chuong 4-van tai da phuong thuc
TRANSCRIPT
VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG
THỨC
ĐỊNH NGHĨA
• Vận tải đa phương thức (Multimodal Transport) / vận tải liên hợp (Combined Transport)vận chuyển hàng hóa bằng hai hoặc nhiều phương thức vận tải khác nhau, trên cơ sở một chứng từ vận tải duy nhất, một chế độ trách nhiệm thống nhất điểm nhận hàng ở 1 nước , giao hàng ở 1 nước khác.
ĐẶC ĐIỂMÍt nhất 2 PTVT1 hợp đồng đơn nhất Mulitmodal
Transport Document / Multimodal Transport B/L / Combined Transport B/L
MTO (Multimodal Transport operator) người ủy thác (Principal) trách nhiệm suốt Cước phí suốt
Hàng hóacontainer/trailer/pallet2 nước
PHÂN BIỆT
MULTIMODAL TRASPORTSEGMENTED TRANSPORTUNIMODAL TRANSPORT
SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN (SGK)
Kết quả của quá trình phát triển ngành vận tải
Hoàn thiện hệ thống phân phối vật chấtCách mạng container
-24/5/1980: công ước Quốc tế về vận tải đa phương thức (UN Convention on the Int’l Multimodal Transport of Goods, 1980)-Quy tắc của UNCTAD/ICC về chứng từ VTĐPT (UNCTAD/ICC Rules for MT Documents)
CÁC HÌNH THỨC VTĐPT
SEA-AIRTính kinh tế của vận tải biểnTốc độ của vận tải hàng không
Hàng có giá trị, thời gian giao hàngTuyến Viễn Đông-Châu Âu
HCMCDubai
(Sea-Air Hub)Châu Âu
AirSea
Road-Air– Linh hoạt, cơ động của vận tải ô-tô
– Nhanh chóng của vận tải hàng không
– Hàng không xuyên TBD/ ĐTD: tuyến chính
AIR HUB
Rail/ Road/ Inland waterway/ Sea
Đường biển Container
Hàng hóa Cảng biển Hàng hóaCảng biển
Rail/Road/Inland water
SeaRail/Road/Inland water
Rail-Road
An toàn, đường dài của vận tải đường sắt Cơ động linh họat của vận tải ô-tô TOFC/COFC/ Châu Âu/ Châu Mỹ
CẦU LỤC ĐỊA (LANDBRIDGE)
Sea-Land-SeaViễn Đông SiberiChâu Âu/ Trung
ĐôngViễn Đông/ Mỹ/ Châu ÂuKobe (Japan)LA NY Hamburg (Germany)
Micro-Bridge(Sea-Land-Place)
Osaka port-LA/ US west cost- Chicago/ US Midwest
Mini-Bridge(Sea-Land-Port)
• Port of Seattle (Washington, U.S.A.) New York (New York, U.S.A) Port of Rotterdam (Netherlands)
VÍ DỤ
• Mô hình Micro Land Bridge trong VTĐPT là:
•
• HCMC-LA, USA-NY, USA-HAM
• HCMC-LA, USA-NY, USA
• HCMC-LA, USA-Chicago, USA
• HCMC-LA, USA-HAM
VÍ DỤ
• Vận chuyển hàng hóa từ tp.HCM qua Dubai, UAE tới Hamburg, Germany bằng máy bay là mô hình VTĐPT nào:
•
• Sea-air
• Sea-road-air
• Land bridge
• Sea-air-road
Lợi ích
Tận dụng ưu thế đường bộ: tốc độ, khoảng cách giữa 2 điểm giao nhận
Một số cảng bị hạn chế vào mùa đông
Rút ngắn thời gian, khoảng cách qua kênh đào Panama, Suez
Các nước không có cảng (Landlocked country)
HIỆU QUẢ CỦA VTĐPT
Tạo ra một đầu mối duy nhất điều phối thống nhất
Giảm thời gian chuyển tải, lưu khoTăng nhanh thời gian giao hàng
Giảm chi phí vận tải Đơn giản hóa chứng từ, thủ tục công ước,
hiệp định Tạo ra những dịch vụ mới Tạo điều kiện sử dụng, phát triển công nghệ
vận tải
TỔ CHỨC CHUYÊN CHỞ HÀNG HÓA BẰNG VTĐPT
Công ước của LHQ về chuyên chở hàng hóa bằng vận tải đa phương thức quốc tế, 1980 (UN Convention on the International Multimodal Transport of Goods, 1980)
Quy tắc của UNCTAD và ICC về chứng từ vận tải đa phương thức (UNCTAD/ICC Rules for Multimodal Transport Documents), số phát hành 481, đã có hiệu lực từ 01- 01-1992.
87/2009/NĐ-CP ngày 29/10/2009
NGƯỜI KINH DOANH VTĐPT
Multimodal Transport Operator-MTOCông ước: “Là bất kỳ người nào tự mình hoặc
thông qua một người khác thay mặt cho mình, ký một hợp đồng VTĐPT và hoạt động như là một người uỷ thác (Principal) chứ không phải là một người đại lý hoặc người thay mặt người gửi hàng hay những người chuyên chở tham gia công việc VTĐPT và đảm nhận trách nhiệm thực hiện hợp đồng VTĐPT"
• Quy tắc: “là bất kỳ một người nào ký kết một hợp đồng vận tải đa phương thức và nhận trách nhiệm thực hiện hợp đồng đó như là một người chuyên chở“
• VN: “là doanh nghiệp hoặc hợp tác xã giao kết và tự chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng vận tải đa phương thức.”
Lưu ý
MTO : người chuyên chở (carrier), không phải là đại lý (agent) chịu trách nhiệm trước chủ hàng
MTO: tự chuyên chở người chuyên chở thực tế (actual/ performing carrier)
MTO: thuê người chuyên chở người chuyên chở theo hợp đồng (contracting carrier)
PHÂN LOẠI
MTO có tàu (VO-MTOs : Vessel Operating MTOs) chủ tàu biển, khai thác tàu biển ký HĐ VT đường bộ/ sắt/ hàng không MTO
MTO không có tàu (NVO-MTOs: Non-Vessel Operating MTOs) NVOCCChủ sở hữu PTVT không là tàu biểnNgười kinh doanh dịch vụ bốc dỡ, kho hàng…Người giao nhận (Freight Forwarder)
ĐIỀU KIỆN KINH DOANHĐiều 5/ 87/2009/NĐ-CP
1. Doanh nghiệp, Hợp tác xã Việt Nam chỉ được kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong đó có đăng ký ngành nghề kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế.
b) Duy trì tài sản tối thiểu tương đương 80.000 SDR hoặc có bảo lãnh tương đương;
c) Có bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp vận tải đa phương thức hoặc có bảo lãnh tương đương;
d) Có Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế.
CHỨNG TỪ VTĐPT
Hợp đồng VTĐPT chính là chứng từ VTĐPT
Quy tắc: “là chứng từ chứng minh cho một hợp đồng vận tải đa phương thức và có thể được thay thế bởi một thư truyền dữ liệu điện tử, như luật pháp áp dụng cho phép và có hình thức có thể lưu thông hoặc không thể lưu thông, có ghi rõ tên người nhận “
Công ước: “là một chứng từ làm bằng chứng cho một hợp đồng vận tải đa phương thức, cho việc nhận hàng để chở của người kinh doanh vận tải đa phương thức và cam kết của anh ta giao hàng theo đúng những điều khoản của hợp đồng.”
VN:”là văn bản do người kinh doanh vận tải đa phương thức phát hành, là bằng chứng của hợp đồng vận tải đa phương thức, xác nhận người kinh doanh vận tải đa phương thức đã nhận hàng để vận chuyển và cam kết giao hàng đó theo đúng những điều khoản của hợp đồng đã ký kết.”
HÌNH THỨC
MTO hoặc người được ủy quyền chứng từ VTĐPT nhận hàng
Chứng từ lưu thông/ chuyển nhượng (negotiable): to order/ to bearer ghi rõ số bản gốc
Không lưu thông (non-negotiable): ghi đích danh người nhận hàng
NỘI DUNGChứng từ vận tải đa phương thức bao gồm các nội dung chính sau
đây: Đặc tính tự nhiên chung của hàng hóa; ký hiệu, mã hiệu cần thiết
để nhận biết hàng hóa; tính chất nguy hiểm hoặc mau hỏng của hàng hóa; số lượng kiện hoặc chiếc; trọng lượng cả bì của hàng hóa hoặc số lượng của hàng hóa được diễn tả cách khác;
Tất cả các chi tiết nói trên do người gửi hàng cung cấp; Tình trạng bên ngoài của hàng hóa; Tên và trụ sở chính của người kinh doanh vận tải đa phương
thức; Tên của người gửi hàng; Tên người nhận hàng nếu người gửi hàng đã nêu tên; Địa điểm và ngày người kinh doanh vận tải đa phương thức tiếp
nhận hàng hóa; Địa điểm giao trả hàng;
Ngày hoặc thời hạn giao trả hàng tại địa điểm giao trả hàng, nếu các bên liên quan đã thỏa thuận;
Nêu rõ chứng từ vận tải đa phương thức là loại chứng từ chuyển nhượng được hoặc không chuyển nhượng được.
Chữ ký của người đại diện cho người kinh doanh vận tải đa phương thức hoặc của người được người kinh doanh vận tải đa phương thức ủy quyền;
Cước phí vận chuyển cho mỗi phương thức vận tải nếu các bên liên quan đã thỏa thuận, hoặc cước phí vận chuyển, đồng tiền thanh toán cước phí mà người nhận hàng thanh toán, hoặc sự diễn tả khác về cước phí sẽ được người nhận hàng thanh toán;
Tuyến hành trình dự định, phương thức vận tải trong từng chặng và các địa điểm chuyển tải nếu đã được biết khi phát hành chứng từ vận tải đa phương thức;
Ðiều nói về việc áp dụng công ước. Các chi tiết khác mà các bên liên quan nhất trí đưa vào chứng từ vận tải
đa phương thức, nếu không trái với quy định của pháp luật.
PHÂN LOẠI
FIATA Bill of Lading (FBL) biển + VTĐPT Freight Forwarder
B/L for combined transport shipment or port to port shipment biển + VTĐPT VO-MTO
COMBIDOC (Combined Transport Document) BIMCO VO-MTO
MUTIDOC (Multimodal Transport Document) UNCTAD ít dùng
PHẠM VI TRÁCH NHIỆM
Nhận hàng – giao hàngMTO nhận hàng khi:Người gửi hàng hay người thay
mặt người gửi hàng, hoặc Một cơ quan có thẩm quyền hay
một bên thứ ba khác mà theo luật lệ áp dụng tại nơi nhận hàng, hàng hóa phải được gửi để vận chuyển.
PHẠM VI TRÁCH NHIỆM
MTO giao hàng khi: Trao hàng cho người nhận hàng hoặc Ðặt hàng hóa dưới quyền định đoạt của người
nhận hàng phù hợp với hợp đồng VTĐPT hay luật lệ hoặc tập quán của ngành kinh doanh riêng biệt ở nơi giao hàng, trong trường hợp người nhận không nhận hàng từ MTO, hoặc
Giao hàng đó cho một cơ quan có thẩm quyền hay một bên thứ ba khác mà theo luật lệ áp dụng ở nơi giao hàng, hàng hóa phải giao cho người đó.
CƠ SỞ TRÁCH NHIỆM
MTO: trách nhiệm thống nhất (Uniform Liability system) hoặc trách nhiệm từng chặng (Network Liability System)
MTO : mất mát, hư hỏng, chậm giaoChậm giao: thỏa thuận hoặc 90
ngày liên tục mấtMiễn trách: chứng minh
GIỚI HẠN TRÁCH NHIỆM
Công ước: 920SDR/kiện hoặc 2.75SDR/kg (8.33SDR/kg nếu không co VT thủy), chậm giao=2.5 x F < tổng tiền cước
Quy tắc: 666,67SDR/kiện hoặc 2SDR/kg
Trách nhiệm từng chặng
Chế độ trách nhiệm PTVT tương ứng
Không xác định tổn thất ở chặng nào hợp đồng (chứng từ) VTĐPT luật áp dụng
PTVT: biển (3 quy tắc), ôtô (CMR 1956), sắt (COTIF 1980), hàng không (Warsaw 1929),…
THÔNG BÁO TỔN THẤT
Rõ rệt: 1 ngày sau ngày hàng được giao văn bản
Không rõ rệt: 6 ngày liên tục văn bản
Chậm giao: 60 ngày liên tục sau ngày giao hàng văn bản
Không gửi thông báo tổn thất MTO giao hàng phù hợp chứng từ VTĐPT
KHIẾU NẠI
• Công ước: 6 tháng
• Quy tắc: 9 tháng
• VN: 90 ngày/ 9 tháng
• Thụ lý : 2 năm