chuong 2 bien chung duy vat

131

Upload: le-hong-quang

Post on 22-Jan-2018

77 views

Category:

News & Politics


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Chuong 2  bien chung duy vat
Page 2: Chuong 2  bien chung duy vat

THE END!

Page 3: Chuong 2  bien chung duy vat

Theo quan điểm triết học mácxít:

Phép biện chứng là khoa học nghiên cứu về các mối liên hệ phổ biến và sự phát triển, là khoa học về các qui luật chung nhất của sự vận động và phát triển của tự nhiên, xã hội và tư duy.

Ph. Ăngghen(1820-1895)

Phương pháp biện chứng nhìn nhận sự vật hiện tượng cũng như sự phản ánh của chúng trong trạng thái động, trong mối liên hệ tác động qua lại với các sự vật khác, nhìn nhận sự vật một cách toàn diện.

Page 4: Chuong 2  bien chung duy vat

Xem xét sự vật trong trạng thái tĩnh tại, trong sự cô lập tách rời khỏi mối liên hệ với các sự vật khác, nhìn nhận sự vật một cách phiến diện.

Page 5: Chuong 2  bien chung duy vat
Page 6: Chuong 2  bien chung duy vat

Nhìn nhận sự vật hiện tượng cũng như sự phản ánh của chúng trong trạng thái động, trong mối liên hệ tác động qua lại với các sự vật khác, nhìn nhận sự vật một cách toàn diện.

Page 7: Chuong 2  bien chung duy vat
Page 8: Chuong 2  bien chung duy vat

Khái niệm BC, phép BC - Biện chứng: Những mối liên hệ, sự chuyển hóa, vận động,

biến đổi theo quy luật của sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, xã hội, tư duy.

- Phép BC: Học thuyết nghiên cứu, khái quát BC của

TGKQ thành hệ thống các nguyên lý, quy luật nhằm xây dựng hệ thống các nguyên tắc, phương pháp luận nhận thức và hoạt động thực tiễn.

Page 9: Chuong 2  bien chung duy vat

L t Heraclit G.V.Ph.Hegen C.M c v V.I.Lênin

PHÉP BIỆN CHỨNG SIÊU HÌNH

Page 10: Chuong 2  bien chung duy vat

- Phép BC chất phác thời cổ đại:

Hình thức đầu tiên của phép BC, nhận thức TGKQ băng trực quan chất phác, ngây thơ. Từ cuối TK XV, khoa học tự nhiên phát triển mạnh, đi sâu phân tích nghiên cứu từng yếu

tố làm nảy sinh phương pháp siêu hình.

Page 11: Chuong 2  bien chung duy vat

Biểu tượng âm-dương

Thuyết Âm – Dương chính là phép biện chứng của triết học Trung Hoa thời cổ đại

Page 12: Chuong 2  bien chung duy vat
Page 13: Chuong 2  bien chung duy vat
Page 14: Chuong 2  bien chung duy vat

Nhà biện chứng “bẩm sinh”Thời cổ đại Hy Lạp

HERACLIT

Page 15: Chuong 2  bien chung duy vat

PHÉP BIỆN CHỨNG DUY TÂM

BC là quá trình phát triển của ý niệm tuyệt đối, coi BC chủ quan là cơ sở cho BC khách quan.

Hêghen cho rằng ý niệm tuyệt đối là điểm khởi đầu của tồn tại, tự tha hóa thành giới tự nhiên và trở về với bản thân nó trong tồn tại tinh thần.

Hêghen đã xây dựng được phép BCDT với hệ thống phạm trù, quy luật có lôgíc chặt chẽ. Đây là cơ sở để C. Mác và Ph. Ăngghen xây dựng phép BCDV.

Page 16: Chuong 2  bien chung duy vat

Theo Ph. Ăngghen, phép BC ... là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động, phát triển của tự nhiên, xã hội, loài người và của tư duy.

Ăngghen còn cho rằng là khoa học về mối liên hệ phổ biến.

V. I. Lênin cho rằng thành quả chủ yếu của phép BC là học thuyết về sự phát triển dưới hình thức hoàn bị nhất, sâu sắc nhất.

Page 17: Chuong 2  bien chung duy vat

Đặc trưng cơ bản và vai trò của phép biện chứng duy vật

• ĐẶC TRƯNG

Một là, phép biện chứng duy vật của chủ nghĩa Mác - Lênin là phép biện chứng được xác lập trên nền tảng của thế giới quan duy vật khoa học.

Hai là, trong phép biện chứng duy vật của chủ nghĩa Mác - Lênin có sự thống nhất giữa nội dung thế giới quan (duy vật biện chứng) và phương pháp luận (biện chứng duy vật),

Page 18: Chuong 2  bien chung duy vat

VAI TRÒ

Là một nội dung đặc biệt quan trọng

trong TGQ và PP luận triết học Mác-Lênin, tạo nên tính khoa học và CM của chủ nghĩa

Mác-Lênin

Là thế giới quan và phương pháp luận

chung nhất của hoạt Động sáng tạo trongLĩnh vực nghiên cứu

khoa học

Page 19: Chuong 2  bien chung duy vat

2. CÁC NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

khái niệm mối liên hệ:•Dùng để chỉ sự quy định, sự tác động và chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự vật, hiện tượng, hay giữa các mặt, các yếu tố của mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới

khái niệm mối liên hệ phổ biến:

Dùng để chỉ các mối liên hệ tồn tại ở nhiều sự vật, hiện tượng của thế giới, trong đó những mối liên hệ phổ biến nhất là những mối liên hệ tồn tại ở mọi sự vật, hiện tượng của thế giới, nó thuộc đối tượng nghiên cứu của phép biện chứng

2.1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến

Page 20: Chuong 2  bien chung duy vat
Page 21: Chuong 2  bien chung duy vat
Page 22: Chuong 2  bien chung duy vat

MỐI LIÊN HỆ BÊN TRONG VÀ BÊN NGOÀI

MLH BÊN TRONG CỦA QT SX

MLH BÊN NGOÀI QTSX

Page 23: Chuong 2  bien chung duy vat

MỐI LIÊN HỆ TRỰC TIẾP VÀ GIÁN TIẾP

MLH trực tiếpquá trình lao động

Con người gián tiếpgây hậu quả cho chính mình

Page 24: Chuong 2  bien chung duy vat

MỐI LIÊN HỆ CƠ BẢN VÀ KHÔNG CƠ BẢN

Mối liên hệ khác biệt về cấu trúc Gen của các loài sinh vật quyết định chất của nó thuộc giống loài nào mặc dù đều sống trong môi trường tác động của nước

Page 25: Chuong 2  bien chung duy vat

MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÁI BỘ PHẬN VÀ CÁI TOÀN THỂ

bộ phận và toàn thể của môi trường thiên nhiên

bộ phận và toàn thể Của cơ thể con người

Bất kỳ một sự biến đổi nào của cái bộ phận đều có thể dẫn đếnSự biến đổi của cái toàn thể và ngược lại

Page 26: Chuong 2  bien chung duy vat
Page 27: Chuong 2  bien chung duy vat
Page 28: Chuong 2  bien chung duy vat

Những tính chất của mối liên hệ:

• Tính khách quan (vốn có của SVHT tồn tại không phụ thuộc vào ý thức)

• Tính phổ biến (SVHT tồn tại không biệt lập với nhau)

• Tính đa dạng, phong phú: (phân loại: bên trong - bên ngoài; trực tiếp - gián tiếp; tất nhiên - ngẫu nhiên; cơ bản - không cơ bản; chủ yếu - thứ yếu…)

Page 29: Chuong 2  bien chung duy vat

Ý nghĩa phương pháp luận:

- Quan điểm toàn diện: Khi nhận thức và hoạt động thực tiễn, phải

xem xét sự vật trong mối liên hệ phổ biến, thấy được vai trò của từng yếu tố, tránh

quan điểm phiến diện, một chiều. - Quan điểm lịch sử - cụ thể: Nhận thức và hoạt động thực tiễn phải xác

định rõ tính đặc thù của đối tượng, hoàn cảnh, thời gian, không gian xảy ra sự việc.

Page 30: Chuong 2  bien chung duy vat

Triết học Mác – Lênin cho rằng: Phát triển là một phạm trù triết học dùng để khái quát qúa trình vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giãn đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.

Page 31: Chuong 2  bien chung duy vat

QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA TỔ CHỨC XÃ HỘI LOÀI NGƯỜI

Những nấc thang trên con đường phát triển của tổ chức xã hội loài người theo quy luật khách quan

Page 32: Chuong 2  bien chung duy vat
Page 33: Chuong 2  bien chung duy vat

QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA GIỚI TỰ NHIÊN DIỄN RA MỘT CÁCH TỰ PHÁT CÒN SỰ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI CÓ Ý HỨC

Từ cuộc sống nô lệ đến cuộc sống tự do phải trải qua cuộc cách mạng

Page 34: Chuong 2  bien chung duy vat

Tính khách quan: Sự phát triển bắt nguồn từ bản thân sự vật, hiện tượng, là quá trình giải quyết mâu thuẫn bên trong của sự vật.

Phát triển của sự vật không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người.

• Ví dụ:

• Sự tiến hóa của các loài không lệ thuộc vào ý muốn của con người.

Page 35: Chuong 2  bien chung duy vat

Tính phổ biến: Quá trình phát triển diễn ra trong tất cả các lĩnh vực, cả trong tự nhiên, trong xã hội và trong tư duy.

Tính đa dạng phong phú: Phát triển là khuynh hướng chung của mọi

sinh vật, hiện tượng song mỗi sự vật, hiện tượng lại có quá trình phát triển khác nhau với không gian, thời gian khác nhau.

Sự phát triển còn chịu sự tác động của các sự vật, hiện tượng khác nên sự phát triển của sự vật không giống nhau. Trong đó, thụt lùi cũng nằm trong quá trình phát triển.

Page 36: Chuong 2  bien chung duy vat

• Ý nghĩa phương pháp luận

- Phải thấy được hướng đi lên của sự vận động;

- Phát triển không phải là một đường thẳng mà có tính quanh co phức tạp.

Page 37: Chuong 2  bien chung duy vat

SỰ TIẾN HÓA GIỮA CÁC LOÀI

Page 38: Chuong 2  bien chung duy vat

• Phạm trù là: Khái niệm rộng nhất phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc một lĩnh vực nhất định.

• Phạm trù triết học là: Khái niệm rất rộng, phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung nhất và bản chất nhất vốn có trong bản thân sự vật khách quan, bao gồm cả tự nhiên, xã hội và tư duy, chứ không chỉ của một lĩnh vực cụ thể nào đó.

Page 39: Chuong 2  bien chung duy vat

6 cặp phạm trù cơ bản

CCái chung và cái riêngái chung và cái riêng

BBản chất và hiện tượngản chất và hiện tượng

TTất nhiên và ngẫu nhiênất nhiên và ngẫu nhiên

NNội dung và hình thứcội dung và hình thức

NguyNguyên nhân và kết qủaên nhân và kết qủa

KhKhả năng và hiện thựcả năng và hiện thực

Page 40: Chuong 2  bien chung duy vat

Phạm trù cái chung: dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính, những mối quan hệ giống nhau ở nhiều sự vật hiện tượng hay quá trình riêng lẻ.

Phạm trù cái riêng: dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá trình riêng lẻ nhất định.

Phạm trù cái đơn nhất: tức phạm trù dùng để chỉ những mặt, thuộc tính chỉ có ở một kết cấu vật chất nhất định mà không lặp lại ở kết cấu khác.

Page 41: Chuong 2  bien chung duy vat

Xã hội là cái chung - XH nguyên thuỷ, XH nô lệ, XH phong kiến, XH tư bản, Xã hội chủ nghĩa là cái riêng

XH tư bản

XH nguyên thuỷ

XH nô lệ

XH phong kiến

XH XHCN

Hạ viện Mỹ

Page 42: Chuong 2  bien chung duy vat

Cái chung và cái riêng đều tồn tại và giữa chúng có sự thống nhất biện chứng. Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng, tức là không có cái chung thuần túy, trừu tượng, biệt lập bên cạnh cái riêng.

Cái riêng chỉ tồn tại trong mối liên hệ dẫn tới cái chung. Bất cứ sự vật nào cũng đều tồn tại trong một môi trường, hoàn cảnh nhất định và tham gia vào muôn vàn những mối liên hệ, tác động với những cái khác.

Page 43: Chuong 2  bien chung duy vat

Cái chung là bộ phận của cái riêng. Cái riêng không gia nhập hết vào cái chung. Cái chung là cái sâu sắc hơn cái riêng, bởi vì nó phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ cơ bản, ổn định, phổ biến tồn tại trong cái riêng cùng loại.

Cái chung và cái đơn nhất tồn tại ở trong cái riêng trong mỗi sự vật, hiện tượng. Trong quá trình phát triển khách quan của sự vật, ở những điều kiện nhất định, cái đơn nhất và cái chung có thể chuyển hóa lẫn nhau. Cái đơn nhất trong quá trình phát triển sẽ dần dần mạnh lên trở thành cái phổ biến, cái chung. Ngược lại, cái chung từ chỗ là cái phổ biến dần thành cái đơn nhất.

Page 44: Chuong 2  bien chung duy vat

Tõ c¸c nguyªn lý chung cña Chñ nghÜa M¸c-Lªnin, Hå ChÝ Minh ®· vËn dông s¸ng t¹o c¸c nguyªn lý ®ã vµo hoµn c¶nh lÞch sö cô thÓ cña ViÖt Nam.

Page 45: Chuong 2  bien chung duy vat

Mỗi cá thể là một cái riêng

Cùng một bản chất giống loài là cái chung

Page 46: Chuong 2  bien chung duy vat

Nguyên nhân: là sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra một sự biến đổi nhất định.

Kết quả: là những biến đổi xuất hiện do sự tác động lẫn nhau của các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau .

Tàn phá rừng đầu

nguồn (phòng

hộ)

Tại họa: lũ lụt, những

hậu qủa từ thiên nhiên

Page 47: Chuong 2  bien chung duy vat

T c ®éng cña cuéc c¸ch m¹ng c«ng nghÖ th«ng tin (nguyªn nh©n) ®· lµm biÕn ®æi to lín vµ c¬ b¶n nhiÒu lÜnh vùc kh c nhau trong ®êi sèng kinh tÕ-x· héi.

Page 48: Chuong 2  bien chung duy vat

Trong giao dịch chứng khoán

Trong điều khiển đèn giao thông

Trong giáo dục

Trong phục vụ nhu cầu sinh hoạt của con người

Page 49: Chuong 2  bien chung duy vat
Page 50: Chuong 2  bien chung duy vat

Thµnh tùu cña c«ng cuéc ®æi míi ë ViÖt Nam lµ kÕt qu¶ ho¹t ®éng tÝch cùc cña nhiÒu ngµnh, nhiÒu lÜnh vùc, nhiÒu lùc l­îng chÝnh trÞ-x· héi

Page 51: Chuong 2  bien chung duy vat

ĐÓ ®¶m b¶o th¾ng lîi cña c«ng cuéc x©y dùng mét x· héi “d©n giÇu, n­íc m¹nh, x· héi c«ng b»ng, d©n chñ, van minh” cÇn ph¶i ph¸t huy søc m¹nh tæng hîp trªn nÒn t¶ng ý thøc hÖ c¸ch m¹ng

Page 52: Chuong 2  bien chung duy vat

Bản chất: Là tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định ở bên trong sự vật, qui định sự vận động và phát triển của sự vật đó.

Hiện tượng: Là sự biểu hiện của những mặt, những mối liên hệ ấy ra bên ngoài. Hiện tượng là biểu hiện của bản chất.

Bản chất nền dân chủ XHCN

Page 53: Chuong 2  bien chung duy vat

Cày và cấy thủ công là hiện tượng; Bản chất là sản xuất nhỏ

Page 54: Chuong 2  bien chung duy vat

B CH B L C T

Page 55: Chuong 2  bien chung duy vat
Page 56: Chuong 2  bien chung duy vat

Hiện tượng phản ánh sự biểu hiện của bản chất thông qua vô số những thuộc tính và những mối liên hệ ngẫu nhiên, đơn nhất được bộc lộ ra do kết quả của sự tác động qua lại của sự vật ấy với sự vật khác.

Bản chất là những mặt, những mối liên hệ có tính chất là cái chung, song không phải tất cả mọi cái chung mà chỉ những cái chung nào có tính tất yếu và qui định sự tồn tại, biến đổi và phát triển của sự vật mới tham gia vào bản chất.

Ý nghĩa phương pháp luận: Do hiện tượng biểu hiện bản chất dưới những dạng khác nhau thậm chí có hiện tượng biểu hiện một cách sai lệch bản chất do tác động của những hoàn cảnh nhất định, vì vậy không nên đồng nhất hiện tượng với bản chất. Muốn nhận thức về sự vật đúng đắn, khoa học không nên xem xét ở vài hiện tượng riêng lẻ, phiến diện mà phải phân tích một cách tổng thể các hiện tượng để không mắc phải những kết luận sai lầm, chủ quan.

Page 57: Chuong 2  bien chung duy vat

Tất nhiên: là phạm trù dùng để chỉ cái do bản chất, do những nguyên nhân cơ bản, bên trong của kết cấu vật chất quyết định và trong những điều kiện nhất định phải xảy ra đúng như thế chứ không thể khác được .

Ngẫu nhiên: là phạm trù dùng để chỉ cái không phải do bản chất của kết cấu vật chất, không phải do các nguyên nhân bên trong, mà do sự ngẫu hợp của nhiều hoàn cảnh bên ngoài quyết định. Do đó, nó có thể xuất hiện, có thể không xuất hiện, có thể xuất hiện như thế này, cũng có thể xuất hiện như thế khác .

Tất nhiên: gieo trồng đúng kỹ thuật cây sẽ cho quả

Ngẫu nhiên: cây bí cho quả to, nhỏ khác nhau

Page 59: Chuong 2  bien chung duy vat

Cùng từ một bản chất tiến hoá của sự sống nhưng trong điều kiện khác nhau đã tiến hoá thành các giống loài khác nhau

Page 60: Chuong 2  bien chung duy vat

Ó sinh tån vµ ph t triÓn tÊt nhiªn con ng­êi ph¶i ĐtiÕn hµnh s¶n xuÊt, nh­ng s¶n xuÊt c¸i gi? Cho ai? B»ng c¸ch nµo? l¹i ph¶i phô thuéc kh ch quan vµo c¸c ®iÒu kiÖn cô thÓ

Page 61: Chuong 2  bien chung duy vat

Quan ®iÓm chiÕn l­îc cña chóng ta lµ kiªn ®Þnh con ®­êng x©y dùng chñ nghÜa x· héi - ®ã lµ xuÊt ph t tõ quy luËt ph t triÓn kh ch quan cña c¸c hinh th i kinh tÕ -x· héi, nh­ng mçi giai ®o¹n ph¶i cã s¸ch l­îc cô thÓ, phï hîp víi hoµn c¶nh kinh tÕ chÝnh trÞ x· héi kh«ng ngõng biÕn ®æi trong n­íc vµ quèc tÕ.

Page 62: Chuong 2  bien chung duy vat

Nội dung Là phạm trù chỉ toàn bộ những yếu tố, những mặt và những quá trình tạo nên sự vật.

Hình thức

Hình thức là phạm trù chỉ phương thức tồn tại và phát triển của sự vật, là hệ thống mối liên hệ tương đối ổn định giữa các yếu tố của nó.

Page 63: Chuong 2  bien chung duy vat
Page 64: Chuong 2  bien chung duy vat

Trong con người: nội dung là các bộ phận các qúa trình. Cơ thể là hình thức

Page 65: Chuong 2  bien chung duy vat

• Hiện thực là cái đang tồn tại thực tế.• Khả năng là cái hiện chưa có, chưa tới nhưng sẽ tới,

sẽ xuất hiện khi có điều kiện thích hợp.

Page 66: Chuong 2  bien chung duy vat
Page 67: Chuong 2  bien chung duy vat

Hiện thực đã bộc lộ ra bên ngoài và tác động tích cực tới các khách thể xung quanh. Khả năng là cái có ngay trong bản thân hiện thực chứ không phải do con người nghĩ ra và gán cho hiện thực.

Khả năng là cái xuất phát từ hiện thực. Trong quá trình vận động khi khả năng trở thành cái hiện thực nhưng đến lượt nó lại sinh ra những khả năng mới. Như vậy, chuỗi vận động và biến hóa giữa hiện thực và khả năng là vô tận.

Page 68: Chuong 2  bien chung duy vat

Tuy thống nhất hữu cơ với nhau nhưng giữa khả năng và hiện thực có sự khác biệt. Trong một sự vật, hiện tượng thường có nhiều khả năng phát triển khác nhau, mỗi khả năng có thể biến thành hiện thực chỉ khi được thỏa mãn một tập hợp những điều kiện cần và đủ.

Quá trình khả năng biến thành hiện thực trong tự nhiên chủ yếu là một quá trình tự phát, còn trong lĩnh vực xã hội thì khả năng chỉ biến thành hiện thực khi có sự tham gia hoạt động có ý thức cứa con người

Page 69: Chuong 2  bien chung duy vat

Chất: là tổng hợp những thuộc tính khách quan vốn có của sự vật hiện tượng, nói lên nó là cái gì để phân biệt nó với cái khác.

Lượng: là khái niệm biểu thị những con số của các yếu tố, các thuộc tính cấu thành nó như: qui mô (to - nhỏ), trình độ (cao - thấp), số lượng (ít - nhiều), tốc độ (nhanh - chậm), màu sắc (đậm - nhạc). Lượng là cái vốn có khách quan của sự vật.

Page 70: Chuong 2  bien chung duy vat

Độ: là giới hạn mà ở đó có sự thay đổi về lượng nhưng chưa có sự thay đổi về chất.

Điểm nút: là thời điểm mà đã có sự tích lũy đầy đủ về lượng và tại đó diễn ra “bước nhảy”

Bước nhảy: là qúa trình làm thay đổi căn bản về chất, làm cho sự vật cũ mất đi và sự vật mới ra đời.

Page 71: Chuong 2  bien chung duy vat
Page 72: Chuong 2  bien chung duy vat

Sự vật bao giờ cũng là thể thống nhất giữa hai mặt chất và lượng. Sự thống nhất này được biểu hiện trong một giới hạn nhất định gọi là “độ”. Trong đó, chất là mặt tương đối ổn định, lượng thường xuyên biến đổi.

Sự vận động, biến đổi của sự vật bao giờ cũng bắt đầu từ sự biến đổi dần dần của lượng. Khi lượng biến đổi đạt tới “điểm nút” sẽ dẫn đến “bước nhảy”.

Page 73: Chuong 2  bien chung duy vat

Bước nhảy là bước ngoặc căn bản kết thúc một giai đoạn trong sự biến đổi về lượng, làm thay đổi chất (từ chất cũ sang chất mới).

Lượng chuyển thành chất phải có điều kiện nhất định.

Chất mới ra đời lại qui định cho nó một lượng mới.

Page 74: Chuong 2  bien chung duy vat

Mặt đối lập: là những mặt trái ngược nhau cùng tồn tại trong cùng một sự vật hiện tượng.

Mâu thuẫn biện chứng: là mâu thuẫn trong đó bao hàm sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập. Chúng liên hệ ràng buộc lẫn nhau, tác động qua lại, thâm nhập và chuyển hóa lẫn nhau, làm tiền đề tồn tại cho nhau, nhưng lại bài trừ phủ định lẫn nhau.

QUY LUẬT ĐẤU TRANH GIỮA CÁC MẶT ĐỐI LẬP

Page 75: Chuong 2  bien chung duy vat

MỐI QUAN HỆ THỐNG NHẤT CỦA CÁC MẶT

ĐỐI LẬP TRONG THẾ GIỚI THỰC VẬT

Page 76: Chuong 2  bien chung duy vat

ĐẤU TRANH SINH TỒN LÀ ĐỘNG LỰC PHÁT TRIỂN CỦA ĐỜI SỐNG SINH VẬT

Page 77: Chuong 2  bien chung duy vat

Mâu thuẫn mang tính khách quan và là cái vốn có trong các sự vật, hiện tượng và tồn tại trong tất cả các lĩnh vực.

Mâu thuẫn có tính phổ biến: thế giới sự vật hiện tượng rất đa dạng về nội dung cũng như hình thức, do đó mâu thuẫn cũng rất đa dạng và phức tạp. Mỗi sự vật, mỗi lĩnh vực khác nhau thì có những mâu thuẫn khác nhau và ngay bản thân mỗi sự vật, hiện tượng cũng lại bao hàm nhiều mâu thuẫn.

Là nguồn gốc và động lực của mọi qúa trình vận động và phát triển.

Page 78: Chuong 2  bien chung duy vat

Söï vaät naøo cuõng laø theå thoáng nhaát cuûa caùc maët ñoái laäp coù lieân quan. Vaäy thoáng nhaát cuûa caùc maët ñoái laäp laø söï nöông töïa vaøo nhau, laøm tieàn ñeà toàn taïi cho nhau, khoâng coù maët naøy thì khoâng coù maët kia vaø ngöôïc laïi.

Caùc maët ñoái laäp trong moãi söï vaät vöøa thoáng nhaát vôùi nhau, vöøa ñaáu tranh vôùi nhau. Vaäy ñaáu tranh cuûa caùc maët ñoái laëp laø söï taùc ñoäng laãn nhau, baøi tröø phuû ñònh laãn nhau.

Page 79: Chuong 2  bien chung duy vat

Ñaáu tranh cuûa caùc maët ñoái laäp ñöa ñeán söï chuyeån hoùa caùc maët ñoái laäp.

Ñaáu tranh cuûa caùc maët ñoái laäp laø nguoàn goác, ñoäng löïc cuûa söï phaùt trieån. Ñaáu tranh cuûa caùc maët ñoái laäp laøm cho söï vaät, hieän töôïng cuõ maát ñi (theå thoáng nhaát cuõ maát ñi), söï vaät hieän töôïng môùi ra ñôøi.

Ñaáu tranh cuûa caùc maët ñoái laäp laø tuyeät ñoái coøn thoáng nhaát laø töông ñoái.

Page 80: Chuong 2  bien chung duy vat

Căn cứ vào sự Căn cứ vào sự tồn tại và phát tồn tại và phát

tiển của toàn bộ tiển của toàn bộ sự vậtsự vật

Mâu thuẫn cơ bảnMâu thuẫn cơ bảnMâu thuẫn cơ bảnMâu thuẫn cơ bản

Mâu thuẫn không cơ bản Mâu thuẫn không cơ bản Mâu thuẫn không cơ bản Mâu thuẫn không cơ bản

Page 81: Chuong 2  bien chung duy vat

Căn cứ vào sự tồn Căn cứ vào sự tồn tại và phát tiển của tại và phát tiển của sự vật trong một sự vật trong một

giai đoạn nhất địnhgiai đoạn nhất định

Mâu thuẫn chủ yếuMâu thuẫn chủ yếu Mâu thuẫn chủ yếuMâu thuẫn chủ yếu

Mâu thuẫn thứ yếu Mâu thuẫn thứ yếu Mâu thuẫn thứ yếu Mâu thuẫn thứ yếu

Page 82: Chuong 2  bien chung duy vat

Căn cứ vào tính Căn cứ vào tính chất của các chất của các

quan hệ lợi ích quan hệ lợi ích trong xã hộitrong xã hội

Mâu thuẫn đối khángMâu thuẫn đối kháng Mâu thuẫn đối khángMâu thuẫn đối kháng

Mâu thuẫn không đối khángMâu thuẫn không đối khángMâu thuẫn không đối khángMâu thuẫn không đối kháng

Page 83: Chuong 2  bien chung duy vat

Căn cứ bản Căn cứ bản thân mỗi sự vật thân mỗi sự vật

hiện tượng hiện tượng

Mâu thuẫn bên trongMâu thuẫn bên trong Mâu thuẫn bên trongMâu thuẫn bên trong

Mâu thuẫn bên ngoàiMâu thuẫn bên ngoàiMâu thuẫn bên ngoàiMâu thuẫn bên ngoài

Page 84: Chuong 2  bien chung duy vat
Page 85: Chuong 2  bien chung duy vat
Page 86: Chuong 2  bien chung duy vat
Page 87: Chuong 2  bien chung duy vat
Page 88: Chuong 2  bien chung duy vat

Trong thế giới vật chất, các sự vật đều có quá trình sinh ra, tồn tại, mất đi và được thay thế bằng sự vật khác. Sự thay thế đó được gọi là sự phủ định.

Page 89: Chuong 2  bien chung duy vat

Quan điểm siêu hình xem sự phủ định là xóa bỏ hoàn toàn cái cũ, không tạo điều kiện và tiền đề cho sự phát triển tiếp theo của sự vật. Đó là sự phủ định làm cho sự vật vận động thụt lùi, đi xuống và tan rã.

Triết học Mác – Lênin cho rằng: phủ định là sự phủ định biện chứng, tức phủ định tạo điều kiện, tạo tiền đề cho sự phát triển. Đó chính là sự thay thế cái cũ bằng cái mới cao hơn, phức tạp hơn, hoàn thiện hơn.

Page 90: Chuong 2  bien chung duy vat
Page 91: Chuong 2  bien chung duy vat

Sù ph¸t triÓn kü thuËt canh n«ng (tõ thñ c«ng ®Õn c¬ giíi hãa) ®· t¹o ra sù biÕn ®æi vÒ chÊt cña nÒn n«ng nghiÖp truyÒn thèng: Kü thuËt canh n«ng thñ c«ng ®· bÞ phñ ®Þnh bëi kü thuËt canh n«ng míi – c¬ giíi hãa.

Page 92: Chuong 2  bien chung duy vat
Page 93: Chuong 2  bien chung duy vat

Tõ chiÕc m¸y tÝnh thuéc thÕ hÖ ®Çu tiªn do kü s­ Konrad Zuse hoµn thµnh (1936)®Õn c¸c thÕ hÖ m¸y tÝnh hiÖn nay ph¶i tr¶i qua rÊt nhiÒu lÇn kh«ng ngõng hoµn thiÖn.

Page 94: Chuong 2  bien chung duy vat

XH TBCN

XH CSNT

CHNL

XHPK

XH XHCN

Hạ viện Mỹ

Page 95: Chuong 2  bien chung duy vat

Từ một điểm xuất phát ban đầu, trãi qua một số lần phủ định, sự vật dường như quay trở lại điểm xuất phát nhưng trên cơ sở cao hơn, văn minh hơn, tiến bộ hơn.

Phủ định lần 1 Phủ định lần 2

Hạt lúa

(Khẳng định)

Cây lúa

(phủ định)

Những hạt lúa

(Phủ định của phủ định)

Page 96: Chuong 2  bien chung duy vat
Page 97: Chuong 2  bien chung duy vat

T­ b¶n (K) kh«ng ngõng lín lªn nhê qu trinh kh«ng ngõng trót bá c¸c hinh th i hiÖn tån ; ®©y chÝnh lµ hinh thøc ph t triÓn cã tÝnh chu kú: LÆp l¹i hinh thøc ban ®Çu nh­ng trªn c¬ së cao h¬n vÒ l­îng vµ chÊt.

Page 98: Chuong 2  bien chung duy vat

MÔ THỨC PHỦ ĐỊNH CỦA PHỦ ĐỊNH TRONG KINH DOANH

SLĐ

TLSX

Nuôi con gì?

Page 99: Chuong 2  bien chung duy vat

Tính khách quan: Sự vật, hiện tượng nào cũng nằm trong quá trình vận động, biến đổi và phát triển do sự đấu tranh của các mặt đối lập bên trong sự vật, hiện tượng và tất yếu dẫn đến sự tự thân phủ định của chúng.

Tính kế thừa: Cái mới ra đời trên cơ sở cái cũ, đó là sự phủ định có kế thừa. Phủ định có kế thừa, tức là sự loại bỏ những yếu tố không còn phù hợp, gây cản trở cho sự phát triển; đồng thời cũng chọn lọc, cải biến các yếu tố của cái cũ thành các yếu tố phù hợp với cái mới.

Page 100: Chuong 2  bien chung duy vat

Nội dung chủ yếu của quy luật phủ định của phủ định thể hiện ở một số nội dung sau đây:

Thứ nhất. Phát triển là một quá trình phủ định liên tục từ thấp đến cao.

Thứ hai: Sự phát triển thông qua quá trình phủ định mang tính chu kỳ.

Thứ ba: Tổng hợp toàn bộ các chu kỳ của sự phát triển tạo nên hình thái có mô hình “xoáy trôn ốc”.

Page 101: Chuong 2  bien chung duy vat

Khi xem xét đánh giá bất kỳ sự vật hiện tượng nào cần phải tránh cái nhìn giãn đơn, phiến diện, nhất là khi xem xét các hiện tượng xã hội.

Cái mới, tiến bộ ra đời là một tất yếu của sự phát triển, nhưng khi mới ra đời còn non yếu, vì vậy trong nhận thức và hoạt động thực tiễn cần phải biết phát hiện ra cái mới, tạo điều kiện cho cái mới phát triển

Cần tránh phủ định sạch trơn, mà phải biết kế thừa những yếu tố tiến bộ của nó phải biết sàng lọc những cái hợp lý của cái cũ để vận dụng vào cái mới.

Page 102: Chuong 2  bien chung duy vat
Page 103: Chuong 2  bien chung duy vat
Page 104: Chuong 2  bien chung duy vat
Page 105: Chuong 2  bien chung duy vat

Nhận thức kinh nghiệm: “Nhất nước, nhì phân, tam cần, từ giống”. Kinh nghiệm sản xuất

Page 106: Chuong 2  bien chung duy vat

NH TH T C L THUY KHOA H

Page 107: Chuong 2  bien chung duy vat

Nhận thức thông thường hình thành tự phát trong đời sống hàng ngày của con người.

Page 108: Chuong 2  bien chung duy vat

Mendeleev (1834 – 1907), nhà hoá học người Nga, nghiên cứu ra bảng tuần hoàn hoá học

Nhận thức khoa học là nhận thức được hình thành một cách tự giác, phản ánh các mối liên hệ tất yếu, bản chất, quy luật của sự vật.

Page 109: Chuong 2  bien chung duy vat
Page 110: Chuong 2  bien chung duy vat

TRỰC QUANTRỰC QUANSINH ĐỘNGSINH ĐỘNG

TƯ DUY TƯ DUY TRỪU TƯỢNGTRỪU TƯỢNG

Page 111: Chuong 2  bien chung duy vat

F=GM1M2/R2 Phép biện chứng của quá trình phát triển nhận thức: Nhận thức là một quá trình vận động biện chứng, con người phải luôn tìm kiếm, khám phá tri thức về thế giới. Đó là quá trình đi từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn, từ cái đơn giản đến phức tạp, từ bộ phận đến toàn thể, là quá trình chọn lọc và kế thừa tích cực tri thức. Đó là quá trình từ hiểu biết kém sâu sắc cho đến sâu sắc hơn giữa chủ thể và khách thể… làm cho nhận thức của con người ngày càng sâu sắc hơn, nắm bắt được bản chất và các quy luật của thế giới khách quan phục vụ cho hoạt động thực tiễn của con người.

Page 112: Chuong 2  bien chung duy vat

TRỰC QUANTRỰC QUANSINH ĐỘNGSINH ĐỘNG

Caûm Caûm giác:giác: laø söï phaûn aùnh nhöõng laø söï phaûn aùnh nhöõng thuoäc tính rieâng leû cuûa caùc söï vaät thuoäc tính rieâng leû cuûa caùc söï vaät hieän töôïng khi chuùng ñang taùc ñoäng hieän töôïng khi chuùng ñang taùc ñoäng tröïc tieáp vaøo caùc giaùc quan cuûa con tröïc tieáp vaøo caùc giaùc quan cuûa con ngöôøingöôøi

Caûm Caûm giác:giác: laø söï phaûn aùnh nhöõng laø söï phaûn aùnh nhöõng thuoäc tính rieâng leû cuûa caùc söï vaät thuoäc tính rieâng leû cuûa caùc söï vaät hieän töôïng khi chuùng ñang taùc ñoäng hieän töôïng khi chuùng ñang taùc ñoäng tröïc tieáp vaøo caùc giaùc quan cuûa con tröïc tieáp vaøo caùc giaùc quan cuûa con ngöôøingöôøi

Tri giaùc:Tri giaùc: laø hình aûnh töông ñoái laø hình aûnh töông ñoái toaøn veïn veà söï vaät khi söï vaät ñoù toaøn veïn veà söï vaät khi söï vaät ñoù ñang tröïc tieáp taùc ñoäng vaøo caùc ñang tröïc tieáp taùc ñoäng vaøo caùc giaùc quan, laø söï toång hôïp nhieàu giaùc quan, laø söï toång hôïp nhieàu thuoäc tính rieâng leû cuûa söï vaät do thuoäc tính rieâng leû cuûa söï vaät do caûm giaùc ñem laïi.caûm giaùc ñem laïi.

Tri giaùc:Tri giaùc: laø hình aûnh töông ñoái laø hình aûnh töông ñoái toaøn veïn veà söï vaät khi söï vaät ñoù toaøn veïn veà söï vaät khi söï vaät ñoù ñang tröïc tieáp taùc ñoäng vaøo caùc ñang tröïc tieáp taùc ñoäng vaøo caùc giaùc quan, laø söï toång hôïp nhieàu giaùc quan, laø söï toång hôïp nhieàu thuoäc tính rieâng leû cuûa söï vaät do thuoäc tính rieâng leû cuûa söï vaät do caûm giaùc ñem laïi.caûm giaùc ñem laïi.Bieåu töôïng:Bieåu töôïng: laø hình thöùc phaûn aùnh cao laø hình thöùc phaûn aùnh cao nhaát vaø phöùc taïp nhaát cuûa giai ñoaïn nhaát vaø phöùc taïp nhaát cuûa giai ñoaïn tröïc quan sinh ñoäng. Ñoù laø hình aûnh tröïc quan sinh ñoäng. Ñoù laø hình aûnh töông ñoái hoaøn chænh veà söï vaät ñöôïc töông ñoái hoaøn chænh veà söï vaät ñöôïc taùi hieän trong ñaàu moät caùch khaùi quaùt, taùi hieän trong ñaàu moät caùch khaùi quaùt, khi khoâng coøn tröïc tieáp vôùi söï vaät.khi khoâng coøn tröïc tieáp vôùi söï vaät.

Bieåu töôïng:Bieåu töôïng: laø hình thöùc phaûn aùnh cao laø hình thöùc phaûn aùnh cao nhaát vaø phöùc taïp nhaát cuûa giai ñoaïn nhaát vaø phöùc taïp nhaát cuûa giai ñoaïn tröïc quan sinh ñoäng. Ñoù laø hình aûnh tröïc quan sinh ñoäng. Ñoù laø hình aûnh töông ñoái hoaøn chænh veà söï vaät ñöôïc töông ñoái hoaøn chænh veà söï vaät ñöôïc taùi hieän trong ñaàu moät caùch khaùi quaùt, taùi hieän trong ñaàu moät caùch khaùi quaùt, khi khoâng coøn tröïc tieáp vôùi söï vaät.khi khoâng coøn tröïc tieáp vôùi söï vaät.

Page 113: Chuong 2  bien chung duy vat

TƯ DUY TƯ DUY TRỪU TRỪU

TRƯỢNGTRƯỢNG

Khái niệm: phản ánh những thuộc tính bản chất và chung của một sự vật hay một nhóm sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan.

Khái niệm: phản ánh những thuộc tính bản chất và chung của một sự vật hay một nhóm sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan.

Phán đoán:Phán đoán: là hình thức liên hệ giữa các khái là hình thức liên hệ giữa các khái niệm đã có lại với nhau nhằm khẳng định niệm đã có lại với nhau nhằm khẳng định hoặc phủ định một thuộc tính, quan hệ nào đó hoặc phủ định một thuộc tính, quan hệ nào đó của sự vật, hiện tượng.của sự vật, hiện tượng.

Phán đoán:Phán đoán: là hình thức liên hệ giữa các khái là hình thức liên hệ giữa các khái niệm đã có lại với nhau nhằm khẳng định niệm đã có lại với nhau nhằm khẳng định hoặc phủ định một thuộc tính, quan hệ nào đó hoặc phủ định một thuộc tính, quan hệ nào đó của sự vật, hiện tượng.của sự vật, hiện tượng.

Suy luận: là qúa trình liên kết các phán đoán với nhau để rút ra tri thức mới về sự vật hiện tượng

Suy luận: là qúa trình liên kết các phán đoán với nhau để rút ra tri thức mới về sự vật hiện tượng

Page 114: Chuong 2  bien chung duy vat
Page 115: Chuong 2  bien chung duy vat

• HÌNH THỨC “PHỦ ĐỊNH CỦA PHỦ ĐỊNH” CỦA CÁC QUÁ TRÌNH VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN

b/ PHỦ ĐỊNH CỦA PHỦ ĐỊNHb/ PHỦ ĐỊNH CỦA PHỦ ĐỊNH

KHẲNG ĐỊNH PHỦ ĐỊNHPHỦ ĐỊNH CỦA

PHỦ ĐỊNH

PHỦ ĐỊNH CỦA PHỦ ĐỊNH

Page 116: Chuong 2  bien chung duy vat

b/ PHỦ ĐỊNH CỦA PHỦ ĐỊNHb/ PHỦ ĐỊNH CỦA PHỦ ĐỊNH•HÌNH THỨC “PHỦ ĐỊNH CỦA PHỦ ĐỊNH” CỦA CÁC HÌNH THỨC “PHỦ ĐỊNH CỦA PHỦ ĐỊNH” CỦA CÁC

QUÁ TRÌNH VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂNQUÁ TRÌNH VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN

SỰ VẬT ACỘ

T T

RÌN

H Đ

Ộ P

T T

RIỂ

N

CỘ

T T

HỜ

I G

IAN

CH

Ỉ S

Ự V

ẬN

ĐỘ

NG

, PH

ÁT

TR

IỂN

CỦ

A S

VẬ

T

A

A

A,

B

CỘ

T P

HỦ

ĐỊN

H

Page 117: Chuong 2  bien chung duy vat

c/ Ý NGHĨA PHƯƠNG PHÁP LUẬN

• Phủ địnhcái cũ, tạo lập cái mới phải xuất phát từ mâu thuẫn khách quan của sự vật, không theo ý muốn chủ quan.

• Khi phủ định phải biết kế thừa những yếu tố tích cực đã đạt được từ cái cũ và phát triển sáng tạo trong điều kiện mới.

• Xu hướng phủ định của phủ định là lặp lại trên cơ sở cao hơn, tiến bộ hơn. Đó là khuynh hướng cần nắm để chỉ đạo trong thực tiễn.

Page 118: Chuong 2  bien chung duy vat

V. LÝ LUẬN NHẬN THỨC DUY VẬT BIỆN CHỨNG

a/ THỰC TIỄN

VÀ CÁC HÌNH

THỨC CƠ

BẢN CỦA THỰC TIỄN

Hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử- XH củaCon người nhằm cải biến tự nhiên và XH.

1- THỰC TIỄN, NHẬN THỨC VÀ VAI TRÒ CỦA THỰC TIỄN VỚI NHẬN THỨC

Page 119: Chuong 2  bien chung duy vat

b/ NHẬN THỨC VÀ CÁC TRÌNH ĐỘ NHẬN THỨC•KHÁI NIỆM NHẬN THỨC:

Nhận thức là một quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc con người trên cơ sở thực tiễn, nhằm sáng tạo ra những tri thức về thế giới khách quan đó.

QUAN NIỆMTRÊNXUẤTPHÁT

TỪ BỐNNGUYÊN TẮC SAU

THỪA NHẬN THẾ GIỚI VẬT CHẤT TỒN TẠIKHÁCH QUAN ĐỘC LẬP VỚI Ý THỨC CON NGƯỜI

THỪA NHẬN CON NGƯỜI CÓ KHẢ NĂNG NHẬN THỨC ĐƯỢC THẾ GIỚI KHÁCH QUAN….

KHẲNG ĐỊNH SỰ PHẢN ÁNH ĐÓ LÀ MỘT QUÁ TRÌNH BIỆN CHỨNG, TÍCH CỰC, TỰ GIÁC, SÁNG TẠO.

COI THỰC TIỄN LÀ CƠ SỞ CHỦ YẾU VÀ TRỰC TIẾPNHẤT CỦA NHẬN THỨC,…..

Page 120: Chuong 2  bien chung duy vat

b/ NHẬN THỨC VÀ CÁC TRÌNH ĐỘ NHẬN THỨCb/ NHẬN THỨC VÀ CÁC TRÌNH ĐỘ NHẬN THỨC

- Theo quan điểm DVBC, nhận thức là một quá trình từ nhận thức kinh nghiệm đến nhận thức lý luận, từ nhận thức thông thường đến nhận thức khoa học:

Page 121: Chuong 2  bien chung duy vat

b/ NHẬN THỨC VÀ CÁC TRÌNH ĐỘ NHẬN THỨCb/ NHẬN THỨC VÀ CÁC TRÌNH ĐỘ NHẬN THỨC

-

-

-

-

-

-

Page 122: Chuong 2  bien chung duy vat

c/ VAI TRÒ CỦA THỰC TIỄN ĐỐI VỚI NHẬN THỨC

• Đối với nhận thức, thực tiễn đóng vai trò là cơ sở, động lực, mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn của chân lý, kiểm tra tính chân lý của quá trình nhận thức./.

Page 123: Chuong 2  bien chung duy vat

THỰC TIỄN LÀ CƠ SỞ, ĐỘNG LỰC, THỰC TIỄN LÀ CƠ SỞ, ĐỘNG LỰC, MỤC ĐÍCH, TIÊU CHUẨN CỦA NHẬN THỨC.MỤC ĐÍCH, TIÊU CHUẨN CỦA NHẬN THỨC.

CON NGƯỜI

THẾ GiỚI VẬT CHẤT

HĐ THỰC TiỄNLao động sản xuất

Họat động chính trị - xã hộiHọat động khoa học

+ Đặt ra yêu cầu cho con người + Hòan thiện giác quan

Thế giới bộc lộnhững thuộc tính

Con người nắm bắt những quy luật vận động, phát triển của thế giới

LÝ LUẬN KHOA HỌC

CHÂN LÝ

QUANĐIỂMTHỰCTIỄN

Page 124: Chuong 2  bien chung duy vat

2- CON ĐƯỜNG BIỆN CHỨNG CỦA SỰ NHẬN THỨC CHÂN LÝ

a/ QUAN ĐIỂM CỦA LÊNIN VỀ CON ĐƯỜNG BIỆN CHỨNG CỦA SỰ NHẬN THỨC CHÂN LÝ:

Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, và từ tư duy

trừu tượng đến thực tiễn – đó là con đường biện chứng của sự

nhận thức chân lý, của sự nhận thức hiện thực khách quan.

Page 125: Chuong 2  bien chung duy vat

a/ QUAN ĐIỂM CỦA LÊNIN VỀ CON ĐƯỜNG BIỆN CHỨNG

CỦA SỰ NHẬN THỨC CHÂN LÝ:

Page 126: Chuong 2  bien chung duy vat

TRỰC QUANSINH

ĐỘNG

(NHẬN THỨC CẢM TÍNH)

CẢM GIÁC

TRI GIÁC

BiỂU TƯỢNG

THÔNG QUA TỪNG GIÁC QUAN TiẾP XÚC – PHẢN ÁNH NHỮNG

THUỘC TÍNH RIÊNG LẺ, BỀ NGOÀICỦA SỰ VẬT

THÔNG QUA TỪNG GIÁC QUAN TiẾP XÚC – PHẢN ÁNH TOÀN BỘ

CÁI BỀ NGOÀI CỦA SỰ VẬT

TÁI HiỆN NHỮNG NÉT ĐẶC TRƯNG,

NỔI BẬT CỦA SỰ VẬT.

CHỦ THỂTHU ĐƯỢC

NHỮNG TƯ LiỆU

PHONG PHÚĐA DẠNG

VỀKHÁCH THỂ

Page 127: Chuong 2  bien chung duy vat

a/ QUAN ĐIỂM CỦA LÊNIN VỀ CON ĐƯỜNG BIỆN CHỨNG CỦA SỰ NHẬN THỨC CHÂN LÝ:

SUY LÝ

Page 128: Chuong 2  bien chung duy vat

TƯ DUY

TRỪUTƯỢNG

(NHẬN THỨC

LÝTÍNH)

KHÁINiỆM

PHÁN ĐOÁN

SUY LÝ

PHẢN ÁNH NHỮNG THUỘC TÍNH CHUNG

BẢN CHẤT CỦA SỰ VẬT

LIÊN KẾT CÁC KHÁI NiỆM ĐỂ KHẲNG ĐỊNH HAY PHỦ ĐỊNH

NHỮNG THUỘC TÍNHCỦA SỰ VẬT

LIÊN KẾT CÁC PHÁN ĐOÁN ĐỂ HÌNH THÀNH

TRI THỨC MỚIVỀ SỰ VẬT, HiỆN TƯỢNG

CHỦ THỂĐƯA RA NHỮNG

KẾT LuẬNCÓ TÍNH

BẢN CHẤTVỀ

KHÁCH THỂ

Page 129: Chuong 2  bien chung duy vat

a/ QUAN ĐIỂM CỦA LÊNIN VỀ CON ĐƯỜNG BIỆN CHỨNG CỦA SỰ NHẬN THỨC CHÂN LÝ:

* MỐI QUAN HỆ GIỮA NHẬN THỨC CẢM TÍNH, NHẬN THỨC LÝ TÍNH VỚI THỰC TIỄN:

-Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính thống nhất biện chứng với nhau, liên hệ, tác động lẫn nhau, bổ sung, hổ trợ cho nhau, không tách rời nhau. Chúng đều phản ánh thế giới vật chất, có cùng một cơ sở sinh lý duy nhất là hệ thần kinh của con người và đều cùng chịu sự chi phối của thực tiễn lịch sử - XH.

- Nhận thức cảm tính là cơ sở của nhận thức lý tính; không có nhận thức cảm tính thì không có nhận thức lya tính, trái lại, nhận thức cảm tính mà không có nhận thức lý tính thì không thể nắm bắt được bản chất và qui luật của sự vật.

- Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính là hai giai đoạn của quá trình nhận thức thống nhất của con người. Từ nhận thức cảm tính đến nhận thức lý tính là sự chuyển hóa biện chứng, là bước nhảy vọt trong nhận thức./.

Page 130: Chuong 2  bien chung duy vat

b) Chân lý và vaiTrò của chân lý

đối với thực tiễn*KHÁI NiỆM

CHÂN LÝ VÀ CÁCTÍNH CHẤT CỦA

CHÂN LÝ:

LÀ TRI THỨC CÓ NỘI DUNG

PHÙ HỢPVỚI

HiỆN TH C KHÁCH QUAN

VÀ ĐƯỢC THỰC TiỄN

KiỂM NGHIỆM

TÍNH KHÁCH QUANTRI THỨC CÓ NỘI DUNG PHÙ HỢP VỚI

HiỆN THỰC KHÁCH QUAN MÀ NÓ PHẢN ÁNH

TÍNH TUYỆT ĐỐITRI THỨC PHÙ HỢP HOÀN TOÀNVỚI HiỆN THỰC KHÁCH QUAN.

TÍNH TƯƠNG ĐỐITRI THỨC PHÙ HỢP CHƯA HOÀN TOÀN

ĐẦY ĐỦ VỚI HIỆN THỰC KHÁCH QUAN

TÍNH CỤ THỂ TRONG KHÔNG GIAN VÀ THỜI GIAN CỤ

THỂ SẼ CÓ NHỮNG CHÂN LÝ CỤ THỂ

Page 131: Chuong 2  bien chung duy vat

b/ VẤN ĐỀ CHÂN LÝb/ VẤN ĐỀ CHÂN LÝ

* VAI TRÒ CỦA CHÂN LÝ ĐỐI VỚI THỰC TIỄN

Chân lý là một trong những điều kiện tiên quyết đảm bảo sự thành công và tính hiệu quả trong hoạt

động thực tiễn.

Trong hoạt động nhận thức phải xuất phát từ thực tiễn để đạt được chân lý, phải coi chân lý là một quá trình, đồng thời phải thường xuyên tự giác vận dụng chân lý vào trong hoạt động thực tiễn để phát

triển thực tiễn, nâng cao hiệu quả cải biến tự nhiên và xã hội.