de tao chao 0404

57
ĐỀ TÀI: PHÂN LẬP VÀ SẢN XUẤT BỘT BÀO TỬ MUCOR SP. ỨNG DỤNG TRONG SẢN XUẤT CHAO”

Upload: hoang-nam

Post on 15-Jan-2016

23 views

Category:

Documents


0 download

DESCRIPTION

kỹ thuật sản xuất chao

TRANSCRIPT

Page 1: De Tao Chao 0404

ĐỀ TÀI:

“PHÂN LẬP VÀ SẢN XUẤT

BỘT BÀO TỬ MUCOR SP.

ỨNG DỤNG TRONG

SẢN XUẤT CHAO”

Page 2: De Tao Chao 0404

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

1

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề

Chao là món ăn dân dã bình thường nhưng nó lại có một vai trò khá quan trọng trong nền văn hóa ẩm thực

của người châu Á nói chung và người Việt Nam nói riêng. Chất lượng của sản phẩm lên men truyền thống này

phù thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó nấm mốc có vai trò quyết định. Nhưng hiện nay tại các cơ sở sản xuất

chao, người ta thường bẫy mốc trong tự nhiên. Do vậy khả năng tạp nhiễm cao và nguy cơ hư hỏng chao cũng

như gây hại cho người sử dụng rất lớn. Để có thể hạn chế được vấn đề hư hỏng trong quá trình sản xuất chao và

nâng cao chất lượng chao thì việc sản xuất bột bào tử nấm mốc phục vụ trong quá trình lên men là điều cần

thiết. Đó cũng chính là lý do chúng tôi thực hiện đề tài: “Phân lập và sản xuất bột bào tử Mucor sp. ứng

dụng trong sản xuất chao”.

1.2 Mục tiêu đề tài

Phân lập và sản xuất bột bào tử Mucor sp.

Khảo sát ảnh hưởng của các thành phần trong môi trường nuôi cấy mốc Mucor sp.

Góp phần kiểm soát được quá trình bẫy mốc trong tự nhiên, tránh sự tạp nhiễm gây hư hỏng chao.

1.3 Nội dung đề tài

Khảo sát qui trình sản xuất chao tại cơ sở chao của Tịnh Xá Liên Hoa.

Phân lập mốc Mucor sp. có trong khối ủ nguyên liệu.

Khảo sát ảnh hưởng của các thành phần trong môi trường: trấu, cám gạo, MgSO4 lên sự phát triển của

mốc Mucor sp. Chọn ra môi trường có thành phần thích hợp nuôi mốc Mucor sp. để sản xuất bột bào tử.

Sản xuất bột bào tử từ chủng mốc Mucor sp. đã phân lập và được nuôi trên môi trường đã chọn ở trên.

Ứng dụng bột bào tử Mucor sp. vào qui trình sản xuất chao.

Page 3: De Tao Chao 0404

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

2

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

Khảo sát tỉ lệ bột bào tử cấy. Đánh giá chất lượng sản phẩm chao.

Page 4: De Tao Chao 0404

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

3

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1 Giới thiệu về cây đậu nành

2.1.1 Cây đậu nành

Tên khoa học: Glycine max merrill

Đậu nành được trồng nhiều ở Trung Quốc, Mỹ, Braxin, Việt Nam…

Nó có nhiều màu sắc khác nhau như vàng, đen, trắng…, có giá trị dinh dưỡng cao. Đậu nành là cây lấy hạt,

dầu quan trọng bậc nhất của thế giới, đứng hàng thứ 4 sau cây lúa mì, lúa nước và ngô.

2.1.2 Giá trị dinh dưỡng của đậu nành

Bảng 2.1 Thành phần dinh dưỡng trong 100 g hạt đậu nành (theo Sinha Sk, 1979)

Loại hạt Calorie (g) Protein (g) Lipid (g) Glucid (g) Xơ (g) Tro (g)

Hạt xanh 436 40,8 17,9 35,8 6,0 5,3

Hạt trắng 444 30,9 19,6 35,5 4,7 5,5

Hạt vàng 439 38,0 17,1 40,3 4,9 4,6

2.1.3 Cách bảo quản đậu nành

Có 3 phương pháp bảo quản chính: bảo quản khô, bảo quản lạnh, bảo quản kín. Phương pháp bảo quản tốt

nhất là bảo quản kết hợp khô và kín.

Page 5: De Tao Chao 0404

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

4

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

Page 6: De Tao Chao 0404

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

5

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

2.2 Sản xuất đậu hũ

2.2.1 Sơ lược về đậu hũ

Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng của các loại đậu hũ

Thành phần dinh dưỡng(mg/kg) Đậu hũ cứng Đậu hũ mềm Đậu hũ lụa

Calories 120 86 72Protein 13 9 9,6Carbohydrate 3 2 3,2Chất béo 6 5 2,4Chất béo no 1 1 -Cholesterron 0 0 0Natri 9 8 30Chất xơ 1 - -Canxi 120 130 40Sắt 8 7 1

2.2.2 Các phương pháp sản xuất đậu hũ

Phương pháp truyền thống: xay ướt là phổ biến, xay khô ít dùng. Trong phương pháp này người ta dùng nước

chua để kết tủa dịch sữa đậu.

Phương pháp công nghệp: xay ướt và xay khô, ở đây thay vì dùng nước chua để kết tủa người ta dùng

CaSO4.

2.3 Sản xuất chao

2.3.1 Tổng quan về chao

2.3.1.1 Giới thiệu chung

Chao là một sản phẩm lên men từ đậu hũ do vi sinh vật tiết ra enzyme để chuyển biến protein, chất béo,

gluxit, xơ trong đậu hũ thành những phân tử đơn giản như axit amin, axit béo, các đường đơn. Nhờ vậy mà chao

có mùi thơm, béo đặc biệt.

Page 7: De Tao Chao 0404

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

6

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

Page 8: De Tao Chao 0404

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

7

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

2.3.1.2 Thành phần hóa học của chao

Bảng 2.3 Thành phần hóa học của chao bánh và chao nước

Thành phần

hoá học

Các loại sản phẩm của chao

Chao nước

Phần cái (%) Phần nước (%)

Chao bánh

Hàm ẩm 73 ÷ 75 - 65 ÷ 70

Đạm toàn phần 2 ÷ 2,9 12,5 ÷ 13 2,3 ÷ 2,6

Đạm formol 0,7 ÷ 0,85 7,5 ÷ 7.8 0,8 ÷ 0,9

Đạm ammoniac 0,3 ÷ 0,4 2,5 ÷ 3 0,3 ÷ 0,4

Muối ăn 4,5 ÷ 5 6,0 ÷ 6,2 6,0 ÷ 6,5

Chất béo 8 ÷ 8,5 - 9,0 ÷ 10

Độ chua 110 ÷ 120 mg NaOH 0,1N/100g

Các acid amine không thay thế

Isoleucine - - -

Leucine 1,8 ÷ 1,9 - 0,8 ÷ 0,9

Lysine 2,84 ÷ 2,9 - 5,3 ÷ 5,5

Methionine 0,4 ÷ 0,5 - 0,4 ÷ 0,5

2.3.2 Quy trình sản xuất chao nước

Theo phương pháp truyền thống: người ta để bánh đậu hũ lên men tự nhiên.

Theo quy mô công nghiệp: cấy bột bào tử vào bánh đậu hũ.

2.3.3 Vi sinh vật trong sản xuất chao

Loại vi sinh vật dùng để sản xuất chao là nấm mốc thuộc chủng Mucor

Page 9: De Tao Chao 0404

Hình 2.1. Khuẩn lạc và tế bào nấm

Giống cấp 1

Giống cấp 2

Sản xuất giống bào tử

Sơ đồ 2.1. Sản xuất mốc giống Mucor

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

8

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

Các vi sinh vật thường thấy trong chao gồm: Actinormucor elegans, M. heimalis, M. silvaticus, M. subtilis.

Đặc tính sinh hoá của nấm mốc Mucor: là loại vi sinh vật có khả năng tiết ra enzyme để chuyển biến

protein, chất béo, gluxit, xơ thành những phân tử đơn giản như axit amin, axit béo, các đường đơn giảm.

Trong công nghệ thực phẩm nấm mốc được sử dụng cho các ngành sản xuất chính như: sản xuất acid

hữu cơ, sản xuất chất kháng sinh, sản xuất nước chấm, tương, chao....

Quy trình sản xuất mốc giống Mucor dùng trong sản xuất chao

2.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của chao

trong quy mô truyền thống và công nghiệp: gồm 8 yếu tố ảnh hưởng chính

Ảnh hưởng của vi sinh vật có hại trong quá trình lên men chao.

Ảnh hưởng của độ ẩm bánh đậu.

Ảnh hưởng của tỷ lệ cấy giống.

Ảnh hưởng của nhiệt độ lên sự phát triển của vi sinh vật có lợi cho chao.

Page 10: De Tao Chao 0404

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

9

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

Ảnh hưởng của thời gian ủ mốc.

Ảnh hưởng của muối đến chất lượng và thời gian sử dụng chao.

Ảnh hưởng của thời gian ướp muối.

Ảnh hưởng của thời gian ủ chao làm chao chín.

2.3.5. Một số hiện tượng hư hỏng của chao

Chao bị đắng

Chao có mùi khó chịu

Page 11: De Tao Chao 0404

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

10

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

Page 12: De Tao Chao 0404

Đậu hũ đã lên mốc

Phân lập

Làm thuần

Giữ giống

Sơ đồ 3.1. Sơ đồ phân lập giống Mucor sp.

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

11

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

CHƯƠNG 3: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM

3.1 Thời gian và địa điểm làm đề tài

3.2 Thiết bị, dụng cụ và môi trường sử dụng

3.3. Nội dung nghiên cứu

3.3.1. Sơ đồ phân lập giống Mucor sp.

Page 13: De Tao Chao 0404

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

12

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

Page 14: De Tao Chao 0404

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

13

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

3.3.2. Sơ đồ sản xuất bột bào tử Mucor sp.

Page 15: De Tao Chao 0404

Sơ đồ 3.2. Sơ đồ sản xuất bột bào tử Mucor sp.

Nuôi nấm(25 – 300C, 72 giờ)

Sấy khô (450C, 48 giờ)

Bột bào tử Mucor sp.

Xay nhỏ

Mucor sp.(5 %)

Cấy giống

Bã đậu nành (độ ẩm 45-50 %)

Khay nhựa

Để nguội

Hấp tiệt trùng

Trấu

Cám gạoMgSO4

Phối trộn (theo thínghiệm mục 3.4.3)

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

14

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

Page 16: De Tao Chao 0404

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

15

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

Page 17: De Tao Chao 0404

Sơ đồ 3.3. Sản xuất chao từ bột bào tử Mucor sp.

Bột bào tửMucor sp.

Đậu hũ

Chao

Cấy(Theo thí nghiệm 3.4.4)

Ướp (20 giờ)

Cắt nhỏ (2cm x 3cm x 2cm)

Rửa muối

Phối chế

Nuôi mốc(25 – 300C, 30 giờ)

Xếp khay

Xếp hũ

Muối ăn

Rượu 450,nước, ớt

Ủ (1 – 2 tháng)

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

16

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

3.3.3. Quy trình sản xuất chao

Page 18: De Tao Chao 0404

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

17

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

3.4. Bố trí thí nghiệm

3.4.1. Thí nghiệm 1: Khảo sát qui trình sản xuất tại cơ sở chao của Tịnh Xá Liên Hoa.

3.4.2. Thí nghiệm 2: Phân lập và giữ giống Mucor sp. để sản xuất bột bào tử.

3.4.3. Thí nghiệm 3: Khảo sát ảnh hưởng của các thành phần trong môi trường: trấu, cám gạo, MgSO4

lên sự phát triển của mốc Mucor sp.

Bảng 3.1 Bố trí thí nghiệm ảnh hưởng của các thành phần môi trường: trấu, cám gạo, MgSO4.

Nghiệm thức Thành phần môi trường (g)

Bã đậu nành Trấu Cám gạo MgSO4 Ghi chú

0 92 2 5 1 Đối chứng

1 89 5 5 1

2 86 8 5 1

3 83 11 5 1

4 80 14 5 1

Ảnh hưởng

của các tỉ lệ

trấu

5 8 1

6 11 1

7 14 1

8 17 1

Ảnh hưởng

của các tỉ lệ

cám gạo

9 3

10 5

11 7

Ảnh hưởng

của các tỉ lệ

MgSO4

Page 19: De Tao Chao 0404

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

18

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

12 9

Page 20: De Tao Chao 0404

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

19

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

Page 21: De Tao Chao 0404

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

20

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

3.4.4 Thí nghiệm 4: Khảo sát tỉ lệ bột bào tử cấy trong quá trình sản xuất chao.

Bảng 3.2 Khảo sát tỉ lệ bột bào tử cấy

Nghiệm

thức

Tỉ lệ cấy bột bào tử

(%)

Sản phẩm

(bánh đậu hũ)

1 1 A

2 5 B

3 10 C

3.5 Thí nghiệm 5: Đánh giá chất lượng sản phẩm chao.

3.5.1 Xác định các chỉ tiêu vi sinh vật (theo phiếu kết quả kiểm tra vi sinh của trung tâm đo lường kỹ

thuật 3)

Bảng 3.3 Chỉ tiêu giới hạn vi sinh vật cho phép có trong 1g chao / 1 ml dịch nước chao

Tên vi sinh vật Giới hạn cho phép trong 1g chao / 1 ml

dịch nước chao (CFU/g)

Tổng số vi khuẩn hiếu khí

Coliforms

Escherichia coli

Staphylococcus aureus

Salmonela

:

Page 22: De Tao Chao 0404

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

21

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

3.5.2 Chỉ tiêu hóa học ( phụ lục 2)

Xác định đạm tổng số

Xác định chất béo thô

3.5.3 Chỉ tiêu cảm quan ( phụ lục 3)

Sử dụng phương pháp cho điểm theo tiêu chuẩn Việt Nam 3215 – 79

3.6 Phương pháp xử lý số liệu

Xử lý số liệu và vẽ biểu đồ theo phần mềm Statgraphics 3.0 và Excel.

Page 23: De Tao Chao 0404

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

22

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

Page 24: De Tao Chao 0404

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

23

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

4.1 Kết quả khảo sát quy trình sản xuất chao của cơ sở Tịnh Xá Liên Hoa.

Page 25: De Tao Chao 0404

Sơ đồ 4.1 Qui trình sản xuất tại cơ sở chao Tịnh Xá Liên Hoa

Phối dịch phủ

Xay

Nước chua

Nấu

Lọc

Ép khuôn

Kết tủa

Xếp hũ

Xếp khay

Nuôi mốc (30 giờ)

Ướp muối (20 giờ)

Rửa

Đậu nành

Cắt nhỏ

Chao

Ủ chín (1 – 2 tháng)

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

24

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

Page 26: De Tao Chao 0404

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

25

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

Page 27: De Tao Chao 0404

Hình 4.1 Quan sát đại thể Hình 4.2 Quan sát đại thể

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

26

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

4.2 Kết quả quan sát nấm Mucor sp.

Nhận xét

Màu sắc và hình dạng khuẩn ty

Sau khi cấy 12 giờ từ chổ cấy xuất hiện đốm màu trắng gọi là khuẩn lạc của nấm Mucor sp.

Sau 24 giờ, khuẩn ty bắt đầu hình thành, nhưng vẫn còn thưa, là những sợi đơn, màu trắng, có phân thành

nhánh và có hiện tượng mọc lan ra xung quanh.

Sau 36 giờ hệ sợi nấm phát triển mạnh, chuyển sang màu xám.

Bào tử nấm

Sau 24 giờ, trên các cuống khuẩn ty xuất hiện các bào tử nhỏ, hình tròn, lúc đầu có màu hơi xám sau 36 giờ

chuyển sang màu xám.

Page 28: De Tao Chao 0404

Hình 4.4 Quan sát bào tử nấmMucor sp. ở vật kính 40X

Hình 4.3 Quan sát khuẩn tynấm Mucor sp. ở vật kính 4X

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

27

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

Nhận xét

Khuẩn ty có dạng ống, có vách ngăn, khuẩn ty có thể phân chia thành nhiều nhánh, mang bào tử ở phía trên.

Bào tử nấm: từ cuống bào tử hình thành túi đỉnh, bên ngoài được bao bọc bởi một lớp màng dày người ta gọi

là nang bào tử. Bào tử sẽ được hình thành và chứa trong nang bào tử. Sau 36 giờ nuôi thì quan sát thấy có màu

xám, và đến một thời điểm nào đó nang bào tử vỡ ra để phóng thích bào tử. Những bào tử này khi gặp điều kiện

thuận lợi sẽ phát triển thành một khuẩn ty mới.

4.3 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của các thành phần trong môi trường: trấu, cám gạo, MgSO4 lên sự

phát triển của nấm Mucor sp.

4.3.1 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của trấu lên sự phát triển của nấm Mucor sp.

Bảng 4.1 Kết quả ảnh hưởng của trấu lên sự phát triển của nấm Mucor sp.

NT Thứ tự xếp hạng giảm dần theo

sự phát triển nấm Mucor sp. (4 đến

1)

TB tổng số bào tử/1g

bột bào tử (CFU/g)

1 2 2,53.109

Page 29: De Tao Chao 0404

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

28

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

2 3 2,59.109

3 4 2,78.109

4 1 2,02.109

TB: trung bình, NT: nghiệm thức

Page 30: De Tao Chao 0404

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

29

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

Page 31: De Tao Chao 0404

a x109 (CFU/g) Thứ tự xếp hạng

Biểu đồ 4.1 Ảnh hưởng của trấu lên sự phát triển của nấm Mucor sp.

TB tổng số bào tử thứ tự xếp hạng

NT

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

30

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

Từ kết quả chúng tôi có biểu đồ sau:

Nhận xét: qua kết quả thí

nghiệm trên chúng tôi thấy sự phát triển nấm Mucor sp. và TB tổng số bào tử /1g bột bào tử giảm dần theo thứ

tự NT3 – NT2 – NT1 – NT4. Nguyên nhân là do tỉ lệ trấu càng cao sẽ tạo cho môi trường có độ xốp thuận lợi

cho nấm mốc phát triển mạnh, nhưng nếu tỉ lệ trấu quá cao làm cho môi trường càng khô nên kìm hãm sự phát

triển của mốc.

Kết luận: chúng tôi chọn tỉ lệ trấu 11 % để bổ sung vào thí ngiệm tiếp theo.

4.3.2 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của cám gạo lên sự phát triển của nấm Mucor sp.

Bảng 4.2 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của cám gạo lên sự phát triển của nấm Mucor sp.

NT Thứ tự xếp hạng giảm dần theo sự

phát triển nấm Mucor sp. (4 đến 1)

TB tổng số bào tử/1g

bột bào tử (CFU/g)

5 4 2,92.109

6 3 2,87.109

7 2 2,58.109

Page 32: De Tao Chao 0404

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

31

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

8 1 2,55.109

TB: trung bình, NT: nghiệm thức

Page 33: De Tao Chao 0404

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

32

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

Page 34: De Tao Chao 0404

Biểu đồ 4.2 Ảnh hưởng của cám gạo lên sự phát triển của nấm Mucor sp.

a x109 (CFU/g) Thứ tự xếp hạng

TB tổng số bào tử thứ tự xếp hạngNT

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

33

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

Biểu đồ:

Nhận xét: chúng tôi thấy sự phát triển nấm Mucor sp. và TB tổng số bào tử/1g bột bào tử

giảm dần theo thứ tự NT5 – NT6 – NT7 – NT8. Trong thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng của cám gạo này thì mốc

phát triển mạnh nhất và cho tổng số bào tử nhiều nhất là nghiệm thức 5, do tỉ lệ cám gạo càng cao thì độ xốp

của môi trường càng giảm, môi trường đóng chặt lại thành khối, nên nấm càng ít phát triển trên các vật liệu rời

của môi trường.

Kết luận: chúng tôi quyết định chọn tỉ lệ cám gạo là 8 %.

4.3.3 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của MgSO4 lên sự phát triển của nấm Mucor sp.

Bảng 4.3 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của MgSO4 lên sự phát triển của nấm Mucor sp.

NT Thứ tự xếp hạng giảm dần theo sự

phát triển nấm Mucor sp. (4 đến 1)

TB tổng số bào tử/1g bột

bào tử (CFU/g)

9 4 2,99.109

10 3 2,69.109

11 2 2,59.109

Page 35: De Tao Chao 0404

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

34

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

12 1 2,16.109

TB: trung bình, NT:nghiệm thức

Page 36: De Tao Chao 0404

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

35

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

Page 37: De Tao Chao 0404

12

a x109 (CFU/g) Thứ tự xếp hạng

Biểu đồ 4.3 Ảnh hưởng của MgSO4 lên sự phát triển của nấm Mucor sp.

TB tổng số bào tử thứ tự xếp hạngNT

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

36

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

Từ bảng số liệu 4.3 chúng tôi có biểu đồ thể hiện như sau:

Nhận xét: qua kết quả bảng 1.3 chúng tôi thấy sự phát triển nấm Mucor sp. và TB tổng số bào tử /1g bột bào

tử giảm dần theo thứ tự NT9 – NT10 – NT11 – NT12. Ở thí nghiệm này thì tỉ lệ bổ sung MgSO4 càng cao mốc

càng phát triển mạnh về chiều cao nhưng ở tỉ lệ cao mật độ phát triển càng thưa dần, bào tử xuất hiện ít. Mốc dễ

bị thối, tỉ lệ nhiễm cao.

Kết luận: Vậy tỉ lệ MgSO4 cho mốc phát triển mạnh nhất là 3 % với tổng số bào tử /1 g bằng 2,99.109

(CFU/g).

Tóm lại: tỉ lệ môi trường thích hợp sản xuất bột bào tử để ứng dụng trong sản xuất chao là 78% bã đậu nành

+ 11% trấu + 8% cám gạo + 3% MgSO4 .

Page 38: De Tao Chao 0404

Hình 4.6 Đậu hũ mới cấy bột bào tử ở các tỉ lệ 1 %, 5 %, 10 %

Hình 4.7 Đậu hũ sau 30 giờ cấy bột bào tử ở các tỉ lệ 1 %, 5 %, 10 %

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

37

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

4.4. Kết quả khảo sát tỉ

lệ bột bào tử cấy

Bảng 4.4 Điểm đánh giá cảm quan về khảo sát tỉ lệ bột bào tử cấy (bảng 3.1 - phụ lục 3)

Tỉ lệ bột bào tử

cấy

TB tổng điểm

1% 21,67

5% 21

10% 10

TB: trung bình

Ta có biểu đồ:

Page 39: De Tao Chao 0404

TB tổng điểm

Biểu đồ 4.4 Đánh giá cảm quan về khảo sát tỉ lệ bột bào tử cấy

Tỉ lệ bột bào tử cấy (%)

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

38

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

Page 40: De Tao Chao 0404

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

39

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

Page 41: De Tao Chao 0404

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

40

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

Nhận xét

Tỉ lệ 1 %: tơ nấm mọc nhiều nhất, sợi khuẩn ty có màu trắng, bánh đậu có màu vàng ngà đặc trưng, hơi săn

lại.

Tỉ lệ 5 %: tơ nấm mọc ít hơn, sợi khuẩn ty có màu trắng, bánh đậu cũng có màu vàng ngà nhưng bánh đậu

hơi khô do bột bào tử cấy vào hơi cao nên làm giảm độ ẩm của bánh đậu.

Tỉ lệ 10 %: tơ nấm mọc rất ít, bánh đậu có màu thâm đen, do tỉ lệ bột bào tử quá cao nên hút ẩm của bánh

đậu làm miếng đậu bị khô.

Kết luận: vậy tỉ lệ cấy bột bào tử thích hợp nhất là 1%.

4.5 Kết quả đánh giá chất lượng sản phẩm

4.5.1 Kết quả xác định các chỉ tiêu vi sinh vật

Theo phiếu kết quả thử nghiệm trung tâm kỹ thuật đo lường chất lượng 3 ta có:

Bảng 4.5 Chỉ tiêu giới hạn vi sinh vật cho phép có trong 1g chao / 1 ml dịch nước chao

Tên vi sinh vật Giới hạn cho phép trong 1g chao / 1 ml dịch

nước chao

Tổng số vi khuẩn hiếu khí 3.103 CFU/g

Coliforms 0 CFU/g

Escherichia coli 0 CFU/g

Staphylococcus aureus 0 CFU/g

Salmonela /25g Âm tính

Nhận xét: chúng tôi tiến hành đem kết quả thu được ở bảng 4.4. so sánh với giới hạn cho phép có trong 1 g /

1 ml dịch nước chao sản phẩm theo tiêu chuẩn 46 – 2007 – QB – BYT – PL (mục 1.4, phụ lục 1) thì thấy các

chỉ tiêu vi sinh vật có trong sản phẩm chao tỉ lệ cấy 1% đều thấp hơn giá trị giới hạn vi sinh vật được phép có

trong sản phẩm chao.

Page 42: De Tao Chao 0404

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

41

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

Kết luận: sản phẩm chao tỉ lệ cấy 1 % có các chỉ tiêu vi sinh vật đạt tiêu chuẩn nên cho phép sử dụng làm

thực phẩm.

4.5.2 Kết quả xác định chỉ tiêu hóa học

Kết quả xác định đạm tổng số

Với hệ số pha loãng mẫu n = 10-2, Thể tích H2SO4 (0,1 N) chuẩn độ mẫu trắng = 0,05 ta có bảng kết quả:

Bảng 4.6 Kết quả xác định đạm tổng số của chao tỉ lệ cấy 1% và chao của Tịnh Xá Liên Hoa (theo kết

quả bảng 2.1, phụ lục 2)

Mẫu

TB đạm tổng số

Phần cái (%) Phần nước (%)

Chao tỉ lệ cấy 1% 2,55 10,75

Chao của Tịnh Xá Liên Hoa 2,5 10

TB: trung bình

Page 43: De Tao Chao 0404

% đạm tổng số phần cái

Biểu đồ 4.5 Trung bình đạm tổng số của phần cái

Chao tỉ lệ cấy 1% Chao của Tịnh Xá Liên Hoa

MẪU

Biểu đồ 4.6 Trung bình đạm tổng số của phần nước

% đạm tổng số phần nước

Chao tỉ lệ cấy 1% Chao của Tịnh Xá Liên Hoa

MẪU

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

42

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

Để dễ so sánh giữa 2 kết quả chúng

t ô i vẽ trên 2 biểu đồ riêng biệt:

Page 44: De Tao Chao 0404

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

43

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

Page 45: De Tao Chao 0404

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

44

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

Kết quả xác định chất béo thô

Với khối lượng mẫu 5 g, giấy lọc sau khi sấy là 0,5705 g chúng tôi có bảng kết quả sau:

Bảng 4.7 So sánh kết quả chất béo thô của chao tỉ lệ cấy 1 % và chao của Tịnh Xá Liên Hoa (theo kết

quả bảng 2.2, phụ lục 2)

Mẫu TB chất béo thô (%)

Chao tỉ lệ cấy 1% 4,6040

Chao của Tịnh Xá Liên

Hoa

4,4190

TB: trung bình

Page 46: De Tao Chao 0404

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

45

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

Page 47: De Tao Chao 0404

Biểu đồ 4.7 So sánh kết quả chất béo thô của chao tỉ lệ cấy 1%

và chao của Tịnh Xá Liên Hoa

% chất béo thô

Chao tỉ lệ cấy 1% Chao của Tịnh Xá Liên Hoa

MẪU

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

46

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

Từ số liệu bảng 4.6 chúng tôi có biểu đồ sau:

Nhận xét: từ bảng biểu đồ 4.5 và biểu đồ 4.6 ta thấy kết quả đạm tổng số và chất béo thô của chao thí

nghiệm cao hơn chao của Tịnh Xá Liên Hoa. Do đó, chúng tôi có thể rút ra kết luận rằng nếu cùng thời điểm lên

men là 30 giờ nhưng ở chao thí nghiệm tỉ lệ cấy 1 % với phương pháp cấy bột bào tử tốc độ phát triển của nấm

nhanh hơn chao của Tịnh Xá Liên Hoa với việc để lên men tự nhiên nên lượng protease tổng hợp nhiều hơn,

khả năng chuyển protein, chất béo, gluxit, xơ để tạo axit amin, axit béo, các đường đơn cao hơn.

Page 48: De Tao Chao 0404

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

47

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

Page 49: De Tao Chao 0404

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

48

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

4.5.3 Kết quả đánh giá cảm quan

Bảng 4.8 Kết quả điểm cảm quan của chao ở tỉ lệ cấy 1 % và chao Tịnh Xá Liên Hoa (bảng 3.2 – phụ

lục 3)

Mẫu Chỉ tiêu Tổng điểm

Chao tỷ lệ cấy 1%

Màu sắc 105

Mùi 96

Vị 103

Độ béo 106

Trạng thái 99

Chao của Tịnh Xá Liên

Hoa

Màu sắc 112

Mùi 98

Vị 105

Độ béo 96

Trạngthái 101

Từ bảng số liệu 4.7 chúng tôi có biểu đồ:

Page 50: De Tao Chao 0404

Tổng điểm

Chao tỉ lệ cấy 1% Chao của Tịnh Xá Liên Hoa

Màu Mùi Vị Độ béo Trạng thái

Biểu đồ 4.8 So sánh tổng điểm cảm quan giữa chao tỉ lệ cấy 1% và

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

49

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

Nhận xét: cùng thời điểm lên men là 30 giờ nhưng ở chao thí nghiệm tỉ lệ cấy 1 % tốc độ phát triển của nấm

nhanh hơn chao để lên men tự nhiên không chỉ giúp rút ngắn thời gian lên men mà vẫn giữ được chất lượng của

chao thành phẩm.

Page 51: De Tao Chao 0404

Hình 4.8 Chao tỉ lệ cấy 1 %

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

50

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

Kết luận: ứng dụng bột bào tử trong quá trình lên men chao không những vẫn giữ được hương vị và chất

lượng như sản phẩm chao truyền thống mà còn có thể rút ngắn thời

gian lên men, sẽ góp phần tránh sự tạp nhiễm, làm chao có chất

lượng tốt hơn.

Page 52: De Tao Chao 0404

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

51

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

Page 53: De Tao Chao 0404

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

52

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

5.1 Kết luận

Qua quá trình thực hiện đề tài: “Phân lập và sản xuất bột bào tử Mucor sp. ứng dụng trong sản xuất chao”

chúng tôi có một vài kết luận sau:

Môi trường thích hợp cho sự phát triển của mốc để sản xuất bột bào tử là: 78 % bã đậu

nành + 11 % trấu + 8 % cám gạo + 3 % MgSO4 .

Tỉ lệ cấy bột bào tử thích hợp nhất là 1 %.

Chất lượng chao tỉ lệ cấy 1 % không những giữ được hương vị như chao lên men tự nhiên mà còn rút

ngắn được thời gian lên men.

5.2 Kiến nghị

Do thời gian thực hiện đề tài, trang thiết bị và kiến thức còn hạn chế nên đề tài còn nhiều thiều sót, nhưng

chúng tôi có những đề nghị nhằm mở ra hướng nghiên cứu mới cho đề tài như sau:

Khảo sát thêm các tỉ lệ cấy bột bào tử khác như 2 %, 3 %, 4 % để có thể thu được chao có chất lượng

tốt hơn nữa.

Sản xuất bột bào tử trên quy mô lớn.

Bước đầu có thể xây dựng quy mô sản xuất chao theo quy mô công nghiệp để tăng năng suất chao.

Page 54: De Tao Chao 0404

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

53

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

Page 55: De Tao Chao 0404

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

54

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

Page 56: De Tao Chao 0404

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

55

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117

Page 57: De Tao Chao 0404

Tóm tắt luận văn tốt nghiệp GVHD: ThS.Nguyễn Minh Khang ThS.Nguyễn Minh Hiền

56

SVTH: Dương Thị Thanh Hoài MSSV: 0607117