chuong 2 quan ly thu chi tcdn ngoai nganh Đh ktqd
TRANSCRIPT
CHƯƠNG 2QUẢN LÝ THU, CHI
TRONG DOANH NGHIỆP
Giảng viên: TS Phan Hồng Mai
Viện: Ngân hàng – Tài chính
Trường: ĐH Kinh tế Quốc dân
TS Phan Hong Mai, NEU 2
Chương 2 Quản lý thu, chi trong DN
• Bảng cân đối kế toán• Báo cáo kết quả kinh doanh• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ• Thuế Giá trị gia tăng, Tiêu thụ đặc biệt,
Thu nhập DN
TS Phan Hong Mai, NEU 3
Vai trò của Báo cáo tài chính• Cung cấp các thông tin về tình trạng tài chính, kết quả
sản xuất, kinh doanh cũng như lưu chuyển tiền tệ củamột doanh nghiệp có ích cho việc ra quyết định kinh tế.
• Cung cấp các thông tin, số liệu để kiểm tra tình hìnhhạch toán kinh doanh, chấp hành chính sách, chế độ tàichính kế toán (VAS và IAS)
• Lập kế hoạch tài chính ngắn hạn, dài hạn
Yêu cầu: Trung thực, tuân thủ chuẩn mực, kịp thời, có thể so sánh được
TS Phan Hong Mai, NEU 4
Bảng cân đối kế toán
- Cách lập bảng cân đối kế toán
- Các khoản mục cơ bản
- Ý nghĩa của bảng cân đối kế toán
TS Phan Hong Mai, NEU 5
Bảng cân đối kế toán (*) ngày …. tháng …. năm
II. Nguồn dài hạn4. Dự trữ (hàng tồn kho)
Tổng Nguồn vốnTổng Tài sản
5. Phát hành cổ phiếu mới4. TS thuê dài hạn
4. Lợi nhuận giữ lại3. TSCĐ VH
3. Vốn góp của CSH2. TSCĐ HH
2. Phát hành trái phiếu1. Phải thu dài hạn
1. Vay dài hạn TCTDII. TS dài hạn
3. Vay ngắn hạn TCTD3. Phải thu ngắn hạn
2. Phải trả, phải nộp khác2. Trả trước, tạm ứng
1. Phải trả NCC1. Tiền và tương đương tiền
I. Nguồn ngắn hạnI. TS ngắn hạn
Nguồn vốnTài sản
TS Phan Hong Mai, NEU 6
Bảng cân đối kế toán (**) ngày …. tháng …. năm
Tổng Vốn chủ sở hữu và NợTổng Tài sản
3. Phát hành cổ phiếu mới3. TS thuê dài hạn
2. Lợi nhuận giữ lại2. TSCĐ VH
1. Vốn góp1. TSCĐ HH
II. Vốn chủ sở hữuII. TSCĐ
4. Phát hành trái phiếu4. Dự trữ (hàng tồn kho)
3. Vay TCTD3. Phải thu
2. Phải trả, phải nộp khác2. Trả trước, tạm ứng
1. Phải trả NCC1. Tiền
I. NỢI. TSLĐ
Vốn chủ sở hữu và NợTài sản
TS Phan Hong Mai, NEU 7
Bảng cân đối kế toán
• BCĐKT mô tả tình trạng tài chính của DN tạimột thời điểm
• BCĐKT cho biết cách thức DN giải quyết 2 vấn đề cơ bản của TCDN: chiến lược đầu tưdài hạn và quyết định huy động vốn
• Các khoản mục trên BCĐKT được sắp xếptheo thứ tự chuyển hoá thành tiền giảm dầnvà mức độ ưu tiên thanh toán
TS Phan Hong Mai, NEU 8
Bài tập vận dụng: lập Bảng CĐKT
• VD: Ngày 1.1.N, công ty Kim Long có vốn góp 800 triệu đồng, vayngắn hạn 200 triệu đồng.
• Công ty đầu tư vào TSCĐ 560 triệuđồng, dự trữ hàng hoá 200 triệuđồng. Hãy lập BCĐKT của công tyKim Long ngày 1.1.N
TS Phan Hong Mai, NEU 9
Báo cáo kết quả kinh doanh
- Cách lập báo cáo kết quả kinh doanh
- Các khoản mục cơ bản
- Ý nghĩa của báo cáo kết quả kinh doanh
TS Phan Hong Mai, NEU 10
Kế toán xác định doanh thu
Khách hàng chấp nhận thanh toán: đã chuyển giao quyền sở hữu hànghoá hoặc xuất hoá đơn bán hàng
Giá trị hợp lý của hàng hoá được chuyển giao, không baogồm các khoản thu cho bên thứ ba, VD: Thuế GTGT
•Thời điểm ghi nhận
• Giá trị ghi nhận
TS Phan Hong Mai, NEU 11
Phân biệt doanh thu và thu
Tổng số tiền bán hàng hoá, cung cấp dịch vụđược khách hàng chấp nhận thanh toán
(ghi nhận trên hoá đơn bán hàng)
Thuộc DN: Doanh thu
Thuộc bên thứ 3: Thuế gián thu
Chưa thanh toán: Phải thu
Đã thanh toán: Thu
TS Phan Hong Mai, NEU 12
Phân biệt doanh thu và thu
• Tiền cung cấp dịch vụ (theo giá có thuế) của công ty Y trong tháng 2 là 575 triệu, trong đó thuế GTGT là 52 triệu. Ngườimua trả ngay 56% tiền dịch vụ, còn lại trảsau 2 tháng. Tính doanh thu và số tiềnthực tế thu được từ việc cung cấp dịchvụ trong tháng 2 của công ty Y.
TS Phan Hong Mai, NEU 13
Kế toán xác định chi phíDN chấp nhận thanh toán: đã nhậnquyền sở hữu hàng hoá hoặc hoáđơn mua hàng
-Giá trị hợp lý của các hao phí để có được một lượng hàng hoá, dịch vụ nhất định, không bao gồm các khoản trả cho bên thứ ba, VD: VAT.-Tương ứng với doanh thu trong kỳ. -Là hao phí bằng tiền hoặc mang tính trích lập quỹ như KH TSCĐ.
•Thời điểm ghi nhận
• Giá trị ghi nhận
TS Phan Hong Mai, NEU 14
Phân biệt chi phí xuất quỹ và chi
Tổng số tiền mua sản phẩm, dịch vụđược DN chấp nhận thanh toán
(ghi nhận trên hoá đơn mua hàng)
Giá trị hợp lý củasản phẩm, dịch vụ:
Chi phí
Các khoản trảcho bên thứ 3: Thuế gián thu
Chưa thanh toán: Phải trả
Đã thanh toán: Chi
TS Phan Hong Mai, NEU 15
Phân biệt chi phí xuất quỹ và chi
• Tiền mua vật tư (theo giá có thuế) của côngty Y trong tháng 2 là 575 triệu, trong đó thuếGTGT là 52 triệu. Công ty thanh toán ngay56% tiền vật tư, còn lại trả sau 2 tháng.
• Tính chi phí và số tiền thực tế chi cho việcmua vật tư trong tháng 2 của công ty Y.
TS Phan Hong Mai, NEU 16
Phân loại chi phí theo mục đích sử dụng
• Chi phí khấu hao của tài sản cố định• Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng
lượng, hàng hóa• Tiền lương, tiền công, phụ cấp theo quy định
của Bộ luật lao động, tiền ăn giữa ca• Chi phí nghiên cứu khoa học, công nghệ; sáng
kiến, cải tiến; y tế; đào tạo lao động theo chếđộ quy định; tài trợ cho giáo dục
• Chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanhhàng hoá, dịch vụ
TS Phan Hong Mai, NEU 17
Phân loại chi phí theo mục đích sử dụng• Chi phí dịch vụ mua ngoài: điện, nước, điện thoại; sửa chữa tài sản cố định; tiền thuê tài sản cố định; kiểm toán; dịch vụ pháp lý; thiết kế, xác lập và bảo vệnhãn hiệu hàng hoá; bảo hiểm tài sản; chi trả tiền sửdụng tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép côngnghệ không thuộc tài sản cố định; dịch vụ kỹ thuật vàdịch vụ mua ngoài khác• Trích các khoản dự phòng theo chế độ quy định• Trợ cấp thôi việc cho người lao động• Chi phí về tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ
TS Phan Hong Mai, NEU 18
Phân loại chi phí theo mục đích sử dụng• Các khoản chi cho lao động nữ; chi bảo hộ lao động hoặc
trang phục; chi bảo vệ cơ sở kinh doanh; chi công tácphí; trích nộp quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế thuộctrách nhiệm của cơ sở kinh doanh sử dụng lao động; kinhphí công đoàn; chi phí hỗ trợ cho hoạt động của Đảng, đoàn thể tại cơ sở KD
• Chi phí về tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ• Chi phí quảng cáo, tiếp thị, lễ tân, tiếp khách• Các khoản thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất phải nộp có
liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, (thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp trựctiếp, thuế TTĐB, thuế môn bài, thuế tài nguyên, thuế sửdụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất)
TS Phan Hong Mai, NEU 19
Thảo luận Thuế GTGT
• Các văn bản quy phạm pháp luật về thuế GTGT
• Phạm vi áp dụng (đối tượng chịu thuế, nộp thuế)
• Căn cứ tính thuế• Phương pháp tính thuế• Tổ chức kê khai nộp thuế, quyết toán thuế• Hoá đơn, chứng từ thuế
TS Phan Hong Mai, NEU 20
Thuế GTGT là thuế tính trên
khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá,
dịch vụ phát sinh trong quá trình
sản xuất,lưu thông đến tiêu dùng
TS Phan Hong Mai, NEU 21
VBPL về Thuế GTGT
• Luật Thuế GTGT số 02/1997/QH 9 • Luật Thuế GTGT số 07/2003/QH 11• Nghị định số 158/2003/NĐ-CP• Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH 12• Nghị định số 123/2008/NĐ - CP
TS Phan Hong Mai, NEU 22
Đối tượng nộp Thuế GTGT
• Hàng hoá, dịch vụ (kể cả dịch vụmua của tổ chức, cá nhân nướcngoài) dùng cho sản xuất, kinhdoanh và tiêu dùng ở Việt Nam, trừ các đối tượng không chịuthuế GTGT (quy định tại Điều 4, Luật Thuế GTGT)
Đối tượng chịu Thuế GTGT
Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinhdoanh ở Việt Nam hoặc nhập khẩu từ nướcngoài các hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT
TS Phan Hong Mai, NEU 23
Giá tính thuế GTGT
Giá bán chưa có VATGiá nhập tại cửa khẩu + Thuế Nhập khẩu
(nếu có) + Thuế TTĐB (nếu có)
Giá bán có thuế TTĐB nhưng chưa có VAT
Thuế suất thuế GTGT: 0%, 5% và 10%
TS Phan Hong Mai, NEU 24
Thời điểm xác định thuế GTGT
Với dịch vụ: hoàn thànhviệc cung ứng hoặc lậphóa đơn bán hàng
Với hàng hóa: thời điểmchuyển giao quyền sở hữuhoặc sử dụng
Không phân biệt đã thu được tiền hay chưa
TS Phan Hong Mai, NEU 25
Phương pháp tính thuế GTGT
• Phương pháp khấu trừ• Phương pháp trực tiếp
- Cá nhân kinh doanh là người Việt Nam - Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam khôngthuộc các hình thức đầu tư theo Luật đầu tư nước ngoài chưa thựchiện đầy đủ các điều kiện về kế toán, hoá đơn, chứng từ để làmcăn cứ tính thuế theo phương pháp khấu trừ.- Cơ sở kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ
TS Phan Hong Mai, NEU 26
Tính VAT theo phương pháp khấu trừ
Bông Sợi Vải Người TDP = 50 P = 70 P = 100
GTGT: 50 20 30
VAT: 5 2 3 = 10
P: giá bán chưa có thuếThuế suất thuế GTGT áp dụng chung cho các mặt hàng: 10%
Tổng số thuế GTGT Nhà nước muốn thu đối với quá trìnhsản xuất từ bông thành vải và đến tay người tiêu dùng
TS Phan Hong Mai, NEU 27
Tính VAT theo phương pháp khấu trừ
Bông Sợi Vải Người TDP’ = 55 P’ = 77 P’ = 110
Doanh thu: 50 70 100
VAT đra: 5 7 10
Chi phí: 0 50 70
VAT đvào: 0 5 7
VAT cpn: 5 2 3 = 10
P’: giá bán đã bao gồm thuế GTGT đầu raThuế suất thuế GTGT áp dụng chung cho các mặt hàng: 10%
TS Phan Hong Mai, NEU 28
•DN đóng vai trò trung gian trong quá trình thuvà nộp thuế GTGT cho NN
* VAT đầu ra = VAT thu hộ NN
* VAT đầu vào = VAT nộp hộ người TD
* VAT còn phải nộp = VAT đầu ra – VAT đầu vào
TS Phan Hong Mai, NEU 29
Công thức tính VAT theo phương pháp khấu trừ
Hàng hoá chỉ chịu thuế GTGT:
VAT đầu ra = Doanh thu x Thuế suất thuế GTGT
VAT đầu vào = Chi phí x Thuế suất thuế GTGT
VAT cpn = VAT đầu ra – VAT đầu vào
TS Phan Hong Mai, NEU 30
Bài tập vận dụng : tính thuế GTGT
• Doanh nghiệp X có doanh thu từ hoạt động bán hàngmỗi tháng 200 triệu, tiền mua vật tư theo giá chưa cóthuế GTGT mỗi tháng 120 triệu. Doanh nghiệp này tínhVAT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất 10% cho sản phẩm bán ra và 5% cho vật tư mua vào.
• Tính VAT còn phải nộp mỗi tháng của doanh nghiệp X ?
TS Phan Hong Mai, NEU 31
Bài tập vận dụng: tính thuế GTGT
• Doanh nghiệp X có tiền bán hàngtheo giá thanh toán mỗi tháng 550 triệu, chi phí mua vật tư cộng cảthuế GTGT tương ứng mỗi tháng126 triệu. Doanh nghiệp này tínhVAT theo phương pháp khấu trừ vớimức thuế suất 10% cho sản phẩmbán ra và 5% cho vật tư mua vào.
• Tính VAT còn phải nộp mỗi thángcủa doanh nghiệp X ?
Doanh thu + VAT đầu ra
Tiền mua vật tưtheo giá thanh toán
TS Phan Hong Mai, NEU 32
Thảo luận Thuế TTĐB
• Các văn bản quy phạm pháp luật về thuế TTĐB
• Phạm vi áp dụng (đối tượng chịu thuế, nộp thuế)
• Căn cứ tính thuế• Phương pháp tính thuế• Tổ chức kê khai nộp thuế, quyết toán thuế• Hoá đơn, chứng từ thuế
TS Phan Hong Mai, NEU 33
VBPL về Thuế TTĐB
• Luật Thuế TTĐB số 05/1998/QH 10
• Luật Thuế TTĐB số 08/2003/QH 11
• Nghị định số 149/2003/NĐ-CP
• Luật Thuế TTĐB số 27/2008/QH 12
• Nghị định số 29/2009/NĐ - CP
TS Phan Hong Mai, NEU 34
Đối tượng nộp Thuế TTĐB
• Hàng hóa: Thuốc lá, rượu, bia, ô tô dưới 24 chỗ ngồi, xe mô tô 2 hoặc 3 bánh có dung tíchxilanh từ 125cm3 , tàu bay, du thuyền, xăng, điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trởxuống, bài lá, vàng mã, hàng mã.
• Dịch vụ: vũ trường, massage, karaoke, casino, golf, xổ số, đặt cược.
Đối tượng chịu Thuế TTĐB
Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, nhập khẩucác hàng hoá, dịch vụ chịu thuế TTĐB
TS Phan Hong Mai, NEU 35
Giá tínhthuế TTĐB
Giá bán chưa có VAT và thuế TTĐB
Giá tính thuế nhập khẩu + T Nhập khẩu
Thuế suất thuế TTĐB: 10% - 70%
TS Phan Hong Mai, NEU 36
Công thức tính Thuế TTĐB
TTĐB đầu ra = Doanh thu x Thuế suất thuế TTĐB
Số thuế TTĐB đã nộp ở khâu mua nguyên vật liệu
tương ứng với số hàngxuất kho tiêu thụ trong kỳ
-Số thuế TTĐB phảinộp của hàng xuất
kho tiêu thụ trong kỳ
=Số thuế TTĐB cònphải nộp
TS Phan Hong Mai, NEU 37
Công thức tổng hợp
* Hàng hoá chỉ chịu thuế GTGT:
Tiền bán hàng = Doanh thu + VAT đầu ra
(giá thanh toán)
= Doanh thu x ( 1 + thuế suất thuế GTGT)
* Hàng hoá chịu thuế TTĐB và thuế GTGT:
Tiền bán hàng = Doanh thu + TTĐB đầu ra + VAT đầu ra
(giá thanh toán)
= Doanh thu x (1 + thuế suất TTĐB) x (1 + thuế suất GTGT)
TS Phan Hong Mai, NEU 38
Công thức tổng hợp* Hàng hoá chỉ chịu thuế GTGT:
Tiền mua vật tư = Chi phí + VAT đầu vào
(giá thanh toán)
= Chi phí x ( 1 + thuế suất thuế GTGT)
* Hàng hoá chịu thuế TTĐB và thuế GTGT:
Tiền mua vật tư = Chi phí + TTĐB đầu vào + VAT đầu vào
(giá thanh toán)
= (Chi phí + thuế TTĐB đầu vào) x ( 1 + thuế suất GTGT)
TS Phan Hong Mai, NEU 39
Bài tập tính thuế TTĐB và GTGT
• Doanh nghiệp X sản xuất rượu (thuộc diện chịuthuế TTĐB với thuế suất 75%). Trung bình mỗitháng, công ty có doanh thu từ việc bán rượubằng 500 triệu. Chi phí cho việc mua nguyênvật liệu đầu vào mỗi tháng là 260 triệu. Doanhnghiệp này tính VAT theo phương pháp khấu trừvới mức thuế suất chung là 10%. Thuế TTĐB trên hoá đơn mua vật tư được khấu trừ mỗitháng 50 triệu.
• Tính thuế TTĐB và VAT còn phải nộp mỗi thángcủa doanh nghiệp X ?
Chưa bao gồm TTĐB và VAT
TS Phan Hong Mai, NEU 40
Bài tập tính thuế TTĐB và GTGT
• Công ty Z sản xuất thuốc lá (thuộc diện chịuthuế TTĐB với thuế suất 45%). Tiền bán thuốclá theo giá thanh toán của công ty mỗi tháng797.5 triệu. Tiền mua nguyên vật liệu đầu vàotheo giá thanh toán mỗi tháng là 440 triệu. Công ty tính VAT theo phương pháp khấu trừvới mức thuế suất chung là 10%. Thuế TTĐB trên hoá đơn mua vật tư được khấu trừ mỗitháng 70 triệu.
• Tính thuế TTĐB và VAT còn phải nộp mỗi thángcủa Công ty Z ?
Đã bao gồm TTĐB và VAT
TS Phan Hong Mai, NEU 41
Lợi nhuận trước thuế
Thuế….
Lợi nhuận sau thuế
TS Phan Hong Mai, NEU 42
Tính thuế TNDN (theo luật thuế TNDN 2008)
Thu nhậptính thuếtrong kỳtính thuế
=Doanh thuđể tính thu nhậpchịu thuế trongkỳ tính thuế
-Chi phíđược trừtrong kỳtính thuế
+Thu nhậpchịu thuếkhác trongkỳ tính thuế
Thu nhập từ chênh lệch mua, bán chứngkhoán, quyền sở hữu, quyền sử dụng tàisản; lãi từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; thu các khoản nợ khó đòiđã xử lý xoá sổ nay đòi được; thu cáckhoản nợ phải trả không xác định đượcchủ...
LNTT = Doanh thu – Chi phí
TS Phan Hong Mai, NEU 43
Tính thuế TNDN (theo luật thuế TNDN 2003)
Thuế suấtthuế TNDN
xLỗ kỳ trướcchuyển sang (5 năm)
-Thu nhậpchịu thuế
= ThuếTNDN
(1)
Thuế suấtthuế TNDN
xChi phí-Doanh thu= ThuếTNDN
(2)
Khác với …
TS Phan Hong Mai, NEU 44
ĐK được trừ khi tính thuế TNDN
Liên quan tới hoạt động SXKD
Có hóa đơn, chứng từ hợp lệ
Thực tế phát sinh, tuân thủquy định về chế độ kế toán
Không vượt quá định mức(khấu hao, dự phòng, tiếp thị…)
CHI PHÍ
TS Phan Hong Mai, NEU 45
Chi phí không được trừ khi tính T TNDN
Chi phí QL KD do DN nướcngoài phân bổ cho cơ sở tại VN
Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại khoản mục ngoại tệ
Không đáp ứng đk được trừ
Lãi vay vốn ứng với vốn điều lệcòn thiếu theo tiến độ góp vốn
CHI PHÍ
TS Phan Hong Mai, NEU 46
Thuế suấtthuế TNDN
25%
32% đến 50%
Khai thác, tìm kiếm, thăm dò dầu khí, vàng bạc, bạch kim, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm
TS Phan Hong Mai, NEU 47
Báo cáo kết quả kinh doanh1 Doanh thu thuần = Doanh thu – Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu cộng thuế TTĐB đầu ra, không cộng VAT đầu ra.Khoản giảm trừ: giảm giá, hàng bán trả lại, chiết khấu TM, TTĐB cpn
2 Giá vốn hàng bán (DN KDTM) = giá vốn hàng mua + Chênh lệch dự trữ
Giá vốn hàng mua cộng thuế TTĐB đầu vào, không cộng VAT đầu vào
Chênh lệch dự trữ = dự trữ đầu kỳ - dự trữ cuối kỳGiá vốn hàng bán (DNSX) = Giá thành sx + Chênh lệch dự trữ
Giá thành sx = Chi phí sx + Chênh lệch sp dở dangChi phí sx = Chi phí NVLTT + chi phí nhân công TT + chi phí sx chungChi phí NVLTT cộng thuế TTĐB đầu vào, không cộng VAT đầu vào
3 Lãi gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán4 LN trước thuế = Lãi gộp – chi phí bán hàng – chi phí QLDN + LN h/đTC + LN khác5 Thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế x thuế suất thuế TNDN
Thu nhập = Doanh thu - Chi phÝ + TN chịu thuế - Lỗ của kỳ trướcChịu thuế chịu thuế được trừ khác kết chuyển (nếu có)
6 Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - thuế TNDN
TS Phan Hong Mai, NEU 48
Không gồm VAT đầu raDoanh thu1
2 …
Lợi nhuận sau thuế = LNTT – Thuế TNDN
Thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế x thuế suất TNDN
Lợi nhuận trước thuế = Tổng doanh thu – Tổng chi phí
-Không gồm VAT đầu vào-Tương ứng với doanh thu-Chi phí vật tư = chi phí mua + (dự trữ ĐK – dự trữ CK)
Liệt kê cácchi phí cầnthiết
Báo cáo kết quả kinh doanh năm …..
TS Phan Hong Mai, NEU 49
Bài tập vận dụng: lập Báo cáo KQKDSố liệu hoạt động quý 1/N của công ty Kim Long như sau:• Tiền bán hàng theo giá chưa có thuế là 800 triệu/tháng. Khách
hàng thanh toán ngay 75% tiền hàng, còn lại nợ tới tháng sau. • Tiền mua vật tư theo giá thanh toán bằng 440 triệu/tháng. Công ty
trả ngay 50%, còn lại trả sau 2 tháng. • Tiền lương cho CBCNV 100 triệu/tháng, trả hàng tháng.• Khấu hao TSCĐ 10 triệu/tháng.• Dịch vụ mua ngoài khác chưa bao gồm VAT 35 triệu/tháng, trả
hàng tháng.• Dự trữ vật tư cuối quý 210 triệu.• Thuế suất thuế TNDN 28%, tạm nộp vào tháng 1 là 20 triệu.• Công ty tính VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% áp
dụng chung cho sản phẩm bán ra, vật tư mua vào và các dịch vụmua ngoài khác. VAT được tính và nộp ngay từng tháng.
Lập BCKQKD quý 1/N của công ty?
TS Phan Hong Mai, NEU 50
Báo cáo ngân quỹ
• Cách lập báo cáo
• Các khoản mục cơ bản
• Ý nghĩa của báo cáo
TS Phan Hong Mai, NEU 51
Báo cáo ngân quỹ
• Phản ánh sự vận động của các dòng tiềntrong một thời kỳ (tháng, quý, năm…)
• Cùng với báo cáo kết quả kinh doanhphản ánh hoạt động quản lý hoạt động tàichính ngắn hạn của DN
• Là cơ sở để quản lý ngân quỹ DN• Có thể lập theo phương pháp trực tiếp và
gián tiếp
TS Phan Hong Mai, NEU 52
Báo cáo ngân quỹ
3. Dư cuối kỳ NQ
2. Chênh lệch NQ
1. Dư đầu kỳ NQ
III. Xử lý ngân quỹ…
Phải nộp …3. Nộp thuế…
2. Trả lương …
Phải trả …1. Mua vật tư …
II. Xuất quỹ…
2. Thu nợ …
Phải thu …1. Bán hàng …
I. Nhập quỹDư cuối kỳTháng …Tháng …Tháng…Khoản mục
Khác doanh thu và chi phí
Khác LNST
TS Phan Hong Mai, NEU 53
Bài tập vận dụng: lập Báo cáo Ngân quỹSố liệu hoạt động quý 1/N của công ty Kim Long như sau:• Tiền bán hàng theo giá chưa có thuế là 800 triệu/tháng. Khách
hàng thanh toán ngay 75% tiền hàng, còn lại nợ tới tháng sau. • Tiền mua vật tư theo giá thanh toán bằng 440 triệu/tháng. Công ty
trả ngay 50%, còn lại trả sau 2 tháng. • Tiền lương cho CBCNV 100 triệu/tháng, trả hàng tháng.• Khấu hao TSCĐ 10 triệu/tháng.• Dịch vụ mua ngoài khác chưa bao gồm VAT 35 triệu/tháng, trả
hàng tháng.• Dự trữ vật tư cuối quý 210 triệu.• Thuế suất thuế TNDN 28%, tạm nộp vào tháng 1 là 20 triệu.• Công ty tính VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% áp
dụng chung cho sản phẩm bán ra, vật tư mua vào và các dịch vụmua ngoài khác. VAT được tính và nộp ngay từng tháng.
Lập Báo cáo ngân quỹ quý 1/N của công ty?