sẽ được thể hiện như thế nào?
39
Ví dụ 10
• Theo chính sách bán hàng của DN, trong khoảng thời gian từ15/4/20x0 đến 14/5/20x0, chiết khấu 2%/giá bán chưa thuếGTGT cho khách hàng, nếu đạt doanh số mua là 200 triệuđồng.
• Có tài liệu bán hàng cho khách hàng A như sau:– Ngày 17/4: KH A mua hàng hóa, giá mua chưa thuế GTGT
là 80 triệu đồng– Ngày 12/5: KH A mua hàng hóa, giá mua chưa thuế GTGT
là 130triệu đồng.• Vì mua 2 đợt, tổng giá mua chưa thuế của khách hàng A là
210triệu đồng, được hưởng chiết khấu 2% trừ vào hóa đơncuối cùng.
Yêu cầu: Xác định doanh thu bán hàng, doanh thu thuần.
40
133
Chiết khấu thanh toán
• Là khoản tiền mà bên bán cho bên mua hưởng
do khách hàng thanh toán tiền sớm.
• Chỉ liên quan đến thu hồi nợ phải thu nên không
được ghi giảm doanh thu bán hàng mà ghi tăng
chi phí tài chính.
41
Ví dụ 11
• Xuất kho hàng hóa bán thu ngay bằng TGNH, giá xuất
kho 200 triệu đồng, giá bán chưa thuế GTGT là 250 triệu
đồng. Do thanh toán ngay, người mua được hưởng chiết
khấu thanh toán 1% trên tổng số tiền thanh toán và trừ
ngay vào số tiền mua khi chuyển trả.
Yêu cầu:
1/ Lợi nhuận gộp của nghiệp vụ trên?
2/ Chiết khấu thanh toán trong nghiệp vụ trên?
42
Giảm giá hàng bán
• Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
• Trường hợp hóa đơn đã thể hiện khoản giảm giá (giá bán
phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm) thì doanh nghiệp (bên
bán hàng) không ghi nhận khoản giảm giá này, doanh thu bán
hàng phản ánh theo giá đã giảm (doanh thu thuần).
• Phản ánh khoản giảm giá này đối với việc chấp thuận giảm
giá sau khi đã bán hàng (đã ghi nhận doanh thu) và phát
hành hoá đơn (giảm giá ngoài hoá đơn) do hàng bán kém,
mất phẩm chất...43
Hàng bán bị trả lại
• Là giá trị hàng bán đã xác định là tiêu thụ nhưng bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
44
134
Ví dụ 12
• Tháng 5/20X1, DN xuất lô hàng bán giao tại kho
có giá chưa thuế là 60 triệu đồng, thuế GTGT
10%, chưa thu tiền. Giá xuất kho là 50 triệu đồng.
• Tháng 6/20X1, khách hàng phàn nàn hàng kém
phẩm chất, hai bên thống nhất như sau: (a) giảm
giá 20% giá trị hàng và trừ vào tiền hàng; (b) xuất
trả 30% giá trị lô hàng và trừ vào tiền hàng.
45
Doanh thu cung cấp dịch vụ
• 4 điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ:
– Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
– Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
cung cấp dịch vụ đó;
– Xác định được phần công việc hoàn thành tại ngày
lập bảng cân đối kế toán;
– Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi
phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
46
Ví dụ 13
• Công ty quảng cáo Lasta nhận hợp đồng quảng cáo cho
sản phẩm M của công ty CP TĐA trong 1 năm (Từ
tháng 06/20x0 đến hết tháng 5/20x1) với tổng số tiền là
2.200 triệu đồng (bao gồm thuế GTGT 10%), thông qua
chương trình “chuyện không của riêng ai”, với 52 lần
phát sóng trên truyền hình.
Yêu cầu: Xác định thời điểm ghi nhận doanh thu cung cấp
dịch vụ của Lasta.
47
Doanh thu từ lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia
• 2 Điều kiện ghi nhận doanh thu– Số tiền xác định tương đối chắc chắn;
– Có khả năng thu được lợi ích kinh tế.
48
135
Ví dụ 14
• Ngày 1/2/20x0, Công viên nước Đầm Sen gửi tiền vào Ngân
hàng Việt Á, số tiền gửi là 50.000 triệu đồng, kỳ hạn gửi 13
tháng, lãi suất 14%/năm, nhận lãi và gốc tại ngày đáo hạn.
(Tham khảo thuyết minh của DSN năm 2011)
Yêu cầu: Xác định lãi tiền gửi mà CV nước Đầm Sen ghi nhận
trên báo cáo tài chính trong từng năm.
49
Lãi dồn tích
• Chỉ có phần tiền lãi của các kỳ sau khi khoản đầu tư
được mua mới được ghi nhận là doanh thu của doanh
nghiệp. Phần tiền lãi của các kỳ trước khi khoản đầu tư
được mua được hạch toán giảm giá trị của chính khoản
đầu tư đó.
50
Ví dụ 15
• Ngày 31.3.20X0, doanh nghiệp mua một số cổ phần với mụcđích kiếm lời trong ngắn hạn với giá mua là 48 triệu đồng.Ngày 02.7.20X0, doanh nghiệp nhận được 6 triệu đồng cổtức bằng tiền mặt của số cổ phần nói trên cho 6 tháng đầucủa năm 20X0
Yêu cầu:• Xác định doanh thu tài chính được ghi nhận và giá trị đầu tư
tại ngày 2.7.20x0
51
Thu nhập khác
• Thu về thanh lý tài sản cố định, nhượng bán tài sản cốđịnh;
• Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng;• Thu tiền bảo hiểm được bồi thường;• Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi
phí kỳ trước;• Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập;• Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại;• Các khoản thu khác.
52
136
Chi phí
• Khái niệm
• Phân loại chi phí
• Ghi nhận chi phí
53
Khái niệm
• Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế
trong kỳ kế toán:
– dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu
trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ
– dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm
các khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.
54
Phân loại
• Chi phí sản xuất kinh doanh:
– Theo chức năng: Chi phí giá vốn hàng bán, chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghịêp, chi phí tài
chính.
– Theo tính chất: Chi phí nguyên vật liệu, công cụ, khấu
hao, tiền lương, dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng
tiền.
• Chi phí khác: Chí phí ngoài hoạt động sản xuất kinh
doanh bình thường.
55
Ghi nhận chi phí
• Chi phí được ghi nhận phù hợp với thu nhập, khi khi
nhận một khoản thu nhập thì phải ghi nhận các chi phí
để tạo ra thu nhập đó.
• Chi phí liên quan đến thu nhập kỳ này:– Chi phí phát sinh trong kỳ này
– Chi phí trả trước từ các kỳ trước phân bổ cho kỳ này
– Chi phí phải trả nhưng liên quan đến thu nhập của kỳ này.
56
137
Ví dụ 16
Tình hình chi phí phát sinh trong kỳ tại một DN như sau:
1. Xuất kho hàng hóa bán thu bằng tiền mặt, giá xuất kho
200triệu đồng, giá bán chưa có thuế GTGT là 220triệu đồng,
thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thu.
2. Xuất kho CCDC sử dụng cho bộ phận quản lý doanh
nghiệp, giá xuất kho 2 triệu đồng.
3. Cuối tháng, tính lương phải trả cho bộ phận bán hàng
10triệu đồng, chí phí quản lý doanh nghiệp 15 triệu đồng.
4. Thuế môn bài phải nộp trong năm 20x0 là 1 triệu đồng.
57
Ví dụ 16 (tt)
5. Cuối tháng, trích khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận
bán hàng 2 triệu đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp 3
triệu đồng.
6. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm sử dụng ở bộ phận
quản lý 1,05 triệu đồng, trong đó có thuế GTGT 5%.
7. Trích trước chi phí bảo hành sản phẩm 5 triệu đồng
8. Chi phí quảng cáo phân bổ cho tháng này 8 triệu đồng
Yêu cầu: Xác định chi phí trong các nghiệp vụ phát sinh
trên.58
Chi phí khác
• Giá trị khấu hao chưa hết của TSCĐ thanh lý nhượng
bán, chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ
• Khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt
hành chính về thuế.
• Chênh lệch lỗ đánh giá TSCĐ khi đầu tư ra ngoài
• …
59
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản
• Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động kinh doanh
• Kế toán doanh thu tài chính, chi phí tài chính
• Kế toán chi phí hoạt động
• Kế toán thu nhập khác, chi phí khác
• Kế toán xác định kết quả kinh doanh
60
138
Kế toán doanh thu và chi phí kinh doanh
• Nguyên tắc hạch toán• Các phương thức bán hàng• Tài khoản sử dụng• Các nghiệp vụ cơ bản
61
Nguyên tắc kế toán
• Tuân thủ nguyên tắc phù hợp.• Doanh thu bán hàng, CCDV không bao gồm các khoản thuế
gián thu phải nộp, như thuế GTGT (kể cả trường hợp nộpthuế GTGT theo PPTT), thuế TTĐB, thuế XK, thuế BVMT.
• Trường hợp không tách ngay được số thuế gián thu phải nộptại thời điểm ghi nhận doanh thu, kế toán được ghi nhậndoanh thu bao gồm cả số thuế phải nộp và định kỳ phải ghigiảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp.
• CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phải được hạchtoán riêng.
• Cuối kỳ, kết chuyển các khoản giảm doanh thu để xác địnhdoanh thu thuần.
62
Các phương thức bán hàng
• Bán buôn:– Bán buôn vận chuyển thẳng: Mua và bán tay ba, không
qua kho– Bán buôn hàng qua kho
• Bán hàng trực tiếp (bán tại kho của bên bán)• Phương thức chuyển hàng (Chuyển giao cho người
mua)• Bán hàng thông qua đại lý
• Bán lẻ:– Bán hàng thu tiền trực tiếp– Bán hàng thu tiền tập trung
63
TK 511- DT bán hàng và CCDV
• Các khoản giảm doanhthu: Chiết khấu, giảm giá,hàng bán bị trả lại.
• Kết chuyển doanh thuthuần
• Doanh thu bán hàng,cung cấp dịch vụ,doanh thu bán hàngnội bộ phát sinh trongkỳ kế toán
Bên Nợ Bên Có
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
64
139
TK 632- Giá vốn hàng bán
• Giá vốn của hàng hóa đã tiêuthụ trong kỳ kế toán
• Dự phòng giảm giá hàng tồnkho phát sinh tăng
• Giá trị HTK hao hụt, mất mát• CPSXC cố định không được
ghi nhận vào CP chế biến
• Dự phòng giảm giá HTKphát sinh giảm
• Giá vốn của thành phẩm,hàng hóa dịch vụ đã bánbị trả lại.
• Kết chuyển giá vốn hàngbán
Bên Nợ Bên Có
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
65
Bán buôn vận chuyển thẳng
TK 11*, 331Mua hàng và bán ngay
TK 511
TK 11*, 131Doanh thu
TK 3331
TK 632
Hàng được giao chobên mua ngay sau khiDN nhận hàng từ NCC
TK 1331
66
Bán buôn vận chuyển thẳng
TK 11*, 331Mua hàng và chuyển hàng
TK 511
TK 11*, 131Doanh thu
TK 3331
TK 157
Hàng được giao chobên mua theo phươngthức chuyển hàng khi
DN nhận hàng từ NCC
TK 1331
67
TK 632
Bán hàng trực tiếp
TK 632
TK 15* Giá vốn hàng bán
TK 511
TK 11*, 131Doanh thu
TK 3331 Hàng được coi là tiêu thụ khi kháchhàng nhận tại kho của bên bán
68
140
Gửi hàng đi bán
TK 157TK 155, 156
Giá xuất kho (1)
TK 511
TK 11*, 131Doanh thu (2b)
TK 3331
TK 632
Giá vốn hàng bán (2a)
Hàng được coi là tiêu thụkhi khách hàng đã chấp
nhận thanh toán
69
Ví dụ 17
Số dư đầu tháng 1/20x0 công ty CP Toàn Tâm: Thành phẩm A: 20triệu đồng (1.000 kg), hàng hóa B: 30 triệu đồng (500 đv). Áp dụngphương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo PP FIFO, thuếGTGT khấu trừ.
• Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Nhập kho TP A từ sản xuất: 2.000 kg, giá thành 21.000đ/kg
2. Xuất 500 kg TP A bán trực tiếp thu bằng tiền mặt, giá bánchưa thuế GTGT là 25.000đ/kg, thuế GTGT 10%.
3. Xuất kho 800 TP A gửi đi bán cho 1 khách hàng ở Trà Vinh,giá bán chưa thuế GTGT theo hợp đồng là 28.000đ/kg,thuế GTGT 10%. Hàng đang trên đường giao cho kháchhàng.
70
Ví dụ 17 (tt)4. DN ký hợp đồng mua 2.000 đv hàng hóa B với công ty
Hoàng Tấn với giá mua chưa thuế GTGT là 59.500đ/đv;
đồng thời ký hợp đồng bán 2.000 đv hàng hóa B cho công ty
Chính Nghĩa với giá bán chưa thuế GTGT là 63.000đ/đv.
Công ty Hoàng Tấn đã giao hàng cho Chính Nghĩa theo yêu
cầu của Toàn Tâm. Hàng hóa B chịu thuế GTGT 5%. Toàn
Tâm chưa thanh toán cho Hoàng Tấn, đã thu tiền của Chính
Nghĩa bằng TGNH.
5. Khách hàng ở Trà Vinh nhận được hàng và chấp nhận thanh
toán.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh trên.71
Bán hàng kèm SP, HH, TB thay thế
TK 632
TK 15*Giá vốn hàng bán
TK 511
TK 11*, 131Doanh thu bán hàng
TK 3331
Doanh thu của hànghoá, thiết bị kèm theo
TK 15* Giá vốn của hànghoá, thiết bị đi kèm
72
141
Ví dụ 18
• DN bán 10 đv hàng hoá cho khách với đơn giá bán là 1triệu đồng/đv, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. Ngoài raDN còn kèm trong lô hàng này một số thiết bị thay thế cógiá trị là 1 triệu đồng. Đơn giá vốn của hàng hoá là 0,7triệu đồng/đv, giá vốn của thiết bị thay thế là 0,5 triệuđồng.
Yêu cầu: định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
73
Bán hàng khuyến mãi kèm điều kiện -Khuyến mãi có thu tiền – tặng sp cùng loại
TK 632
TK 15*Giá vốn hàng bán
TK 511
TK 11*, 131,…Doanh thu bán hàng
TK 3331
TK 15* Giá vốn của hàngkhuyến mãi
74
Ví dụ 19A
• Công ty ĐK có chính sách bán bánh trung thu: mua 1hộp tặng 1 hộp. Trong kỳ có giao dịch như sau: Cty ĐKbán 5 hộp bánh cho khách với đơn giá bán là 300.000đồng/hộp, thuế GTGT 10%, thu bằng TM. Ngoài ra ĐKcòn tặng thêm 5 hộp theo quy định. Đơn giá vốn của 1hộp bánh là 200.000 đồng/hộp.
Yêu cầu: định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh
75
Bán hàng khuyến mãi kèm điều kiện -Khuyến mãi có thu tiền – tặng sp khác loại
TK 632
TK 15*Giá vốn hàng bán
TK 511
TK 11*, 131, 521, 3331 …
Doanh thu bán hàng
TK 3331
Doanh thu của hàngkhuyến mãi
TK 15* Giá vốn của hàngkhuyến mãi
76
142
Ví dụ 19B
• Công ty ĐK có chính sách bán bánh trung thu: mua 1 hộp
tặng 1 lồng đèn. Trong kỳ có giao dịch như sau: Cty ĐK bán
10 hộp bánh cho khách với đơn giá bán là 300.000
đồng/hộp, thuế GTGT 10%, thu bằng TM, giá trị hợp lý của
lồng đèn là 60.000đ/cái, biết rằng giá vốn của 1 hộp bánh là200.000 đồng/hộp, lồng đèn là 50.000đ/cái
Yêu cầu: định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh
77
Bán hàng qua đại lý
• Khi xuất kho hàng gửi đại lý: Sử dụng phiếu xuất khogửi hàng đại lý
• Chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi bên đại lý gửibảng kê hàng đã tiêu thụ, xuất hóa đơn giao cho đại lývề giá trị hàng hóa đã bán.
• Hoa hồng đại lý được ghi nhận vào chi phí bán hàng.
78
Bán hàng qua đại lý
TK 157TK 155, 156
Giá xuất kho (1)
TK 511
TK 11*, 131Doanh thu (2b)
TK 3331
TK 632
Giá vốn hàng bán (2a)
TK 641
TK 1331
Hoa hồng (3)
79
Ví dụ 20
• Tiếp theo ví dụ công ty CP Toàn Tâm (ví dụ 17);
– Xuất kho 1.000 kg thành phẩm A gửi đại lý M bán hộ. Đại lý M
phải bán đúng giá trong hợp đồng gửi đại lý, giá bán chưa thuế
GTGT 30.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Đại lý M được hưởng
5%/giá bán chưa thuế GTGT của lượng hàng bán được.
– Cuối tháng, theo bảng kê hàng đã bán mà đại lý M gửi cho Toàn
Tâm, đại lý M bán được 950 kg. Đại lý đã chuyển khỏan thanh
toán toàn bộ số tiền hàng sau khi trừ đi hoa hồng được hưởng,
thuế GTGT trên hoa hồng 10%.
Yêu cầu: Định khoản kế toán
80
143
Bán hàng trả chậm
TK 155, 156Giá vốn hàng bán (1)
TK 511
TK131 Doanh thu (2)
TK 3331
TK 632
TK 3387TK 515
Phân bổ lãi (3) Tổng lãi trả chậm
81
Ví dụ 21A
Ngày 01.01.20X0 doanh nghiệp N bán cho công ty K một lôhàng cho trả chậm trong 3 năm. Giá bán chưa thuế GTGT của lôhàng này nếu trả tiền ngay là 300 triệu đồng, thuế GTGT 10%.Giá xuất kho lô hàng là 250 triệu đồng. Nợ gốc, thuế và lãi đượctrả đều vào cuối mỗi năm. Hai bên thỏa thuận lãi suất cố địnhcho khoản tín dụng tương tự là 10%/năm tính trên số tiền nợ.
Yêu cầu:
1. Hãy xác định doanh thu bán hàng, doanh thu thuần, doanhthu hoạt động tài chính tại doanh nghiệp N ở năm 20X0,20X1 và 20X2.
2. Định khoản kế toán
82
Trả lương, thưởng bằng SPHH, tiêu dùng nội bộ
TK 155, 156Giá vốn hàng bán (1)
TK 511
TK334, 353
Doanh thu (2)
TK 3331
TK 632
83
TK 155, 156Giá vốn
TK 641, 642, 241, 211
Trả lương, thưởng bằng
SP,HH
Xuất tiêudùng nội bộ tiếp tục quátrình SXKD
Ví dụ 21B
DN xuất lô hàng để thưởng cho những nhân viên xuất sắc, lôhàng xuất kho có giá bán chưa thuế là 100 triệu đồng, thuếGTGT 10%, trừ vào quỹ khen thưởng. Giá xuất kho lô hàng là80 triệu đồng.
Yêu cầu:1. Hãy xác định doanh thu bán hàng, GVHB.
2. Định khoản kế toán
84
144
Ví dụ 21C
DN xuất hàng để làm tài sản cố định, hàng xuất có giá bán chưathuế là 100 triệu đồng, thuế GTGT 10%. Giá xuất kho lô hàng là85 triệu đồng.
Yêu cầu:
1. Hãy xác định doanh thu bán hàng, GVHB.
2. Định khoản kế toán.
85
Trao đổi không tương tự
TK 155, 156
TK 511TK 131
Giá trị hợp lý hàngmang đi trao đổi (2)
TK 3331
TK 632
Giá vốn hàng bán (1)TK 15*, 211,…
TK 1331
Hàng đổi về (3)
TK 111, 112 TK 111, 112Trả thêm (4) Thu thêm (5)
86
Ví dụ 22
Công ty Hùng Lâm đổi một lô hàng có giá trị sổ sách là 180 triệu
đồng lấy một xe tải. Xe tải này có giá thanh toán là 440 triệu
đồng (đã có thuế GTGT). Công ty Hùng Lâm phải bù thêm 110
triệu đồng. Thuế suất thuế GTGT của lô hàng xuất đi đổi là 10%.
Yêu cầu: Hãy xác định doanh thu của công ty Hùng Lâm và ghi
nhận các bút toán có liên quan.
87
Chiết khấu thương mại, giảm giá, hàng bán bị trả lại
TK 521
TK 131, 11*
TK 3331
TK 511K/c giảm DTPhát sinh
TK 15*
TK 632
Nhập lại hàngbán bị trả lại
88
145
Ví dụ 23
Doanh nghiệp bán một lô hàng cho khách hàng A, tổng giá bán
chưa thuế GTGT là 100 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 10%.
Doanh nghiệp đã xuất hàng cho người mua và người mua đã
chấp nhận sẽ thanh toán. Do mua hàng với khối lượng lớn,
người mua được hưởng chiết khấu thương mại là 2%.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ trên.
89
Ví dụ 24
• Theo chính sách bán hàng của DN, trong khoảng thờigian từ 15/4/20x0 đến 14/5/20x0, chiết khấu 2%/giá bánchưa thuế GTGT cho khách hàng, nếu đạt doanh sốmua là 200 triệu đồng.
• Có tài liệu bán hàng cho khách hàng A như sau:– Ngày 17/4: KH A mua hàng hóa, giá mua chưa thuế GTGT là 80
triệu đồng– Ngày 12/5:KH A mua hàng hóa, giá mua chưa thuế GTGT là
130triệu đồng. Vì mua 2 đợt, tổng giá mua chưa thuế của kháchhàng A là 210 triệu đồng, được hưởng chiết khấu 2% trừ vàohóa đơn cuối cùng.
Yêu cầu: Định khoản kế toán.90
Kế toán doanh thu, chi phí tài chính
• Các trường hợp phát sinh
• Tài khoản sử dụng
• Các nghiệp vụ cơ bản
91
Các trường hợp phát sinh
• Lãi lỗ đầu tư chứng khoán, đầu tư góp vốn vào côngty liên doanh, liên kết, đầu tư vào công ty con.
• Lãi tiền gửi, lãi đi vay không được vốn hóa vào tài sản• Bán hàng, mua hàng trả góp• Chiết khấu được hưởng và cho khách hàng hưởng• Lãi lỗ chênh lệch tỷ giá
92
146
TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
• Kết chuyển doanh thu hoạtđộng tài chính để xác địnhkết quả kinh doanh.
• Doanh thu hoạt động tàichính phát sinh trong kỳkế toán
Bên Nợ Bên Có
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
93
TK 635- Chi phí tài chính
• Chi phí tài chính phát sinhtrong kỳ kế toán
• Kết chuyển chi phí tàichính để xác định kết quảkinh doanh.
Bên Nợ Bên Có
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
94
Chuyển nhượng khoản đầu tư
TK 12*, 22*
TK 515
TK 635
TK 111, 112
Giá gốc
Giá bán > Giá gốc
Giá bán < Giá gốc
Giá bán
CP bán
DT/CP tài chính là chênhlệch giữa giá bán và giá gốccủa CK
95
Ví dụ 25
• Ngày 1/2/20x0, Công ty Thành Thành Công mua lướt sóng
2.000.000 cp Công ty Mía đường Lam Sơn, giá giao dịch
thoả thuận là 32.000đ/cp, mệnh giá 10.000đ/cp, thanh toán
bằng chuyển khoản. Chi phí giao dịch 0,15%/giá trị giao dịch,
thanh toán bằng chuyển khoản.
• Ngày 28/2/20x0, công ty Thành Thành Công đã bán thành
công 2.000.000 cp, giá bán 45.000đ/cp, chi phí giao dịch bán
là 0,15%/giá trị giao dịch, tất cả thu bằng chuyển khoản.
Yêu cầu: Định khoản kế toán
96
147
Các trường hợp khác
TK 635TK 515
TK 111, 112Lãi tiền gửiLãi cho vay
Lãi vay choSXKD
TK 331/131CKTT đượchưởng
CKTT chohưởng
TK 3387/242Phân bổ lãi bántrả góp
Phân bổ lãimua trả góp
97
Kế toán chi phí hoạt động
• Nội dung chi phí bán hàng
và quản lý doanh nghiệp
• Tài khoản sử dụng
• Các nghiệp vụ cơ bản
98
Chi phí bán hàng
• Là các khoản chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hànghóa dịch vụ bao gồm:– Chi phí lương nhân viên bán hàng– Chi phí vật liệu– Chi phí công cụ– Chi phí khấu hao– Chi phí bảo hành– Chi phí dịch vụ mua ngoài– Chi phí khác bằng tiền
99
Chi phí quản lý doanh nghiệp
• Là các khoản chi phí liên quan đến quản lý chung toàn doanh
nghiệp, bao gồm:
– Chi phí nhân viên quản lý
– Chi phí vật liệu
– Chi phí công cụ dụng cụ
– Chi phí khấu hao tài sản
– Chi phí thuế, phí, lệ phí
– Chi phí dự phòng
– Chi phí dịch vụ mua ngoài
– Chi phí khác bằng tiền
100
148
TK 641- Chi phí bán hàngTK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
• Chi phí bán hàng và quản lýphát sinh trong kỳ kế toán
• Kết chuyển chi phí bánhàng và quản lý để xácđịnh kết quả kinh doanh.
Bên Nợ Bên Có
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
101
Sơ đồ hạch toán
TK 641, 642
TK 334, 338
TK 15*, 242
TK 214
TK 352, 333
CP nhân viên
CP vật liệu, dụng cụ
CP khấu hao
CP bảo hành, thuếphí, lệ phí
TK 2293Dự phòng phải thu
khó đòi
TK 11*, 33*Cp dịch vụ, bằng tiền
TK 911Kết chuyển CP hoạt động
102
Ví dụ 26
Có tình hành kế toán tháng 1/20x0 tại công ty CP An Khang:1. Cuối tháng tính lương phải trả cho bộ phận bán hàng 30triệu
đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp 40triệu đồng.2. Trích khoản các trích theo lương theo quy định3. Xuất vật liệu sử dụng cho bộ phận bán hàng 3 triệu đồng.4. Xuất CCDC loại phân bổ 2 lần sử dụng cho quản lý DN 4
triệu đồng.5. Thuế môn bài phải nộp trong năm 20x0 là 3 triệu đồng6. Chi phí điện, nước, điện thoại thanh toán bằng chuyển
khoản, phân bổ cho bộ phận bán hàng 2 triệu đồng, quản lýDN 3 triệu đồng.
103
Ví dụ 26 (tt)
7. Khấu hao tài sản cố định hữu hình sử dụng ở bộ phận bán
hàng 1,5 triệu đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp 2,5 triệu
đồng.
8. Chi phí thanh toán bằng tiền mặt, sử dụng ở bộ phận bán
hàng 1 triệu đồng, bộ phận quản lý DN 2 triệu đồng.
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
104
149
Kế toán thu nhập và chi phí khác
• Tài khoản sử dụng
• Các nghiệp vụ cơ bản
105
TK 711- Thu nhập khác
• Kết chuyển chi phí khác đểxác định kết quả kinh doanhtrong kỳ kế toán.
• Thu nhập khác phát sinhtrong kỳ kế toán
Bên Nợ Bên Có
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
106
TK 811- Chi phí khác
• Chi phí khác phát sinh trongkỳ kế toán
• Kết chuyển chi phí khácđể xác định kết quả kinhdoanh.
Bên Nợ Bên Có
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
107
Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
TK 711
TK 11*, 131Thanh lý, nhượngbán TSCĐ
TK 15*, 21*Nhận biếu tặng
11*, 138Phạt hợp đồng
11*, 331Thu hồi nợ đã xóasổ, xóa nợ không tìm
được chủ
TK 911 Kếtchuyển
108
150
Sơ đồ hạch toán chi phí khác
TK 811
TK 21*
TK 214
Xóa sổ TS, GTCL
TK 911Kết chuyển
TK 111, 112 Các khoản bịphạt
109
TK 821- Chi phí thuế TNDN
• Chi phí thuế TNDN hiệnhành phát sinh trong kỳ kếtoán
• Kết chuyển chi phí thuếTNDN hiện hành để xácđịnh kết quả kinh doanh.
Bên Nợ Bên Có
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
110
Sơ đồ hạch toán- CP thuế TNDN hiện hành
TK 3334TK 8211
Cuối năm số tạm nộp > thực tế phải nộp
Cuối năm số tạm nộp < thực
tế phải nộp
Hàng quýKết chuyển
Nộp thuếTK 111/112
TK 911
111
TK 911- Xác định kết quả
• Chi phí giá vốn hàng bán• Chi phí bán hàng• Chi phí quản lý doanh nghiệp• Chi phí tài chính• Chi phí khác• Chi phí thuế TNDN• Kết chuyển lãi
• Doanh thu thuần từ bánhàng và cung cấp dịch vụ
• Doanh thu hoạt động tàichính
• Thu nhập khác• Kết chuyển lỗ
Bên Nợ Bên Có
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
112
151
Sơ đồ hạch toán
TK 911
TK 632
TK 641
TK 642
TK 635
TK 811
TK 511
TK 515
TK 711
TK 421TK 421
TK 821
113
Ví dụ 27
Tại một DN tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàngtồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong kỳ có tình hình sảnxuất kinh doanh tại một doanh nghiệp trong quý 4 như sau:1. DN xuất bán lô thành phẩm bán giao tại kho với giá bán chưa thuế
210.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. Giá xuất kho lô hàng150.000.000đ.
2. Do một số hàng bị lỗi ở NV1 nên DN giảm giá cho bên mua với trị giáchưa thuế 10.000.000đ, đồng thời giảm thuế GTGT trên số tiền giảm giánày.
3. Khách hàng NV1 thanh toán hết nợ cho DN sau khi trừ chiết khấu thanhtoán 2% trên số nợ.
4. DN nộp phạt vi phạm hành chính là 3.000.000đ bằng tiền mặt.5. Lãi tiền gửi ngân hàng là 4.000.000đ, ngân hàng đã chuyển thẳng vào tài
khoản TGNH.114
6. DN nhượng bán TSCĐ hữu hình có nguyên giá là 60.000.000đ,hao mòn luỹ kế là 40.000.000đ. DN bán với giá chưa thuế là15.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền.
7. Chi phí phục vụ cho hoạt động bán hàng bao gồm: tiền mặt2.000.000đ; lương nhân viên 5.000.000đ; nguyên vật liệu1.000.000đ.
8. Chi phí quản lý doanh nghiệp, bao gồm: lương quản lý15.000.000đ; khấu hao 3.000.000đ; tiền mặt 2.000.000đ.
9. DN kết chuyển các khoản để xác định kết quả kinh doanh. Tạmtính thuê thu nhập doanh nghiệp quý 4 theo thuê suất thuê thunhập doanh nghiệp là 20%.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
115
Ví dụ 27 (tt) Đọc báo cáo tài chính
116
152