chuong 2 print
TRANSCRIPT
CHƯƠNG 2
CƠ CHẾ GIÁ CẢ
Điều kiện về cầu
Điều kiện về cung
CẦU CUNG
HỆ SỐ CO GIÃN
GIÁ VÀ LƯỢNG
HỆ SỐ CO GIÃN
Hình 2.1. Cơ chế giá cả
I. CẦU1) Khái niệm
Cầu thể hiện số lượng sản phẩm mà người tiêu dùng mong muốn và có khả năng mua sắm tương ứng với các mức giá cả khác nhau của sản phẩm đó trong một khoảng thời gian nhất định và trong điều kiện các nhân tố khác không đổi.
Phân biệt cầu thực tế và sự mong muốn.
I. CẦU1) Khái niệm
Cầu thực tế có 3 đặc điểm:(1) Sự mong muốn mua hàng hóa;(2) Có khả năng mua hàng hóa ở một mức giá cụ
thể;(3) Sẵn sàng mua hàng hóa ở một mức giá cụ thể
vào một thời điểm cụ thể.Thí dụ: nói ‘nhu cầu gạo là 50 kg’ là vô nghĩa, vì
không biết ở mức giá nào? Và trong khoảng thời gian bao lâu (một tuần/tháng/năm?).
Biểu hiện cụ thể bằng biểu cầu và đường cầu.
Bảng. Biểu cầu áo sơ mi của người tiêu dùng A (chiếc/tháng)
Giá áo (đ/chiếc) Số lượng áo A mua (chiếc/tháng)
5 1
4 2
3 3
2 4
1 5
Giá áo (đ/c)
Số lượng áo (c/tháng)
O
1
2
3
4
5
1 2 3 4 5
Đường cầu của A đối với mặt hàng áo sơ mi
Hình. Đường cầu của người tiêu dùng A đối với mặt hàng áo
I. CẦU
2) Đường cầu cá nhân và đường cầu thị trường.
Thị trường có 2 người tiêu dùng: A và B.
Biểu cầu mặt hàng áo sơ mi của A và B như sau:
Biểu cầu mặt hàng áo của A, B và thị trường
Giá áo sơ mi (đ/c)
Lượng cầu của A
(c/tháng)
Lượng cầu của B
(c/tháng)
Lượng cầu thị trường (c/tháng)
5 1 0 1
4 2 1 3
3 3 2 5
2 4 3 7
1 5 4 9
O
1
2
3
4
5
1 2 3 4 5O
1
2
3
4
5
1 2 3 4
PP
Q Q O
1
2
3
4
5
1 3 5 7 9
P
Q
Đường cầu của A Đường
cầu của B
Đường cầu thị trường
DA DB D
Hình. Đường cầu của A, B và thị trường
2) Đường cầu cá nhân và đường cầu thị trường (tt)
Nhận xét:
Đường cầu thị trường bằng tổng cộng các đường cầu cá nhân theo phương nằm ngang (theo từng mức giá). Ký hiệu D (=Demand).
Đường cầu thị trường dốc xuống về phía phải, thể hiện quan hệ nghịch giữa giá sản phẩm (P) và lượng cầu sản phẩm (Q).
Mối quan hệ nghịch này được gọi là qui luật cầu.
3) Qui luật cầu
Qui luật cầu phát biểu rằng giá và lượng cầu sản phẩm quan hệ nghịch với nhau.
Điều này có thể giải thích bằng tác động thu nhập và tác động thay thế.
3) Qui luật cầua. Tác động thu nhập
Khi giá một hàng hóa giảm thì sức mua của người tiêu dùng tăng lên thu nhập thực tăng lên mặc dù thu nhập bằng tiền không đổi.
Thu nhập bằng tiền: số tiền mà người tiêu dùng đang có;
Thu nhập thực: sức mua thực tế của số tiền người tiêu dùng có;
Tác động thu nhập tương đương với việc gia tăng thu nhập của người tiêu dùng.
b) Tác động thay thế
Tác động thay thế mang ý nghĩa là khi giá cả của một hàng hóa thay đổi (tăng) thì người tiêu dùng sẽ không mua hàng hóa đó và sẽ mua hàng hóa khác tương tự để thay thế (được gọi là hàng hóa thay thế);
Khi giá của một hàng hóa thay đổi, sự kết hợp của tác động thu nhập và tác động thay thế sẽ khiến hàng hóa đó sẽ được mua nhiều hơn (hoặc ít hơn) khí giá của hàng hóa đó giảm đi (hoặc tăng lên).
4) Sự thay đổi số lượng cầu và sự dịch chuyển của đường cầu
Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu đối với hàng hóa/dịch vụ:
1. Giá cả hàng hóa;2. Thu nhập của người tiêu dùng;3. Dân số;4. Giá cả sản phẩm có liên quan;5. Sở thích/thị hiếu của người tiêu dùng;6. Dự báo giá cả trong tương lai;Các nhân tố từ 2. 6. còn được gọi là các điều kiện
của cầu.
Sự thay đổi về số lượng cầu thể hiện lượng cầu sản phẩm thay đổi khi giá sản phẩm thay đổi, còn các nhân tố khác không đổi.
O Q
P
D
P’
q’
P1
q1
A
B
Về mặt trực quan: sự thay đổi về số lượng cầu được thể hiện bằng một sự di chuyển từ một điểm này đến điểm kia dọc theo đường cầu (thí dụ từ A đến B), còn bản thân đường cầu không đổi.
Khi bất kỳ nhân tố nào từ 2. đến 6. (các điều kiện của cầu) thay đổi thì đường cầu dịch chuyển.
Thí dụ minh họa .....
QX
PX
DX
P’
P1
A
B
Q’ Q1
Hỏi: Điều gì xảy ra đối với đường cầu DX nếu thu nhập của người tiêu dùng tăng lên?
QX
PX
DX
P’
P1
A
B
Q’ Q1
Hỏi: Điều gì xảy ra đối với đường cầu DX nếu dân số tăng lên?
Qbếp gas
Pbếp gas
Dbếp gas
P’
P1
A
B
Q’ Q1
Hỏi: Điều gì xảy ra đối với đường cầu mặt hàng bếp gas nếu giá gas tăng lên?
O
Qvàng
Pvàng
Dvàng
P’
P1
A
B
Q’ Q1
Hỏi: Điều gì xảy ra đối với đường cầu mặt hàng vàng nếu giá vàng được dự báo là sẽ tăng lên trong thời gian tới?
4) Ước lượng và dự báo cầu
uocluong-cau.doc
II. CUNG1) Khái niệm
Cung thể hiện số lượng sản phẩm mà người sản xuất sẵn sàng cung ứng ra thị trường tương ứng với các mức giá cả khác nhau của sản phẩm đó trong một khoảng thời gian nhất định và trong điều kiện các nhân tố khác không đổi.
Cung của một sản phẩm được thể hiện cụ thể thông qua biểu cung và đường cung.
Bảng. Biểu cung mặt hàng áo của người sản xuât C (chiếc/tháng)
Giá áo sơ mi (đ/chiếc)
Số lượng áo do C cung ứng (c/tháng)
5 5
4 4
3 3
2 2
1 1
Giá áo (đ/chiếc)
Số lượng áo (chiếc/tháng)
O
1
2
3
4
5
1 2 3 4 5
Đường cung áo sơ mi của người sản xuất C
Hình. Đường cung áo sơ mi của người sản xuất C
II. CUNG
2) Đường cung cá nhân và đường cung thị trường.
Thị trường có 2 người sản xuất: C và D.
Biểu cung mặt hàng áo sơ mi của C và D như sau:
Biểu cung mặt hàng áo của C, D và thị trường
Giá áo (đ/c) Lượng cung của C
(c/tháng)
Lượng cung của D
(c/tháng)
Lượng cung thị trường (c/tháng)
5 5 4 9
4 4 3 7
3 3 2 5
2 2 1 3
1 1 0 1
O
1
2
3
4
5
1 2 3 4 5O
1
2
3
4
5
1 2 3 4
PP
Q Q O
1
2
3
4
5
1 3 5 7 9
P
Q
Đường cung của C
Đường cung của D
Đường cung thị trường
SC SD S
Hình. Đường cung của C, D và thị trường
2) Đường cung cá nhân và đường cung thị trường (tt)
Nhận xét:Đường cung thị trường bằng tổng cộng các
đường cung cá nhân theo phương nằm ngang (theo từng mức giá). Ký hiệu S (=Supply).
Đường cung thị trường dốc lên về phía phải, thể hiện quan hệ thuận giữa giá sản phẩm (P) và lượng cung sản phẩm (Q).
Mối quan hệ thuận này được gọi là qui luật cung.
II. CUNG
3) Sự thay đổi số lượng cung và sự dịch chuyển của đường cung.
Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng sản phẩm được cung ứng ra thị trường:
1. Giá cả sản phẩm;
2. Công nghệ;
3. Giá cả đầu vào;
4. Số xí nghiệp tham gia sản xuất;
5. Chính sách của nhà nước;
Các nhân tố từ 2. 5. còn được gọi là các điều kiện của cung.
Sự thay đổi số lượng cung thể hiện lượng cung sản phẩm thay đổi khi giá sản phẩm thay đổi còn các nhân tố khác không đổi
P
QO
S
P2
P1
Q1 Q2
A
B
Về mặt trực quan, sự thay đổi số lượng cung thể hiện bằng một sự di chuyển từ điểm này đến điểm kia dọc theo đường cung (thí dụ từ A đến B), còn bản thân đường cung không thay đổi.
Khi các nhân tố khác (các điều kiện của cung) thay đổi thì đường cung dịch chuyển. Thí dụ: thay đổi công nghệ tiến bộ hơn ....
QO
S
P2
P1
Q1 Q2
A
B
P
Thí dụ: giá cả đầu vào tăng lên ....
QO
S
P2
P1
Q1 Q2
A
B
P
Q
P
SS1
S2
Đường cung dịch chuyển giảm
Đường cung dịch chuyển tăng
O
Hình. Sự dịch chuyển của đường cung
4) Ước lượng và dự báo cung
uocluong-cung.doc
III. CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
1) Cơ chế giá cả thị trường
Lấy thí dụ ở phần trên.
Xét cung và cầu áo sơ mi ở các mức giá khác nhau ...
Bảng. Giá cả và cân bằng cung cầu mặt hàng áo sơ mi
Giá áo (đ/c) Lượng cầu TT (c/tháng)
Lượng cung TT (c/tháng)
Cân bằng
5 1 9 Dư thừa
4 3 7 Dư thừa
3 5 5 Cân bằng
2 7 3 Khan hiếm
1 9 1 Khan hiếm
O
1
2
34
5
1 3 5 7 9
P
Q
S
D
Dư thừa
Khan hiếm
Điểm cân bằng
Hình. Giá cả và cân bằng cung cầu
Tổng quát:
P
OQ
D
S
EP0
Q0
Điểm cân bằng
Giá cân bằng
lượng hàng hóa trao đổi ở mức giá cân bằng P0
Hình. Giá cả và cân bằng cung cầu
III. CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
2) Hàm cung và hàm cầu
Xét đường cung và đường cầu là các đường thẳng.
Phương trình đường thẳng có dạng như thế nào?
X
Y
O
a
-bQ
P
O
a
-b
?
D
Phương trình đường cầu (hàm cầu) (D) = ?
?
Tương tự, có thể suy ra phương trình đường cung (hàm cung)
O
P
P
S
c d
P = c + d.Q
Phương trình đường cung (hàm cung) (S): P = c + d.Q
hay: (S): Q = – c/d + (1/d).P
III. CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
3) Tác động của chính phủ đến thị trường
a. Giá trần (giá tối đa)
Giá trần là mức giá tối đa của một hàng hóa trên thị trường do chính phủ qui định.
P
O Q
D S
P0
Q0
Pc
QS QD
Khan hiếm
Hình. Tác động của giá trần đến lượng cung và cầu hàng hóa
3) Tác động của chính phủ đến thị trường
b. Giá sàn (giá tối thiểu)
Giá sàn là mức giá tối thiểu của một hàng hóa trên thị trường do chính phủ qui định.
P
O Q
D
S
P0
Q0
Pf
QD QS
Hình. Tác động của giá sàn đến lượng cung và cầu hàng hóa
Dư thừa
3) Tác động của chính phủ đến thị trường
c. Thuế
Khi chính phủ thu thuế thì sẽ tạo sự chênh lệch giữa giá người tiêu dùng phải trả và giá người sản xuất nhận được.
Gọi t = mức thuế/đơn vị sản phẩm.
t = Giá người tiêu dùng trả - giá người sản xuất nhận được.
P
O Q
D
S
P0
Q0
Hình. Tác động của thuế đến giá cả và lượng hàng hóa tiêu thụ
Q’
PD
PS
tPD = giá người tiêu dùng trả
PS = giá người sản xuất nhận
P
O Q
D
S
P0
Q0
Hình. Tác động của thuế đến giá cả, lượng hàng hóa tiêu thụ và sự phân bố khoản tiền thuế
Q’
PD
PS
t
PD = giá người tiêu dùng trả
PS = giá người sản xuất nhận
Khoản thuế người tiêu dùng gánh chịu
Khoản thuế người sản xuất gánh chịu
d) Chương trình tồn trữ
P2
B D
P2*
A
P1
P1*
Q2 Q2* Q1* Q1
S1
S2
Q
P
EF
H
C
O
Hình. Tác động của chương trình tồn trữ đến ổn định giá cả sp