chương 5 phương sai sai số thay đổi

35
Chương 5 Phương sai sai số thay đổi 1. Bản chất và nguyên nhân 2. Hậu quả 3. Cách phát hiện 4. Cách khắc phục

Upload: duc

Post on 15-Jan-2016

88 views

Category:

Documents


2 download

DESCRIPTION

Chương 5 Phương sai sai số thay đổi. 1. Bản chất và nguyên nhân 2. Hậu quả 3. Cách phát hiện 4. Cách khắc phục. 1. Bản chất và nguyên nhân. Các hàm mật độ xác suất giống nhau về hình dạng và độ lớn. Nếu. => Phương sai sai số thay đổi. - PowerPoint PPT Presentation

TRANSCRIPT

Chương 5

Phương sai sai số thay đổi

1. Bản chất và nguyên nhân

2. Hậu quả

3. Cách phát hiện

4. Cách khắc phục

1. Bản chất và nguyên nhân

Các hàm mật độ xác suất giống nhau về hình dạng và độ lớn.

Nếu

22)()( UU ii

EVar

22)()(

iii UU EVar

=> Phương sai sai số thay đổi

Hiện tượng PSSSTĐ là hiện tượng mà

các phương sai của đường hồi quy của tổng

thể ứng với các biến độc lập là khác nhau

(phương sai không là một hàng số).

Nguyên nhân

Do bản chất của các mối liên hệ kinh tế

Do kỹ thuật thu thập dữ liệu được cải tiến

Trong mẫu có các outlier

Do học được hành vi trong quá khứ

Mô hình hồi quy không đúng (sai hàm,

thiếu biến quan trọng)

2. Hậu quả

Các ước lượng OLS vẫn là những ước lượng tuyến

tính, không thiên lệch.

Ước lượng OLS sẽ không còn hiệu quả.

Những kiểm định thống kê t và F không còn đáng

tin cậy.

Kết quả dự báo không còn hiệu quả khi sử dụng các

ước lượng OLS có phương sai không nhỏ nhất.

3. Cách phát hiện

3.1. Phương pháp định tính

Bản chất của vấn đề đang nghiên cứu

Những nghiên cứu với số liệu chéo thường

xảy ra hiện tượng phương sai sai số thay đổi.

Ví dụ: khảo sát doanh thu và chi phí quảng cáo của các công ty khác nhau cùng lĩnh vực kinh doanh.

Dựa vào đồ thị phần dư

3.2. Phương pháp định lượng

Kiểm định Goldfeld – Quandt

Bước 1: Sắp mẫu theo giá trị tăng dần của biến

X

Bước 2: loại bỏ c quan sát nằm giữa. Mỗi

nhóm có n1 quan sát ở đầu và n2 quan sát ở cuối

• Bước 3: thực hiện hồi quy OLS gốc

chứa quan sát đầu và cuối của dãy số.

Tính phần dư ESS1 và ESS2 tương ứng các

bậc tự do df1 = n1 – k, df2 = n2 – k

(k: số tham số ước lượng)

UXY iii

21

Giá trị kiểm định:

Bác bỏ H0 (Phương sai sai số không đổi) nếu:

f > Fdf2,df1,α

dfESSdf

ESS

f

2

2

2

2

Ví dụ: Nghiên cứu quan hệ giữa chi tiêu và thu nhậpChi tiêu Thu nhập Chi tiêu Thu nhập Chi tiêu Thu nhập

1.142 9.3 2.712 30 6.779 93.91.03 11.2 2.745 38.8 6.215 102.4

3.169 17.1 2.457 50.3 5.318 114.51.085 13.8 2.236 38.9 4.22 109.60.828 10.9 2.746 51.6 7.452 146.90.836 15.3 3.795 59 9.076 140.20.834 12.8 2.698 55 9.186 132.91.434 14.6 3.458 92.3 7.884 129.80.708 21.2 6.122 76.6 11.134 211.21.462 19.3 4.831 800 7.498 194.71.408 25.1 3.567 64.1 8.546 217.95.866 27.4 5.525 71.3 13.804 263.61.483 23.3 3.682 71.6 10.06 256

12.539 31.6 4.848 71.3 28.629 283.41.751 31.7 4.492 94.9 20.215 3452.695 26.4 4.922 118.5 19.95 450.61.371 29.4 4.453 99.9 42.48 683.5

Kết xuất từ eview

Giá trị kiểm định:

Với α = 5% ta có F25,25,0.05 = 1.96 < f

=> bác bỏ H0, tức có hiện tượng phương sai sai số thay đổi.

8384.9

251578.125

25353.1231

1

1

2

2

dfESSdf

ESS

f

Kiểm định White

Xét mô hình:

Bước 1: ước lượng mô hình (*)

Bước 2: ước lượng mô hình:

(*)33221

UXXY

(**)326

2

35

2

2433221

2

XXXXXXe

• Bước 3: Tính giá trị thống kê: n.R2

Trong đó: n: số quan sát,

R2: hệ số xác định của (**)

• Bước 4: bác bỏ H0 nếu n.R2 >

với: df = k-1

k: số tham số ước lượng trong mô hình (**)

2

df

Ví dụ: quan hệ chi tiêu và thu nhập

Mô hình hồi quy gốc:

Mô hình hồi quy phụ:

TNCT ˆˆ21

TNe TN2

321

2

Kết xuất eview

Kiểm định

• Giả thuyết: H0: α2 = α3 = 0 (e2 = α1 = const)

• Giá trị kiểm định:

n.R2 = 51*0.807333 = 41.17398

• Quy tắc quyết định: 2,0.05 = 5.99 < n.R2

• => bác bỏ H0, tức tồn tại hiện tượng phương

sai sai số thay đổi

Sử dụng White-test

4. Giải pháp khắc phục

4.1. Biết phương sai tổng thể:

Xét mô hình hồi quy:

Chia 2 vế của pt(*) cho δi:

Hay:

Lúc đó:

)(2

UVar i i

(*)21 UXY iii

i

i

i

i

ii

i UXY 21

(**)**

2

*

1

*

UXY iii

constVarVarVari

ii

i

iii UUU 1)(.1

)/()( 2

2

2

*

4.2. Không biết phương sai tổng thể

Phương sai của sai số tỷ lệ với bình phương

của biến giải thích.

Phương sai của sai số tỷ lệ với biến giải

thích.

Phương sai của sai số tỷ lệ với bình phương

của giá trị Y iˆ

Phương sai của sai số tỷ lệ với bình phương của biến giải thích

XU iiE

222.)(

VXXU

XXY

iii

i

ii

i 212

1 1

2

2

22

2

.2)(

12)(2)(

XXU

XXUV

i

ii

ii

ii

EEE

Chia 2 vế của pt (*) cho Xi:

Lúc đó:

Phương sai của sai số tỷ lệ với biến giải thích

XU iiE .)(

22

Chia 2 vế pt (*) cho :

Lúc đó:

VXXX

UXXX

Yii

ii

ii

ii

i 212

1 1

2

2

2.

2)(1

2)(2)( X

XUXX

UVi

ii

ii

ii

EEE

X i

Phương sai của sai số tỷ lệ với bình phương của giá trị

YU iiE ˆ 222

.)(

Chia 2 vế pt (*) cho :

Lúc đó:

VYX

YYU

YYY

i

i

i

ii

i

ii

i ˆˆˆˆˆ 212

1 1

2

2

22

2 ˆˆ

ˆˆ.

2)(1

2)(2)( Y

YUYY

UVi

ii

ii

ii

EEE

Y iˆ

Y iˆ

Ví dụ: Nghiên cứu mối quan hệ giữa chi tiêu và thu nhập

Sử dụng đồ thị

Sử dụng White-test

Sử dụng giả định 1:

Mô hình gốc: CT = 0.05647 + 0.61326*TN

XU iiE

222.)(

Sử dụng White-test