chuyen de 8

39
CHUYÊN ĐỀ 8 CHUYÊN ĐỀ 8 QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG TRONG HOẠT QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG ĐỘNG XÂY DỰNG

Upload: tai-le-quang

Post on 19-Jun-2015

84 views

Category:

Education


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Chuyen de 8

CHUYÊN ĐỀ 8CHUYÊN ĐỀ 8

QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG TRONG QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNGHOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

Page 2: Chuyen de 8

CHUYÊN ĐỀ 8: QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG TRONG CHUYÊN ĐỀ 8: QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG TRONG

HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNGHOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

8.1. Những vấn đề chung về hợp đồng trong hoạt 8.1. Những vấn đề chung về hợp đồng trong hoạt

động xây dựngđộng xây dựng

8.2. Các loại hợp đồng trong hoạt động xây dựng8.2. Các loại hợp đồng trong hoạt động xây dựng

8.3. Nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng8.3. Nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng

8.4. Những nội dung chủ yếu của hợp đồng xây 8.4. Những nội dung chủ yếu của hợp đồng xây

dựngdựng

8.5. Xác định giá hợp đồng xây dựng8.5. Xác định giá hợp đồng xây dựng

8.6. Điều chỉnh giá hợp đồng8.6. Điều chỉnh giá hợp đồng

8.7. Tạm ứng, Thanh toán, quyết toán hợp đồng 8.7. Tạm ứng, Thanh toán, quyết toán hợp đồng

xây dựngxây dựng

8.8. Quản lý hợp đồng xây dựng8.8. Quản lý hợp đồng xây dựng

Page 3: Chuyen de 8

8.1. Những vấn đề chung về hợp đồng trong hoạt động xây dựng

8.1.1. Khái niệm

8.1.2. Đặc điểm của hợp đồng xây dựng

8.1.3. Khung pháp lý của hợp đồng xây dựng

Page 4: Chuyen de 8

8.1.1. Khái niệm

Hợp đồng trong hoạt động xây dựng là hợp đồng dân sự. Hợp đồng trong hoạt động xây dựng (sau đây gọi tắt

là hợp đồng xây dựng) là sự thoả thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ của các bên

để thực hiện một, một số hay toàn bộ công việc trong hoạt động xây dựng. Hợp đồng xây dựng là văn bản pháp lý ràng buộc quyền và nghĩa vụ các bên tham

gia hợp đồng; Các tranh chấp giữa các bên tham gia hợp đồng được giải quyết trên cơ sở hợp đồng đã ký kết có hiệu lực pháp luật; Các tranh chấp chưa được thoả thuận trong hợp đồng thì giải quyết trên cơ sở

qui định của pháp luật có liên quan.

Page 5: Chuyen de 8

8.1.2. Đặc điểm của hợp đồng xây dựng

- Là loại hợp đồng dân sự chứa đựng nhiều yếu tố kinh tế

- Có quy mô lớn, thời gian thực hiện kéo dài

- Nội dung hợp đồng và việc thực hiện gắn liền với quá trình lựa chọn nhà thầu

- Các quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng của các chủ thể hợp đồng có liên quan đến bên thứ 3

Page 6: Chuyen de 8

8.1.3. Khung pháp lý của hợp đồng xây dựng

- Bộ Luật Dân sự

- Luật Xây dựng

- Luật Thương mại

- Luật Đấu thầu

- Nghị định của Chính phủ số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007

về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình

- Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 7/1/2008 về bổ sung, sửa

đổi một số điều Nghị định số 99/2007/NĐ-CP

- Nghị định của Chính phủ số 58/2008/NĐ-CP ngày 22/4/2008

về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu

- Thông tư số 06/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây

dựng hướng dẫn Hợp đồng trong hoạt động xây dựng.

Page 7: Chuyen de 8

8.2. Các loại hợp đồng trong hoạt động xây dựng

8.2.1. Theo tính chất, loại công việc trong hoạt động xây dựng cần thực hiện

8.2.2. Theo mối quan hệ quản lý

Page 8: Chuyen de 8

8.2.1. Theo tính chất, loại công việc trong hoạt động xây dựng cần thực hiện

1. Hợp đồng tư vấn xây dựng

2. Hợp đồng cung ứng vật tư, thiết bị xây dựng

3. Hợp đồng thi công xây dựng

Hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng công trình.

Hợp đồng tổng thầu thiết kế và thi công xây dựng công trình.

4. Hợp đồng thiết kế - cung ứng vật tư, thiết bị - thi công xây dựng (viết tắt theo tiếng Anh là EPC)

5. Hợp đồng chìa khoá trao tay

Page 9: Chuyen de 8

8.2.2. Theo mối quan hệ quản lý

1. Hợp đồng thầu chính

2. Hợp đồng thầu phụ

3. Hợp đồng tổng thầu

Page 10: Chuyen de 8

8.3. Nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng

8.3.1. Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, trung thực, không được trái pháp luật, đạo đức xã hội và các thoả thuận phải được ghi trong hợp đồng.

8.3.2. Hợp đồng xây dựng chỉ được ký kết sau khi bên giao thầu hoàn thành việc lựa chọn nhà thầu theo qui định và các bên tham gia đã kết thúc quá trình đàm phán hợp đồng.

8.3.3. Tuỳ thuộc vào mức độ phức tạp của hợp đồng, các nội dung liên quan đến hợp đồng các bên có thể ghi ngay trong hợp đồng hoặc các nội dung của hợp đồng có thể tách riêng thành điều kiện chung và điều kiện riêng (điều kiện cụ thể) của hợp đồng.

Điều kiện chung của hợp đồng là tài liệu qui định quyền, nghĩa vụ cơ bản và mối quan hệ của các bên hợp đồng.

Điều kiện riêng của hợp đồng là tài liệu để cụ thể hoá, bổ sung một số qui định của điều kiện chung áp dụng cho hợp đồng.

8.3.4. Giá ký kết hợp đồng không vượt giá trúng thầu (đối với trường hợp đấu thầu), không vượt dự toán gói thầu được duyệt (đối với trường hợp chỉ định thầu), trừ trường hợp khối lượng phát sinh ngoài gói thầu được Người có thẩm quyền cho phép.

8.3.5. Chủ đầu tư hoặc đại diện của chủ đầu tư được ký hợp đồng với một hay nhiều nhà thầu chính để thực hiện công việc. Trường hợp chủ đầu tư ký hợp đồng với nhiều nhà thầu chính thì nội dung của các hợp đồng này phải bảo đảm sự thống nhất, đồng bộ trong quá trình thực hiện các công việc của hợp đồng để bảo đảm tiến độ, chất lượng của dự án.

Page 11: Chuyen de 8

8.3. Nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng

8.3.6. Nhà thầu chính được ký hợp đồng với một hoặc một số nhà thầu phụ, nhưng các nhà thầu phụ này phải được chủ đầu tư chấp thuận, các hợp đồng thầu phụ này phải thống nhất, đồng bộ với hợp đồng mà nhà thầu chính đã ký với chủ đầu tư. Nhà thầu chính phải chịu trách nhiệm với chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng các công việc đã ký kết, kể cả các công việc do nhà thầu phụ thực hiện.

8.3.7. Trường hợp là nhà thầu liên danh thì các thành viên trong liên danh phải có thoả thuận liên danh, trong hợp đồng phải có chữ ký của tất cả các thành viên tham gia liên danh; Trường hợp, các thành viên trong liên danh thoả thuận uỷ quyền cho một nhà thầu đứng đầu liên danh ký hợp đồng trực tiếp với bên giao thầu, thì nhà thầu đứng đầu liên danh ký hợp đồng với bên giao thầu.

8.3.8. Bên giao thầu, bên nhận thầu có thể cử đại diện để đàm phán, ký kết và thực hiện hợp đồng:

Người đại diện để đàm phán hợp đồng của các bên phải được toàn quyền quyết định và chịu trách nhiệm về các quyết định của mình trong quá trình đàm phán hợp đồng. Trường hợp có những nội dung cần phải xin ý kiến của cấp có thẩm quyền thì các nội dung này phải được ghi trong biên bản đàm phán hợp đồng.

Người đại diện để ký kết và thực hiện hợp đồng của các bên phải được toàn quyền quyết định và chịu trách nhiệm về các quyết định của mình trong quá trình thực hiện hợp đồng. Trường hợp có những nội dung cần phải xin ý kiến của cấp có thẩm quyền thì các nội dung này phải được ghi trong hợp đồng.

Page 12: Chuyen de 8

8.4. Những nội dung chủ yếu của hợp đồng xây dựng

Thông tin về hợp đồng và các bên tham gia ký kết hợp đồng; Các định

nghĩa và diễn giải; Luật và ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng; Loại tiền

thanh toán; Khối lượng công việc; Giá hợp đồng xây dựng; Tạm ứng

hợp đồng xây dựng; Thanh toán hợp đồng xây dựng; Điều chỉnh giá

hợp đồng xây dựng; Tiến độ thực hiện và thời hạn hoàn thành công

việc; Bảo đảm thực hiện hợp đồng xây dựng; Quyền và nghĩa vụ

chung của bên nhận thầu; Quyền và nghĩa vụ chung của bên giao

thầu; Nhà thầu phụ do chủ đầu tư chỉ định (nếu có); Quản lý chất

lượng công trình xây dựng; Nghiệm thu các công việc hoàn thành;

Bảo hiểm và bảo hành công trình; Bảo vệ môi trường, an toàn lao

động và phòng chống cháy nổ; Điện, nước và an ninh công trường;

Trách nhiệm đối với các sai sót; Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng

bởi bên giao thầu và bên nhận thầu; Rủi ro và trách nhiệm; Bất khả

kháng; Thưởng, phạt vi phạm hợp đồng ; Giải quyết tranh chấp hợp

đồng xây dựng; Quyết toán hợp đồng xây dựng; Thanh lý hợp đồng

xây dựng.

Page 13: Chuyen de 8

Hồ sơ hợp đồng xây dựng

8.4.1. Văn bản hợp đồng xây dựng

8.4.2. Tài liệu kèm theo hợp đồng

8.4.3. Mối quan hệ giữa các phần trong hồ

sơ hợp đồng xây dựng

Page 14: Chuyen de 8

8.4.1. Văn bản hợp đồng xây dựng

- Thông tin về hợp đồng và các bên liên quan tham gia ký kết hợp đồng;

- Các định nghĩa, diễn giải (của hợp đồng);

- Luật, ngôn ngữ, loại tiền thanh toán;

- Khối lượng, phạm vi công việc;

- Giá hợp đồng xây dựng;

- Điều chỉnh giá hợp đồng;

- Tạm ứng vốn để thực hiện hợp đồng;

- Thanh toán hợp đồng xây dựng;

- Thời gian và tiến độ thực hiện;

- Bảo đảm thực hiện hợp đồng;

- Quyền, nghĩa vụ chung bên nhận thầu;

- Quyền và nghĩa vụ chung của bên giao thầu;

- Quản lý chất lượng công trình xây dựng;

Page 15: Chuyen de 8

8.4.1. Văn bản hợp đồng xây dựng

- Quyền và nghĩa vụ chung của bên giao thầu;

- Quản lý chất lượng công trình xây dựng;

- Nghiệm thu các công việc hoàn thành;

- Quy định về nhà thầu phụ do chủ đầu tư chỉ định;

- Bảo hiểm, bảo hành công trình;

- Bảo vệ môi trường, an toàn, phòng chống cháy

nổ;

- Đảm bảo điện, nước và an ninh công trường;

- Trách nhiệm đối với sai sót;

- Tạm dừng và chấm dứt hợp đồng;

- Rủi ro và trách nhiệm các bên;

- Bất khả kháng;

Page 16: Chuyen de 8

8.4.1. Văn bản hợp đồng xây dựng

- Thưởng phạt hợp đồng;

+ Thưởng hợp đồng: Quy định các trường hợp thưởng; Cách thức

xác định mức thưởng.

+ Phạt vi phạm hợp đồng: Quy định các trường hợp phạt vi phạm

hợp đồng; Cách thức xác định mức phạt; Biện pháp khắc phục

khi vi phạm hợp đồng.

- Giải quyết tranh chấp hợp đồng;

- Quy định về nguyên tắc giải quyết tranh chấp hợp đồng; Các

bước thực hiện xử lý tranh chấp hợp đồng.

- Quyết toán hợp đồng;

+ Hồ sơ quyết toán.

+ Các quy định về trình tự, thủ tục.

- Thanh lý hợp đồng.

- Hiệu lực hợp đồng.

Page 17: Chuyen de 8

8.4.2. Tài liệu kèm theo hợp đồng

Tài liệu kèm theo hợp đồng là bộ phận không thể tách rời của hợp đồng xây dựng và bao gồm:

- Thông báo trúng thầu hoặc Văn bản chỉ định thầu;

- Các điều kiện hợp đồng: điều kiện riêng, điều kiện chung;

- Đề xuất của nhà thầu;

- Các chỉ dẫn kỹ thuật;

- Các bản vẽ;

- Các sửa đổi, bổ sung bằng văn bản;

- Các bảng, biểu;

- Các giấy bảo lãnh (nếu cần), bảo hiểm;

- Các tài liệu khác có liên quan.

Page 18: Chuyen de 8

8.4.3. Mối quan hệ giữa các phần trong hồ sơ hợp đồng xây dựng

- Các điều kiện hợp đồng (điều kiện chung): là tài liệu chính thức để giải nghĩa các tài liệu khác trong Tài liệu hợp đồng.

- Các điều kiện bổ sung của hợp đồng (điều kiện riêng): là những thay đổi và bổ sung được đưa thêm vào các điều kiện chung.

- Các chỉ dẫn kỹ thuật: Xác định các yêu cầu về chất lượng của sản phẩm, vật liệu và nhân công trong hợp đồng xây dựng.

- Các bản vẽ.

- Phụ lục hợp đồng: được lập bổ sung hay phân loại mục tiêu của Tài liệu hợp đồng.

Page 19: Chuyen de 8

8.5. Xác định giá hợp đồng xây dựng

8.5.1. Cơ sở xác định giá hợp đồng xây dựng

8.5.2. Hình thức giá hợp đồng xây dựng

8.5.3. Phương thức xác định giá các loại hợp đồng xây dựng

Page 20: Chuyen de 8

8.5.1. Cơ sở xác định giá hợp đồng xây dựng

- Các hướng dẫn về quản lý chi phí đầu tư xây

dựng công trình.

- Kết quả lựa chọn nhà thầu.

- Các đề xuất của nhà thầu.

- Kết quả đàm phán với nhà thầu trúng thầu.

- Loại hợp đồng xây dựng và hình thức giá hợp

đồng.

Page 21: Chuyen de 8

8.5.2. Hình thức giá hợp đồng xây dựng

- Giá hợp đồng theo giá trọn gói

- Giá hợp đồng theo đơn giá cố định

- Giá hợp đồng theo giá điều chỉnh

- Giá kết hợp

Page 22: Chuyen de 8

8.6. Điều chỉnh giá hợp đồng

8.6.1. Các trường hợp điều chỉnh giá hợp đồng

8.6.2. Điều chỉnh giá hợp đồng

Page 23: Chuyen de 8

8.6.1. Các trường hợp điều chỉnh giá hợp đồng

Bổ sung công việc ngoài phạm vi qui định trong hợp đồng đã ký kết;

Khi ký kết hợp đồng có sử dụng đơn giá tạm tính đối với những công việc hoặc khối lượng công việc mà ở thời điểm ký hợp đồng bên giao thầu và bên nhận thầu chưa đủ điều kiện xác định chính xác đơn giá và đồng ý điều chỉnh khi có đủ điều kiện;

Khi khối lượng phát sinh lớn hơn 20% khối lượng công việc tương ứng mà nhà thầu phải thực hiện theo hợp đồng thì xem xét điều chỉnh đơn giá của khối lượng phát sinh đó;

Các đơn giá mà bên giao thầu và bên nhận thầu đồng ý xem xét, điều chỉnh lại sau khoảng thời gian nhất định kể từ khi thực hiện hợp đồng;

Trường hợp giá nhiên liệu, vật tư, thiết bị nêu trong hợp đồng có biến động lớn, ảnh hưởng trực tiếp tới việc thực hiện hợp đồng hoặc khi Nhà nước thay đổi các chính sách có liên quan thì phải báo cáo Người có thẩm quyền xem xét quyết định;

Do các trường hợp bất khả kháng qui định trong hợp đồng;

Các khoản trượt giá đã qui định trong hợp đồng. Các căn cứ để tính trượt giá được xác định vào thời điểm 28 ngày trước ngày nhà thầu nộp hồ sơ thanh toán.

Page 24: Chuyen de 8

8.6.2. Điều chỉnh giá hợp đồng

Khi điều chỉnh giá hợp đồng thì khối lượng công việc thanh toán được xác định trên cơ sở khối lượng các công việc hoàn thành được nghiệm thu, đơn giá thanh toán các công việc được xác định theo các điều khoản trong hợp đồng như việc xác định lại đơn giá hoặc điều chỉnh lại đơn giá trong hợp đồng theo hệ số điều chỉnh. Có thể tham khảo một hoặc kết hợp các phương pháp sau để điều chỉnh giá hợp đồng:

• Sử dụng các chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây dựng, các Tổ chức tư vấn, Tổng cục Thống kê công bố;

• Phương pháp tính toán bù trừ trực tiếp;

• Công thức xác định hệ số điều chỉnh theo Thông 06/2007/TT-BXD

Page 25: Chuyen de 8

8.7. Tạm ứng, Thanh toán, quyết toán hợp đồng xây

8.7.1. Tạm ứng hợp đồng

8.7.2. Thanh toán hợp đồng xây dựng

8.7.3. Quyết toán hợp đồng

Page 26: Chuyen de 8

8.7.1. Tạm ứng hợp đồng

• Tạm ứng hợp đồng là khoản kinh phí mà bên giao thầu ứng trước cho bên nhận thầu để triển khai thực hiện các công việc theo hợp đồng.

• Việc tạm ứng vốn đầu tư xây dựng công trình phải được qui định trong hợp đồng xây dựng và thực hiện ngay sau khi hợp đồng có hiệu lực và sau khi bên giao thầu đã nhận được bảo đảm thực hiện hợp đồng (đối với trường hợp qui định phải có bảo đảm thực hiện hợp đồng theo điểm 2.11). Hợp đồng xây dựng phải qui định cụ thể về mức tạm ứng, thời điểm tạm ứng, số lần tạm ứng và việc thu hồi tạm ứng. Mức tạm ứng được qui định như sau:

• Đối với hợp đồng tư vấn, mức tạm ứng vốn tối thiểu là 25% giá hợp đồng;

• Đối với hợp đồng thi công xây dựng, mức tạm ứng vốn tối thiểu là 10% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị trên 50 tỷ đồng; tối thiểu 15% đối với hợp đồng có giá trị từ 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng và tối thiểu 20% đối với các hợp đồng có giá trị dưới 10 tỷ đồng;

• Đối với hợp đồng cung ứng vật tư, thiết bị tuỳ theo giá trị hợp đồng nhưng mức tạm ứng không thấp hơn 10% giá hợp đồng;

Page 27: Chuyen de 8

8.7.1. Tạm ứng hợp đồng

• Đối với hợp đồng thực hiện theo hình thức EPC, việc tạm ứng vốn để mua thiết bị được căn cứ theo tiến độ cung ứng trong hợp đồng; các công việc khác như thiết kế, xây dựng mức tạm ứng tối thiểu là 15% giá trị công việc đó trong hợp đồng.

• Đối với công việc giải phóng mặt bằng thực hiện theo kế hoạch giải phóng mặt bằng;

• Vốn tạm ứng được thu hồi dần qua các lần thanh toán, việc thu hồi vốn tạm ứng được bắt đầu ngay khi thanh toán lần đầu và kết thúc khi khối lượng đã thanh toán đạt 80% giá trị hợp đồng. Đối với các công việc giải phóng mặt bằng, việc thu hồi vốn tạm ứng kết thúc sau khi đã thực hiện xong công việc giải phóng mặt bằng.

• Các bên giao thầu, bên nhận thầu thống nhất kế hoạch tạm ứng và thu hồi vốn để sản xuất trước các cấu kiện, bán thành phẩm có giá trị lớn đảm bảo cho việc thi công hoặc mua một số vật tư phải dự trữ theo mùa.

• Tuỳ theo quy mô, tính chất công việc trong hợp đồng, bên nhận thầu có thể đề xuất mức tạm ứng thấp hơn mức tạm ứng quy định trên.

Page 28: Chuyen de 8

8.7.2. Thanh toán hợp đồng xây dựng

Việc thanh toán hợp đồng phải phù hợp với loại hợp đồng, giá hợp đồng và các điều kiện trong hợp đồng mà các bên tham gia hợp đồng đã ký kết. Số lần thanh toán, giai đoạn thanh toán, thời điểm thanh toán và điều kiện thanh toán phải được ghi rõ trong hợp đồng.

Page 29: Chuyen de 8

8.7.2. Thanh toán hợp đồng xây dựng

• Thanh toán hợp đồng đối với giá hợp đồng trọn gói: việc thanh toán được thực hiện theo tỷ lệ (%) giá hợp đồng hoặc giá công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc hoàn thành tương ứng với các giai đoạn thanh toán được ghi trong hợp đồng sau khi đã có hồ sơ thanh toán được kiểm tra, xác nhận của bên giao thầu. Bên nhận thầu được thanh toán toàn bộ giá hợp đồng đã ký với bên giao thầu và các khoản tiền được điều chỉnh giá (nếu có) sau khi hoàn thành hợp đồng và được nghiệm thu.

• Thanh toán hợp đồng đối với giá hợp đồng theo đơn giá cố định: việc thanh toán được thực hiện trên cơ sở khối lượng các công việc hoàn thành (kể cả khối lượng phát sinh (nếu có) được nghiệm thu trong giai đoạn thanh toán và đơn giá tương ứng với các công việc đó đã ghi trong hợp đồng hoặc phụ lục bổ sung trong hợp đồng.

Page 30: Chuyen de 8

8.7.2. Thanh toán hợp đồng xây dựng

• Thanh toán hợp đồng đối với giá hợp đồng theo giá điều chỉnh: việc thanh toán được thực hiện trên cơ sở khối lượng các công việc hoàn thành (kể cả khối lượng phát sinh (nếu có) được nghiệm thu trong giai đoạn thanh toán và đơn giá đã điều chỉnh theo qui định của hợp đồng. Trường hợp đến giai đoạn thanh toán chưa đủ điều kiện điều chỉnh đơn giá thì sử dụng đơn giá tạm tính khi ký kết hợp đồng để tạm thanh toán và điều chỉnh giá trị thanh toán khi có đơn giá điều chỉnh theo đúng qui định của hợp đồng.

• Thanh toán hợp đồng đối với giá hợp đồng kết hợp: việc thanh toán thực hiện tương ứng với các qui định tại điểm 2.8.2, 2.8.3, 2.8.4 nêu trên.

Page 31: Chuyen de 8

8.7.3. Quyết toán hợp đồng

Hồ sơ quyết toán:

Hồ sơ hoàn công;

Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo hợp đồng, phát sinh;

Kết quả nghiệm thu khảo sát, thiết kế;

Biên bản bàn giao công trình đưa vào sử dụng;

Bảng xác định giá trị quyết toán hợp đồng đã được xác nhận;

Tài liệu khác có liên quan.

Page 32: Chuyen de 8

8.8. Quản lý hợp đồng xây dựng

Bên giao thầu, bên nhận thầu, trong phạm vi quyền và

nghĩa vụ của mình có trách nhiệm lập kế hoạch và biện

pháp tổ chức thực hiện phù hợp với nội dung của hợp

đồng đã ký kết nhằm đạt được các thoả thuận trong

hợp đồng. Nội dung quản lý thực hiện hợp đồng của các

bên tham gia hợp đồng bao gồm: quản lý về chất lượng,

tiến độ của công việc; khối lượng và quản lý giá hợp

đồng; quản lý về an toàn lao động, vệ sinh môi trường

và phòng chống cháy nổ; quản lý thay đổi và điều chỉnh

hợp đồng, các nội dung khác được qui định trong hợp

đồng xây dựng nhằm đạt được mục đích của hợp đồng

đã ký kết.

Page 33: Chuyen de 8

8.8. Quản lý hợp đồng xây dựng

C/l î ng

Cgh

Tgh

C/phÝ

T/gian

1

2

3

A

B

C

D

0

Page 34: Chuyen de 8

8.8.1. Quản lý chất lượng

- Quản lý chất lượng về khảo sát xây dựng công

trình

- Quản lý chất lượng về Thiết kế xây dựng công

trình

- Quản lý chất lượng về Thi công xây dựng công

trình

Page 35: Chuyen de 8

8.8.2. Quản lý tiến độ thực hiện hợp đồng

- Nhà thầu thi công xây dựng công trình có nghĩa vụ lập tiến độ thi công xây dựng chi tiết, bố trí xen kẽ kết hợp các công việc cần thực hiện nhưng phải bảo đảm phù hợp với tổng tiến độ của dự án.

- Chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát và các bên có liên quan có trách nhiệm theo dõi, giám sát tiến độ thi công xây dựng công trình và điều chỉnh tiến độ trong trường hợp tiến độ thi công xây dựng ở một số giai đoạn bị kéo dài nhưng không được làm ảnh hưởng đến tổng tiến độ của dự án.

Trường hợp xét thấy tổng tiến độ của dự án bị kéo dài thì chủ đầu tư phải báo cáo người quyết định đầu tư để quyết định việc điều chỉnh tổng tiến độ của dự án.

- Khuyến khích việc đẩy nhanh tiến độ xây dựng trên cơ sở đảm bảo chất lượng công trình.

Trường hợp đẩy nhanh tiến độ xây dựng đem lại hiệu quả cao hơn cho dự án thì nhà thầu xây dựng được xét thưởng theo hợp đồng. Trường hợp kéo dài tiến độ xây dựng gây thiệt hại thì bên vi phạm phải bồi thường thiệt hại và bị phạt vi phạm hợp đồng.

Page 36: Chuyen de 8

8.8.3. Quản lý giá hợp đồng và thay đổi, điều chỉnh hợp đồng

- Việc thi công xây dựng công trình phải được thực hiện theo khối lượng của thiết kế được duyệt.

- Khối lượng thi công xây dựng được tính toán, xác nhận giữa chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát theo thời gian hoặc giai đoạn thi công và được đối chiếu với khối lượng thiết kế được duyệt để làm cơ sở nghiệm thu, thanh toán theo hợp đồng.

- Khi có khối lượng phát sinh ngoài thiết kế, dự toán xây dựng công trình được duyệt thì chủ đầu tư và nhà thầu thi công xây dựng phải xem xét để xử lý. Riêng đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì chủ đầu tư phải báo cáo người quyết định đầu tư để xem xét, quyết định.

Khối lượng phát sinh được chủ đầu tư, người quyết định đầu tư chấp thuận, phê duyệt là cơ sở để thanh toán, quyết toán công trình.

- Nghiêm cấm việc khai khống, khai tăng khối lượng hoặc thông đồng giữa các bên tham gia dẫn đến làm sai khối lượng thanh toán.

Page 37: Chuyen de 8

8.8.4. Quản lý an toàn, vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ

Quản lý an toàn lao động trên công trường xây dựng- Nhà thầu thi công xây dựng phải lập các biện pháp an toàn cho người và công

trình trên công trường xây dựng. - Các biện pháp an toàn, nội quy về an toàn phải được thể hiện công khai trên

công trường xây dựng để mọi người biết và chấp hành. ở những vị trí nguy hiểm trên công trường, phải bố trí người hướng dẫn, cảnh báo đề phòng tai nạn.

- Nhà thầu thi công xây dựng, chủ đầu tư và các bên có liên quan phải thường xuyên kiểm tra giám sát công tác an toàn lao động trên công trường. Khi phát hiện có vi phạm về an toàn lao động thì phải đình chỉ thi công xây dựng.

- Nhà thầu xây dựng có trách nhiệm đào tạo, hướng dẫn, phổ biến các quy định về an toàn lao động. Nghiêm cấm sử dụng người lao động chưa được đào tạo và chưa được hướng dẫn về an toàn lao động.

- Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm cấp đầy đủ các trang bị bảo hộ lao động, an toàn lao động cho người lao động theo quy định khi sử dụng lao động.

- Khi có sự cố về an toàn lao động, nhà thầu thi công xây dựng và các bên có liên quan có trách nhiệm tổ chức xử lý và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về an toàn lao động theo quy định của pháp luật đồng thời chịu trách nhiệm khắc phục và bồi thường những thiệt hại do nhà thầu không bảo đảm an toàn lao động gây ra.

Page 38: Chuyen de 8

8.8.4. Quản lý an toàn, vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ

Quản lý môi trường xây dựng:

- Nhà thầu thi công xây dựng phải thực hiện các biện pháp đảm bảo về môi trường cho người lao động trên công trường và bảo vệ môi trường xung quanh, bao gồm có biện pháp chống bụi, chống ồn, xử lý phế thải và thu dọn hiện trường. Đối với những công trình xây dựng trong khu vực đô thị thì còn phải thực hiện các biện pháp bao che, thu dọn phế thải đưa đến nơi quy định.

- Trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, phế thải phải có biện pháp che chắn đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường.

- Nhà thầu thi công xây dựng, chủ đầu tư phải có trách nhiệm kiểm tra giám sát việc thực hiện bảo vệ môi trường xây dựng, đồng thời chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường. Trường hợp nhà thầu thi công xây dựng không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường thì chủ đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có quyền đình chỉ thi công xây dựng và yêu cầu nhà thầu thực hiện đúng biện pháp bảo vệ môi trường.

- Người để xảy ra các hành vi làm tổn hại đến môi trường trong quá trình thi công xây dựng công trình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

Page 39: Chuyen de 8

8.8.5. Quản lý các nội dung khác của hợp đồng

- Bảo đảm thực hiện hợp đồng.

- Nhà thầu phụ do chủ đầu tư chỉ định: Trách

nhiệm của bên giao thầu về thầu phụ.

- Quyền hạn của nhà thầu chính đối với thầu phụ.

- Bảo hiểm, bảo hành công trình.

- Trách nhiệm đối với sai sót.

- Tạm dừng và chấm dứt hợp đồng.

- Rủi ro và trách nhiệm các bên.

- Bất khả kháng.

- Thưởng phạt hợp đồng.

- Giải quyết tranh chấp hợp đồng.

- Hiệu lực hợp đồng.