danh gia hieu nang hoat dong cua dimdim web meeting
TRANSCRIPT
BỘ CÔNG THƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH
ĐÁNH GIÁ HIỆU NĂNG HOẠT ĐỘNG
CỦA PHẦN MỀM DIMDIM WEB MEETING
Nhóm sinh viên thực hiện :
Mã số SV Họ và tên Lớp
10369231 Phạm Khắc Minh ĐHTH6CLT
10305221 Vương Văn Dũng ĐHTH6CLT
Giảng viên hƣớng dẫn : Ths.Mai Xuân Phú
HUI – Tháng 6/2012
Đồ án chuyên ngành 06 - 2012 GVHD : Mai Xuân Phú
HUI - ĐHTH6CLT Phạm Khắc Minh – Vương Văn Dũng 2
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài : “ Xây Dựng Kịch Bản Đánh Giá
Hiệu Năng Hoạt Động Của Phần Mền DimDim Web Meeting”. Nhóm em
xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy giáo Mai Xuân Phú
đã chỉ bảo và hướng dẫn nhóm tận tình trong suốt quá trình nhóm thực
hiện đồ án, để nhóm chúng em có thể hoàn thành tốt Đồ Án Chuyên
Ngành này.
Nhóm xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo bộ môn đã giảng
dạy, cung cấp cho chúng em nhiều kiến thức trong suốt quá trình học tập
tại trường Đại Học Công Nghiệp TP.Hồ Chí Minh.
Một lần nữa nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn tới Khoa Công
Nghệ Thông Tin đã tạo điều kiện cho chúng em học tập và phát triển kỹ
năng cũng như chuyên môn ngành nghề mà mình đã chọn.
TP.HCM, Ngày 15 Tháng 06 Năm 2012
Nhóm Sinh Viên
Phạm Khắc Minh
Vƣơng Văn Dũng
Đồ án chuyên ngành 06 - 2012 GVHD : Mai Xuân Phú
HUI - ĐHTH6CLT Phạm Khắc Minh – Vương Văn Dũng 3
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Đồ án chuyên ngành 06 - 2012 GVHD : Mai Xuân Phú
HUI - ĐHTH6CLT Phạm Khắc Minh – Vương Văn Dũng 4
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Đồ án chuyên ngành 06 - 2012 GVHD : Mai Xuân Phú
HUI - ĐHTH6CLT Phạm Khắc Minh – Vương Văn Dũng 5
MỤC LỤC
I. GIỚI THIỆU CHUNG ---------------------------------------------------------------------------- 9
1. Tóm Lƣợc Giao Thức RTP Và RTCP ------------------------------------------------------------------------------ 9
2. Kết Quả Của Đồ Án 2 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 9
Giới Thiệu Về DimDim -------------------------------------------------------------------------- 9
Tính Năng Nổi Bật Của DimDim So Với Các Phần Mềm Khác ------------------------- 10
Hiện Trạng Của Đồ Án Trước Khi Thực Hiện Đồ Án 3 ----------------------------------- 10
Mục Tiêu Của Đồ Án 3 ------------------------------------------------------------------------- 11
II. XÂY DỰNG CÁC MÔ HÌNH TEST ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU NĂNG CỦA
DIMDIM WEBMEETING ------------------------------------------------------------------------- 12
1. Giao Thức Real Time Messaging Protocol - RTMP ---------------------------------------------------- 12
Giới Thiệu ---------------------------------------------------------------------------------------- 12
Các Cơ Chế Hoạt Động Của RTMP ---------------------------------------------------------- 13
Quy Trình Bắt Tay ------------------------------------------------------------------------------ 13
Tiêu Đề RTMP ----------------------------------------------------------------------------------- 14
Một Số Giá Trị Trong Trường Content Type ------------------------------------------------ 15
Chuẩn Mã Hoá Dữ Liệu AMF - Action Message Format --------------------------------- 15
Truyền Tải Nhiều Đối Tượng AMF Trên Cùng Một Kết Nối----------------------------- 15
2. Giả Lập Các Trƣờng Hợp Mạng Trong Hệ Thống ----------------------------------------------------- 17
3. Sử Dụng NetLimieter Để Thiết Lập Bang Thông Mạng Trong Hệ Thống ------------ 18
4. Sử Dụng Phần Mềm Wireshark Để Bắt Các Gói Tin ------------------------------------------------- 19
5. Xây Dựng Kịch Bản Test --------------------------------------------------------------------------------------------------- 22
Mẫu Gói Tin Mặc Định ------------------------------------------------------------------ 23
Mẫu Gói Tin Bị Trễ ---------------------------------------------------------------------- 24
Mẫu Gói Tin Trùng Lặp ----------------------------------------------------------------- 28
Mẫu Mất Gói Tin ------------------------------------------------------------------------- 31
Mẫu Hƣ Gói Tin --------------------------------------------------------------------------- 36
III. KẾT LUẬN ---------------------------------------------------------------------------------------- 38
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO --------------------------------------------------------------------- 39
Đồ án chuyên ngành 06 - 2012 GVHD : Mai Xuân Phú
HUI - ĐHTH6CLT Phạm Khắc Minh – Vương Văn Dũng 6
MỤC LỤC HÌNH
Hình 1.1 : Mô Hình Hệ Thống DimDim Web Meeting
Hình 1.2 : Hình Minh Họa Lúc Diễn Ra Phiên Họp Của Hệ Thống
Hình 2.1.1 : Cơ Chế Hoạt Động Của Giao Thức RTMP
Hình 2.1.2 : Quy Trình Bắt Tay Giữa Client Và Server Trong Giao Thức RTMP
Hình 2.1.3 : Tiêu Đề RTMP 12 Bytes
Hình 2.1.4 :Các khối dữ liệu của một đối tượng AMF có chỉ số là 0x03
Hình 2.1.5 :Truyền các khối dữ liệu xen kẽ nhau
Hình 2.2.1 : Giao Diện Đồ Họa Của WANem
Hình 2.3.1 : Giao Diện Của Phần Mềm NetLimiter
Hình 2.4.1 : Giao Diệu Của Phần Mêm WireShark
Hình 2.4.2 : Các gói tin RTMP
Hình 2.4.3 : Thông số gói tin Audio data 120 bytes
Hình 2.4.4 : Thông số gói tin Audio data 187 bytes
Hình 2.4.5 : Thông số gói tin Audio data 184 bytes
Hình 5.1 : Mô Hình Test Hệ Thống “DimDim Web Meeting”
Hình 5.1.1 : Mô Hình Test Mặc Định
Hình 5.1.2 : Lược Đồ Gói Tin Mẫu Khi Bắt Ở Phía Client
Hình 5.2.1 : Lược đồ gói tin Audio và Video bắt ở phía Client với độ trễ 10ms
Hình 5.2.2 : Lược đồ gói tin Audio và Video bắt ở phía Client với độ trễ 15ms
Hình 5.2.3 : Lược đồ gói tin Audio và Video bắt ở phía Client với độ trễ 20ms
Hình 5.3.1 : Lược đồ gói tin Audio và Video bắt ở phía Client với trùng lặp 3%
Hình 5.3.2 : Lược đồ gói tin Audio và Video bắt ở phía Client với trùng lặp 5%
Hình 5.3.3 : Lược đồ gói tin Audio và Video bắt ở phía Client với trùng lặp 8%
Đồ án chuyên ngành 06 - 2012 GVHD : Mai Xuân Phú
HUI - ĐHTH6CLT Phạm Khắc Minh – Vương Văn Dũng 7
Hình 5.4.1 : Lược đồ gói tin Audio và Video bắt ở phía Client với độ mất gói tin 1%
Hình 5.4.2 : Lược đồ gói tin Audio và Video bắt ở phía Client với độ mất gói tin 3%
Hình 5.4.3 : Lược đồ gói tin Audio và Video bắt ở phía Client với độ mất gói tin 5%
Hình 5.4.4 : Lược đồ gói tin Audio và Video bắt ở phía Client với độ mất gói tin 10%
Hình 5.5.1 : Lược đồ gói tin Audio và Video bắt ở phía Client với độ hư gói tin 1%
Đồ án chuyên ngành 06 - 2012 GVHD : Mai Xuân Phú
HUI - ĐHTH6CLT Phạm Khắc Minh – Vương Văn Dũng 8
CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Thuật Ngữ Đầy Đủ Ý Nghĩa
RTP Real-time Transport Protocol
Giao thức chuyền tải thời gian
thực
RTCP Real-time Transport Control
Protocol
Giao thức điều khiển chuyền tải
thời gian thực
AMF Action Message Format Định dạng khích hoạt thông báo
RTMP Real Time Messaging
Protocol
Giao thức thông báo thời gian thực
RTMPT Real Time Messaging
Protocol Tunneled
Giao thức thông báo thời gian thực
ẩn
RTMPS Real Time Messaging
Protocol Secure
Giao thức thông báo thời gian thực
có bảo mật
RTMPET Encrypted Real Time Messaging
Protocol
Tunneled
Giao thức thông báo thời gian
thực ẩn có m. hóa
HTTP Hypertext Transfer protocol Giao thức truyền siêu văn bản
FLV Flash Video Là tên gọi của một định dạng file
được truyền tải qua mạng internet
sử dụng Adobe Flash Player
F4V Flash 4 Video Một định dạng file của Flash
SWF Một định dạng file của Flash
Đồ án chuyên ngành 06 - 2012 GVHD : Mai Xuân Phú
HUI - ĐHTH6CLT Phạm Khắc Minh – Vương Văn Dũng 9
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Đồ án này thực hiện dựa trên cơ sở kết quả của đồ án 2 “Tìm Hiểu Về Hội
Thảo Truyền Hình”. Từ đó xây dựng các kịch bản test để đánh giá hiệu năng
hoạt động của phần mềm “DimDim Web Meeting”. Để đưa ra những thông số
như độ trễ, trùng lắp, mất và hư gói tin sao cho phù hợp với hệ thống, để đảm
bảo hệ thống hoạt động trong môi trường đường truyền mạng tốt nhất.
1. Tóm Lƣợc Giao Thức RTP Real-time Transport Protocol Và
RTCP Real-time Transport Control Protocol
RTP – Real-time Transport Protocol : được thiết kế cho các dịch vụ, ứng
dụng thời gian thực end-to-end, như các ứng dụng interactive Audio và Video,
sử dụng các dịch vụ mạng unicast hoặc multicast. Các ứng dụng sử dụng RTP
chạy trên nền của giao thức UDP ( hoặc TCP cũng có thể được sử dụng nhưng
rất ít ), nhằm sử dụng các dịch vụ multiplexing và checksum của UDP. RTP được sử dụng để truyền tải thông tin dữ liệu thời gian thực qua mạng
Internet. Trong khi đó RTCP được sử dụng để giám sát chất lượng dịch vụ như
truyền tải thông tin điều khiển và xác nhận của các phiên làm việc.
Mỗi giao thức sử dụng một port riêng biệt, thông thường port chẵn sử dụng
cho RTP và port lẻ kế tiếp còn trống sử dụng cho RTCP.
Vì truyền tải trong môi trường IP và UDP Protocol nên việc mất gói tin (
packet loss ), không đúng thứ tự gói tin (out of order), trễ (delay and jitter) là
không thể tránh khỏi. Để hạn chế tác động của các vấn đề này RTP và RTCP sử
dụng các trường thời gian (Timestamp) và Sequence number trong phần header
để đo đạt các thông số loss rate, delay, jitter, RTT…,
2. Kết Quả Của Đồ Án 2
Giới Thiệu Về DimDim
DimDim là hệ thống mã nguồn mở cho phép người dùng cài đặt và sử dụng
miễn phí, tạo một Webmeeting trực tuyến, chia sẻ tài liệu, thông tin, Video…
một sản phẩm nổi trội của DimDim. Cũng như tất cả các sản phẩm truyền thông
miễn phí khác, như Skype và Hotmail hay Yahoo để giữ liên lạc với nhau, khi
người dùng muốn chia sẻ tài liệu của họ trên máy tính cho người khác mà họ
thấy rằng việc trả giá cho một trang web hội nghị có giá quá đắt và phức tạp.
Chính vì thế DimDim một open sources miễn phí đã được tạo ra.
Đồ án chuyên ngành 06 - 2012 GVHD : Mai Xuân Phú
HUI - ĐHTH6CLT Phạm Khắc Minh – Vương Văn Dũng 10
Tính Năng Nổi Bật Của DimDim So Với Các Phần Mềm Khác
- Chất lượng hình ảnh, âm thanh tốt, không bị trễ
- Hỗ trợ multipoint (có thể tạo ra nhiều meeting room đồng thời cùng một
lúc).
- Hỗ trợ trình chiếu Power Point (có hỗ trợ các công cụ rất hoàn thiện như vẽ,
in và viết…).
- Cho phép chia sẻ cả màn hình máy của người đang trình bày.
- Có một whiteboard cho phép giảng bài trực tuyến bằng bảng (có thể cho
phép các Client ghi lên bảng nếu có thắc mắc hay không hiểu).
- Có tính năng cho các Client join có thể xem các trang web mà người tạo ra
meeting muốn.
- Có thể hoán chuyển cho bất cứ một ai muốn trình bày.
- Có thể cho phép hoặc không cho phép một ai nghe hay thấy cuộc họp.
- Có tính năng nghi lại cuộc họp và sau đó gửi đi cho các Client tham gia vào
cuộc họp để họ có thể xem lại qua layer.
- Có tính năng chat public hoặc chat private.
- Có tính năng hoán chuyển và tích hợp moodle và suger.
Hiện Trạng Của Đồ Án Trƣớc Khi Thực Hiện Đồ Án 3
Tạo ra được một phiên hội thảo giữa Master room với các Client với nhau,
hay nói cách khác là giữa người tạo ra phiên hội thảo với các người dùng từ xa
có thể trao đổi, nói chuyện trực tiếp với nhau, dựa vào phần mềm “DimDim Web
Meeting”.
Mô hình hệ thống nhóm đã xây dựng được ở đồ án 2 :
Hình 1.1 : Mô Hình Hệ Thống DimDim Web Meeting
Đồ án chuyên ngành 06 - 2012 GVHD : Mai Xuân Phú
HUI - ĐHTH6CLT Phạm Khắc Minh – Vương Văn Dũng 11
Đây là kết quả hình ảnh giao diện chụp được trong lúc diễn ra phiên họp :
Hình 1.2 : Hình Minh Họa Lúc Diễn Ra Phiên Họp Của Hệ Thống
Bên cạch đó thì hệ thống “DimDim Web Meeting” còn một số hạn chế, như về
bảo mật, hạn chế về giới hạn camera (chỉ cho phép một Room được mở tối đa
hai camera ), khung hình Video có độ phân giải thấp 220pixels - 240pixels, nên
chất lượng hình ảnh truyền đi chưa được sắc nét.
Mục Tiêu Của Đồ Án 3
Xây dựng các kịch bản test để đánh giá hiệu năng hoạt động của hệ thống
“DimDim Web Meeting” dựa trên hệ thống mạng được xây dựng gần với mạng
thực tế với các trường hợp như :
3. Mất gói tin
4. Trễ gói tin
5. Trùng lặp gói tin
6. Hư gói tin
Từ đó đưa ra một hệ thống “DimDim Web Meeting” có hiệu năng hoạt
động tốt nhất và định hướng cho người dùng biết được những thông số như độ
trễ, mất, hư, và trùng lặp gói tin như thế nào thì phù hợp để đảm bảo cho hệ
thống có hiệu năng hoạt động tốt nhất.
Đồ án chuyên ngành 06 - 2012 GVHD : Mai Xuân Phú
HUI - ĐHTH6CLT Phạm Khắc Minh – Vương Văn Dũng 12
II. XÂY DỰNG CÁC MÔ HÌNH TEST ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU
NĂNG CỦA DIMDIM WEBMEETING
Hệ thống “DimDim Web Meeting” được đặt nền móng dựa trên giao thức
RTMP, ngoài những giao thức như RTP và RTCP nhóm đã tìm hiểu từ việc kế thừa
của đồ án trước, thì nhóm em sẽ giới thiệu và trình bày thêm phần giao thức RTMP.
Mục đích của đồ án này nhóm em sẽ phân tích những gói tin hình ảnh và âm
thanh dựa trên giao thức RTMP vào việc đánh giá mức ảnh hưởng của hệ thống đối
với những trường hợp thực tế như : mất gói tin, hư gói tin, trùng lặp và trễ. Để đưa
ra hiệu năng hoạt động khi sử dụng “DimDim Web Meeting”.
1. Giao Thức Real Time Messaging Protocol RTMP
Giới Thiệu
RTMP ban đầu là một giao thức độc quyền được phát triển bởi Macromedia cho
việc truyền tải âm thanh, hình ảnh và dữ liệu qua internet, giữa một Flash player với
một Server. Hiện đang thuộc sở hữu của Adobe, đã phát hành.
RTMP được thiết kế cho hiệu suất truyền tải âm thanh, hình ảnh và dữ liệu cao
giữa các nền công nghệ Adoble Flash, bao gồm Adoble Flash Player và Adobe AIR.
RTMP hiện như là một đặc điểm kỹ thuật mở để tạo ra những sản phẩm và công
nghệ cho phép cung cấp hình ảnh, âm thanh và dữ liệu trong AMF mở, SWF, FLV,
và F4V định dạng tương thích với Adoble Flash Player.
Giao thức RTMP có nhiều biến thể :
1. Đơn giản là giao thức hoạt động trên đỉnh của TCP và sử dụng cổng mặc
định 1935.
2. RTMPS đó là RTMP trên một kết nối an toàn SSL bằng cách sử dụng
HTTPS.
3. RTMPE đó là RTMP mã hóa bằng cách sử dụng cơ chế bảo mật của Adobe.
Trong khi các chi tiết của việc thực hiện là độc quyền, cơ chế sử dụng
nguyên thủy mã hóa ngành công nghiệp chuẩn.
4. RTMPT được đóng gói dưới dạng HTTP để đi qua firewall. RTMPT thường
sử dụng dạng Cleartext (1 định dạng password) thông qua cổng giao tiếp
mặc định là 80 và 443. Các phiên được đóng gói RTMPT có thể thực hiện
bằng dạng RTMP đơn giản, RTMPS hoặc trong các gói RTMPE.
Đồ án chuyên ngành 06 - 2012 GVHD : Mai Xuân Phú
HUI - ĐHTH6CLT Phạm Khắc Minh – Vương Văn Dũng 13
Các Cơ Chế Hoạt Động Của RTMP
RTMP ở chế độ tiêu chuẩn chạy trên TCP với cổng mặc định là 1935. Ngoài ra
RTMP còn chạy trong chế độ đường hầm trên một kết nối HTTP sử dụng cổng 80.
Hình 2.1.1 : Cơ Chế Hoạt Động Của Giao Thức RTMP
Quy Trình Bắt Tay
Hoạt động cơ bản của RTMP như sau : Tất cả các quá trình truyền thông được
thực hiện bởi Client. Client khởi tạo một kết nối RTMP bằng cách gửi một byte có
giá trị 0x03, byte này kèm theo sau một khối dữ liệu 1536 bytes. Định dạng của khối
dữ liệu này cho đến nay vẫn chưa biết, nhưng dường như nó không thực sự được sử
dụng bởi giao thức ngoại trừ thao tác bắt tay.
Server nhân được gói dữ liệu và lưu gói dữ liệu 1536 bytes và cũng gửi 1 byte
giá trị 0x03 theo sau bởi 2 khối dữ liệu 1536 bytes. Khối thứ 2 chính là nội dung đã
được gửi lên bởi Client trước đó.
Client nhận 2 khối dữ liệu 1536 bytes từ Server, so sánh với khối dữ liệu ban
đầu nó gửi lên Server, nếu phù hợp thì kết nối được thiết lập, nó cũng gửi trả khối
dữ liệu này về lại cho Server.
IP Header TCP Header RTMP Message
IP Header TCP Header HTTP Header RTMP Message
RTMP ở chế độ chuẩn
RTMP ở chế độ đƣờng hầm
Đồ án chuyên ngành 06 - 2012 GVHD : Mai Xuân Phú
HUI - ĐHTH6CLT Phạm Khắc Minh – Vương Văn Dũng 14
Hình 2.1.2 : Quy Trình Bắt Tay Giữa Client Và Server Trong Giao Thức RTMP
Tiêu Đề RTMP
RTMP có 4 loại tiêu đề đó là tiêu đề 12, 8, 4 hoặc 1 byte. Byte đầu tiên của tiêu
đề rất quan trọng, 2 bits đầu tiên của nó xác định kích thước tiêu đề.
0x00 : tiêu đề 12 bytes (header full)
0x01 : tiêu đề 8 bytes
0x02 : tiêu đề 4 bytes (bao gồm Basic Header và 3 bytes Timestamp)
0x03 : tiêu đề 1 byte (chỉ bao gồm Basic Header)
6 bits còn lại biểu diễn chỉ số của đối tượng AMF. Một khi đối tượng AMF đã được
nhận đầy đủ bởi Client thì chỉ số này có thể được tái sử dụng
Hình 2.1.3 : Tiêu Đề RTMP 12 Bytes
Client Server
0x03 + 1536 Byte
Khởi Động Kết Nối
0x03 + 1536 Byte + 1536
Byte
1536 Byte
Đồ án chuyên ngành 06 - 2012 GVHD : Mai Xuân Phú
HUI - ĐHTH6CLT Phạm Khắc Minh – Vương Văn Dũng 15
Đối với tiêu đề 12 bytes thì 3 bytes tiếp theo là trường Timestamp (little - endian), 3
bytes tiếp theo (Length) là chiều dài của đối tượng AMF (big-endian), byte kế tiếp
quy định nội dung của đối tượng AMF (Action Message Format), 4 bytes cuối xác
định Source ID
Đối với tiêu đề 8 bytes thì bỏ trường Source ID trong tiêu đề 12 bytes.
Đối với tiêu đề 4 bytes thì bỏ trường Length, Content Type trong tiêu đề 8 bytes.
Đối với tiêu đề 1 byte thì bỏ trường Timestamp trong tiêu đề 4 bytes nghĩa là nó chỉ
bao gồm byte đầu tiên chứa kiểu tiêu đề và chỉ số đối tượng AMF.
0x01 Set Packet Size Message (Chunk Size)
0x02 Unknown (AbortMessage)
0x03 Bytes Read
0x04 Ping Message
0x05 Server Bandwidth
0x06 Client Bandwidth
0x07 Unknown
0x08 Audio Packet
0x09 Video Packet
0x0A – 0x0E Unknown
0x0F Flex Stream
0x10 Flex Shared Object
0x11 Flex Message
0x12 Notify
0x13 Shared Object
0x14 Invoke
Một Số Giá Trị Trong Trường Content Type
Chuẩn Mã Hoá Dữ Liệu AMF - Action Message Format
AMF là một định dạng dùng ghép nối tiếp các dữ liệu được dùng để giao tiếp
thông qua môi trường mạng. AMF giúp mã hoá và định nghĩa các kiểu dữ liệu cần
tương tác giữa hai hệ thống. Thông qua AMF, các hệ thống đầu cuối sẽ hiểu được
dữ liệu được chuyền từ hệ thống khác là kiểu dữ liệu gì. AMF được giới thiệu đầu
tiên 2001 trong Flash Player 6 là AMF0. Sau này được phát triển thêm thành AMF 3
trong Flash Player 9.
Truyền Tải Nhiều Đối Tƣợng AMF Trên Cùng Một Kết Nối
Mỗi đối tượng AMF được chia thành các khối dữ liệu có kích thước 128 bytes
( ngoại trừ Audio có kích thước 64 bytes ). Khối đầu tiên thường được gắn tiêu đề
12 bytes, các khối tiếp theo thường được gắn tiêu đề 1 byte, trong bất kỳ loại tiêu đề
nào cũng có chứa chỉ số của đối tượng AMF tương ứng.
Đồ án chuyên ngành 06 - 2012 GVHD : Mai Xuân Phú
HUI - ĐHTH6CLT Phạm Khắc Minh – Vương Văn Dũng 16
Hình 2.1.4 :Các khối dữ liệu của một đối tượng AMF có chỉ số là 0x03
Để có thể truyền nhiều đối tượng AMF trên một kết nối đơn người ta không truyền
các khối dữ liệu của một đối tượng AMF liên tiếp nhau mà truyền xen kẽ các khối
dữ liệu của nhiều đối tượng AMF.
Hình 2.1.5 :Truyền các khối dữ liệu xen kẽ nhau
Đồ án chuyên ngành 06 - 2012 GVHD : Mai Xuân Phú
HUI - ĐHTH6CLT Phạm Khắc Minh – Vương Văn Dũng 17
2. Giả Lập Các Trƣờng Hợp Mạng Trong Hệ Thống
Phần mêm WANem được viết tắt của từ Wide Area Network Emulator tạm
dịch phần mềm giả lập mạng diện rộng với kết nối LAN to LAN. WANem là
một phần mềm mã nguồn mở sử dụng miễn phí được cài đặt trong hệ điều hành
Linux, trong đề tài này nhóm em cài đặt sử dụng hệ điều hành Linux trên máy
ảo Vmware Workstastion. WANem được sử dụng cấu hình bằng cách truy cập
dưới dạng web với giao diện khá thân thiện và dễ sử dụng, đáp ứng thỏa mãn
các nhu cầu của nhóm trong đề tài.
Hình 2.2.1 : Giao Diện Đồ Họa Của WANem
Mục đích sử dụng phần mền WANem để thực hiện giả lập hệ thống mạng
với các trường hợp thực tiễn như gói tin bị trể, bị lỗi, bị trùng lặp hoặc mất gói
tin thì với những trường hợp đó sẽ ảnh hưởng đến chất lượng hình ảnh và âm
thanh của “DimDim Web Meeting” như thế nào. Với việc sử dụng phần mền
WANem nhằm lấy kết quả tương đối như một hệ thống mạng thực tiễn để nhóm
tổng hợp các kết quả đưa ra nhận định và đánh giá cho các trường hợp hình ảnh
và âm thanh từ các Master room đến Client có đảm bảo hiệu năng hoạt động
cho hệ thống mạng dành cho “DimDim Web Meeting” hay không.
Đồ án chuyên ngành 06 - 2012 GVHD : Mai Xuân Phú
HUI - ĐHTH6CLT Phạm Khắc Minh – Vương Văn Dũng 18
3. Sử Dụng NetLimieter Để Thiết Lập Bang Thông Và Tốc Độ Mạng
Trong Hệ Thống
NetLimiter là một công cụ kiểm soát internet và giám sát thiết kế cài đặt
trên hệ điều hành Windows. NetLimiter có chức năng thiết lập giới hạn tốc độ
download và upload của đường truyền dữ liệu cho các ứng dụng hoặc kết nối
mạng LAN và theo dõi lưu lượng truy cập ứng dụng Webrower của các máy
Client khi sử dụng “DimDim Web Meeting”.
Mục đích nhóm sử dụng NetLimiter để hạn chế băng thông download và
upload của máy Client. Giả lập hệ thống mạng ADSL hiện tại với các Client
nằm ở các vị trí địa lý khác nhau kết nối đến Master room với đường truyền có
giới hạn, để đưa ra việc đảm bảo băng thông như thế nào thì máy Client nhận
được hình ảnh và âm thanh sử dụng tốt nhất.
Giao diện NetLimiter khá đơn giản với nhiều phiên bản khác nhau và kèm
theo các tính năngnhư giới hạn, giám sát mạng, chặn kết nối, lọc, thống kê...
Hiện tại nhóm sử dụng phiên bản miễn phí với giao diện như bên dưới.
Hình 2.3.1 : Giao Diện Của Phần Mềm NetLimiter
Đồ án chuyên ngành 06 - 2012 GVHD : Mai Xuân Phú
HUI - ĐHTH6CLT Phạm Khắc Minh – Vương Văn Dũng 19
4. Sử Dụng Phần Mềm Wireshark Để Bắt Các Gói Tin
Wireshark là một phần mền sử dụng để phân tích gói tin. Với rất nhiều
phần mền phân tích gói tin như hiên nay. Thì Wireshark được xem là vượt trội
hơn hẳn các phần mềm khác về khả năng hỗ trợ rất nhiều các giao thức (khoảng
850 loại), từ những loại phổ biến như TCP, IP đến những loại đặc biệt như là
AppleTalk và Bit Torrent. Và cũng bởi Wireshark được phát triển trên mô hình
mã nguồn mở, những giao thức mới sẽ được thêm vào.
Wireshark có thể cài đặt được trên hầu hết các hệ điều hành Linux,
Windows và sử dụng miễn phí, nhóm sử dụng wireshark để bắt các gói tin
Video và Audio để thiết lập bảng tính cho các trường hợp sử dụng trong hệ
thống mạng “DimDim Web Meeting”. Với giao diện ứng dụng đồ họa thân
thiện rõ ràng và được bố trí dễ hiểu giúp người sử dụng dễ dàng phân tích các
gói tin.
Hình 2.4.1 : Giao Diệu Của Phần Mêm WireShark
Dùng Wireshark để bắt gói tin và phân tích các gói tin
Các gói tin bắt được khi dùng Wireshark, gồm các gói Video data và Audio data
Đồ án chuyên ngành 06 - 2012 GVHD : Mai Xuân Phú
HUI - ĐHTH6CLT Phạm Khắc Minh – Vương Văn Dũng 20
Hình 2.4.2 : Các gói tin RTMP
TH1 : Audio length 120 bytes
Hình 2.4.3 : Thông số gói tin Audio data 120 bytes
Đồ án chuyên ngành 06 - 2012 GVHD : Mai Xuân Phú
HUI - ĐHTH6CLT Phạm Khắc Minh – Vương Văn Dũng 21
TH2 : Audio length 187 bytes
Hình 2.4.4 : Thông số gói tin Audio data 187 bytes
TH3 : Audio length 184 bytes
Hình 2.4.5 : Thông số gói tin Audio data 184 bytes
Đồ án chuyên ngành 06 - 2012 GVHD : Mai Xuân Phú
HUI - ĐHTH6CLT Phạm Khắc Minh – Vương Văn Dũng 22
5. Xây Dựng Kịch Bản Test
Mô hình test : hệ thống gồm :
Máy 1 : Server Centos DimDim
May 2 : Server Wanem
Máy 3 : Master Room
Máy 4 : Client
Hình 5.1 : Mô Hình Test Hệ Thống “DimDim Web Meeting”
- Dùng Wireshark để bắt và phân tích gói tin.
- Dùng NetLimiter để thiết lập giới hạn mạng 512Kb up và down ở phía
Client.
- Dùng Server WANem để thiết lập độ trễ, mất, trùng lặp và hư gói tin.
- Mỗi trường hợp test lấy mẫu gói tin trong 60s và lấy 10 lần.
- Thiết lập bảng đường đi trong hệ thống
- Client01 : route add 192.168.1.123 mask 255.255.255.255 192.168.1.124 và
route add 192.168.1.100 mask 255.255.255.255 192.168.1.124
- DimDim Server : route add –host 192.168.1.101 netmask 0.0.0.0 gw
192.168.1.124
Đồ án chuyên ngành 06 - 2012 GVHD : Mai Xuân Phú
HUI - ĐHTH6CLT Phạm Khắc Minh – Vương Văn Dũng 23
Mẫu Gói Tin Mặc Định
TH1 : Mẫu các gói tin Video và Audio cả nhận và gửi mặc định bắt trên cả
hai phía Master room và Client trong 60s và lấy 10 lần .
Hình 5.1.1 : Mô Hình Test Mặc Định
Mẫu các gói Video và Audio chỉ bắt ở phía Client và chỉ lấy các gói tin mà
Client nhận được trong 60s.
CLIENT
Giây AUDIO VIDEO
10 84 23
20 84 23
30 82 21
40 84 22
50 81 23
60 85 22
TB 83.7 22.3
Đồ án chuyên ngành 06 - 2012 GVHD : Mai Xuân Phú
HUI - ĐHTH6CLT Phạm Khắc Minh – Vương Văn Dũng 24
Hình 5.1.2 : Lược Đồ Gói Tin Mẫu Khi Bắt Ở Phía Client
Tại phía Client thi trung bình gói tin Audio bắt được là khoảng 84 gói và
Video là khoảng 23 gói. Hinh ảnh và âm thanh truyền tốt, không bị lắc hình,
âm thanh nghe rõ.
Mẫu Gói Tin Bị Trễ
Mức giới hạn của độ trễ gói tin trong hệ thống từ 20ms trở xuống để đảm
bảo hệ thống hoạt động có hiệu năng tốt
Bảng thống kê các gói tin Audio và Video khi bắt ở Client với độ trễ 10ms so
với gói tin ban đầu :
Giây Audio
Default
Video
Default
Audio Video
10 84 23 83 23
20 84 23 82 23
30 83 22 83 22
40 84 23 80 22
50 85 23 84 22
60 84 22 84 21
84 84 82 8481
85
23 23 21 22 23 22
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
10 20 30 40 50 60
Audio
Video
Gói tin
Giây
Đồ án chuyên ngành 06 - 2012 GVHD : Mai Xuân Phú
HUI - ĐHTH6CLT Phạm Khắc Minh – Vương Văn Dũng 25
Lược đồ các gói tin Audio và Video bắt được ở phía Client với độ trễ là 10ms
so với gói tin ban đầu :
Hình 5.2.1 : Lược đồ gói tin Audio và Video bắt ở phía Client với độ trễ 10ms
Các gói tin Audio và Video giảm không đáng kể so với vói tin mặc định, âm
thanh và hình ảnh của hệ thống không bị ảnh hưởng với độ trễ 10ms
Bảng thống kê các gói tin Audio và Video khi bắt ở Client với độ trễ 15ms so
với gói tin ban đầu :
Giây Audio
Default
Video
Default
Audio Video
10 84 23 83 22
20 84 23 84 22
30 83 22 84 22
40 84 23 84 22
50 85 23 83 22
60 84 22 83 21
Lược đồ các gói tin Audio và Video bắt được ở phía Client với độ trễ gói tin
là 15ms so với gói tin ban đầu :
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
10 20 30 40 50 60
Audio Default
Video Default
Audio
Video
Gói tin
Giây
Đồ án chuyên ngành 06 - 2012 GVHD : Mai Xuân Phú
HUI - ĐHTH6CLT Phạm Khắc Minh – Vương Văn Dũng 26
Hình 5.2.2 : Lược đồ gói tin Audio và Video bắt ở phía Client với độ trễ 15ms
Với độ trễ 15ms thì hình ảnh và âm thanh bên phía Client nhận vẫn ổn định
âm thanh và hình ảnh hơi bị giật nhưng vẫn có thể chấp nhận được
Bảng thống kê các gói tin Audio và Video khi bắt ở Client với độ trễ 20ms so
với gói tin ban đầu :
Giây Audio
Default
Video
Default
Audio Video
10 84 23 78 18
20 84 23 79 4
30 83 22 77 0
40 84 23 76 0
50 85 23 78 0
60 84 22 77 0
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
10 20 30 40 50 60
Audio Default
Video Default
Audio
Video
Gói tin
Giây
Đồ án chuyên ngành 06 - 2012 GVHD : Mai Xuân Phú
HUI - ĐHTH6CLT Phạm Khắc Minh – Vương Văn Dũng 27
Lược đồ các gói tin Audio và Video bắt được ở phía Client với độ trễ gói tin
là 20ms so với gói tin ban đầu :
Hình 5.2.3 : Lược đồ gói tin Audio và Video bắt ở phía Client với độ trễ 20ms
Với độ trễ 20ms thấy gói tin Video và Audio bắt được giảm hẳn đi so với
gói tin ban đầu, thậm chí mất cả gói Video, dựa vào Wireshark để bắt gói tin
trong trường hợp này, phía lúc đầu nhận được cả Video và Audio nhưng do
bị mất gói tin Control (Video và Audio). Dẫn đến phía Client bị giật hình và
đứng hình.
Với độ trễ 20ms trở lên thì phía Client nhận được các gói tin Audio và
Video giảm hẳn và đôi khi không bắt được gói Video nên làm cho chất
lượng âm thanh và hình ảnh mà Client nhận được rất chậm, hệ thống hay bị
đứng hình và được khoảng 20 - 30 phút thì mất kết nối với Master room.
Nhận Xét : Để hệ thống “DimDim Web Meeting” hoạt động với chất lượng
âm thanh và hình ảnh tốt thì đòi hỏi phải có một môi trường mạng ổn định có
độ trễ phải dưới 20ms.
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
10 20 30 40 50 60
Audio Default
Video Default
Audio
Video
Gói tin
Giây
Đồ án chuyên ngành 06 - 2012 GVHD : Mai Xuân Phú
HUI - ĐHTH6CLT Phạm Khắc Minh – Vương Văn Dũng 28
Mẫu Gói Tin Trùng Lặp
Mức giới hạn độ trung lặp gói tin trong hệ thống từ 10% trở xuống để
đảm bảo hệ thống hoạt động có hiệu năng tốt
Bảng thống kê các gói tin Audio và Video khi bắt ở Client với độ trùng lặp 3%
so với gói tin ban đầu :
Giây Audio
Default
Video
Default
Audio Video
10 84 23 77 22
20 84 23 84 21
30 83 22 77 21
40 84 23 75 22
50 85 23 76 21
60 84 22 77 21
Lược đồ các gói tin Audio và Video bắt được ở phía Client với độ trùng lặp
gói tin là 3% so với gói tin ban đầu :
Hình 5.3.1 : Lược đồ gói tin Audio và Video bắt ở phía Client với trùng lặp 3%
Với độ trùng lặp gói tin 3% thì hệ thống không bị ảnh hường gì. Chất lượng
âm thanh và hình ảnh hoạt động tốt.
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
10 20 30 40 50 60
Audio Default
Video Default
Audio
Video
Gói tin
Giây
Đồ án chuyên ngành 06 - 2012 GVHD : Mai Xuân Phú
HUI - ĐHTH6CLT Phạm Khắc Minh – Vương Văn Dũng 29
Bảng thống kê các gói tin Audio và Video khi bắt ở Client với độ trùng lặp 5%
so với gói tin ban đầu :
Giây Audio
Default
Video
Default
Audio Video
10 84 23 77 21
20 84 23 76 20
30 83 22 77 17
40 84 23 78 8
50 85 23 76 0
60 84 22 77 0
Lược đồ các gói tin Audio và Video bắt được ở phía Client với độ trùng lặp
gói tin là 5% so với gói tin ban đầu :
Hình 5.3.2 : Lược đồ gói tin Audio và Video bắt ở phía Client với trùng lặp 5%
Với độ trùng lặp gói tin 5% thì chất lượng âm thanh và hình ảnh bên phía
Client nhận được bị chậm và hình nhòe, và chạy khoảng 20-30 phút thì hệ
thống bị treo, Client bị mất kết nối với Master room. Do phía Client bị mất
gói tin Control (Video và Audio).
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
10 20 30 40 50 60
Audio Default
Video Default
Audio
Video
Gói tin
Giây
Đồ án chuyên ngành 06 - 2012 GVHD : Mai Xuân Phú
HUI - ĐHTH6CLT Phạm Khắc Minh – Vương Văn Dũng 30
Bảng thống kê các gói tin Audio và Video khi bắt ở Client với độ trùng lặp 8%
so với gói tin ban đầu :
Giây Audio
Default
Video
Default
Audio Video
10 84 23 78 8
20 84 23 76 0
30 83 22 77 0
40 84 23 78 0
50 85 23 76 0
60 84 22 77 0
Lược đồ các gói tin Audio và Video bắt được ở phía Client với độ trùng lặp gói
tin là 8% so với gói tin ban đầu :
Hình 5.3.3 : Lược đồ gói tin Audio và Video bắt ở phía Client với trùng lặp 8%
Với độ trùng lặp gói tin từ 8% trở lên thì hệ thống hoặt động chập chờn âm
thanh hình ảnh Client nhận được lúc có lúc không và hầu như là bị đứng
hình.
Ghi chú : để đảm bảo hệ thống “DimDim Web Meeting” hoạt động với hiệu
năng tốt nhất thì đòi hỏi hệ thống không có gói tin trùng lặp quá 3%.
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
10 20 30 40 50 60
Audio Default
Video Default
Audio
Video
Giây
Gói tin
Đồ án chuyên ngành 06 - 2012 GVHD : Mai Xuân Phú
HUI - ĐHTH6CLT Phạm Khắc Minh – Vương Văn Dũng 31
Mẫu Mất Gói Tin
Mức giới hạn của mất gói tin trong hệ thống từ 10% trở xuống để đảm
bảo hệ thống hoạt động có hiệu năng tốt
Bảng thống kê các gói tin Audio và Video khi bắt ở Client với độ mất gói tin
1% so với gói tin ban đầu :
Giây Audio
Default
Video
Default
Audio Video
10 84 23 83 22
20 84 23 82 21
30 83 22 82 22
40 84 23 83 23
50 85 23 84 22
60 84 22 82 22
Lược đồ các gói tin Audio và Video bắt được ở phía Client với độ mất gói tin
là 1% so với gói tin ban đầu :
Hình 5.4.1 : Lược đồ gói tin Audio và Video bắt ở phía Client với độ mất gói tin 1%
Với độ mất gói tin 1% thì hệ thống vẫn đảm bảo chất lượng âm thanh và
hình ảnh không bị thay đổi
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
10 20 30 40 50 60
Audio Default
Video Default
Audio
Video
Gói tin
Giây
Đồ án chuyên ngành 06 - 2012 GVHD : Mai Xuân Phú
HUI - ĐHTH6CLT Phạm Khắc Minh – Vương Văn Dũng 32
Bảng thống kê các gói tin Audio và Video khi bắt ở Client với độ mất gói tin
3% so với gói tin ban đầu :
Giây Audio
Default
Video
Default
Audio Video
10 84 23 77 20
20 84 23 78 21
30 83 22 75 19
40 84 23 76 17
50 85 23 70 15
60 84 22 74 14
Lược đồ các gói tin Audio và Video bắt được ở phía Client với độ mất gói tin
là 3% so với gói tin ban đầu :
Hình 5.4.2 : Lược đồ gói tin Audio và Video bắt ở phía Client với độ mất gói tin 3%
Với độ mất gói tin 3% thì hệ thống bị ảnh hưởng chất lượng âm thanh và
hình ảnh bị chậm lại, hay bị giật hình, âm thanh bị vọng
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
10 20 30 40 50 60
Audio Default
Video Default
Audio
Video
Gói tin
Giây
Đồ án chuyên ngành 06 - 2012 GVHD : Mai Xuân Phú
HUI - ĐHTH6CLT Phạm Khắc Minh – Vương Văn Dũng 33
Bảng thống kê các gói tin Audio và Video khi bắt ở Client với độ mất gói tin
5% so với gói tin ban đầu :
Giây Audio
Default
Video
Default
Audio Video
10 84 23 77 17
20 84 23 78 17
30 83 22 77 18
40 84 23 76 16
50 85 23 75 15
60 84 22 74 14
Lược đồ các gói tin Audio và Video bắt được ở phía Client với độ mất gói tin
là 5% so với gói tin ban đầu :
Hình 5.4.3 : Lược đồ gói tin Audio và Video bắt ở phía Client với độ mất gói tin 5%
Với độ mất gói tin 5% chất lượng âm thanh và hình ảnh của hệ thộng bị
chậm và nhiều lúc bị giật và đứng lúc lâu.
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
10 20 30 40 50 60
Audio Default
Video Default
Audio
Video
Gói tin
Giây
Đồ án chuyên ngành 06 - 2012 GVHD : Mai Xuân Phú
HUI - ĐHTH6CLT Phạm Khắc Minh – Vương Văn Dũng 34
Bảng thống kê các gói tin Audio và Video khi bắt ở Client với độ mất gói tin
10% so với gói tin ban đầu :
Giây Audio
Default
Video
Default
Audio Video
10 84 23 78 15
20 84 23 78 12
30 83 22 75 6
40 84 23 75 0
50 85 23 70 0
60 84 22 68 0
Lược đồ các gói tin Audio và Video bắt được ở phía Client với độ mất gói tin
là 10% so với gói tin ban đầu :
Hình 5.4.4 : Lược đồ gói tin Audio và Video bắt ở phía Client với độ mất gói tin 10%
Với độ mất gói tin 10% thì chất lượng âm thanh và hình ảnh của hệ thộng
mà bên phía Client nhận được rất chậm và nhiều lúc bị giật và đứng hình
Do hệ thống chạy trên nền TCP có độ tin cậy cao nên khi xảy ra trường hợp
bị mất gói tin thì sẽ xảy ra hai trường hợp sau :
2. Phía Client không nhận được gói tin từ Server : do Client gửi các gói
tin video và audio cho Server nhưng Client không nhận được gói tin
phản hồi của Server (à tôi đã nhận được gói tin Video và Audio này
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
10 20 30 40 50 60
Audio Default
Video Default
Audio
Video
Gói tin
Giây
Đồ án chuyên ngành 06 - 2012 GVHD : Mai Xuân Phú
HUI - ĐHTH6CLT Phạm Khắc Minh – Vương Văn Dũng 35
rồi), nên phía Client vẫn gửi đi gửi lại gói tin đó cho đến khi Server
trả lời là nó đã nhận được, Client không gửi những gói tin đó nữa vẫn
tiếp tục kết nối.
3. Phía Server không nhận được gói tin từ Client : trong quá trình gửi
nhận giữa Client và Server đang bình thường, nhưng có một số gói
tin bị mất thì ngay lập tức Server sẽ gửi yêu cầu cho Client gửi lại
những gói tin đó. Do đó khi dùng Wireshark để bắt các gói tin phía
Client thấy xuất hiện nhiều gói (unknown) và không có gói tin
Control hoặc bị Bad.
Nhận Xét : Khi thiết lập hệ thống bị mất gói tin ở phía Client sẽ bị ảnh hưởng
như sau :
- Hệ thống bị mất gói tin 10% trở lên thì hệ thống sẽ hoạt động không ổn
định, nhiều lúc làm treo toàn bộ hệ thống, do mất gói tin Control.
- Với độ mất gói tin từ 3-5% thì chất lượng âm thanh và hình ảnh hay bị
đứng hình và hệ thống chạy khoảng 10-20 phút thì bị mất kết nối, dẫn
đến bị treo hệ thống.
Để hệ thống hoạt động được đảm bảo thì đòi hỏi hệ thống có độ mất gói tin
không quá 1%, vì chỉ cần mất gói tin control thì cũng dẫn đến hệ thống bị
mất kết nối, và bị treo toàn bộ.
Đồ án chuyên ngành 06 - 2012 GVHD : Mai Xuân Phú
HUI - ĐHTH6CLT Phạm Khắc Minh – Vương Văn Dũng 36
Mẫu Hƣ Gói Tin
Bảng thống kê các gói tin Audio và Video khi bắt ở Client với độ hư gói tin
1% so với gói tin ban đầu :
Giây Audio
Default
Video
Default
Audio Video
10 84 23 84 23
20 84 23 75 13
30 83 22 70 10
40 84 23 68 3
50 85 23 65 3
60 84 22 65 0
Lược đồ các gói tin Audio và Video bắt được ở phía Client với độ mất gói tin
là 10% so với gói tin ban đầu :
Hình 5.5.1 : Lược đồ gói tin Audio và Video bắt ở phía Client với độ hư gói tin 1%
Hình ảnh và âm thanh phía Client nhận không ổn định và hay bị đứng hình
so với trường hợp ban đầu. Trong khoảng thời gian 10 phút thì hình ảnh và
âm thanh không còn nhận được nữa, và bị mất kết nối với Server, dẫn đến
tình trạng bị mất kết nối với hệ thống Master Room.
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
10 20 30 40 50 60
Audio Default
Video Default
Audio
Video
Gói tin
Giây
Đồ án chuyên ngành 06 - 2012 GVHD : Mai Xuân Phú
HUI - ĐHTH6CLT Phạm Khắc Minh – Vương Văn Dũng 37
Sau thời gian khoảng 10 phút khi sử dụng Wireshark để bắt gói tin từ phía
Client thì bắt được nhiều gói tin Request từ phía Server gửi tới, mà Server
không thấy được gói ACK Replay trả lời từ Client, cho nên sẽ tự động
ngắt kết nối với Client sau nhiều gói tin yêu cầu không thấy trả lời.
Trong quá trình gửi gói tin từ phía Client đến Server thì bị ảnh hưởng bởi
việc áp đặt WANem với thông số hư gói tin 1%, để Server xác nhận và
chuyền tải đến Master room nhưng bị hư gói tin control (audio và video)
nên Server yêu cầu Client gửi lại gói tin mà phía Client yêu cầu, sau một
khoảng thời gian nhất định mà khía Server vẫn không thấy Client gửi lại
thì tự đông Server sẽ ngắt kết nối với Client, đồng thời gửi thông báo tới
Master room là đã mất kết nối phía Client.
Nhận Xét : Với thông số hư gói tin 1% trong vòng 10 phút, thì số gói tin bắt
được từ phía Client bị giảm dần và xuất hiện nhiều gói tin bị lỗi trong quá
trình gửi nhận từ Client và Master room
Với đường truyền mạng ADSL như hiện nay, và mô hình nhóm đưa ra để đảm
bảo cho việc sử dụng “Dimdim Web Meeting” có âm thanh và hình ảnh tốt thì
với mức độ hư gói tin phải đảm bảo dưới 1%.
Đồ án chuyên ngành 06 - 2012 GVHD : Mai Xuân Phú
HUI - ĐHTH6CLT Phạm Khắc Minh – Vương Văn Dũng 38
III. KẾT LUẬN
Qua quá trình xây dựng các kịch bản test với những tình huống có thể xảy ra
trong thực tế đối với hệ thống “DimDim Web Meeting” như độ trễ, mất, hư và trùng
lặp gói tin ở phía Client. Với mô hình hệ thống có băng thông thấp (512Kb cho up
và down). Từ đó đưa ra những biện pháp tốt nhất để sử dụng hệ thống “DimDim
Web Meeting” có chất lượng hình ảnh và âm thanh ổn định nhất.
Để đảm bảo hệ thống “DimDim Web Meeting” hoạt động với chất lượng âm
thanh và hình ảnh truyền đi không bị ảnh hưởng, thì buộc phải đảm bảo những tiêu
chí sau :
- Băng thông của hệ thống luôn ổn định, hệ thống truyền dữ liệu đi có độ
trễ không quá 15ms, nếu quá 15ms trở lên thì chất lượng âm thanh và
hình ảnh truyền đi bị ảnh hưởng, phía bên nhận âm thanh sẽ bị vọng lại
và phát chậm hơn, hình ảnh thì bị giật.
- Đảm bảo dữ liệu truyền đi không bị mất gói tin quá 1%, vì nếu mất phải
gói Control (Video hay Audio) sẽ dẫn đến hệ thống bị đứng hình, và dẫn
đến tình trạng mất kết nối tới Server.
- Đảm bảo dữ liệu truyền đi có độ hư gói tin không quá 1% , nếu quá 1%
thì hệ thống hoạt động khoảng 10 – 20 phút thì âm thanh và hình ảnh bị
đứng hình dẫn đến tình trạng treo cả hệ thống.
- Và hệ thống phải đảm bảo các gói dữ liệu truyền đi có độ trùng lặp gói
tin phải nhỏ 5%. Thì mới đảm bảo được chất lượng âm thanh và hình ảnh
của hệ thống truyền đi ổn định.
Đồ án chuyên ngành 06 - 2012 GVHD : Mai Xuân Phú
HUI - ĐHTH6CLT Phạm Khắc Minh – Vương Văn Dũng 39
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. DimDim, Inc., (2009) “DimDim Open Source Community edition (4.5)”,
Online,
http://www.dimdim.com.
2. Dsa a Adobe,Inc., (2009) “Real Time Messaging Protocol (RTMP)”, Online,
http://www.adobe.com/devnet/rtmp/
3. WANem 1.2.1 (Wide Area Network Emulator) Performance Engineering
Research Centre 27th
May 2008
4. G. Combs, (2010) “Wireshark”, Online, http://www.wireshark.org
5. http://www.ispringsolutions.com/help/index.jsp?topic=/kinetics.6/desktop/bitrate
s.html
6. C. Allen & D. Accattato, (2010) “Red5: Open Source Flash Server”, Online,
http://red5.org
7. Red5, http://osflash.org/red5
8. http://www.adobe.com/support/documentation/en/flashmediaServer/