ch°¡ng1: s°#tô ch˚Øc c¡thŒ - hcmuaf.edu.vn 1 su to chuc co the 2.pdf · nguyŒn t°, ion...
TRANSCRIPT
1
Chương 1: Sư tô chức cơ thê
2
Chương 1. SỰ TỔ CHỨC CƠ THỂ
I. CÁC LOẠI MÔ ĐỘNG VẬT• 1. Biểu mô• 2. Mô liên kết• 3. Mô cơ• 4. Mô thần kinhII. CÁC CƠ QUAN VÀ HỆ CƠ QUAN Ở ĐỘNG
VẬT
3
Dẫn nhập
• Sống là quá trình tự điều chỉnh để thíchnghi, tồn tại và phát triển ở các mức độ sốngkhác nhau- từ phân tử , tế bào, mô đến cơquan , cơ thể và quần thể.
• Tế bào là đơn vị cấu trúc ở mức độ hiển vicủa sự sống, nó gốm một khối nguyên sinhchất (protoplasma) được bao bọc trong mộtmàng sinh chất.
4
SưSư phânphân ccấấpp củcủaa cácácc tôtô chchứứcc ssốốngng
CơCơ thêthê
CơCơ quanquan
MôMô
TêTê babaoo
ĐĐạạii phânphân tưtư hhữữuu cơcơ
CáCácc đơnđơn phânphân hhữữuu cơcơ
CáCácc phânphân tưtư vôvô cơcơ
NguyênNguyên tưtư, ion, ion
MMứứcc đôđô trêntrên cơcơ quanquan:: cơcơ thêthê,, ququầầnn thêthê
SSốốngng
KhôngKhông ssốốngng
5 6
Mô động vật (Tissues)• Là một nhóm tế bào có hình dạng kích thước
giống nhau cùng thực hiện một chức năng nhấtđịnh.
• Mô là nguyên liệu để xây dựng nên các cơ quancủa cơ thể đa bào.
• Có 4 loại mô• Biểu mô (Epithelial)• Mô liên kết (Connective)• Mô cơ (Muscle)• Mô thần kinh (Nerve)
2
I. Biểu mô
8
Biểu Mô (Epithelial Tissue)Đặc điểm cấu tạo
1. Tế bào thường phân cực, có cực ngọn và cực gốc, liênkết chặt chẽ với nhau, khe gian bào hẹp.
2. Mặt dưới của biểu mô thường dựa vào màng nền làmàng được biệt hóa từ mô liên kết kế cận.
3. Không có mạch máu đi vào (trừ mệ lộ ở màng taitrong), không có dây thần kinh đi vào (trừ niêm mạckhứu giác). Chất dinh dưỡng được thấm qua màngnền để nuôi biểu mô.
4. Có khả năng tái sinh mạnh nhờ phân bào nhanh đểhàn gắn vết thương (biểu bì da, biểu mô dạ con)
5. Dựa vào chức năng, người ta chia biểu mô thành hailoại: Biểu mô phủ và biểu mô tuyến
9
Phân loại biểu mô
• Biểu mô dẹt (Squamous)
• Biểu mô khối (Cuboidal)
• Biểu mô trụ (Columnar)
Dựa vào hình dạng của lớp tế bào trên cùng
10
Phân loại biểu mô
Biểu mô tầng (Stratified): Có hơn một lớp tếbào
Dựa vào sô lượng lớp tê bao
Biểu mô đơn (Simple): một lớp tế bào
11
Phân loại biểu mô
Biểu mô giả tầng (Pseudostratified)
Hai loại biểu mô khác
Biểu mô biến dạng (Transitional)
12
Biểu mô dẹt đơn(Simple Squamous Epithelium)
• Chỉ gồm một lớp tế bào dẹt ( như gạch menhoa lát nhà)
• Biểu bì phủ trên da ếch, biểu mô tạo thànhnang Bowman của thận.
3
13
Biểu mô dẹt đơn(Simple Squamous Epithelium)
Thành của phế nang được tạo bởi biểu mô dẹt đơn (x400)
Phế nang
Nhân tế bào
14
Biểu mô dẹt đơn(Simple Squamous Epithelium)
• Chứa năng1.Khuếch tán
• Các phế bào ở trong phổi cho phép sựkhuếch tán trao đổi O2 và CO2
2.Lọc• Các mao mạch cho phép các dịch lỏng và
các chất dinh dưỡng thấm qua nhưng các tếbào máu và protein bị giữ lại trong nó.
15
Biểu mô vuông đơn(Simple Cuboidal Epithelium)
• Một lớp tế bào hình khối, các cạnh có kíchthước đồng đều, nhân hình cầu nằm ở trungtâm tế bào.
• Biểu mô tạo thành ống góp của thận
16
Biểu mô vuông đơn(Simple Cuboidal Epithelium)
• Chức năng:1. Chế tiết
• Các tuyến nội tiết như tuyến giáp trạng (thyroid)là tuyến nội tiết dạng nang được tạo thành bởi tếbào biểu mô đơn khối và chế tiết ra hormon.
2. Hấp thu• Trong thận, ống góp của thận được tạo thành từ
biểu mô khối đơn và tái hấp thu nước và cácchất dinh dưỡng khác từ dịch lọc.
17
Biểu mô vuông đơn(Simple Cuboidal Epithelium)
Tế bào biểumô khối đơn
Màng nền
Mô liên kết
Biểu mô khối đơn ở trong ống thận (x 400)18
Biểu mô trụ đơn(Simple Columnar Epithelium)
• Gồm một lớp tế bào hình trụ có nhân hình bầudục và nằm hướng về phía màng đáy.
• Tế bào dạng chén thường được tìm thấy trong lớpnày
4
19
Biểu mô trụ đơn(Simple Columnar Epithelium)
Tế bào biểu môtrụ đơn
Màng nền
Biểu mô trụ đơn ở trong niêm mạc dạ dày (x 1300)20
Biểu mô trụ đơn(Simple Columnar Epithelium)
• Chức năng1. Chế tiết
• Ví dụ: Trong dạ dày, các tế bào biểu mô trụđơn chế tiết ra các enzyme tiêu hóa
2. Hấp thụ• Ví dụ: Trong ruột non, các tế bào biểu mô
trụ đơn hấp thụ các chất dinh dưỡng
21
Biểu mô tru giả tầng(Pseudostratified Columnar Epithelium)
• Gồm một lớp tế bào khác nhau về chiều cao. Nhâncủa tế bào nằm ở những hàng khác nhau
• Mọi tế bào đều có mặt đáy bám vào một màng nềnchung.
• Có thể có hoặc không có lông.
22
Biểu mô tru giả tầng(Pseudostratified Columnar Epithelium)
23
Biểu mô tru giả tầng có lôngPseudostratified Columnar Ciliated Epithelium (PCCE)
24
Biểu mô tru giả tầng có lôngPseudostratified Columnar Ciliated Epithelium (PCCE))
• Chứ năng1. Bảo vệ
• Ví dụ: biểu mô lót mặt trong khí quản, cólông để quét các bụi bẩn rơi vào trongđường hô hấp.
2. Chế tiết• Ví dụ: Có thể chứa các tế bào hình chén
tiết ra chất nhầy.
5
25
Biểu mô tru giả tầng(Pseudostratified Columnar Epithelium)
LôngDịch nhầy của tếbào dạng chén
Lớp biểu mô giảtrụ tầng
Màng nềnMô liên kết
Biểu mô trụ giả tầng lót trong khí quản ở người (x 400)26
Biểu mô dẹt tầng(Stratified Squamous Epithelium)
• Chứa nhiều lớp tế bào chồng lên nhau• Lớp trên cùng là tế bào dẹt• Các lớp dưới có thể có nhiều hình dạng khác nhau
• Có chức năng bảo vệ những phần mô ở vùng phíadưới khỏi bị tổn thương.
• Có thể không hóa sừng ở bề mặt như biểu mô lótthực quản hoặc hóa sừng như ở biểu bì da, biểu bìlót âm đạo phụ nữ lớn tuổi.
27
Biểu mô dẹt tầng(Stratified Squamous Epithelium)
Biểu mô dẹt tầng
NhânMàng nềnMô liên kết
Biểu mô dẹt tầng lót trong thực quản (x 425)28
Biểu mô dẹt tầng(Stratified Squamous Epithelium)
•Không hóa sừng
•Gồm vài lớp tế bào•Lớp trên cùng là dẹt
•Các lớp phía dưới cóthể có hình dạng khácnhau.
29
Biểu mô dẹt tầngKhông hóa sừng• Chức năng
1. Bảo vệ cơ thể chống lại sự trầy xước vàxâm nhập của tác nhân gây bệnh• Vùng biểu mô không hóa sừng thường nằm
ở những vùng ẩm ướt• Miệng• Hầu• Thực quản• Hậu môn• Âm đạo
30
Biểu mô biến dạng(Transitional Epithelium)
• Gồm nhiều lớp tế bào có kích thước khác nhau.• Các tế bào ở ngọn có dạng vòm khi không bị
căng ra.• Các tế bào ở ngọn có dạng dẹt khi bị căng ra• Chỉ tìm thấy trong hệ bài tiết• Chức năng: cho phép bàng quang phồng ra
và chùn lại khi bị căng ra
6
31
Biểu mô biến dạng(Transitional Epithelium)
Biểu mô tầngbiến dạng
Màng nềnMô liên kết
Biểu mô tầng biến dạng ở bàng quang khi không có nước tiểu (x 500)32
Biểu mô biến dạng(Transitional Epithelium)
Bàng quang chứa đầynước tiểu
Bàng quang trống
33
Biểu mô vuông tầng(Stratified Cuboidal Epithelium)
• Có hai hay nhiều lớp tế bào hình khối xếpchồng lên nhau.
• Hiếm gặp• Tìm thấy trong thành ống dẫn tuyến mồ
hôi
34
Biểu mô vuông tầng(Stratified Cuboidal Epithelium)
35
Biểu mô trụ tầng(Stratified Columnar Epithelium)
• Phân bố hạn chế trong cơ thể• Để phân biệt sự khác nhau với biểu mô phủ, trụ,
giả tầng bằng cách quan sát nhân tế bào.• Nhân tế bào của biểu mô phủ, trụ, tầng xếp
thành một hàng.
• Chức năng1. Bảo vệ
• Tìm thấy trong hầu, niệu đạo ở nam, lótmặt trong một số tuyến, ống, như tuyếnsữa, hậu môn.
36
Biểu mô trụ tầng(Stratified Columnar Epithelium)
7
37
Chức năng của biểu mô1.Bảo vệ: Biểu mô có chức năng bảo vệ, chống các
tác nhân vật lý, hóa học và chống nhiễm khuẩn.2.Hấp thụ: Biểu mô phủ lót mặt trong ruột và các
ống thận có khả năng hấp thụ.3.Chế tiết: Biểu mô của các tuyến nội tiết và ngoại
tiết có khả năng chế tiết một số chất giúp cho quátrình trao đổi chất – tăng trưởng, sinh sản.
4.Ở một số nơi, biểu mô được biệt hóa cao độ để thunhận các kích thích (các tế bào biểu mô cảm giáccủa chồi vị giác trên mặt lưỡi; tế bào thính giáccủa cơ quan Corti ở tai trong)
II. Mô liên kết
39
Mô Liên Kết (Connective Tissue)
Dựa vào thành phần sợi và chất cơ bản vô địnhhình người ta chia làm 4 loại:1.Mô liên kết mềm2.Mô liên kết sợi3.Mô liên kết lỏng4.Mô liên kết cứng
40
Những nét tiêu biểu của mô liên kết
1. Gồm các tế bào chuyên hóa đều có nguồn gốc từtế bào trung mô (mesenchyme)
2. Chất gian bào: (Sợi và các chất vô định hình)• Sợi ngoại bào• Chất căn bản vô định hình: có hai dạng lỏng
(ở mô liên kết mềm, mô liên kết lỏng và môliên kết sợi ) và cứng (ở sụn và xương).
41
Mô liên kết mềm
1. Mô liên kết thưa2. Mô liên kết dạng lưới3. Mô mỡ4. Mô nhầy5. Mô hạt
8
43
Các loại tế bào của mô liên kết mềm1. Nguyên bào sợi: có vai trò quan trong trong việc tổng
hợp các loại sợi của mô liên kết, sản sinh ra một sốprotein tham gia hình thành chất cơ bản vô định hình
2. Đại thực bào: Thực bào các tác nhân xâm nhiễm và cácmảnh vụn tế bào
3. Tế bào tạo mỡ: Tế bào mỡ
4. Tế bào trung mô: Tế bào mầm
5. Tế bào bón: Kích thích phản ứng viêm địa phương: cóchứa histamine và heparin
6. Tế bào lympho/tiểu thực bào: Bạch cầu tham gia vàoquá trình miễn dịch
7. Hồng cầu…44
Mô liên kết thưaAreolar Connective Tissue (Loose)
• Chất căn bản dạng gel. Có chứa cả 3 loạisợi
• Chức năng:1. Bao bọc và đệm các cơ quan2. Duy trì và vận chuyển các mô lỏng
• Vị trí:1. Nằm ngay dưới biểu mô2. Bọc các cơ quan3. Bao quanh mao mạch
45
Mô liên kết thưaAreolar Connective Tissue (Loose)
Nguyên bào sợi
Sợi tạo keo
Đại thực bào
Sợi đàn hồi
46
Mô liên kết dạng lướiReticular Connective Tissue (Loose)
• Các sợi lưới phân nhánh mịn tạo thànhmạng
• Chức năng1. Là bộ xương mềm phía trong cố định các loại tế
bào
• Vị trí1. Hạch bạch huyết2. Tủy đỏ của xương xốp3. Nhu mô của tỳ tạng (lá lách)
47
Mô liên kết dạng lướiReticular Connective Tissue (Loose)
Tỳ tạng Bạch cầu
Sợi lưới
Mô liên kết dạng lưới hình thành bộ xương trong của tỳ tạng (x 350)48
Mô mỡAdipose Tissue (Loose)
• Chức năng:1. Các tế bào sợi tổng hợp và tích lũy lipid ở trong làm
cho tế bào phồng lên, nhân bị ép sang một bên2. Khi bị đói ăn thì mỡ bị oxyhóa để tạo ra năng lượng
và nước, các tế bào mỡ sẽ xẹp đi và trở về dạng tếbào sợi (chuyển dạng tế bào)
9
49
Mô mỡAdipose Tissue (Loose)
Khối mỡ
Sợi tạo keo
Nhân tế bào
Mạch máu
50
Mô liên kết sợiFibers Connective Tissue
• Chất gian bào chủ yếu là các loại sợi. Tếbào chủ yếu: nguyên bào sợi
Gồm các loại1. Gân2. Dây chằng3. Cân4. Lớp bì của da
51
Gân (Tendons)
Gân (x 1000)
Sợi collagen
Nhân củanguyên bào sợi
Khớp vaiDây chằng
Gân
1. Gân (Tendons): chịu tác dụng của các lực theo chiều dọc nên các sợicollagen và các tế bào xếp định hướng song song với chiều tác dụng củalực. Có ít chất cơ bản vô định hình dạng keo lỏng
52
Dây chằng (Ligaments)
2. Dây chằng (Ligaments): ràng buộc giữa hai đầu xương dài đểtạo thành bao khớp hoặc làm nhiệm vụ treo.Có cấu tạo giống như gân nhưng các sợi collagen ít căng. Các dâychằng đàn hồi còn có thêm sợi elastic (dây thanh âm ở thanhquản).
53
3. Cân (Aponeuroses): là màng liên kết sợi, mỏng,nhiều lớp. Các sợi collagen trong cùng một lớpthì xếp song song, còn hai lớp ở kế cận thì songsong hoặc chéo nhau.
54
Mô liên kết sợiFibers Connective Tissue
Lớp bì của daSợi collagen xếpkhông định hướng
4. Lớp bì của da (Dermis) : phân bố dưới biểu bì của da, gồmnhiều bó sợi collagen xếp không định hướng, chịu lực tác dụngtheo nhiều chiều khác nhau, làm cho da bền vũng.
10
55
Mô liên kết cứng
• Chất gian bào chu yếu là chất vô định hìnhcứng, hòa quyện với một sô sợi liên kết còngọi là chất khuôn, thành phần tê bao thưathớt, gồm 6 loại: 1. Sụn trong 2. Sụn đàn hồi 3. Sụn sợi 4. Xương xốp 5. Xương đặc 6. Dentine
56
Mô sụn trong: Hyaline Cartilage• Phân bố ở các đầu xương
sườn, thành khí quản vàhầu, bộ xương của phôi,mặt khớp của các xươngdài khi trưởng thành
• Các tế bào sụn thường cóhình tròn hay hình trứng vànằm trong nang sụn.
• Chất căn bản thường làđồng nhất, có chứa các sợicollagen.
57
Mô sụn trong: Hyaline Cartilage
Mô sụn trong từ khí quản (x300)
Sụn sườn
58
Mô sụn đàn hồi: Elastic Cartilage• Vị trí: có ở vòm mí mắt,
vành tai và ống tai, sụnvách mũi, sụn trong lưỡiga (ở hầu).
• Các tế bào cũng nằmtrong nan sụn.
• Trong chất căn bản vôđịnh hình có chứa cácsợi đàn hồi.
59
Mô sụn đàn hồi: Elastic Cartilage
Mô sụn đàn hồi ở tai người (x 640)
Tế bào sụntrong ổ sụn
Chất nền
60
Mô sụn sợi: Fibrocartilage
• Vị trí: gồm các đĩasụn gian đốt sống, chổgiao nhau của haixương mu, mấu cácxương có gân bámvào.
• Gồm các bó sợicollagen xếp sít nhau,xen kẽ có các nangsụn chứa tế bào sụn.
11
61
Mô sụn sợi: Fibrocartilage
Tế bào sụntrong ổ sụn
Sợi collagen
Sụn sợi tạo nên các đĩa sụn gian đốt sống (x 200)62
• Lá xương đồng tâm: Là đơn vị cấu tạo của xương• Haversian, ống trung tâm: ống trung tâm có chứa
mạch máu và dây thần kinh• ống Volkmann: ống nằm vuông góc với ống trung
tâm, liên kết các mạch máu và các dây thần kinhtừ màng xương đến các mạch máu và dây thầnkinh của ống trung tâm.
Mô xương: BoneTissue
63
Xương xốp: Spongy Bone• Xương do tủy tạo cốt sinh ra, gồm những hốc tủy
lớn, khúc khuỷu, thông với nhau và ngăn cáchnhau bằng những vách ngăn không đầy đủ do mộtsố ít lá xương tạo nên gọi là phiến xương. Phânbố: ở các đầu xương dài (xương ống) và ở lõi cácxương dẹt (xương vòm sọ, xương chậu).
64
Xương xốp: Spongy Bone
Phiến xương
Tủy xương
•Các dải xương xếp xen kẽ với các hốc chứa đầy tủyxương, đó là nơi tạo xương dài ở tuổi đang lớn.
65
Xương đặc: Compact Bone• Xương do tủy tạo cốt sinh ra, tạo bởi những khối xương
hình trụ gọi là ống Havers (Haversian systems hoặcosteons ). Mỗi hệ thống Havers gồm một ống ở chínhgiữa gọi là ống Havers và những lá xương đồng tâm baoquanh.
• Vị trí: là thành phần cứng của các xương dài, có cấu tạodày đặc không có xoang, hốc như ở xương xốp.
• Các hệ thống xương ống có mạch máu đi vào và đi raqua ống Volkman, làm nhiệm vụ trao đổi chất giữa tủyxương và bên ngoài.
• Ở động vật có vú bậc cao và người, xương đặc có cấutrúc gồm các ống Havers.
66
Chức năng:
1.Là chổ bám cho cơ2.Dự trữ chất khoáng3.Nâng đỡ và bảo vệ
12
67
Xương đặc: Compact Bone
Cấu tạo của xương đặc (x 70)
Phiến xương
Ổ xươngỐng Havers
68
Dentine• Dentine là chất căn
bản vô định hình củarăng, có cấu trúc giốngnhư ở xương đặcnhưng cứng hơnnhiều, do các nguyênbào răng (odonblasts)tạo thành, chứa 70%chất khoáng
69
MÔ CƠMuscular Tissue
Chia làm ba loại
1. Cơ trơn
2. Cơ vân
3. Cơ tim
70
Mô cơ
• Có nguồn gốc từ lá phôi giữa, riêng cơ bì cónguồn gốc từ lá phôi ngoài.
• Đơn vị cấu tạo có thể là tế bào cơ (cơ trơn, cơtim), hay hợp bào (cơ vân).
• Là loại mô được biệt hóa cao để thực hiện chứcnăng vận động, trong tế bào hoặc hợp bàokhông có trung thể và không có khả năng phânchia từ khi cơ sơ sinh cho đến khi chết (trừ cơtim).
71
Cơ vân:Skeletal Muscle• Gắn liền với bộ xương (trừ cơ
thành bụng và cơ hoành), comạnh và theo ý muốn.
• Sợi cơ có dạng hình ống, làthể hợp bào. Mỗi hợp bào cómột màng chung bao bọc, bêntrong màng có nhân hình gậynằm sát màng.
Chiều dài của hợp bào từ 1-40mm, rộng từ 10-40 mm.Trên mỗi sợi cơ có một tấm thần kinh –cơ điều khiển sựco giãn của cơ theo ý muốn.
72
Cơ vân: Skeletal Muscle
Nhân
Sợi cơ
Cơ vân (x 300)
13
73
Cơ trơn: Smooth Muscle• Phân bố ở các nối quan, co yếu, lâu mỏi và
không theo ý muốn.• Cơ bì: cơ dụng lông, cơ co giãn đồng tử mắt,
cơ co tuyến lệ, tuyến sữa, tuyến nước bọt vàtuyến mồ hôi.
• Cơ trơn chính thức: tế bào dạng hình thoi,nhân nằm chính giữa tế bào, trong cơ chất cócác tơ cơ và sơ cơ là các protein co rút.
• Chiều dài mỗi sợi cơ trơn từ 20-500 m,đường kính từ 8-10 m.
74
Cơ trơn: Smooth Muscle
Tế bào cơ trơn
Nhân
Tấm cơ trơn (x 600)
75
Cơ tim: Cardiac Muscle• Chỉ có ở tim, co nhịp
nhàng, tự động suốtcuộc sống của cá thể.
• Được cấu tạo từ nhữngtế bào riêng biệt, tế bàothường có nhánh đểtạo cầu nối giữa chúngvới nhau.
• Nhân nằm giữa tế bào
76
Cơ tim: Cardiac Muscle
Những đĩaxen vào giữa
Nhân
77
Mô thần kinh: Nervous Tissue
Neuron
78
Mô thần kinh: Nervous Tissue
• Có nguồn gốc từ lá phôi ngoài. Các tế bàothần kinh đệm là các tế bào ngoại lai, chúnglà dẫn xuất của tế bào trung mô (từ lá phôigiữa) xâm nhập vào mô thần kinh trongquá trình phát triển.
• Các tế bào thần kinh có tên gọi là neuron(Waldeyer – 1891). Các neuron là tế bào có“kích thước” lớn nhất, nhánh của chúng cóthể dài hàng mét.
• Ngoài neuron ra còn có các tế bào thần kinhđệm (neuroglia).
14
79
Mô thần kinh: Nervous Tissue• Ở hệ thần kinh trung ương dựa vào màu
sắc và cấu tạo tự nhiên người ta chia làmhai loại chất là chất xám và chất trắng.
• Ở neuron có sự phân cực chức năng: sợinhánh là cực thu tín hiệu, sợi trục là cựcphát tín hiệu.
80
Cấu trúc của neuron• Mặc dù đa dạng, hầu như tất cả neuron đều có 4 cấu trúc cơ
bản là sợi nhánh, thân tế bào, sợi trục, và đầu tận cùng synap.• Sợi nhánh: tương đối ngắn, phân nhánh nhiều, thường là phần
kéo dài của bề mặt tế bào chúng tập hợp lại một diện tích rấtlớn để nhận thông tin.
• Thân tế bào: chứa nhân và các bào quan thực hiện nhiệm vụtổng hợp protein và nhiều hoạt động trao đổi chất.
• Sợi trục: là dây cáp thần kinh truyền các tín hiệu dưới dạngđiện thế hoạt động (xung thần kinh) từ một đểm tới các điểmkhác trong hệ thần kinh. Dây thần kinh thực tế là một bó nhiềusợi trục, các sợi có thể chaỵ song song hoặc quấn lấy nhau.
• Đầu tận cùng synap: ở đầu mút của sợi trục. Đầu tận cùngsynap có các túi nhỏ chứa chất truyền thần kinh hóa học
Cấu trúc của neuron
• Thân tế bào (Cell body hay Perikaryon)• Sợi nhánh (Dendrite)• Sợi trục (Axon )• Đầu tận cùng synap (Synaptic terminal)
82
Thân tế bàoNeuron Nhân
Gò Axon
Tua nhánh(Dendrite)
Sợi trục(Axon)
83
Myelin• Hỗn hợp gồm: những photphoamin – lipid (như
lecithil, một số photpholipid, sphingomyelin),xerebrozit và ít cholesterol. Myelin là chất tạo thànhmột bao không liên tiếp bọc quanh trụ trục củanhững sợi thần kinh có myelin.
• Các tế bào Schwann bao quanh màng axon, mộtphần màng của chúng kéo dài quấn quanh sợi trụclà bao myelin. Các tế bào Schwann không phủ kínliên tục màng axon mà tứng tế bào Schwann bao mộtđoạn của axon, khoảng cách giữa các tế bàoSchwann đó tạo thành một eo thắt gọi là eo Ranvier.
84
Eo thắt Ranvier• Khoảng cách giữa các tế bào Schwann đó tạo thành
một eo thắt gọi là eo Ranvier ở đó không có baomyelin
• Màng axon tại eo ranvier có khả năng dẫn điện, liênquan đến hiện tượng lan truyền nhảy bậc.
15
85
Thân neuron• Thân neuron là thành phần chính của neuron bao gồm nhân
và bào tương (không kể các nhánh bào tương).• Thân neuron là trung tâm dinh dưỡng, tuy vậy thân neuron
cũng có khả năng tiếp nhận xung.• Nhiễm sắc chất mịn và lan tỏa, phản ánh hoạt động tổng hợp
mạnh của các neuron.• Thân neuron có lưới nội bào hạt rất phát triển sắp xếp lại
thành các khoang dài nằm song song với nhau. Khi nhuộmlưới nội bào hạt và các ribosom tự do có thể nhìn thấy đượcgọi là thể Nissl. Bộ Golgi chỉ có ở thân neuron, bao gồm rấtnhiều khoang dài sắp xếp song song, có xuất nguồn từ lướinội bào không hạt. Các ti thể có rất nhiều ở gò sợi trục vàrải rác trong bào tương của thân neuron.
86
Sợi nhánh• Sợi nhánh (dendrite) thường ngắn và phân chia ra
nhiều nhánh nhỏ hơn giống cành cây. Sợi nhánh có rấtnhiều synap, nơi tiếp nhận và xử lý tín hiệu của neuron.Hầu hết các neuron đều có nhiều sợi nhánh giúp giatăng diện tích tiếp nhận thông tin của neuron. Cấu trúccây tận cùng (tương đương rễ tận cùng ở sợi trục) chophép một neuron tiếp nhận và liên hệ với rất nhiều đầutận cùng của sợi trục của neuron khác.
• Đa số các synap gắn vào neuron đều hiện diện ở các gaisợi nhánh (dendrite pine) (tương đương cúc tận cùng ởsợi trục)
87
Sợi trục• Hầu hết các neuron chỉ có một sợi trục. Một số neuron
có sợi trục ngắn, đa số neuron có sợi trục dài. Tất cả sợitrục đều có đoạn gốc xuất phát từ thân neuron, có hìnhtháp, gọi là gò sợi trục (axon hillock). Màng bào tươngsợi trục bao quanh bào tương sợi trục (axoplasm).Khác với sợi nhánh, sợi trục có đường kính ổn định vàthường không chia nhiều nhánh. Tất cả nhánh của sợitrục được gọi là nhánh bên (collateral branch). Sợi trụckhông có lưới nội chất hạt nên phải phụ thuộc vào thânneuron để tồn tại.
88
Bao MyelinAxon Khe
Ranvier
Tế bào
Schwann
Các tận cùng sinap
89
Phân loại neuron
• Dựa vào hình dạng va kıch thước neuronđược chia làm 3 loại: 1. Neuron đơn cực 2. Neuron lưỡng cực 3. Neuron đa cực
90
Phân loại theo kích thước vàhình dạng
16
91
Dendrite
Thân tế bào Axon
Neuron đơn cựcUnipolar Neuron
• Neuron chỉ có một điểm xuất phát của sợi thần kinh mọc ra từ thân tếbào. Là neuron cảm giác
• Một nhánh bào tương (sợi nhánh) cho đầu tận cùng đi đến thần kinhngoại biên. Một nhánh (sợi trục) đi vào thần kinh trung ương.
• Các neu ron loại này có ở các hạch tủy (hạch cảm giác ở rễ sau các dâythần kinh tủy) ; loại neuron này cũng có ở hầu hết các hạch não.
92
Thân tế bào AxonDendrite
Neuron lưỡng cựcBipolar Neuron
• Neuron có hai điểm xuất phát của những sợi thần kinhmọc ra từ thân tế bào, một của sợi trục và nhánh còn lại làcủa sợi nhánh. Không được myelin hóa, đóng vai trò quantrọng ở các giác quan.
• Neuron hai cực có ở các hạch ốc tai và hạch tiền đình, võngmạc thần kinh và niêm mạc khứu giác.
93
Dendrites
Thân tế bào
Axon
Neuron đa cựcMultipolar Neuron
• Neuron có nhiều điểm xuất phát của những sợithần kinh mọc ra từ thân tế bào, trong đó chỉcó một sợi trục, còn các nhánh bào tương kháclà sợi nhánh (dendrite).
94
Phân loại theo chức năng• Các sai khác về vị trí và tỉ lệ các sợi nhánh
và sợi trục giúp ta phân biệt được các loạineuron. Dựa vào chức năng người ta chianeuron ra làm ba loại: 1. Neuron vận động 2. Neuron cảm giác 3. Neuron trung gian.
Phân loại dựa vào chức năng
96
Neuron vận độngMotor (Efferent) Neuron
• Còn gọi là các neuron đáp ứng• Là những neuron dẫn xung thần kinh đi ra khỏi hệ
thần kinh trung ương (CNS) đến cơ gây co cơ và tớituyến làm tuyến tiết ra. Điều khiển hoạt động củacác cơ quan đích
• Phản ứng hoặc kích thích chuyên hóa với mệnhlệnh ở mức cao hơn từ não bộ.
• Ở người có khoảng 3 triệu neuron vận động.
17
97
Neuron cảm giácSensory (Afferent) Neurons
• Còn gọi là các neuron thụ cảm.• Là các neuron dẫn luồng xung thần kinh về hệ thần
kinh trung ương (CNS) được gọi là neuron hướngtâm.
• Mỗi neuron cảm giác nhận một loại kích thích đặcbiệt như ánh sáng, áp lực, nhiệt độ, hoặc một loại kíchthích hóa học do các sợi nhánh nhận được làm biếnđổi thành hoạt động điện, rồi di chuyển theo sợi trụcdưới dạng xung thần kinh.
• Các tế bào thụ cảm ở các cơ quan cảm giác không cósợi trục và chuyển thông tin tới các neuron cảm giácthật sự, các neuron nà mang thông tin đến các neurontrung gian hoặc đôi khi là neuron vận động.
98
Neuron trung gianAssociation or Interneuron
• Nhận thông tin từ các neuron thụ cảm hoặc cácneuron trung gian khác, xử lý thông tin vàchuyển đến các neuron vận động.
• Neuron trung gian còn là nơi xảy ra các quá trìnhở mức độ cao như học tập và trí nhớ.
• Các neuron trung gian là nơi hợp nhất của hệthần kinh.
• Khoảng 98% của 10 tỷ tế bào trong hệ thần kinhcủa người là các neuron trung gian
99
Bao thần kinh
Vỏ dây
thần kinh
Bó
Sợi trục
Eo RanvierNeuronBao Myelin
100
Hệ cơ quanOrgan system
101 102
Hệ bao bọc
• Cấu trúc: Da, lông, tuyến mồ hôi và tuyến dầu• Chức năng:
• Hình thành lớp bao bọc bên ngoài cơ thể• Bảo vệ những mô sâu hơn ở bên trong khỏi bị tổn thương• Liên quan đến quá trình tổng hợp vitamin D• Ngăn chặn quá trình khô, mất nhiệt, và xâm nhập của tác
nhân gây bệnh• Vị trí của các thụ thể đau và áp suất
18
103
Hệ xương
• Cấu trúc: Cơ thể người có 206 xương• Chức năng:
• Bảo vệ và hỗ trợ các cơ quan trong cơ thể• Cung cấp bộ khung để cơ có thể bám vào và giúp
cho quá trình vận động• Tạo máu (sinh tổng hợp các tế bào máu)• Dự trữ các chất khoáng
• Xương chứa 99% Calci dự trữ của cơ thể.
104
Hệ cơ
• Cấu trúc:Cơ thể chứa hơn 600 cơ khác nhau• Chức năng:
• Giúp cho quá trình vận động• Chịu sự tương tác của môi trường• Duy trì vóc dáng của cơ thể• Sinh nhiệt
105
Hệ thần kinh
• Cấu trúc: Não, dây cột sống, và thần kinhngoại biên.
• Chức năng:• Kiểm soát những phản ứng nhanh của cơ thể• Kiểm soát môi trường bên trong và bên ngoài cơ
thể và điều chỉnh (khi cần thiết) bởi điều khiểnhoạt động của hệ cơ hoặc các tuyến.
• Đánh giá thông tin
106
Hệ nội tiết• Cấu trúc: Các tuyến tiết hormon
• Tuyến yên, Tuyến giáp trạng, Tuyến ức, Tuyếntùng, Tuyến cận giáp, Tuyến thượng thận, Tuyếntụy tạng, Ruột non, Dạ dày, Tuyến dịch hoàn,Tuyến noãn sào, Thận, Tim.
• Chức năng:• Kiểm soát các hoạt động của cơ thể, có tác dụng
chậm và lâu dài• Điều hòa quá trình phát triển, sinh sản, và sử dụng
các chất dinh dưỡng khác nhau.
107
Hệ tim mạch
• Cấu trúc:• Tim, Mạch máu (động mạch, tĩnh mạch, và mao
mạch)• Chức năng:
• Tim bơm máu đến các mao mạch.• Máu giúp cho việc trao đổi các chất dinh dưỡng
trong môi trường (glucose, amino acid, lipid), khí(O2, CO2), các chất thải(urea, creatinine), phân tửtín hiệu (hormones), và nhiệt.
108
Hệ bạch huyếtHệ miễn dịch
• Cấu tạo:• Mạch bạch huyết, hạch bạch huyết, tỳ tạng, tuyến
ức, tủy đỏ xương• Chức năng:
• Trả lại dịch cơ thể “bị rò rĩ” trở lại dòng máu• Loại bỏ các mảnh vụn• Tấn công và chống lại các yếu tố bên ngoài xâm
nhiễm vào cơ thể• Hấp thụ chất béo từ ống tiêu hóa
19
109
Hệ hô hấp
• Cấu trúc:• Khoang mũi, hầu, khí quản, phế quản, phổi
• Chức năng:• Cung cấp liên tục O2 cho máu, và loại bỏ CO2
• Điều hòa pH của máu
110
Hệ tiêu hóa
• Cấu trúc:• Khoang miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non,
ruột già, ruột thẳng, tuyến nước bọt, tuyến tụytạng, gan, túi mật
• Chức năng:• Thu nhận và bẻ gãy phân tử thức ăn thành các
đơn vị nhỏ có thể tiêu hóa được sau đó đi vàodòng máu để cung cấp chất dinh dưỡng cho các tếbào trong cơ thể
111
Hệ tiết niệu
• Cấu trúc:• Thận, niệu quản, bàng quang, niệu đạo
• Chức năng:• Loại bỏ các chất thải nitơ• Điều hòa lượng nước, chất điện phân, và tính
acid của máu
112
Hệ sinh dục
• Cấu trúc:• Nam:
• Dịch hoàn, bìu, mào tinh, ống dẫn tinh, niệu đạo, tuyếntiền liệt, túi chứa tinh, dương vật
• Nữ:• Noãn sào, ống dẫn trứng, tử cung, cổ tử cung, âm đạo,
tuyến vú
• Chức năng:• Tạo ra thế hệ sau