do an cap nuoc cho quan binh thanh 9988 (1)

32
BGIÁO DC VÀ ĐÀO TO TRƯỜNG ĐẠI HC NÔNG LÂM TP. HCHÍ MINH KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN Đồ án môn hc Mng lưới cp nước ĐỀ TÀI: THIT KMNG LƯỚI CP NƯỚC CHO QUN BÌNH THNH Giáo viên ging dy : Vũ Văn Quang Sinh viên thc hin : Nhóm 02 1. Hunh Mnh Phúc MSSV: 12127134 Lp: DH12MT 2. Hunh Trn Vĩ MSSV: 12127208 Lp: DH12MT 3. Hunh Anh Tun MSSV: 12127269 Lp: DH12MT 4. Nguyn ThBích Ngc MSSV: 12127016 Lp: DH12MT 5. Nguyn Minh Giáp MSSV: 12127277 Lp: DH12MT TP. HChí Minh, tháng 04 năm 2014

Upload: no-love-never-love

Post on 16-Jan-2016

17 views

Category:

Documents


0 download

DESCRIPTION

Do an Cap Nuoc

TRANSCRIPT

Page 1: Do an Cap Nuoc Cho Quan Binh Thanh 9988 (1)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN

Đồ án môn học Mạng lưới cấp nước

ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC CHO QUẬN BÌNH THẠNH

Giáo viên giảng dạy : Vũ Văn Quang

Sinh viên thực hiện : Nhóm 02 1. Huỳnh Mạnh Phúc MSSV: 12127134 Lớp: DH12MT 2. Huỳnh Trần Vĩ MSSV: 12127208 Lớp: DH12MT 3. Huỳnh Anh Tuấn MSSV: 12127269 Lớp: DH12MT 4. Nguyễn Thị Bích Ngọc MSSV: 12127016 Lớp: DH12MT 5. Nguyễn Minh Giáp MSSV: 12127277 Lớp: DH12MT

TP. Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2014

Page 2: Do an Cap Nuoc Cho Quan Binh Thanh 9988 (1)

Mục Lục CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ QUẬN BÌNH THẠNH .................. 1

1.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ............................................................................ 1

1.1.1. Vị trí địa lý .......................................................................................... 1

1.1.2. Địa hình ............................................................................................... 1

1.1.3. Địa chất công trình ............................................................................... 1

1.1.4. Các yếu tố khí hậu ............................................................................... 1

1.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ- XÃ HỘI ............................................................... 1

1.2.1. Hành chính .......................................................................................... 1

1.2.2. Kinh tế ................................................................................................. 2

1.2.3. Văn hóa- Xã hội ................................................................................... 2

1.3. ĐIỀU KIỆN QUY HOẠCH ....................................................................... 2

1.3.1. Quy hoạch sử dụng đất (đến 2020) ....................................................... 2

1.3.2. Quy hoạch cơ sở hạ tầng ...................................................................... 3

1.3.3. Quy hoạch giao thông .......................................................................... 4

CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT TRẠM BƠM CẤP NƯỚC .................... 5

2.1. TÍNH TOÁN LƯU LƯỢNG CHO CÁC CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG............ 5

2.1.1. Lưu lượng nước sử dụng cho nhu cầu sinh hoạt của khu dân cư ............. 5

2.1.2. Lưu lượng nước dùng cho tưới cây và rửa đường ................................... 7

2.1.3. Lưu lượng nước cấp cho bệnh viện Gia Định ......................................... 7

2.1.4. Lưu lượng nước cấp cho bến xe Miền Đông ........................................... 7

2.1.5. Lưu lượng nước cấp cho khu du lịch Văn Thánh .................................... 8

2.1.6. Lưu lượng nước cấp cho trường Đại học Hutech .................................... 8

2.1.7. Lưu lượng nước dùng cho xí nghiệp dệt nhuộm Phan Văn Trị ............... 8

2.1.8. Lưu lượng nước chữa cháy ..................................................................... 9

2.1.9. Nước rò rỉ ............................................................................................ 10

2.1.10. Nước bản thân cho trạm xử lý ............................................................ 10

2.2. TỔNG CÔNG SUẤT CỦA TRẠM CẤP NƯỚC ........................................ 10

CHƯƠNG III: TÍNH TOÁN CÁC THIẾT BỊ ĐIỀU HÒA NƯỚC ........................ 10

3.1. SỐ LIỆU THỐNG KÊ LƯỢNG NƯỚC TIÊU THỤ TRONG NGÀY ........ 10

3.2. BIỂU ĐỒ DÙNG NƯỚC TRONG NGÀY ................................................. 13

3.3. TRẠM BƠM CẤP II .................................................................................. 13

3.4. ĐÀI NƯỚC ................................................................................................ 14

3.5. BỂ CHỨA .............................................................................................. 16

CHƯƠNG 4. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC ............... 18

Page 3: Do an Cap Nuoc Cho Quan Binh Thanh 9988 (1)

4.1. TÍNH TOÁN THỦY LỰC MẠNG LƯỚI ................................................... 18

4.1.1. Vạch tuyến mạng lưới cấp nước ........................................................... 18

4.1.2. Tính toán lưu lượng ống ....................................................................... 20

4.2. HIỆU CHỈNH THỦY LỰC TOÀN MẠNG LƯỚI ..................................... 24

4.2.1. Mạng lưới vòng .................................................................................... 24

4.2.2. Mạng lưới cụt ....................................................................................... 28

Mục lục bảng và hình 1. Bảng 1: Bảng tra hệ số β 2. Bảng 2: Tiêu chuẩn nước chữa cháy cho các khu dân cư đô thị theo số đám

cháy đồng thời 3. Bảng 3: Lượng nước tiêu thụ theo từng giờ trong ngày ( tính % Qng.đ) 4. Bảng 4 : Xác định dung tích điều hòa của đài nước và bể chứa theo chế độ

bơm 5. Bảng 5: Xác định thể tích điều hòa của bể chứa nước (tính theo %Qngđ) 6. Bảng 6: Bảng thống kê lưu lượng dọc đường của toàn mạng lưới 7. Bảng 7: Thống kê lưu lượng trên các nút

8. Bảng 8: thống kê lưu lượng cho từng tuyến ống

9. Bảng 9: Hiệu chỉnh lưu lượng vòng

10. Bảng 10: Hiệu chỉnh lưu lượng mạng lưới cụt 11. Hình 1:Biểu đồ tiêu thụ dùng nước cho các giờ trong ngày dùng nước lớn

nhất

12. Hình 2: Bản đồ vạch tuyến cấp nước quận Bình Thạnh

13. Hình 3: Sơ đồ biểu diễn đường kính ống ( đơn vị mm)

Page 4: Do an Cap Nuoc Cho Quan Binh Thanh 9988 (1)

Đồ án: Thiết kế Mạng lưới cấp nước cho quận Bình Thạnh 1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ QUẬN BÌNH THẠNH 1.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN 1.1.1. Vị trí địa lý

Quận Bình Thạnh nằm về phía Đông Bắc thành phố Hồ Chí Minh, ở vị trí cửa ngõ thành phố, là vùng đất có một vị trí chiến lược quan trọng. Phía Đông Bắc giáp với quận 2 và Thủ Đức; ở phía Nam, Bình Thạnh và quận 1 cách nhau bởi con rạch Thị Nghè; về phía Tây - Tây Bắc giáp với quận Gò Vấp và Phú Nhuận. Diện tích là 2.076 ha.

Quận Bình Thạnh có sông Sài Gòn bao quanh mạn Đông Bắc. Cùng với sông Sài Gòn các kinh rạch: Thị Nghè, Cầu Bông, Văn Thánh, Thanh Đa, Hố Tàu, Thủ Tắc... đã tạo thành một hệ thống đường thủy đáp ứng lưu thông cho xuồng, ghe nhỏ đi sâu vào các khu vực trên khắp địa bàn Bình Thạnh, thông thương với các địa phương khác.

Quận Bình Thạnh được xem là một nút giao thông quan trọng của thành phố Hồ Chí Minh bởi vì Bình Thạnh là điểm đầu mối gặp gỡ các quốc lộ: Quốc lộ 1, Quốc lộ 13; là cửa ngõ đón con tàu thống nhất Bắc Nam qua cầu Bình Lợi vào ga Hòa Hưng và lại có Bến xe khách Miền Đông. 1.1.2. Địa hình

Cao độ trung bình 7m và nơi cao nhất lên tới 8m 1.1.3. Địa chất công trình

Khu gần bờ sông và vùng đất thấp địa chất chủ yếu là phù sa, cát sỏi, trên có phủ 1 lớp cát đen

Đất phù sa và phù sa phèn có thêm chau mặn ở các phường 22,25,26,27. 1.1.4. Các yếu tố khí hậu

Có 2 mùa rõ rệt:

• Mùa khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng tư năm sau.

• Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10.

Nhiệt độ:

• Nhiệt độ trung bình từ 27,6oC

• Tháng nóng nhất là tháng 5: 30,7oC

• Tháng thấp nhất là tháng 1: 26,3oC

Lượng mưa mùa mưa chiếm khoảng 84% tổng lượng mưa cả năm. Mưa tập trung vào tháng 6, tháng 8, tháng 11. Lượng mưa cao nhất lên tới 466,6 mm. Độ ẩm trung bình lên tới 76%. 1.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ- XÃ HỘI 1.2.1. Hành chính

Quận Bình Thạnh được chia thành 20 phường, tên theo số thứ tự 1, 2, 3 (không có 4), 5, 6, 7, (không có 8, 9 và 10), 11, 12, 13, 14, 15 (không có 16), 17, (không có 18), 19, (không có 20), 21, 22, (không có 23), 24, 25, 26, 27, 28.

Page 5: Do an Cap Nuoc Cho Quan Binh Thanh 9988 (1)

Đồ án: Thiết kế Mạng lưới cấp nước cho quận Bình Thạnh 2

1.2.2. Kinh tế Cơ cấu kinh tế Bình Thạnh có sự chuyển dịch. Kinh tế nông nghiệp đã lùi về

vị trí thứ yếu và hiện nay chiếm một tỷ trọng rất nhỏ. Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, thương nghiệp - dịch vụ - du lịch trở thành ngành kinh tế chủ yếu, thúc đẩy quá trình đô thị hoá nhanh chóng, làm thay đổi diện mạo kinh tế - văn hóa xã hội của quận huyện trong hiện tại và tương lai. 1.2.3. Văn hóa- Xã hội

Dân số quận bình thạnh năm 2014 đạt 464397 người và bao gồm 21 dân tộc, đa số là người Kinh.

Bình Thạnh là một trong những khu vực có người cư trú khá cổ xưa của thành phố, nơi qui tụ của nhiều lớp cư dân qua các thời kỳ lịch sử hình thành Thành phố Hồ Chí Minh ngày nay. Ở Bình Thạnh, cho đến nay, hầu như có mặt nhiều người từ Bắc, Trung, Nam đến sinh sống lập nghiệp .Chính vì vậy mà các hoạt động văn hóa vừa phong phú vừa đa dạng. Những lớp dân cư xưa của Bình Thạnh đã đến đây khai phá, sinh nhai, trong hành trang của mình, văn hóa như một nhu cầu quan trọng để sống và tồn tại. Mặt khác, trong buổi đầu chinh phục vùng đất Bình Thạnh hôm nay, những người Bình Thạnh xưa đã phải chống chọi với bao nổi gian nguy, khắc nghiệt của thiên nhiên, sinh hoạt văn hóa đã trở nên chỗ dựa cần thiết. Bên cạnh nền văn hóa vốn có, những lớp dân cư xưa ấy đã có thêm những nét văn hóa mới nảy sinh trong công cuộc khai phá, chinh phục thiên nhiên và rồi để truyền lại cho con cháu hôm nay như một truyền thống văn hóa. 1.3. ĐIỀU KIỆN QUY HOẠCH 1.3.1. Quy hoạch sử dụng đất (đến 2020)

Đất dân dụng: 1.622,06 ha, chiếm tỷ lệ 78,33%. Trong đó: + Đất ở: 654,99 ha, chiếm tỷ lệ 31,63%. + Đất công trình công cộng, dịch vụ đô thị: 133,68 ha, chiếm tỷ lệ 6,46%. + Đất cây xanh sử dụng công cộng: 141,06 ha, chiếm tỷ lệ 6,81%. + Đất giao thông đối nội: 330,40 ha, chiếm tỷ lệ 15,95%. + Đất hỗn hợp: 96,96 ha, chiếm tỷ lệ 4,68%.

Đất khác trong phạm vi đất dân dụng: 264,97 ha, chiếm tỷ lệ 12,80%. Trong đó: + Đất công trình công cộng cấp thành phố, trung ương: 242,60 ha, chiếm tỷ lệ 11,72%. + Đất tôn giáo: 22,37 ha, chiếm tỷ lệ 1,08%.

Đất ngoài dân dụng: 346,41 ha, chiếm tỷ lệ 16,73%. Trong đó: + Đất giao thông đối ngoại: 105,30 ha, chiếm tỷ lệ 5,09%. + Đất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, kho tàng: 3,96 ha, chiếm tỷ lệ 0,19%. + Đất cây xanh cách ly, hạ tầng kỹ thuật: 25,15 ha, chiếm tỷ lệ 1,21%. + Đất kênh rạch, mặt nước: 212,00 ha, chiếm tỷ lệ 10,24%.

Page 6: Do an Cap Nuoc Cho Quan Binh Thanh 9988 (1)

Đồ án: Thiết kế Mạng lưới cấp nước cho quận Bình Thạnh 3

+ Đất nông lâm, thủy sản: không còn. 1.3.2. Quy hoạch cơ sở hạ tầng

Cụm I (hướng Nam): Giới hạn bởi các trục đường Hoàng Hoa Thám nối dài, đường Phan Đăng Lưu, đường Nơ Trang Long, đường Phan Văn Trị, đường Huỳnh Đình Hai, đường Bạch Đằng, đường Điện Biên Phủ, đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, rạch Thị Nghè, bao gồm các phường 1, phường 2, phường 3, phường 14, phường 15 và phường 17. + Diện tích: 252,32 ha chiếm 12,18% diện tích toàn quận. + Dự kiến quy mô dân số: 128.900 người. + Chức năng: Khu dân cư và trung tâm hành chính - giáo dục - thương mại - dịch vụ, trong đó quan trọng nhất là khu trung tâm chợ Bà Chiểu, hoàn chỉnh khu dân cư Miếu Nổi, khu chung cư Nguyễn Ngọc Phương và khu vực Cù Lao Chà. + Định hướng: hoàn chỉnh các dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại các khu: Miếu Nổi (phường 3), khu chung cư Trường Sa (phường 17), khu nhà ở tái định cư Điện Biên Phủ. Chỉnh trang các khu dân cư hiện hữu, giải tỏa các khu nhà lụp xụp, xuống cấp để xây dựng các khu chung cư mới có tầng cao 10 - 25 tầng, giải quyết quỹ nhà ở tái định cư, giảm mật độ xây dựng để bố trí cây xanh và công trình hạ tầng xã hội. Chuyển đổi các khu công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp có quy mô nhỏ ô nhiễm sang chức năng dân cư.

Cụm II (hướng Tây): Giới hạn bởi các trục đường Phan Đăng Lưu, đường Nguyễn Văn Đậu, đường Nguyễn Thượng Hiền, đường Lê Quang Định, đường Nguyên Hồng, đường Phan Văn Trị, đường Nơ Trang Long, đường Bùi Đình Túy, bao gồm phường 5, phường 6, phường 7, phường 11, phường 12 và phường 13. + Diện tích: 555,38 ha chiếm 26,82% diện tích toàn quận. + Dự kiến quy mô dân số: 175.800 người. + Chức năng: Khu dân cư và trung tâm thương mại - dịch vụ - giáo dục, trong đó quan trọng nhất là hoàn chỉnh khu dân cư Bình Hòa, xây dựng trường Cán bộ TP.HCM và khu công viên cây xanh kết hợp cải tạo chỉnh trang khu vực, xây dựng tuyến đường Phạm Văn Đồng (Tân Sơn Nhất - Bình Lợi - Vành đai ngoài). + Định hướng: hoàn chỉnh các dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại các khu: dân cư Bình Hòa, khu phục vụ giải tỏa kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè, khu tái định cư Nhật Thành, khu dân cư dọc đường Phan Chu Trinh. Chỉnh trang các khu dân cư hiện hữu, di dời các xí nghiệp công nghiệp ô nhiễm tại phường 11, phường 12, phường 13, chuyển đổi thành các khu công trình công cộng, khu chung cư cao tầng phục vụ tái định cư nhà ở kinh doanh.

Cụm III (hướng Đông): Giới hạn bởi đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, đường Điện Biên Phủ, sông Sài Gòn, rạch Thị Nghè, bao gồm phường 19, phường 21 và phường 22. + Diện tích: 256,41 ha chiếm 12,4% diện tích toàn quận. + Dự kiến quy mô dân số: 72.600 người.

Page 7: Do an Cap Nuoc Cho Quan Binh Thanh 9988 (1)

Đồ án: Thiết kế Mạng lưới cấp nước cho quận Bình Thạnh 4

+ Chức năng: Phát triển dịch vụ, thương mại và du lịch trong đó quan trọng nhất là cầu Thủ Thiêm và đường Ngô Tất Tố, hoàn chỉnh khu đô thị và phần thuộc Khu bờ Tây sông Sài Gòn phường 22 thuộc Khu trung tâm thành phố mở rộng (930 ha). + Định hướng: xây dựng hoàn chỉnh các chung cư Phạm Viết Chánh, chung cư Nguyễn Ngọc Phương, chung cư cao tầng Công ty Xây dựng số 5, khu nhà ở Thanh niên xung phong, khu đô thị Thanh niên Văn Thánh, khu phức hợp Bitexco, khu phức hợp Công ty SSG, khu phục vụ giải tỏa phường 19, phường 21. Chuyển đổi một số quỹ đất quốc phòng theo quy hoạch được duyệt.

Cụm IV (hướng Bắc): Giới hạn bởi các trục đường Điện Biên Phủ, đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, đường Bạch Đằng, đường Nguyễn Thiện Thuật, đường Bùi Đình Túy, đường Đinh Bộ Lĩnh, đường Chu Văn An, rạch Lăng, đường Nguyễn Xí, sông Sài Gòn, bao gồm phường 24, phường 25, phường 26, phường 27 và phường 28. + Diện tích: 1.006,56 ha chiếm 48,6% diện tích toàn quận. + Dự kiến quy mô dân số: 182.700 người. + Chức năng: Phát triển dịch vụ, thương mại và du lịch trong đó quan trọng nhất là phường 27, phường 28 với tính chất là khu đô thị sinh thái - hiện đại, bao gồm chức năng chính là dân cư hiện đại với hệ thống hạ tầng xã hội - kỹ thuật đô thị đồng bộ trong tổng thể không gian công viên sinh thái cảnh quan thiên nhiên (du lịch - nghỉ dưỡng - văn hóa - giải trí). + Định hướng: xây dựng hoàn chỉnh các khu dân cư tại phường 25 và phường 26. Xây dựng mới lại các khu chung cư đã xuống cấp trầm trọng tại phường 27, nâng tầng cao, giảm mật độ xây dựng để thêm quỹ đất cho cây xanh, tạo khu vực cửa ngõ cho khu đô thị mới Bình Quới - Thanh Đa. 1.3.3. Quy hoạch giao thông

Tổ chức quy hoạch giao thông bám theo mạng lưới đường hiện hữu kết hợp với việc dự phóng quy hoạch một số đoạn, tuyến đường để đảm bảo kết nối, thông suốt.

Quy hoạch cải tạo, mở rộng lộ giới các trục đường đã được phê duyệt theo Quyết định số 4963/QĐ-UBQLĐT ngày 30 tháng 8 năm 1999 và Quyết định số 6982/QĐ-UBQLĐT ngày 30 tháng 8 năm 1995 của Ủy ban nhân dân thành phố.

Quy hoạch tuyến đường trên cao: � Tuyến đường trên cao số 1: chạy dọc kênh Nhiêu Lộc theo Quyết định số

101/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố.

� Tuyến đường trên cao số 4: chạy dọc theo đường Phan Chu trinh nối dài, kết nối với tuyến đường trên cao số 1.

Hệ thống giao thông công cộng: chủ yếu sử dụng 2 loại hình chính là: loại hình thứ nhất là xe buýt theo quy hoạch mạng lưới xe buýt của thành phố – được tổ chức trên các tuyến đường chính qua địa bàn quận kết nối các khu kế cận, dự kiến tuyến xe buýt bố trí trên các trục đường đối ngoại và các tuyến đường chính đô thị, đường

Page 8: Do an Cap Nuoc Cho Quan Binh Thanh 9988 (1)

Đồ án: Thiết kế Mạng lưới cấp nước cho quận Bình Thạnh 5

khu vực; loại hình thứ hai là các tuyến đường sắt đô thị theo Quyết định số 101/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố, cụ thể như sau:

• Tuyến đường sắt đô thị số 1: (đoạn trên cao theo rạch Văn Thánh từ quận 1 về cầu Sài Gòn).

• Tuyến đường sắt đô thị số 3b (đi ngầm): dọc theo đường Xô Viết Nghệ Tĩnh – Quốc Lộ 13 theo Quyết định số 5745/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt điều chỉnh quy hoạch cục bộ tuyến đường và Depot.

• Tuyến đường sắt đô thị số 5: theo đường Phan Đăng Lưu – Bạch Đằng – Điện Biên Phủ đến cầu Sài Gòn.

Quy hoạch bến bãi: diện tích bến bãi trên địa bàn quận Bình Thạnh là 11,6 ha theo Quyết định số 101/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố, trong đó: + Diện tích bến bãi hiện hữu là 8,1 ha, bao gồm: · Bến xe buýt tại Bến xe Miền Đông hiện hữu: 6,3 ha. · Bãi đậu xe buýt sau Bến xe Văn Thánh cũ: 1,8 ha. + Diện tích bến bãi bổ sung là 3,5 ha, bao gồm: · Bãi đậu ô tô tại khu đô thị mới Bình Quới – Thanh Đa: 2,5 ha. · Bãi đậu taxi tại khu Tân Cảng Sài Gòn: 1,0 ha. CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT TRẠM BƠM CẤP NƯỚC 2.1. TÍNH TOÁN LƯU LƯỢNG CHO CÁC CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG 2.1.1. Lưu lượng nước sử dụng cho nhu cầu sinh hoạt của khu dân cư (1). Các thông số tính toán

• Dân số hiện nay của quận: No = 464397 người (2014)

• Tốc độ tăng trưởng dân số : a = 1,1 %.

• Niên hạn : ∆T = 15. � Dân số sau 15 năm của quận : N15 = No(1+a)∆T = 464397(1+0.011)15 = 547214

người

• Tiêu chuẩn dùng nước : shqtc =165 (l/người.ngđ)

• Tỉ lệ dân số được cấp nước lấy theo TCVN 33:2006: f=0,95

• Hệ số kngđ.max = 1,3. (2). Lưu lượng nước sinh hoạt cho quận Bình Thạnh

a) Lưu lượng nước trung bình ngày đêm

.

sh

tb ngđQ =

shqtc �� ���� =

���×���×�, ����� = 85776 (m3/ngày đêm)

b) Lưu lượng nước sinh hoạt trong ngày dùng nước lớn nhất:

Page 9: Do an Cap Nuoc Cho Quan Binh Thanh 9988 (1)

Đồ án: Thiết kế Mạng lưới cấp nước cho quận Bình Thạnh 6

Theo TCVNXD 33-2006 thì kngđ

max = 1,2 – 1,4 nên ta chọn kngđ

max = 1,3

Vậy: max

ngđQ = kngđ

max x.

sh

tb ngđQ = 1,3 x 85776 = 111509 (m3/ngày đêm).

c) Lưu lượng nước sinh hoạt trong ngày dùng nước ít nhất:

Theo TCVNXD 33-2006 thì kngđ

min = 0,7 – 0,9 nên ta chọn kngđ

min = 0,8

Vậy:Qngđ

min = kngđ

min x Qshtb.ngđ = 0,8 x 78798,816 = 68621 (m3/ngày đêm).

d) Lưu lượng nước sinh hoạt trong giờ dùng nước lớn nhất và nhỏ nhất:

Hệ số không điều hòa Kgiờ xác định theo công thức:

Kgiờ.max = maxmax βα ×

Kgiờ.min = minmin βα ×

Với:

α: hệ số kể đến mức độ tiện nghi của công trình, chế độ làm việc được chọn như sau:

maxα =1.2 ÷ 1.5. Ta chọn maxα = 1.5

minα =0.4 ÷ 0.6. Ta chọn minα = 0.4

β: Hệ số kể đến số dân trong khu dân cư lấy bảng 3.2 trong TCVN 33- 2006 như sau:

Bảng 1: Bảng tra hệ số β

Số dân

(1000 người) 0.1 0.15 0.2 0.3 0.5 0.75 1 2

maxβ 4.5 4 3.5 3 2.5 2.2 2 1.8

minβ 0.01 0.01 0.02 0.03 0.05 0.07 0.1 0.15

Số dân

(1000 người)

4 6 10 20 50 100 300 >=1000

maxβ 1.6 1.4 1.3 1.2 1.15 1.1 1.05 1

Page 10: Do an Cap Nuoc Cho Quan Binh Thanh 9988 (1)

Đồ án: Thiết kế Mạng lưới cấp nước cho quận Bình Thạnh 7

minβ 0.2 0.25 0.4 0.5 0.6 0.7 0.85 1

minβ 0.2 0.25 0.4 0.5 0.6 0.7 0.85 1

Với dân số là 464397ta dùng phương pháp nội suy được maxβ = 1,012 và minβ = 0,885

Như vậy:

Kgiờ.max = 1.5 x 1,012 = 1.52

Kgiờ.min = 0.4 x 0.885 = 0,35

Lưu lượng nước sinh hoạt cho giờ dùng lớn nhất là:

Qgiờ.max .max .max

24gio ngK Q×

= = �,�� ×����� � = 7062 (m3/ngày đêm)

Lưu lượng nước sinh hoạt cho giờ dùng ít nhất là:

Qgiờ.min.min .min

24gio ngK Q×

= = �,�� �����

� = 1001 (m3/ngày đêm)

2.1.2. Lưu lượng nước dùng cho tưới cây và rửa đường (1). Các thông số tính toán

• Diện tích quận bình thạnh là 2076 ha

• Diện tích tưới cây và rửa đường lấy bằng 25% diện tích thành phố Ft=519 ha=5190000 m2

• Tiêu chuẩn tưới lấy chung qt= 1 (l/m2)

(2). Lưu lượng nước sử dụng cho tưới cây , rửa đường

QT=��.������ = �� ����.�

���� =5190 (m3/ngđ)

2.1.3. Lưu lượng nước cấp cho bệnh viện Gia Định (1). Các thông số tính toán

• Bệnh viện có 1200 giường bệnh, mỗi người 1 giường bệnh

• Tiêu chuẩn dùng nước cho 1 bệnh nhân bvqtc =300 (m3/ngđ)

(2). Lưu lượng nước cần cấp

Qbv=bvqtc .�������� = ���.����

���� = 360 (m3/ngđ)

2.1.4. Lưu lượng nước cấp cho bến xe Miền Đông (1). Các thông số tính toán

Page 11: Do an Cap Nuoc Cho Quan Binh Thanh 9988 (1)

Đồ án: Thiết kế Mạng lưới cấp nước cho quận Bình Thạnh 8

Lượng người trong bến xe: 3000 người Tiêu chuẩn dung nước: 20l/người (2). Lưu lượng nước cần cấp

QBX=����.��

���� = 60 (m3/ngđ)

2.1.5. Lưu lượng nước cấp cho khu du lịch Văn Thánh (1). Các thông số tính toán

• Lượng khách du lịch trong ngày: 300 người

• Tiêu chuẩn dung nước: 35 l/người

(2). Lưu lượng nước cần cấp cho khu du lịch

QDL 300 35

10,51000

×= = (m3/ngđ)

2.1.6. Lưu lượng nước cấp cho trường Đại học Hutech (1). Các thông số tính toán

Chọn số sinh viên : P = 10000 sinh viên. Tiêu chuẩn dùng nước cho 1 sinh viên qtc

dh = 75 l/sv.ngày. (2). Lưu lượng nước cần cấp cho trường đại học

75 10000750

1000 1000

tc

dhDH

q PQ

× ×= = = (m3/ngđ)

2.1.7. Lưu lượng nước dùng cho xí nghiệp dệt nhuộm Phan Văn Trị (1). Các thông số phục vụ tính toán

� Số công nhân : 1500 công nhân.

• 500 công nhân làm trong phân xưởng nóng

• 1000 công nhân làm trong phân xưởng không nóng � Tiêu chuẩn nước sinh hoạt cho công nhân:

• Phân xưởng nóng: 45 l/người

• Phân xưởng không nóng 25 l/người � Tiêu chuẩn nước tắm cho công nhân

• Phân xưởng nóng: 60 l/người

• Phân xưởng không nóng 40 l/người � Công suất của xí nghiệp : 15 tấn sp/ngày. � Tiêu chuẩn dùng nước : 45m3/tấn sp.

(2). Lưu lượng nước cấp cho xí nghiệp

� Lưu lượng nước sinh hoạt sử dụng của công nhân:

5,471000

50045100025

1000

4525 21. =

×+×=

+=

NNQ shcn

ngd ( m3/ngđ)

� Lưu lượng nước tắm cho công nhân:

Page 12: Do an Cap Nuoc Cho Quan Binh Thanh 9988 (1)

Đồ án: Thiết kế Mạng lưới cấp nước cho quận Bình Thạnh 9

60 500 40 1000Q 70

1000tc

tam

× + ×= = (m3/ngđ)

� Lưu lượng sản xuất:

Qsx = qtc x P = 45 x 15 = 675 (m3/ngđ) �Tổng lưu lượng sử dụng của xí nghiệp:

∑QXN = =++ sx

ngd

tam

ngd

shcn

ngd QQQ .. 47,5+70+675= 792,5 (m3/ngđ)

2.1.8. Lưu lượng nước chữa cháy (1). Các thông số phục vụ tính toán

Bảng 2: Tiêu chuẩn nước chữa cháy cho các khu dân cư đô thị theo số đám cháy

đồng thời

Số dân (1000 người)

Số đám cháy đồng thời

Lưu lượng cho một đám cháy (l/s) Nhà 2 tầng trở xuống với bậc chịu lửa

Nhà hỗn hợp các tầng không phụ thuộc bậc chịu lửa

Nhà 3 tầng trở lên không phụ thuộc bậc chịu lửa I, II, II IV, V

Đến 5 25 50 100 200 300 400 500

1 2 2 3 3 3 3 3

5 10 15 20 20 - - -

5 10 20 25 - - - -

10 15 0 30 30 40 50 60

10 15 25 35 40 55 70 80

• Chọn 3 đám cháy đồng thời.

• Thời gian dập tắt: 3 giờ.

• Chọn nhà hỗn hợp các tầng không phụ thuộc bậc chịu lửa.

• Tra bảng trên : tiêu chuẩn dùng nước chữa cháy và số cháy đồng thời trong các khu dân cư. Ta có qtc = 60 l/s.

(2). Lưu lượng nước cấp cho chữa cháy

3 60 3 36001944

1000CCQ

× × ×= = (m3/ngđ)

Qngđhữu ích =Q

ngđ

max + QTH + QBV + QXN + QDL + QCC + QBX + QT = 111509+ 750 + 360

+ 792,5 + 10,5 + 1944 + 60 + 5190= 102616 (m3/ngày đêm)

Page 13: Do an Cap Nuoc Cho Quan Binh Thanh 9988 (1)

Đồ án: Thiết kế Mạng lưới cấp nước cho quận Bình Thạnh 10

2.1.9. Nước rò rỉ QRR = 14% x Qngđ

hữu ích = 16886 (m3/ ngày đêm) 2.1.10. Nước bản thân cho trạm xử lý

QBTTXL = 7% x Qngđhữu ích

= 8443 (m3/ ngày đêm)

2.2. TỔNG CÔNG SUẤT CỦA TRẠM CẤP NƯỚC Qtổng = Qngđ

hữu ích + QBTTXL +QRR = 145945 (m3/ ngày đêm)

� Ta chọn công suất của trạm bơm Q = 146000 m3/ngđ

CHƯƠNG III: TÍNH TOÁN CÁC THIẾT BỊ ĐIỀU HÒA NƯỚC 3.1. SỐ LIỆU THỐNG KÊ LƯỢNG NƯỚC TIÊU THỤ TRONG NGÀY

Chế độ nước tiêu thụ nước thay đổi theo giờ trong từng ngày ứng với hệ số dùng nước không điều hòa giờ tính bằng % lưu lượng ngày đêm.

Để đặc trưng cho chế độ tiêu thụ nước ăn uống sinh hoạt trong các đô thị, người ta dưa hệ số không điều hòa giờ và thiết lập biểu đồ tiêu thụ nước cho từng giờ trong ngày đêm.

Hệ số không điều hòa giờ lớn nhất là tỉ lệ giữa lưu lượng nước sử dụng trong giờ dùng nước lớn nhất với giờ dùng nước trung bình trong ngày dùng nước lớn nhất.

Kgiờ.max = maxmax βα × = 1.5 x 1.012 = 1.52 . Lấy Kgiờ.max =1.5

Page 14: Do an Cap Nuoc Cho Quan Binh Thanh 9988 (1)

Đồ án: Thiết kế Mạng lưới cấp nước cho quận Bình Thạnh 11

Bảng 3: Lượng nước tiêu thụ theo từng giờ trong ngày ( tính % Qng.đ)

Giờ Nước sinh hoạt Bệnh viện Tưới cây &

Sản Trường Bến xe

Rò rỉ Tổng lượng nước

trong ngày

Khi kh = 1,5 Khu du lịch

Rửa đường

xuất học

%Qngđ

m3 %Qngđ (m3) (m3) (m3) (m3) %Qngđ (m3) (m3) (m3) Qh %Qngđ

0—1 1,5 1672,64 0,2 0,72 0 0 33,02 0,15 1,13 2,5 104,13 1814,13 1,34

0—1 1,5 1672,64 0,2 0,72 0 0 33,02 0,15 1,13 2,5 104,13 1814,13 1,34

1—2 1,5 1672,64 0,2 0,72 0 648,75 33,02 0,15 1,13 2,5 104,13 2462,88 1,82

2—3 1,5 1672,64 0,2 0,72 0 648,75 33,02 0,15 1,13 2,5 104,13 2462,88 1,82

3—4 2,5 2787,73 0,5 1,8 0 648,75 33,02 0,15 1,13 2,5 177,30 3652,22 2,69

4—5 3,5 3902,82 0,5 1,8 0 648,75 33,02 0,25 1,88 2,5 239,22 4829,98 3,56

5—6 4,5 5017,91 3 10,8 0,66 0 33,02 0,3 2,25 2,5 439,04 5506,17 4,06

6—7 5,5 6133,00 5 18 0,66 0 33,02 23,5 176,25 2,5 1913,75 8277,17 6,11

7—8 6,25 6969,31 8 28,8 0,66 0 33,02 6,8 51,00 2,5 1184,83 8270,12 6,10

Page 15: Do an Cap Nuoc Cho Quan Binh Thanh 9988 (1)

Đồ án: Thiết kế Mạng lưới cấp nước cho quận Bình Thạnh 12

8—9 6,25 6969,31 10 36 0,66 0 33,02 4,6 34,50 2,5 1173,58 8249,57 6,09

9—10 5,45 6077,24 6 21,6 0,66 0 33,02 3,6 27,00 2,5 847,11 7009,13 5,17

10—11 6,25 6969,31 10 36 0,66 0 33,02 2,05 15,38 2,5 1030,05 8086,91 5,97

11—12 5 5575,45 10 36 0,66 0 33,02 3,05 22,88 2,5 1015,97 6686,48 4,93

12—13 5 5575,45 6 21,6 0,66 0 33,02 6,25 46,88 2,5 970,95 6651,05 4,91

13—14 5,5 6133,00 5 18 0,66 0 33,02 6,15 46,13 2,5 937,17 7170,47 5,29

14—15 6 6690,54 8,5 30,6 0,66 0 33,02 3 22,50 2,5 985,02 7764,83 5,73

15—16 6 6690,54 5,5 19,8 0,66 0 33,02 4 30,00 2,5 872,44 7648,96 5,64

16—17 5,5 6133,00 5 18 0,66 0 33,02 3,6 27,00 2,5 793,64 7007,81 5,17

17—18 5 5575,45 5 18 0,66 0 33,02 3,3 24,75 2,5 748,61 6402,99 4,72

18—19 4,5 5017,91 5 18 0,66 0 33,02 5 37,50 2,5 816,16 5925,74 4,37

20—21 4,8 5352,43 2 7,2 0,66 648,75 33,02 2,6 19,50 2,5 529,09 6593,15 4,86

21—22 3 3345,27 0,7 2,52 0,66 648,75 33,02 18,6 139,50 2,5 1255,19 5427,41 4,00

22—23 2 2230,18 3 10,8 0 648,75 33,02 1,6 12,00 2,5 371,49 3308,74 2,44

23—24 1,5 1672,64 0,5 1,8 0 648,75 33,02 1 7,50 2,5 168,86 2535,07 1,87

Tổng 100 111509,00 100 360 10,50 5190 792,5 100 750 60 16886,00 135558 100

Page 16: Do an Cap Nuoc Cho Quan Binh Thanh 9988 (1)

Đồ án: Thiết kế Mạng lưới cấp nước cho quận Bình Thạnh 13

3.2. BIỂU ĐỒ DÙNG NƯỚC TRONG NGÀY Dựa vào bảng lưu lượng dùng nước cho từng giờ ta lập được biểu đồ dùng

nước cho từng giờ như sau:

Hình 1:Biểu đồ tiêu thụ dùng nước cho các giờ trong ngày dùng nước lớn nhất

3.3. TRẠM BƠM CẤP II

(1). Yêu cầu đối với việc chọn bơm cấp II

Bơm cấp hai được chọn phải đảm bảo lưu lượng, cột áp yêu cầu và làm việc với hiệu suất cao.

Các bơm được chọn có thể thay thế được nhau trong quá trình vận hành.

(2). Chọn bơm cấp II

Dựa vào biểu đồ có bậc thang đã được lập, chọn chế độ làm việc của trạm bơm cấp II dựa trên nguyên tắc : đường làm việc của trạm bơm cấp II bám sát đường tiêu thụ nước và theo chế độ ít bậc nhất.

Khi có nhiều máy bơm cùng làm việc thì các hệ số hoạt động đồng thời của máy bơm như sau:

� 2 bơm làm việc đồng thời: α = 0.9

Căn cứ vào biểu đồ tiêu thụ nước có thể chọn chế độ bơm trong trạm bơm cấp II như sau:

• Từ 0h-5h và 22-24h: chạy 1 bơm với chế độ bơm là Qb = 1,9%.Qngày đêm

• Từ 6-22h: chạy 2 bơm với chế độ 2 bơm là Q2b = 5,1%.Qngày đêm

Page 17: Do an Cap Nuoc Cho Quan Binh Thanh 9988 (1)

Đồ án: Thiết kế Mạng lưới cấp nước cho quận Bình Thạnh 14

• Ta có trạm bơm cấp I làm việc theo chế độ 1 bậc điều hòa suốt ngày đêm là Qb= 4.17% Qngày đêm

3.4. ĐÀI NƯỚC (1). Chức năng của đài nước

Chế độ tiêu thụ nước trên mạng rất phức tạp và thay đổi theo từng giờ. Trong khi trạm cấp II làm nhiệm vụ cấp nước cho mạng chỉ làm việc theo 2-3 bậc nhất định. Khi bơm như vậy, sẽ có giờ thừa nước và thiếu nước so với chế độ của mạng lưới.

Vì vậy muốn cấp nước đầy đủ và liên tục cho mọi đối tượng dùng nước thì trên mạng cần xây dựng đài nước.

Khi trạm bơm cấp II vượt quá lượng nước cần tiêu thụ sẽ dẫn đến nước thừa nước, lượng nước thừa sẽ đưa lên đài và được chứa tại đó. Ngược lại khi trạm bơm cấp II bơm không đủ cho nước tiêu thụ, khi đó nước từ trên đài chảy xuống bổ sung lượng nước thiếu.

Ngoài lượng nước điều hòa lên xuống, đài còn dự trữ một lượng nước chữa cháy trong 10 phút ban đầu.

Thời điểm đài cạn hết nước thường xảy ra sau một giai đoạn nước ở đài ra liên tục nhiều nhất.

(2). Tính toán dung tích cho đài nước

Dung tích đài nước bao gồm dung tích nước điều hòa giữa trạm cấp II và mạng lưới và dung tích nước dự trữ chữa cháy trong 10 phút ban đầu.

Dung tích của đài nước được tính theo công thức :

Wđ = Wđh + Wcc

Trong đó:

Wđh :là dung tích điều hòa đài nước

Wcc nước dự trữ chữa cháy trong vòng 10 phút

Wcc= ��������

���� =108 (m3/ngày.đêm)

Dung tích điều hòa của đài nước được lập theo bảng thống kê. Dung tích điều hòa lớn nhất của đài nước tương ứng với lượng nước còn lại trong đài nước nhiều nhất tính bằng % Qngđ.

Page 18: Do an Cap Nuoc Cho Quan Binh Thanh 9988 (1)

Đồ án: Thiết kế Mạng lưới cấp nước cho quận Bình Thạnh 15

Bảng 4 : Xác định dung tích điều hòa của đài nước và bể chứa theo chế độ bơm

Giờ trong ngày

Lưu lượng

nước tiêu thụ (%)

Lưu lượng

nước cấp II

Lượng nước vào

đài

Lượng nước ra đài

Lượng nước còn lại trong

đài

(%Qngđ) (%Qngđ) (%Qngđ) (%Qngđ) (%Qngđ)

0_1 1,34 1,9 0,56 - 2,50

1_2 1,34 1,9 0,56 - 3,06

2_3 1,82 1,9 0,08 - 3,14

3_4 1,82 1,9 0,08 - 3,22

4_5 2,69 1,9 - 0,79 2,43

5_6 3,56 5,1 1,54 - 3,97

6_7 4,06 5,1 1,04 - 5,01

7_8 6,11 5,1 - 1,01 4,00

8_9 6,10 5,1 - 1,00 3,00

9_10 6,09 5,1 - 0,99 2,01

10_11 5,17 5,1 - 0,07 1,94

11_12 5,97 5,1 - 0,87 1,07

12_13 4,93 5,1 0,17 - 1,24

13_14 4,91 5,1 0,19 - 1,43

14_15 5,29 5,1 - 0,19 1,24

15_16 5,73 5,1 - 0,63 0,61

16_17 5,64 5,1 - 0,54 0,07

17_18 5,17 5,1 - 0,07 0,00

18_19 4,72 5,1 0,38 - 0,38

19_20 4,37 5,1 0,73 - 1,11

20_21 4,86 5,1 0,24 - 1,35

21_22 4,00 5,1 1,10 - 2,45

22_23 2,44 1,9 - 0,54 1,91

Page 19: Do an Cap Nuoc Cho Quan Binh Thanh 9988 (1)

Đồ án: Thiết kế Mạng lưới cấp nước cho quận Bình Thạnh 16

23_24 1,87 1,9 0,03 - 1,94

Tổng 100,00 100,00

� Thể tích điều hòa của đài nước �đ�đ = 5,01% Qngđ= 6792 (m3/ngày.đêm)

Vậy thể tích đài nước là:

Wđ=6792 + 108 = 6900 m3

(3). Xác định hình dáng và kích thước của đài

Thể tích điều hòa của đài, chọn đài hình nấm

Ta có: Wđ = ��đ = ���� (1)

Chọn H = D31

(2)

Từ (1) và (2) => D = �� ��×���.�

�= 29,8 m ≈ 30 m

=> H ≈ 10 m

Vậy đài có chiều cao là 10 m, đường kính là 30 m

3.5. BỂ CHỨA

(1). Chức năng của bể chứa

Do chế độ làm việc khác nhau giữa trạm bơm cấp I và trạm bơm cấp II nên cần phải xây dựng bể chứa nước để dự trữ một lượng nước do trạm bơm cấp I bơm đến khi trạm bơm cấp II không bơm hết và bổ sung lượng nước thiếu khi trạm bơm cấp II bơm nhiều hơn.

Bể chứa có nhiệm vụ điều hòa nước giữa trạm bơm cấp I và trạm bơm cấp II. Đồng thời dùng để dự trữ nguồn nước dùng để chữa cháy trong 3 giờ và một lượng nước cần thiết cho bản thân trạm xử lí.

Lượng nước từ đường ống cấp nước là: Qb = 4.17% Qngđ.

Bảng 5: Xác định thể tích điều hòa của bể chứa nước (tính theo %Qngđ)

Giờ trong ngày

Lưu lượng từ

trạm bơm cấp I

Lưu lượng từ

trạm bơm cấp II

Lượng nước vào bể

Lượng nước ra bể

Lượng nước còn lại trong

bể

(%Qngđ) (%Qngđ) (%Qngđ) (%Qngđ) (%Qngđ)

0_1 4.16 1.9 2.26 - 0.4

1_2 4.16 1.9 2.26 - 2.66

2_3 4.16 1.9 2.26 - 4.92

3_4 4.16 1.9 2.26 - 7.18

Page 20: Do an Cap Nuoc Cho Quan Binh Thanh 9988 (1)

Đồ án: Thiết kế Mạng lưới cấp nước cho quận Bình Thạnh 17

4_5 4.16 1.9 2.26 - 9.44

5_6 4.16 5.1 0.94 11.7

6_7 4.17 5.1 - 0.93 13.96

7_8 4.17 5.1 - 0.93 13.02

8_9 4.17 5.1 - 0.93 12.09

9_10 4.17 5.1 - 0.93 11.16

10_11 4.17 5.1 - 0.93 10.23

11_12 4.17 5.1 - 0.93 9.3

12_13 4.17 5.1 - 0.93 8.37

13_14 4.17 5.1 - 0.93 7.44

14_15 4.17 5.1 - 0.93 6.51

15_16 4.17 5.1 - 0.93 5.58

16_17 4.17 5.1 - 0.93 4.65

17_18 4.17 5.1 - 0.93 3.72

18_19 4.17 5.1 - 0.93 2.79

19_20 4.17 5.1 - 0.93 1.86

20_21 4.17 5.1 - 0.93 0.93

21_22 4.17 5.1 - 0.93 0

22_23 4.16 1.9 2.26 - 2.26

23_24 4.16 1.9 2.26 - 4.52

Tổng cộng

100 100

(2). Thể tích của bể chứa

Chọn lúc bể cạn nước là lúc nước ra khỏi bể liên tục, ta chọn lúc 21 - 22h

Theo bảng 3, dung tích điều hòa lớn nhất của bể chứa là 13.96 %Qngđ.

Dung tích bể được tính theo công thức

btCC

b

đh

đt WWWW ++= (m3)

Trong đó:

• b

đhW là thể tích điều hòa của bể chứa nước

b

đhW = ��. � ×������

��� = 18924 (m3)

Page 21: Do an Cap Nuoc Cho Quan Binh Thanh 9988 (1)

Đồ án: Thiết kế Mạng lưới cấp nước cho quận Bình Thạnh 18

• Wcc: thể tích chứa lượng nước để dập tắt đám cháy của phạm vi thiết kế trong 3h và được tính theo công thức:

Wcc = Qcc + (18,3%x135558)- 4,17%x3x146000 = 8487 (m3)

• Wbt: lượng nước dự trữ cho bản thân trạm xử lý (m3)

Wbt = 7% x Qngđhữu ích

= 8443 (m3/ ngày đêm)

Vậy tổng dung tích của bể chứa nước là b

tW = b

đhW + Wcc + Wbt = 18924 + 8487 + 8443 = 35854 (m3)

Dựa theo TCXDVN 33-2006, điều 9.8 số bể chứa trong trạm bơm cấp nước không nhỏ hơn 2. Dựa vào dung tích bể chứa cần xây dựng ta chia thành 7 bể.

• Dung tích 1 bể là: 5122 (m3)

• Kiến trúc bể chứa là hình chữ nhật

• Kích thước 1 ngăn chứa trong bể là: chiều dài 40 m, ngang 30 m

• Chiều cao của bể chứa là Hbc= 4,5 m

CHƯƠNG 4. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC 4.1. TÍNH TOÁN THỦY LỰC MẠNG LƯỚI 4.1.1. Vạch tuyến mạng lưới cấp nước

Page 22: Do an Cap Nuoc Cho Quan Binh Thanh 9988 (1)

Đồ án: Thiết kế Mạng lưới cấp nước cho quận Bình Thạnh 19

Hình 2: Bản đồ vạch tuyến cấp nước quận Bình Thạnh

Page 23: Do an Cap Nuoc Cho Quan Binh Thanh 9988 (1)

Đồ án: Thiết kế Mạng lưới cấp nước cho quận Bình Thạnh 20

4.1.2. Tính toán lưu lượng ống (1). Tổng chiều dài tính toán của toàn mạng lưới

LTT = 20165 m (2). Lưu lượng đơn vị

qđv=$�� %$��&

�,��������� = 0,079 (l/s.m)

(3). Lưu lượng dọc đường lấy ra trên từng đoạn ống

qdđ = qđvxLTT (l/s) LTT : là chiều dài từng đoạn ống cần tính toán Bảng 6: Bảng thống kê lưu lượng dọc đường của toàn mạng lưới

STT ĐOẠN ỐNG Độ dài(m) Qđv Qdđ(l/s)

1 1_2 230 0,079 18,17

2 2_3 465 0,079 36,735

3 3_4 255 0,079 20,145

4 4_5 140 0,079 11,06

5 5_6 890 0,079 70,31

6 6_7 110 0,079 8,69

7 7_8 155 0,079 12,245

8 8_9 240 0,079 18,96

9 1_10 605 0,079 47,795

10 10_11 270 0,079 21,33

11 11_12 320 0,079 25,28

12 12_13 35 0,079 2,765

13 13_14 280 0,079 22,12

14 14_15 610 0,079 48,19

15 15_16 670 0,079 52,93

16 16_17 310 0,079 24,49

17 17_18 930 0,079 73,47

18 18_14 140 0,079 11,06

19 5_18 535 0,079 42,265

20 7_17 580 0,079 45,82

21 8_19 460 0,079 36,34

22 17_19 670 0,079 52,93

23 16_20 320 0,079 25,28

24 15_21 180 0,079 14,22

25 15_22 240 0,079 18,96

26 13_23 440 0,079 34,76

27 4_13 500 0,079 39,5

Page 24: Do an Cap Nuoc Cho Quan Binh Thanh 9988 (1)

Đồ án: Thiết kế Mạng lưới cấp nước cho quận Bình Thạnh 21

28 3_11 460 0,079 36,34

29 12_24 2115 0,079 167,085

30 24_25 340 0,079 26,86

31 25_26 280 0,079 22,12

32 24_27 395 0,079 31,205

33 27_28 405 0,079 31,995

34 28_29 850 0,079 67,15

35 2_30 635 0,079 50,165

36 30_31 420 0,079 33,18

37 30_32 580 0,079 45,82

38 4_33 465 0,079 36,735

39 33_32 170 0,079 13,43

40 4_35 945 0,079 74,655

41 6_36 585 0,079 46,215

42 35_34 325 0,079 25,675

43 35_36 415 0,079 32,785

44 33_34 200 0,079 15,8

Tổng 20165 1593,035 (4). Lưu lượng nút trên mạng lưới

qnút= �� qdđ ( l/s)

Bảng 7: Thống kê lưu lượng trên các nút

Nút Đoạn ống liên quan ∑Qdd(l/s) Qtr(l/s) Qn(l/s)

1 1-2, 1-10 65,965 - 32,98

2 2-3, 2-30, 2-1 105,07 0,12 52,66

3 3-11, 3-4, 3-2 93,22 8,68 55,29

4 4-5, 4-13, 4-33, 4-35, 4-3 182.095 - 91,05

5 5-18, 5-6, 4-5 123,635 - 61,82

6 6-7, 6-36, 6-5 125,215 - 62,61

7 7-8, 7-17, 6-7 67,025 - 33,51

8 8-9, 8-19, 8-7 67,545 - 33,78

9 9-8 18,96 4,17 13,65

10 10-11, 10-1 69,125 - 34,56

11 11-12, 11-3, 11-10 82,95 - 41,48

12 12-11, 12-24, 12-13 195,13 - 97,57

13 13-12, 13-4, 13-14, 13-23 99,145 0,69 50,26

Page 25: Do an Cap Nuoc Cho Quan Binh Thanh 9988 (1)

Đồ án: Thiết kế Mạng lưới cấp nước cho quận Bình Thạnh 22

14 14-13, 14-18, 14-15 81,37 - 40,69

15 15-14, 15-16, 15-21, 15-22 134,3 - 67,15

16 16-15, 16-17, 16-20 102,7 - 51,35

17 17-7, 17-16, 17-18, 17-19 196,71 - 98,36

18 18-17, 18-14, 18-5 126,795 - 63,4

19 19-17, 19-8 89,27 - 44,64

20 20-16 25,28 9,17 21,81

21 21-15 14,22 - 7,11

22 22-15 18,96 - 9,48

23 23-13 34,76 - 17,38

24 24-12, 24-25, 24-17 225,18 - 112,59

25 25-24, 25-26 48,98 - 24,49

26 26-25 22,12 - 11,06

27 27-24, 27-28 63,2 - 31,6

28 28-27, 28-29 99,145 - 49,57

29 29-28 67,15 - 33,58

30 30-31, 30-2, 30-32 129,165 - 64,5825

31 31-30 33,18 - 16,59

32 32-33, 32-30 59,25 - 29,63

33 33-4, 33-32, 33-34 65,965 - 32,98

34 34-33, 34-35 41,475 - 20,74

35 35-4, 35-34, 35-36 133,115 - 66,56

36 36-35, 36-6 79 - 39,50 (5). Lưu lượng tính toán cho từng tuyến ống

Bảng 8: thống kê lưu lượng cho từng tuyến ống

STT Đoạn Ống Q tuyến ống (l/s)

1 1-2 104,79

2 2-3 83,53

3 3-4 172,02

4 4-5 118,11

5 5-6 90,06

6 6-7 62,41

7 7-8 65,59

8 8-9 13,65

9 1-10 45,23

10 10-11 35,95

Page 26: Do an Cap Nuoc Cho Quan Binh Thanh 9988 (1)

Đồ án: Thiết kế Mạng lưới cấp nước cho quận Bình Thạnh 23

11 11-12 183,18

12 12-13 58,26

13 13-14 59,25

14 14-15 57,28

15 15-16 59,65

16 16-17 99,63

17 17-18 114,16

18 18-14 53,72

19 5-18 105,66

20 7-17 100,33

21 8-19 18,17

22 17-19 26,47

23 16-20 21,81

24 15-21 7,11

25 15-22 9,48

26 13-23 17,38

27 4-13 77,32

28 3-11 43,45

29 12-24 262.887

30 24-25 35,55

31 25-26 11,06

32 24-27 114,75

33 27-28 83,15

34 28-29 33,58

35 2-30 58,26

36 30-31 16,59

37 30-32 56,09

38 4-33 47,60

39 33-32 52,54

40 4-35 95,79

41 6-36 23,11

42 35-34 12,84

43 35-36 16,39

44 33-34 7,90

Page 27: Do an Cap Nuoc Cho Quan Binh Thanh 9988 (1)

Đồ án: Thiết kế Mạng lưới cấp nước cho quận Bình Thạnh 24

4.2. HIỆU CHỈNH THỦY LỰC TOÀN MẠNG LƯỚI 4.2.1. Mạng lưới vòng Bảng 9: Hiệu chỉnh lưu lượng vòng

Vòng Đoạn L(m)

Phân bố lưu lượng lần đầu để tính Điều chỉnh lần thứ nhất Điều chỉnh lần hai

Qtt (l/s) D

(mm) V

(m/s) 1000i h=i.l hi/qi Δq ql

V (m/s)

1000i h=i.l hi/qi Δq' q'1 v [m/s] 1000i h=i.l

1

1-2 230 104,79 300 1,37 9,15 2,105 0,02

2-3 465 83,53 300 1,1 6,98 3,246 0,04

3-11 460 43,45 200 1,25 12,9 5,934 0,137

1-10 605 45,23 200 1,31 14,1 -8,531 0,189

10-11 270 35,95 200 1,05 9,2 -2,484 0,069

∑h = ∆h = 0,27 0,455

∆q= -2,3

2

3-4 255 172,02 400 1,28 5,5 1,403 0,008 -11,14

144,34 1 3,92 1 -4,77

4-13 500 77,32 300 1,01 5,15 2,575 0,033 -11,14

62,59 1,1

8 8,05 4,02

-1,74

3-11 460 43,45 200 1,25 12,9 -5,934 0,14 11,14

52,29 0,9

9 6,47 -2,98

-2,297

11-12 320 183,18 400 1,36 6,22 -1,99 0,01 11,14 194,32 1,1

4 3,8 -1,22

12-13 35 58,26 250 1,09 7,47 -0,261 0,004 11,14 69,4 1,3

1 11,4 -0,4

∑h = ∆h = -4,345 0,195 ∑h = ∆h = 0,42

∆q= 11,14

4-5 140 118,11 350 1,14 5,37 0,75 0,007

Page 28: Do an Cap Nuoc Cho Quan Binh Thanh 9988 (1)

Đồ án: Thiết kế Mạng lưới cấp nước cho quận Bình Thạnh 25

3

5-18 535 105,66 350 1,02 4,29 2,4 0,023

18-14 140 53,72 250 1,01 6,54 0,98 0,018

4-13 500 77,32 300 1,01 5,15 -2,5 0,032

13-14 280 59,25 250 1,12 7,71 -2,1 0,035

∑h = ∆h = -0,47 0,115

∆q = 2,04

4

18-17 930 114,16 350 1,1 4,92 4,57 0,04 -14,02

114,34 1,1 4,92 4,5 0,04 20,2

17-16 310 99,63 300 1,32 8,35 2,58 0,026 -14,02 83,34 1,0

7 5,66 1,7 0,02

16-15 670 59,65 250 1,13 7,75 5,19 0,089 -14,02 47,63 0,9 4,25 2,8 0,06

18-14 140 53,72 250 1,01 6,54 -0,92 0,017 14,02

69,78 1,3

2 11,3 -1,6 0,02

2,04

14-15 610 57,28 250 1,07 7,23 -4,41 0,077 14,02 71,3 1,3

6 11,3 -6,95 0,1

∑h = ∆h = 7,01 0,25 0,45 0,24

∆q = -14,02 ∆q = 0,94

5

5-6 890 90,06 300 1,18 6,89 6,13 0,068 -20,2

68,26 1,2

8 10,1 8,9 0,13 -8,56 53,7 1 6,31 5,2

-1,6

6-7 110 62,41 250 1,17 8,46 0,93 0,015 -20,2 42,21 1,2

2 12,3 1,3 0,03 -8,56 33,65 0,98 8,05 0,89

7-17 580 100,33 300 1,32 8,46 4,91 0,049 -20,2

73,87 0,9

6 4,66 2,7 0,037

-8,56 56,02 1,05 7 4,06

-6,26 -1,29

5-18 535 105,66 350 1,02 4,29 -2,3 0,022 20,2

127,9 1,2

4 6,11 -3,3 0,026 8,56 136,46 1,31 6,9 -3,8

2,04

18-17 930 114,16 350 1,1 4,92 -4,58 0,04 20,2

120,34 1,1

6 5,41 -5,03 0,042

8,56 129,84 1,26 6,3 -5,9

-14,02 0,94

Page 29: Do an Cap Nuoc Cho Quan Binh Thanh 9988 (1)

Đồ án: Thiết kế Mạng lưới cấp nước cho quận Bình Thạnh 26

∑h = ∆h = 5,09 0,126 4,57 0,267 0,45

∆q = -20,2 ∆q = -8,56

6

7-8 155 65,59 250 1,23 9,5 1,47 0,022 6,26 71,85 1,36

11,3 1,8 0,03 1,29 72,1

4 1,36 11,3 1,8

8-19 460 17,18 150 0,87 9,75 4,49 0,249 6,26 23,44 1,08

12,7 5,9 0,25 1,29 25,73

1,15 14,9 6,9

7-17 580 100,33 300 1,32 8,46 -4,91 0,049 -6,26

73,87 0,96

4,66 -2,7 0,04 -1,29 72,5

8 0,96 4,66 -2,7

-20,2

7-19 670 26,47 175 1,17 14,5 -9,72 0,367 -6,26 20,21 0,95

9,95 -6,67 0,33 -1,29 17,9

2 0,89 9,8 -6,4

∑h = ∆h = -8,67 0,692 -1,67 0,65 -0,4

∆q = 6,26 ∆q = 1,29

7

4-35 945 95,79 300 1,26 7,8 7,37 0,077 1,6

97,56 1,2

9 8,13 7,7

0,17

35-36 415 16,39 150 0,84 8,79 3,65 0,223 1,6 17,99 0,9

2 10,3 4,3

4-5 140 118,14 350 1,14 5,37 -0,75 0,006 -1,6

118,58 1,1

4 5,24 -0,73

2,04

5-6 890 90,06 300 1,18 6,89 -6,13 0,068 -1,6 88,46 1,1

6 6,6 -5.9

6-36 585 23,11 175 1,01 11,3 -6,61 0,286 -1,6 21,51 0,9

5 9,95 -5,8

∑h = ∆h = -2,11 0,66 -0,43

∆q = 1,6

8

4-33 465 47,6 250 0,9 14,5 6,74 0,142

33-34 200 7,9 80 1,11 27,1 5,42 0,686

4-35 945 95,79 300 1,26 7,8 -7,37 0,077

35-34 325 12,84 125 0,94 13,4 -4,36 0,4

∑h = ∆h = 0,43 1,305

Page 30: Do an Cap Nuoc Cho Quan Binh Thanh 9988 (1)

Đồ án: Thiết kế Mạng lưới cấp nước cho quận Bình Thạnh 27

∆q = - 0,17

9

2-30 635 58,26 250 1,09 7,71 4,9 0,084 4,77 63,03 1,2

1 8,96 5,7

2-3 465 83,53 300 1,1 6,98 -3,25 0,039 -4,77

76,46 1 5,02 -2,3 -2,3

3-4 255 172,02 400 1,28 5,5 -1,4 0,008 -4,77

178,39 1,3

1 5,82 -1,4

11,14

4-33 465 47,6 250 0,9 14,5 -6,74 0,142 -4,77

42,66 1,2 11,7 -5,4 -0,17

33-32 170 52,54 250 0,99 6,19 -1,05 0,02 -4,77 47,77 0,9 5,25 -0,89

32-30 580 56,09 250 1,05 7 4,06 0,072 4,77 60,86 1,1

3 7,96 4,6

∑h = ∆h = -3,48 0,365 0,31

∆q = 4,77

Page 31: Do an Cap Nuoc Cho Quan Binh Thanh 9988 (1)

Đồ án: Thiết kế Mạng lưới cấp nước cho quận Bình Thạnh 28

4.2.2. Mạng lưới cụt Bảng 10: Hiệu chỉnh lưu lượng mạng lưới cụt

Hình 3: Sơ đồ biểu diễn đường kính ống ( đơn vị mm)

Đoạn L

(m)

Phân bố lưu lượng để tính qtt

l/s

D mm

v m/s

1000i h=i.l

12-24 2115 262,887 500 1,25 4,00 8,46

13-23 440 17,38 150 0,89 9,8 4,31

15-21 240 9,48 100 0,93 16,2 3,89

16-20 320 21,81 175 0,97 10,4 3,33

24-25 340 35,55 200 0,98 8,05 2,74

25-26 280 11,06 100 1,08 21,3 5,96

24-27 280 114,75 350 1,11 4,98 1,39 27-28 395 35,55 200 0,98 8,05 3,18 28-29 405 11,06 100 1,08 21,3 8,63

30-31 420 114,75 350 1,11 4,98 2,09

8-9 240 13,65 125 0,99 14,9 3,58

Page 32: Do an Cap Nuoc Cho Quan Binh Thanh 9988 (1)

Đồ án: Thiết kế Mạng lưới cấp nước cho quận Bình Thạnh 29

TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Thị Hồng (2009). Hướng dẫn thiết kế đồ án môn học Mạng lưới cấp

nước . Nhà xuất bản xây dựng, Hà Nội. 2. Nguyễn Thị Hồng (2010). Các bản tính toán thủy lực. Nhà xuất bản xây dựng,

Hà Nội. 3. Ủy ban nhân dân tp. Hồ Chí Minh (2013). Quyết định của ubnd thành phố hồ

chí minh về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận bình thạnh

đến năm 2020, Quyết định số 6014/QĐ-UBND. TP. Hồ Chí Minh. 4. http://vi.wikipedia.org/wiki/B%C3%ACnh_Th%E1%BA%A1nh