dieu tra xa hoi hoc
TRANSCRIPT
1
HỌC PHẦN
ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌCĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌCPHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN2
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC1
ĐO LƯỜNG VÀ XÂY DỰNG THANG ĐO3
KỸ THUẬT CÂU HỎI VÀ BẢNG HỎI4
PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ TRÌNH BÀY KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU5
NỘI DUNG HỌC PHẦNNỘI DUNG HỌC PHẦN
Chương INHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA ĐIỀU NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA ĐIỀU
TRA XÃ HỘI HỌCTRA XÃ HỘI HỌC
I
ĐIỀU TRAĐIỀU TRAXÃ HỘI HỌC VÀ XÃ HỘI HỌC VÀ
ĐỐI TƯỢNG ĐỐI TƯỢNG CỦA ĐIỀU TRA CỦA ĐIỀU TRA
XÃ HỘI HỌCXÃ HỘI HỌC
II
QUY TRÌNH QUY TRÌNH CỦA MỘT CUỘC CỦA MỘT CUỘC
ĐIỀU TRA ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌCXÃ HỘI HỌC
2. Đối tượng của điều tra xã hội học
1. Khái niệm về điều tra xã hội học
I. ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC VÀ ĐỐI TƯỢNG CỦA I. ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC VÀ ĐỐI TƯỢNG CỦA ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌCĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC
1. Khái niệm về điều tra xã hội học1. Khái niệm về điều tra xã hội học
Là phương pháp thu thập thông tin vềcác hiện tượng và quá trình xã hội trongđiều kiện thời gian và địa điểm cụ thểnhằm phân tích và đưa ra những kiếnnghị đúng đắn đối với công tác quản lýxã hội.
Các loại điều tra xã hội họcCác loại điều tra xã hội học
Điều tra không
toàn bộ
Điều tra toàn bộ
Phân theo phạm vi
2
Các loại điều tra xã hội họcCác loại điều tra xã hội học
Điều tra không
thường xuyên
Điều tra thường xuyên
Phân theo thời gian
Các loại điều tra xã hội họcCác loại điều tra xã hội học
Điều tra chuyên đề
Điều tra cơ bản
Phân theo Nội dung
2. Đối tượng của điều tra xã hội học2. Đối tượng của điều tra xã hội học
Là những hiện tượng và quá trình xã hội trong
những điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể.
Đó là những hiện tượng và quá trình thể hiện mối
quan hệ tác động qua lại (tương tác) giữa con
người với con người, giữa con người với xã hội và
ngược lại.
Đặc điểm của các hiện tượng Đặc điểm của các hiện tượng và quá trình xã hộivà quá trình xã hội
Đa dạng, phức tạp, liên quan đến nhiều lĩnh vực.
Việc đo lường khó khăn hơn các hiện tượng kinh
tế.
Khó thu thập tài liệu.
Lĩnh vực nghiên cứuLĩnh vực nghiên cứu
- Dân số, lao động và việc làm.- Mức sống vật chất của dân cư, phân tầng xã hội.- Bảo hiểm và bảo trợ xã hội.- Hôn nhân và gia đình.- Lối sống, trào lưu và thị hiếu.- Giáo dục và đào tạo.-Y tế và chăm sóc sức khoẻ.- Văn hoá, nghệ thuật, thể thao và giải trí.- Tôn giáo tín ngưỡng và phong tục tập quán.
- Dư luận xã hội.- Đạo đức xã hội.- Khuyết tật xã hội.- Vị thế xã hội của cá nhân.- Cấu trúc xã hội: Địa giới hành chính, các đoàn thể, tổ chức kinh tế xã hội, cấu trúc giai cấp, cấu trúc thế hệ (lứa tuổi), cấu trúc giới tính..- Các thiết chế xã hội: chế độ chính sách, luật pháp....- Môi trường sinh thái.
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA ĐIỀU TRA
Vấn đề thống kê
Vấn đề chung
Tổng thểDàn mẫu
Mẫu
Danh sách các biến,bảng kế hoạch
Phương pháp đo lường
Công cụ đo lường
Thu thập dữ liệu
Mã hóaNhập dữ liệu
Hiệu đính, Cập nhậtƯớc lượng, dự đoán
Lập bảng
Phân tích
Công bố
Chất lượng, Tài liệu
3
• Chọn mẫu• Không trả lời• Người trả lời• Bảng hỏi, hướng dẫn• Người phỏng vấn• Mã hóa• Nhập dữ liệu• Bảng biểu• Phân tích
Sai số điều tra
3. Phân tích dữ liệu nghiên cứu và trình bày kết quả
2. Thực hiện thu thập thông tin
1. Chuẩn bị điều tra (Lập kế hoạch nghiên cứu)
II. QUY TRÌNH CỦA MỘT CUỘC II. QUY TRÌNH CỦA MỘT CUỘC ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌCĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC
1. CHUẨN BỊ ĐIỀU TRA 1. CHUẨN BỊ ĐIỀU TRA
Nội dung 4
Nội dung 3
Nội dung 2
Nội dung 1
Chọn phương pháp thu thập thông tin
Xác định nội dung điều tra
Xác định phạm vi, đối tượng và đơn vị điều tra
Xác định vấn đề nghiên cứu và mục đích điều tra
Nội dung 7
Nội dung 6
Nội dung 5
Lập kế hoạch tổ chức và tiến hành điều tra
Chọn mẫu điều tra
Soạn thảo bảng hỏi
1.1. Xác định vấn đề nghiên cứu và mục đích điều tra
Nhằm thỏa mãn 2 câu hỏi:Nhằm thỏa mãn 2 câu hỏi:
Tìm hiểu vấn đề gì? Phục vụ cho nhu cầu nghiên cứu nào?
1.2. Xác định phạm vi, đối tượng và đơn vị điều tra
Đối tượng điều tra là đối tượng chứa đựng
thông tin cần thu thập.
Đơn vị điều tra là đơn vị cung cấp thông tin,
nơi phát sinh các tài liệu ban đầu, điều tra viên
cần tiếp cận đơn vị đó để thu thập trong mỗi
cuộc điều tra.
Phạm vi điều tra là toàn bộ các đơn vị thuộc
đối tượng nghiên cứu.
1.3. Xác định nội dung điều tra
Nội dung điều tra là danh mục các thông tin cần thu thập phục vụ cho mục đích nghiên cứu.
Lµm thÕ nµo???!!!Làm thế nào để xác định danh mục đó???
4
1.3. Xác định nội dung điều traTrình tự thực hiện:Trình tự thực hiện: Xây dựng giả thuyết nghiên cứuXây dựng giả thuyết nghiên cứu
Xây dựng mô hình lý luận, thao tác khái niệmXây dựng mô hình lý luận, thao tác khái niệm
Hệ thống các chỉ báo được đo lường hình thànhnội dung điều tra
1.3. Xác định nội dung điều traKHÁI NIỆM KHÁI NIỆM
CƠ SỞCƠ SỞ
2 ….1 n
1 1 2 332 ….
k
1 32
….
Các chỉ báo ở cấp đầu tiên
Các chỉ báo ở cấp thứ k
Các chỉ báo thực nghiệm
1.4. Lựa chọn phương pháp thu thập thông tin
Một số phương pháp thu thập thông tin thường
gặp: phỏng vấn, quan sát, phân tích tài liệu sẵn có.
Một phương pháp được cho là tốt nếu như nó
cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin theo yêu cầu
của đề tài đặt ra.
Căn cứ nào để lựa chọn phương pháp thu thập phù hợp?
Cơ sở lựa chọn phương pháp điều traCơ sở lựa chọn phương pháp điều tra
Mục đích nghiên cứu
Nội dung điều tra
Phương pháp điều tra
Đối tượng điều tra
Khả năng của người tổ chức nghiên cứu
1.5. Soạn thảo bảng hỏi
Bảng hỏi là phương tiện thu thập thông tin theo
từng đề tài nghiên cứu.
Bảng hỏi là tổ hợp các câu hỏi đã được vạch ra
nhằm cung cấp dữ liệu cho việc kiểm định các giả
thuyết hoặc các vấn đề cần tìm kiếm.
Yêu cầu về mức độ chặt chẽ của bảng hỏi tùy
thuộc vào phương pháp điều tra.
1.6. Chọn mẫu điều tra
Mẫu là các đơn vị thuộc đối tượng điều tra được
chọn ra theo phương pháp phù hợp để thu thập
thông tin.
5
Theo xác suất:
Cách chọnSuy rộng
Chọn hoàn lại(chọn nhiều lần)
Chọn không hoàn lại(chọn một lần)
Bình quân
Tỷ lệ theo một tiêu thức
2
22
x
zn
222
22
....
zN
zNnx
2
2 )1(.
p
ppzn
)1(..
)1(..22
2
ppzNppzNn
p
Số lượng đơn vị mẫu:Theo Pagoso, Garcia và Guerrero de Leon (1978)
Sai số
QM tổng thể±1% ±2% ±3% ±4% ±5% ±10%
500 222 831500 638 441 316 942500 1250 769 500 345 963000 1364 811 517 353 974000 1538 870 541 364 985000 1667 909 556 370 986000 1765 938 566 375 987000 1842 959 574 378 998000 1905 976 580 381 999000 1957 989 584 383 99
10000 5000 2000 1000 588 385 9950000 8333 2381 1087 617 387 100
… … … … … … …
1.6. Chọn mẫu điều tra
CácCác phươngphương pháppháp tổtổ chứcchức chọnchọn mẫumẫu
Chọnmẫu
Ngẫu nhiên
Ngẫunhiên đơn
giảnHệ thống
(máy móc)Phân tổ
(phân loại)Cả khối(mẫuchùm)
Nhiều cấp(nhiều
tầng lớp)
Phi ngẫunhiên
Tiện lợi Phánđoán
Địnhngạch Tích lũy
1.6. Chọn mẫu điều tra
Chọn mẫu ngẫu nhiên (xác suất):- Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản
- Chọn mẫu hệ thống (máy móc)
- Chọn mẫu phân tổ (phân loại)
- Chọn mẫu chùm (cả khối)
- Chọn mẫu phân tầng (nhiều cấp)
1.6. Chọn mẫu điều tra
Chọn mẫu phi ngẫu nhiên (phi xác suất):- Chọn mẫu tiện lợi (thuận tiện)
- Chọn mẫu phán đoán
- Chọn mẫu định ngạch
- Chọn mẫu tích lũy
1.7. Lập kế hoạch tổ chức và tiến hành điều tra
Quy định cụ thể từng bước công việc phải tiến hành trong quátrình từ khâu tổ chức đến triển khai điều tra thực tế.
Quy định thống nhất về thời điểm, thời kỳ và thời hạn điều tra
Thời điểm điều tra là mốc thời gian được quy định thống nhất việcghi chép thông tin của hiện tượng.
Thời kỳ điều tra là khoảng thời gian được quy định để thu thập sốliệu về lượng của hiện tượng được tích lũy trong cả thời kỳ đó.
Thời hạn điều tra là khoảng thời gian dành cho việc thực hiệnnhiệm vụ thu thập thông tin.
6
2. Thực hiện thu thập thông tin
Tiến hành thu thập thông tin tại địa bàn theo các phương
pháp đã xác định
3. Phân tích dữ liệu nghiên cứu và trình bày kết quả
Chủ yếu sử dụng phương pháp phân tích thống kê
kết hợp với các phương pháp phân tích xã hội định
tính để rút ra những kết luận về hiện tượng nghiên
cứu làm căn cứ cho việc ra những quyết định quản
lý.
7
Chương IIPHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN
I
PHƯƠNG PHÁP PHỎNG VẤN
II
PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT
III
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
TƯ LIỆU
TIẾN HÀNH THU THẬP TÀI LIỆU
Phương pháp
quan sát
Phương pháp phân
tích dữ liệu
Phương pháp định
lượng
Phương pháp
định tính
Theo tính chất tham gia
Theo thời gian Theo hình thức hoá Theo địa điểm
Quan sát
không tham dự
Quan sát có tham dự
Quan sát
ngẫu nhiên
Quan sát có
hệ thống
Quan sát tiêu
chuẩn
Quan sát phi
tiêu chuẩn
Quan sát tại hiện
trường
Quan sát trong phòng
thí nghiệm
Phương pháp
phỏng vấn
Phương pháp Anket
Phỏng vấn trực
diện
Phỏng vấn qua
điện thoại
PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN
I. PHƯƠNG PHÁP PHỎNG VẤN
PHỎNG VẤNPHỎNG VẤN
Qua Qua điện thoạiđiện thoại
Trực diệnTrực diện
AnketAnket
1. Phương pháp Anket(Phỏng vấn viết)
Những vấn đề chung1.1
Phân phát bảng hỏi1.2
Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ trả lời 1.3
1.1. Những vấn đề chung
Ưu điểm
Hạn chế
Khái niệm
Đặc điểm
* Khái niệm
Là phương pháp phỏng vấn mà
người hỏi vắng mặt, chỉ có sự tiếp
xúc thông qua bảng hỏi, người trả
lời tự điền câu trả lời vào bảng hỏi.
8
* Đặc điểm
Người hỏi và người trả lời không trực tiếp
gặp nhau.
Bảng hỏi là cầu nối duy nhất nối liền giữa
người hỏi và người trả lời.
Người được hỏi phải tự ghi câu trả lời vào
bảng hỏi và gửi trả lại cho điều tra viên.
* Ưu điểm
Dễ tổ chức
Nhanh chóng
Tiết kiệm chi phí
Câu trả lời mang tính
khách quan.
* Hạn chế
Đòi hỏi đối tượng có trình độ nhất định
Tỷ lệ thất thoát phiếu điều tra cao
Yêu cầu chặt chẽ về bảng hỏi
Không kiểm soát được đối tượng trả lời
1.2. Phân phát bảng hỏi
Theo địa điểm phân phát
Theo cách phân phát
Theo số lần phân phát
* Theo cách phân phát
Phân phát tại chỗ Phát hẹn ngày thu Gửi qua bưu điện Đăng báo
* Theo địa điểm phân phát
Phân phát tại nơi ở. Phân phát tại nơi làm việc, học tập.
Phân phát ở các tổ chức xã hội, đoàn thể.
Phân phát theo cử toạ có cùng mục đích.
9
* Theo số lần phân phát
Phát một lần
Phát nhiều lần
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ trả lời
Hình thức bảng hỏi Phương pháp phân phát Thực chất của việc yêu cầu trả lời Những thỉnh cầu cá nhân Sự tài trợ
Giải pháp nhằm tăng số trả lời
Nêu rõ mục đích chính của nghiên cứu
Tạo điều kiện dễ dàng đối với người trả lời
Khuyến khích vật chất, động viên tài chính
Gửi thư nhắc
Giấu tên và giữ kín thông tin.
2. Phương pháp phỏng vấn trực diện
Những vấn đề chung2.1
Quá trình phỏng vấn2.2
Để trở thành một người phỏng vấn tốt2.3
2.1. Những vấn đề chung
2.1.2 Các loại phỏng vấn trực diện
2.1.1 Khái niệm chung về phỏng vấn trực diện
2.1.1 Khái niệm chung về phỏng vấn trực diện
Khái niệm
Ưu điểm của phỏng vấn trực diện
Hạn chế của phỏng vấn trực diện
Tính chất của cuộc phỏng vấn trực diện
Đặc điểm
10
* Khái niệm
Phỏng vấn trực diện thông thường được
hiểu là phỏng vấn miệng, còn gọi là "cuộc
nói chuyện riêng" hay "trò chuyện có chủ
định.
* Đặc điểm
Người hỏi và người trả lời trực tiếp gặp
nhau.
ĐTV giữ vai trò chủ động, dẫn dắt câu
chuyện theo yêu cầu của cuộc điều tra.
Có tổ chức chặt chẽ.
* Tính chất
Tính một chiều
Tính quy định
Tính giả định
Tính phi hậu quả
* Ưu điểm
Tạo những điều kiện đặc biệt để hiểu đối tượng.
Kết hợp phỏng vấn với việc quan sát.
Phát hiện những sai sót và uốn nắn kịp thời ngay.
Có thể mở rộng nội dung điều tra.
* Hạn chế
Tốn kém.
Tổ chức khó khăn.
Câu trả lời bị ảnh hưởng bởi điều tra viên.
2.1.2 Các loại phỏng vấn trực diện
Phỏng vấn tiêu chuẩn
Phỏng vấn bán tiêu chuẩn
Phỏng vấn phi tiêu chuẩn
Phỏng vấn cá nhân
Phỏng vấn nhóm
tập trung
Theo mức độ chặt chẽ Theo đối tượng
CÁC LOẠI PHỎNG VẤN TRỰC DIỆN
Phỏng vấn tự do
Phỏng vấn sâu
11
* Phỏng vấn tiêu chuẩn
Là cuộc phỏng vấn diễn ra theo kế hoạch trình
tự với nội dung được vạch sẵn dựa vào các
câu hỏi được sắp xếp trong bảng hỏi.
* Phỏng vấn phi tiêu chuẩn
Là loại phỏng vấn thường không có sẵn bảng
hỏi hoặc các câu hỏi định trước. Có 2 loại:
Phỏng vấn tự do
Phỏng vấn sâu
* Phỏng vấn bán tiêu chuẩn
Là hình thức trung gian giữa phỏng vấn tiêu
chuẩn hoá và phỏng vấn phi tiêu chuẩn.
* Phỏng vấn cá nhân
Là loại phỏng vấn mà đối tượng được phỏng
vấn là những cá nhân riêng biệt.
* Phỏng vấn nhóm tập trung
Loại phỏng vấn được thực hiện với một số đối
tượng có kinh nghiệm hoặc đã từng trải qua
những vấn đề mà cuộc nghiên cứu muốn tìm
hiểu.
2.2. Quá trình phỏng vấn
b. Người trả lời
a. Nội dung phỏng vấn
d. Người phỏng vấn
c. Khung cảnh phỏng vấn
12
Quá trình phỏng vấn
NỘI DUNGPHỎNG
VẤN
NGƯỜI PHỎNG VẤN
NGƯỜI TRẢ LỜI
KHUNG CẢNH PHỎNG VẤNKHUNG CẢNH PHỎNG VẤN
a. Nội dung phỏng vấn
Biểu hiện bằng câu hỏi và bảng hỏi.
b. Người trả lời
Cần khảo sát thêm khuynh hướng tư duy củangười trả lời:
Thành kiến với công tác phỏng vấn. Xu hướng yêu cầu giữ bí mật về người trả lời Xu hướng muốn được chấp nhận, ghi nhận ý
kiến của mình.
c. Khung cảnh phỏng vấn
Là điều kiện thời gian, không gian, là môi
trường (điều kiện bên ngoài) nơi diễn ra cuộc
phỏng vấn.
d. Người phỏng vấn
Đặc điểm của người phỏng vấn
Tốc độ phỏng vấn
Ghi chép
* Đặc điểm của người phỏng vấn
Giới tính và tuổi tác
Dáng vẻ bề ngoài
Những điều nên tránh ("3 không")
Những điều nên làm ("5 biết")
13
* Tốc độ phỏng vấn
Là tốc độ đàm thoại giữa điều tra viên với đối
tượng điều tra.
* Ghi chép
Tùy thuộc vào các loại phỏng vấn, ghi chép gồm:
Ghi chép những câu trả lời đã được mã hoá.
Ghi chép từng lời, tốc ký.
Ghi chép theo trí nhớ sau phỏng vấn.
Ghi âm.
2.3. Để trở thành một người phỏng vấn tốt
Nguyên tắc 1: Hiểu cuộc phỏng vấn. Nguyên tắc 2: Tạo mọi cơ hội để hoàn thành cuộc phỏng vấn. Nguyên tắc 3: Thực hành phỏng vấn. Nguyên tắc 4: Giảm tối thiểu ảnh hưởng của tính cách cá nhân của ĐTV. Nguyên tắc 5: Nhạy cảm.
3. Phương pháp phỏng vấn qua điện thoại
Những vấn đề chung3.1
Trình tự các bước phỏng vấn qua điện thoại3.2
3.1. Những vấn đề chung
Ưu điểm
Khái niệm
Hạn chế
Khái niệm
Là phỏng vấn miệng với cá nhân, nhưngngười phỏng vấn và người được phỏng vấnkhông gặp mặt trực tiếp mà thông qua điệnthoại.
14
Ưu điểm
Tiết kiệm chi phí Tiết kiệm thời gian Khách quan
Hạn chế
Mất nhiều công sức chọn số điện thoại.
Giảm hứng thú khi phỏng vấn.
Khó đưa ra các gợi ý hay hỗ trợ.
Sử dụng ít phổ biến.
3.2. Trình tự các bước phỏng vấn qua điện thoại
Lập danh sách những người được hỏi ý kiến.
Chuẩn bị nội dung ấn định cho cuộc phỏng vấn.
Tiến hành đàm thoại.
II. PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT
Những vấn đề chung1
Các loại quan sát2
Các bước tiến hành việc quan sát3
1. Những vấn đề chung
Mục đích
Khái niệm
Ưu điểm
Hạn chế
Khái niệm
Quá trình tri giác và ghi lại các thông tin có liên quan đến đối tượng nghiên cứu phù hợp với mục đích và chủ đề nghiên cứu đặt ra.
15
Mục đích
Nghiên cứu dự định thăm
dò.
Kiểm tra thông tin thu thập.
Nghiên cứu miêu tả.
Ưu điểm
Thông tin khách quan, chân thực.
Trực tiếp ghi lại những thay đổi khác nhau.
Hạn chế
☻ Tốn nhiều công sức và chi phí.
☻ Nhiều nội dung không thể thực hiện
được.
2. Các loại quan sát
Quan sát có tham dự
Quan sát
không tham dự
Quan sát
ngẫu nhiên
Quan sát có
hệ thống
Quan sát tiêu chuẩn
Quan sát
không tiêu
chuẩn
Quan sát trong phòng
thí nghiệm
Theo địa điểm
QUAN SÁT
Quan sát tại hiện
trường
Theo thời gian Theo hình thức Theo tính chất tham gia
Quan sát có tham dự
Là hình thức quan sát trong đó người quan sát
trực tiếp tham gia vào quá trình hoạt động của
đối tượng quan sát.
Quan sát không tham dự
Người quan sát (hoặc
giúp việc nếu có) hoàn
toàn đứng ngoài, không
can thiệp vào quá trình
xảy ra.
16
Quan sát ngẫu nhiên
Quan sát không được định trước và tiến
hành cố định vào một thời điểm cụ thể.
Quan sát có hệ thống
Việc quan sát được đặc trưng bằng tính
thường xuyên (có thể quan sát hàng ngày,
tuần, tháng) và tính lặp lại.
Quan sát tiêu chuẩn
Những yếu tố cần quan sát được vạch ra sẵn trong
chương trình, được tiêu chuẩn hoá.
Quan sát không tiêu chuẩn
Quan sát không xác định được trước những yếu tố
nào của quá trình nghiên cứu hoặc tình huống sẽ
quan sát.
Quan sát tại hiện trường
Quan sát thực trạng của hiện tượng, cuộc sống, có
thể có mức độ khác nhau về tiêu chuẩn hoá.
Quan sát trong phòng thí nghiệm
Quan sát trong đó những điều kiện của môi trường
xung quanh và tình huống quan sát được quy định
sẵn.
17
3. Các bước tiến hành việc quan sát
Xác định khách thể và đối tượng quan sát, tình
huống và điều kiện hoạt động của khách thể.
Đảm bảo tiếp cận.
Lựa chọn phương thức quan sát.
Chuẩn bị các tài liệu và thiết bị kỹ thuật.
Tiến hành quan sát, thu thập thông tin.
Kiểm tra.
III. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TƯ LIỆU
Phân loại2
Các phương pháp phân tích tư liệu3
Những vấn đề chung về phân tích tư liệu1
1. Những vấn đề chung về phân tích tư liệu
1.2. Yêu cầu
1.1. Khái niệm
1.4. Hạn chế
1.3. Ưu điểm
Khái niệm
“Phương pháp thu thập thông tin dựa trên phân tích
nội dung những tài liệu đã có sẵn”.
Yêu cầu
Căn cứ vào nội dung và phạm vi nghiên cứu
Xác định tài liệu là bản chính, bản sao hay dị bản.
Có thái độ phê phán đối với tài liệu.
Ưu điểm
Tiết kiệm.
Thu được thông tin đa dạng, nhiều mặt.
18
Hạn chế
Tài liệu ít được phân chia theo tiêu chí mong
muốn.
Dễ bị ảnh hưởng bởi quan điểm, tư tưởng của tác
giả.
Tổng hợp thông tin rất khó...
2. Phân loại
Phương tiện để đọc
Phương tiện nghe
Phương tiện nhìn
3. Các phương pháp phân tích tư liệu
Phương pháp định tính
Phương pháp định lượng
19
I
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
VỀ ĐO LƯỜNG
II
CÁC LOẠITHANG ĐO
III
MỘT SỐ CÁCH ĐẶT
THANG ĐIỂM CƠ BẢN
Chương IIIĐO LƯỜNG VÀ XÂY DỰNG THANG ĐOĐO LƯỜNG VÀ XÂY DỰNG THANG ĐO
3. Sai số trong đo lường
2. Những yêu cầu của đo lường
1. Đo lường
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐO LƯỜNGVỀ ĐO LƯỜNG
4. Những điều cần quan tâm để tránh sai lầm trong đo lường
1. Đo lường 1. Đo lường
Steven: "Đo lường là việc ấn định các con số cho
các đối tượng và các sự kiện theo các quy tắc
nhất định"
Hoặc “Một quá trình mà qua đó các dữ liệu thực
nghiệm được sắp xếp trong mối quan hệ hệ thống
nào đó với khái niệm đang nghiên cứu".
Mục đích của đo lườngMục đích của đo lường
Biến những đặc tính của sự vật hiện tượng
thành một dạng mà nhà nghiên cứu có thể
phân tích được.
2. Những yêu cầu của đo lường2. Những yêu cầu của đo lường
2.1 Những yêu cầu chung
2.2 Đánh giá yêu cầu của đo lườngYêu cầuYêu cầuđo lườngđo lường
22
66
33
44
11Độ tin cậy
Có giá trị
Có độ nhạy
Dễ trả lời
Có tính đa dạng
55
Sự liên hệ tới những thuật ngữ mô tả những hiện tượng cần được
đo lường
2.1 Những yêu cầu chung2.1 Những yêu cầu chung
20
2.2 Đánh giá yêu cầu của đo lường2.2 Đánh giá yêu cầu của đo lườngĐánh giá độ tin cậy của đo lường
Phương pháp thử-thử lại (Test/Retest reliability)
Phương pháp dạng thay thế (Alternative - Forms Reliability)
Phương pháp nhất quán nội tại (Hafl-split reliability & Cronbach’s alpha)
Ví dụ
2.2 Đánh giá yêu cầu của đo lường2.2 Đánh giá yêu cầu của đo lườngĐánh giá độ giá trị của đo lường
Độ giá trị nội dung (Content or Face Validity)
Độ giá trị khái niệm (Construct Validity)
Độ giá trị tiêu chuẩn (Criterion Validity)
Ví dụ
2.2 Đánh giá yêu cầu của đo lường2.2 Đánh giá yêu cầu của đo lườngĐánh giá độ nhạy của đo lường
Đánh giá độ nhạy bằng cách mở rộng hoặc thu hẹp dần
thước đo. Độ nhạy sẽ tăng lên khi số cấp của thước đo tăng, ví
dụ: 3 – 5 – 7 – 9.
3. Sai số trong đo lường3. Sai số trong đo lường
Sai số ngẫu nhiên: Xảy ra một cách ngẫu nhiên trong các
lần đo
Sai số hệ thống: Xảy ra cho mọi đối tượng đo, nguyên nhândo lỗi “sai lệch của phương pháp” (method bias), tức công cụ đotồi hoặc sai số xảy ra do người được đo lường trả lời bị sai lệch(social desirability responses).
4. Những điều cần quan tâm để tránhsai lầm trong đo lường
- Tiết kiệm số chủ đề hay nội dung cấu tạo trong bảng hỏi.
- Sử dụng một lượng tương đối lớn những khái niệm, thuật ngữ.
- Quan tâm kỹ tất cả các mặt của nhóm người được hỏi.
- Thành thạo và cập nhật kiến thức về lĩnh vực nghiên cứu.
- Cần nhận định xem có sự khác biệt…
- Thử nghiệm trước những câu hỏi.
- Kiểm tra lại những dữ liệu đã thu thập.
3. Thang đo khoảng
2. Thang đo thứ bậc
1. Thang đo định danh
II. CÁC LOẠI THANG ĐOII. CÁC LOẠI THANG ĐO
4. Thang đo tỷ lệ
21
1. Thang đo định danh
- Đánh số các biểu hiện cùng loại của tiêu thức.
- Đặc điểm: Các con số không có quan hệ hơn kém.
2. Thang đo thứ bậc
- Có đặc điểm của thang đo định danh nhưng giữa
các biểu hiện của tiêu thức có quan hệ hơn kém.
- Đặc điểm: sự chênh lệch giữa các biểu hiện của tiêu
thức không nhất thiết phải bằng nhau.
3. Thang đo khoảng
- Có đặc điểm của thang đo thứ bậc, có khoảng
cách đều nhau nhưng không có điểm gốc là 0.
-Đặc điểm: Thang đo này có thể thực hiện các phép
tính cộng, trừ, tính được các tham số đặc trưng như
trung bình , phương sai.
4. Thang đo tỷ lệ
- Có đặc điểm của thang đo khoảng nhưng tồn tại
điểm gốc 0 tuyệt đối.
-Đặc điểm: Có thể thực hiện được tất cả các phép
tính với trị số đo.
5. Thang điểm có ý nghĩa đối nghịch nhau
4. Thang điểm có tổng không đổi
3. Thang điểm xếp hạng theo thứ tự
2. Thang điểm đánh giá qua hình vẽ
1. Thang điểm điều mục
III. MỘT SỐ CÁCH ĐẶT THANG ĐIỂM CƠ BẢNIII. MỘT SỐ CÁCH ĐẶT THANG ĐIỂM CƠ BẢN
6. Thang điểm Likert
1. THANG ĐIỂM ĐIỀU MỤC
Liệt kê tất cả các phương án trả lời cho một câu hỏi (chỉbáo) để người được hỏi lựa chọn.
+ Câu hỏi một lựa chọn
+ Câu hỏi nhiều lựa chọn
22
2. THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ QUA HÌNH VẼ
Đòi hỏi người được phỏng vấn xác định vị trí thái độ trên các hình vẽ
Ví dụ1:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Rất xấu Rất đẹp
Hoặc
NGUYÊN NHÂN CHÍNH GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG?
3. THANG ĐIỂM XẾP HẠNG THEO THỨ TỰ
Người được hỏi sắp xếp hạng các mục trả lời theo thứ tự mà họ đánh giá
4. THANG ĐIỂM CÓ TỔNG KHÔNG ĐỔI
Người được hỏi chia hoặc xác định một số điểm có
tổng không đổi (thường là 100) để biểu thị sự quan
trọng tương đối của những đặc điểm được nghiên
cứu.
5. THANG ĐIỂM CÓ Ý NGHĨA ĐỐI NGHỊCH NHAU
Người được hỏi cho biết đánh giá về vấn đề cần được
nghiên cứu bằng cách ghi ý kiến trả lời trên một chuỗi
tính từ tạo thành từng cặp đối nghịch nhau về ý nghĩa
1 2 3 4 5 6 7Cực X Rất Khá Hơi Trung bình Hơi Khá Rất Cực Y
(Tốt, nặng) (Xấu, nhẹ)
1 2 3 4 5 6Cực X Rất Khá Ít Ít Khá Rất Cực Y
(tốt) (kém)
6. THANG ĐIỂM LIKERT
Đo lường về mức độ đồng ý hay không đồng ý với các mục
được đề nghị, được trình bày dưới dạng một bảng. Trong
bảng thường bao gồm 2 phần: phần nêu nội dung và phần
nêu những đánh giá theo từng nội dung đó.
23
Quyết định sử dụng loại thang đo, thang điểm
- Thu nhận được tối đa thông tin.
- Dễ sử dụng đối với người được hỏi.
- Phù hợp với khả năng và kỹ thuật phân tích.
- Phương pháp truyền đạt thông tin.
24
I
KỸ THUẬTCÂU HỎI
II
KỸ THUẬTBẢNG HỎI
Chương IVKỸ THUẬT CÂU HỎI VÀ BẢNG HỎI
1. Kỹ thuật câu hỏi
I. KỸ THUẬT CÂU HỎI
2. Một vài kinh nghiệm đặt câu hỏi
141
Theo công dụngTheo công dụng Theo biểu hiệnTheo biểu hiện
Các loại câu hỏiCác loại câu hỏi
Về nội dungVề nội dung Về chức năngVề chức năng Câu trả lờiCâu trả lời Câu hỏiCâu hỏi
Câu hỏi sự kiện
Câu hỏi tri
thức
Câu hỏi quan điểm,
thái độ, động cơ
Câu hỏi tâm lý
Câu hỏi lọc
Câu kiểm tra
Câu hỏi
đóng
Câu hỏi mở
Câu hỏi nửa đóng
Câu hỏi trực tiếp
Câu hỏi gián tiếp
Câu hỏi
thông tin
1.1. Theo công dụnga. Về nội dung
Câu hỏi tri thức
Câu hỏi sự kiện
Câu hỏi quan điểm, thái độ, động cơ
* CÂU HỎI SỰ KIỆN
Những câu hỏi để nắm tình hình, sự kiện, tình
hình về đối tượng điều tra.
* CÂU HỎI TRI THỨC
Xác định xem người được hỏi có nắm vữngmột tri thức nào đó, hoặc đánh giá trình độnhận thức của đối tượng trong nhận thức vềchủ đề nào đó.
25
145
* CÂU HỎI THÁI ĐỘ, QUAN ĐIỂM, ĐỘNG CƠ
Thái độ: cách xử sự của người được hỏi thành các nhận xét, phê phán. Quan điểm: Biểu hiện thói quen xử sự. Động cơ: Cơ sở bên trong của cách xử sự và thói quen xử sự.
1.1. Theo công dụng b. Về chức năng
Câu hỏi lọc
Câu hỏi tâm lý
Câu hỏi kiểm tra
Câu hỏi thông tin
* CÂU HỎI THÔNG TIN
Câu hỏi chỉ có chức năng thu thập thông tin
phục vụ cho nghiên cứu.
* CÂU HỎI TÂM LÝ
Đưa người được phỏng vấn trở về trạng thái
tâm lý bình thường. Gồm:
- Tiếp xúc
- Chuyển tiếp
* CÂU HỎI LỌC
Tìm hiểu xem người được hỏi có thuộc nhóm
đối tượng dành cho những câu hỏi tiếp theo
hay không.
* CÂU HỎI KIỂM TRA
Kiểm tra độ chính xác của những thông tin
thu thập được.
26
1.2. Theo biểu hiệna. Theo biểu hiện câu trả lời
Câu hỏi mở
Câu hỏi đóng
Câu hỏi nửa đóng
* CÂU HỎI ĐÓNG
Câu hỏi đã có trước những phương án trả lời, cụ thể làtrong đó đã đề ra cho người trả lời một vài câu trả lờicó thể có được.
Câu hỏi không có phương án trả lời.
Nhằm tìm hiểu vấn đề, thu thập ý kiến, quan điểm.
* CÂU HỎI MỞ * CÂU HỎI NỬA ĐÓNG
Là sự kết hợp giữa câu hỏi đóng và câu hỏi mở.
Câu hỏi trực tiếp là cách hỏi thẳng ngay vào
nội dung vấn đề.
Câu hỏi gián tiếp là cách hỏi khôn khéo.
1.2. Theo biểu hiệnb. Theo biểu hiện câu hỏi
26/10/2010 156
2. Một vài kinh nghiệm đặt câu hỏi
Cáctình huống
về phía người được hỏi
Các tình huống
về phía chủ quan người ra câu hỏi
Trình tự câu hỏi
Người được hỏi
không trả lời theo yêu
cầu đặt.
Người được hỏi không
trả lời theo câu chữ trong
câu hỏi..
Những câu hỏi quá chung, trừu tượng. Những câu hỏi gợi lên một lưu ý có ảnh hưởng. Cách thể hiện, diễn đạt ý.
Câu hỏi tiếp xúc Những câu hỏi về nội dung Những câu hỏi xen kẽ, kiểm tra, những câu hỏi tâm lý. Kết thúc bằng những câu hỏi gây không khí thoải mái.
27
Trình tự các câu hỏi nội dung (theo Gallup)
+ Câu hỏi thứ nhất: Câu hỏi lọc.+ Câu hỏi thứ hai: Câu hỏi mở.+ Câu hỏi thứ ba: Câu hỏi sự kiện, tri thức của vấn đề.+ Câu hỏi thứ tư: Câu hỏi động cơ của người được hỏi.+ Câu hỏi thứ năm: Câu hỏi cường độ.
5. Thử bảng hỏi (kiểm nghiệm an ket)
4. Các bước lập bảng câu hỏi
3. Bố cục chung của một bảng hỏi
2. Nguyên tắc của việc xây dựng bảng hỏi
1. Yêu cầu chung của bảng hỏi
II. KỸ THUẬT BẢNG HỎI
1. Yêu cầu chung của bảng hỏi
Tiết kiệm nội dung (chủ đề)
Hấp dẫn tối đa
Có hướng dẫn ngắn nhưng chứa đầy đủ mọi thông tin
Phải cân nhắc tới tất cả các vấn đề
2. Nguyên tắc của việc xây dựng bảng hỏi
Gợi ý và duy trì sự quan tâm và nhiệt tình
Tôn trọng và thúc đẩy lòng tự tin
Các câu hỏi cần bố trí theo độ tập trung tư tưởng tăng dần, nhưng về cuối lại giảm dần
Dẫn dắt chuyển đề tài một cách hợp lý
Hợp với khả năng chịu đựng của người được hỏi
Hình thức của bảng hỏi
Bảng hỏi nhất thiết phải có phần mở đầu và kết thúc
3. Bố cục chung của một bảng hỏi
Thư giải thích
Các câu hỏi, cách thức để người được hỏi điền câu trả lời
Lời cám ơn
Phần quản lý
4. Các bước lập bảng câu hỏi
Bước 1: Xác định những dữ kiện riêng biệt cần tìm
Bước 2: Xác định quy trình phỏng vấn
Bước 3: Đánh giá nội dung câu hỏi
Bước 4: Quyết định về dạng câu hỏi và câu trả lời
Bước 5: Xác định các từ ngữ trong câu hỏi
Bước 6: Xác định cấu trúc bảng hỏi
Bước 7: Xác định các đặc điểm vật lý của bảng hỏi
28
5 Thử bảng hỏi (kiểm nghiệm an ket)
Yêu cầu
Sự cần thiết
Nội dung
Sự cần thiết
Đảm bảo có được bảng hỏi hoàn hảo và hiệuquả nhất.
Yêu cầu
- Đảm bảo tính khách quan.- Đảm bảo tính đại diện của mẫu thử
Nội dung
- Phải có câu hỏi phụ cần để giải thích.- Kiểm tra phương án trả lời.- Kiểm tra trình tự của các phương án.- Kiểm tra những câu hỏi.- Nêu câu hỏi bổ sung.
29
I
PHÂN TÍCHDỮ LIỆU
II
TRÌNH BÀYKẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU
Chương VPHÂN TÍCH DỮ LIỆU
VÀ TRÌNH BÀY KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUI. XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
Chuẩn bị dữ liệu và xử lý1
Phương pháp mô tả và phân tích dữ liệu2
1. Chuẩn bị dữ liệu và xử lý
Chuẩn bị (làm sạch) dữ liệu
Phương pháp xử lý dữ liệu
Nhập dữ liệu
Nhập dữ liệu
Thiết kế form nhập dữ liệu
Nhập trực tiếp vào phần mềm xử lý
Mã hoá dữ liệu
Mã hoá dữ liệuCác thủ tục mã hóa
Mã hóa trước
Mã hóa sau
Mã hoá dữ liệu
Các nguyên tắc thiết lập mã hóa
Số lượng "kiểu mã hóa" thích hợp
Tính tương đương của thông tin trả lời trong cùng “loại
mã"
Sự khác biệt của các thông tin trả lời giữa các "loại mã"
Nguyên tắc loại trừ giữa các loại mã hóa
Nguyên tắc toàn diện
30
Mã hoá dữ liệu
Lập danh bạ mã hóa
Danh bạ mã hóa: là bảng gồm nhiều cột, chứa đựng những
lời giải thích về mã hiệu đã được sử dụng trong những trường
dữ liệu Chức năng của danh bạ mã hóa:
Giúp người làm mã hóa thực hiện việc làm biến đổi từ một
câu trả lời ra một ký hiệu (mã hiệu) thích hợp mà máy tính có
thể đọc được.
Giúp nhà nghiên cứu nhận diện được các biến số sử dụng
trong các quá trình phân tích.
Chuẩn bị (làm sạch) dữ liệu
Kiểm tra dữ liệu
Hiệu chỉnh dữ liệu
Kiểm tra dữ liệu
Mục đích: xác định dữ liệu đã thu thập được có thể
chấp nhận được hay không? Trả lời câu hỏi "dữ liệu
đó có thực sự chính xác hay không?"
Nội dung: Kiểm tra: con số và logic......
Kiểm tra dữ liệu
Cách làm:
- Nếu bản thân người nghiên cứu đi thu thập: kiểm tra tính
chính xác trên phiếu điều tra.
- Nếu việc thu thập dữ liệu đặt hàng cho một tổ chức khác:
kiểm tra lấy mẫu và chọn mẫu, tính chính xác trên phiếu
điều tra...
Hiệu chỉnh dữ liệuMột số thiếu sót phổ biến cần hiệu chỉnh
Những câu trả lời không
đầy đủ
Những câu trả lời thiếu
nhất quán
Những câu trả lời không
thích hợp
Những câu trả lời không
đọc được
Quay trở lại điều tra viên
hay người trả lời để làm
sáng tỏ.
Suy luận từ những câu trả
lời khác.
Loại toàn bộ câu trả lời
Cách tiếp cận để xử lý
Phương pháp xử lý dữ liệu
Xử lý thủ công (bằng tay): - Phương pháp kiểm đếm bằng tay - Phương pháp lựa ra và đếm
Xử lý bằng máy tính
Ưu điểm: Không đòihỏi các thiết bịkỹ thuật phứctạp. Đơn giản vớikỹ thuật viêntính toán Khi lập bảngcó thể dùngngôn ngữ phổthông
Nhược điểm Khả năng phân tíchdữ liệu đa chiều Mất nhiều thời giankhi phải xử lý một sốlớn đơn vị điều tra,Không có khả năngthực hiện khi số lượngbiến lớn và khối lượngdữ liệu nhiều. Không có khả năngkết hợp nhập, phân tíchdữ liệu, in kết quả vàlưu trữ dữ liệu, kết quả.
Đây là phương pháp thích hợp nhấtvà mang lại hiệu quả cao về kinh tếcũng như kỹ thuật xử lý, phân tích.Hiện nay có nhiều phần mềm hữuhiệu cho việc nhập, xử lý và phântích các dữ liệu phân tích kinh tế xãhội. (SPSS, STATA, SAS, Minitab,Eviews...)
31
I. XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
Chuẩn bị dữ liệu và xử lý1
Phương pháp mô tả và phân tích dữ liệu2
2. Phương pháp mô tả và phân tích dữ liệu
2.1. Mô tả dữ liệu
2.2. Phân tích dữ liệu
2.1. Mô tả dữ liệu
2.1.1 Sắp xếp dữ liệu và phân tổ thống kê
2.1.2. Bảng thống kê và đồ thị thống kê
2.1.3. Tóm tắt dữ liệu bằng các tham số đặc trưng
2.1.1.1 Sắp xếp dữ liệu
2.1.1.2 Phân tổ thống kê
2.1.1 Sắp xếp dữ liệu và phân tổ thống kê
2.1.1.1 Sắp xếp dữ liệu
Sắp xếp số liệu theo thứ tự
Biểu hiện bằng sơ đồ thân lá (Stem and leaf)
S¾p xÕp???
TUOI Stem-and-Leaf PlotFrequency Stem & Leaf
3,00 2 . 1&10,00 2 . 233330,00 2 . 4444444555555533,00 2 . 666666777777777776,00 2 . 888888888888888888899999999999999999956,00 3 . 000000000000000000000111111162,00 3 . 222222222222222222223333333333351,00 3 . 444444444445555555555555525,00 3 . 66666677777745,00 3 . 888888888888888999999931,00 4 . 00000000000001123,00 4 . 2222223333341,00 4 . 4444444445555555555517,00 4 . 6666667725,00 4 . 88888889999920,00 5 . 0000000119,00 5 . 22334,00 5 . 5&4,00 5 . 7&3,00 5 . 8
Stem width: 10Each leaf: 2 case(s)
2.1.1.2 Phân tổ thống kê
Phân tổ thống kê là căn cứ vào một (hay một số)
tiêu thức nào đó để tiến hành phân chia các đơn
vị của hiện tượng nghiên cứu thành các tổ (hoặc
các tiểu tổ) có tính chất khác nhau
32
2.1.1.2 Phân tổ thống kê
Các loại phân tổ thống kê
Các loại phân tổ thống kê
Căn cứ vào số lượng tiêu thức của
phân tổ
Phân tổ phân loại
Phân tổ kết cấu
Phân tổ liên hệ
Phân tổ theo 1 tiêu thức
Phân tổ theo nhiều tiêu thức
Phân tổ kết hợp
Phân tổ nhiều chiều
2.1.1.2 Phân tổ thống kê
Phân phối các đơn vị vào từng tổ
Xác định số tổ và khoảng cách tổ
Lựa chọn tiêu thức phân tổ
Xác định mục đích phân tổ
Bước 4Bước 4
Bước 3Bước 3
Bước 2Bước 2
Bước 1Bước 1
2.1. Mô tả dữ liệu
2.1.1 Sắp xếp dữ liệu và phân tổ thống kê
2.1.2. Bảng thống kê và đồ thị thống kê
2.1.3. Tóm tắt dữ liệu bằng các tham số đặc trưng
2.1.2.1 Bảng thống kê
2.1.2.2 Đồ thị thống kê
2.1.2. Bảng thống kê và đồ thị thống kê
2.1.3.1 Bảng thống kê
Bảng thống kê là một hình thức trình bày các tài liệu thống kê một cách có
hệ thống, hợp lý và rõ ràng, nhằm nêu lên các đặc trưng về mặt lượng của
hiện tượng nghiên cứu.
Cấu thành bảng thống kê Tên bảng thống kê (tiêu đề chung)
Phần giải thíchPhần chủ đề
Các chỉ tiêu giải thích (tên cột)
(A) (1) (2) (3) (4)
Các chỉ tiêu giải thích (tên cột)
Nguyên tắc trình bày bảng
- Quy mô của bảng thống kê không nên quá lớn.
- Các tiêu đề và tiêu mục trong bảng cần ghi chính xác, gọn
và dễ hiểu.
- Các hàng và cột thường được ký hiệu bằng chữ hoặc
bằng số.
- Các chỉ tiêu giải thích trong bảng cần được sắp xếp theo
thứ tự hợp lý
- Cách ghi các số liệu vào bảng thống kê.
- Phần ghi chú ở cuối bảng thống kê.
33
2.1.3.2 Đồ thị thống kê
Là các hình vẽ hoặc đường nét hình học dùng để
miêu tả có tính chất quy ước các tài liệu thống kê.
Có tính quần chúng, có sức hấp dẫn và sinh động, làm
cho người hiểu biết ít về thống kê vẫn lĩnh hội được vấn
đề chủ yếu một các dễ dàng, đồng thời giữ được ấn
tượng sâu đối với người đọc.
Nguyên tắc trình bày đồ thị
- Quy mô của đồ thị
- Các ký hiệu hình học
- Hệ tọa độ
- Thang và tỷ lệ xích
- Phần ghi chú
Đồ thị hình cột
0
5
10
15
20
25
Jan Feb Mar Apr May Jun
Food
Đồ thị so sánh hình cột
0
5
10
15
20
25
30
Jan Feb Mar Apr May Jun
Food Gas
Đồ thị đường gấp khúc
0
5
10
15
20
25
Jan Feb Mar Apr May Jun
Food
Đồ thị cơ cấu
12
17
22
14
12
19
34
Đồ thị so sánh cơ cấu
0%10%20%30%40%50%60%70%80%90%
100%
Jan Feb Mar Apr May Jun
MotelGasFood
Đồ thị liên hệ
400
450
500
550
600
650
700
750
0 5 10 15 20 25 30 35 40
Đồ thị hình “mạng nhện”
0
5
10
15
20
25
30Jan
Feb
Mar
Apr
May
Jun
FoodGas
Bản đồ thống kê
2.1. Mô tả dữ liệu
2.1.1 Sắp xếp dữ liệu và phân tổ thống kê
2.1.2. Bảng thống kê và đồ thị thống kê
2.1.3. Tóm tắt dữ liệu bằng các tham số đặc trưng
2.1.3.1 Các mức độ điển hình
2.1.3.2 Các tham số biến thiên (phân tán)
2.1.3. Tóm tắt dữ liệu bằng các tham số đặc trưng
35
2.1.3.1 Các mức độ trung tâm
Trung vị
Số bình quân
Mốt
Số bình quân
Số bình quân trong thống kê là mức độ biểu hiện trịsố đại biểu theo một tiêu thức nào đó của một tổngthể bao gồm nhiều đơn vị cùng loại
Số bình quân
-Số bình quân cộng:
+ Giản đơn:
+ Gia quyền:
+ Điều hoà gia quyền
+ Điều hoà giản đơn
i
ii
n
nn
ffx
ffffxfxfxx
.
.........
21
2211
nx
nxxxx in
...21_
...._
i
i
i
i
ii
i
i
xMM
xfxfx
ffxx
ix
nx
1
_
Số bình quân
- Số bình quân nhân:
+ Giản đơn:
+ Gia quyền:
n
n
ii
nn xxxxx
1
21 ...
i ii n fn
i
fi
f fn
ff xxxxx1
2121 ...
Số bình quân
Đặc điểm
•Nêu lên mức độ chung nhất, phổ biến nhất, có tính chất
đại biểu nhất của tiêu thức nghiên cứu, không kể đến
chênh lệch thực tế giữa các đơn vị tổng thể
•San bằng mọi chênh lệch giữa các đơn vị về trị số của
tiêu thức nghiên cứu
•Chịu ảnh hưởng của các lượng biến đột xuất
Số bình quânĐiều kiện vận dụng- Số bình quân chỉ được tính ra từ tổng thể đồng chất (bao gồm nhiều đơn vị, phần tử hoặc hiện tượng có cùng chung một tính chất, thuộc cùng một loại hình kinh tế xã hội, xét theo một tiêu thức nào đó) - Số bình quân chung cần được vận dụng kết hợp với các số bình quân tổ hoặc dãy số phân phối
36
2.1.3.1 Các mức độ trung tâm
Trung vị
Số bình quân
Mốt
Mốt (Mo)
Là biểu hiện của một tiêu thức được gặp nhiều nhất trong một tổng thể hay trong một dãy số phân phối(Được sử dụng đối với cả biến định tính và định lượng)
- Đối với một dãy số lượng biến, mốt là lượng biến có tần số
lớn nhất
- Đối với một dãy số lượng biến có khoảng cách tổ, muốn tìm
mốt trước hết cần xác định tổ có mốt, tức là tổ có tần số lớn
nhất. Sau đó, trị số gần đúng của mốt tính theo công thức:
)()(.
11
10 0min0
oooo
oo
MMMM
MMMM ffff
ffhxM
Mốt (Mo)
Tác dụng• Là mức độ đại biểu, nên có thể dùng Mo để thay thế cho số trung bình trong những trường hợp tính số trung bình gặp khó khăn.• Không chịu ảnh hưởng bởi các lượng biến đột xuất nên có ý nghĩa hơn số bình quân trong trường hợp dãy số có lượng biến đột xuất •Là một trong những tham số nêu lên đặc trưng phân phối• Phục vụ nhu cầu hợp lý
Mốt (Mo)
Hạn chế• Kém nhạy bén với sự biến thiên của tiêu thức• Không xác định được trong trường hợp dãy số phân phối không bình thường
2.1.3.1 Các mức độ trung tâm
Trung vị
Số bình quân
Mốt
Trung vị (Me)
Là một lượng biến tiêu thức của đơn vị đứng ở vị trí giữa trong một dãy số lượng biến-Nếu số đơn vị tổng thể lẻ (n = 2m + 1), số trung vị sẽ là lượng biến của đơn vị đứng ở vị trí giữa- Nếu số đơn vị tổng thể chẵn (n = 2m), số trung vị là bình quân của 2 số đứng ở vị trí giữa: - Dãy số lượng biến có khoảng cách tổ: xác định tổ có số trung vị và tính theo công thức:
e
e
ee
M
Mi
MMe f
Sf
hxM
12.min
37
Trung vị (Me)
Tác dụng• Là mức độ đại biểu, có thể dùng Me để thay thế cho số trung bình trong những trường hợp tính số trung bình gặp khó khăn.• Không chịu ảnh hưởng bởi các lượng biến đột xuất nên có ý nghĩa hơn số bình quân trong trường hợp dãy số có lượng biến đột xuất •Là một trong những tham số nêu lên đặc trưng phân phối• Tác dụng trong kỹ thuật và phục vụ công cộng
Khoảng tứ phân vị,…Q1 Me Q2
568N =
TUOI
70
60
50
40
30
20
10
Đặc trưng phân phối
Hệ số bất đối xứng
K<0 dãy số phân phối chuẩn lệch tráiK>0 dãy số phân phối chuẩn lệch phảiK=0 dãy số phân phối chuẩn đối xứngK càng lớn thì dãy số càng không đối xứng
0MxK
X Me Mo
2.1.3.1 Các mức độ điển hình
2.1.3.2 Các tham số biến thiên (phân tán)
2.1.3. Tóm tắt dữ liệu bằng các tham số đặc trưng
2.1.3.2 Các tham số biến thiên (phân tán)
Phân tán
Ý nghĩa nghiên cứu:- Xét trình độ đại biểu của số
bình quân
- Thấy rõ nhiều đặc trưng
của dãy số, như đặc trưng
về phân phối, về kết cấu,
tính chất đồng đều của tổng
thể nghiên cứu
- Sử dụng trong nhiều
trường hợp nghiên cứu
thống kê khác như: phân
tích biến động, phân tích mối
liên hệ, dự đoán thống kê...
Khoảng biến thiên (R)
Là độ lệch giữa lượng biến lớn nhất và lượng biến nhỏ
nhất của tiêu thức nghiên cứu, biểu hiện bằng công thức:
R = Xmax - Xmin
Không phụ thuộc vào sự phân bố của dữ liệu:
7 8 9 10 11 12
R = 12 - 7 = 5
7 8 9 10 11 12
R = 12 - 7 = 5
38
Độ lệch tuyệt đối bình quân
Là số bình quân cộng của các độ lệch tuyệt đối giữa các
lượng biến với số bình quân cộng của các lượng biến đó
n
xxd
i
i
ii
f
fxxd
Phương sai
Là số bình quân cộng của bình phương các độ lệch giữa các lượng biến với số bình quân cộng của các lượng biến đó
Công thức thực hành:
n
xxi
22 )(
i
ii
f
fxx 22 )(
222 )(xx
Độ lệch tiêu chuẩnLà căn bậc hai của phương sai, tức là số bình quân toàn phương của bình phương các độ lệch giữa các lượng biến với số bình quân cộng của các lượng biến đó
Là chỉ tiêu hoàn thiện nhất và thường dùng nhất trong nghiên cứu thống kê để đánh giá độ biến thiên của tiêu thức
222 )(xx
Hệ số biến thiên
Là số tương đối (%) rút ra từ sự so sánh giữa độ lệch
tuyệt đối bình quân (hoặc độ lệch tiêu chuẩn) với số bình
quân cộng
Là thước đo độ biến thiên tương đối, có thể dùng để so
sánh giữa các chỉ tiêu khác loại hoặc cùng loại và có số
trung bình không bằng nhau
100.x
V
2. Phương pháp mô tả và phân tích dữ liệu
2.1. Mô tả dữ liệu
2.2. Phân tích dữ liệu
2.2. Phân tích dữ liệu
Phương pháp hồi quy tương quan
Phương pháp dãy số thời gian
Một số phương pháp dự đoán thống kê
39
I
PHÂN TÍCHDỮ LIỆU
Chương VPHÂN TÍCH DỮ LIỆU
VÀ TRÌNH BÀY KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
II
TRÌNH BÀYKẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU
II. TRÌNH BÀY KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Vai trò của báo cáo1
Các loại báo cáo2
Nguyên tắc trình bày kết quả nghiên cứu 3
Cách thuyết trình4
1. Vai trò của báo cáo
- Là phương tiện mà qua đó các dữ liệu, các phân tích và
các kết quả được sắp xếp có hệ thống.
- Phản ánh chất lượng của công trình nghiên cứu.
- Hiệu quả của bản báo cáo có thể xác định những hoạt
động sẽ được tiến hành (kết luận, đề xuất, kiến nghị giải
pháp,…).
2. Các loại báo cáo
11Báo cáo gốc
22Báo cáo được phổ
biến
33Báo cáo kỹ thuật
44Báo cáo cho lãnh đạo
3. Nguyên tắc soạn thảo báo cáo
- Rõ ràng, dễ theo dõi
- Dùng câu có cấu trúc tốt
- Tránh dùng ngôn ngữ chuyên môn
- Trình bày ngắn gọn
- Nhấn mạnh các kết luận có tính thực tiễn
- Sử dụng các bảng, đồ thị, hình vẽ,… trong bản báo
cáo
4. Cách thuyết trình
a) Lựa chọn kỹ thuật thuyết trình:- Đọc một bài soạn trước
- Đọc thuộc lòng
- Nói tuỳ hứng
- Nói ứng biến
b) Lựa chọn phương tiện hỗ trợ- Tính hiệu quả
- Các kỹ thuật