cti - mua cti: kqkd 9 thÁng ĐẦu nĂm tĂng trƢỞng...

16
THÔNG TIN CPHIU (Ngày 22/11/2016) Sàn giao dch HOSE Thgiá (đồng) 29.000 KLGD TB 10 ngày 259.658 Vn hoá (tđồng) 1.247 Slượng CPLH 42.999.997 CHUYÊN VIÊN PHÂN TÍCH Trương Anh Quốc [email protected] (+84) 936 769 702 Hthng báo cáo phân tích ca VCBS www.vcbs.com.vn/vn/Services/AnalysisResearch CTCP ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN CƢỜNG THUN IDICO (CTI: HOSE) BÁO CÁO CP NHT KQKD Ngày 22 tháng 11 năm 2016 CTI - MUA Phòng Nghiên cu và Phân tích VCBS Trang | 0 CTI: KQKD 9 THÁNG ĐẦU NĂM TĂNG TRƢỞNG KHQUAN CTI công bKQKD Q3.2016 DT đạt 254,2 tđồng (+21% yoy), LNST đạt gn 29 tđồng (+16% yoy). Lũy kế 9 tháng đầu năm, DT đạt 816 tđồng (+48% yoy, hoàn thành 78% KH năm), LNST đạt 86,8 tđồng (+55% yoy, hoàn thành 81% KH năm). Trin vng: Mc dù mảng khai thác đá hiện nay vn ldo doanh thu chưa đạt điểm hòa vốn, VCBS đánh giá CTI có tiềm năng lớn vkhai thác đá. Cụ th, các mđá của công ty có trlượng lớn cũng như thời hn khai thác lâu dài so vi các công ty trong ngành khai thác đá như KSB, DHA, C32, NNC. Ri ro: TlNvay/Tng tài sn hiện nay đang ở mc 67%, tlEBIT/Chi phí lãi vay đang ở mc 1,66 so vi cùng klà 2,1. Chsthanh toán nhanh/thanh toán hiện hành đạt ln lượt là 0,67 và 0,74. Mc dù công ty có tlđòn bẩy khá cao, nvay chyếu liên quan đến các dán B.O.T do đó giảm thiu ri ro thanh khon do các dán B.O.T đem lại dòng tin đều đặn và ổn định. Đánh giá: VCBS ước tính công ty sđạt DT và LNST cnăm 2016 tương ứng 1.064 tđồng (+29% yoy, 104% KH năm) và LNST đạt 123 tđồng (+68% yoy, 115% KH năm). Vi dphóng nói trên, EPS cnăm 2016 sẽ nm trong khong 2.654 đồng/cphiếu, tương ng P/E là 10,9 ln (thgiá ngày 22/11 là 29.000 đồng/cp). Chúng tôi đưa ra giá mc tiêu ca CTI mc 34.975 đồng/cp. (Ngun VCBS, CTI) Chỉ tiêu tài chính 2014 2015 2016F 2017F DTT (tđồng) 392 830 1.064 1.271 +/- yoy (%) 9 112 28 19 LNST (tđồng) 16 73 123 158 +/- yoy (%) 576 348 68 28 VCSH (tđồng) 351 606 800 1020 N/TTS (%) 80 78 74 72 TS LN gp (%) 36,1 31 32 33 ROA TTM (%) 1,65 2,5 3,2 3,6 ROE TTM (%) 4,62 11,2 15,4 15,5 EPS - TTM (đồng) 844 2.060 2.654 3.405 P/E 10,9 10 10,9 8,5

Upload: others

Post on 26-Jan-2020

4 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: CTI - MUA CTI: KQKD 9 THÁNG ĐẦU NĂM TĂNG TRƢỞNG …static.tinnhanhchungkhoan.vn/Uploaded/BCPT/2016_11_23/baocaocapnhatcti_ZMRP.pdfđạt 2.352 tỷ đồng, nguyên nhân

THÔNG TIN CỔ PHIẾU

(Ngày 22/11/2016)

Sàn giao dịch HOSE

Thị giá (đồng) 29.000

KLGD TB 10 ngày 259.658

Vốn hoá (tỷ đồng) 1.247

Số lượng CPLH 42.999.997

CHUYÊN VIÊN PHÂN TÍCH

Trương Anh Quốc

[email protected]

(+84) 936 769 702

Hệ thống báo cáo phân tích của VCBS

www.vcbs.com.vn/vn/Services/AnalysisResearch

CTCP ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN CƢỜNG THUẬN IDICO

(CTI: HOSE)

BÁO CÁO CẬP NHẬT KQKD Ngày 22 tháng 11 năm 2016

CTI - MUA

Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 0

CTI: KQKD 9 THÁNG ĐẦU NĂM TĂNG TRƢỞNG KHẢ QUAN

CTI công bố KQKD Q3.2016 DT đạt 254,2 tỷ đồng (+21% yoy), LNST đạt gần 29 tỷ

đồng (+16% yoy). Lũy kế 9 tháng đầu năm, DT đạt 816 tỷ đồng (+48% yoy, hoàn thành

78% KH năm), LNST đạt 86,8 tỷ đồng (+55% yoy, hoàn thành 81% KH năm).

Triển vọng: Mặc dù mảng khai thác đá hiện nay vẫn lỗ do doanh thu chưa đạt điểm hòa

vốn, VCBS đánh giá CTI có tiềm năng lớn về khai thác đá. Cụ thể, các mỏ đá của công ty có

trữ lượng lớn cũng như thời hạn khai thác lâu dài so với các công ty trong ngành khai thác

đá như KSB, DHA, C32, NNC.

Rủi ro: Tỷ lệ Nợ vay/Tổng tài sản hiện nay đang ở mức 67%, tỷ lệ EBIT/Chi phí lãi vay

đang ở mức 1,66 so với cùng kỳ là 2,1. Chỉ số thanh toán nhanh/thanh toán hiện hành đạt lần

lượt là 0,67 và 0,74. Mặc dù công ty có tỷ lệ đòn bẩy khá cao, nợ vay chủ yếu liên quan đến

các dự án B.O.T do đó giảm thiểu rủi ro thanh khoản do các dự án B.O.T đem lại dòng tiền

đều đặn và ổn định.

Đánh giá: VCBS ước tính công ty sẽ đạt DT và LNST cả năm 2016 tương ứng 1.064 tỷ

đồng (+29% yoy, 104% KH năm) và LNST đạt 123 tỷ đồng (+68% yoy, 115% KH năm).

Với dự phóng nói trên, EPS cả năm 2016 sẽ nằm trong khoảng 2.654 đồng/cổ phiếu, tương

ứng P/E là 10,9 lần (thị giá ngày 22/11 là 29.000 đồng/cp). Chúng tôi đưa ra giá mục tiêu

của CTI ở mức 34.975 đồng/cp.

(Nguồn VCBS, CTI)

Chỉ tiêu tài chính 2014 2015 2016F 2017F

DTT (tỷ đồng) 392 830 1.064 1.271

+/- yoy (%) 9 112 28 19

LNST (tỷ đồng) 16 73 123 158

+/- yoy (%) 576 348 68 28

VCSH (tỷ đồng) 351 606 800 1020

Nợ/TTS (%) 80 78 74 72

TS LN gộp (%) 36,1 31 32 33

ROA – TTM (%) 1,65 2,5 3,2 3,6

ROE – TTM (%) 4,62 11,2 15,4 15,5

EPS - TTM (đồng) 844 2.060 2.654 3.405

P/E 10,9 10 10,9 8,5

Page 2: CTI - MUA CTI: KQKD 9 THÁNG ĐẦU NĂM TĂNG TRƢỞNG …static.tinnhanhchungkhoan.vn/Uploaded/BCPT/2016_11_23/baocaocapnhatcti_ZMRP.pdfđạt 2.352 tỷ đồng, nguyên nhân

Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 1

CTI – BÁO CÁO CẬP NHẬT KQKD Q3.2016

SƠ LƢỢC VỀ CÔNG TY

Công ty TNHH Cường Thuận chính thức hoạt động với vốn điều lệ ban đầu là 4.621.860.000 đồng vào

năm 2000. Vào năm 2010, Công ty cổ phần Đầu tư Phát triển Cường Thuận IDICO chính thức được

niêm yết trên Sàn Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh với vốn điều lệ là 150.000.000.000 đồng.

Hoạt động chủ yếu của công ty bao gồm xây dựng công trình đường bộ và công trình theo phương thức

B.O.T (bao gồm dự án B.O.T tỉnh lộ 16, quốc lộ 91, quốc lộ 1A và các tuyến cao tốc khác); xây dựng

công trình kỹ thuật dân dụng/công trình công ích; sản xuất các loại bê tông nhựa nóng; kinh doanh bất

động sản; vận tải hàng hóa bằng đường bộ; bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng; khai

thác đá, cát, sỏi, đất sét.

Cường Thuận IDICO có hoạt động kinh doanh chủ yếu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và các tỉnh, thành

phố trực thuộc khu vực Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ. Đây là vùng có kinh tế phát triển nhất Việt

Nam, dân số đông và dẫn đầu cả nước về đầu tư nước ngoài, GDP, cũng như nhiều yếu tố xã hội khác.

KQKD Q3.2016 & 9T.2016

CTI công bố KQKD Q3.2016 DT đạt 254,2 tỷ đồng (+21% yoy), LNST đạt gần 29 tỷ đồng (+16%

yoy). Lũy kế 9 tháng đầu năm, DT đạt 816 tỷ đồng (+48% yoy, hoàn thành 78% KH năm), LNST đạt

86,8 tỷ đồng (+55% yoy, hoàn thành 81% KH năm). DT 9 tháng đầu năm có sự tăng trưởng chủ yếu do

tăng trưởng doanh thu (1) bê tông nhựa nóng/dịch vụ xây lắp (+55% yoy), (2) trạm thu phí Quốc Lộ 1A

(+53% yoy), và (3) trạm thu phí QL 91A được đưa vào sử dụng từ tháng 4.2016.

Chi tiết cụ thể các mảng kinh doanh trong 9 tháng đầu năm 2016:

1. Doanh thu từ mảng bê tông nhựa nóng/dịch vụ xây lắp đạt 446,3 tỷ đồng (+55% yoy, chiếm 55%

tổng doanh thu), LNG đạt gần 73 tỷ đồng (+34% yoy, chiếm 26% tổng LNG). Doanh thu có sự tăng

trưởng mạnh chủ yếu do dự án nâng cấp, cải tạo QL 91 trong năm 2016.

2. Doanh thu từ mảng thu phí QL 1A đạt 220,4 tỷ đồng (+53% yoy, chiếm 27% tổng doanh thu),

LNG đạt 142,7 tỷ đồng (+33% yoy, chiếm 50% tổng LNG). Mặc dù chỉ chiếm ¼ doanh số, mảng

thu phí QL 1A chiếm trên một nửa tổng LNG do hoạt động này có biên lợi nhuận cao > 60%. Biên

lợi nhuận gộp hoạt động này có sự sụt giảm từ 75% xuống 65% chủ yếu do công ty trích lập dự

phòng cho chi phí đại tu đường quốc lộ.

3. Doanh thu từ mảng thu phí QL 91A đạt 43,2 tỷ đồng (chiếm 5% tổng doanh thu), LNG đạt 37,3 tỷ

đồng (chiếm 13% tổng LNG). Trạm thu phí QL 91A vừa được đưa vào khai thác trong tháng 4.2016

đã góp phần thúc đẩy tăng trưởng doanh thu B.O.T. Tuy nhiên, QL 91 sẽ chưa đóng góp vào lợi

nhuận sau thuế của CTI cho đến hết năm 2017 do dự án vừa đi vào hoạt động và chưa tạo ra lợi

nhuận.

4. Doanh thu từ mảng thu phí tỉnh lộ 16 đạt gần 40 tỷ đồng (+11% yoy, chiếm 5% tổng doanh thu),

LNG đạt trên 25 tỷ đồng (+7% yoy, chiếm 9% tổng LNG).

5. Doanh thu từ các hoạt động còn lại bao gồm cống/khai thác đá/kinh doanh khác đạt 66,2 tỷ đồng

(-20,7% yoy, chiếm 8% tổng doanh thu), LNG đạt 7,6 tỷ đồng (-30,3% yoy, chiếm 3% tổng LNG).

Page 3: CTI - MUA CTI: KQKD 9 THÁNG ĐẦU NĂM TĂNG TRƢỞNG …static.tinnhanhchungkhoan.vn/Uploaded/BCPT/2016_11_23/baocaocapnhatcti_ZMRP.pdfđạt 2.352 tỷ đồng, nguyên nhân

Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 2

CTI – BÁO CÁO CẬP NHẬT KQKD Q3.2016

(Nguồn VCBS, CTI)

4%

9%

3%

52%

6%

26%

1%

5%2%

55%5%

27%

5%

Tỷ trọng doanh thu 9 tháng 2015 (vòng trong)/2016 (vòng ngoài)

Bán hàng

Cống

Khai thác đá

Bê tông nhựa nóng/dịch vụ xây lắp

Thu phí tỉnh lộ 16

Thu phí QL1A

Thu phí QL91 A/B

-10%

0%

10%

20%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

Tỷ suất lợi nhuận gộp (%)

0

50

100

150

200

250

300

350

400

450

500

Doanh thu 9 tháng 2015/2016

2015 2016

Page 4: CTI - MUA CTI: KQKD 9 THÁNG ĐẦU NĂM TĂNG TRƢỞNG …static.tinnhanhchungkhoan.vn/Uploaded/BCPT/2016_11_23/baocaocapnhatcti_ZMRP.pdfđạt 2.352 tỷ đồng, nguyên nhân

Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 3

CTI – BÁO CÁO CẬP NHẬT KQKD Q3.2016

SỨC KHỎE TÀI CHÍNH

Tài sản cố định tính đến cuối Q3.2016 tăng 52% so với đầu năm chủ yếu do nguyên giá tăng 58%

đạt 2.352 tỷ đồng, nguyên nhân chủ yếu do việc đưa vào thu phí Quốc lộ 91A (thu phí từ tháng 4.2016)

giúp quyền thu phí tăng gần 858 tỷ đồng.

Tỷ lệ Nợ vay/Tổng tài sản hiện nay đang ở mức 67%, tỷ lệ EBIT/Chi phí lãi vay đang ở mức 1,66 so

với cùng kỳ là 2,1. Chỉ số thanh toán nhanh/thanh toán hiện hành đạt lần lượt là 0,67 và 0,74. Tính đến

thời điểm cuối Q3.2016, công ty có dư nợ vay ngắn hạn 278,8 tỷ đồng, và vay dài hạn 2.272 tỷ đồng

chủ yếu tại Ngân hàng Công Thương (trên 2.000 tỷ đồng). Do từ nay đến cuối năm công ty không còn

nhiều dự án để triển khai, tỷ lệ nợ vay dự kiến sẽ không có nhiều thay đổi cho đến cuối năm 2016.

Trong năm 2017, VCBS ƣớc tính dƣ nợ vay ngân hàng của công ty sẽ tăng chủ yếu từ (1) Dự án

nút giao thông 319 nối dài – 500 tỷ đồng với lãi suất 9,25%/năm, (2) Dự án nhà ở xã hội xã Phước Tân

- trên 310 tỷ đồng, và (3) Dự án nhà ở xã hội phường Tam Hòa – khoảng 200 tỷ đồng với lãi suất

8,25%/năm.

(Nguồn VCBS, CTI)

Lƣu chuyển tiền thuần từ HĐKD có sự tăng trƣởng 108% đạt 252 tỷ đồng chủ yếu do tăng trưởng

Doanh thu/Lợi nhuận và khấu hao. Lưu chuyển tiền thuần cuối kỳ có sự cải thiện và đạt 154 tỷ đồng

(cùng kỳ đạt âm 20 tỷ đồng), điều này giúp cho Tiền/tương đương tiền cuối kỳ tăng 66% đạt 264,4 tỷ

đồng. Mặc dù công ty có tỷ lệ đòn bẩy khá cao, nợ vay chủ yếu liên quan đến các dự án B.O.T do đó

giảm thiểu rủi ro thanh khoản do các dự án B.O.T đem lại dòng tiền đều đặn và ổn định.

-

50

100

150

200

250

300

2013 2014 2015 2016F

EBIT/Chi phí lãi vay (tỷ đồng)

EBIT Chi phí lãi vay

-

500

1,000

1,500

2,000

2,500

3,000

3,500

4,000

4,500

2013 2014 2015 2016F

Cấu trúc nợ vay (tỷ đồng)

Nợ vay Tổng tài sản Vốn CSH

Page 5: CTI - MUA CTI: KQKD 9 THÁNG ĐẦU NĂM TĂNG TRƢỞNG …static.tinnhanhchungkhoan.vn/Uploaded/BCPT/2016_11_23/baocaocapnhatcti_ZMRP.pdfđạt 2.352 tỷ đồng, nguyên nhân

Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 4

CTI – BÁO CÁO CẬP NHẬT KQKD Q3.2016

TRIỂN VỌNG DOANH NGHIỆP

TRẠM THU PHÍ B.O.T

Đẩy mạnh hoạt động trạm bê tông nhựa nóng tại Cần Thơ nhằm phục vụ dự án cải tạo, nâng cấp QL

91B. Thời gian thu phí tại QL 91 sẽ kéo dài lên 19 năm thay vì 17 năm như dự kiến ban đầu. Trạm thu

phí QL 91B tại đây sẽ đi vào hoạt động trong tháng 11, trễ hơn 4 tháng so với dự kiến. Cùng với trạm

thu phí QL 1A, 2 trạm thu phí tại QL 91 được kỳ vọng sẽ đóng góp đáng kể vào doanh thu của công ty.

Vào tháng 7.2016, công ty đã phát hành thành công 10 triệu cổ phiếu thu về 216 tỷ đồng. Một phần

trong số này được dùng làm nguồn vốn đầu tư cho dự án B.O.T – đƣờng 319 nối dài và nút giao với

đƣờng cao tốc TPHCM/Long Thành. Dự án có 4 công trình cầu sẽ xây dựng gồm: cầu vượt đường

cao tốc (thuộc nút giao với đường cao tốc), cầu Đồng Môn, cầu Hàng Điều 1 (thuộc nhánh phụ trái với

Dầu Giây – TP.HCM) và cầu Hàng Điều 2 thuộc nhánh rẽ TP.HCM – Nhơn Trạch. Hiện nay, dự án đã

hoàn tất việc giải phóng mặt bằng. Công ty ước tính sẽ vay thêm khoảng 50 tỷ đồng trong năm nay, và

hơn 500 tỷ đồng trong năm sau với lãi suất 9,25%/năm nhằm phục vụ cho dự án. Dự án dự kiến sẽ hoàn

thành vào cuối năm 2017, và ghi nhận doanh thu vào khoảng hơn 600 tỷ đồng cho mảng xây lắp.

Công ty hiện nay đang đẩy nhanh tiến độ dự án xây dựng đƣờng chuyên dùng vận chuyển VLXD

tại ấp Tân Cang, Đồng Nai. Tổng mức đầu tư dự án cả hai giai đoạn dự kiến hơn 250 tỷ đồng, riêng

giai đoạn 1 có mức vốn 150 tỷ đồng. Công trình dự kiến sẽ hoàn thiện vào Q3.2017, và ghi nhận doanh

thu còn lại vào khoảng 140 tỷ đồng cho mảng xây lắp. Mặc dù dự án có thể đem lại nguồn doanh thu

vào khoảng 20 tỷ đồng/năm, VCBS nhận định nguồn lợi nhuận đem lại sẽ không đáng kể do biên lợi

nhuận thấp.

Công ty đang phối hợp với IDICO nhằm hoàn tất thủ tục mua 49% vốn CSH tại công ty BVEC –

trạm thu phí QL51. Tuy nhiên, do thủ tục và thời gian đấu thầu sẽ kéo dài lâu, VCBS nhận định việc

mua bán này sẽ chưa được hoàn tất trước giữa năm 2017. Theo ước tính, doanh thu 3 trạm thu phí trên

đạt vào khoảng 45 tỷ đồng/tháng.

Page 6: CTI - MUA CTI: KQKD 9 THÁNG ĐẦU NĂM TĂNG TRƢỞNG …static.tinnhanhchungkhoan.vn/Uploaded/BCPT/2016_11_23/baocaocapnhatcti_ZMRP.pdfđạt 2.352 tỷ đồng, nguyên nhân

Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 5

CTI – BÁO CÁO CẬP NHẬT KQKD Q3.2016

Thông tin cập nhật các dự án B.O.T

Dự án Thông tin Cập nhật Địa điểm

Tỉnh lộ 16, Bùi

Hữu Nghĩa

- Tỷ lệ sở hữu: 100%

- Tổng mức đầu tư: 96 tỷ đồng

- Doanh thu: 3,4 tỷ đồng/tháng

- Thời gian thu phí: 2006-2021

- Dự kiến thu phí cho dự án cầu vượt ngã tư Tân Phong (Biên

Hòa, Đồng Nai). Giá trị 700 tỷ đồng.

Đang thu phí Đồng Nai

Quốc lộ 1A,

đoạn tránh Tp.

Biên Hòa

- Tỷ lệ sở hữu: 83%

- Tổng mức đầu tư: 1.506 tỷ đồng

- Doanh thu: 16 tỷ đồng/tháng trong 2015 và 30 tỷ đồng/tháng

từ 2016.

- Thời gian thu phí: 2014-2027.

- Giá trị xây lắp: 718 tỷ đồng.

Đang thu phí Đồng Nai

Quốc lộ 91, Cần

Thơ - An Giang

- Tỷ lệ sở hữu: 59%.

- Tổng mức đầu tư: 2.034 tỷ đồng. Trong đó: QL91 (1.420 tỷ

đồng), QL91B (614 tỷ đồng).

- Doanh thu dự kiến: 17 tỷ đồng/tháng. Trạm 1 hoạt động từ

04/2016; trạm 2 từ 011/2016.

- Thời gian thu phí: 2016-2035.

Trạm thu phí

QL 91B sẽ

hoạt động

trong tháng

11.2016

Cần Thơ,

An Giang

Nút giao 319 và

Cao tốc Tp.

HCM - Long

Thành

- Tỷ lệ sở hữu: 60%. Hợp tác với Sonadezi (hiện đang đứng

tên 2 mỏ đá cho CTI)

- Tổng mức đầu tư: 670 tỷ đồng

- Thi công từ 08.2015. Dự kiến hoàn thành vào cuối 2017.

- Thời gian thu phí: 22 năm 2 tháng.

Đang trong

quá trình xây

dựng

Đồng Nai

Đường chuyên

dùng vận chuyển

VLXD

- Tỷ lệ sở hữu: 100%

- Tổng mức đầu tư: 250 tỷ đồng. Giai đoạn 1: 130 tỷ đồng.

- Thi công từ 03.2016. Dự kiến hoàn thành 03.2017.

Đã hoàn

thành 6km

trên tổng số

9km

Biên Hòa,

Đồng Nai

Quốc lộ 51, mở

rộng

- Tổng mức đầu tư: 3.971 tỷ đồng.

- Gồm 3 trạm. Đã bắt đầu thu phí từ 07.2014. Doanh thu ước

tính 45 tỷ đồng/tháng.

- Tham gia vào BVEC. Liên doanh TCT đầu tư phát triển đô

thị và KCN Việt Nam - Tổng CTCP đầu tư phát triển xây dựng

- CTCP xây dựng và thương mại tổng hợp Thái Ninh.

- CTI mua lại phần vốn chủ sở hữu của Tổng IDICO. Giá trị

200 tỷ đồng, tương đương với 49%.

- Gồm 3 trạm. T1 Long Thành; T2 Nhơn Trạch; T3 Long Sơn.

Thu phí từ 07.2014. Doanh thu ước tính 45 tỷ đồng/tháng.

Đang trong

quá trình

đàm phán

Đồng Nai,

Bà Rịa -

Vũng Tàu

Đường ven hồ

Trị An

- Tổng mức đầu tư 250 tỷ đồng.

- Hình thức đầu tư: BT. Xây dựng đường, đổi lại thuê Đảo Ó

và Đồng Trường.

- Khởi công trong năm 2017.

Đang trong

quá trình

đàm phán

Vĩnh Cửu,

Đồng Nai

(Nguồn VCBS, CTI)

Page 7: CTI - MUA CTI: KQKD 9 THÁNG ĐẦU NĂM TĂNG TRƢỞNG …static.tinnhanhchungkhoan.vn/Uploaded/BCPT/2016_11_23/baocaocapnhatcti_ZMRP.pdfđạt 2.352 tỷ đồng, nguyên nhân

Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 6

CTI – BÁO CÁO CẬP NHẬT KQKD Q3.2016

KHAI THÁC ĐÁ

Mặc dù mảng khai thác đá hiện nay vẫn lỗ do doanh thu chƣa đạt điểm hòa vốn – hầu hết sản

lƣợng đá khai thác chỉ đƣợc sử dụng nội bộ và chƣa bán ra ngoài, VCBS đánh giá CTI có tiềm

năng lớn về khai thác đá. Cụ thể, các mỏ đá của công ty có trữ lượng lớn cũng như thời hạn khai thác

lâu dài so với các công ty trong ngành khai thác đá như KSB, DHA, C32, và NNC.

Trong năm 2017, VCBS nhận thấy tiềm năng từ mỏ đá Xuân Lộc do mỏ này sẽ bóc xong đất tầng

phủ vào giai đoạn cao tốc Dầu Giây - Phan Thiết được triển khai. Xuân Lộc là mỏ đá chất lượng tốt có

giá bán trung bình trên 130.000 đồng/m2. Theo thông tin được biết, CTI có dự định sẽ cung cấp đá vật

liệu cho dự án nói trên. Cụ thể, Ban Quản lý Dự án 1 (PMU1 - Bộ Giao thông Vận tải) đã trình dự án

đầu tư xây dựng đường cao tốc Dầu Giây - Phan Thiết lên UBND tỉnh Đồng Nai nhằm giúp dự án triển

khai vào đầu năm 2017. Tuyến cao tốc dài 101 km với tổng vốn đầu tư gần 18.000 tỷ đồng được dự

kiến sẽ hoàn thành trong năm 2019.

Qua trao đổi với doanh nghiệp, CTI sẽ là một trong các nhà cung cấp đá/cống chính cho dự án

sân bay Long Thành được triển khai vào năm 2018-2019. Ngoài ra, dự án xây dựng hệ thống cấp

thoát nước thành phố Biên hòa cũng như chủ trương xây dựng quốc lộ 20 chạy lên Đà Lạt cũng là các

yếu tố tích cực đóng góp vào triển vọng khai thác đá xây dựng của CTI.

Do thay đổi chính sách từ phía chính phủ, các dự án B.O.T hiện nay không còn hấp dẫn với mức sinh

lợi cao như các năm trước. Trong thời gian sắp tới, CTI không có dự định cho dự án B.O.T mới mà

thay vào đó, công ty sẽ chuyển dịch hoạt động tập trung vào phân khúc khai thác đá xây dựng.

Chính phủ đã ra thông báo sẽ hạn chế cấp mới mỏ đá trong giai đoạn từ nay cho đến 2020, do đó công

ty có mỏ đá với thời hạn khai thác lâu dài như CTI sẽ có lợi thế rất lớn trong giai đoạn này.

Thông tin mỏ đá

Mỏ đá Thông tin Cập nhật Địa điểm

Bình Lợi

- Tổng diện tích: 79ha.

- Trữ lượng: 10 triệu m3

- Khai thác: 300 ngàn m3/năm

- Thời hạn khai thác: 2033

- Công suất thiết kế: 1,5 triệu m3/năm

- Sản phẩm chủ yếu bán ra ngoài

- Chưa có kế hoạch khai thác

Đang trong quá

trình giải phóng

mặt bằng

Vĩnh Cửu,

Đồng Nai

Tân Cang 8

- Tổng diện tích: 22ha. Đang khai thác 10ha.

- Dự án chưa hiệu quả do diện tích khai thác còn thấp.

Diện tích còn lại đang được nhà nước giải tỏa, đền bù.

- Trữ lượng: 11,5 triệu m3

- Sản xuất: 200 ngàn m3/năm

- Thời hạn khai thác: 2035

- Công suất thiết kế: 1 triệu m3/năm

- Phục vụ xây dựng công trình nội bộ

Đã bóc xong đất

tầng phủ

Biên Hòa, Đồng

Nai

Đồi Chùa 3

- Tổng diện tích: 71ha

- Trữ lượng: 17,8 triệu m3

- Thời hạn khai thác: 2033

- Công suất thiết kế: 2 triệu m3/năm

- Cty Idico Đồng Nai quản lý và khai thác

Đã bóc xong đất

tầng phủ

Vĩnh Cửu,

Đồng Nai

Xuân Lộc - Tổng diện tích: 20ha.

- Mua lại từ TCT phát triển KCN (Sonadezi)

Đang bóc đất tầng

phủ

Xuân Lộc,

Đồng Nai

(Nguồn VCBS, CTI)

Page 8: CTI - MUA CTI: KQKD 9 THÁNG ĐẦU NĂM TĂNG TRƢỞNG …static.tinnhanhchungkhoan.vn/Uploaded/BCPT/2016_11_23/baocaocapnhatcti_ZMRP.pdfđạt 2.352 tỷ đồng, nguyên nhân

Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 7

CTI – BÁO CÁO CẬP NHẬT KQKD Q3.2016

Thông tin so sánh với các công ty khai thác đá

Chỉ tiêu (đv: tỷ đồng) CTI KSB DHA NNC

Trữ lƣợng (m3) 27,800,000 63,480,000 18,134,559 25,000,000

Sản lƣợng khai thác (m3) 700,000 3,334,395 1,650,000 2,638,553

Doanh thu từ đá (tỷ đồng) 35 610 201 494

Vị trí Đồng Nai Bình Dương Đồng Nai Bình Dương

(Nguồn VCBS, CTI)

THÔNG TIN KHÁC

Hiện nay, tỉnh Đồng Nai đã chấp thuận để CTI triển khai đầu tƣ xây dựng khu công nghiệp

640ha Phƣớc Bình – Long Thành. Công ty sẽ lên kế hoạch triển khai ngay khi có văn bản chính thức

từ UBND tỉnh, Samsung sẽ là một trong các khách hàng chiến lược tại đây. Theo dự kiến, dự án sẽ bắt

đầu ghi nhận doanh thu vào đầu năm 2018.

Công ty đã khai trƣơng trạm đăng kiểm xe cơ giới vào tháng 9.2016, trạm dự kiến sẽ đem lại doanh

thu vào khoảng trên 20 tỷ đồng/năm với biên lợi nhuận sau thuế vào khoảng 30%.

Vào tháng 10.2016, dự án khu nhà ở xã hội phƣờng Tam Hòa đã đƣợc chính thức khởi công, dự

án với tổng số vốn đầu tư trên 300 tỷ đồng, dự kiến sẽ ghi nhận doanh thu vào khoảng gần 340 tỷ đồng

cho mảng xây lắp khi hoàn thành vào năm 2017. CTI sẽ vay ngân hàng khoảng 250 tỷ đồng với lãi suất

8,25% nhằm phục vụ cho dự án. Ngoài ra, trong năm 2017, công ty sẽ khởi công thêm 2 khu nhà ở

xã hội tại xã Phƣớc Tân. Dự án bao gồm 2 tòa nhà với chi phí xây dựng mỗi tòa lần lượt là 274 tỷ

đồng và 118 tỷ đồng. Theo dự kiến, CTI sẽ ghi nhận trên 350 tỷ đồng doanh thu xây lắp trong năm

2017 từ dự án trên.

Hiện nay, chính phủ đang có chính sách giảm phí tại các dự án B.O.T. Cụ thể, trong trường hợp áp

dụng chính sách mới, CTI sẽ điều chỉnh hai mức phí đối với xe tải từ 200 nghìn đồng & 140 nghìn đồng

xuống còn 180 nghìn đồng & 120 nghìn đồng. Mặc dù điều này có thể ảnh hưởng đến doanh thu,

VCBS nhận xét lợi nhuận sau thuế sẽ ít chịu ảnh hưởng do (1) CTI sẽ được gia hạn thời gian thu phí

các dự án B.O.T, và (2) CTI có thể thỏa thuận lại các điều khoản trả nợ lãi vay ngân hàng trong trường

hợp chính sách mới được áp dụng.

Page 9: CTI - MUA CTI: KQKD 9 THÁNG ĐẦU NĂM TĂNG TRƢỞNG …static.tinnhanhchungkhoan.vn/Uploaded/BCPT/2016_11_23/baocaocapnhatcti_ZMRP.pdfđạt 2.352 tỷ đồng, nguyên nhân

Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 8

CTI – BÁO CÁO CẬP NHẬT KQKD Q3.2016

TỔNG KẾT & TRIỂN VỌNG

TRIỂN VỌNG 2016

Nhìn chung, từ nay cho đến năm 2017, CTI sẽ triển khai các dự án (1) đường 319 nối dài và nút giao

với đường cao tốc TPHCM/Long Thành, (2) dự án xây dựng đường chuyên dùng vận chuyển VLXD,

(3) khu công nghiệp Phước Bình – Long Thành, (4) dự án khu nhà ở xã hội Tam Hòa & Phước Tân, và

(5) dự án xây dựng đường ven hồ Trị An. Với khá nhiều dự án đang chuẩn bị triển khai, VCBS ước tính

chi phí tài sản cố định sẽ tăng vào khoảng 1.700 tỷ đồng vào năm sau. Trong đó, phần lớn nguồn vốn là

từ vay ngân hàng với lãi suất trung bình vào khoảng 9%/năm. Từ nay cho đến năm 2017, VCBS ước

tính dư nợ vay ngân hàng của CTI sẽ tăng tối thiểu 300 tỷ đồng, và chi phí lãi vay sẽ tăng vào khoảng

10% so với năm nay.

Với những tín hiệu khả quan trong hoạt động SXKD 9 tháng đầu năm nay, VCBS ƣớc tính công ty sẽ

đạt DT và LNST cả năm 2016 tƣơng ứng 1.064 tỷ đồng (+29% yoy, 104% KH năm), và LNST đạt

123 tỷ đồng (+68% yoy, 115% KH năm). Với dự phóng nói trên, EPS cả năm 2016 sẽ nằm trong

khoảng 2.657 đồng/cổ phiếu, tương ứng P/E là 10,9 lần (thị giá ngày 22/11 là 29.000 đồng/cp). Cụ thể:

1. Doanh thu từ mảng bê tông nhựa nóng/dịch vụ xây lắp đạt 510 tỷ đồng (+8% yoy, chiếm 47%

tổng doanh thu), LNG đạt 91 tỷ đồng (+21% yoy, chiếm 22% tổng LNG).

2. Doanh thu từ mảng thu phí QL 1A đạt 338 tỷ đồng (+74% yoy, chiếm 31% tổng doanh thu), LNG

đạt 206 tỷ đồng (+42% yoy, chiếm 49,6% tổng LNG).

3. Doanh thu từ mảng thu phí tỉnh lộ 16 và QL 91 đạt 132 tỷ đồng (+220% yoy, chiếm 14,4% tổng

doanh thu), LNG đạt 110 tỷ đồng (+340% yoy, chiếm 27,5% tổng LNG). Doanh thu/lợi nhuận có sự

tăng trưởng đột biến chủ yếu do việc đi vào hoạt động của trạm thu phí QL 91A/B.

4. Doanh thu từ các hoạt động còn lại bao gồm cống/khai thác đá/kinh doanh khác đạt 84 tỷ đồng

(-26% yoy, chiếm 7,6% tổng doanh thu), LNG đạt 4,6 tỷ đồng (-29% yoy, chiếm 0,9% tổng LNG).

(Nguồn VCBS, CTI)

1% 4%3%

48%

4%

32%

8%

Tỷ trọng doanh thu 2016

Bán hàng

Cống

Khai thác đá

Bê tông nhựa nóng/dịch vụ xây lắp

Thu phí tỉnh lộ 16

Thu phí QL1A

Thu phí QL91 A/B

Page 10: CTI - MUA CTI: KQKD 9 THÁNG ĐẦU NĂM TĂNG TRƢỞNG …static.tinnhanhchungkhoan.vn/Uploaded/BCPT/2016_11_23/baocaocapnhatcti_ZMRP.pdfđạt 2.352 tỷ đồng, nguyên nhân

Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 9

CTI – BÁO CÁO CẬP NHẬT KQKD Q3.2016

TRIỂN VỌNG 2017

Năm 2017 sẽ là giai đoạn CTI dịch chuyển hoạt động chính sang khai thác đá xây dựng, do đó VCBS

nhận định tăng trưởng sẽ không có sự đột phá. Trong năm 2017, VCBS dự phóng công ty sẽ đạt DT

và LNST tƣơng ứng 1.271 tỷ đồng (+19% yoy) và LNST đạt gần 135 tỷ đồng (+9% yoy). Trong

đó, doanh thu từ mảng bê tông nhựa nóng/dịch vụ xây lắp đạt 520 tỷ đồng - chiếm 41% tổng doanh thu,

doanh thu từ mảng thu phí B.O.T đạt 535 tỷ đồng - chiếm 42% tổng doanh thu, và doanh thu từ mảng

cống/đá/vận chuyển đạt 215 tỷ đồng - chiếm 17% tổng doanh thu.

(Nguồn VCBS, CTI)

1%

6%

10%

41%

4%

28%

10%

Tỷ trọng doanh thu 2017

Bán hàng

Cống

Khai thác đá

Bê tông nhựa nóng/dịch vụ xây lắp

Thu phí tỉnh lộ 16

Thu phí QL1A

Thu phí QL91 A/B

Page 11: CTI - MUA CTI: KQKD 9 THÁNG ĐẦU NĂM TĂNG TRƢỞNG …static.tinnhanhchungkhoan.vn/Uploaded/BCPT/2016_11_23/baocaocapnhatcti_ZMRP.pdfđạt 2.352 tỷ đồng, nguyên nhân

Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 10

CTI – BÁO CÁO CẬP NHẬT KQKD Q3.2016

ĐỊNH GIÁ

Sử dụng phương pháp so sánh P/E, chúng tôi xác định mức giá hợp lý đối với cổ phiếu CTI là 29.758

đồng/cổ phiếu.

Mã P/E

CII 13,2

LGC 15,2

HUT 5,3

TB 11,2

(Nguồn VCBS)

Sử dụng phương pháp so sánh EV/EBITDA, chúng tôi xác định mức giá hợp lý đối với cổ phiếu CTI là

55.977 đồng/cổ phiếu.

Mã EV EBITDA EV/EBITDA

CII 13.377 1.509 8,8

LGC 7.347 650 11,3

HUT 5.264 400 13,2

TB 11,1

(Nguồn VCBS)

Mức giá hợp lý của cổ phiếu CTI là:

Phƣơng pháp Giá (đồng/CP) Tỷ trọng

So sánh P/E 29.725 80%

So sánh EV/EBITDA 55.977 20%

Giá hợp lý 34.975

(Nguồn VCBS)

Page 12: CTI - MUA CTI: KQKD 9 THÁNG ĐẦU NĂM TĂNG TRƢỞNG …static.tinnhanhchungkhoan.vn/Uploaded/BCPT/2016_11_23/baocaocapnhatcti_ZMRP.pdfđạt 2.352 tỷ đồng, nguyên nhân

Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 11

CTI – BÁO CÁO CẬP NHẬT KQKD Q3.2016

QUAN ĐIỂM ĐẦU TƢ

Với những tín hiệu khả quan trong hoạt động SXKD 9 tháng đầu năm nay, VCBS ƣớc tính công ty sẽ

đạt DT và LNST cả năm 2016 tƣơng ứng 1.064 tỷ đồng (+29% yoy, 104% KH năm) và và LNST

đạt 123 tỷ đồng (+68% yoy, 115% KH năm). Với dự phóng nói trên, EPS cả năm 2016 sẽ nằm trong

khoảng 2.654 đồng/cổ phiếu, tương ứng P/E là 10,9 lần (thị giá ngày 22/11 là 29.000 đồng/cp). Với tình

hình kinh doanh khả quan cũng như P/E vẫn còn thấp so với trung bình ngành, chúng tôi khuyến nghị

MUA đối với cổ phiếu CTI.

Bên cạnh yếu tố tài chính cơ bản của công ty, sư phuc hôi cua thi trương bât đông san và nh ững dự án

công trinh giao thông h ạ tầng tiếp tục triển khai đâu tư trong th ời gian tới vẫn là yếu tố hỗ trợ cho các

doanh nghiệp có triển vọng ngành khai thác đá như CTI. Bắt đầu từ năm 2015, thị trường BĐS tăng

trưởng đạt mức cao giúp cho thị trường vật liệu xây dựng như xi măng, sắt thép, đá, gạch... trở nên sôi

động. Thêm vào đó, Việt Nam đã và đang hoàn tất các hiệp định thương mại tự do như: EU FTA, Cộng

đồng Kinh tế chung ASEAN (AEC) ... Điều này đòi hỏi phải phát triển hạ tầng kết nối giao thông các

vùng/các khu công nghiệp góp phần tăng trưởng nhu cầu đá xây dựng.

Page 13: CTI - MUA CTI: KQKD 9 THÁNG ĐẦU NĂM TĂNG TRƢỞNG …static.tinnhanhchungkhoan.vn/Uploaded/BCPT/2016_11_23/baocaocapnhatcti_ZMRP.pdfđạt 2.352 tỷ đồng, nguyên nhân

Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 12

CTI – BÁO CÁO CẬP NHẬT KQKD Q3.2016

PHỤ LỤC

BẢNG LỢI NHUẬN (đơn vị: tỷ đồng)

Năm 2016F 2017F 2018F 2019F 2020F

Doanh số 1.064,7 1.270,5 1.552,9 1.678,6 1.856,1

Giá vốn hàng bán (711,4) (847,8) (1.054,3) (1.099,5) (1.200,5)

Lãi gộp 353,3 422,7 498,6 579,1 655,6

Thu nhập tài chính 1,6 1,6 1,7 1,6 1,6

Chi phí tài chính (132,8) (143,2) (147,5) (152,1) (157,1)

Chi phí tiền lãi (128,9) (141,8) (146,0) (150,6) (155,6)

Chi phí bán hàng (14,2) (17,8) (21,8) (23,6) (26,1)

Chi phí quản lý doanh nghiệp (64,8) (73,4) (89,7) (97,0) (107,2)

Lãi/(lỗ) từ hoạt động kinh doanh 143,2 189,9 241,3 308,0 366,8

Thu nhập khác 3,5 4,3 4,5 4,1 4,3

Chi phí khác (1,5) (4,5) (2,1) (2,7) (3,1)

Thu nhập khác, ròng 2,1 (0,2) 2,4 1,4 1,2

Lãi/(lỗ) ròng trƣớc thuế 145,2 189,6 243,7 309,5 368,0

Thuế thu nhập doanh nghiệp – hiện thời (21,9) (31,5) (40,5) (51,4) (61,1)

Thuế thu nhập doanh nghiệp – hoãn lại (0,1) (0,2) (0,2) (0,3) (0,3)

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (22,1) (31,7) (40,7) (51,7) (61,4)

Lãi/(lỗ) thuần sau thuế 123,2 158,0 203,0 257,8 306,5

Lợi ích của cổ đông thiểu số 9,0 11,6 14,9 18,9 22,5

Cổ đông của Công ty mẹ 114,1 146,4 188,2 238,9 284,1

(Nguồn: VCBS)

Page 14: CTI - MUA CTI: KQKD 9 THÁNG ĐẦU NĂM TĂNG TRƢỞNG …static.tinnhanhchungkhoan.vn/Uploaded/BCPT/2016_11_23/baocaocapnhatcti_ZMRP.pdfđạt 2.352 tỷ đồng, nguyên nhân

Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 13

CTI – BÁO CÁO CẬP NHẬT KQKD Q3.2016

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Nguồn: VCBS; đơn vị: tỷ đồng)

Năm 2016F 2017F 2018F 2019F 2020F

TÀI SẢN NGẮN HẠN 629,0 718,8 630,1 641,8 778,5

Tiền và tương đương tiền 260,6 318,1 177,3 160,1 234,5

Tiền 109,9 134,2 74,8 67,5 98,9

Các khoản tương đương tiền 150,7 183,9 102,5 92,6 135,6

Giá trị thuần đầu tư ngắn hạn 50,7 61,9 34,5 31,2 45,6

Các khoản phải thu 153,7 183,4 224,1 242,3 267,9

Phải thu khách hàng 86,1 102,7 125,6 135,7 150,1

Trả trước người bán 56,0 66,8 81,6 88,2 97,5

Phải thu khác 24,4 29,1 35,6 38,5 42,6

Dự phòng nợ khó đòi (12,8) (15,3) (18,7) (20,2) (22,3)

Hàng tồn kho, ròng 114,1 135,9 169,0 176,3 192,5

Hàng tồn kho 114,1 135,9 169,0 176,3 192,5

Tài sản lưu động khác 19,2 21,4 24,2 24,7 24,0

Thuế VAT phải thu 50,0 19,6 25,2 31,9 38,0

TÀI SẢN DÀI HẠN 3.266 3.714 4.106 4.578 4.838

Tài sản cố định 2.211 2.536 2.663 2.807 2.796

GTCL TSCĐ hữu hình 95,0 74,0 55,2 38,7 15,0

Nguyên giá TSCĐ hữu hình 310,0 319,3 332,1 348,7 359,1

Khấu hao lũy kế TSCĐ hữu hình (215,0) (245,3) (276,9) (310,0) (344,1)

GTCL tài sản cố định vô hình 2.116 2.462 2.608 2.768 2.781

Nguyên giá TSCĐ vô hình 2.352 2.822 3.105 3.415 3.586

Khấu khao lũy kế TSCĐ vô hình (236) (360) (497) (647) (805)

Xây dựng cơ bản dở dang 995 1,109 1,371 1,696 1,966

Đầu tư dài hạn 12,8 14,7 15,4 16,2 16,2

Đầu tư vào các công ty liên kết 7,1 8,1 8,5 9,0 9,0

Đầu tư dài hạn khác 3,8 3,8 3,8 3,8 3,8

Tài sản dài hạn khác 47,0 53,9 56,6 59,6 59,4

Trả trước dài hạn 44,3 50,1 51,7 53,4 52,0

Thuế thu nhập hoãn lại phải thu 2,6 3,8 4,9 6,2 7,4

TỔNG CỘNG TÀI SẢN 3.895 4.433 4.736 5.220 5.616

NỢ PHẢI TRẢ 2.855 3.184 3.387 3.527 3.697

Nợ ngắn hạn 846 917 1.023 1.062 1.126

Vay ngắn hạn 377,8 358,1 340,3 324,2 309,8

Phải trả nhà cung cấp ngắn hạn 178,1 212,5 259,8 280,8 310,5

Tạm ứng của khách hang 63,9 76,2 93,2 100,7 111,4

Các khoản phải trả về thuế 40,6 48,4 59,2 64,0 70,8

Phải trả người lao động 16,3 19,4 23,7 25,6 28,3

Chi phí phải trả 122,0 145,5 177,9 192,3 212,6

Phải trả khác 47,3 56,4 68,9 74,5 82,4

Nợ dài hạn 2.010 2.268 2.364 2.465 2.571

Vay dài hạn 2.010 2.268 2.364 2.465 2.571

VỐN CHỦ SỞ HỮU 1.039 1.248 1.350 1.693 1.919

Vốn và các quỹ 1.039 1.248 1.350 1.693 1.919

Vốn góp 430,0 516,0 516,0 593,4 593,4

Thặng dư vốn cổ phần 175,6 125,6 125,6 125,6 125,6

Quỹ đầu tư và phát triển 5,4 5,7 5,9 6,3 7,3

Lãi chưa phân phối 151,2 246,0 382,6 562,1 786,9

LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ 276,9 355,1 319,6 405,8 405,8

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 3.895 4.433 4.736 5.220 5.616

Page 15: CTI - MUA CTI: KQKD 9 THÁNG ĐẦU NĂM TĂNG TRƢỞNG …static.tinnhanhchungkhoan.vn/Uploaded/BCPT/2016_11_23/baocaocapnhatcti_ZMRP.pdfđạt 2.352 tỷ đồng, nguyên nhân

Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 14

CTI – BÁO CÁO CẬP NHẬT KQKD Q3.2016

BẢNG LƢU CHUYỂN TIỀN TỆ (đơn vị: tỷ đồng)

Năm 2016F 2017F 2018F 2019F 2020F

Lãi trước thuế 145,2 189,6 243,7 309,5 368,0

Khấu hao TSCĐ 132,9 154,5 168,2 183,4 191,9

Chi phí dự phòng 1,5 1,9 2,4 3,1 3,7

Lãi/(lỗ) chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện 1,8 1,8 1,9 1,9 1,9

Lãi/(lỗ) từ hoạt động đầu tư (1,0) (2,4) (2,8) (2,0) (2,4)

Chi phí lãi vay 128,9 141,8 146,0 150,6 155,6

Lãi/(lỗ) trước những thay đổi vốn cố định 409,3 487,3 559,5 646,4 718,6

(Tăng)/giảm các khoản phải thu (33,9) (29,7) (40,8) (18,1) (25,6)

(Tăng)/giảm hàng tồn kho (21,8) (21,9) (33,1) (7,3) (16,2)

Tăng/(giảm) các khoản phải trả 66,2 58,0 79,6 35,4 50,0

(Tăng)/giảm chi phí trả trước (12,4) (10,8) (14,8) (6,6) (9,3)

Chi phí lãi vay đã trả (128,9) (141,8) (146,0) (150,6) (155,6)

Thuế thu nhập doanh nghiệp đã trả (0,4) (0,5) (0,7) (0,9) (1,0)

Tiền thu khác từ các hoạt động kinh doanh 0,7 0,9 0,5 0,7 0,7

Tiền chi khác từ các hoạt động kinh doanh (2,4) (2,8) (2,6) (2,6) (2,6)

Lƣu chuyển tiền tệ ròng từ các hoạt động

sản xuất kinh doanh 276,4 338,7 401,6 496,4 559,0

Tiền mua tài sản cố định và các tài sản dài

hạn khác (519,2) (623,0) (529,6) (503,1) (477,9)

Tiền thu được từ thanh lý tài sản cố định 1,9 2,0 2,3 2,1 2,1

Tiền cho vay hoặc mua công cụ nợ (15,7) (20,9) (25,9) (20,8) (22,5)

Cổ tức và tiền lãi nhận được 1,0 1,2 1,4 1,2 1,3

Lƣu chuyển tiền tệ ròng từ hoạt động đầu

tƣ (531,9) (640,7) (551,7) (520,6) (497,0)

Tiền thu từ phát hành cổ phiếu và vốn góp 225,1 - - - -

Tiền thu được các khoản đi vay 973,7 988,5 655,6 679,7 705,4

Tiển trả các khoản đi vay (750,0) (577,4) (594,6) (613,3) (633,6)

Cổ tức đã trả (43,0) (51,6) (51,6) (59,3) (59,3)

Lƣu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính 405,8 359,4 9,4 7,0 12,5

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 150,2 57,5 (140,8) (17,1) 74,4

Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 110,4 260,6 318,1 177,3 160,1

Tiền và tƣơng đƣơng tiền cuối kỳ 260,6 318,1 177,3 160,1 234,5

(Nguồn: VCBS)

Page 16: CTI - MUA CTI: KQKD 9 THÁNG ĐẦU NĂM TĂNG TRƢỞNG …static.tinnhanhchungkhoan.vn/Uploaded/BCPT/2016_11_23/baocaocapnhatcti_ZMRP.pdfđạt 2.352 tỷ đồng, nguyên nhân

Phòng Nghiên cứu và Phân tích VCBS Trang | 15

CTI – BÁO CÁO CẬP NHẬT KQKD Q3.2016

ĐIỀU KHOẢN SỬ DỤNG

Báo cáo này và/hoặc bất kỳ nhận định, thông tin nào trong báo cáo này không phải là các lời chào mua hay bán bất kỳ một sản phẩm tài

chính, chứng khoán nào được phân tích trong báo cáo và cũng không là sản phẩm tư vấn đầu tư hay ý kiến tư vấn đầu tư nào của VCBS

hay các đơn vị/thành viên liên quan đến VCBS. Do đó, nhà đầu tư chỉ nên coi báo cáo này là một nguồn tham khảo. VCBS không chịu

bất kỳ trách nhiệm nào trước những kết quả ngoài ý muốn khi quý khách sử dụng các thông tin trên để kinh doanh chứng khoán.

Tất cả những thông tin nêu trong báo cáo phân tích đều đã được thu thập, đánh giá với mức cẩn trọng tối đa có thể. Tuy nhiên, do các

nguyên nhân chủ quan và khách quan từ các nguồn thông tin công bố, VCBS không đảm bảo về tính xác thực của các thông tin được đề

cập trong báo cáo phân tích cũng như không có nghĩa vụ phải cập nhật những thông tin trong báo cáo sau thời điểm báo cáo này được

phát hành.

Báo cáo này thuộc bản quyền của VCBS. Mọi hành động sao chép một phần hoặc toàn bộ nội dung báo cáo và/hoặc xuất bản mà không

có sự cho phép bằng văn bản của VCBS đều bị nghiêm cấm.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Mọi thông tin liên quan đến báo cáo trên, xin quý khách vui lòng liên hệ:

Lý Hoàng Anh Thi Trƣơng Anh Quốc

Phụ trách phòng Phân tích Nghiên cứu

[email protected]

Chuyên viên Phân tích

[email protected]

CÔNG TY CHỨNG KHOÁN VIETCOMBANK

http://www.vcbs.com.vn

Trụ sở chính Hà Nội Tầng 12 & 17, Toà nhà Vietcombank, số 198 Trần Quang Khải, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

ĐT: (84-4) -393675- Số máy lẻ: 18/19/20

Chi nhánh Hồ Chí Minh Lầu 1& 7, Tòa nhà Green Star, số 70 Phạm Ngọc Thạch, Phường 6, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh

ĐT: (84-8)-38200799 - Số máy lẻ: 104/106

Chi nhánh Đà Nẵng Tầng 12, số 135 Nguyễn Văn Linh, Phường Vĩnh Trung, Quận Thanh Khê, Đà Nẵng

ĐT: (84-511) -33888991 - Số máy lẻ: 12/13

Chi nhánh Cần Thơ Tầng 1, Tòa nhà Vietcombank Cần Thơ, số 7 Hòa Bình, Quận Ninh Kiều, Cần Thơ

ĐT: (84-710) -3750888

Phòng Giao dịch Phú Mỹ Hƣng Toà nhà Lawrence Sting, số 801 Nguyễn Lương Bằng, KĐT Phú Mỹ Hưng, Q. 7, TP. Hồ Chí Minh

ĐT: (84-8)-54136573

Phòng Giao dịch Giảng Võ Tầng 1, Tòa nhà C4 Giảng Võ, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Hà Nội.

ĐT: (+84-4) 3726 5551

Văn phòng Đại diện An Giang Tầng 6, Toà nhà Nguyễn Huệ, số 9/9 Trần Hưng Đạo, Phường Mỹ Xuyên, Long Xuyên, An Giang

ĐT: (84-76) -3949841

Văn phòng Đại diện Đồng Nai F240-F241 Đường Võ Thị Sáu, Khu phố 7, Phường Thống Nhất, TP. Biên Hoà, Đồng Nai

ĐT: (84-61)-3918812

Văn phòng đại diện Vũng Tàu Tầng trệt, số 27 Đường Lê Lợi, TP. Vũng Tàu, Bà Rịa - Vũng Tàu

ĐT: (84-64)-3513974/75/76/77/78

Văn phòng đại diện Hải Phòng Tầng 2, số 11 Hoàng Diệu, Phường Minh Khai, Quận Hồng Bàng, Hải Phòng Tel: (+84-31) 382 1630

ĐIỀU KHOẢN SỬ DỤNG