chuong 2 car
DESCRIPTION
TRANSCRIPT
Thương mại quốc tế
Chương 2:
Nền tảng của lý thuyết thương mại hiện đại: Lợi thế so sánh
2
Lịch sử phát triển lý thuyết thương mại Thuyết trọng thương (1500-1800)
Các quy định đảm bảo sự cân đối thương mại tốt Chỉ có thể áp dụng trong thời gian ngắn, trong nền kinh
tế ổn định Lợi thế tuyệt đối (Adam Smith-1776)
Quốc gia có lợi từ việc xuất khẩu hàng rẻ hơn các nước khác
Nhưng nước không có lợi thế sẽ không có lợi từ thương mại
Lợi thế so sánh (David Ricardo) Quốc gia có lợi từ chuyên môn hoá ngay cả khi họ
không có lợi thế tuyệt đối
Foundations of trade theory
3
LTTĐ và LTSS
Comparative advantage
LTTĐ: mỗi nước có lợi hơn khi sx 1 sản phẩm Sản lượng/h lao động
Quốc gia rượu Vải
United States 5 chai 20 mUnited Kingdom 15 chai 10 m
LTSS: US có lợi thế ở cả hai spSản lượng/h lao động
Quốc gia rượu Vải
United States 40 chai 40 m
United Kingdom 20 chai 10 m
4
LTSS của Ricardo tính theo giá tiền
Comparative advantage
vải(m) rượu(chai)QG Laođộng Lương sốlượng giá số lượng. giá
US 1 hr $20/hr 40 $0.50 40 $0.50UK 1 hr £5/hr 10 £0.50 20 £0.25UK 1 hr $8 10 $0.80 20 $0.40 (với $1.6 = £1)
5
Giới hạn khả năng sản xuất Lý thuyết gồm tất cả các yếu tố sx chứ
không chỉ lao động Thể hiện sự kết hợp các sản phẩm được
làm khi tất cả các yếu tố được sử dụng hiệu quả
Độ dốc hay tỷ lệ dịch chuyển biên tế (MRT) thể hiện chi phí cơ hội để sản xuất thêm 1 đơn vị sản phẩm
Comparative advantage
6
Tỷ lệ dịch chuyển biên tế
Comparative advantage
7
Lý thuyết giới hạn khả năng sx:chi phí cơ hội là không đổi
Comparative advantage
8
Lý thuyết cung: chi phí cơ hội không đổi
Comparative advantage
9
Thương mại trong điều kiện CPCH ko đổi
Comparative advantage
10
Lợi ích từ chuyên môn hoá: CPCH ko đổi
Comparative advantage
Autos Wheat Autos Wheat Autos Wheat
US 40 40 120 0 80 -40Canada 40 80 0 160 -40 80
World 80 120 120 160 40 40
trước khi sau khi Lợi ròng
cmhoá cmhoá (lỗ)
11
Lý thuyết cầu đẩy(J.Stuart Mill-18c) Giá mua bán thực tuỳ vào sự tương tác
nhu cầu giữa các bên tham gia Tỷ lệ giao dịch sẽ gần với giá nội địa của
nước có nhu cầu mạnh hơn về hàng nhập khẩu
Áp dụng cho các nước có qui mô bằng nhau, sẽ được hưởng lợi ích ngang nhau
Nước nhỏ giao dịch với nước lớn có thể nhận được lợi ích lớn hơn
Terms of Trade
12
Tiêu dùng được lợi từ thương mại trong điều kiện CPCH ko đổi
Comparative advantage
Autos Wheat Autos Wheat Autos Wheat
US 40 40 60 60 20 20Canada 40 80 60 100 20 20
World 80 120 120 160 40 40
trước khi sau khi Lợi ròng
cmhoá cmhoá (lỗ)
13
Cân bằng giới hạn về tỷ lệ trao đổi
Terms of Trade
14
Tỷ lệ mậu dịch
Tỷ lệ mậu dịch =
Làm thế nào để tỷ lệ MD tăng? Tỷ lệ mậu dịch ở các nước đang phát triển
thì tăng hay giảm dần?
Chỉ số giá hàng XK
Chỉ số giá hàng NK
X 100
15
Lợi ích tăng cường từ thương mại Lợi ích từ thương mại từ các sản phẩm hiện tại được
tăng cường do tác động của sự phát triển và nguồn lực gia tăng thêm
Thương mại làm tăng thu nhập thường dẫn đến tăng tiết kiệm và đầu tư
Mở cửa thương mại làm tăng lượng sản phẩm công nghiệp nhập khẩu, đẩy mạnh phát triển
Cơ hội thương mại cho phép các công ty tận dụng lợi thế quy mô
Cạnh tranh tạo ra sự hiệu quả và động lực
Comparative Advantage
16
Thay đổi lợi thế so sánh
Comparative advantage
17
Các giới hạn và lợi ích từ thương mại
Comparative advantage
18
Lý thuyết giới hạn khả năng sx theo chi phí cơ hội gia tăng
Increasing opportunity costs
19
Lý thuyết cung theo chi phí gia tăng
Increasing opportunity costs
20
Thương mại theo chi phí tăng: US
Increasing opportunity costs
21
Thương mại theo chi phí gia tăng: Canada
Increasing opportunity costs
22
Lợi ích từ chuyên môn hoá theo chi phí gia tăng
Autos Wheat Autos Wheat Autos Wheat
US 5 18 12 14 7 -4Canada 17 6 13 13 -4 7
World 22 24 25 27 3 3
Increasing opportunity costs
trước khi sau khi Lợi ròng
cmhoá cmhoá (lỗ)
23
Tiêu dùng được lợi từ thương mại theo chi phí gia tăng
Autos Wheat Autos Wheat Autos Wheat
US 5 18 5 21 0 3Canada 17 6 20 6 3 0
World 22 24 25 27 3 3
Increasing opportunity costs
trước khi sau khi Lợi ròng
cmhoá cmhoá (lỗ)
24
Đường bàng quan/đường đẳng ích Mô hình thương mại cuối cùng phụ thuộc
không chỉ có cung mà cả cầu, cầu được xác định bằng thu nhập và thị hiếu
Thị hiếu được biểu thị bằng các đường bàng quan, nó chỉ ra sự kết hợp khác nhau giữa hai sản phẩm mà người tiêu dùng vẫn có cùng mức độ thoả mãn
Bringing demand into the model
25
Sơ đồ đường bàng quan của NTD
Bringing demand into the model
26
Đường bàng quan của NTD Đường bàng quan có độ dốc âm
Để giữ sự thoả mãn không đổi thì phải bỏ đi một số sản phẩm này để tiêu dùng thêm 1 sản phẩm khác
Đường bàng quan có hình cung Khi mà NTD muốn thêm 1 sản phẩm nhưng lại
càng không muốn bỏ đi sản phẩm kia Tỷ lệ thay thế biên tế thể hiện việc hy sinh số
sản phẩm này để được 1 sản phẩm kia và là độ dốc của đường cung, gọi là tỷ lệ thay thế biên tế
Bringing demand into the model
27
Đường bàng quan đường bàng quan càng cao, mức độ thoả
mãn càng lớn mặc dù sự thoả mãn cá nhân không tổng
hợp thành đường bàng quan của cả nước nhưng nó hữu dụng khi giải thích mục đích của lý thuyết thương mại
Bringing demand into the model
28
đường bàng quan và thương mại
Bringing demand into the model
29
Cơ sở và lợi ích từ thương mại
Bringing demand into the model
30
Bài tập thực hành, bài 1
1. Xác định MRT? (chi phí cơ hội không đổi)
2. Tỷ lệ trao đổi: 500:500, lợi ích của hai nước khi chuyên môn hoá và trao đổi?
Canada Pháp
Thép (tấn) 500 1200
Nhôm (tấn) 1500 800
TCTCấp 300-600 600-400
31
Bài 2Nhật Hàn Quốc
Thép (tấn) Xe hơi Thép (tấn) Xe hơi
520 0 1200 0
500 600 900 400
350 1100 600 650
200 1300 200 800
0 1430 0 810
TCTC 500-600 TCTC 200-800
32
1. Hình dạng của PPT
2. Tính MRT?
3. Hướng chuyên môn hoá của 2 nước?
4. Lợi ích của mỗi nước? (500:500)
33
Bài 3
Tính tỷ lệ mậu dịch?
Nước chỉ số giá XK chỉ số giá NK
1990 2004 1990 2004
Nhật 100 150 100 140
Canada 100 175 100 175
ireland 100 167 100 190
34
Tài liệu tham khảo hiểu thêm về D.Ricardo, thương mại thế
giới: www. wto. org www.uaw. Org www.citizen. Org/trade/index.cfm Carbaugh.swlearning.com
35
Cảm ơn các bạn đã tham gia
Chúc thành công