dỰ Án tÀi trỢ quỸ bẢo tỒn viỆt nam€¦ · web viewdự án này tìm kiếm sự...

34
KHU BẢO TỒN LOÀI, SINH CẢNH MÙ CANG CHẢI TỈNH YÊN BÁI DỰ ÁN XIN TÀI TRỢ QUỸ BẢO TỒN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2008-2009

Upload: others

Post on 06-Jul-2020

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: DỰ ÁN TÀI TRỢ QUỸ BẢO TỒN VIỆT NAM€¦ · Web viewDự án này tìm kiếm sự tài trợ của quỹ VCF cho một số trang thiết bị không quá đắt và

KHU BẢO TỒN LOÀI, SINH CẢNH MÙ CANG CHẢITỈNH YÊN BÁI

DỰ ÁN XIN TÀI TRỢQUỸ BẢO TỒN VIỆT NAM

GIAI ĐOẠN 2008-2009

Page 2: DỰ ÁN TÀI TRỢ QUỸ BẢO TỒN VIỆT NAM€¦ · Web viewDự án này tìm kiếm sự tài trợ của quỹ VCF cho một số trang thiết bị không quá đắt và

THÁNG 12 NĂM 2007

2

Page 3: DỰ ÁN TÀI TRỢ QUỸ BẢO TỒN VIỆT NAM€¦ · Web viewDự án này tìm kiếm sự tài trợ của quỹ VCF cho một số trang thiết bị không quá đắt và

DỰ ÁN TÀI TRỢ QUỸ BẢO TỒN VIỆT NAM

Ngày gửi dự án: Mã số dự án (do Ban thư ký viết)

Tên dự án:

Tăng cường quản lý Khu bảo tồn Loài và sinh cảnh Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái.

Mục tiêu của dự án:

1. Nâng cao năng lực của Ban quản lý khu bảo tồn loài và sinh cảnh Mù Cang Chải ( Yên Bái).

2. Tổ chức quản lí, kiểm tra, kiểm soát việc săn bắt động vật hoang dã, khai thác gỗ, khai thác lâm sản ngoài gỗ, phá rừng trồng Thảo quả, Cháy rừng, chăn thả gia súc trong khu bảo tồn, Xâm hại đất và tài nguyên rừng từ bên ngoài.

3. Triển khai các chương trình giáo dục bảo tồn và nâng cao nhận thức về mục tiêu và các giá trị của Khu bảo tồn cho Chính quyền các cấp, các đơn vị, tổ chức đoàn thể và cộng đồng địa phương sống tại vùng đệm, khuyến khích sự tham gia của họ trong các sáng kiến bảo tồn.

4. Huy động sự hợp tác của các cấp chính quyền, Hội đồng bảo vệ rừng, các cơ quan đoàn thể liên quan trong việc phối hợp xây dựng và thực hiện các hoạt động bảo tồn làm giảm các tác động tiêu cực đến Khu bảo tồn do các nguyên nhân săn bắn, bẫy bắt động vật rừng, khai thác gỗ trái phép, cháy rừng, phá rừng trồng Thảo quả, xâm hại đất rừng từ bên ngoài.

5. Thu hút người dân tham gia tích cực vào các hoạt động bảo vệ rừng, đóng góp ý kiến, xây dựng kế hoạch quản lí và trực tiếp tham gia vào các hoạt động bảo tồn.

Tên rừng đặc dụng:Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Mù Cang Chải

Tên, chức vụ, chức danh của các cán bộ khu bảo tồn xây dựng đề cương:

- Vũ Ngọc Tạo: Giám đốc Ban quản lí KBL&SC Mù Cang Chải Yên Bái)Tỉnh: Yên Bái

3

Page 4: DỰ ÁN TÀI TRỢ QUỸ BẢO TỒN VIỆT NAM€¦ · Web viewDự án này tìm kiếm sự tài trợ của quỹ VCF cho một số trang thiết bị không quá đắt và

- Vàng A Lử: Phó Giám đốc BQL Khu bảo tồn loài, sinh cảnh Mù Cang Chải - Trần Bá Thăng: Thành viên BQL Khu bảo tồn loài, sinh cảnh Mù Cang Chải- Nguyễn Tiến Thành: Trưởng Phòng QLBVR- Chi cục kiểm lâm

Tư vấn kỹ thuật:- Steven : Giám đốc Dự án Hoàng Liên Sơn- FFI Việt Nam.- Hoàng Văn Lâm: Điều phối viên Dự án Hoàng Liên Sơn.- Nguyễn Trọng Hải: Cán bộ Dự án Hoàng Liên Sơn.- Nguyễn Thị Thuỷ: Cán bộ Dự án Hoàng Liên Sơn.

Huyện : Mù Cang Chải

Đánh giá nhu cầu bảo tồn: Khu bảo tồn loài và sinh cảnh thuộc huyện Mù Cang Chải, ở phía Tây của tỉnh Yên Bái. Khu BTL/SC có địa hình núi cao. Có thể hình dung Khu BTL/SC Mù Cang Chải là một vòng cung được tạo thành bởi một hệ thống núi cao từ 1.700m - 2.500 m, bao quanh xã Chế Tạo và vùng đầu nguồn của Sông Nậm Chải, lần lượt từ Tây Bắc sang phía Đông và Nam có các định núi sau: Phu Ba (2.200m), Tà Lĩnh (2.150m), Phu Tiên Van (2.298m) Đỉnh Tà Sùa 2.443m. Từ đây dãy núi cao, hạ dần độ cao theo một dông núi xuống đến 300m ở bên bờ Nậm Chải.Đây là khu vực rừng phòng hộ lưu vực hệ thống Sông Đà. Toạ độ địa lý của Khu BTL/SC Mù Cang Chải là 21°38'16'' – 21°47'55'' vĩ độ Bắc và 103°55'58'' – 104°10'05'' kinh độ Đông.

Khu BTL/SC Mù Cang Chải được thành lập theo Quyết định số 513/QĐ-UB ngày 09/10/2006 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên bái. Tổng diện tích của Khu BTL/SC Mù Cang Chải là 20.293,3 ha và có một vùng đệm rộng 94.325,1 ha. Dự án đầu tư cho Khu BTL/SC Mù Cang Chải đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Bộ NN&PTNT) thẩm định và UBND tỉnh Yên Bái phê duyệt tại Quyết định số 12/QĐ-UB ngày 09/1/2004 .

Thảm thực vật trong Khu BTL/SC Mù Cang Chải bao gồm chủ yếu là các loài cây lá rộng thường xanh. Một vài nơi còn sót lại rải rác cây lá kim như: Pơmu (Fokienia hodginsii), Thông tre ( Podocarpus neriifonius)...Đặc biệt trên phần đỉnh của hệ thống núi phía Đông có thung lũng nhỏ khoảng >1 Km2, rất bằng phẳng có xuất hiện kiểu rừng hỗn giao lá rộng, lá kinh á nhiệt đới với một số loài cây ưu thế như: Thiết sam ( Tsuga dumosa ), Bông sứ (Michelia hypolamra), Re hương (Cinnamomun iners), Sồi lào (Lithocapus laoticus) và một số loài khác. Diện tích rừng tự nhiên nguyên sinh ít bị tác động chiếm 44%. Loại rừng này chủ yếu phân bố ở nơi cao, dốc, xa khu dân cư, khó có thể tiếp cận, do

4

Page 5: DỰ ÁN TÀI TRỢ QUỸ BẢO TỒN VIỆT NAM€¦ · Web viewDự án này tìm kiếm sự tài trợ của quỹ VCF cho một số trang thiết bị không quá đắt và

đó chỉ có một số hoạt động khai thác gỗ lẻ loi hoặc thu hái những sản phẩm lâm sản phụ khác như mật ông, cây thuốc...Chính vì vậy cấu trúc rừng còn tương đối đồng nhất, tán rừng thường phẳng, chiều cao cây khá đồng đều. Tuy nhiên gần 33% diện tích thảm thực vật trong Khu BTL/SC đã bị tàn phá bởi nhiều hoạt động của con người, tán rừng bị phá vỡ, chất lượng rừng đẫ bị suy giảm nghiêm trọng. Khu BTL/SC Mù Cang Chải có tính đa dạng và đặng hữu cao về thực vật, qua kết quả 3 đợt điều tra của tổ chức bảo tồn động thực vật quốc tế (FFI) năm 2000, 2002 và trung tâm tài nguyên môi trường năm 2002 bước đầu đã thống kê được 788 loài thực vật bậc cao có mạch thuộc 488 chi, 147 họ và 5 ngành. Trong số 788 loài ghi nhận được có 33 loài thuộc diện quí hiếm được ghi vào sách đỏ Việt nam và thế giới. Trong đó có 2 loài thuộc cấp nguy cấp, 4 loài thuộc cấp bị đe doạ; 7 loài thuộc cấp hiếm...

Động vật của Khu BTL/SC Mù Cang Chải cũng rất phong phú và cho thấy tính đặc hữu cao. Khu hệ động vật xương sống được khảo sát sơ lược từ năm 1980 đến năm 2000 -2001 và 2002 tổ chức bảo tồn động vật rừng Quốc tế (FFI) đã có nhiều đợt khảo sát hệ Động vật có xường sống ở Mù Cang Chải, và đánh giá tình trạng quần thể của loài động vật quí hiếm, trong đó đặc biệt chú trọng đến loài Vượn đen tuyền. Vì vậy đến nay đã thống kê 241 loài, 74 họ, 24 bộ động vật xương sống. Trong đó có 54 loài thú, 132 loài chim, 26 loài bò sát, 26 loài lưỡng thể. Riêng về cá, do suối nhỏ, có độ dốc lớn, chỉ sưu tầm được 3 loài cá bám đã, ít có giá trị kinh tế. Có 42 loài quí hiếm cho Việt nam và 28 loài ở mức độ bị đe doạ toàn cầu. Đặc biệt có 4 loài: Niệc cổ hung, Gà lôi tía, Vượn đen, Voọc xám đang có nguy cơ bị đe doạ tiêu diệt ở mức toàn cầu.

Khu bảo tồn loài, sinh cảnh Mù Cang Chải thuộc địa phận 5 xã: Chế Tạo, Nậm Khắt, Púng Luông, Lao Chải, Dế Su Phình, không có cụm dân cư nào sống trong KBT, dân tộc thiểu số ở vùng đệm Khu BTL/SC Mù Cang Chải chủ yếu là người Mông chiếm 95,2% và chỉ có một vài dân tộc khác xen cư như Kinh (3,54%), Thái (1,26%). Diện tích đất giành cho sản xuất nông nghiệp là rất ít vì vậy hàng năm lương thực sản xuất tại chỗ không đủ đề cung cấp phục vụ nhu cầu đời sống của nhân dân, việc sản xuất nương rãy còn xảy ra và khai thác, thu hái lâm sản phụ đã làm tăng áp lực lên tài nguyên thiên nhiên của Khu bảo tồn.

Đánh giá nhu cầu bảo tồn được thực hiện và kế hoạch hoạt động quản lý của khu bảo tồn loài và sinh cảnh Mù Cang Chải được xây dựng vào tháng 7-8/2007 với sự giúp đỡ kỹ thuật và tài chính của dự án Hoàng Liên Sơn - FFI Chương trình Việt Nam, tuân theo tài liệu hướng dẫn của Quỹ Bảo tồn việt nam. Quá trình đánh giá nhu cầu bảo tồn có sự tham gia tư vấn rộng rãi của các cộng đồng địa phương (xem báo có đánh giá nhu cầu bảo tồn và kế hoạch hoạt động quản lý kèm theo).

5

Page 6: DỰ ÁN TÀI TRỢ QUỸ BẢO TỒN VIỆT NAM€¦ · Web viewDự án này tìm kiếm sự tài trợ của quỹ VCF cho một số trang thiết bị không quá đắt và

Đoàn đánh giá gồm 4 cán bộ của Ban quản lý Khu bảo tồn loài và sinh cảnh, 2 cán bộ Chi cục kiểm lâm Yên bái, 2 cán bộ Hạt kiểm lâm Mù Cang Chải, 4 đại diện của HĐBVR và cộng đồng địa phương, 3 cán bộ tư vấn kỹ thuật, 1 Điều phối viên FFI:

Stt Họ và tên Chức vụ, cơ quan

1 Vũ Ngọc Tạo Giám đốc BQL Khu bảo tồn loài, sinh cảnh Mù cang Chải2 Vàng A Lử Phó Giám đốc BQL Khu bảo tồn loài, sinh cảnh Mù cang Chải3 Trần Bá Thăng Thành viên BQL Khu bảo tồn loài, sinh cảnh Mù cang Chải4 Nông Dương Sông Thành viên BQL Khu bảo tồn loài, sinh cảnh Mù cang Chải5 Nguyễn Tiến Thành Trưởng Phòng QLBVR- Chi cục kiểm lâm6 Trần Văn Tuyển Cán bộ Phòng QLBVR- Chi cục kiểm lâm7 Nguyễn Anh Tuấn Phó Hạt trưởng hạt kiểm lâm huyện Mù Cang Chải8 Dương Anh Tuấn Cán bộ kĩ thuật Hạt kiểm lâm Mù Cang Chải9 Hoàng Văn Lâm Điều phối viên Dự án Hoàng Liên Sơn- FFI Việt Nam10 Steven Giám đốc Dự án Hoàng Liên Sơn- FFI Việt Nam11 Nguyễn Trọng Hải Cán bộ Dự án Hoàng Liên Sơn- FFI Việt Nam12 Nguyễn Thị Thuỷ Cán bộ Dự án Hoàng Liên Sơn- FFI Việt Nam13 Hoàng Văn Thông Phó chủ tịch huyện Mù Cang Chải - Chủ tịch HĐBVR14 Sùng A Chu Chủ tịch UBND xã Chế Tạo - Thành viên HĐBVR15 Giàng Pàng Tủa Bí thư Đảng uỷ xã Chế Tạo - Thành viên HĐBVR16 Vàng A Của Phó chủ tịch UBND xã Nậm Khắt - Thành viên HĐBVR

Kết quả đánh giá nhu cầu bảo tồn và kế hoạch hoạt động quản lý của Khu bảo tồn Loài & Sinh cảnh Mù Cang Chải ( Yên Bái) đã xác định các vấn đề quản lý và các đe doạ đối với tài nguyên đa dạng sinh học của khu bảo tồn như sau:

Các vấn đề quản lí:- Ranh giới của Khu bảo tồn chưa được xác định rõ và cắm mốc trên thực

địa.- Năng lực của Ban quản lí Khu bảo tồn còn hạn chế.- Kinh phí cấp hàng năm cho hoạt động quản lí, đặc biệt cho các hoạt

động bảo tồn rất hạn chế.- Các thông tin, tư liệu mới về tài nguyên thiên nhiên của Khu bảo tồn

chưa đầy đủ và không cập nhật. Các mối đe doạ đối với tài nguyên đa dạng sinh học:- Săn bắn, bắt, bẫy trái phép động vật hoang dã.- Khai thác lâm sản trái phép.- Phá rừng trồng cây Thảo quả.- Cháy rừng.- Xâm hại đất và tài nguyên rừng từ bên ngoài.- Phá rừng làm nương rẫy.- Tác động của Dự án phát triển cơ sở hạ tầng.- Chăn thả gia súc tự do.

6

Page 7: DỰ ÁN TÀI TRỢ QUỸ BẢO TỒN VIỆT NAM€¦ · Web viewDự án này tìm kiếm sự tài trợ của quỹ VCF cho một số trang thiết bị không quá đắt và

Các hoạt động quản lý đề xuất bao gồm: 1. Nâng cao năng lực quản lý và giám sát đa dạng sinh học cho Ban quản lí Khu bảo tồn. 2. Xây dựng những cam kết sử dụng tài nguyên cho các thôn vùng đêm khu bảo tồn. Thu hút người dân tham gia tích cực vào các hoạt động bảo vệ rừng, đóng góp ý kiến, xây dựng kế hoạch quản lí và trực tiếp tham gia vào các hoạt động bảo tồn. 3. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về mục tiêu và các giá trị của Khu bảo tồn cho Chính quyền các cấp, các đơn vị, tổ chức đoàn thể và cộng đồng địa phương sống tại vùng đệm. 4. Kế hoạch quản lý và giám sát 5. Cung cấp các trang thiết bị, phương tiện cần thiết cho tập huấn và các hoạt động bảo tồn. Dự án này nhằm mục đích tìm kiếm sự tài trợ của Quỹ VCF cho Ban quản lý Khu bảo tồn Loài & Sinh cảnh Mù Cang Chải ( Yên Bái) để thực hiện một số hoạt động ưu tiên được đề xuất trong quá trình đánh giá nhu cầu bảo tồn và trong kế hoạch hoạt động quản lý của Khu bảo tồn Loài & Sinh cảnh Mù Cang Chải ( Yên Bái).

Các vấn đề xã hội quan trọng trong thực hiện dự án ( Kèm theo báo cáo tham vấn xã hội ): Trong quá trình đánh giá nhu cầu bảo tồn, các hoạt động được đề xuất sau đây có hạn chế sự tiếp cận của cộng đồng địa phương đến tài nguyên thiên nhiên: - Cấm săn bắn, bẫy bắt động vật hoang dã: Săn bắt và đánh bẫy động vật là hoạt động truyền thống của các người dân địa phương. Qua điều tra, nghiên cứu của tổ chức FFI tại Việt Nam cho rằng tình trạng săn, bắn, bắt, bẫy động vật hoang dã ở Khu bảo tồn loài, sinh cảnh Mù Cang Chải hiện nay đang xẩy ra ở mức độ cao và nhằm mục đích cả để bổ xung khẩu phần ăn tại chỗ và đáp ứng nhu cầu của thị trường, theo khảo sát điều tra tại các xã cho thấy các loài như lợn rừng, Khỉ, Gấu, Nai là mục tiêu săn bắt của họ, nhất là thực phẩm của các loài này có giá trị kinh tế cao và để ngăn ngừa các loài này phá hoại mùa màng. Họ còn cho biết người từ huyện Mường La ( Sơn La ), Than Uyên ( Lai Châu ) cũng đến Khu bảo tồn để săn và đặt bẫy động vật để bán. Mùa săn bắn và đặt bẫy là mùa mưa, từ tháng 5 đến tháng 10. Trong các cuộc họp với cộng đồng địa phương ở 5 xã vùng đệm, người dân cho biết hoạt động săn bắn và đặt bẫy trong Khu bảo tồn đã giảm đi đáng kể từ năm 2004 cho đến nay là nhờ hoạt động của nhóm tuần tra bảo vệ rừng và qui định thu hồi súng săn của UBND tỉnh Yên Bái, UBND huyện Mù Cang Chải, sự phối hợp chặt chẽ của các ngành Công An, Quân đội.

7

Page 8: DỰ ÁN TÀI TRỢ QUỸ BẢO TỒN VIỆT NAM€¦ · Web viewDự án này tìm kiếm sự tài trợ của quỹ VCF cho một số trang thiết bị không quá đắt và

Đoàn đánh giá đã thảo luận và đạt được sự thống nhất của cộng đồng địa phương là cần chấm dứt việc săn bắn động vật hoang dã bên trong ranh giới khu bảo tồn. Cộng đồng địa phương cần phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm để bổ sung nguồn Prôtein thiếu hụt hiện nay.

- Cấm khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ: Khai thác Gỗ trái phép do người dân sống gần Khu bảo tồn thực hiện nhằm đáp ứng nhu càu tiêu dùng bức thiết tại địa phương ( dựng nhà, đồ gia dụng ) hoặc bán cho đầu nậu địa phương. Theo điều tra gỗ khai thác chủ yếu là Pơ Mu thuộc diện tích rừng đang được Nhà nước giao khoán bảo vệ cho hộ gia đình. Hiện nay, tình trạng khai thác gỗ chưa đến mức gây tổn hại lớn cho tài nguyên đa dạng sinh học của Khu bảo tồn, nhưng xảy ra trên diện rộng ( hầu hết các khu vực gần dân cư ) và với cường độ tương đối cao. Trong tương lai nếu không quản lí tốt, thì nhu cầu thị trường về gỗ sẽ là động lực thúc đẩy gia tăng đáng kể tình trạng này. Để khắc phục tình trạng này, Đoàn đánh giá đã thảo luận và đạt được sự thống nhất với cộng đồng địa phương ngoài việc tăng cường các hoạt động tuần tra và thi hành luật, tìm kiếm các hoạt động thay thế có thu nhập cho người dân ( thực hiện các chương trình phát triển kinh tế bền vững, giao khoán bảo vệ rừng, phát triển khuyến nông, khuyến lâm, phát triển ngành nghề mới, đẩy mạnh chăn nuôi trong các hộ gia đình ), là chấm dứt việc khai thác gỗ trong khu bảo tồn. Việc khai thác lâm sản ngoài gỗ sẽ được giảm dần và cuối cùng sẽ chấm dứt khi người dân xây dựng các vườn rừng và vườn rừng làng bản, đủ cung cấp nhu cầu thiết yếu của họ.

- Phá rừng trồng Thảo quả:Dân cư các xã nằm trong và gần Khu bảo tồn chủ yếu là đồng bào dân tộc

thiểu số ( Mông ). Phát rừng làm rẫy và trồng Thảo quả là truyền thống lâu đời của họ. Do phương thức sản xuất nông nghiệp lạc hậu, năng suất thấp, nên họ cần nhiều diện tích để canh tác. Địa hình dốc nên diện tích nương rẫy đặc biệt đất để trồng Thảo quả cần nhiều, ban đầu họ phát phá tán rừng ở dưới để trồng Thảo quả, sau đó khi cây Thảo quả phát triển họ tiếp tục phá tán rừng ở trên. Dân số gia tăng, thiếu đất sản xuất nông nghiệp và tập quán du canh trên sườn đồi luôn là áp lực gây ra tình trạng xâm lấn đất rừng của Khu bảo tồn. Hiện nay, tình trạng phát rừng trồng cây Thảo quả của Khu bảo tồn đang diễn ra với cường độ cao và phạm vi tương đối rộng ở hầu hết các khu vực gần dân cư ở đai rừng có độ cao dưới 1000m. Để khắc phục tình trạng này, ngoài việc tăng cường các hoạt động kiểm tra và thi hành luật cần phải tìm kiếm các hoạt động thay thế có thu nhập cho người dân.

- Cháy rừng:Phòng cháy rừng là mối quan tâm hàng đầu của Ban quản lý Khu bảo tồn

8

Page 9: DỰ ÁN TÀI TRỢ QUỸ BẢO TỒN VIỆT NAM€¦ · Web viewDự án này tìm kiếm sự tài trợ của quỹ VCF cho một số trang thiết bị không quá đắt và

vì rừng lá kim chiếm hơn 40% (10.000 ha) tổng diện tích và tác động trực tiếp tới quần xã rừng lá kim: Nguy cơ cháy cao có thể chuyển từ rừng thường xanh sang dạng rừng lá kim có độ che phủ thấp hơn, vì hầu hết các loài có liên quan đến bảo tồn của Khu bảo tồn nằm trong rừng thường xanh, nên nếu không kiểm soát lửa rừng có thể làm giảm giá trị ĐDSH chung của Khu bảo tồn. Nguyên nhân cháy rừng là do người dân đốt rừng làm nương rẫy và các hoạt động dùng lửa bất cẩn khác của họ như: Nấu ăn, hút thuốc trong rừng, lấy mật ong…, mặt khác địa hình khó tiếp cận để dập lửa khi đám cháy xảy ra và năng lực phòng cháy chữa cháy rừng còn kém của cán bộ Khu bảo tồn, cả về đào tạo và trang thiết bị. Mặc dù có nguy cơ cao như vậy nhưng cho đến nay Khu bảo tồn loài, sinh cảnh Mù Cang Chải chưa có một đám cháy lớn nào ảnh hưởng tới rừng và tính ĐDSH, phần lớn là nhờ công tác phòng cháy rừng trong mùa khô có hiệu quả. Các xã trong Khu bảo tồn đều đã thành lập nhóm bảo vệ rừng và phòng cháy chữa cháy rừng, hàng năm kí cam kết bảo vệ rừng và PCCCR với từng hộ gia đình. Hoạt động này hiện nay thực hiện có hiệu quả cần được duy trì và nhân rộng.

- Xâm hại đất và tài nguyên rừng từ bên ngoài:Do tập quán canh tác nông nghiệp truyền thống của người dân tộc thiểu số

bản địa là du canh trên sườn đồi. Vì tập quán này mang lại năng suất thấp, thiếu đất trồng lúa nước và do tăng dân số tự nhiên và di dân đã làm tăng áp lực trong việc chuyển đổi rừng thành đất nông nghiệp. Vấn đề này trở lên càng gia tăng hơn khi làm thuỷ điện Sơn La họ không muốn ở những vùng qui hoạch tái định cư mà họ muốn đi khai khẩn vùng đất mới.

- Chăn thả gia súc tự do:Chăn thả gia súc ( Trâu, bò, dê ) là nghề truyền thống của người dân địa

phương và là nguồn thu nhập quan trọng của các hộ gia đình. Mỗi gia đình thường nuôi từ 1-5 con. Hiện tại gia súc vẫn được thả tự do trong Khu bảo tồn, do các xã chưa qui hoạch được vùng chăn thả. Thực tế cho thấy chăn thả gia súc sẽ làm cản trở tái sinh tự nhiên của rừng, đẩy lùi xa các loài động vật hoang dã ăn cỏ như : Nai, hươu…, thêm vào đó người nuôi Trâu, Bò thường đốt các thảm cỏ trong rừng để tạo nên nguồn cỏ non cung cấp thức ăn cho chúng, vì thế đã xảy ra nguy cơ cháy rừng.

Mô tả tóm tắt mục tiêu dự án:

Mục đích của dự án này là nhằm tăng cường quản lý Khu bảo tồn Loài & Sinh cảnh Mù Cang Chải ( Yên Bái), các mục tiêu cụ thể của dự án bao gồm:

Môc tiªu dµi h¹nN©ng cao n¨ng lùc qu¶n lý b¶o tån ®a d¹ng sinh häc vµ duy tr×

9

Page 10: DỰ ÁN TÀI TRỢ QUỸ BẢO TỒN VIỆT NAM€¦ · Web viewDự án này tìm kiếm sự tài trợ của quỹ VCF cho một số trang thiết bị không quá đắt và

sù ®a d¹ng sinh häc trong Khu loài và sinh cảnh Mù Cang Chải.

Môc tiªu ng¾n h¹n- N©ng cao n¨ng lùc qu¶n lý ho¹t ®éng vµ kiÕn thøc B¶o tån ®a d¹ng sinh häc vµ thùc thi thõa hµnh ph¸p luËt cho ®éi ngò c¸n bé Khu B¶o tån.- X©y dùng c¬ chÕ qu¶n lý thóc ®Èy sù hîp t¸c cña Ban qu¶n lý Khu b¶o tån vµ chÝnh quyÒn ®Þa ph¬ng, c¸c c¬ quan ban ngµnh trong viÖc qu¶n lý B¶o tån tÝnh ®a d¹ng sinh häc. T¨ng c-êng sù ñng hé vµ tham gia cña céng ®ång ®Þa ph¬ng trong ho¹t ®éng B¶o tån ®a d¹ng sinh häc.

Việc nâng cao năng lực quản lý của Ban quản lý Khu bảo tồn Loài & Sinh cảnh Mù Cang Chải sẽ được thực hiện thông qua các khoá đào tạo kỹ năng cho các cán bộ của khu bảo tồn, cung cấp các trang thiết bị cần thiết cho việc tuần tra, thi hành Pháp luật và nâng cao hiểu biết của họ về các giá trị đa dạng sinh học của khu bảo tồn. Một loạt các khoá đào tạo sẽ được thực hiện như khoá đào tạo về quản lý động vật hoang dã, về kỹ thuật tuần tra kiểm soát, kỹ thuật điều tra giám sát đa dạng sinh học…các khoá đào tạo sẽ được tổ chức ngay Khu bảo tồn Loài & Sinh cảnh Mù Cang Chải để tăng cường sự tham gia tối đa của cán bộ khu bảo tồn và tạo cơ hội cho các học viên được tham gia trực tiếp vào các hoạt động hiện trường.

Để kiểm soát tình trạng, săn bắn động vật rừng, khai thác gỗ, phá rừng trồng Thảo quả, xâm hại đất rừng từ bên ngoài, chăn thả gia súc trong khu bảo tồn một loạt các phương pháp sẽ được tiến hành như tăng cường sự hợp tác của các cấp chính quyền địa phương, Hội đồng bảo vệ rừng, các cơ quan đoàn thể liên quan tuần tra kiểm soát, xử lý nghiêm các vụ vi phạm, tịch thu súng săn và các loại bẫy, tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức của nhân dân, xác định và đóng cọc mốc ranh giới có sự tham gia của cộng đồng địa phương, thành lập các tổ đội phối hợp tuần tra rừng, vận động người dân ký cam kết không săn bắn động vật hoang dã, không khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ, không chăn thả gia súc trong khu bảo tồn.

Để nâng cao nhận thức của cộng đồng địa phương về các lợi ích phát triển kinh tế của khu bảo tồn và sự cần thiết phải bảo vệ nó, các hoạt động sau đây sẽ được thực hiện như tổ chức họp dân bản để giới thiệu về tầm quan trọng của khu bảo tồn, các mục tiêu và qui chế của khu bảo tồn, luật Pháp quốc gia về bảo vệ rừng và bảo tồn đa dạng sinh học, thực hiện giáo dục môi trường cho học sinh các trường phổ thông của các xã nằm bên trong khu vùng đệm của khu bảo tồn, xây dựng các bảng quy ước, biển báo, in và phát các tờ rơi, áp phích tuyên truyền nâng cao nhận thức, sử dụng các phương tiện thông tin đại chúng như đài, báo,

10

Page 11: DỰ ÁN TÀI TRỢ QUỸ BẢO TỒN VIỆT NAM€¦ · Web viewDự án này tìm kiếm sự tài trợ của quỹ VCF cho một số trang thiết bị không quá đắt và

truyền hình,… để tuyên truyền giáo dục.

Các giải pháp đồng quản lý có sự tham gia của cộng đồng địa phương có ý nghĩa quan trọng đối với sự thành công của việc bảo vệ rừng và bảo tồn đa dạng sinh học. Sự đồng quản lý sẽ được thực hiện thông qua các hoạt động khác nhau như thường xuyên tổ chức các cuộc họp đa phương các bên liên quan để trao đổi thông tin và phối hợp hành động, thành lập các đội lâm nghiệp xã, đội phòng chống cháy rừng xã, tăng cường các hợp đồng bảo vệ rừng với các hộ gia đình và nhóm xã hội.…

Khu bảo tồn Loài & Sinh cảnh Mù Cang Chải ( Yên Bái) đang cần nhiều loại trang thiết bị khác nhau để có thể thực hiện có hiệu quả các hoạt động quản lý của mình. Việc mua sắm các trang thiết bị đắt tiền và xây dựng các Trạm bảo vệ rừng sẽ được thực hiện bằng nguồn kinh phí của nhà nước Việt Nam. Dự án này tìm kiếm sự tài trợ của quỹ VCF cho một số trang thiết bị không quá đắt và rất cần thiết như máy định vị GPS, ống nhòm, máy ảnh, thiết bị thông tin liên lạc, một số dụng cụ phục vụ công tác PCCCR…

Điều tra bổ sung đa dạng sinh học của khu bảo tồn cần được tiến hành đối với các nhóm động vật quan trọng mà còn ít được nghiên cứu như Chim, Linh trưởng, Bò sát, Ếch nhái và Cá để có được thông tin đầy đủ hơn về giá trị đa dạng sinh học của khu bảo tồn và xác định cá sinh cảnh và các loài quan trọng để ưu tiên bảo vệ và bảo tồn. Một số cán bộ của Khu bảo tồn Loài & Sinh cảnh Mù Cang Chải ( Yên Bái) sẽ được tham gia vào quá trình điều tra và phân tích số liệu, qua đó nâng cao năng lực của họ. Các kiến nghị rút ra từ kết quả điều tra sẽ được thể hiện trong kế hoạch quản lý của khu bảo tồn.

Thực trạng các hoạt động đề xuất:1. Nâng cao năng lực quản lý và giám sát đa dạng sinh học cho Ban quản lí Khu bảo tồn - Hoạt động mới ở Khu bảo tồn loài, sinh cảnh Mù Cang Chải. 2. Xây dựng những cam kết sử dụng tài nguyên cho các thôn vùng đêm khu bảo tồn. Thu hút người dân tham gia tích cực vào các hoạt động bảo vệ rừng, đóng góp ý kiến, xây dựng kế hoạch quản lí và trực tiếp tham gia vào các hoạt động bảo tồn.3. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về mục tiêu và các giá trị của Khu bảo tồn cho Chính quyền các cấp, các đơn vị, tổ chức đoàn thể và cộng đồng địa phương sống tại vùng đệm - Hạt kiểm lâm cũng đã thực hiện nhưng kết quả đạt được chưa cao.4. Kế hoạch quản lý và giám sát - Hoạt động mới ở Khu bảo tồn loài, sinh cảnh Mù Cang Chải.5. Cung cấp các trang thiết bị, phương tiện cần thiết cho tập huấn và các hoạt

11

Page 12: DỰ ÁN TÀI TRỢ QUỸ BẢO TỒN VIỆT NAM€¦ · Web viewDự án này tìm kiếm sự tài trợ của quỹ VCF cho một số trang thiết bị không quá đắt và

động bảo tồn - Khu bảo tồn chưa có kinh phí để thực hiện..Các điều kiện cần thiết để thực hiện dự án: Với số lượng của Ban quản lí Khu bảo tồn và sự phối hợp chặt chẽ của HĐBVR, Hạt kiểm lâm huyện Mù Cang Chải sẽ là nguồn lực tổ chức thực hiện tốt các hoạt động nếu được VCF đầu tư về trang thiết bị và các kỹ năng trong các hoạt động bảo tồn. Trong khi đó khu bảo tồn được chính quyền, đoàn thể và nhân dân địa phương đồng tình ủng hộ tạo động lực cho sự thành công trong các hoạt động của VCF đầu tư, hỗ trợ.

Tổ chức thực hiện: Ban QL Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Mù Cang Chải phối hợp cùng Nhóm tư vấn vùng miền Bắc và VCF tổ chức thực hiện các nội dung, hoạt động đã được phê duyệt dựa trên cơ chế quản lý và sử dụng nguồn tài chính đầu tư hỗ trợ theo đúng mục tiêu dự án đề ra. Đồng thời trong quá trình thực hiện dự án, việc đầu tư dựa trên nguyên tắc “ Nhà nước và nhân dân cùng làm”, VCF hỗ trợ một phần kinh phí đầu tư, Ban QL Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Mù Cang Chải cung cấp nhân lực, điều kiện vật chất hiện có, chính quyền và nhân dân địa phương sử dụng nguồn nhân lực, vật liệu sẵn có…để thực hiện dự án.

Tổng giá trị của dự án ( Kèm theo bản kinh phí chi tiết ) :USD 54,415.0

Các nguồn kinh phí khác bao gồm cả kinh phí nhà nước:USD 4,480.0

Kinh phí yêu cầu từ quỹ VCF: USD 49,935.0

Thời gian, thời hạn và Kế hoạch thực hiện (kèm theo các hoạt động đề xuất và đính thêm tờ kèm).

2 năm: 2008 và 2009 (xem tờ chi tiết kèm theo)

Các ý kiến và đề xuất liên quan về Dự án của Uỷ ban nhân dân tỉnh: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

12

Page 13: DỰ ÁN TÀI TRỢ QUỸ BẢO TỒN VIỆT NAM€¦ · Web viewDự án này tìm kiếm sự tài trợ của quỹ VCF cho một số trang thiết bị không quá đắt và

……………………………………………………………………………………

Chữ kýCủa đại diện Khu bảo tồn Loài & Sinh cảnh Mù Cang Chải ( Yên Bái) ngày ...../12/2007

Chữ Ký Của Chủ tịch UBND Tỉnh Yên Bái ngày…./ 12 /năm 2007

Kèm theo: 1. Báo cáo đánh giá nhu cầu bảo tồn2. Kế hoạch hoạt động quản lý.3. Báo cáo tham vấn xã hội.

13

Page 14: DỰ ÁN TÀI TRỢ QUỸ BẢO TỒN VIỆT NAM€¦ · Web viewDự án này tìm kiếm sự tài trợ của quỹ VCF cho một số trang thiết bị không quá đắt và

KẾ HOẠCH THỰC HIỆNBan quản lý Khu bảo tồn Loài & Sinh cảnh Mù Cang Chải ( Yên Bái) - Viện sinh Thái và tài nguyên sinh vật, Hà nội; FFI - Tổ chức bảo tồn Động thực vật Quốc tế, Hà nội; CKL - Cục Kiểm lâm, Chi cục kiểm lâm Yên Bái và nhóm tư vấn kỹ thuật vùng miền Bắc)

Hoạt động Thời gian Địa điểm Trách nhiệm Lưu ý Chỉ số thành công

I - Nâng cao năng lực quản lý Bảo tồn đa dạng sinh học cho đội ngũ cán bộ Khu Bảo tồn

1. Đánh giá nhu cầu đào tạo cho ban quản lý, cán bộ kiêm lâm và cộng đồng sẽ tham gia vào thỏa thuận sử dụng tài nguyên.

Th¸ng 3/08 MCC BQL Báo cáo kết quả giao việc

2. Tập huấn về các quy định của VCF cho ban quản lý và các công cụ đánh giá

Th¸ng 3/08 MCC BQL + KL Báo cáo kết quả tập huấn

3. Tập huấn các kỹ năng cho điều phối viên thực hiện các công việc giữa cộng đồng và Ban quản lý

Th¸ng 4/08 Hà Nội T vÊn Báo cáo kết quả tập huấn

4. Tập huấn nâng cao năng lực thực thi pháp luật bảo vệ & PTR cho kiểm lâm, tổ tuần tra BVR, trưởng các thôn bản, xã

Th¸ng 5 /08 MCC Chi cục kiêm lâm Yên Bái

Báo cáo kết quả tập huấn

5. Đào tạo kỹ năng về điều tra đa dạng sinh học

Tháng 5 – 12/08

MCC BQL, tư vấn Báo cáo kết quả tập huấn

6. Tổ chức các khoá tham quan, học hỏi, trao đổi kinh nghiệm về quản lý và giám sát từ các khu bảo tồn khác

2009 Một vài khu điển hình trong nước

BQL Có thể sẽ lồng ghép với các khu bảo tồn khác

Báo cáo bài học kinh nghiệm

7. Hỗ trợ trang thiết bị phục vụ cho hoạt động ( GPS; Loa đài, tăng âm, Tivi, máy chiếu, Máy tính cá nhân, Camera, Máy ảnh)

Tháng 4/08 MCC BQL Hóa đơn

II. Thiết lập các thoả thuận về sử dụng tài nguyên với các thôn giáp ranh và trong khu bảo tồn.

1. Điều tra ban đầu về điều kiện KTXH, thiết lập lên những nhu cầu về QLBVR cho 13 thôn có ranh giới với khu bảo tồn..

Tháng 5 – 12/08

MCC BQL + Tư vấn Báo cáo kết quả điều tra

2. Khoanh vùng cho thôn Nà Háng trong vùng bảo vệ nghiêm ngặt.

2009 MCC BQL + KL Báo cáo kết quả

3. Làm việc với cộng đồng để có được những Tháng 5 – MCC BQL + Xã + Báo cáo kết quả

14

Page 15: DỰ ÁN TÀI TRỢ QUỸ BẢO TỒN VIỆT NAM€¦ · Web viewDự án này tìm kiếm sự tài trợ của quỹ VCF cho một số trang thiết bị không quá đắt và

Hoạt động Thời gian Địa điểm Trách nhiệm Lưu ý Chỉ số thành công

thoả thuận sử dụng tài nguyên. 12/08 KL

4. Tổ chức các cuộc họp ở thôn, bản, xã, huyện để thống nhất những thỏa thuận về sử dụng tài nguyên và xác định rõ vai trò trách nhiệm của các bên tham gia.

Tháng 12/08 MCC BQL+ Hội đồng BVR + KLâm

Bao gồm a) Nhận thức về quyền lợi vai trò của cộng đồng nêu trong bản thỏa thuận, bẫnác định các chủ thể (Nam giới, phụ nữ, những cư dân và khách vãng lai v.v…), c) xác định các loại tài nguyên có thể đựơc sử dụng, các mức tiêu chuẩn v.v…., d) các quy định tự áp dụng, xử phạt đối với các vi phạm, e) xây dựng hệ thống giám sát và báo cáo phù hợp có sự tham gia v.v…. Quá trình này cần cho phép thu thập các dữ liệu được cập nhật về xã hội, sử dụng tài nguyên thiên nhiên và các mối đe dọa bảo tồn

Biên bản cuộc họp

5. In ấn, phân phát những thỏa thuận sử dụng tài nguyên

2009 MCC BQL Báo cáo kết quả

6. Nâng cao năng lực cho cộng đồng về sử dụng tài nguyên bền vững.

2009 MCC BQL+ H§BVR + KL©m

Báo cáo kết quả tập huấn

7. Giám sát việc thực hiện những thoả thuận về sử dụng tài nguyên.

2009 MCC BQL+ H§BVR + KL©m

Báo cáo kết quả giám sát

III. Nâng cao nhận thức về Bảo tồn đa dạng sinh học cho cộng đồng vùng lõi và vùng đệm Khu bảo tồn

1. Tổ chức các khoá học nâng cao nhận thức đối với các cấp chính quyền, HĐBVR, các ban ngành hữu quan trong việc bảo vệ ĐDSH, bảo vệ cảnh quan

Tháng 5 – 12/08

MCC Chi cục kiểm lâm

Báo cáo kết quả tập huấn

2. Hỗ trợ kiểm lâm địa bàn tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cộng đồng người dân ở vùng đệm..

Tháng 10/08 - 2009

MCC KL Báo cáo kết quả tập huấn

3. Thiết lập hệ thống biển báo về công tác QLBVR ( Pa nô, áp phích, bảng tin, bảng nội quy, quy ước, tờ rơi, cam kết )

Tháng 6 – 12/08

MCC BQL+KL Hóa đơn

IV. Kế hoạch quản lý và giám sát.

15

Page 16: DỰ ÁN TÀI TRỢ QUỸ BẢO TỒN VIỆT NAM€¦ · Web viewDự án này tìm kiếm sự tài trợ của quỹ VCF cho một số trang thiết bị không quá đắt và

Hoạt động Thời gian Địa điểm Trách nhiệm Lưu ý Chỉ số thành công

1. Thành lập nhóm công tác để cập nhật các kế hoạch hoạt động khu bảo tồn dựa cho vào các chính sách của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn, xây dựng kế hoạch thực hiện và mục tiêu cho kế hoạch quản lý các hoạt động của Ban quản lý khu bảo tồn.

Th¸ng 3 MCC BQL Công báo các bản giao việc

2. Điều tra cơ bản về đa dạng sinh học phục vụ cho công tác bảo tồn

Tháng 6 – 12/08

MCC BQL + Tư vấn Báo cáo kết quả điều tra

3. Xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá các loài đặc hữu.

Tháng 10/08 MCC BQL + Tư vấn

4. Hoàn thiện kế hoạch quản lý đến 2012 và những năm tiếp theo.

Tháng 12/08 MCC BQL + KL

16

Page 17: DỰ ÁN TÀI TRỢ QUỸ BẢO TỒN VIỆT NAM€¦ · Web viewDự án này tìm kiếm sự tài trợ của quỹ VCF cho một số trang thiết bị không quá đắt và

Ngân sách dự án( USD)

Hoạt động Đơn giá (USD) Tổng kinh phí Yêu cầu hỗ trợ từ VCF

Đóng góp của Chính phủ Các nguồn khác

I. Nâng cao năng lực quản lý Bảo tồn đa dạng sinh học cho đội ngũ cán bộ Khu Bảo tồn1. Đánh giá nhu cầu đào tạo cho ban quản lý, cán bộ kiêm lâm và cộng đồng sẽ tham gia vào thỏa thuận sử dụng tài nguyên.

640 640

Phụ cấp cho cán bộ quản lý đi điều tra đánh giá nhu cầu đào tạo 3 người x 10 ngày x 12 USD/ ngày

12 360 360

Hỗ trợ cho cán bộ nhập và phân tích số liệu điều tra và viết báo cáo 3 người x 3 x 20 USD

20 180 180

Chi phí đi lại 10 100 1002. Tập huấn về các quy định của VCF và các công cụ đánh giá 1,356 1,266 90Công giảng viên 1 người x 3 ngày x 56 USD/ngày 56 168 168 Phụ cấp cho các đại biểu tham gia (30 người x 3 ngày) 10 900 900Chè nước, giải khát ( 72người x 1.5 USD/ngày) 1.5 108 108Thuê Hội trường 30 90 0 90Phụ cấp cho người tổ chức 10 60 60Văn phòng phẩm 10 30 303. Tập huấn các kỹ năng cho điều phối viên thực hiện các công việc giữa cộng đồng và Ban quản lý

720 720

Chi phí đi lại cho cán bộ từ YB- HN – YB ( 3 người) 20 120 120Tiền ngủ ( 5ngày) 30 450 450Phụ cấp cho cán bộ Ban quản lý tham gia tập huấn 10 150 1504. Tập huấn nâng cao năng lực thực thi pháp luật bảo vệ & PTR cho kiểm lâm, tổ tuần tra BVR, trưởng các thôn , xã

7,010 6,650 360

Công giảng viên 1 người x 12 ngày x 56 USD/ngày 56 672 672Chi phí đi lại cho giảng viên từ Yên bái – MCC – Yên Bái (2 lần) 20 40 40Tiền ngủ cho giảng viên (16 ngày) 10 160 160 Phụ cấp cho cán bộ tham gia (41 người x 12 ngày) 10 4920 4920Chè nước, giải khát ( 492 người x 1.5 USD/ngày) 1.5 738 738Thuê Hội trường 30 360 0 360Phụ cấp cho người tổ chức ( 2 người) 10 200 200Văn phòng phẩm ( phô tô tài liệu, giấy bút, ..) 10 100 1005. Đào tạo kỹ năng về điều tra đa dạng sinh học 3,220 2,920 300Công giảng viên : 1 người x 10 ngày x 56 USD/ngày 56 560 560Chi phí đi lại cho giảng viên từ Hà Nội - MCC-Hà Nội 40 240 240Tiền ngủ cho giảng viên (11 ngày) 10 110 110Phụ cấp cho cán bộ tham gia (14 người x 10ngày) 10 1,400 1,400Chè nước, giải khát ( 140 người x 1.5 USD/ngày) 1.5 210 210Thuê Hội trường 30 300 0 300Phụ cấp cho người tổ chức ( 2 người) 10 200 200

17

Page 18: DỰ ÁN TÀI TRỢ QUỸ BẢO TỒN VIỆT NAM€¦ · Web viewDự án này tìm kiếm sự tài trợ của quỹ VCF cho một số trang thiết bị không quá đắt và

Văn phòng phẩm ( phô tô tài liệu, giấy bút, ..) 10 200 2006. Tổ chức các khóa tham quan, học hỏi, trao đổi kinh nghiệm về quản lý và giảm sát từ các khu bảo tồn khác

6,000 6,000

7. Hỗ trợ trang thiết bị phục vụ cho hoạt động ( GPS; Loa đài, tăng âm, Tivi, máy chiếu, Máy tính cá nhân, Camera, Máy ảnh)

8,150 6,600 1,550

GPS ( 5 cái) 350 1,750 1,750Loa đài, tăng âm, micro 1,500 1,500 1,500Tivi 650 650 650Máy chiếu 1,500 1,500 1,500Máy tính cá nhân ( 1 cái) 1,200 1,200 1,200Camera ( Sony) 1,000 1,000 0 1,000Máy ảnh 550 550 0 550Tống mục 1 27,106 24,806 2,300

II. Thiết lập các thoả thuận về sử dụng tài nguyờn của các thôn giáp ranh và trong khu bảo tồn.1. Điều tra ban đầu về điều kiện KTXH, thiết lập lập những nhu cầu về QLBVR cho 13 thôn có ranh giới với khu bảo tồn..

5,994 5,994

Công 1 chuyên gia tư vấn x 3 ngày/thôn x 13 thôn x 56 USD/ngày 56 2,184 2,184Chi phí đi lại từ HN –MCC – HN 40 80 80Chi phí đi lại giữa các thôn bản 10 90 90Phụ cấp cho cán bộ trong nhóm làm việc: ( 5 người từ huyện, KBT, các xã) 5 người x 3 ngày x 13 thôn

12 2,340 2,340

Phụ cấp cho cán bộ thôn bản ( 6 ngườix 3 ngày x 13 thôn) 5 1,170 1,170Văn phòng phẩm (13 thôn) 10 130 1302. Khoanh vùng cho thôn Nà Háng trong vựng bảo vệ nghiêm ngặt. 870 870Phụ cấp cho cán bộ quản lý đi điều tra, quy hoạch 3 người x 10 ngày x 12 USD/ ngày

12 360 360

Phụ cấp cho người dân họp thôn bản 20 người x 1 ngày (2 lần) 2 80 80Phụ cấp cho cán bộ tổ chức, chủ trì cuộc họp ở thôn bản 2 người 20 40 40Văn phòng phẩm 10 10 10Chè nước, giải khát 20 20 20Chi phí đi lại từ Yên bái- MCC- Nả háng và ngược lại 3 người BQL ( 6 lần)

60 360 360

3. Làm việc với cộng đồng để thoả thuận sử dụng tài nguyênPhụ cấp cho cán bộ Ban quản lý (2 người x 2 ngày x 13 thôn) 12 624 6244. Tổ chức các cuộc họp ở thôn, bản, xã, huyện để thống nhất quy ước sử dụng tài nguyên và xác định rõ trách nhiệm của các bên tham gia.

2,210 2,060 150

4.1 Hội nghị cấp thônPhụ cấp cho người dân họp thôn bản ( 13 thôn x 40 người/ thôn) 2 1040 1040Chè nước, giải khát 20 260 260Văn phòng phẩm 10 130 130

18

Page 19: DỰ ÁN TÀI TRỢ QUỸ BẢO TỒN VIỆT NAM€¦ · Web viewDự án này tìm kiếm sự tài trợ của quỹ VCF cho một số trang thiết bị không quá đắt và

4.2 Hội nghị cấp xã ( 4 xã) Phụ cấp cho cán bộ tham gia ( 60 người) 5 300 300Chè nước, giải khát 20 80 80Văn phòng phẩm 10 40 40Thuê hội trường 30 120 0 1204.3. Hội nghị cấp HuyệnPhụ cấp cho cán bộ tham gia ( 15người) 10 150 150Chè nước, giải khát 20 40 40Văn phòng phẩm 10 20 20Thuê Hội trường 30 30 0 305. In ấn, cung cấp cam kết xử dụng tài nguyên 1,000 1,000Chi phí in ấn và phát cam kết... 1000 1000 10006. Nâng cao năng lực cho cộng đồng về sử dụng tài nguyên bền vững 6,325 6,325Công giảng viên ( 2ngày/thôn x 13 thôn = 26 ngày x 56 USD/ngày 56 1456 1456Chi phí di lại cho giảng viên từ Yên bái- MCC ( 2lần) 40 80 80Chi phí đi lại giữa các thôn bản 10 130 130Tiền ngủ (27 ngày) 5 135 135 Phụ cấp cho cán bộ tham gia ( 360 người x 2 ngày) 5 3600 3600Chè nước, giải khát ( 360 người x 1.5 USD/người) 1.5 540 540Phụ cấp chức người tổ chức (2 người) 10 260 260Văn phòng phẩm (in tài liệu, bút, vở ..) 10 130 1307. Giám sát việc thực hiện những thoả thuận về sử dụng tài nguyên 1,680 1,680Phụ cấp cho nhóm hoạt động 1 lần/tháng ( cán bộ Ban quản lý các xã, trưởng thôn) 12 tháng x 14 người = 144

10 1680 1680

Tổng mục II 18,079 17,929 150

III. Tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức1. Tổ chức các khoá học nâng cao nhận thức đối với các cấp chính quyền, HĐBVR, các ban ngành hữu quan trong việc bảo vệ ĐDSH, bảo vệ cảnh quan

551 551

Công giảng viên ( 1ngày x 56 USD/ngày) 56 56 56Chi phí di lại cho giảng viên từ HN- MCC -HN 40 80 80Tiền ngủ (2 ngày) 30 60 60 Phụ cấp cho cán bộ tham gia ( 50 người x 1 ngày) 5 250 250Chè nước, giải khát ( 50 người x 1.5 USD/người) 1.5 75 75Phụ cấp chức người tổ chức (2 người) 10 20 20Văn phòng phẩm (in tài liệu, bút, vở ..) 10 10 10

2. Hỗ trợ KLĐB tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cộng đồng người dân ở vùng đệm.

1,344 1,344

Hỗ trợ Kiểm lâm viên địa bàn để thực hiện Chương trình nâng cao nhận 12 1344 1344

19

Page 20: DỰ ÁN TÀI TRỢ QUỸ BẢO TỒN VIỆT NAM€¦ · Web viewDự án này tìm kiếm sự tài trợ của quỹ VCF cho một số trang thiết bị không quá đắt và

thức ( 20 thôn x 2ngày/thôn = 40 x 2 người = 80)3. Thiết lập hệ thống biển báo về công tác QLBVR ( Áp phích, bảng tin, bảng nội quy, quy ước, tờ rơi, cam kết )

2,000 0 2,000

5 bảng tin + 20 bảng nội quy + 10.000 bản quy ước các loại + 5000 bản áp phích tuyên truyền)

2,000 2,000

Tổng mục III 3,895 1,895 2,000

IV. Kế hoạch quản lý và giám sát.1. Thành lập nhóm công tác để cập nhật các kế hoạch hoạt động khu bảo tồn dựa cho vào các chính sách của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn, xây dựng kế hoạch thực hiện và mục tiêu cho kế hoạch quản lý các hoạt động của Ban quản lý khu bảo tồn.

20 1,200 1,200

2. Xây dựng Chương trình, điều tra giám sát cho các loài và sinh cảnh quan trọng

3,730 3,730

Thuê 2 chuyên gia tư vấn x 15 ngày x 56 USD/ngày 56 1,680 1,680

Chi phí đi lại cho chuyên gia tư vấn HN – MCC(2lần) 40 80 80Tiền ngủ cho chuyên gia (16 ngày/người ) 10 320 320Phụ cấp cho cán bộ Khu Bảo tồn và cán bộ xã tham gia ( 10 người x 15 ngày = 150 )

10 1,500 1,500

Văn phòng phẩm 10 150 1503. Xây dựng dự thảo kế hoạch quản lý các hoạt động đến năm 2012 và định hướng đến năm 2020.

405 405 30

Phụ cấp cho cán bộ tham gia ( 30 người x 1 ngày) 10 300 300Chè nước, giải khát ( 30 người x 1.5 USD/ngày) 1.5 45 45

Phụ cấp cho cán bộ tổ chức (3 người x 2 ngày) 10 60 60

Thuê hội trường 30 30 0 30Tổng mục IV 5,335 5,305 30Tổng kinh phí dự án 54,415 49,935 4,480

20

Page 21: DỰ ÁN TÀI TRỢ QUỸ BẢO TỒN VIỆT NAM€¦ · Web viewDự án này tìm kiếm sự tài trợ của quỹ VCF cho một số trang thiết bị không quá đắt và

Bảng phân bổ kinh phí theo hoạt động:Thời gian: 2 năm   Quy đổi USD/VND: 1$ = 16,000VND

Hoạt động Tổng kinh phí

Nguồn Ghi chú

VCF Nhà nước Khác   USD VND USD VND USD VND USD VND  

Kinh phí dự án 54,415.0 870,640,000.0

49,935.0

798,960,000.0

4,480.0

71,680,000.0      

I - Nâng cao năng lực quản lý Bảo tồn đa dạng sinh học cho đội ngũ cán bộ Khu Bảo tồn

27,106.0 433,696,000.0

24,806.0

396,896,000.0

2,300.0

36,800,000.0      

II. Thiết lập các thoả thuận về sử dụng tài nguyờn của các thôn giáp ranh và trong khu bảo tồn.

18,079.0 289,264,000.0

17,929.0

286,864,000.0 150.0 2,400,000.

0      

III. Tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức

3,895.0 62,320,000.0 1,895.0 30,320,000

.02,000.

032,000,00

0.0      

IV. Kế hoạch quản lý và giám sát.

5,335.0 85,360,000.0 5,305.0 84,880,000

.0 30.0 480,000.0      

21

Page 22: DỰ ÁN TÀI TRỢ QUỸ BẢO TỒN VIỆT NAM€¦ · Web viewDự án này tìm kiếm sự tài trợ của quỹ VCF cho một số trang thiết bị không quá đắt và

Bảng tổng hợp kinh phí theo nguồn:

TTNguồn Kinh phí Năm 1 Năm 2

Ghi chú USD VND USD VND USD VND

1 Tổng 54,415.0 870,640,000 29,466 471,456,000 24,949.0 399,184,000Đổi: 1 USD/VND

= 16,000 2 VCF 49,935.0 799,816,000 27,040 432,632,000 22,949.0 367,184,000

3 Nhà nước4,480 71,680,000 2,480 39,680,000 2,000 32,000,000

 

4 Khác -            

22

Page 23: DỰ ÁN TÀI TRỢ QUỸ BẢO TỒN VIỆT NAM€¦ · Web viewDự án này tìm kiếm sự tài trợ của quỹ VCF cho một số trang thiết bị không quá đắt và

Kế hoạch thời gian

C¸c ho¹t ®éngThêi gian

Trách nhiệm Điều phối2008

20091 2 3 4 5 6 7 8 9 10

11 12

I - Nâng cao năng lực quản lý Bảo tồn đa dạng sinh học cho đội ngũ cán bộ Khu Bảo tồn

1. Đánh giá nhu cầu đào tạo cho ban quản lý, cán bộ kiêm lâm và cộng đồng sẽ tham gia vào thỏa thuận sử dụng tài nguyên.

2. Tập huấn về các quy định của VCF cho ban quản lý và các công cụ đánh giá

3. Tập huấn các kỹ năng cho điều phối viên thực hiện các công việc giữa cộng đồng và Ban quản lý

4. Tập huấn nâng cao năng lực thực thi pháp luật bảo vệ & PTR cho kiểm lâm, tổ tuần tra BVR, trưởng các thôn bản, xã

5. Đào tạo kỹ năng về điều tra đa dạng sinh học

6. Tổ chức các khoá tham quan, học hỏi, trao đổi kinh nghiệm về quản lý và giám sát từ các khu bảo tồn khác

7. Hỗ trợ trang thiết bị phục vụ cho hoạt động ( GPS; Loa đài, tăng âm, Tivi, máy chiếu, Máy tính cá nhân, Camera, Máy ảnh)

II. Thiết lập các thoả thuận về sử dụng tài nguyên với các thôn giáp ranh và trong khu bảo tồn.

1. Điều tra ban đầu về điều kiện KTXH, thiết lập lên những nhu cầu về QLBVR cho 13 thôn có ranh giới với khu bảo tồn..

2. Khoanh vùng cho thôn Nà Háng trong vùng bảo vệ

23

Page 24: DỰ ÁN TÀI TRỢ QUỸ BẢO TỒN VIỆT NAM€¦ · Web viewDự án này tìm kiếm sự tài trợ của quỹ VCF cho một số trang thiết bị không quá đắt và

C¸c ho¹t ®éngThêi gian

Trách nhiệm Điều phối2008

20091 2 3 4 5 6 7 8 9 10

11 12

nghiêm ngặt.3. Làm việc với cộng đồng để có được những thoả thuận sử dụng tài nguyên.4. Tổ chức các cuộc họp ở thôn, bản, xã, huyện để thống nhất những thỏa thuận về sử dụng tài nguyên và xác định rõ vai trò trách nhiệm của các bên tham gia.

5. In ấn, phân phát những thỏa thuận sử dụng tài nguyên6. Nâng cao năng lực cho cộng đồng về sử dụng tài nguyên bền vững.7. Giám sát việc thực hiện những thoả thuận về sử dụng tài nguyên.III. Nâng cao nhận thức về Bảo tồn đa dạng sinh học cho cộng đồng vùng lõi và vùng đệm Khu bảo tồn1. Tổ chức các khoá học nâng cao nhận thức đối với các cấp chính quyền, HĐBVR, các ban ngành hữu quan trong việc bảo vệ ĐDSH, bảo vệ cảnh quan2. Hỗ trợ kiểm lâm địa bàn tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cộng đồng người dân ở vùng đệm..3. Thiết lập hệ thống biển báo về công tác QLBVR ( Pa nô, áp phích, bảng tin, bảng nội quy, quy ước, tờ rơi, cam kết )

IV. Kế hoạch quản lý và giám sát.1. Thành lập nhóm công tác để cập nhật các kế hoạch hoạt động khu bảo tồn dựa cho vào các chính sách của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn, xây dựng kế hoạch thực hiện và mục tiêu cho kế hoạch quản lý các hoạt động của Ban quản lý khu bảo tồn.2. Điều tra cơ bản về đa dạng sinh học phục vụ cho công tác bảo tồn

3. Xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá các loài đặc hữu.

24