danh mỤc tẠp chÍ khoa hỌc cÔng nghỆ nÔng nghiỆp … · 2020-01-16 · 1 danh mỤc...
TRANSCRIPT
1
DANH MỤC TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
Số 1 - 12/2019 (314 bài)
STT
TT
trong
tạp chí
Tên tác giả Tên bài
Trang
Số 1 (98)/2019
1 1 Nguyễn Văn Thi, Đặng Minh Tâm, Cao Thị
Dung, Vũ Văn Lệ, Nguyễn Doãn Quang.
Kết quả chọn tạo, khảo nghiệm
giống lúa thuần PY2
3
2 2 Đinh Thị Tiếu Oanh, Lê Văn Bốn, Nguyễn
Thị Thanh Mai, Nguyễn Đình Thoảng, Lê
Văn Phi, Lại Thị Phúc, Nông Khánh
Nương, Hạ Thục Huyền, Nguyễn Phương
Thu Hương, Hoàng Quốc Trung, Trần
Hoàng Ân, Trần Thị Bích Ngọc, Đào Hữu
Hiền.
Kết quả tuyển chọn một số giống
cà phê chè đạt năng suất, chất
lượng cao tại Lâm Đồng
9
3 3 Trần Thị Hoàng Anh, Nguyễn Thị Mai,
Trương Văn Tân, Chu Thị Phương Loan,
Nguyễn Thị Thu Thủy, Nguyễn Thị Thúy
Ngọc.
Kết quả nhân giống cà phê vối
bằng phương pháp nuôi cấy mô
17
4 4 Đỗ Văn Thịnh, Phạm Thị Mười, Trương
Quốc Ánh, Bùi Anh Xuân, Nguyễn Đắc
Thành, Lương Thế Minh, Chung Anh Dũng,
Mai Văn Trị.
Đánh giá đa dạng di truyền
nguồn gen cây mãng cầu ta tại
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu bằng chỉ
thị phân tử RAPD
22
5 5 Vũ Anh Pháp. Ảnh hưởng của lượng giống gieo
sạ và phân đạm đến năng suất
giống lúa MTL372 tại huyện
Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp
26
6 6 Lê Kiêu Hiếu, Nguyễn Bảo Vệ và Phạm
Phước Nhẫn.
Ảnh hưởng của brassinolide
trong hạn chế tác hại của mặn
trên lúa trồng trong nhà lưới
32
7 7 Tất Anh Thư, Trần Bá Linh, Nguyễn Văn
Quí.
Ảnh hưởng của bón phân hữu cơ
và biochar đến đặc tính nước
trong đất và năng suất bắp lai
trồng trên đất phù sa ở Vĩnh
Long và An Giang
39
8 8 Cao Thị Làn, Nguyễn Văn Kết, Ngô Ảnh hưởng của nồng độ nitơ
trong dung dịch dinh dưỡng đến
45
2
Quang Vinh. sinh trưởng, năng suất và chất
lượng dâu tây trồng trong nhà
màng tại Đà Lạt
9 9 Nguyễn Hữu Thiện, Nguyễn Thị Hạnh,
Đinh Thị Thu
Trang.
Nghiên cứu mật độ và liều lượng
phân bón thích hợp cho cây cà
gai leo tại tỉnh Phú Thọ
52
10 10 Mai Thị Tân, Vũ Thị Hoài, Lê Thị Thu
Hằng.
Nghiên cứu xây dựng quy trình
nhân giống in vitro cây mía tím
Kim Tân
56
11 11 Lương Thị Hoan, Hoàng Như Nụ, Nguyễn
Đăng Minh Chánh.
Nghiên cứu khả năng nhân giống
hương nhu tía bằng hạt
64
12 12 Nguyễn Thị Phương Dung, Trần Thị
Thanh Huyền, Nguyễn Thị Thủy, Lê Thị
Thủy, Nguyễn Quang Thạch.
Xác định các thông số kỹ thuật
tối ưu trồng cải bó xôi (Spinacia
oleracea L.) bằng phương pháp
thủy canh hồi lưu
69
13 13 Trần Thị Thắm Hà, Phùng Quang Vinh,
Phan Thanh Bình, Phạm Văn Thao, Võ Thị
Thuỳ Dung, Trương Minh Hằng.
Nghiên cứu chọn lựa nguyên liệu
thích hợp cho chế biến trà túi lọc
măng tây
78
14 14 Hoàng Mạnh Cường, Lâm Minh Văn,
Hoàng Trường Sinh, Lê Thị Cẩm Nhung,
Đặng Đinh Đức Phong, Đào Thị Lam
Hương, Huỳnh Thị Thanh Thủy, Đặng Thị
Thùy Thảo, Trần Tú Trân, Bùi Thị Phong
Lan, Trần Văn Phúc.
Điều tra hiện trạng cơ cấu giống
và kỹ thuật canh tác cây sầu riêng
tại Tây Nguyên
82
15 15 Phạm Văn Thao, Phan Thanh Bình, Võ Thị
Thùy Dung, Trương Minh Hằng, Trần Thị
Thắm Hà, Nguyễn Thị Kim Oanh.
Nghiên cứu ứng dụng enzyme
Rohapect trong quá trình sản xuất
tiêu trắng từ tiêu đen
88
16 16 Nguyễn Thị Thanh Mai, Lê Văn Phi, Đinh
Thị Tiếu Oanh, Nguyễn Đình Thoảng, Lê
Văn Bốn, Nông Khánh Nương, Lại Thị
Phúc, Đào Hữu Hiền, Nguyễn Phương Thu
Hương, Hạ Thục Huyền.
Nghiên cứu một số biện pháp xử
lý cây con trong giai đoạn vườn
ươm để sản xuất cây giống cà
phê sạch bệnh
93
17 17 Trần Thị Diệu Hiền, Nguyễn Trần Quyện,
Nguyễn Quang Ngọc, Dương Thị Oanh.
Khả năng kháng nấm
Phytophthora capsici và tuyến
trùng Meloidogyne incognita của
một số vật liệu làm gốc ghép cho
99
3
cây hồ tiêu tại Việt Nam
18 18 Nguyễn Thị Thiên Trang, Nguyễn Xuân
Hòa, Lê Thị Cẩm Nhung.
Triển vọng của sản phẩm giấm
gỗ sinh học phòng trừ tuyến
trùng gây bệnh chết chậm trên
cây hồ tiêu
104
19 19 Nguyễn Hồng Phong, Nguyễn Xuân Hòa. Đánh giá hiệu quả diệt tuyến
trùng của sản phẩm giấm gỗ
biffaen trong phòng thí nghiệm
108
20 20 Châu Thị Minh Long và Đậu Thế Năm. Dòng chảy dinh dưỡng nitơ trong
hệ thống canh tác cây trồng - vật
nuôi của các nông hộ nhỏ tại Tây
Nguyên
112
21 21 Trương La, Ngô Văn Bình, Hoàng Huy
Liệu, Trương Thị Minh Thư.
Sử dụng khẩu phần hỗn hợp hoàn
chỉnh (Total mixed ration -
TMR) nuôi vỗ béo bò thịt
116
22 22 Trương La, Tôn Thất Dạ Vũ, Võ Trần
Quang.
Ứng dụng các quy trình công
nghệ nhằm xây dựng mô hình
phát triển chăn nuôi bò thịt tại
một số xã đặc biệt khó khăn ở hai
huyện Ea Súp và Buôn Đôn, tỉnh
Đắk Lắk
119
Số 2 (99)/2019
23 1 Trần Hữu Phúc, Vũ Anh Pháp, Huỳnh Kỳ
và Văn Quốc Giang.
Lọc thuần hai giống lúa Mùa Ba
Bông Mẵn và Bờ Liếp 2
3
24 2 Nguyễn Xuân Dũng, Nguyễn Văn Tiếp,
Nguyễn Minh Công.
Xác định gen thơm và sự biểu
hiện hương thơm của các dòng
đột biến phát sinh từ giống lúa
Tám Dự và Tám Thơm Đột Biến
10
25 3 Vũ Đăng Toàn, Phan Thị Nga, Bùi Thị
Thu Huyền, Vũ Đăng Tường, Lã Tuấn
Nghĩa, Dương Thị Hồng Mai, Ngô Đức
Thể.
Nghiên cứu đặc tính nông sinh
học của các nguồn gen lúa thu
thập tại Thanh Hóa
18
26 4 Trịnh Thùy Dương, Lê Khả Tường, Phạm
Thị Kim Hạnh.
Nghiên cứu kỹ thuật chăm sóc
cây in vitro giống gừng G10
trong vườm ươm
23
27 5 Phạm Hùng Cương, Phạm Thị Kim Hạnh, Đánh giá mối quan hệ di truyền 27
4
Hồ Thị Loan. nguồn gen Trám đen Cổ Loa sử
dụng kỹ thuật ISSR
28 6 Trịnh Thùy Dương, Vũ Linh Chi, Nguyễn
Thị Thu Hằng.
Kết quả đánh giá khả năng chịu
hạn một số nguồn gen lúa tại
Ngân hàng gen cây trồng Quốc
gia
33
29 7 Phạm Hùng Cương, Đới Hồng Hạnh,
Phạm Tiến Toàn.
Đánh giá đặc điểm nông sinh học
và chất lượng mít Cổ Loa phục
vụ khai thác phát triển nguồn gen
mít đặc sản
37
30 8 Lê Kiêu Hiếu, Phạm Phước Nhẫn, Nguyễn
Bảo Vệ.
Ảnh hưởng của brassinolide đến
một số đặc tính sinh lý, sinh hóa
cây lúa bị mặn (6‰) ở giai đoạn
mạ
44
31 9 Vũ Anh Pháp. Ảnh hưởng của các thời điểm thu
hoạch đến năng suất và phẩm
chất giống lúa thơm MTL372
50
32 10 Phan Ngọc Nhí, Trần Thị Ba, Võ Thị Bích
Thủy, Nguyễn Bình Khang, Bùi Thị Cẩm
Thu, Hồ Thị Cẩm Nhung.
Ảnh hưởng của cường độ và thời
gian chiếu sáng đèn LED đến
sinh trưởng và năng suất cải
phụng thu non
54
33 11 Ngô Quang Vinh, Bùi Xuân Mạnh, Đinh
Thị Hương, Lê Quý Kha, Nguyễn Hoài
Châu.
Ảnh hưởng của xử lý hạt giống
và phun chế phẩm nano đến sinh
trưởng, phát triển và năng suất
ngô tại Long An
60
34 12 Cao Thị Làn, Nguyễn Văn Kết, Ngô
Quang Vinh.
Ảnh hưởng của giá thể trồng đến
sinh trưởng và năng suất của
giống dâu tây Newzealand trồng
trong nhà plastic tại Đà Lạt
64
35 13 Trần Thị Trường, Nguyễn Đạt Thuần, Đào
Trọng Hiền, Nguyễn Hoài Châu, Nguyễn
Tường Vân, Trần Thị Thanh Thủy.
Ảnh hưởng của xử lý hạt giống
bằng nano kim loại sắt, đồng,
coban đến sinh trưởng phát triển
của đậu tương
71
36 14 Đoàn Minh Diệp, Nguyễn Trọng Dũng, Vũ
Linh Chi, Vũ Ngọc Thắng, Nguyễn Thanh
Tuấn.
Ảnh hưởng của mật độ, phân bón
đến khả năng sinh trưởng và
năng suất của giống đậu xanh hạt
nhỏ Nam Đàn
75
5
37 15 Nguyễn Thị Dung, Vũ Ngọc Thắng, Lê
Thị Tuyết Châm, Trần Anh Tuấn, Vũ
Ngọc Lan, Phạm Thị Xuân, Nguyễn Ngọc
Quất.
Sự phản hồi sinh trưởng, sinh lý
và năng suất của đậu xanh trong
điều kiện ngập úng
80
38 16 Vũ Linh Chi, Nguyễn Trường Vương,
Nguyễn Trọng Dũng, Đỗ Thị Lan, Phí
Đình Nam.
Kết quả điều tra, thu thập quỹ
gen cây trồng tại hai huyện Pác
Nặm và Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn
88
39 17 Trương Bình Nguyên, Nguyễn Hoàng Mai,
Phan Hoàng Đại, Ngô Thùy Trâm, Lê Bá
Dũng.
Khảo sát trồng nấm Bào ngư trên
cơ chất lên men
93
40 18 Hoàng Thị Huệ, Lã Tuấn Nghĩa, Nguyễn
Thị Mỹ Châu, Nguyễn Hoài Thu, Trần Thị
Thùy Dương.
Lưu giữ in vitro nguồn gen khoai
sọ trong điều kiện sinh trưởng
chậm
97
41 19 Nguyễn Đăng Học. Tác động của áp dụng công nghệ
cao đến hiệu quả kinh tế từ sản
xuất rau tại Mộc Châu, Sơn La
103
42 20 Nguyễn Thị Tươi, Nguyễn Phú Son. Phân tích tình hình sản xuất và
tiêu thụ của nông hộ trong chuỗi
giá trị cà phê Arabica tại Đà Lạt
108
43 21 Lê Tuấn Phong, Nguyễn Thị Xuyến, Đoàn
Thị Kim Hạnh, Nguyễn Thu Hà, Trương
Kim Hoa, Vũ Văn Tùng, Nguyễn Thị
Tuyết, Hoàng Thị Lan Hương, Đỗ Mạnh
Thụ, Nguyễn Thị Thanh.
Nghiên cứu xử lý chất thải trang
trại nuôi lợn rừng làm phân bón
tại huyện Thạch Thất, Hà Nội
113
Số 3 (100)/2019
44 1 Bùi Văn Hiệu, Nguyễn Tiến Trường. Kết quả chọn tạo và khảo nghiệm
giống ngô VN636
3
45 2 Lê Văn Hải, Ngụy Thị Hương Lan,
Nguyễn Thị Ánh Thu, Nguyễn Hải Yến,
Nguyễn Ngọc Diệp, Nguyễn Văn Trường.
Kết quả bước đầu nghiên cứu tạo
dòng bí xanh bằng công nghệ
đơn bội kép
8
46 3 Dương Thị Hoàng Vân, Nguyễn Tuyết
Nhung Tường, Nguyễn Phương.
Khảo sát các dòng ngô đường và
đánh giá ưu thế lai của các tổ hợp
lai
14
47 4 Đỗ Văn Dũng, Thayil Vinayan Madhumal,
Gajanan Saykhedkar, Raman Babu, Đặng
Ngọc Hạ, Lê Quý Kha, Nguyễn Chí
Phân tích hệ gen về tính trạng
năng suất của 8 nhóm dòng ngô
thế hệ F2:3 trong điều kiện hạn và
22
6
Thành, Zaidi Pervez Haider. tưới đủ
48 5 Vũ Xuân Dương, Đặng Trọng Lương, Đỗ
Tuấn Khiêm, Phạm Thanh Loan, Trịnh Thị
Thanh Hương.
Ứng dụng kỹ thuật nuôi cấy lớp
mỏng trong nhân nhanh in vitro
cây riềng bản địa Bắc Kạn
29
49 6 Nguyễn Văn Trường, Nguyễn Ngọc Diệp,
Bùi Hương Giang, Nguyễn Mạnh Hùng,
Hà Thế Long, Nguyễn Như Tiền.
Đánh giá một số nguồn vật liệu
để tạo dòng đơn bội kép phục vụ
chọn tạo giống ngô làm thức ăn
xanh
37
50 7 Nguyễn Văn Diện, Nguyễn Thị Nhài,
Đặng Ngọc Hạ.
Đánh giá đặc điểm nông sinh học
và khả năng kết hợp của một số
dòng thuần ngô đường
42
51 8 Lương Thái Hà, Trần Quang Diệu, Nguyễn
Xuân Thắng.
Đánh giá khả năng kết hợp của
một số dòng ngô ngắn ngày triển
vọng bằng phương pháp lai đỉnh
48
52 9 Tạ Hồng Lĩnh, Phạm Văn Tính, Nguyễn
Phi Long.
Đánh giá khả năng chịu hạn của
một số giống lúa cạn trong điều
kiện nhân tạo
53
53 10 Phùng Thị Thu Hà, Phạm Thị Huyền
Trang, Nguyễn Hữu Cường.
Đánh giá đặc điểm nông sinh học
của tập đoàn huệ mưa tại Gia
Lâm - Hà Nội
59
54 11 Trần Trọng Phương, Ngô Thanh Sơn,
Nguyễn Đức Lộc, Nguyễn Quang Tài.
Đánh giá tình hình thực hiện quy
hoạch xây dựng nông thôn mới
huyện Sóc Sơn, thành phố Hà
Nội
63
55 12 Nguyễn Hữu Hùng, Lương Thái Hà,
Hoàng Kim Thoa, Nguyễn Phương Thảo.
Ảnh hưởng của các nguồn vật
liệu khác nhau đến tỷ lệ kích tạo
hạt đơn bội trong chọn tạo giống
ngô lai
72
56 13 Vũ Hoài Sơn, Nguyễn Anh Tuấn, Trần
Quang Diệu.
Ảnh hưởng của mật độ trồng và
liều lượng phân bón đối với
giống ngô VS6939 tại các tỉnh
Duyên hải Nam Trung bộ
76
57 14 Vũ Hoài Sơn. Ảnh hưởng của mật độ trồng và
liều lượng phân bón đến sinh
trưởng và năng suất của giống
ngô VS6939 tại tỉnh Nghệ An
83
7
58 15 Nguyễn Hữu Hùng, Đỗ Văn Dũng, Lương
Thái Hà, Hoàng Kim Thoa, Nguyễn
Phương Thảo.
Ảnh hưởng của các công thức xử
lý khác nhau đến chất lượng hạt
giống ngô
88
59 16 Bùi Hữu Chung, Ngô Văn Kỳ. Kết quả nghiên cứu hoàn thiện
quy trình kỹ thuật trồng và chăm
sóc hoa lan hạc vỹ tại Hà Giang
94
60 17 Nguyễn Thị Minh Nguyệt, Chu Đức Hà,
Nguyễn Thị Nhài, Nguyễn Bá Ngọc, Khuất
Thị Mai Lương, Phạm Thị LýThu, Lê
Hùng Lĩnh.
Xây dựng phương pháp xác định
locus gen phục vụ cho công tác
thử nghiệm và giám định gen ở
cây lúa theo tiêu chuẩn ISO/IEC
17025:2017
98
61 18 Trần Thị Minh Loan, Nguyễn Văn Kết,
Phạm Thị Vượng.
Điều tra thành phần tuyến trùng
nốt sần rễ hại cà tím tại Lâm
Đồng
104
62 19 Mai Văn Quân, Lê Quang Mẫn, Nguyễn
Thị Hường, Nguyễn Tiến Hùng, Bùi Thị
Thu, Trần Đặng Việt, Nguyễn Thị Thu Hà.
Nghiên cứu nấm Septobasidium
pseudopedicellatum gây bệnh
dán cao hại chè tại Mộc Châu,
Sơn La
109
63 20 Lương Thuý Hằng, Lê Quang Thái, Vũ Thị
Phượng.
Nghiên cứu ảnh hưởng của đèn
led đến sinh trưởng và phát triển
của cây lan hồ điệp ở giai đoạn
chăm sóc cây trong nhà lưới
115
64 21 Trần Thị Thanh Hiền, Phạm Thanh Liêm,
Phạm Minh Đức, Nguyễn Thanh Hiệu,
Lam Mỹ Lan.
Xác định thời điểm chuyển đổi
thức ăn chế biến phù hợp trong
ương lươn từ bột lên giống
120
Số 4 (101)/2019
65 1 Đoàn Thị Hồng Điểm, Đỗ Cao Trí, Phạm
Tấn Hùng, Võ Thái Dân, Phạm Văn Hiền,
Lê Quang Tuyền, Cao Anh Đương.
Kết quả tuyển chọn một số giống
mía nhập nội tại Tây Ninh 3
66 2 Đoàn Thị Hồng Điểm, Đỗ Cao Trí, Phạm
Tấn Hùng, Võ Thái Dân, Phạm Văn Hiền,
Lê Quang Tuyền, Cao Anh Đương
Kết quả tuyển chọn một số giống
mía nhập nội tại Khánh Hòa
8
67 3 Lê Thị Thường, Lê Quang Tuyền, Nguyễn
Cương Quyết, Võ Mạnh Hùng. Kết quả tuyển chọn giống mía có
năng suất cao, chất lượng tốt phù
hợp với điều kiện sinh thái của
tỉnh Trà Vinh
13
68 4 Phạm Văn Tùng, Cao Anh Đương, Trần
Bá Khoa, Vũ Văn Kiều, Võ Văn Lương. Nghiên cứu tuyển chọn giống
mía có năng suất, chất lượng cao
18
8
cho vùng NghệAn
69 5 Lê Thị Thường, Võ Mạnh Hùng, Nguyễn
Cương Quyết, Lê Quang Tuyền. Kết quả sản xuất thử giống mía
KK3 tại vùng Tây Nam bộ
23
70 6 Lê Thị Thường, Võ Mạnh Hùng, Nguyễn
Cương Quyết, Lê Quang Tuyền. Kết quả sản xuất thử giống mía
LK92-11 tại vùng Tây Nam bộ
26
71 7 Nguyễn Văn Thắng, Nguyễn Thị Thuý
Lương, Nguyễn Xuân Vi, Nguyễn Trí Quí. Kết quả tuyển chọn giống Alfalfa
AF1
31
72 8 Nguyễn Minh Hiếu, Huỳnh Ngọc Anh,
Nguyễn Thị Thanh. Xác định thời gian chín của một
số giống mía Thái Lan tại phía
đông Gia Lai
36
73 9 Thân Thị Thu Hạnh, Nguyễn Đức Quang,
Lê Quang Tuyền, Nguyễn Chuyên Thuận. Đánh giá đa dạng di truyền một
số giống mía và tổ hợp mía lai
bằng chỉ thị phân tử SSR
41
74 10 Trần Danh Việt, Hoàng Thúy Nga, Nguyễn
Bá Hưng, Trần Thị Kim Dung, Phan Thị
Lâm, Nguyễn Văn Dũng.
Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống
cây hoàng liên chân gà tại Sa Pa -
Lào Cai
48
75 11 Nguyễn Tuấn Điệp, Nguyễn Thị Thanh
Tâm. Nghiên cứu đặc điểm sinh
trưởng, phát triển và năng suất
của một số giống lúa thuần mới
trong vụ Mùa tại thị xã Từ Sơn,
tỉnh Bắc Ninh
52
76 12 Nguyễn Tây Khoa, Phạm Tấn Hùng, Lê
Phước Đạt, Nguyễn Thị Tú Trinh, Võ
Minh Hiếu, Cao Anh Đương.
Kết quả nghiên cứu liều lượng
phân bón thích hợp cho cây mía
trên vùng Tân Châu - Tây Ninh
56
77 13 Đỗ Anh Tuấn, Vũ Đình Chính.
Ảnh hưởng của phân bón hữu cơ
vi sinh đến sinh trưởng và năng
suất đậu tương tại Tân Uyên - Lai
Châu
62
78 14 Phạm Thị Phương Thảo, Lê Văn Hòa, Lê
Thị Hoàng Yến, Thạch Huyền Linh.
Ảnh hưởng của giá thể trồng
chậu, mật độ và ức chế sinh
trưởng đến năng suất và hàm
lượng anthocyanin của ba giống
khoai lang tím
68
79 15 Nguyễn Minh Thủy, Võ Quang Minh, Hồ
Thị Ngân Hà, Nguyễn Thị Trâm Anh,
Nguyễn Thị Trúc Ly, Ngô Văn Tài, Trần
Thanh Qui, Nguyễn Trí Tín.
Ảnh hưởng của các giai đoạn
thuần thục đến đặc tính lý hóa
của hai giống cà chua bi (đỏ và
đen)
75
9
80 16 Mai Văn Hào, Nguyễn Văn Chính, Trần
Thị Hồng, Trương Công Kiến Quốc, Phạm
Trung Hiếu, Phan Công Kiên.
Thành phần sâu hại, thiên địch
trên cây lúa vàhiệu quả phòng trừ
rầy nâu bằng thuốc sinh học tại
Bình Thuận
82
81 17 Lê Minh Châu, Trần Trọng Đức.
Ứng dụng kỹ thuật AHP và GIS
để đánh giá vùng thích hợp trồng
chôm chôm theo tiêu chuẩn
VietGAP khu vực Long Khánh,
tỉnh Đồng Nai
87
82 18 Đào Minh Trang, Huỳnh Thị Lan Hương,
Mai Văn Trịnh. Nghiên cứu phát thải khí nhà
kính từ các hoạt động trong vòng
đời lúa gạo tại xã Phú Lương,
huyện Đông Hưng, tỉnh Thái
Bình
94
83 19 Phạm Tấn Hùng, Nguyễn Văn Hoa,
Nguyễn Thị Tú Trinh, Đinh Thị Ngọc
Dung, Cao Anh Đương, Trần Văn Sơn,
Nguyễn Thị Tân.
Hiệu quả thả ong mắt đỏ trừ sâu
đục thân mía tại Tây Ninh
100
84 20 Lê Thị Kim Loan, Võ Thị Thu Thảo, Lê
Hữu Hải. Nghiên cứu chế biến cơm xốp ăn
liền dạng miếng từ gạo Cẩm Cai
Lậy
105
85 21 Lê Văn Hưng, Đinh Thị Ngọc Thúy.
Một số kết quả thực thi chính
sách chi trả dịch vụ môi trường
rừng trên địa bàn huyện Quế
Phong, tỉnh Nghệ An
110
86 22 Lam Mỹ Lan, Trần Thị Thanh Hiền, Trần
Lê Cẩm Tú. Xác định nhu cầu protein của
lươn giai đoạn giống ở các mức
lipid
117
87 23 Nguyễn Thanh Long, Lê Duy Lam.
Đánh giá hiệu quả kỹ thuật -tài
chính của nghề lưới kéo và lưới
rê (20-90 cv) ở tỉnh Kiên Giang
122
88 24 Nguyễn Minh Thư, Nguyễn Hoàng Huy,
Huỳnh Văn Hiền và Lam Mỹ Lan. Đánh giá hiệu quả kỹ thuật và tài
chính của mô hình nuôi lươn ở
tỉnh An Giang
126
Số 5 (102)/2019
89 1 Nguyễn Thị Hồng Nhung, Bùi Thị Hồng,
Đặng Văn Đông, Nguyễn Văn Tiến. Kết quả lai tạo và khảo nghiệm
giống hoa lan hồ điệp thơm
3
10
THP254
90 2 Chu Thị Ngọc Mỹ, Đinh Thị Dinh, Đặng
Văn Đông. Kết quả nghiên cứu chọn tạo và
khảo nghiệm giống lan đai châu
GL2-5
9
91 3 Trần Ngọc Hùng, Trịnh Thị Nhất Chung,
Đặng Thị Mai. Chọn tạo dòng ớt chỉ thiên kháng
bệnh héo rũ mang gen bất dục
đực tế bào chất
14
92 4 Đồng Thị Kim Cúc, Lê Thanh Nhuận,
Phan Thanh Phương, Nguyễn Thanh Loan,
Nguyễn Đức Cương, Nguyễn Thị Ngoan,
Phạm Thị Lý Thu.
Kết quả khảo nghiệm giống lúa
thuần CNC11 tại các tỉnh phía
Bắc
20
93 5 Bùi Thị Hồng, Nguyễn Thị Hồng Nhung,
Nguyễn Thị Vẻ, Trần Thị Thúy. Kết quả khảo nghiệm các dòng
lay ơn triển vọng tại một số địa
phương
25
94 6 Lương Thị Thanh Huyền, Trần Thị Mơ,
Nguyễn Xuân Hồng. Kết quả sản xuất thử giống cam
chín sớm CS1
29
95 7 Tạ Quang Tưởng, Nguyễn Văn Quang,
Nguyễn Đức Thuận.
Đánh giá khả năng sinh trưởng
và hiệu quả của một số giống cỏ
cho chăn nuôi bò sinh sản tại
Thạch Thành - Thanh Hóa
35
96 8 Phạm Thị Bảo Chung, Nguyễn Văn Mạnh,
Lê Đức Thảo, Lê Thị Ánh Hồng, Phạm Thị
Xuân.
Nghiên cứu cải tiến giống đậu
tương DT2008 bằng chiếu xạ tia
gamma (Co60) trên hạt nảy mầm
39
97 9 Phan Ngọc Nhí, Trần Thị Ba, Võ Thị Bích
Thủy, Mai Phúc Thạnh, Nguyễn Phương
Uyên, Nguyễn Thị Anh Thư.
Ảnh hưởng của thời gian chiếu
bổ sung đèn LED đến sinh
trưởng và năng suất xà lách trồng
thủy canh nhiều tầng trong nhà
lưới
43
98 10 Dương Kim Thoa, Nguyễn Xuân Điệp,
Ryo Kobayakawa. Nghiên cứu ảnh hưởng của vải
không dệt (PassLite) đến năng
suất, chất lượng rau xà lách và
cải canh tại Gia Lâm - Hà Nội
49
99 11 Vũ Việt Hưng, Nguyễn Thị Tuyết, Đặng
Thị Mai, Nguyễn Thị Thu Hương, Dương
Xuân Thưởng, Vương Sỹ Biên.
Nghiên cứu ảnh hưởng của liều
lượng phân bón đến năng suất,
chất lượng cam Khe Mây tại
Hương Khê - Hà Tĩnh
55
100 12 Dương Kim Thoa, Nguyễn Xuân Điệp. Nghiên cứu ảnh hưởng của một 59
11
số yếu tố kỹ thuật đến chất lượng
cây giống cà chua ghép trên gốc
cà chua ở các tỉnh miền Bắc
101 13 Trần Tố Tâm, Phạm Mỹ Linh, Trần Thị
Minh Hằng. Nghiên cứu đặc điểm nông sinh
học và khả năng kết hợp chung
của một số dòng dưa chuột tự
phối
63
102 14 Nguyễn Hạnh Hoa, Đinh Thị Thu Trang,
Nguyễn Xuân Nam, Đinh Bá Hòe. Đánh giá đặc điểm thực vật học
của cây bạch truật Sapa phục vụ
chọn giống
68
103 15 Bùi Thanh Liêm, Hà Minh Luân, Đoàn Thị
Mến, Trần Bình Tân, Trần Như Ngọc.
Đánh giá tính chịu mặn của một
số giống lúa triển vọng phục vụ
sản xuất ở Đồng bằng sông Cửu
Long
75
104 16 Nguyễn Thành Thức, Trần Thị Ba, Võ Thị
Bích Thủy, Lê Thị Băng Thùy, Thái Nhật
Quang, Tôn Nữ Thanh Trúc, Nguyễn Thị
Tuyết Ngân, Lê Thị Mỹ Thanh, Huỳnh
Thanh Phong.
Hiệu quả của các loại dinh dưỡng
thủy canh lên cây xà lách và cải
xanh
80
105 17 Phạm Duy Tiễn, Trần Ngọc Hữu, Lê Vĩnh
Thúc, Lý Ngọc Thanh Xuân, Nguyễn Quốc
Khương.
Hiện trạng canh tác quýt đường
tại xã Long Trị, thị Xã Long Mỹ,
tỉnh Hậu Giang
87
106 18 Phạm Văn Phước, Phan Văn Tiêu, Phan
Công Kiên, Nại Thanh Nhàn, Võ Minh
Thư, Phạm Quốc Tý.
Xác định thời điểm bao chùm
quả thích hợp cho giống nho ăn
tươi NH01-152 tại Ninh Thuận
93
107 19 Cồ Thị Thuỳ Vân, Lê Thị Lan, Hoàng Thị
Soan, Phạm Xuân Hội. Xây dựng và hoàn thiện quy trình
công nghệ nhân giống nấm mộc
nhĩ dạng dịch thể
97
108 20 Trần Thị Thuần, Bùi Thị Thanh Mai,
Lương Thị Huyền, Cao Văn Chí, Nguyễn
Đức Tùng, Nguyễn Văn Liêm, Nguyễn
Văn Đĩnh.
Ảnh hưởng của ẩm độ đến sự gia
tăng quần thể của nhện bắt mồi
105
109 21 Văng Thị Tuyết Loan.
Đặc điểm sinh học và khả năng
ăn mồi của bọ rùa sáu vệt đen đối
với rệp muội đen và rệp muội
bông
111
110 22 Đỗ Đức Hạnh, Dương Công Thống, Mai
Văn Quân, Trịnh Xuân Hoạt, Nguyễn Văn
Liêm, Đỗ Văn Tường, Nguyễn Thị Tân,
Hiệu quả của bọ đuôi kìm phòng
chống sâu đục thân bốn vạch đầu
nâu hại mía
115
12
Trần Văn Sơn.
111 23 Trần Trọng Phương, Ngô Thanh Sơn,
Nguyễn Đình Trung, Phạm Bích Tuấn,
Hoàng Hà.
Nghiên cứu ảnh hưởng của đô thị
hóa đến sản xuất nông nghiệp,
đời sống và việc làm hộ nông dân
tại thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
119
112 24 Phạm Thị Tuyết Ngân, Vương Văn Nghĩa,
Trần Trung Giang, Vũ Hùng Hải.
Ảnh hưởng của vi khuẩn
Paracoccus pantotrophus lên hàm
lượng khí độc H2S trong ao ương
cá tra giống
128
Số 6 (103)/2019
113 1 Nguyễn Phụ Thanh, Nguyễn Trí Hoàn.
Nghiên cứu chọn tạo dòng mẹ
TGMS ngắn ngày
3
114 2 Trần Bình Tân, Võ Thanh Toàn, Phan Yến
Sơn, Lê Thị Yến Hương, Bùi Thanh Liêm.
Đánh giá một số tính trạng chính
và tương quan giữa các tính trạng
của bộ sưu tập 235 giống lúa
8
115 3 Nguyễn Trường Giang, Vũ Văn Khuê, Lý
Nữ Cẩm Duyên, Lê Đức Dũng.
Đánh giá nguồn vật liệu khởi đầu
phục vụ công tác chọn tạo giống
dưa chuột ưu thế lai ở vùng
Duyên hải Nam Trung bộ
14
116 4 Nguyễn Trường Giang, Vũ Văn Khuê, Lê
Đức Dũng, Trần Vũ Thị Bích Kiều. Đánh giá khả năng kết hợp của
một số dòng dưa chuột tự phối
trong điều kiện vụ Xuân tại Bình
Định
20
117 5 Đỗ Đức Hạnh, Dương Công Thống, Đỗ
Văn Tường, Nguyễn Thị Tân, Trần Văn
Sơn.
Đánh giá hiệu quả của thuốc trừ
cỏ Calaris Xtra 275SC đối với
cây mía ở vùng Đông Nam bộ
24
118 6 Tạ Hồng Lĩnh, Phạm Văn Tính, Nguyễn
Phi Long.
Ảnh hưởng của nồng độ phèn sắt
đến khả năng sinh trưởng của
một số dòng/giống lúa trong điều
kiện nhân tạo
28
119 7 Đỗ Thành Nhân, Hồ Huy Cường, Hoàng
Minh Tâm, Phạm Vũ Bảo, Nguyễn Thị
Thương, Lê Hồng Ân, Richard Bell,
Surender Mann.
Ảnh hưởng của nước tưới và
phân bón đến năng suất và hiệu
suất sử dụng nước tưới của cây
lạc trên đất cát vùng Duyên hải
Nam Trung bộ
33
120 8 Nguyễn Thanh Phương, Hồ Sĩ Công, Ảnh hưởng của thời vụ tới năng 40
13
Nguyễn Trần Thủy Tiên, Nguyễn Hòa
Hân, Nguyễn Quang Tin.
suất và khả năng nhân giống của
giống sắn KM7 tại tỉnh Bình
Định
121 9 Lê Thị Kim Loan, Nguyễn Minh Thủy. Nghiên cứu quy trình sản xuất
gạo cẩm nảy mầm với hàm lượng
Anthocyanin cao và chất lượng
tốt
44
122 10 Lại Đình Hòe, Đinh Thị Huyền, Lê Văn
Vĩnh, Trần Quang Đạo, Nguyễn Tất Hóa,
Trần Thị Thắm, Lê Văn Quốc, Hà Thị
Tuyết.
Nghiên cứu xây dựng qui trình
kỹ thuật canh tác lúa tiên tiến cho
vùng Bắc Trung bộ
51
123 11 Lê Quý Tường, Lê Văn Ninh, Lê Quý
Tùng.
Nghiên cứu mật độ và khoảng
cách gieo hợp lý cho giống ngô
lai QT55 trên đất cát pha tại
Thanh Hóa
56
124 12 Lại Đình Hòe, Lê Thị Thu Thủy. Kết quả điều tra ảnh hưởng của
một số yếu tố thời tiết đến cây
mai vàng nở hoa vào dịp Tết tại
An Nhơn - Bình Định
61
125 13 Chu Thúc Đạt, Nguyễn ThịThu Hà,
Nguyễn Tiến Dũng, Nguyễn Thị Tình, Bùi
Trí Thức, Tống Hoàng Huyên, Nguyễn
Văn Liễu, Ngô Xuân Bình.
Nghiên cứu ảnh hưởng của cắt tỉa
đến sinh trưởng và năng suất quả
ở cây bưởi Da Xanh tại Thái
Nguyên
67
126 14 Trịnh Thị Kim Mỹ, Nguyễn Văn Thiệp, Lê
Văn Đức.
Ảnh hưởng của một số biện pháp
kỹ thuật canh tác đến sinh trưởng
hai dòng chè CNS-1.41 và CNS-
8.31 tại Phú Thọ
72
127 15 Phan Thị Lâm, Trần Danh Việt, Trần Thị
Kim Dung, Hoàng Thúy Nga, Nguyễn Bá
Hưng, Trần Hữu Khánh Tân, Nguyễn Văn
Dũng, Tạ Quốc Vượng.
Nghiên cứu ảnh hưởng của một
số biện pháp kỹ thuật đến tỷ lệ
nảy mầm và sinh trưởng của cây
con hoàng kỳ tại Quản Bạ - Hà
Giang
77
128 16 Nguyễn Thanh Phương, Phan Trần Việt,
Đường Minh Mạnh.
Kết quả khảo nghiệm một số
giống lạc tại tỉnh Khánh Hòa
83
129 17 Đinh Thị Thu Trang, Võ Thanh Toàn,
Đinh Bá Hòe, Nguyễn Xuân Nam, Nguyễn
Thị Thúy, Trần Văn Lộc, Tô Mạnh Cường.
Kết quả trồng thử nghiệm cây
độc hoạt tại Kon Tum
89
14
130 18 Nguyễn Đức Hạnh, Hoàng Thị Lệ Hằng,
Nguyễn Thị Thu Hường, Hoàng Thị Tuyết
Mai.
Ảnh hưởng của nồng độ và thời
gian xử lý khí Ethylene đến chất
lượng và thời gian chín quả chuối
tiêu hồng
93
131 19 Ngô Văn Tài, Nguyễn Minh Thủy, Trần
Linh Triếp, Lê Thúy Hằng, Nguyễn Thị
Trúc Ly.
Thiết lập công thức chế biến bột
xúp ăn liền từ tôm sấy thăng hoa
và các loại rau củ
100
132 20 Chu Đức Hà, Lê Minh Tuấn, Phạm
Phương Thu, Phạm Thị Lý Thu, Phạm Thị
Xuân, La Việt Hồng, Phạm Xuân Hội.
Phân tích vai trò của gốc
Methionine trong cấu trúc họ
nhân tố phiên mã ở đậu tương
105
133 21 Lê Quang Luân, Nguyễn Thanh Vũ, Trần
Lệ Trúc Hà.
Nghiên cứu chế tạo chất tăng
trưởng thực vật Oligopectin bằng
phương pháp chiếu xạ vỏ bưởi
109
134 22 Nguyễn Đình Thi, Trần Thanh Vân,
Nguyễn Thị Tân Lộc. Nghiên cứu thử nghiệm phát triển
hệ thống canh tác cây rau tại
huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn
115
135 23 Nguyễn Thị Đan Thi, Lê Văn Hòa. Ảnh hưởng của giá thể, nồng độ
NAA và thế hệ cành giâm trong
giâm cành cây Dã Yên Thảo
120
136 24 Đặng Nguyệt Quế, Trần Thị Thu Thủy, Lê
Minh Tường.
Định danh xạ khuẩn có triển
vọng trong phòng trừ bệnh đạo
ôn hại lúa trên vùng đất nhiễm
mặn
125
Số 7 (104)/2019
137 1 Nguyễn Thị Xuyến, Lê Tuấn Phong, Tạ
Kim Bính, Lã Tuấn Nghĩa, Nguyễn Thị
Thanh, Trần Quang Hải, Vũ Văn Tùng,
Nguyễn Kim Chi.
Kết quả bình tuyển cây đầu dòng
bưởi chua đầu tôm Sài Sơn
3
138 2 Nguyễn Phương Thúy, Trần Thị Thảo
Như, Đinh Thị Thu Thảo, Trần Thị Oanh
Yến.
Đánh giá đa dạng di truyền của
các cá thể quýt đường Trà Vinh
tuyển chọn bằng chỉ thị SSR
7
139 3 Huỳnh Kỳ, Trần Hữu Phúc, Văn Quốc
Giang, Trần Thị Yến Nhi, Nguyễn Lộc
Hiền, Nguyễn Châu Thanh Tùng.
Đánh giá khả năng chịu mặn một
số giống lúa Mùa ở Đồng bằng
sông Cửu Long
14
140 4 Lê Thị Kim Loan, Trần Lê Vinh, Lê Hữu
Hải, Nguyễn Minh Thủy.
Sử dụng chỉ thị phân tử xác định
các giống/dòng lúa đặc sản có
hàm lượng amylose thấp và
19
15
protein cao
141 5 Trần Văn Toàn, Võ Thị Bích Thủy,
Nguyễn Thị Cẩm Hằng, Nguyễn Phú Quý,
Lâm Hoàng Như, Lê Thị Mỹ Quyên, Lê
Minh Hải, Phạm Minh Hùng, Trần Vũ
Can, Trần Thị Ba.
Ảnh hưởng của gốc ghép mướp
đến sự sinh trưởng và năng suất
của khổ qua TS 247 tại huyện
Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng
25
142 6 Nguyễn Thị Dung, Vũ Ngọc Thắng, Lê
Thị Tuyết Châm.
Ảnh hưởng của thời gian gây úng
đến sinh trưởng, sinh lý và năng
suất của đậu xanh trong điều kiện
nhà lưới
31
143 7 Phan Thị Hiền, Nguyễn Thị Đào, Tống
Văn Hải, Nguyễn Thị Thúy Hạnh, Nguyễn
Quốc Trung.
Khảo sát nguồn gen lúa có hàm
lượng tinh bột khó tiêu cao trong
nội nhũ
37
144 8 Phạm Ngọc Hưng, Nguyễn Phúc Bình,
Trần Quốc Tiệp.
Nghiên cứu tối ưu quy trình sản
xuất tự động giá đỗ xanh nhằm
tăng năng suất và chất lượng cảm
quan
43
145 9 Nguyễn Minh Chiến, Tráng A Chinh, Đinh
Trường Sơn.
Xây dựng hệ thống tái sinh in
vitro cho giống cà chua Montavi
48
146 10 Lương Thị Ngọc Tú, Trần Đình Hợp, Trần
Thị Thanh Phương, Nguyễn Nữ Thanh
Linh, Nguyễn Thị Thanh Tâm.
Nghiên cứu nhân giống khoai
lang Nhật bằng phương pháp
nuôi cấy mô tế bào
54
147 11 Lê Hùng Phong, Lê Diệu My, Nguyễn Thị
Phương Hoa, Nguyễn Trí Hoàn.
Nghiên cứu mật độ cấy và liều
lượng phân bón cho giống lúa lai
hai dòng HYT122 ở các tỉnh phía
Bắc
57
148 12 Võ Văn Trung, Nguyễn Thị Thanh, Trần
Thị Thanh Hoa, Phạm Văn Linh, Trịnh
Đức Toàn, Joung Youn Soo, Lê Ngọc Lan.
Kết quả thử nghiệm biện pháp
che phủ và gieo hàng trên giống
lạc Daekwang và L20 trong điều
kiện vụ Xuân tại Nghệ An
64
149 13 Vũ Việt Hưng, Lê Văn Trường, Phan Duy
An, Nguyễn Thị Thanh Tâm. Ảnh hưởng của biện pháp cắt tỉa
đến năng suất và chất lượng quả
cam Xã Đoài
68
150 14 Chu Đức Hà, Nguyễn ThịMinh Nguyệt,
Khuất ThịMai Lương, Nguyễn ThịNhài,
Nguyễn BáNgọc, Phạm ThịLýThu, Lê Huy
Hàm, Lê Hùng Lĩnh.
Kết quảkhảo nghiệm giống lúa
thuần SHPT6 tại các tỉnh phía
Bắc
72
16
151 15 Phạm Văn Linh, Nguyễn Đức Anh,
Nguyễn Thế Yên, Phạm Thế Cường.
Kết quả khảo nghiệm giống
khoai lang mới thích hợp cho
vùng Bắc Trung Bộ giai đoạn
2017 - 2019
77
152 16 Lê Khả Tường. Kết quả khảo nghiệm sản xuất
một số giống nghệ vàng triển
vọng
82
153 17 Phạm Văn Linh, Trịnh Đức Toàn, Trần
Đình Hợp, Trần Thị Quỳnh Nga, Lương
Thị Ngọc Tú, Giáp Thị Luân, Nguyễn Thị
Thơm.
Kết quả xây dựng mô hình sản
xuất giống khoai lang G2 sạch
bệnh từ nguồn nuôi cấy mô giai
đoạn 2016 - 2018
86
154 18 Trịnh Đức Toàn, Phạm Thế Cường,
Nguyễn Thanh Tâm, Võ Văn Trung,
Nguyễn Thị Huyền Trang.
Kết quả xây dựng mô hình canh
tác tổng hợp và cơ giới hóa từng
phần cho sản xuất ngô trên đất
dốc tại Nghệ An và Thanh Hóa
91
155 19 Nguyễn Thị Trúc Linh, Trần Thị Hồng Tơ,
Dương Hoàng Oanh, Nguyễn Thị Hồng
Nhi, Phan Thị Thanh Trúc, Đặng Thị
Hoàng Oanh, Trương Quốc Phú.
Ảnh hưởng của việc bổ sung vi
khuẩn Lactobacillus plantarum
và C, N, P lên tỷ lệ sống và
phòng bệnh hoại tử gan tụy cấp
tính trên tôm thẻ chân trắng
95
156 20 Tô Thị Mỹ Hoàng, Võ Thành Toàn, Trần
Đắc Định.
Đặc điểm dinh dưỡng cá úc chấm
phân bố dọc theo hạ lưu sông
Hậu
100
157 21 Lâm Văn Lĩnh, Vũ Anh Pháp, Hà Thanh
Toàn, Lâm Văn Tân.
Đánh giá hiệu quả tài chính các
mô hình canh tác trong tái cơ cấu
nông nghiệp tại huyện Thạnh
Phú, tỉnh Bến Tre
104
158 22 Phan Thị Thanh, Trịnh Đức Toàn, Trần
Duy Việt, Nguyễn Việt Đức.
Kết quả xây dựng mô hình thâm
canh lạc Xuân đạt năng suất cao
trên đất chuyển đổi tại Nghệ An
và Hà Tĩnh
110
159 23 Bùi Văn Hùng, Phạm Văn Linh, Hồ Ngọc
Giáp, Phạm Duy Trình, Cao Đỗ Mười,
Nguyễn Thanh Hải.
Xây dựng mô hình sản xuất rau,
hoa tại Nghệ An và Hà Tĩnh
114
160 24 Trần Thị Kim Dung, Trần Danh Việt,
Hoàng Thúy Nga, Phan Thị Lâm, Nguyễn
Bá Hưng, Trần Hữu Khánh Tân, Nguyễn
Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống
cây tục đoạn (Dipsacus
japonicus)
121
17
Văn Dũng, Đào Văn Núi, Tạ Quốc Vượng.
161 25 Lê Văn Vĩnh, Trần Thị Thắm. Nghiên cứu khả năng cung cấp
dinh dưỡng cho lúa từ đất thông
qua thí nghiệm ô khuyết
127
Số 8 (105)/2019
162 1 Lê Quốc Thanh, Vũ Thị Khuyên, Nguyễn
Thanh Phương, Lê Thanh Tùng, Nguyễn
Thị Phương Lan.
Hiệu quả từ mô hình thâm canh
cây lạc trên đất lúa kém hiệu quả
3
163 2 Phạm Văn Linh, V. Văn Trung, Trần Thị
Thanh Hoa, Nguyễn Thị Thanh, Trần Thị
Duyên, Trịnh Đức Toàn, Lê Văn Vĩnh, Bùi
Văn Hùng, Lê Ngọc Lan.
Kết quả xây dựng mô hình sản
xuất lạc giống nguyên chủng vụ
Thu Đông 2018 tại Nghệ An
8
164 3 Nguyễn Thế Nhuận, Tưởng Thị Lý, Cao
Đình Dũng, Trương Văn Đức, Phạm Trần
Thu An, Nguyễn Ngọc Huân, Hà Mạnh
Phong.
Nghiên cứu chọn tạo và phát
triển sản xuất dâu tây cho vùng
cao Việt Nam
13
165 4 Nguyễn Hữu Hỷ, Nguyễn Thị Mỵ, Đinh
Văn Cường, Trương Minh Hòa, Ngô Thị
Bích Ngọc, Nguyễn Thị Phương Hoa,
Nguyễn Bá Nhật Minh, Trần Thị Thu
Phương, Nguyễn Chiến Thắng.
Ảnh hưởng của các công thức giá
thể đến sinh trưởng và năng suất
nấm linh chi
19
166 5 Nguyễn Văn Tuất, Nguyễn Văn Liêm, Lê
Thu Hiền, Bùi Thị Hải Yến, Hà Minh
Thanh, Trần Thanh Tháp, Nguyễn Kim
Hoa, Nguyễn Việt Hà.
Điều tra nghiên cứu về thành
phần dịch hại và thiên địch trên
cây chanh leo ở Việt Nam giai
đoạn 2015 - 2016
24
167 6 Trịnh Văn Mỵ, Đỗ Thị Bích Nga, Nguyễn
Thị Thu Hương, Nguyễn Thị Nhung, Ngô
Thị Huệ.
Kết quả nghiên cứu quản l. tổng
hợp (IPM) bệnh mốc sương,
virus trong sản xuất khoai tây
31
168 7 Vũ Văn Khánh, Nguyễn Thị Phương Lan,
Trần Hậu Hùng, Nguyễn Văn Bằng.
Kết quả nghiên cứu tuyển chọn
một số giống lúa thuần chất
lượng tại Hà Nội
38
169 8 Huỳnh Kỳ, Trần Hữu Phúc, Văn Quốc
Giang, Nguyễn Văn Mạnh, Nguyễn Lộc
Hiền, Nguyễn Châu Thanh Tùng.
Chọn giống lúa chất lượng cao
bằng gen chức năng Wx và khảo
sát tính trạng phẩm chất
45
170 9 Trịnh Khắc Quang, Trần Văn Quang, Lê
Quốc Thanh, Bùi Quang Đãng, Chu Đức
Hà, Trần Đức Trung, Tạ Hồng Lĩnh.
Kết quả khảo nghiệm giống lúa
thuần ĐH12 tại các tỉnh phía Bắc
50
18
171 10 Phạm Duy Trình, Phạm Văn Linh, Nguyễn
Quang Huy, Trần Thị Duyên, Cao Đỗ
Mười, Lê Thị Thơm.
Khảo nghiệm một số dòng, giống
sắn triển vọng tại Nghệ An và
Quảng Trị
54
172 11 Lê Thị Thanh Thủy, Nguyễn Thị Huyền
Trang, Kiyoshi Hasegawa, Hirotaka
Komatsu.
Xác định phương thức canh tác
phù hợp cho giống lúa NA6 tại
Nghệ An
58
173 12 Lê Kiêu Hiếu, Nguyễn Bảo Vệ, Phạm
Phước Nhẫn. Ảnh hưởng của brassinolide
trong hạn chế tác hại của mặn
trên lúa ở điều kiện ngoài đồng
tại tỉnh Bạc Liêu
62
174 13 Nguyễn Đức Anh, Phạm Văn Linh, Phạm
Thế Cường, Phạm Thị Trang, Hà Thị
Tuyết, Hoàng Thị Trang, Nguyễn Xuân
Hoàng.
Nghiên cứu mô hình sản xuất,
chế biến gắn tiêu thụ lúa gạo sinh
thái tại huyện Đức Thọ, tỉnh Hà
Tĩnh
67
175 14 Trịnh Đức Toàn, Phạm Thế Cường, V.
Văn Trung, Nguyễn Thị Thanh Tâm,
Nguyễn Thị Huyền Trang.
Nghiên cứu xác định chủng loại
thuốc bảo vệ thực vật, liều lượng
phân bón và mật độ gieo trồng
thích hợp cho sản xuất ngô trên
đất dốc tại Nghệ An và Thanh
Hóa
72
176 15 Trương Công Cường, Phạm Vũ Bảo, Hồ
Huy Cường, Nguyễn Thị Dung, Ngô
Quang Vinh, Nguyễn Hoài Châu.
So sánh, lựa chọn loại chế phẩm
nano và liều lượng dùng thích
hợp cho ngô trồng tại Bình Định
78
177 16 Hoàng Vinh, Trần Đình Nam, Nguyễn
Phương Nghị, Hồ Huy Cường.
Nghiên cứu ảnh hưởng của các
biện pháp phòng trừ sâu bệnh
chính gây hại trên vườn điều kinh
doanh tại vùng Duyên hải Nam
Trung Bộ
83
178 17 Lương Thị Duyên, Lê Văn Vàng, Nguyễn
Văn Hòa.
Khảo sát thành phần loài bọ rùa
thiên địch trên cây thanh long
88
179 18 Đinh Văn Năng. Nghiên cứu sử dụng rơm rạ có xử
lý vi sinh bón cho cây thuốc lá
vàng sấy ở Cao Bằng
92
180 19 Nguyễn Minh Thủy, Nguyễn Thị Bích
Diễm, Nguyễn Thị Trúc Ly, Ngô Văn Tài.
Phát triển sữa chua hương vị trái
cây với mứt đông thanh trà
99
181 20 Nguyễn Thị Hạnh, Trần Thị Mỹ Hạnh, Nghiên cứu đặc điểm hình thái,
sinh học của bọ trĩ hại chuối và
105
19
Nguyễn Thị Cẩm Giang, Lê Cao Lượng. khảo sát hiệu lực của dịch chiết lá
húng quế đối với chúng
182 21 Vũ Hoài Nam, Ma Thị Trang, Trần Văn
Phùng, Nguyễn Huy Thuần, Dương Văn
Cường.
Ảnh hưởng của điều kiện dinh
dưỡng đối với năng suất tạo quả
thể và hàm lượng cordycepin ở
nấm đông trùng hạ thảo
110
183 22 Đỗ Thành Nhân, Lại Đình Hòe, Nguyễn
Thị Thương, Huỳnh Thanh Trà My, Lê
Đức Dũng, Lê Hồng Ân, Nguyễn Đức Chí
Công, Trần Thu Nga.
Tính chất vật lý và hóa học của
đất canh tác lúa khu vực miền
Trung
117
184 23 Huỳnh Văn Hiền, Đặng Thị Phượng, Trần
Đắc Định.
Khía cạnh kinh tế - xã hội của
các nghề khai thác thủy sản vùng
cửa sông Cửu Long
122
185 24 Đặng Thị Phượng, Trần Đắc Định, Huỳnh
Văn Hiền, Nguyễn Trung Tín, Nguyễn Thị
Vàng.
Chuỗi giá trị họ cá đù khai thác ở
vùng cửa sông Cửu Long
129
Số 9 (106)/2019
186 1 Chu Đức Hà, Nguyễn Thị Minh Nguyệt,
Phạm Thị Lý Thu, Khuất Thị Mai Lương,
Lê Huy Hàm, Lê Hùng Lĩnh.
Cải tiến giống lúa Bắc Thơm 7
bằng quy trình tích hợp đa gen
chịu mặn và chịu ngập
3
187 2 Vương Huy Minh, Nguyễn Văn Cảnh, Đỗ
Việt Tiệp.
Kết quả nghiên cứu chọn tạo
giống ngô lai VN116
8
188 3 Nguyễn Đức Thành và Đặng Ngọc Hạ.
Nghiên cứu chọn tạo và phát
triển giống ngô lai đơn LVN226
17
189 4 Nguyễn Văn Trường, Ngô Thị Minh Tâm,
Ngụy Thị Hương Lan, Nguyễn Phúc
Quyết, Nguyễn Thị Ánh Thu, Hà Tấn Thụ,
Bùi Mạnh Cường.
Kết quả chọn tạo giống ngô
VN1519 có năng suất sinh khối
và năng suất hạt cao phục vụ
canh tác đa mục đích
22
190 5 Nguyễn Thị Xuyến, Lê Tuấn Phong, Tạ
Kim Bính, Nguyễn Thị Thanh, Lã Tuấn
Nghĩa, Trần Quang Hải, Vũ Văn Tùng,
Đặng Thị Trang.
Kết quả bình tuyển cây đầu dòng
bưởi đào chín sớm Song Phượng
29
191 6 Nguyễn Quang Tin.
Nghiên cứu phát triển giống bưởi
Múc tại huyện Bảo Thắng, tỉnh
Lào Cai
34
192 7 Nguyễn Xuân Trường, Nguyễn Văn Toàn. Kết quả tuyển chọn một số dòng 39
20
cao su có năng suất cao tại vùng
miền núi phía Bắc
193 8 Hoàng Thị Thao, Nguyễn Tuấn Điệp, Chu
Đức Hà, Hoàng Thị Mai, Lê Văn Sơn, Chu
Hoàng Mậu.
Thiết lập và đánh giá hiệu quả
của quy trình chuyển gen VRD1
trên giống đậu xanh ĐX22
43
194 9 Nguyễn Lê Vân, Phan Khánh Linh, Phòng
Ngọc Hải Triều, Nguyễn Thế Cường, Lê
Văn Vàng, Hồ LệThi.
Nghiên cứu khả năng đối kháng
thực vật của 8 giống lúa OM trên
cỏ lồng vực nước và phân lập các
chất đối kháng thực vật có trong
giống lúa OM4498
48
195 10 Đỗ Thị Thu Lai, Nguyễn Thị Kim Lý,
Phạm Thị Minh Phượng. Một số biện pháp kỹ thuật trong
nhân giống đỗ quyên cà rốt bằng
phương pháp giâm cành
55
196 11 Hoàng Thị Duyên, Nguyễn Văn Phú, Ngô
Thị Huệ, Nguyễn Thị Nhung.
Đánh giá một số dòng khoai tây
triển vọng mang gen kháng bệnh
mốc sương tại Hà Nội
61
197 12 Lương Hữu Thành, Trần Quốc Vương, Vũ
Thuý Nga, Nguyễn Ngọc Quỳnh, Hứa Thị
Sơn.
Đánh giá hiệu quả của mô hình
xử lý chất thải sau chế biến cà
phê ướt quy mô hộ gia đình ở
tỉnh Sơn La
67
198 13 Hoàng Thị Ngân, Hà Mạnh Thắng,
Nguyễn Thanh Hòa, Phạm Quang Hà,
Nguyễn Quang Huy.
Đánh giá hiệu quả của mô hình
phục hồi môi trường đất lúa bị
suy thoái do tác động của mặn
hóa vùng Đồng bằng sông Cửu
Long
73
199 14 Nguyễn Quang Chiến, Mai Văn Trịnh. Ứng dụng mô hình LEACHMOD
mô phỏng động thái mặn trong
đất lúa tại nông trường Rạng
Đông, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh
Nam Định
78
200 15 Nguyễn Văn Dũng, Đào Quang Nghị, Võ
Văn Thắng, Nguyễn Thị Hiền, Nguyễn Thị
Thu Hương, Trần Duy Hưng.
Đánh giá thực trạng sản xuất và
ảnh hưởng của biện pháp giữ ẩm
đến năng suất vú sữa trong mùa
đông tại huyện Tân Yên, tỉnh Bắc
Giang
82
201 16 Nguyễn Ngọc Quỳnh, Vũ Thuý Nga,
Lương Hữu Thành. Nghiên cứu vi sinh vật chuyển
hoá hydratcacbon trong đất trồng
ngô tại HàNội
88
21
202 17 Võ Thị Kim Oanh, Lê Văn Đoàn. Rửa trôi dinh dưỡng và nguy cơ ô
nhiễm nguồn nước ngầm trong
canh tác một số cây trồng ở Tây
Nguyên
91
203 18 Vương Thế Hoàn, Lê Hồng Lịch, Phạm
Văn Hiệu.
Nghiên cứu hoàn thổ và phục hồi
môi trường tại dự án khai thác
bauxite nhân cơ - Đắk Nông
95
204 19 Bùi Thị Phương Loan, Dương Linh
Phượng, Đào Thị Thu Hằng, Cao Hương
Giang, Hoàng Thị Minh.
Đánh giá tiềm năng giảm phát
thải khí nhà kính từ các mô hình
canh tác thông minh thích ứng
với biến đổi khí hậu
100
205 20 Nguyễn Văn Thiết, Lục Thị Thanh Thêm,
Đào Thu Hằng, Bùi Thị Phương Loan, Chu
Sỹ Huân, Đào Minh Trang và Mai Văn
Trịnh.
Nghiên cứu một số giải pháp
giảm phát thải khí nhà kính trong
canh tác lúa nước tại tỉnh Thái
Bình
106
206 21 Đinh Quang Hiếu, Bùi Thị Phương Loan,
Cao Hương Giang, Nguyễn Thị Hoài Thu,
Dương Linh Phượng, Phạm Thị Minh
Ngọc.
Phát thải khí nhà kính từ mô hình
canh tác lúa thông minh (CSA)
thích ứng với biến đổi khíhậu
trên đất canh tác một vụ lúa tại
tỉnh Quảng Nam
112
207 22 Bùi Thị Phương Loan, Cao Hương Giang. Tăng cường năng lực của người
dân trong việc áp dụng canh tác
lúa bền vững, phát thải thấp trên
đất mặn tại Hải Hậu - Nam Định
120
208 23 Nguyễn Thị Khánh, Hà Mạnh Thắng, Đỗ
Thị Thuỷ, Nguyễn Thanh Cảnh.
Đánh giá diễn biến chất lượng
môi trường đất tại một số vùng
chuyên canh rau, hoa khu vực Hà
Nội
127
209 24 Trần Văn Thể, Bùi Thị Phương Loan, Bùi
Mỹ Bình.
Xây dựng các hành động cho kế
hoạch thích ứng quốc gia với
biến đổi khí hậu (NAP) trong lĩnh
vực trồng trọt
131
210 25 Ngô Thị Bảo Minh, Lê Hồng Lịch, Trương
Minh Cường.
Nghiên cứu hiện trạng và các
hình thức quản lý chất thải rắn
trên đồng ruộng vùng trồng lúa
Đồng bằng sông Cửu Long
137
211 26 Đào Văn Thông, Bùi Thị Lan Hương, Trần
Thị Hương, Hà Thị Thúy, Nguyễn Đình Mô hình áp dụng quy trình kiểm
soát nguồn ô nhiễm đất trồng tại
141
22
Tráng, Phạm Thị Thanh Huyền, Đỗ Thị
Hải, Lê Thị Thanh Thủy, Trương Thanh
Ka.
vùng có nguy cơ ô nhiễm môi
trường cao đối với rau ăn lá
212 27 Đỗ Thanh Định, Bùi Thị Phương Loan,
Trần Văn Thể, Vũ Thị Hằng, Hoàng Thị
Ngân.
Đánh giá hiệu quả kinh tế từ
trồng sắn xen lạc tại huyện Phù
Cát, tỉnh Bình Định
146
213 28 Nguyễn Thị Kiều Diễm, Nguyễn Thụy
Vân Duyên, Mai Thị Tuyết Nga.
Mật số Pseudomonas spp. Và
tổng số vi sinh vật hiếu khí trên
cá rô phi phi lê khi bảo quản ở
nhiệt độ thấp
151
Số 10 (107)/2019
214 1 Nguyễn Tiến Trường, Bùi Văn Hiệu, Bùi
Thị Hoa, Đỗ Việt Tiệp, Vũ Duy Tuấn. Kết quả chọn tạo giống ngô lai
chịu hạn AVA559
3
215 2 Nguyễn Văn Sơn, Võ Thị Xuân Trang,
Trịnh Thị Vân Anh.
Đánh giá đa dạng di truyền
nguồn gen cây mãng cầu ta bằng
tính trạng hình thái và chỉ thị
RAPD
8
216 3 Lê Hùng Lĩnh, Phạm Thu Nga, Lê Hà
Minh, Khuất Thị Mai Lương.
Phân tích đa dạng di truyền các
loài sâm Việt Nam bằng chỉ thị
phân tử gen nhân
16
217 4 Vũ Tiến Bình, Nguyễn Ngọc Quất.
Ảnh hưởng của thời gian ngập
úng đến sinh trưởng, sinh lý và
năng suất của giống đậu xanh
ĐXVN5
21
218 5 Đinh Thị Hiền, Hoàng Thị Minh Nguyệt.
Nghiên cứu ảnh hưởng của công
nghệ chiên chân không đến chất
lượng vỏ cam sành trong sản xuất
kẹo sôcôla
26
219 6 Ngô Minh Dũng, Ngô Xuân Chinh,
Nguyễn Quang Thạch. Ảnh hưởng của đèn chiếu sáng
trong xử lý ra hoa cho cây hoa
cúc tại Lâm Đồng
32
220 7 Lê Thị Hoàng Trúc, Nguyễn Trịnh Nhất
Hằng, Nguyễn Văn Sơn, Nguyễn Văn Hòa. Ảnh hưởng của phun canxi
clorua và humic acid đến năng
suất và phẩm chất thanh long ruột
trắng
37
221 8 Nguyễn Văn Sơn, Nguyễn Trịnh Nhất
Hằng, Nguyễn Văn Hòa. Nghiên cứu ảnh hưởng của phân
NPK kết hợp với phân hữu cơ
44
23
đến năng suất vàphẩm chất thanh
long
222 9 Nguyễn Thị Nguyệt.
Nghiên cứu ảnh hưởng của phân
bón đến sinh trưởng, phát triển và
năng suất của giống lạc đen
CNC1 tại Chương Mỹ, Hà Nội
49
223 10 Trần Văn Dũng, Đỗ Bá Tân, Nguyễn
Trọng Tuệ và Vũ Văn Long. Đặc điểm hình thái phẫu diện và
tính chất vật lý, hóa học của một
số nhóm đất canh tác lúa tại Vị
Thanh, tỉnh Hậu Giang
54
224 11 Châu Minh Khôi, Đỗ Bá Tân, Trần Anh
Đức, Đoàn Thị Trúc Linh. Bón giảm phân đạm và phân lân
kết hợp tưới tiết kiệm nước trong
canh tác lúa tại huyện Long Mỹ,
tỉnh Hậu Giang
61
225 12 Hoàng Tuyển Phương, Nguyễn Huy
Hoàng, Lê Quốc Thanh, Trần Công Hạnh. Nghiên cứu xác định khối lượng
rơm rạ che phủ thích hợp cho sản
xuất lạc trong vụ Thu Đông tại
một số tỉnh phía Bắc
70
226 13 Lê Nguyễn Lan Thanh.
Đánh giá khả năng nảy mầm của
hạt từ các tổ hợp lai hoa hồng
Lửa bằng phương pháp cứu phôi
75
227 14 Lê Như Bích, Lương Đức Thắng.
Bảo quản khoai tây thương phẩm
bằng tinh dầu bạc hà
81
228 15 Đặng Thảo Yến Linh, Vũ Thị Kim Anh,
Lê Thị Ngọc Thúy, Trần Thị Nhung,
Nguyễn Thị Thanh Thủy.
Ứng dụng chế phẩm enzyme
trong trích ly dịch quả và ảnh
hưởng của điều kiện lên men đến
chất lượng bia thanh long ruột đỏ
85
229 16 Hoàng Thị Minh Nguyệt, Nguyễn Thị Lưu,
Đinh Thị Hiền. Xác định một số thông số trích ly
trong quy trình sản xuất sản
phẩm bột chè xanh - lá sen hòa
tan
91
230 17 Nguyễn Văn Hòa, Nguyễn Thị Kim Luyến,
Đặng Thị Kim Uyên.
Nhân nuôi và định danh cộng
đồng nấm rễ (Arbuscular
mycorrhizal) bản địa trên cây ăn
quả tại Đồng bằng sông Cửu
Long
98
231 18 Nguyễn Thành Trung, Trần Thị Hồng
Hạnh, Nguyễn Thanh Huyền, Trần Thị Tuyển chọn chủng xạ khuẩn 106
24
Đào, Phạm Lê Anh Minh, Trần Hữu Định,
Vũ Duy Thái Sơn, Nguyễn Thị Bích Ngọc,
Lê Phương Anh, Nguyễn Xuân Cảnh.
kháng nấm Fusarium oxysporum
gây bệnh trên chuối
232 19 Đặng Thị Kim Uyên, Võ Minh Mẫn và
Nguyễn Văn Hòa.
Thu thập, phân lập và đánh giá sự
xâm nhiễm của nấm rễ
(Arbuscular mycorrhizal) ở vùng
Đồng bằng sông Cửu Long
111
233 20 Lê Thị Tưởng, Đặng Phan Kỳ Duyên,
Đặng Thị Kim Uyên, Nguyễn Văn Hòa,
Trần ThịOanh Yến.
Xác định tác nhân và hiệu quả
một số loại thuốc trừ bệnh đối
với tác nhân gây bệnh thối rễ
panama trên cây chuối ở điều
kiện phòng thí nghiệm
118
234 21 Trần Thị Mỹ Hạnh, Huỳnh Văn Đỉnh,
Đặng Quốc Chương, Trần Thị Oanh Yến.
Đánh giá hiệu quả của màu sắc,
hình dạng bẫy dính và một số
thuốc trừ sâu trong quản lý rầy
bông xoài ở điều kiện ngoài đồng
122
235 22 Nguyễn Thị Kim Thoa, Nguyễn Thị Cẩm
Giang, Nguyễn Văn Hòa.
Đánh giá tính hấp dẫn của các
loại bẫy thức ăn đến việc quản lý
côn trùng gây hại trên thanh long
127
236 23 Bùi Thị Phương Loan, Vũ Thị Hằng, Phạm
Thị Thanh Nga, Đỗ Thanh Định, Trần Văn
Thể.
Đánh giá tính dễ bị tổn thương do
tác động biến đổi khí hậu đối với
một số cây trồng và đề xuất giải
pháp thích ứng
132
237 24 Lê Cảnh Dũng, Võ Văn Tuấn, Nguyễn Thị
Kim Thoa. Đánh giá tác động của kinh tế
hợp tác đến lợi nhuận sản xuất
lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long
138
238 25 Đặng Thị Phương Lan, Phạm Thị Tâm, Cù
Thị Thanh Phúc, Đinh Xuân Tùng, Nguyễn
Thị Thảo, Lại Thị Thu Hằng, Nguyễn Thị
Hằng Nga.
Nghiên cứu khả năng tái sinh từ
thân, cành, rễ của cây bìm bìm
145
239 26 Trần Thị Trường, Nguyễn Hoài Châu,
Nguyễn Tường Vân, Trần Tuấn Anh, Đào
Trọng Hiền, Lê Thị Kim Huế, Phạm Thị
Xuân.
Ảnh hưởng của xử lý hạt và phân
bón lá nano đến sinh trưởng phát
triển và năng suất đậu tương
149
240 27 Đỗ Thu Hà, Hoàng Thị Ngân, Nguyễn Thị
Huệ, Phạm Quang Hà.
Nghiên cứu quản lý phụ phẩm từ
trồng lúa tại Việt Nam
155
241 28 Trần Bảo Trâm, Nguyễn Thị Hiền, Nguyễn
Thị Thanh Mai, Trương Thị Chiên, Trần
Nghiên cứu nuôi thử nghiệm
chủng Spirulina platensis TH
160
25
Văn Quảng, Phạm Hương Sơn, Vương Tất
Đạt, Quang Thị Ánh Tuyết.
bằng nước biển tại Thanh Hóa
242 29 Dương Thị Mỹ Hận và Nguyễn Văn Hòa. Nghiên cứu nuôi ghép tôm thẻ
chân trắng và tôm càng xanh 165
243 30 Vũ Thuý Nga, Lương Hữu Thành, Đàm
Trọng Anh, Nguyễn Ngọc Quỳnh, Phạm
Xuân Đại.
Ứng dụng vi sinh vật trong chế
phẩm lên men tự nhiên để xử lý ô
nhiễm môi trường chăn nuôi và
môi trường nước nuôi tôm
170
244 31 Huỳnh Trường Huy, Lê Nhị Bảo Ngọc,
Nguyễn Phú Son, Lê Văn Dễ, Lê Bửu
Minh Quân.
Tác động của chính sách đến
chuỗi giá trị tôm nước lợ ở vùng
Tây Nam Bộ
175
245 32 Chung Anh Dũng, Hồ Quế Anh, Nguyễn
Đắc Thành, Bùi Anh Xuân, Hoàng Ngọc
Minh, Trần Phương Đông, Phan Hoàng
Ân.
Liên quan giữa kiểu gen leptin và
insulin-like growth factor 1 với
khả năng sinh sản của bò sữa
183
246 33 Võ Thành Toàn, Mai Viết Văn. Khảo sát hiện trạng nguồn lợi cá
bông lau phân bố dọc theo sông
Hậu
188
Số 11 (108)/2019
247 1 Phạm Văn Dân, Hoàng Tuyển Phương, Sái
Ngọc Anh, Tiêu Thị Hải Hà. Đánh giá tiềm năng năng suất và
khả năng thích ứng của một số
giống lúa chất lượng trên địa bàn
Hà Nội
3
248 2 Mai Trọng Thiên, Nguyễn Huy Hoàng,
Phạm Văn Dân, Hoàng Tuyển Phương,
Trần Công Hạnh.
Tuyển chọn giống lúa chất lượng
tại vùng có lợi thế cạnh tranh của
tỉnh Thanh Hóa
10
249 3 Nguyễn Thị Hồng, Võ Thị Minh Tuyển,
Lê Huy Hàm.
Kết quả đánh giá dòng lúa D14
đột biến triển vọng kháng bạc lá
14
250 4 Hoàng Tuyển Phương, Nguyễn Huy
Hoàng, Lê Quốc Thanh, Trần Công Hạnh.
Nghiên cứu tuyển chọn giống lạc
thích hợp trong điều kiện che phủ
bằng rơm rạ tại một số tỉnh phía
Bắc
20
251 5 Hoàng Tuyển Phương, Nguyễn Huy
Hoàng, Trần Quang Tùng, Trần Công
Hạnh, Tống Văn Giang.
Kết quả tuyển chọn giống đậu đỗ
và xây dựng mô hình xen canh
cây đậu đỗ với mía tại Nghệ An
27
252 6 Mai Văn Hào, Phan Công Kiên, Lê Trọng Kết quả tuyển chọn giống nho ăn 32
26
Tình, Phạm Văn Phước, Phan Văn Tiêu,
Nại Thanh Nhàn, Võ Minh Thư, Phạm
Trung Hiếu.
tươi NH01-152 tại Ninh Thuận
253 7 Đinh Thị Dinh, Chu Thị Ngọc Mỹ,
Nguyễn Thị Kim Oanh, Đặng Văn Đông.
Kết quả chọn tạo giống hoa lan
hồ điệp lai M7, M8
42
254 8 Nguyễn Huy Hoàng, Phạm Văn Dân,
Hoàng Tuyển Phương, Mai Trọng Thiên,
Phạm Thị Xuân, Sái Ngọc Anh.
Nghiên cứu tuyển chọn giống lạc
chất lượng cao (lạc đen) tại vùng
có lợi thế cạnh tranh của tỉnh
Thanh Hóa
49
255 9 Nguyễn Xuân Dũng, Lê Quốc Thanh,
Phạm Văn Dân, Hoàng Tuyển Phương,
Nguyễn Hữu Hiệu, Nguyễn Thị Sen.
Kết quả sản xuất thử nghiệm
giống lúa chất lượng cao BT09
53
256 10 Lê Thị Thành, Lê Quốc Thanh, Phạm Văn
Dân, Nguyễn Xuân Dũng, Nguyễn Hữu
Hiệu, Vũ Phương Thảo.
Kết quả trình diễn, đánh giá một
số giống lúa mới triển vọng của
Viện Khoa học Nông nghiệp Việt
Nam
61
257 11 Phan Công Kiên, Nguyễn Văn Sơn, Trần
Thị Thảo, Trịnh Thị Vân Anh, Trịnh Minh
Hợp, Đào Ngọc Ánh, Hà Văn Giới.
Khảo nghiệm một số giống ngô
trong vùng bán khô hạn làm thức
ăn gia súc
70
258 12 Vũ Văn Dũng, Phạm Văn Dân, Nguyễn
Hữu Hiệu, Nguyễn Thị Yến.
Đánh giá khả năng chịu hạn của
một số giống ngô lai năng suất
cao tại huyện Văn Chấn và huyện
Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái
76
259 13 Đỗ Thị Hải Vân, Nguyễn Ngọc Quất, Trần
Anh Tuấn, Vũ Ngọc Thắng, Nguyễn Thị
Thủy.
Đặc điểm sinh trưởng, phát triển
và năng suất một số giống đậu
xanh tuyển chọn cho vụ Đông tại
Thanh Trì - Hà Nội
81
260 14 Nguyễn Văn Bằng, Nguyễn Xuân Dũng,
Nguyễn Doãn Hùng, Nguyễn Văn Trung,
Trần Hậu Hùng.
Nghiên cứu hiện trạng sản xuất
và thị trường tiêu thụ lúa nếp
khẩu hốc của người H’mông tại
huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu
86
261 15 Nguyễn Huy Hoàng, Lê Trí Lực, Phạm
Văn Dân, Trần Công Hạnh, Phạm Thị
Xuân, Tống Văn Giang.
Nghiên cứu ảnh hưởng của phân
bón NPK tiến nông đến một số
giống lạc đen tại huyện Hậu Lộc,
tỉnh Thanh Hóa
92
262 16 Nguyễn Văn Sơn, Lê Ánh Như Quỳnh và
Võ Hữu Thoại.
Ảnh hưởng của liều lượng phân
NPK kết hợp với phân hữu cơ và
96
27
hữu cơ vi sinh đến năng suất
vàphẩm chất cam Xoàn
263 17 Nguyễn Xuân Dũng, Lê Quốc Thanh,
Phạm Văn Dân, Hoàng Tuyển Phương,
Nguyễn Hữu Hiệu, Nguyễn Thị Sen.
Ảnh hưởng của thời vụ, mật độ
và phân bón đến sinh trưởng và
phát triển của giống lúa BT09
104
264 18 Đào Huy Đức, Đỗ Đình Đan, Nguyễn Văn
Mạnh, Đỗ Trung Bình. Ảnh hưởng của phân bón nano
(Cu, Zn và B) cho cây hồ tiêu
trên đất đỏ Bazan tại tỉnh Gia Lai
và Bình Phước
108
265 19 Hồ Huy Cường, Vũ Văn Khuê, Phan Ái
Chung, Lý Nữ Cẩm Duyên.
Nghiên cứu biện pháp canh tác
tỏi không bổ sung đất đỏ Bazan
và không thay cát san hô ở huyện
đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
114
266 20 Phạm Văn Dân, Hoàng Tuyển Phương, Vũ
Thị Hảo, Trần Công Hạnh.
Hiệu quả từ mô hình áp dụng cơ
giới hóa đồng bộ trong sản xuất
lạc tại các tỉnh phía Bắc
119
267 21 Trần Công Hạnh, Trần Xuân Cương,
Nguyễn Thành Du.
Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống
vô tính cây gai xanh bằng
phương pháp giâm chồi
125
268 22 Nguyễn Hồng Huế, Nguyễn Bùi Đăng
Khoa, Nguyễn Quốc Khương, Lê Vĩnh
Thúc.
Ảnh hưởng của liều lượng
sodium acetate đến sinh trưởng
và năng suất nấm rơm
130
269 23 Nguyễn Thị Thanh Thủy, Đặng Thảo Yến
Linh, Vũ Thị Kim Anh, Nguyễn Xuân
Thắng, Trần Thị Bích Liên, Trần Thị
Nhung.
Nghiên cứu thu nhận dịch quả
dứa bằng phương pháp enzyme
và ảnh hưởng của dịch quả bổ
sung đến chất lượng bia dứa
135
270 24 Lâm Văn Lĩnh, Vũ Anh Pháp, Hà Thanh
Toàn, Nguyễn Duy Cần, Lâm Khắc Huy.
Nghiên cứu tái cơ cấu nông
nghiệp trong điều kiện xâm nhập
mặn tại huyện Thạnh Phú, tỉnh
Bến Tre
140
271 25 Phạm Duy Tiễn, Lý Ngọc Thanh Xuân,
Trần Ngọc Hữu, Lê Vĩnh Thúc, Nguyễn
Quốc Khương.
Khảo sát hiện trạng canh tác quýt
Hồng tại huyện Lai Vung, tỉnh
Đồng Tháp
146
272 26 Đào Văn Khánh, Nguyễn Trọng Trường
Sơn. Nghiên cứu và dự báo biến động
sử dụng đất tại tỉnh Phú Thọ
thông qua ứng dụng chuỗi
Markov - CA và GIS
151
28
273 27 Khuất Thị Mai Lương, Lê Hà Minh, Đinh
Văn Phê, Lê Hùng Lĩnh.
Nghiên cứu lưu giữcác mẫu
giống sâm Việt Nam bằng công
nghệ nuôi cấy mô tế bào
158
274 28 Hà Thị Loan, Lâm Vỹ Nguyên, Trần
Nguyễn Lệ Quyên, Huỳnh Hữu Đức,
Dương Hoa Xô.
Sàng lọc và nhân nhanh sinh khối
rễ tóc sâm Ngọc Linh trên
bioreactor 20 lít trong sản xuất
quy mô lớn
164
275 29 Cù Thị Thanh Phúc, Đặng Thị Phương
Lan, Nguyễn Thị Hằng Nga, Đinh Xuân
Tùng, Phạm Thị Tâm, Nguyễn Thị Thảo,
Lại Thị Thu Hằng, Lê Thanh Tùng.
Hiệu quả phòng trừ cây bìm bìm
và tác động môi trường của thuốc
trừ cỏ tại Đà Nẵng
170
276 30 Nguyễn Huy Thuần, Ngô Thùy Dương,
Trần Thị Đào, Nguyễn Xuân Cảnh.
Phân lập và nghiên cứu đặc điểm
của một số chủng vi khuẩn có
khả năng sinh enzyme urease
177
277 31 Nguyễn Văn Toản, Lê Văn Luận, Tống
Thị Quỳnh Anh, Nguyễn Thị Diễm Hương,
Lê Thị Nhật Anh.
Kéo dài thời gian bảo quản của
quả bơ (Booth7) sau thu hoạch
bằng aminoethoxyvinylglycine
(AVG) kết hợp bảo quản lạnh
181
278 32 Nguyễn Phú Son, Lê Văn Gia Nhỏ,
Nguyễn Thị Thu An, Nguyễn Thùy Trang,
Lê Bửu Minh Quân.
Chuỗi giá trị tôm thẻ chân trắng ở
vùng Tây Nam Bộ
188
279 33 Đào Thế Anh, Nguyễn Thị Diệu Linh,
Nguyễn Thị Phương, Trương Khánh Tấn,
Hoàng Xuân Trường.
Mô hình một cơ quan quản lý an
toàn thực phẩm và giải pháp đối
với chuỗi giá trị thịt lợn tại thành
phố Hồ Chí Minh
196
280 34 Chung Anh Dũng, Hồ Quế Anh, Nguyễn
Đắc Thành, Bùi Anh Xuân, Hoàng Ngọc
Minh, Trần Phương Đông, Phan Hoàng
Ân.
Sự liên quan giữa kiểu gen
growth hormone và prolactin với
khả năng sản xuất của bò sữa
207
Số 12 (109)/2019
281 1 Tống Thị Huyền, Dương Xuân Tú, Phạm
Thiên Thành, Tăng Thị Diệp, Nguyễn Văn
Khởi, Lê Thị Thanh.
Kết quả chọn tạo và phát triển
sản xuất giống lúa HDT10
3
282 2 Nguyễn Trọng Khanh, Nguyễn Anh Dũng,
Phạm Văn Tính, Lê Thu Hằng. Kết quả nghiên cứu chọn tạo
giống lúa thơm chất lượng cao
Gia Lộc 37
9
29
283 3 Kiều Xuân Đàm, Nguyễn Quang Minh,
Kiều Quang Luận.
Kết quả tuyển chọn giống ngô có
sinh khối cao, chất lượng tốt cho
vụ Thu Đông ở vùng ngoại thành
Hà Nội
15
284 4 Ngô Thị Huệ, Nguyễn Thị Nhung, Trịnh
Văn Mỵ, Nguyễn Thị Thu Hương, Nguyễn
Mạnh Quy, Đỗ Thị Bích Nga.
Kết quả nghiên cứu chọn tạo và
khảo nghiệm giống khoai tây
KT6 cho các tỉnh phía Bắc
20
285 5 Nguyễn Thế Nhuận, Đinh Thị Hồng
Nhung, Nguyễn Thị Nhung, Ngô Thị Huệ.
Đánh giá sinh trưởng và năng
suất của giống khoai tây triển
vọng TK13.2 trồng tại Lâm
Đồng, Nam Định và Thái Bình
26
286 6 Nguyễn Xuân Thu, Nguyễn Văn Thắng,
Nguyễn Văn Viết, Nguyễn Xuân Đoan,
Nguyễn Thị Hồng Oanh, Nguyễn Thị Liễu,
Trần Thị Trường, Nguyễn Chí Thành,
Nguyễn Thị Quý, Nguyễn Mạnh Hùng, Tạ
Hồng Lĩnh.
Kết quả chọn tạo giống lạc kháng
héo xanh vi khuẩn L29
30
287 7 Nguyễn Xuân Thu, Nguyễn Xuân Đoan,
Nguyễn Thị Liễu, Nguyễn Thị Hồng Oanh,
Nguyễn Chí Thành, Nguyễn Thị Quý,
Trịnh Thị Thùy Linh.
Kết quả chọn tạo giống lạc năng
suất cao, chất lượng tốt cho vùng
trồng chính tại các tỉnh phía Bắc
37
288 8 Trần Thị Trường, Nguyễn Đạt Thuần,
Nguyễn Xuân Thu, Trần Tuấn Anh. Kết quả chọn tạo giống đậu
tương ĐT34 cho các tỉnh miền
Bắc Việt Nam
44
289 9 Nguyễn Văn Sơn, Trịnh Thị Vân Anh, Võ
Thị Xuân Trang, Phan Công Kiên, Phạm
Trung Hiếu, Phan Lộc Bảo Chiêu.
Kết quả tuyển chọn cây đầu dòng
mãng cầu ta Bình Thuận
50
290 10 Nguyễn Thị Thu Hiền, Nguyễn Văn
Vượng, Nguyễn Thị Ngọc, Hoàng Thị
Mai, Dương Văn Quân.
Đánh giá các tính trạng hình thái
nông học của một số giống lúa
thuần chất lượng trong vụ Xuân
2017 tại Việt Yên, Bắc Giang
58
291 11 Phạm Văn Tính, Nguyễn Phi Long,
Nguyễn Anh Dũng, Hoàng Thị Huệ, Lê
Thu Hằng, Nguyễn Đức Trung.
Điều tra, đánh giá bổ sung đặc
điểm nông sinh học đặc trưng của
giống lúa Tẻ Mèo Sơn La và Tẻ
đỏ Điện Biên
63
292 12 Phạm Thanh Minh, Trần Nhân Dũng, Lê
Vĩnh Thúc.
Đánh giá tính kháng rầy nâu và
chịu mặn của một số giống lúa ở
Đồng bằng sông Cửu Long bằng
73
30
chỉ thị phân tử
293 13 Lê Đức Thảo, Phạm Thị Bảo Chung,
Nguyễn Văn Mạnh. Ảnh hưởng của chiếu xạ tia
gamma (Co60) đến khả năng tạo
biến dị của giống đậu tương
DT2012
80
294 14 Phan Công Kiên, Nguyễn Văn Sơn, Võ Thị
Xuân Trang, Trịnh Thị Vân Anh, Trần Thị
Thảo, Nguyễn Văn Thắng, Nguyễn Xuân
Vi.
Đánh giá khả năng chịu hạn và
khảo nghiệm các giống cao lương
làm thức ăn xanh cho gia súc
84
295 15 Đỗ Phương Chi, Cù Thị Nga, Vũ Phạm
Thái, Đinh Tiến Dũng, Nguyễn Thị Thanh
Hoa, Nguyễn Bích Hạnh, Ngô Ngọc Tú,
Phạm Đính Quý, Nguyễn Hồng Phúc.
Đánh giá khả năng hấp phụ của
oxit sắt và than hoạt tính dạng hạt
để loại bỏ H2S từ hầm biogas
90
296 16 Nguyễn Đỗ Châu Giang, Nguyễn Minh
Đông, Trần Huỳnh Khanh, Dương Minh
Viễn.
Ảnh hưởng của phân vô cơ và
rơm ủ đến phát thải khí CH4 và
N2O đất lúa mất tầng canh tác tại
Mỹ Xuyên, Sóc Trăng
95
297 17 Trần Thị Oanh Yến, Đinh Thị Thu Thảo,
Trần Thị Thảo Như, Nguyễn Nhật Trường,
Đào Thị Bé Bảy, Nguyễn Văn Hòa.
Phân tích đa dạng di truyền của
nguồn gen nhãn và các dòng
nhãn lai triển vọng bằng chỉ thị
phân tử SSRs
101
298 18 Đàm Thị Kim Yến, Lê Thị Kim Loan,
Nguyễn Minh Thủy.
Nghiên cứu quy trình sản xuất
bánh mì không gluten từ nguồn
nguyên liệu gạo mầm
106
299 19 Nguyễn Văn Toản, Lê Văn Luận, Tống
Thị Quỳnh Anh, Nguyễn Thị Diễm Hương,
Nguyễn Văn Huế.
Ảnh hưởng của độ dày màng bao
gói ldpe đến thời gian bảo quản
quả bơ (Booth7) được xử lý bằng
Aminoethoxyvinylglycine
113
300 20 Nguyễn Hoài Thu, Hoàng Thị Huệ, Trần
Thị Thùy Dương1, Trần Đình Long.
Ảnh hưởng của thời vụ, mật độ,
phân bón đến sinh trưởng và
năng suất giống cỏ ngọt ST77
119
301 21 Trương Minh Ngọc, Võ Đình Quang. Nghiên cứu ảnh hưởng của dinh
dưỡng P, K, Ca, và Zn đến khả
năng oxy hóa vùng rễ như một cơ
chế giảm độc sắt cây lúa trên đất
phèn
124
302 22 Cao Văn Chí, Nguyễn Quốc Hùng. Ảnh hưởng của phân bón lá đến 130
31
khả năng ra hoa, đậu quả, năng
suất và chất lượng bưởi đỏ Hòa
Bình tại Chương Mỹ, Hà Nội
303 23 Phạm Thiên Thành, Lê Thị Thanh, Nguyễn
Thị Nga, Vũ Thị Phương, Lê Thị Thu
Trang, Phan Thị Thanh.
Lựa chọn phương pháp tách chiết
DNA cho ứng dụng chỉ thị phân
tử trong chọn giống lúa
135
304 24 Lê Hùng Phong, Lê Diệu My, Nguyễn Thị
Phương Hoa.
Nghiên cứu mật độ cấy và liều
lượng phân bón phù hợp cho
giống lúa lai hai dòng HYT116 ở
tỉnh Phú Thọ
142
305 25 Đoàn Xuân Cảnh, Nguyễn Đình Thiều, Đỗ
Thị Thủy, Nguyễn Thị Trang, Tống Văn
Hải, Phùng Thị Duyên.
Nghiên cứu một số đặc điểm
nông sinh học và đa dạng di
truyền nguồn vật liệu bí xanh
bằng chỉ thị phân tử ADN
149
306 26 Đặng Tiến Dũng, Đỗ Thị Hường, Phạm
Tiến Dũng.
Nghiên cứu biện pháp canh tác
dưa hấu trồng tại tỉnh Thái Bình
155
307 27 Nguyễn Thị Thúy Kiều, Ngô Ngọc Hưng.
Khảo sát hiện trạng canh tác bưởi
năm roi trồng trên đất liếp ở
huyện Châu Thành, tỉnh Hậu
Giang
161
308 28 Ngô Minh Dũng, Mai Bá Nghĩa, Ngô
Hồng Nguyên, Tôn Thị Thúy, Vũ Hoàng
Lãnh, Trần Huy Dũng, Vũ Thị Hảo, Hoàng
Tuyển Phương, Phạm Văn Dân.
Mô hình thâm canh tổng hợp áp
dụng cơ giới hóa sản xuất lạc tại
Tây Ninh
165
309 29 Phạm Hồng Hiển, Đào Ngô Tú Quỳnh,
Nguyễn Thị Diệu Hương, Nguyễn Thị
Chúc Quỳnh, Phùng Quang Tùng, Bạch
Thị Điệp, Nguyễn Xuân Cảnh.
Tuyển chọn và nghiên cứu đặc
điểm của chủng xạ khuẩn có khả
năng đối kháng với nấm
phytophthora gây bệnh trên một
số loại cây ăn quả
170
310 30 Nguyễn Thị Thanh Mai, Nguyễn Văn
Toàn.
Hiệu lực của một số thuốc trừ sâu
nguồn gốc sinh học và hóa học
đối với bọ xít muỗi hại chè tại
Lâm Đồng
174
311 31 Nguyễn Đăng Minh Chánh, Lương Thị
Hoan, Nguyễn Xuân Hòa, Nguyễn Thị Lan
Anh, Hồ Phúc Nguyên.
Nghiên cứu hiệu quả phòng trừ
tuyến trùng gây hại cây cà phê
của chế phẩm chiết xuất từ vỏ
quế kết hợp với chitosan
179
32
312 32 Trương Khánh Tấn, Hoàng Xuân Trường,
Đặng Thị Hải, Nguyễn Thị Phương. Nghiên cứu xây dựng các mô
hình nhóm sở thích trong chăn
nuôi thâm canh trâu, bò tại Điện
Biên
183
313 33 Nguyễn Thanh Long.
Đánh giá các thông số ngư cụ và
kỹ thuật khai thác của một số
nghề khai thác thủ công ở vùng
cửa sông Cửu Long
189
314 34 Châu Tài Tảo, Trịnh Hùng Chiêu, Nguyễn
Thành Đỉnh, Huỳnh Hồng Hiến, Mai Xuân
Hương.
Ảnh hưởng của mật độ lên tăng
trưởng và tỷ lệ sống của nuôi tôm
thẻ chân trắng theo công nghệ
biofloc
193
Thông tin chí tiết liên hệ:
Phạm Thị Xuân - Thư ký tòa soạn
Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam
Ban Thông tin và Đào tạo, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam
Địa chỉ: Vĩnh Quỳnh, Thanh Trì, Hà Nội
ĐT: 024.364 905 04. DĐ/ zalo: 094 994 0399
Email: [email protected]
Website: vaas.org.vn